64
MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA

MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA

HỆ TIÊU HÓA

Page 2: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

HỆ TIÊU HÓA

Page 3: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

LOÉT DẠ DÀY -

HÀNH TÁ TRÀNG

Page 4: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

1.1. Đại cƣơng

- Khá phổ biến ở Việt Nam: 2 % tổng số

người đến bệnh viện, nam > nữ, thường gặp

ở lứa tuổi trung niên (từ 30 – 50 tuổi). Bệnh

loét tá tràng nhiều hơn loét dạ dày

- Bệnh sinh ra do mất cân bằng giữa các yếu

tố bảo vệ niêm mạc dạ dày với các yếu tố

tấn công niêm mạc dạ dày

- Hiện nay người ta phát hiện ra xoắn khuẩn

gram âm Helicobacter pylori là nguyên nhân

gây bệnh

Page 5: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

1.2. Triệu chứng lâm sàng

• Đau bụng là triệu chứng chính với các đặc

điểm: đau bụng âm ỉ vùng thượng vị, có khi

trội thành cơn. Thường đau vào mùa lạnh,

mỗi đợt kéo dài từ 10 – 15 ngày. Trong mỗi

ngày, cơn đau thường vào giờ nhất định có

liên quan đến bữa ăn

• Bệnh nhân có cảm giác nóng rát vùng

thượng vị, kèm theo ợ hơi, ợ chua, có khi

nôn hoặc buồn nôn

• Clotest (+): xét nghiệm nhanh tìm HP

Page 6: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

Loét dạ dày tá tràng

Page 7: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

Trào ngược dạ dày thực quản

(Gastroesophageal Reflux Disease - GERD)

Page 8: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

1.3. Biến chứng:

a. Chảy máu dạ dày

• nhẹ: đi ngoài ra phân đen

• nặng: phân đen + nôn ra máu tươi kèm

theo dấu hiệu trụy tim mạch như mạch

nhanh, huyết áp tụt, da tái nhợt. Biến

chứng này rất hay gặp

b. Thủng dạ dày: đau bụng vùng thượng

vị đột ngột, bụng co cứng. Trường hợp

này phải phẫu thuật để khâu lỗ thủng

Page 9: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

c. Hẹp môn vị: bệnh nhân biểu hiện ăn uống

khó tiêu, nôn liên tục, nôn ra thức ăn của

ngày hôm trước. Do nôn kéo dài nhiều

ngày làm bệnh nhân kiệt sức, gầy đét

d. Ung thƣ hóa: đây là biến chứng nguy

hiểm dễ tử vong. Những vết loét ở bờ

cong nhỏ dễ tiến triển thành ung thư.

Page 10: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

1.4. Điều trị

a. Chế độ sinh hoạt

- Bệnh nhân cần được ăn các chất dễ tiêu,

ăn làm nhiều bữa trong ngày.

- Tránh các chất kích thích như rượu, chè,

thuốc lá, cà phê…

- Tránh căng thẳng thần kinh

Page 11: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

b. Điều trị nội khoa

- Thuốc làm giảm co thắt và giảm đau

+ Atropin

+ Nospa

+ Gastrogel

- Dùng thuốc trung hòa dịch vị

+ Alusi

+ NaHCO3

- Dùng các thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày

+ Cam thảo

+ Vitamin B1, B6, PP

- Các thuốc chống bài tiết acid

+ Cimetidin, Ranitidin

+ Omezprazol

- Thuốc diệt vi khuẩn

+ Amoxicillin

+ Metronidazol

- Ngoài ra còn dùng thuốc an thần như meprobamat, seduxen, gardenal…

- Đông y : cao dạ cẩm hoặc mật ong kết hợp với bột nghệ

Page 12: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

c. Điều trị ngoại khoa

Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi:

- Đã điều trị nội khoa thật tích cực, có hệ

thống, đúng phương pháp trên 2 năm mà

bệnh nhân không đỡ

- Có biến chứng nặng

Page 13: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

2.BỆNH TIÊU CHẢY CẤP Ở TRẺ EM 2.1. Đại cƣơng

- đi ngoài nhiều lần trong ngày (trên 3 lần), phân lỏng, có nhiều nước do thức ăn qua ruột quá nhanh nên nước không được hấp thu lại

- người bệnh dễ bị mất muối, nước gây rối loạn tuần hoàn, nhiễm độc thần kinh

- nguyên nhân:

