Upload
chokhonkhiep123
View
325
Download
5
Embed Size (px)
Citation preview
Nguyễn Thị HiệpPhương pháp 1: PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN VỀ LƯỢNGI.LÝ THUYẾT1. Bảo toàn khối lượng theo phản ứng: pư = spư2. Bảo toàn khối lượng theo một nguyên tố: Tổng m (1) nguyên tố(trong các chất pư) = Tổng m (1) nguyên tố(trong các chất spư) ( chất X )tpu = ( chất X )spu
3.Bảo toàn khối lượng về chất * Khối lượng của 1 hợp chất = tổng khối lượng các ion có trong chất đó = tổng khối lượng các nguyên tố trong chất đó VD: mmuối = mKL + mgốc axit
Moxit = mKL + m0xi
Lưu ý: ta lập các sơ đồ liên hệ + theo quan hệ sản phẩm : 2MI H2
MII H2
2 MIII 3H2
+Theo quan hệ thay thế : 2Na+ Mg2+ 2Cl- O2-
3K+ Al3+ 2Cl- CO2-3
3Mg2+ 2Fe3+ 2Cl- SO2-4
O2- CO2-
3
+Quan hệ trung hòa: H+ OH- Fe3+ 3OH-
Ba2+ SO2-4 3Mg2+ 2PO2-
4
II.BÀI TẬP(Dạng 1) Bài 1 : tính lượng chất của một sản phẩm phản ứngLấy 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat KL hóa trị II đem hòa trong dung dịch HCl dư,nhận được 3,36 lit CO2(đktc) và dung dịch X.Tính khối lượng muối khan khi cô cạn dung dịch X. A.14,8 g B.15,05g C.16,8g D.17,2 g Giải
Cách 1 (bảo toàn KL về chất )
Lập biểu thức liên hệ CO2-
3 CO2
Đề 0,15 0,15
Và CO2-3 2Cl-
= mM + mCl- = 13,4-0,15.60 + 0,3.35,5 = 15,05 g
0,15 0,3 Cách 2 (bảo toàn khối lượng theo phản úng) MCO3 + 2HCl MCl2 + CO2 +H2O 0,3 0,15
13,4 + 0,3.36,5 = + 0,15.44 +0,15.18
=15,05 g
Dạng 2 Phản ứng nhiệt nhôm
1
Nguyễn Thị HiệpBài 2 Lấy 21,4 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 đem nung một thời gian ta nhận được hỗn hợp Y gồm Al,Al2O3,Fe,Fe2O3. Hỗn hợp Y hòa tan vừa đủ trong 100 ml NaOH.Vậy khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp X làA.12,02g B.14,8g C.15,2g D.16,0g GiảiTóm tắt: 21,4 g hỗn hợp X Al Al 100ml NaOH 2M Fe2O3 h2 Y Al2O3
Fe
=? Fe2O3
cần tính mAl Vì chúng phản ứng với NaOH lưu ý: nhớ PT
2Al + 6H2O+2NaOH 2Na[Al(OH)4] + 3H2
Al2O3 + 2NaOH+ 3H2O 2Na[Al(OH)4]Lập sơ đồ liên hệ Al Na[Al(OH)4] NaOH 0,2 0,2 0,2 mAl= 0,2.27=5,4 g
= 21,4- 5,4 =16,0 g
Dạng 3 Khử oxit kim loại bằng CO hoặc H2
hỗn hợp rắn X gồm Fe2O3 và FeO đem đốt nóng cho CO đi qua được hỗn hợp rắn Y và khí CO2.
