31
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội Trung tâm nghiên cứu về Phụ nữ Trung tâm nghiên cứu về Phụ nữ ĐÀO TẠO GIỚI TRONG CÁC ĐÀO TẠO GIỚI TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Ở VIỆT NAM Ở VIỆT NAM Mã số: Q.TTPN.08.01 Mã số: Q.TTPN.08.01

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

  • Upload
    osgood

  • View
    119

  • Download
    2

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Đại học Quốc gia Hà Nội Trung tâm nghiên cứu về Phụ nữ ĐÀO TẠO GIỚI TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Ở VIỆT NAM Mã số: Q.TTPN.08.01. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. Giáo dục và đào tạo về Giới được xem là một trong những biện pháp quan trọng nhằm xoá bỏ bất bình đẳng giới - ngay từ trong nhận thức. - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Đại học Quốc gia Hà NộiĐại học Quốc gia Hà NộiTrung tâm nghiên cứu về Phụ nữTrung tâm nghiên cứu về Phụ nữ

ĐÀO TẠO GIỚI TRONG CÁC ĐÀO TẠO GIỚI TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC

Ở VIỆT NAMỞ VIỆT NAM

Mã số: Q.TTPN.08.01Mã số: Q.TTPN.08.01

Page 2: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀILÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

- Giáo dục và đào tạo về Giới được xem là một trong những biện pháp quan Giáo dục và đào tạo về Giới được xem là một trong những biện pháp quan trọng nhằm xoá bỏ bất bình đẳng giới - ngay từ trong nhận thức.trọng nhằm xoá bỏ bất bình đẳng giới - ngay từ trong nhận thức.

- Có sự mất cân bằng giữa hoạt động đào tạo về Giới trong xã hội và hoạt Có sự mất cân bằng giữa hoạt động đào tạo về Giới trong xã hội và hoạt động đào tạo về Giới một cách chính quy trong trường ĐH dành cho SV.động đào tạo về Giới một cách chính quy trong trường ĐH dành cho SV.

- Trên toàn quốc, chưa có sự liên thông về các chương trình đào tạo về Giới.Trên toàn quốc, chưa có sự liên thông về các chương trình đào tạo về Giới.

Page 3: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Đối tượng NCĐối tượng NC Thực trạng đào tạo về Giới trong các trường ĐH ở Việt NamThực trạng đào tạo về Giới trong các trường ĐH ở Việt Nam

Mục tiêu nghiên cứuMục tiêu nghiên cứu

Chỉ ra thực trạng đào tạo Giới trong các trường ĐH ở Việt Chỉ ra thực trạng đào tạo Giới trong các trường ĐH ở Việt Nam hiện nay. Nam hiện nay.

Đánh giá nhu cầu xây dựng chương trình đào tạo cử nhân khoa Đánh giá nhu cầu xây dựng chương trình đào tạo cử nhân khoa học về Giới cho những năm sắp tới.học về Giới cho những năm sắp tới.

Page 4: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

KHÁCH THỂ VÀ ĐỊA BÀNKHÁCH THỂ VÀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨUNGHIÊN CỨU

- Tổng số khách thể NC: 186 Tổng số khách thể NC: 186 người (181 SV, 5 GV)người (181 SV, 5 GV)

- Nam: 19.3 %; Nữ: 75.1%Nam: 19.3 %; Nữ: 75.1%

- 3 địa bàn NC: 3 địa bàn NC: ĐH KHXH& NV: 42%ĐH KHXH& NV: 42% ĐH Đà Lạt: 40%ĐH Đà Lạt: 40% Học viện BC&TT: 15%Học viện BC&TT: 15%

Page 5: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu tài liệuNghiên cứu tài liệu

