Upload
anhbinhminhpro
View
711
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
TRẦN THỊ NGỌC MAI
HỆ ĐiỀU HÀNH LINUX
QUẢN LÝ PHÂN VÙNG ĐĨA
22
Hệ thống tập tin Ext
Tổng quát về ext2, ext3, ext4I
Xem thông tin đĩaII
Định dạng phân vùng đĩaIII
Nội dung:
HĐH Linux
Kết nối phân vùng đĩaIV
33
Hệ thống tập tin ext2
Được giới thiệu năm 1993Không có cơ chế ghi nhật ký hệ thống tập tinKích thước tập tin tối đa 2TBKích thước phân vùng tối đa 31TB
HĐH Linux
44
Hệ thống tập tin ext3
Được giới thiệu năm 2001Có cơ chế ghi nhật ký hệ thống tập tinKích thước tập tin tối đa 2TBKích thước phân vùng tối đa 31TBSố thư mục con tối đa trong 1 thư mục:
32.000
HĐH Linux
55
Hệ thống tập tin ext4
Là hệ thống file nhật ký (journaling filesystem): Nhật ký là một file riêng ghi lại mọi thay đổi
của hệ thống file vào một vùng đệm (thay vì ghi thẳng vào hệ thống file trên ổ cứng).
Sau từng khoảng thời gian định trước, những thay đổi đó được thực hiện chính thức vào hệ thống file
Nếu giữa khoảng thời gian đó, hệ thống bị tắt đột ngột, file nhật ký sẽ được dùng để khôi phục lại các thông tin chưa lưu và tránh làm hỏng metadata của hệ thống file
HĐH Linux
66
Tương thích với các phiên bản ext2, ext3Kích thước lớn:
Kích thước tối đa của phân vùng: 1 ExB
1 exbibyte (1 ExB) 260 byte
1 exabyte (1EB) 1018 byte Kích thước tối đa của tập tin: 16 TiB
1 tebibyte (1 TiB) 240 byte
1 terabyte (1TB) 1012 byteSố thư mục con: 64.000
HĐH Linux
Hệ thống tập tin ext4
77HĐH Linux
Các đơn vị đo dung lượng đĩa
88
Lưu trữ tập tin trên nhóm các block (extend): Một extend là 1 dãy các block liên tục nhau
có dung lượng 128 MB (32.768 block 4KB) “The data is in the next n blocks“
Cấp phát vùng lưu trữ theo khối block (multiblock allocation):
Sử dụng bộ cấp phát multiblocks allocator
Cấp phát nhiều block trong 1 lần gọi
HĐH Linux
Hệ thống tập tin ext4
99
Trì hoãn cấp phát (delayed allocation): Không cấp phát không gian lưu trữ khi tập
tin vẫn còn nằm trong cache Chỉ cấp phát khi tập tin đã sẵn sàng ghi lên
đĩaSử dụng phương pháp đặt chỗ trước
(preallocation): Cho phép các ứng dụng đặt chỗ trước vùng
đĩa sẽ dùngCheck disk nhanh:
Không kiểm tra các inode rỗngHĐH Linux
Hệ thống tập tin ext4
1010
Tập tin chứa thông tin đĩa cứng
Tập tin: /proc/partitions
HĐH Linux
1111
Xem dung lượng đĩa trên giao diện Ubuntu
System -> Administration -> System MonitorTab File Systems: xem các phân vùng đang
được mount vào hệ thống, trừ vùng swap
HĐH Linux
1212
Xem dung lượng đĩa bằng lệnh df (1)
Cú pháp: df [tham số] [tập tin thiết bị]Liệt kê dung lượng các phân vùng đã được
gắn vào hệ thống (không liệt kê các phân vùng chưa được gắn kết)
Tham số: -h (--human-readable): liệt kê dung lượng
dưới dạng K, M, G --total: có tổng hợp dung lượng tất cả các
phân vùng
HĐH Linux
1313
Xem dung lượng đĩa bằng lệnh df (2)
VD:
HĐH Linux
1414
Xem dung lượng bộ nhớ bằng lệnh free (1)