Cách giải: Theo ĐLBT khối lượng mX + mCO=mY +
Bài 3 Cho khí CO đi qua ống chứa 0,04 mol X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng ,ta nhận được 4,784 gam chất rắn Y (gồm 4 chất ),khí đi ra khỏi ống dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì nhận được 9,062 gam kết tủa .Vậy số mol FeO,Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là A.0,01; 0,03 B.0,02; 0,02 C.0,03; 0,02 D.0,025 ; 0,015 GiảiCO + 0,04 mol h2X FeO x Fe2O3 y 4,784g rắn Y(4 chất) Khí d2 Ba(OH)2 dư 9,062 g
+ = = +
0,046.28 + mX =4,784 + 0,046.44 mX = 5,52 g mà CO CO2 BaCO3 Vậy đủ ĐK lập hệ PT đối với hỗn hợp X Đề x + y =0.04 x= 0,01 0,046 0,046 0,046 72x + 160y= 5,52 y= 0,03Dạng 4 Chuyển kim loại thành oxit kim loại Bài 4 Lấy 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg,Al đem đốt trong oxi dư,sau khi phản ứng hoàn toàn thì nhận được 22,3 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit .Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hỗn hợp Y. A. 400 ml B. 500ml C.600ml D.750 ml Giải 14,3 g X Mg O2 dư
Al 22,3 g Y MgO v =? HCl 2M Zn Al2O3
ZnO Tìm nO = = = 0,5
Mà O2- 2Cl- 2 HCl (dựa vào quan hệ thay thế ) 0,5 1 1
2
Nguyễn Thị Hiệp
VHCl = = 0,5 lit = 500 ml chọn B
Dạng 5 Chuyển kim loại thành muối Bài 5 Lấy 10,2 gam hỗn hợp Mg và Al đem hòa tan trong H2SO4 loãng dư thì nhận dduwwocj 11,2 lít H2 . Tính khối lượng muối sunfat tạo thành.A. 44,6 g B. 50,8 g C. 58,2 g D. 60,4 g
Giải 10,2 g Mg H2SO4 loãng, dư Al 11,2 loãng H2
mmuối sunfat = ?Ta có mối quan hệ SO2-
4 H2
0,5 0,5 mmuối = mKL + = 10,2 + 0,5.96 = 58,2 g
Dạng 6 Chuyển hợp chất này thành hợp chất khácBài 1lấy 48 gam Fe2O3 đem đốt nóng cho CO đi qua ta thu được hỗn hợp X(gồm 4 chất rắn).Hỗn hợp X đem hòa tan trong dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng dư thu được SO2 và dung dịch Y.Tính khối lượng muối khan khi cô cạn dung dịch Y. A.100 g B. 115 g C. 120 g D. 135 g
Giải48 g Fe2O3 hh X( 4 chất) SO2
Fe dd mmuối= ? FeO Fe3O4
Fe2O3
Dùng đlbt nguyên tố : mFe= mFe(oxit)= mFe(trong muối sunfat)
Fe2O3 Fe2(SO4)3
= 0,3 0,3 = 0,3. 400 = 120 g
Bài 2 Hòa tan hết 7,74 g hỗn hợp bột Mg,Al bằng 500 ml dung dich hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28 M thu được dung dịch X và 8,736 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là A.38,93 g B. 103,85 g C.25,95 g D.77,86 g HCl 1M Giải7,74 g Mg 500 ml H2SO4 0,28 M Al 8,736 lít H2
dd X mmuối = ? HCl H+ + Cl-
0,5 0,5 0,5 H2SO4 2 H+ + SO2-
4 2H+ H2
0,14 0,28 0,14 0,78 0,39 (đúng đề cho =0,39 )
mmuối = mKL + mCl- +
= 7,74 + 0,5.35,5 + 0.14. 96 = 38,93 ( g )Bài 3 hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X(chỉ chứa 2 muối khan ) và khí duy nhất NO.Giá trị của a là A. 0,04 B. 0.075 C.0.12 D. 0.06
Giải
3
Nguyễn Thị Hiệp 0,12 mol FeS2 HNO3 a mol Cu2S dd ( 2 muối khan) NO Áp dụng định luật BTĐT FeS2 Fe3+ + 2SO2-