Trưng cầu ý kiếnTrưng cầu ý kiến

Phỏng vấn bán cấu trúcPhỏng vấn bán cấu trúc

Page 6: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

ĐÀO TẠO GIỚI Ở MỘT SỐ TRƯỜNG ĐH ĐÀO TẠO GIỚI Ở MỘT SỐ TRƯỜNG ĐH TRÊN THẾ GIỚITRÊN THẾ GIỚI

1. ĐH Harvard (Mỹ)1. ĐH Harvard (Mỹ)

2. ĐH Melbourn (Úc)2. ĐH Melbourn (Úc)

3. ĐH 3. ĐH Bradford (Anh)Bradford (Anh)

4. ĐH West Indies (Jamaica)4. ĐH West Indies (Jamaica)

5. 5. ĐH Al-Quds (Palestine)ĐH Al-Quds (Palestine)

Page 7: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Nhận xétNhận xét

Giới là môn khoa học liên ngành, được tiếp cận dưới nhiều Giới là môn khoa học liên ngành, được tiếp cận dưới nhiều góc độ.góc độ.

Đào tạo Giới ở trình độ cử nhân và thạc sĩĐào tạo Giới ở trình độ cử nhân và thạc sĩ Nội dung đào tạo Giới đa dạng với rất nhiều môn học về Nội dung đào tạo Giới đa dạng với rất nhiều môn học về

Giới khác nhauGiới khác nhau Phương pháp giảng dạy về Giới là phương pháp cùng tham Phương pháp giảng dạy về Giới là phương pháp cùng tham

gia.gia. Thời gian đào tạo linh hoạt. SV có sự chủ động về thời gian Thời gian đào tạo linh hoạt. SV có sự chủ động về thời gian

học, lựa chọn môn học và ghi danh ở lớp học có giảng viên học, lựa chọn môn học và ghi danh ở lớp học có giảng viên mình yêu thích. mình yêu thích.

Xu hướng chủ đạo về Giới là xu hướng của nhiều trường Xu hướng chủ đạo về Giới là xu hướng của nhiều trường ĐHĐH

Page 8: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO GIỚI Ở VIỆT NAM NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO GIỚI Ở VIỆT NAM - QUÁ TRÌNH VÀ XU HƯỚNG- QUÁ TRÌNH VÀ XU HƯỚNG

Thời kỳ thứ nhấtThời kỳ thứ nhất (1990 - 1995): (1990 - 1995):

• Chuyên gia nước ngoài vào Việt Nam để tổ chức hội thảo, Chuyên gia nước ngoài vào Việt Nam để tổ chức hội thảo, tập huấntập huấn

• CChuyên gia của Việt Nam được tài trợhuyên gia của Việt Nam được tài trợ để tham gia các hội để tham gia các hội thảo, lớp tập huấn, học tập và nghiên cứu thảo, lớp tập huấn, học tập và nghiên cứu ngngắnắn h hạnạn ở nước ở nước ngoàingoài

• Nghiên cứu, dịch thuật, in và phát hành tài liệu Nghiên cứu, dịch thuật, in và phát hành tài liệu

Được triển khaiĐược triển khai dưới sự dưới sự bảo trợ và tham dự của các tổ bảo trợ và tham dự của các tổ chức phi chính phủ và chuyên gia nước ngoàichức phi chính phủ và chuyên gia nước ngoài

Page 9: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Thời kỳ thứThời kỳ thứ hai (1995 - 2000): hai (1995 - 2000):

• Thực hiện cương lĩnh hành động Bắc KinhThực hiện cương lĩnh hành động Bắc Kinh

• CCán bộ được cử đi đào tạo ở nước ngoài án bộ được cử đi đào tạo ở nước ngoài để hình thành đội ngũ để hình thành đội ngũ chuyên gia có trchuyên gia có trìnhình độđộ thạc sỹ và tiến sỹ về các lĩnh vực giới và thạc sỹ và tiến sỹ về các lĩnh vực giới và liên quan đến giới.liên quan đến giới.