Cú pháp: free [tham số]Liệt kê dung lượng bộ nhớ chính và bộ nhớ
swapTham số:
-b, -k, -m, -g: liệt kê dung lượng dưới dạng byte, KB, MB, GB
-t: có dòng tổng hợp dung lượng
HĐH Linux
1515
Xem dung lượng bộ nhớ bằng lệnh free (2)
HĐH Linux
1616
Thực hiện phân vùng đĩa dùng GParted (1)
Cài gói gpartedSystem -> Administration -> GPartedThực hiện tạo, xoá, định dạng các phân vùng
bằng cách click phải vào phân vùng cần thao tác → chọn lệnh tương ứng trong menu → cuối cùng click nút Apply all Operations (V) trên thanh công cụ
HĐH Linux
1717
HĐH Linux
Thực hiện phân vùng đĩa dùng GParted (2)
1818
Thực hiện phân vùng đĩa dùng lệnh fdisk (1)
Chỉ super user thực hiện lệnhCú pháp: fdisk [tham số] [tên tập tin thiết bi]Tham số: -l: chỉ liệt kê bảng phân vùng ổ đĩa hiện
tạiTên tập tin thiết bị: thường là tên các ổ đĩa như:
/dev/sda, /dev/sdb
HĐH Linux
1919
Thực hiện phân vùng đĩa dùng lệnh fdisk (2)
HĐH Linux
2020
Thực hiện phân vùng đĩa dùng lệnh fdisk (3)
HĐH Linux
Có 2 ổ đĩa và ổ /dev/sda chưa được phân ùng và định dạng
2121
Thực hiện phân vùng đĩa dùng lệnh fdisk (4)
HĐH Linux
Thực hiện lệnh định dạng /dev/sda → nhấn m để hiện menu
2222
Thực hiện phân vùng đĩa dùng lệnh fdisk (5)
HĐH Linux
Nhấn p để tạo 1 phân vùng chínhNhấn 1 để tạo phân vùng có STT 1Nhập dung lượng trong First cylinder và Last
cylinderTạo các phân vùng khác tương tự
2323
Thực hiện phân vùng đĩa dùng lệnh fdisk (6)
HĐH Linux
Tạo xong nhấn w để ghi lại các thông tin lên đĩa và thoát (w write table to disk and exit)
2424
Định dạng phân vùng (format)
Lệnh: mkfs [-t định_dạng] <tên phân vùng>Nếu không chỉ định_dạng thì mặc định là ext2Lệnh mkfs là tổng hợp các lệnh mkfs.ext2,
mkfs.ext3, mkfs.msdos (FAT 16), mkfs.vfat (FAT 32), … trong thư mục /sbin
Hoặc: sudo mkfs.vfat /dev/sda8Chú ý: chưa hỗ trợ NTFS
HĐH Linux
2525
Kết nối phân vùng đĩa trên giao diện Ubuntu
Places -> chọn nhãn của thiết bị -> xuất hiện biểu tượng trên desktop. Lúc này các thiết bị được gắn vào các thư mục trong /media
Hoặc dùng lệnh: sudo df để xem thiết bị đã được gắn vào thư mục nào -> truy xuất thư mục đó
Ngắt kết nối: Nhắp phải chuột trên biểu tượng của thiết bị -> Unmount
HĐH Linux
2626
Kết nối phân vùng đĩa bằng lệnh
Chỉ super user thực hiện Gắn thiết bị vào 1 thư mục bất kỳ:
Lệnh: mount <tập_tin_phân_vùng> <tên_thư_mục> Sau đó truy xuất thư mục vừa gắn VD: Gắn ổ đĩa /dev/sda5 vào ~/Data1
• Tạo thư mục ~/Data1• Lệnh: mount /dev/sda5 ~/Data1
Dừng kết nối: Ra khỏi thư mục Lệnh: umount <tên_thư_mục> VD: umount ~/Data1
HĐH Linux
2727
Tự động kết nối phân vùng đĩa
Tập tin chứa thông tin về gắn kết các phân vùng: /etc/fstab
Chỉ định thư mục gắn kết trong tập tin nàyVD: Gắn /dev/sda5 vào thư mục /media/Data1
→ thêm dòng sau: /dev/sda5 /media/Data1 ntfs defaults 0 0
• Chú ý: phải tạo sẵn thư mục Data1, khởi động lại máy sau khi chỉnh sửa tập tin /etc/fstab
HĐH Linux