18
359 BẢNG PHÂN CẤP ðẤT (Dùng cho công tác ñào vận chuyển, ñắp ñất bằng thủ công) Phụ lục1 CÊp ®Êt NhãM ®Êt Tªn ®Êt BiÖn ph¸p x¸c ®Þnh 1 - ðất phù sa, cát bồi, ñất mầu, ñất mùn, ñất ñen, ñất hoàng thổ. - ðất ñồi sụt lở hoặc ñất nơi khác ñem ñến ñổ (thuộc loại ñất nhóm 4 trở xuống) chưa bị nén chặt. Dùng xẻng xúc dễ dàng I 2 - ðất cát pha sét hoặc ñất sét pha cát. - ðất mầu ẩm ướt nhưng chưa ñến trạng thái dính dẻo. - ðất nhóm 3, nhóm 4 sụt lở hoặc ñất nơi khác ñem ñến ñổ ñã bị nén chặt nhưng chưa ñến trạng thái nguyên thổ. - ðất phù sa, cát bồi , ñất mầu, ñất bùn, ñất nguyên thổ tơi xốp có lẫn rễ cây, mùn rác , sỏi ñá, gạch vụn, mảnh sành kiến trúc ñến 10% thể tích hoặc 50kg ñến 150 kg trong 1m 3 . Dùng xẻng cải tiến ấn nặng tay xúc ñược 3 - ðất sét pha cát. - ðất sét vàng hay trắng, ñất chua, ñất kiềm ở trạng thái ẩm mềm. - ðất cát, ñất ñen, ñất mùn có lẫn sỏi ñá, mảnh vụn kiến trúc, mùn rác, gốc dễ cây từ 10% ñến 20% thể tích hoặc từ 150 ñến 300 kg trong 1m 3 . - ðất cát có lượng ngậm nước lớn, trọng lượng từ 1,7 tấn/1m 3 trở lên. Dùng xẻng cải tiến ñạp bình thường ñã ngập xẻng II 4 - ðất ñen, ñất mùn ngậm nước nát dính. - ðất sét, ñất sét pha cát, ngậm nước nhưng chưa thành bùn. - ðất do thân cây, lá cây mục tạo thành, dùng mai cuốc Dùng mai xắn ñược ñào không thành tảng mà vỡ vụn ra rời rạc như xỉ. - ðất sét nặng kết cấu chặt. - ðất mặt sườn ñồi có nhiều cỏ cây sim, mua, dành dành. - ðất màu mềm. Công ty Hóa Chất Xây Dựng Phương Nam http://vietnam12h.com

Loi noi dauvietnam12h.com/hinhanh/tailieupdf/6-bang-phu-luc... · - ðt mt ñường ñá dăm hoc ñường ñt ri mảnh sành, gch vỡ. - ðt cao lanh, ñt sét, ñt sét kt cu

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Loi noi dauvietnam12h.com/hinhanh/tailieupdf/6-bang-phu-luc... · - ðt mt ñường ñá dăm hoc ñường ñt ri mảnh sành, gch vỡ. - ðt cao lanh, ñt sét, ñt sét kt cu

359

BẢNG PHÂN CẤP ðẤT (Dùng cho công tác ñào vận chuyển, ñắp ñất bằng thủ công) Phụ lục1

CÊp ®Êt

NhãM ®Êt

Tªn ®Êt BiÖn ph¸p x¸c ®Þnh

1

- ðất phù sa, cát bồi, ñất mầu, ñất mùn, ñất ñen, ñất hoàng thổ.

- ðất ñồi sụt lở hoặc ñất nơi khác ñem ñến ñổ (thuộc loại ñất nhóm 4 trở xuống) chưa bị nén chặt.

Dùng xẻng xúc dễ dàng

I 2

- ðất cát pha sét hoặc ñất sét pha cát.

- ðất mầu ẩm ướt nhưng chưa ñến trạng thái dính dẻo.

- ðất nhóm 3, nhóm 4 sụt lở hoặc ñất nơi khác ñem ñến ñổ ñã bị nén chặt nhưng chưa ñến trạng thái nguyên thổ.

- ðất phù sa, cát bồi , ñất mầu, ñất bùn, ñất nguyên thổ tơi xốp có lẫn rễ cây, mùn rác , sỏi ñá, gạch vụn, mảnh sành kiến trúc ñến 10% thể tích hoặc 50kg ñến 150 kg trong 1m3.

Dùng xẻng cải tiến ấn nặng tay xúc ñược

3

- ðất sét pha cát.

- ðất sét vàng hay trắng, ñất chua, ñất kiềm ở trạng thái ẩm mềm.

- ðất cát, ñất ñen, ñất mùn có lẫn sỏi ñá, mảnh vụn kiến trúc, mùn rác, gốc dễ cây từ 10% ñến 20% thể tích hoặc từ 150 ñến 300 kg trong 1m3.

- ðất cát có lượng ngậm nước lớn, trọng lượng từ 1,7 tấn/1m3 trở lên.

Dùng xẻng cải tiến ñạp bình thường ñã ngập xẻng

II 4

- ðất ñen, ñất mùn ngậm nước nát dính.

- ðất sét, ñất sét pha cát, ngậm nước nhưng chưa thành bùn.

- ðất do thân cây, lá cây mục tạo thành, dùng mai cuốc

Dùng mai xắn ñược

ñào không thành tảng mà vỡ vụn ra rời rạc như xỉ.

- ðất sét nặng kết cấu chặt.

- ðất mặt sườn ñồi có nhiều cỏ cây sim, mua, dành dành.

- ðất màu mềm.

Công ty Hóa Chất Xây Dựng Phương Nam

http://vietnam12h.com

Page 2: Loi noi dauvietnam12h.com/hinhanh/tailieupdf/6-bang-phu-luc... · - ðt mt ñường ñá dăm hoc ñường ñt ri mảnh sành, gch vỡ. - ðt cao lanh, ñt sét, ñt sét kt cu

360

CÊp ®Êt

NhãM ®Êt

Tªn ®Êt BiÖn ph¸p x¸c ®Þnh

- ðất sét pha mầu xám (bao gồm mầu xanh lam, mầu xám của vôi).

5

- ðất mặt sườn ñồi có ít sỏi.

- ðất ñỏ ở ñồi núi.

- ðất sét pha sỏi non.

- ðất sét trắng kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc hoặc rễ cây ñến 10% thể tích hoặc 50kg ñến 150kg trong 1m3.

- ðất cát, ñất mùn, ñất ñen, ñất hoàng thổ có lẫn sỏi ñá, mảnh vụn kiến trúc từ 25% ñến 35% thể tích hoặc từ > 300kg ñến 500kg trong 1m3.