• CCác chương trình, dự án, đề tài ác chương trình, dự án, đề tài NC NC khoa học và khoa học và NC NC thực tiễn thực tiễn theo quan điểm giới được triển khai một cách vừa sâu sắc vừa theo quan điểm giới được triển khai một cách vừa sâu sắc vừa quy mô. Quan điểm giới thực sự đã thấm nhuần trong triển khai quy mô. Quan điểm giới thực sự đã thấm nhuần trong triển khai các hướng nghiên cứu.các hướng nghiên cứu.

Được triển khai dưới sự tĐược triển khai dưới sự tài trợài trợ và quan tâm của các tổ chức và quan tâm của các tổ chức thuộc chính phủthuộc chính phủ

Page 10: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Thời kỳ thứ ba ( 2000 - nay):Thời kỳ thứ ba ( 2000 - nay):

•Thực hiện các mục tiêu phát triển thiên niên kỷThực hiện các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ

•Kế thừa những thành tựu của hai thời kỳ trênKế thừa những thành tựu của hai thời kỳ trên

•Xu thế lồng ghép giới trong Xu thế lồng ghép giới trong nghiên cứu khoa học, nghiên cứu khoa học, trong hotrong hoạtạt độngđộng c củaủa các chương trìnhcác chương trình, d, dựự án phát triển ở mọi lĩnh vực, án phát triển ở mọi lĩnh vực, thuthuộcộc ccácác bộ, ngành, địa phương trong cả nướcbộ, ngành, địa phương trong cả nước..

QQuan điểm giới đã và đang trở thành định hướng hành động uan điểm giới đã và đang trở thành định hướng hành động trong quá trình phát triển bền vững ở nước ta.trong quá trình phát triển bền vững ở nước ta.

Page 11: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Việc đưa Giới vào giảng dạy Việc đưa Giới vào giảng dạy trong các trường ĐH ở Việt Nam trong các trường ĐH ở Việt Nam diễn ra dưới 3 hình thức. diễn ra dưới 3 hình thức.

-Hình thức 1Hình thức 1: đi theo sự phát : đi theo sự phát triển của khoa học Giới và do đơn triển của khoa học Giới và do đơn vị đào tạo nhận thức được ý nghĩa vị đào tạo nhận thức được ý nghĩa của Giới với chuyên ngành mình của Giới với chuyên ngành mình đang đào tạo. đang đào tạo.

- - Hình thức 2Hình thức 2: mang tính trào : mang tính trào lưu, chạy theo mode nhiều hơn là lưu, chạy theo mode nhiều hơn là quan tâm đến chất lượng thực sự quan tâm đến chất lượng thực sự của môn học. của môn học.

- - Hình thức 3Hình thức 3: kết quả của quá : kết quả của quá trình hợp tác quốc tế trình hợp tác quốc tế

Page 12: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

- Hầu hết GV làm công việc - Hầu hết GV làm công việc giảng dạy những môn liên giảng dạy những môn liên quan đến Giới đều đến từ quan đến Giới đều đến từ những ngành đào tạo có rất ít những ngành đào tạo có rất ít mối liên hệ với Giới.mối liên hệ với Giới.

- Đào tạo Giới áp dụng cho cả - Đào tạo Giới áp dụng cho cả 2 bậc đào tạo là đào tạo cử 2 bậc đào tạo là đào tạo cử nhân và đào tạo thạc sĩ với tư nhân và đào tạo thạc sĩ với tư cách là một môn học độc lập, cách là một môn học độc lập, thuộc khối kiến thức bắt buộc thuộc khối kiến thức bắt buộc hoặc tuỳ chọnhoặc tuỳ chọn

- Môn học liên quan đến giới - Môn học liên quan đến giới thường chỉ kéo dài 2 - 3 đơn vị thường chỉ kéo dài 2 - 3 đơn vị học trình (30 - 45 tiết) và thuộc học trình (30 - 45 tiết) và thuộc môn học có thể dễ dàng bị cắt môn học có thể dễ dàng bị cắt bỏ (đối với các ngành học bỏ (đối với các ngành học không chuyên).không chuyên).

