44
Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM Sinh thiết thận trường hợp tiểu đạm và tiểu máu Moira J Finlay, BS Giải Phẫu Bệnh Thận, Bệnh Viện Hoàng gia Melbourne

Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

  • Upload
    juan

  • View
    79

  • Download
    1

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM. Sinh thiết thận trường hợp tiểu đạm và tiểu máu. Moira J Finlay, BS Giải Phẫu Bệnh Thận, Bệnh Viện Hoàng gia Melbourne. Case 2.6 – bệnh sử :. Bệnh nhân nam 23 tuổi nhập viện sau một đợt tiểu máu đại thể . - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

Lớp đào tạo GPB thậntháng 5, 2011, TP. HCM

Sinh thiết thận trường hợp tiểu đạm và tiểu máu

Moira J Finlay,BS Giải Phẫu Bệnh Thận,Bệnh Viện Hoàng gia Melbourne

Page 2: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

Case 2.6 – bệnh sử :

• Bệnh nhân nam 23 tuổi nhập viện sau một đợt tiểu máu đại thể .

• Anh ta cũng có phát ban mạch máu ở 2 cẳng chân.

Page 3: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

Case 2.6 – Xét nghiệm :• Dipstick nước tiểu

– Máu 3+ – Đạm + – Glucose vết

• TPTNT– pH 7.0– protein 1.5 g/24 hours– Vi thể :

• 3x106 leucocytes/L (2x106/L)

• 500x106 rbc/L, glomerular (13x106/L)

• Không trụ • Công thức máu bình thường • Tự kháng thể : âm tính

Sinh hóa Sinh hóa – ureaurea 10.510.5

(2.5-(2.5-8.3mmol/L)8.3mmol/L)

– creatininecreatinine 145145(50-(50-

110µmol/L)110µmol/L)– eGFReGFR 5858

(>60)(>60)

Page 4: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

H&E x2H&E x2

H&E x40H&E x40

H&E x10H&E x10

AgMT x40AgMT x40

Hình ảnh giải phẫu bệnhHình ảnh giải phẫu bệnh

Page 5: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

IgG x40IgG x40IgA x40IgA x40

IgM x40IgM x40 fibrin x40fibrin x40

Hình ảnh giải phẫu bệnhHình ảnh giải phẫu bệnh

Page 6: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

H&E x2H&E x2

Mẫu sinh thiết chủ yếu là phần vỏ thận nhưng có những Mẫu sinh thiết chủ yếu là phần vỏ thận nhưng có những vùng màu tím cho thấy có tình trạng viêmvùng màu tím cho thấy có tình trạng viêm

Page 7: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

Sang thương từng vùng trong cầu thận. Xơ hóa mô Sang thương từng vùng trong cầu thận. Xơ hóa mô kẽ , viêm và teo ống thận trên nửa tiêu bản này. kẽ , viêm và teo ống thận trên nửa tiêu bản này.

H&E x10H&E x10

Page 8: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

H&E x40H&E x40

búi mao mạch búi mao mạch dính lại và có dính lại và có thoái hóa thoái hóa hyaline khu trú . hyaline khu trú .

Cũng có tăng tế Cũng có tăng tế bào trung mô bào trung mô khu trú .khu trú .

Cầu thận này cho thấy có xơ chai Cầu thận này cho thấy có xơ chai từng vùng lan rộng. từng vùng lan rộng.

Page 9: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

AgMT x40AgMT x40

Tăng sinh khu Tăng sinh khu trú tế bào trung trú tế bào trung mô . mô .

Xơ hóa từng Xơ hóa từng vùng lan tỏa vùng lan tỏa kèm với dính kèm với dính búi mao mạch. búi mao mạch.

Có liềm tế bào Có liềm tế bào nhỏnhỏ

Các hạt Protein tái hấp thu hiện Các hạt Protein tái hấp thu hiện diện trong tế bào biểu mô.diện trong tế bào biểu mô.

