15
 SGiáo Dc Đào To Long An Trường PTTH Lê Quý Đôn ĐÊ THI ĐỀ NGHCHN HC SINH GII ĐỒNG BNG SÔNG CU LONG NĂM 2009 MÔN HÓA HC Thi gian : 180 phút Câu 01 : ( 2,5 đ ) Hai nguyên tA , B trong cu electron có electron cui cùng ng vi 4 slượ ng t sau : A ( n = 2 ; l = 1 ; m = -1 ; s = - ½ ) B ( n = 3 ; l = 1 ; m = 0 ; s = - ½ ) 1. / Viết cu hình electron và xác định vtrí ca A và B trong bng tun hoàn 2../ Viết công thc cu to ca các hp cht trong công thc phân tcó cha 3 nguyên tA . B và hidro . Cho biết loi liên kết hóa hc trong phân tư ca các hp cht tìm thy 3./. So tính axit ca các hơp cht trên . Câu 02 : ( 3 ,0đ )1./ Nêu ý nghĩa ca hng sK  b bazơ . Hai cht NH 3 và C 6 H 5  NH 2 cht nào có hng sK  b ln hơn ? ti sao ? 2./ Dung dch NH 3 1M có α = 0,43 % . tính hng sKb và pH ca dung dch đó 3./ Cho dung dch axit CH 3 COOH 0,1M , biết Ka = 1,75 .10 -5 , log K CH3COOH = -4,757 . Tính nng độ các ion trong dung dich và tính pH dung dch . 4./ Tính độ đin li ca axit axetic trong dung dch 0,01 M , nếu trong 500 ml dung dch có 3,13.10 21 ht (phân tvà ion ) Câu 03 : ( 2 , đ ) 1./ Cho biết sinh nhit chun thc (  ∆H o ) ca ( O 3 ) khí = +34Kcal/mol , (  ∆H o ) ca ( CO 2 ) khí = -94,05 Kcal/mol (  ∆H o ) ca ( NH 3 ) khí = -11,04 Kcal/mol (  ∆H o ) ca ( HI ) khí = + 6,2Kcal/mol a./ Sp xếp theo thttính bn tăng dn ca các đơn cht hp cht : O 3 , CO 2 ,NH 3 ,và HI gii thích ?.  b./ Tính năng lượng liên kết E  N-N ,biết E H-H = 104Kcal/mol và E  N-H = 93 Kcal/mol 2./ Cho phn ng : H 2 O ( k ) + CO ( k ) H 2 ( k ) + CO 2 ( k ) Tính H o 298oK E o 298oK  biết rng H o 298 o K cuCO 2 ( k ); H 2 O ( k ) , CO ( k ) ln lượt là -94,05 , - 57,79 ; - 26,41 Kcal/ mol Câu 04 ( 2 đ ) 1. Các cht freon gây ra hin tượng " lthng ozon ". Cơ chế phân hy ozon bi freon (ví dCF 2 Cl 2 ) được viết như CF 2 Cl 2 Cl  + CF 2 Cl (a) O 3 + Cl O 2 + ClO (b) O 3 + ClO O 2 + Cl (c) Gii thích ti sao mt phân tCF 2 Cl 2 có thphân hy hàng chc ngàn phân tozon? Trong khí quyn có mt lượng nhkhí metan. Hin tượng gì xy ra đồng thi vi hin tượng " lthng ozon "? Gii thích.? 2. 820 0 C hng scân bng K  p ca các phn ng như sau: CaCO 3 (tt) CaO (tt) + CO 2 (k) K 1 = 0,2 C gr + CO 2 (k) 2CO (k) K 2 = 2 ν h

Long an 0809

Embed Size (px)

Citation preview

5/14/2018 Long an 0809 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/long-an-0809 1/15

 

Sở Giáo Dục Đào Tạo Long AnTrường PTTH Lê Quý Đôn

ĐÊ THI ĐỀ NGHỊ CHỌN HỌC SINH GIỎIĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2009

MÔN HÓA HỌCThời gian : 180 phút

Câu 01 : ( 2,5 đ ) Hai nguyên tố A , B trong cấu electron có electron cuối cùng ứng với 4số lượng tử sau :

A ( n = 2 ; l = 1 ; m = -1 ; s = - ½ )B ( n = 3 ; l = 1 ; m = 0 ; s = - ½ )

1. / Viết cấu hình electron và xác định vị trí của A và B trong bảng tuần hoàn2../ Viết công thức cấu tạo của các hợp chất trong công thức phân tử có chứa 3 nguyêntố A . B và hidro . Cho biết loại liên kết hóa học trong phân tư của các hợp chất tìm thấy3./. So tính axit của các hơp chất trên .