4
0,12 0,12 0,24 3.0,12 + 2a.2 = 0,24.2 + 2a Cu2S 2Cu2+ + SO2-
4 a = 0.06 a 2a a Bài 4 Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 g Cr2O3 và m(g) Al ở nhiệt độ cao .Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 23,3 g hỗn hợp rắn X.Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 4,48 B. 7,84 C.10,08 D.3,36
Giải Cr2O3 15,2 (g) t0 Al m(g) 23,3 g hỗn hợp rắn X HCl dư V lít H2 (đktc)
nAl = = 0,3 mol
mà = = 0,1 Cr2O3 + 2 Al Al2O3 + 2 Cr
bđ 0,1 0,3 pư 0,1 0,2 0,1 0,2 spu 0 0,1 0,1 0,2 2Aldư 3 H2
0,1 0,15 V = (0,15 + 0,2) .22,4 = 7,84 lít CrII H2 Bài 5 Hòa tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3,MgO, ZnO trong 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M vừa đủ.Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được số gam muối khan là A. 6,81 B.4,81 C. 3,81 D.5,81
Giải 2,81 g Fe2O3
MgO 500ml H2SO4 0,1 M cô cạn ZnO dd m (g) = ? H2SO4 2H+ + SO2-
4
0,05 0,1 0,05 Mà O2- 2 H+
0,05 0,1
= 0,05. 16 = 0,8 g m3KL= 2,81- 0,8 = 2,01 g
mmuối= mKL + = 2,01 + 0,05.96 = 6,81 (g)
Bài 6 Cho 24,4 g hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 phản ứng vừa đủ với dung dịch BaCl2.Sau phản ứng thu được 39,4 g kết tủa .Lọc tách kết tủa,cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Giá trị của m là A. 2,66 g B. 22,6 g C.6,26 g D. 26,6 g
Giải 24,4 g Na2CO3 BaCl2 39,4 g K2CO3 dd m (g) = ?
4
Nguyễn Thị Hiệp CO2-
3 BaCO3 mà CO2-3 2Cl-
0,2 =0,2 0,2 0,4
mNa,K = 24,4 – 0,2.60 = 12,4 g
mmuối = mNa,K +
= 12,4 + 0,4. 35,5 = 26,6 (g)Bài 7 Cho 0,52 g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 dư thấy có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là A.2 g B.2,4 g C.3,92 g D.1,96 g
Giải 0,52 g Mg H2SO4dư Fe 0,336 lit m (g) = ? SO2-
4 H2SO4 2H2+ H2
0,015 0,015 0,03 = 0,015
m = 0,52 + 0,015.96 = 1,96 (g)III BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG Ở TRÊNBài 1 Hòa tan 10,14 g hợp kim Cu, Mg,Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí A (đktc) và 1,54 g chất rắn B và dung dịch C.Cô cạn dung dịch C thu được m gam muối ,m có giá trị là A.33,45 B. 33,25 C.32,99 D.35,58 Giải10,14 g hợp kim Cu Mg dd HCl(đủ) Al 7,84 lit khí A + 1,54 g rắn B + ddC m = ?
2Cl- 2HCl H2
0,7 0,7 0,35Cách 1 10,14 + 0,7.36,5 = m + 1,54 + 0,35.2 m = 33,45 (g)
Cách 2 m= mKL(Mg,Al) + = (10,14 – 1,54) + 0,7.35,5 = 33,45 (g)
Bài 2 Hòa tan hoàn toàn 10 g hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít khí H2 (đktc).Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan .khối lượng muối khan thu được là A.1,71 g B. 17,1g C.3,42 g D.34,2 g
Giải(tương tự bài 1) m = 10 + 0,2.35,5= 17,1 (g) Bài 3 Trộn 5,4 g Al với 6,0 g Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm .Sau phản ứng ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn .Giá trị của m là A.2,24 g B.9,40 g C.10,20 g D.11.40 g
Giải
m = 5,4+ 6,0 = 11,40 (g)5