- Hoạt động đào tạo về Giới - Hoạt động đào tạo về Giới được giao cho các khoa Tâm lý được giao cho các khoa Tâm lý học, Xã hội học, Công tác xã học, Xã hội học, Công tác xã hội, Lịch sử hoặc chính trị.hội, Lịch sử hoặc chính trị.

Page 13: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Xã hội học Giới

Nhân học về Giới Phân tích Giới

Tâm lý học Giới

Giới và sức khoẻ

Giới và phát triển

Page 14: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Hạn chế:Hạn chế:

- Không có sự liên thông trong đào tạoKhông có sự liên thông trong đào tạo- Không có giáo trình dạy về GiớiKhông có giáo trình dạy về Giới- Không có từ điển Giới dành cho SVKhông có từ điển Giới dành cho SV- Giảng viên dạy về Giới có sự chênh lệch khá lớn về trình độGiảng viên dạy về Giới có sự chênh lệch khá lớn về trình độ

làm chậm tiến trình phát triển khoa học về giới trong các làm chậm tiến trình phát triển khoa học về giới trong các trường ĐH ở Việt Nam.trường ĐH ở Việt Nam.

Page 15: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI HỌC VỀ VẤN ĐỀ ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI HỌC VỀ VẤN ĐỀ ĐÀO TẠO GIỚIĐÀO TẠO GIỚI

- Thái độ của SV khi Thái độ của SV khi học về Giớihọc về Giới

- Nội dung chương Nội dung chương trình đào tạo Giớitrình đào tạo Giới

- Phương pháp đào tạo Phương pháp đào tạo về Giớivề Giới

- Nhu cầu đào tạo GiớiNhu cầu đào tạo Giới

Page 16: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

THÁI ĐỘ HỌC VỀ GIỚI CỦA SVTHÁI ĐỘ HỌC VỀ GIỚI CỦA SV

- - Nhận thức:Nhận thức: Hầu hết SV đều có nhận thức đúng về bản chất, Hầu hết SV đều có nhận thức đúng về bản chất, đối tượng của khoa học Giới và cảm thấy ngạc nhiên đối tượng của khoa học Giới và cảm thấy ngạc nhiên (thậm chí (thậm chí sửng sốt)sửng sốt) vì những tri thức về Giới mà họ được học. vì những tri thức về Giới mà họ được học.

- Cảm xúc khi học về Giới:Cảm xúc khi học về Giới: 82% SV cảm thấy thích thú trong 82% SV cảm thấy thích thú trong những giờ học về giới, 18% cảm thấy bình thường và không có những giờ học về giới, 18% cảm thấy bình thường và không có SV nào cảm thấy chán ghét với môn học.SV nào cảm thấy chán ghét với môn học.

- Bầu không khí lớp học:Bầu không khí lớp học: 75% SV đánh giá là lôi cuốn và hấp 75% SV đánh giá là lôi cuốn và hấp dẫn. 24% SV khác đánh giá chúng cũng bình thường như các dẫn. 24% SV khác đánh giá chúng cũng bình thường như các môn học khác và chỉ có 1% nghĩ bầu không khí lớp học trong môn học khác và chỉ có 1% nghĩ bầu không khí lớp học trong những môn học liên quan đến Giới tẻ nhạt.những môn học liên quan đến Giới tẻ nhạt.

Page 17: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

-Thuận lợi khi học về giới:Thuận lợi khi học về giới:

• Tài liệu tham khảo phong phúTài liệu tham khảo phong phú• Trang thiết bị giảng dạy hiện đạiTrang thiết bị giảng dạy hiện đại• Môi trường học cởi mở, không thành kiếnMôi trường học cởi mở, không thành kiến• Năng lực và kinh nghiệm giảng dạy của GVNăng lực và kinh nghiệm giảng dạy của GV• Có sự yêu thích đối với môn họcCó sự yêu thích đối với môn học• Có sẵn nền tảng kiến thức về Giới nhờ đã học một số môn liên Có sẵn nền tảng kiến thức về Giới nhờ đã học một số môn liên quan trước đóquan trước đó• Kiến thức về Giới gần gũi với đời sốngKiến thức về Giới gần gũi với đời sống