Câu 02 : ( 3 ,0đ )1./ Nêu ý nghĩa của hằng số K  b bazơ . Hai chất NH3 và C6H5 NH2 chất nàocó hằng số K  b lớn hơn ? tại sao ?

2./ Dung dịch NH3 1M có α = 0,43 % . tính hằng số Kb và pH của dung dịch đó3./ Cho dung dịch axit CH3COOH 0,1M , biết Ka = 1,75 .10-5 , log K CH3COOH = -4,757 .

Tính nồng độ các ion trong dung dich và tính pH dung dịch .4./ Tính độ điện li của axit axetic trong dung dịch 0,01 M , nếu trong 500 ml dung dịch

có 3,13.1021 hạt (phân tử và ion )Câu 03 : ( 2 , đ )1./ Cho biết sinh nhiệt chuẩn thức ( ∆Ho ) của ( O3 ) khí = +34Kcal/mol ,

( ∆Ho ) của ( CO2 ) khí = -94,05 Kcal/mol( ∆Ho ) của ( NH3 ) khí = -11,04 Kcal/mol( ∆Ho ) của ( HI ) khí = + 6,2Kcal/mol

a./ Sắp xếp theo thứ tự tính bền tăng dần của các đơn chất hợp chất : O3 , CO2 ,NH3 ,và HIgiải thích ?. b./ Tính năng lượng liên kết E  N-N ,biết EH-H = 104Kcal/mol và E N-H = 93 Kcal/mol

2./ Cho phản ứng :H2O ( k ) + CO ( k ) H2 ( k ) + CO2 ( k )

Tính ∆ Ho298oK  và ∆ Eo

298oK   biết rằng ∆ H o 298oK cuả CO2 ( k ); H2O ( k ) , CO ( k ) lầnlượt là -94,05 , - 57,79 ; - 26,41 Kcal/ molCâu 04 ( 2 đ )

1. Các chất freon gây ra hiện tượng " lỗ thủng ozon ". Cơ chế phân hủy ozon bởifreon (ví dụ CF2Cl2) được viết như

CF2Cl2 Cl  + CF2Cl (a)O3 + Cl O2 + ClO (b)

O3 + ClO O2 + Cl (c)Giải thích tại sao một phân tử CF2Cl2 có thể phân hủy hàng chục ngàn phân tử ozon?

Trong khí quyển có một lượng nhỏ khí metan. Hiện tượng gì xảy ra đồng thời với hiệntượng " lỗ thủng ozon "? Giải thích.?

2. Ở 8200C hằng số cân bằng K  p của các phản ứng như sau:CaCO3 (tt) CaO (tt) + CO2 (k) K 1 = 0,2C gr + CO2(k) 2CO (k) K 2 = 2

ν h

5/14/2018 Long an 0809 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/long-an-0809 2/15

 

Cho 1 mol CaCO3 và 1 mol C vào bình chân không dung tích 22,4 lít duy trì ở 820 0C.a. Tính số mol các chất khi cân bằng.b. Ở thể tích nào của bình thì sự phân hủy CaCO 3 là hoàn toàn.

Câu 5: (2đ)1. Trong phòng thí nghiệm có các dung dịch bị mất nhãn: AlCl3, NaCl, KOH,

Mg(NO3)2, Pb(NO3)2, Zn(NO3)2, AgNO3. Dùng thêm một thuốc thử, hãy nhận biếtmỗi dung dịch. Viết các phương trình phản ứng (nếu có).2. Kim loại A phản ứng với phi kim B tạo hợp chất C màu vàng cam. Cho 0,1 molhợpchất C phản ứng với CO2 (dư) tạo thành hợp chất D và 2,4 gam B. Hòa tan hoàntoàn Dvào nước, dung dịch D phản ứng hết 100 ml dung dịch HCl 1 M giải phóng 1,12 lkhíCO2 (đktc). Hãy xác định A, B, C, D và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Biếthợp

chất C chứa 45,07 % B theo khối lượng; hợp chất D không bị phân tích khi nóngchảy.Câu 06 ( 2 đ )1/. Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần tính axit của các chất trong từngdãy sau:a) Axit: benzoic, phenyletanoic, 3-phenylpropanoic, xiclohexyletanoic,1-metylxiclohexan-cacboxylic.

(D)(A) (B) (C)

;N

COOH

;

COOH

;

CH2COOH

N COOH

2./ Sắp xếp sự tăng dần tính bazơ (có giải thích) của các chất trong từng dãy sau:(a) CH3-CH(NH2)-COOH, CH2=CH-CH2-NH2, CH3-CH2-CH2-NH2,

CH≡ C-CH2-NH2 .(b) -NH-CH3 , -CH2-NH2 , C6H5-CH2-NH2, p-O2 N-C6H4-NH2.

