27
1 TRẦN THỊ NGỌC MAI HỆ ĐiỀU HÀNH LINUX QUẢN LÝ PHÂN VÙNG ĐĨA

Linux06 quanly dia

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Linux06 quanly dia

1

TRẦN THỊ NGỌC MAI

HỆ ĐiỀU HÀNH LINUX

QUẢN LÝ PHÂN VÙNG ĐĨA

Page 2: Linux06 quanly dia

22

Hệ thống tập tin Ext

Tổng quát về ext2, ext3, ext4I

Xem thông tin đĩaII

Định dạng phân vùng đĩaIII

Nội dung:

HĐH Linux

Kết nối phân vùng đĩaIV

Page 3: Linux06 quanly dia

33

Hệ thống tập tin ext2

Được giới thiệu năm 1993Không có cơ chế ghi nhật ký hệ thống tập tinKích thước tập tin tối đa 2TBKích thước phân vùng tối đa 31TB

HĐH Linux

Page 4: Linux06 quanly dia

44

Hệ thống tập tin ext3

Được giới thiệu năm 2001Có cơ chế ghi nhật ký hệ thống tập tinKích thước tập tin tối đa 2TBKích thước phân vùng tối đa 31TBSố thư mục con tối đa trong 1 thư mục:

32.000

HĐH Linux

Page 5: Linux06 quanly dia

55

Hệ thống tập tin ext4

Là hệ thống file nhật ký (journaling filesystem): Nhật ký là một file riêng ghi lại mọi thay đổi

của hệ thống file vào một vùng đệm (thay vì ghi thẳng vào hệ thống file trên ổ cứng).

Sau từng khoảng thời gian định trước, những thay đổi đó được thực hiện chính thức vào hệ thống file

Nếu giữa khoảng thời gian đó, hệ thống bị tắt đột ngột, file nhật ký sẽ được dùng để khôi phục lại các thông tin chưa lưu và tránh làm hỏng metadata của hệ thống file

HĐH Linux

Page 6: Linux06 quanly dia

66

Tương thích với các phiên bản ext2, ext3Kích thước lớn:

Kích thước tối đa của phân vùng: 1 ExB

1 exbibyte (1 ExB) 260 byte

1 exabyte (1EB) 1018 byte Kích thước tối đa của tập tin: 16 TiB

1 tebibyte (1 TiB) 240 byte

1 terabyte (1TB) 1012 byteSố thư mục con: 64.000

HĐH Linux

Hệ thống tập tin ext4

Page 7: Linux06 quanly dia

77HĐH Linux

Các đơn vị đo dung lượng đĩa

Page 8: Linux06 quanly dia

88

Lưu trữ tập tin trên nhóm các block (extend): Một extend là 1 dãy các block liên tục nhau

có dung lượng 128 MB (32.768 block 4KB) “The data is in the next n blocks“

Cấp phát vùng lưu trữ theo khối block (multiblock allocation):

Sử dụng bộ cấp phát multiblocks allocator

Cấp phát nhiều block trong 1 lần gọi

HĐH Linux

Hệ thống tập tin ext4

Page 9: Linux06 quanly dia

99

Trì hoãn cấp phát (delayed allocation): Không cấp phát không gian lưu trữ khi tập

tin vẫn còn nằm trong cache Chỉ cấp phát khi tập tin đã sẵn sàng ghi lên

đĩaSử dụng phương pháp đặt chỗ trước

(preallocation): Cho phép các ứng dụng đặt chỗ trước vùng

đĩa sẽ dùngCheck disk nhanh:

Không kiểm tra các inode rỗngHĐH Linux

Hệ thống tập tin ext4

Page 10: Linux06 quanly dia

1010

Tập tin chứa thông tin đĩa cứng

Tập tin: /proc/partitions

HĐH Linux

Page 11: Linux06 quanly dia

1111

Xem dung lượng đĩa trên giao diện Ubuntu

System -> Administration -> System MonitorTab File Systems: xem các phân vùng đang

được mount vào hệ thống, trừ vùng swap

HĐH Linux

Page 12: Linux06 quanly dia

1212

Xem dung lượng đĩa bằng lệnh df (1)

Cú pháp: df [tham số] [tập tin thiết bị]Liệt kê dung lượng các phân vùng đã được

gắn vào hệ thống (không liệt kê các phân vùng chưa được gắn kết)

Tham số: -h (--human-readable): liệt kê dung lượng

dưới dạng K, M, G --total: có tổng hợp dung lượng tất cả các

phân vùng

HĐH Linux

Page 13: Linux06 quanly dia

1313

Xem dung lượng đĩa bằng lệnh df (2)

VD:

HĐH Linux

Page 14: Linux06 quanly dia

1414

Xem dung lượng bộ nhớ bằng lệnh free (1)

Cú pháp: free [tham số]Liệt kê dung lượng bộ nhớ chính và bộ nhớ

swapTham số:

