445
LUYỆN THI CẤP TỐC CÁC DẠNG BÀI TẬP TỪ CÁC ĐỀ THI QUỐC GIA ĐỊA LÝ LUYỆN THI CẤP TỐC CÁC DẠNG BÀI TẬP TỪ CÁC ĐỀ THI QUỐC GIA ĐỊA LÝ (Tốt nghiệp – Tuyển Sinh) Các đề chính thức và đề luyện tập Đáp án và thang điểm của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Tái bản – sửa chữa – bổ sung) Tác giả: HUỲNH THANH LONG LỜI NÓI ĐẦU Hiện nay, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành nhiều tài liệu, văn bản để phục vụ cho công tác dạy và học, cũng như việc tổ chức các kì thi Tốt nghiệp trung học phổ thông, Tuyển sinh Đại học, Cao đẳng. Cụ thể các tài liệu đó là Chương trình giáo dục trung học; Chuẩn kiến thức, kĩ năng; Khung cấu trúc đề thi và hình thức thi, Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng; Cấu trúc đề thi... Cuốn sách này được biên soạn nhằm giúp học sinh tự học, tự ôn tập, củng cố kiến thức và đặc biệt là rèn luyện kĩ năng thực hành địa lí, kĩ năng làm bài, giải quyết các câu hỏi, các vấn đề được đặt ra trong đề thi

Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

LUYỆN THI CẤP TỐC CÁC DẠNG BÀI TẬP TỪ CÁC ĐỀ THI QUỐC GIA ĐỊA LÝ

LUYỆN THI CẤP TỐCCÁC DẠNG BÀI TẬP TỪ CÁC ĐỀ THI QUỐC GIA ĐỊA LÝ

(Tốt nghiệp – Tuyển Sinh)

Các đề chính thức và đề luyện tập

Đáp án và thang điểm của Bộ Giáo dục và Đào tạo

(Tái bản – sửa chữa – bổ sung)

Tác giả: HUỲNH THANH LONG

LỜI NÓI ĐẦU

Hiện nay, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành nhiều tài liệu, văn bản

để phục vụ cho công tác dạy và học, cũng như việc tổ chức các kì thi Tốt

nghiệp trung học phổ thông, Tuyển sinh Đại học, Cao đẳng.

Cụ thể các tài liệu đó là Chương trình giáo dục trung học; Chuẩn kiến

thức, kĩ năng; Khung cấu trúc đề thi và hình thức thi, Hướng dẫn thực hiện

chuẩn kiến thức, kĩ năng; Cấu trúc đề thi...

Cuốn sách này được biên soạn nhằm giúp học sinh tự học, tự ôn tập,

củng cố kiến thức và đặc biệt là rèn luyện kĩ năng thực hành địa lí, kĩ năng

làm bài, giải quyết các câu hỏi, các vấn đề được đặt ra trong đề thi theo đúng

tinh thần các tài liệu, văn bản chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Sách bao gồm các nội dung:

Phần một: Cấu trúc đề thi môn Địa lí và so sánh cấu trúc đề thi

+ Tốt nghiệp Trung học phổ thông giáo dục trung học.

+ Tốt nghiệp Trung học phổ thông giáo dục thường xuyên (Bổ túc

Trung học).

+ Tuyển sinh Đại học, Cao đắng hệ chính quy.

Page 2: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Phần hai:

- Kiến thức cơ bản của chương trình Địa lí lớp 12.

- Một số kiến thức Cơ sở địa lí cần thiết.

- Giới thiệu một số tính toán địa lí thường gặp.

Phần ba: Hình thức, phương pháp nhận biết và vẽ các loại biểu đồ.

Phân bốn: Giới thiệu đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng các năm.

Phần năm: Câu hỏi luyện tập.

Hi vọng rằng cuốn sách này sẽ là một tài liệu có khả năng giúp ích

được cho các thí sinh trong quá trình ôn luyện, hệ thống hoá kiến thức để có

thể đạt được kết quả tốt nhất trong các kì thi.

TÁC GIẢ

Phần 1. CẤU TRÚC VÀ SO SÁNH CẤU TRÚC ĐỀ THI MÔN ĐỊA LÍCẤU TRÚC ĐỀ THI

A. CẤU TRÚC ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN ĐỊA LÍ - GIÁO DỤC TRUNG HỌC (PHỔ THÔNG)

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 ĐIỂM)

CÂU 1. (3,0 điểm)

- Địa lí tự nhiên

Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ.

Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ.

Đất nước nhiều đồi núi.

Thiên nhiên chịu ảnh hướng sâu sắc của biển.

Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.

Page 3: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Thiên nhiên phân hóa đa dạng.

Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai.

- Địa lí dân cư

Đặc điểm dân số và phân số dân cư.

Lao động và việc làm.

Đô thị hóa.

Câu 2. (2,0 điểm)

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Địa lí các ngành kinh tế

- Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp:

Đặc điểm nền nông nghiệp.

Vấn đề phát triển nông nghiệp.

Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp.

Vấn đề tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.

- Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp:

Cơ cấu ngành công nghiệp.

Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm.

Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp.

- Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ:

Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc.

Vấn đề phát triển thương mại, du lịch.

Câu 3. (3,0 điểm)

- Địa lí các vùng kinh tế

Page 4: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông

Hồng. Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ.

Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam trung Bộ.

Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên.

Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ.

Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên Đồng bằng sông Cửu Long

Vấn để phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần

đảo.

Các vùng kinh tế trọng điểm.

Địa lí địa phương (địa lí tỉnh, thành phố)

II. PHẦN RIÊNG (2,0 ĐIỂM)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 4.a hoặc 4.b)

Câu 4 a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)

Nội dung nằm trong chương trình Chuẩn, đã nêu ở trên.

Câu 4.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)

- Nội dung nằm trong chương trình Nâng cao. Ngoài nội dung đã nêu ở

trên, bổ sung các nội dung sau đây:

Chất lượng cuộc sống (thuộc phần Địa lí dân cư).

Tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (thuộc phần Địa lí kinh tế -

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế).

Vốn đất và sử dụng vốn đất (thuộc phần Địa lí kinh tế - Một số vấn đề

phát triển và phân bố nông nghiệp).

Vấn đề lương thực thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long (thuộc

phần Địa lí kinh tế - Địa lí các vùng kinh tế).

Page 5: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Lưu ý: Việc kiểm tra kĩ năng địa lí đưa kết hợp khi kiểm tra các nội

dung nói trên. Các kĩ năng được kiểm tra gồm:

Kĩ năng về bản đồ: đọc bản đồ ở Atlat Địa lí Việt Nam (không vẽ lược

đồ).

Yêu cầu sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam tái bản chỉnh lí và bổ sung do

Nhà xuất bản Giáo dục phát hành từ tháng 09/2009 tới nay.

Kĩ năng về biểu đồ: vẽ, nhận xét và giải thích; đọc biểu đồ cho trước.

Kỹ năng về bảng số liệu: tính toán, nhận xét.

B. CẤU TRÚC ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN ĐỊA LÍ - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN (BỔ TÚC)

Câu 1. (3,0 điểm)

- Địa lí tự nhiên

Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ.

Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ.

Đất nước nhiều đồi núi.

Thiên nhiên chịu ảnh hướng sâu sắc của biển.

Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.

Thiên nhiên phân hóa đa dạng.

Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai.

- Địa lí dân cư

Đặc điểm dân số và phân số dân cư.

Lao động và việc làm.

Đô thị hóa.

Câu 2. (3,5 điểm)

Page 6: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Địa lí các ngành kinh tế

- Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp:

Đặc điểm nền nông nghiệp.

Vấn đề phát triển nông nghiệp.

Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp.

Vấn đề tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.

- Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp:

Cơ cấu ngành công nghiệp.

Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm.

Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp.

- Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ:

Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc.

Vấn đề phát triển thương mại, du lịch.

Câu 3. (3,5 điểm)

- Địa lí các vùng kinh tế

Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông

Hồng.

Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ.

Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên.

Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ.

Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên Đồng bằng sông Cửu Long.

Page 7: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Vấn để phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo,

quần đảo.

Các vùng kinh tế trọng điểm.

- Địa lí địa phương (địa lí tỉnh, thành phố)

- Lưu ý: Việc kiểm tra kĩ năng địa lí được kết hợp khi kiểm tra các nội

dung nói trên. Các kĩ năng được kiểm tra gồm:

Kĩ năng về bản đồ: đọc bản đồ ở Atlat Địa lí Việt Nam (không vẽ lược

đồ).

Yêu cầu sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam tái bản chỉnh lí và bổ sung do

Nhà xuất bản Giáo dục phát hành từ tháng 09/2009 tới nay.

Kĩ năng về biểu đồ: vẽ, nhận xét và giải thích; đọc biểu đồ cho trước.

Kỹ năng về bảng số liệu: tính toán, nhận xét.

C. CẤU TRÚC ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG MÔN ĐỊA LÍ

I. Phần chung cho tất cả thí sinh (8,0 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm)

- Địa lí tự nhiên

Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ.

Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ.

Đất nước nhiều đồi núi.

Thiên nhiên chịu ảnh hướng sâu sắc của biển.

Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.

Thiên nhiên phân hóa đa dạng.

Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai.

Địa dân cư

Page 8: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Đặc điểm dân số và phân số dân cư.

Lao động và việc làm.

Đô thị hóa.

Câu 2. (3,0 điểm)

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

* Địa lí các ngành kinh tế

- Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp:

Đặc điểm nền nông nghiệp.

Vấn đề phát triển nông nghiệp.

Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp.

Vấn đề tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.

- Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp:

Cơ cấu ngành công nghiệp.

Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm.

Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp.

- Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ:

Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc.

Vấn đề phát triển thương mại, du lịch.

* Địa lí các vùng kinh tế

Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông

Hồng.

Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ.

Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên.

Page 9: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ.

Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên Đồng bằng sông Cửu Long.

Vấn để phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo,

quần đảo.

Các vùng kinh tế trọng điểm.

Câu 3. (3,0 điểm)

- Kỹ năng

Về lược đồ: vẽ lược đồ Việt Nam và điền một số đối tượng địa lí lên

lược đồ.

Về bảng số liệu: tính toán, nhận xét, giải thích.

Về biểu đồ: vẽ, nhận xét và giải thích.

II. Phần riêng (2,0 điểm)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 4.a hoặc 4.b)

Câu 4.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)

Nội dung nằm theo chương trình Chuẩn, đã nêu ở trên.

Câu 4.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)

Nội dung nằm trong chương trình Nâng cao. Ngoài nội dung đã nêu ở

trên bổ sung các nội dung sau đây:

- Chất lượng cuộc sống (thuộc phần Địa lí dân cư).

- Tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (thuộc phần Địa lí kinh tế -

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế).

- Vốn đất và sử dụng vốn đất (thuộc phần Địa lí kinh tế - Một số vấn đề

phát triển và phân bố nông nghiệp).

- Vấn đề lương thực - thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long (thuộc

phần Địa lí kinh tế - Địa lí các vùng kinh tế).

Page 10: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

* Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trong phòng

thi.

SO SÁNH ĐẤU TRÚC ĐỀ THI

Tốt nghiệp Trung học phổ thôngTuyển sinh

Đại học, Cao đẳngGiáo dục

Thường xuyên

(Bổ túc)

Giáo dục Trung học

(phổ thông)

I. Phần chung cho tất cả thí sinh (8,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm)

Địa lí tự nhiên:

Vị trí địa lí, phạm vi lãnh

thổ.

Lịch sử hình thành và

phát triển lãnh thổ.

Đất nước nhiều đồi núi.

Thiên nhiên chịu ảnh

hưởng sâu sắc của

biển.

Thiên nhiên nhiệt đới

ẩm gió mùa.

Thiên nhiên phân hóa

đa dạng.

Sử dụng và bảo vệ tài

nguyên thiên nhiên.

Bảo vệ môi trường và

phòng chống thiên tai.

Địa lý tự nhiên:

Vị trí địa lí, phạm vi lãnh

thổ.

Lịch sử hình thành và

phát triển lãnh thổ.

Đất nước nhiều đồi núi.

Thiên nhiên chịu ảnh

hưởng sâu sắc của biển

Thiên nhiên nhiệt đới

ẩm gió mùa.

Thiên nhiên phân hóa

đa dạng.

Sử dụng và bảo vệ tài

nguyên thiên nhiên.

Bảo vệ môi trường và

phòng chống thiên tai

Địa lí dân cư:

Địa lý tự nhiên:

Vị trí địa lí, phạm vi lãnh

thổ.

Lịch sử hình thành và

phát triển lãnh thổ.

Đất nước nhiều đồi núi.

Thiên nhiên chịu ảnh

hưởng sâu sắc của biển

Thiên nhiên nhiệt đới

ẩm gió mùa.

Thiên nhiên phân hóa

đa dạng.

Sử dụng và bảo vệ tài

nguyên thiên nhiên.

Bảo vệ môi trường và

phòng chống thiên tai.

Địa lí dân cư:

Page 11: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Địa lí dân cư:

Đặc điểm dân số và

phân số dân cư.

Lao động và việc làm.

Đô thị hóa.

Đặc điểm dân số và

phân số dân cư.

Lao động và việc làm

Đô thị hóa.

Đặc điểm dân số và

phân số dân cư.

Lao động và việc làm

Đô thị hóa.

Câu 2. (3,5 điểm) Câu 2. (3,0 điểm) CÂU 2. (3,0 điểm)

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Địa lí các ngành kinh tế:

- Một số vấn đề phát

triển và phân bố nông

nghiệp:

Đặc điểm nền nông

nghiệp.

Vấn đề phát triển nông

nghiệp.

Vấn đề phát triển ngành

thủy sản và lâm nghiệp

Vấn đề tổ chức lãnh thổ

nông nghiệp.

- Một số vấn đề phát

triển và phân bố công

nghiệp

Cơ cấu ngành công

nghiệp.

Vấn đề phát triển 1 số

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Địa lí các ngành kinh tế:

- Một số vấn đề phát

triển và phân bố nông

nghiệp:

Đặc điểm nền nông

nghiệp.

Vấn đề phát triển nông

nghiệp.

Vấn đề phát triển ngành

thủy sản và lâm nghiệp

Vấn đề tổ chức lãnh thổ

nông nghiệp.

- Một số vấn đề phát

triển và phân bố công

nghiệp

Cơ cấu ngành công

nghiệp.

Vấn đề phát triển 1 số

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Địa lí các ngành kinh tế:

- Một số vấn đề phát

triển và phân bố nông

nghiệp:

Đặc điểm nền nông

nghiệp.

Vấn đề phát triển nông

nghiệp.

Vấn đề phát triển ngành

thủy sản và lâm nghiệp

Vấn đề tổ chức lãnh thổ

nông nghiệp.

- Một số vấn đề phát

triển và phân bố công

nghiệp

Cơ cấu ngành công

nghiệp.

Vấn đề phát triển 1 số

Page 12: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

ngành công nghiệp

trọng điểm.

Vấn đề tổ chức lãnh thổ

công nghiệp.

- Một số vấn đề phát

triển và phân bố các

ngành dịch vụ:

Vấn đề phát triển ngành

giao thông vận tải và

thông tin liên lạc.

Vấn đề phát triển

thương mại, du lịch.

ngành công nghiệp

trọng điểm.

Vấn đề tổ chức lãnh thổ

công nghiệp.

- Một số vấn đề phát

triển và phân bố các

ngành dịch vụ:

Vấn đề phát triển ngành

giao thông vận tải và

thông tin liên lạc.

Vấn đề phát triển

thương mại, du lịch.

ngành công nghiệp

trọng điểm.

Vấn đề tổ chức lãnh thổ

công nghiệp.

- Một số vấn đề phát

triển và phân bố các

ngành dịch vụ:

Vấn đề phát triển ngành

giao thông vận tải và

thông tin liên lạc.

Vấn đề phát triển

thương mại, du lịch.

Địa lý các vùng kinh tế:

Vấn đề khai thác thế

mạnh ở Trung du và

miền núi Bắc Bộ.

Vấn đề chuyển dịch cơ

cấu kinh tế theo ngành

ở Đồng bằng sông

Hồng.

Vấn đề phát triển xã hội

ở Bắc Trung Bộ

Vấn đề khai thác thế

mạnh ở Tây Nguyên.

Vấn đề khai thác lãnh

thổ theo chiều sâu ở

Đông Nam Bộ.

Page 13: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Vấn đề sử dụng hợp lí

và cải tạo tự nhiên ở

Đồng bằng sông Cửu

Long.

Vấn đề phát triển kinh

tế, an ninh quốc phòng

ở biển Đông và các đảo,

quần đảo.

Các vùng kinh tế trọng

điểm.

Câu 3. (3,5 điểm) Câu 3. (3,0 điểm) Câu 3. (3,0 điểm)

Địa lí các vùng kinh tế

Vấn đề khai thác thế

mạnh ở Trung du và

miền núi Bắc Bộ.

Vấn đề chuyển dịch cơ

cấu kinh tế theo ngành

ở Đồng bằng sông Hồng

Vấn đề phát triển kinh tế

- xã hội ở Bắc Trung Bộ.

Vấn đề phát triển kinh tế

- xã hội ở Duyên hải

Nam Trung Bộ.

Vấn đề khai thác thế

mạnh ở Tây Nguyên.

Vấn đề khai thác lãnh

thổ theo chiều sâu ở

Đông Nam Bộ.

Địa lí các vùng kinh tế

Vấn đề khai thác thế

mạnh ở Trung du và

miền núi Bắc Bộ.

Vấn đề chuyển dịch cơ

cấu kinh tế theo ngành

ở Đồng bằng sông Hồng

Vấn đề phát triển kinh tế

- xã hội ở Bắc Trung Bộ.

Vấn đề phát triển kinh tế

- xã hội ở Duyên hải

Nam Trung Bộ.

Vấn đề khai thác thế

mạnh ở Tây Nguyên.

Vấn đề khai thác lãnh

thổ theo chiều sâu ở

Đông Nam Bộ.

Địa lí các vùng kinh tế

- Về bảng số liệu: tính

toán, nhận xét và giải

thích.

- Về lược đồ: vẽ lược đồ

Việt Nam và điền một số

đối tượng địa lí lên lược

đồ.

- Vẽ biểu đồ: vẽ, nhận

xét và giải thích

Page 14: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Vấn đề sử dụng hợp lí

và cải tạo tự nhiên ở

Đồng bằng sông Cửu

Long.

Vấn đề phát triển kinh tế

an ninh quốc phòng ở

biển Đông và các đảo,

quần đảo.

- Các vùng kinh tế trọng

điểm.

Địa lý địa phương (địa

lý tỉnh, thành phố)

Vấn đề sử dụng hợp lí

và cải tạo tự nhiên ở

Đồng bằng sông Cửu

Long.

Vấn đề phát triển kinh tế

an ninh quốc phòng ở

biển Đông và các đảo,

quần đảo.

- Các vùng kinh tế trọng

điểm.

Địa lý địa phương (địa

lý tỉnh, thành phố)

II. Phần riêng (2,0 điểm)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 4.a hoặc 4.b)

Câu 4.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)

Nội dung nằm theo

chương trình Chuẩn, đã

nêu trên.

Câu 4.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)

Nội dung nằm theo

chương trình Chuẩn, đã

nêu trên.

Câu 4.b. Theo trình Nâng cao (2,0 điểm)

Nội dung nằm trong

chương trình nâng cao.

Ngoài nội dung đã nêu ở

trên bổ sung các nội

dung sau:

Chất lượng cuộc sống

Câu 4.b. Theo trình Nâng cao (2,0 điểm)

Nội dung nằm trong

chương trình nâng cao.

Ngoài nội dung đã nêu ở

trên bổ sung các nội

dung sau:

Chất lượng cuộc sống

Page 15: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

(Địa lí dân cư).

Tăng trưởng tổng sản

phẩm trong nước (Địa lí

kinh tế - Chuyển dịch cơ

cấu kinh tế).

Vốn đất và sử dụng vốn

vốn đất (Địa lí kinh tế -

Một số vấn đề phát triển

và phân bố nông

nghiệp)

Vấn đề lương thực thực

phẩm ở Đồng bằng

sông Cửu Long (Địa lí

kinh tế - Địa lí các vùng

kinh tế).

(Địa lí dân cư).

Tăng trưởng tổng sản

phẩm trong nước (Địa lí

kinh tế - Chuyển dịch cơ

cấu kinh tế).

Vốn đất và sử dụng vốn

vốn đất (Địa lí kinh tế -

Một số vấn đề phát triển

và phân bố nông

nghiệp)

Vấn đề lương thực thực

phẩm ở Đồng bằng

sông Cửu Long (Địa lí

kinh tế - Địa lí các vùng

kinh tế).

* Lưu ý:

- Việc kiểm tra kĩ năng

địa lí được kết hợp khi

kiểm tra các nội dung

nói trên.

- Các kĩ năng được kiểm

tra gồm:

Kĩ năng về bản đồ: đọc

bản đồ ở Atlat Địa lí Việt

Nam (không vẽ lược đồ)

Yêu cầu sử dụng Atlat

Địa lí Việt Nam tái bản

chỉnh lí và bổ sung do

Nhà xuất bản Giáo dục

* Lưu ý:

- Việc kiểm tra kĩ năng

địa lí được kết hợp khi

kiểm tra các nội dung

nói trên.

- Các kĩ năng được kiểm

tra gồm:

Kĩ năng về bản đồ: đọc

bản đồ ở Atlat Địa lí Việt

Nam (không vẽ lược đồ)

Yêu cầu sử dụng Atlat

Địa lí Việt Nam tái bản

chỉnh lí và bổ sung do

Nhà xuất bản Giáo dục

* Lưu ý: Thí sinh không

được sử dụng Atlat Địa

lí Việt Nam trong phòng

thi.

Page 16: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

phát hành từ tháng

9/2009 tới nay.

Kĩ năng về biểu đồ: vẽ

nhận xét và giải thích;

đọc biểu đồ cho trước

Kĩ năng về bảng số liệu:

tính toán, nhận xét.

phát hành từ tháng

9/2009 tới nay.

Kĩ năng về biểu đồ: vẽ

nhận xét và giải thích;

đọc biểu đồ cho trước

Kĩ năng về bảng số liệu:

tính toán, nhận xét.

Học sinh cần nắm vững Cấu trúc đề thi của từng kì thi cũng như đối

tượng dự thi để có thể thực hiện tốt nhất yêu cầu của đề thi.

Kỳ thi Tốt nghiệp Trung học phổ thông:

- Đối với học sinh phổ thông: đề thi sẽ gồm 4 câu lớn (I. Phần tự chọn)

với lần lượt số điểm là (3 - 2 - 3 - 2).

+ Câu 1: Địa lí tự nhiên – Địa lí dân cư.

+ Câu 2: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Địa lí các ngành kinh tế.

+ Câu 3: Địa lí các vùng kinh tế - Địa lí địa phương.

+ Câu 4: Tự chọn.

- Đối với học sinh bổ túc đề thi sẽ gồm 3 câu lớn (không có câu tự

chọn) với lần lượt số điểm là (3 - 3,5 - 3,5).

+ Câu 1: Địa lí tự nhiên - Địa lí dân cư.

+ Câu 2: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Địa lí các ngành kinh tế.

+ Câu 3: Địa lí các vùng kinh tế - Địa lí địa phương.

Kỳ thi Tuyển sinh Đại học, Cao đẳng:

- Đề thi gồm 4 câu lớn với lần lượt số điểm là (2 - 3 - 3 - 2).

+ Câu 1: Địa lí tự nhiên - Địa lí dân cư.

Page 17: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Câu 2: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Địa lí các ngành kinh tế - Địa lí

các vùng kinh tế.

+ Câu 3: Thực hành.

+ Câu 4: Tự chọn.

Lưu ý: Câu 3 được quy định rõ là câu hỏi kiểm tra kĩ năng và số điểm là

3,0 đ.

Phần 2. KIẾN THỨC CƠ BẢN CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA LÍ LỚP 12

Chủ đề 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬPI. Kiến thức cơ bản:

- Đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế - xã hội.

- Các thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới.

- Tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới

và những thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và khu

vực của nước ta.

- Những định hướng để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập

chính là nhằm mục tiêu phát triển bền vững cả về kinh tế, xã hội lẫn môi

trường.

II. Nội dung

1. Công cuộc Đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế - xã hội

a. Bối cảnh

- Ngày 30/04/1975: đất nước thống nhất, nước ta tập trung hàn gắn vết

thương chiến tranh và xây dựng một đất nước hòa bình, thống nhất, độc lập,

tự chủ và giàu mạnh.

- Nước ta đi lên từ nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, lại chịu hậu quả

nặng nề của chiến tranh.

Page 18: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Tình hình trong nước và quốc tế diễn biến phức tạp.

- Khủng hoảng kinh tế kéo dài, lạm phát ở mức 3 con số.

b. Diễn biến

- Công cuộc Đổi mới được manh nha từ 1979. Đổi mới bắt đầu từ lĩnh

vực nông nghiệp "khoán 10" và "khoán 100", sau đó lan sang lĩnh vực công

nghiệp và dịch vụ.

- Đường lối Đổi mới được khẳng định từ Đại hội Đảng Cộng sản Việt

Nam lần thứ VI (1986).

- Nền kinh tế - xã hội nước ta phát triển theo ba xu thế:

+ Dân chủ hóa đời sống kinh tế - xã hội.

+ Phát triển nến kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã

hội chủ nghĩa.

+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.

c. Thành tựu

- Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài,

lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số.

- Tốc độ táng trưởng GDP bình quân cao 6,9% (1987 - 2004), trong khu

vực Đông Nam Á chỉ sau Xingapo.

- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại

hóa.

+ Chuyển dịch theo ngành: Trong cơ cấu GDP (năm 2005)

Tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp giảm còn 21%.

Tỉ trọng công nghiệp - xây dựng tăng nhanh, đạt 41%.

Tỉ trọng dịch vụ đạt 38%.

+ Chuyển dịch theo lãnh thổ: chuyển biến rõ nét

Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.

Page 19: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn, các trung tâm công

nghiệp và dịch vụ lớn.

Ưu tiên phát triển các vùng sâu, vùng xa, hải đảo.

Nhiều thành tựu trong xoá đói giảm nghèo, đời sống nhân dần được cải

thiện.

2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực

a. Bối cảnh

- Với xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới, nước ta tranh thủ được

các nguồn lực bên ngoài (vốn, công nghệ, thị trường...) nhưng cũng bị cạnh

tranh quyết liệt

- Nước ta đã bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì, là thành viên

ASEAN (2005), thực hiện AFTA, tham gia APEC, WTO...

b. Thành tựu

- Thu hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI, FPI...), góp phần

tăng trướng kinh tế.

- Hợp tác kinh tế - khoa học kĩ thuật, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi

trường, an ninh khu vực được đẩy mạnh

- Ngoại thương phát triển ở tầm cao mới. Tổng giá trị xuất nhập khẩu

đạt được 69,4 tỷ USD (2005). Việt Nam đã trở thành nước xuất khẩu khá lớn

một số mặt hàng.

3. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập

- Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xoá đói giảm

nghèo.

- Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế nền kinh tế thị trường định

hướng xã hội chủ nghĩa.

Page 20: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Đẩy mình công nghiệp hóa hiện đại hóa gắn liền với phát triển kinh tế

tri thức.

- Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia.

- Có giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền

vững

- Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, phát triển nền văn hóa mới, chống

các tệ nạn xã hội, mặt trái của nền kinh tế thị trường.

Chủ đề 2: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊNNội dung 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ

I. Kiến thức cơ bản

- Vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

- Các điểm cực Bắc, cực Nam, cực Đông, cực Tây của phần đất liền.

- Phạm vi vùng đất, vùng biển, vùng trời và diện tích lãnh thổ:

+ Vùng đất (lãnh thổ) bao gồm phần đất liền và hải đảo.

+ Vùng biển với các giới hạn quy định chủ quyền có diện tích khoảng 1

triệu km2.

- Nước ta nằm ở gần trung tâm khu vực Đông Nam Á kéo dài gần 15 vĩ

độ.

- Lãnh thổ nước ta vừa gắn với lục địa Á - Âu, vừa tiếp giáp với Thái

Bình Dương rộng lớn, nằm trong múi giờ thứ 7.

- Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có ý nghĩa rất quan trọng đối với đặc

điểm địa lí tự nhiên, đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và vị thế nước ta trên

thế giới.

- Ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên nước ta:

Page 21: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Đặc điểm cơ bản của thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió

mùa.

+ Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú.

+ Thiên nhiên phân hóa đa dạng.

+ Nhiều thiên tai.

II. Nội dung

1. Vị trí địa tí

- Vị trí:

+ Nước ta nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm

Đông Nam Á.

+ Nước ta vừa gắn liền với lục địa Á - Âu, vừa tiếp giáp với Thái Bình

Dương ở phía Đông, nằm hoàn toàn trong múi giờ số 7.

- Hệ tọa độ địa lí:

+ Phần đất liền:

Điểm cực Bắc ở vĩ độ 23023'B thuộc xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh

Hà Giang.

Điểm cực Nam ở vĩ độ 8037'B thuộc xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh

Cà Mau.

Điểm cực Tây: kinh độ 102012’Đ thuộc xã Sút Thầu, huyện Mường

Nhé, tỉnh Điện Biên.

Điểm cực Đông: kinh độ 109024'Đ thuộc xã Vãn Thanh, huyện Vạn

Ninh, tirnh Khánh Hòa.

+ Vùng biển:

Vĩ độ kéo dài tới khoảng 6050'B.

Kinh độ từ khoảng 1010 Đ đến 117020'Đ.

2. Phạm vi lãnh thổ

Page 22: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Là một khối thống nhất, bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời.

a. Vùng đất

- Bao gồm toàn bộ phần đất liền, các hải đảo với tổng diện tích 331.212

km2.

- Tiếp giáp với Trung Quốc, Lào, Campuchia, biên giới phần lớn nằm

trong khu vực đồi núi, giao thông còn gặp nhiều khó khăn.

- Bờ biển hình chữ S, dài 3.260km tạo điều kiện khai thác trực tiếp

những tiềm năng to lớn của Biển Đông.

- Hệ thống đảo và quần đảo: hơn 4.000 đảo lớn nhỏ và hai quần đảo

ngoài khơi xa là Hoàng Sa và Trường Sa.

b. Vùng biển

- Nước ta có chủ quyền biển khoảng trên 1 triệu km2.

- Các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta:

+ Nội thủy: là vùng tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.

+ Lãnh hải: rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở. Ranh giới lãnh hải là

biên giới quốc gia trên biển.

+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh

hải; là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền

của quốc gia ven biển.

+ Vùng đặc quyền kinh tế: là vùng tiếp giáp với lãnh hải và hợp với lãnh

hải thành một vùng thốn rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.

+ Thềm lục địa: là phần ngầm nằm dưới biển và lòng đất thuộc phần lục

địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ

sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa.

c. Vùng trời

- Là khoảng không gian không giới hạn độ cao bao trùm trên lãnh thổ.

Page 23: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới. Trên biển là

ranh giới bên ngoài lãnh hải và không gian các đảo.

3. Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam

a. Ý nghĩa về tự nhiên

- Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất

nhiệt đới ẩm gió mùa; khí hậu có hai mùa rõ rệt.

- Tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú.

- Cùng với hình thể đất nước tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự

nhiên: Bắc - Nam, núi - đồng bằng, ven biển hải đảo, các miền tự nhiên khác

nhau.

- Nhiều thiên tai (bão, lũ, hạn...).

b. Ý nghĩa về kinh tế, văn hóa - xã hội và quốc phòng

- Kinh tế: nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan

trọng với nhiều cảng và sân bay quốc tế lớn, có các tuyến đường bộ, đường

sắt xuyên Á, cửa ngõ ra biển của một số quốc gia và khu vực.

+ Dễ dàng giao lưu các nước trong khu vực và thế giới.

+ Có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh

tế, các vùng lãnh thổ, thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập thế giới và thu

hút vốn đầu tư

- Văn hóa - xã hội: vị trí liền kề quan hệ lịch sử lâu đời, tạo điều kiện

cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với

các nước láng giềng và các nước trong khu vực.

- Chính trị - quốc phòng:

+ Nước ta có vị trí quan trọng trong khu vực Đông Nam Á; là khu vực

nhạy cảm với tình hình chính trị thế giới.

+ Biển Đông là một hướng chiến lược quan trọng đối với nước ta trong

công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.

Page 24: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Nội dung 2: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ

I. Kiến thức cơ bản

- Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam diễn ra rất lâu dài

và phức tạp, trải qua 3 giai đoạn: giai đoạn Tiền Cambri, giai đoạn Cổ kiến tạo

và giai đoạn Tân kiến tạo.

- Vị trí, đặc điểm, thời gian, các vận động chính, khí hậu và một số nét

về thiên nhiên của từng giai đoạn:

+ Giai đoạn Tiền Cambri: hình thành nền móng lãnh thổ.

+ Giai đoạn Cổ kiến tạo: vận động chính tạo địa hình cơ bản.

+ Giai đoạn Tân kiến tạo: một số tác động chính hoàn thiện điều kiện

thiên nhiên và định hình lãnh thổ Việt Nam hiện nay.

- Quan hệ giữa lịch sử địa chất với các điều kiện địa lí của nước ta.

- Ý nghĩa của từng giai đoạn trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh

thổ nước ta.

II. Nội dung

Lịch sử phát triển và hình thành lãnh thổ nước ta gắn liền với lịch sử

hình thành và phát triển Trái Đất. Đó là một quá trình lâu dài và phức tạp gồm

giai đoạn Tiền Cambri, Cổ kiến tạo, Tân kiến tạo.

1. Giai đoạn Tiền Camhri

- Ý nghĩa: hình thành nền móng ban đầu lãnh thổ.

- Đặc điểm:

+ Là giai đoạn cổ nhất và dài nhất: kéo dài khoảng 2 tỉ năm, kết thúc

cách đây khoảng 542 triệu năm (đá cổ nhất ở Kim Tum, Hoàng Liên Sơn).

+ Diễn ra trong phạm vi hẹp của lãnh thổ (tập trung ở Trung Trung Bộ

và Hoàng Liên Sơn).

Page 25: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Các điều kiện cổ địa lí còn sơ khai và đơn điệu (lớp khí quyển còn

mỏng, sau đó thủy quyển xuất hiện; sinh vật chi mai (dạng sơ khai như tảo,

động vật thân mềm).

2. Giai đoạn Cổ kiến tạo

- Ý nghĩa: quyết định lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ.

- Đặc điểm:

+ Diễn ra trong thời gian khá dài: kéo dài 447 triệu năm, kết thúc cách

đây 65 triệu năm, trải qua hai đại Cổ sinh và Trung sinh.

+ Nhiều biến động nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên nước ta:

Nhiều khu vực bị chìm ngập trong các pha trầm tích được nâng lên

trong các pha uốn nếp.

Đất đá gồm nhiều loại (trầm tích biển có hầu hết trên lãnh thổ, trầm tích

lục địa như mỏ than Quảng Ninh, Nông Sơn, Quảng Nam; đá kết, cuội ở

Đông Bắc, ngoài ra còn đá mặc ma và biến chất).

Uốn nếp, nâng lên (khỏi sông Chảy, Việt Bắc, các dãy núi (Tây Bắc,

Bắc Trung Bộ, khối núi Cao Bằng – Lạng Sơn - Quảng Ninh, Vĩnh Phúc và

khu vực núi Nam Trung Bộ).

Nhiều hoạt động đứt gãy, động đất, phun trào (các quặng kim loại, đá

macma).

+ Lớp vỏ cảnh quan địa lí nhiệt đới đã rất phát triển (đá san hô, hóa lí

than...).

3. Giai đoạn Tân kiến tạo

- Ý nghĩa: hoàn thiện cảnh quan tự nhiên lãnh thổ.

- Đặc điểm:

+ Diễn ra ngắn nhất trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ: diễn

ra cách đây 65 triệu năm và còn đang tiếp tục.

Page 26: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Chịu tác động của chu kì vận động tạo núi An pơ - Hymalaya và

những biến đổi khí hậu toàn cầu:

Nhiều hoạt động nâng cao và hạ thấp địa hình, uốn nếp, đứt gãy, phun

trào, bồi lấp các bồn trũng lục địa.

Các quá trình biển tiến, biển lùi.

+ Hoàn thiện điều kiện tự nhiên lãnh thổ:

Địa hình được trẻ hóa (điển hình là dãy Hoàng Liên Sơn).

Các quá trình địa mạo được đẩy mạnh (bồi đắp đồng bằng châu thổ,

hình ảnh khoáng sản ngoại sinh như dầu mỡ khí tự nhiên, than nâu, bôxit).

Điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm đã thể hiện rõ nét (thể hiện qua các

thành phần tự nhiên như khí du, đất, nước, sinh vật...).

Nội dung 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN

I. Kiến thức cơ bản

- Đặc điểm cơ bản của tự nhiên Việt Nam:

+ Các thành phần cơ bản của tự nhiên: địa hình, khí hậu, thuỷ văn, thổ

nhưỡng và sinh vật.

+ Đặc điểm:

Đất nước nhiều đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp.

Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông.

Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.

Thiên nhiên phân hoá đa dạng.

- Đặc điểm của cảnh quan ba miền tự nhiên ở nước ta:

+ Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.

+ Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

+ Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Page 27: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

A. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI

I. Kiến thức cơ bản

- Đặc điểm chung của địa hình Việt Nam.

- Sự phân hóa địa hình đồi núi ở Việt Nam đặc điểm mỗi khu vực địa

hình và sự khác nhau giữa các khu vực đồi núi.

- Đặc điểm của địa hình đồng bằng ở nước ta và sự khác nhau giữa

các vùng đồng bằng.

- Những thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở vùng đồng

bằng.

- Thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên các khu vực đồi núi và đồng

bằng đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta.

- Phân tích mối quan hệ của các yếu tố tự nhiên.

II. Nội dung

1. Đặc điểm chung của địa hình

a. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp

- Đồi núi chiếm 3/4 diện lích lãnh thổ, đồng bằng chiếm 1/4 diện tích.

- Đồng bằng và đồi núi thấp chiếm 85% diện tích, núi cao trên 2000m

chiếm khoảng 1 %.

b. Cấu trúc địa hình khá đa dạng

- Địa hình được trẻ lại và có sự phân bậc rõ rệt.

- Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.

- Địa hình gồm hai hướng chính:

+ Hướng tây bắc - đông nam: vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.

+ Hướng vòng cung: vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam.

c. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa

Page 28: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi (bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất trượt, đá

lở, vùng núi vôi có địa hình cacxtơ, vùng thềm phù sa cổ có đồi thấp xen

thung lũng rộng).

- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông là hệ quả của quá trình xâm

thực, bào mòn ở miền đồi núi (đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu

Long).

- Quá trình xâm thực - bồi tụ là quá trình chính trong sự hình thành và

biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại.

d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người: các cảnh quan nhân

tạo như rừng trồng, đê điều, kênh đào, ruộng bậc thang, đô thị...

2. Các khu vực địa hình

a. Khu vực đồi núi

- Địa hình núi: được chia thành bốn vùng Đông Bắc, Tây Bắc, Trường

Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.

+ Vùng núi Đông Bắc:

Nằm ở tả ngạn sông Hồng, chủ yếu là đồi núi thấp.

Gồm bốn cánh cung lớn Sông Gam, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều

chụm ở Tam Đảo mở ra về phía Bắc và phía Đông. Các con sông cũng theo

hướng vòng cung như sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.

Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam (đỉnh cao trên 2.000m vùng

thượng nguồn sông Chảy, các khối núi đá vôi ở Hà Giang, Cao Bằng, vùng

trung tâm chỉ cao 500 - 600m).

+ Vùng núi Tây Bắc:

Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.

Địa hình cao nhất nước, gồm 3 dải địa hình, hướng tây bắc - đông

nam:

Page 29: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Phía đông: núi cao, dãy Hoàng Liên Sơn từ biên giới Việt - Trung đến

khuỷu sông Đà (đỉnh phanxipăng cao 3.143m).

Phía tây: núi trung bình, dãy sông Mã chạy đọc biên giới Việt - Lào từ

Khoan La San đến sông Cả.

Ở giữa: các dãy núi xen lẫn các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi từ

Phong Thổ đến Mộc Châu và Ninh Bình, Thanh Hóa.

(Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông cùng hương như các

sông Đà, sông Mã, sông Chu).

+ Vùng núi Trường Sơn Bắc:

Từ nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.

Các dãy núi song song và so le theo hướng tây bắc - đông nam.

Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, trũng ở giữa (phía Bắc là vùng

núi Tây Nghệ An, phía Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên - Huế, ở giữa tập

trung là vùng đá vôi Quảng Bình và đồi núi thấp Quảng Trị).

Dãy Bạch Mã đâm ra biển là ranh giới giáp với vùng núi Trường Sơn

Nam

+ Vùng núi Trường Sơn Nam:

Gồm các khối núi và cao nguyên ba dan, hai sườn đông và tây bất đối

xứng rõ rệt.

Phía đông là đồi núi: khối núi Kom Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ

đồ sộ, đỉnh cao trên 2.000m nghiêng về đông, dốc đứng.

Phía tây là các bề mặt cao nguyên và các bán bình nguyên xen đồi: các

cao nguyên ba dan Plâyku, Đaklak, Mơ Nông, Di Linh tương đối bằng phóng,

cao trung bình 500 - 1.000m.

- Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du:

+ Là khu vực chuyển tiếp giữa đồng bằng và miền núi.

Page 30: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Bán bình nguyên thể hiện rõ ở Đông Nam Bộ với bậc thềm phù sa cổ

(độ cao 100m) và bề mặt phủ ba dan (độ cao 200m).

+ Dải đồi trung du chủ yếu là do tác động của các đòng chảy chia cắt

thềm phù sa cổ, rộng nhất ở phía bắc và phía tây Đồng bằng sông Hồng, thu

hẹp ở rìa ven biển miền Trung.

b. Khu vực đồng bằng

- Chiếm 1/4 diện tích, gồm đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.

- Đồng bằng châu thổ sông: gồm Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng

sông Cửu Long.

+ Đồng bằng sông Hồng:

Hình thành do phù sa bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng

Diện tích khoảng 15.000km2.

Do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp.

Đã được con người khai phá từ lâu và làm biến đổi mạnh.

Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt

bởi nhiều ô.

Vùng trong đê không được bồi đắp: ruộng cao bạc màu, ô trũng ngập

nước.

Vùng ngoài đê được bồi đắp.

+ Đồng bằng sông Cửu Long:

Hình thành do phù sa bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng

Diện tích 40.000km2.

Do phù sa sông Tiền và sông Hậu bồi đắp hàng năm.

Địa hình thấp và phẳng.

Các vùng trũng lớn: Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên.

Không có hệ thống đê nhưng có mạng lưới sông ngòi chằng chịt.

Page 31: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Bị nhiễm mặn, nhiễm phèn vào mùa khô và ngập nước trên diện rộng

vào men lũ.

- Đồng bằng ven biển: Dải đồng bằng ven biển miền Trung

+ Diện tích: 15.000km2.

+ Địa hình phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng

nhỏ.

+ Các đồng bằng tương đối lớn: đồng bằng Thanh Hóa, Nghệ An,

Quảng Nam, Tuy Hòa.

+ Địa hình đồng bằng thường được chia thành 3 dải.

Giáp biển: cồn cát, đầm phá.

Ở giữa: vùng thấp trũng.

Trong cùng: đồng bằng.

3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong việc phát triển kinh tế- xã hội

a. Khu vực đồi núi

- Các thế mạnh:

+ Khoáng sản:

Khoáng sản nội sinh: đồng, chì, thiếc, vàng...

Khoáng sản ngoại sinh: bôxit, than đá, apatit, đá vôi...

+ Rừng và đất trồng:

Đất feralit, rừng giàu, nhiều loài quý hiếm. Phát triển nông, lâm nghiệp

nhiệt đới.

Cao nguyên, bán bình nguyên và thung lũng: phát triển các vùng

chuyên canh cây công nghiệp, cây lương thực, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc,

cơ cấu đa dạng (loài nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới).

+ Nguồn thủy năng: tiềm năng thủy điện lớn.

Page 32: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Tiềm năng du lịch: đa dạng các loại hình du lịch, đặc biệt là du lịch

sinh thái.

- Các mặt hạn chế:

+ Địa hình bị chia cắt mạnh gây nhiều khó khăn cho giao thông, khai

thác tài nguyên và giao lưu kinh tế.

+ Thiên tai: lũ quét, lũ ống, xói mòn, trượt lở, sương muối, rét hại...,

nguy cơ động đất tại các đứt gãy sâu... gây nhiều khó khăn cho sản xuất và

đời sống.

b. Khu vực đồng bằng

- Các thế mạnh:

+ Đất đai, khí hậu: phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các

loại nông sản, nông sản chính là gạo.

+ Tài nguyên khoáng sản, thủy sản và lâm sản khả phong phú.

+ Địa hình thuận lợi để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp,

trung tâm thương mại... và phát triển giao thông đường bộ, đường sông.

- Hạn chế: các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán... gây thiệt hại lớn về

người và tài sản.

B. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN

I. Kiến thức cơ bản

- Những nét khái quát về Biển Đông.

- Những ảnh hường của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam, thể hiện

ở các đặc điểm về khí hậu, địa hình bờ biển, các hệ sinh thái Việt Nam biển,

tài nguyên thiên nhiên vùng biển và các thiên tai.

II. Nội dung

1. Khái quát vế biển Đông

- Là một biển rộng diện tích 3,477 triệu km2.

Page 33: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Là biển tương đối kín, phía đông và đông nam được bao bọc bởi các

vòng cung đảo.

- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa (thể hiện qua các yếu tố hải

văn, sinh vật).

- Ảnh hưởng mạnh mẽ đến thiên nhiên phần đất liền và làm cho thiên

nhiên nước ta có sự thống nhất giữa đất liền và vùng biển.

2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam

a. Khí hậu

- Khí hậu nước ta mang chiều tính chất hải dương, điều hòa.

- Nhiệt độ nước biển cao, biến động theo mùa đã làm tăng độ ẩm của

các khối khí qua biển mang lại lượng mưa lớn làm giảm tính chất nóng bức

trong mùa hạ và lạnh khô trong mùa đông.

b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển

- Địa hình đa dạng: các vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, vũng vịnh

nước sâu, các đảo ven bờ. rặng san hô...

- Hệ sinh thái vùng ven biển đa dạng và giàu có:

+ Hệ sinh thái rừng ngập mặn lớn thứ hai thế giới.

+ Hệ sinh thái trên đất phèn, các hệ sinh thái rừng trên các đảo cũng rất

đa dạng và phong phú. Ngoài ra còn nhiều hệ sinh thái khác.

c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển

- Khoáng sản:

+ Dầu khí: cổ trữ lượng lớn và giá trị (bể Nam Côn Sản và Cửu Long

đang khai thác; bể Thổ Chu - Mã Vi và sông Hồng đang thăm dò).

+ Titan: nguyên liệu quý cho công nghiệp.

+ Muối: phát triển tương đối thuận lợi (Cà Ná, Sa Huỳnh...).

Page 34: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Tài nguyên hải sản: đa dạng, giàu có với nhiều loài cá, lôm, mực,

hàng ngàn sinh vật phù du và sinh vật đáy, san hô...

d. Thiên tai

- Bão: trung bình 3 - 4 cơn/năm kèm mưa lớn, sóng lừng, nước dâng

gây lũ lụt làm thiệt hại nhiều về người và tài sản.

- Sạt lở bờ biển: đe dọa nhiều bờ biển nước ta, đặc biệt là khu vực ven

biển miền Trung.

- Cát bay: xảy ra nhiều ở ven biển miền Trung gây lấn chiếm ruộng

vườn, làng mạc, hoang mạc hóa đất đai.

- Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên, phòng chống ô nhiễm

môi trường biển, thực hiện các biện pháp phòng tránh thiên tai là vấn đề hệ

trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển nước ta.

C. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

I. Kiến thức cơ bản

- Những biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.

- Sự khác nhau về khí hậu giữa các khu vực.

- Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến các thành phần tự

nhiên khác và cảnh quan thiên nhiên.

- Biểu hiện của đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa trong các thành phần tự

nhiên: địa hình, sông ngòi, đất và hệ sinh thái rừng.

- Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến các mặt hoạt

động sản xuất và đời sống.

- Mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hóa khí hậu.

- Tác động giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống nhất của

thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.

II. Nội dung

1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

Page 35: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

a. Nhiệt đới

- Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến (góc nhập xạ lớn, Mặt Trời qua

thiên đỉnh hai lần trong năm).

- Tổng lượng bức xạ Mặt Trời lớn, cân bằng bức xạ quanh năm dương,

nhiệt độ trung bình năm cao, trên 200C, tổng số giờ nắng 1.400 - 3.000

giờ/năm

b. Ẩm

- Lượng mưa: 1.500 - 2.000 mm/năm, có nơi lên 3.500 - 4.000

mm/năm.

- Độ ẩm: cao, trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương.

c. Gió mùa

- Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên Tín phong bán cầu Bắc

hoạt động quanh năm, thổi xen kẽ gió mùa.

+ Gió mùa mùa đông:

Thổi từ tháng XI đến tháng IV năm sau.

Hướng Đông Bắc.

Tạo nên mùa đông lạnh ở miền Bắc: đầu đông lạnh khô, cuối đông lạnh

ẩm, mưa phùn.

Suy yếu khi xuống phía Nam và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã.

Tín phong bán cầu Bắc cũng có hướng Đông Bắc, gây mưa ở ven biển

Trung bộ.

+ Gió mùa mùa hạ:

Thổi từ tháng V đến tháng X.

Hướng Tây Nam.

Page 36: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Đầu hạ: khối khí Bắc ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây nam gây

mưa cho Nam Bộ và Tây Nguyên nhưng gây khô nóng (gió Lào) cho ven biển

Trung Bộ và Tây Bắc.

Giữa và cuối hạ: gió mùa Tây Nam (từ áp cao chí tuyến Nam bán cầu)

gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên và hầu hết lãnh thổ. Kối khí này

cũng tạo nên "gió mùa Đông Nam" thổi vào Bắc Bộ nước ta.

- Ảnh hưởng:

+ Miền Bắc: mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.

+ Miền Nam: 2 mùa khô, mưa rõ nét.

+ Tây Nguyên và đồng bằng ven biển: đối lập nhau về mùa mưa, khô.

2. Các thành phần tự nhiên khác

a. Địa hình

- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi (bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất trượt, đá

lở, vùng núi đá vôi có địa hình cacxtơ, vùng thềm phù sa cổ có đồi thấp xen

thung lũng rộng).

- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông là hệ quả của quá trình xâm

thực, bào mòn ở miền đồi núi (Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cứu

Long).

- Quá trình xâm thực - bồi tụ là quá trình chính trong sự hình thành và

biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại.

b. Sông ngòi

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng chủ yếu là sông nhỏ (khoảng

2360 con sông dài trên 10 kia và nhiều sông nhỏ khác; trung bình 2O km bờ

biển gặp một cửa sông).

- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa:

+ Tổng lượng nước: 839 tỉ m3 (60% từ ngoài lãnh thổ).

+ Tổng lượng phù sa: 200 triệu tấn/năm.

Page 37: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Chế độ nước theo mùa: nhịp điệu dòng chảy theo sát nhịp độ mưa,

mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô, chế độ

mưa thất thường làm cho chế độ nước sông thất thường.

c. Đất

- Quá trình feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu cho vùng khí hậu

nhiệt đới ẩm.

- Đất feralit là loại đất chính cửa vùng đồi núi nước ta.

d. Sinh vật

- Rừng

+ Đặc trưng là rừng rậm nhiệt đới ẩm thường xanh (còn lại rất ít).

+ Hiện nay, chủ yếu là rừng thứ sinh với các hệ sinh thái rừng nhiệt đới

gió mùa biến dạng rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá,

rừng thưa khô rụng lá, xa van, bụi gai...

+ Thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế: họ dầu, đậu, vang.

+ Động vật nhiệt đới: khỉ, vượn, nai, công, trĩ, bò sát, ếch nhái, côn

trùng...

- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là

cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nước ta.

3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ấm gió mùa đến hoạt động sản xuất là đời sống

a. Ảnh hường đến sản xuất nông nghiệp

- Nhiệt, ẩm đồi dào, khí hậu phân hóa theo mùa tạo điều kiện cơ nước

ta thất triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng, vật

nuôi, nâng cao năng suất cây trồng và phục hồi lớp phủ thực vật bị tàn phá.

- Thời tiết và khí hậu thất thường gây khó khăn cho hoạt động canh tác,

cơ cấu cây trồng, kế hoạch mùa vụ, thời vụ, phòng tránh thiên tai, dịch bệnh...

b. Ảnh hướng đến hoạt động sản xuất khác và đời sống

Page 38: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Thuận lợi: phát triển kinh tế, công nghiệp, lâm nghiệp, giao thông vận

tải, thủy sản, du lịch, xây dựng... nhất là mùa khô.

- Khó khăn:

+ Các hoạt động giao thông vận tải, du lịch... chịu ảnh hưởng trực tiếp

qua sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông.

+ Việc bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản..

+ Thiên tai, hiện tượng thời tiết bất thường: mưa bão, lũ lụt, hạn hán,

dông, mưa đá, lốc xoáy, sương muối, rét hại... hàng năm gây nhiều tổn thất

cho sản xuất, gây thiệt hại về người và tài sản.

+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.

D. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG

I. Kiến thức cơ bản

- Những biểu hiện sự đa dạng của thiên nhiên nước ta: phân hoá theo

chiều Bắc - Nam, Đông - Tây và theo đai cao.

- Nguyên nhân sự phân hoá thiên nhiên theo Bắc - Nam nước ta là do

sự thay đổi khí hậu từ Bắc vào Nam mà ranh giới là dãy Bạch Mã.

- Sự khác nhau về khí hậu và thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc và

phần lãnh thổ phía Nam.

- Nguyên nhân sự phân hoá thiên nhiên theo chiều Đông - Tây nước ta

là do sự phân hoá địa hình và sự tác động kết hợp giữa địa hình với hoạt

động của các khối khí qua lãnh thổ.

- Sự phân hoá thiên nhiên từ Đông sang Tây theo 3 vùng: vùng biển và

thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi. Đặc điểm về khí hậu,

đất và các hệ sinh thái chính theo 3 đai cao ở nước ta.

- Sự phân hoá cảnh quan thiên nhiên thành 3 miền địa lí tự nhiên. Đặc

điểm cơ bản của mỗi miền:

+ Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.

Page 39: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

+ Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

II. Nội dung

1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc - Nam

a. Phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra)

- Thiên nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa

đông lạnh.

- Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.

- Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, có 2 - 3 tháng nhiệt độ dưới

180C.

- Biên độ nhiệt độ năm lớn.

- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đốt rừng nhiệt đới gió mùa:

+ Mùa đông: lạnh, nhiều mây, ít mưa, cây rụng lá. Mùa hạ: nóng, mưa

nhiều, cây cối xanh tốt.

+ Động thực vật nhiệt đới chiếm ưa thế, ngoài ra còn á nhiệt đới và ôn

đới.

b. Phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào)

- Thiên nhiên mang sắc thái của vùng cận xích đạo gió mùa:

- Nhiệt độ trung bình năm trên 250C, không có tháng dưới 200C, nóng

quanh năm.

- Phân chia thành hai mùa mưa và khô.

- Biên độ nhiệt độ năm nhỏ.

- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đốt rừng cận xích đạo gió mùa.

+ Động thực vật có nguồn gốc xích đạo và nhiệt đới (Mã Lai - In đô, Ấn

Độ, Mianma).

Page 40: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Thực vật: xuất hiện nhiều loại cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô (họ

Dầu) và rừng thưa nhiệt đới khô.

+ Động vật: các loài thú lớn (voi, hổ, báo...), vùng đầm lầy có trăn, rắn,

cá sấu...

2. Thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây

a. Vùng biển và thềm lục địa

- Vùng biển lớn gần gấp 3 lần đất liền.

- Độ nông, sâu, rộng, hẹp của thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với

vùng đồng bằng, vừng đồi núi kề bên và có sự thay đổi theo từng đoạn bờ

biển.

- Thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng và giàu có, tiêu biểu cho thiên

nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.

b. Vùng đồng bằng ven biển: thiên nhiên thay đổi, thể hiện mối tương

quan chặt chẽ với dải đồi núi phía tây và vùng biển phía đông

- Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ:

+ Mở rộng, bãi triều thấp, phẳng.

+ Thềm lục địa rộng, nông.

+ Phong cảnh thiên nhiên trù phú, thay đổi theo mùa.

- Đồng bằng ven biển Trung Bộ:

+ Hẹp ngang, bị chia cắt, bờ biển khúc khuỷu.

+ Thềm lục địa hẹp, đáy biển sâu.

+ Địa hình bồi tụ, mài mòn, các cồn cát, đầm phá... xen kẽ nhau rất đặc

sắc.

+ Thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ nhưng thuận lợi phát

triển kinh tế biển.

Page 41: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

c. Vùng đồi núi: phân hoá theo Đông - Tây do tác động của gió mùa và

hướng núi

- Vùng núi Đông Bắc: cận nhiệt đới gió mùa

- Vùng núi thấp Tây Bắc: nhiệt đới ẩm gió mùa

- Vùng núi cao Tây Bắc: ôn đới.

- Khi Đông Trường Sơn có mưa vào Thu - Đông, Tây Nguyên là mùa

khô. Ngược lại, khi Tây Nguyên mưa thì Đông Trường Sơn có gió Tây khô

nóng.

3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao

a. Đai nhiệt đới gió mùa

- Độ cao:

+ Miền Bắc dưới 600 - 700m.

+ Miền Nam 900 - 1000m.

- Khí hậu:

+ Tính nhiệt đới biểu hiện rõ nét.

+ Mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi từ khô đến ẩm ướt.

- Thổ nhưỡng:

+ Nhóm đất phù sa đồng bằng: khoảng 24% diện tích, gồm đất phù sa

ngọt, đất phèn, đất mặn, đất cát..

+ Nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp: chiếm 60% diện tích, phần lớn là

đất feralit đỏ vàng, feralit nâu đỏ phát triển trên đá ba dan và đá vôi.

- Sinh vật:

+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh hình thành ở khu

vực đồi núi thấp mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ. Rừng nhiều

tầng, động vật đa dạng và phong phú.

+ Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa:

Page 42: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá và rừng thưa nhiệt đới khô.

Trên thổ nhưỡng đặc biệt: rừng thường xanh trên đá vôi, rừng ngập

mặn, rừng tràm, xa van, cây bụi khô...

b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi

- Độ cao:

+ Miền Bắc từ 600 - 700m lên đến 2.600m.

+ Miền Nam từ 900 - 1.000m lên đến 2000m.

- Khí hậu:

+ Nhiệt độ trung bình trên 250C, mát mẻ.

+ Mưa nhiều, độ âm cao.

- Thổ nhưỡng, sinh vật:

+ Từ 600 - 700m đến 1.600 - 1.700m.

Khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng.

Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng, lá kim phát triển trên đất feralit

có mùn, động vật cận nhiệt, lông dày.

+ Từ trên 1.600 - 1.700m

Hình thành đất mùn.

Rừng phát triển kém, đơn giản về loài, xuất hiện cây ôn đới và chim di

cư.

c. Đai ôn đới gió mùa trên núi

- Độ cao từ 2.600m trở lên (chỉ có ở Hoàng tiên Sơn).

- Khí hậu ôn đới, nhiệt độ trung bình năm dưới 150C, mùa đông dưới

50C.

- Thực vật có nguồn gốc ôn đới.

- Đất mùn thô.

Page 43: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

4. Các miền địa tí tự nhiên

a. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ

- Ranh giới miền dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam

Đồng bằng Bắc Bộ.

- Địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng núi vòng cung và các đồng

bằng mở rộng.

- Địa hình ven biển đa dạng, có nhiều đảo, vịnh, vịnh nước sâu... phát

triển kinh tế biển.

- Khí hậu chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông bắc nên có mùa đông

lạnh.

- Cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo mùa.

- Khoáng sản: than, sất, thiếc, đá vôi.., dầu khí (thềm Vịnh Bắc Bộ).

- Khó khăn: sự thất thường của nhịp độ mùa khí hậu, của dòng chảy

sông ngòi và tính không ổn định của thời tiết.

b. Miền Tây Bắc – Bắc Trung Bộ

- Giới hạn miền là hữu ngạn sông Hồng tới dãy Bạch Mã.

- Địa hình cao, các dãy núi xen kẽ các dòng sông hướng theo Tây Bắc -

Đông Nam.

- Có đủ 3 đai cao địa hình, có nhiều bề mặt cao nguyên, sơn nguyên,

nhiều lòng chảo và thung lũng rộng phát triển chăn nuôi đại gia súc, cây công

nghiệp, mô hình nông lâm kết hợp.

- Khí hậu: do ảnh hướng gió mùa Đông Bắc giảm, tính chất nhiệt đới

tăng dần.

- Sinh vật: rừng còn khá nhiều.

- Khoáng sản: thiếc, sắt, crôm, vật liệu xây dựng...

- Ven biển nhiều cồn cát, bãi tấm đẹp, thuận lợi phát triển kinh tế biển.

Page 44: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Khó khăn: bão lũ, trượt đất, hạn hán thường xuyên xảy ra.

c. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ

- Ranh giới miền từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.

- Địa hình: cấu trúc phức tạp bao gồm các khối núi cổ, các bề mặt sơn

nguyên bóc mòn, bề mặt cao nguyên ba dan, đồng bằng châu thổ sông và

đồng bằng ven biển. Bờ biển khúc khuỷu, có nhiều vịnh, các đảo ven bờ.

- Có sự tương phản rõ nét giữa 2 sườn Đông - Tây của Trường Sơn

Nam.

- Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nền nhiệt cao, biên độ nhiệt nhỏ, chia

hai mùa mưa, khô rõ rệt.

- Sinh vật: rừng cây họ Dầu, rừng ngập mặn nhiệt đới...

- Khoáng sản: dầu khí, bôxit.

- Khó khăn: xói mòn, rửa trôi ở vùng đồi núi, ngập lụt ở đồng bằng,

thiếu nước vào mùa khô.

Nội dung 4: VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN

Kiến thức cơ bản

- Tác động tiêu cực của thiên nhiên như phá hoại sản xuất, gây thiệt hại

về người và của (bão, lũ, ngập úng, hạn hán, động đất, rét đậm, rét hại...).