Câu 7 (2,5 điểm): Hợp chất hữu cơ A chứa 79,59 % C; 12,25 % H; còn lại là O chỉ chiếm một

nguyên tử trong phân tử. Ozon phân A thu được HOCH2CH=O ; CH3[CH2]2COCH3

và CH3CH2CO[CH2]2CH=0. Nếu cho A tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1:1 rồi mới

ozon phân sản phẩm chính sinh ra thì chỉ thu được hai sản phẩm hữu cơ, trong số đócó một xeton. Đun nóng A với dung dịch axit dễ dàng thu được sản phẩm B có cùngcông thức phân tử như A, song khi ozon phân B chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duynhất.1. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A.2. Tìm công thức cấu tạo của B và viết cơ chế phản ứng chuyển hoá A thành B.Câu 8: (2 điểm)

b)

5/14/2018 Long an 0809 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/long-an-0809 3/15

 

1./ a.). Khi thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và1mol phenylalanin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có cácdipeptit Ala-Gly, Gly-Ala mà không thấy có Phe-Gly. Xác định công thức cấu tạo của pentapeptit

b). Giải thích và viết phương trình phản ứng khi:

- Cho glyxin vào nước cất thấy dung dịch thu được có pH<7- Nếu thêm HCl vào dung dịch glyxin cho dến pH = 1- Nếu thêm NaOH vào dung dịch glyxin cho đến pH = 11

2./. Cho các aminoaxit: α  - alamin, β  - alamin, axit 4-aminobutanoic. Cho các giá trị pK :4,03; 2,35; 3,55; 9,87; 10,24; 10,56. Hãy gắn các giá trị pK này vào các vị trí thích hợpcủa các aminoaxit cho trên.Câu 9: (2, điểm) 

1. Oxi hoá 150 mg amilozơ bởi NaIO4 thu được 0,0045 mmol axit fomic.(a) Tính số lượng trung bình các gốc glucozơ trong phân tử amilozơ; biết rằng

khi oxi hoá 1 mol amilozơ bằng NaIO4, số gốc glucozơ đầu mạch tạo ra 1mol axit fomic, số gốc glucozơ cuối mạch tạo ra 2 mol axit fomic.

(b) Viết sơ đồ các phương trình phản ứng xảy ra.2. Viết sơ đồ các phương trình phản ứng chuyển D-glucozơ thành L-gulozơ có

công thức bên.Hết

CH

HO

H

HO

CH

H

L-ga

5/14/2018 Long an 0809 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/long-an-0809 4/15

 

  HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC ĐBSCL2009

Câu 1 : Hai nguyên tố A , B trong cấu electron có electron cuối cùng ứng với 4 số lượngtử sau :

A ( n = 2 ; l = 1 ; m = -1 ; s = - ½ )

B ( n = 3 ; l = 1 ; m = 0 ; s = - ½ )1./ Viết cấu hình electron và xác định vị trí của A và B trong bảng tuần hoàn2./Viết công thức cấu tạo của các hợp chất trong công thức phân tử có chứa 3 nguyên

tố A . B và hidro . Cho biết loại liên kết hóa học trong phân tử của các hợp chất tìm thấy3././So tính axit của các hơp chất trên .

Đáp án câu 1( 2,5 đ )1./ Nguyên tố A n = 2 ; lớp 2 ; l = 1 : phân lớp p ; m=-1 obitan px ; s= -1/2 electron

cuối ở pxVậy A có cấu hình electron 1s2 2s2 2p4 ; nguyên tố A có số thứ tự 8 chu kì 2 ;nhóm VIAlà OxiTương tự Nguyên tố B có thứ tụ là 17 , chukì 3 nhóm VIIA là clo (1 đ)

2. Có 4 hớp chất chứa Clo , Oxi và hidro là HClO ; HClO2 ; HClO3 ; HClO4 .H – O – Cl liên kết O – H cộng hóa trị có cực

Liên kết O – Cl cộng hóa trị có cực .H – O – Cl →O 2 liên kết cộng hóa trị có cực và 1 liên kết cho nhậnH – O _ Cl →O 2 liên kết cộng hóa trị

↓ 2 liên kết cho nhậnO

O  ↑

H – O - Cl →O 2 liên kết cộng hóa trị có cực  ↓ 3 liên kết cho nhận .