-b, -k, -m, -g: liệt kê dung lượng dưới dạng byte, KB, MB, GB

-t: có dòng tổng hợp dung lượng

HĐH Linux

Page 15: Linux06 quanly dia

1515

Xem dung lượng bộ nhớ bằng lệnh free (2)

HĐH Linux

Page 16: Linux06 quanly dia

1616

Thực hiện phân vùng đĩa dùng GParted (1)

Cài gói gpartedSystem -> Administration -> GPartedThực hiện tạo, xoá, định dạng các phân vùng

bằng cách click phải vào phân vùng cần thao tác → chọn lệnh tương ứng trong menu → cuối cùng click nút Apply all Operations (V) trên thanh công cụ

HĐH Linux

Page 17: Linux06 quanly dia

1717

HĐH Linux

Thực hiện phân vùng đĩa dùng GParted (2)

Page 18: Linux06 quanly dia

1818

Thực hiện phân vùng đĩa dùng lệnh fdisk (1)

Chỉ super user thực hiện lệnhCú pháp: fdisk [tham số] [tên tập tin thiết bi]Tham số: -l: chỉ liệt kê bảng phân vùng ổ đĩa hiện

tạiTên tập tin thiết bị: thường là tên các ổ đĩa như:

/dev/sda, /dev/sdb

HĐH Linux

Page 19: Linux06 quanly dia

1919

Thực hiện phân vùng đĩa dùng lệnh fdisk (2)

HĐH Linux

Page 20: Linux06 quanly dia

2020

Thực hiện phân vùng đĩa dùng lệnh fdisk (3)

HĐH Linux

Có 2 ổ đĩa và ổ /dev/sda chưa được phân ùng và định dạng

Page 21: Linux06 quanly dia

2121

Thực hiện phân vùng đĩa dùng lệnh fdisk (4)

HĐH Linux

Thực hiện lệnh định dạng /dev/sda → nhấn m để hiện menu

Page 22: Linux06 quanly dia

2222

Thực hiện phân vùng đĩa dùng lệnh fdisk (5)

HĐH Linux

Nhấn p để tạo 1 phân vùng chínhNhấn 1 để tạo phân vùng có STT 1Nhập dung lượng trong First cylinder và Last

cylinderTạo các phân vùng khác tương tự

Page 23: Linux06 quanly dia

2323

Thực hiện phân vùng đĩa dùng lệnh fdisk (6)

HĐH Linux

Tạo xong nhấn w để ghi lại các thông tin lên đĩa và thoát (w write table to disk and exit)

Page 24: Linux06 quanly dia

2424

Định dạng phân vùng (format)

Lệnh: mkfs [-t định_dạng] <tên phân vùng>Nếu không chỉ định_dạng thì mặc định là ext2Lệnh mkfs là tổng hợp các lệnh mkfs.ext2,

mkfs.ext3, mkfs.msdos (FAT 16), mkfs.vfat (FAT 32), … trong thư mục /sbin

Hoặc: sudo mkfs.vfat /dev/sda8Chú ý: chưa hỗ trợ NTFS

HĐH Linux

Page 25: Linux06 quanly dia

2525

Kết nối phân vùng đĩa trên giao diện Ubuntu

Places -> chọn nhãn của thiết bị -> xuất hiện biểu tượng trên desktop. Lúc này các thiết bị được gắn vào các thư mục trong /media

Hoặc dùng lệnh: sudo df để xem thiết bị đã được gắn vào thư mục nào -> truy xuất thư mục đó

Ngắt kết nối: Nhắp phải chuột trên biểu tượng của thiết bị -> Unmount

HĐH Linux

Page 26: Linux06 quanly dia

2626

Kết nối phân vùng đĩa bằng lệnh

Chỉ super user thực hiện Gắn thiết bị vào 1 thư mục bất kỳ:

Lệnh: mount <tập_tin_phân_vùng> <tên_thư_mục> Sau đó truy xuất thư mục vừa gắn VD: Gắn ổ đĩa /dev/sda5 vào ~/Data1

• Tạo thư mục ~/Data1• Lệnh: mount /dev/sda5 ~/Data1

Dừng kết nối: Ra khỏi thư mục Lệnh: umount <tên_thư_mục> VD: umount ~/Data1

HĐH Linux

Page 27: Linux06 quanly dia

2727

Tự động kết nối phân vùng đĩa

Tập tin chứa thông tin về gắn kết các phân vùng: /etc/fstab

Chỉ định thư mục gắn kết trong tập tin nàyVD: Gắn /dev/sda5 vào thư mục /media/Data1

→ thêm dòng sau: /dev/sda5 /media/Data1 ntfs defaults 0 0

• Chú ý: phải tạo sẵn thư mục Data1, khởi động lại máy sau khi chỉnh sửa tập tin /etc/fstab

HĐH Linux