+ Nhiễm khuẩn tại ruột: tả, lỵ, thương hàn, siêu vi khuẩn đường ruột, ký sinh trùng…

+ Nhiễm khuẩn ngoài ruột: viêm tai giữa mãn tính, viêm VA, sởi…

+ Nhiễm độc: thủy ngân, asenic, urê máu cao

+ Dị ứng thức ăn: tôm, cua, cá…

Page 14: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

2.2. Triệu chứng lâm sàng - Tiêu chảy thường (rối loạn tiêu hóa)

đi tiêu từ 3 – 5 lần/ ngày, phân loãng, có đau bụng nhưng ít. Không có dấu hiệu mất nước, không có các rối loạn khác

- Tiêu chảy mất nước (tiêu chảy nhiễm độc)

Bệnh tiến triển rất nặng, biểu hiện các hội chứng sau

a. Hội chứng tiêu hóa

- Bệnh nhân đi ngoài rất nhiều lần/ ngày, phân nhiều nước, mùi chua tanh hoặc thối khẳm, có đi kèm theo lẫn mũi nhày

- nôn ra thức ăn có khi lẫn cả mật

- đau bụng quặn từng cơn

Page 15: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

b. Hội chứng mất nước

• Da nhăn nheo, mắt trũng, môi khô, thóp

lõm (trẻ em), khát nước rất nhiều

c. Hội chứng thần kinh

• nhẹ: bệnh nhân lơ mơ hoặc vật vã quấy

khóc

• nặng: bệnh nhân co giật, có khi li bì hoặc

hôn mê. Bệnh nhân thường biểu hiện sốt

cao, rối loạn tim mạch và hô hấp như

mạch nhanh, huyết áp hạ, rối loạn nhịp

thở…

Page 16: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

2.3. Điều trị - Trong trường hợp tiêu chảy chưa có mất nước

Cho bệnh nhân uống nước cháo muối hoặc dung dịch oresol. Cứ sau mỗi lần đi ngoài lại cho bệnh nhân uống từ 100 – 200 ml. Nếu sau 2 ngày không đỡ, có dấu hiệu mất nước phải chuyển đến cơ sở điều trị

- Trường hợp tiêu chảy mất nước

+ Trước hết, truyền nước và các chất điện giải để khôi phục khối lượng tuần hoàn bằng các dung dịch: glucose 5 %, NaHCO3 12,5 %.

+ Điều trị các triệu chứng như hạ nhiệt, an thần, chống co giật…

+ kháng sinh đường ruột: biseptol, Chloramphenicol

Page 17: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

2.4. Phòng bệnh

- Ăn uống hợp vệ sinh, khoa học, không ăn

các thức ăn đã ôi thiu.

- Tích cực chăm sóc, bảo vệ nguồn sữa mẹ

cho trẻ còn bú mẹ.

- Diệt ruồi, xử lý tốt các nguồn phân, rác.

- Tiêu diệt các ổ vi khuẩn ở tai, mũi, họng.

Page 18: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

3. BỆNH TẢ

3.1. Đại cƣơng

- là một bệnh truyền nhiễm cấp tính lây rất

nhanh có khi thành những vụ đại dịch

-Bệnh do phẩy khuẩn gram âm Vibrio

choleara gây nên. Mầm bệnh có trong phân

của bệnh nhân và cả người lành mang khuẩn

-Bệnh lây bằng đường tiêu hóa

Page 19: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

3.2. Triệu chứng lâm sàng a. Thời kỳ mang bệnh: 4 giờ - 4 ngày

b. Thời kỳ khởi phát

đột ngột: nôn và tiêu chảy. Có trường hợp tiêu chảy thường vài ngày sau mới chuyển sang tả

c. Thời kỳ toàn phát

- Tiêu chảy kịch liệt, liên tục, có khi hàng trăm lần/ ngày, phân toàn nước trắng như nước vo gạo, có cục mũi trắng như những hạt gạo, không có máu, không thối

- Kèm theo nôn nhiều nước, có khi lẫn mật

- mất nuớc và muối biểu hiện da khô, mắt trũng, má lõm, toan máu, hay bị chuột rút làm bệnh nhân đau đớn cơ bắp, tay chân co cứng, hàm cứng…