Nguyễn Thị HiệpBài 4 T hổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng thu được 2,5 gam chất rắn .Toàn bộ khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 15 g kết tủa trắng .Khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu là A. 7,4 g B.4,9 g C. 9,8 g D. 23 g
Giải m (g) CuO =? Fe2O3 CO dư FeO 2,5 g chất rắn Al2O3 CO2 Ca(OH)2 dư 15 g ( Lưu ý Al2O3 không bị khử) Đặt CTC của oxit là MxOy
+ Các PTPƯ: MxOy + yCO xM + y CO2
0,15 0,15CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,15 0,15
Theo PT : = nCO = = 0,15 mol
m hh oxit = 2,5 (g) chất rắn + moxi trong oxit = 2,5 + 0,15. 16 = 4,9 g Bài 5 Chia 1,24 g hỗn hợp 2 kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau . Phần 1 bị oxi hóa hoàn toàn thu được 0,78 g hỗn hợp oxit . Phần 2 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2(đktc) và dd X.Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan a)Giá tri của V là A.2,24 lít B.0,112 lít C.5,6 lít D.0,224 lítb) Giá tri của m là A.1,58 g B.15,8 g C.2,54 g D. 25,4 g
Giải
mhh = 0,62 (g)
+ Áp dụng ĐLBT nguyên tố (đối với nguyên tố oxi) :
+ =
0,62 + = 0,78
= 0,16 g
Lưu ý Khi kim loại tác dụng với O2 và với H2SO4 thì: = (theo ĐLBT điện tích )
mà =
Vậy: = =
a) = .22,4 = 0,01.22,4= 0,224 lít
b) mmuối = mKL + = 0,62 + 0,01.96 = 1,58 (g)
Bài 6 Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra (đktc) và dung dịch X.Cô cạn dung dịch X thì khối lượng muối khan thu được là A.35,5 g B.45,5g C.55,5 g D.65,5 g
6
Nguyễn Thị Hiệp
Bài 7 Hòa tan hết 38,60 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 14,56 lít H2(đktc).Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được làA.48,75 g B.84,75 g C.74,85 g D.78,45 g
Giải 38,60 (g) Fe HCl(dư) M 14,56 lít H2
dd cô cạn m(g) =?
Mmuối= mKl + = 38,60 + 2 .35,5 = 84,75 (g)
Bài 8 Cho tan hoàn toàn 8,0 g hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong 290 ml dung dịch HNO3,thu được khí NO và dung dịch Y.Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y ,cần 250 ml dung dịch Ba(OH)2 1M.kết tủa tạo thành đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 32,03 gam chất răn Za)Khối lượng mỗi chất trong X là A.3,6 g FeS và 4,4 g FeS2 B. 4,4 g FeS và 3,6g FeS2
C. 2,2 g FeS và 5,8 g FeS2 D. 4,6 g FeS và 3,4 g FeS2
b)Thể tích khí NO(đktc) thu được là A.1,12 lít B.2,24 lít C.3,36 lít D.6,72 lítc) nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng là A.1M B.1,5M C.2M D.0,5M
Giải 8,0 (g) hhX FeS 290mlHNO3
FeS2 NO
dd Y 250ml Ba(OH)21M t0 32,03(g )chất rắn
a) Áp dụng ĐLBT nguyên tố đối 2 nguyên tố Fe và S Từ đề dd Y Fe3+
Kết tủa Fe(OH)3 32,03 (g) chất rắn Fe2O3
BaSO4 BaSO4
Đặt hh FeS x nFe = x +y = 0,5(x +y)
FeS2 y nS= x + 2y = x + 2y
Ta có hệ phương trình 88x + 120y = 8 88x + 120y = 8 x= 0,05 160.0,5(x +y) + 233(x + 2y) = 32,03 313x + 546y = 32,03 y= 0,03