- Tình hình, nguyên nhân và hậu quả của sự suy thoái tài nguyên rừng,

đa dạng sinh học, đất.

- Nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm, cạn kiệt tài nguyên và môi trường:

con người khai thác quá mức và gia tăng chất thải vào môi trường.

- Chiến lược, chính sách về tài nguyên và môi trường của Việt Nam.

A. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

I. Kiến thức cơ bản

- Tình hình suy giảm tài nguyên rừng và đa dạng sinh học.

Page 45: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Tình hình suy thoái và hiện trạng sử dụng tài nguyên đất.

- Vấn đề sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác như tài nguyên nước,

tài nguyên khoáng sản, tài nguyên đu lịch, tài nguyên biển, tài nguyên khí

hậu...

- Vấn đề chính về bảo vệ môi trường ở nước ta: mất cân bằng sinh thái

và ô nhiễm môi trường (nước, không khí, đất).

- Các biện pháp của Nhà nước nhằm bảo vệ tài nguyên rừng, đa dạng

sinh học và tài nguyên đất.

- Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường.

II. Nội dung

1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật

a. Tài nguyên rừng

- Suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng:

+ Tổng diện tích rừng tăng nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì

chất lượng rừng chưa phục hồi.

+ Chủ yếu là rừng non mới phục hồi và rừng trồng chưa khai thác

được.

+ 70% diện tích rừng là rừng nghèo và rừng mới phục hồi.

- Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng:

+ Nâng cao độ che phủ rừng từ 30% lên 45 - 50%. Vùng đồi núi dốc

phải đạt 70 - 80%.

+ Đến 2010 trồng 5 triệu ha rừng.

+ Quy định về quản lí, sử dụng và phát thốn rừng:

Rừng phòng hộ: bảo vệ, nuôi dường diện tích hiện có, trồng rừng mới.

Rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật.

Page 46: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Rừng sản xuất: duy trì, phát triển diện tích, chất lượng, hoàn cảnh

rừng. độ phì và chất lượng đất rừng.

b. Đa dạng sinh học

- Suy giảm đa dạng sinh học:

+ Các hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn tiền đang bị giảm do tác

động của con người.

+ Nguồn tài nguyên dưới nước, đặc biệt là nguồn hải sản cũng bị giảm

sút rõ rệt. Nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng và giảm mức độ tập trung.

+ Nguyên nhân:

Diện tích rừng tự nhiên giảm.

Tài nguyên bi khai thác quá mức.

Môi trường nước bị ô nhiễm.

- Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh vật:

+ Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.

+ Ban hành Sách đỏ Việt Nam.

+ Quy định trong khai thác.

2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất

a. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất

- Đất có rừng: 1,7 triệu ha.

- Đất nông nghiệp: 9,4 triệu ha (28,4%), trung bình 0,1 halngười.

- Đất chưa sử dụng: 5,35 triệu ha, đồng bằng là 350 nghìn ha.

- Đất hoang hóa: 5 triệu ha.

-> Đồng bằng khả năng mở rộng diện tích không nhiều, vừng đồi núi

khai thác cần cẩn thận.

-> Diện tích đất trống đồi núi trọc giảm, tuy nhiên diện tích đất suy thoái

vẫn còn lớn, bị đe dọa sa mạc hóa.

Page 47: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

b. Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất

- Vùng đồi núi:

+ Hạn chế xói mòn: kết hợp thủy lợi và canh tác như làm ruộng bậc

thang, đào hố vẩy cá...

+ Cải tạo đất hoang, đồi trọc bằng các biện pháp nông - lâm kết hợp.

+ Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh, định cư.

- Đất nông nghiệp:

+ Quản lí tốt và có kế hoạch mở rộng diện tích.

+ Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, chống ô nhiễm, thoái

hóa đất gắn liền với bảo vệ và cải tạo đất.

3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác

a. Tài nguyên nước:

- Tình hình sử dụng: còn nhiều bất hợp lí.

+ Hiệu quả sử dụng thấp.

+ Nước ngầm bị khai thác quá mức.

+ Nguồn nước bị ô nhiễm.

+ Nước sạch không cung cấp đủ cho người dân.

- Biện pháp bảo vệ:

+ Xây đập hồ chứa; xây cống thoát lũ, cấp nước.

+ Trồng cây, canh tác đúng kĩ thuật.

+ Xử dụng nguồn nước có hiệu quả.

+ Tuyên truyền, giáo dục người dân trong xả nước bẩn, rác thải vào

sông hồ.

b. Tài nguyên khoáng sản:

Page 48: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Tình hình sử dụng: khai thác không giấy phép, khai thác gây nhiều

lãng phí tài nguyên và gây ô nhiễm môi trường.

- Biện pháp bảo vệ:

+ Quản lí chặt việc khai thác, tránh làm lãng phí và ô nhiễm.

+ Xử lí những trường hợp phạm luật.

- Tài nguyên du lịch:

+ Tình trạng ô nhiễm môi trường đang diễn ra.

+ Cần bảo tồn, tôn lạo giá trị tài nguyên, phát triển du lịch sinh thái,

chống ô nhiễm cảnh quan du lịch.

- Các tài nguyên khác như tài nguyên khí hậu, tài nguyên biển cũng cần

được khai thác và sử dụng hợp lí để phát triển bền vững.

B. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI

I. Kiến thức cơ bản

- Một số loại thiên tai chủ yếu (bão, ngập lụt, lũ quét, hạn hán..) thường

xuyên gây tác hại đến đời sống, kinh tế ở nước ta và phạm vi ảnh hưởng của

các loại thiên tai này.

- Hậu quả và biện pháp phòng tránh đối với mỗi loại thiên tai.

II. Nội dung

1. Bảo vệ môi trường

- Vấn đề môi trường ở nước ta.

+ Mất cân bằng sinh thái môi trường: gia tăng bão, lũ, hạn và biến đổi

bất thường của khí hậu.

+ Tình trạng ô nhiễm môi trường nước, không khí, đất ở các thành phố,

khu công nghiệp, vùng ven biển...

Page 49: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Bảo vệ tài nguyên môi trường đã trở nên cấp thiết. Bảo vệ tài nguyên

môi trường bao gồm việc sử dụng hợp lí, lâu bền và đảm bảo chất lượng môi

trường sống cho con người.

2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống

a. Bão

- Hoạt động của bão tại Việt Nam:

+ Bất đầu từ tháng VI và kết thúc vào tháng XI.

+ Tập trung nhiều vào tháng VIII, IX, X chiếm tới 70% số cơn bão trong

mùa.

+ Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.

+ Trung bình mỗi năm có từ 3 - 4 cơn bão đổ bộ vào nước ta.

- Hậu quả của bão và biện pháp phòng chống tại Việt Nam:

+ Trên biển bão có thể lật úp tàu thuyền, gây ngập lụt vùng ven biển,

tàn phá cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng, nhà cửa... gây tác hại rất lớn cho sản

xuất đời sống và môi trường.

+ Biện pháp phòng chống:

Hiện đại hoá công tác dự báo.

Tàu thuyền trên biển trở về đất liền hoặc tìm nơi trú ẩn.

Củng cố công trình đê biển, có thể sơ tán dân.

Cần chống bão kết hợp chống lụt. úng ở đồng bằng và chống lũ, xói.

b. Ngập lụt

- Đồng bằng sông Hồng: là vùng chịu lụt úng nghiêm trọng nhất, do

mưa bão trên diện rộng, lũ trong hệ thống sông, bề mặt địa hình thấp, hệ

thống đê sông, đê biển bao bọc và mật độ xây dựng cao.

- Đồng bằng sông Cửu Long: do mưa lớn và triều cường.

Page 50: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Trung Bộ: ngập lụt chủ yếu vào tháng IX - X do mưa bão lớn, nước

biên dâng và lũ.

c. Lũ quét:

- Xảy ra ở lưu vực sông suối miền núi có địa hình bị chia cất mạnh, độ

dốc lớn, mất lớp phủ thực vật.

- Hậu quả: gây ra những thiệt hại rất lớn về người và tài sản.

- Miền Bắc (tập trung ở miền núi): tháng VI - X, miền Trung: tháng X -

XII - Biện pháp phòng tránh:

+ Quy hoạch điểm dân cư.

+ Thủy lợi trong rừng nhằm hạn chế dòng chảy và chống xói mòn.

d. Hạn hán

- Mùa khô miền Bắc kéo dài 3 - 4 tháng

- Mùa khô Nam Bộ khắc nghiệt hơn: đồng bàng Nam Bộ và Tây

Nguyên mùa khô 4 - 5 tháng, ven biển Nam Trung Bộ 6 - 7 tháng.

- Hạn hán và cháy rừng xảy ra ở nhiều nơi ảnh hưởng lớn đến sản xuất

và đời sống.

- Biện pháp: xây dựng hệ thống thủy lợi hợp lí.

e. Các thiên tai khác

- Động đất xảy ra mạnh nhất tại Tây Bắc, Đông Bắc, ven biển Nam

Trung Bộ.

- Lốc xoáy, mưa đá, sương muối xảy ra cục bộ.

3. Chiến lược quốc gia vẻ bảo vệ tài nguyên môi trường

- Duy trì các hệ sinh thái và các quá trình sinh thái chủ yếu.

- Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn đen các loài nuôi trồng cũng

như các loài hoang dại.

Page 51: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên, điều

khiển việc sử dụng trong giới hạn có thể phục hồi được.

- Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống của

con người.

- Phấn đấu đạt được sự ổn định về dân số ở mức cân bằng với khả

năng sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

- Ngăn ngừa ô nhiễm, kiểm soát và cải tạo môi trường...

Chủ đề 3: ĐỊA LÍ DÂN CƯNội dung 1: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ

I. Kiến thức cơ bản

- Đặc điểm dân số và phân bố dân cư Việt Nam:

+ Đông dân, gia tăng dân số còn nhanh.

+ Cơ cấu dân số trẻ nhưng đang có sự thay đổi.

+ Phân bố dân cư chưa hợp lí và đang có sự thay đổi.

- Nguyên nhân và hậu quả của dân đông, gia tăng nhanh và sự phân

bố dân cư chưa hợp lí:

+ Nguyên nhân: tự nhiên, nguyên nhân kinh tế - xã hội và lịch sử.

+ Hậu quả: ảnh hướng đến sự phát triển kinh tế, tài nguyên, môi

trường, chất lượng cuộc sống.

- Các chính sách dân số nước ta:

+ Chính sách dân số - kế hoạch hoá gia đình.

+ Chính sách phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước.

II. Nội dung

1. Đông dân, nhiều thành phần dân tộc

Page 52: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Dân số: hiện nay trên 85 triệu người, đứng thứ ba khu vực Đông Nam

á, thứ 13 trên thế giới:

+ Đây là một nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội với

nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

+ Nhưng cũng gây trở ngại lớn cho việc phát triển kinh tế, nâng cao đời

sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.

- Việt kiều: 3,2 triệu người chủ yếu ở Hoa Kì, Úc, châu Âu... luôn đóng

góp cho quê hương.

- Nước ta có 54 dân tộc, người Kinh chiếm 86,2%, các dân tộc khác

13,8% dân số:

+ Các dân tộc luôn đoàn kết, có bản sắc văn hóa và phong tục tập quán

đa dạng để phát triển kinh tế.

+ Sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng còn chênh lệch, mức

sống của một bộ phận dân tộc ít người còn thấp. Vì vậy cần phải chú trọng

đầu tư hơn nữa cho phát triển kinh tế - xã hội các vùng này.

2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ

a. Dân số tăng nhanh

- Bùng nổ dân số vào nửa cuối thế kỉ XX. Tuy nhiên mỗi giai đoạn, các

vùng, các dân tộc bùng nổ dân số với tốc độ và quy mô khác nhau.

- Hiện nay tốc độ tăng có giảm nhưng vẫn còn ở mức cao, trung bình

tăng thêm khoảng 1 triệu người/năm.

- Dân số tăng nhanh đã gây sức ép lên mọi mặt kinh tế, xã hội, môi

trường và nâng cao chất lượng cuộc sống.

b. Cơ cấu dân số trẻ nhưng đang có sự biến đổi nhanh chóng. Nước ta

đang có cơ cấu dân số vàng.

- Từ 4 - 14 tuổi (độ tuổi dưới lao động): tỉ trọng giảm.

- Từ 15 - 59 tuổi (độ tuổi trong lao động): tỉ trọng tăng.

Page 53: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Trên 60 tuổi (độ tuổi trên lao động): tỉ trọng tăng.

3. Phân bố dân cư chưa hợp lí: mật độ dân số trung bình 254

người/km2.

a. Phân bố dân cư chưa hợp lí giữa các vùng

- Đồng bằng với trung du, miền núi:

+ Đồng bằng chiếm 75% dân số, còn trung du, miền núi thưa thớt

nhưng lại tập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng.

+ Đồng bằng sông Hồng 1.225 người/km2; Tây Bắc 69 người/km2.

+ Mật độ dân số Đồng bằng sông Hồng gấp 2,5 lần Đồng bằng sông

Cửu Long.

- Phân bố dân cư chưa hợp lí giữa thành thị với nông thôn:

+ Tỉ trọng dân thành thị tăng, đạt 26,9%.

+ Tỉ trọng dân nông thôn đã giảm còn 73,1% nhưng vẫn cao hơn nhiều

so với tỉ trọng dân thành thị.

+ Tỉ trọng dân thành thị của các vùng cũng rất khác nhau.

b. Ảnh hưởng

- Gây khó khăn cho vấn đề sử dụng lao động, khai thác tài nguyên thiên

nhiên.

- Cần phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước.

4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nước ta

- Tiếp tục thực hiện chính sách về dân số và kế hoạch hoá gia đình.

- Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân

cư, lao động giữa các vùng.

- Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế

chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.

Page 54: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Xuất khẩu lao động gắn liền với đổi mới đào tạo tay nghề và mở rộng

thị trường.

- Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi và nông

thôn để khai thác tốt tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao động.

Nội dung 2: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

I. Kiến thức cơ bản

- Đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta:

+ Lao động đồi dào.

+ Chất lượng lao động và việc sử dụng lao động có sự thay đổi.

+ Năng suất lao động chưa cao.

- Việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt của nước ta hiện nay và

hướng giải quyết:

+ Quan hệ dân số - lao động - việc làm.

+ Chính sách dân số, phân bố lại lao động, phát triển sản xuất.

II. Nội dung

1. Mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động

- Lao động đông (trên 50% dân số), mỗi năm tăng thêm 1 triệu lao

động.

- Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất trong nông, lâm, ngư, tiểu

thủ công nghiệp...

- Chất lượng lao động ngày càng tăng.

- Lực lượng lao động có trình độ cao, đã qua đào tạo còn ít, đặc biệt là

cán bộ quản lí và công nhân kĩ thuật lành nghề.

- Người lao động còn thiếu tác phong công nghiệp và kĩ luật lao động.

2. Cơ cấu lao động đang có sự chuyển dịch

Page 55: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

a. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế: cơ cấu sử dụng lao động xã hội

có những thay đổi mạnh mẽ nhưng phân công lao động theo ngành còn chậm

chuyển biến.

- Giảm tỉ trọng lao động khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp).

- Tăng tỉ trọng lao động khu vực II (công nghiệp - xây dựng) và khu vực

III dịch vụ.

- Lao động vẫn tập trung cao nhất trong khu vực nông - lâm - ngư -

nghiệp.

- Có sự chuyển dịch từ khu vực sản xuất vật chất sang khu vực phi vật

chất.

b. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế

- Chuyển dịch phù hợp với xu thế phát triển kinh tế nhiều thành phần

trong cơ chế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

- Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước; tăng tỉ trọng lao động khu vực ngoài

Nhà nước (nhất là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài).

c. Cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn

- Tỉ trọng lao động nông thôn giảm, tỉ trọng lao động thành thị tăng.

- Lao động nông thôn chiếm 75%, đô thị chỉ chiếm 25% lực lượng lao

động.

d. Nhìn chung

- Năng suất lao động xã hội ngày càng tăng nhưng còn thấp.

- Lao động có thu nhập thấp nên phân công lao động xã hội còn chậm

chuyển biến.

- Quỹ thời gian lao động chưa được sử dụng triệt để.

3. Vấn đề việc làm và giải quyết việc làm

- làm đang là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn của nước ta.

Page 56: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Mỗi năm đã tạo ra khoảng 1 triệu việc làm mới nhưng thất nghiệp và

thiếu việc làm vẫn còn gay gắt.

- Tỉ lệ người thất nghiệp và thiếu việc làm trong cả nước còn cao.

- Biện pháp:

+ Phân bố lại dân cư và lao động.

+ Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.

+ Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, chú ý phát triển ngành dịch vụ.

+ Thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.

+ Đa dạng các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề, nâng cao

chất lượng đội ngũ lao động.

+ Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

Nội dung 3: ĐÔ THỊ HOÁ

I. Kiến thức cơ bản

- Đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam, nguyên nhân và hậu quả.

- Phân bố mạng lưới đô thị.

- Liên hệ với gia tăng dân số nhanh.

II. Nội dung

1. Đặc điểm

a. Quá trình đô thị hóa nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ thấp

- Thế kỉ III (trước CN) đã xuất hiện đô thị đầu tiên: thành Cổ Loa.

- Thế kỉ Xi: thành Thăng Long.

- Thế kỉ XVIII: Phú Xuân, Hội An, Phố Hiến...

- Thời Pháp thuộc: đô thị quy mô nhỏ, chức năng chủ yếu là hành

chính, quân sự. Sau đó, xuất hiện một số đô thị lớn như Hà Nội, Hải Phòng,

Nam Định, Sài Gòn...

Page 57: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Sau 1945 đến 1954: không thay đổi nhiều.

- Từ 1954 - 1975:

+ Miền Nam: đô thị hóa gắn với phục vụ chiến tranh.

+ Miền Bắc: đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa.

- Từ 1975 - nay: đô thị hóa diễn ra theo hướng tích cực, tuy nhiên cơ

sở hạ tầng đô thị còn ở mức độ thấp so với các nước trong khu vực và thế

giới.

b. Tỉ lệ dân thành thị tăng

- Tỉ lệ dân thành thị của nước ta có tăng nhưng còn thấp so với các

nước trong khu vực, chiếm 26,9% dân số.

- Dân cư vẫn tập trung ở nông thôn (chiếm 73,1% dân số).

c. Phân bố đô thị không đều

- Phân bố không đều giữa các vùng (nhiều đô thi nhất là vùng Trung du

và miền núi Bắc Bộ; tập nhất là vùng Đông Nam Bộ).

- Quy mô đô thị chủ yếu là nhỏ và trung bình, số thành phố lớn còn ít

(năm 2006 cả nước chỉ có 38 tỉnh phố).

- Số dân đô thị nhiều nhất là vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông

Hồng, thấp nhất là Tây Nguyên.

2. Mạng lưới đô thi

- Dựa vào các tiêu chí như số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân

phi nông nghiệp... mạng lưới đô thị nước ta được chia làm 6 loại (loại đặc

biệt, loại 1, 2, 3, 4, 5). Hai đô thị đặc biệt là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí

Minh.

- Dựa vào cấp quản lí, nước ta có đô thi trực thuộc Trung ương hay

trực thuộc tính. Năm đô thị trực thuộc trung ương của nước ta hiện nay là Hà

Nội, Hải Phòng, Đà Năng, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

3. Ảnh hưởng của đô thi hóa đến phát triển kinh tế- xã hội

Page 58: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Tác động mạnh đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

- Có ảnh hướng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa

phương, các vùng.

- Tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế vì các đô thị

chính là:

+ Thị trường tiêu thụ hàng hóa lớn và đa dạng.

+ Nơi sử dụng lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.

+ Nơi có cơ sở vật chất - kĩ thuật hiện đại, có sức hút đấu tư với trong

và ngoài nước.

- Các đô thị có khả năng tạo nhiều việc làm, thu nhập cho người lao

động.

- Hậu quả: vấn đề ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã hội...

Nội dung 4: CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG (Chương trình Nâng cao)

I. Kiến thức cơ bản

- Chỉ số phát triển con người HDI, chỉ số giáo dục, tuổi thọ bình quân,

thu nhập bình quân trên đầu người, xoá đói giảm nghèo; giáo dục, văn hoá; y

tế; chăm sóc sức khoẻ...

- Đặc điểm về chất lượng cuộc sống của người dân nước ta:

+ Mức sống ngày càng được cải thiện và nâng cao.

+ Mức sống có sự phân hoá giữa các vùng, các nhóm dân cư.

- Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân trong

quá trình phát triển.

II. Nội dung

1. Việt Nam trong xếp hạng HDI thế giới

- Chỉ số phát triển con người (HDI) được tổng hợp từ ba yếu tố chính:

+ GDP bình quân theo đầu người.

Page 59: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Chỉ số giáo dục.

+ Tuổi thọ bình quân.

- Sự phát triển kinh tế góp phần quan trong vào việc tăng xếp hạng HDI

nước ta trên thế giới.

- Xếp hạng HDI nước ta trên thế giới năm 1999: 110; năm 2005: 109.

2. Một số đặc điểm về chất lượng cuộc sống

a. Về thu nhập bình quân đầu người và xoá đói giảm nghèo.

- Mức thu nhập bình quân đầu người có sự phân hoá giữa các nhóm

thu nhập và theo vùng lãnh thổ.

- Xoá đói giảm nghèo:

+ Đây là vấn đề cấp thiết của nước ta gắn liền với tăng trưởng kinh tế

và đảm bảo công bằng xã hội.

+ Được sự quan tâm của Nhà nước.

+ Đã đạt được những thành tựu to lớn (tỉ lệ nghèo giảm, ngưỡng nghèo

tăng lên).

b. Về giáo dục, văn hoá

- Tỉ lệ người biết chữ của người lớn khá cao (90,3%).

- Mạng lưới trường học phát triển rộng khắp.

- Giáo dục Đại học, Cao đẳng và Trung học chuyên nghiệp tăng nhanh.

- Tỉ lệ đến trường của các lứa tuổi cao.

- Hệ thống thư viện phát triển.

- Việc trao đổi văn hoá, nghệ thuật được phát triển mạnh.

c. Về y tế và chăm sóc sức khoẻ

- Ngành y tế phát triển nhanh về số lượng và cả chất lượng.

Page 60: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Các chương trình mục tiêu quốc gia được thực hiện thường xuyên:

phòng chống sốt xuất huyết, sốt rét, suy dinh dưỡng, chăm sóc phụ nữ có

thai, sức khoẻ sinh sản vị thành niên, phòng chống HIV/AIDS...

3. Phương hướng nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư

- Đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế gần với xoá đói giảm nghèo, đảm bảo

lông bằng xã hội.

- Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.

- Nâng cao dân trí và năng lực phát triển.

- Bảo vệ môi trường.

Chủ đề 4: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾNội dung 1: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ

I. Kiến thức cơ bản

- Vấn đề tăng trướng tổng sản phẩm trong nước.

- Tầm quan trọng hàng đầu của tăng trướng GDP trong các mục tiêu

phát triển kinh tế ở nước ta.

- Thành lựu về tốc độ cũng như chất lượng tăng trưởng kinh tế ở nước

ta.

- Cơ cấu kinh tế nước ta có sự chuyển dịch theo ngành, theo thành

phần kinh tế và theo lãnh thổ.

- Những thay đổi của cơ cấu kinh tế trong thập niên qua và nguyên

nhân.

- Ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế

đất nước.

II. Nội dung

Page 61: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

(Phần 1. Tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước chỉ dành cho chương

trình Nâng cao).

1. Tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước

a. Ý nghĩa của tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước

- Có tầm quan trọng hàng đầu trong các mục tiêu phát triển kinh tế.

- Chống tụt hậu xa hơn về kinh tế so với các nước trong khu vực và

trên thế giới.

- Tạo tiền đề cho việc đẩy mạnh xuất khẩu, giải quyết việc làm, xoá đói,

giảm nghèo...

b. Tình hình tăng trướng tổng sản phẩm trong nước

- Tổng sản phẩm trong nước (GDP):

+ GDP nước ta tăng liên tục, bình quân hơn 7,2%lnăm.

+ Tốc độ tăng trưởng GDP cao, khá ổn định so với khu vực và thế giới.

- Nông nghiệp:

+ An toàn lương thực được bảo đảm. Nước ta là một trong những

nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.

+ Chăn nuôi gia súc, gia cầm phát triển với tốc độ nhanh.

- Công nghiệp:

+ Phát triển ổn định với tốc độ cao, trung bình trên 14%/năm.

+ Sản phẩm ngày càng đa dạng, tăng mạnh cả về số lượng, chất lượng

lẫn sức cạnh tranh.

c. Hạn chế:

- Kinh tế chủ yếu vẫn tăng trưởng theo chiều rộng, chưa bảo đảm cho

sự phát triển bền vững.

- Hiệu quả kinh tế còn thấp, sức cạnh tranh còn thấp.

Page 62: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá

a. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế

- Cơ cấu kinh tế nước ta đang có sự chuyển dịch

+ Tăng tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng).

+ Giảm tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp).

+ Khu vực III (dịch vụ) có tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định.

- Xu hướng chuyển dịch phù hợp với yêu cầu công nghiệp hóa - hiện

đại hóa. Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch còn chậm chưa đáp ứng được yêu

cầu phát triển.

- Trong nội bộ ngành:

+ Khu vực I:

Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản.

Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.

+ Khu vực II: chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hoá sản

phẩm

Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác, tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến

Giảm tỉ trọng sản phẩm chất lượng thấp, trung bình, tăng sản phẩm cao cấp,

chất lượng.

+ Khu vực III:

Lĩnh vực kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị tăng mạnh.

Nhiều loại hình kinh doanh mới ra đời (viễn thông, tư vấn đầu tư..).

b. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế:

- Đa dạng: gồm nhiều thành phần kinh tế.

- Có sự chuyển biến tích cực:

Page 63: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Khu vực Nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo. Các

hành then chết và quan trọng vẫn do nhà nước quản lí.

+ Khu vực tư nhân tăng tỉ trọng.

+ Đặc biệt khu vực cổ vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh và cổ vai trò

mày càng quan trọng.

c. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế:

- Hình thành các vừng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và

ức khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.

- Phát huy thế mạnh của từng vùng nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế

và tăng cường hội nhập với thế giới dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và

phân có sản xuất giữa các vùng trong nước (vùng Đông Nam Bộ sản xuất sản

phẩm công nghiệp và các hoạt động dịch vụ; Đồng bằng sông Cửu Long sản

xuất lương thực, thực phẩm).

- Hình thành ba vùng kinh tế trọng điểm.

+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

+ Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

Nội dung 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP VỐN ĐẤT VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẤT (Chương trình Nâng cao)

I. Kiến thức cơ bản

- Đất đai là ta nguyên quốc gia vô cùng quý giá, nhưng có hạn. Do đó,

phải biết khai thác hợp lí, chăm sóc, cải tạo và bảo vệ vốn đất.

- Vốn đất đai ở các vùng nước ta rất khác nhau về quy mô, cơ cấu,

bình quân diện tích đất trên đầu người.

- Đặc điểm sử dụng đất đai theo các vùng, ý nghĩa của việc sử dụng

hợp lí đất đai.

Page 64: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Hiện trạng vốn đất và các vấn đề sử dụng đất nông nghiệp ở các vùng

đồng bằng và trung du, miền núi. Phương pháp sử dụng hợp lí đất nông

nghiệp ở các vùng này.

II. Nội dung

1. Vốn đất đai

a. Ý nghĩa của việc sử dụng hợp lí vốn đất

- Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá; là thành phần quan trọng của

môi trường sống; là tư liệu sản xuất không thay thế được của nông nghiệp,

lâm nghiệp; là địa bàn phân bố dân cư, các công trình kinh tế, văn hoá, xã hội

và quốc phòng.

- Sử dụng hợp lí đất đai có ý nghĩa to lớn trong việc sử dụng hợp lí tài

nguyên, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.

- Tài nguyên đất nước ta dễ bị suy thoái do đất nước có 3/4 diện tích là

đồi núi, khí hậu nhiệt đới âm gió mùa và do cả sức ép của dân số, tình trạng

sử dụng đất không hợp lí.

- Vốn đất ở các vùng nước ta rất khác nhau về quy mô, cơ cấu và bình

quân đầu người. Vì vậy, mỗi vừng phải có chính sách sử dụng đất thích hợp

trên cơ sở Luật Đất đai.

b. Tình hình việc sử dụng vốn đất ở nước ta

- Bình quân đất tự nhiên trên đầu người thấp, khoảng 0,4 ha/người

(bằng 1/6 mức trung bình thế giới).

- Đất nông nghiệp: 9,4 triệu ha, gần đây có xu hướng tăng nhưng khả

năng mở rộng không nhiều; cần chú ý vấn đề giảm diện tích rừng.

- Đất lâm nghiệp: xu hướng đang tăng, độ che phủ rừng đạt gần 40%.

- Đất chuyên dùng và đất ở: xu hướng tăng nhanh do quá trình công

nghiệp hoá, hiện đại hoá; cần chú ý vấn đề giảm diện tích đất nông nghiệp.

Page 65: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Đất chưa sử dụng và sông suối, núi đá: chiếm 22% diện tích cả nước,

xu hướng đang giảm do khai hoang, trồng rừng và phục hồi rừng.

2. Vấn đề sử dụng đất nông nghiệp

a. Phân loại: đất nông nghiệp được chia thành 5 loại chính:

- Đất trồng cây hàng năm.

- Đất vườn tạp.

- Đất trồng cây lâu năm.

- Đất cỏ dùng vào chăn nuôi.

- Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản.

b. Vấn đề sử dụng đất nông nghiệp ở đồng bằng:

- Thuận lợi cho phát triển nông nghiệp: cây hàng năm (lúa, cây thực

phẩm) và nuôi trồng thuỷ sản.

- Đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng:

+ Tình hình:

Chịu sức ép lớn của dân số

Chiếm 5 1,2% diện tích đất tự nhiên.

Bình quân trên đầu người thấp nhất nước chỉ đạt 0,04 ha/người 1/3

Đồng bằng sông Cửu Long.

Khả năng mở rộng diện tích rất hạn chế.

Được thâm canh cao.

+ Biện pháp:

Chuyển đổi mùa vụ, đưa vụ đông thành vụ chính sản xuất cây thực

phẩm hàng hoá; mở rộng diện tích cây ăn quả.

Đẩy mạnh nuôi trồng thuỷ sản.

- Đồng bằng sông Cửu Long:

Page 66: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Tình hình:

Diện tích đất nông nghiệp lơn gấp 3 lần Đồng bằng sông Hồng.

Bình quân 0,15 hai người.

Dải đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu thâm canh lúa 2 - 3 vụ

hoặc trồng cây ăn quả quy mô lớn.

Các công trình thuỷ lợi ở Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên và bán

đảo Cà Mau đã mở rộng diện tích canh tác, ruộng 1 vụ thành 2 - 3 vụ.

Cải tạo đất mới bồi ở cửa sông nuôi trồng thuỷ sản.

+ Biện pháp:

Quy hoạch thuỷ lợi, cải tạo đất.

Thay đổi cơ cấu mùa vụ, đa dạng hoa cây trồng.

Phát triển nuôi trồng thuỷ sản.

- Các đồng bằng nhỏ hẹp ở Duyên hải miền Trung:

+ Nam Trung Bộ:

Thường xảy ra hạn hán vào mùa khô.

Cần phát triển thuỷ lợi để có thể nâng cao hệ số sử dụng đất, mở rộng

diện tích đất nông nghiệp và thay đổi cơ cấu cây trồng.

+ Bắc Trung Bộ:

Chống nạn cát bay, di chuyển cồn cát.

Sử dụng đất cát biển để nuôi thuỷ sản theo quy mô công nghiệp đang

là vấn đề lớn.

c. Vấn đề sử dụng đất nông nghiệp ở trung du. miền núi:

- Thích hợp cho trồng rừng, trồng cây lâu năm.

- Đất dốc, dễ bị xói mòn, khó khăn cho thuỷ lợi.

- Đẩy mạnh thâm canh ở những nơi có khả năng tưới tiêu để bảo đảm

lương thực tại chỗ.

Page 67: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Phát triển sản xuất nông sản hàng hoá, chuyển nương rẫy thành

vườn cây ăn quả, cây công nghiệp; hạn chế được nạn du canh du cư, phá

rừng.

- Mô hình nông - lâm kết hợp đang được phổ biến.

- Phát triển vùng chuyên canh kết hợp công nghiệp chế biến.

- Cần chú ý việc bảo vệ và phát triển vốn rừng.

A. ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA

I. Kiến thức cơ bản

- Đặc điểm chính của nền nông nghiệp nước ta: nông nghiệp nhiệt đới,

sản xuất ngây càng có hiệu quả, phát triển theo hướng sản xuất hàng hoá.

- Thế mạnh và hạn chế của nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta.

- Nông nghiệp nước ta đang chuyển dịch từ nông nghiệp cổ truyền

sang nông nghiệp hàng hoá.

- Xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn nước ta.

II. Nội dung

1. Nền nông nghiệp nhiệt đới

a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát

triển nền nông nghiệp nhiệt đới

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa rõ rệt theo chiều Bắc -

Nam và theo chiều cao nên ảnh hưởng đến cơ cấu mùa vụ và sản phẩm.

- Sự phân hóa của địa hình, đất trồng cho phép và đồng thời đòi hỏi

phải áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.

+ Trung du miền núi: cây lâu năm, gia súc lớn.

+ Đồng bằng: cây ngấn ngày, thủy sản, thâm canh, tăng vụ.

- Nông nghiệp còn bấp bênh. Cần phòng chống thiên tai, sâu rầy, dịch

bệnh, đất bị bạc màu, thoái hóa, rửa trôi, xói mòn.

Page 68: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp

nhiệt đới

- Tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái

nông nghiệp.

- Cơ cấu mùa vụ có sự thay đổi quan trọng, giống cây ngấn ngày, chịu

được sâu bệnh và có thể thu hoạch sớm.

- Tính mùa vụ được khai thác tết hơn nhờ hoạt động vận tải, công

nghiệp chế biến và bảo quản nông sản.

- Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu là phương hướng quan trọng

để phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới.

2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hoá góp phần nâng cơ hiệu quả của nền nông nghiệp nhiệt đới

a. Nền nông nghiệp cổ truyền

- Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công, sử dụng nhiều sức người, năng suất

lao động thấp.

- Sản xuất nhiều loại sản phẩm và phần lớn dùng để tiêu dùng tại chỗ.

- Nền nông nghiệp tiểu nông mang tính tự túc tự cấp.

b. Nền nông nghiệp hàng hóa

- Người nông dân quan tâm nhiều hơn đến thị trường.

- Mục đích là tạo ra nhiều sản phẩm và nhất là nhiều lợi nhuận.

- Nông nghiệp được thâm canh, chuyên môn hóa, sử dụng nhiều máy

móc, ít vật tư công nghệ mới, gắn với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông

nghiệp.

3. Kinh tế nông thôn nước ta đang có sự chuyển dịch rõ nét

a. Hoạt động nông nghiệp là bộ phận chủ yếu của kinh tế nông thôn

- Kinh tế nông thôn chủ yếu dựa vào nông - lâm - ngư nghiệp.

Page 69: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Xu hướng chung là các hoạt động phi nông nghiệp (công nghiệp - xây

dựng) ngày càng chiếm tỉ trọng lớn.

b. Kinh tế nông thôn bao gồm nhiều thành phần kinh tế

- Các doanh nghiệp nông - lâm nghiệp và thủy sản.

- Các hợp tác xã nông - lâm nghiệp và thủy sản.

- Kinh tế hộ gia đình.

- Kinh tế trang trại.

c. Cơ cấu kinh tế nông thôn đang từng bước chuyển dịch theo hướng

sản xuất hàng hóa và đa dạng hoá

- Đẩy mạnh chuyên môn hoá nông nghiệp, hình thành các vừng nông

nghiệp chuyên môn hoá, kết hợp nông nghiệp với công nghiệp chế biến,

hướng mạnh ra xuất khẩu.

- Tỉ trọng của các thành phần tạo nên cơ cấu thay đổi, tỉ trọng các sản

phẩm chính nông - lâm - thủy sản và tỉ trọng sản phẩm phi nông nghiệp khác

cũng thay đổi.

B. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP

I. Kiến thức cơ bản

- Đặc điểm cơ cấu nông nghiệp nước ta và sự thay đổi cơ cấu của từng

phân ngành (trồng trọt, chăn nuôi).

- Tình hình phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chính của

nước ta.

+ Cây trồng: cây lương thực (lúa), cây thực phẩm, cây công nghiệp.

+ Vật nuôi: lợn, gia cầm và trâu, bò.

II. Nội dung:

1. Ngành trồng trọt

a. Đặc điểm

Page 70: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản xuất nông nghiệp (75%).

- Giá trị sản lượng tăng.

- Cơ cấu cây trồng đa dạng và đang có sự thay đổi.

- Cây lương thực luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.

b. Sản xuất lương thực

- Cung cấp lương thực cho con người, thức ăn cho chăn nuôi và nguồn

hàng cho xuất khẩu.

- Là cơ sở để đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.

- Điều kiện tự nhiên, đất, nước, khí hậu cho phép nước ta phát triển

sản xuất lương thực phù hợp với các vùng sinh thái.

- Khó khăn: thiên tai, sâu bệnh thường xuyên xây ra.

- Tình hình sản xuất lương thực

+ Diện tích, năng suất và sản lượng lúa tăng mạnh do áp dụng các biện

pháp thâm canh nông nghiệp, sử dụng đại trà các giống mới.

+ Đảm bảo nhu cầu lương thực trong nước và là một nước xuất khẩu

gạo hàng đầu thế giới.

+ Bình quân lương thực đại: 470 kg/ngườl/năm, xuất khẩu gạo 3 - 4

triệu tấn/năm.

+ Vùng sản xuất lương thực:

Đồng bằng sông Cửu Long đứng đầu, chiếm 50% diện tích và sản

lượng cả nước.

Đồng bằng sông Hồng vùng đứng thứ hai và là vùng có năng suất cao

nhất.

c. Sản xuất cây thực phẩm

Page 71: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Rau: 500 nghìn ha, phân bố khắp cả nước, tập trung nhiều ở vùng

ven các thành phố lớn, nhiều nhất là Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng

bằng sông Hồng.

- Đậu: 200 nghìn ha, nhiều nhất là Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

d. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả

- Điều kiện sản xuất:

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm, đất - địa hình thích hợp với nhiều loại cây công

hiệp, có thể phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp tập trung.

+ Nguồn lao động dồi dào, mạng lưới cơ sở chế biến mở rộng.

+ Khó khăn: thị trường thế giới có nhiều biến động, sản phẩm chất

lượng còn thấp.

- Các loại cây công nghiệp:

+ Chủ yếu là cây nhiệt đới, cận nhiệt.

+ Tổng diện tích 2,5 triệu ha trong đó 1,6 triệu ha là cây công nghiệp lâu

năm.

+ Cây công nghiệp lâu năm: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, chè, dừa.

Đứng đầu thế giới về xuất khẩu cà phê, điều, hồ tiêu.

Cà phê: trên đất ba dan Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ.

Cao su: đất ba dan và đất xám phù sa cổ ở vùng Đông Nam Bộ, Tây

xuyên và Duyên hải miền Trung.

Hồ tiêu: đất ba dan ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Duyên hải miền

trung

Điều: Đông Nam Bộ.

Dừa: Đồng bằng sông Cửa Long.

Chè: Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

Page 72: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu

tằm, thuốc lá...

Mía: Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Duyên hải miền Trung.

Lạc: Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

Đậu tương: Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Đay, cói: Đồng bằng sông Hồng.

+ Cây ăn quả: chuối, cam, xoài, nhãn, vải thiều, chôm chôm, dứa... tập

trung ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc

Bộ.

2. Ngành chăn nuôi

a. Đặc điểm

- Tỉ trọng chăn nuôi trong cơ cấu nông nghiệp tàng khá vững chắc.

- Chăn nuôi đang tiến mạnh lên sân xuất hàng hoá, trang trại theo hình

thức công nghiệp.

- Sân phẩm không qua giết thịt có giá trị sân lượng ngày càng tăng.

- Thuận lợi: cơ sở thức ăn ngày càng được đảm bảo, các dịch vụ giống,

thú y có nhiều tiến bộ.

- Khó khăn: về giống, dịch bệnh, hiệu quả chăn nuôi chưa cao và chưa

ổn định.

b. Các ngành

- Chăn nuôi lợn và gia cầm là nguồn cung cấp thịt chủ yếu.

+ Đàn lợn: 27 triệu con, cung cấp 314 sản lượng thịt các loại.

+ Gia cầm: 220 triệu con.

+ Phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu

Long.

+ Bị thiệt hại nặng do dịch bệnh.

Page 73: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Chăn nuôi gia súc ăn cỏ

+ Cơ sở thức ăn: đồng cỏ tự nhiên.

+ Đàn trâu: 2,9 triệu con, được nuôi nhiều ở Trung du và miền núi Bắc

Bộ, Bắc Trung Bộ.

+ Bò thịt: 5,5 triệu con, được nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải

Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

+ Bò sữa: 50 nghìn con, phát triển mạnh ở Thành phố Hồ Chí Minh, Hà

Nội.

+ Dê, cừu: 540 nghìn con, đang tăng mạnh.

C. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THUỶ SẢN VÀ LÂM NGHIỆP

I. Kiến thức cơ bản

- Điều kiện, tình hình phát triển, phân bố ngành thuỷ sản, phương

hướng phát triển ngành thuỷ sản.

- Những thuận lợi và khó khăn trong khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.

- Vai trò, tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp, một số vấn

đề lớn trong phát triển lâm nghiệp.

- Vấn đề suy thoái rừng và bảo vệ tài nguyên rừng.

II. Nội dung

1. Ngành thủy sản

a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản -

Thuận lợi:

+ Bờ biển dài 3260 km, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn

+ Hải sản phong phú: cá, tôm, nhuyễn thể, giáp xác, rong biển... và

nhiều loài đặc sản khác, cho phép hàng năm khai thác 1,9 triệu tấn.

+ Có 4 ngư trường trọng điểm:

Cà Mau - Kiên Giang (vịnh Thái Lan).

Page 74: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Ria - Vũng Tàu.

Hải Phòng - Quảng Ninh (vịnh Bắc Bộ).

Quần đảo Hoàng Sa - Trường Sa.

+ Nhiều bãi triều, đầm phá, vũng, vịnh, rạn đá, rừng ngập mặn... thuận

lợi cho nuôi trồng và đánh bắt.

+ Nhiều ao, hồ, sông, suối, các ô trũng ở đồng bằng nuôi cá, tôm nước

bọt

+ Nhân dần có kinh nghiệm và truyền thống.

+ Tàu thuyền, ngư cụ, dịch vụ và công nghiệp chế biến thủy sản ngày

ông tốt hơn.

+ Thị trường ngày càng mở rộng.

+ Chính sách của Nhà nước.

- Khó khăn:

+ Thiên tai (bão) gây nhiều thiệt hại, hạn chế số ngày ra khơi.

+ Trang thiết bị ngành còn chậm đổi mới năng suất lao động còn thấp,

cơ sở vật chất còn hạn chế.

+ Môi trường suy thoái, nguồn lợi thủy sản suy giảm.

b. Sự phát thốn và phân bố ngành thủy sản

- Ngành thủy sản phát triển mạnh, sản lượng thủy sản cao hơn chăn

nuôi.

- Sản lượng: 3,4 triệu tấn, bình quân 42 kg/người/năm.

- Ngành nuôi trồng chiếm tỉ trọng ngày càng cao.

- Khai thác thủy sản:

+ 2005: tổng 1791 nghìn tấn, trong đó cá biển 1367 nghìn tấn, khai thác

nội địa đạt 200 nghìn tấn.

+ Nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ, Nam Bộ có vai trò rất lớn.

Page 75: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Kiên Giang, Bà Ria - Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau chiếm 38% sản

lượng thuỷ sản khai thác cả nước

- Nuôi trồng thủy sản:

+ Tôm: phát triển mạnh, nhất là Đồng bằng sông Cửu Long, kĩ thuật

nuôi ngày càng cải tiến.

+ Cá nước ngọt: phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long (nuôi cá

bè trên sông Tiền, sông Hậu) và Đồng bằng sông Hồng.

2. Lâm nghiệp

a. Lâm nghiệp nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái

Nước ta có 3/4 diện tích là đồi núi, có rừng ngập mặn ven biển nên lâm

nghiệp có vai trò đặc biệt (chống xói mòn, chắn sóng, cát bay...).

b. Tài nguyên rừng của nước ta vốn giàu có, nhưng đã bị suy thoái

nhiều

- Rừng phòng hộ: 7 triệu ha, điều hòa nước sông, chống lũ, xói mòn,

chắn sóng, nạn cát bay.

- Rừng đặc dụng: vườn quốc gia Cúc Phương, Ba Vì, Ba Bể, Bạch

Mã..., các khu bảo tồn thiên nhiên, dự trữ sinh quyển, bảo tồn văn hóa - lịch

sử - môi trường.

- Rừng sản xuất: 5,4 triệu ha (4,5 đã giao và cho thuê).

c. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp

- Lâm nghiệp gồm lâm sinh, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản.

- Trồng rừng: 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung nhưng hàng năm hàng

nghìn ha rừng còn bị chặt phá.

- Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản: mỗi năm khai thác 2,5 triệu m3 gỗ,

120 triệu cây tre, 100 triệu cây nứa...

- Các sản phẩm quan trọng: gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn... ngoài ra còn cung

cấp củi gỗ, than củi.

Page 76: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Công nghiệp bột giấy và giấy: nhà máy giấy Bãi Bằng (Phú Thọ), Tân

Mai (Đồng Nai).

D. TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP

I. Kiến thức cơ bản

- Các nhân tố ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta: tự

nhiên, kinh tế - xã hội, kĩ thuật, lịch sử.

- Các chính sách tác động đến sự phát triển nông nghiệp.

- 7 vùng nông nghiệp: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông

Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng

sông Cửu Long.

- Các đặc điểm về điều kiện tự nhiên, dân cư, cơ sở hạ tầng, trình độ

thâm canh và chuyên môn hoá sản xuất của 7 vùng nông nghiệp.

- Xu hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.

+ Phát triển kinh tế trang trại để sản xuất hàng hoá (thay đổi cơ cấu sản

phẩm nông nghiệp, tạo vùng chuyên canh...).

+ Chuyên canh lúa, cà phê, cao su.

II. Nội dung

1. Các nhân tế tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta:

- Cơ sở cho tổ chức lãnh thổ nông nghiệp là tác động tổng hợp đồng

thời của các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, lịch sử... lên các hoạt động

nông nghiệp.

- Sự phân hoá các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tạo nền

chung cho sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp.

+ Nền nông nghiệp tự cung tự cấp: chi phối bởi các nhân tố tự nhiên.

+ Nền nông nghiệp hàng hóa: các nhân tố kinh tế - xã hội tác động

manh.

2. Các vùng nông nghiệp nước ta

Page 77: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Nước ta có 7 vùng nông nghiệp chính với các điều kiện sinh thái nông

lghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội, trình độ thâm canh và sản phẩm chuyên môn

hóa khác nhau.

- Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- Đồng bằng sông Hồng.

- Bắc Trung Bộ.

- Duyên hải Nam Trung Bộ.

- Tây Nguyên.

- Đông Nam Bộ.

- Đồng bằng sông Cửu Long.

3. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta

a. Xu hướng thay đổi

- Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất, phát triển các vùng chuyên

canh quy mô lớn: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long

nhằm khai thác có hiệu quả hơn điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên của

từng vùng.

- Đa dạng hoá nông nghiệp và kinh tế nông thôn: khai thác hợp lí hơn

điều kiện tự nhiên, nguồn lao động, tạo thêm việc làm, đa dạng hoá sản

phẩm, giảm thiểu rủi ro, góp phần tăng cường phân hoá lãnh thổ nông

nghiệp.

b. Thay đổi trong kinh tế trang trại

- Số lượng tăng nhanh, loại hình sản xuất đa dạng.

- Phát triển nông - lâm nghiệp và thuỷ sản theo hướng sản xuất hàng

hóa.

Nội dung 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP

I. Kiến thức cơ bản

Page 78: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Cơ cấu công nghiệp theo ngành, cơ cấu công nghiệp theo thành phần

kinh tế cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ:

+ Cơ cấu công nghiệp theo ngành đa dạng và có sự chuyển dịch rõ rệt.

+ Các khu vực tập trung công nghiệp chủ yếu: một số trung tâm công

nghiệp lớn ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam với các ngành nổi bật.

+ Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế thay đổi sâu sắc.

- Tình hình phát triển và phân bố một số ngành công nghiệp trọng điểm

ở nước ta:

+ Khái niệm ngành công nghiệp trọng điểm.

+ Công nghiệp năng lượng, công nghiệp chế biến lương thực phẩm,

công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

A. CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP

I. Kiến thức cơ bản

- Công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng.

- Một số ngành công nghiệp trọng điểm.

- Sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp nước ta.

- Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế, vai trò của từng thành

phần và sự thay đổi của cơ cấu.

II. Nội dung

1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành:

- Thể hiện ở tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành trong toàn bộ hệ

thống các ngành công nghiệp.

- Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng,

+ Gồm 3 nhóm ngành với 29 ngành chính

Công nghiệp khai thác (4 ngành).

Công nghiệp chế biến (23 ngành).

Page 79: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đất, nước (2 ngành)

+ Xuất hiện ngành công nghiệp trọng điểm

Ngành công nghiệp trọng điểm là các ngành có thế mạnh lâu dài, mang

lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và có tác động mạnh mẽ đến các mạnh

kinh tế khác.

Công nghiệp năng lượng, chế biến lương thực - thực phẩm, dệt - lấy.

vật liệu xây dựng, cơ khí - điện tử...

- Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch để thích

nghi với tình hình mới

+ Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.

+ Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác, công nghiệp sản xuất, phân phối

điện, khí đốt, nước.

- Hướng hoàn thiện cơ cấu ngành

+ Xây dựng cơ cấu ngành tương đối linh hoạt, thích nghi với cơ chế thị

trường, phù hợp với tình hình phát triển thực tế của đất nước cũng như xu thế

dung của khu vực và thế giới.

+ Đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản, sản xuất hàng

tiêu dùng, tập trung phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí, đưa

đồng nghiệp điện lực đi trước một bước.

+ Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ nhằm nâng

cao chất lượng và hạ giá thành.

2. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ

- Hoạt động công nghiệp tập trung ít số khu vực

Bắc Bộ:

+ Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận là khu vực có mức độ tập

ông công nghiệp thuộc loại cao nhất cả nước

Page 80: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Từ Hà Nội hoạt động công nghiệp với chuyên môn hoá khác nhau lan

tỏa theo nhiều hướng dọc theo các tuyến giao thông huyết mạch:

Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả: cơ khí, than, vật liệu xây dựng.

Đáp Cầu - Bắc Giang: vật liệu xây dựng, phân hóa học.

Đông Anh - Thái Nguyên: cơ khí, luyện kim.

Việt Trì - Lâm Thao: hoá chất, giấy.

Hoà Bình - Sơn La: thủy điện.

Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hoá: dệt - may, điện, vật liệu xây dựng.

Nam Bộ:

+ Hình thành một dải công nghiệp, trong đó nổi lên các trung tâm công

nghiệp hàng đầu cả nước: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu, Thủ

Dầu Một.

+ Hướng chuyên môn hóa đa dạng, ngành trẻ nhưng phát triển mạnh

như công nghiệp khai thác dầu khí, điện, phân đạm.

Duyên hải miền Trung: Vinh, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.

Các vùng khác: công nghiệp phát triển chậm, phân tán.

- Nguyên nhân hình thành và phân hóa lãnh thổ công nghiệp: tài

nguyên thiên nhiên, lao động, thị trường, kết cấu hạ tầng, vị trí địa lí...

- Đông Nam Bộ chiếm 1/2 tỉ trọng công nghiệp cả nước, tiếp theo là

Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long nhưng tỉ trọng thấp hơn

nhiều.

3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế

- Đa dạng: gồm các thành phần

+ Khu vực Nhà nước

+ Khu vực ngoài Nhà nước.

+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Page 81: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Xu hướng: giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực

ngoài Nhà nước, đặc biệt khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

B. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM

I. Kiến thức cơ bản

- Một số ngành công nghiệp trọng điểm.

- Cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng nước ta cũng như các nguồn

lực tự nhiên, tình hình sản xuất và phân bố của từng phân ngành.

- Cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta

cũng như các nguồn lực tự nhiên, tình hình sản xuất và phân bố của từng

phân ngành. Xác định được các vùng nguyên liệu của các ngành công nghiệp

trọng điểm Nội dung

1. Công nghiệp năng lượng

a. Công nghiệp khai thác nguyên nhiên liệu

- Công nghiệp khai thác than: sân lượng tăng liên tục, trên 34 triệu tấn.

+ Than antraxit: Quảng Ninh có trữ lượng lớn 3 tỉ tấn.

+ Than nâu: Đồng bằng sông Hồng, trữ lượng hàng chục tỉ tấn, khai

thác khó khăn.

+ Than bùn: Đồng bằng sông Cửa Long.

- Công nghiệp khai thác dầu khí:

+ Dầu khí tập trung ở thềm lục địa, trữ lượng vài tỉ tấn dầu và hàng

trăm tỉ m3 khí (bể Cửu Long và Nam Côn Sơn).

+ Dầu mỏ: sản lượng khai thác liên tục tăng đạt 18,5 triệu tấn. Nhà máy

lọc hóa dầu Dung Quất (Quảng Ngài): 6,5 triệu tấnjnãm.

+ Khí tự nhiên: khai thác để sản xuất điện, phân đạm (Phú Mỹ, Cà

Mau).

b. Công nghiệp điện lực

Page 82: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Nhiều tiềm năng phát triển.

- Sản lượng điện tăng nhanh, cơ cấu nguồn điện thay đổi (trước đây

thủy điện chiếm 70%, hiện nay nhiệt điện chiếm 70%).

- Đường dây 500 kV dài 1488 km nối từ Hoà Bình đến Phú Lâm.

- Thủy điện:

+ Tiềm năng lớn, tập trung ở hệ thống sông Hồng và sông Đồng Nai.

+ Các nhà máy thủy điện lớn đang hoạt động: Hòa Bình (sông Đà), Yaly

(Xê Xan), Trị An (Đồng Nai), Hàm Thuận - Đa Mi (La Ngà), Đa Nhím (Đa

Gâm), Thác Bà (sông Chảy)...

+ Các nhà máy đang xây dựng: Sơn La (sông Đà), Tuyên Quang (sông

Gầm)...

- Nhiệt điện:

+ Miền Bắc nhiên liệu là than, miền Nam và miền Trung là dầu.

+ Các nhà máy đang hoạt động: Phả Lại, Uông Bí, Na Dương, Ninh

Bình, Phú Mỹ 1, 2, 3, 4, Bà Ria, Hiệp Phước, Thủ Đức, Cà Mau 1, Cà Mau

2... và đang hy dựng một số nhà máy khác.

2. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm

- Là một trong những ngành công nghiệp trọng điểm, cơ cấu ngành đa

dạng nhờ nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn

trong và ngoài nước.

- Gồm 3 nhóm chính: công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt, chế

biến sản phẩm chăn nuôi và chế biến thủy, hải sản.

C. TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP

I. Kiến thức cơ bản

- Khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp.

Page 83: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ công nghiệp: điều kiện

tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội (nhóm nhân tố bên trong, nhóm nhân tố

bên ngoài).

- Một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp Việt Nam (điểm công

nghiệp, khu công nghiệp tập trung, trung tâm công nghiệp, vùng công

nghiệp)..

- Hiện trạng tổ chức lãnh thổ công nghiệp nước ta.

II. Nội dung

1. Khái niệm

Tổ chức lãnh thổ công nghiệp:

- Là sự sắp xếp phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất công

nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lực sản có

nhằm đạt hiệu quả cao về các mặt kinh tế, xã hội và môi trường.

- Là một công cụ hữu hiệu cho quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa

của nước ta.

2. Các nhân tế chủ yếu ảnh hưởng tới tế chức lãnh thổ công nghiệp

a. Bên trong

- Vị trí địa lí.

- Tài nguyên thiên nhiên: khoáng sản, nước, tài nguyên khác.

- Điều kiện kinh tế - xã hội: dân cư và lao động, trung tâm kinh tế và

mạng lưới đô thị.

b. Bên ngoài

- Thị trường.

- Hợp tác quốc tế: vốn, công nghệ, tổ chức quản lí.

3. Các hình thức chủ yếu tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Page 84: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

a. Điểm công nghiệp

Đồng nhất với điểm dân cư, gồm vài xí nghiệp nằm gần nguồn nguyên

liệu, các xí nghiệp không có mối liên hệ với nhau.

b. Khu công nghiệp

- Khu công nghiệp là hình thức tổ chức mới hình thành ở nước ta do

Chính phủ quyết định thành lập, có ranh giới địa lí xác định, chuyên sản xuất

công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp, không có

dân cư sinh sống.

- 8/2007 cả nước ta có 150 khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất,

khu công nghệ cao, trong đó có 90 khu đã đi vào hoạt động.

- Tập trung chủ yếu ở Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải

miền Trung.

c. Trung tâm công nghiệp

- Dựa vào vai trò trong sự phân công lao động theo lãnh thổ chia thành:

+ Trung tâm có ý nghĩa quốc gia: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội.

+ Trung tâm có ý nghĩa vùng: Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ...

+ Trung tâm có ý nghĩa địa phương: Việt Trì, Thái Nguyên, Vinh, Nha

Trang...

- Dựa vào giá trị sản xuất công nghiệp chia ra:

+ Trung tâm công nghiệp rất lớn: Thành phố Hồ Chí Minh.

+ Trung tâm công nghiệp lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hoà, Thủ Dầu

Một, Vũng Tàu.

+ Trung tâm công nghiệp trung bình: Việt Trì, Đà Nẵng, Nha Trang, Cần

Thơ

d. Vùng công nghiệp: 6 vùng theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp

- Vùng 1: Các tỉnh thuộc Trung du miền núi Bắc Bộ (trừ Quảng Ninh).

Page 85: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Vùng 2: Đồng bằng sông Hồng và Quảng Ninh, Thanh Hoá, Nghệ An,

Hà Tĩnh.

- Vùng 3: Từ Quảng Bình đến Ninh Thuận.

- Vùng 4: Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng).

- Vùng 5: Đông Nam Bộ và Bình Thuận, Lâm Đồng.

- Vùng 6: Đồng bằng sông Cửu Long.

Nội dung 4: MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ

A. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ GIAO THÔNG VẬN TẢI, THÔNG TIN LIÊN LẠC

I. Kiến thức cơ bản

- Vai trò: quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội đất nước.

- Đặc điểm giao thông vận tải, thông tin liên lạc của nước ta.

+ Phát triển khá toàn diện, tốc độ phát triển nhanh.

+ Phát triển cả về lượng và chất với nhiều loại hình: đường ô tô, đường

sắt đường thuỷ, đường hàng không, các mạng điện thoại, mạng phi thoại,

truyền dẫn (mạng truyền dẫn vi ba và cáp quang).

- Sự phân bố mạng lưới giao thông vận tải, thông tin liên lạc:

+ Một số tuyến giao thông vận tải.

+ Các đầu mối giao thông vận tải.

+ Các trung tâm thông tin liên lạc quan trọng.

II. Nội dung

1. Giao thông vận tải: phát triển khá toàn diện, gồm nhiều loại hình

a. Đường bộ (đường ô tô)

- Hiện nay mạng lưới đường ô tô đang được mở rộng và hiện đại hóa,

cơ bản đã phủ kín các vùng.

Page 86: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Các tuyến chính.

+ Quốc lộ 1 dài 2.300km, là tuyến đường xương sống của hệ thống

đường bộ xuyên quốc gia, nối liền các vùng kinh tế (trừ Tây Nguyên) và hầu

hết các trung tâm kinh tế lớn.

+ Đường Hồ Chí Minh đang được xây dựng có ý nghĩa thúc đẩy sự

phát triển kinh tế - xã hội ở dải đất phía Tây đất nước.

+ Tuyến xuyên á hội nhập vào đường bộ khu vực.

b. Đường sắt

- Tổng chiều dài khoảng 3.143km.

- Đường sắt thống nhất dài 1.726km nối từ Hà Nội đến Thành phố Hồ

Chí Minh song song quốc lộ 1A, tạo nên một trục giao thông quan trọng theo

hướng Bắc - Nam.

- Các tuyến khác:

+ Hà Nội - Hải Phòng.

+ Hà Nội - Lào Cai.

+ Hà Nội - Thái Nguyên.

+ Hà Nội - Đồng Đăng.

+ Lưu Xá - Kép - Uông Bí - Bãi Cháy.

- Tuyến xuyên á đang được xây dựng.

c. Đường sông

- Nước ta nhiều sông ngòi nhưng chỉ sử dụng khoảng 11.000km vào

mục đích giao thông.

- Các tuyến chính:

+ Hệ thống sông Hồng - sông Thái Bình.

+ Hệ thống sông Mê Công - sông Đồng Nai.

+ Một số sông lớn ở miền Trung.

Page 87: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

d. Ngành vận tải đường biển

- Chiều dài bờ biển 3.260km, nhiều vũng, vịnh, đảo... là những điều

kiện thuận lợi để nước ta phát triển giao thông đường biển.

- Tuyến chính: chủ yếu ven bờ theo hướng Bắc - Nam, quan trọng nhất

là tuyến Hải Phòng - Thành phố Hồ Chí Minh.

- Các cảng và cụm cảng quan trọng: Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng -

Liên Chiểu - Chân Mây, Dung Quất, Nha Trang, Sài Gòn - Vũng Tàu - Thị

Vải...

e. Đường hàng không

- Là ngành non trẻ nhưng có bước tiến rất nhanh nhờ chiến lược phát

triển táo bạo và nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất.

- Cả nước có 19 sân bay trong đó có 5 sân bay quốc tế.

- Đầu mối giao thông: Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.

g. Đường ống

- Phát triển gắn liền với ngành dầu khí.

- Tuyến B12 (Bãi Cháy).

- Tuyến đường ống dẫn khí từ biển vào đất liền.

2. Ngành thông tin trên lạc

a. Bưu chính

- Tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.

- 300 bưu cục, 18.000 điểm phục vụ và hơn 8.000 điểm bưu điện, văn

hóa

- Hạn chế:

+ Mạng lưới phân bố chưa hợp lí.