Hình ảnh giải phẫu bệnhHình ảnh giải phẫu bệnh

Page 10: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

IgA x40IgA x40

IgA hiện diện ở IgA hiện diện ở trung mô và cận trung mô và cận trung môtrung mô

Các hạt Protein Các hạt Protein tái hấp thu bắt tái hấp thu bắt màu trong ống màu trong ống thận thận

Page 11: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

IgG x40IgG x40

Vùng trung mô Vùng trung mô và vùng thoái và vùng thoái hóa hyaline có hóa hyaline có ít IgG .ít IgG .

Trong ống thận, Trong ống thận, các hạt protein tái các hạt protein tái hấp thu cũng bắt hấp thu cũng bắt màu nhuộmmàu nhuộm

Page 12: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

IgM x40IgM x40

IgM hiện diện ở IgM hiện diện ở trung mô.trung mô.

Hyaline bắt màu Hyaline bắt màu mạnh.mạnh.

Page 13: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

fibrin x40fibrin x40

Bắt màu fibrin Bắt màu fibrin tương tự IgM. tương tự IgM.

Không thấy sang Không thấy sang thương liềm .thương liềm .

Page 14: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

Case 2.6 Tường trình :

• Tường trình gồm các phần -LƯU Ý LÂM SÀNG:-MÔ TẢ ĐẠI THỂ :-MÔ TẢ VI THỂ

GồmIMMUNOPEROXIDASESTAIN :-CHẨN ĐOÁN :

• Mẫu mô được xử lý dạng plastic và được bảo quản. Không soi dưới kính hiển vi điện tử vì không có chỉ định lâm sàng

Page 15: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

Case 2.5 Tường trình giải phẫu bệnh, Trang 1:ĐẶC ĐiỂM LÂM SÀNG:ĐẶC ĐiỂM LÂM SÀNG:

Bệnh nhân nam 23 tuổi . Tiểu máu ( đại thể ) và tiểu đạm . Ban mạch máu. Bệnh nhân nam 23 tuổi . Tiểu máu ( đại thể ) và tiểu đạm . Ban mạch máu. ?Ban xuất huyết Henoch Scholein , ? viêm vi đa động máu hay bệnh Wegener’s. ?Ban xuất huyết Henoch Scholein , ? viêm vi đa động máu hay bệnh Wegener’s. ANCA chưa thực hiện. ANCA chưa thực hiện.

MÔ TẢ ĐẠI THỂ :

“Sinh thiết thận”: Một lõi mô nâu nhạt 20 mm [NBF;EM], thấy được cầu thận. (RA)

MÔ TẢ VI THỂ : Vùng vỏ thận gồm 38 cầu thận. Trong đó có 6 cầu thận xơ hóa toàn bộ. 5 cầu thận có liềm tế bào từng vùng nhưng không có hoại tử rõ ràng. Các cầu thận tăng kích thước và một vài cầu thận có hiện tượng xơ hóa từng vùng kèm dính búi mao mạch và thoái hóa hyaline khu trú. Tăng tế bào trung mô và chất nền ở các mức độ khác nhau, từ nhẹ đến trung bình. Không có hình ảnh lắng đọng. Một số quai mao mạch bị méo mó, biến dạng gây ra do tổn thương từng vùng. Ở những quai mao mạch không bị tổn thương, nhuộm bạc cho thấy màng đáy mềm mại

Page 16: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

Case 2.6 Tường trình giải phẫu bệnh, Trang 2:Xơ hóa mô kẽ , viêm và teo ống thận., chiếm 40% vùng vỏ thận . Một vài ống thận chứa trụ heme. Tiểu động mạch thoái hóa hyaline khu trú trong lớp nội mạc. Các động mạch dày khu trú thành fibroelastic lớp nội mạc .

NHUỘM IMMUNOPEROXIDASE NHUỘM IMMUNOPEROXIDASE IgA - bắt màu trung mô dạng hạt mức độ trung bình.IgG - bắt màu nhẹ trung mô.IgM - bắt màu trung mô mức độ trung bình và bắt màu mạnh hyaline.Fibrin - bắt màu từng vùng trong 2 búi mao mạch.C3c - âm tính.C1q - bắt màu trung mô và hyaline mức độ trung bình .