Vậy: hh X = 88.0,05= 4,4 (g)
= 120.0,03= 3,6 (g)
b) V NO(đktc) = ? Áp dụng ĐLBT electron cho pứ oxi hóa- khửFeS - 9e Fe+3 + S+6
0,05 0,45 FeS2 – 15e Fe+3
+ 2S+6
0,03 0,45
7
Nguyễn Thị Hiệp N+5 + 3e N+2 (NO) 0,9 0,3 mol VNO = 0,3.22,4 = 6,72 lít c)[HNO3] = ? ( Lưu ý:kiểm tra xem trong ddY có HNO3 dư không) Theo trên ddY Fe3+
x +y = 0,08 mol
x + 2y = 0,11 mol
Có các PTPƯ : Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3 cần = 0,12 mol
0,08 0,24 cần 0,23 mol Ba(OH)2< 0,25
+ Ba2+ BaSO4 cần = 0,11 mol Vậy: trong ddY phải có HNO3du
0,11 0,11
= 2 = 2.0,02 = 0,04 mol
Vậy : = 3 + nNO + = 3.0,08 + 0,3 + 0,04 =0,58 mol
[HNO3] = = 2 M
Bài 9 Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 g FexOy nung nóng .Dẫn toàn bộ lượng khí sau phản ứng qua dung dịch Ca(OH)2 dư,thấy tạo ra 30 g kết tủa .Khối lượng Fe thu được là A.9,2 g B.6,4 g C.9,6 g D.11,2 g
Bài 10 (Không có đáp án đúng- tác giả giải sai so với dữ kiện đề cho)Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 9,66 g hỗn hợp X gồm FexOy và nhôm,thu được hỗn hợp rắn Y .Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch D , 0,672 lít khí(đktc) và chất không tan Z.Sục CO2 đến dư vào dung dịch D ,lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn .a)Khối lượng của FexOy và Al trong X lần lượt là A.6,96 g và 2,7 g B.5,04 g và 4,62 g C.2,52 g và 7,14 g D.4,26 g và 5,4 gb)Công thức của oxit sắt làA.FeO B.Fe2O3 C.Fe3O4 D.Không xác định Bài 11 Khử hoàn toàn 32 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9 gam nước .khối lượng hỗn hợp kim loại thu được làA.12 g B.16 g C.24 g D.26 g
Giải 32(g) CuO H2 9 (g) H2O Fe2O3 mhhKL=? PTPƯ dạng tổng quát MxOy + yH2 xM + yH2O
= = 16. = 8(g)
mhhKL= moxit - = 32 – 8 = 24 (g)
Bài 12 Thổi một luồng khí CO dư đi qua ống đựng hỗn hợp 2 oxit Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,32 g hỗn hợp kim loại .Khí thoát ra được đưa vào bình đựng dung dich Ca(OH)2 dư thấy có 5 gam kết tủa trắng .khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là A.3.12 g B.3,21 g C.4,0 g D.4,2 g
8
Nguyễn Thị HiệpGiải
hh Fe3O4 COdư CuO 2,32 (g) hhKL CO2 Ca(OH)2
5 (g)
Ta có: nCO = = = 0,05 mol
Mà PTPƯ dạng tổng quát
MxOy + yCO xM + yCO2 = nCOpu = = 0,05 mol
mhhKl = 2,32 + 16. 0,05 = 3,12 (g)IV.TOÁN HỮU CƠDạng 1(các bài toán cộng H2) Phương pháp: C2H2
hhX C2H2 Ni,t0 hh Y C2H4
H2 C2H6
H2
Dùng ĐLBT : mX = mY
(nC)X = (nC)Y
(nH)X = (nH)Y
Đốt cháy X cũng giống đốt cháy Y Và C + O2 CO2
2H + O2 H2O
Bài 1 Hỗn hợp X gồm 0,04 mol C2H2 và 0,06 mol H2 đem đốt nóng có mặt xúc tác Ni ta được hỗn hợp Y (gồm 4 chất).lấy một nửa hỗn hợp Y cho qua bình nước brom dư ; thì còn lại 448 ml khí Z(đktc) đi ra khỏi bình ,tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 4,5 .Vậy khối lượng tăng lên ở bình đựng nước brom làA.0,2 g B.0,4 g C.0,6 g D.1,2 g
Giải hhX C2H2 0,04 mol Ni, t0 C2H2 dd Br2 dư