Dùng cuốc bàn cuốc ñược

III 6

- ðất sét, ñất nâu rắn chắc cuốc ra chỉ ñược từng hòn nhỏ.

- ðất chua, ñất kiềm thổ cứng.

- ðất mặt ñê, mặt ñường cũ.

- ðất mặt sườn ñồi lẫn sỏi ñá, có sim, mua, dành dành mọc lên dầy.

- ðất sét kết cấu chặt lẫn cuội, sỏi, mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây >10% ñến 20% thể tích hoặc 150kg ñến 300kg trong 1m3.

- ðá vôi phong hoá già nằm trong ñất ñào ra từng tảng ñược, khi còn trong ñất thì tương ñối mềm ñào ra rắn dần lại, ñập vỡ vụn ra như xỉ.

Dùng cuốc bàn cuốc chối tay, phải dùng cuốc chim to lưỡi ñể ñào

7

- ðất ñồi lẫn từng lớp sỏi, lượng sỏi từ 25% ñến 35% lẫn ñá tảng, ñá trái ñến 20% thể tích.

- ðất mặt ñường ñá dăm hoặc ñường ñất rải mảnh sành, gạch vỡ.

- ðất cao lanh, ñất sét, ñất sét kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây từ 20% ñến 30% thế tích hoặc >300kg ñến 500kg trong 1m3.

Dùng cuốc chim nhỏ lưỡi nặng ñến 2,5kg

IV 8

- ðất lẫn ñá tảng, ñá trái > 20% ñến 30% thể tích.

- ðất mặt ñường nhựa hỏng.

- ðất lẫn vỏ loài trai, ốc (ñất sò) kết dính chặt tạo thành tảng ñược (vùng ven biển thường ñào ñể xây tường).

Dùng cuốc chim nhỏ lưỡi trên 2,5kg hoặc dùng xà beng ñào ñược

Công ty Hóa Chất Xây Dựng Phương Nam

http://vietnam12h.com

Page 3: Loi noi dauvietnam12h.com/hinhanh/tailieupdf/6-bang-phu-luc... · - ðt mt ñường ñá dăm hoc ñường ñt ri mảnh sành, gch vỡ. - ðt cao lanh, ñt sét, ñt sét kt cu

361

CÊp ®Êt

NhãM ®Êt

Tªn ®Êt BiÖn ph¸p x¸c ®Þnh

- ðất lẫn ñá bọt.

9

ðất lẫn ñỏ tảng, ñỏ trỏi>30% thể tớch , cuội sỏi giao kết bởi ñất sột.

- ðất cú lẫn từng vỉa ñỏ, phiến ñỏ ong xen kẽ (loại ñỏ khi cũn trong lũng ñất tương ñối mềm).

- ðất sỏi ñỏ rắn chắc.

Dựng xà beng choũng bỳa mới ñào ñược

9

ðất lẫn ñá tảng, ñá trái>30% thể tích , cuội sỏi giao kết bởi ñất sét.

- ðất có lẫn từng vỉa ñá, phiến ñá ong xen kẽ (loại ñá khi còn trong lòng ñất tương ñối mềm).

- ðất sỏi ñỏ rắn chắc.

Dùng xà beng choòng búa mới ñào ñược

BẢNG PHÂN CẤP ðẤT

(Dùng cho công tác ñào, vận chuyển và ñắp ñất bằng máy) Phụ lục 2

CẤP ðẤT TÊN CÁC LOẠI ðẤT BIỆN PHÁP XÁC ðỊNH

I

ðất cát, ñất phù sa cát bồi, ñất mầu, ñất ñen, ñất mùn, ñất cát, cát pha sét, ñất sét, ñất hoàng thổ, ñất bùn. Các loại ñất trên có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, gạch vỡ, ñá dăm , mảnh chai từ 20% trở lại, không có rễ cây to, có ñộ ẩm tự nhiên dạng nguyên thổ hoặc tơi xốp, hoặc từ nơi khác ñem ñến ñổ ñã bị nén chặt tự nhiên. Cát ñen, cát vàng có ñộ ẩm tự nhiên, sỏi, ñá dăm, ñá vụn ñổ thành ñống.

II

Gồm các loại ñất cấp I có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, gạch vỡ, ñá dăm, mảnh chai từ 20% trở lên. Không lẫn rễ cây to, có ñộ ẩm tự nhiên hay khô. ðất á sét, cao lanh, ñất sét trắng, sét vàng, có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, mảnh chai, gạch vỡ không quá 20% ở dạng nguyên thổ hoặc nơi khác ñổ ñến ñã bị nén tự nhiên có ñộ ẩm tự nhiên hoặc khô rắn.

Dùng xẻng, mai hoặc cuốc bàn xắn ñược miếng mỏng

III

ðất á sét, cao lanh, sét trắng, sét vàng, sét ñỏ, ñất ñồi núi lẫn sỏi sạn, mảnh sành, mảnh chai, gạch vỡ từ 20% trở lên có lẫn rễ cây. Các loại ñất trên có trạng thái nguyên thổ có ñộ ẩm tự nhiên hoặc khô cứng hoặc ñem ñổ ở nơi khác ñến có ñầm nén.

Dùng cuốc chim mới cuốc ñược

Công ty Hóa Chất Xây Dựng Phương Nam

http://vietnam12h.com

Page 4: Loi noi dauvietnam12h.com/hinhanh/tailieupdf/6-bang-phu-luc... · - ðt mt ñường ñá dăm hoc ñường ñt ri mảnh sành, gch vỡ. - ðt cao lanh, ñt sét, ñt sét kt cu

362

IV

Các loại ñất trong ñất cấp III có lẫn ñá hòn, ñá tảng. ðá ong, ñá phong hoá, ñá vôi phong hoá có cuội sỏi dính kết bởi ñá vôi, xít non, ñá quặng các loại ñã nổ mìn vỡ nhỏ, sét kết khô rắn chắc thành vỉa

PHƯƠNG PHÁP CHỌN BÚA ðÓNG CỌC ( IMPACT HAMMERS ) CỦA CÔNG BINH HOA KỲ ( U.S. ARMY CORPS OF ENGINER ).