CHẨN ĐOÁN :

Sinh thiết thận : Bệnh thận IgA (viêm cầu thận tăng sinh trung mô với liềm tế bào nhỏ trong 5/32 cầu thận còn họat động và xơ hóa khu trú từng vùng kèm thoái hóa hyaline ). Tổn thương nhu mô trung bình . (MJF/bm)

Page 17: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

Case 2.6 Chẩn đoán :

• Bệnh thận IgA ( viêm cầu thận tăng sinh trung mô với sang thương từng vùng và sang thương liềm)

• Biểu hiện phù hợp với ban xuất huyết Henoch-Schonlein .

Page 18: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

Bệnh thận IgA • Tăng sinh tế bào trung mô các mức độ khác nhau.• Một số cầu thận có xơ hóa từng vùng , dính các búi mao

mạch và thoái hóa hyaline.• Đôi khi có sang thương liềm (ban xuất huyết Henoch-

Schonlein)• Khi nhuộm hóa mô miễn dịch, IgA lắng đọng vùng trung

mô; IgA là chất đáp ứng miễn dịch mạnh nhất . • Lắng đọng trung mô dưới kính hiển vi điện tử. • Trụ hồng cầu trong ống thận• Khi có xơ hóa mô kẽ và teo ống thận thì tiên lượng xấu hơn.

Page 19: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

Case 2.7:

• BN nữ 77 tuổi • Tiểu máu từ cầu thận• Tiểu đạm• Giảm chức năng thận• ANCA âm tính• Bệnh tim nặng

– ?Viêm cầu thận thứ phát do viêm nội tâm mạc nhiễm trùng ?

Page 20: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

Hình ảnh giải phẫu bệnh Hình ảnh giải phẫu bệnh

H&E x2H&E x2 H&E x10H&E x10

H&E x40H&E x40H&E x20H&E x20

Page 21: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

Hình ảnh giải phẫu bệnhHình ảnh giải phẫu bệnh

OVG x10OVG x10 Masson x10Masson x10

Page 22: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

Hình ảnh giải phẫu bệnhHình ảnh giải phẫu bệnh

Masson x40Masson x40

AgMT x40AgMT x40

PAS x40PAS x40

AgMT x100AgMT x100

Page 23: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

IgA x20IgA x20 IgG x20IgG x20 IgM x20IgM x20

fibrin x20fibrin x20 C3 x20C3 x20 C1q x20C1q x20

Đây là những hình ảnh giải phẫu bệnh mẫu đại diện

Page 24: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

Case 2.7 Tường trình giải phẫu bệnh, Trang 1:LƯU Ý LÂM SÀNG :LƯU Ý LÂM SÀNG :

Tiểu máu hồng cầu biến dạng/ Tiểu đạm / Giảm chức năng thận . ANCA âm tính. Tiểu máu hồng cầu biến dạng/ Tiểu đạm / Giảm chức năng thận . ANCA âm tính. Bệnh tim nặng. ? Viêm nội tâm mạc kèm viêm thận tăng sinh khu trú . Bệnh tim nặng. ? Viêm nội tâm mạc kèm viêm thận tăng sinh khu trú .

MÔ TẢ ĐẠI THỂ MÔ TẢ ĐẠI THỂ

1. “Mẫu mô thận": Cố dịnh bằng formalin , một mẫu mô nhạt màu dài 15mm, thấy 1. “Mẫu mô thận": Cố dịnh bằng formalin , một mẫu mô nhạt màu dài 15mm, thấy được cầu thận được cầu thận

2. “Mẫu mô thận": Cố định trong môi trường ận chuyển , hai mẫu mô nâu nhạt dài 2. “Mẫu mô thận": Cố định trong môi trường ận chuyển , hai mẫu mô nâu nhạt dài 3mm (FM)3mm (FM)

MÔ TẢ VI THỂ : MÔ TẢ VI THỂ :