+ Công nghệ còn lạc hậu.

+ Quy trình hoạt động còn mang tính thủ công...

Page 88: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Hướng phát triển: cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hoá và đưa bưu

chính anh ngành kinh doanh hiệu quả.

b. Viễn thông

- Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc và đón đầu được các thành tựu kĩ

thuật in đại.

- Trước đây: mạng lưới viễn thông cũ kĩ, lạc hậu, chủ yếu phục vụ cho

các cơ quan doanh nghiệp Nhà nước và một số cơ sở sản xuất.

- Hiện nay:

+ Tang trưởng với tốc độ cao, trung bình 30%/năm, đạt 19 thuê

bao/100dân

+ Ứng dụng mạnh các thành tựu khoa học kĩ thuật, công nghệ mới.

- Mạng lưới viễn thông nước ta tương đối đa dạng và không ngừng

phát triển

+ Mạng điện thoại: nội hạt và đường dài, mạng cố định và di động.

+ Mạng phi thoại: vi ba, viễn thông quốc tế, cáp quang...

- Mạng lưới viễn thông quốc tế ngày càng phát triển, hội nhập với thế

giới.

- Năm 2005 nước ta có hơn 7,5 triệu người sử dụng Internet, chiếm

9,0% dân số.

B. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ THƯƠNG MẠI, DU LỊCH

I. Kiến thức cơ bản

- Vai trò, tình hình phát triển và sự thay đổi trong cơ cấu của nội

thương, ngoại thương.

- Cơ cấu xuất nhập khẩu

- Các tài nguyên du lịch ở nước ta: tài nguyên du lịch tự nhiên, tài

nguyên du lịch nhân văn.

Page 89: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- tình hình phát triển ngành du lịch, sự phân bố các trung tâm du lịch

chính (Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng).

- Mối quan hệ giữa phát triển du lịch và bảo vệ môi trường.

II. Nội dung

1. Thương mại

a. Nội thương

- Sau Đổi mới, thị trường thống nhất, hàng hóa phong phú, đa dạng,

đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân dân.

- Thu hút tham gia của nhiều thành phần kinh tế, trong đó khu vực

ngoài nhà nước chiếm tỉ lệ lớn nhất.

b. Ngoại thương

- Thị trường đa dạng hóa, đa phương hóa.

- Việt Nam gia nhập WTO và có quan hệ buôn bán phần lớn với các

nước và lãnh thổ lớn trên thế giới.

- Thị trường xuất khẩu chủ yếu là Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc còn thị

trường nhập khẩu chủ yếu là châu Á - Thái Bình Dương, châu Âu.

- Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu tăng.

- Xuất khẩu:

+ Kim ngạch xuất khẩu tăng.

+ Cơ cấu mật hàng: hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, công

nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp, hàng nông - lâm - thủy sản nhưng chủ yếu

là hàng gia công hoặc phải nhập nguyên liệu còn hàng chế biến, tinh chế tăng

chậm.

- Nhập khẩu:

+ Kim ngạch nhập khẩu tăng khá nhanh do sản xuất phục hồi và phát

triển, nhu cầu thị trường và xuất khẩu.

Page 90: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Cơ cấu mặt hàng: chủ yếu là nguyên liệu, tư liệu sản xuất và hàng

tiêu thăng.

2. Du lịch

a. Tài nguyên du lịch

- Tài nguyên là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng,

các giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con người có thể được

sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bán để hình thành các

điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo ra sự hấp dẫn du lịch.

- Tài nguyên du lịch tự nhiên:

+ Địa hình: bãi biển, di sản thiên nhiên thế giới, hang động...

+ Khí hậu: đa dạng, phân hóa (nhiệt đới, cận nhiệt)

+ Nước: sông, hồ, nước khoáng, nước nóng...

+ Sinh vật: rừng, vườn quốc gia, động vật hoang dã, thủy hải sản...

- Tài nguyên du lịch nhân văn:

+ Di tích xếp hạng quốc gia, di sản vãn hoá thế giới vật thố và phi vật

thể

+ Lễ hội: quanh năm, tập trung vào mùa xuân

+ Tài nguyên khác: làng nghề, văn nghệ dân gian, ẩm thực...

b. Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch chủ yếu

- Hình thành từ những thập niên 60 nhưng phát triển mạnh đầu thập kỉ

1990 Vùng du lịch: Vùng du lịch Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và

Nam Bộ.

- Các trung tâm du lịch lớn: Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí

Minh, Hạ Long, Hải Phòng, Nha Trang, Đà Lạt, Cần Thơ...

Page 91: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Chủ đề 5: ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾNội dung 1: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

I. Kiến thức cơ bản

- Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng:

giáp Trung Quốc, Lào, có vùng biển Đông Bắc.

- Những thế mạnh và hạn chế của các điều kiện tự nhiên, dân cư, cơ

sở vật chất - kĩ thuật của vừng trong việc phát triển kinh tế - xã hội (là địa bàn

cư trú của nhiều dân tộc ít người, trình độ lao động còn hạn chế...).

- Việc sử dụng các thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế của vùng.

Một số vấn đề đặt ra và biện pháp khắc phục:

+ Công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản, thuỷ điện.

+ Trồng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả có nguồn gốc cận nhiệt và

ôn đới.

+ Chăn nuôi gia súc lớn.

+ Nuôi trồng, chế biến thuỷ sản.

+ Du lịch.

- Sự phát triển kinh tế của vùng có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển

kinh tế.

II. Nội dung

1. Khái quát chung

- Đây là vùng có diện tích lớn nhất nước. Bao gồm 15 tỉnh:

+ Tây Bắc: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình.

+ Đông Bắc: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao

Băng, Lạng Sơn, Bắc Kim, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh.

- Dân số: 12 triệu người, chiếm 14,2% dân số cả nước (2006).

Page 92: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Diện tích: trên 101 nghìn km2, chiếm 30,5% diện tích cả nước.

- Tiếp giáp Trung Quốc, Đồng bằng sông Hồng, Lào, vịnh Bắc Bộ,

mạng lưới giao thông vận tải đang được đầu tư nên thuận lợi cho giao lưu

kinh tế với các vùng khác và xây dựng kinh tế mở.

- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, thuận lợi đa dạng hóa cơ cấu kinh tế

như công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện, nông nghiệp

nhiệt đới phát triển tổng hợp kinh tế biển, du lịch.

- Thưa dân, mật độ dân số thấp.

- Có nhiều dân tộc ít người, kinh nghiệm trong sản xuất (trồng cây công

nghiệp)

- Là vùng căn cứ cách mạng.

- Tập quán du canh, du cư, thiếu lao động, đặc biệt là lao động lành

nghề.

- Cơ sở vật chất - kĩ thuật miền núi có nhiều tiến bộ nhưng còn nghèo

nàn, dễ bị xuống cấp, miền trung du tập trung hơn.

2. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện

Là vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta, nhưng việc khai

thác mỏ đòi hỏi phương tiện hiện đại và chi phí cao.

- Các loại khoáng sản chính:

+ Than đá (Quảng Ninh), khai thác trên 30 triệu tấn/năm phục vụ nhiệt

điện và xuất khẩu như các nhà máy Uông Bí, Cao Ngạn, Na Dương, Cẩm

Phả.

+ Tây Bắc: đồng - ni ken (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu).

+ Đông Bắc: sất (Yên Bái), kẽm - chì (Bắc Kim), đồng - vàng (Lào Cai),

thiếc, bôxit (Cao Bằng), apatit (Lào Cai).

- Thủy điện:

Page 93: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Sông Hồng 11 triệu kW, chiếm 1/3 trữ lượng cả nước, riêng sông Đà

6 triệu kW.

+ Nhà máy thủy điện Hòa Bình (sông Đà - 1.920 MW), Thác Bà (sông

Chảy - 110 MW), đang xây dựng thêm các nhà máy Sơn La (sông Đà - 2.400

MW), Tuyên Quang (sông Gâm - 342 MW).

+ Phát triển thủy điện sẽ tạo động lực mới cho sự phát triển vùng nhất

là khai thác và chế biến khoáng sản.

+ Tuy nhiên cần chú ý vấn đề môi trường.

3. Trồng và chế biến cầy công nghiệp, cây dược Liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đối

- Có nhiều thế mạnh phát triển cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới.

- Đất: đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác, ngoài ra còn

có đất phù sa cổ, phù sa dọc các thung lũng sông, cánh đồng miền núi.

- Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, chịu ảnh hưởng

sâu sắc của địa hình vùng núi.

- Phân bố.

+ Chè: Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang, Sơn La, vùng trồng

chè lớn nhất nước.

+ Dược liệu: vùng núi Cao Bằng, Lạng Sơn, Hoàng Liên Sơn trồng tam

thất, đương quy, đỗ trọng, thảo quả, hồi...

+ Rau và hạt giống rau ôn đới, hoa: Sa Pa, sản xuất quanh năm.

- Khó khăn:

+ Thiên tai (rét đậm, rét hại, sương muối, khô hạn..).

+ Mạng lưới chế biến nông sản nhỏ bé.

- Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp, cây đặc sản sẽ phát triển

nền nông nghiệp hàng hóa và hạn chế nạn du canh, du cư của vùng.

4. Chăn nuôi gia súc

Page 94: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Thuận lợi:

+ Có nhiều đồng cỏ.

+ Cơ sở thức ăn: lương thực cho người được bảo đảm, hoa màu được

dành cho chăn nuôi.

+ Nhu cầu trong và ngoài nước tăng.

- Các loại gia súc: trâu, bò, lợn, ngựa, dê:

+ Đàn trâu: 1,7 triệu con, chiếm hơn 1/2 đàn trâu cả nước.

+ Đàn bò (lấy thịt và sữa): 900 nghìn con, chiếm 16% cả nước.

+ Đàn lợn: 5,8 triệu con, chiếm 21% đàn lợn cả nước.

- Hạn chế:

+ Khó khăn trong vận chuyốn sản phẩm đến nơi tiêu thụ.

+ Đồng cỏ cần được cải tạo.

5. Kinh tế biển

- Thế mạnh ngày càng được phát huy.

- Vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng, phát triển cùng với vừng kinh

tế trọng điểm phía Bắc.

- Đánh bắt - nuôi trồng hải sản.

- Du lịch biển - đảo (Hạ Long - Di sản thiên nhiên thế giới).

- Giao thông vận tải biển (xây dựng cảng nước sâu Cái Lân - hình

thành khu công nghiệp Cái Lân).

Nội dung 2: VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

I. Kiến thức cơ bản

- Các thế mạnh và hạn chế của vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư,

cơ sở vật chất - kĩ thuật tới sự phát triển tinh tế (mật độ dân số cao nhất

Page 95: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

nước, nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn..., quỹ đất nông

nghiệp đang bị thu hẹp, sức ép về giải quyết việc làm...).

- Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và các định hướng chính, ý

nghĩa của các định hướng này:

+ Trong cơ cấu kinh tế.

+ Trong nội bộ ngành kinh tế.

- Một số ngành sản xuất đặc trưng của Đồng bằng sông Hồng.

II. Nội dung

1. Các thế mạnh chủ yếu của vừng

- Bao gồm: 10 tỉnh, thành phố:

+ 2 thành phố Hà Nội, Hải Phòng.

+ 8 tỉnh: Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Hải Dương, Hưng

Yên, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.

- Diện tích: gần 15 nghìn km2, chiếm 4,5% cả nước.

- Dân số: 18,2 triệu người, chiếm 21,6% cả nước.

- Các thố mạnh chủ yếu:

+ Vị trí: nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, giáp các vùng Trung du

miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc Bộ -> giao lưu kinh tế và phát

triển kinh mở.

+ Tự nhiên:

Đất: đất nông nghiệp chiếm 51,2% diện tích, trong đó 70% là đất phù sa

màu mỡ -> phát triển nông nghiệp.

Khí hậu: nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh -> đa dạng hóa cơ cấu

Nước: phong phú, nước dưới đất, nước trên mặt, nước nóng, nước

khóang -> phục vụ đời sống và các ngành sản xuất.

Biển: phát triển kinh tế biển (thủy hải sản, du lịch, cảng biển).

Page 96: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Khoáng sản: ít, chỉ có vật liệu xây dựng, than nâu, khí đốt.

+ Kinh tế - xã hội.

Dân cư - lao động: dồi dào, có nhiều kinh nghiệm và trình độ.

Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật: tương đối tốt, phục vụ sản xuất

và đời sống.

Thế mạnh khác: thi trường lớn, lịch sử khai thác lãnh thổ lâu dài, chính

sách đầu tư phát triển của Nhà nước...

2. Các hạn chế chủ yếu của vùng

- Khí hậu: có nhiều thiên tai (rét đậm, rét hại, bão, lũ tụt, hạn hán..).

- Tài nguyên thiên nhiên ít, thiếu nguyên liệu cho công nghiệp.

- Tài nguyên bị xuống cấp (đất bạc màu, nước ô nhiễm...).

- Dân số đông, khó khăn cho giải quyết việc làm.

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.

3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính

a. Thực trạng

- Cơ cấu kinh tế vùng có sự chuyển dịch theo hướng tích cực, tuy nhiên

còn chậm.

- Giảm tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp.

- Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ, trong đó công

nghiệp - xây dựng tăng còn chậm và chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.

b. Các định hướng chính

- Theo ngành: tiếp tục giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp,

tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ trên cơ sở đảm bảo

tăng trường kinh tế với tốc độ nhanh, hiệu quả cao gắn với việc giải quyết các

vấn đề xã hội và môi trường.

Page 97: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Trong nội bộ ngành: trọng tâm là phát triển và hiện đại hóa công

nghiệp chế biến, công nghiệp khác và dịch vụ, phát triển nông nghiệp hàng

hóa.

+ Khu vực I: giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn

nuôi và thủy sản, giảm tỉ trọng cây lương thực - thực phẩm, tăng tỉ trọng các

cây khác

+ Khu vực II: hình thành và phát triển các ngành công nghiệp trọng

điểm, để sử dụng có hiệu quả về tự nhiên và con người của vùng (chế biến

lương thực - thực phẩm, dệt may - da giày, điện - điện tử...).

+ Khu vực III: phát triển ngành dịch vụ (du lịch, tài chính, ngân hàng,

giáo dục - đào tạo...) nhằm đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch kinh tế.

Nội dung 3: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ

I. Kiến thức cơ bản

- Những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế

xã hội của vùng:

+ Lãnh thổ kéo dài, điều kiện tự nhiên khá đa dạng.

+ Nhiều thiên tai: bão, lũ, khô hạn...

- Sự hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp, cơ cấu công nghiệp và

xây dựng cơ sở hạ tầng của vùng:

+ Tình hình phát triển kinh tế của vùng.

+ Lí do và hiện trạng của một số ngành kinh tế nổi bật.

II. Nội dung:

1. Khái quát chung

- Bao gồm: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị,

Thừa Thiên - Huế.

- Vị trí: giáp Đồng bằng sông Hồng, Trung du miền núi Bắc Bộ, Duyên

hải Nam Trung Bộ, Lào, Biển Đông.

Page 98: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Diện tích: 51,5 nghìn km2, chiếm 15,6% cả nước.

- Dân số: 10,6 triệu người, chiếm 12,7% cả nước.

- Khí hậu:

+ Mang tính chất chuyển tiếp giữa Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung

Bộ

+ Mùa đông chịu ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc.

+ Mùa hè có gió phơn Tây Nam khô nóng và bão, lũ.

- Khoáng sản: vật liệu xây dựng, crômit, thiếc, sắt, đá quý...

- Sông ngòi: sông Cả, sông Mã có tiềm năng thủy điện, thủy lợi, giao

thông...

Đồng bằng nhỏ hẹp, đáng kể chỉ có Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh

nên tiệc phát triển nông nghiệp hạn chế.

- Địa hình gò đồi: phát triển kinh tế vườn rừng, chăn nuôi gia súc.

- Biển: phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản.

- Tài nguyên du lịch: bãi tắm Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô... Di sản thiên

nhiên thế giới Phong Nha – Kẻ Bàng, Di sản văn hóa thế giới Di tích cố đô

Huế, Nhã nhạc cung đình Huế.

- Mức sống dân cư còn thấp, cơ sở hạ tầng còn thiếu, thu hút đầu tư

còn hạn chế, chịu nhiều hậu quả của chiến tranh.

- Việc hình thành và phát triển Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung sẽ

góp gần phát triển kinh tế vùng Bắc Trung Bộ.

2. Hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp

a. Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp

- Diện tích rừng: 2,46 triệu ha, chiếm khoảng 20% diện tích rừng cả

nước.

- eo Che phủ 47,8% chỉ đứng sau Tây Nguyên

Page 99: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Có nhiều loại gỗ quý, nhiều lâm sản, chim thú có giá trị.

- Rừng giàu chỉ còn ở biên giới Việt - Lào.

- Các lâm trường khai thác và bảo vệ, tu bổ rừng.

- Bảo vệ và phát triển vốn rừng giúp bảo vệ môi trường sống, giữ gìn

nguồn tiền quý hiếm, điều hòa nguồn nước, hạn chế lũ, rừng ven biển chấn

gió, bão, cát bay...

b. Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, đồng

bằng và ven biển

- Vùng đồi trước núi:

+ Thế mạnh về chăn nuôi gia súc.

+ Trâu: 750 nghìn con, chiếm 1/4 cả nước.

+ Bò: 1,1 triệu con, chiếm 1/5 đàn bò cả nước.

+ Hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (cà

phê, cao su, hồ tiêu, chè).

- Đồng bằng:

+ Đất cát pha phát triển cây công nghiệp hàng năm.

+ Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng năm (lạc,

mía, thuốc lá) và thâm canh lúa.

+ Bình quân lương thực đầu người tăng khá (348 kg/người/năm - 2005)

c. Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp

- Các tỉnh đều phát triển nghề cá biển (Nghệ An là trọng điểm) nhưng

tàu thuyền công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ, nguồn lợi thủy sản bị suy giảm.

Phát triển nuôi thủy sản nước lợ và mặn đang làm thay đổi cơ cấu kinh tế

nông thôn.

3. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải

Page 100: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

a. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công

nghiệp chuyên môn hóa

- Khoáng sản có trữ lượng lớn, nguồn nguyên liệu của nông lâm thủy

sản và nguồn lao động dồi dào, tương đối rẻ -> phát thốn công nghiệp.

- Cơ cấu công nghiệp vùng chưa biết sự định hình do hạn chế về kĩ

thuật, vốn nhưng sẽ có nhiều chuyển biến.

- Khoáng sản còn ở dạng tiềm năng.

- Một số nhà máy: nhà máy xi măng Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Hoàng Mai,

nhà máy thép liên hợp Hà Tĩnh.

- Ưu tiên phát triển năng lượng (điện):

+ Chủ yếu dựa vào điện quốc gia.

+ Nhà máy thủy điện được xây dựng: Bản Vẽ (sông Cả), Cửa Đạt (sông

Chu), Rào Quán (sông Rào Quán).

- Trung tâm công nghiệp: Thanh Hóa – Bỉm Sơn, Huế (nằm trong Vùng

kinh tế trọng điểm miền Trung).

b. Xây dựng cơ sở hạ tầng trước hết là giao thông vận tải

- Sẽ tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển kinh tế của vùng.

- Đường bộ (quốc lộ 1, 7, 8, 9; đường sắt Bắc - Nam, đường Hồ Chí

Minh) giúp phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới, giao thương

với nước bạn, thu hút các luồng vận tải (cửa khẩu Lao Bảo, hầm đường bộ

Hải Vân, cảng Đà Nẵng...).

- Đường biển (Nghi Sơn, Vũng án, Chân Mây, Dung Quất): gắn liền với

các khu kinh tế biển.

- Đường hàng không (Phú Bài, Vinh, Đồng Hớt): giúp phát triển kinh tế,

văn hóa và du lịch.

Nội dung 3: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

Page 101: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

I. Kiến thức cơ bản

- Những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế -

xã hội của vùng.

- Vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển.

- Tầm quan trọng của vấn đề phát triển công nghiệp, cơ sở hạ tầng đối

với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

- Hiện trạng và sự phân bố các ngành kinh tế ở Duyên hải Nam Trung

Bộ.

- So sánh sự phát triển ngành thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải

Nam - Tung Bộ.

II. Nội dung

1. Khái quát chung

- Gồm thành phố Đà Nẵng, Quang Nam, Quảng Ngài, Bình Định, Phú

Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận; có hai quần đảo xa bờ là Hoàng

Sa (Đà Nẵng) và Trường Sa (Khánh Hòa),

- Giáp Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Lào, Biển Đông.

- Diện tích: 44,4 nghìn km2, chiếm 13,4% cả nước.

- Dân số: 8,9 triệu người, chiếm 10,5% cả nước.

a. Tự nhiên

- Địa hình: đặc sắc, chủ yếu là đồi núi với các nhánh ăn ra sát biển chia

cất các đồng bằng nhỏ hẹp, tạo nên các bán đảo, vịnh, bãi biển đẹp.

- Tiềm năng to lớn về đánh bắt và nuôi trồng hải sản.

- Khoáng sản: không nhiều; vật liệu xây dựng, cát, dầu khí, vàng...

- Có thể xây dựng các nhà máy thủy điện trung bình và nhỏ.

- Khí hậu: có đặc điểm khí hậu Đông Trường Sơn

+ Mùa hạ có gió phơn Tây Nam.

Page 102: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Mùa thu - đông: phía bắc mưa, vùng Ninh Thuận - Bình Thuận khô

hạn kéo dài.

- Sông ngòi: lũ lên nhanh, mùa khô cạn nước nên cần xây dựng hệ

thống thủy lợi.

- Lâm nghiệp: nhiều loại gỗ, chim, thú quý.

- Đồng bằng đất cát pha, đất cát là chính.

- Gò đồi chăn nuôi dê, cừu.

b. Kinh tế - xã hội

- Đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn, là vùng có nhiều dân tộc

ít người

- Trung tâm kinh tế: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết..

- Tiềm năng du lịch: Di sản văn hóa thế giới Phố Cổ Hội An, Di tích Mỹ

Sơn..

2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển

a. Nghề cá

- Biển lắm cá, tôm. Hầu hết các tỉnh đều có bãi tôm, bãi cá, lớn nhất là

các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Hoàng Sa - Trường Sa.

- Sản lượng thủy sản tăng liên tục, năm 2005 đạt 624 nghìn tấn, trong

đó cá biển 420 nghìn tấn.

- Nhiều loài cá quý như cá thu, cá ngừ, cá trích.. tôm, mực...

- Bờ biển có nhiều vụng, đầm phá thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy

sản (tôm hùm, tôm sú...).

- Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng, nước mắm Phan

Thiết ngon nổi tiếng.

- Trong tương lai ngành thủy sản sẽ có vai trò to lớn trong việc giải

quyết vấn đề thực phẩm cho vừng và tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa.

Page 103: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Vấn đề có tính cấp bách là khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy

sản.

b. Du lịch biển

- nhiều bãi biển thuận lợi cho du lịch biển: Đà Nẵng (Mỹ Khê), Khánh

Hòa (Nha Trang), Ninh Thuận (Cà Ná), Bình Thuận (Mũi Né).

- Nha Trang, Đà Nẵng là trung tâm du lịch lớn.

- Du lịch biển phát triển gắn liền với du lịch đảo và các hoạt động nghỉ

dưỡng khác.

c. Dịch vụ hàng hải

- Có nhiều địa điểm nhất nước ta để xây dựng cảng nước sâu.

- Các cảng lớn: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang và đang xây dựng

cảng lược sâu Dung Quất và tương lai vịnh Vân Phong trở thành cảng trung

chuyển lưu nhất nước ta.

d. Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản xuất muối

- Dầu khí: có tiềm năng và đang được tiến hành khai thác.

- Muối: Cà Ná, Sa Huỳnh...

3. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng

- Hình thành chuỗi trung tâm công nghiệp Đà Nẵng - Nha Trang - Quy

Nhơn - Phan Thiết.

- Chủ yếu là công nghiệp cơ khí, chế biến nông - lâm - thủy sản và sản

xuất hàng tiêu dùng.

- Thu hút đầu tư nước ngoài, hình thành các khu công nghiệp và khu

chế xuất.

- Hạn chế: tài nguyên nhiên liệu và năng lượng chưa đáp ứng nhu cầu

phát triển kinh tế - xã hội vùng.

- Hướng phát triển:

Page 104: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500 kV.

+ Xây dựng các nhà máy thủy điện (Sông Hình, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận

– Đa Mi, A Vương, Đa Nhim, Đại Ninh).

+ Tương lai xây dựng nhà máy điện nguyên tử.

+ Hình thành Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, Khu kinh tế mở Chu

Lai. Khu kinh tế Dung Quất, Nhơn Hội sẽ thúc đẩy phát triển công nghiệp

vùng.

+ Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải tạo thế mở cửa cho vùng và phân

công lao động mới:

Nâng cấp và mở rộng quốc lộ 1A, đường sắt Bắc - Nam giúp giao

phong và ngoại vùng.

Đường hàng không được khôi phục và hiện đại.

Tuyến đường ngang nối vùng với Tây Nguyên và Nam Lào, Đông Bắc

Thái Lan sẽ giúp cho vùng phát triển kinh tế mở.

Nội dung 5: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN

I. Kiến thức cơ bản

- Ý nghĩa của việc phát triển kinh tế ở Tây Nguyên (trong an ninh quốc

phòng và phát triển kinh tế đất nước).

- Những thuận lợi, khó khăn của vùng về tự nhiên, dân cư, cơ sở vất

chất - kĩ thuật đối với sự phát triển kinh tế (các tài nguyên đất, rừng, mùa khô

kéo dài, là nơi cư trú của nhiều dân tộc ít người với trình độ lao động chưa

cao, cơ sở hạ tầng thiếu thốn).

- Thực trạng phát triển cây công nghiệp; khai thác và chế biến lâm sản,

bảo vệ rừng; phát triển thuỷ điện, thuỷ lợi và những vấn đề của vùng, biện

pháp giải quyết những vấn đề đó.

+ Vấn đề khai thác có hiệu quả thế mạnh của vùng: trồng cà phê, cao

su.

Page 105: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Phát triển thuỷ điện kết hợp với thuỷ lợi.

- Sự phân bố một số ngành sản xuất nổi bật.

- So sánh sự khác nhau về trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi

gia súc lớn giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên.

II. Nội dung

1. Khái quát chung

- Bao gồm: Kom Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.

- Có vị trí đặc biệt quan trọng về quốc phòng và xây dựng kinh tế, là

vùng duy nhất không giáp biển, nhưng giáp Hạ Lào và Đông Bắc Campuchia,

giát Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

- Diện tích: 54,7 nghìn km2, chiếm 16,5% cả nước.

- Dân số: 4,9 triệu người, chiếm 5,8% cả nước.

a. Tự nhiên

- Đất đai màu mỡ, khí hậu, rừng đa dạng - thuận lợi phát triển nơm

nghiệp và lâm nghiệp.

- Khoáng sản: chỉ có bôxit có trữ lượng hàng tỉ tấn.

- Trữ năng thủy điện trên các sông Xê xan, Xrê-pôk và thượng nguồn

sông Đồng Nai.

b. Kinh tế - xã hội

- Là vùng thưa dân nhất nước.

- Là địa bàn cư trú của nhiều diện tích thiểu số: Bang, êđê, Mơnônl Xê

đăng... với truyền thống văn hóa độc đáo.

- Thiếu lao động lành nghề, cán bộ khoa học kĩ thuật.

- Mức sống còn thấp, tỉ lệ người chưa biết đọc, biết viết cao.

- Cơ sở hạ tầng thiếu thốn.

- Công nghiệp đang trong giai đoạn hình thành.

Page 106: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

2. Phát triển cây công nghiệp lâu năm

- Điều kiện tự nhiên:

+ Đất ba dan màu mỡ, có tầng phong hoá sâu, giàu chất dinh dưỡng,

mặt bằng rộng lớn thuận lợi thành lập các nông trường và vùng chuyên canh

cây công nghiệp quy mô lớn.

+ Khí hậu

- Khí hậu cận xích đạo, có một mùa mưa và khô rõ rệt. Mùa khô kéo dài

làm mực nước ngầm hạ thấp gây khó khăn thủy lợi nhưng thuận lợi trong việc

làm sấy bảo quản sản phẩm.

- Khí hậu phân hoá theo độ cao, thuận lợi trồng các cây nhiệt đới và

cận biệt

Cao nguyên 400 - 500m nóng, trồng cây công nghiệp nhiệt đới (cà phê,

cao su, tiêu)

Cao nguyên trên 1000m mát mẻ, trồng cây công nghiệp cận nhiệt (chè).

- Các cây trồng chính:

+ Cà phê: là cây công nghiệp quan trọng số một.

Diện tích: 450 nghìn ha, chiếm 4/5 trồng cà phê cả nước, Đắk Lắk có

diện tích cà phê lớn nhất 259 nghìn ha.

Cà phê chè trồng ở cao nguyên cao, mát mẻ, cà phê vối trồng ở vùng

nóng hơn.

+ Chè: trồng ở cao nguyên cao (Lâm Đồng, Gia Lai). Lâm Đồng là tỉnh

có diện tích chè lớn nhất nước.

+ Cao su: là vùng trồng cao su lớn thứ hai nước ta sau Đông Nam Bộ,

trồng chủ yếu ở Gia Lai, Đắk Lắk.

- Việc phát triển các vùng chuyên canh đã thu hút hàng vạn lao động từ

vùng khác về tạo nên tập quán sản xuất mới cho các dân tộc ít người.

- Giải pháp nâng cao hiệu quả trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên:

Page 107: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Hoàn thiện các vùng chuyên canh cây, mở rộng diện tích cây công

nghiệp có kế hoạch và cơ sở khoa học đi đôi với việc bảo vệ rừng và thủy lợi.

+ Đa dạng hoá cơ cấu cây công nghiệp để tránh rủi ro và sử dụng hợp

lí tài nguyên thiên nhiên.

+ Đẩy mạnh khâu chế biến các sản phẩm cây công nghiệp và xuất

khẩu.

3. Khai thác và chế biến lâm sản

- Là thế mạnh nổi bật.

- Độ che phủ 60%, là "kho vàng xanh".

- Chiếm 36% diện tích đất có rừng và 52% sản lượng gỗ khai thác cả

nước.

- Rừng che phủ 60% diện tích lãnh thổ, trong rừng có nhiều chim, thú,

gỗ quý.

- Hiện nay tài nguyên rừng bị suy giảm do nạn phá rừng làm cho lớp

phủ rừng bị giảm sút, sự đa dạng sinh học suy giảm, mực nước ngầm hạ

thấp.

- Biện pháp:

+ Ngăn chặn nạn phá rừng.

+ Khai thác rừng đi đôi với khoanh nuôi, bảo vệ rừng mới.

+ Đẩy mạnh giao đất, giao rừng.

+ Đẩy mạnh hoạt động chế biến gỗ tại địa phương và hạn chế xuất

khẩu gỗ tròn.

4. Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi

- Tài nguyên nước của các sông Xê Xan, Xrê Pôk, Đồng Nai... được sử

dụng ngày càng hiệu quả.

- Hàng loạt công trình thủy điện đã xây dựng: Đa Nhún, Đrây Hung.

Page 108: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Hình thành các bậc thang thủy điện.

+ Trên sông Xê xan: tổng công suất khoảng 1500 MW với các nhà máy

Yaly, Xê Xan 3, Xê Xan 3A, Xê Xan 4, Plây Krông.

+ Trên hệ thống sông Xrê Pôk: tổng công suất khoảng 600 MW với các

nhà máy Buôn Khớp, Buôn Tua Sinh, Xrê Pôk 3, Xrê Pôk 4, Đức Xuyên, Đrây

Hành

+ Trên hệ thống sông Đồng Nai: công trình thủy điện Đại Ninh, Đồng

Nai 3, Đồng Nai 4.

- Việc phát triển thủy điện, tạo điều kiện cho việc phát triển công nghiệp

(khai thác chế biến bột nhôm) và có thể khai thác cho mục đích du lịch, nuôi

thủy sản.

Nội dung 6: VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ

I. Kiến thức cơ bản

- Các thế mạnh nổi bật và những hạn chế đối với việc phát triển kinh tế

ở Đông Nam Bộ (vị trí địa lí, tài nguyên đất, nước; cơ sở hạ tầng và lao động

có trình độ; hạn hán vào mùa khô...)

- Chứng minh và giải thích được sự phát triển theo chiều sâu trong

công hiệp, nông nghiệp của Đông Nam Bộ.

+ Cổ trình độ phát triển cao nhất so với các vùng khác trong cả nước.

+ Phát triển kinh tế theo chiều sâu cần lực lượng lao động có trình độ

cao; phát triển các ngành có kĩ thuật tiên tiến.

- Sự cần thiết phải khai thác tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ môi

trường.

- Giải thích sự phân bố một số ngành kinh tế tiêu biểu của Đông Nam

Bộ.

II. Nội dung

Page 109: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

1. Khái quát chung

- Gồm Thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu,

Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh.

- Diện tích: 23,6 nghìn km2 chiếm 7,1% cả nước.

- Dân số: 12 triệu người chiếm 14,3% cả nước.

2. Các thế mạnh và hạn chế của vùng

a. Vị trí địa lí: giáp Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng

sông Cái Long, Biển Đông và Campuchia, thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã

hội.

b. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

- Đất ba dan màu mỡ có diện tích lớn, đất xám bạc màu trên phù sa cổ.

Khí lùi cận xích đạo và điều kiện thủy lợi tốt -> trồng cây công nghiệp lâu năm,

cây ăn quả và cây công nghiệp ngắn ngày trên quy mô lớn (cà phê, cao su,

tiêu, điều, mía, thuốc lá, đậu tương...).

- Gần các ngư trường lớn: Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng

Tàu, Cà Mau - Kiên Giang -> đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, xây dựng cảng

cá.

- Rừng cung cấp gỗ dân dụng và gỗ củi, nguyên liệu làm giấy, bảo tồn

nguồn đen (Vườn quốc gia Cát Tiên, Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ).

- Khoáng sản: nổi bật là dầu khí, ngoài ra còn vật liệu xây dựng.

- Tiềm năng thủy điện lớn trên sông Đồng Nai.

- Khó khăn: mùa khô kéo dài 4 - 5 tháng, gây thiếu nước cho cây trồng,

sinh hoạt và cả công nghiệp.

c. Điều kiện kinh tế - xã hội

- Sự phát triển kinh tế năng động của vùng đã thu hút nhiều chất xám,

thu hút lực lượng lao động có tay nghề và chuyên môn kĩ thuật cao.

Page 110: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất nước về diện tích và

dân số, đồng thời cũng là trung tâm công nghiệp, giao thông vận tải và dịch

vụ lớn nhất nước.

- Vùng có sự tích tụ lớn về vốn, kĩ thuật, thu hút vốn đầu tư trong nước

và quốc tế. Cơ sở hạ tầng phát triển, đặc biệt là giao thông vận tải và thông

tin liên lạc.

3. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu

- Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là việc nâng cao hiệu quả khai thác

lãnh thổ trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học công nghệ nhằm khai

thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên, kinh tế - xã hội, đảm bảo duy trì tốc độ

tăng trưởng kinh tế cao, đồng thời giải quyết tất các vấn đề xã hội và bảo vệ

môi trường.

a. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp

- Chiếm tỉ trọng công nghiệp cao nhất nước với thế mạnh công nghiệp

luyện kim, điện tử, chế tạo máy, tin học, hoá chất..

- Công nghiệp phát triển đặt ra vấn đề năng lượng. Vấn đề này đã từng

bước được giải quyết nhờ phát triển nguồn điện và mạng lưới điện.

+ Xây dựng nhà máy thủy điện: Trị An, Thác Mơ, Cần Đơn.

+ Nhà máy nhiệt điện:

Trung tâm điện tuốc bin khí Phú Mĩ 1, 2, 3, 4 (4.000 MW), nhà máy điện

Bà Rịa.

Các nhà máy chạy bằng dầu đang được xây dựng.

+ Đường dây siêu cao áp 500 ký Hoà Bình - Phú Lâm.

+ Các trạm biến áp, mạch 500 kV, các công trình trung và hạ thế đã và

đang tiếp tục xây dựng.

Page 111: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Phát triển công nghiệp vùng luôn gắn với thu hút vốn đầu tư nước

ngoài và luôn phải quan tâm vấn đề môi trường và cũng như tránh làm tổn hại

đến sự phát triển ngành du lịch.

b. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong dịch vụ

- Chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu kinh tế vùng và ngày càng

phát triển.

- Các hoạt động lớn: tài chính, ngân hàng, thương mại, du lịch...

- Dẫn dầu cả nước về sự tăng trưởng nhanh và phát thốn có hiệu quả

các ngành dịch vụ.

c. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông, lâm nghiệp

- Vấn đề thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu.

- Công trình Dầu Tiếng là công trình thủy lợi lớn nhất nước.

- Công trình Phước Hòa làm tăng khả năng sử dụng diện tích đất trồng

trọt, tăng hệ số sử dụng đất hàng năm và khả năng đảm bảo lương thực.

- Cơ cấu cây trồng thay đổi:

+ Cao su: cây già cỗi đang được thay thế bằng giống mới sản lượng

ngày càng tăng.

+ Cà phê, hồ tiêu, điều, đậu tương... cũng phát triển.

- Bảo vệ vốn rừng đầu nguồn để tránh mất nước ở các hồ chứa.

- Phục hồi và phát triển các rừng ngập mặn, vườn quốc gia, khu dự trữ

sinh quyền.

d. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong phát triển tổng hợp kinh tế

biển

- Vùng biển và bờ biển có nhiều thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế

biển: khai thác tài nguyên biển, khai thác khoáng sản vùng thềm lục địa, du

lịch án và giao thông vận tải biển.

Page 112: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Khai thác dầu khí: quy mô ngày càng lớn với sự hợp tác của nhiều

nước phát triển công nghiệp lọc, hoá dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu

khí đã thúc đẩy sự thay đổi mạnh mẽ về cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh

thổ, ác động mạnh đến sự phát triển kinh tế vùng.

+ Du lịch: Vũng Tàu là nơi nghỉ mát lí tướng, là cơ sở dịch vụ lớn về

khai thác dầu khí.

- Cần chú ý vấn đề ô nhiễm môi trường.

Nội dung 7: VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

I. Kiến thức cơ bản

- Những thuận lợi, khó khăn về thiên nhiên, con người, cơ sở vật chất -

kĩ thuật đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng (mùa lũ khô hạn; đất

nhiễm mặn, phèn, cơ sở hạ tầng còn thấp kém...).

- Một số biện pháp cải tạo, sử dụng tự nhiên (khai thác hợp lí và bảo vệ

môi trường).

- Vấn đề sản xuất lương thực, thực phẩm: tình hình và các biện pháp

để tăng cường sản xuất lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu

Long.

II. Nội dung

1. Khái quát

- Gồm 13 tinh, thành phố, diện tích hơn 40 nghìn km2 (12% diện tích cả

nước) dân số trên 17,4 triệu người (20,7% dân số cả nước).

- Đây là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, được hợp thành bởi:

+ Phần đất nằm trong phạm vi tác động của sông Tiền và sông Hậu:

Thượng châu thổ là khu vực tương đối cao (2 - 4m so với mực nước

biển) nhưng vẫn bị ngập nước vào mùa mưa; về mùa khô là những vũng

nước từ đứt đoạn.

Page 113: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Phần hạ châu thổ thấp hơn, thường xuyên chịu tác động của thủy triều

và sóng biển nên bị nhiễm mặn.

+ Phần đất nằm ngoài phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền và

sông Hậu (Đồng bằng Cà Mau) nhưng vẫn được cấu tạo bởi phù sa sông.

2. Các thế mạnh và hạn chế

a. Thế mạnh

- Đất là tài nguyên quan trọng hàng đầu với 3 nhóm chính: đất phù sa

ngọt, đất phèn, đất mặn và loại đất khác.

- Khí hậu cận xích đạo, chế độ nhiệt cao (25 – 270C), lượng mưa hàng

năm lớn (1.300 - 2.000 mm), tập trung từ tháng 5 đến tháng 11.

- Mạng lưới sông ngòi chằng chịt, cắt xẻ châu thổ thành những ô

vuông.

- Sinh vật là nguồn tài nguyên có giá trị:

+ Thảm thực vật chủ yếu là rừng ngập mặn (Cà Mau, Bạc Liêu,...), rừng

tràm (Kiên Giang, Đồng Tháp,...).

+ Động vật có giá trị là cá và chim.

- Tài nguyên biển phong phú.

Khoáng sản chủ yếu là đá vôi, than bùn và dầu khí thềm lục địa.

b. Hạn chế

- Mùa khô kéo dài.

- Nước mặn xâm nhập vào đất liền làm tăng độ chua và độ mặn trong

đất.

- Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng, đặc biệt và các nguyên tố vi lượng.

- Đất chặt khó thoát nước.

- Tài nguyên khoáng sản hạn chế.

- Đôi khi có thiên tai.

Page 114: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

3. Sử dụng hợp tí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long

- Thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều ưu thế hơn Đồng

bằng sông Hồng và đang được khai thác mạnh mẽ.

- Việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở đây trở nên cấp bách:

+ Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô (thiếu nước).

+ Đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn, cần phải cổ nước để thau chua, rửa

mặn; kết hợp với việc tạo ra giống lúa chịu phèn, chịu mặn.

+ Diện tích rừng bị giảm sút, cần phải duy trì và bảo vệ rừng vì đây là

yếu tố quan trọng nhất đảm bảo sự cân bằng sinh thái.

- Việc sử dụng và cải tạo tự nhiên không tách khỏi hoạt động kinh tế

của con người:

+ Cần chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây

ăn quả, kết hợp nuôi trồng thủy hải sản và phát triển công nghiệp chế biến.

+ Đối với vùng biển, hướng chính trong việc khai thác kinh tế là kết hợp

mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền để tạo nên một thể kinh tế liên hoàn.

+ Nhân dân cần chủ động sống chung với lũ với sự hỗ trợ của nhà

nước, đồng thời khai thác các nguồn lợi kinh tế do lũ đem lại.

Nội dung 8: VẤN ĐỀ LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (Chương trình Nâng cao)

I. Kiếm thức cơ bản

- Vai trò to lớn của Đồng bằng sông Cửu Long trong chiến lược phát

triển phát triển kinh tế - xã hội của nước ta.

- Khả năng và thực trạng sản xuất lương thực (lúa) của thực phẩm (từ

chăn nuôi và thuỷ sản) của vùng đồng bằng này.

II. Nội dung

1. Vai trò sản xuất lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long

Page 115: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất và là vừng sản xuất

thực phẩm hàng đầu của nước ta.

- Sản phẩm được sử dụng trong vùng, cả nước và xuất khẩu.

- Là vùng chủ lực trong xuất khẩu gạo và thuỷ sản của cả nước.

2. Khả năng và thực trạng sản xuất lương thực

a. Khả năng:

- Diện tích tự nhiên hơn 4 triệu ha, trong đó đất nông nghiệp khoảng 3

triệu ha (chiếm 3/4 diện tích tự nhiên của vùng và gần 1/3 diện tích đất nông

nghiệp tỉ nước): đất đai màu mỡ, nhất là dải đất phù sa ngọt dọc sông Tiền,

sông Hậu.

- Khí hậu, nguồn nước... cơ bản thích hợp cho việc trồng lúa.

b. Thực trạng:

- Diện tích và sản lượng lúa: lớn nhất cả nước

+ Diện tích cây lương thực có hạt khoảng 4 triệu ha, chiếm hơn 46% cả

nước, trong đó lúa chiếm ưu thế tuyệt đối đến 99% diện tích.

+ Diện tích gieo trồng lúa hàng năm khoảng gần 4 triệu ha, chiếm hơn

50% cả nước.

- Cơ cấu mùa vụ: 2 vụ chính là hè thu và đông xuân; riêng lúa mùa diện

tích ngày càng giảm.

- Năng suất lúa tương đương cả nước và đứng thứ hai sau Đồng bằng

sông Hồng

- Sản lượng lúa trung bình 17 - 19 triệu tấn/năm, hơn 112 cả nước.

- Bình quân lương thực có hạt hàng năm đầu người trên 1000

kg/người, gấp hơn hai lần cả nước.

- Các tính trồng lúa nhiều nhất và cũng là sản lượng cao nhất: Kiên

Giang, An Giang, Đồng Tháp, Long An.

c. Khó khăn và hướng giải quyết:

Page 116: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Hệ số sử dụng đất còn thấp, chủ yếu trồng lúa 1 vụ -> cần phải giải

quyết vấn đề thuỷ lợi.

- Diện tích đất hoang hoá còn nhiều -> khai hoang nhưng cần vốn đầu

tư lớn.

- Cần đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ kết hợp khai hoang, chuyển dịch

cơ cấu cây trồng và phát triển công nghiệp chế biến.

2. Khả năng và thực trạng sản xuất thực phẩm

a. Khả năng:

- Vùng biển giàu tiềm năng với hơn 700 km bờ biển.

+ Vùng biển phía đông, trữ lượng cá trên 1 triệu tấn, khai thác khoảng

42 vạn tấn vào tháng V - IX.

+ Vừng thốn phía tây, trữ lượng cá 430 ngàn tấn, khai thác khoảng 19

vạn tấn vào tháng XI - IV.

- Nhiều cửa sông, luồng lạch bãi triều có khả năng nuôi trồng thuỷ sản

nước mặn, nước lợ.

- Khoảng 1500 km sông ngòi, kênh rạch có thể nuôi trồng thuỷ sản

nước ngọt.

- Nhiều thuận lợi để phát triển chăn nuôi, đặc biệt là lợn và gia cầm

(vịt).

b. Thực trạng:

- Là vùng sản xuất thực phẩm lớn nhất nước, đặc biệt là thuỷ sân.

- Thuỳ sản: sản lượng gần 2 triệu tấn/năm, hơn 1/2 cả nước.

+ Phát triển mạnh tại Kiên Giang, Cà Mau, An Giang.

+ Nuôi cá, tôm phát triển mạnh để tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.

- Chăn nuôi:

+ Đàn lợn: gần 4 triệu con, phân bố khắp các tỉnh.

Page 117: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Đàn bò: hơn 50 vạn con, tập trung tại Trà Vinh, Bến Tre, An Giang.

+ Đàn vịt: phát triển mạnh.

- Việc mở rộng diện tích nuôi trồng cần phải có những biện pháp hữu

hiệu để bảo vệ môi trường.

Nội dung 9: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO

I. Kiến thức cơ bản

- Vùng biển Việt Nam, các đảo và quần đảo là một bộ phận quan trọng

của nước ta.

- Đây là nơi có nhiều tài nguyên, có vị trí quan trọng trong an ninh quốc

phòng, cần phải bảo vệ.

- Tình hình và các biện pháp phát triển kinh tế của vừng biển Việt Nam,

các đảo và quần đảo (khai thác phải đi đôi với bảo vệ tài nguyên, môi trường).

- Đặc điểm phân bố tài nguyên biển và các ngành kinh tế biển.

II. Nội dung

1. Vùng biển và thềm lục địa của nước ta giàu nguyên

a. Nước ta có vùng biển rộng lớn với diện tích hơn 1 triệu km2

b. Nước ta có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển

- Biển nước ta có độ sâu trung bình; Vịnh Bắc Bộ và Vịnh Thái Lan là

vừng biển nông. Biển ấm quanh năm, nhiều ánh sáng, giàu oxy, độ muối

trung bình

- Nguồn lợi sinh vật: đa dạng, có giá trị kinh tế cao.

- Tài nguyên khoáng sản: khí tự nhiên, dầu mỏ, muối, than, cát trắng,...

- Có điều kiện để phát triển giao thông vận tải biển.

- Du lịch biển, đảo.

Page 118: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Đảo và quẩn đảo có ỷ nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo

vệ an ninh vùng hiển

a. Ý nghĩa

Vùng biển nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ

- Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.

- Là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta.

- Là hệ thống căn cứ để ta tiến ra biển.

- ta khai thác hiệu quả nguồn lợi biển, đảo.

b. Các huyện đảo ở nước ta

- Huyện đảo Vân Đồn và huyện đảo Cô Tô (tỉnh Quảng Ninh).

- Huyện đảo Cát Hải và huyện đảo Bạch Long Vĩ (thành phố Hải

Phòng).

- Huyện đảo Cồn Cỏ (tỉnh Quảng Trị).

- Huyện đảo Hoàng Sa (thành phố Đà Nẵng).

- Huyện đảo Lí Sơn (tỉnh Quảng Ngãi).

- Huyện đảo Trường Sa (tỉnh Khánh Hoà).

- Huyện đảo Phú Quý (tỉnh Bình Thuận).

- Huyện đảo Côn Đảo (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).

- Huyện đảo Kiên Hải và huyện đảo Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang).

3. Khai thác tổng hợp các tài nguyên biển và hải đảo

a. Lí do

- Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng, đem lại hiệu quả kinh tế cao và

bảo vệ môi trường.

- Môi trường là môi trường không chia cắt được; nếu ô nhiễm sẽ thiệt

hại cho các vùng nước và đảo xung quanh.

Page 119: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Môi trường đảo do có sự biệt lập nên rất nhạy cảm trước tác động của

con người.

b. Khai thác tài nguyên sinh vật biển, hải đảo

- Cần tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ, các đối tượng đánh

bắt có giá trị kinh tế cao; cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính hủy

diệt. Phát triển đánh bắt xa bờ, giúp khai thác tết nguồn lợi hải sản, bảo vệ

vùng trời, vùng biển, thềm lục địa.

c. Khai thác tài nguyên khoáng sản

- Sản xuất muối công nghiệp đã được tiến hành và đem lại năng suất

cao ở nhiều địa phương, đặc biệt là Nam Trung Bộ.

- Công tác thăm dò và khai thác dầu khí đã được đẩy mạnh. Trong

tương lai, các nhà máy lọc, hoá dầu sẽ được xây dựng. Cần tránh để xảy ra

sự cố về môi trường.

d. Phát triển du lịch biển

- Du lịch trong những năm gần đây phát triển khá mạnh.

- Các trung tâm du lịch biển đã được nâng cấp, nhiều vùng biển đảo

mới được đưa vào khai thác.

e. Giao thông vận tải biển

- Để tạo thế mở cửa cho các tỉnh duyên hải và cho nền kinh tế cả nước,

hàng loạt các cảng lớn đã được cải tạo, nâng cấp, một số cảng nước sâu đã

được xây dựng.

- Các tuyến vận tải hàng hoá và hành khách thường xuyên nối liền các

đảo với đất liền sẽ góp phần quan trọng vào việc phát triển kinh tế - xã hội.

4. Tăng cường hợp tác với các nước láng giếng trong việc giải quyết

các vấn đề về biển và thềm lục địa

- Biển Đông là biển chung của Việt Nam và nhiều nước láng giềng.

- Là nhân tố tạo ra sự phát triển ổn định trong khu vực.

Page 120: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Bảo vệ lợi ích chính đáng của đất nước.

- Giữ vững chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ.

- Mỗi công dân Việt Nam đề phải bảo vệ vùng biển và hải đảo của đất

nước

Nội dung 10: CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM

I. Kiến thức cơ bản

- Các vùng kinh tế trọng điểm: Bắc Bộ, miền Trung, Nam Bộ.

- Phạm vi lãnh thổ, vai trò, đặc điểm chính, thực trạng phát triển của

các vùng kinh tế trọng điểm.

- Thế mạnh của từng vùng kinh tế trọng điểm đối với việc phát triển kinh

- xã hội.

- So sánh 3 vùng kinh tế trọng điểm.

- Giải thích sự phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm.

II. Nội dung

1. Đặc điểm

- Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay

đổi theo thời gian.

- Hội tụ đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế hấp dẫn các nhà

đầu tư. Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển

nhanh cho cả nước và hỗ trợ cho các vùng khác.

- Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ

đó lan rộng ra toàn quốc.

2. Quá trình hình thành và phát triển

- Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương,

Hưng yên, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.

Page 121: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng,

Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng

Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền

Giang.

3. Ba vùng kinh tế trọng điểm

a. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc

- Hội tụ đầy đủ các thế mạnh.

- Có Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá lớn nhất

nước.

- Có quốc lộ 5 và 18 là tuyến giao thông huyết mạch

- Nguồn lao động lớn, chất lượng hàng đầu.

- Có lịch sử khai thác lâu đời với nền văn minh lúa nước.

- Có ngành công nghiệp phát triển rất sớm; có thị trường tiêu thụ lớn.

Hướng phát triển

- Công nghiệp: phát triển các ngành có kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm

môi trường, có sức cạnh tranh.

- Nông nghiệp: sản xuất hàng có chất lượng cao

- Dịch vụ: chú trọng thương mại, các hoạt động du lịch.

b. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung

- Là khu vực bản lề giữa Tây Nguyên và Nam Trung Bộ.

- Có nhiều thế mạnh nhưng khai thác chưa tương xứng với tiềm năng.

- Có nhiễu thuận lợi trong phát triển kinh tế và giao lưu hàng hoá.

- Thế mạnh hàng đầu là tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.

- Đang phát triển những dự án lớn.

Hướng phát triển

Page 122: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm có lợi thế về tài nguyên

và thị trường.

- Phát triển các vùng chuyên sản xuất nông nghiệp, hải sản, thương

mại, du lịch.

c. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

- Tập trung đầy đủ thế mạnh về tự nhiên và kinh tế, xã hội.

- Nổi trội là các mỏ dầu khí ở thềm lục địa.

- Lao động dồi dào; cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật tương đối

tốt.

- Có tiềm lực kinh tế và khả năng phát triển cao nhất cả nước.

- Hướng phát triển

- Công nghiệp vẫn là động lực chính.

- Tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, tín dụng, ngân hàng, du

lịch,... cho tương xứng với vị thế.

MỘT SỐ KIẾN THỨC ĐỊA LÍ CƠ SỞ QUAN TRỌNG

1. Cá nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư

- Điều kiện kinh tế - xã hội (phương thức sản xuất, trình độ phát triển

của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế, đô thị hoá...).

- Điều kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu...)

- Lịch sử khai thác lãnh thổ.

- Quá trình chuyển cư..

2. Các nhân tô ảnh hàng đến sực phân bố và phát triển công nghiệp.

- Vị trí địa lí.

- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: khoáng sản, khí hậu,

nước, các nguồn nguyên liệu khác... (tuỳ thuộc ngành công nghiệp).

Page 123: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Các nhân tố kinh tế - xã hội:

+ Dân cư và nguồn lao động.

+ Thị trường.

+ Tiến bộ khoa học kĩ thuật.

+ Cơ sở hạ tầng.

+ Đường lối chính sách của nhà nước.

3. Các nhân tô ảnh hàng đến sự phân bố và phát triển nông nghiệp

- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (điều kiện sinh thái nông

áp): đất nước, khí hậu, địa hình, sinh vật.. (đặc biệt đối với ngành chăn nuôi là

cơ sở thức ăn).

- Các nhân tố kinh tế - xã hội:

+ Dân cư và nguồn lao động.

+ Thị trường.

+ Tiến bộ khoa học kĩ thuật.

+ Cơ sở hạ tầng nông nghiệp.

+ Đường lối chính sách của nhà nước.

4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển ngành giao

thông vận tải.

- Điều kiện tự nhiên: thời tiết, khí hậu, địa hình...

- Các điều kiện kinh tế - xã hội:

+ Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế, đặc biệt là công nghiệp.

+ Sự phân bố dân cư, đặc biệt là các thành phố lớn.

+ Tiến bộ khoa học kĩ thuật.

+ Đường lối chính sách của nhà nước.

5. Các nguồn lực phát triển kinh tế

Page 124: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Vị trí địa lí.

- Nguồn lực tự nhiên: đất, nước, khí hậu, rừng, biển, khoáng sản, địa

hình… (tuỳ từng ngành mà sẽ có một hay vài nhân tố trong nguồn lực tự

nhiên sẽ nổi bật lên).

- Nguồn lực kinh tế - xã hội:

+ Dân số và nguồn lao động: số lượng, trình độ chuyên môn kĩ thuật..

+ Vốn trong và ngoài nước.

+ Thị trường trong và ngoài khu vực.

+ Khoa học - kĩ thuật và công nghệ: mức độ tập trung.

+ Cơ sở hạ tầng.

+ Các chính sách nhà nước và xu thế phát triển.

6. Cơ cấu nền kinh tế

- Cơ cấu ngành kinh tế.

+ Khu vực I: Nông - lâm - ngư nghiệp.

+ Khu vực II: Công nghiệp và xây dựng.

+ Khu vực III: Dịch vụ.

- Cơ cấu thành phần kinh tế.

+ Thành phần (Khu vực) kinh tế nhà nước.

+ Thành phần (Khu vực) kinh tế ngoài nhà nước gồm kinh tế tập thể,

kinh tế tư nhân, kinh tế cá thể.

+ Thành phần (Khu vực) kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Cơ cấu lãnh thổ kinh tế: 2 dạng

+ 7 vùng kinh tế: vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vừng Đồng bằng

sông Hồng, vùng Bắc Trung Bộ, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vừng Tây

Nguyên, vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Page 125: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ 3 vùng kinh tế trọng điểm: Vừng anh tế trọng điểm phía Bắc, Vùng

kinh tế trọng điểm miền Trung, Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

7. Cơ cấu ngành nông nghiệp

- Cơ cấu nông nghiệp theo ngành:

+ Nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi).

+ Lâm nghiệp (các hoạt động lâm sinh, khai thác, chế biến gỗ và lâm

sản).

+ Thuỷ sản (nuôi trồng, đánh bắt).

- Cơ cấu nông nghiệp theo lãnh thổ: theo 2 dạng

+ 7 vùng nông nghiệp và công nghiệp chế biến: vùng Trung du và miền

ai Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng Bắc Trung Bộ, vùng Duyên hải

Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên, vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông

Cửu Long.

+ Các vùng chuyên canh: lương thực - thực phẩm, cây công nghiệp lâu

năm… Đặc điểm nổi bật để xác đình vùng nông nghiệp: điều kiện sinh thái

nông nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội, trình độ thâm canh và sự chuyên môn

hoá sản xuất.

- Cơ cấu kinh tế nông thôn theo theo thành phần kinh tế.

+ Các doanh nghiệp nông - lâm nghiệp và thuỷ sản.

+ Các hợp tác xã nông - lâm nghiệp và thuỷ sản.

+ Kinh tế hộ gia đình.

+ Kinh tế trang trại.

8. Cơ cấu ngành công nghiệp

- Cơ cấu công nghiệp theo ngành:

+ Công nghiệp chế biến.

+ Công nghiệp khai thác.

Page 126: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.

- Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế.

+ Thành phần (Khu vực) kinh tế nhà nước.

+ Thành phần (Khu vực) kinh tế ngoài nhà nước gồm kinh tế tập thể,

kinh tế tư nhân, kinh tế cá thể.

+ Thành phần (Khu vực) kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

- Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ: theo 2 dạng

+ 7 vùng công nghiệp (theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp năm 2001).

+ Bắc Bộ, Nam Bộ, Duyên hải miền Trung, các khu vực khác.

Phần 3. MỘT SỐ TÍNH TOÁN VÀ CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ THƯỜNG GẶP

MỘT SỐ TÍNH TOÁN ĐỊA LÍ THƯỜNG GẶP

TT Đối tượng Đơn vị Công thức tính

1Mật độ dân số

Lưu ý: không lấy số lẻ

người/km2 Số dân/Diện tích

2Sản lượng (lương thực,

lúa...)

ngàn tấn

triệu tấn

Năng suất x Diện tích

3

Năng suất

(lương thực, lúa...)

kg/ha;

tạ/ha;

tấn/ha

Sản lượng/Diện tích

4 Bình quân đất đầu người m2/người;

ha/người

Diện tích đất/Số người

Bình quân thu nhập đầu đơn vị tiền Tổng thu nhập/Số người

Page 127: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

người tệ/người

Bình quân lương thực đầu

người

*Lưu ý chỉ dùng kg/người.

kg/người Sảnlượnglươngthực/Số

người

5Tính giá trị tuyệt đối (biết tỉ

trọng)

Theo số liệu

gốc

Tổng thể x số %

6Tỉ trọng, tỉ lệ % (Giá trị từng phần/ Tổng số)

x 100

7Tốc độ tăng trưởng (năm

gốc = 100%)

% (Giá trị năm cần tính/Giá trị

năm gốc)x 100

8Tốc độ tăng trưởng (năm

trước = 100%)

% (Giá trị năm sau/Giá trị năm

trước)x100

9Cán cân xuất nhập khẩu đơn vị tiền tệ Giá trị xuất khẩu trừ Giá trị

nhập khẩu

10

Tốc độ tăng trưởng tỉ trọng % Tính tỉ trọng (theo công

thức 6)

Tính tốc độ tăng trưởng tỉ

trọng (theo công thức 7)

CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ THƯỜNG GẶP

1. Biểu đồ cột:

- Tại một thời điểm (1 năm, tháng): khoảng cách giữa các cột đều nhau.

- Diễn biến theo thời gian: trục ngang phải chia theo tỉ lệ.

a. Biểu đồ cột đơn:

* Dạng đi một thời điểm:

- Yêu cầu đề: so sánh các đối tượng.

Page 128: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Dạng bảng:

+ 2 hàng (hoặc 2 cột).

+ Chỉ có 1 năm.

- Đề bài:

Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện mật độ dân số các vùng nước ta

năm 2006 theo bảng số liệu sau

Mật độ dân số các vùng nước ta năm 2006 (người/km2)

Vùng Đồng bằng sông Hồng

Đông Bắc

Tây Bắc

Bắc Trung Bộ

Duyên hải Nam Trung Bộ

Tây Nguyên

Đông Nam Bộ

Đồng bằng sông Cửu Long

Mật độ

1.225 148 69 207 200 89 551 429

* Dạng diễn tiến theo thời đảm:

- Yêu cầu đề: sự thay đổi của đối tượng theo thời gian.

Dạng bảng:

+ 2 hàng (hoặc 2 cột).

+ Nhiều năm.

- Đề bài:

Hãy vẽ biểu đồ thể hiện dân số nước ta thời kì 1995 - 2003 theo bảng

số liệu:

Dân số nước ta thời kì 1995 - 2003

(nghìn người)

Năm 1995 1998 2000 2001 2003

Page 129: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Dân số 71 995,5 75 456,3 77 635,4 78 685,8 80 902,4

b. Biểu đồ cột nhóm (ghép):

- Tương tự như biểu đồ cột đơn (gồm 1 năm hoặc nhiều năm).