Phụ lục 3 1- Xác ñịnh tải trọng thiết kế tác dụng lên ñầu cọc Rd (kN). 2- Xác ñịnh sức kháng giới hạn của cọc Ru = N.Rd ( kN)

N- hệ số dự trữ : Nếu sức kháng xác ñịnh bằng thực nghiệm N=2,0. Sức kháng xác ñịnh bằng thực nghiệm kết hợp với công thức

kinh nghiệm N=2,5 . Theo công thức kinh nghiệm N=3,0

3- Xác ñịnh cường ñộ sức kháng

uu

s

RS

A= (kPa)

As – Diện tích tiết diện cọc (m2) 4- Tính năng lượng xung kích của búa ñể ñóng 4 nhát búa tạo nên ñộ lún 1cm (

tương ñương 10 nhát ñóng lún 1inch ).

a) ðối với cọc BTCT : 10

2544970,05u

s ur BPi S

A SE

e −

= (kJ)

b) ðối với cọc thép : 1,82

10 5850s u

r BPi

A SE = (kJ)

( 10 Blows por inch ) 5- Tính lại cường ñộ sức kháng :

3 du

s

RS

A′ =

6- Tính năng lượng xung kích lần 2 , ñể ñóng 8 nhát tạo nên ñộ lún 1cm ( tương ñương 20 nhát lún 1 inch ) .

a) ðối với cọc BTCT : 20

22989100,78u

u sr Bpi S

S AE

e

′= (kJ)

b) ðối với cọc thép : 1,68

20 165486s u

r Bpi

A SE

′= (kJ)

Công ty Hóa Chất Xây Dựng Phương Nam

http://vietnam12h.com

Page 5: Loi noi dauvietnam12h.com/hinhanh/tailieupdf/6-bang-phu-luc... · - ðt mt ñường ñá dăm hoc ñường ñt ri mảnh sành, gch vỡ. - ðt cao lanh, ñt sét, ñt sét kt cu

363

7- Xác ñịnh năng lượng xung kích tối thiểu của búa : Er = Min ( Er 10 , Er 20 ) . Căn cứ vào Er , theo bảng danh mục các loại búa ñóng cọc ñể chọn mã hiệu búa phù hợp . 8- Xác ñịnh chiều cao rơi của quả búa :

102 r

eqs

ES

m= (m)

ms –trọng lượng của quả búa ( kg) .

CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA MỘT SỐ THIẾT BỊ THI CÔNG

Phô lôc 4 i- CỌC VÁN THÉP LARSEN ii-

ma hiÖu b (mm) B (mm) H (mm) F (cm 2) g (kg/m) j (cm4) w (cm3)

LS-IV 292 400 180 94,3/236 74/185 4660/39600 405/2200

LS-V 332 420 172 127,6/303 100/238 6243/50943 461/2962

Giá trị trên tử số là cho 1 cọc ñơn, giá trị dưới mẫu số là tính cho 1m vòng vây cọc ván. Mômen quán tính và mômen kháng uốn tính ñối với trục ngang x-x.

KΚT CǑU VẠN NĂNG

Lo¹i thanh M· hiÖu MÆt c¾t ChiÒu dµi

(m)

Khèi l−-îng (kg)

Lùc nÐn cho phÐp

(kN)

Lùc kÐo cho phÐp

(kN)

Thanh 201 L125x125x10 4 76.4 69

®øng vµ 202* L120x120x10 2 36.5 64,6 69

thanh m¹ 2L120x120x10 2 73 632 632

341 2L125x125x10 2 76.4 632 632

342 2L125x125x10 4 541 632

343 4L120x120x10 4 1178 1264

Thanh xiªn 5H L75x75x8 2.83 48,6

346 2L75x75x8 2.83 94,3 117

3H L100x75x10 2.83 41,3

2L100x75x10 2.83 298,5 350

Công ty Hóa Chất Xây Dựng Phương Nam

http://vietnam12h.com

Page 6: Loi noi dauvietnam12h.com/hinhanh/tailieupdf/6-bang-phu-luc... · - ðt mt ñường ñá dăm hoc ñường ñt ri mảnh sành, gch vỡ. - ðt cao lanh, ñt sét, ñt sét kt cu

364

Lo¹i thanh M· hiÖu MÆt c¾t ChiÒu dµi

(m)

Khèi l−-îng (kg)

Lùc nÐn cho phÐp

(kN)

Lùc kÐo cho phÐp

(kN)

4L100x75x8 2.83 672 742

203 L90x90x9 2.83 34,5 42,5

344 2L90x90x9 2.83 376 444

( ghÐp cïng 1 phÝa) 227 227

345 4L90x90x9 2.83 764 890

Thanh 4H L75x75x8 2 25,9 32

gi»ng 2L75x75x8 2 282 292

2L75x75x8 4 128 292

16H 4L75x75x8 2 584 584

4L75x75x8 4 336 584 Iii – KẾT CẤU VẠN NĂNG мик

Néi lùc cho phÐp kN

Tªn thanh KÝ hiÖu TiÕt diÖn F (cm2)

B¸n kÝnh qu¸n tÝnh r (cm)

§é m¶nh

λ NÐn KÐo

Khèi l−îng (kg)

Cét C1 ∅203 ×9 54.97 6.8 29.4 10 3 251

C2 ∅203 ×10 54.87 6.8 29.4 10 3 139

C3 ∅159 ×5 24.2 5.46 36.6 4.4 2 165

C4 ∅159 ×6 24.2 5.46 36.6 4.4 2 97

ChÐo X5 ∅95 ×5 18.8 2.76 83 1.2 1.2 30

X7 ∅159 ×5 24.2 5.46 103.6 1.2 1.2 103

Gi»ng G6 ∅95 ×5 18.8 2.76 58.7 1.2 1.2 22

G8 ∅159 ×5 24.2 5.46 73.2 1.2 1.2 103 IV- GIÁ BÚA ðÓNG CỌC .

ChiÒu cao (m)

Gãc nghiªng Ma

hiÖu Toµn bé Cã hiÖu Søc n©ng

(kN) Xiªn d−¬ng Xiªn ©m Khæ ®−êng

(m) Khèi

luîng (T)

C-532 23.4 17.5 95 3:1 8:1 5.5 11 КП-20 28.1 20 210 - - 4 32.5 C-955 18.3 12 100 3:1 8:1 4 20.8 C-908 24 16 140 3:1 8:1 4 24.3

Công ty Hóa Chất Xây Dựng Phương Nam

http://vietnam12h.com

Page 7: Loi noi dauvietnam12h.com/hinhanh/tailieupdf/6-bang-phu-luc... · - ðt mt ñường ñá dăm hoc ñường ñt ri mảnh sành, gch vỡ. - ðt cao lanh, ñt sét, ñt sét kt cu

365

СП-55 - 25 300 3:1 8:1 6 45 CCCM-680 30 23 208 3:1 10:1 4.88 72.2 BÚA DIEZEL

Khèi l−îng bóa (kg) ma hiÖu bóa

PhÇn r¬i Toµn bé ChiÒu cao

r¬i (m)

N¨ng l−îng

®Ëp (kN.m) Sè lÇn ®Ëp

1 phót

A- Bóa kiÓu cét dÉn (®¬n ®éng)