1. Mẫu sinh thiết thận bao gồm toàn bộ phần vỏ và chứa 65 cầu thận, trong đó có 2 1. Mẫu sinh thiết thận bao gồm toàn bộ phần vỏ và chứa 65 cầu thận, trong đó có 2 cầu thận bị xơ hóa toàn bộ. Không có sang thương liềm và hoại tử nhưng cầu thận cầu thận bị xơ hóa toàn bộ. Không có sang thương liềm và hoại tử nhưng cầu thận tăng kich thước và trong tiểu thùy nổi bật lên tăng sinh mức trung bình tế bào trung tăng kich thước và trong tiểu thùy nổi bật lên tăng sinh mức trung bình tế bào trung mô và đặc biệt tăng đáng kể chất nền trung mô . Lắng đọng trung mô nhiều . Quai mô và đặc biệt tăng đáng kể chất nền trung mô . Lắng đọng trung mô nhiều . Quai mạch máu rõ nhưng thành mạch máu bị dày lên vớimạch máu rõ nhưng thành mạch máu bị dày lên với

Page 25: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

Case 2.7 :Tường trình giải phẫu bệnh, Trang 1:nhiều đường viền đôi và lắng đọng nhiều ở lớp dưới nội mạc, trong màng nhiều đường viền đôi và lắng đọng nhiều ở lớp dưới nội mạc, trong màng và dưới biểu mô. Một vài cầu thận có thâm nhiễm neutrophil. Những cầu và dưới biểu mô. Một vài cầu thận có thâm nhiễm neutrophil. Những cầu thận khác có hiện tượng xơ hóa từng vùng kèm thoái hóa hyalin và dính các thận khác có hiện tượng xơ hóa từng vùng kèm thoái hóa hyalin và dính các búi mạch máu. Trong một số tế bào biểu mô lá tạng có những giọt protein búi mạch máu. Trong một số tế bào biểu mô lá tạng có những giọt protein tái hấp thu.tái hấp thu.

Có tình trạng xơ hóa mô kẽ nhẹ lan tỏa kèm thâm nhiễm rải rác lympho, Có tình trạng xơ hóa mô kẽ nhẹ lan tỏa kèm thâm nhiễm rải rác lympho, mô bào và đại thực bào bọt . Có những ống thận teo nằm rải rác. Nhiều mô bào và đại thực bào bọt . Có những ống thận teo nằm rải rác. Nhiều ống thận còn lại, bào tương bị không bào hóa dạng thô. Một vài ống thận ống thận còn lại, bào tương bị không bào hóa dạng thô. Một vài ống thận chứa đại thực bào nhưng không có trụ hồng cầu. Các tiểu động mạch có chứa đại thực bào nhưng không có trụ hồng cầu. Các tiểu động mạch có thoái hóa hyaline ở nội mạc mức độ trung bình. Các động mạch dày thoái hóa hyaline ở nội mạc mức độ trung bình. Các động mạch dày fibroelastic lớp nội mạc mức độ nhẹfibroelastic lớp nội mạc mức độ nhẹ2. MIỄN DỊCH HUỲNH QUANG :2. MIỄN DỊCH HUỲNH QUANG :IgA IgA - Bắt màu một vài hạt protein tái hấp thu ở 1 cầu thận.- Bắt màu một vài hạt protein tái hấp thu ở 1 cầu thận.IgG IgG - Bắt màu kém quai mạch máu và trung mô.- Bắt màu kém quai mạch máu và trung mô.IgM IgM - Bắt màu nhẹ các quai mạch máu - Bắt màu nhẹ các quai mạch máu Fibrin Fibrin - Bắt màu kém cái quai - Bắt màu kém cái quai mạch máu mạch máu C3c C3c - Bắt màu mạnh quai mạch máu và trung mô.- Bắt màu mạnh quai mạch máu và trung mô.C1q C1q - Bắt màu nhẹ cái quai mạch máu. - Bắt màu nhẹ cái quai mạch máu.