- Đái ít nước hoặc vô niệu, huyết áp hạ, chân tay lạnh, mạch nhanh, thở nhanh, với trẻ em dễ bị co giật tử vong cao (tới 50 %)

Page 20: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

3.3. Điều trị

a. Bù nƣớc và các chất điện giải để chống

trụy tim mạch là chủ yếu

• Dùng dung dịch Ringer lactat (là tốt nhất) hoặc

các loại huyết thanh mặn ngọt, kiềm (truyền tĩnh

mạch liên tục) kết hợp uống orezol

b. Trợ tim mạch: long não, ouabain…

c. Dùng kháng sinh đặc hiệu

- Tetracyclin 250 mg uống 50 mg/ kg/ 24h.

- Biseptol 480 mg uống 2 – 3 viên/ ngày.

- Ampicillin 250 mg uống 6 viên/ ngày.

Page 21: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

3.4. Phòng bệnh

a. Chƣa có dịch

• Vệ sinh ăn uống, quản lý phân nước thật tốt, diệt ruồi nhặng.

• Tiêm phòng vaccin tả 1 ml, 1,5 ml.

b. Khi có dịch

- Điều tra ổ bệnh đầu tiên, cách ly, bao vây chặt chẽ

- Uống thuốc phòng khi vào vùng dịch: tetracyclin.

- Tẩy uế chất nôn, phân bệnh nhân bằng nước vôi

- Nếu người chết, phải chôn sâu, rắt vôi bột hoặc thiêu xác

Page 22: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

4. BỆNH LỴ

4.1. Đại cƣơng

• Bệnh lỵ là một bệnh truyền nhiễm dễ lây

và có khi gây thành dịch. Nguyên nhân :

trực khuẩn Shigella và ký sinh trùng amib

gây nên viêm đại tràng co thắt, tiết nhày

và chảy máu.

• Mầm bệnh có ở phân người bệnh và cả

người lành mang khuẩn, lây nhiễm qua

đường thức ăn và nước uống

Page 23: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

4.2. Triệu chứng lâm sàng

Những triệu chứng chung (còn gọi là hội

chứng lỵ)

- Bệnh nhân đau quặn bụng từng cơn

- Mót dặn nhiều lần

- Phân có máu lẫn mũi nhày

Page 24: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

Những triệu chứng khác

nhau Lỵ trực khuẩn Lỵ amib

Có hội chứng nhiễm khuẩn: sốt

cao, môi khô, lưỡi dơ, thiểu

niệu, mạch nhanh

Thường không sốt, thể trạng ít

ảnh hưởng

Đau bụng, mót rặn nhiều lần,

liên miên hàng chục lần (20 – 60

lần/ 24h)

Đau bụng mót rặn ít (vài lần/

24h)

Phân có nhiều máu, mũi nhày có

khi toàn máu hoặc mũi nhày,

lượng phân ít

Phân có nước lẫn máu với mũi

nhày, lượng phân nhiều hơn.

Hay phát thành dịch Ít khi thành dịch

Ít khi chuyển thành mãn tính, ít

biến chứng

Để lại di chứng mãn tính hoặc

có biến chứng:

Viêm ruột mãn, Abcès gan, Trĩ

Page 25: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

4.2. Điều trị

4.2.1. Điều trị chung

- Bù nước và điện giải bằng cách cho uống

orezol hoặc nước cháo muối. Nếu mất

nước nặng phải truyền dịch đường tĩnh

mạch.

- Cho ăn nhẹ, ăn lỏng, giàu chất dinh

dưỡng

Page 26: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

Điều trị lỵ trực khuẩn

- Cotrimoxazol (Bactrim) 480 mg uống 2 – 3

viên/ ngày.

- Hoặc ampicillin uống 1 – 2 g/ ngày.

- Hoặc tetracyclin uống 1 – 2 g/ ngày.

- Có thể dùng berberin

- Đông y: dùng lá mơ với trứng gà, cỏ sữa,

vỏ lựu

Page 27: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

Điều trị lỵ amib • Emetin 0,04 g tiêm bắp 1 – 2 ống/ ngày.

• Tổng liều 0,01 g/ kg/ đợt.

• Nên dùng phối hợp với vitamin B1,

strychnin.

- Metronidazol 250 mg (Flagin, Klion) Uống

1 – 2 g/ ngày x 7 ngày.