C-254 600 1400 1.77 5 55-60 C-222A 1200 2200 1.79 10 C-268 1800 3100 2.1 14 C-330 2500 4200 2.3 20

B - Bóa kiÓu èng trô (®¬n ®éng): C-859 1800 3500 2.8 48 43-55 C-949 2500 5800 2.8 67 C-954 3500 7300 2.8 94

§«ng phong T135 1500 8000 2.5 87,5 40-60

Misubishi MH22 2130 4800 2.5 53,25 42-60 MH40 4200 9600 2.5 116

Delmag D22 2200 5060 2.8 55 42-60 Delmag D30 3000 5530 2.8 75 Delmag D44 4300 10100 2.8 120 DE30 (Mü) 1270 3690 2.8 41,7 48-52 DA35 (Mü) 1270 4540 2.8 49,6 DE40 (Mü) 1815 4450 2.8 59,6

C- Bóa song ®éng : C-32 655 4095 0.52 159 125

C-231 1130 4450 0.58 182 105 BP-28 1450 6550 0.5 250 120

VII- BÚA THUỶ LỰC

Khèi l−îng bóa (kg)

ma hiÖu bóa PhÇn r¬i Toµn bé

ChiÒu cao r¬i (m)

N¨ng l−îng

®Ëp (kN.m) Sè lÇn ®Ëp

1 phót

V20A3 4770 8200 1.2 36 44

V100D5 8400 14080 1.2 60 42 V200A24 35000 63700 1.2 245 24

Công ty Hóa Chất Xây Dựng Phương Nam

http://vietnam12h.com

Page 8: Loi noi dauvietnam12h.com/hinhanh/tailieupdf/6-bang-phu-luc... · - ðt mt ñường ñá dăm hoc ñường ñt ri mảnh sành, gch vỡ. - ðt cao lanh, ñt sét, ñt sét kt cu

366

viii- BÚA RUNG TẦN SỐ THẤP HẠ CỌC ỐNG .

Th«ng sè kü thuËt bp-3m bp-30 bp-80 bp-160 ВУ-1,6 ВУ-3

Lùc xung kÝch Pa( kN) 442 390-570 510-910 1000-1600 960 2800-3400

TÇn sè ϕ ( vßng /phót) 408 414-505 408-545 404-505 458 475-550

M«men lÖch t©m (kN.m) 2,36 2,02 2,75 3,25 3,46 9,94

C«ng suÊt ®éng c¬ (kW) 100 75 100 160 2x75 2x200

Khèi l−îng bóa (tÊn) 7,5 6,1 9,2 11,2 11,9 27,6

Ix – BÚA CHẤN ðỘNG .

Th«ng sè kü thuËt c-834 c-836 ВМ-7У bm-9 Ш-2 MШ-2

Lùc xung kÝch Pa( kN) 50 145 70 140 255 94,5

TÇn sè ϕ ( vßng /phót) 960 960 1450 1440 970 970

M«men tÜnh Mc (kN.m) 0,05 0,144 0,32 - 0,25 -

C«ng suÊt ®éng c¬ (kW) 5.5 13 7 14 22 22

Khèi l−îng bóa (tÊn) 1.9 4.6 1.4 1.68 3.3 4.2

Hai lo¹i bóa Ш-2 vµ MШ-2 chuyªn dïng ®Ó nhæ cäc v¸n thÐp Xi- MÁY BƠM NƯỚC

M· hiÖu C«ng suÊt

m3/h

ChiÒu cao ¸p lùc b¬m

(m)

C«ng suÊt ®éng c¬

kW

HÖ sè hiÖu dông

Khèi l−îng kg

2k-6 10,0-30,0 34-24 4 0.51-0.64 78

4k-6 90 87 55 0.65 496

3k-9 30,0-54 35-27 7.5 0.68 129

6k-8 162 32 30 0.78 437

8k-12 288 29 40 0.82 545 xii- NEO HỆ NỔI.

Lùc neo trong nÒn Lo¹i neo

Khèi l−îng (TÊn)

D¹ng neo

C¸t h¹t mÞn C¸t h¹t trung

H¶i qu©n Q1

(12-15)Q1 6Q1

Träng lùc Q2 4Q2 2Q2

xiii- PHAO ðƠN KC . T¶i träng cho phÐp (kN)

Lo¹i phao Khèi l−îng

phao (tÊn)

§é ch×m do träng lîng b¶n th©n

Träng t¶i khi chiÒu cao kh« 0.5m ( TÊn)

ChiÒu cao kh« m¹n cho phÐp P1 P2 P3 P4

Công ty Hóa Chất Xây Dựng Phương Nam

http://vietnam12h.com

Page 9: Loi noi dauvietnam12h.com/hinhanh/tailieupdf/6-bang-phu-luc... · - ðt mt ñường ñá dăm hoc ñường ñt ri mảnh sành, gch vỡ. - ðt cao lanh, ñt sét, ñt sét kt cu

367

(m)

KC 7 0.3 0.35 (*) 460 310 260 25

KC-3 6.26 0.26 0.6(**) 460 310 260 25

KC-63 5.96 0.25

26

0.2(***) 470 320 240 40

Chó thÝch : (*) - phao ®Æt n»m ; (**) phao ®Æt nghiªng ; (***) - khi chë næi kÕt cÊu nhÞp

P1- t¶i träng ®Æt t¹i gãc c¸c s−ên t¨ng c−êng

P2- t¶i trong ®Æt trªn bê däc mÆt boong P3 - t¶i träng ®Æt t¹i c¸c gãc vµ bê ngang mÆt boong P4 - t¶i träng ®Æt t¹i ®iÓm bÊt kú däc theo s−ên t¨ng c−êng.

xiv- MÁY TRỘN BÊ TÔNG.

Lo¹i di ®éng Tr¹m cè ®Þnh C¸c chØ tiªu kü thuËt §¬n vÞ

C-675 C-399 C-371 C-3-55 C-302

Dung tÝchthïng trén LÝt 100 250 250 500 1200 N¨ng suÊt m¸y m3/h 2.4 5.4 3.8 15 20 Tèc ®é quay trén vßng/phót 24 17.4 7.6 6.73 17 Thêi gian quay lËt thïng s 3 3 3.5 3.5 3.5 Tèc ®é n©ng gÇu m/s 0.27 0.3 0.3 0.3 0.3 C«ng suÊt ®éng c¬ Kw 1 4.5 2.8 10 14 xv- m¸y b¬m bª t«ng.