Page 26: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

Case 2.7 :Tường trình giải phẫu bệnh, Trang 3:

Những phần H&E của mẫu mô đông lạnh cho thấy vùng Những phần H&E của mẫu mô đông lạnh cho thấy vùng vỏ thận gồm 8 cầu thận tăng sinh tế bào. vỏ thận gồm 8 cầu thận tăng sinh tế bào.

CHẨN ĐOÁN :CHẨN ĐOÁN :

1&2. SINH THIẾT THẬN : Viêm cầu thận trung mô 1&2. SINH THIẾT THẬN : Viêm cầu thận trung mô mao mạch với tổn thương rất nhẹ nhu mô. Mô tả giải mao mạch với tổn thương rất nhẹ nhu mô. Mô tả giải phẫu bệnh phù hợp với viêm cầu thận thứ phát sau viêm phẫu bệnh phù hợp với viêm cầu thận thứ phát sau viêm nội tâm mạc nhiễm trùngnội tâm mạc nhiễm trùng

Page 27: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

Case 2.7 Chẩn đoán:

• Viêm cầu thận ( trung mô mao mạch ),thứ

phát do viêm nội tâm mạc nhiễm trùng .

• Teo ống thận và xơ hóa mô kẽ rất nhẹ.

Page 28: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

Case 2.8: • Bệnh nhân nữ 27 tuổi • Đợt bùng phát lupus gần đây:

– Cặn lắng nước tiểu dạng hoạt động – phù – Tăng huyết áp – Giảm C3 C4 – creatinine : 70µmmol/L – Tiểu đạm 3g/ngày.

• Cách đây 2 năm kết quả sinh thiết thận : dạng hỗn hợp giữa bệnh cầu thận màng và viêm cầu thận lupus tăng sinh lan tỏa . Bệnh nhân được pulse cyclophosphamide.

• Bệnh nhân được điều trị 1g methylprednisolon trong 3 ngày cuối.

Page 29: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

Case 2.8 – Phân tích nước tiểu :• Que nhúng

– 2+ máu– 2+ đạm – Không có đường.

• TPTNT– pH 6.0– protein 2.84g/L– Tỉ lệ protein/creatinine 546mg/mmol creatinine (15-

35)– Vi thể

• 630 x106 hồng cầu từ cầu thận /L (<13x106/L)• 50 x106 WBC/L (<2x106/L)• 50 x103/L trụ trong và trụ hạt .

Page 30: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

Case 2.8 – Sinh hóa máu:

• Sodium 138 mmol/L (135-145)• Potassium 4.6mmol/L (3.5-5.5)• Chloride 116 mmol/L (95-110)• Bicarbonate 14 mmol/L (22-30)• Urea 5.8 mmol/L (2.5-8.3)• Creatinine 80 µmol/L (50-90)• eGFR >60 mL/min/m2) >60• Albumin 24 g/L (35-50)• Total protein 56 g/L (60-82)

Page 31: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

Case 2.8 – Xét nghiệm :• Huyết học

– Hb 89 g/L (115-150)– WCC 3.7 x109/L (4.0-11.0)– platelets 101 x109/L (140-400)– RCC 2.82 x1012/L (3.80-5.10)– PCV 0.26 L/L (0.35-0.45)– MCV 91.7 fL (80.0-96.0)– MCH 31.6 pg (27.0-33.0)– MCHC 345 g/L (320-360)

Thiếu máu đẳng sắc đẳng bào mức độ trung bình.

• Tự kháng thể :– dsDNA 64.2 IU/mL (0.4.0)

• Bổ thể : – C3 0.36 g/L (0.9-2.0)– C4 0.05 g/L (0.15-0.45)