• Có thể dùng stovacson, cacbason khi bị

amib mãn tính

• Đông y: dùng mộc hoa trắng, nha đảm tử

Page 28: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

4.3. Phòng bệnh

- Xử lý phân bằng hố xí 2 ngăn, hố xí tự

hoại.

- Bảo vệ nguồn nước, ăn hợp vệ sinh.

- Điều trị tích cực sau khi bị lỵ cấp tính.

Page 29: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

5. BỆNH GIUN SÁN 5.1. Đại cƣơng

• phổ biến ở Việt Nam do khí hậu nóng ẩm

và trình độ vệ sinh kém.

• từ 70 – 90 % số dân, đồng thời số lượng

giun sán ký sinh ở mỗi cơ thể lại rất lớn,

một người có thể mắc 2 – 3 loài giun khác

nhau

• Với đặc điểm của bệnh là gây tác hại âm

thầm, ít rầm rộ nên công tác phòng và

điều trị gặp nhiều khó khăn

Page 30: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

5.2. Một số bệnh giun sán thƣờng gặp

5.2.1 Bệnh giun đũa

- Giun đũa ký sinh ở ruột non, chiếm chất dinh dưỡng của cơ thể đồng thời gây rối loạn tiêu hóa, viêm ruột, tắc ruột, abcès gan…

- Triệu chứng: Bệnh nhân biểu hiện buồn nôn, nôn, ăn chậm tiêu, đau bụng vặt vùng quanh rốn, ứa nước dãi và gầy xanh. Có trường hợp bệnh nhân nôn hoặc đi ngoài ra giun

- Điều trị:

+ Dùng mebendazol (Vermox) viên 100 mg x 2 viên/ ngày x 3 ngày.

+ Có thể dùng piperazin 3 g/ ngày x 3 ngày/ liều đối với người lớn, 0,2 g/ tuổi/ ngày x 3 ngày/ liều đối với trẻ em.

Page 31: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

5.2.2 Bệnh giun móc - Giun móc ký sinh ở tá tràng, hút máu đồng thời

tiết ra chất chống đông máu, chất ức chế cơ quan tạo máu.

- Triệu chứng: bệnh nhân đau bụng vặt vùng thượng vị, kèm theo rối loạn tiêu hóa, thiếu máu, da xanh, niêm mạc nhợt nhạt

- Điều trị:

+ Dùng mebendazol (giống giun đũa).

+ Dùng tetrachloethylen 3 ml: cứ 15 phút uống 1 ml. Sau lần cuối cùng 2h, uống thuốc tẩy muối Na2SO4 15 g.

+ Cần thiết phải bổ sung thêm viên sắt giúp cơ thể tổng hợp hồng cầu.

Page 32: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

5.2.3. Bệnh giun kim

- Giun kim thường ký sinh ở cuối ruột non, đầu

ruột già, hút chất dinh dưỡng.

- Triệu chứng: bệnh nhân đau bụng vặt vùng

quanh rốn, cơ thể xanh xao, trẻ em hay bị ngứa

hậu môn, ngủ hay nghiến răng, giật mình.

- Điều trị:

+ Dùng piperazin 0,2 g/ tuổi/ ngày x 5 ngày liền.

+ Vermox (giống giun đũa).

+ Vệ sinh hậu môn hằng ngày bằng cách rửa

bằng xà phòng để tránh tái nhiễm

Page 33: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

Bệnh sán lá gan

- Sán lá gan hình dạng giống cái lá, màu nâu

nhạt. Sán lá gan ký sinh ở gan, đường dẫn mật

nên dễ gây viêm tắc mật và xơ gan.

- Triệu chứng: bệnh nhân bị đau bụng vùng gan,

sốt kéo dài hàng tháng, cơ thể xanh. Muốn chẩn

đoán cần phải xét nghiệm phân để tìm trứng sán

- Điều trị: rất khó khăn, phải kiên trì lâu dài.

Dùng chloroquin 0,4 mg/ kg/ ngày x 40 ngày

hoặc dùng các thuốc như metronidazol, emetin

Page 34: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

5.2.5 Bệnh sán dây

• - Sán dây là loại sán dài tới vài mét, có nhiều đốt. Sán

dây bám vào ruột non bằng mồm ngoặm đồng thời hút chất dinh dưỡng của người. Có 2 loài sán dây là sán bò và sán lợn. Ấu trùng sán dây có thể xâm nhập vào cơ, não, mắt..