- Nếu các đối tượng địa lí khác nhau về đơn vị, biểu đồ sẽ phải có 2

trục (cũng có thể vẽ trên cùng 1 trục đứng).

- Ghi chú các đối tượng.

* Dạng đi một thời điểm

- Yêu cầu đề: so sánh các đối tượng.

- Dạng bảng:

+ 3 hàng (hoặc 3 cột) trở lên.

+ Chỉ có 1 năm.

+ Có từ 2 đối tượng trở lên.

Đề bài: Hãy vẽ biểu đồ thể hiện dân số và diện tích các vùng nước ta

năm 2006 theo bảng số liệu sau:

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Đồng bằng sông Hồng

Bắc Trung Bộ

Duyên hải Nam Trung Bộ

Tây Nguyên

Đông Nam Bộ

Đồng bằng sông Cửu Long

Dân số (triệu người)

12,0 18,2 10,6 8,9 4,9 12,0 17,4

Diện tích (km2)

101 15,0 51,5 44,4 54,7 23,6 40,0

Page 130: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

* Dạng dân tiên theo thời gian

- Yêu cầu đề: sự thay đổi của đối tượng theo thời gian.

- Dạng bảng:

+ 3 hàng (hoặc 3 cột) trở lên.

+ Nhiều năm.

+ Có từ 2 đối tượng trở lên.

- Đề bài: Hãy vẽ biểu đồ thể hiện dân số nước ta thời kì 1995 bảng số

liệu sau

Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 1990- 2005

Năm 1990 1995 2000 2005

Số dân thành thị (triệu người) 12,9 14,9 18,8 22,3

Tỉ lệ dân thành thị (%) 19,5 20,8 24,2 26,9

c. Biểu đồ cột chồng

- Tương tự như biểu đồ cột đơn (gồm 1 năm hoặc nhiều năm).

- Dạng bảng:

+ 3 hàng (hoặc 3 cột) trở lên.

+ Có từ 2 đối tượng trở lên.

- Các đối tượng trong bảng số liệu có liên quan đến nhau (thường là

quan hệ cha con hoặc anh em).

- Lưu ý phải chú thích cho tổng và từng thành phần.

- Đề bài: Hãy vẽ biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất ngành trồng trợt nước

ta giai đoạn 1990 - 2005 theo bảng số liệu sau

Page 131: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta theo giá so sánh năm 1994 (tỉ

đồng)

Năm 1990 1995 2000 2005

Tổng số 49 604,0 66 183,4 90 858,2 107 839,9

Cây lương thực 33 289,6 42 110,4 55 163,1 63 689,5

2. Biểu đồ đường (đồ thị):

- Đối tượng thay đổi theo thời gian.

- Trục ngang phải chia chính xác theo tỉ lệ.

- Nếu em một đối tượng, biểu đồ chỉ có một trục đứng; hai đối tượng trở

lên, biểu đồ có hai trục đứng (tương tự biểu đồ cột nhóm).

* Dạng 1: một đối tượng

- Yêu cầu đề: sự thay đổi của đối tượng theo thời gian.

- Dạng bảng:

+ 2 hàng (hoặc 2 cột).

+ Nhiều năm.

Đề bài: Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô ở nước ta giai đoạn

2005 theo bảng số liệu

Sản lượng dầu thô ở nước ta giai đoạn 1986 - 2005

(Đơn vị: nghìn tấn)

Năm 1986 1988 1990 1992 1995 1998 2000 2002 2005

Sản lượng 40 688 2.700 5.500 7.700 12.500 16.291 16.883 18.519

Page 132: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

* Dạng 2: nhiều đối tượng

- Yêu cầu đề: sự thay đổi của đối tượng theo thời gian.

- Dạng bảng:

+ 3 hàng (hoặc 3 cột).

+ Nhiều năm.

+ 2 đối tượng trở lên (cùng đơn vị, biểu đồ có 1 trục đứng; khác đơn vị.

Biểu đồ có 2 trục đứng)

+ Trường hợp khác đơn vị:

- Đề bài:

Hãy vẽ biểu đồ thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta

giai đọan 1990 - 2005 theo bảng số liệu sau:

Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 1990 - 2005

Năm 1990 1995 2000 2005

Dân thành thị (triệu người) 12,9 14,9 18,8 22,3

Tỉ lệ dân thành thị (%) 19,5 20,8 24,2 26,9

+ Trường hợp cùng đơn vị:

- Đề bài:

Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP Việt Nam và Thái Lan

giai đọan 1995 - 2005 theo bảng số liệu sau:

Tốc độ tăng trưởng GDP Việt Nam và Thái Lan giai đoạn 1995 - 2005

(Đơn vị: %)

Năm 1995 2000 2004 2005

Việt Nam 9,5 6,8 7,8 8,4

Thái Lan 9,3 4,8 6,2 4,5

Page 133: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

* Dạng gốc = 100%

- Yêu cầu đề: Thể hiện tốc độ phát triển của đối tượng theo thời gian

(có năm làm gốc).

- Đề bài: Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng số

dân và sản lượng lương thực có hạt của Đồng bằng sông Hồng giai đoạn

1995 - 2005 theo bảng số liệu sau:

Số dân và sản lượng lương thực có hạt của Đồng bằng sông Hồng giai

đoạn 1995 - 2005 (năm 1995 = 100%)

Năm 1995 2000 2004 2005

Số dân (nghìn người) 16 137 17 039 17 836 18 028

Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn)

5 340 6 868 7 054 6 518

+ Xử lí số liệu: (năm 1995 = 100%)

Năm 1995 2000 2004 2005

Số dân 100 105,6 10,6 1,8

Sản lượng lương thực có hạt 100 128,6 132,1 122,1

3. Biểu đồ kết hợp (đường và cột)

- Đối tượng thay đổi theo thời gian.

- Trục ngang phải chia chính xác theo tỉ lệ.

- Biểu đồ thường có hai trục đứng.

- Ghi chú cho từng đối tượng.

Page 134: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

a. Biểu đồ kết họp đường và cột đơn

Đề bài:

Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện dân số và tốc độ gia tăng dân số

nước ta in đoạn 1995 - 2006 theo bảng số liệu sau:

Dân số và tốc độ gia tăng dân số nước ta giai đoạn 1995 - 2006

Năm 1995 1996 1999 2000 2002 2005 2006

Dân số (nghìn người)

71 995,5 73 156,7 76

596,7

79

727,4

79

727,4

83

106,3

84

155,8

Tốc độ gia tăng dân số (%)

1,65 1,61 1,51 1,36 1,32 1,31 1,26

b. Biểu đồ kết hợp đường và cột chồng

- Đề bài:

Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số nước

ta giai đoạn 1995 - 2003 theo bảng số liệu sau:

Tình hình phát triển dân số của Việt Nam trong giai đoạn 1995 - 2003

Năm Tổng số dân

(nghìn người)

Số dân thành thị

(nghìn người)

Tốc độ gia tăng dân số (%)

1995 71 995,5 14 938,1 1,65

1998 75 456,3 17 464,6 1,55

2000 77 635,4 18 771,9 1,36

Page 135: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

2001 78 685,8 19 469,3 1,35

2003 80 902,4 20 869,5 1,47

4. Biểu đồ tròn

- Nếu số liệu cho chưa phải là %, ta phải xử lí số liệu theo công thức

tính tỉ trọng.

- Nếu đề bài yêu cầu vẽ quy mô lẫn cơ cấu, ta phải xử lí số liệu tính bán

kính R.

- Đề bài: Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu của

giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta năm 1995 và 2005 (đơn vị: tỉ đồng)

Năm Tổng sốChia ra

Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ nông nghiệp

1995 85 508 66 794 16 168 2 546

2005 183 343 134 755 45 226 3 362

- Xử lí số liệu:

+ Tính cơ cấu (%)

Năm Tổng sốChia ra

Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ nông nghiệp

1995 100 78,1 18,9 3,0

2005 100 73,5 24,7 1,8

+ Tính bán kính (đơn vị chiều dài: đvcd) Cần lưu ý cách tính trong bảng

Năm Giá trị sản xuất nông nghiệp Bán kính (B)

1995 1,0 1,0

Page 136: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

2005 183.343/85.508=2,1 2,1=1,42

5. Biểu đồ miền

- Đối tượng thay đổi theo thời gian.

- Trục ngang phải chia chính xác theo tỉ lệ.

- Miền phải được giới hạn bởi 4 đường.

- Đề bài:

Cho bảng số liệu Dân số thành thị và nông thôn nước ta (Đơn vị: nghìn

người)

Năm 1985 1990 2000 2006

Số dân thành thị 11.360 13.281 18.772 22.824

Số dân nông thôn 48.512 51.908 58.86 61.332

* Dạng 1: Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơcâú dân cư nước ta giai đoạn

1985 - 2006

* Lưu ý: Đề bài chỉ yêu cầu thể hiện cơ cấu

Xử lí số liệu:

Năm 1985 1995 2000 2006

Số dân thành thị (%) 19,0 20,7 24,2 27,1

Số dân nông thôn (%) 81,0 79,3 75,8 72,9

Page 137: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

* Dạng 2:

Hãy vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu dân cư nước ta giai đoạn

1985 - 2006

* Lưu ý: Đề bài yêu cầu thể hiện Quy Mô và Cơ Cấu

Phần 4: CÁC ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010I. Phần chung cho tất cả thí sinh (8,0 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm)

1. Trình bày những biểu hiện suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa

dạng sinh học ở nước ta.

2. Chứng minh rằng dân số nước ta còn tăng nhanh. Điều đó gây ra

khó khăn như thế nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?

Câu 2. (3,0 điểm)

1. Trình bày cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta. Tại sao cần

phải phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm?

2. Phân tích những thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng

bằng sông Cửu Long. Để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng này,

vấn đề quan trọng hàng đầu cần phải quan tâm là gì? Tại sao?

Câu 3. (3,0 điểm)

Cho bảng số liệu:

Khối lượng hàng hóa được vận chuyển thông qua các cảng biển của

nước ta do trung ương quản lí

(Đơn vị: nghìn tấn)

Loại hàng 2000 2003 2005

Page 138: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Tổng số 21.903 34.019 38.328

- Hàng xuất khẩu 5.461 7.118 9.916

- Hàng nhập khẩu 9.293 13.575 14.859

- Hàng nội địa 7.149 13.326 13.553

Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2008, NXB Thống kê, 2009, trang

516

- Anh (chị) hãy:

1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu khối lượng vận

chuyển phân theo loại hàng hóa thông qua các cảng biển trong giai đoạn

2000 - 2007.

2. Nhận xét sự thay đổi đó từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.

II. Phần riêng (2,0 điểm)

Thí sinh chi đặc làm một trong hai câu (câu 4.a hoặc 4.b)

Câu 4a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)

Trình bày những thay đổi trong việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở

nước ta. Tại sao Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp

lớn nhất trong cả nước?

Câu 4.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)

So sánh chuyên môn hoá sản xuất nông nghiệp giữa Đồng bằng sông

Hồng - Đồng bằng sông Cửu Long. Tại sao giữa hai vùng này lại có sự khác

nhau về chuyên môn hoá?

ĐÁP ÁN

I. Phần chung cho tất cả thí sinh (8,0 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm)

Page 139: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

1. Trình bày những biểu hiện suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa

dạng sinh ác ở nước ta

a. Những biểu hiện suy giảm

- Suy giảm về số lượng loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn tiền quý

hiếm.

b. Biện pháp bảo vệ

- Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên

nhiên.

- Ban hành Sách đỏ Việt Nam nhằm bảo vệ nguồn trên động, thực vật

quý ụl khỏi nguy cơ tuyệt chủng.

- Quy định việc khai thác để đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi

sinh của đất nước.

2. Chứng minh dân số nước ta còn tăng nhanh. Điếu đó gây khó khăn

như thế hè. cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?

a. Chứng minh dân số nước ta còn tăng nhanh

- Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên ở mức cao, tuy đã giảm trong những

năm gần đây nhưng vẫn còn chậm (dẫn chứng).

- Do quy mô dân số đông nên mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm

trung và hơn 1 triệu người.

b. Khó khăn

- Làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế, hạn chế khả năng tích luỹ để tái

sản xuất mở rộng...

- Tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn đề việc làm, giáo dục, y tế, chất

lượng cuộc sống...

Câu 2. (3,0 điểm)

1. Trình bày cụ cấu công nghiệp theo ngành ở nức ta. Tại sao cần phải

phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm?

Page 140: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

a) Cơ cấu công nghiệp theo ngành

- Được thể hiện ở tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành (nhóm ngành)

trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp.

- Tương đối đa dạng (3 nhóm ngành gồm 29 ngành công nghiệm.

- Đang nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm mang lượng, chế

biến lương thực - thực phẩm, dệt - may...).

- Có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến;

giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác và sản xuất, phân phối điện, khí đốt,

nước.

b. Lí do phải phát triển các ngành công nghiệp trong điểm

- Khai thác có hiệu quả các thế mạnh (tự nhiên, kinh tế - xã hội).

- Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển và mang lại hiệu quả cao

về kinh tế, xã hội, môi trường.

2. Phân tích thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế ở đồng bằng

sông Cửu ông. Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc sử dụng hợp lí và cải

tạo tự nhiên ở đây là gì? Tại sao?

a) Các thêm mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế

- Diện tích rộng lớn với nhiều loại đất (đặc biệt là dải đất phù sa ngọt

dọc sông Tiền, sông Hậu) thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.

- Khí hậu mang tính chất cận xích đạo; mạng lưới sông ngòi, kênh rạch

chằng chịt tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp, giao thông...

- Tài nguyên sinh vật phong phú, nhất là rừng (rừng ngập mặn, rừng

tràm và cá chim.

- Các thế mạnh khác: nguồn lợi hải sản, khoáng sản (than bùn, đá vôi,

dài khí)...

b. Nêu vân đề quan trọng hàng đầu trong việc sử dụng hợp lí, cải tạo tự

nhiệt và giải thích

Page 141: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Vấn đề quan trọng hàng đầu ở đây là thuỷ lợi, đặc biệt là nước ngọt

và mùa khô.

- Nguyên nhân chủ yếu là cần phải có nước ngọt để thau chua, rửa

mặn đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.

Câu 3. (3,0 điểm)

Vẽ hiểu đồ Cơ cấu khối lượng vận chuyển phân theo loại hàng hóa.

Nhận xét và giải thích

1. Vẽ biểu đồ

* Yêu cầu

- Chọn dạng biểu đồ miền và vẽ chính xác.

- Đảm bảo khoảng cách năm.

- Có tên biểu đồ và chú giải.

a) Xử lí số liệu

Cơ cấu khối lượng vận chuyển phân theo loại hàng hóa (Đơn vị %)

Loại hàng 2000 2003 2005 2007

Tổng số 100,0 100,0 100,0 100,0

Hàng xuất khẩu 24,9 20,9 25,9 25,2

Hàng nhập khẩu 42,4 39,9 38,8 38,6

Hàng nội địa 32,7 39,2 35,3 36,2

b. Vẽ biểu đồ

2. Nhận xét và giải thích

a. Nhận xét

Page 142: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Cơ cấu khối lượng vận chuyển phân theo loại hàng hoá có sự thay

đổi, nhưng không lớn.

- Sự thay đổi diễn ra theo hướng tăng tỉ trọng hàng nội địa và hàng xuất

khẩu; giảm tỉ trọng hàng nhập khẩu (dẫn chứng).

b. Giải thích

- Do sản xuất trong nước phát triển và chính sách đẩy mạnh xuất khẩu

nên tỉ trọng hàng nội địa và hàng xuất khẩu tăng.

- Tuy vẫn chọn tỉ trọng lớn nhất nhưng do khối lượng hàng nhập khẩu

tăng chậm hơn so với hai loại hàng trên nên tỉ trọng giảm.

II. Phần riêng (2,0 điểm)

Câu 4a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)

Trình bày những thay đổi trong việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở

nước ta. Tại sao Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp

lớn nhất trung cả nước?

a) Những thay đổi trong việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

- Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất, phát triển các vùng chuyên

canh quy mô lớn.

- Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp, đa dạng hoá kinh tế nông thôn.

- Kinh tế trang trại có bước phát triển mới.

- Kinh tế trang trại thúc đẩy sản xuất nông - lâm nghiệp và thuỷ sản

theo hướng sản xuất hàng hoá.

b. Giải thích Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công

nghiệp lớn nhốt trong cả nước

- Thuận lợi về tự nhiên:

+ Địa hình tương đối bằng phóng, đất đai màu mỡ (nhất là đất ba dan)

thích hợp cho việc phát triển cây công nghiệp trên quy mô lớn.

Page 143: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Khí hậu cận xích đạo, nguồn nước phong phú thuận lợi để phát triển

các cây công nghiệp.

- Thuận lợi về kinh tế - xã hội:

+ Nguồn lao động dồi dào, có trình độ và kinh nghiệm sản xuất, năng

động trong cơ chế thị trường...

+ Cơ sở vật chất - kĩ thuật khá hoàn thiện, chính sách khuyến khích

phát triển cây công nghiệp, thi trường, vốn đầu tư...

Câu 4b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)

So sánh chuyên môn hoá sản truất nông nghiệp giữa Đồng bằng sông

Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Tại sao giữa hai vùng lại có sự khác

nhau về chuyên môn hoá?

a) So sánh chuyên môn hoá sản xuất nông nghiệp giữa Đồng bằng

sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long

- Giống nhau:

+ Lúa chất lượng cao, cây ăn quả, cây công nghiệp ngắn ngày.

+ Gia súc, gia cầm và thuỷ sản.

- Khác nhau:

+ Đồng bằng sông Hồng còn trồng cây vụ đông, chăn nuôi bò sữa.

+ Đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh chăn nuôi vịt, thuỷ sản

ôm, cá tra, cá ba sa...).

b. Giải thích sự khác nhau về chuyên môn hoá giữa hai vùng

- Đồng bằng sông Hồng:

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với một mùa đông lạnh tạo điều kiện

phát triển cây vụ đông.

+ Nhu cầu lớn về thực phẩm (trong đó có sữa) của các đô thị (Hà Nội,

Hải Phòng...).

Page 144: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Đồng bằng sông Cửu Long:

+ Nguồn thức ăn phong phú cho chăn nuôi gia cầm, nhất là vịt (nuôi vịt

chạy đồng).

+ Có nhiều diện tích mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản trên quy mô lớn.

ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2010I. Phần chung cho tất cả thí sinh (8,0 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm)

1. Trình bày tóm tắt sự phân hoá theo độ cao của thiên nhiên nước ta.

Nguyên nhân dẫn đến sự phân hoá đó.

2. Nêu sự không hợp lí trong phân bố dân cư giữa đồng bằng với trung

du, miền núi nước ta. Các giải pháp để khắc phục tình trạng này.

Câu 2. (3,0 điểm)

1. Hãy kể tên các tuyến đường sắt của nước ta. Trong đó, tuyến nào

quan trọng nhất? Tại sao?

2. Chứng minh Trung du và miền núi Bắc Bộ có thuận lợi về tài nguyên

thiên nhiên để phát triển công nghiệp.

Câu 3. (3,0 điểm)

Dựa vào bảng số liệu:

Diện tích gieo trồng lúa nước ta phân theo vùng

Vùng 1996 2006

Cả nước 7.004 7.325

Đồng bằng sông Hồng 1.170 1.171

Đồng bằng sông Cửu Long 3.443 3.774

Page 145: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Các vùng khác 2.391 2.380

1. vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô, cơ cấu diện tích gieo

trồng lúa của nước ta.

2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi về quy mô và cơ cấu diện tích gieo

trồng lúa của năm 2006 so với năm 1996.

II. Phần riêng (2,0 điểm)

Thí sinh chi được làm một trong hai câu (câu 4.a hoặc 4.b)

Câu 4.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)

Trình bày thế mạnh về tự nhiên đố phát triển kinh tế của khu vực đồng

bằng và khu vực đồi núi nước ta.

Câu 4.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)

Trình bày các định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở

Đồng bằng sông Hồng. Việc chuyển dịch theo định hướng đó có ý nghĩa như

thế nào đối vô sự phát triển của vùng?

ĐÁP ÁN

I. Phần chung cho tất cả thí sinh (8,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm)

1. Sự phân hoá theo độ cao của thiên nhiên nước ta. Nguyên nhân dẫn

đến sự phân hoá đó?

- Sự phân hoá theo độ cao:

+ Ở đai thấp chất (lên đến độ cao 600 - 700m ở miền Bắc, 900 -

1.000m miền Nam): diện tích lớn nhất, thiên nhiên mang sắc thái nhiệt đới gió

mùa.

Page 146: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Ở độ cao lớn hơn (miền Bắc từ 600 - 700m, miền Nam từ 900 -

1.000m đến độ cao 2.600m) thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa

trên núi.

+ Đai cao nhất (từ độ cao 2.600m trở lên): chỉ có ở miền Bắc, thiên

nhiên mang ác thái ôn đới gió mùa trên núi.

- Nguyên nhân của sự phân hoá theo độ cao: do nước ta là đất nước

nhiều núi, địa hình có sự phân bậc, khí hậu và các yếu tố tự nhiên thay đổi

theo độ cao, địa hình.

2. Sự không hợp lí trong phân bố dân cư giữa đồng áng với trung du,

miền núi nước ta. Giải pháp để khắc phục tình trạng đó?

- Sự không hợp lí trong phân bố dân cư:

+ Ở đồng bằng: tài nguyên thiên nhiên hạn chế, dân số đông, mật độ

dân gây khó khăn cho việc giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội và gây áp lực

môi trường.

+ Ở trung du, miền núi: tiềm lực tự nhiên còn lớn nhưng ít dân, mật độ

dân số thấp gây khó khăn cho việc sử dụng, bảo vệ tự nhiên, phát triển kinh

tế - xã hội.

- Giải pháp:

+ Thực hiện các chiến lược về dân số: chuyển cư, kế hoạch hoá dân số

(miền núi..., đồng bằng).

+ Phát triển kinh tế - xã hội để khắc phục tình trạng phân bố dân cư

chưa hợp lý phù hợp với từng vùng (miền núi.., đồng bằng...).

Câu 2 (3,0 điểm)

1. Kể tên các tuyến đường sắt của nước ta. Trong đó, tuyến nào quan

trọng nhất? Tại sao?

- Các tuyến đường sắt:

+ Hà Nội - Đồng Bằng.

Page 147: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Hà Nội - Lào Cai.

+ Hà Nội - Hải Phòng.

+ Hà Nội - Thái Nguyên.

+ Lưu Xá - Kép - Uông Bí - Bãi Cháy.

+ Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh.

- Tuyến đường sắt Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh là tuyến đường

quan trọng nhất vì:

+ Có vai trò quan trọng về mặt kinh tế là tuyến đường sắt dài nhất, nối

các trung tâm kinh tế quan trọng ở nhiều vùng của đất nước...).

+ Có vai trò quan trọng về các mặt khác (Văn hoá, an ninh...).

2. Chứnh minh Trung du và miền núi Bắc Bộ có thuận lợi về tài nguyên

thiên để phát triển công nghiệp.

Trung du và thiền núi Bắc Bộ có tài nguyên thiên nhiên đa dạng thuận

lợi sắt triển công nghiệp:

- Giàu khoáng sản năng lượng (nhất là than) thuận lợi cho công nghiệt

năng lượng.

- Khoáng sản kim loại đa dạng (sắt, đồng, chì, kẽm...) là cơ sở để phát

triết công nghiệp luyện kim.

- Ngoài ra có các khoáng sản khác (apatit, đá vôi, đất hiếm...) để phát

triết công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản.

- Vừng có nguồn thuỷ năng lớn cho phép phát triển thuỷ điện.

- Vùng có thuận lợi cho sản xuất nông phẩm cung cấp nguyên liệu cho

công nghiệp chế biến.

- Có tài nguyên rừng để phát triển công nghiệp khai thác, chế biến lâm

sản.

- Vùng biển có nhiễu thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản cung

cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

Page 148: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Câu 3 (3,0 điểm)

- Tính cơ cấu:

Cơ cấu diện tích gieo trồng lua theo vùng (%)

Năm 1996 2006

Cả nước 100 100

Đồng bằng sông Hồng 16,7 16,0

Đồng bằng sông Cửu Long 49,2 51,5

Các vùng khác 34,1 32,5

- Tính bán kính: R1996 = 1 đvbk; R2006 = 1,02 đvbk.

Nhận xét và giải thích sự thay đổi về quy mô và cơ cấu diện tích gieo

trồng lúa của năm 2006 so với năm 1996:

*Nhận xét

- Diện tích gieo trồng lúa của năm 2006 tăng so với năm 1996 (dẫn

chứng)

- Cơ cấu diện tích gieo trồng lúa của năm 2006 có sự thay đổi so với

năm 1996 (dẫn chứng).

- Diễn giải sự thay đổi cơ cấu: tỉ trọng của Đồng bằng sông Con Long

tăng lên, của các vùng khác giảm xuống (dẫn chứng).

*Giải thích

- Diện tích gieo trồng lúa tăng do nước ta thực hiện tăng vụ, mở rộng

diện ích đất trống lúa.

- Cơ cấu thay đổi do:

+ Tiềm năng đất đai, khí hậu... khác nhau giữa các vừng.

Page 149: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Các nhân tố khác (thay đổi cơ cấu sử dụng đất, cơ cấu nông

nghiệp...).

II. Phần riêng (2,0 điểm)

Câu 4.a Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)

- Thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế của khu vực đồng bằng và

khu vực đồi núi nước ta.

- Thế mạnh của khu vực đồng bằng:

+ Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho trồng lúa và các loại cây thực phẩm,

cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, gia cầm.

+ Diện tích mặt nước là cơ sở để phát triển ngành thuỷ sản.

+ Có nhiều khoáng sản để phát triển công nghiệp (than nâu, than bùn,

đá vôi, đất sét khí tự nhiên...).

+ Địa hình thuận lợi cho xây dựng cơ sở hạ tầng (đô thị, giao thông,

trung tâm thương mại...).

- Thế mạnh của khu vực đồi núi:

+ Tập trung nhiễu loại khoáng sản thuận lợi cho phát triển công nghiệp

(than đá, than nâu, kim loại...).

+ Địa hình - đất đai tạo cơ sở cho phát triển nông nghiệp (trồng cây dài

ngày, trăn nuôi gia súc lớn), lâm nghiệp.

+ Sông ngòi có tiềm năng thuỷ điện lớn (diễn giải).

+ Cổ nhiều điều kiện phát triển du lịch dựa trên các tài nguyên du lịch tự

thiên (địa hình, khí hậu, nguồn nước...).

Câu 4.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)

Các định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng

sông Hồng.

- Chuyển dịch giữa các khu vực của nền kinh tế: giảm tỉ trọng khu vực I,

tăng tỉ trọng của khu vực II và III.

Page 150: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Chuyển dịch trong nội bộ ngành:

+ Phương hướng chung: trọng tâm phát triển và hiện đại hoá công

nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn với nhu cầu

phát triển nông nghiệp hàng hoá.

+ Khu vực I: giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng chăn nuôi và thuỷ sản;

trong trồng trọt giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây thực phẩm, cây

ăn quả...

+ Khu vực II: chuyển dịch gắn với hình thành các ngành công nghiệp

trọng điểm (lương thực, thực phẩm, dệt may, da giày, vật liệu xây dựng, cơ

khí, điện tử...).

+ Khu vực III: khai thác tiềm năng đẩy mạnh phát triển du lịch và các

ngành dịch vụ khác (ngân hàng, tài chính, giáo dục - đào tạo...).

Việc chuyển dịch theo đinh hướng đó có ý nghĩa như thế nào đối với sự

phát triển của vùng?

- Về kinh tế: cho phép khai thác tết hơn các lợi thế, đẩy nhanh tốc độ

tăng trướng kinh tế của vùng.

- Về xã hội: tạo điều kiện giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập, cải

thiện chất lượng cuộc sống...

- Ý nghĩa đối với tài nguyên môi trường: cho phép khai thác và sử dụng

hợp lí các nguồn lực tự nhiên, bảo vệ môi trường tạo sự phát triển bền vững.

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2010I. Phần chung cho tất cả thí sinh (8,0 điểm)

CÂU 1. (3,0 điểm)

1. Nêu tóm tắt ý nghĩa về tự nhiên của vị trí địa lí nước ta.

2. Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của các quốc gia nào?

Kể tên các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta.

Page 151: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

3. Dựa vào Atlat Địa tí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:

a) Cho biết tên 6 đô thị có số dân lớn nhất nước ta. Trong số đó, đô thị

nào trực thuộc tỉnh?

b. Giải thích tại sao đô thị là nơi dân cư tập trung đông đúc.

Câu 2. (2,0 điểm)

Cho bảng số liệu: Sản lượng cao su Việt Nam (Đơn vị: nghìn tấn)

Năm 1995 2000 2005 2007

Sản lượng cao su 124,7 290,8 481,6 605,8

1. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng cao su của nước ta theo

bảng số su

2. Hãy nhận xét sự thay đổi sản lượng cao su nước ta trong giai đoạn

1995 -2007.

Câu 3. (3,0 điểm)

1. Trình bày những thuận lợi về tự nhiên trong việc phát triển kinh tế ở

Bắc Trung Bộ.

2. Tại sao thủy lợi là một trong những vấn đề quan trọng hàng đầu đối

với.lcc phát triển nông nghiệp ở Đông Nam Bộ?

II. Phần riêng - phần tự chọn (2,0 điểm)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 4.a hoặc câu 4.b) Câu 4.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)

Trình bày những mặt tích cực và tồn tại trong hoạt động ngoại thương

của ác ta từ sau Đổi mới.

Câu 4.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)

Cho bảng số liệu:

Page 152: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Thu nhập bình quân đầu người hàng tháng ở Đông Nam Bộ và Tây

Nguyên theo giá so sánh 1994 (Đơn vị: nghìn đồng)

Năm 1999 2002 2004 2006

Đông Nam Bộ 366 390 452 515

Tây Nguyên 221 143 198 234

Hãy so sánh thu nhập bình quân đầu người của hai vùng theo bảng số

liệu trên. Giải thích.

ĐÁP ÁN

I. Phần chung cho tất cả các thí sinh (8,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

1. Ý nghĩa về tự nhiên của vị trí địa lí nước ta (1 điểm)

- Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất

nhiệt đới ẩm gió mùa.

- Là một trong những nhân tố tạo ra tính phong phú, đa dạng của nguồn

tài nguyên thiên nhiên nước ta.

- Là một trong những nhân tố làm cho nước ta có nhiều thiên tai.

- Là một trong những nhân tố tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự

nhiên nước ta.

2. Các quốc gia có vùng biển tiếp giáp với vùng biển Việt Nam. Các hệ

sinh thái vùng ven biển nước ta (1,0 điểm)

- Vùng biển nước ta tiếp giáp với vùng biển của các quốc gia: Trung

Quốc, Campuchia, Philippin, Malaixia, Brunây, Inđônêxia, Xingapo, Thái Lan.

- Các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta:

+ Hệ sinh thái rừng ngập mặn.

+ Hệ sinh thái trên đất phèn và hệ sinh thái rừng trên các đảo...

Page 153: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

3. Tên 6 đô thị có số dân lớn nhất nước ta. Trong số đó, đô thị nào trực

thuộc tỉnh? Giải thích đô thị là nó dân cư tập trung đông đúc (1,0 điểm)

a. 6 đô thị có số dân lớn nhất: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố

Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Biên Hòa.

- Đô thị trực thuộc tỉnh: Biên Hòa.

b. Đô thi là nơi dân cư tập trung đông đúc vì:

- Đô thị là nơi tập trung các hoạt động kinh tế phi nông nghiệp.

- Các nguyên nhân khác (nêu đúng một trong các nguyên nhân khác

như có lượng cuộc sống, tâm lí dân cư..).

Câu 2. (2,0 điểm)

1. Vẽ biểu đồ (1,5 điểm)

- Vẽ biểu đồ cột đơn, mỗi năm một cột. Các loại biểu đồ khác không

cho điểm.

- Vẽ đúng yêu cầu của biểu đồ cột, có đủ các yếu tố: các cột. tên biểu

đồ, chú giải thời gian và sản lượng (có thể dùng hệ trục hoặc lập bang chú

giải, không bắt buộc ghi số liệu vào các cột.

- Tên biểu đồ và chú giải mỗi yếu tố cho 0,25 điểm. Đúng mỗi cột cho

0,25 điểm.

* Trường hợp không có chú giải hoặc chú giải sai thì giám khảo đối

chiếu tương quan tỉ lệ giữa các cơ với số liệu các năm đã cho. Nếu thay phù

hợp thì cho điểm các cột đã vẽ theo biểu điểm trên.

2. Nhận xét (0,5 điểm)

Từ năm 1995 đến năm 2007, sản lượng cao su nước ta:

- Tăng liên tục.

- Tăng không đều.

Câu 3. (3,0 điểm)

Page 154: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

1. Thuận lợi về mặt tự nhiên trong phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ

(1,5 điểm)

- Khoáng sản: có một số tài nguyên khoáng sản, thuận lợi phát triển

công nghiệp.

- Rừng: có tiềm năng lớn, thuận lợi phát triển nhiều ngành kinh tế.

- Thủy văn: có giá trị về nhiều mặt.

- Biển: có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển.

- Đất: có nhiều loại đất, thuận lợi phát triển cơ cấu kinh tế đa dạng.

- Các yếu tố khác (thuận lợi khác về mặt tự nhiên).

* Nếu thí sinh trình bày thuận lợi về tự nhiên cho sự phát triển kinh tế

theo ngành thì cho điểm như sau:

- Thuận lợi phát triển nông - lâm - ngư nghiệp (0,75 điểm).

- Thuận lợi phát triển công nghiệp (0,25 điểm).

- Thuận lợi phát triển dịch vụ: du lịch và các hoạt động khác (0,50

điểm).

2. Tại sao thủy lợi là một trong những vấn đề quan trọng hàng đầu đối

với ác phát triển nông nghiệp ở Đông Nam Bộ? (1,5 điểm)

- Xuất phát từ đặc điểm khí hậu:

+ Khí hậu Đông Nam Bộ có sự phân hóa theo mùa sâu sắc gây khó

khăn cho sản xuất nông nghiệp.

+ Diễn giải:

Mùa khô kéo dài tới 4 -5 tháng nên thường xảy ra tình trạng thiếu nước

nghiêm trọng.

Mùa mưa, lượng mưa tập trung có thể gây ngập úng một số khu vực.

- Phát triển thủy lợi là giải pháp quan trọng để:

+ Tăng diện tích đất trồng trọt.

Page 155: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Tăng hệ số sử dụng đất.

+ Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, đáp ứng tốt hơn các nhu

cầu về nông phẩm.

* Nêu thí sinh chỉ ra thêm ít nhất 1 lý do khác mà hợp lí thì thưởng 0,25

điểm, nhưng tổng điểm ý 2 câu 3 không được quá 1,5 điểm

II. Phần riêng – phần tự chọn (2,0 điểm)

Câu 4.a. (2,0 điểm)

Mặt tích cực và tồn tại trong hoạt động ngoại thương từ sau Đổi mới

- Tích cực:

+ Thị trường:

Mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa.

Diễn giải: tham gia vào các tổ chức thương mại quốc tế, bạn hàng ngày

càng nhiều..

+ Quy mô:

Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu tăng nhanh đáp ứng nhu cầu sản xuất

và nâng cao chết lượng đời sống.

Kim ngạch xuất, nhập khẩu đều tăng phản ánh sự phát triển của đất

nước

+ Cơ cấu mặt hàng:

Các mặt hàng xuất khẩu đa dạng, chất lượng ngày càng cao.

Các mặt hàng nhập khẩu đáp ứng nhu cầu phát triển đất nước.

- Tồn tại:

+ tình trạng nhập siêu kéo dài.

+ Khả năng cạnh tranh còn hạn chế.

* Nếu thí sinh chỉ ra được nhất 1 mặt tích cực hay tồn tại khác thì

thưởng 0,25 điểm nhưng tổng điểm Câu 4.a không được quá 2,0 điểm.

Page 156: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Câu 4.b (2,0 điểm)

So sánh thu nhập bình quân đầu người của Đông Nam Bộ và Tây

Nguyên. Giải thích

- So sánh

+ Giống nhau: thu nhập của cả Đông Nam Bộ và Tây Nguyên đều có xu

hướng tăng.

+ Khác nhau:

Đông Nam Bộ: tăng liên tục

Tây Nguyên: 1999 -2002 giảm, 2002 -2006 tăng.

Thu nhập của Đông Nam Bộ luôn cao hơn.

- Giải thích:

+ Kinh tế ngày càng phát triển nên thu nhập bình quân đầu người của

cả hai vùng có xu hướng tăng.

+ Thu nhập bình quân đầu người của Tây Nguyên có thời gian giảm

chủ yếu do những biến động về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cây công

nghiệp.

+ Đông Nam Bộ có thu nhập bình quân cao hơn do trình độ phát triển

kinh tế cao hơn.

Nếu thí sinh chỉ ra được ít nhất 1 nguyên nhân khác thì thưởng 0,25

điểm, nhưng tổng điểm Câu 4.b không được quá 2,0 điểm.

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP BỔ TÚC THPT NĂM 2010Câu 1. (3,0 điểm)

1. Tóm tắt các đặc điểm nổi bật của thiên nhiên phần lãnh thổ phía

Nam nước ta.

2. Cho bảng số liệu:

Page 157: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Mật độ dân số Việt Nam năm 2006 phân theo vùng (Đơn vị: người/

km2)

Vùng Đồng bằng sông Hồng

Đông Bắc

Tây Bắc

Bắc Trung Bộ

Duyên hải Nam Trung Bộ

Tây Nguyên

Đông Nam Bộ

Đồng bằng sông Con Long

Mật độ

1.225 148 69 207 200 89 511 429

a) Hãy nhận xét sự phân bố dân cư nước ta theo bảng số liệu trên.

b. Tại sao Tây Bắc có mật độ dân số thấp nhất cả nước?

Câu 2.(3,5 điểm)

1. Cho bảng số liệu:

Giá trị sản xuất nông nghiệp Việt Nam (theo giá so sánh 1994) (Đơn vị

nghìn tỉ đồng)

Năm 2000 2003 2005 2007

Giá trị sản xuất nông nghiệp 112,1 127,7 137,1 147,8

a) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện giá trị sản xuất nông nghiệp của nước

ta theo bảng số liệu trên.

b. Nhận xét sự thay đổi giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta trong thời

kì 2000 - 2007.

2. Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp nước ta phân theo ba

nhổm ngành (công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến và công nghiệp

sản xuất, phân phối điện - khí đốt - nước) trong hai thập kỉ qua.

Câu 3. (3,5 điểm)

Page 158: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

1. Chứng minh Tây Nguyên là vừng có thuận lợi về tự nhiên để phát

triển cây công nghiệp lâu năm.

2. Dựa vào Atlat Địa tí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:

a) Kể tên 2 vườn quốc gia ở Bắc Trung Bộ, 2 thắng cảnh ở Trung du và

miền núi Bắc Bộ.

b. Nêu những khó khăn về tự nhiên đối với phát triển nông nghiệp của

Duyên hải Nam Trung Bộ.

3. Trình bày những thế mạnh để phát triển ngành thủy sản ở Đồng

bằng sông Cửa Long.

ĐÁP ÁN

Câu 1 (3,0 điểm)

1. Tóm tắt các đặc điểm nổi bật của thiên nhiên phần lãnh thổ phía

Nam nước ta (1,5 điểm)

- Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.

- Khí hậu có tính chất cận xích đạo gió mùa (dẫn chứng).

- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đốt rừng cận xích đạo gió mùa (dẫn

chứng).

- Các đặc điểm tự nhiên khác (thí sinh chỉ ra được ít nhất 1 đặc điểm

khác).

2. Nhận xét sự phân bố dân cư nước ta theo bảng số Liệu. Nguyên

nhân Tây Bắc có mật độ dân số thấp nhất cả nước (1,5 điểm)

a. Nhận xết sự phân bố dân cư nước ta theo bảng số liệu

Mật độ dân số chênh lệch rất lớn giữa các vùng (dẫn chứng).

b. Nguyên nhân Tây Bắc có ít độ dân số thấp nó cả nước

- Có những khó khăn về tự nhiên:

Page 159: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Địa hình - đất đai mang đặc điểm của miền núi, cao nguyên gây nhiều

khó khăn cho cuộc sống và các hoạt động kinh tế - xã hội (diễn giải).

+ Các nhân tố khác (thí sinh chỉ ra được ít nhất 1 nhân tố tự nhiên

khác).

- Có những khó khăn về kinh tế - xã hội:

+ Nhân tố kinh tế: trình độ phát triển thấp, hoạt động nông, lâm nghiệp

là đủ yếu

+ Các nhân tố khác (thí sinh chỉ ra được ít nhất 1 nhân tố kinh tế - xã

hội các)

Câu 2. (3,5 điểm)

1. Vẽ biểu đồ và nhận xét sự thay đổi giá tri sản xuất nông nghiệp nước

ta trong thời kì 2000 - 2007 (2,5 điểm)

a. Vẽ biểu đồ

- Vẽ biểu đồ cột đơn, mỗi năm một cột. Các loại biểu đồ khác không

cho điểm.

- Vẽ đúng yêu cầu của biểu đồ cột, có đủ các yếu tố các cột, tên biểu

đồ, trú giải thời gian và giá trị sản xuất (có thể dùng hệ trục hoặc lập bảng chú

giải) không bắt buộc ghi số liệu vào các cột.

- Tên biểu đồ và chú giải mỗi yếu tố cho 0,25 điểm.

- Đúng mỗi cột cho 0,25 điểm.

* Trường hợp không có chú giải hoặc chú giải sai thì giám khảo đối

chiếu tương quan tỉ lệ giữa các cột với số liệu các năm đã cho. Nếu thấy phù

hợp thì cho điểm các cột đã vẽ theo biểu điểm trên.

b. Nhận xét

Thời kì 2000 - 2007, giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta:

- Tăng liên tục (dẫn chứng).

- Tăng không đều (dẫn chứng).

Page 160: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

2. Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành (1,0 điểm)

- Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác và công nghiệp sản xuất, phân

phối điện - khí đốt - nước (dẫn chứng).

- Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến (dẫn chứng).

Câu 3. (3,5 điểm)

1. Chứng minh Tây Nguyên là vùng có thuận lợi về tự nhiên để phát

triển cây công nghiệp lâu năm (1,5 điểm)

- Đất đai

+ Diện tích đất có khả năng trồng cây công nghiệp lâu năm rộng lớn.

+ Có nhiều loại đất tốt đặc biệt đất ba dan thuận lợi cho việc phát triển

cây công nghiệp lâu năm.

+ Nhiều vùng đất tết tập trung cho phép sản xuất với quy mô lớn.

- Khí hậu

+ Khí hậu cận xích đạo gió mùa, thuận lợi cho sự phát triển của cây

trồng và việc bảo quản sản phẩm.

+ Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao, thích hợp cho các cây công

nghiệp nhiệt đới và cận nhiệt đới.

- Các thuận lợi về tự nhiên khác (thí sinh nêu thêm đặc ít nhất 1 ý ngoài

các ý trên).

2. Kể tên 2 vườn quốc gia ở Bắc Trung Bộ, 2 thắng cảnh ở Trung du và

miến núi Bắc Bộ. Khó khăn vế tự nhiên đối với phát triển nông nghiệp Duyên

hải Nam Trung Bộ (1,0 điểm)

a. Kể tên 2 vườn quốc gia ở Bắc Trung Bộ, 2 thắng cảnh ở Trung du và

miền núi Bắc Bộ

b. Nêu những khó khăn về tự nhiên đối với phát triển nông nghiệp của

Duyên hải Nam Trung Bộ

- Khó khăn từ đặc điểm khí hậu (diễn giải).

Page 161: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Khó khăn từ đặc điểm địa hình, đất đai...(diễn giải).

3. Thế mạnh phát triển ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long

(1,0 điểm)

- Thế mạnh tự nhiên

+ Thuận lợi cho việc khai thác (tài nguyên thủy sản, môi trường khai

thác).

+ Thuận lợi cho việc nuôi trồng (diện tích mặt nước, môi trường nuôi

trồng, con giống...).

- Thế mạnh kinh tế - xã hội

+ Thuận lợi về lao động, thị trường (diễn giải).

+ Thuận lợi về cơ sở vật chất - kĩ thuật, cơ sở hạ tầng và các yếu tố

khác.

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2009I. Phần chung cho tất cả thí sinh (8,0 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm)

1. Trình bày đặc điểm và ý nghĩa của giai đoạn Tiền Cambri trong lịch

sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam.

2. Chứng minh rằng nguồn lao động của nước ta phân bố không đều

giữa khu vực nông thôn với khu vực thành thị. Phân tích tác động tích cực

của quá trình đô thị hoá ở nước ta tới sự phát triển kinh tế.

Câu 2 (3,0 điểm)

1. Phân tích những thuận lợi đối với hoạt động đánh bắt thuỷ sản ở

nước ta. Giải thích tại sao hoạt động nuôi trồng lại chiếm tỉ trọng ngày càng

cao trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành thuỷ sản.

2. Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm những tỉnh nào? Hãy phân

tích thế mạnh về tự nhiên và hiện trạng phát triển thuỷ điện của vùng này.

Page 162: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Câu 3 (3,0 điểm)

Cho bảng số liệu:

Tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá thực

tế phân theo thành phần kinh tế ở nước ta (Đơn vị: tỉ đồng)

Năm Kinh tế Nhà nước Kinh tế ngoài Nhà nước

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

2000 39.206 177.744 3.461

2006 75.314 498.610 22.283

Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2007, NXB Thống kê, 2008,

trang 443. Anh (chị) hãy:

1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện quy mô tổng mức bán lẻ hàng hoá,

doanh thu dịch vụ tiêu dùng và cơ cấu của nó phân theo thành phần kinh tế ở

nước ta làm 2000 và năm 2006.

2. Rút ra nhận xét từ biểu đồ đã vẽ.

I. Phần riêng (2,0 điểm)

Thí sinh chi được tìm một trong hai câu (câu 4.a hoặc 4.b)

Câu 4.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)

Tại sao vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tốc độ tăng trưởng GDP

cao nhất trong số các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta? Nêu định hướng

phát triển của vùng này.

Câu 4.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)

Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất ở nước ta hiện

nay? Nêu định hướng phát triển sản xuất lương thực của vùng này.

ĐÁP ÁN

Page 163: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

I. Phần chung cho tất cả thí sinh (8,0 điểm)

Câu 1.

1. Trình bày đặc điểm và ý nghĩa của giai đoạn Tiền Cambri trong lịch

sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam

a. Đặc điểm

- Là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ

Việt Nam (diễn ra trong khoảng 2 tỉ năm, kết thúc cách đây 542 triệu năm).

- Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay

(chủ yếu tập trung ở khu vực núi cao Hoàng Liên Sơn và Trung Trung Bội.

- Các điều kiện cổ địa lí còn rất sơ khai và đơn điệu (cùng với sự xuất

hiện thạch quyển, lớp khí còn rất mỏng, thuỷ quyển mới hình thành và sự

sống ra đời nhưng còn sơ khai nguyên thuỷ).

b. ý nghĩa: Đây là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ

Việt Nam.

2. Chứng minh rằng nguồn lao động của nước ta phân bố không đấu

giữa khu vục nông thôn với khu vực thành thị phân tích tác động tích cực của

quá trình đô thị hoá ở nước ta tới sự phát triển kinh tế

a. Chứng minh rằng nguồn lao động của nước ta phân bố không đều

giữa khu vực nông thôn với khu vực thành thị: Lao động ở nông thôn nhiều

hơn 3 lần so với lao động ở thành thị (tương ứng là 75% và 25% lao động của

cả nước, năm 2005).

b. Phân tích tác động tích cực của đô thị hoá

- Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

- Ảnh hường lớn đến sự phát triển kinh tế của các vùng trong nước

(khu vực đô thị đóng góp 70,4% GDP, 84% GDP công nghiệp - xây dựng,

87% GDP dịch vụ và 80% ngân sách cả nước, năm 2005).

Page 164: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Các thành phố, thị xã là thị trường tiêu thụ lớn; lực lượng lao động

đông và có trình độ, cơ sở vật chất - kĩ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu

tư trong và ngoài nước, tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.

Câu 2.

1. Phân tích những thuận lợi đối với hoạt động đánh bắt thuỷ sản ở

nước ta. Giải thích tại sao hoạt động nuôi trồng lại chiếm tỉ trọng ngày càng

cao trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành thuỷ sản.

a. Những thuận lợi đối với hoạt động đánh bắt thuỷ sản

- Vùng biển rộng, có nguồn lợi hải sản khá phong phú (tổng trữ lượng

3,9 – 4,0 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm khoảng 1,9 triệu tấn. Biển

nước ta ó hơn 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác, hơn 2500 loài nhuyễn thể,

hơn 600 loài ong và nhiều đặc sản khác như hải sâm, bào ngư, sò, điệp,...)

- Nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm: Cà Mau -

Kiên Giang (ngư trường vịnh Thái Lan), Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Ria -

Vũng Tàu, Hải Phòng - Quảng Ninh (ngư trường vịnh Bắc Bộ) và Hoàng Sa -

Trường Sa.

- Nhân dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt hải sản; các phương

tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị tốt hơn; dịch vụ thuỷ sản và các cơ sở

chế biến hủy sản được mở rộng.

- Thị trường (trong nước, thế giới) ngày càng mở rộng; sự đổi mới trong

chính sách của Nhà nước đối với hoạt động đánh bắt,...

b. Giải thích tại sao hoạt động nuôi trồng lại chiếm tỉ trọng ngày càng

cao rong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành thuỷ sản

- Hiệu quả cao về kinh tế, xã hội và nhu cầu lớn trên thị trường (nhất là

các thị trường Hoa Kì, EU,...).

- Diện tích mặt nước còn nhiều, kĩ thuật nuôi trồng ngày càng hoàn

thiện và các lí do khác (kinh nghiệm nuôi trồng, chính sách...).

Page 165: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

2. Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm những tỉnh nào? Hãy phân

tích thế mạnh về tự nhiên và hiện trạng phát triển thuỷ điện của vùng này

a. Các tỉnh thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ: Điện Biên, Lai Châu,

Sơn La, Hoà Bình, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao

Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kim, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh (15 tỉnh;

0,25 điểm/5 tỉnh).

b. Thế mạnh về tự nhiên để phát triển thuỷ điện: các sông suối có trữ

năng thuỷ điện lớn (hệ thống sông Hồng 11 triệu kW, chiếm hơn 1/3 trữ năng

thuỷ điện của cả nước; riêng sông Đà gần 6 triệu kw).

c. Hiện trạng phát triển thuỷ điện

- Nhiều nhà máy thuỷ điện đã được xây dựng: Thác Bà trên sông Chảy

(110 MW), Hoà Bình trên sông Đà (1.920 MW), Tuyên Quang trên sông Gâm

(342 MW) và hàng loạt nhà máy thuỷ điện nhỏ.

- Đang xây dựng nhà máy thuỷ điện Sơn La trên sông Đà (2.400 MW).

Câu 3.

1. Vẽ hiểu đồ thích hợp thể hiện quy mô tổng mức bán lẻ hàng hoá,

doanh thu dịch vụ tiêu dùng và cơ cấu của nó phân theo thành phần kinh tế

năm 2000 và năm 2006

a) Xử lí số liệu

- Tính bán kính đường tròn (R):

R2000 = 1,0 đvbk; R2006 = 1,6 ddvbk

- Tính Cơ Cấu: cơ Cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ

tiêu dùng theo giá thực tế phân theo thành phần kinh tế ở nước ta (%)

Năm Tổng số Kinh tế Nhà nước

Kinh tế ngoài Nhà nước

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

2000 100 17,8 80,6 1,6

Page 166: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

2006 100 12,6 83,6 3,8

2. Rút ra nhận xét từ biểu đoof đã vẽ

a) Về quy mô: tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ liêu dùng

năm 2006 gấp hơn 2,7 lần năm 2000.

b. Về cơ cấu:

- Tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước luôn lớn nhất.

- Tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước

loài đều tăng (tương ứng trong giai đoạn nói trên là 3,0% và 2,2%).

- Tỉ trọng của khu vực kinh tế Nhà nước giảm (5,2%).

II. Phần riêng (2,0 điểm)

Câu 4.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)

1. Tại sao vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tốc độ tăng trưởng

GDP cao nhất trong số các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta?

- Có vị trí địa lí đặc biệt thuận lợi (bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải

Nam Trung Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long...).

- Có nguồn tài nguyên đa dạng, nổi bật nhất là dầu khí ở thềm lục địa.

- Dân cư đông (15,2 triệu người năm 2006), nguồn lao động dồi dào, có

chất lượng)

- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật tất và đồng bộ.

- Tập trung tiềm lực và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất cả nước.

- Các nguyên nhân khác (thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, sự

năng rộng trong cơ chế thị trường,...).

2. Định hướng phát triển của vùng

- Phát triển các ngành công nghiệp cơ bản, công nghiệp trọng điểm,

công nghệ cao; hình thành các khu công nghiệp tập trung).

Page 167: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Tiếp tục đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ (thương mại, ngân

hàng, dịch vụ,...).

Câu 4.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)

1. Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất ở nước ta

hiện nay?

- Diện tích trồng lúa chiếm trên 50% diện tích trồng lúa cả nước.

- Đất đai màu mỡ, nhất là dải đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu.

- Khí hậu có tính chất cận xích đạo; mạng lưới sông ngòi, kênh rạch

chằng chịt.

- Nguồn lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm trồng lúa, năng động.

- Bước đầu đã xây dựng được cơ sở vật chất -kĩ thuật (hệ thống thuỷ

lợi, cơ cấu, tạo giống, dịch vụ bảo vệ thực vật, công nghiệp xay xát,...).

- Các nguyên nhân khác (chính sách khuyến nông, nhu cầu về gạo ở

trong nước và xuất khẩu)

2. Định hướng phát triển sản xuất lương thực của vùng

- Tập trung thâm canh, tăng vụ kết hợp với khai hoang, chuyển dịch cơ

cấu đất trồng.

- Đẩy mạnh công nghiệp chế biến, công nghệ sau thu hoạch,...

ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2009I. Phần chung cho tất cả thí sinh (8,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm)

1. Nêu các đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam. Phân tích các thế

mạnh về tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế - xã

hội.

Page 168: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

2. Việc mở rộng, đa dạng hoá các loại hình đào tạo có ý nghĩa như thế

nào đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay?

Câu 2 (3,0 điểm)

1. Lấy dẫn chứng từ hai vùng Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu

Long chứng minh rằng điều kiện tự nhiên tạo cơ sở cho việc lựa chọn sản

phẩm chuyên môn hoá trong sản xuất nông nghiệp.

2. Hãy phân biệt khu công nghiệp và trung tâm công nghiệp. Kể tên các

trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta.

Câu 3 (3,0 điểm)

Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của một số địa điểm (oC)

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

TP Hạ Long 17 18 19 24 27 29 29 27 27 27 24 19

TP Vũng Tàu 26 27 28 30 29 29 28 28 28 28 28 27

1. Vẽ biểu đồ đường thể hiện diễn biến nhiệt độ trung bình các tháng

trong năm của Hạ Long và Vũng Tàu theo bảng số liệu đã cho.

2. Xác định biên độ nhiệt độ trung bình năm và nhiệt độ trung bình của

các tháng mùa hạ ở hai thành phố trên.

3. Dựa vào biểu đồ và bảng số liệu trên hãy nhận xét sự khác nhau về

chế độ nhiệt của Hạ Long và Vũng Tàu.

II. Phần riêng (2,0 điểm)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 4.a hoặc 4.b) Câu 4.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)

1. Kể tên các tỉnh thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ

Nam ra Bắc.

Page 169: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

2. Trình bày tóm tắt việc hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp

theo lãnh thổ ở Bắc Trung Bộ.

Câu 4.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)

1. Theo mục đích sử dụng, đất nông nghiệp nước ta được chia thành

mấy lọai? Là những loại nào?

2. Hãy nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra lũ quét ở nước ta. Để giảm

thiệt hại do lũ quét gây ra cần có những giải pháp nào?

ĐÁP ÁN

I. Phần chung cho tất cả thí sinh (8,0 điểm)

Câu 1.

1. Nêu các đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam. Phân tích các thế

mạnh về thiên nhiên của khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế - xã

hội

- Đặc điểm chính của tự nhiên Việt Nam: Đất nước nhiều đồi núi, thiên

nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa,

thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng.

- Phân tích các thế mạnh về tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với sự

phát triển kinh tế - xã hội:

+ Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại

nông sản

+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như thuỷ sản, khoáng sản

và lâm sản.

+ Là điều kiện thuận lợi để tập trung các đô thị, các hoạt động công

nghiệp và thương mại.

+ Tạo thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải.

2. Việc mở rộng, đa dạng hoá các loại hình đào tạo có ý nghĩa như thế

nào đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay?

Page 170: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Nêu ý nghĩa: Tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tự tạo ra

hay tìm kiếm việc làm

- Diễn giải: nâng cao trình độ, tay nghề, đa dạng hoá cơ cấu ngành

nghề cho nguồn lao động tạo điều kiện cho họ đáp ứng nhu cầu của nền kinh

tế đang trong tiến trình đa dạng hoá, hiện đại hoá.

Câu 2.

1. Lấy dẫn chứng từ hai vùng Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu

Long chứng minh rằng điều kiện tự nhiên tạo cơ sở cho việc lựa chọn sản

phẩm chuyên môn hoá trong sản xuất nông nghiệp

a) Đối với Tây Nguyên

- Nêu các sản phẩm chuyên môn hoá sản xuất:

+ Các sản phẩm từ cây công nghiệp lâu năm bao gồm các loại cây

nhiệt đới và cận nhiệt (cà phê, cao su, chè...).

+ Các sản phẩm từ chăn nuôi gia súc lớn.

- Các sản phẩm trên được lựa chọn sản xuất trên cơ sở các thuận lợi

về điều kiện tự nhiên của vùng:

+ Đất địa hình (đất ba dan, với các cao nguyên mặt bằng rộng...).

+ Khí hậu, sinh vật (khí hậu cận xích đạo, có sự phân hoá theo độ cao;

nguồn thức ăn tự nhiên).

b. Đối vớt Đồng bằng sông Cửu Long

- Nêu các sản phẩm chuyên môn hoá sản xuất:

+ Các sản phẩm từ lúa, cây công nghiệp ngắn ngày, cây ăn quả nhiệt

đới.

+ Thuỷ sản (tôm, cá), gia cầm (đặc biệt là thuỷ cầm).

- Các sản phẩm trên được lựa chọn sản xuất trên cơ sở các thuận lợi

về điều kiện tự nhiên của vừng:

+ Đất địa hình (đất phù sa màu mỡ, địa hình khá bằng phẳng...).

Page 171: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Các yếu tố về khí hậu, thuỷ văn, sinh vật (môi trường nuôi trồng thuận

lợi nguồn thuỷ sản giàu có).

2. Hãy phân biệt khu công nghiệp và trung tâm công nghiệp. Kể tên các

trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta

- Phân biệt khu công nghiệp và trung tâm công nghiệp.

+ Khu công nghiệp: có ranh giới địa lí xác định, không có dân cư sinh

sống

+ Trung tâm công nghiệp: thường gắn với các đô thị vừa và lớn, có thể

bao gồm các khu công nghiệp và điểm công nghiệp.

+ Các dấu hiệu phân biệt khác (kể đúng ít nhất một dấu hiệu khác).

- Các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta: Hà Nội, Hải Phòng, Vũng

Tàu, Biên Hoà, Thủ Dầu Một.

Câu 3.

1. Vẽ biểu đồ

- Tên biểu đồ.

- Chú giải (có thể ghi trực tiếp vào biểu đồ).

- Vẽ đúng 2 trục Nhiệt độ và Tháng (chính xác về khoảng cách).

- Vẽ đúng hai đường biểu diễn nhiệt độ.

2. Xác định biên độ nhiệt độ trưng bình năm và nhiệt độ trung bình của

các tháng mùa hạ

- Biên độ nhiệt: Hạ Long 12,0oC; Vũng Tàu 4,0oC.

- Nhiệt độ trung bình các tháng mùa hạ: Hạ Long: 27,7oC; Vũng Tàu:

28,3oC

3. Nhận xét

- Nền nhiệt độ của Vũng Tàu cao hơn Hạ Long (dẫn chứng).

Page 172: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Nhiệt độ trong năm của Vũng Tàu ổn định hơn của Hạ Long (dẫn

chứng).

II. Phần riêng (2,0 điểm)

Câu 4.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)

1. Kể tên các tỉnh thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ

Nam ra Bắc:

Bình Thuận, Ninh Thuận, Khánh Hoà, Phú Yên, Bình Định, Quảng

Ngài, Quảng Nam.

2. Trình bày tóm tắt việc hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp

theo lãnh thổ ở Bắc Trung Bộ

- Vùng núi phía Tây: Phát triển hoạt động lâm nghiệp nhằm mục đích

kết hợp khai thác với bảo vệ tính đa dạng sinh học và rừng phòng hộ đầu

nguồn...

- Vùng gò đồi chuyển tiếp: Chủ yếu phát triển các hoạt động chăn nuôi

gia súc lan, trồng cây công nghiệp lâu năm.

- Vùng đồng bằng: Chủ yếu trồng các cây hàng năm (cây lương thực,

cây công nghiệp ngắn ngày...).

- Vùng ven biển và không gian biển đảo: Phát triển hoạt động nuôi

trồng, đánh bắt thuỷ, hải sản và trồng rừng phòng hộ ven biển.

- Việc hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp tạo thế liên hoàn

trong phát triển kinh tế theo không gian, gắn kết các hoạt động kinh tế dựa

trên lợi thế của các khu vực địa hình trong vùng.

Câu 4.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)

1. Theo mục đích sử dụng, đất nông nghiệp nước ta được chia thành

mấy loại? Là những loại nào?

- Đất nông nghiệp theo mục đích sử dụng được chia thành 5 loại chính.

Page 173: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Các loại: đất trồng cây hàng năm, đất vườn tạp, đất trồng cây lâu

năm, đất cỏ dùng vào chăn nuôi và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản.