Page 32: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

OVG x40OVG x40

H&E x2H&E x2 H&E x10H&E x10

AgMT x10AgMT x10

Hình ảnh giải phẫu bệnhHình ảnh giải phẫu bệnh

Page 33: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

H&E x40H&E x40 PAS x40PAS x40

Masson x40Masson x40 AgMT x40AgMT x40

Hình ảnh giải phẫu bệnh Hình ảnh giải phẫu bệnh

Page 34: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

IgA x40IgA x40 IgG x40IgG x40

fibrin x40fibrin x40

IgM x40IgM x40

C3 x40C3 x40 C1q x40C1q x40

Hình ảnh giải phẫu bệnh đại diện Hình ảnh giải phẫu bệnh đại diện

Page 35: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

Hình ảnh vi thể trên kính hiển vi điện tử Hình ảnh vi thể trên kính hiển vi điện tử

Page 36: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

Case 2.8 Tường trình giải phẫu bệnh, Trang 1LƯU Ý LÂM SÀNG :LƯU Ý LÂM SÀNG :

Bệnh nhân nữ 27 tuổi . Giải phẫu bệnh : Viêm thận lupus loại IV/V cách 2 Bệnh nhân nữ 27 tuổi . Giải phẫu bệnh : Viêm thận lupus loại IV/V cách 2 năm . Điều trị pulse cyclo. Đợt bùng phát mới đây : Cặn lắng nước tiểu hoạt năm . Điều trị pulse cyclo. Đợt bùng phát mới đây : Cặn lắng nước tiểu hoạt tính, phù, creatinin 80 tính, phù, creatinin 80 µmol/L, tăng huyết áp.Tiểu đạm 3g/ngày . C3 giảm, C4 giảm . Pulse methylprednisone 1g x3/7.Tiểu đạm 3g/ngày . C3 giảm, C4 giảm . Pulse methylprednisone 1g x3/7.

MÔ TẢ ĐẠI THỂ : MÔ TẢ ĐẠI THỂ :

““Sinh thiết thận": 3 lõi mô nâu nhạt dài 4mm, 12mm và 12mm , khó nhận diện Sinh thiết thận": 3 lõi mô nâu nhạt dài 4mm, 12mm và 12mm , khó nhận diện được cầu thận (TH)được cầu thận (TH)

MÔ TẢ VI THỂ : MÔ TẢ VI THỂ : Mẫu sinh thiết thận phần vỏ nhiều hơn ¾.Có 64 cầu thận. Ba cầu thận bị xơ hòa Mẫu sinh thiết thận phần vỏ nhiều hơn ¾.Có 64 cầu thận. Ba cầu thận bị xơ hòa toàn bộ. 2 cầu thận có liềm xơ lớn nhưng không có liềm tế bào. Một số cầu toàn bộ. 2 cầu thận có liềm xơ lớn nhưng không có liềm tế bào. Một số cầu thận còn họat động có xơ hóa khu trú kèm các dính các búi mao mạch .Một số thận còn họat động có xơ hóa khu trú kèm các dính các búi mao mạch .Một số cầu thận tăng kích thước và có sự có tăng sinh đáng kể tế bào trung mô và chất cầu thận tăng kích thước và có sự có tăng sinh đáng kể tế bào trung mô và chất nền các mức độ khác nhau. Một vài chỗ có những mảnh nhân vỡ nhưng không nền các mức độ khác nhau. Một vài chỗ có những mảnh nhân vỡ nhưng không có hoại tử hóa sợi rõ ràng. Lắng đọng trung mô nhiều . Dày thành các quai có hoại tử hóa sợi rõ ràng. Lắng đọng trung mô nhiều . Dày thành các quai mao mạch và lắng đọng rất nhiều dọc lớp dưới nội mạc . Lắng đọng vài chỗ ở mao mạch và lắng đọng rất nhiều dọc lớp dưới nội mạc . Lắng đọng vài chỗ ở trong khoảng niệu và lắng đọng ít ở dưới lớp tế bào biểu mô. Dưới 20% quai trong khoảng niệu và lắng đọng ít ở dưới lớp tế bào biểu mô. Dưới 20% quai mạch máu có biến đổi màng. Trong các tế bào biểu mô mặt hướng về cầu thận mạch máu có biến đổi màng. Trong các tế bào biểu mô mặt hướng về cầu thận có các hạt Protein tái hấp thu.có các hạt Protein tái hấp thu.