ChØ tiªu kü thuËt §¬n vÞ C-296 C-252 C-284A

N¨ng suÊt b¬m m3/h 10 20 40 B¬m ®i xa m 250 250 220 B¬m lªn cao m 40 40 15 KÝch th−íc cèt liÖu mm 40 80 100 Dung tÝch v÷a mét lÇn ®Èy lÝt 4.4 9.7 24.6 §−êng kÝnh èng mm 150 219 283 C«ng suÊt ®éng c¬ Kw 14 28 40 xvi- d©y c¸p dïng cho kÝch kÐo.

8x0.9=7.2m

4x0.

9=3.

6

P3

P1

P4

P2

P3

Lùc t¸c dông lªn mÆt

CÊu t¹o mèi nèi

180 3x90 180

12

P3

boong

1.8

Công ty Hóa Chất Xây Dựng Phương Nam

http://vietnam12h.com

Page 10: Loi noi dauvietnam12h.com/hinhanh/tailieupdf/6-bang-phu-luc... · - ðt mt ñường ñá dăm hoc ñường ñt ri mảnh sành, gch vỡ. - ðt cao lanh, ñt sét, ñt sét kt cu

368

Lo¹i 6x19+1 lâi h÷u c¬ Lo¹i 6x36+1 lâi h÷u c¬

Lùc kÐo ®øt (kN) Lùc kÐo ®øt (kN) §−êng kÝnh c¸p (mm) Khèi l−îng

kg/1000m Lo¹i thÐp 160Mpa

Lo¹i thÐp 170Mpa

§−êng kÝnh c¸p (mm) Khèi l−îng

kg/1000m Lo¹i thÐp 160Mpa

Lo¹i thÐp 170Mpa

12 527 73 77 13.5 697 92 98 13 597 83 88 15 865 114 120 14 728 100 107 16.5 1040 138 146 15 844 117 124 18 1245 165 175 16 1025 142 150 20 1520 200 214 18 1220 169 180 22 1830 240 258 19 1405 195 207 23.5 2120 280 299 21 1635 227 240 25.5 2495 330 350 22 1850 256 272 27 2800 370 395 24 2110 293 310 29 3215 425 453 25 2390 331 352 31 3655 485 515 28 2911 404 430 33 4145 550 585 30 3490 485 515 36.5 4965 660 700 32 3845 534 565 39.5 6080 808 858

NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ TÍNH TOÁN CÁC KΚT CǑU VÀ CÔNG TRÌNH PH TR! THEO TIÊU CHU$N 22TCN 18(1979.

Các công trình phụ trợ phải ñược tính toán chi tiết, kiểm soát ñược sự làm việc của từng bộ phận chịu lực mới ñược ñưa vào áp dụng. Các bộ phận chịu lực của công trình phụ trợ ñược tính toán theo trạng thái giới hạn, phải ñảm bảo các ñiều kiện :

- Trạng thái giới hạn thứ nhất : + ðảm bảo ñiều kiện về cường ñộ. + ðảm bảo ñiều kiện ổn ñịnh về hình dạng và ổn ñịnh vị trí.

- Trạng thái giới hạn thứ hai : Công trình phụ trợ và từng bộ phận của nó không ñược biến dạng quá trị số cho phép ñể ñảm bảo yêu cầu sử dụng. 1( T, I TR- NG TÁC D NG.

Tác dụng lên các công trình phụ trợ trong quá trình thi công bao gồm hai nhóm : tải trọng thường xuyên và không thường xuyên

Bảng 1.

TT

Lo¹i t¶i träng

HÖ sè t¶i träng khi xÐt tæ hîp

chÝnh

HÖ sè t¶i träng khi xÐt tæ hîp

phô

1

Tải trọng thường xuyên + Trọng lượng bản thân : - Kết cấu vạn năng - Kết cấu chế tạo ñơn chiếc

1,2 vµ 0,9 1,1 vµ 0,9

1,2 vµ 0,9 1,1 vµ 0,9

Công ty Hóa Chất Xây Dựng Phương Nam

http://vietnam12h.com

Page 11: Loi noi dauvietnam12h.com/hinhanh/tailieupdf/6-bang-phu-luc... · - ðt mt ñường ñá dăm hoc ñường ñt ri mảnh sành, gch vỡ. - ðt cao lanh, ñt sét, ñt sét kt cu

369

Khi chất tải lên công trình phụ trợ ñể tính toán, các tải trọng trên ghép lại thành những tổ hợp chính và tổ hợp phụ. Tổ hợp chính gồm : một hoặc hai ba tải trọng trong nhóm thường xuyên cùng ñồng thời tác dụng với một vài tải trọng trong số thứ tự từ 6 ñến 12 theo những khả năng mà trong quá trình thi công có thể xảy ra ghi trong bảng 3-1.

Tổ hợp phụ là các nhóm trong tổ hợp chính cộng tác dụng thêm với tải trọng gió hoặc với một trong các tải trọng có số thứ tự từ 13 ñến 15. Riêng tổ hợp có lực căng cốt thép thì không xét trong tổ hợp phụ.

Khi xác ñịnh nội lực trong kết cấu, các tải trọng xét ở các tổ hợp phải nhân với hệ số tải trọng tương ứng ghi trong bảng.

Tải trọng do xe máy tác ñộng lên công trình phụ trợ ñược nhân với hệ số xung kích (1+µ )=1,2. Do lực quán tính khi cẩu vật nặng (1+µ)=1,1.

1- Giá trị tiêu chuẩn của trọng lượng bản thân kết cấu và vật liệu ñược tính bằng thể tích thiết kế nhân với trọng lượng thể tích γ của từng loại theo bảng 3-2

B¶ng 2

γ (kN/m3)

2 3 4

+ áp lực ñất ngang + áp lực thủy tĩnh + áp lực thủy ñộng

1,2 vµ 0,9 1,0

1,2 vµ 0,75

- - -

5

6 7 8 9

10 11 12

13 14 15

Tải trọng không thường xuyên +Trọng lượng công trình chính: - Kết cấu thép và bê tông, BTCT lắp ghép

- Kết cấu bê tông và BTCT ñúc tại chỗ + Trọng lượng vật liệu xây dựng, cấu kiện chưa lắp ráp. + Trọng lượng thiết bị, xe máy. + Tải trọng thi công( người và dụng cụ ) + Lực kéo,sàng : - Trên bàn máp - Trên ñường trượt con lăn - Trên xe lao - Trên tấm trượt + Lực quán tính khi cẩu vật nặng + Lực căng cốt thép ƯST. + Lực kích ñiều chỉnh trong thi công - Kích răng, kích vít -Kích thủy lực + Lực ngang do lệch ñường trượt + Tác dụng do chênh lệch nhiệt ñộ + Tải trọng gió : - Xét riêng tác dụng của gió - Xét với tổ hợp tải trọng khác