Page 18: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

- Khó khăn khi học về Giới:Khó khăn khi học về Giới:

•Thời gian học ítThời gian học ít•Không có tiết dành cho hoạt động tham quan thực tếKhông có tiết dành cho hoạt động tham quan thực tế•Bản thân SV có định kiếnBản thân SV có định kiến•Giới tính của GVGiới tính của GV•Lịch học sắp xếp không phù hợpLịch học sắp xếp không phù hợp•Bi quan về khả năng thay đổi thực trạng bất bình đẳng giớiBi quan về khả năng thay đổi thực trạng bất bình đẳng giới• Khả năng ngoại ngữ của SV còn hạn chếKhả năng ngoại ngữ của SV còn hạn chế

Tạo được bước chuyển biến trong nhận thức và thái độ của Tạo được bước chuyển biến trong nhận thức và thái độ của SV liên quan đến các giá trị xã hội về giớiSV liên quan đến các giá trị xã hội về giới

Page 19: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

23.2

54.1

21

0.60

10

20

30

40

50

60

Rất hay Hay Bình thường Dở

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY VỀ GIỚINỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY VỀ GIỚI

Page 20: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Nội dung kiến thức SV hài lòng nhất:Nội dung kiến thức SV hài lòng nhất:

- Định kiến GiớiĐịnh kiến Giới

- Đặc thù Giới ở Việt NamĐặc thù Giới ở Việt Nam

- Vấn đề Giới trong một số lĩnh vực xã hộiVấn đề Giới trong một số lĩnh vực xã hội

- Các công cụ phân tích giớiCác công cụ phân tích giới

- Cách thức lồng ghép Giới trong dự ánCách thức lồng ghép Giới trong dự án

Page 21: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Nội dung kiến thức SV muốn được cung cấp thêm:Nội dung kiến thức SV muốn được cung cấp thêm:

- Sống thửSống thử

- Quan hệ tình dục trước hôn nhân- Quan hệ tình dục trước hôn nhân

- Tình trạng nạo phá thai - Tình trạng nạo phá thai

- Đống tính luyến ái- Đống tính luyến ái

- Buốn bán phụ nữ và trẻ em gái- Buốn bán phụ nữ và trẻ em gái

Page 22: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

29.3

59.7

10

0

10

20

30

40

50

60

Tốt Khá Trung bình

PHƯƠNG PHÁP ĐÀO TẠO GIỚIPHƯƠNG PHÁP ĐÀO TẠO GIỚI

Page 23: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Phương pháp được sử dụng:Phương pháp được sử dụng:

- Thuyết giảngThuyết giảng

- Thảo luận nhómThảo luận nhóm

- Làm bài tập theo nhómLàm bài tập theo nhóm

- Chiếu phim, phóng sự, hình Chiếu phim, phóng sự, hình ảnh …ảnh …

- Bài giảng được thiết kế trên Bài giảng được thiết kế trên PowerPointPowerPoint

Page 24: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Thuận lợi khi dạy về GiớiThuận lợi khi dạy về Giới

•GV có nhiều năm kinh GV có nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy và nghiên nghiệm giảng dạy và nghiên cứu về vấn đề Giớicứu về vấn đề Giới

•SV đón nhận và yêu thích SV đón nhận và yêu thích những môn học liên quan đến những môn học liên quan đến GiớiGiới

Khó khăn khi dạy về GiớiKhó khăn khi dạy về Giới

•Thời gian học ngắnThời gian học ngắn

•Không có chi phí mua văn Không có chi phí mua văn phòng phẩm phục vụ các hoạt phòng phẩm phục vụ các hoạt độngđộng

•Không nắm được động cơ và Không nắm được động cơ và nhu cầu của người họcnhu cầu của người học

Page 25: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

NHU CẦU ĐÀO TẠO GIỚINHU CẦU ĐÀO TẠO GIỚI

• Phần lớn SV đạt kết quả tốt và khá, nắm được vấn đề trong Phần lớn SV đạt kết quả tốt và khá, nắm được vấn đề trong chương trình học.chương trình học.