Page 37: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

Case 2.8 Tường trình giải phẫu bệnh, Trang 2Tăng xơ hóa mô kẽ rải rác kèm thâm nhiễm viêm mạn tính mức độ nhẹ, teo ống Tăng xơ hóa mô kẽ rải rác kèm thâm nhiễm viêm mạn tính mức độ nhẹ, teo ống thận trong 15 % vùng vỏ. Một số ống thận gần còn lại có các tế bào biểu mô bị thận trong 15 % vùng vỏ. Một số ống thận gần còn lại có các tế bào biểu mô bị không bào hóa. Tiểu động mạch thoái hóa hyaline nhẹ, nhưng một số động không bào hóa. Tiểu động mạch thoái hóa hyaline nhẹ, nhưng một số động mạch có dày lớp nội mạc dạng fibroelastic mức độ nhẹ. mạch có dày lớp nội mạc dạng fibroelastic mức độ nhẹ.

NHUỘM IMMUNOPEROXIDASE :NHUỘM IMMUNOPEROXIDASE :IgA IgA - - bắt màu mạnh, không đều ở trung mô và quai mạch máubắt màu mạnh, không đều ở trung mô và quai mạch máuIgG IgG - - bắt màu trung bình, không đều ở trung mô và quai mạch máubắt màu trung bình, không đều ở trung mô và quai mạch máuIgM IgM - - như IgG.như IgG.Fibrin Fibrin - - bắt màu nhẹ ở trung mô và quai mạch máu, bắt màu trung bình ở một bắt màu nhẹ ở trung mô và quai mạch máu, bắt màu trung bình ở một vùng.vùng.C3c C3c - - như IgG.như IgG.C1q C1q - - bắt màu mạnh ở trung mô và quai mạch máubắt màu mạnh ở trung mô và quai mạch máu

CHẨN ĐOÁN :CHẨN ĐOÁN :

Sinh thiết thận lần 2 : Viêm thận lupus tăng sinh lan tỏa, class IVA WHO với Sinh thiết thận lần 2 : Viêm thận lupus tăng sinh lan tỏa, class IVA WHO với tổn thương nhẹ nhu mô nhưng không có sang thương liềm hoạt động.tổn thương nhẹ nhu mô nhưng không có sang thương liềm hoạt động.

Page 38: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

Case 2.8 Tường trình giải phẫu bệnh, Trang 3BÀN LUẬN:BÀN LUẬN:

Tổn thương nhu mô đã tiến triển từ lần sinh thiết trước đó . Tăng Tổn thương nhu mô đã tiến triển từ lần sinh thiết trước đó . Tăng sinh trung mô thì không đổi nhưng có sự dãn rộng trung mô , lắng sinh trung mô thì không đổi nhưng có sự dãn rộng trung mô , lắng đọng phức hợp miễn dịch nhiều hơn và các tổn thương từng vùng đọng phức hợp miễn dịch nhiều hơn và các tổn thương từng vùng thường gặp hơn.thường gặp hơn.

TƯỜNG TRÌNH TRÊN KÍNH HIỂN VI ĐiỆN TỬTƯỜNG TRÌNH TRÊN KÍNH HIỂN VI ĐiỆN TỬ

Vùng trung mô có tăng sinh tế bào và tăng chất nền. Có hiện tượng Vùng trung mô có tăng sinh tế bào và tăng chất nền. Có hiện tượng lắng đọng nhiều ở trung mô. Không nhận diện được tế bào nội mô. lắng đọng nhiều ở trung mô. Không nhận diện được tế bào nội mô. Màng đáy dầy lên và có hình ảnh màng đáy đôi . Lắng đọng nhiều ở Màng đáy dầy lên và có hình ảnh màng đáy đôi . Lắng đọng nhiều ở dưới nội mô, trong khoảng niệu và dưới biểu mô. Xóa bờ lan rộng dưới nội mô, trong khoảng niệu và dưới biểu mô. Xóa bờ lan rộng các tế bào chân giả . Một vài chỗ lắng đọng có hình ảnh “in ngón các tế bào chân giả . Một vài chỗ lắng đọng có hình ảnh “in ngón tay” “fingerprint”.tay” “fingerprint”.