2. Hãy nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra lũ quét ở nước ta. Đễ giảm

thiệt hại do lũ quét gây ra cần có những giải pháp nào?

a) Nguyên nhân và thời gian ấy ra lũ quét ở nước ta

- Nguyên nhân

+ Địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mưa nhiều trên diện rộng.

+ Các nguyên nhân khác (từ đặc điểm lớp phủ thực vật, mạng lưới thuỷ

văn...)

- Thời gian xảy ra lũ quét

+ Miền Bắc thường xảy ra vào các tháng VI - X.

+ Miền Trung thường xảy ra vào các tháng X - XII.

b. Các giải pháp giảm thiệt hại do lũ quét gây ra

- Quy hoạch đồng bộ các hoạt động kinh tế - xã hội, sử dụng hợp lí tài

nguyên đất, rừng...

- Các giải pháp khác (thuỷ lợi, chú ý kĩ thuật khai thác kinh tế trên đất

dốc nhằm hạn chế dòng chảy mặt và chống xói mòn...).

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2009I. Phần chung cho tất cả các thí sinh (8,0 điểm)

Câu 1. (3,0 điểm)

1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày

những đặc điểm chính của địa hình vùng núi Tây Bắc. Những đặc điểm đó

ảnh hường đến sự phân hóa khí hậu vùng này như thế nào

2. Cho bảng số liệu:

Diện tích và dân số một số vùng nước ta năm 2006

Page 174: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Vùng Đồng bằng sông Hồng Tây Nguyên Đông Nam Bộ

Dân số

(nghìn người)18.208 4.869 12.068

Diện tích (km2) 14.863 54.660 23.608

a. Hãy tính mật độ dân số của từng vùng theo bảng số liệu trên.

b. Tại sao Tây Nguyên có mật độ dân số thấp?

Câu 2. (2,0 điểm)

Cho bảng số liệu:

Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước la phân theo nhóm ngành

(Đơn vị: %)

Năm Chế biến Khai thácSản xuất điện, khí đốt,

nướcTổng

2000 79,0 13,7 7,3 100,0

2005 84,8 9,2 6,0 100,0

1. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp

nước ta theo bảng số liệu trên.

2. Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản

xuất công nghiệp nước ta năm 2005 so với năm 2000.

Câu 3 (3,0 điểm)

1. Phân tích những thuận lợi, khó khăn về tài nguyên thiên nhiên đối

với việc phát triển nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ.

2. Trình bày thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng

bằng sông Hồng.

Page 175: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

II. Phần riêng (2,0 điểm)

Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm câu dành riêng cho

chương trình đó (câu 4.a hoặc 4.b)

Câu 4.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:

1. Kể tên các vùng nông nghiệp có cà phê là sản phẩm chuyên môn

hóa của vùng

2. Giải thích tại sao cây cà phê lại được trồng nhiều ở các vùng đó.

Câu 4.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)

1. Dựa vào Atlat Địa tí Việt Nam, hãy kể tên các trung tâm công nghiệp

nhỏ ở Đồng bằng sông Cửa Long.

2. Tóm tắt tình hình tăng trướng tổng sản phẩm trong nước (GDP) của

nước là từ năm 1990 đến nay.

ĐÁP ÁN

I. Phần chung cho tất cả các thí sinh (8,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

1. Những đặc điểm chính của địa hình vùng núi Tây Bắc và ảnh hưởng

của chúng đến sự phân hóa khí liệu vùng này (1,50 điểm)

- Đặc điểm chính của địa hình vùng núi Tây Bắc:

+ Địa hình cao nhất nước ta.

+ Hướng tây bắc - đông nam.

+ Địa hình gồm 3 dải

(Diễn giải: hai phía đông, tây là các dãy núi cao và trung bình, ở giữa

thấp hơn bao gồm các dãy núi, các cao nguyên, sơn nguyên và thung lũng

sông).

Page 176: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Ảnh hưởng của địa hình vùng núi Tây Bắc đến sự phân hóa khí hậu

của vùng:

+ Làm cho khí hậu phân hóa theo độ cao.

+ Làm cho khí hậu phân hóa theo hướng địa hình.

2.a. Tính mật độ dân số (0,50 điểm)

Mật độ dân số của các vùng:

- Đồng bằng sông Hồng: 1225 người/km2.

- Tây Nguyên: 89 người/km2.

- Đông Nam Bộ: 511 người/km2.

* Thí sinh tính đúng 1 - 2 vùng cho 0,25 điểm.

2.b. Nguyên nhân Tây Nguyên có mật độ dân số thấp (1,00 điểm)

- Những nhân tố kinh tế -xã hội:

+ Nhân tố kinh tế: trình độ, cơ cấu và tính chất các hoạt động kinh tế...

+ Các nhân tố khác: đặc điểm dân cư, đô thị hoá...

- Những nhân tố tự nhiên:

+ Địa hình - đất đai: miền núi, cao nguyên.

+ Các nhân tố khác: rừng, nguồn nước...

* Yêu cầu thí sinh nêu ảnh hưởng cụ thể của các nhân tố trên địa bàn

Tây Nguyên. Nếu thí sinh chỉ kể tên các nhân tố như trên thì cho 1/2 số điểm

của mỗi ý.

Câu 2 (2,0 điểm)

1. Vẽ hiểu đồ (1,50 điểm)

Yêu cầu:

- Vẽ 2 biểu đồ hình tròn, mỗi năm 1 biểu đồ. Bán kính biểu đồ 2 năm

bằng nhau hoặc năm 2005 lớn hơn năm 2000.

Page 177: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Có đủ các yếu tố tương đối chính xác về các đối tượng biểu hiện.

- Tên biểu đồ.

- Chú giải (có thể ghi trực tiếp trên biểu đồ).

- Vẽ 2 biểu đồ hình tròn cho 2 năm đúng yêu cầu trên:

+ Nếu chỉ đúng tỉ trọng 1 nhóm ngành trên mỗi biểu đồ cho 0,25 điểm.

+ Nếu đúng tỉ trọng 2 - 3 nhóm ngành trên mỗi biểu đồ cho 0,50 điểm.

*Nếu biểu đồ năm 2000 lớn hơn biểu đồ năm 2005 trừ 0,25 điểm. Vẽ

các loại biểu đồ khác không cho điểm. Trường hợp không có chú giải hoặc

chú giải sai thì giám khảo đối chiếu tỉ trọng được biểu hiện ở các hình quạt

trên mỗi biểu đồ với số liệu của các năm đã cho trang đề bài. Nêu thấy các

hình quạt phù hợp với tỉ trọng của nhóm ngành đã cho ở bảng số liệu thì coi

là đúng và cho điểm theo biểu điểm trên.

2. Nhận xét (0,50 điểm)

Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta phân theo nhóm ngành

năm 2005 có sự thay đổi so với năm 2000:

- Tăng tỉ trọng nhóm ngành chế biến (dẫn chứng theo bảng số liệu).

- Giảm tỉ trọng nhóm ngành khai thác và sản xuất, phân phối điện, khí

đất, nước (dẫn chứng theo bảng số liệu).

Câu 3 (3,0 điểm)

1. Thuận lợi, khó khăn về tài nguyên thiên nhiên đối với việc phát triển

nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ (1,50 điểm)

- Thuận lợi

+ Khí hậu: Vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh,

phân hoá theo độ cao. Đặc điểm đó tạo điều kiện phát triển nền nông nghiệp

nhiệt đới, đa dạng hóa cơ cấu nông nghiệp.

Page 178: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Đất đai. Chủ yếu là đất feralit thích hợp phát triển cây công nghiệp lâu

năm, cây ăn quả... Đất đai khu vực trung du, cao nguyên thuận lợi phát triển

các vùng chuyên canh, đồng cỏ chăn nuôi gia súc.

- Khó khăn

+ Khí hậu: khô hạn, rét đậm, rét hại về mùa đông...

+ Các khó khăn khác (nêu ít nhất khó khăn ngoài khó khăn về khí hậu)

2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng

sông Hồng (1,50 điểm)

- Cơ cấu kinh tế theo ngành có sự chuyển dịch:

+ Giảm tỉ trọng khu vực I.

+ Tăng tỉ trọng khu vực II.

+ Tăng tỉ trọng khu vực III.

+ Diễn ra trong nội bộ các khu vực, các ngành kinh tế.

- Chuyển dịch theo chiều hướng tích cực gắn với tăng trưởng kinh tế,

giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường.

- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.

II. Phần riêng (2,0 điểm)

Câu 4.a

1. Kể tên các vùng nông nghiệp có cà phê là sản phẩm chuyên môn

hóa của vùng (0,50 điểm)

Kể đúng 3 vùng nông nghiệp có cà phê là sản phẩm chuyên môn hóa:

Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ.

2. Giải thích (1,50 điểm)

Các vùng này có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển cây cà phê:

+ Đất đai: các loại đất Ieralit, nhất là đất ba dan thích hợp cho cây cà

phê.

Page 179: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Địa hình: các vùng bán bình nguyên, cao nguyên, trung du cho phép

trồng cà phê với quy mô lớn.

+ Khí hậu: có điều kiện nhiệt, ẩm thích hợp cho sự phát triển sản xuất

cà phê.

+ các điều kiện tự nhiên khác (nêu ít nhất nột yếu tố tự nhiên khác

thuận lợi cho việc phát triển cây cà phê).

- Các điều kiện kinh tế - xã hội

+ Chính sách của Nhà nước.

+ Các điều kiện kinh tế - xã hội khác (nêu ít nhất một yếu tố kinh tế -xã

hội khác thuận lại cho việc phát triển cây cà phê).

Câu 4.b

1. Kể tên các trung tâm công nghiệp nhỏ ở Đồng bằng sông Cửu Long

(0,50 ềểm)

Nêu đúng tên các trung tâm công nghiệp nhỏ của vùng theo Atlat Địa lí

Việt Nam: Tân An, Mỹ Tho, Long Xuyên, Hà Tiên, Rạch Giá, Sóc Trăng, Cà

Mau. Thí sinh nêu đúng 3 trung tâm cho 0,25 điểm; từ 4 trở lên có 0,50 điểm.

2. Tóm tắt tình hình tăng trưởng GDP của nước ta từ năm 1990 đến

nay (1,50 điểm)

- GDP tăng liên tục qua các năm (ít nhất 1 dẫn chứng về sự tăng

trưởng GDP)

– Tốc độ tăng trưởng tương đối cao.

- Các khu vực kinh tế đều tăng trưởng.

- Tốc độ tăng trưởng các khu vực kinh tế khác nhau.

- Chất lượng tăng trường được cải thiện nhưng vẫn còn những hạn

chế.

Page 180: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP BỔ TÚC THPT NĂM 2009Câu 1 (3,0 điểm)

1. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện qua thành phần sông ngòi

nước ta như thế nào?

2. Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu lao động có việc làm nước ta phân

theo các ngành kinh tế từ năm 2000 đến nay.

Câu 2 (3,5 điểm)

1. Cho bảng số liệu:

Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta phân theo thành phần kinh

tế (Đơn vị: %)

Thành phần kinh tế 2000 2006

Nhà nước 41,80 31,64

Ngoài Nhà nước 22,26 30,52

Có vốn đầu tư nước ngoài 35,94 37,84

Hãy:

a) Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp

nước ta phân theo thành phần kinh tế năm 2000 và năm 2006.

b. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta

phân theo thành phần kinh tế năm 2006 so với năm 2000.

c) Tính giá trị sản xuất công nghiệp của mỗi thành phần kinh tế nước ta

năm 2006, biết rằng giá trị sản xuất công nghiệp cả nước năm đó là 487.49

nghìn tỉ đồng (theo giá so sánh 1994).

2. Tại sao ở nước ta việc đẩy mạnh sản xuất lương thực lại có tầm

quan trọng đặc biệt?

Câu 3 (3,5 điểm)

1. Dựa vào Atlat Địa tí Việt Nam. Hãy kể tên 3 loại đất có diện tích lớn

nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long và nêu sự phân bố của chúng ở vùng này.

Page 181: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

2. Tại sao nói Bắc Trung Bộ đã khai thác tổng hợp các thế mạnh về

nông nghiệp của trung du, đồng bằng?

3. Nêu những thuận lợi về điều kiện tự nhiên để phát triển ngành thủy

sản của Duyên hải Nam Trung Bộ.

ĐÁP ÁN

Câu 1 (3,0 điểm)

1. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện qua thành phần sông ngòi

(1,50 điểm)

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc (Dẫn chứng: số lượng sông, mật độ).

- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa (Dẫn chứng: lượng nước và lượng

phù sa).

- Chế độ nước theo mùa: mùa lũ và mùa cạn theo sát nhịp điệu mưa.

- Diễn biến chế độ dòng chảy thất thường.

* Thí sinh nêu được các biểu hiện khác mà hợp lí thì thưởng 0,25 điểm

nhưng tổng số điểm của Câu 1.1 không được quá 1,50 điểm.

2. Sự chuyển dịch cơ cấu lao động có việc làm phân theo ngành kinh tế

(1,50 điểm)

- Cơ cấu lao động có sự thay đổi phù hợp với yêu cầu chuyển dịch cơ

cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá:

+ Giảm tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp.

+ Tăng tỉ trọng công nghiệp - xây dựng.

+ Tăng tỉ trọng dịch vụ.

- Sự chuyển dịch cơ cấu lao động còn chậm.

- Tỉ trọng lao động trong khu vực nông - lâm - ngư nghiệp vẫn lớn nhất.

Câu 2. (3,5 điểm)

2.a Vẽ biểu đồ (1,50 điểm)

Page 182: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Yêu cầu:

- Vẽ 2 biểu đồ hình tròn, mỗi năm 1 biểu đồ. Bán kính biểu đồ 2 năm

bằng thau hoặc năm 2006 lớn hơn năm 2000.

- Có đủ các yếu tố tương đối chính xác về các đối tượng biểu hiện.

- Tên biểu đồ.

- Chú giải (có thể ghi trực tiếp trên biểu đồ).

- Vẽ 2 biểu đồ hình tròn cho 2 năm đúng yêu cầu trên

* Nếu biểu đồ năm 2000 lớn hơn biểu đồ năm 2006 trừ 0,25 điểm. Vẽ

các loại biểu đồ khác không cho điểm. Trường hợp không có chú giải hoặc

chú giải sai thì giám khảo đối chiếu tỷ trọng được biểu hiện ở các hình quạt

trên mỗi biểu đồ đi số liệu của các năm đã cho trong đề bài. Nếu thấy các

hình quạt phù hợp với tỉ trọng của các thành phần đã cho ở trong số liệu thì

coi là đúng và cho điểm treo biểu điểm trên.

2.b. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp năm 2006

so với năm 2000 (0,75 điểm)

- Giảm tỉ trọng thành phần kinh tế Nhà nước (dẫn chứng theo bảng số

liệu hoặc biểu đồ).

- Tăng nhanh tỉ trọng thành phần kinh tế ngoài Nhà nước (dẫn chứng

theo bảng số là liệu hoặc biểu đồ)

- Tăng tỉ trọng thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (dẫn chứng

theo bảng số liệu hoặc biểu đồ).

2.c. Tính giá tri sản xuất công nghiệp của mỗi thành phần kinh tế năm

2006 (0,50 điểm)

Kết quả:

- Thành phần kinh tế Nhà nước: 154,24 nghìn tỉ đồng.

- Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước: 148,78 nghìn tỉ đồng.

- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: 184,47 nghìn tỉ đồng.

Page 183: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

* Tính đúng 1 -2 thành phần cho 0,25 điểm.

2. Tầm quan trọng của sản xuất lương thực ở nước ta (0,75 điểm)

- Bảo đảm an ninh lương thực, cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.

- Tạo nguồn hàng xuất khẩu.

- Các ý nghĩa khác (nêu ít nhất 1 ý nghĩa khác với các ý nghĩa đã nêu ở

trên)

Câu 3 (3,5 điểm)

1. Dựa vào Atlat Địa tí Việt Nam, kể tên và nêu sự phân hố 3 loại đất có

diện tích lớn nhất ở Dạng bằng sông Cửu Long (1,25 điểm)

- Kể đúng tên 3 loại đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu

Long: đất phù sa, đất phèn, đất mặn.

Thí sinh kể đúng 1 - 2 loại đất trên cho 0,25 điểm.

- Phân bố các loại đất:

+ Đất phù sa phân bố dọc sông Tiền, sông Hậu.

+ Đất phèn tập trung ở các vùng trũng: Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, Cà

Mau...

+ Đất mặn phân bố ở ven biển.

2. Tại sao nói Bắc Trung Bộ đã khai thác tổng hợp các thế mạnh về

nông nghiệp của trung du, đồng bằng? (1,25 điểm)

Vì Bắc Trung Bộ có thế mạnh để phát triển tổng hợp nông nghiệp ở

trung du, đồng bằng và vùng đã khai thác các thế mạnh đó.

- Khai thác thế mạnh chăn nuôi đại gia súc ở vùng đồi trước núi.

- Khai thác thế mạnh trồng cây công nghiệp ở vùng trung du.

- Khai thác thế mạnh trồng cây công nghiệp hàng năm ở vùng đồng

bằng.

- Hình thành các vùng lúa thâm canh ở đồng bằng.

Page 184: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

* Thí sinh chỉ nêu các thế mạnh về tự nhiên mà không nói về việc khai

thác thế mạnh thì cho 1/2 số điểm của mỗi ý. Thí sinh nói về việc khai thác

các thế mạnh khác ngoài đáp án hợp lí thì thưởng 0,25 điểm nhưng tổng

điểm Câu 3.b không được quá 1,25 điểm.

3. Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành thủy sản ở Duyên

hải Nam Trung Bộ (1,00 điểm)

Những điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản:

+ Mặt nước nuôi trồng: nhiều vũng vịnh, đầm phá...

+ Các yếu tố khác (nêu ít nhất 1 yếu tố tự nhiên khác của vùng thân lợi

nuôi trồng).

- Những điều kiện thuận lợi cho khai thác và chế biến thủy sản

+ Nguồn lợi thuỷ sản: giàu hải sản, nhiều ngư trường.

+ Các yếu tố khác (nêu ít nhất 1 yếu tô tự nhiên khác của vùng thuận

lợi cho hoạt động khai thác, chế biến thuỷ sản).

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2008I. Phần chung cho tất cả thí sinh (6,5 điểm)

Câu 1 (3,5 điểm)

Anh (chị) hãy:

1. Nêu những điểm chung của các ngành công nghiệp năng lượng,

công hiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy

sản ở nước ta.

2. Phân tích thế mạnh để phát triển từng ngành nói trên.

Câu 2 (3,0 điểm)

Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của

nước ta (Đơn vị: tỉ đồng)

Page 185: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Năm Chăn nuôi Trồng trọt Dịch vụ

1990 16.393,5 3.701,0 572,0

1995 66.793,8 16.168,2 2.545,6

1999 101.648,0 23.773,2 2.995,0

2001 101.403,1 25.501,4 3.273,1

2005 134.754,5 45.225,6 3.362,3

Anh (chị) hãy:

1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất

nông nghiệp phân theo ngành của nước ta thời kì 1990 - 2005.

2. Nhận xét và giải thích về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp trong

thời kì là trên.

II. Phần riêng (3,5 điểm)

(Thí sinh chỉ được chọn làm một trong hai câu: 3.a hoặc 3.b) Câu 3 a. Theo chương trình KHÔNG phân ban (3,5 điểm)

Phát triển cây công nghiệp là một hướng quan trọng trong sản xuất

năm nghiệp nước ta. Anh (chị) hãy:

1. Trình bày sự khác nhau về điều kiện sản xuất cây công nghiệp giữa

vùng Trung du và miền núi phía Bắc với vừng Đông Nam Bộ.

2. Phân tích khả năng phát triển cây công nghiệp ở đồng bằng nước ta.

Câu 3.b. Theo chương trình phân ban (3,5 điểm)

Anh (chị) hãy:

1. Chứng minh rằng khí hậu, thủy văn nước ta có sự phân hóa đa

dạng.

2. Trình bày sự chuyển dịch kinh tế nông thôn nước ta.

ĐÁP ÁN

Page 186: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

I. Phần chung cho tất cả thí sinh (6,5 điểm)

Câu 1: Về các ngành công nghiệp năng lượng, công nghiệp sản xuất

hàm tiêu dùng và công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản

1. Những điểm chung của các ngành

- Vai trò: đều là những ngành quan trọng (công nghiệp trọng điểm), có

vai trò to lớn cả về kinh tế và xã hội.

- Nguồn lực: tuy có những hạn chế nhưng đều có thế mạnh phát triển

lâu dài (ví dụ).

- Sự phát triển: nói chung, chúng đều khai thác được các lợi thế và phát

triển mạnh.

2. Thế mạnh để phát triển từng ngành

- Công nghiệp năng lượng

+ Tài nguyên dồi dào: than, dầu khí, thủy năng, nguồn năng lượng

khác.

+ Thị trường rộng lớn.

+ Chính sách của nhà nước và các thế mạnh khác: công nghiệp năng

lượng được đầu tư phát triển đi trước một bước...

- Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản

+ Nguyên liệu tại chỗ phong phú từ các ngành nông, lâm, thủy sản.

+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

+ Chính sách phát triển và các thế mạnh khác: được quan tâm phát

triển thu hút đầu tư, lao động dồi dào...

Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

+ Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm.

+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

+ Các nhân tố khác: được quan tâm phát triển, thu hút đầu tư...

Page 187: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Câu 2. Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích

1. Vẽ biểu đồ

a. Xử lí số liệu

Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta (%)

Năm 1990 1995 1999 2001 2005

Chăn nuôi 79,3 78,1 79,2 77,9 73,5

Trồng trọt 17,9 18,9 18,5 19,6 24,7

Dịch vụ 2,8 3,0 2,3 2,5 1,8

1. Vẽ biểu đồ. Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ miền.

Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta thời

kì 1990 - 2005

Yêu cầu:

- Chính xác về các khoảng chia trên hai trục.

- Có chú giải và tên biểu đồ.

- Chính xác về các đối tượng rượu hiện trên biểu đồ.

2. Nhận xét và giải thích

a. Nhận xét:

- Thời kì 1990 - 2005

- Trong cơ cấu ngành nông nghiệp, trồng trọt chiếm tỉ trọng rất lớn, tỉ

trọng chăn nuôi và dịch vụ còn nhỏ, nhất là dịch vụ (dẫn chứng).

- Cơ cấu nông nghiệp có sự thay đổi: hướng chung là tăng tỉ trọng

ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng trồng trọt và dịch vụ (dẫn chứng).

- Sự thay đổi cơ cấu khác nhau theo thời gian (dẫn chứng).

b. Giải thích

Page 188: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Ngành trồng trọt chiếm tỉ trọng lớn do đây là ngành truyền thống, có

nhiều nguồn lực phát triển, nhu cầu lớn trong nước và xuất khẩu.

- Sự thay đổi cơ cấu theo hướng trên phù hợp với xu thế phát triển

chung là đa dạng hóa cơ cấu nông nghiệp. Riêng dịch vụ có tỉ trọng chưa ổn

định vì nông nghiệp nước ta đang chuyển biến từ sản xuất tự cấp tự túc sang

sản xuất hàng hóa.

- Giai đoạn sau cơ cấu chuyển dịch mạnh hơn do các lợi thế về chăn

nuôi được phát huy và sự tác động của thị trường...

II. Phần riêng (3,5 điểm)

Câu 3.a Về phát triển cây công nghiệp

Sự khác nhau về điều kiện sản xuất cây công nghiệp giữa vùng Trung

du và miền núi phía Bắc với vùng Đông Nam Bộ

a) Điều kiện tự nhiên

- Địa hình: Đông Nam Bộ ít bị chia cất, bằng phẳng hơn nên thuận lợi

để tổ chức sản xuất với quy mô lớn.

- Đất: Trung du và miền núi phía Bắc có nhiều đất feralit phát triển trên

đá phiến, đá vôi, Đông Nam Bộ chủ yếu là đất đỏ ba dan, đất xám.

- Khí hậu: Trung du và miền núi phía Bắc có một mùa đông lạnh, phân

hóa theo độ cao, Đông Nam Bộ mang tính chất cận xích đạo. Những đặc

điểm này có ảnh hưởng khác nhau tới việc phát triển cây công nghiệp.

- Các nhân tố khác: nguồn nước, sinh vật...

b. Điều kiện kinh tế - xã hội

- Dân cư, lao động: Trung du và miền núi phía Bắc thưa dân, hạn chế

về lao động, trình độ phát triển thấp hơn Đông Nam Bộ.

- Cơ sở vật chất - kĩ thuật: Trung du và miền núi phía Bắc có cơ sở vật

chất kĩ thuật kém hơn Đông Nam Bộ.

Page 189: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Thị trường: Đông Nam Bộ có nhiều lợi thế hơn cả về thị trường trong

vùng và bên ngoài.

- Sự khác nhau về các điều kiện khác: đầu tư nước ngoài, chính sách...

2. Khả năng phát triển cây công nghiệp ở đồng bằng nước ta

a) Thuận lợi:

- Tự nhiên:

+ Địa hình tương đối bằng phóng, đất phù sa thích hợp cho nhiều loại

cây công nghiệp.

+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa có sự phân hóa đa dạng, nguồn nước dồi

dào tạo điều kiện phát triển nhiều loại cây công nghiệp.

- Kính tế - xã hội:

+ Dân số đông, lao động dồi dào có trình độ học vấn và chuyên môn kĩ

thuật cao, thị trường rộng lớn...

+ Cơ sở vật chất - kĩ thuật tương đối khá, có nhiều chính sách khuyến

khích phát triển cây công nghiệp...

b. Khó kín: có nhiều khó khăn xuất phát từ đặc điểm khí hậu, nguồn

nước, dân cư tập trung đông với nghề trồng lúa chiếm ưu thế trong nông

nghiệp...

c. Đánh giá chung: đồng bằng chủ yếu thích hợp với cây công nghiệp

ngắn ngày.

Câu 3.b. Phân hóa khí hậu, thủy văn - Chuyển dịch kinh tế nông thôn

nước ta

1. Chứng minh khí hậu, thủy ván nước ta phân hóa đa dạng

a. Khí hậu

- Phân hóa thành hai miền khí hậu với ranh giới là khối núi Bạch Mã:

+ Miền khí hậu phía Bắc là miền khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh.

Page 190: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Miền khí hậu phía Nam là miền khí hậu gió mùa cận xích đạo.

- Phân hóa thành các đai khí hậu theo độ cao địa hình: nhiệt đới chân

núi, á nhiệt đới trên núi, ôn đới núi cao.

Bên cạnh sự phân hóa trên, khí hậu còn có sự phân hoá thành các

vùng, kiểu khí hậu địa phương.

b. Thủy văn: phân hóa thành 3 miền

- Miền thủy văn Bắc Bộ: hướng chảy chung tây bắc - đông nam, lũ vào

mùa hạ, cạn vào mùa đông...

- Miền thủy văn Đông Trường Sơn: hướng chảy chung tây - đông, mùa

lũ lệch vào thu đông, có lũ tiểu mãn...

- Miền thủy văn Tây Nguyên và Nam Bộ: lũ bắt đầu vào mùa hạ, đỉnh lũ

rơi vào tháng 9 -10...

c. Sự phân hóa khí xu, thủy văn còn thể hiện ở sự khác nhau giữa vùng

biển đảo và đất liền, giữa các bộ phận biển - đảo.

2. Sự chuyển dịch kinh tế nông thôn nước ta

- Kinh tế nông thôn đang chuyển dịch về cơ cấu ngành: hoạt động phi

nông nghiệp có xu hướng ngày càng táng mặc dù hoạt động nông nghiệp vẫn

là bộ phận chủ yếu, cơ cấu sản phẩm cũng có sự thay đổi.

Cơ cấu thành phần kinh tế nông thôn được đa dạng hóa gồm nhiều

thành phần: doanh nghiệp (nhà nước, tư nhân, liên doanh...), hợp tác xã,

trang trại, hộ gia đình; tương quan giữa các thành phần có sự thay đổi.

- Kinh tế nông thôn đang từng bước chuyển dịch theo hướng sản xuất

hàng hóa trên con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2008I. Phần chung cho tất cả thí sinh (6,5 điểm)

Câu 1 (3,5 điểm)

Page 191: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Về các vấn đề phát triển kinh tế của nước ta, anh (chị) hãy:

1. Trình bày vấn đề sử dụng đất nông nghiệp ở các vùng đồng bằng.

2. Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa lãnh thổ sản xuất

công nghiệp

Câu 2 (3,0 điểm)

Cho bảng số liệu:

Giá trị sản xuất của ngành trồng trọt theo giá so sánh 1994 phân theo

nhóm cây trồng của nước ta.

(Đơn vị: tỉ đồng)

Năm Tổng số

Trong đó

Cây lương thựcCây công

nghiệpRau đậu Cây khác

1995 66.183,4 42.110,4 12.149,4 4.983,6 6.940,0

2005 107.897,6 63.852,5 25.585,7 8.928,2 9.531,2

Anh (chị) hãy:

1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thố hiện quy mô và cơ cấu giá trị sân xuất

của ngành trồng trọt theo bảng số liệu trên.

2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng

trọt của năm 2005 so với năm 1995.

II. Phần riêng (3,5 điểm)

(Thí sinh chỉ được chọn làm một trong hai câu: 3.a hoặc 3.b) Câu 3.a. Theo chương trình KHÔNG phân ban (3,5 điểm)

1. Hãy phân tích tiềm năng phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ. Vì sao

ở vùng này việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu lại là vấn đề được quan

tâm?

Page 192: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

2. Dựa vào các điều kiện tự nhiên hãy giải thích sự khác biệt về cơ cấu

cây trồng của vùng Trung du và miền núi phía Bắc với vùng Đồng bằng sông

Cửu Long.

Câu 3.b. Theo chương trình phân ban (3,5 điểm)

1. Hãy hố tên 10 huyện đảo của nước ta, nêu rõ huyện đảo đó thuộc

tỉnh, thành phố nào. Ý nghĩa của các đảo và quần đảo trong sự phát triển kinh

tế - xã hội của đất nước.

2. Trình bày những ảnh hưởng của địa hình đồi núi đối với sự phát triển

kinh tế xã hội và đối với cảnh quan tự nhiên nước ta.

ĐÁP ÁN

I. Phần chung cho tất cả thí sinh (6,5 điểm)

Câu 1. Vấn đế sử dụng đất nông nghiệp - Nguyên nhân dẫn đến đặc

điểm hân hóa lãnh thổ sản xuất công nghiệp.

1. Trình bày vấn đề sử dụng đất nông nghiệp ở các vùng đồng bằng

a. Đặc điểm và hiện trạng sử dụng đất ở các đồng bằng nói chung:

Đất phù sa, địa hình bằng phẳng, nguồn nước dồi dào, chủ yếu canh

tác các nhóm cây trồng hàng năm, chăn nuôi gia súc nhỏ, gia cầm và nuôi

trồng thủy sản.

b. Vân đề sử dụng đất nông nghiệp của các vùng đồng bằng:

* Đồng bằng sông Hồng

- Đặc điểm vốn đất: chịu sức ép về dân số đối với việc sử dụng đất

(bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp nhất cả nước), đất nông

nghiệp có dấu hiệu suy thoái.

*Hiện trạng sử dụng và giải pháp:

+ Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, lựa chọn cơ cấu cây trồng, vật nuôi,

cơ cấu mùa vụ thích hợp; tận dụng triệt để diện tích mặt nước để nuôi trồng

thủy sân.

Page 193: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Bảo vệ đất nông nghiệp (chống sự suy thoái, quy hoạch, sử dụng...).

* Đồng bằng sông Cửu Long

Đặc điểm vốn đất: Bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người

lớn, đất phù sa được bối đắp thường xuyên, tỉ lệ đất phèn, đất mặn lớn.

- Hiện trạng sử dụng và giải pháp:

+ Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ ở những nơi có diều kiện (dải phù sa

ngọt ven sông Tiền, sông Hậu...), sử dụng triệt để diện tích mặt nước nuôi

trồng thủy sản.

+ Tăng cường công tác thủy lợi, cải tạo đất phèn. mặn.

* Các đồng bằng duyên đi miền Trung

- Đặc điểm vốn đất: Là những đồng bằng nhỏ, hẹp, đất kém màu mỡ,

đất nông nghiệp bị xâm lấn bởi cát biển, nhiều nơi bị khô hạn nghiêm trọng

vào mùa khô.

- Hiện trạng sử dụng và giải pháp:

+ Ở Bắc Trung Bộ: Việc sử dụng đất gặp khó khăn do sự xâm lấn của

cát biển. Vì vậy, giải pháp cấp bách là chống nạn cát bay và sự di chuyển của

cồn cát.

+ Ở các đồng bằng nhỏ duyên hải Nam Trung Bộ: Việc sử dụng đất

gặp khó khăn lớn là sự thiếu nước vào mùa khô. Vì vậy cung cấp nước về

mùa khô để nâng cao khả năng sử dụng dết là vấn đề rất quan trọng.

2. Nguyên nhân dẫn đến đặc điểm phân hóa lãnh thố sản xuất công

nghiệp

- Nêu nét chính trong sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp:

+ Công nghiệp tập trung cao ở một số vùng (Đồng bằng sông Hồng và

vùng phụ cận, Đông Nam Bộ).

+ Những vùng khác (Tây Nguyên, Tây Bắc...) có mức độ tập trung thấp

hơn

Page 194: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Nguyên nhân:

+ Những vùng tập trung công nghiệp cao là do có nhiều lợi thế về các

nguồn lực (vị trí, điều kiện tự nhiên, dân cư, nguồn lao động...)

+ Những vùng có mức độ tập trung công nghiệp thấp là do gặp phải

những khó khăn về điều kiện tự nhiên, nguồn lực con người và nhiều nhân tố

khác.

Câu 2. Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích.

1. Xử tí số liệu và vẽ hiểu đồ

a. Xứ lí số liệu

Cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt phân theo nhóm cây trồng

Năm TổngTrong đó

Cây lương thực Cây công nghiệp Rau đậu Cây khác

1995 100 63,6 18,4 7,5 10,5

2005 100 59,2 23,7 8,3 8,8

* So sánh quy mô và bán kính biểu đồ:

Năm quy mô giá trị Bán kính biểu đồ

1995 1 1

2005 1,6 1,6

b. Vẽ biểu đồ

- Vẽ hai biểu đồ hình tròn có bán kính khác nhau.

- Biểu đồ có đủ các yếu tố (tên, nội dung biểu hiện, chú giải).

2. Nhận xét và giải thích

Page 195: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

a. Nhận xét

Cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt năm 2005 có sự thay đổi so

với năm 1995

- Tỉ trọng của nhóm cây công nghiệp và nhóm rau đậu tăng (dẫn

chứng)

- Tỉ trọng của nhóm cây lương thực và các loại cây khác giảm (dẫn

chứng).

- Tuy nhiên, nhóm cây lương thực vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất (dẫn

chứng).

b. Giải thích

- Cây công nghiệp và nhóm rau đậu tăng tỉ trọng do nước ta đa dạng

hóa cơ cấu ngành trồng trọt, hai nhóm này có nhiều lợi thế (đất đai, thị

trường, sự khuyến khích của Nhà nước) nên phát triển mạnh nhất. Vì vậy, tỉ

trọng của chúng tăng lên.

- Nhóm cây lương thực và các loại cây khác giảm tỉ trọng là do các

nhóm này kém lợi thế hơn (ví dụ: nhóm cây lương thực, mà chủ yếu là lúa,

việc tăng diện tích và năng suất là hạn chế).

- Nhóm cây lương thực là nhóm cây trồng chủ yếu trong ngành trồng

trọt của nước ta, hiện nay nhu cầu vẫn rất lớn nên dù tỉ trọng giảm nhưng vẫn

chiếm ưu thế so với các nhóm cây trồng khác.

II. Phần riêng (3,5 điểm)

Câu 3.a. Về các vùng kinh tế (Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu

Long, Trung du và miền núi phía Bắc)

1. Tiềm năng phát triển -Vấn đế khai thác lãnh thổ theo chiều sâu của

Đông Nam Bộ

a) Tiềm năng phát triển kinh tên

- Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên

Page 196: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Vị trí địa lí: Giáp biển, có biên giới với nước ngoài, giáp nhiều vùng

kinh tế trong nước tạo ra nhiều thuận lợi phát triển kinh tế.

+ Đất địa hình, nguồn nước, khí hậu: Địa hình khá bằng phẳng, đất ba

dan, đất xám bạc màu có diện tích lớn, khí hậu cận xích đạo thuận lợi cho cây

công nghiệp, hệ thống sông Đồng Nai có tiềm năng thủy điện lớn...

+ Sinh vật, khoáng sản: nằm gần các ngư trường lớn, hệ sinh thái rừng

ngập mặn, các khu vườn quốc gia; khoáng sản dầu khí trên vùng thềm lục

địa, vật liệu xây dựng...

- Các điều kiện kinh tế - xã hội

+ Dân cư -lao động: Nguồn lao động dồi đào đặc biệt lao động có trình

độ chuyên môn kỹ thuật cao.

+ Cơ sở vật chất - kĩ thuật: Khá hoàn thiện (mạng lưới giao thông,

thông tin liên lạc, các khu công nghiệp tập trung - khu chế xuất..).

+ Các nhân tố khác: Nhận được sự quan tâm đầu tư phát triển của nhà

nước, đặc biệt thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

b. Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu

- Khái niệm: Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu tức là "năng cao hiệu

quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở tăng cường đầu tư khoa học kĩ thuật và vốn,

để vừa tăng thêm tổng sản phẩm xã hội, thu nhập quốc dân, vừa bảo vệ môi

trường và sử dụng hợp lí tài nguyên".

- Nguyên nhân vấn đề phát triển theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ được

quan tâm:

+ Xuất phát từ các tiềm năng của vùng (thuận lợi về điều kiện tự nhiên

và điều kiện kinh tế - xã hội).

+ Xuất phát từ vị trí của vùng trong nền kinh tế của đất nước (là một

trong những vùng có trình độ phát triển kinh tế vào loại bậc nhất cả nước,

nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, dẫn đầu cả nước về nhiều chỉ

tiêu kinh tế).

Page 197: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Xuất phát từ nhu cầu phát triển kinh tế của vùng (nhằm phát huy tối

đa các lợi thế vốn có tiếp tục khẳng định vị trí kinh tế của vùng trong cả

nước...).

2. Giải thích sự khác biệt về cố cấu cây trồng của hai vùng

- Sự khác biệt về cơ cấu cây trồng: Trung du và miền núi phía Bắc

trồng nhiều loại cây dài ngày ưa khí hậu có yếu tố cận nhiệt; Đồng bằng sông

Cửu Long nghiêng về các loại cây ngắn ngày ưa khí hậu nóng.

- Do sự khác nhau về khí hậu: Trung du và miền núi phía Bắc là vùng

có khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh; Đồng bằng sông Cửu Long có khí hậu

mang tính chất cận xích đạo.

- Do sự khác nhau về địa hình - đất đai: Trung du và miền núi phía Bắc

là nơi mà địa hình dốc chiếm ưu thế nên trồng cây dài ngày thích hợp hơn;

Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có điều kiện địa hình đất đai nói chung

thích hợp hơn cho các loại cây ngắn ngày.

- Ngoài các nhân tố trên còn có các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội

khác (tập quán canh tác, kinh nghiệm sản xuất..).

Câu 3.b. Hệ thống đảo -địa hình đồi núi nước ta.

1. Kể tên các huyện đảo -ý nghiã của các đảo và quẩn đảo.

a) Kể tên các huyện đảo ở nước ta

Kể đúng tên và địa chỉ của 10 huyện đảo.

b. ý nghĩa của các đảo và quần đảo trong sự phát triển kinh tế xã hội

của đất nức

- Các đảo và quần đảo là cơ sở khẳng định chủ quyền của nước ta đối

với vừng biển và thềm lục địa, tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.

- Tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động kinh tế biển: khai thác, nuôi

trồng và chế biến hải sân. đặc sản, khai thác khoáng sản. giao thông biển, du

lịch biển đao...

Page 198: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

2. ảnh hưởng của địa hình đồi núi

a) Đối với sự phát triển kinh tế xã hội

* Thuận lợi:

- Đối với công nghiệp: là nơi tập trung nhiều tiềm năng phát triển công

nghiệp.

+ Dự trữ thủy năng để phát triển thủy điện.

+ Tập trung các mỏ khoáng sản tạo khả năng phát triển công nghiệp

khai thác và chế biến khoáng sản.

- Đối với nông, lâm nghiệp:

+ Tài nguyên rừng và đất rừng phong phú tạo điều kiện để phát triển

lâm nghiệp.

+ Các cao nguyên thuận lợi hình thành các vùng chuyên canh cây công

nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi gia súc lớn.

- Đối với du lịch: khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp thuận lợi để hình

thành các điểm du lịch nổi tiếng.

* Khó khăn: địa hình bị chia cắt mạnh, là nơi xảy ra nhiều thiên tai gây

trở ngại cho các hoạt động kinh tế xã hội (giao thông, khai thác tài nguyên và

giao lưu kinh tế giữa các vùng...).

b. ảnh hưởng đối với cảnh quan tự nhiên

- Làm cho cảnh quan tự nhiên phân hóa theo chiều cao, trong đó cảnh

quan rừng nhiệt đới gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan

chiếm ưu thế.

- Làm cho cảnh quan tự nhiên phân hóa theo chiều bắc -nam, theo

chiều đông - tây...

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP BỔ TÚC THPT LẦN 1 NĂM 2008I. Phần bắt buộc (6,0 điểm)

Page 199: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Câu 1 (3,0 điểm)

Cho bảng số liệu:

Sản lượng điện của nước ta qua các năm (Đơn vị: tỉ kwh)

Năm 1990 1995 2000 2002 2003 2004 2005

Sản lượng 8,8 14,7 26,7 35,9 40,5 46,2 52,1

1. Vẽ biểu đồ đường thể hiện sản lượng điện nước ta theo bảng số liệu

trên.

2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi sản lượng điện của nước ta thời kì

1 990 - 2005.

Câu 2 (3,0 điểm)

Cho bảng số liệu:

Sản lượng cá biển khai thác phân theo các vùng kinh tế (nghìn tấn)

Năm 2000 2005

Đồng bằng sông Hồng 44,6 63,1

Trung du và miền núi phía Bắc 18,4 24,4

Duyên hải miền Trung 331,2 428,9

Đông Nam Bộ 215,4 322,1

Đồng bằng sông Cửu Long 465,7 529,1

1. Lấy sản lượng cá biển của từng vùng năm 2000 là 100% thì sản

lượng cá biển năm 2005 là bao nhiêu %?

2. Nhận xét về sản lượng và sự thay đổi sản lượng cá biển của các

vùng theo bảng số liệu trên.

Page 200: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

II. Phần tự chọn (4,0 điểm)

Thí sinh chọn một trong hai đề

ĐỀ 1

Câu 1 (2,0 điểm)

Nêu những thành tựu và khó khăn thử thách trong quá trình Đổi mới

kinh tế - xã hội ở nước ta từ sau Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) đến nay.

Câu 2 (2,0 điểm)

Trình bày thế mạnh và tình hình phát triển lâm nghiệp của vùng Duyên

hải miền Trung. Nêu những giải pháp để phát triển lâm nghiệp bền vững của

vùng.

ĐỀ 2

Câu 1 (2,0 điểm)

Trình bày ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên.

Câu 2 (2,0 điểm)

1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang Nông nghiệp - Lúa), hãy xác

định rùng sản xuất lúa lớn nhất ở nước ta.

2. Trình bày nguyên nhân dẫn đến hình thành các vùng trọng điểm tựa

của cả nước.

ĐÁP ÁN

I. Phần bắt buộc (6,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm) Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự thay đổi sản

lượng điện.

1. Vẽ hiểu đồ

- Vẽ biểu đồ đường thể hiện sản lượng điện (đến vi: tỉ kwh), dạng biểu

đồ khác không cho điểm.

Page 201: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Yêu cầu: đúng, đủ, trực quan (thiếu hoặc sai một ý trừ 0,25đ).

2. Nhận xét và giải thích

- Nhận xét

Sản lượng điện nước ta từ năm 1990 đến năm 2005:

+ Tăng liên tục (dẫn chứng).

+ Các giai đoạn sau tăng càng nhanh (dẫn chứng)

- Giải thích

+ Nhu cầu năng lượng điện ngày càng cao.

+ Có nhiều nguồn lực để phát triển (tự nhiên, kinh tế - xã hội).

Câu 2 (3,0 điểm)

Tính sản lượng cá biển năm 2005 so với năm 2000 (%). Nhận xét.

1. Tính

- Cách tính:

- Kết quả:

VùngSản lượng năm 2005 so với năm 2000

(%)

Đồng bằng sông Hồng 141,5

Trung du và miền núi Phía Bắc 132,6

Duyên hải miền Trung 129,5

Đông Nam Bộ 149,5

Đồng bằng sông Cửu Long 113,0

2. Nhận xét

- Sản lượng cá biển: không giống nhau giữa các vùng (dẫn chứng).

- Gia tăng sản lượng cá biển của các vùng:

Page 202: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Đều tăng (dẫn chứng).

+ Tăng không đều (dẫn chứng).

II. Phần tự chọn (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm)

Thành tựu và khó khăn thử thách trong quá trình Đổi mới.

- Thành tựu

+ Nền kinh tế - xã hội dần thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kéo dài.

+ Cụ thể:

Kinh tế: chuyển dịch cơ cấu, tăng trưởng, tích luỹ vốn...

Xã hội: đời sống, việc làm, giáo dục, y tế...

- Khó khăn thử thách

+ Kinh tế:

Chuyển dịch cơ cấu còn chậm.

Tốc độ tăng trưởng của một số ngành chưa thật vững chắc.

+ Xã hội:

Đời sống nhân dân ở một số vừng và vấn đề việc làm còn khó khăn.

Phân hoá giàu nghèo, ô nhiễm môi trường gia tăng...

Câu 2 (2,0 điểm)

Lâm nghiệp của vùng Duyên hải miền Trung: thế mạnh, tình hình phát

triển giải pháp.

- Thế mạnh

+ Tài nguyên lâm nghiệp đứng thứ hai cả nước sau Tây Nguyên.

+ Độ che phủ rừng lớn, rừng có nhiều gỗ quý, lâm sản, chim, thú có giá

trị...

- Tình hình phát triển

Page 203: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Có nhiều lâm trường khai thác, tu bổ và trồng rừng.

+ Có các cơ sở chế biến lâm sản: Vinh, Đà Nẵng, Quy Nhơn...

- Những giải pháp để phát triển lâm nghiệp bền vững

+ Đẩy mạnh công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản.

+ Trồng rừng, tu bổ và bảo vệ rừng được coi là giải pháp cấp bách.

+ Phát triển rừng phòng hộ (đầu nguồn, ven biển).

ĐỀ 2

Câu 1 (2,0đ)

Ý nghĩa của vấn đề phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên.

- Kinh tế

+ Tạo nguồn hàng xuất khẩu, tích luỹ vốn.

+ Hình thành các mô hình sản xuất mới.

+ Tác động đến sự phát triển các ngành kinh tế.

- Xã hội

+ Thu hút lao động, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập.

+ Tạo ra tập quán sản xuất mới cho các đồng bào dân tộc Tây Nguyên,

thúc đẩy phát triển văn hoá, giáo dục, y tế, an ninh quốc phòng...

- Môi trường: Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường.

Câu 2 (2,0đ)

Xác định vùng sản xuất lúa lớn nhất (sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam).

Nguyên nhân hình thành các vùng trọng điểm lúa.

1. Vùng sản xuất lúa kín nhất: Đồng bằng sông Cửu Long.

2. Nguyên nhân hình thành các vùng trọng điểm lúa

- Điều kiện tự nhiên

+ Đất phù sa màu mỡ, diện tích rộng, địa hình bằng phẳng

Page 204: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

+ Sông ngòi dày đặc, nguồn nước phong phú.

- Điều kiện kinh tế -xã hội

+ Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm trong sản xuất lúa.

+ Nhà nước quan tâm đầu tư phát triển, cơ sở vật chất - kĩ thuật không

ngừng được tăng cường.

+ Thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP BỔ TÚC THPT LẦN 2 NĂM 2008 I. Phần bắt buộc (6,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

Cho bảng số liệu:

Sản lượng than Việt Nam

Năm 2000 2003 2004 2005 2006

Sản lượng than (triệu tấn) 11,6 19,3 27,3 34,1 38,8

1. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng than theo bảng số liệu trên.

2. Nhận xét sự thay đổi sản lượng than nước ta thời kì 2000 - 2006.

3. Kể tên 3 tỉnh có mỏ than của nước ta.

Câu 2 (3,0 điểm)

Cho bảng số liệu:

Diện tích rừng Việt Nam

Năm 1943 1983 2007

Diện tích rừng (triệu ha) 14.3 7,2 12,7

Page 205: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

1. Biết diện tích phần đất liền và hải đảo của cả nước khoảng 33,1 triệu

ha, hãy tính độ che phủ rừng nước ta (%) trong các năm nói trên.

2. Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng thời

kì 1943 - 2007.

3. Nêu hậu quả của việc suy giảm tài nguyên rừng và các biện pháp

bảo vệ rừng nước ta.

II. Phần tự chọn (4,0 điểm)

Thí sinh chọn một trong hai đề sau:

ĐỀ 1

Câu 1 (2,0 điểm) Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta khá đa dạng.

Hãy:

1. Kể tên 4 nhóm ngành công nghiệp của nước ta.

2. Nêu phương hướng cơ bản để hoàn thiện cơ cấu ngành công

nghiệp.

Câu 2 (2,0 điểm)

1. Dân cư tập trung đông đúc, dân số tăng còn nhanh gây ra những hậu

quả gì cho Đồng bằng sông Hồng?

2. Trình bày những thuận lợi về điều kiện kinh tế - xã hội để phát triển

công nghiệp vùng Đông Nam Bộ.

ĐỀ 2

Câu 1 (2,0 điểm)

1. Nước ta có những thuận lợi gì để phát triển ngành chăn nuôi?

2. Nêu tên vùng đứng đầu cả nước về:

a. Năng suất lúa.

b. Diện tích cà phê.

c. Sản lượng lương thực.

Page 206: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

d. Số lượng bò.

Câu 2 (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang Giao thông) và

kiến óc đã học, hãy:

1. Kể tên 4 tỉnh, thành phố của nước ta có cả sân bay và cảng biển.

2. Nêu những nguồn lợi kinh tế biển ở Duyên hải miền Trung.

ĐÁP ÁN

I. Phần bắt buộc (6,0 điểm)

Câu 1 (3,0đ)

Vẽ biểu đồ, nhận xét sản lượng than; kể tên 3 tỉnh có mỏ than.

1. Vẽ hiểu đồ

- Yêu cầu: Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng than của nước ta

(đơn vị: triệu tấn), các dạng biểu đồ khác không cho điểm.

2. Nhận xét

Sản lượng than của nước ta thời kì 2000 -2006:

- Tăng liên tục (dẫn chứng).

- Tăng không đều (dẫn chứng).

3. Kể tên 3 tỉnh có mỏ than

- Thí sinh kể đúng tên 3 tỉnh có mỏ than cho 0,5 điểm.

- Nếu kể đúng 1 đến 2 tỉnh cho 0,25 điểm.

(Chỉ yêu cầu nêu đúng tên tỉnh có mỏ than, không kể than đá ấy than

bùn...).

Câu 2 (3,0 điểm)

Tính độ che phủ và nhện xét sự thay đổi diện tích rừng; nêu hậu quả và

các biện pháp hảo vệ rừng nước ta.

1. Tính độ che phủ rừng

Page 207: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Yêu cầu: tính đúng, đủ.

(Nên chỉ tính đúng 1 -2 năm cho 0,25 điểm).

2. Nhận xét

- Từ năm 1943 đến năm 2007 diện lích rừng nước ta giảm (dẫn chứng).

- Hướng thay đổi khác nhau giữa các giai đoạn (dẫn chứng).

3. Nêu hậu quả của việc suy giảm tài nguyên rừng và các biện pháp

hảo vệ rừng

- Hậu quả của việc suy giảm tài nguyên rừng:

+ Làm cho hệ sinh thái rừng bị phá hoại. thiên tai ngày càng khắc

nghiệt (lũ lụt hạn hán...).

+ Làm suy giảm các nguồn lợi kinh tế (tài nguyên sinh vật, đất đai, các

cảnh quan thiên nhiên có giá trị du lịch...).

- Biện pháp bảo vệ rừng: khai thác, sử dụng hợp lí đi đôi với bảo vệ và

phát triển vốn rừng...

II. Phần tự chọn (4,0 điểm)

ĐỀ 1

Câu 1 (2,0 điểm)

Bốn nhóm ngành công nghiệp; phương hướng cơ bản để hoàn thiện cơ

cấu ngành công nghiệp nước ta.

1. Bốn nhóm ngành công nghiệp

- Công nghiệp năng lượng.

- Công nghiệp vật liệu.

- Công nghiệp sản xuất công cụ lao động.

- Công nghiệp chế biến và sản xuất hàng tiêu dùng.

2. Phương hướng cơ bản để hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp

- Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt.

Page 208: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Đẩy mạnh việc phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm; điều

chỉnh hợp lí các ngành khác.

- Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.

Câu 2 (2,0 điểm)

Về vấn đề dân số ở Đồng bằng sông Hồng; thuận lợi để phát triển công

hiệp Đông Nam Bộ.

1. Hậu quả của sự tập trung dân cư đông, dân số tăng còn nhanh ở

Đồng bằng sông Hồng

- Gây khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao chất

trong cuộc sống (diễn giải).

- Gây sức ép đến tài nguyên, môi trường (diễn giải).

2. Thuận lợi về điều kiện kinh tế - xã hội để phát triển công nghiệp

Đông nam Bộ

- Là vùng tập trung lực lượng lao động đông đảo, nhất là lao động có

trình lộ chuyên môn, kĩ thuật.

- Có cơ sở vật chất - kĩ thuật, kết cấu hạ tầng phát triển.

- Các chính sách phát triển công nghiệp của vùng.

- Các điều kiện khác (vốn, thị trường...).

ĐỀ 2

Câu 1 (2,0 điểm)

Những thuận lợi để phát triển ngành chăn nuôi; kể tên vùng đứng đầu

cả nước về các chỉ tiêu kinh tế.

1. Thuận lợi để phát triển ngành chăn nuôi

- Cơ sở thức ăn ngày càng được đâm bảo (từ trồng trọt, đồng cỏ, thức

ăn qua chế biến...).

- Dịch vụ hỗ trợ chăn nuôi ngày càng đa dạng và phát triển.

Page 209: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Những thuận lợi về nguồn lao động và điều kiện tự nhiên.

- Các điều kiện khác (thị trường, chính sách...).

2. Tên vùng đứng đầu cả nước về các chỉ tiêu kinh tế

a. Năng suất lúa: Đồng bằng sông Hồng.

b. Diện tích cà phê: Tây Nguyên.

c. Sản lượng lương thực: Đồng bằng sông Cửu Long.

d. Số lượng bò: Duyên hải miền Trung.

Câu 2 (2,0 điểm)

Kể tên 4 tỉnh, thành phố có cả sân bay và cảng hiển; những nguồn lợi

kinh tế biển ở Duyên hải miên Trung.

1. Tên 4 tỉnh, thành phố của nước ta có cả sân bay và cảng biển. Kể

đúng mỗi tên thành phố trực thuộc Trung ương có cả sân bay và cảng biển

cho 0,25đ.

(Nếu không kể tên tỉnh mà chỉ kể tên thành phố trực thuộc tỉnh cho 3/4

số điểm)

2. Những nguồn tri kinh tế biển ở Duyên hải miền Trung

- Sinh vật biển.

- Giao thông vận tải biển.

- Du lịch biển.

- Khoáng sản biển.

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2007I. Phần chung cho tất cả thí sinh

Câu 1 (3,5 điểm)

Cây công nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản

xuất nông nghiệp ở nước ta. Anh (chị) hãy:

Page 210: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

1. Phân tích ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp.

2. Giải thích vì sao cây công nghiệp lại được phát triển mạnh trong

những năm gần đây.

Câu 2 (3,0 điểm)

Cho bảng số liệu sau:

Khối lượng hàng hoá vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta

Đơn vị: Nghìn tấn

Năm Đường sắt Đường bộ Đường sông Đường biển

1990 2.341 54.640 27.071 4.359

1998 4.978 123.911 38.034 11.793

2000 6.258 141.139 43.015 15.553

2003 8.385 172.799 55.259 27.449

2005 8.838 212.263 62.984 33.118

(Nguồn: Niên giám thống kê 2005, NXB Thống kê, 2006, trang 474)

Anh (chị) hãy:

1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trướng khối lượng

hàng hoá vận chuyển của từng ngành vận tải ở nước ta trong thời kì 1990 -

2005.

2. Nhận xét và giải thích sự tăng trướng đó.

II. Phần tự chọn

(Thí sinh chỉ được chọn làm một trong hai câu: 3.a hoặc 3.b)

Câu 3.a. Theo chương trình THPT không phân ban (3,5 điểm)

Page 211: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Đồng bằng sông Hồng là một trong hai vùng trọng điểm lương thực lớn

nhất của nước ta. Anh (chị) hãy:

1. Phân tích các nguồn lực để phát triển cây lương thực ở vùng này.

2. Giải thích vì sao sản lượng lương thực bình quân theo đầu người ở

Đồng bằng sông Hồng lại thấp hơn mức bình quân của cả nước (362,2

kg/người so với 475,8 kg/người năm 2005).

Câu 3.b. Theo chương trình THPT phân ban thí điểm (3,5 điểm)

Vùng kinh tế trọng điểm (VKTTĐ) là vùng có ý nghĩa đặc biệt đối với sự

phát triển kinh tế - xã hội của nước ta. Anh (chị) hãy:

1. Phân tích những đặc điểm của VKTTĐ.

2. Xác định tên các tỉnh, thành phố (tương đương cấp tỉnh) thuộc

VKTTĐ Bắc Bộ, VKTTĐ miền Trung và VKTTĐ Nam Bộ.

ĐÁP ÁN

I. Phần chung cho tất cả thí sinh

Câu 1. Phân tích và giải thích việc phát triển cây công nghiệp của nước

ta

1. Phân tích ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp

- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp chế

biến lương thực, thực phẩm.

- Giải quyết việc làm, sử dụng hợp lí nguồn lao động và tài nguyên

thiên nhiên ở trung du, miền núi cũng như ở khu vực nông thôn.

- Tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị kinh tế cao (cà phê, cao su,

điều), đẩy mạnh việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

- Góp phần phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng và phát triển

kinh tế - xã hội ở trung du và miền núi.

2. Giải thích vì sao cây công nghiệp tại được phát triển mạnh trong

những năm gần đây?

Page 212: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

a) Thế mạnh về tự nhiên

- Nước ta có nhiều loại đất thích hợp cho việc phát triển cây công

nghiệp (đất ở trung du, miền núi chủ yếu thuận lợi cho cây công nghiệp lâu

năm; đất ở đồng bằng thuận lợi cho cây công nghiệp hàng năm).

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hoá (theo mùa, độ cao, vĩ

độ) tạo điều kiện cho cây công nghiệp có thể phát triển quanh năm với cơ cấu

cây trồng đa dạng (nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới).

- Nguồn nước (nước trên mặt, nước dưới đất) tương đối phong phú,

đảm bảo nước tưới cho cây công nghiệp.

- Các thế mạnh khác (địa hình, tập đoàn cây công nghiệp bản địa,...).

b. Thế mạnh về kinh tế - xã hội

- Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong việc trồng và chế biến

cây công nghiệp.

- Thị trường tiêu thụ (trong nước, thế giới) ngày càng được mở rộng.

- Cơ sở hạ tầng (mạng lưới giao thông, thông tin liên lạc,...), cơ sở vật

chất - kĩ thuật (các trại giống, trạm bảo vệ thực vật, cơ sở chế biến,...) phục

vụ cho việc trồng và chế biến cây công nghiệp ngày càng được đảm bảo.

- Sự hoàn thiện của công nghệ chế biến sau thu hoạch cùng với trang

thiết bị hiện đại góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh

tranh của chúng trên thị trường.

- Đường lối, chính sách khuyến khích phát triển cây công nghiệp của

Đảng và Nhà nước.

- Các thế mạnh khác (việc đảm bảo an toàn về lương thực, sự gia nhập

của nước ta vào Tổ chức Thương mại thế giới,...).

Câu 2. Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích

1. Vẽ biểu đồ

a) Xử lí số liệu:

Page 213: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hoá vận chuyển phân theo ngành

vận tải của nước ta (%)

Năm Đường sắt Đường bộ Đường sông Đường biển

1990 100,0 100,0 100,0 100,0

1998 212,6 226,8 140,5 270,5

2000 267,3 258,3 158,9 356,8

2003 358,2 316,3 204,1 629,7

2005 377,5 388,5 232,7 759,8

b. Vẽ biểu đồ

Yêu cầu:

- Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ đường. Chính xác khoảng cách

năm.

- Có chú giải và tên biểu đồ. Đẹp, chính xác về số liệu trên biểu đồ.

2. Nhận xét và giải thích

a) Nhận xét

- Tốc độ tăng trướng khối lượng hàng hoá vận chuyển của 4 ngành vận

tải mong thời kì 1990 - 2005 đều tăng.

- Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng có sự khác nhau giữa các ngành vận

tải: đứng đầu là vận tải đường biển (759,8% năm 2005 so với năm 1990), tiếp

theo vận tải đường bộ (388,5%), vận tải đường sắt (377,5%) và vận tải

đường sông (32.7%).

b. Giải thích

- Công cuộc đổi mới tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền kinh tế, làm

tăng nhu cầu đối với tất cả các ngành vận tải.

Page 214: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Tốc độ tăng trưởng phụ thuộc vào đặc điểm kinh tế - kĩ thuật và nhu

cầu vận tải của từng ngành (vận tải đường biển gắn với thế giới bên ngoài

theo xu thế mở cửa và hội nhập, còn vận tải đường sông gặp nhiều khó khăn

hơn chủ yếu là do các nhân tố tự nhiên,...).

II. Phần tự chọn

Câu 3.a. Phân tích nguồn lực và giải thách về Đồng bằng sông Hồng

1. Phân tích các nguồn lực để phát triển cây lương thực

a) Nguồn lực tự nhiên

- Thuận lợi:

+ Diện tích rộng, địa hình tương đối bằng phẳng. thuận lợi cho việc

trồng cây lương thực, nhất là lúa nước.

+ Đất phù sa màu mỡ thích hợp với cây lương thực.