• - Triệu chứng: bệnh nhân hay bị đau bụng vặt vùng thượng vị và quanh rốn, kèm theo đầy hơi và táo bón. Muốn chẩn đoán cần xét nghiệm phân tìm đốt sán và trứng sán.

• - Điều trị: quinacrin uống 1 lần từ 0,8 – 1,2 g.

• Dùng hạt bí ngô 200 g, nghiền nhỏ trộn với đường ăn vào sáng sớm, lúc đói.

Page 35: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

5.3. Phòng bệnh giun sán

• - Thực hiện ăn sạch uống sạch, uống

nước chín, không ăn rau sống, gỏi cá, tôm

cua, thịt tái.

• - Vệ sinh hoàn cảnh thật tốt, đặc biệt cần

xử lý phân bằng hố xí 2 ngăn, hố xí tự

hoại.

• - Thực hiện tẩy giun thường kỳ 6 tháng 1

lần.

Page 36: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

6. BỆNH VIÊM RUỘT THỪA CẤP

Page 37: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

GIAÛI PHAÃU HOÏC

Page 38: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

6. BỆNH VIÊM RUỘT THỪA CẤP

6.1. Đại cƣơng

• Khi vi khuẩn ở manh tràng xâm nhập vào

ruột thừa gây viêm ruột thừa cấp

• Là một cấp cứu hay gặp nhất trong các

bệnh ngoại khoa về bụng

• Taàn suaát maéc beänh cao nhaát ôû löùa tuoåi

20-30

• Biến chứng có thể gây tử vong

Page 39: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

GIAÛI PHAÃU HOÏC

Page 40: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

GIAÛI PHAÃU HOÏC

Page 41: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

SINH LYÙ BEÄNH

• Söï taéc ngheõn Taêng aùp löïc trong loøng

ruoät thöøa Vi khuaån nhaân leân,xaâm laán

thaønh ruoät thöøa Ruoät thöøa vieâm caáp

Cuoái cuøng laø hoaïi töû vaø thuûng ruoät

thöøa

Page 42: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

6.2. Triệu chứng lâm sàng

- Đau bụng: Khôûi ñaàu ñau vuøng thöôïng vò,sau

ñoù chuyeån xuoáng hố chậu phải hoặc bệnh nhân

đột nhiên thấy đau bụng âm ỉ hoặc trội thành

cơn vùng hố chậu phải

- sốt từ 38 – 39 độ C

- Dấu hiệu nhiễm khuẩn như môi khô, lưỡi dơ,

- nôn hoặc có khi chỉ buồn nôn

- Bí trung tiện và đại tiện. Trong trường hợp nặng,

có thể tiêu chảy

- Khám bụng: ấn vào điểm ruột thừa(Mc Burney),

bệnh nhân đau nhói

Page 43: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

a. Tạo đám quánh ruột thừa

các tạng lân cận đến bao bọc ruột thừa. Bệnh nhân biểu

hiện giảm sốt, giảm đau.Vùng hố chậu phải có một đám

cứng như mo cau ranh giới không rõ rệt. Trường hợp này

không mổ, chờ 6 tháng sau sẽ mổ để lấy ruột thừa ra.

b. Gây abcès ruột thừa

Do ruột thừa viêm mủ, vỡ ra được các tổ chức đến giới

hạn lại tạo nên ổ abcès.Bệnh nhân biểu hiện đau tăng lên,

sốt cao liên tục, cơ thể suy nhược. Vùng hố chậu phải có

một khối u lồi, mềm, ranh giới rõ rệt. Trường hợp này phải

mổ để dẫn lưu mủ

6.3.Tiến triển và biến chứng

Page 44: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

c. Gây viêm màng bụng(viêm phúc mạc)

• Đây là biến chứng rất nặng. Bệnh nhân

biểu hiện sốt cao, toàn thân suy sụp

nhanh, có dấu hiệu nhiễm khuẩn nặng

• Bệnh nhân đau khắp bụng, bụng co cứng,

nôn liên tục và bí trung, đại tiện. Trường

hợp này cần phải mổ sớm và dùng kháng

sinh liều cao

Page 45: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

6.4. Điều trị

Cách duy nhất là mổ cắt bỏ ruột thừa

viêm càng sớm càng tốt. Tốt nhất là môt

trước 6 giờ

Page 46: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

Phẫu thuật nội soi

Page 47: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

Phẫu thuật nội soi

Page 48: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

III. MỘT SỐ BỆNH GAN MẬT

1. BỆNH VIÊM GAN VIRUS

1.1. Đại cƣơng

• Có nhiều loại virus gây bệnh như virus A, B, C, D, E

• Ở Việt Nam có 2 loại virus A, B hay gặp hơn cả.