O ( 1 đ )3 . Tính axit tăng dần HOCl < HCLO2 < HClO3 < HClO4 ( 0,5 đ)

 Giải thích : khi điện tìch dương của clo tăng dần làm cho bán kính của nguyên tử trungtâm giãm , do đó khả năng kéo cặp electron tự do của nguyên tử oxi của liên kết O – H về phía nguyên tử trung tâm tăng làm tăng sự phân cựccủa liên kết O –H , kh3a năng phân liliên kết nầycàng dễ nên tính axit tăng

5/14/2018 Long an 0809 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/long-an-0809 5/15

 

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC ĐBSCL2009Câu 2 : 1./ Nêu ý nghĩa của hằng số K  b bazơ . Hai chất NH3 và C6H5 NH2 chất nào có hằngsố K  b lớn hơn ? tại sao ?

2./ Dung dịch NH3 1M có α = 0,43 % . tính hằng số Kb và pH của dung dịch đó3./ Cho dung dịch axit CH3COOH 0,1M , biết Ka = 1,75 .10-5 , log K CH3COOH = -4,757 .

Tính nồng độ các ion trong dung dich và tính pH dung dịch .4./ Tính độ điện li của axit axetic trong dung dịch 0,01 M , nếu trong 500 ml dung dịch có

3,13.1021 hạt (phân tử và ion )Đáp án câu 2 : ( 3 đ )1 . ( 1 đ) Hằng số K  b cho biết mức độ điện ly của bazơ trong dung dịch Kb càng lớn tính bazơ càng mạnh . Phân tử C6H5 NH2 có nhóm thế C6H5 hút electron làm giãm mật độelectron ở nguyên tử N nên có tính bazơ yếu hơn NH3 Vậy K  b (NH3 ) > K  b ( C6H5 NH2) .2./ ( 1 đ ) NH3 + H2O ↔ NH4

+ + OH- 1M

Cân bằng (1 –x ) x x

  α = 1

 x

= 0,0043 x = 4,3 .10-3

; Kb =  x

 x

−1

2

 ≅   1

)10.3,4( 23−

= 1,85 .10-5

 

[ H+] = 3

14

10.3,4

10−

= 0,23 .10-11 

 pH = -log ( 0,23 .10-11 ) = 11,643./ ( 1, đ ) CH3COOH ↔ CH3COO- + H+

ban đầu CMđiện I(i Cα Cα Cα cân bằng C - Cα Cα Cα

K a =

][

]].[[

3

3

COOH CH 

COOCH  H  −+

=

α 

α α 

C C 

C C 

.=

α 

α 

−1

2C = vì α nhỏ nên ( 1- α ) = 1

Ka = Cα2  ⇒Cα = α CK  .

[H+] = α CK  =5

1075,11,0−

 χ  χ  = 1,323.10-3

 pH = -lg[H+] = 2,88 hoặc pH =2

1(-lgKa -lg10- 1) =

2

1(4,757 + 1) = 2,88

Điện li α Ka = Cα2  α =C 

 K α =

1,0

10.75,1 5−

= 1,32.10-2 hay 1,32%.

4) (1, đ ) CH3COOH ⇔ CH3COO- + H+ x mol x mol x mol

1l dung dịch axit có 2 x 3,13 .1021

hạt = 6.26 .1021

.hạtGọi x là số mol phân tử CH3COOH đã phân li trong 1 lít dung dịch . Lúc đó x là số ionH+ cũng la số ion CH3COO- . 1 mol CH3COOH có 6,02 . 1023 phân tử, 0,01 M có 6,02 1021

 phân tử . Khi đó số phân tử CH3COOH còn lại không phân li là 6,02 1021 – xTa có : 6,02 . 1021 -x + 2x = 6,26 . 1021 x = 0,24 .1021

Độ điện li α = 21

21

10.02,6

10.24,0x 100 = 3,99%

5/14/2018 Long an 0809 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/long-an-0809 6/15

 

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC ĐBSCL2009Câu 03 : ( 2 , đ )1./ Cho biết sinh nhiệt chuẩn thức ( ∆Ho ) của ( O3 ) khí = +34Kcal/mol ,

( ∆Ho ) của ( CO2 ) khí = -94,05 Kcal/mol( ∆Ho ) của ( NH3 ) khí = -11,04 Kcal/mol

( ∆Ho ) của ( HI ) khí = + 6,2Kcal/mola./ Sắp xếp theo thứ tự tính bền tăng dần của các đơn chất hợp chất : O3 , CO2 ,NH3 ,và HI

giải thích ?. b./ Tính năng lượng liên kết E  N-N ,biết EH-H = 104Kcal/mol và E N-H = 93 Kcal/mol

2./Cho phản ứng :H2O ( k ) + CO ( k ) ⇄ H2 ( k ) + CO2 ( k )

Tính ∆ Ho298oK  và ∆ Eo

298oK   biết rằng ∆ H o 298oK cuả CO2 ( k ); H2O ( k ) , CO ( k ) lầnlượt là -94,05 , - 57,79 ; - 26,41 Kcal/ mol