+ Nguồn nước phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc.

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thích hợp cho cây trồng và tăng vụ.

- Khó khăn: Tai biến thiên nhiên, đất bạc màu....

b. Nguồn lực kinh tế- xã hội

- Thuận lợi:

+ Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm và trình độ thâm canh lúa

nước.

+ Cơ sở hạ tầng (giao thông, thông tin liên lạc,...) và cơ sở vật chất kĩ

thuật (hệ thống thuỷ lợi, các trại giống, trạm bảo vệ thực vật,...) vào loại tốt

nhất cả nước.

+ Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, là cái nôi của nền văn minh lúa

nước

+ Có thị trường tiêu thụ và đường lối, chính sách khuyến khích phát

triển nông nghiệp của Đảng, Nhà nước.

Page 215: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Khó khăn: Số dân quá đông là khó khăn lớn nhất.

2. Giải thích sản lượng bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng

hàng sông Hồng thấp hơn mức bình quân của cả nước

- Số dân quá đông: hơn 18 triệu người (21,7% dân số cả nước năm

2005).

- Bình quân đất canh tác theo đầu người rất thấp, thấp hơn mức bình

quân của cả nước, trong khi khả năng thâm canh là có giới hạn.

- Khả năng mở rộng diện tích đất canh tác hầu như không còn.

- Tốc độ đô thị hoá, công nghiệp hoá nhanh dẫn đến diện tích đất canh

tác ngày càng giảm.

Câu 3.b. Vùng kinh tế trọng điểm (VKTTD)

1. Phân tích đặc điểm của YKTTD

a. Khái niệm

- Hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện để phát triển.

- Có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển kinh tế của cả nước.

b. Đặc điểm

- Bao gồm phạm vi nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi

theo thời gian.

- Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế, hấp dẫn các

nhà đầu tư

- Có tỉ trọng lớn trong GDP của nước ta, tạo ra tốc độ tăng trưởng

nhanh do cả nước và có thể hỗ trợ cho các vừng khác.

- Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ

đó nhân rộng ra toàn quốc.

2. Xác đinh tên các tỉnh, thành phố trong mỗi VKTTĐ

Page 216: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- VKTTĐ Bắc Bộ (8 tỉnh, thành phố): Thành phố Hà Nội, Thành phố Hải

Phòng, Hưng Yên, Hải Dương, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Vinh Phúc, Hà Tây.

- VKTTĐ miền Trung (5 tỉnh, thành phố): Thừa Thiên - Huế, Thành phố

Đà Năng, Quảng Nam, Quảng Ngài, Bình Định.

- VKTTĐ Nam Bộ (7 tỉnh, thành phố): Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng

Nai, Bình Dương, Bà Ria - Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Phước, Long An.

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT PHÂN BAN LẦN 1 NĂM 2007I. Phần chung cho thí sinh cả 2 ban (8,0 điểm)

Câu 1 (2,5 điểm)

Chứng minh khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 2 (2,5 điểm) Cho bảng số liệu:

Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn Việt Nam

(Đơn vị là: %)

Năm 1990 1995 2000 2004

Thành thị 19,5 20,8 24,2 26,3

Nông thôn 80,5 79,2 76,3 73,7

1. Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi tỉ trọng dân thành thị, nông thôn

nước ta thời kì từ 1990 - 2004.

2. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét và giải thích.

Câu 3 (2,5 điểm) Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã

học, hãy để tên các vừng nông nghiệp ở nước ta hiện nay và nêu các sản

phẩm chuyên hơn hoá của từng vùng.

II. Phần dành cho thí sinh tưng ban (2,0 điểm)

Page 217: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

* Thí sinh Ban KHTN chọn câu 4a hoặc 4b

Câu 4a (2,0 điểm) Nêu các thế mạnh về kinh tế của vêng Trung du và

miền núi Bắc Bộ. Nguồn lực tự nhiên nào là quan trọng nhất để tạo nên từng

thế mạnh đó?

Câu 4b (2,0 điểm) Trình bày những phương hướng chính và các biện

pháp để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp của vùng Đông

Nam Bộ.

* Thí sinh Ban KHXH&NV chọn câu 5a học 5b

Câu 5a (2,0 điểm) Cho bảng số liệu

Cơ cấu kinh tế phân theo ngành của Đồng bằng sông Hồng

(Đơn vị: %)

Năm 1986 1990 1995 2000

Nông - lâm - ngư nghiệp 49,5 45,6 32,6 29,1

Công nghiệp - xây dựng 21,5 22,7 25,4 27,5

Dịch vụ 29,0 31,7 42,0 43,4

1. Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông

Hồng.

2. Sự chuyển dịch đó có ý nghĩa gì?

Câu 5b (2,0 điểm) Cho bảng số liệu

Diện tích cây công nghiệp lâu năm (năm 2000)

(Đơn vị: nghìn ha)

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tây Nguyên

Cây công nghiệp lâu năm 62,1 617,9

Page 218: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Trong đó:

- Cà phê

- Chè

- Cao su

- Các cây khác

55,0

7,1

468,6

21,9

82,2

45,2

1. Nêu sự khác nhau về diện tích các loại cây công nghiệp lâu năm

giữa 2 vùng trên.

2. Dựa vào điều kiện tự nhiên, giải thích sự khác nhau đó.

ĐÁP ÁN

I. Phần chung cho thí sinh cả 2 ban (8,0 điểm)

Câu 1 (2,5 điểm)

Chứng minh tính chất nhiệt đối ầm gió mùa của khí hậu nước ta

* Tính nhiệt đới ẩm của khí hậu

- Tổng bức xạ nhiệt trong năm lớn 130 kcal/cm2/năm.

- Nhiệt độ trung bình năm cao 22oC – 27oC.

- Tổng nhiệt độ hoạt động trong năm 80000oC - 9000oC.

- Số giờ nắng 1400 - 3000 giờ/năm.

- Tất cả các chỉ tiêu đều đạt tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới.

- Lượng mưa lớn, độ ẩm cao (lượng mưa trung bình năm 1500 - 2000

mm, độ ẩm không khí dao động từ 80 - 100%, cân bằng ẩm luôn dương).

* Gió mùa

- Nằm trong khu vực gió mùa châu á, gió thay đổi theo mùa.

Page 219: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Gió mùa mùa đông: Thổi vào nước ta theo hướng Đông Bắc, gây cho

miền Bắc một mùa đông lạnh.

- Gió mùa mùa hạ: Thổi vào nước ta theo hướng Tây Nam, gây khí hậu

nóng ẩm, mưa nhiều trên phạm vi cả nước.

- Sự luân phiên hoạt động của các khối khí khác nhau về hướng và tính

chất đã tạo nên sự phân hoá theo mùa của khí hậu nước ta.

Câu 2 (3,0 điểm)

Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích

a) Vẽ biểu đồ miền

- Vẽ biểu đồ miền (các dạng khác không cho điểm).

- Yêu cầu: Khoảng cách năm và tỉ lệ % đúng, tương đối chính xác tỉ lệ

từng năm, có chú giải, ghi năm và % trên trục tương ứng, tên biểu đồ.

b. Năm xét và giải thích

- Nhận xét:

+ Tỉ trọng dân số thành thị và nông thôn đang có sự thay đổi

+ Tỉ trọng dân số thành thị tăng liên tục (dẫn chứng).

+ Tỉ trọng dân số nông thôn giảm liên tục (dẫn chứng).

+ Tuy nhiên, tỉ trọng dân số nông thôn vẫn cao hơn tỉ lệ dân số thành thị

(dẫn chứng).

- Giải thích:

+ Nước ta đang trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, có sự

chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động...

+ Quá trình đô thị hoá đang chuyển biến mạnh. Số lượng đô thị tăng,

quy mô đô thị mở rộng, ngoài ra còn một số nguyên nhân khác.

* Thí sinh làm chung cả 2 phần vừa nhận xét, vừa giải thích nhưng đám

bảo các ý cơ bản vẫn cho đủ điểm.

Page 220: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Câu 3 (2,5 điểm) Về các vùng nông nghiệp

* Kể tên các vùng nông nghiệp nước ta hiện nay

- Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- Đồng bằng sông Hồng.

- Bắc Trung Bộ.

- Duyên hải Nam Trung Bộ.

- Tây Nguyên.

- Đông Nam Bộ.

- Đồng bằng sông Cửu Long.

* Sản phẩm chuyên môn hoá của từng vùng

- Trung du và miền núi Bắc Bộ:

+ Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (chè, trấu, sở,

hồi...), cây ăn quả, dược liệu, cây công nghiệp hàng năm (đậu tương, lạc,

thuốc lá)

+ Trâu, bò, lợn.

- Đồng bằng sông Hồng:

+ Lúa, cây thực phẩm, cây ăn quả, cây công nghiệp hàng năm (đay,

cói...)

+ Bò, lợn, gia cầm, thuỷ sản.

- Bắc Trung Bộ (Khu Bốn cũ - theo Atlat năm 2003):

+ Cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá...), cây công nghiệp lâu

năm (cà phê, cao su...).

+ Trâu, bò, thuỷ sản.

- Duyên hải Nam Trung Bộ (Duyên hải miền Trung):

+ Lúa, cây công nghiệp hàng năm (mía, thuốc lá...), cây công nghiệp

lâu năm: dừa.

Page 221: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Bò, lợn, thuỷ sản.

- Tây Nguyên:

+ Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, chè, cao su, dâu tằm, hồ tiêu...).

+ Bò.

- Đông Nam Bộ:

+ Cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều...), cây công nghiệp

hàng năm (đậu tương. mía...).

+ Thuỷ sản, bò, gia cầm.

- Đồng bằng sông Cửu Long:

+ Lúa, cây công nghiệp hàng năm (mía, đay, cói...), cây ăn quả.

+ Gia cầm, thuỷ sản.

* Thí sinh có thể trình bày chung vừa nêu tên trùng, vừa trình bày sản

phẩm chuyên môn hoá của vùng, nếu đồng vẫn cho điểm tôi đa.

II. Phần dành cho thí sinh từng ban (2,0 điểm)

Thí sinh han Khoa học tự nhiên chọn câu 4a hoặc 4b.

Câu 4a (2,0 điểm)

* Về các thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ thế mạnh của

Trung du và miền núi Bắc bộ

- Thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ điện.

- Thế mạnh về trồng cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt

và ôn đới.

- Thế mạnh về chăn nuôi gia súc.

- Thế mạnh về kinh tế biền.

* Nguồn lực tự nhiên quan trọng nhất để tạo nên từng thế mạnh (1,0đ)

- Thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ điện: có tài

nguyên thoáng sản phong phú, có tiềm năng thuỷ điện lớn (dẫn chứng).

Page 222: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Thế mạnh về trồng cây công nghiệp. cây dược liệu, rau quả cận nhiệt

và ôn đối: có mùa đông lạnh tà khí hậu cận nhiệt, ôn đới núi cao.

- Thế mạnh về chăn nuôi gia súc: có nhiều đồi núi, cao nguyên, đồng cỏ

phát triển chăn nuôi đại gia súc (trâu, bò, ngựa…)

- Thế mạnh về kinh tế biển: có vùng biển giàu tiềm năng về đánh bất,

nuôi ong hải sản, giao thông du lịch biển đảo (dẫn chứng)

Câu 4b (2,0 điểm)

Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ

- Phương hướng: Tăng cường cung cấp năng lượng cho vùng.

- Biện pháp:

+ Xây dựng các nhà máy thuỷ điện (dẫn chứng).

+ Xây dựng các nhà máy nhiệt điện tua bin khí, nhiệt điện chạy dầu

(dẫn chứng).

+ Sử dụng đường dây cao áp 500 KV từ Hoà Bình đi Phú Lâm

(TPHCM) có hiệu quả.

- Phương hướng: Tăng cường đầu lư vốn, đổi mới khoa học kĩ thuật,

công nghệ.

- Biện pháp: ngoài huy động nội lực, tăng cường mở rộng hợp tác đầu

tư với nước ngoài.

- Phương hướng: Phát triển công nghiệp bền vững.

- Biện pháp: Bảo vệ tài nguyên môi trường, đặc biệt là tài nguyên rừng,

biển và tài nguyên du lịch...

Thí sinh ban Khoa học xã hội và nhân văn chọn câu sa hoặc 5b.

Câu 5a. (2,0 điểm) Về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Đồng bằng

sông Hồng

1. Nhận xét

Page 223: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng đang theo

hướng tích cực tiến tới một cơ cấu kinh tế hợp lí.

- Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp giảm liên tục (dẫn chứng)

- Tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng tăng liên tục (dẫn chứng)

- Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng liên tục (dẫn chứng).

2. Ý nghĩa

- Khai thác triệt để Các tiềm năng của vùng, thúc đẩy tốc độ phát triển

kinh tế.

- Giải quyết các vấn đề xã hội (việc làm, thu nhập, chất lượng cuộc

sống...)

- Bảo vệ được tài nguyên môi trường và phát triển bền vững.

Câu 5b. (2,0 điểm)

Nhận xét và giải thích sự khác nhau về diện tích cây công nghiệp giữa

Tây Nguyên với Trung du và miền núi Bắc Bộ

1. Nhận xét sự khác nhau về diện tích cây công nghiệp lâu năm giữa

hai vùng

- Diện tích cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên lớn gấp nhiều lần ở

Trung du và miền núi Bắc Bộ (dẫn chứng).

- Diện tích trồng chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ lớn hơn ở Tây

Sguyên (dẫn chứng).

- Diện tích trồng các cây công nghiệp lâu năm còn lại ở Tây Nguyên

đều lớn hơn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (dẫn chứng).

- Trung du và miền núi Bắc Bộ không có diện tích trồng cao su và cà

phê.

2. Giải thích

- Tây Nguyên có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn

Trung đu và miền núi Bắc Bộ vì Tây Nguyên có các cao nguyên rộng lớn, đất

Page 224: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

đai phân bố tập trung tạo điều kiện hình thành vùng chuyên canh cây công

nghiệp lâu năm trên qui mô lớn.

- Diện tích chè của Trung du và miền núi Bắc Bộ lớn hơn Tây Nguyên

vì có môi trường sinh thái phù hợp hơn (địa hình, đất đai, khí hậu...). Ở Tây

Nguyên, chè chỉ được trồng một số vùng cao có khí hậu mát mẻ.

- Tây Nguyên có diện tích cao su, cà phê lớn hơn vì có điều kiện tự

nhiên phù hợp hơn (địa hình, đất đai, khí hậu), còn Trung du và miền núi Bắc

Bộ không có diện tích các loại cây này vì không có các điều kiện thuận lợi đó.

ĐỀ THI TÔT NGHIỆP THPT PHÂN BAN LẦN 2 NĂM 2007I. Phần chung cho thí sinh cả 2 ban (8,0 điểm)

Câu 1 (2,5 điểm)

Hãy trình bày những nét chính của địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc

và trường Sơn Nam.

Câu 2 (2,5 điểm)

Cho bảng số liệu:

Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng Việt Nam

(Đơn vị: %)

Nhóm 1995 1999 2000 2002

Công nghiệp nặng và khoáng sản 25,3 31,3 37,2 29,0

Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp

28,5 36,8 33,8 41,0

Nông, lâm, thuỷ sản 46,2 31,9 29,0 30,0

Tổng 100,0 100,0 100,0 100,0

Page 225: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

1. Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu phân

theo thóm hàng của nước ta thời kì 1995 - 2002.

2. Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá nói trên.

Câu 3 (2,5 điểm)

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:

1. Nhận xét sự phân bố nhóm đất phù sa và nhóm đất feralit của nước

ta.

2. Nêu khái quát giá trị sử dụng của 2 nhóm đất trên trong sản xuất

nông nghiệp.

II. Phần dành cho thí sinh từng ban (2,0 điểm)

Thí sinh Ban KHXH&NV chọn câu 4a hoặc 4b

Câu 4a (2,0 điểm)

1. Tại sao việc hình thành cơ cấu công nghiệp và xây dựng kết cấu hạ

tầng ở Duyên hải miền Trung có ý nghĩa cấp bách?

2. Nêu những vấn đề đang đặt ra đối với sự phát triển lâm nghiệp của

vùng này.

Câu 4b (2,0 điểm)

Nêu các giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh tế - xã của việc sản xuất

cây công nghiệp và khai thác, chế biến lâm sản ở Tây Nguyên.

Thí sinh Ban KHXH&NV chọn câu 5a hoặc 5b

Câu 5a (2,0 điểm)

Trình bày vấn đề phát triển du lịch biển và dịch vụ hàng hải ở Duyên hải

Nam Trung Bộ.

Câu 5b (2,0 điểm)

1. Trình bày vấn đề phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm của

vùng Bắc Trung Bộ.

Page 226: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

2. Kể tên các thành phố và thị xã là tỉnh tị của các tỉnh trong vùng Bắc

Trung Bộ.

ĐÁP ÁN

I. Phần chung cho thí sinh cả 2 ban (8,0 điểm)

Câu 1 (2,5 điểm)

Những nét chính địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn

Nam

1. Vùng núi Trường Sơn Bắc

- Giới hạn từ nam sông Cả đến đèo Hải Vân

- Hướng Tây Bắc - Đông Nam.

- Địa thế cao hai đầu, thấp ở giữa.

- Các bộ phận:

+ Phía Bắc là vừng núi thượng du Nghệ An.

+ Ở giữa là vừng đá vôi Quảng Bình và vùng đồi núi thấp Quảng Trị.

+ Phía Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên.

2. Vùng núi Trường Sơn Nam

- Gồm các khối núi và cao nguyên.

+ Phía Đông là khối núi Kim Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ: địa

hình mở rộng và nâng cao, dục về phía biển.

+ Phía Tây với các cao nguyên ba dan: địa hình tương đối bằng phẳng.

- Có sự bất đối xứng giữa 2 sườn đông - tây.

Câu 2 (3,0 điểm)

Vẽ biểu đồ, nhện xét

1. Vẽ biểu đô

- Vẽ biểu đồ miền (các dạng khác không cho điểm).

Page 227: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Yêu cầu: Khoảng cách năm và tỉ lệ % đúng, tương đối chính xác tỉ lệ

từng âm, có chú giải, ghi năm và % trên trục tương ứng, tên biểu đồ.

2. Nhận xét

- Tỉ trọng các nhóm hàng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp có xu

hướng tăng

+ Công nghiệp nặng và khoáng sản tăng (25,3 lên 29,0%).

+ Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng (28,5 lên 41,0%).

- Tỉ trọng nhóm hàng nông, lâm, thuỷ sản nói chung giảm (46,2 còn

30,0%)

Câu 3 (2,5 điểm)

Sự phân bố và giá tri sử dụng của đất phù sa, đất feraht trông nông

nghiệp

1. Phân bố

- Nhóm đất phù sa: chủ yếu ở đồng bằng.

- Nhóm đất feralit: chủ yếu ở vùng đồi núi.

2. Giá trị sử dụng trong nông nghiệp

- Nhóm đất phù sa:

+ Chủ yếu trồng cây ngắn ngày: lương thực, rau đậu, cây công nghiệp

ngắn ngày...

+ Nuôi thuỷ cầm, thuỷ sản.

+ Các giá trị sử dụng khác.

- Nhóm đất feralit:

+ Chủ yếu trồng cây lâu năm, trồng rừng.

+ Phát triển đồng cỏ chăn nuôi.

+ Các giá trị sử dụng khác.

II. Phần dành cho thí sinh từng ban (2,0 điểm)

Page 228: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Thí sinh ban Khóa học tự nhiên chọn câu 4a hoặc 4b.

Câu 4a (2,0 điểm) Vùng Duyên hải miền Trung

1. Ý nghĩa cấp bách của vấn đề hình thành cơ cấu công nghiệp và xây

dựng kết cấu hạ tầng

- Cổ nhiều tiềm năng về khoáng sản, lâm sản, thuỷ sản nhưng công

nghiệp chưa phát triển.

- Cơ sở hạ tầng nghèo nàn nên việc phát huy các thế mạnh còn hạn

chế.

2. Những vấn đề đặt ra đối với sự phát triển lâm nghiệp

- Tài nguyên rừng đang bị giảm sút.

- Các vấn đề đặt ra:

+ Tu bổ, bảo vệ, trồng rừng.

+ Đẩy mạnh khâu chế biến lâm sản.

+ Phát triển lâm nghiệp theo hướng bề vững.

Câu 4b (2,0 điểm) Vùng Tây Nguyên

1. Giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của việc sản xuất cây

công nghiệp ở Tây Nguyên

- Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp.

- Mỡ rộng diện tích cây công nghiệp có kế hoạch, đi đôi với bảo vệ rừng

và phát triển thuỷ lợi.

- Đa dạng hoá cơ cấu cây công nghiệp.

- Đẩy mạnh khâu chế biến và xuất khẩu cây công nghiệp.

2. Giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của việc khai thác và

chế biến lâm sản ở Tây Nguyên

- Ngăn chặn phá rừng; khai thác đi đôi với khoanh nuôi, trồng rừng mãi.

- Đẩy mạnh việc giao đất, giao rừng cho dân.

Page 229: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Tăng cường khâu chế biến gỗ và lâm sản khác.

- Hạn chế xuất khẩu sản phẩm chưa qua chế biến.

Thí sinh ban Khoa học xã hội và nhân văn chọn câu 5a hoặc 5b.

Câu 5a. (2,0 điểm)

Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

1. Phát triển du lịch biển

- Thuận lợi: có nhiều tài nguyên du lịch biển như bãi tắm, vinh biển,

đảo, các công trình, di tích văn hoá, lịch sử...

- Hiện trạng:

+ Đã xuất hiện nhiều trung tâm du lịch lớn như Đà Nẵng, Nha Trang...

+ Phát triển du lịch biển gắn với các ngành dịch vụ khác.

2. Phát triển dịch vụ hàng hải

- Thuận lợi: có ưu thế lớn để xây dựng cảng nước sâu.

- Hiện trạng:

+ Đã có các cảng tổng hợp lớn.

+ Đang xây dựng các cảng nước sâu.

- Tương lai: sẽ xây dựng các cảng lớn khác.

Câu 5b. (2,0 điểm)

Vùng Bắc Trung Bộ

1. Vấn đề phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm

- Vùng có nhiều lợi thế để phát triển công nghiệp.

- Vùng còn nhiều hạn chế về vốn, cơ sở vật chất - kĩ thuật..

- Hiện trạng:

+ Đã và đang xây dựng một số cơ sở công nghiệp tương đối lớn.

Page 230: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Cơ cấu công nghiệp chưa thật định hình, chưa khai thác có hiệu quả

em năng của vùng.

2. Các thành phố và thi xã là tỉnh lị của các tỉnh trong vùng Bắc Trung

Bộ.

Thanh Hoá, Vinh, Hà Tĩnh, Đồng Hới, Đông Hà, Huế.

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT KHÔNG PHÂN BAN LẦN 1 NĂM 2007I. Phần bắt buộc (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm).

Cho bảng số liệu:

Cơ cấu giá trị sản phần trong khu vực sản xuất vật chất ở nước ta thời

kì 1990 - 2004 (Đơn vị: %)

Năm 1990 1995 2000 2004

Nông - lâm - ngư nghiệp 55,8 46,7 39,7 34,0

Công nghiệp - xây dựng 44,2 53,3 60,3 66,0

Hãy:

1. Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu giá trị sản phẩm trong khu vực sản

xuất vật chất ở nước ta thời kì 1990 - 2004.

2. Nhận xét về xu hướng thay đổi tỉ trọng của hai khu vực nông - lâm -

nghiệp và khu vực công nghiệp - xây dựng trong thời kì trên.

3. Giải thích sự thay đổi đó.

Câu 2 (3,0 điểm) Cho bảng số liệu:

Diện tích và sản lượng cà phê (nhân) ở nước ta thời kì 1980 - 2004

Page 231: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Năm 1980 1985 1990 1995 2000 2004

Diện tích gieo trồng (nghìn

ha)22,5 44,7 119,3 186,4 561,9 496,8

Sản lượng (nghìn tấn) 8,4 12,3 92,0 218,0 802,5 836,0

Hãy:

1 Tính năng suất cà phê của nước ta qua các năm.

2. Nhận xét sự thay đổi diện tích, sản lượng và năng suất cà phê của

nước ta trong thời kì trên.

II. Phần tự chọn (5,0 điểm)

Thí sinh chọn 1 trong 2 đề sau:

ĐỀ 1

Câu 1 (3,0 điển) Hãy cho biết

1. Các yếu tố tự nhiên: địa hình, khí hậu, đất đai, sông ngòi và sinh vật

của Đồng bằng sông Cửu Long có những thuận lợi và khó khăn gì trong sản

xuất nông nghiệp?

2. Phương hướng sử dụng hợp tí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông

Cửu Long.

Câu 2 (2,0 điểm)

Kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay. Tại

sao công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản là ngành trọng điểm?

ĐỀ 2

Câu 1 (2,0 điểm)

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp chung, Nông nghiệp

và kiến thức đã học:

Page 232: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

1. Cho biết vùng phân bố chủ yếu của đất trồng cây lương thực, thực

phẩm à cây công nghiệp hàng năm ở nước ta.

2. Kể tên các vùng có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với

tổng diện tích gieo trồng đã sử dụng lớn nhất nước ta (trên 40%).

Câu 2 (3,0 điểm)

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung và kiến thức đã

học nhận xét sự phân hoá về mặt lãnh thổ công nghiệp nước ta.

ĐÁP ÁN

I. Phần bắt buộc (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm) Vẽ hiểu đồ, nhận xét, giải thích

1. Vẽ biểu đồ

- Vẽ biểu đồ miền (các dạng khác không cho điểm).

- Yêu cầu: đúng, trực quan, có tên biểu đồ, có chú giải 100%

2. Nhận xét

- Tỉ trọng của ngành nông - lâm - ngư nghiệp giảm. Tỉ trọng của ngành

công nghiệp - xây dựng tăng (dẫn chứng)

- Tỉ trọng của ngành công nghiệp - xây dựng đã vượt tỉ trọng của ngành

nông, lâm, ngư nghiệp (dẫn chứng).

3. Giải thích

- Do chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá.

- Do công cuộc Đổi mới nền kinh tế nước ta đạt nhiều thành tựu.

Câu 2 (2,0 điểm) Tính năng suất cà phê, nhận xét

1. Tính năng suất cà phê

- Cách tính: Năng suất = Sản lượng/Diện tích

Page 233: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Tính đúng qua các năm lần lượt là: 0,37; 0,28; 0,77; 1,17; 1,43; 1,68

(đơn vị: tấn/ha). Thí sinh sử dụng các đơn vị khác mà đúng vẫn cho điểm tối

đa, không ghi đơn vị tính trừ 0,25đ.

2. Nhận xét

- Diện tích, sản lượng và năng suất đều tăng.

- Diện tích nói chung tăng, nhưng năm 2004 giảm so với năm 2000.

- Sản lượng tăng liên tục.

- Năng suất từ năm 1980 đến năm 1985 giảm, sau đó tăng liên tục.

* Thí sinh không có số liệu dẫn chứng trừ 0,25đ.

II. Phần tự chọn (5,0 điểm)

Thí sinh chọn 1 trong 2 đề sau:

ĐỀ 1

Câu 1 (3,0 điểm) Đồng bằng sông Cửu Long

1. Các yếu tố tự nhiên của DBSCL có những thuận lợi và khó khăn:

- Thuận lợi:

+ Đồng bằng châu thổ rộng nhất nước ta gần 4 triệu ha, bao gồm phần

thượng châu thổ, hạ châu thổ và đồng bằng phù sa ở rìa.

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm, tính chất cận xích đạo khá ổn định thuận lợi

cho sản xuất nông nghiệp.

+ Hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc cổ giá trị nhiều mặt (giao

thông, thuỷ lợi, thuỷ sản...).

+ Đất phù sa có 3 loại chủ yếu: đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông

Hậu là tết nhất; đất phèn (Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, Cần Thơ), đất mặn

(nam lau, duyên hải Gò Công, Bến Tre) có khả năng cải tạo để mở rộng diện

tích đất nông nghiệp.

Page 234: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Sinh vật là tài nguyên quan trọng: rừng ngập mặn, rừng tràm, các loại

động vật như cá, tôm. chim...

- Khó khăn:

+ Mùa khô kéo dài, thiếu nước ngọt để cải tạo đất phèn, mặn...

+ Những tai biến do thời tiết, khí hậu đôi khi xảy ra, ảnh hướng đến sản

tuất nông nghiệp.

2. Hướng sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên

- Thuỷ lợi là giải pháp hàng đầu.

- Cải tạo đất phèn, đất mặn.

- Sử dụng rừng ngập mặn kết hợp với bảo vệ môi trường sinh thái.

- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế hợp lí để sử dụng tổng hợp tài nguyên của

vùng

Câu 2 (2,0 điểm) Về các ngành công nghiệp trọng điểm

* Các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay

Công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản; công nghiệp sản xuất hàng

tiêu đùng; công nghiệp cơ khí và điện tử; công nghiệp dầu khí; điện; hoá chất

và sản tuất vật liệu xây dựng.

* Giải thích công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản là ngành trọng

điểm

- Có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.

- Thị trường rộng, lao động dồi dào...

- Nằm trong 3 chương trình kinh tế lớn của Đảng và Nhà nước.

ĐỀ 2

Câu 1 (2,0 điểm) Sự phân bố đất trồng

1. Vùng phân hố chủ yếu của đất trồng cây lương thực, thực phẩm và

cây đng nghiệp hàng năm

Page 235: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Đồng bằng sông Cửu Long.

- Đồng bằng sông Hồng.

- Các đồng bằng duyên hải miền Trung (Bắc Trung Bộ và Duyên hải

Nam Trung Bộ).

2. Kể tên các vùng có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp, so với

lẻng diện tích gieo trồng đã sử dụng lớn nhất (trên 40%)

Tây Nguyên Đông Nam Bộ.

* Thí sinh không kể tên vùng kể tên các tỉnh trong vùng cũng cho điểm

thi.

Câu 2 (3,0 điểm) Nhận xét sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp (Sử dụng

Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung và kiến thức đã học)

- Công nghiệp nước ta có sự phân hoá về mặt lãnh thổ.

- Các khu vực có mức độ tập trung cao:

+ Đồng bằng Sông Hồng và phụ cận:

Có nhiều trung tâm công nghiệp.

Hà Nội là trung tâm lớn nhất.

Hải Phòng, Hạ Long, Việt Trì, Thái Nguyên, Nam Định...

+ Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long:

Có nhiều trung tâm công nghiệp (dẫn chứng).

Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm lớn nhất.

+ Dọc theo Duyên hải miền Trung: Đà Nẵng, Huế, Nha Trang...

- Các khu vực còn lại, hoạt động công nghiệp còn hạn chế.

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT KHÔNG PHÂN BAN LẦN 2 NĂM 2007I. Phần bắt buộc (5,0 điểm)

Page 236: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Câu 1 (3,0 điểm). Cho bảng số liệu:

Diện tích gieo trồng các loại cây công nghiệp nước ta (nghìn ha)

Năm 1985 1990 1995 2004

Cây công nghiệp hàng năm 600,7 542,0 716,7 851,0

Cây công nghiệp lâu năm 470,3 657,3 902,3 1536,0

Hãy:

1. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện diện tích các loại cây công nghiệp nước

ta theo bảng số liệu trên.

2. Nhận xét sự thay đổi diện tích các loại cây công nghiệp thời ki2 1

985 - 2004

3. Giải thích sự thay đổi đó.

Câu 2 (3,0 điểm)

Cho bảng số liệu: Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam (triệu đô la

Mĩ)

Năm Xuất khẩu Nhập khẩu

1990 2404,0 2752,4

1992 2580,7 2540,8

1999 11541,4 11742,1

2002 16706,1 19745,6

2004 26504,2 31953,9

1. Tính năng suất cà phê của nước ta qua các năm.

2. Nhận xét sự thay đổi diện tích, sản lượng và năng suất cà phê của

nước ta thở thời kì trên.

Page 237: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

II. Phần tự chọn (5,0 điểm) Thí sinh chọn 1 trong 2 đề sau:

ĐỀ 1

Câu 1 (3,0 điểm)

1. Phân tích những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta.

2. Nêu những chuyển biến tích cực và những tồn tại trong việc sử dụng

lao lưu ở nước ta hiện nay.

Câu 2 (2,0 điểm)

Nêu đặc điểm sử dụng đất nông nghiệp ở trung đu và miền núi nước ta.

Những giải pháp sử dụng hợp lí đất nông nghiệp ở vùng này.

ĐỀ 2

Câu 1 (3,0 điểm)

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung và kiến thức đã

hãy:

1. Xếp các trung tâm công nghiệp: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải

Phòng, Thái Nguyên, Nam Định, Đà Nẵng, Vinh, Cần Thơ, Quy Nhơn, Biên

Hòa, Vũng Tàu vào các vùng kinh tế thích hợp.

2. Giải thích tại sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh trở thành hai

trung công nghiệp lớn nhất nước ta.

Câu 2 (2,0 điểm)

1. Kể tên 5 loại cây công nghiệp lâu năm của vùng Đông Nam Bộ.

2. Phân tích các nguồn lực tự nhiên để phát triển cây công nghiệp lâu

nằm ở làng này.

ĐÁP ÁN

I. Phần bắt buộc (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm) Vẽ hiểu đồ, nhận xét, giải thích

1. Vẽ biểu đồ

Page 238: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Cột nhóm hoặc cột chồng.

2. Nhận xét

- Diện tích các loại cây công nghiệp thời kì 1985 - 2004 thay đổi như

sau: Diện tích các loại cây công nghiệp đều tăng:

+ Diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng từ 600000 lên 851000 ha.

+ Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng từ 470300 lên 153600 ha.

- Diện tích các loại cây công nghiệp làng khác nhau:

+ Diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng không liên tục (năm 1990

có giảm so với năm 1985), diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng liên tục.

+ Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhiều hơn diện tích cây công

nghiệp hàng năm 250300 ha so tăng với 1065700 ha.

3. Giải thích

- Diện tích cây công nghiệp tăng do nông nghiệp phát triển theo hướng

đa mang hoá cơ cấu, sử dụng hợp lí tài nguyên.

- Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhiều hơn do có khả năng mở

rộng diện tích và hiệu quả kinh tế cao.

- Ngoài ra, diện tích cây công nghiệp tăng lên còn do các yếu tố khác

như chính sách phát triển của quốc gia và địa phương, thị trường trong và

ngoài nước lược mở rộng. Các giai đoạn sau, an ninh lương thực được đảm

bảo, công hiệp chế biến ngày càng phát triển và hoàn thiện, lao động có tay

nghề ngày càng nhiều...

Câu 1 (2,0 điểm) Về hoạt động ngoại thương của nước ta

1. Tính cán cân xuất nhập khẩu

- Cách tính: Cán cân xuất nhập khẩu = Giá trị xuất khẩu - Giá trị nhập

khẩu

- Kết quả:

Năm Xuất khẩu Nhập khẩu Cán cân xuất nhập khẩu

Page 239: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

1990 2404,0 2752,4 - 348,4

1992 2580,7 2540,8 + 39,9

1999 11541,4 11742,1 - 200,7

2002 16706,1 19745,6 - 3039,5

2004 26504,2 31953,9 5449,7

2. Nhận xét

- Tổng giá trị xuất nhập khẩu (kim ngạch xuất nhập khẩu) tăng.

- Giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu đều tăng.

- Nói chung, nước ta còn trong tình trạng nhập siêu.

II. Phần tự chọn (5,0 điểm)

ĐỀ 1

Câu 1. Nguồn lao động và sử dụng nguồn lao động

1. Những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động

- Mặt mạnh:

+ Nguồn lao động dồi dào.

+ Người lao động có nhiều phẩm chất tết, có kinh nghiệm trong các

hoạt ông kinh tế.

+ Nước ta có nhiều lao động trẻ, chất lượng lao động ngày càng được

nâng cao.

+ Một số nơi tập trung lao động, đặc biệt là lao động kĩ thuật, thuận lợi

cho sự phát triển kinh tế - xã hội.

- Hạn chế:

+ Thiếu tác phong công nghiệp, lao động kĩ thuật còn ít.

Page 240: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Phân bố lao động cò chưa hợp lí.

2. Những chuyển hiến tích cực và những tồn tại trong sử dụng lao động

- Tích cực:

+ Cơ cấu lao động trong các ngàn kinh tế thay đổi theo hướng công

nghiệp hoá, hiện đại hoá.

+ Việc sử dụng lao động trong các thành phần kinh tế có những thay

đổi phù hợp.

- Tồn tại:

+ Năng suất lao động xã hội nói chung còn thấp.

+ Quỹ thời gian lao động chưa sử dụng hết.

Câu 2. Sử dụng đất nông nghiệp ở trung du, miền núi

1. Đặc điểm sử dụng đất nông nghiệp ở trung du, miền núi

- Đất nông nghiệp ở đây được sử dụng để:

+ Trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả.

+ Trồng rừng, phát triển đòng cỏ chăn nuôi.

+ Trồng cây hàng năm.

- Việc sử dụng đất nông nghiệp ở nay còn chưa hợp lí.

2. Những giải pháp

- Sản xuất lương thực theo hướng thâm canh ở những nơi có khả năng

tưới tiêu.

- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng thích hợp.

- Phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp, chăn nuôi đại gia súc

gắs với công nghiệp chế biến.

- Các giải pháp khác: ngăn chặn hậu quả phá rừng, bảo vệ, trồng mới

rừng đảm bảo phát triển bền vững.

ĐỀ 2

Page 241: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Câu 1. Vế các trung tâm công nghiệp

1. Xếp các trung tâm công nghiệp vào các vùng thích hợp

- Thái Nguyên? Vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

- Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định: Vùng Đồng bằng sông Hồng.

- Vinh, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Vùng Duyên hải miền Trung.

- Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu: Vùng Đông Nam Bộ.

- Cần Thơ: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

2. Giải thích vì sao Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh trở thành hai

trung em công nghiệp lớn nhất

- Vị trí địa lí thuận lợi.

- Lực lượng lao động đông đảo, trình độ cao.

- Ưu thế về cơ sở vật chất và kết cấu hạ tầng.

- Các nhân tố khác.

Câu 2. Về cây công nghiệp của Đông Nam Bộ

1. Kể tên 5 loại cây công nghiệp lâu năm của vùng Đông Nam Bộ: cao

su, hồ tiêu, cà phê, điều, thuốc lá.

2. Nguồn lực tụ nhiên để phát triển cây công nghiệp lâu năm

- Thuận lợi:

+ Địa hình: đồng bằng cao, đồi núi thấp khá bằng phóng.

+ Đất: nhiều đất đỏ ba dan, đất phù sa cổ.

+ Khí hậu: cận xích đạo.

+ Tổng hợp các yếu tố địa hình, đất, khí hậu thuận lợi phát triển cây

công hiệp quy mô lớn.

- Khó khăn: mùa khô kéo dài, thiếu nước tưới.

Page 242: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP BỔ TÚC THPT LẦN 1 NĂM 2007I. Phần bắt buộc (6,0 điểm)

Câu 1 (3,5 điểm) Cho bảng số liệu

Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta thời kì 1990 - 2004 (Đơn vị: tỉ

đô la Mĩ)

Năm 1990 1995 2000 2004

Xuất khẩu 2,4 5,4 14,5 26,5

Nhập khẩu 2,7 8,2 15,6 32,0

1. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta

theo tạo năm.

2. Nhận xét sự thay đổi giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta trong

thời kì

Câu 2. (2,5 điểm)

Cho bảng số liệu:

Diện tích cây công nghiệp của nước ta thời kì 1990 - 2004 (Đơn vị:

nghìn ha)

Năm 1990 1995 2000 2004

Cây công nghiệp hàng năm 542 717 778 851

Cây công nghiệp lâu năm 657 902 1451 1536

1. Nhận xét sự thay đổi diện tích trồng cây công nghiệp ở nước ta từ

năm 1990 đến năm 2004.

2. Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâu năm

ở nước ta.

II. Phần tự chọn (4,0 điểm) Thí sinh chọn một trong hai đề sau:

Page 243: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

ĐỀ 1

Câu 1 (1,5 điểm)

Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Kể tên các ngành công

nghiệp trọng điểm của nước ta.

Câu 2 (2,5 điểm)

Trình bày những điều kiện thuận lợi để hình thành vùng chuyên canh

cây công nghiệp Đông Nam Bộ.

ĐỀ 2

Câu 1 (2,5 điểm)

Trình bày những nét chính về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo

ngành ở nước ta.

Câu 2 (1,5 điểm)

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang Nông nghiệp) nêu sự phân bố các

cây công nghiệp lâu năm: cao su, cà phê, chè, hồ tiêu. Yếu tố tự nhiên nào

quan trọng nhất dẫn đến sự khác nhau trong phân bố cây chè và cây cao su

ở nước ta?

ĐÁP ÁN

I. Phần bắt buộc (6,0 điểm)

Câu 1. (3,5 điểm) Vẽ biểu đồ và nhận xét giá trị xuất khẩu, nhập khẩu

1. Vẽ hiểu đồ

Vẽ biểu đồ cột nhóm hoặc cột chồng: ghi đầy đủ, chính xác, có tên biểu

đồ, chú giải. Thí sinh có thể vẽ hệ trục hay không có hệ trục thì vẫn cho điểm

tôi đa.

2. Nhận xét

- Giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu tăng liên tục, ngày càng nhiều.

- Tình hình xuất khẩu (dẫn chứng).

Page 244: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Tình hình nhập khẩu (dẫn chứng).

- Giá trị nhập khẩu luôn lớn hơn giá trị xuất khẩu, nước ta ở trong tình

trạng nhập siêu

Câu 2 (2,5 điểm) Nhận xét sự thay đổi diện tích cây công nghiệp và nêu

điếu kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâu năm

1. Nhận xét sự thay đổi diện tích trồng cây công nghiệp ở nước ta Diện

tích cây công nghiệp hàng năm và diện tích cây công nghiệp lâu năm đều

tăng (dẫn chứng).

- Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh (dẫn chứng).

- Diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng chậm hơn (dẫn chứng).

2. Diều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâu năm

- Điều kiện tự nhiên: đất, khí hậu, nước...

- Điều kiện xã hội: dân cư - lao động...

- Thị trường tiêu thụ lớn.

- Các nhân tố khác: chính sách, tiến bộ kĩ thuật...

II. Phần tự chọn (4,0 điểm)

ĐỀ 1

Câu 1 (1,5 điểm) Các ngành công nghiệp trọng điểm

- Khái niệm ngành công nghiệp trọng giám...

- Các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay:

- Công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản; công nghiệp sản xuất hàng

tiêu dùng; công nghiệp cơ khí và điện tử; công nghiệp dầu khí; điện; hoá chất

và sản xuất vật liệu xây dựng.

* Thí sinh kề đúng 2 ngành cho 0,25đ, thêm mỗi ngành cho 0,25đ. (Tối

đa không vượt quá 1,0đ).

Page 245: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Câu 2 (2,5 điểm) Điều kiện thuận lợi để hình thành vùng chuyên canh

cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ

- Điều kiện tự nhiên:

+ Địa hình tương đối bằng phẳng.

+ Đất đỏ ba dan và đất xám trên phù sa cổ chiếm diện tích lớn.

+ Khí hậu cận xích đạo, thời tiết ít biến động.

+ Các yếu tố khác

- Điều kiện kinh tế - xã hội:

+ Nguồn nhân lực dồi dào, có kinh nghiệm.

+ Cơ sở vật chất kĩ thuật khá đầy đủ (các công trình thuỷ lợi, các cơ sở

chế biến...).

+ Có chương trình hợp tác và đầu tư với nước ngoài.

+ Thị trường tiêu thụ rộng.

+ Nhân tố khác đích sử, chính sách...).

ĐỀ 2

Câu 1. (2,5 điểm) Trình bày những nét chính về sự chuyển dịch cơ cấu

kinh tế theo ngành ở nước ta.

* Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành:

- Nền kinh tế nước ta chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện

đại hoá

- Giảm dần tỉ trọng của khu vực I.

- Tăng dần tỉ trọng khu vực II và III.

* Sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ các ngành kinh tế:

- Công nghiệp:

+ Trước Đổi mới: chú trọng phát triển các ngành công nghiệp nặng.

Page 246: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Thời kì đầu Đổi mới: chú trọng phát triển công nghiệp nhẹ và công

nghiệp thực phẩm.

+ Gần đây: phát triển các ngành có lợi thế về tài nguyên. lao động và

các mành đòi hỏi hàm lượng kĩ thuật cao.

- Nông nghiệp:

+ Trong cơ cấu chung: vai trò của chăn nuôi và nuôi trồng thuỷ sản tăng

lên

+ Trong ngành trồng trọt: trồng và chế biến cây công nghiệp xuất khâu

lược mở rộng.

- Dịch vụ: cơ cấu ngành ngày càng đa dạng.

* Thí sinh có thể trình bày theo cách phân tích sự thay đổi tỉ trọng của

các hành mà đúng thì cũng cho điểm tôi đa.

Câu 2 (1,5 điểm) Sự phân bố các loại cây công nghiệp

* Nêu sự phân bố các cây công nghiệp:

- Cao su: ở Đông Nam Bộ, Tây Nguyên...

- Cà phê: ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ...

- Hồ tiêu: ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ...

- Chè: ở Trung du và miền núi phía Bắc, Tây Nguyên..

* Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất dẫn đến sự khác nhau trong phân bố

cây hè và cây cao su:

- Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất là khí hậu.

- Chè là cây ưa khí hậu mát mẻ (có yếu tố cận nhiệt), cao su là cây ưa

khí hậu nóng (nhiệt đới nóng, cận xích đạo...).

* Thí sinh không nêu khi tu mà nêu đất hay địa hình thì cho 0,25đ.

Page 247: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP BỔ TÚC THPT LẦN 2 NĂM 2007I. Phần bắt buộc (6,0 điểm)

Câu 1 (3,5 điểm) Cho bảng số liệu

Cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp phân theo nhóm ngành của nước

ta (%)

Năm 1990 2002

Nhóm A 34,9 49,2

Nhóm B 65,1 50,8

1. Vẽ 2 biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp

năm 1990 và 2002.

2. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu công nghiệp nước ta qua 2 năm trên.

Câu 2 (2,5 điểm)

Cho bảng số liệu:

Mật độ dân số của một số vùng năm 2004 (người/km2)

Vùng Đồng bằng

sông Hồng

Trung du và miền núi phía Bắc

Đồng bằng sông Cửu Long

Tây Nguyên

Mật độ dân số 1.024 107 430 86

1. Nhận xét sự khác nhau về mật độ dân số giữa các vùng đồng bằng

và các vùng miền núi nước ta.

2. Giải thích vì sao Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao.

II. Phần tự chọn (4,0 điểm)

Thí sinh chọn một trong hai đề sau:

ĐỀ 1

Page 248: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Câu 1 (1,5 điểm)

Tây Nguyên và Đông Nam Bộ là 2 vùng chuyên canh cây công nghiệp

của nước ta, hãy:

1. Kể tên 4 loại cây công nghiệp của từng vùng.

2. Nêu các nhân tố tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển cây công

nghiệp của 2 vùng trên.

Câu 2 (2,5 điểm)

1. Phân tích thế mạnh phát triển thuỷ điện của Trung du và miền núi

phía Bắc.

2. Việc phát triển thuỷ điện có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển

kinh tế xã hội của vùng này.

ĐỀ 2

Câu 1 (2,5 điểm)

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp và kiến thức đã học,

hãy:

1. Kể tên 6 trung tâm công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng và vùng

phụ cận.

2. Giải thích vì sao công nghiệp tập trung với mức độ cao ở vùng này.

Câu 2 (1,5 điểm)

Trình bày vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển của vùng Đông Nam

Bộ.

ĐÁP ÁN

I. Phần bắt buộc (6,0 điểm)

Câu 1. Vẽ hiểu đồ và nhận xét

1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá tri sản lượng công nghiệp năm 1990

và lăm 2002

Page 249: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Vẽ 2 biểu đồ tròn, bán kính của biểu đồ năm 2002 lớn hơn hoặc bằng

bán kính biểu đồ năm 1990.

- Chia chính xác tỉ trọng các nhóm ngành.

- Có tên biểu đồ, chú giải (có thể điền trực tiếp vào biểu đồ).

2. Nhận xét

- Cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp có sự thay đổi:

+ Tỉ trọng nhóm A tăng (34,9% lên 49,2%).

+ Tỉ trọng nhóm B giảm (65,l% còn 50,8%).

- Tỉ trọng nhóm B luôn cao hơn.

Câu 2. Nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư

1. Nhận xét

- Phân bố dân cư không đều giữa đồng bằng và miền núi.

- Mật độ dân số các vùng đồng bằng cao (Đồng bằng sông Hồng lên

đến 1.024 người/km2, Đồng bằng sông Cửu Long 430 người/km2).

- Mật độ dân số các vùng núi thấp hơn (Trung du và miền núi phía Bắc

chỉ có 107 người/km2, Tây Nguyên 86 người/km2).

2. Giải thích

Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao do

- Điều kiện tự nhiên thuận lợi.

- Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

- Nghề trồng lúa nước đòi hỏi nhiều lao động.

- Mạnh lưới các trung tâm công nghiệp và đô thị dày đặc.

II. Phần tự chọn (4,0 điểm)

ĐỀ I

Page 250: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Câu 1. Về các vùng chuyên canh cây công nghiệp Tây Nguyên và

Đông Nam Bộ

1. Kể tên 4 loại cây công nghiệp của từng vùng

- Tây Nguyên: cà phê, cao su, hồ tiêu, chè...

- Đông Nam Bộ: cao su, cà phê, hồ tiêu, điều...

2. Các nhân tế tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển cây công nghiệp

Có nhiều thuận lợi để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy

mô lớn

- Về địa hình: chủ yếu là các cao nguyên, đồng bằng, đồi núi thấp.

- Về đất đai: có các vừng đất đỏ ba dan, đất xám rộng lớn.

- Về khí hậu: tính chất cận xích đạo, Tây Nguyên có sự phân hoá theo

độ cao

Câu 2. Về thế mạnh phát triển thuỷ điện của Trung du và miền núi phía

Bắc

1. Thế mạnh phát triển thuỷ điện

- Tiềm năng thuỷ điện lớn nhất nước ta, tập trung ở hệ thống sông

Hồng (dẫn chứng).

- Trong vùng đã và đang xây dựng hệ thống các nhà máy thuỷ điện

(dẫn chứng)

2. Ý nghĩa của việc phát triển thuỷ điện

- Trước nay nhiều ngành kinh tế phát triển (nêu tên ít số ngành).

- Về xã hội: tạo việc làm, phát triển kinh tế - xã hội miền núi.

- Các tác động khác.

ĐỀ II

Câu 1. Về công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận

1. Kể tên 6 trung tâm công nghiệp

Page 251: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Nam Định, Hà Đông, Bắc Ninh...

2. Giải thích sự tập trung công nghiệp

- Có vị trí thuận lợi và tài nguyện thiên nhiên.

- Có lợi thế về dân cư, lao động.

- Có cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật.

- Các nhân tố khác.

Câu 2. Về vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển của Đông Nam Bộ

- Có nhiều tài nguyên thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển (khai

thác khoáng sản, sinh vật, du lịch, giao thông vận tải biển).

- Vùng đã phát triển nhiều ngành kinh tế biển, đặc biệt là dầu khí và du

lịch

- Vấn đề đặt ra là phải bảo vệ môi trường.

Phần Năm: CÂU HỎI LUYỆN TẬPCâu 1. Hãy xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta trên

bản đồ.

* Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung

tâm khu vực Đông Nam Á.

- Bắc giáp Trung Quốc, Tây giáp Lào và Campuchia.

- Đông và Nam giáp Biển Đông.

* Hệ toạ độ địa lí phần đất liền:

+ Điểm cực Bắ

c ở vĩ độ 23o23'B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.

+ Điểm cực Nam ở vĩ độ 8o37'B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh

Cà Mau.

Page 252: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Điểm cực Tây ở kinh độ 102o10’Đ tại xã Sút Thầu, huyện Mường

Nhé, tỉnh Điện Biên.

+ Điểm cực Đông ở kinh độ 109o24'Đ tại xã Vạn Thành, huyện Vạn

Ninh, anh Khánh Hòa.

+ Hệ tọa độ địa lí trên vùng biển: kéo dài tới án khoảng vĩ độ 6o50'B và

từ khoảng kinh độ 101oĐ đến trên 117o20'Đ tại Biển Đông.

Như vậy, Việt Nam vừa gắn liền với lục địa Á - Âu, vừa tiếp giáp với

Thái Bình Dương rộng lớn. Kinh tuyến 105oĐ. Chạy qua đất nước khiến đại

bộ phận nước ta nằm trọn trong khu vực giờ (múi giờ thứ 7).

Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm vùng

đất, vùng biển và vùng trời.

Vùng đất là toàn bộ phần đất liền và các hải đảo ở nước ta với tổng

diện tích là 331.212 km2

Việt Nam có chủ quyền trên một vùng biển khoảng trên một triệu km tại

Biển Đông.

Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian không giới hạn độ cao, bao

ôm lên trấn lãnh thổ nước ta; trên đất liền được xác định bằng các đường

biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các

đạo.

Câu 2. Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam.

1. Ý nghĩa tự nhiên

Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang

tính chất nhiệt đối ẩm gió mùa.

+ Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, có nền

nhiệt độ cao, chan hòa ánh nắng, lại nằm trong khu vực ảnh hưởng của chế

độ ở Mậu dịch và gió mùa châu á, khu vực gió mùa điển hình nhất trên thế

giới, nên khí hậu có hai mùa rõ rệt.

Page 253: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của

tên Đông, là nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, đã làm cho thiên nhiên

nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. Vì thế thảm thực vật ở nước ta

bốn mùa xanh tốt, rất giàu sức sống khác hẳn với thiên nhiên một số nước có

cùng độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi.

- Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương; liền kề với

vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương; trên đường di lưu và di cư của nhiều

loài nó, thực vật nên có nhiều loại tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh

vật cùng quý giá.

- Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự

nhiên anh các vùng tự nhiên khác nhau giữa miền Bắc với miền Nam, giữa

miền núi đồng bằng ven biển, hải đảo.

- Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán

thường xảy ra hằng năm nên cần có biện pháp phòng chống tích cực và chủ

động.

2. Ý nghĩa kinh tế, văn hóa - xã hội và quốc phòng

Việt Nam cổ mối quan hệ qua lại thuận lợi với các nước láng giềng, các

nước trong khu vực và với các nước khác trên thế giới nhờ có vị trí địa lí khá

luận lợi.

- Về kinh tế.

+ Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế

quan trọng với nhiều cảng biển như: Cái Lân, Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn

và các sân bay quốc tế: Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất.. Các tuyến đường

bộ, đường bay xuyên Á, các đường hàng không nối liền các quốc gia trong

khu vực Đông Nam Á và thế giới tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta giao lưu

với các nước hơn thế nữa, nước ta còn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi

cho Lào, các khu khác đông bắc Thái Lan, Campuchia và khu vực tây nam

Trung Quốc.

Page 254: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Vị trí địa lí thuận lợi của nước ta có ý nghĩa rất quan trọng trong việc

phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính

sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư nước

ngoài.

- Về văn hóa - xã hội.

Vị trí liềèn kề cùng với nhiều nét tường đồng về lịch sử, văn hóa - xã

hội và lối giao lưu lâu đời với các nước trong khu vực đã tạo điều kiện thuận

lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với

các nước đặc biệt với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông

Nam á.

- Về an ninh quốc phòng

+ Nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam á, một khu

vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế

giới.

+ Đặc biệt Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược có ý

nghĩa sống còn trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất

nước.

Câu 3: Lịch sử hình thành và phát triển của Trái Đất đã trải qua bao nhiêu giai đoạn? Là những giai đoạn nào?

Lịch sử hình thành và phát triển của Trái Đất có thể chia làm ba giai

đoạn chính. Đó là: giai đoạn Tiền Cambri, giai đoạn Cổ kiến tạo và giai đoạn

Tần kiến tạo.

Câu 4: Vì sao nói giai đoạn Tiền Cambri là giai đoạn hình thành nên nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam?

Các nhà nghiên cứu địa chất mới đây nhất đã xác định Trái Đất được

hình thành từ cách đây khoảng 4,6 tỉ năm. Phần lớn thời gian của lịch sử Trái

đất thuộc hai nguyên đại: Thái Cổ (Arkêozôi) kết thúc cách đây khoảng 2,6 tỉ

năm và Nguyên sinh (Prôtêrôzôi) kết thúc cách đây 540 triệu năm. Ở giai

Page 255: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

đoạn này lớp vỏ Trái Đất chưa được định hình rõ ràng và có rất nhiều biến

động. Những dấu vết của nó hiện nay lộ ra trên mặt đất không nhiều mà phần

lớn chìm ngập dưới các lớp đất đá nên còn ít được nghiên cứu tới. Giai đoạn

sơ khai này của lịch sử Trái Đất còn được gọi là giai đoạn Tiền Cambri.

Câu 5: Giai đoạn Tiền Cambri ở nước ta có những đặc điểm gì? 1. Đây là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lãnh

thổ Việt Nam

Các đá biến chất cổ nhất ở nước ta được phát hiện ở Kom Tum, Hoàng

Liên Sơn có tuổi các đây khoảng 2,3 tỉ năm; như vậy giai đoạn Tiền Cambri

diễn ra ở nước ta trong suốt thời gian hớn 2 tỉ năm và kết thúc cách đây 540

triệu năm.

2. Chủ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện

nay

Giai đoạn này chủ yếu diễn ra ở một số nơi, tập trung ở khu vực núi

cao Hoàng Liên Sơn và Trung Trung Bộ.

3. Các điều kiện cổ địa lí còn rất sơ khai và đơn giản

Cùng với sự xuất hiện thạch quyển, lớp khí quyển ban đầu còn rất

mỏng gồm chủ yếu là các khí anlôniac, điôxit cacbon, nitơ, hyđrô và về sau là

oxy. Khi nhiệt độ không khí thấp dần, thủy quyển mới xuất hiện với sự tích tụ

của lớp nước trên bề mặt Trái Đất. Từ đó có sự sống xuất hiện. Tuy vậy các

sinh vật trong giai đoạn này còn ở dạng sơ khai nguyên thủy như tảo, động

vật thân mềm

Câu 6: Trình bày đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta?

1. Diễn ra trong thời kỳ khá dài tới 475 triệu năm

Bất đầu từ kỉ Cambri, cách đây 540 triệu năm, trải qua hai đại Cổ sinh

và Trung sinh, chấm dứt vào kỉ Kiêm, cách đây 65 triệu năm.

Page 256: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

2. Là giai đoạn có nhiều biến động anh mẽ nhất trong lịch sử phát triển

tự nhiên nước ta

Nhiều khu vực chìm ngập dưới biển trong các pha trầm tích và được

nâng lên trong các pha uốn nếp của các kỳ vận động tạo núi Calêđôni và

Hecxini thuộc đại Cổ sinh các kỳ vận động tạo núi lnđôxini và Kimêri thuộc đại

Trung sinh.

Đất đá của giai đoạn này rất cổ, có cả các loại trầm tích (trầm tích biển

và tâm tích lục địa), macma và biến chất.

Các đá trầm tích biển phân bố rộng khắp trên lãnh thổ, đặc biệt đá vôi

tuổi Đêvon và Cacbon -Pecmi có nhiều ở miền Bắc.

Tại một số vùng trũng sụt lún trên đất liền được bồi đắp bởi các trầm

tích lục ha vào đại Trung sinh và hình thành nên các mỏ than ở Quảng Ninh,

Quảng Nam, các đá cát kết, cuội kết màu đỏ xám ở khu vực Đông Bắc.

Các hoạt động uốn nếp và nâng lên diễn ra ở nhiều nơi:

+ Trong đại Cổ sinh là các địa khối thượng nguồn sông Chảy, khối nâng

Việt Bắc, địa khối Kom Tum.

+ Trong đại Trung sinh là các dãy núi cố hướng tây bắc - đông nam ở

Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, các dãy núi có hướng vòng cung ở Đông Bắc và

khu vực lúi cao ở Nam Trung Bộ.

Kèm theo các hoạt động uốn nếp tạo núi và sụt võng là các đứt gãy,

động có các loại đá macma xâm nhập và mặc ma phun trào như gianh, riôht,

mđêzit cùng các khoáng quý như đồng sắt, thiếc, vàng, bạc, đá quý.

3. Là giai đoạn lớp vỏ cảnh quan địa nhiệt đới ở nước ta đã rất phát

triển

Các điều kiện cổ địa lí của vùng nhiệt đới ầm ở nước ta vào giai đoạn

này đã ước hình thành và phát triển thuận lợi mà dấu vết để lại là các hóa đá

san hô... Ở Cổ sinh, các hóa đá than tuổi Trung sinh cùng nhiều loài sinh vật

cổ khác.

Page 257: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Có thể nói về cơ bản đại bộ phận lãnh thổ Việt Nam hiện nay đã được

định hình từ khi kết thúc giai đoạn Cổ kiến tạo.

Câu 7: Trình bày đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta?

1. Là giai đoạn diễn ra ngắn nữ trong lịch sử hình thành và phát triển

của tự nhiên nước ta

Giai đoạn này chỉ mới bất đầu từ cách đây 65 triệu năm và vẫn tiếp

diễn cho đến ngày nay.

2. Chịu sự tác động mạnh mẽ của kỳ vận động tạo núi An pơ -

Hymalaya và những biến đổi khí du có quy mô toàn cầu

Sau khi kết thúc giai đoạn Cổ kiến tạo, lãnh thổ nước ta trải qua một

thời kỳ tương đối ổn định và tiếp tục được hoàn thiện dưới chế độ lục địa, chủ

yếu chịu sự tác động của quá trình ngoại lực.

Hoạt động xâm thực, bồi tụ được đẩy mạnh, hệ thống sông suối đã bồi

đắp những đồng bằng châu thổ, các khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh

được hình thành.

Vận động tạo núi An pơ - Hymalaya có tác động đến lãnh thổ nước ta

bất đầu từ kỉ Nêôgen, cách đây 23 triệu năm, cho đến ngày nay.

Do chịu tác động của vận động tạo núi An pơ - Hymalaya, trên lãnh thổ

nước ta đã xảy ra các hoạt động như uốn nếp, đứt gãy, phun trào macma,

nâng cao và hạ thấp địa hình, bồi lấp các bồn trũng lục địa.