• SV đánh giá cao ý nghĩa của khoa học Giới đối với chuyên SV đánh giá cao ý nghĩa của khoa học Giới đối với chuyên ngành chính mà họ được đào tạongành chính mà họ được đào tạo

• Có hiểu biết về giới giúp SV thuận lợi hơn trong quá trình tuyển Có hiểu biết về giới giúp SV thuận lợi hơn trong quá trình tuyển dụng vdụng vào các tổ chức phi chính phủào các tổ chức phi chính phủ

Page 26: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

27.1

49.7

15.4

7.8

Làm luận văn về Giới Không làm luận văn về Giới

Không được làm luận văn Chưa chọn được chủ đề luận văn

Page 27: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Nhu cầu đào tạo về GiớiNhu cầu đào tạo về Giới

39

29.8

28.7

6.1

Đào tạo Giới qua lồng ghép Đào tạo Giới qua môn học riêngĐào tạo Giới thành chuyên ngành Đào tạo chuyên gia về Giới

Page 28: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

KHUYẾN NGHỊKHUYẾN NGHỊ

1. Đào tạo Giới qua những môn học chuyên biệt về Giới1. Đào tạo Giới qua những môn học chuyên biệt về Giới

Tăng thời lượng môn học liên quan đến Giới Tăng thời lượng môn học liên quan đến Giới Sắp xếp lịch học phù hợpSắp xếp lịch học phù hợpTổ chức học ngoại ngoại khoá, đi thực tế tại cơ sởTổ chức học ngoại ngoại khoá, đi thực tế tại cơ sởĐưa thêm nhiều ví dụ, nhiều hoạt động vào bài giảngĐưa thêm nhiều ví dụ, nhiều hoạt động vào bài giảngGV cần được đào tạo bài bản về Giới GV cần được đào tạo bài bản về Giới Cần cập nhật vấn đề Giới ở thành thị chứ không chỉ ở Cần cập nhật vấn đề Giới ở thành thị chứ không chỉ ở vùng nông thônvùng nông thôn

Page 29: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

2. Lồng ghép Giới vào nội dung của các môn học khác2. Lồng ghép Giới vào nội dung của các môn học khác

Lồng ghép nội dung các thuật ngữ khoa học về giới vào Lồng ghép nội dung các thuật ngữ khoa học về giới vào bài học bài học Phân tích nội dung bài học dựa trên yếu tố Giới.Phân tích nội dung bài học dựa trên yếu tố Giới.

Yêu cầu:Yêu cầu:

•GV phải nắm được kiến thức cơ bảnGV phải nắm được kiến thức cơ bản về Giớivề Giới

•GV có sự nhạy cảm Giới GV có sự nhạy cảm Giới

•GV biết điều tiết kiến thức về Giới một cách thích hợpGV biết điều tiết kiến thức về Giới một cách thích hợp

Page 30: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

3. Đào tạo Giới bằng cách phát triển thành một chuyên ngành 3. Đào tạo Giới bằng cách phát triển thành một chuyên ngành đào tạo riêng cung cấp những chuyên gia trong lĩnh vực Giới.đào tạo riêng cung cấp những chuyên gia trong lĩnh vực Giới.

Mở mã ngành đào tạo Giới Mở mã ngành đào tạo Giới Xây dựng khung chương trình đào tạo Giới Xây dựng khung chương trình đào tạo Giới

Page 31: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Lồng ghép giới trong nghiên Lồng ghép giới trong nghiên cứu khoa học ở trường ĐHcứu khoa học ở trường ĐH

Lồng ghép Giới vào trong Lồng ghép Giới vào trong

công tác SVcông tác SV