+ Bệnh viêm gan do virus A lây theo đường tiêu hóa, gọi

là bệnh Borkin

+ Bệnh viêm gan do virus B lây theo đường tiêm truyền

gọi là viêm gan huyết thanh

Tuy khác nhau về nguyên nhân sinh bệnh song diễn biến

lâm sàng gần giống nhau

Page 49: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

Triệu chứng thời kỳ khởi phát (còn gọi là

thời kỳ tiền vàng da), thường từ 3 – 5

ngày. Bệnh nhân có biểu hiện

- Sốt: thường sốt nhẹ hoặc không sốt

- Rối loạn tiêu hóa như chán ăn, tiêu chảy

hay táo bón, đau vùng thượng vị, nôn,

buồn nôn.

- Mệt nhọc bơ phờ

Page 50: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

Thời kỳ toàn phát (thời kỳ vàng da)

- Vàng da xuất hiện khi hết sốt, vàng da toàn

thân, kèm theo vàng mắt.

- Bệnh nhân tiểu ít, nước tiểu màu vàng sẫm.

Có trường hợp đại tiện phân trắng

- Gan lách to, có khi ngứa toàn thân do nhiễm

độc muối mật

Thời kỳ này thường kéo dài từ 5 – 7 ngày, cũng

có khi tới 2 – 3 tuần

Page 51: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

Thời kỳ lui bệnh

- Bệnh thuyên giảm dần, bệnh nhân đi tiểu nhiều, vàng da, vàng mắt giảm song còn mệt mỏi kéo dài.

Di chứng

- Vàng da tái phát vàng da xuất hiện vài tháng hoặc vài năm sau lần viêm đầu tiên

- Phản ứng túi mật: bệnh nhân đau vùng gan, buồn nôn hay nôn ra mật, nhức đầu, chóng mặt

- Xơ gan là di chứng gặp do nhiễm virus viêm gan B

Page 52: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

1.4. Điều trị

a. Chế độ sinh hoạt

- Bệnh nhân nghỉ ngơi tuyệt đối từ khi phát bệnh

cho đến khi các xét nghiệm trở lại bình thường

b. Chế độ ăn

• Ăn nhiều nước hoa quả, bảo đảm lượng đường,

đạm, giảm mỡ.

c. Thuốc điều trị

- Các acid amin cần thiết: methionin, cholin…

- Khi ổn định dùng thêm các loại dược liệu như

thuốc lợi mật, lợi tiểu: nhân trần, rau má

Page 53: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

1.5. Phòng bệnh

- Cách ly sớm và điều trị tích cực cho người

bệnh.

- Phải tiệt trùng kỹ dụng cụ tiêm truyền

trước khi sử dụng.

- Xử lý tốt chất thải của bệnh nhân như chất

nôn, phân…

- Xử lý phân nước rác hợp vệ sinh.

- Tiêm phòng vaccin chống viêm gan virus.

Page 54: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

2. XƠ GAN 2.1. Đại cƣơng

• Xơ gan là quá trình xơ hóa làm đảo lộn cấu trúc bình thường của gan và chức năng gan bị suy giảm. Nó là hậu quả của các bệnh về gan, mật

• Có nhiều nguyên nhân gây xơ gan song thường gặp là

• Nhiễm khuẩn

• Viêm gan virus B, C.

• Nhiễm ký sinh trùng sốt rét, sán lá gan…

• Nhiễm độc: INH, Methyldopa, sulphamid, do nghiện rượu, DDT, tetrachlorur carbon…

• Rối loạn dinh dưỡng, kém hấp thu, thiếu acid amin cần cho gan như methionin, lysin

Page 55: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

2.2. Triệu chứng lâm sàng

a. Xơ gan giai đoạn sớm

Người bệnh có thể gần như bình thường

trong thời gian dài hoặc có thể biểu hiện

- Đau nhẹ hạ sườn phải.