Cũng vào giai đoạn này, đặc biệt trong kỉ Đệ Tứ, khí hậu Trái Đất có

những biến đổi lớn với những thời kỳ băng hà gây nên tình trạng dao động

lớn của mực nước biển. Đã có nhiều lần biển tiến và biển lùi trên lãnh thổ

nước ta mà dấu vết để lại là thềm biển, cồn cát, các ngấn nước trên vách đá

ở vùng ven biển và các đạo ven bờ.

3. Là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự nhiên làm cho đốt

nước ta có diện do và đặc điểm tự nhiên như hiện nay

Page 258: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Ảnh hưởng của hoạt động Tân kiến tạo ở nước ta làm cho các quá

trình địa mạo như hoạt động xâm thực, bồi tụ được đây mạnh, hệ thống sông

suối đã bồi đắp nên những đồng bằng châu thổ rộng lớn, mà điển hình nhất là

Đồng bằng Bắc Bộ và Đồng bằng Nam Bộ, các khoáng sản có nguồn gốc

ngoại sinh được hình thành như dầu mỏ, khí đốt, than nâu, bôxit.

Các điều kiện tự nhiên nhiệt đới âm đã được thể hiện rõ nét trong quá

trình tự nhiên như quá trình phong hóa và hình thành đất, trong nguồn nhiệt

ẩm dồi dào của khí hậu, lượng nước phong phú của mạng lưới sông ngòi và

nước ngầm sự phong phú và đa dạng của thổ nhưỡng và giới sinh vật đã tạo

nên diện mạo và sắc thái của thiên nhiên nước ta ngày nay.

Câu 8. Nêu các đặc điểm chung của địa hình Việt Nam.

1. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi

thấp

Địa hình đồi núi chiếm tới 314 diện tích, đồng bằng chỉ chiếm 114 diện

tích. Đồi núi thấp chiếm ưu thế với hơn 85% diện tích của cả nước, núi cao

trên 2.000m chỉ chiếm khoảng 1%.

2. Cấu trúc địa hình khá đa dạng

- Địa hình nước ta được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính

phân bậc rõ rệt.

- Địa hình thấp dần theo hướng tây bắc - đông nam.

- Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính:

+ Hướng tây bắc - đông nam.

+ Hướng vòng cung

3. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa

- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi (bề mặt địa hình bị cắt xê, đất trượt, đá

lở, vùng núi đá vôi có địa hình cacxtơ, vùng thềm phù sa cổ có đồi thấp xen

thung lũng rộng).

Page 259: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông là hệ quả của quá trình xâm

thực, bào mòn ở miền đồi núi (Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu

Long).

- Quá trình xâm thực - bồi tụ là quá trình chính trong sự hình thành và

biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại.

4. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người: các cảnh quan nhân

tạo như ông trồng, đê điều, kênh đào, ruộng bậc thang, đô thị...

Câu 9. Hãy nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc.

1. Vùng núi Đông Bắc

- Nằm ở tả ngạn sông Hồng với 4 cánh cung lớn, chụm đầu ở Tam

Đảo. Đó là các cánh cung Sông Gam, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.

- Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.

- Theo hướng các dãy núi là hướng vòng cung của các dòng sông Cầu,

sông thương, sông Lục Nam thuộc hệ thống sông Thái Bình.

- Địa hình Đông Bắc cũng theo hưởng nghiêng chung tay bắc - đông

nam. Những đỉnh cao trên 2.000m nằm trên vùng thượng nguồn sông Chảy

Giáp biên giới Việt Trung là các khối núi đá vôi đồ sộ ở Hà Giang, Cao Bằng.

Trung tâm là vùng đồi núi thấp 500 - 600m.

2. Vùng núi Tây Bắc

- Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.

- Địa hình cao nhất nước ta với 3 dải địa hình hướng tây bắc - đông

nam.

+ Phía đông là dãy núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn giới hạn từ biên giới

Việt - Trung tới khuỷu sông Đà, có đỉnh Phanxipăng (3.143 m).

+ Phía tây là địa hình núi trung bình của dãy sông Mã chạy dọc biên

giới Việt - Lào từ Khoan La San đến sông Cả.

Page 260: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi

từ Phong Thổ đến Mộc Châu tiếp nối những đồi núi đá vôi ở Ninh Bình -

Thanh Hóa. Kẹp giữa các dãy núi là các thung lũng sông cùng hướng: sông

Đà, sông Mã, sông Chu.

Câu 10. Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam khác nhau như thế nào?

1. Vùng núi Trường Sơn Bắc (thuộc Bắc Trung Bộ)

- Giới hạn từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã, gồm các dãy núi song

song và so le theo hướng tây bắc - đông nam.

- Địa hình Bắc Trường Sơn thấp và hẹp ngang, chỉ nâng cao ở hai đầu:

phía bắc là vùng núi Tây Nghệ An và phía nam là vùng núi Tây Thừa Thiên -

Huế, ở giữa là vùng đá vôi Quảng Bình và vùng núi thấp Quảng Trị.

- Mạch núi cuối cùng (dãy Bạch Mã) là ranh giới với vùng Nam Trường

Sơn và cũng là bức chắn ngăn cản khối khí lạnh tràn xuống phương Nam.

2. Vùng núi Trường Sơn Nam

- Gồm các khối núi và cao nguyên.

- Khối núi Kim Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao, đồ

sộ. Địa hình núi với những đỉnh cao trên nghiêng dần vê phía đông tạo nên

thế chênh vênh của đường bờ biển có sườn dốc và dải đồng bằng ven biển

hẹp ngang.

- Tương phân với địa hình núi phía đông, các bề mặt cao nguyên

badan Plây Ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh ở phía tây tương đối bằng phẳng,

cao khoảng 500 - 800 - 1.000m tạo nên sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn

đông - tây của địa hình Nam Trường Sơn.

Câu 11. Trình bày địa hình bán hình nguyên và đồi trung du nước ta.

Bán bình nguyên và đồi trung du nằm chuyển tiếp giữa miền núi và

đồng bằng nước ta.

Page 261: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở Đông Nam Bộ với bậc

thềm phù sa cổ có độ cao khoảng mồm và bề mặt phủ ba dan ở độ cao

khoảng 200m.

Địa hình đồi trung du phần nhiều là do tác động của dòng chảy chia cất

các thềm phù sa cổ. Dải đồi trung du rộng nhất nằm ở rìa phía bắc và phía lây

Đồng bằng sông Hồng, thu hẹp ở rìa đồng bằng ven biển miền Trung.

Câu 12: Hãy so sánh điều kiện hình thành, đặc điểm địa hình và đất của công bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửa Long.

Cả hai đồng bằng đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi

tụ trên một vịnh biển đông, thềm lục địa mở rộng.

Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng bồi tụ phù sa của hệ thống sông

Hồng và hệ thống sông Thái Bình, đã được con người khai phá từ lâu và làm

biến đổi mạnh. Đồng bằng rộng khoảng 15 nghìn km2, địa hình cao ở rìa phía

tây và tây bắc thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô. Do có đê ven

sông ngăn lũ lên vùng trong đê không được bồi tụ phù sa, gồm các bậc ruộng

cao bạc màu và các ô trũng ngập nước; vùng ngoài đê được bồi phù sa hằng

năm.

Đồng bằng sông Cửu Long (Tây Nam Bộ) là đồng bằng châu thổ được

bồi tụ bù sa hằng năm của sông Tiền và sông Hậu. Khác với Đồng bằng sông

Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long rộng hơn, diện tích khoảng 40 nghìn km2,

địa hình gấp và phẳng hơn. Trên bề mặt đồng bằng không có đê nhưng có

mạng lưới lênh rạch chằng chịt; về mùa lũ, nước ngập trên diện rộng; còn về

mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm cho gần 213 diện tích đồng bằng bị nhiễm

mặn. Đồng bằng có các vùng trũng lớn như Đồng Tháp Mười và Tứ giác

Long Xuyên… do chưa được bồi đắp xong.

Câu 13. Hãy nêu đặc điểm của dải đồng hằng ven biển miền Trung.

Đồng bằng ven biển miền Trung có tổng diện tích khoảng 15.000 km2.

Biển có vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng, đất nghèo,

nhiều cát, phù sa sông.

Page 262: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Đồng bằng phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng

nhỏ. Chỉ có vài đồng bằng được mở rộng như Đồng bằng Thanh Hóa của hệ

thống ông Mã, sông Chu, Đồng bằng Nghệ An - sông Cả, Đồng bằng Quảng

Nam - ông Thu Bồn và Đồng bằng Phú Yên - sông Đà Nẵng.

Ở nhiều đồng bằng thường có sự phân chia làm ba dải: giáp biển là

cồn cát, tầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng đã được bồi tụ thành

đống bằng.

Câu 14. Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vục đồi núi và khu vực đồng ứng đối với phát triển kinh tế- xã hội ở nước ta.

1. Khu vực đồi núi.

a. Thế mạnh

- Khoáng Sản: tập trung nhiều loại khoáng sản có nguồn gốc nội sinh:

đồng, chì, thiếc, sắt, pyrit, ni ken, crôm, vàng, vonfram... và các khoáng số

ngoại sinh như bôxit, apatit, đá vôi, than đá, vật liệu xây dựng. Đó là nguyệt

liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.

- Rừng và đất trồng: tạo cơ sở phát triển nền lâm - nông nghiệp nhiệt

đới.

+ Rừng giàu về thành phần loài động, thực vật; trong đó nhiều loài qui

hiếm tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới.

+ Các bề mặt cao nguyên và các thung lũng tạo thuận lợi cho việc hình

thành vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi đa

gia súc.

+ Ngoài các cây trồng, vật nuôi nhiệt đới, ở vùng cao còn có thể nuôi

trồng được các loài động, thực vật cận nhiệt và ôn đới.

+ Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du thích hợp để trồng các cơ

công nghiệp, cây ăn quả và cả cây lương thực.

- Nguồn thuỷ năng: có tiềm năng thủy điện lớn.

Page 263: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Tiềm năng du lịch: có nhiều điều kiện để phát triển các loại hình du

lịch tham quan, nghỉ dưỡng... nhất là du lịch sinh thái.

b. Hạn chế

- Địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông ngòi, hẻm vực, sườn dốc, gây trở

ngữ cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các

vùng

- Nhiều thiên tai: lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất, lốc, mưa đá,

sư muối, rét hạn thường xảy ra, gây ảnh hưởng lớn tới sản xuất và đời sống

dân cư. Hơn nữa thiên tai còn là một trong những nguyên nhân mất cân bằng

sinh thái ảnh hưởng đến tài nguyên sinh vật, nguồn nước ngầm, chất lượng

không khí...

2. Khu vực đồng bằng

a. Thế mạnh

+ Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại

hải sản, mà nông sản chính là gạo.

+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thủy sản

và lâm sản.

+ Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp

các trung tâm thương mại, dịch vụ.

b. Hạn chế: thường xuyên chịu nhiều thiên tai (bão, lụt, hạn hán), gây

hại lớn cho người và tài sản.

Câu 15. Nêu những biểu hiện về tính chất nhiệt đới gió mùa ở Biển Đông.

Tính chất nhiệt đới gió mùa của Biển Đông được thể hiện rõ qua các

yếu tố hải văn như nhiệt độ, độ muối của biển, sóng, thủy triều, hải lưu.

- Nhiệt độ Biển Đông cao, trung bình năm trên 23oC và biến động theo

mùa, rõ rệt nhất ở vùng ven biển phía Bắc.

Page 264: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Độ muối trung bình khoảng 30 – 33%o, tăng giảm theo mùa khô và

mùa mưa

- Sóng trên Biển Đông mạnh vào thời kì gió mùa Đông Bắc và ảnh

hướng mạnh nhất đến vùng bờ biển Trung Bộ.

- Trong năm, thủy triều cũng biến động theo hai mùa lũ, cạn. Thủy triều

lên cao nhất và lấn sâu nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng

sông Hồng.

- Hình dạng tương đối kín của Biển Đông tạo nên tính chất khép kín

của dòng hải lưu với hướng chảy chịu ảnh hướng của gió mùa. Tại vịnh Bắc

Bộ và vịnh Thái Lan cũng hình thành những dòng hải lưu chảy theo những

vòng tròn nhỏ hơn.

Câu 16. Hãy nêu ảnh hưởng của Biển Đông tới khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta.

Biển Đông có ảnh hướng mạnh đến thiên nhiên nước ta, cụ thể:

1. Khí hậu:

Biển Đông cùng các khối khí di chuyển qua biển đã mang lại cho nước

ta một lượng mưa lớn, làm giảm đi tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô

trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.

Các luồng gió hướng đông nam từ biển thổi vào, luồn sâu theo các

thung lũng sông, làm giảm độ lục địa ở các vùng tây của đất nước.

Biển Đông làm cho khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu

hải dương điều hòa hơn.

2. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển

- Các dạng địa hình ven biển nước ta rất đa dạng, đặc trưng địa hình

vùng biển nhiệt đới ẩm với tác động của quá trình xâm thực - bồi tụ diễn ra

mạnh mẽ trong mối tương tác giữa biển và lục địa. Đó là các dạng địa hình

vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, các tam giác châu với bãi thốn rộng lớn,

các bãi cát phăng, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san

Page 265: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

hô... có nhiều giá trị về kinh tế biển như xây dựng cảng biển, khai thác - nuôi

trồng thủy hải sản, du lịch biển - đảo.

Câu 17. Hãy nêu các nguồn tài nguyên thiên nhiên và thiên tai ở vùng biển nước ta.

1. Tài nguyên thiên nhiên: vừng biển nước ta giàu tài nguyên khoáng

sản và hải sản.

- Tài nguyên khoáng sản

+ Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất là dầu khí. Hai bể dầu lớn

nhất là bể Nam Côn Sơn và bể Cửu Long hiện đang được khai thác; các bể

dầu khí Thổ Chu - Mã Lai và sông Hồng tuy diện tích nhỏ hơn nhưng cũng có

trữ lượng đáng kể; ngoài ra còn nhiều vùng có thể chứa dầu, khí đang được

thăm dò.

+ Các bãi cá ven biển có trữ lượng lớn toàn là nguồn nguyên liệu quý

cho ngành công nghiệp. Vùng ven biển nước ta còn thuận lợi cho nghề làm

muối, nhất là vùng biển Nam Trung Bộ, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, lại

chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.

- Tài nguyên hải sản: sinh vật Biển Đông tiêu biểu cho vùng biển nhiệt

đới giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao, nhất là ở vùng ven bờ.

Trong Biển Đông có tới trên 2.000 loài cá, trên 100 loài tôm, khoảng vài chục

loài mực, hàng nghìn loài sinh vật phù du và sinh vật đáy khác. Ven các đảo,

nhất là tại hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có nguồn tài nguyên quý giá

là các rạn san hô cùng đông đảo các loài sinh vật khác.

Với nguồn tài nguyên thiên nhiên và những điều kiện tự nhiên thuận lợi,

Biển Đông thật sự đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của

nước ta hiện nay.

2. Thiên tai

- Bão: mỗi năm trung bình có 3 - 4 cơn bão trực tiếp đổ vào nước ta.

Bão lớn kèm theo sóng lừng, nước dâng là những thiên tai bất thường, khó

Page 266: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

phòng tránh vẫn thường xuyên hàng năm làm thiệt hại nặng nề về người và

tài sản, nhất là vi cư dân sống ở vừng ven biển nước ta.

- Sạt lở bờ biển: hiện tượng sạt lở bờ biển đã và đang đe dọa nhiều

đoạn bờ biển nước ta, nhất là dải bờ biển Trung Bộ.

- Ở vừng ven biển miền Trung còn chịu tác hại của hiện tượng cát bay,

cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang mạc hóa đất đai.

Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển, phòng chống ô nhiễm môi

trường biển, thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai là những vấn đề

hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước

ta.

Câu 18. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào?

Tính chất nhiệt đới của khí hậu được quy định bởi vị trí nước ta nằm

trong vùng nội chí tuyến. Hằng năm, nước ta nhận được một lượng bức xạ

mặt trời lớn do Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và ở mọi nơi

trong năm đều có hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.

Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm khiến cho tổng

nhiệt độ và nhiệt độ trung bình năm đều cao vượt tiêu chuẩn khí hậu nhiệt

đới. Nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều lớn hơn 20oc, tổng số giờ

nắng tùy nơi từ 1.400 đến 3.000 giờ.

Câu 19. Hãy trình bày hoạt động của gió mùa mùa đông ở nước ta.

Gió mùa mùa đông: thổi từ tháng XI đến tháng VI năm sau, hướng

Đông Bắc

- Gió mùa Đông Bắc:

+ Nguồn gốc: do sự di chuyển của khối khí lạnh phương Bắc theo

hướng Đông Bắc vào nước ta.

+ Phạm vi hoạt động: chủ yếu từ 16oB trở ra.

Page 267: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Nửa đầu mùa đông thời tiết miền Bắc lạnh khô. Nửa sau mùa đông

miền Bắc lạnh em, mưa phùn ở vùng ven biển và Đồng bằng Bắc Bộ, Bắc

Trung Bộ.

+ Càng về phía nam, gió mùa Đông Bắc suy yếu dần và gần như bị

chấn lại ở dãy Bạch Mã.

- Tín phong ở phía Nam thương Đông Bắc:

+ Nguồn gốc: tín phong Bắc bán cầu.

+ Phạm vi hoạt động: từ Đà Nẵng trở vào.

+ Gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ.

Câu 20: Hãy trình bày hoạt động của gió mùa mùa hạ ở nước ta? Gió mùa mùa hạ: thổi từ tháng V đến tháng X, có hai luồng gió cùng

hướng tây nam.

- Đầu mùa hạ:

+ Khối khí nhiệt đới ấm từ Bắc Ấn Độ Dương (TBg) di chuyển theo

hướng tây nam xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho Đồng bằng Nam Bộ

và Tây Nguyên.

+ Vượt dãy Trường Sơn khối khí trở nên nóng khô (gió phơn tây nam,

còn gọi là gió Tây, gió Lào) tràn xuống vùng Đồng bằng ven biển Trung Bộ và

phần nam của khu vực Tây Bắc. Đôi khi do lực hút của áp thấp Bắc Bộ, gió

Tây khô nóng xuất hiện cả ở Đồng bằng Bắc Bộ.

+ Thời tiết do gió phơn mang lại rất nóng và khô, nhiệt độ lên đến 35 -

40oC, độ ẩm xuống dưới 50%.

- Giữa và cuối mùa hạ:

+ Gió mùa Tây Nam (xuất phát từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu nam)

hoạt động mạnh. Vượt qua vùng biển xích đạo, khối khí trở nên nóng ẩm, gây

mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió Nam Bộ và Tây Nguyên.

Page 268: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Do áp thấp Bắc Bộ, khối khí này di chuyển theo hướng đông nam vào

Bắc Bộ tạo nên "gió mùa Đông Nam" vào mùa hạ ở miền Bắc nước ta.

+ Hoạt động của gió Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên

nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào

tháng IX ở Trung Bộ.

Câu 21: Hoạt động của gió mùa đã dẫn đến sự phân chia mùa khí hậu giữa các khu vực nước ta như thế nào?

- Theo chiều bắc - nam:

+ Miền Bắc: mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.

+ Miền Nam: hai mùa mưa, khô rõ rệt.

- Theo chiều đông - tây: Tây Nguyên và Đồng bằng ven biển Trung

Trung Bộ có sự đối lập về mùa mưa và khô

Câu 22: Hãy nêu biểu hiện của nhiệt đới ầm gió mùa qua các thành phần địa hình, sông ngòi ở nước ta.

1. Địa hình

- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi:

+ Trên các sườn dốc mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa hình bị cắt xẻ,

đất bị bào mòn rửa trôi, nhiều nơi trơ sỏi đá các hiện tượng đất trượt, đá lở.

+ Ở vùng núi đá vôi hình thành địa hình cacxtơ với các hang động

ngầm, suối cạn, thung khô.

+ Trên các vừng đồi thềm phù sa cổ, địa hình bị chia cất thành các đồi

thấp xen thung lũng rộng.

- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu:

+ Là hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình

ở ngọn đồi núi.

+ Đồng bằng châu thổ sông Hồng và Đồng bằng châu thổ sông Cửu

Long hằng năm lấn ra biển từ vài chục đến gần trăm mét.

Page 269: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Như vậy quá trình bào mòn - bồi tụ là quá trình chính trong sự hình

thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại.

2. Sông ngòi

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc: chỉ tính những con sông có chiều dài

trên 10km thì nước ta đã cổ tới 2.360 sông. Dọc bờ biển cứ 20km lại gặp một

cửa sông. Sông ngòi nước ta nhiều, nhưng phần lớn là sông nhỏ.

- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa: tổng lượng nước là 839 tỉ m3/năm

(trong đó 60% lượng nước là từ pom lưu vực nằm ngoài lãnh thổ), tổng lượng

phù sa năm khoảng 200 triệu tấn.

- Chế độ nước theo mùa: nhịp điệu dòng chảy theo sát nhịp điệu mưa.

Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô. Tính thất

thường trong chế độ mưa cũng quy định tính thất thường trong chế độ dòng

chảy.

Câu 23. Thiên nhiên nhiệt đới ầm gió mùa thể hiện ở thành phần đất, sinh vật và cảnh quan thiên nhiên như thế nào?

1. Đất

Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng ở nước ta, đồng

thời cũng là đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm.

Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hoá diễn ra với cường

độ mạnh, tạo nên một lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất bazơ dễ tan

(Ca2+, Mg2+, K+) làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ oxit sắt (Fe2O3) Và

Oxit nhôm (Al2O3) tạo ra màu đỏ vàng. Vì thế loại đất này gọi là đất feraht (Fe

– Al) đỏ vàng.

2. Sinh vật và cảnh quan

Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là rừng

rậm nhiệt đới lá rộng thường xanh.

Hiện nay, rừng nguyên sinh còn lại rất ít, phổ biến là rừng thứ sinh với

các hệ sinh thái thực vật nhiệt đới gió mùa biến dạng khác nhau, từ rừng gió

Page 270: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá tới xa

van, cây bụi gai hạn nhiệt đới.

Thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế. Thực vật phổ biến là các loài

thuộc họ cây nhiệt đới như họ Đậu, Vang, Dâu tằm, Dầu. Động vật trong rừng

là các loài chim thú nhiệt đới như công, từ gà lôi, vẹt, khỉ, vượn, nai, hoàng...

Ngoài ra, các loài bò sát, ếch nhái, côn trùng vô cùng phong phú.

Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh

quang tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.

Câu 24. Hãy nêu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ầm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống.

1. Ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất nông nghiệp

- Nhiệt, ẩm dồi dào, khí hậu phân hóa theo mùa tạo điều kiện cho nước

ta phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng, vật

nuôi, nâng cao năng suất cây trồng và phục hồi lớp phủ thực vật bị tàn phá.

- Thời tiết và khí hậu thất thường gây khó khăn cho hoạt động canh tác,

cơ cấu cây trồng, kế hoạch mùa vụ, thời vụ, phòng tránh thiên tai, dịch bệnh...

2. Ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất khác và đời sống

- Thuận lợi: phát triển kinh tế, công nghiệp, lâm nghiệp, giao thông vận

tải, thủy sản, du lịch, xây dựng... nhất là mùa khô.

- Khó khăn:

+ Các hoạt động giao thông vận tải, du lịch... chịu ảnh hưởng trực tiếp

của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông.

+ Việc bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản...

+ Thiên tai, hiện tượng thời tiết bất thường: mưa bão, lũ lụt, hạn hán,

dông, mưa đá, lốc xoáy, sương muối. rét hại.. hàng năm gây nhiều tổn thất

cho sản xuất, gây thiệt hại về người và tài sản.

+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.

Page 271: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Câu 25. Hãy trình bày đặc điểm thiên nhiên nổi bật của nhân lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta.

1. Phần lãnh thổ phía Bức (từ dãy Bạch Mã trở ra)

Thiên nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa

đông lạnh.

- Nền khí hậu nhiệt đới thể hiện ở nhiệt độ trung bình nằm trên 20oC.

- Biên độ nhiệt độ năm lớn.

- Chịu ảnh hướng của gió mùa Đông Bắc nên khí hậu trong năm có

mùa đông lạnh với 2 - 3 tháng to dưới 18oC, thể hiện rõ nhất ở Trung du miền

núi Bắc Bộ và Đồng bằng Bắc Bộ.

- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đốt rừng nhiệt đới gió mùa.

- Sự phân mùa nóng lạnh làm thay đổi cảnh sắc thiên nhiên, mùa đông

bầu trời nhiều mây, trời lạnh, mưa ít, nhiều loài cây rụng lá; mùa hạ trời nắng

nóng. mưa nhiều, cây cối xanh tốt. Các loài thực vật, động vật chịu lạnh có

khả năng thích nghi. Trong rừng, thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế,

ngoài ra còn có các loài cây nhiệt đới như dẻ, rẻ, các loài cây ôn đới như sa

mu, pơ mu, các loài thú có lông dày như gấu, chồn... ờ vùng đồng bằng vào

mùa đông trồng được cả rau ôn đới.

2. Phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào)

Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.

- Nền nhiệt thiên về khí hậu xích đạo, quanh năm nóng, nhiệt độ trung

bình năm trên 25oC và không có tháng nào dưới 20oC.

- Biên độ nhiệt độ năm nhỏ.

- Khí hậu gió mùa thể hiện ở sự phân chia hai mùa mưa và khô, đặc

biệt từ độ 14oB trở vào.

- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đốt rừng cận xích đạo gió mùa.

- Thành phần thực vật, động vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt

đới từ phương Nam (nguồn gốc Mã Lai - Indonesia) đi lên hoặc từ phía tây

Page 272: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

(Ấn Độ - Mianma) di cư sang. Trong rừng xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn,

rụng lá vào mùa khô như các loài cây thuộc họ Dầu. Có nơi hình thành loại

rừng thưa nhiệt đới khô nhiều nhất ở Tây Nguyên. Động vật tiêu thầu là các

loài thú lớn ứng nhiệt đới và xích đạo như voi, hổ, báo, bò rừng... Vùng đầm

lầy có trăn, rắn, cá sấu...

Câu 26. Nêu khái quát sự phân hóa thiên nhiên nước ta theo hướng Đông - Tây

* Từ Đông sang Tây, từ biển vào đất liền, thiên nhiên nước ta có sự

phân thành 3 dải rõ rệt.

1. Vùng biển và thềm lục địa

Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền và có khoảng 4.000 hòn đảo

lớn nhỏ.

Độ nông - sâu, rộng - hẹp của vùng biển và thềm lục địa có quan hệ

chặt chẽ với vùng đồng bằng, vùng đồi núi kề bên và có sự thay đổi theo từng

đoạn bờ biển.

2. Vùng đồng bằng ven biển

Thiên nhiên vừng đồng bằng nước ta thay đổi tùy nơi và thể hiện mối

quan hệ chặt chẽ giữa dãy đồi núi phía tây và vùng biển phía đông.

Đồng bằng Bắc Bộ và Đồng bằng Nam Bộ mở rộng với các bãi triều

thấp phẳng, thềm lục địa rộng, nông. Phong cảnh thiên nhiên trù phú, thay đổi

theo mùa.

Đồng bằng duyên hải miền Trung hẹp ngang và bị chia cất thành những

đồng bằng nhỏ, đường bờ biển khúc khuỷu với thềm lục địa thu hẹp, tiếp giáp

ông biển nước sâu. Các dạng địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ nhau, các cồn

cát đầm phá khá phổ biến. Thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ.

3. Vùng đồi núi:

Sự phân hóa thiên nhiên theo hướng đông - tây ở vùng đồi núi rất phức

tạp, chủ yếu do tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi.

Page 273: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Thể hiện:

+ Vùng đồi núi Đông Bắc có cảnh quan thiên nhiên cận nhiệt đới - Vùng

núi thấp phía nam Tây Bắc có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa -

Vùng núi cao Tây Bắc có cảnh quan thiên nhiên ôn đới.

+ Khi sườn Đông Trường Sơn mưa thu đông, thì vùng núi Tây Nguyên

lại là mùa khô, nhiều nơi khô hạn gay gắt, xuất hiện cảnh quan rừng thưa.

Ngược lại khi Tây Nguyên mưa thì bên sườn Đông chịu tác động của gió Tây

khô nóng.

Câu 27. Hãy trình hay những nét chính của 3 miến địa lí tự nhiên nước ta. Những thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng tự nhiên mỗi miền?

1. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ

Ranh giới của miền dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây

nam Đồng bằng Bắc Bộ.

Địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung của các dãy núi,

các hệ thống sông lớn và đồng bằng mở rộng, hướng nghiêng chung là tây

bắc - đông nam và sự hoạt động mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc tạo nên

một mùa đông lạnh (thể hiện ở sự thấp đai cao cận nhiệt đới với nhiều loài

cây thực vật phương Bắc và sự thay đổi cảnh quan thiên nhiên theo mùa).

Địa hình bờ biển đa dạng: nơi thấp phăng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần

đảo. Vùng biển có đáy nông, lặng gió, có vịnh nước sâu thuận lợi cho phát

triển kinh tế biển về nhiều mặt.

Tài nguyên khoáng sản: giàu than, sắt, thiếc, vonfram, đá vôi. Vùng

thềm vịnh Bắc Bộ có bể dầu khí Sông Hồng.

Sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi và

tính không ổn định của thời tiết là những trở ngại lớn trong quá trình sử dụng

tự nhiên của miền.

2. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

Page 274: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Giới hạn của miền từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã.

Địa hình cao, các dãy núi xen kẽ các dòng sông chạy song song theo

hướng tây bắc - đông nam với dải đồng bằng thu hẹp và sự suy yếu, giảm sút

ảnh hường của gió mùa Đông Bắc. Tính chất nhiệt đới tăng dần với sự có

mặt của thành phần thực vật phương Nam.

Địa hình có đủ ba đai cao. Địa hình núi chiếm ưu thế, trong vùng núi có

nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, nhiều lòng chảo và thung lũng rộng,

thuận lợi cho phát triển chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp, phát

triển nông - lâm kết hợp.

Rừng còn tương đối nhiều ở vùng núi Nghệ An, Hà Tĩnh (chỉ sau Tây

Nguyên)

Khoáng sản có thiếc, sắt, crôm, than, apatit, vật liệu xây dựng.

Vùng ven biển có nhiều cồn cát, nhiều bãi tắm đẹp; nhiều nơi có thể

xây dựng cảng.

Bão lũ, trượt lở đất, hạn hán là những thiên tai thường xuyên xảy ra

trong miên.

3. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ

Phạm vi từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam.

Miền có cấu trúc địa chất - địa hình phức tạp với các khối núi cổ, các bề

mặt sơn nguyên bóc mòn và bề mặt cao nguyên ba dan, đồng bằng châu thổ

mong và đồng bằng ven biển. Bờ biển khúc khuỷu có nhiều vịnh biển được

che chắn bởi các đảo ven bờ.

Các thành phần tự nhiên giữa hai sườn Đông - Tây của vùng núi

Trường Sơn Nam có sự tương phản rõ rệt.

Khí hậu cận xích đạo gió mùa với nền nhiệt cao, biên độ nhiệt độ năm

nhỏ và sự phân chia hai mùa mưa, khô rõ rệt.

Khí hậu thuận lợi cho việc phát triển rừng cầy họ Dầu với các loài thú

lớn như voi, hổ, bò rừng, trâu rừng... Ven biển phát triển rừng ngập mặn với

Page 275: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

các loài tràn, rấn, cá sấu đầm lầy, các loài chim tiêu biểu của vùng ven biển

nhiệt đới, trích đạo âm. Dưới nước giàu cá, tôm.

Vùng thềm lục địa tập trung các mỏ dầu khí có trữ lượng lớn, ở Tây

Nguyên có nhiều bôxit.

Xói mòn, rửa trôi đất ở vùng đồi núi lũ lụt trên diện rộng ở Đồng bằng

Nam Bộ và ở hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa, nhưng lại thiếu nước

nghiêm trọng vào mùa khô là những khó khăn lớn nhất trong sử dụng đất đai

của miền.

Câu 28. Nêu tình trạng suy giảm tài nguyên rừng và đa dạng sinh vật ở nước ta. Các biện pháp bảo vệ và bảo vệ đa dạng sinh vật?

1. Tài nguyên rừng

- Suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng

Mặc dù tổng diện tích rừng đang dần tăng lên nhưng tài nguyên rừng

vẫn bị suy thoái vì chất lượng rừng chưa thể phục hồi. Rừng giàu còn rất ít.

Rừng hiện tại phần lớn là rừng non mới phục hồi và rừng trồng chưa

đến tuổi khai thác. Có tới 70% diện tích rừng là rừng nghèo và rừng mới phục

hồi.

- Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng

Ngoài ý nghĩa kinh tế, rừng giữ vai trò cân bằng sinh thái môi trường.

Để đảm bảo vai trò của rừng đối với việc bảo vệ môi trường, theo quy hoạch

thì chúng ta phải nâng độ che phủ của cả nước hiện tại từ trên 30% lên đến

45 - 50%, vùng núi dốc phải đạt độ che phủ khoảng 70 - 80%.

Những quy định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển đối với 3

loại rừng: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất:

+ Đối với rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng

rừng hiện có, gây trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.

+ Đối với rừng đặc dung: bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các

vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.

Page 276: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Đối với rừng sản xuất: đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất

lượng rừng duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất

rừng. Triển khai luật vào vệ và phát triển rừng, Nhà nước đã tiến hành giao

quyền sử đụng đất và bảo vệ rừng cho dân.

Nhiệm vụ trước mất là quy hoạch và thực hiện chiến lược trồng 5 triệu

ha rừng đến năm 2010 nhằm đáp ứng yêu cầu phủ xanh được 43% diện tích

và phục hồi lại sự cân bằng môi trường sinh thái ở Việt Nam.

2. Đa dạng sinh vật

Suy giảm tính đa dạng sinh vật.

+ Giới sinh vật tự nhiên ở nước ta có tính đa dạng cao thể hiện ở số

lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn tiền quý hiếm.

+ Tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên, đồng

thời còn làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và

nguồn tiền.

+ Nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt nguồn hải sân của

nước ta cũng bị giảm sút rõ rệt. Vùng biển Tây Nam, nơi có nguồn hải sản rất

lớn thì sản lượng đánh bắt cá, tôm cũng giảm sút đáng kể. Đó là hậu quả của

sự khai thác quá mức và tình trạng ô nhiễm môi trường nước, nhất là vùng

cửa sông, ven biển.

- Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh vật

+ Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. Hệ

thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên ở nước ta ngày càng được

mở rộng. Năm 1986 có 87 khu với 7 vườn quốc gia. Đến năm 2007, đã có 30

vườn quốc gia, 65 khu dự trữ thiên nhiên, bảo tồn loài - sinh cảnh, 6 khu

được UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quyển của thế giới.

+ Ban hành "Sách đỏ Việt Nam". Để bảo vệ nguồn trên động, thực vật

quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng, đã có 360 loài thực vật và 350 loài động

vật thuộc loại quý hiếm được đưa vào "Sách đỏ Việt Nam". Trong "Sách đỏ

Page 277: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Việt Nam" cũng đã quy định danh sách 38 loài cá nước ngọt và 37 loài cá

biển, 59 loài động vật không xương sống cần được bảo vệ.

+ Quy định khai thác. Ngoài việc cần thiết bảo vệ nguồn tiền và sự đa

dạng của các loài sinh vật đã quy định trong "Sách đỏ Việt Nam" để đảm bảo

sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước, Nhà nước đã ban hành

các quy định trong khai thác như cấm khai thác gỗ quý, khai thác gỗ trong

rừng cấm, rừng non, gây cháy rừng, cấm săn bắn động vật trái phép, cấm

dùng chất nổ đánh bắt cá và các dụng cụ đánh bất cá con, cá bột, cấm gây

độc hại cho môi trường nước.

Câu 29. Hãy nêu tình trạng suy thoái tài nguyên đất và các biện pháp bảo vệ đất ở vùng đồi núi và vùng đồng bằng.

1. Tình trạng suy thoái tài nguyên đất

- Hiện cả nước có khoảng hơn 9 triệu ha đất bị đe dọa sa mạc hóa

(chiếm khoảng 28% diện tích đất đai), khoảng 5 triệu ha đất đồi núi thoái hoá

nặng.

- Khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp rất hạn chế.

2. Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất

- Đối với vùng đồi núi:

+ Để chống xói mòn trên đất dốc phải áp dụng tổng thể các biện pháp

thủy lợi, canh tác nông - lâm như làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá, trồng

cây theo băng.

+ Cải tạo đất hoang, đồi núi trọc bằng các biện pháp nông - lâm kết

hợp. Bảo vệ rừng và đất rừng, ngăn chặn nạn du canh du cư.

- Đất nông nghiệp:

+ Do diện tích ít, nên cần có biện pháp quản lí chặt chẽ và có kế hoạch

mở rộng diện tích.

Page 278: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, canh tác sử dụng đất

hợp lí, chống bạc màu, giây, nhiễm mặn, nhiễm phèn. Bón phân cải tạo đất

thích hợp.

+ Có biện pháp chống ô nhiễm làm thoái hóa đất do chất độc hóa học,

thuốc trừ sâu nước thải công nghiệp chứa chất độc hại, chất bẩn chứa nhiều

vi khuẩn gây bệnh hại cây trồng.

Câu 30. Nêu một số loại tài nguyên khác cần được sử dụng hợp lí và bảo vệ.

- Tài nguyên nước: tình trạng ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào

mùa khô và ô nhiễm môi trường nước là hai vấn đề quan trọng nhất trong

việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay. Do vậy, cần sử dụng hiệu quả, tiết

kiệm tài nguyên nước, đảm bảo cân bằng và phòng chống ô nhiễm nước.

- Tài nguyên khoáng sản: Quản lí chặt chẽ việc khai thác khoáng sản.

Tránh lãng phí tài nguyên và làm ô nhiễm môi trường từ khâu khai thác, vận

chuyển tới chế biến.

- Tài nguyên du lịch: Bảo tồn, tồn tạo giá trị tài nguyên du lịch và bảo vệ

cảnh quan du lịch khỏi bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái.

- Khai thác, sử dụng hợp lí và bền vững các nguồn tài nguyên khác như

tài nguyên khí hậu, tài nguyên biển...

Câu 31. Vấn đề chủ yếu về bảo vệ môi trường ở nước ta là gì?

- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường: biểu hiện ở sự gia tăng

các thiên tai như bão lụt, hạn hán và sự biến đổi bất thường về thời tiết, khí

hậu.

- Tình trạng ô nhiễm môi trường: ô nhiễm môi trường nước, không khí

và đất đã trở thành vấn đề nghiêm trọng ở các thành phố lớn, các khu công

nghiệp, các khu đông dân cư và một số vùng cửa sông ven biển. Ở nhiều nơi,

nồng độ các chất gây ô nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần.

Page 279: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Câu 32. Hãy nêu thời gian hoạt động và hậu quả của bão ở nước ta và

biện pháp phòng chống bão?

1. Thời gian hoạt động

- Nhìn chung, trên toàn quốc, mùa bão bắt đầu từ tháng VI và kết thúc

vào tháng XI, đôi khi có bão sớm vào tháng V và muộn sang tháng XII, nhưng

cường độ yếu.

- Bão tập trung nhiều nhất vào tháng IX, sau đó đến các tháng X và

tháng VIII. Tổng số cơn bão của ba tháng này chiếm tới 70% số cơn bão

trong toàn mùa.

- Mùa bão ở Việt Nam chậm dần từ Bắc vào Nam.

- Trung bình mỗi năm có 3 - 4 cơn bão đổ bộ vào nước ta.

2. Hậu quả

- Gió mạnh, mưa lớn (300 - 600mm), sóng to (cao 9 - 10m) có thể lật úp

tàu thuyền, nước biển dâng (1,5 - 2,0m) gây ngập mặn vùng ven biển.

- Lũ quét, lũ ống, ngập lụt trên diện rộng.

- Phá huỷ nhà cửa, các công trình, gây thiệt hại nặng nề về tài sản và

tính mạng.

3. Biện pháp phòng tránh

- Dự báo bão chính xác.

- Tàu thuyền phải gấp rút tránh xa vùng tâm bão, trở về đất liền.

- Vùng ven biển cần củng cố công trình đê biển. Nếu có bão mạnh cần

khẩn trương sơ tán dân.

- Chống bão luôn kết hợp chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ,

chống xói mòn ở miền núi.

Câu 33. Nêu các vùng hay xảy ra ngập lụt, lũ quét, hạn hán ở nước ta. Cần làm gì để giảm nhẹ tác hại của các loại thiên tai này?

1. Ngập lụt

Page 280: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Thường xảy ra ở vùng đồng bằng.

Vùng chịu lụt úng nghiêm trọng nhất là vùng châu thổ sông Hồng khi có

mưa bão, lũ lớn do mặt đất thấp, xung quanh lại có đê sông, đê biển bao bọc

mật độ dân cư cao cũng làm cho mức độ ngập lụt nghiêm trọng hơn.

Ngập lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long không chỉ do mưa lớn gây ra mà

còn ắc triều cường. Ngập lụt gây hậu quả nghiêm trọng cho vụ hè thu ở hai

đồng bằng này.

Ở Trung Bộ, tại nhiều vùng trũng Bắc Trung Bộ và đồng bằng hạ lưu

các tông lớn Nam Trung Bộ cũng bị ngập lụt mạnh vào các tháng IX, X do

mưa bão án, nước biển dâng, lũ nguồn.

Biện pháp:

- Xây dựng các công trình thuỷ lợi thoát lũ và ngăn mặn.

- Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ ven biển.

2. Lũ quét

Thường xảy ra ở vùng đồi núi, đất dốc, mất lớp phủ thực vật.

Ở miền Bắc nước ta, lũ quét thường xảy ra vào các tháng VI -X, tập

trung ở rùng núi phía Bắc:

- Sơn La, Lai Châu thuộc thượng nguồn sông Đà.

- Lào Cai, Yên Bái thuộc lưu vực sông Thao.

- Bắc Cạn, Thái Nguyên thuộc lưu vực sông Cầu, sông Thương.

- Các tỉnh Lạng Sơn, Tuyên Quang, Quảng Ninh.

Ở miền Trung nước ta, lũ quét thường xảy ra vào các tháng X - XII, từ

Hà Tĩnh tới Nam Trung Bộ.

Biện pháp:

- Quy hoạch các điểm dân cư tránh các vừng vùng lũ quét nguy hiểm.

- Quản lí sử dụng đất đai hợp lí.

Page 281: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Thực thi các biện pháp kĩ thuật thủy lợi, trồng rừng, kĩ thuật nông

nghiệp trên đất dốc nhằm hạn chế dòng chảy mặt và chống xói mòn.

3. Hạn hán

Thường xảy ra vào mùa khô và diễn ra ở nhiều nơi.

Ở miền Bắc, tại các thung lũng khuất gió như Yên Châu, Sông Mã (Sơn

La), Lục Ngạn (Bắc Giang) mùa khô kéo dài 3 - 4 tháng.

Ở miền Nam, mùa khô khắc nghiệt hơn. Thời kỳ khô hạn kéo dài đến 4

- 5 tháng ở Đồng bằng Nam Bộ và vùng thấp Tây Nguyên, 6 - 7 tháng ở vùng

ven biển cực Nam Trung Bộ.

Biện pháp: Xây dựng những công trình thủy lợi hợp lí.

Câu 34. Hãy nêu các nhiệm vụ chủ yếu của Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường.

- Duy trì môi trường sống và các quá trình sinh thái chủ yếu có ý nghĩa

quyết định đến đời sống con người.

- Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen các loài nuôi trồng cũng

như các loài hoang dại, có liên quan đến lợi ích lâu dài của nhân dân Việt

Nam và của cả nhân loại.

- Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên tự nhiên, điều

khiển việc sử dụng trong giới hạn có thể phục hồi được.

- Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống con

người.

- Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả

năng sử dụng hợp lí các tài nguyên tự nhiên.

Câu 35. Phân tích những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta.

1. Mặt mạnh

Page 282: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Lao động dồi dào. Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của nước ta là

42,53 triệu người, chiếm 51,2% tổng dân số. Hàng năm nước ta có thêm hơn

1 triệu lao động.

- Người lao động nước ta cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất

phong phú gắn với truyền thống của dân tộc (đặc biệt là trong sản xuất nông

nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp...) được tích lũy qua

nhiều thế hệ.

- Chất lượng người lao động ngày càng được nâng lên nhờ những

thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục và y tế.

2. Hạn chế

- Lực lượng lao động có trình độ cao vẫn còn ít, đặc biệt là đội ngũ cán

bộ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề, lực lượng lao động chưa qua đào

tạo vẫn còn cao.

- Thiếu tác phong công nghiệp và kĩ luật lao động.

Câu 36. Hãy nêu một số chuyển biến hiện nay về cơ cấu lao động trong các mạnh kinh tế quốc dân ở nước ta.

Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật và quá trình đổi mới đang làm thay

đổi hạnh mẽ cơ cấu sử dụng lao động xã hội ở nước ta, nhưng sự phân công

lao ông xã hội theo ngành còn chậm chuyển biến.

- Khu vực sản xuất phi vật chất (dịch vụ) chiếm tỉ trọng thấp hơn khu

vực vật chất, nhưng đang có xu hướng tăng.

- Khu vực nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất nhưng đang

có xu hướng giảm.

- Khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ chiếm tỉ trọng còn thấp

thẳng đang có xu hướng tăng.

Câu 37. Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm nhằm sử dụng hợp lí lao động ở nước ta nói chung và địa phương nói riêng.

Page 283: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Những năm qua nước ta đã tập trung giải quyết việc làm cho người lao

động theo các hướng:

- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.

- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.

- Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất địa phương (nghề

truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thu công nghiệp...), chú ý thích đáng đến

hoạt động của các ngành dịch vụ.

- Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài mở

rộng sản xuất hàng xuất khẩu.

- Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề,

nâng cao chất lượng đội ngũ lao động để họ có thể tự tạo những công việc

hoặc tham pa vào các đơn vị sản xuất dễ dàng, thuận lợi.

- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

Câu 38. Nêu những các điểm đô thị hóa ở nước ta.

- Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa

thấp.

- Tỉ lệ dân thành thị tăng.

- Phân bố đô thị không đồng đều giữa các vùng.

Câu 39. Phân tích những ảnh hưởng của quá trình đô thi hóa ở nước ta đối với phát triển kinh tế- xã hội.

- Các đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của

các lịa phương, các vừng trong nước. Năm 2005 khu vực đô thị đóng góp

70,4% GDP cả nước và 84% GDP công nghiệp - xây dựng, 87% GDP dịch vụ

và 80% ngân sách nhà nước.

- Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa

lớn và đa dạng, là nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ

chuyên môn kĩ thuật; có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, có sức hút đối với

Page 284: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

đầu tư trong nước và ngoài nước, tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát

triển kinh tế.

- Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người

lao động.

- Tuy nhiên, trong quá trình đô thị hóa cũng nảy sinh những hậu quả

cần phải có kế hoạch khấc phục như vấn đề ô nhiễm môi trường, an ninh trật

tự xã hội

Câu 40. Trình bày sự chuyển dịch trong cơ cấu ngành kinh tế nước ta.

- Cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng:

tăng tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng), giảm tỉ trọng khu vực I (nông

- lâm ngư nghiệp), khu vực III (dịch vụ) có tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn

định.

- Xu hướng chuyển dịch phù hợp với yêu cầu công nghiệp hóa - hiện

đại hoá. Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch còn chậm chưa đáp ứng được yêu

cầu phát triển.

- Trong nội bộ ngành

+ Khu vực I:

Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản.

Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.

+ Khu vực II: chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hoá sản

phẩm

Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác, tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến

Giảm tỉ trọng sân phẩm chất lượng thấp và trung bình, tăng tỉ trọng sản

phẩm cao cấp, chất lượng.

+ Khu vực III:

Lĩnh vực kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị tăng mạnh.

Page 285: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Nhiều loại hình kinh doanh mới ra đời (viễn thông, tư vấn đầu tư...).

Câu 41. Trình bày sự chuyển dịch trong cơ cấu thành phần kinh tế và lãnh thổ kinh tế nước ta.

1. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế

- Có sự chuyển biến tích cực.

- Khu vực Nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo. Các

ngành then chết và quan trọng vẫn do nhà nước quản lí.

- Khu vực tư nhân: tăng tỉ trọng.

- Đặc biệt khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh và có vai trò

nó càng quan trọng.

2. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế:

- Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và

các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.

- Phát huy thế mạnh của từng vùng nhằm đầy mạnh phát triển kinh tế

và tăng cường hội nhập với thế giới dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và

phân lóa sản xuất giữa các vùng trong nước (Đông Nam Bộ: công nghiệp;

Đồng bằng công Cửu Long: lương thực, thực phẩm).

- Hình thành ba vùng kinh tế trọng điểm: Vùng kinh tế trọng điểm phía

Bắc, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và Vùng kinh tế trọng điểm miền

Trung.

Câu 42: Nên nông nghiệp nhiệt đới nước ta có những thuận lợi và khó khăn?

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa rõ rệt theo chiều Bắc -

nam và theo chiều cao nên ảnh hưởng đến cơ cấu mùa vụ và sản phẩm.

Thuận đi cho việc đa dạng hoá sản phẩm nông nghiệp.

- Địa hình đất trồng cũng có sự phân hóa nên cho phép và đồng thời

đòi lỗi phải áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.

Page 286: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Trung du miền núi: cây lâu năm, gia súc lớn.

+ Đồng bằng: cây ngắn ngày, thủy sản, thâm canh, tăng vụ.

- Nông nghiệp còn bấp bênh. Cần phòng chống thiên tai, sâu rầy, dịch

bệnh, đất bị bạc màu, thoái hóa, rửa trôi, xói mòn.

Câu 43. Hãy phân biệt một nét khác nhau cơ bản giữa nông nghiệp cổ tuyển và nông nghiệp hàng hóa.

1. Nền nông nghiệp cổ truyền

Nền nông nghiệp cổ truyền được đặc trưng bởi sản xuất nhỏ, công cụ

thủ công, sử dụng nhiễu sức người, năng suất lao động thấp. Trong nền nông

nghiệp ổ truyền, mỗi cơ sở sản xuất, mỗi địa phương đều sản xuất nhiều loại

sản phẩm, và phần lớn sản phẩm là để tiêu dùng tại chỗ. Đó là nền nông

nghiệp tiểu nông mang tính tự cấp, tự túc.

2. Nền nông nghiệp hàng hóa

Nền nông nghiệp hàng hóa đặc trưng ở chỗ người nông dân quan tâm

nhiều lớn đến thị trường tiêu thụ sản phẩm do họ sản xuất ra. Mục đích sản

xuất không chỉ tạo ra nhiều nông sản, mà quan trọng hơn là tạo ra nhiều lợi

nhuận, sản xuất theo hướng nông nghiệp hàng hóa là đẩy mạnh sản xuất

thâm canh, huyên môn hóa, sử dụng ngày càng nhiều máy móc, vật tư nông

nghiệp, công nghệ mới (trước thu hoạch và sau thu hoạch), nông nghiệp gắn

liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp.

Câu 44. Tại sao nói việc đảm bảo an toàn lương thực là cơ sở để đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp?

Việc bảo đảm an toàn lương thực sẽ:

- Bảo đảm đủ lương thực cho dân cư, giúp người dân an tâm trong việc

phát triển các loại cây công nghiệp, cây ăn quả...

- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, thúc đẩy ngành chăn nuôi phát triển.

- Cung cấp nguyên liệu cho ngành chế biến lương thực, thực phẩm.

Page 287: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc đa dạng hoá sản phẩm và hình thức

tổ chức sản xuất nông nghiệp.

- Góp phần phát triển bền vững ngành nông nghiệp.

Câu 45. Tại sao các cây công nghiệp lâu năm ở nước ta lại đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp?

Ở nước ta các cây công nghiệp lâu năm đóng vai trò quan trọng trong

cơ cấu cây công nghiệp nước ta vì:

- Góp phần sử dụng hợp lí hơn tài nguyên thiên nhiên (khí hậu nhiệt đới

ẩm gió mùa, đất feraht, đất phù sa cổ...).

- Khắc phục được tính mùa vụ của khí hậu, góp phần bảo vệ môi

trường.

- Khai thác được thế mạnh của từng vùng, phá thế độc canh, đa dạng

hoá sản phẩm nông nghiệp.

- Cung cấp nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, đa dạng hoá sản xuất

công nghiệp.

- Tạo nguồn hàng xuất khẩu quan trọng, thu ngoại tệ.

- Giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống dân cư.

- Phân bố lại dân cư, lao động và các ngành sản xuất.

- Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội.

Câu 46. Nêu những thuận lợi trong việc phát triển sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở nước ta.

- Điều kiện tự nhiên

+ Khí hậu nhiệt đới nóng âm, mưa nhiều, có sự phân hoá theo mùa,

theo chiều bắc nam (vĩ độ) và theo đai cao.

+ Nhiều loại đất thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp (đặc biệt là

đến feralit, đất phù sa cổ, đất xám...).

Page 288: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Một số vùng có địa hình thuận tiện cho việc phát triển các vùng cây

công nghiệp tập trung, quy mô lớn (Tây Nguyên, Đông Nam Bị...)

- Điều kiện kinh tế - xã hội

+ Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm và truyền thống trồng cây

công nghiệp lâu năm.

+ Mạng lưới chế biến cây công nghiệp khá phát triển.

+ Thị trường trong và ngoài nước ngày càng mở rộng.

+ Thu hút được sự đầu tư trong và ngoài nước.

+ Các chính sách khuyến khích của Nhà nước.

Câu 47. Hãy nêu hiện trạng phát triển trồng rừng và các vấn đề để phát triển vốn rừng ở nước ta.

Các hoạt động lâm nghiệp bao gồm: lâm sinh (trồng rừng, khoanh nuôi

bảo vệ rừng), khai thác, chế biến gỗ và lâm sản.

Về trồng rừng: cả nước có khoảng 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung,

trong đó chủ yếu là rừng làm nguyên liệu giấy (mỡ, bồ đề, nứa...), rừng gỗ trụ

mỏ, rừng thông nhựa..., rừng phòng hộ. Hằng năm, cả nước trồng trên dưới

200 nghìn ha rừng tập trung. Tuy nhiên, mỗi năm vẫn có hàng nghìn ha rừng

bị chặt phá và bị cháy, đặc biệt là ở Tây Nguyên.

Về khai thác, chế biến gỗ và lâm sản: mỗi năm, nước ta khai thác

khoảng 2,5 triệu m3 gỗ, khoảng 120 triệu cây tre luồng và gần 10 triệu cây

nứa.

Các sản phẩm gỗ quan trọng nhất là: gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ, gỗ

lạng và gỗ dán.

Cả nước cổ hơn 400 nhà máy cưa xẻ và vài nghìn xưởng xe gỗ thủ

công.

Page 289: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Công nghiệp bột giấy và giấy được phát triển chủ yếu với sự giúp đỡ

của Thụy Điển. Lớn nhất là nhà máy giấy Bãi Bằng (tỉnh Phú Thọ), Liên hiệp

giấy Tân Mai (tỉnh Đồng Nai).

Rừng còn được khai thác để cung cấp nguồn gỗ củi và than củi.

Câu 48. Chứng minh rằng cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng.

- Theo cách phân loại hiện hành, nước ta có 3 nhóm với 29 ngành công

nghiệp

+ Nhóm công nghiệp khai thác (4 ngành).

+ Nhóm công nghiệp chế biến (23 ngành).

+ Nhóm sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước (2 ngành).

- Trong cơ cấu ngành công nghiệp hiện nay đang nổi lên một số ngành

trọng điểm, đó là các ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả cao về

kinh tế, xã hội và có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế

khác như công nghiệp năng lượng, công nghiệp chế biến lương thực - thực

phẩm, công nghiệp dệt - may, công nghiệp hóa chất - phân bón - cao su, công

nghiệp vật liệu xây dựng, công nghiệp cơ khí - điện tử...

Câu 49. Chứng minh rằng ngành công nghiệp của nước ta có sự phân hóa về mặt lãnh thổ. Tại sao lại có sự phân hóa đó?

1. Ngành công nghiệp nức ta có sự phân hoá về mặt lãnh thổ.

Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực.

- Ở Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận là khu vực có mức

độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước. Từ Hà Nội, hoạt

động công nghiệp với chuyên môn hóa khác nhau lan tỏa theo nhiều hướng

dọc các tuyến giao thông huyết mạch:

+ Hướng Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Pha (cơ khí - khai thác than).

+ Hướng Đáp Cầu - Bắc Giang (vật liệu xây dựng, phân hóa học).

Page 290: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Hướng Đông Anh - Thái Nguyên (cơ khí, luyện kim).

+ Hướng Việt Trì - Lâm Thao (hóa chất, giấy).

+ Hướng Hòa Bình - Sơn La (thủy điện).

+ Hướng Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hóa (dệt - may, điện, xi măng)

ở Nam Bộ hình thành một dải công nghiệp, trong đó nổi lên các trung tâm

hàng đầu của nước ta như Thành phố Hồ Chí Minh (lớn nhất cả nước về giá

trị sản xuất công nghiệp), Biên Hòa, Vũng Tàu và Thủ Dầu Một. Hướng

chuyên môn hoá ở đây rất đa dạng, trong đó có một vài ngành công nghiệp

tương đối non trẻ, nhưng lại phát triển mạnh như khai thác dầu khí, sản xuất

điện từ khí.

- Dọc theo Duyên hải miền Trung ngoài Đà Nẵng là trung tâm công

nghiệp quan trọng nhất còn có Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang...

- Ở những khu vực còn lại, nhất là vùng núi, công nghiệp phát triển

chậm phân bố phân tán rời rạc.

2. Nguyên nhân hình thành và phân hóa lãnh thổ công nghiệp

Các khu vực tập trung công nghiệp thường tập trung ở những nơi cổ đủ

các điều kiện thuận lợi về:

- Tài nguyên thiên nhiên

- Lao động dồi dào, đặc biệt là nguồn nhân lực có tay nghề, có trình độ

khoa học kĩ thuật cao.

- Thị trường rộng lớn.

- Cơ sở vật chất - kĩ thuật, kết cấu hạ tầng hoàn chỉnh, hiện đại.

- Vị trí địa lí thuận lợi cho việc phát triển kinh tế mở.

Các khu vực còn gặp nhiều hạn chế trong phát triển công nghiệp là do

sự thiếu đồng bộ các nhân tố trên, đặc biệt là giao thông vận tải.

Page 291: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Câu 50. Hãy nêu nhận xét về cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta.

- Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế nước ta khá đa dạng:

+ Thành phần kinh tế Nhà nước.

+ Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước.

+ Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

- Nhờ kết quả của công cuộc Đổi mới, cơ cấu công nghiệp theo thành

phần kinh tế đã có những thay đổi sâu sắc.

- Trong những năm gần đầy, các thành phần kinh tế tham gia các hoạt

động ông nghiệp đã được mở rộng nhằm phát huy mọi tiềm năng cho việc

phát triển ẩn xuất.

- Xu hướng chung là giảm mạnh tỉ trọng của khu vực Nhà nước, tăng tỉ

trọng của khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước

ngoài.

Câu 51. Thế nào là tổ chức lãnh thổ công nghiệp?

Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá

trình và cơ sở sản xuất công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng

hợp lí các nguồn ác sân có nhằm đạt hiệu quả cao về các mặt kinh tế, xã hội

và môi trường.

Câu 52. Hãy giải thích tại sao Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.

- Vị trí địa lí thuận lợi.

- Cơ sở hạ tầng và vật chất kĩ thuật tốt nhất nước.

- Nguồn lao động dồi dào và có chất lượng cao nhất nước.

- Thị trường tiêu thụ lớn.

- Địa bàn thu hút đầu tư trong và ngoài nước.

- Chính sách tập trung đầu tư phát triển của Nhà nước.

Page 292: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Câu 53. Hãy nêu 6 vùng công nghiệp nước ta.

Vùng 1: Các tỉnh thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ (trừ Quảng Ninh).

Vùng 2: Các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Hồng và Quảng Ninh, Thanh

Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh.

Vùng 3: Các tính từ Quảng Bình đến Ninh Thuận.

Vùng 4: Các tỉnh thuộc Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng).

Vùng 5: Các tỉnh thuộc Đông Nam Bộ và Bình Thuận, Lâm Đồng.

Vùng 6: Các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 54. Hãy trình bày công nghiệp khai thác nguyên nhiên liệu trong ngành công nghiệp năng lượng nước ta.

- Công nghiệp khai thác than: sản lượng tăng liên tục, trên 34 triệu tấn.

+ Than antraxit: Quang Ninh có trữ lượng lớn 3 tỉ tấn.

+ Than nâu: Đồng bằng sông Hồng, trữ lượng hàng chục tỉ tấn, khai

thác khó khăn.

+ Than bùn: Đồng bằng sông Cửu Long.

- Công nghiệp khai thác dầu khí:

+ Dầu khí tập trung ở thềm lục địa, trữ lượng vài tỉ tấn dầu và hàng

trăm tỉ m3 khí (bể Cửu Long và Nam Côn Sơn).

+ Dầu mỡ: sân lượng khai thác liên tục tăng đạt 18.5 triệu tấn/năm. Nhà

máy lọc - hóa dầu Dung Quất (Quảng Ngài), 6,5 triệu tấn/năm.

+ Khí tự nhiên: khai thác để sản xuất điện, phân đạm (Phú Mỹ, Cà

Mau).

Câu 55. Hãy trình bày về ngành giao thông vận tải đường sắt của nước ta

- Tổng chiều dài khoảng 3143 km.

Page 293: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Đường sắt Thống Nhất dài 1726 tìm từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí

Minh song song quốc lộ la, tạo nên một trục giao thông quan trọng theo

hướng Bắc - Nam

- Các tuyến khác:

+ Hà Nội - Hải Phòng.

+ Hà Nội - Lào Cai.

+ Hà Nội - Thái Nguyên.

+ Hà Nội - Đồng Đăng.

+ Lưu Xá - Kép - Uông Bí - Bãi Cháy.

- Tuyến xuyên Á đang được xây dựng và nâng cấp.

Câu 56. Hãy nêu những đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính và ngành viễn thông ở nước ta.

1. Bưu chính

Tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.