H2 hh Y C2H4 448 ml Z(đktc)
C2H6 dZ/Hidro = 4,5 H2
= = ( 26.0,04 + 2.0,06 ) = 0,58 (g)
Mà khí Z có nZ= = 0,02 mZ= 0,02.9 = 0,18 (g) mBr tăng = - mZ = 0,58 – 0,18 = 0,4 g
MZ = 4,5.2 = 9Bài 2 Hỗn hợp X gồm 0,02 mol axetilen và 0,03 mol hiđro dẫn qua xúc tác Ni đốt nóng được hỗn hợp Y gồm C2H2, H2, C2H4, C2H6.Đem trộn hỗn hợp Y với 1,68 lít oxi (đktc) trong bình 4 lít ,sau đó đốt cháy ở 109,20C và p (atm).Vậy giá trị của p là A.0,672 B.0,784 C. 0,96 D.1,12 Giải hhX C2H2 0,02 mol Ni, t0
9
Nguyễn Thị Hiệp H2 0,03 mol hh Y C2H2 1,68 lít O2 , Trong bình 4 lít H2 t0 = 109,2 0C, p(atm)= ? C2H4
C2H6
Dùng phương trình : PV = nRT p = mà ở t0 = 109,20C CO2
H2O ở dạng hơi O2
C2H2 + O2 2 CO2 + H2O
Dạng 2: Thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào sản phẩm đốt cháy *Bài toán giải dựa vào kết quả phân tích nguyên tố VD 2Na Na2CO3
C Na2CO3
C CO2
2H H2O
N NH3 n = = 0 Phân tử không có oxi
2N N2 > 0 có oxi Cl HCl 2Cl Cl2
VD: CxHyOzNt x : y : z : t = nC : nH : nO : nN
= 2: 7: 2 : 1 CTĐGN: C2H7O2N CT nguyên: (C2H7O2N)n Tìm n + dựa vào M + biện luận Lưu ý: (bài tập khó) số nguyên tử H + số nguyên tử thế 2. số nguyên tử C + 2
* dấu < khi hợp chất không no * dấu = khi hợp chất no
VD (C2H3O)n C2nH3nOn CnH2n(CHO)n
2n + n 2n + 2 n 2 n = 1 (loại ) n = 2 CTPT C2H4(CHO)2
BÀI TẬPBài 1 Đốt cháy hoàn toàn 1 lít khí X cần 5 lít oxi, sau phản ứng thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi H2O.Biết các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất .Công thức phân tử của X làA.C3H8 B.C3H6 C.C3H8O D.C3H6O2
GiảiLưu ý: nếu các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất thì : Ta lập tỉ lệ: O2 CO2
10
Tỉ lệ V= tỉ lệ n
Nguyễn Thị Hiệp 3 (l) 3(l) O2 2H2O C3H8 2 (l ) 4(l)Bài 2 Nicotin có trong thuốc lá là một chất rất độc, có thể gây ung thư phổi.Đốt cháy 16,2 gam nicotin bằng oxi vừa đủ thu được 44g CO2, 12,6 g H2O và 2,24 lít N2(đktc).Biết 85 < Mnicotin <230.Công thức phân tử đúng của nicotin làA.C10H14N2 B.C5H7NO C.C5H7NO2 D.C10H13N3
Giải 16,2 g O2 Nicotin 44 g CO2 (Giải bài toán dựa vào kết quả phân tích nguyên tố) Biết 85 < M <230 12,6 g H2O C CO2
2,24(l) N2 1 1 2H H2O
1,4 0,7 nO= = 0 không chứa oxi
2N N2 CT: CxHyNz x:y:z = 1 : 1,4 : 0,2 0,2 0,1 = 5: 7 : 1 CTĐGN: C5H7N mà 85< M < 230 85< 12.5n + 7n +14n < 230 n = 2 CTPT C10H14N2
Bài 3 Đốt cháy hoàn toàn 2,79 gam hợp chất hữu cơ Y rồi cho các sản phẩm cháy đi qua các bình đựng CaCl2 khan và KOH ,thấy bình CaCl2 tăng thêm 1,89 gam còn KOH tăng 7,92 gam còn đốt cháy 1,86 gam Y thì thu được 224ml khí N2 (đktc).Biết Y chỉ chứa một nguyên tử nitơ .Công thức phân tử của Y làA.C6H7ON B.C6H7N C. C5H9N D. C5H7N Giải(Giải bài toán dựa vào kết quả phân tích nguyên tố) 2,79g O2 CaCl2 khan KOH (Y ) (Sp) m = 1,89g (sp) m =7,92g 1,86g O2 224 ml N2
1,86 g(Y) 224 ml N2
2,79 g (Y) được 336 ml N2