Biểu hiện phù hợp với sang thương Lupus class IV. Biểu hiện phù hợp với sang thương Lupus class IV.

Page 39: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

Case 2.8 Chẩn đoán :

• Viêm thận lupus tăng sinh lan tỏa , WHO class IV(S)A

• Không có liềm hoạt động • Teo ống thận và xơ hóa mô kẽ mức

độ nhẹ.

Page 40: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

Chẩn đoán phân biệt viêm thận Lupus tăng sinh lan tỏa

• Bệnh thận IgA nặng– Dựa vào hóa mô miễn dịch , kính hiển vi điện tử và dữ

liệu lâm sàng và xét nghiệm • Ban xuất huyết Henoch-Schonlein

– Dựa vào hóa mô miễn dịch , kính hiển vi điện tử và dữ liệu lâm sàng và xét nghiệm

• Viêm cầu thận liềm Pauci immune – Dựa vào hóa mô miễn dịch , kính hiển vi điện tử và dữ

liệu lâm sàng và xét nghiệm • Viêm cầu thận liên quan nhiễm trùng

( VD : viêm nội tâm mạc nhiễm trùng, hậu nhiễm )– Dựa vào hóa mô miễn dịch , kính hiển vi điện tử và dữ

liệu lâm sàng và xét nghiệm • Các nguyên nhân khác của Viêm cầu thận trung mô

mao mạch , gồm cả cryoglobulinaemia– Dựa vào hóa mô miễn dịch , kính hiển vi điện tử và dữ

liệu lâm sàng và xét nghiệm

Page 41: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

Những nguyên nhân nào thường gặp gây tiểu máu kèm tiểu đạm ?

• Viêm cầu thận hậu nhiễm trùng • Viêm cầu thận tăng sinh khu trú

– Bệnh thận IgA – Viêm thận lupus

• Viêm cầu thận trung mô mao mạch

• Viêm mạch máu mức độ nhẹ

Page 42: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

Chẩn đoán phân biệt tiểu máu kèm giảm nhẹ chức năng thận :

• Bệnh thận IgA • Ban xuất huyết Henoch-Schonlein• Xơ hóa cầu thận khu trú từng vùng• Viêm cầu thận hậu nhiễm • Viêm cầu thận trung mô mao mạch (MCGN)

– Nguyên phát – Trong các bệnh lý tự miễn VD .lupus, bệnh mô liên kết hỗn

hợp – Thứ phát do nhiễm trùng

• Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng , shunt nephritis• cryoglobulinaemia• Nhiễm siêu vi VD : hepatitis B, hepatitis C, EBV, HIV

– dysproteinaemia– Bệnh gan mạn – Bệnh huyết khối vi mạch

• Viêm mạch máu mức độ nhẹ

Page 43: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

Chẩn đoán phân biệt tiểu đạm kèm giảm nhẹ chức năng thận :

• Xơ chai cầu thận khu trú từng vùng• Viêm cầu thận trung mô mao mạch

(MCGN)• Đái tháo đường• Viêm cầu thận màng mạn tính• Viêm thận ống thận mô kẽ mạn • Bệnh mạch máu thận

Page 44: Lớp đào tạo GPB thận tháng 5, 2011, TP. HCM

Tài liệu tham khảo :• Heptinstall’s Pathology of the Kidney, 6th Edition

editors Jennette, Olson, Schwartz & SilvaLippincott Williams & Wilkins 2007

• Non-Neoplastic Kidney Diseasesd’Agati, Jennette & Silva(AFIP Atlas of NonTumor Pathology #4)ARP Press 2005

• Diagnostic Atlas of Renal PathologyFogo & KashgarianElsevier Saunders 2005

• Brenner & Rector’s The Kidney, 7th EditionSaunders 2004

• Renal Pathology, 2nd Edition DischeOxford Medical Publications 1995