Đáp án 1./ ( 1 đ )a./ Vì sinh nhiệt càng âm tức năng lượng càng tỏa nhiệt ra nhiều thì hợp chất càng bền . Dođó thứ tự độ bền tăng dần là : O3 < HI < NH3 < CO2  b./ Xét phản ứng N2 + 3H2  ⇄ 2NH3 thì ∆H Pư = 2.-11,04Kcal

Ta có : E  N-N + 3 x E H-H - 2 x E  N-H = 2 x -11,04Suy ra E  N-N = - 22,08 – (3 . 104 -6 . 93 ) = 223,92 Kcal/mol2./ ( 1 đ )

a) Tính ∆ Ho 298oK  ∆ Ho = ∆ Ho CO2 - ∆ Ho H2O - ∆ Ho CO

= -94,05 - ( -57,79 ) - ( - 26,41 ) = -9,85Kcal ( 0,5 )b) Tính ∆ Eo 298oK  

Ta có ∆ Ho = ∆ Eo + RT ∆ n với ∆ n = 2 - 2 = 0Vậy ∆ Ho = ∆ Eo = -9,85Kcal ( 1 đ )

5/14/2018 Long an 0809 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/long-an-0809 7/15

 

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC ĐBSCL2009Câu 04 ( 2 đ )

1. Các chất freon gây ra hiện tượng " lỗ thủng ozon ". Cơ chế phân hủy ozon bởifreon (ví dụ CF2Cl2) được viết như

CF2Cl2 Cl  + CF2Cl (a)

O3 + Cl O2 + ClO (b)O3 + ClO O2 + Cl (c)

Giải thích tại sao một phân tử CF2Cl2 có thể phân hủy hàng chục ngàn phân tử ozon?Trong khí quyển có một lượng nhỏ khí metan. Hiện tượng gì xảy ra đồng thời với hiệntượng " lỗ thủng ozon "? Giải thích.?

2. Ở 8200C hằng số cân bằng K  p của các phản ứng như sau:CaCO3 (tt) CaO (tt) + CO2 (k) K 1 = 0,2C gr + CO2(k) 2CO (k) K 2 = 2

Cho 1 mol CaCO3 và 1 mol C vào bình chân không dung tích 22,4 lít duy trì ở 820 0C.a. Tính số mol các chất khi cân bằng.b. Ở thể tích nào của bình thì sự phân hủy CaCO 3 là hoàn toàn.

Đáp án1. Phản ứng phân hủy ozon là phản ứng dây chuyền theo cơ chế gốc. Nguyên tử Cl sinh ra ở phản ứng (c) lại tiếp tục tham gia ở phản ứng (b),quá trình đó được lập đi lập lại hàng chục ngàn lần. Do đó mỗi phân tửCF2Cl2 có thể phân hủy hàng chục ngàn phân tử ozon(O3). (0,5 điểm)Trong khí quyển có một lượng nhỏ metan. Đồng thời với hiện tượng" lỗ thủng ozon " là hiện tượng " mưa axit " do:

CH4 (khí quyển )+ Cl HCl + CH3 ( 0,5 đ )

2.( 1,5 đ ) a. K 1=PCO2 = 0,2 atm K 2 = 2

2

 PCO

CO P 

 

Do đó PCO = 2,0.2 = 0, 632 atm

Gọi x,y là số mol CaCO3 và CO2 đã phản ứng. Từ đó suyra số mol các chất

ở trạng thái cân bằng là: CaCO3 CaO CO2 C CO1 - x x x - y 1 - y 2y

x - y = 0,05 mol CO2; 2y = 0,158 mol CO

n = 0,129 mol ; n = 0,871mol ; n = 0,921 mol ( 1 đ )

 b. Sự phân hủy hoàn toàn thì x = 1n = (1- y) mol và n = 2y (mol).Áp suất CO2 và CO không đổi.

nên:

( 0,5 đ )

ν h

CO

P .V

RT

P .VCO2

 

RT

CO≈≈

CaO CaCO3 C

0,632V = 2yRT0,2V = (1 -y)RT giải hai phương trình ta được V 173,69 lít≈

CO2

5/14/2018 Long an 0809 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/long-an-0809 8/15

 

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC ĐBSCL2009Câu 5: (2đ)1. Trong phòng thí nghiệm có các dung dịch bị mất nhãn: AlCl3, NaCl, KOH,Mg(NO3)2, Pb(NO3)2, Zn(NO3)2, AgNO3. Dùng thêm một thuốc thử, hãy nhận biếtmỗi dung dịch. Viết các phương trình phản ứng (nếu có).2. Kim loại A phản ứng với phi kim B tạo hợp chất C màu vàng cam. Cho 0,1 molhợpchất C phản ứng với CO2 (dư) tạo thành hợp chất D và 2,4 gam B. Hòa tan hoàntoàn Dvào nước, dung dịch D phản ứng hết 100 ml dung dịch HCl 1 M giải phóng 1,12 lkhíCO2 (đktc). Hãy xác định A, B, C, D và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Biếthợpchất C chứa 45,07 % B theo khối lượng; hợp chất D không bị phân tích khi nóngchảy.