Vậy: 2,79 g(Y) 7,92 g CO2 C CO2
1,89 g KOH 0,18 0,18
336 ml N2 2H H2 nO= = 0
0,21 0,105 2N N2
0,03 0,015 Vậy CT: CxHyNt x: y :z = 0,18: 0,21 : 0,03 = 6:7:1 (vì X chỉ chứa 1 nguyên tử N) CTPT: C6H7NBài 4 Để hiđro hóa 1 hiđrocacbon A mạch hở chưa no thành no phải dùng một thể tích H2 gấp đôi thể tích hơi hiđrocacbon đã dùng .Mặt khác đốt cháy một thể tích hơi hiđrocacbon trên thu được 9 thể tích hỗn hợp CO2 và hơi H2O(các thể tích đo ở cùng điều kiện ).CTPT của A làA.C3H6 B.C5H8 C.C6H10 D.C4H8
Bài 5 Đốt cháy hoàn toàn 2,64 g 1 hi đrocacbon A thu được 4,032 lít CO2(đktc).CTPT của hi đrocacbon A là:A.C6H14 B.C6H12 C.C3H8 D.C3H6
11
Nguyễn Thị HiệpBài 6 Đôt cháy 200ml hơi một chất hữu cơ A chứa C,H,O trong 900 ml O2,thể tích hỗn hợp khí thu được là 1,3 lít .Sau khi cho hơi nước ngưng tụ chỉ còn 700 ml .Tiếp theo cho qua dung dịch KOH đặc chỉ còn 100ml (các thể tích đo ở cùng điều kiện ).CTPT của A làA.C3H6 B.C3H6O C.C3H8O D.C3H8
Bài 7 Trộn 400 cm3 hỗn hợp hợp chất hữu cơ A và nitơ với 900 cm3 oxi dư rồi đốt .thể tích hỗn hợp sau phản ứng là 1,4 lít.Sau khi cho hơi nước ngưng tụ thì còn 800 cm3,tiếp tục cho qua dung dịch KOH thì còn 400 cm3.CTPT của A là A.C2H4 B.CH4 C.C2H6 D.C3H8
Bài 8 Cứ 5,5 thể tích oxi thì đốt cháy vừa đủ 1 thể tích khí hiđrocacbon .CTPT của hiđrocacbon là:A.C4H6 B.C5H2 C.C6H6 D.A,B đúngBài 9 Oxi hóa hoàn toàn 4,6 gam hợp chất hữu cơ A bằng CuO đun nóng,sau phản ứng thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và H2O,đồng thời nhận thấy khối lượng CuO ban đầu giảm bớt 9,6 gam.CTPT của A là:A.C2H6O B.C3H8O C.C2H6O2 D.C4H12O2
Bài 10 Đốt cháy hoàn toàn 1 hi đro cacbon A cần dùng 28,8 gam oxi thu được 13,44 lít CO2(đktc).Biết tỉ khối hơi của A đối với không khí là d với 2<d<2,5.CTPT của A làA.C4H8B.C5H10 C.C5H12 D.C4H10
Bài 11 Đốt cháy hoàn toàn 18 gam hợp chất A cần dùng 16,8 lít oxi (đktc).Hỗn hợp sản phẩm cháy gồm CO2 và
hơi nước có tỉ lệ về thể tích : = 3 : 2 .Biết tỉ khối hơi của A đói với H2 là 36.CTPT của A là
A.C2H6O B.C2H6 C.C3H8O2 D.C3H4O2 Bài 12 Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A thì thu được a gam CO2 và b gam H2O.Biết 3a = 11b và 7m= 3(a+b).CTPT của A là:(biết tỉ khối hơi của A đối với không khí nhỏ hơn 3)A.C3H8B.C2H6 C.C3H4O2 D.C3H6O2
Bài 13 Đốt cháy 1,08 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 thấy bình nặng thêm 4,6 gam đồng thời tạo thành 6,475 gam muối axit và 5,91 gam muối trung hòa.Tỉ khối hơi của X đối với He là 13,5.CTPT của X là:A.C3H6O2 B.C4H6 C.C4H10 D.C3H8O2
Bài 14 Đốt cháy hợp chất hữu cơ A (chứa C,H,O)phải dùng 1 lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi có trong A và thu
được lượng CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng : = 22 : 9. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là
29.CTPT của X làA. C2H6O B. C2H6 C. C3H6O D. C3H6O2
12
Nguyễn Thị Hiệp
13