1,1 1,15

1,3 1,1 1,3

1,1 1,1 1,2 1,1 1,1 1,05

- - -

1,0 -

1,0 vµ 0,9 1,0 vµ 0,9

1,0

1,1 vµ 0,9 0,7

1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 -

1,2 1,3 1,0 1,0

0,7

Công ty Hóa Chất Xây Dựng Phương Nam

http://vietnam12h.com

Page 12: Loi noi dauvietnam12h.com/hinhanh/tailieupdf/6-bang-phu-luc... · - ðt mt ñường ñá dăm hoc ñường ñt ri mảnh sành, gch vỡ. - ðt cao lanh, ñt sét, ñt sét kt cu

370

Lo¹i vËt liÖu γ (kN/m3) Lo¹i vËt liÖu Kh« Èm

Thép Gang ðá hộc Vữa bê tông ðá xây bằng sa thạch Xi măng rời Vữa Xi măng cát Xi măng bao BTCT mới ñổ

78,5 72,5 15,0 24,0 22,0 14,0 18,0 18,0 26,0

Cát ðất ñổ ñống Sỏi, ñá dăm Kết cấu bê tông Kết cấu BTCT ðá ba lát ñường sắt Gỗ hồng sắc Gỗ ván nhóm 6

15,0 17,0 16,0 24,0 25,0 20,0 7,00 5,50

20,0

20,0

8,50 7,00

Những kết cấu ñã có trọng lượng thiết kế thì lấy theo bản vẽ. Khi tính áp lực ñất trọng lượng thể tích lấy theo kết quả khảo sát ñịa chất. Trọng lượng thiết bị xe máy lấy theo mã hiệu ghi trong bản vẽ công nghệ. Tải trọng thi công lấy như sau :

- bằng 25 daN/m2 ñối với cầu công tác. - bằng 20 daN/m2 ñối với ñà giáo khẩu ñộ < 60m - bằng 10 daN/m2 ñối với ñà giáo khẩu ñộ ≥ 60m.

2- Khi tính một tấm ván ñơn lực tập trung lấy bằng 13kN và nếu dùng ván làm cầu ñể ñẩy xe ba gác thì lấy lực tập trung là 25kN.

3-Lực tác dụng lên kết cấu phụ trợ khi kéo, sàng là do nguyên nhân ma sát và phụ thuộc vào dạng của ñường trượt, trị số các lực này xác ñịnh theo các công thức trong mục 2.7.2 chương 2.

4-Lực quán tính khi cẩu vật nặng ñược tính như sau : - Khi cần cẩu cùng với vật nặng di chuyển rồi dừng hãm, lực ñặt tại trọng tâm của

cần cẩu.

( )10 1,65 2c k h

aI G G

g= + (kN) ( 1)

- Khi xe cẩu của dạng cẩu cổng cùng với vật nặng di chuyển rồi dừng hãm :

( )10 2x x h

aI G G

g= + (kN) (2)

- Khi cần cẩu ñứng tại chỗ quay cần cùng với vật nặng rồi dừng quay, lực ñặt tại ñỉnh cần.

( )22

60qc c h

nLI G G

g t

π= + (kN) (3)

trong ñó : Gk – trọng lượng của cần cẩu hoặc của một bộ phận bất kỳ nào của cần cẩu kN

Gx- trọng lượng của xe cẩu cẩu kN Gc- trọng lượng của cần kN ( lấy theo lý lịch máy) Gh - trọng lượng vật nặng ( bao gồm quang treo, ñòn gánh) và dây cáp

nâng kN η - tốc ñộ quay của cần cẩu vòng/phút g- gia tốc trọng trường m/s2 L- tầm với của cần cẩu m

Công ty Hóa Chất Xây Dựng Phương Nam

http://vietnam12h.com

Page 13: Loi noi dauvietnam12h.com/hinhanh/tailieupdf/6-bang-phu-luc... · - ðt mt ñường ñá dăm hoc ñường ñt ri mảnh sành, gch vỡ. - ðt cao lanh, ñt sét, ñt sét kt cu

371

t- thời gian dừng hẳn của cần cẩu sau khi cắt truyền ñộng ñược tính bằng giây lấy theo bảng 3-3

Bảng 3

Tầm với của cần cẩu L (m) 5 7,5 10 15 20 25 30 Thời gian dừng hẳn t ( s) 1 1,5 2,5 4 5 8 10

gia tốc của chuyển ñộng tịnh tiến (m/s2) phụ thuộc vào cơ cấu truyền ñộng và hình thức phanh hãm lấy theo bảng 3-4

Gia tèc cña chuyÓn ®éng khi dõng xe cÈu B¶ng 4

Cơ cấu truyền ñộng của xe cẩu Tỉ số giữa bánh xe hãm trên tổng số

các bánh xe

a ( m/s2)

Bằng tời và cáp kéo 0,3 1: 2 0,3 1: 3 0,24

Tự hành bằng ñộng cơ riêng

1: 4 0,18

Lực quán tính khi di chuyển vật nâng bằng palăng lấy bằng 5% của tổng trọng lượng của vật nâng, ñòn gánh, quang treo, dây cáp và palăng.

5-Lực lắc ngang do chênh lệch ñường trượt ray lấy theo tỉ lệ phần trăm ñối với trọng lượng G của vật kéo. Khi lao kéo trên ñường trượt con lăn lấy bằng 0,03G; khi kéo trên xe lao lực này lấy bằng 0,015G.

6-Lực kích ñiều chỉnh khi tạo ñộ vồng cho ñà giáo, kích nâng ñể kê chỉnh lại gối kê cho kết cấu phụ trợ, tác dụng lên trụ tạm lúc ñiều chỉnh nội lực trong dầm thép liên hợp, kích nâng ñầu mũi dẫn khi lao dọc v.v.. Xác ñịnh bằng giá trị phản lực gối do trọng lượng kết cấu tác dụng lên vị trí kích cộng với lực tạo nên ñộ vồng cho ñà giáo.

7-Tải trọng gió ngang tác dụng lên kết cấu và thiết bị ñứng trên kết cấu xác ñịnh theo các công thức sau ( ðiều 3.8.1 22TCN272-05)

20,0006 1,8D t d tP v A C A= ≥ (kN) (4)

trong ñó :At-diện tích chắn gió xác ñịnh theo ñường bao của kết cấu và theo phương vuông góc với hướng gió m2.

ν – tốc ñộ thiết kế của gió m/s. 0,85 Bv v S= (m/s) (5)

νB – tốc ñộ gió giật cơ bản lấy theo vùng gió qui ñịnh. Bảng 5

Vùng gió tính theo TCVN2737-1995 νB (m/s) I 38 II 45 III 53 IV 59

S- hệ số ñiều chỉnh ñối với ñịa hình, lấy theo bảng 3-6.