Lời giải:1. ( 1 đ ) Có thể dùng thêm phenolphtalein nhận biết các dung dịch AlCl3, NaCl,KOH, Mg(NO3)2, Pb(NO3)2, Zn(NO3)2, AgNO3.* Lần lượt nhỏ vài giọt phenolphtalein vào từng dung dịch.- Nhận ra dung dịch KOH do xuất hiện màu đỏ tía.* Lần lượt cho dung dịch KOH vào mỗi dung dịch còn lại:- Dung dịch AgNO3 có kết tủa màu nâu

Ag+ + OH –  →AgOH ↓; (hoặc 2Ag+ + 2OH –  → Ag2O + H2O)

- Dung dịch Mg(NO3)2 có kết tủa trắng, keo

Mg2+

 + 2OH – 

 →Mg(OH)2 ↓- Các dung dịch AlCl3, Pb(NO3)2, Zn(NO3)2 đều có chung hiện tượng tạo ra kết tủatrắng,tan trong dung dịch KOH (dư).

Al3+ + 3OH –  →Al(OH)3 ↓; Al(OH)3 ↓ + OH –  →AlO2 –  + 2H2O

Pb2+ + 2OH –  → Pb(OH)2 ↓; Pb(OH)2↓ + OH –  →PbO2 – + 2H2O

Zn2+ + 2OH –  → Zn(OH)2 ↓; Zn(OH)2↓ + OH –  →ZnO2 – + 2H2O

- Dung dịch NaCl không có hiện tượng gì- Dùng dung dịch AgNO3 nhận ra dung dịch AlCl3 do tạo ra kết tủa trắng

Ag+

 + Cl – 

 → AgCl ↓- Dùng dung dịch NaCl nhận ra dung dịch Pb(NO3)2 do tạo ra kết tủa trắng

Pb2+ + 2 Cl  –  → PbCl2 ↓

- còn lại là dung dịch Zn(NO3)2.2. ( 1 đ )

  nHCl = 0,1 mol ; nCO2 = 0,05 mol

5/14/2018 Long an 0809 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/long-an-0809 9/15

 

Dung dịch D phản ứng hết 0,1 mol HCl giải phóng khí CO2 → 2

H

CO

n

n

+

=0,1

0,05=

2

1

suy ra hơp chất D là muối cacbonat kim loại. hơp chất D không bị phân tích khinóng

chảy, vậy D là cacbonat kim loại kiềm. 2 H+

 + CO32-

= H2O + CO2

  C + CO2 = D + B →  C là peroxit hay superoxit, B là oxi.

Đặt công thức hoá học của C là AxOy .

Lượng oxi trong 0,1 mol C (AxOy ) là 16 x 0,05 + 2,4 = 3,2 (g); mC =3,2.100

 45,07= 7,1

gam

Mc = 7,1 : 0,1 = 71 (g/mol). mA trong C = 7,1 - 3,2 = 3,9 (g).

x : y = A

3,9 3,2:

M 16 → MA = 39 (g). Vậy A là K ; B là O2 ; C là KO2 ; D là K 2CO3

Các phương trình phản ứng: K + O2 →KO2

4 KO2 + 2 CO2 →2 K 2CO3 + 3O2 ↑

K 2CO3 + 2 HCl →2 KCl + H2O + CO2 ↑

5/14/2018 Long an 0809 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/long-an-0809 10/15

 

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC ĐBSCL2009

Câu 9: (2, điểm) 1.Oxi hoá 150 mg amilozơ bởi NaIO4 thu được 0,0045 mmol axit fomic.

(a) Tính số lượng trung bình các gốc glucozơ trong phân tử amilozơ; biết rằngkhi oxi hoá 1 mol amilozơ bằng NaIO4, số gốc glucozơ đầu mạch tạo ra 1mol axit fomic, số gốc glucozơ cuối mạch tạo ra 2 mol axit fomic.