- Rối loạn tiêu hóa: chán ăn, ăn khó tiêu,

chướng hơi nhẹ ở bụng.

- Nhức đầu, khó ngủ.

- Sốt nhẹ, da hơi vàng.

Page 56: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

b. Giai đoạn muộn

- Có thể vàng da, thường không vàng đậm song hay kèm theo ngứa gãi sây sát toàn thân.

- Sức khỏe suy sụp, ăn kém, khả năng làm việc giảm.

- Có thể xuất huyết dưới da tạo những đám thâm tím, chảy máu chân răng, chảy máu cam, chảy máu dạ dày ruột, trĩ chảy máu…

- Phù toàn thân, phù mềm, ấn lõm kèm theo cổ trướng (có nước trong khoang màng bụng), tĩnh mạch nổi rõ vùng bụng trên rốn

- Trường hợp nặng: bệnh nhân mê sảng, vật vã, hôn mê, trụy tim mạch

- Xét nghiệm các chức năng gan đều giảm

Page 57: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

2.3. Điều trị

a. Chế độ sinh hoạt

• Nghỉ ngơi nơi yên tĩnh, tránh gắng sức, tránh

lạnh, ăn tăng đạm, đường, vitamin, giảm mỡ,

không uống rượu

b. Thuốc

- Tinh chất gan, các vitamin nhóm B, vitamin C và

các acid amin như methionin, moriamin…

Trường hợp nặng: truyền máu, huyết thanh.

- Thuốc lợi tiểu: hypothiazid, furosemid.

- Chọc tháo nước cổ trướng khi bệnh nhân khó

thở do bụng quá to

Page 58: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

c. Phòng bệnh

- Điều trị với các bệnh gan mật dễ dẫn đến

xơ gan như viêm gan virus, sán lá gan…

- Không uống rượu nhiều

- Chế độ dinh dưỡng đủ đạm, đủ vitamin

Page 59: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

3. BỆNH SỎI MẬT

3.1. Đại cƣơng

- Sỏi mật là do mật bị cô đặc lại thành cục ở

đường dẫn mật.

- Sỏi có thể ở trong gan, ở túi mật, ống túi

mật, ống mật chủ

Page 60: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật
Page 61: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

3.2. Triệu chứng lâm sàng

- Cơn đau quặn gan: đau đột ngột, dữ dội ở vùng gan (hạ sườn phải) lan lên vai phải hoặc bả vai có khi lan ra sau lưng, vã mồ hôi làm bệnh nhân phải kêu la, cơn đau kéo dài 1 vài giờ và tăng lên sau bữa ăn nhiều mỡ

- Rối loạn tiêu hóa, kém ăn, chậm tiêu, bụng chướng hơi

- Sốt xuất hiện sau đau 1 – 2 ngày, sốt nóng kèm sốt rét, có khi sốt dao động kéo dài, đau và sốt thường đi đôi với nhau (đau nhiều thì sốt nhiều)

- Vàng da xuất hiện sau sốt 1 – 2 ngày, vàng da từ từ tăng dần, nước tiểu vàng sậm

- Ngứa toàn thân do nhiễm độc muối mật

Page 62: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

3.3. Biến chứng

- Viêm túi mật cấp tính

- Viêm đường dẫn mật

- Xơ gan do ứ mật

Page 63: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

3.4.Điều trị

a.Chế độ sinh hoạt

Ăn giảm năng lượng, giảm mỡ động vật

b.Điều trị nội khoa

-Giảm đau : atropin, spasmaverin,

-kháng sinh như ampicillin, amoxicillin, gentamycin

-Thuốc làm tan sỏi: có thể dùng chenodex viên 250 mg, chelar viên 200 mg với thời gian 6 tháng liên tục. Chỉ định: cho sỏi nhỏ < 2 cm và chưa bị calci hóa, túi mật còn hoạt động tốt; bệnh nhân không thể mổ được

c. Điều trị ngoại khoa

Phẫu thuật lấy sỏi, song bệnh hay tái phát, có khi phải mổ nhiều lần

Page 64: MỘT SỐ BỆNH THƢỜNG GẶP CỦA HỆ TIÊU HÓA · c. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật cắt bỏ 1/3 hoặc 2/3 dạ dày khi: - Đã điều trị nội khoa thật

Cám ơn sự lắng nghe