Bảng 6

Công ty Hóa Chất Xây Dựng Phương Nam

http://vietnam12h.com

Page 14: Loi noi dauvietnam12h.com/hinhanh/tailieupdf/6-bang-phu-luc... · - ðt mt ñường ñá dăm hoc ñường ñt ri mảnh sành, gch vỡ. - ðt cao lanh, ñt sét, ñt sét kt cu

372

ðộ cao của mặt cầu trên mặt ñất khu vực xung

quanh hay trên mặt nước (m)

Khu vực lộ thiên hay mặt nước thoáng

Khu vực có rừng hay có nhà cửa với cây cối, nhà cao tối ña khoảng 10m

Khu vực có nhà cửa với ña số nhà cao trên 10m

10 1,09 1,00 0,81 20 1,14 1,06 0,89 30 1,17 1,10 0,94 40 1,20 1,13 0,98 50 1,21 1,16 1,01

Cd – hệ số cản gió phụ thuộc vào hình dạng, kích thuớc, cấu tạo và

hình thức bề mặt của kết cấu, xác ñịnh theo Tiêu chuẩn TCVN 2737-1995, Bảng 6. ( hoặc xem phần Phụ lục).

Trường hợp thi công trong ñiều kiện hạn chế tốc ñộ gió ( lao kéo dọc, chở nổi kết cấu nhịp, lắp ráp giàn chủ, lắp ñặt thiết bị...), lúc ñó ta phải tính lực gió tác dụng trong tổ hợp với các tải trọng thi công khác và tải trọng gió xác ñịnh như:

Cường ñộ tính toán của áp lực gió thổi lên bề mặt chắn gió : ttw wkC= (kN/m2) (6)

trong ñó : w- cường ñộ áp lực gió ñược tính theo tốc ñộ gió thổi

22

2

2sin

1 sin 16cpv

wαα

= ×+

(kN/m2) (7)

νcp - tốc ñộ gió cho phép thi công m/s Có thể xác ñịnh tốc ñộ theo cấp gió X : ( )3 1v X= − (m/s)

α - góc giữa mặt phẳng chắn gió so với phương nằm ngang k- hệ số ñiều chỉnh theo ñộ cao tính từ trọng tâm kết cấu ñến mặt ñất

hoặc MNTC.

Bảng 7 ðộ cao h (m) 5 6 8 10 15 20 30 40 50 Hệ số k 0,62 0,66 0,74 0,80 0,91 1,00 1,11 1,19 1,26

C – hệ số khí ñộng học

xác ñịnh theo bảng 3-8

Bảng 8

Bộ phận công trình phụ trợ hứng gió

C

Ván khuôn và những bộ phận tương tự ván khuôn

0,8

Cấu kiện ñặc có tiết diện chữ nhật

1,4

Kết cấu có tiết diện tròn 1,2 Hệ dây treo, dây chằng 1,1

Bảng 9 Dạng kết cấu Hệ số ϕ

Tiết diện ñặc - kết cấu phía sau tiết diện ñặc

1,0 0

Kết cấu nhịp giàn, mặt phẳng thứ nhất - các mặt phẳng ñứng sau

0,2

0,15 Kết cấu vạn năng UYKM có 2-3 mặt phẳng - có từ 4 mặt phẳng trở lên

0,6 1,0

Cột giàn, tay với cần cẩu dạng giàn, cột giá búa dạng giàn

0,8

Công ty Hóa Chất Xây Dựng Phương Nam

http://vietnam12h.com

Page 15: Loi noi dauvietnam12h.com/hinhanh/tailieupdf/6-bang-phu-luc... · - ðt mt ñường ñá dăm hoc ñường ñt ri mảnh sành, gch vỡ. - ðt cao lanh, ñt sét, ñt sét kt cu

373

Tầu kéo, xà lan, tầu thủy - theo phương ngang - theo phương dọc

1,4 0,8

Hệ phao 1,4 Bảng 8

Bộ phận công trình phụ trợ hứng gió

C

Ván khuôn và những bộ phận tương tự ván khuôn

0,8

Cấu kiện ñặc có tiết diện chữ nhật

1,4

Kết cấu có tiết diện tròn 1,2 Hệ dây treo, dây chằng 1,1 Tầu kéo, xà lan, tầu thủy

- theo phương ngang - theo phương dọc

1,4 0,8

Hệ phao 1,4 Lực gió tác dụng lên bề mặt chắn gió với cường ñộ áp lực gió tính toán :

0,01D tt tP w Aϕ= (kN) (8)

trong ñó : At – diện tích chắn gió m2 ϕ - hệ số ñặc

8- Lực va xô của tầu thuyền, xà lan, hệ nổi tác dụng lên trụ tạm, sàn ñạo hoặc vòng vây, mố nhô theo phương từ phía mạn tầu :

1,4x

QkH v

g

ε= (kN) (9)

trong ñó : Q- trọng lượng tầu hoặc của hệ nổi k- hệ số ñộ cứng của công trình lấy bằng 2000kN/m ε - hệ số hấp thụ ñộng năng, ñối với công trình trên móng cọc ñóng lấy

bằng 0,45. v- tốc ñộ áp mạn của tầu lấy bằng 0,2m/s. g- gia tốc trọng trường 9,81m/s2.

ðiểm ñặt các lực này tại ñiểm giữa của kết cấu hoặc tại các ñiểm treo lốp chống va trên mép bến.

Lực va thẳng từ mạn tầu gây nên lực xô dọc theo hướng chuyển ñộng về phía mũi tầu, xác ñịnh theo công thức :

.y xH f H= (kN) (10)

trong ñó : f- hệ số ma sát giữa mạn tầu với mép bến, nếu mép bến là bê tông hoặc lót cao su f = 0,5; nếu bằng gỗ f = 0,4.

9- Lực ñẩy của nước chảy xác ñịnh theo công thức (3.60) 10- Lực va của cây trôi : H= 15v2 (kN) (11)

v- lưu tốc nước m/s.

Công ty Hóa Chất Xây Dựng Phương Nam

http://vietnam12h.com

Page 16: Loi noi dauvietnam12h.com/hinhanh/tailieupdf/6-bang-phu-luc... · - ðt mt ñường ñá dăm hoc ñường ñt ri mảnh sành, gch vỡ. - ðt cao lanh, ñt sét, ñt sét kt cu

374

11- Lực va xô của ôtô chạy với tốc ñộ 25km/h lấy bằng 200kN, tại ñiểm ñặt cách cao ñộ mặt ñường 1,0m. 2 ( NGUYÊN TẮC XÁC ð 1NH N2 I L4 C.