(b) Viết sơ đồ các phương trình phản ứng xảy ra.2 Viết sơ đồ các phương trình phản ứng chuyển D-glucozơ thành L-gulozơ cócông thức bên.Đápán1. ( 1 đ )(a) Số lượng trung bình các gốc glucozơ trong phân tử amilozơ :

(C6H10O5)n      →   4HIO 3HCOOH

⇒ )mmol(0015,0=3

0045,0

=n3

1

=n HCOOH¬amiloz

⇒ )vC®(100000=0015,0

150=M ¬amiloz

⇒  61≈162

100000=n  

(b) Phương trình phản ứng:

O

OHOH

OH

CH2OH

O

OHOH

OH

CH2OH

O

O

OH

OH

CH2OH

On-2

OHC

OHC

O

CH2OH

C

COCH HC

O

CH2OH

On-2

O O

+ (n+4) HIO4

- 3 HCOOHHCHO

(n+4) NaIO3

2 Sơ đồ chuyển hóa ( 1 đ )

H

CHO

OH

HHO

OHH

OHH

CH2OH

+ HNO3

H

COOH

OH

HHO

OHH

OHH

COOH

- H2O

H

CO

OH

HHO

H

OHH

COOH

O+ Na(Hg)

H

CH2OH

OH

HHO

OHH

OHH

COOH

- H2O

HCH2OH

OH

H

OHH

OHH

CO

O

+ Na(Hg)

H

CH2OH

OH

HHO

OHH

OHH

CHO

pH = 7

CH

HO

H

HO

CH

H

L-ga

5/14/2018 Long an 0809 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/long-an-0809 11/15

 

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC ĐBSCL2009

Câu 06 ( 2 đ )1. Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần tính axit của các chất trong từng dãy

sau:a) Axit: benzoic, phenyletanoic, 3-phenylpropanoic, xiclohexyletanoic,1-metylxiclohexan-cacboxylic.

(D)(A) (B) (C)

;N

COOH

;

COOH

;

CH2COOH

N COOH

2. Sắp xếp sự tăng dần tính bazơ (có giải thích) của các chất trong từng dãy sau:(a) CH3-CH(NH2)-COOH, CH2=CH-CH2-NH2, CH3-CH2-CH2-NH2, CH≡ C-

CH2-NH2 .(b) -NH-CH3 , -CH2-NH2 , C6H5-CH2-NH2, p-O2 N-C6H4-NH2.

 Hướng dẫn giải :1. ( 1 đ )a)

COOH CH2COOH CH2CH2COOH COOHCH2COOH

< <<<

+I1

+I2H3

 

C-I1 -I3-I2

-I1

-I2 -I3<<+I1 +I2

       <

Các gốc hiđrocacbon có hiệu ứng +I lớn thì K a giảm và -I lớn thì K a tăngb)

(D)

<<<

-I1

CH2COOH

(C) (A)

-I2

-I3NH

C

 

O

O-C3

(B)

-C4

-I4

N

COOHCOOH

Vì: - I1 < - I2 nên (C) có tính axit lớn hơn (D).(A) và (B) có N nên tính axit lớn hơn (D) và (C)

(A) có liên kết hiđro nội phân tử làm giảm tính axit so với (B).

2./ ( 1 đ )Sắp xếp sự tăng dần tính bazơ (có giải thích) của các chất trong từng dãysau:

b)

5/14/2018 Long an 0809 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/long-an-0809 12/15

 

(c) CH3-CH(NH2)-COOH, CH2=CH-CH2-NH2, CH3-CH2-CH2-NH2, CH≡ C-CH2-NH2 .

(d) -NH-CH3 , -CH2-NH2 , C6H5-CH2-NH2, p-O2 N-C6H4-NH2.

2 .( 1 đ )Trật tự tăng dần tính bazơ :

(a) CH3-CH-COOH < CH≡ C-CH2-NH2 < CH2=CH-CH2-NH2 < CH3-CH2-CH2- NH2 

 NH2

Tồn tại ở dạng Độ âm điện CSP > CSP2 > CSP3

ion lưỡng cực(b)

O2  N- -NH2  < -CH2-NH2 <  -CH2-NH2  < -NH-CH3

(A) (B) (C) (D)

  Nhóm p-O2 N-C6H4- Nhóm -C6H4-CH2- Nhóm -CH2-C6H11 Nhóm C6H11

hút electron mạnh do hút e yếu đẩy e, làm tăng và -CH3 đẩy e,có nhóm -NO2 (-I -C) mật độ e trên - Amin bậc IIlàm giảm nhiều mật nhóm NH2

độ e trên nhóm NH2

5/14/2018 Long an 0809 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/long-an-0809 13/15

 

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC ĐBSCL2009Câu 7 (2,5 điểm): 