- 300 bưu cục, 18000 điểm phục vụ và hơn 8000 điểm bưu điện, văn

hóa

- Hạn chế:

+ Mạng lưới phân bố chưa hợp lí

+ Công nghệ còn lạc hậu.

+ Quy trình hoạt động còn mang tính thủ công...

- Hướng phát triển: cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hoá và đưa bưu

chính thành ngành kinh doanh hiệu quả.

2. Viễn thông

- Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc và đón đầu được các thành tựu kĩ

thuật hiện đại.

Page 294: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Trước đây: mạng lưới viễn thông cũ kĩ, lạc hậu, chủ yếu phục vụ cho

các cơ quan doanh nghiệp Nhà nước và một số cơ sở sản xuất.

- Hiện nay:

+ Tăng trưởng với tốc độ cao, trung bình 30%/năm, đạt 19 thuê

bao/100 dân.

+ Ứng dụng mạnh các thành tựu khoa học kĩ thuật, công nghệ mới.

- Mạng lưới viễn thông nước ta tương đối đa dạng và không ngừng

phát triển.

+ Mạng điện thoại: nội hạt và đường dài, mạng cố định và di động.

+ Mạng phi thoại: viba, viễn thông quốc tế, cáp quang...

- Mạng lưới viễn thông quốc tế ngày càng phát triển, hội nhập với thế

giới. Năm 2005 nước ta có hơn 7.5 triệu người sử dụng Intemet, chiếm 9.0%

dân số.

Câu 57. Hãy nêu những đặc điểm nổi bật của ngành ngoại thương ở nước ta.

- Thị trường đa dạng hóa, đa phương hóa.

- Việt Nam gia nhập WTO và có quan hệ buôn bán phần lớn với các

nước và lãnh thổ lớn trên thế giới.

- Kim ngạch xuất khẩu không ngừng tăng lên.

- Xuất khẩu: công nghiệp nặng và khoáng sản, công nghiệp nhẹ, tiểu

thủ ông nghiệp, hàng nông - lâm - thủy sản. Tuy nhiên, chủ yếu là hàng gia

công tác phải nhập nguyên liệu còn hàng chế biến, tinh chế tăng chậm.

- Nhập khẩu: chủ yếu là nguyên liệu, tư liệu sản xuất và hàng tiêu dùng.

- Kim ngạch nhập khẩu tăng khá nhanh do sản xuất phục hồi và phát

triển, thu cầu thị trường và xuất khẩu.

- Thị trường xuất khẩu chủ yếu là Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc còn thị

rường nhập khẩu chủ yếu là Châu á - Thái Bình Dương, Châu âu.

Page 295: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Câu 58. Nêu khái niệm tài nguyên du lịch. Chứng minh rằng tài nguyên du lịch của nước ta tương đối phong phú và đa dạng.

Tài nguyên là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng,

các giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con người có thể được

sử dụng nhằm thoả mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các

điểm lu lịch, khu du lịch nhằm tạo ra sự hấp dẫn du lịch.

Tài nguyên dụ tịch nước ta khá đa dạng, gồm 2 nhóm:

- Tài nguyên du lịch tự nhiên:

+ Địa hình: nhiều bãi biển đẹp (Sầm Sơn, Nha Trang...), di sản thiên

nhiên thế giới (Vịnh Hạ long, động Phong Nha – Kẻ Bàng), hang động...

+ Khí hậu: đa dạng, phân hóa theo vĩ độ và đai cao.

+ Nước: sông, hồ, nước khoáng, nước nóng...

+ Sinh vật: rừng, vườn quốc gia, động vật hoang dã, thủy hải sản (Trăm

chim, Cúc Phương, Khu dự trữ sinh quyển thế giới Cần Giờ...).

- Tài nguyên du lịch nhân văn:

+ Di tích xếp hạng quốc gia, di sản văn hoá thế giới vật thể và phi vật

thể (Điện Biên Phủ, Hang Pác Bó, Không gian cồng chiêng Tây Nguyên, Nhã

nhạc cung ninh Huế, Cố đô Huế, Quan họ, Ca trừ...).

+ Lẽ hội: quanh năm, tập trung vào mùa xuân (Giỗ Tổ Hùng Vương, Hội

Lim, Chọi trâu Đồ Sơn, Lễ hội Nghinh ông ở các vùng biển..).

+ Tài nguyên khác: làng nghề, văn nghệ dân gian, âm thực (gốm Bát

Tràng, sơn mài Bình Dương, bánh canh Trảng Bàng, phở Hà Nội..).

Câu 59. Hãy trình bày khả năng và hiện trạng khai thác và chế biến khoáng sản của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc

nhất nước ta, nhưng việc khai thác mỏ đòi hỏi phương tiện hiện đại và chi phí

cao.

Page 296: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Các loại khoáng sản chính

+ Than đá (Quảng Ninh) khai thác trên 30 triệu tấn/năm phục vụ nhiệt

điện và xuất khẩu như các nhà máy Uống Bí, Cao Ngạn, Na Dương, Cấm

Phả.

+ Tây Bắc: đồng - niken (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu).

+ Đông Bắc: sắt (Yên Bái), kẽm - chì (Bắc Kim), đồng - vàng (Lào Cai),

thiếc bôxit (Cao Bằng), apatit (Lào Cai).

Câu 60. Trình bày khả năng và hiện trạng phát triển thuỷ điện của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- Đây là vừng có trữ năng thuỷ điện lớn. Hệ thống sông Hồng 11 triệu

kw, chiếm 1/3 trữ năng cả nước, riêng sông Đà 6 triệu kw.

- Đã xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình (sông Đà - 1920 MW), Thác

Bà (sông Chảy - 1 10 MW), Tuyên Quang (sông Gam - 342 MW), đang xây

dựng nhà máy Sơn La (sông Đà - 2400 MW),

- Phát triển thủy điện sẽ tạo động lực mới cho sự phát triển vừng nhất

lả khai thác và chế biến khoáng sản.

- Việc xây dựng các nhà máy thuỳ điện cần chú ý vấn đề môi trường.

Câu 61. Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp và cây đặc sản của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thế mạnh phát triển cây

công nghiệp cận nhiệt và ôn đới.

+ Đất: đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác, ngoài ra còn

có đất phù sa cổ, phù sa dọc các thung lũng sông, cánh đồng miền núi.

+ Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, lại chịu ảnh hướng

sâu sắc của địa hình vùng núi.

- Một số loại cây trồng:

Page 297: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Chè: Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang, Sơn La, vùng trồng

chè lớn nhất nước.

+ Dược liệu: vùng núi Cao Bằng, Lạng Sơn, Hoàng Liên Sơn, trồng tam

thất đương quy, đỗ trọng, thảo quả, hồi...

+ Rau và hạt giống rau ôn đới, hoa: Sa Pa, sản xuất quanh năm.

- Khó khăn:

+ Thiên tai (rét đậm, rét hại, sương muối, khô hạn...).

+ Mạng lưới chế biến nông sản nhỏ bé.

- Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp, cây đặc sản sẽ phát triển

nền nông nghiệp hàng hóa và hạn chế nạn du canh, du cư của vùng.

Câu 62. Nêu những hạn chế chủ yếu trong phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?

- Khí hậu: có nhiều thiên tai (rét đậm, rét hại, bão, lũ lụt, hạn hán...).

- Tài nguyên thiên nhiên ít, thiếu nguyên liệu cho công nghiệp.

- Tài nguyên bị xuống cấp (đất bạc màu, nước ô nhiễm...).

- Dân số đông khó khăn cho giải quyết việc làm.

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.

Câu 63. Trình bày các thế mạnh chủ yếu ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng.

- Vị trí: nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, giáp các vùng Trung du miền

núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc Bộ -> giao lưu kinh tế và phát triển kinh

tế mở.

- Tự nhiên:

+ Đất: đất nông nghiệp chiếm 51,2% diện tích, trong đó 70% là đất phù

sa màu mỡ - phát triển nông nghiệp.

Page 298: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Khí hậu: nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh -> đa dạng hóa cơ cấu

kinh tế.

+ Nước: phong phú, nước dưới đất, nước trên mặt, nước nóng, nước

khoáng phục vụ đời sống và các ngành sản xuất.

+ Biển: phát triển kinh tế biển (thủy hải sản, du lịch, cảng biển).

+ Khoáng sản: ít chỉ có vật liệu xây dựng, than nâu, khí đất.

- Kinh tế - xã hội:

+ Dân cư - lao động: dồi dào, có nhiều kinh nghiệm và trình độ.

+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật: tương đối tốt, phục vụ sản

xuất và đời sống.

+ Thế mạnh khác: thị trường tiêu thụ lớn, có lịch sử khai thác lãnh thổ

lâu đời các chính sách tập trung đầu tư phát triển của Nhà nước...

Câu 64. Nêu khái quát về trọng tâm của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ từng ngành ở Đồng bằng sông Hồng.

Tại Đồng bằng sông Hồng, việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ

từng ngành có sự khác nhau, nhưng trọng tâm là phát triển và hiện đại hóa

công nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn với yêu

cầu phát triển nền nông nghiệp hàng hóa.

+ Khu vực I: giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn

nuôi và thủy sản, giảm tỉ trọng cây lương thực - thực phẩm, tăng tỉ trọng các

cây khác.

+ Khu vực II: hình thành và phát triển các ngành công nghiệp trọng

điểm, để sử dụng có hiệu quả về tự nhiên và con người của vùng (chế biến

lương thực - thực phẩm, dệt may - da giày, điện - điện tử...).

+ Khu vực III: phát triển ngành dịch vụ (du lịch, tài chính, ngân hàng,

giáo dục - đào tạo...) nhằm đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch kinh tế.

Page 299: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Câu 65. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng diễn ra như thế nào? Nêu những định hướng chính trong tương lai.

- Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế có vai trò quan trọng ở Đồng bằng

sông Hồng. Xu hướng chung là tiếp tục giảm tỉ trọng của khu vực I (nông -

lâm - ngư nghiệp), tăng nhanh tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp - xây

dựng) và khu vực III (dịch vụ) trên cơ sở đảm bảo tăng trưởng kinh tế với tốc

độ nhanh, hiệu quả cao gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội và môi

trường. Cho đến năm 2010, tỉ trọng của các khu vực tương ứng sẽ là 20%,

34% và 46%.

- Tại Đồng bằng sông Hồng, việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội

bộ từng ngành có sự khác nhau, nhưng trọng tâm là phát triển và hiện đại hóa

công nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn với yêu

cầu phát triển nền nông nghiệp hàng hóa.

+ Đối với khu vực I: giăm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của

ngành chăn nuôi và thủy sản. Riêng trong ngành trồng trọt lại giâm tỉ trọng

của cây lương thực và táng dần tỉ trọng của cây công nghiệp, cây thực phẩm,

cây ăn quả.

+ Đối với khu vực II: quá trình chuyển dịch gắn với việc hình thành các

ngành công nghiệp trọng điểm để sử dụng hiệu quả các thế mạnh của tự

nhiên và con người của vùng. Đó là các ngành chế biến lương thực - thực

phẩm, ngành dệt may và da giày, ngành sản xuất vật liệu xây dựng, ngành cơ

khí - kĩ thuật điện - điện tử.

+ Đối với khu vực III: du lịch là một ngành tiềm năng. Đồng bằng sông

Hồng có nhiều thế mạnh về du lịch, đặc biệt ở Hà Nội và vùng phụ cận như ở

Hải Phòng. Trong tương lai, du lịch sẽ có vị trí xứng đáng trong nền kinh tế

của vùng. Các dịch vụ khác như tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo...

cũng phát triển mạnh nhằm đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 66. Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ.

Page 300: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Về mặt tự nhiên, Bắc Trung Bộ thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

Ở Thanh Hóa và một phần Nghệ An, khí hậu có tính chất chuyển tiếp giữa

Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ, vẫn còn chịu ảnh hướng khá mạnh

của gió mùa Đông Bắc về mùa đông. Dãy núi Trường Sơn Bắc, biên giới tự

nhiên giữa Việt Nam và Lào với các đèo thấp, làm cho về mùa hạ có hiện

tượng gió phơn Tây Nam thổi mạnh, nhiều ngày thời tiết nóng và khô. Nhưng

ngay sau những ngày hạn hán, có thể bão ập đến đem theo mưa lớn và nước

lũ, triều cường gây thiệt hại cho sản xuất và đời sống.

Về tài nguyên thiên nhiên, Bắc Trung Bộ có một số tài nguyên khoáng

sản có giá trị như crômit, thiếc, sắt, đá vôi và sét làm xi măng, đá quý. Rừng

có diện tích tương đối lớn. Các hệ thống sông Mã, sông Cả có giá trị về thủy

lợi giao thông thủy (ở hạ lưu) và tiềm năng thủy diện. Tiềm năng phát triển

nông nghiệp có phần hạn chế, do các đồng bằng nhỏ hẹp, chỉ có Đồng bằng

Thanh - Nghệ - Tĩnh là lớn hơn cả. Với diện tích vùng gò tương đối lớn, Bắc

Trung Bộ có khả phát triển kinh tế vườn rừng, chăn nuôi gia súc lớn. Dọc ven

biển có khả năng phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

Bắc Trung Bộ cũng có tài nguyên du lịch đáng kể, trong đó phải kể đến

các bãi tắm nổi tiếng như: Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Thuận An, Lăng

Cô; Di sản thiên nhiên thế giới Phong Nha - Kê Bàng; di sản văn hóa thế giới

Di tích cố đô Huế, Nhã nhạc cung đình Huế.

Về mặt kinh tế - xã hội, mức sống của dân cư còn thấp. Chiến tranh tuy

đã lùi xa, nhưng hậu quả chiến tranh vẫn còn để lại, nhất là ở vừng rừng núi.

Cơ sở hạ tầng của vùng vẫn còn nghèo, việc thu hút các dự án đầu tư nước

ngoài vẫn còn hạn chế. Với sự tập trung đầu tư cho vùng, nhất là với sự hình

thành và phát triển của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, trong tương lai

gần đây, kinh tế Bắc Trung Bộ sẽ có bước phát triển đáng kể.

Câu 67. Tại sao nói việc phát triển cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp góp phần phát triển bền vững ở Bắc Trung Bộ?

Việc phát triển cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp sẽ góp phần phát triển

bền vững ở Bắc Trung Bộ vì:

Page 301: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Về kinh tế:

+ Tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian,

giúp đạt hiệu quả kinh tế cao.

+ Đa dạng hoá sản xuất và sản phẩm, tạo nguồn nguyên liệu cho công

nghiệp, hoàn thiện và đa dạng hoá cơ cấu kinh tế.

- Về xã hội:

+ Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân.

+ Góp phần định canh, định cư cho các dân tộc thiểu số và hạn cho

được việc tàn phá rừng.

- Về môi trường:

+ Việc phát triển lâm nghiệp vừa cho phép khai thác thế mạnh về tài

nguyên rừng (khai thác rừng), vừa cho phép bảo vệ tài nguyên đất, bảo vệ và

phát triển vốn rừng, giúp bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã, giữ

gìn các nguồn tiền quý hiếm, điều hoà chế độ nước của các sông, hạn chế

tác hại của lũ.

+ Việc phát triển rừng ngập mặn, rừng chắn gió, chặn cát vừa tạo điều

kiện bảo vệ bờ biển, ngăn chặn nạn cát bay, cát chảy, vừa tạo môi trường

cho các loài thủy sinh và nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ.

Câu 68: Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo bước ngoặc quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của Bắc Trung Bộ?

Đường Hồ Chí Minh hoàn thành sẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế của

các huyện phía Tây, phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới.

Cùng với phát triển giao thông Đông - Tây, hàng loạt cửa khẩu được

mở ra để tăng cường giao thương với các nước láng giềng, trong đổ Lao Bảo

là cửa khẩu quốc tế quan trọng.

Quốc lộ 1 được nâng cấp, hiện đại hóa, đặc biệt là việc làm đường hầm

ô tô qua Hoành Sơn, Hải Vân đã làm tăng đáng kể khả năng vận chuyển Bắc

Page 302: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Nam trên tuyến đường huyết mạch này, đồng thời sẽ tạo sức hút lớn cho

các luồng vận tải theo quốc lộ 9 tới cảng Đà Nẵng.

Một số cảng nước sâu đang được đầu tư xây dựng và hoàn thiện (Nghi

Sơn, Vũng Án, Chân Mây) gắn liền với sự hình thành các khu kinh tế cảng

biển.

Các sân bay Phú Bài (Huế), Vinh (Nghệ An) được nâng cấp giúp phát

triển kinh tế, văn hóa và tăng cường thu hút khách du lịch.

Câu 69. Hãy trinh hay những đặc điểm chính về tự nhiên và kinh tế - xã hội Duyên hải Nam Trung Bộ.

1. Tư nhiên

Dải lãnh thổ hẹp. Phía tây là sườn Đông của Trường Sơn Nam, phía

đông là Biển Đông, phía bắc có dãy núi Bạch Mã làm ranh giới tự nhiên với

Bắc Trung Bộ, còn phía nam là Đông Nam Bộ.

Các nhánh núi ăn ngang ra giòn đã chia nhỏ phần duyên hải thành các

đồng bằng nhỏ hẹp, tạo nên hàng loạt các bán đảo, các vũng vịnh và nhiều

bãi biển đẹp

Vùng biển có tiềm năng to lớn về phát triển đánh bắt và nuôi trồng hải

sản.

Khoáng sản không nhiều, chủ yếu là các loại vật liệu xây dựng, đặc biệt

là các mô cát làm thủy tinh ở tỉnh Khánh Hòa, vàng ở Bồng Miêu (Quảng

Nam). Dầu khí đã được khai thác trên thềm lục địa ở cực Nam Trung Bộ.

Tiềm năng thủy điện không lớn, có thể xây dựng các nhà máy thủy điện

năng suất trung bình và nhỏ.

Có đặc điểm khí hậu của Đông Trường Sơn, mùa hạ có gió phơn Tây

Nam. Hiện tượng mưa địa hình và tác động của dải hội tụ nhiệt đới đem lại

mưa lớn ở Đà Nẵng và Quảng Nam (nhất là ở thượng nguồn sông Thu Bồn).

Duyên hải Nam Trung Bộ thường ít mưa, hạn hán kéo dài, đặc biệt ở Ninh

Thuận và Bình Thuận.

Page 303: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Các dòng sông có lũ lên nhanh, nhưng về mùa khô lại rất cạn, vì vậy

việc làm các hồ chứa nước là biện pháp thủy lợi rất quan trọng.

Rừng ở Duyên hải Nam Trung Bộ liền một khối với rừng Tây Nguyên,

có thiều loại gỗ, chim và thú quý. Diện tích rừng hơn 1,77 triệu ha, độ che phủ

nàng là 38,9%, nhưng có tới 97% là rừng gỗ, chỉ 2,4% là rừng tre nứa.

Ở đây chỉ có các đồng bằng nhỏ hẹp; đất cát pha và đất cát là chính,

nhưng cũng có những đồng bằng màu mỡ như Đồng bằng Tuy Hòa (Phú

Yên). Các vùng gò đồi thuận lợi cho chăn nuôi bò, dê, cừu.

2. Kinh tế - xã hội

Chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.

Nhiều dân tộc ít người (các nhóm dân tộc ở Trường Sơn - Tây Nguyên,

người Chăm).

Chuỗi các đô thị tương đối lớn như Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang,

Phan Thiết.

Vùng đang thu hút được các dự án đầu tư của nước ngoài.

Di sản văn hóa thế giới là Phố cổ Hội An và Di tích Mỹ Sơn (Quảng

Nam). Những di sản này góp phần làm phong phú thêm thế mạnh về du lịch

của vùng.

Câu 70. Trình bày vấn đế phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

1. Vân đề phát triển công nghiệp

- Hạn chế về về tài nguyên khoáng sản.

- Hình thành được chuỗi các trung tâm công nghiệp, lớn nhất là Đà

Nẵng, tiếp đến là Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết.

- Công nghiệp chủ yếu là cơ khí, chế biến nông - lâm - thủy sản và sản

xuất hàng tiêu dùng.

- Hình thành một số khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất.

Page 304: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Hạn chế về tài nguyên nhiên liệu, năng lượng. Các cơ sở năng lượng

(điện) chưa đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp cũng như các hoạt động

kinh tế khác của vùng. Vấn đề này đang được giải quyết theo hướng sử dụng

điện của nhà máy điện Hòa Bình, điện Yaly qua đường dây 500KW, xây dựng

một số nhà máy thủy điện quy mô trung bình như Sông Hình (Phú Yên), Vĩnh

Sơn (Bình Định), tương đối lớn như Hàm Thuận - Đa Mi (Bình Thuận), A

Vương (Quảng Nam). Trong tương lai, dự kiến nhà máy điện nguyên tử đầu

tiên của nước ta sẽ được xây dựng ở khu vực này.

Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (gồm các tỉnh, thành phố: Thừa

Thiên Huế, Đà Năng, Quảng Nam, Quang Ngài và Bình Định) đang được chú

trọng đầu tư

Đặc biệt với việc xây dựng khu kinh tế mở Chu Lai và khu kinh tế Dung

Quất, thì công nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ sẽ có bước phát triển rõ nét

trong thập kỉ tới.

2. Vấn đề phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải

- Hiện đại hóa và phát triển các tuyến giao thông Bắc - Nam (quốc lộ la,

đường sắt Thống Nhất, dự án đường Hồ Chí Minh), trong đó có hầm đường

bộ qua đèo Ngang, hầm đường bộ qua đèo Hải Vân, đường tránh đèo Cù

Mông, có ý nghĩa rất lớn trong việc nâng cao vai trò trung chuyển của vùng và

mở rộng vùng ảnh hướng của các cực phát triển của cả nước (Đồng bằng

sông Hồng và Đông Nam Bộ) đối với Duyên hải miền Trung.

- Đường hàng không đang được khôi phục và hiện đại hóa.

- Việc phát triển các tuyến đường ngang, đi đôi với việc mở các cảng

biển và các cửa khẩu dọc biên giới cũng tăng cường vai trò trung chuyển của

vùng, tạo thế mở cửa nền kinh tế và làm thay đổi quan trọng sự phân công

lao động theo lãnh thổ.

Câu 71. Trình hay những nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội ở Tây Nguyên?

1. Vị trí địa lí

Page 305: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Gồm các tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắc Nông, Lâm Đồng.

- Có vị trí đặc biệt quan trọng về quốc phòng và xây dựng kinh tế, là

vùng duy nhất không giáp biển, nhưng giáp Hạ Lào và Đông Bắc Campuchia,

Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ, thuận lợi cho phát triển nền kinh

tế mở.

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

- Địa hình và đất đai:

+ Các cao nguyên xếp tầng Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh, Mơ

Nông.

+ Đất đỏ ba dan có tầng phong hoá sâu, màu mỡ, phân bố trên các mặt

bằng rộng lớn, tạo điều kiện cho phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn.

- Khí hậu:

+ Cận xích đạo, thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp lâu năm, nhất

là các cây công nghiệp nhiệt đới (cà phê, cao su, tiêu...).

Mùa khô kéo dài, mực nước ngầm hạ thấp trở ngại cho sản xuất và đời

sống nhưng thuận lợi cho phơi sấy sản phẩm.

Mùa mưa dễ gây xói mòn và lũ nếu lớp phủ thực vật bị phá hoại

+ Khí hậu có sự phân hoá theo độ cao

Các cao nguyên cao 400 - 500m khí hậu khô nóng có thể trồng các cây

công nghiệp nhiệt đới (cà phê, cao su, tiêu).

Các cao nguyên cao trên 1000m khí hậu mát mẻ có thể trồng cây công

nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới (chè).

- Rừng: còn khá nhiều, diện tích che phủ 60%. Rừng có nhiều gỗ quý,

nhiều chim, thú quý. Đây là "kho vàng xanh" của quốc gia.

- Khoáng sản: không giàu tài nguyên khoáng sản, chỉ có bôxit với trữ

lượng hàng tỉ tấn là đáng kể.

Page 306: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Trữ năng thủy điện khá lớn trên các sông Xê Xan, Xrê Pok và thượng

nguồn sông Đồng Nai.

2. Điều kiện kinh tế - xã hội

- Dân cư và lao động

+ Tây Nguyên là vùng thưa dân nhất nước ta.

+ Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc thiểu số (Xê đăng, Bana, Giarai,

Êđê, Cơho, Mạ, Mê nông...) với truyền thống vắn hóa độc đáo.

+ Mức sống của nhân dân còn thấp, tỉ lệ chưa biết đọc biết viết còn

cao. Trong vùng còn thiếu lao động lành nghề, cán bộ khoa học - kĩ thuật. Tuy

nhiên, hiện nay Tây Nguyên đang thu hút nhiều lao động nhập cư.

- sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật

+ Cơ sở hạ tầng còn thiếu thốn nhiều, trước hết là mạng lưới đường

giao thông, các cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục, dịch vụ kĩ thuật.

+ Công nghiệp trong vùng mới ở trong giai đoạn hình thành, chủ yếu là

các trung tâm công nghiệp nhỏ và điểm công nghiệp.

+ Mạng lưới đô thị còn phân tán và nhỏ, lẻ.

- Đường lối, chính sách

+ Thu hút đầu tư trong và ngoài nước.

+ Phát triển cây công nghiệp và công nghiệp chế biến.

+ Phát triển và bảo vệ vốn rừng.

Tuy nhiên việc phát triển kinh tế - xã hội ở Tây Nguyên cần phải bảo

đảm sự phát triển bền vững. Trong đó, cần quan tâm đến việc bảo vệ và phát

triển vốn rừng, hạn chế lũ, chống xói mòn; bảo tồn bản sắc các dân tộc thiểu

số nhất là Di sản văn hoá phi vật thể thế giới (Không gian văn hoá cồng

chiêng Tây Nguyên).

Câu 72. Hãy trình bày tình hình sản xuất và phân bố các cây công nghiệp chủ yếu ở Tây Nguyên.

Page 307: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

1. Cà phê

- Cây công nghiệp quan trọng số một.

- Chiếm 4/5 diện tích cà phê cả nước (khoảng 450 nghìn ha). Đắk Lắk

là tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất (259 nghìn ha).

- Cà phê chè được trồng trên các cao nguyên tương đối cao, khí hậu

mát, ở Gia Lai, Kom Tum và Lâm Đồng.

- Cà phê vối được trồng ở những vùng nóng, chủ yếu ở tỉnh Đắk Lắk.

- Cà phê Buôn Ma Thuột nổi tiếng có chất lượng cao.

2. Chè

- Được trồng ở các cao nguyên cao (Lâm Đồng, Gia Lai).

- Lâm Đồng là tỉnh có diện tích trồng chè lớn nhất nước.

- Nhà máy chế biến chè đặt ở Gia Lai, Lâm Đồng.

3. Cao su

- Là vùng trồng cao su lớn thứ hai sau Đông Nam Bộ.

- Trồng chủ yếu ở Gia Lai, Đắk Lắk.

4. Các cây khác: tiêu, dâu tằm.

Câu 73. Hãy chứng minh rằng thế mạnh về thủy điện của Tây Nguyên đang được phát huy và điều này sẽ là động lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

Tây Nguyên có nhiều tiềm năng thuỷ điện đã và đang được phát huy.

Tài nguyên nước của hệ thống sông Xê Xan, Xrê Pôk, Đồng Nai...đang được

sử dụng ngày càng có hiệu quả hơn.

Trước đây đã xây dựng nhà máy thủy điện Đa Nhim (160 MW) trên

sông Đa Nhim (thượng nguồn sông Đồng Nai). Đrây H’linh (12 MW) trên sông

Xrê Pôk.

Page 308: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Chỉ từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX trở lại dây, hàng loạt công trình thủy

điện lớn đã và đang được xây dựng. Theo thời gian, các bậc thang thủy điện

sẽ hình thành trên các hệ thống sông Tây Nguyên.

+ Trên sông Xêxan: tổng công suất khoảng 1500 mW với các nhà máy

Yaly, Xê xan 3, Xê xan 3A, Xê xan 4, Plây Krông.

+ Trên hệ thống sông Xrê Pôk: tổng công suất khoảng 600 mW với các

nhà máy Buôn Khớp, Buôn Tua Sinh, Xrê Pôk 3, Xrê Pôk 4, Đức Xuyên, Drây

Hi tinh

+ Trên hệ thống sông Đồng Nai: công trình thủy điện Đại Ninh, Đồng

Nai 3, Đồng Nai 4.

- Việc phát triển thủy điện, tạo điều kiện cho việc phát triển công nghiệp

(khai thác chế biến bột nhôm) và có thể khai thác cho mục đích du lịch, nuôi

thủy sản.

- Với việc xây dựng các công trình thủy điện, các ngành công nghiệp

của vùng sẽ có điều kiện thuận lợi hơn để phát triển, trong đó việc khai thác

và chế biến bột nhôm từ nguồn bôxit rất lớn của Tây Nguyên. Các hồ thủy

điện còn đem lại nguồn nước tưới quan trọng cho Tây Nguyên trong mùa khô

có thể khai thác cho mục đích du lịch, nuôi trồng thủy sản.

Câu 74. Trình bày các thế mạnh chủ yếu của vùng Đông Nam Bộ trong việc phát triển kinh tế -xã hội.

1. Vị trí địa tí

- Vị trí địa lí rất thuận lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội.

- Giáp Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và Duyên hải Nam

Trung Bộ. Đây là những vùng vừa cung cấp lương thực, thực phẩm, nguyên

liệu cây công nghiệp, thuỷ, hải sản... vừa tiêu thụ sản phẩm của Đông Nam

Bộ.

- Giáp Campuchia và Biển Đông tạo thuận lợi cho phát triển nền kinh tế

mở.

Page 309: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

a. Đất

- Đất ba dan khá màu mỡ chiếm tới 40% diện tích đất của vùng.

- Đất xám bạc màu trên phù sa cổ tuy có nghèo dinh dưỡng hơn đất ba

dan, nhưng thoát nước tốt.

b. Nước

- Hệ thống sông Đồng Nai có tiềm năng thủy điện lớn.

- Ngoài ra còn phục vụ cho các hoạt động khác như sản xuất nông

nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải, sinh hoạt và đời sống.

c. Khí hậu

Cận xích đạo thuận lợi phát triển các cây công nghiệp lâu năm (cao su,

cà phê, điều, hồ tiêu), cây ăn quả (sầu riêng, chôm chôm...) và cây công

nghiệp ngấn ngày (đậu tương, mía thuốc lá...) trên quy mô lớn.

d. Rừng

- Tài nguyên lâm nghiệp của vùng không thật lớn, nhưng đó là nguồn

cung cấp gỗ dân dụng và gỗ củi, nguồn nguyên liệu giấy.

- Vườn quốc gia, trong đó có Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) nổi

tiếng còn bảo tồn được nhiều loại cây, thú quý và Khu dự trữ sinh quyển Cần

Giờ áp Hồ Chí Minh).

e. Khoáng sản

- Dầu khí trên vùng thềm lục địa.

- Sét, cao lanh cho công nghiệp vật liệu xây dựng, gốm, sứ.

f. Biển

- Gần các ngư trường lớn là ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà

Ria - Vũng Tàu và ngư trường Cà Mau - Kiên Giang. Có điều kiện lí tưởng để

xây dựng các cảng cá.

Page 310: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Ven biển có rừng ngập mặn, thuận lợi nuôi trồng thủy sản nước lợ.

3. Điều kiện kinh tế - xã hội

- Dân số đông.

- Thu hút mạnh lực lượng lao động có chuyên môn cao, từ công nhân

lành nghề tới các kĩ sư, bác sĩ, các nhà khoa học, các nhà kinh doanh.

- Phát triển kinh tế năng động.

- Đô thị hoá khá phát triển.

- Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất cả nước về diện tích và

dân số đồng thời cũng là trung tâm công nghiệp, giao thông vận tải và dịch vụ

lớn nhất cả nước.

- Tích tụ lớn về vốn và kĩ thuật.

- Cơ sở hạ tầng phát triển tốt, đặc biệt về giao thông vận tải và thông tin

liên lạc.

- Tập trung đầu tư trong nước và quốc tế.

Câu 75. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là gì? Hãy trình bày một số phương hướng chính để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp vùng Đông Nam Bộ

1. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là việc nâng cao hiệu quả khai thác

lãnh thổ trên cơ sở đẩy mạnh đau tư vốn, khoa học công nghệ nhằm khai

thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên, kinh tế - xã hội, đảm bao duy trì tốc độ

tăng trưởng kinh tế cao, đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ

môi trường.

2. Phương hướng chính để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong

công nghiệp ở Đông Nam Bộ

- Tăng cường cơ sở năng lượng:

+ Việc phát triển công nghiệp của vùng đặc biệt là các ngành công

nghệ cao như luyện kim, điện tử, chế tạo máy, tin học, hóa chất, hóa dược,

thực phẩm... đã đặt ra nhu cầu rất lớn về năng lượng.

Page 311: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Cơ sở năng lượng của vừng từng bước được giải quyết nhờ phát

triển nguồn điện và mạng lưới điện.

Nhà máy thủy điện Tử An trên sông Đồng Nai (400 MW), Thác Mơ (150

MW), Cần Đơn trên sông Bé.

Các nhà máy điện tuốc bin khí được xây dựng và mở rộng, gồm Trung

tâm điện lực Phú Mỹ (Phú Mỹ 1, 2, 3, 4), Bà Rịa..., trong đó lớn nhất là Trung

tâm điện lực Phú Mỹ, với tổng công suất thiết kế khoảng 4.000 MW.

Một số nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu phục vụ cho các khu chế

xuất cũng được đầu tư xây dựng.

Đường dây siêu cao áp 500 ký Hòa Bình - Phú Lâm áp Hồ Chí Minh)

được đưa vào vận hành từ giữa năm 1994 đã có vai trò quan trọng trong việc

đảm bảo nhu cầu năng lượng cho vùng. Các trạm biến áp 500kV và một số

mạch 500 ký được tiếp tục xây dựng như tuyến Phú Mỹ - Nhà Bè, Nhà Bè -

Phú Lâm.

Hàng loạt công trình 220 ký, các công trình trung thế và hạ thế được

xây dựng theo quy hoạch.

- Tăng cường cơ sở cơ sở hạ tầng.

- Mở rộng quan hệ đầu tư với nước ngoài.

- Quan tâm đến những vấn đề về môi trường, tránh làm tổn hại đến

ngành du lịch.

Câu 76. Hãy trình bày một số phương hướng chính để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp, dịch vụ và nông nghiệp vùng Đông Nam Bộ

1. Phương hướng chính đê khai tục lãnh thổ theo chiều sâu trong dịch

vụ ở Đông Nam Bộ

- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng.

- Đa dạng hoá các hoạt động dịch vụ: thương mại, tín dụng, bảo hiểm,

thông tin, du lịch...

Page 312: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

2. Phương hướng chính để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong

nông nghiệp ở Đông Nam Bộ..

- Thuỷ lợi có ý nghĩa hàng đầu.

+ Nhiều công trình thuỷ lợi đã được xây dựng: Dầu Tiếng là công trình

thuỷ lợi lớn nhất nước ta hiện nay (hồ rộng 270 km2, chứa 1,5 tỉ m3, tưới tiêu

cho 170 nghìn ha).

+ Dự án thủy lợi Phước Hòa (Bình Dương - Bình Phước) được thực thi

sẽ giúp chia một phần nước của sông Bé cho sông Sài Gòn, cung cấp nước

sạch cho sinh hoạt và sản xuất

+ Việc giải quyết nước tưới cho các vùng khô hạn về mùa khô và tiết

nước cho vùng thấp dọc sông Đồng Nai và sông La Ngà, diện tích đất trồng

trọt tăng lên, hệ số sử dụng đất trồng hằng năm cũng tăng và khả năng bảo

đảm lương thực, thực phẩm của vùng cũng khá hơn.

- Thay đổi cơ cấu cây trồng.

+ Thay các vườn cao su già cỗi bằng các giống một năng suất cao hơn.

+ Mở rộng diện tích các cây cà phê, tiêu, điều,

+ Phát triển sản xuất các cây công nghiệp hàng năm (mía, đậu

tương...).

- Bảo vệ tốt vốn rừng (rừng đầu nguồn, rừng ngập mặn ven biển để có

thể giữ nước các hồ chứa và mực nước ngầm).

Câu 77. Chứng minh rừng sự phát triển tổng hợp kinh tế hiển có thể làm thay đổi mạnh mẽ bộ mặt kinh tế vùng Đông Nam Bộ.

Vùng biển và bờ biển Đông Nam Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để

phát triển tổng hợp kinh tế biển: khai thác tài nguyên sinh vật biển, khai thác

khoáng sản vùng thềm lục địa, du lịch biển và giao thông vận tải biển.

1. Khai thác tài nguyên sinh vật biển: Ngư trường Ninh Thuận - Bình

Thuận Bà Ria - Vũng Tàu. Sản lượng cá biển luôn tăng.

Page 313: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

2. Khai thác khoáng sản vùng thềm lục địa: Việc phát hiện dầu khí ở

vùng thềm lục địa Nam Biển Đông của nước ta và việc khai thác dầu khí (từ

năm 1986) với quy mô ngày càng lớn, có sự hợp tác đầu tư của nhiều nước,

đã tác động mạnh đến sự phát triển của vùng, nhất là tỉnh Bà Ria - Vũng Tàu.

3. Du lịch biển: Vũng Tàu là nơi nghỉ mát lí tưởng cho vùng Nam Bộ và

cả nước, nay còn là cơ sở dịch vụ lớn về khai thác dầu khí.

4. Giao thông vận tải biển: Hiện đại hoá công Sài Gòn, phát triển các

cảng mới.

Việc phát triển công nghiệp lọc, hóa dầu và các ngành dịch vụ khai thác

dầu khí thúc đẩy sự thay đổi mạnh mẽ về cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh

thổ của vùng Đông Nam Bộ. Tuy nhiên, cần đặc biệt chú ý giải quyết vấn đề ô

nhiễm môi trường trong quá trình khai thác, vận chuyển và chế biến dầu mỏ.

Câu 78. Trình bày các thế mạnh vô hạn chế về mặt tụ nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long trong việc phát triển kinh tế- xã hội của vùng.

1. Đồng bang sông Cửu Long là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta,

gồm

- Phần đất chịu tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu:

+ Thượng châu thổ là khu vực tương đối cao (2 - 4m so với mực nước

biển) nhưng vẫn bị ngập nước vào mùa mưa; về mùa khô là những vũng

nước tù đứt đoạn.

+ Hạ châu thổ thấp hơn, thường xuyên chịu tác động của thủy triều và

biển nên bị nhiễm mặn.

- Phần đất ngoài phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền và sông Hậu

(Đồng bằng Cà Mau) nhưng vẫn được cấu tạo bởi phù sa sông.

2. Các thế mạnh

- Đất là tài nguyên quan trọng hàng đầu với 3 nhóm chính:

Page 314: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

+ Đất phù sa ngọt: 1,2 triệu ha = 30% diện tích đồng bằng, phân bố ven

sông Tiền, sông Hậu, là loại đất tốt nhất, độ phì cao, thuận lợi cho nông

nghiệp.

+ Đất phèn: chiếm diện tích lớn nhất 1,6 triệu ha = 41% diện tích đồng

bằng, tập trung ở Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên và vùng trũng bán

đảo Cà Mau.

+ Đất mặn: 750 nghìn ha = 19% diện tích đồng bằng, phân bố thành

vành đai ven Biển Đông và vịnh Thái Lan.

+ Các loại đất khác: 10% diện tích đồng bằng, phân bố rải rác.

- Khí hậu cận xích đạo, chế độ nhiệt cao (25 - 27oc), lượng mưa hàng

năm lớn (1300 - 2000mm), tập trung từ tháng 5 đến tháng 11, ít bão khá

thuận lợi cho sản xuất và đời sống.

- Sông Cửu Long và mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, cắt xê

châu thổ, thuận lợi cho giao thông đường thuỷ, sản xuất và sinh hoạt.

- Sinh vật là nguồn tài nguyên có giá trị. Thảm thực vật chủ yếu là rừng

ngập mặn (Cà Mau, Bạc Liêu,...), rừng tràm (Kiên Giang, Đồng Tháp,...).

Động vật có giá trị là cá và chim.

- Tài nguyên biển phong phú.

- Khoáng sân chủ yếu là đá vôi (Hà Tiên), than bùn (U Minh) và dầu khí

thềm lục địa.

b. Hạn chế

- Mùa khô kéo dài.

- Nước mặn xâm nhập vào đất liền làm tăng độ chua và độ mặn trong

đất.

- Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng, đặc biệt và các nguyên tố vi lượng.

- Đất chặt khó thoát nước.

- Tài nguyên khoáng sản hạn chế.

Page 315: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Đôi khi có thiên tai.

Câu 79. Để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửa Long, cẩn phải giải quyết những vấn đế chủ yếu nào? Tại sao?

- Thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều ưu thế hơn Đồng

bằng sông Hồng và đang được khai thác mạnh mẽ. Việc sử dụng và bảo vệ

tự nhiên ở đây trở nên cấp bách.

- Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô.

- Đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn, cần phải có nước để thau chua, rửa

mặn; kết hợp với việc tạo ra giống lúa chịu phèn, chịu mặn.

- Cải tạo dần diện tích đất phèn, đất mặn thành các vùng phù sa mới

trồng cói, lúa, cây ăn quả...

- Diện tích rừng bị giảm sút, cần phải duy trì và bảo vệ rừng vì đây là

yếu tố quan trọng nhất đảm bảo sự cân bằng sinh thái nhưng vẫn có thể sử

dụng rừng vào việc nuôi tôm, trồng được, sú...

- Việc sử dụng và cải tạo tự nhiên không tách khỏi hoạt động kinh tế

của con người.

- Cần chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây

ăn quả, kết hợp nuôi trồng thủy hải sản và phát triển công nghiệp chế biến.

- Đối với vùng biển, hướng chính trong việc khai thác kinh tế là kết hợp

mật biển với đảo, quần đảo và đất liền để tạo nên một thể kinh tế liên hoàn.

- Nhân dân cần chủ động sống chung với lũ với sự hỗ trợ của nhà

nước, đồng thời khai thác các nguồn lợi kinh tế do lũ đem lại.

Câu 80. Tại sao nói: Sự phát triển kinh tế - xã hội các huyện đảo có ỷ nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển kinh tế- xã hội của nước ta hiện tại cũng như trong tương lai?

1. Nước ta có vùng biển rụng lớn khoảng 1 triệu km2

Page 316: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, hệ

thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương trong thời đại mới, khai

thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.

- Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo

có ý nghĩa là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển

và thềm lục địa quanh đảo.

2. Nước ta có điều kiện để phát triển tổng áp kinh tế biển.

a. Nguồn lợi sinh vật

- Biển nước ta có độ sâu trung bình, vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan là

các ùng biển nóng. Biển nhiệt đới ấm quanh năm, nhiều ánh sáng, giàu ôxy,

độ muối trung bình khoảng 20 – 33%o

- Sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài. Nhiều loài có giá trị

kinh tế cao. Một số loài quý hiếm, cần phải bảo vệ đặc biệt. Ngoài nguồn lợi

cá, tôm, cua, mực..., biển nước ta còn nhiều đặc sản khác như đồi mồi, vích,

hải sâm, bào ngư, sò huyết.

- Đặc biệt là trên các đảo đá ven bờ Nam Trung Bộ có nhiều yến. Tổ

yến (yến sào) là mặt hàng xuất khẩu giá trị cao.

b. Tài nguyên khoáng sản, dầu mỏ và khí tự nhiên

- Biển nước ta là nguồn muối vô tận. Dọc bờ biển nhiều vùng có điều

kiện thuận lợi để sản xuất muối. Hàng năm, các cánh đồng muối cung cấp

hơn 800 nghìn tấn muối.

- Vùng biển nước ta nhiều sa khoáng với trữ lượng công nghiệp. Một số

mỏ sa khoáng ôxit than có giá trị xuất khẩu. Cát trắng ở các đảo thuộc Quảng

Ninh, Khánh Hòa là nguồn nguyên liệu quý để làm thủy tinh, pha lê.

Vùng thềm lục địa nước ta có các tích tụ dầu, khí, với nhiều mỏ tiếp tục

được phát hiện, thăm dò và khai thác.

c. Về điều kiện phát triển giao thông vận tải biển

- Năm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.

Page 317: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Dọc bờ biển có nhiều vụng thốn kín thuận lợi cho xây dựng các cảng

nước sâu Nhiều cửa sông cũng thuận lợi cho xây dựng cảng.

d. Phát triển du lịch biển - đảo:

- Nhiều bãi tấm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt, thuận lợi cho phát

triển du lịch và an dưỡng.

- Nhiều hoạt động du lịch thể thao dưới nước có thể phát triển.

- Du lịch biển - đảo đang là loại hình du lịch thu hút nhiều du khách

trong nước và quốc tế.

Câu 81. Hãy trình bày vấn đề khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo nước ta.

1. Lí do

- Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng, chỉ có khai thác tổng hợp mới đem

lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.

- Môi trường biển là môi trường không chia cắt được; nếu ô nhiễm sẽ

thiệt hại cho các vùng nước và đảo xung quanh.

- Môi trường đảo do có sự biệt lập nên rất nhạy cảm và rất dễ bị

thương tổn trước tác động của con người.

2. Vấn đề khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo nước

ta

a. Khai thác tài nguyên sinh vật biển, hải đảo

- Cần tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ và các đối tượng đánh

bắt có giá trị kinh tế cao; cấm sử dụng các phương tiện đánh bất có tính hủy

diệt.

- Phát triển đánh bắt xa bờ, giúp khai thác tốt nguồn lợi hải sản, bảo vệ

vùng trời, vừng biển và thềm lục địa.

b. Khai thác tài nguyên khoáng sản

Page 318: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Muối là nghề truyền thống. Sản xuất muối công nghiệp đã được tiến

hành và đem lại năng suất cao ở nhiều địa phương, đặc biệt là Nam Trung

Bộ.

- Công tác thăm dò và khai thác dầu khí đã được đẩy mạnh. Trong

tương lai, các nhà máy lọc, hoá dầu sẽ được xây dựng nhưng cần tránh để

xảy ra sự cố về môi trường.

c. Phát triển du lịch biển

- Du lịch trong những năm gần đây phát triển khá mạnh.

- Các trung tâm du lịch biển đã được nâng cấp, nhiều vùng biển, đảo

mới được đưa vào khai thác.

- Đáng chú ý là các khu du lịch ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Nha Trang,

Vũng Tàu...

d. Giao thông vận tải biển

- Để tạo thế mở cửa cho các tỉnh duyên hải và cho nền kinh tế cả nước,

hàng loạt các cảng lớn đã được cải tạo, nâng cấp, một số cảng nước sâu đã

được xây dựng.

- Các tuyến vận tải hàng hoá và hành khách thường xuyên nối liền các

đảo với đất liền sẽ góp phần quan trọng vào việc phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 82. Nêu những đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm. Trình bày thời gian hình thành và phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta.

1. Đặc điểm vùng kinh tế trọng điểm

Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi

theo thời gian tuỳ thuộc vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất

nước.

- Hội tụ đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế hấp dẫn các nhà

đầu tư.

Page 319: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển

nhanh cho cả nước và hỗ trợ cho các vùng khác.

- Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ

đó nhân rộng ra toàn quốc.

2. Thời gian hình thành và phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng

điểm ở nước ta

Vùng kinh tế trọng điểm

Đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX Sau năm 2000

Phía Bắc Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương,

Hải Phòng, Quảng Ninh

Thêm 3 tỉnh Hà Tây,

Vĩnh phúc, Bắc Ninh

Miền Trung Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng,

Quảng Nam, Quảng Ngãi

Thêm tỉnh Bình Định

Phía Nam Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng

Nai, Bình Dương, Bà Ria - vũng

Tần

Thêm 4 tỉnh: Bình

Phước, Tây Ninh, Long

An, Tiền Giang.

Câu 83. Trình bày các thế mạnh và thực trạng phát triển kinh tế của 3 vùng kinh tế trọng điểm nước ta.

1. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc

Vùng này có diện tích gần 15,3 nghìn km2 (4,7% diện tích tự nhiên cả

nước) với số dân hơn 13,7 triệu người, năm 2006 (16,3% số dân cả nước),

bao gồm 7 tỉnh, thành phố, chủ yếu thuộc Đồng bằng sông Hồng.

- Hội tụ đầy đủ các thế mạnh.

- Có Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, vãn hoá lớn nhất

nước.

- Có quốc lộ 5 và 18 là tuyến giao thông huyết mạch gắn kết Bắc Bộ nói

chung với cụm cảng Hải Phòng, Cái Lân.

Page 320: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Nổi bật là nguồn lao động lớn, chất lượng hàng đầu.

- Có lịch sử khai thác lâu đời với nền văn minh lúa nước.

- Có ngành công nghiệp phát triển rất sớm, nhiều ngành có ý nghĩa

toàn quốc nhờ có lợi thế về gần nguồn nguyên, nhiên liệu, khoáng sản, về

nguồn lao động và thị trường tiêu thụ.

- Các ngành dịch vụ, du lịch cổ nhiều điều kiện để phát triển dựa trên

cơ sở các thế mạnh vốn có của vùng.

* Hướng phát triển

- Công nghiệp: phát triển các ngành có kỹ thuật cao, không gây ô nhiễm

môi trường, có sức cạnh tranh.

- Nông nghiệp: sản xuất hàng có chất lượng cao

- Dịch vụ: chú trọng thương mại, các hoạt động du lịch.

2. Vùng kinh tê trọng điểm miền Trung

- Có nhiều thế mạnh nhưng khai thác chưa tương xứng với tiềm năng.

- Vị trí chuyển tiếp Bắc - Nam.

- Trên quốc lộ 1 và đường sắt Bắc - Nam có sân bay Phú Bài, Đà Nẵng,

Chu Lai.

- Là cửa ngõ ra biển của Lào và Tây Nguyên.

- Có nhiều thuận lợi trong phát triển kinh tế và giao lưu hàng hoá.

- Thế mạnh hàng đầu là khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng

sản, rừng để phát triển dịch vụ du lịch, nuôi trồng thủy sản, công nghiệp chế

biến nông - lâm - thủy sản và một số ngành khác nhằm chuyển đổi cơ cấu

kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

- Đang phát triển những dự án lớn.

* Hướng pa triển

- Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.

Page 321: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

- Phát triển các vùng chuyên sản xuất nông nghiệp, hải sản, thương

mại, du lịch.

- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế.

3. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

- Là khu vực bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ với

Đồng bằng sông Cửu Long.

- Tập trung đầy đủ thế mạnh về tự nhiên và kinh tế - xã hội.

- Tài nguyên nổi trội là các mô dầu khí ở thềm lục địa.

- Lao động dồi dào, có chất lượng.

- Cơ sỡ hạ tầng cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối tết.

- Có tiềm lực kinh tế và trình độ phát triển kinh tế cao nhất nước.

* Hướng phát triển

- Công nghiệp vẫn sẽ là động lực của vùng với các ngành công nghiệp

cơ bản, công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao và hình thành hàng loạt khu

công nghiệp tập trung để thu hút đầu tư ở trong và ngoài nước.

- Tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, tín dụng, ngân hàng, du

lịch,...

Câu 84. Cho bảng số liệu:

Giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu nước ta (triệu đô la Mà

Năm Giá trị xuất khẩu Giá trị nhập khẩu

1990 2404,0 2752,4

1992 2580,7 2540,8

1999 11541,4 11742,1

2002 16706,1 19745,6

2004 26504,2 31953,9

Page 322: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Dựa vào bảng số liệu, hãy tính:

a. Cán cân xuất nhập khẩu nước ta.

b. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu nước ta.

c. Tỉ trọng xuất và nhập khẩu của nước ta.

Hướng dẫn:

Cần biết cách tính:

Cán cân xuất nhập khẩu = Giá trị xuất khẩu - Giá trị nhập khẩu.

Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu: Giá trị xuất khẩu + Giá trị nhập khẩu.

Tỉ trọng xuất (hoặc nhập) khẩu = (Giá trị xuất (hoặc nhập) khẩu/tổng

kim ngạch xuất nhập khẩu)x100%

Áp dụng các cách tính như trên, ta được kết quả:

NămCán cân xuất nhập khẩu

(triệu đô la Mĩ)Tổng kim ngạch xuất nhập

khẩu (triệu đô la Mĩ)

1990 -348,4 5156,4

1992 39,9 5121,5

1999 -200,7 23283,5

2002 -3039,5 36451,7

2004 -5449,7 58458,1

Năm Tỉ trọng xuất khẩu (%) Tỉ trọng nhập khẩu (%)

1990 46.6 53.4

1992 50.4 49.6

1999 49.6 50.4

Page 323: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

2002 45.8 54.2

2004 45.3 54.7

Câu 85. Cho bảng số liệu:Diện tích và sản lượng cà phê (nhân) ở nước ta thời kì 1980 – 2004

Năm 1980 1985 1990 1995 2000 2004

Diện tích gieo trồng (nghìn ha) 22,5 44,7 119,3 186,41 561,9 496,8

Sản lượng (nghìn tấn) 8,4 12,3 92,0 218,0 802,5 836,0

Hãy tính nâng suất cà phê nước ta (đơn vị: tấn/ha) theo bảng số liệu

trên. Hướng dẫn:

- Cần biết cách tính:

Năng suất = Sản lượng/Diện tích

- Áp dụng các cách tính như trên, ta được kết quả:

Năng suất cà phê (nhân) ở nước ta thời kì 1980 - 2004

Năm 1980 1985 1990 1995 2000 2004

Năng suất (tấn/ha) 0,37 0,28 0,77 1,17 1,43 1,68

* Lưu ý: phải ghi rõ đơn vị

Câu 86. Cho bảng số liệu:

Diện tích và sản lượng cà phê ở Tây Nguyên thời kì 2001 - 2006

Page 324: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Năm 2001 2003 2005 2006

Diện tích gieo trồng (nghìn ha) 477,6 404,4 438,1 449,4

Sản lượng (nghìn tấn) 761,7 686,5 706,8 928,2

Hãy tính năng suất cà phê nước ta (đơn vị: kg/ha) theo bảng số liệu

trên.

* Hướng dẫn: Cách tính:

Năng suất = Sản lượng/Diện tích

* Lưu ý:

- Ta thấy cách tính tương tự như câu 84, nhưng ở đây, đề bài đòi hỏi

đơn vị của kết quả là kg/ha.

- Như vậy trước khi thực hiện phép chia, ta phải lấy sản lượng nhân

1000 (cũng có thể nhân 1000 sau khi thực hiện phép chia).

Ta có kết quả:

Năng suất cà phê ở Tây Nguyên thời kì 2001 - 2006

Năm 2001 2003 2005 2006

Năng suất (kg/ha) 1594,8 1697,6 1613,3 2065,4

Câu 87. Cho bảng số liệu:

Diện tích và dân sớ các thành phế trực thuộc Trung ương của nước ta

năm 2008

Thành phố Diện tích (km2) Dân số (nghìn người)

Cần Thơ 1401,6 1171,1

Đà Nẵng 1283,3 818,3

Page 325: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Hà Nội 3348,5 6116,2

Hải Phòng 1522,1 1845,9

Tp. Hồ Chí Minh 2095,6 6611,6

Hãy tính mật độ dân số các thành phố trên theo bảng số liệu trên.

* Hướng dẫn:

Cách tính: Mật độ dân số = Số dân/Diện tích

* Lưu ý:

- Đơn vị của mật độ dân số là người/km2 và không có số lẻ.

- Đề bài cho nghìn người nên trước khi chia ta phải lấy dân số nhân vật

1000 (chuyển đơn vị dân số về người)

- Sau khi thực hiện phép chia, ta phải làm tròn kết quả (chỉ lấy phần

nguyên).

Ta có kết quả:

Thành phố Mật độ dân số (người/km2)

Cần Thơ 836

Đà Năng 638

Hà Nội 1827

Hải Phòng 1213

Tp. Hồ Chí Minh 3155

Câu 88. Cho bảng số liệu:

Diện tích rừng Việt Nam

Page 326: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Năm 1943 1983 2007

Diện tích rừng (triệu ha) 14,3 7,2 12,7

Biết diện tích phần đất liền và hải đảo của cả nước khoảng 33,1 triệu

ha, hãy tính độ che phủ rừng nước ta (%) trong các năm nói trên.

* Hướng dẫn:

Cách tính: Độ che phủ rừng(%) = (Diện tích có rừng/Tổng diện

tích)x100%

* Kết quả:

Độ che phủ rừng Việt Nam (%)

Năm 1943 1983 2007

Diện tích rừng (%) 43,2 21,8 38,4

Câu 89. Cho bảng số liệu:

Sản lượng điện của nước ta qua các năm (Đơn vị: tỉ kwh)

Năm 1990 1995 2000 2002 2003 2004 2005

Sản lượng 8,8 14,7 26,7 35,9 40,5 46,2 52,1

Tính tốc độ tăng trưởng sản lượng điện nước ta (năm 1990 = 100%)

* Hướng dẫn:

Cách tính: Tốc độ tăng trưởng=(Giá trị năm cần tính/Giá trị năm làm

gốc)x100%

* Kết quả:

Page 327: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Tốc độ tăng trưởng sản lơngj điện của nước ta qua các năm (năm 1990

= 100%)

Năm 1990 1995 2000 2002 2003 2004 2005

Tốc độ 100 167 303 408 460 525 592

MỤC LỤCPhần một:

CẤU TRÚC VÀ SO SÁNH CẤU TRÚC ĐỀ THI MÔN ĐỊA LÝ

- Cấu trúc đề thi

- So sánh cấu trúc đề thi

Phần hai:KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA LÍ LỚP 12.

Chủ đề 1: Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập

Chủ đề 2: Địa lí tự nhiên

Nội dung 1: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

Nội dung 2: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ

Nội dung 3: Đặc điểm chung của tự nhiên

Nội dung 4: Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên

Chủ đề 3: Địa lí dân cư

Nội dung 1: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư

Nội dung 2: Lao động và việc làm

Nội dung 3: Đô thị hóa

Nội dung 4: Chất lượng cuộc sống

Chủ đề 4: Địa lí các ngành kinh tế

Nội dung 1: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Page 328: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Nội dung 2: Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp

Nội dung 3: Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp

Nội dung 4: Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Chủ đề 5: Địa lí các vùng kinh tế

Nội dung 1: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ

Nội dung 2: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng

bằng Sông Hồng

Nội dung 3: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ

Nội dung 4: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Nam Trung Bộ

Nội dung 5: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên

Nội dung 6: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ

Nội dung 7: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng Bằng

Sông Cửu Long

Nội dung 8: Vấn đề lương thực, thực phẩm ở Đồng Bằng Sông Cửu

Long

Nội dung 9: Vấn đề phát triển kinh tế, anh ninh quốc phòng ở biển Đông

và các đảo quần đảo

Nội dung 10: Các vùng kinh tế trọng điểm. Một số kiến thức địa lí cơ sở

quan trọng

Phần ba:MỘT SỐ TÍNH TOÁN VÀ CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ THƯỜNG GẶP

- Một số tính toán địa lí thường gặp

- Các dạng biểu đồ địa lí thường gặp

Phần bốn:CÁC ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN THI TỐT NGHIỆP THPT VÀ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC,

CAO ĐẲNG

Page 329: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Đề thi tuyển sinh Đại học 2010

Đề thi tuyển sinh Cao đẳng 2010

Đề thi tốt nghiệp THPT 2010

Đề thi tốt nghiệp bổ túc THPT năm 2010

Đề thi tuyển sinh Đại học 2009

Đề thi tuyển sinh Cao đẳng 2009

Đề thi tốt nghiệp THPT 2009

Đề thi tốt nghiệp bổ túc THPT năm 2009

Đề thi tuyển sinh Đại học 2008

Đề thi tuyển sinh Cao đẳng 2008

Đề thi tốt nghiệp bổ túc THPT lần 1 năm 2008

Đề thi tốt nghiệp bổ túc THPT lần 2 năm 2008

Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng 2007

Đề thi tốt nghiệp THPT phân ban lần 1 năm 2007

Đề thi tốt nghiệp THPT phân ban lần 2 năm 2007

Đề thi tốt nghiệp THPT không phân ban lần 1 năm 2007

Đề thi tốt nghiệp THPT không phân ban lần 2 năm 2007

Đề thi tốt nghiệp bổ túc THPT lần 1 năm 2007

Đề thi tốt nghiệp bổ túc THPT lần 2 năm 2007

Phần năm: CÂU HỎI LUYỆN TẬP

---//---

LUYỆN THI CẤP TỐC

CÁC DẠNG BÀI TẬP TỪ CÁC ĐỀ THI QUỐC GIA ĐỊA LÝ

(Tốt nghiệp – Tuyển Sinh)

Page 330: Luyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/446.LuyenThiCapTocDiaLy.docx · Web viewLuyện Thi Cấp Tốc Các Dạng Bài ... - saomaidata.org

Các đề chính thức và đề luyện tập

Đáp án và thang điểm của Bộ Giáo dục và Đào tạo

(Tái bải – sửa chữa – bổ sung)

Tác giả: HUỲNH THANH LONG

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

136 Xuân Thủy - Cầu Giấy - Hà Nội

Điện thoại: (04) 37.547.735 - Fax: (04) 37.547.911

Chịu trách nhiệm xuất bản:

Giám đốc: ĐINH NGỌC BẢO

Tổng biên tập: ĐINH VĂN VANG

Chịu trách nhiệm nội dung và bản quyền

CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ VĂN HÓA KHANG VIỆT

Biên tập nội dung: ỨNG QUỐC CHỈNH

Kỹ thuật vi tính: KHANG VIỆT

Trình bày bìa: THÁI CHÂU

Tổng phát hành

CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ VĂN HÓA KHANG VIỆT

Địa chỉ: 2BisA Đinh Tiên Hoàng – P.ĐaKao – Q.1. TP.HCM

ĐT: 08.39.111.564 – 08.93.102.915 – 08.39.105.797

Fax: 08.39.110.880

Email: [email protected]

Website: www.nhasachkhangviet.com

Mã số: 02.02.19/88 - PT2010

Số lượng in 2.000 cuốn, khổ 16 x 24 cm tại Công ty TNHH MTV Phước Vạn

Lộc. Địa chỉ: 120/53 Thích Quảng Đức - Quận Phú Nhuận - TP. HCM. Số

đăng kí KHXB: 173-2010/CXB/19-69/ĐHSP ngày 22/02/2010. In xong và nộp

lưu chiểu tháng 12 năm 2010.