Thiết lập sơ ñồ tính toán : Theo sự làm việc thực tế của kết cấu, và tùy thuộc vào phương tiện và công cụ tính mà có thể tính theo phương pháp chính xác hoặc phương pháp gần ñúng. Những công trình phụ trợ lớn như ñà giáo dùng cho công nghệ ñúc hẫng, ñúc ñẩy hoặc có giá trị lớn cần phải tính chính xác. Những công trình giá trị không lớn có thể tính gần ñúng, thiên về an toàn. Sơ ñồ tính toán có thể ñơn giản hóa ñể áp dụng những cách tính nhanh, dễ kiểm soát như : ñưa về các dạng bài toán phẳng, biến ñổi các sơ ñồ liên tục thành giản ñơn, hạ bậc siêu tĩnh ñể ñưa kết cấu từ dạng phức tạp về dạng có bậc siêu tĩnh thấp hơn sử dụng ñược bài toán giải sẵn. Trường hợp kết cấu hoặc công trình phụ trợ có quy mô tương ñối lớn hoặc sử dụng luân chuyển nhiều lần cần ñược tính toán bằng phương pháp phân tích kết cấu chính xác.

Khi ñổi từ sơ ñồ không gian thành bài toán phẳng cần xét hệ số phân bố ngang theo các phương pháp ñã dùng trong phân tích nội lực kết cấu nhịp .

Khi xác ñịnh nội lực trong dầm giản ñơn nên sử dụng phương pháp chất tải lên ñường ảnh hưởng ñể tính với các tổ hợp tải trọng.

Khi xét tổ hợp tải trọng tác dụng theo những mặt phẳng khác nhau có thể áp dụng nguyên lý ñộc lập tác dụng. 3( NGUYÊN TẮC TÍNH DUY6T .

Tính duyệt theo ñiều kiện ổn ñịnh chống lật :

mM

M

giu

Lat ≤ (12)

MLat – mô men gây lật Mgiu – mô men giữ m- hệ số ñiều kiện làm việc lấy bằng 0,8÷0,95 tùy thuộc vào dạng kết cấu.

Tính duyệt ñiều kiện ổn ñịnh chống trượt :

8,0≤∑ i

Tr

Pf

T (13)

TTr – hợp lực của các lực ngang gây trượt Pi- phản lực pháp tuyến.

Tính duyệt ñiều kiện về cường ñộ :

RF

N≤ (14,a)

max

My R

J≤ (14,b)

Tính duyệt ñiều kiện ổn ñịnh hình dạng kết cấu :

mRF

N

ng

≤ϕ

(15)

N- lực dọc tính toán trong thanh chịu kéo, nén. M- mômen uốn tính toán lớn nhất tại mặt cắt cần tính duyệt. J – mômen quán tính tiết diện thực tại mặt cắt cần tính duyệt. ymax – khoảng cách từ trọng tâm mặt cắt ñến thớ xa nhất.

Công ty Hóa Chất Xây Dựng Phương Nam

http://vietnam12h.com

Page 17: Loi noi dauvietnam12h.com/hinhanh/tailieupdf/6-bang-phu-luc... · - ðt mt ñường ñá dăm hoc ñường ñt ri mảnh sành, gch vỡ. - ðt cao lanh, ñt sét, ñt sét kt cu

375

R- cường ñộ tính toán của vật liệu. m- hệ số ñiều kiện làm việc lấy bằng 0,9.

Tính duyệt ñiều kiện ñộ cứng của kết cấu phụ trợ : ƒ ≤ [ ƒ ] (16)

ðộ võng cho phép [ƒ] của từng loại kết cấu lấy như sau : Dầm chủ cầu tạm dùng cho thi công kết cấu nhịp L/400 Dầm chủ cầu tạm dùng cho ñường ñi chuyển cần cẩu L/600 Cầu công tác L/150 Ván khuôn L/250 L- khẩu ñộ tính toán của kết cấu

Công ty Hóa Chất Xây Dựng Phương Nam

http://vietnam12h.com

Page 18: Loi noi dauvietnam12h.com/hinhanh/tailieupdf/6-bang-phu-luc... · - ðt mt ñường ñá dăm hoc ñường ñt ri mảnh sành, gch vỡ. - ðt cao lanh, ñt sét, ñt sét kt cu

375

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1- Nguyễn Văn Nhậm và các tác giả

Xây dựng cầu NXB Giao thông vận tải – Hà Nội 1998 . 2- GS.TS. Nguyễn Viết Trung – KS. Phạm Huy Chính

Tính toán các công trình phụ tạm để thi công cầu – NXB Giao thông vận tải – Hà nội 2004.

3- PGS.TS. Ngô Bá Kế . Thi công cọc khoan nhồi – NXB Giao thông vận tải – Hà Nội 2000.

4- PGS.TS. Ngô Văn Quỳ Các phương pháp thi công xây dựng – NXB Giao thông vận tải – Hà Nội 2003

5- Bộ Giao thông vận tải - Kỹ thuật lắp ráp cầu –NXB Đại học và THCN – Hà Nội 1987

6- Bộ Giao thông vận tải – Quy trình Thi côg và nghiệm thu cầu cống 266/QĐ-2000 7- Bộ Giao thông vận tải – Quy trình thi công cọc khoan nhồi 8- Bộ Giao thông vận tải - Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05. 9- Bộ Giao thông vận tải – Tiêu chuẩn thiết kế cầu ,cống theo trạng thái giới hạn

22TCN 18-1979. 10- Bộ Giao thông vận tải – Vụ Khoa học công nghệ – Báo cáo tổng kết thi công cầu

Mỹ Thuận – Chương 3. Thi công – Hà Nội 2001. 11- Ministry of Transport – The Bai Chay Bridge construction project – Construction

method for the Bai Chay single plane prestressed concrete cable stayed bridge- Volume IV method statement of substructure pneumatic caisson.

12- Giang Chính Vinh – Sổ tay công trình sư thi công – NXB Xây dựng- Hà Nội 2004 13- В.В.Матвеев Примеры расчёта тахекачной оснаски Лен.1979 14- К.С.Силин Н.М.Глотов Опускные колодцы Москва 1971 15- Н.М.Колоколов Б.М.ВейнБлаТ Строительство мостов

Москва 1975. 16- Б.Б.Бобриков И.М.Русаков А.А.ЦаРков

Строительство мостов Москва 1987. 17- H.M.Глотов Основания и фундаменты мостов (справочник) Транспорт 1990

Công ty Hóa Chất Xây Dựng Phương Nam

http://vietnam12h.com