Hợp chất hữu cơ A chứa 79,59 % C; 12,25 % H; còn lại là O chỉ chiếm mộtnguyên tử trong phân tử. Ozon phân A thu được HOCH2CH=O ; CH3[CH2]2COCH3

và CH3CH2CO[CH2]2CH=0. Nếu cho A tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1:1 rồi mới

ozon phân sản phẩm chính sinh ra thì chỉ thu được hai sản phẩm hữu cơ, trong số đócó một xeton. Đun nóng A với dung dịch axit dễ dàng thu được sản phẩm B có cùngcông thức phân tử như A, song khi ozon phân B chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duynhất.1. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A.2. Tìm công thức cấu tạo của B và viết cơ chế phản ứng chuyển hoá A thành B. Hướng dẫn giải :1. ( 1 d )

: : = 13 : 24 : 1

A có công thức phân tử C13H24O.Từ sản phẩm ozon phân tìm ra 2 công thức cấu tạo có thể phù hợp:

CH3CH2CH2C=CHCH2CH2C=CHCH2OH;CH3 CH2CH3 

(A1)

CH3CH2CH2C = C -CH2CH2CH=CHCH2OH(A2 | |

H3C CH2CH3

Từ phản ứng brom hoá rồi ozon phân suy ra (A1) phù hợp, vì:

CH3CH2CH2C=CH CH2CH2C=CHCH2OH(A1) CH3 CH2CH3 

CH3CH2CH2CBrCHBrCH2CH2C=CHCH2OH xeton + O=CHCH2OHCH3 CH2CH3 

CH3CH2CH2C = CCH2CH2CH=CHCH2OH(A2) H3C CH2CH3

CH3CH2CH2CBrCBrCH2CH2CH=CHCH2OH anđehit + O=CHCH2OHH3C CH2CH3

Tên của A: 3-etyl-7-metylđeca-2,6-đien-1-ol

2.( 1 đ ) B phải là hợp chất mạch vòng có chứa 1 nối đôi trong vòng. B sinh ra từ Ado phản ứng đóng vòng:

Br 2

  1 : 1

ozon phân

  Br 2

  1 : 1

ozon phân

79,5912

12,251

8,1616

5/14/2018 Long an 0809 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/long-an-0809 14/15

 

H+, to

- H2O

+

OH- H+

HOH+CH2

CH2OH

(A) (B)

5/14/2018 Long an 0809 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/long-an-0809 15/15

 

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC ĐBSCL2009Câu 8: (2 điểm)

1./ a.). Khi thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và1mol phenylalanin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có cácdipeptit Ala-Gly, Gly-Ala mà không thấy có Phe-Gly. Xác định công thức cấu tạo của

 pentapeptitb). Giải thích và viết phương trình phản ứng khi:

- Cho glyxin vào nước cất thấy dung dịch thu được có pH<7- Nếu thêm HCl vào dung dịch glyxin cho dến pH = 1- Nếu thêm NaOH vào dung dịch glyxin cho đến pH = 11

2./. Cho các aminoaxit: α  - alamin, β  - alamin, axit 4-aminobutanoic. Cho các giá trị pK :4,03; 2,35; 3,55; 9,87; 10,24; 10,56. Hãy gắn các giá trị pK này vào các vị trí thích hợpcủa các aminoaxit cho trên.

Câu 8: (2đ)1./ 9( 1,5 ) A) Từ Ala-Gly và Gly-AlaÞ Gly ở giữa (…Ala-Gly-Ala…) hoặc

Ala ở giữa (…Gly-Ala-Gly…), mà đề cho được 1mol alanin Þ Ala phải ở giữa 2 nhómGly. Và không thấycó Phe-Gly Þ Phe không đứng trước Gly. Vậy pentapeptit đó là:

Gly-Gly-Ala-Gly-PheB). Ở trạng thái rắn glyxin ở dạng lưỡng cực H3 N+ - CH2 -  COO-. Khi hoà tan vào

nước có phản ứng tạo ra 1 lượng nhỏ H3O+ như sau:

H3 N+-CH2-COO- + H2O ⇄ H2 N-CH2-COO- + H3O+ (1)Þ Dd có pH< 7

- pH =1 , môi trường axit mạnh cân bằng (1) chuyển sang trái ở dạng : H3 N+-CH2-COOH

- pH = 11 , môi trường kiềm mạnh cân bằng (1) chuyển sang phải ở dạng H2 N-

CH2-COO-  b2./ ( ( 0,5 đ ) Cho các aminoaxit: α  - alamin, β - alamin, axit 4-aminobutanoic. Cho cácgiá trị pK : 4,03; 2,35; 3,55; 9,87; 10,24; 10,56. Hãy gắn các giá trị pK này vào các vị tríthích hợp của các aminoaxit cho trên. 

.CH3- CH- COO - ; CH2- CH2- COO- ; CH2- CH2- CH2-COO- 

| 2,35 | 3,55 | 4,03

NH3 + NH3 + NH3+

9,87 10,24 10,56