Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
2
NHỮNG NGƯỜI THỰC HIỆN
PGS.TS. NGUYỄN
QUANG PHÚC
PHÓ TRƯỞNG KHOA
CÔNG TRÌNH – PHÓ BỘ
MÔN ĐƯỜNG BỘ
098 557 8929
ThS. LƯƠNG
XUÂN CHIỂU
TRƯỞNG PHÒNG THÍ
NGHIỆM-KIỂM ĐỊNH
TRỌNG ĐIỂM UTC-
CIENCO4
3
NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
BTN
5. KIỂM ĐỊNH THI CÔNG BÊ TÔNG NHỰA
4. KINH NGHIỆM GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG
3. KINH NGHIỆM THIẾT KẾ HỖN HỢP BÊ TÔNG NHỰA
2. KINH NGHIỆM CÔNG TÁC LỰA CHỌN VẬT LIỆU
1. CÁC QUY TRÌNH, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT MỚI VỀ BTN
6. THẢO LUẬN NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG
4
GIỚI THIỆU CÁC QUY TRÌNH, QUY ĐỊNH
KỸ THUẬT MỚI VỀ BTN
PHẦN THỨ 1
1. Quyết định 858/QĐ-BGTVT, ngày 26/3/2014 Ban hành
Hướng dẫn áp dụng hệ thống các tiêu chuẩn kỹ thuật
hiện hành nhằm tăng cường quản lý chất lượng thiết kế
và thi công mặt đường bê tông nhựa nóng đối với các
tuyến đường ô tô có quy mô giao thông lớn
2. Quyết định số 1617/QĐ-BGTVT, ngày 29/4/2014 về việc
Ban hành Quy định kỹ thuật về phương pháp thử độ sâu
vệt hằn bánh xe của bê tông nhựa xác định bằng thiết bị
Wheel tracking
3. Thông tư số 27/2014/TT-BGTVT, ngày 28/7/2014 quy định
về quản lý chất lượng vật liệu nhựa đường sử dụng trong
xây dựng công trình giao thông
6
PHẠM VI ÁP DỤNG
Thiết kế & thi công kết cấu mặt đường BTN
nóng:
- Đường cấp III trở lên TCVN4054-2005; Đường
cao tốc TCVN5729-2012
- Quy mô giao thông lớn: Ne≥5.106 trục; Xe tải, xe
khách N≥1500 xe/ngày đêm.làn xe
- Độ dốc dọc lớn hơn 4%; Siêu cao lớn.
8
VẬT LIỆU VÀ THIẾT KẾ HỖN HỢP
1. Các lớp BTN: BTNCT12,5; BTNCT19; ATB25
Đảm bảo chỉ tiêu vệt hằn lún bánh xe
- Hàm lượng đá dăm ≥4,75mm chiếm >50%;
- Các sàng khống chế
- Độ rỗng 4-6%; Độ dẻo 1,5~4,0; Độ ổn định còn lại
phải ≥ 80%; VMA ≥ 12-15%; VFA = 65-75%;
Loại BTNC Cỡ sàng vuông
khống chế (mm)
Lượng % lọt qua cỡ
sàng khống chế
BTNC 25 4,75 <40% (>50% đá dăm)
BTNC 19 4,75 <45% (>50% đá dăm)
BTNC 12,5 2,36 <38%
14TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
CÁC DẠNG BIẾN DẠNG KHÔNG HỒI PHỤC
1.1 Lún vệt bánh kết cấu
b) Lún do các lớp base/subbase
NÒn ®êng
C¸c líp mãng
C¸c líp mÆt BTN
BiÕn d¹ng
Nøt mái
vµ ph¸ ho¹i líp mãng
MÆt ®êng ban ®Çu
a) Sơ đồ mặt cắt ngang lún vệt bánh kết cấu
c) Lún vệt bánh do nền đường
15TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
CÁC DẠNG BIẾN DẠNG KHÔNG HỒI PHỤC
1 Lún vệt bánh kết cấu - Structural Rutting:
Nhận biết lún vệt bánh kết cấu qua 2 đặc điểm
chính là lún trên phạm vi rộng và không tạo thành
rõ rệt các mô dồn nhựa sang hai bên so với loại
lún vệt bánh do chảy dẻo lớp BTN.
Nguyên nhân do tải trọng nặng trùng phục, thiết
kế kết cấu không đúng, lựa chọn vật liệu và thông
số thiết kế không phù hợp, thi công không đảm
bảo, do nền đường và các lớp móng yếu, thoát
nước trong kết cấu không tốt.
16TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
CÁC DẠNG BIẾN DẠNG KHÔNG HỒI PHỤC
2 Lún chảy dẻo lớp bê tông nhựa
MÆt ®êng ban ®Çu
NÒn ®êng
C¸c líp mãng
C¸c líp mÆt BTN
M« dån M« dån
C¾t C¾tC¾t
.c tg
17TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
CÁC DẠNG BIẾN DẠNG KHÔNG HỒI PHỤC
2 Lún chảy dẻo lớp bê tông nhựa
* Thường xuất hiện sớm do các nguyên nhân :
– Nhiệt độ mặt đường tăng cao; Lựa chọn vật liệuBTN không thích hợp, loại nhựa không đảm bảođộ cứng; Cốt liệu tròn cạnh; Quá nhiều nhựavà/hoặc bột khoáng; Độ rỗng cốt liệu VMA thấp; Độ rỗng dư Va quá nhỏ
Sức chống cắt BTN kém
– Tải trọng xe nặng, xe chạy chậm, dừng đỗ, xetăng tốc giảm tốc, hãm phanh.
* Những nghiên cứu thực nghiệm đã chỉ rõ lún chảydẻo chủ yếu xảy ra trong các lớp BTN 100mm. Như vậy trong khoảng này cần thiết kế các lớpBTN hợp lý để chống lại biến dạng dẻo.
18TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
CÁC DẠNG BIẾN DẠNG KHÔNG HỒI PHỤC
3 Lún lớp mặt bê tông nhựa
MÆt ®êng ban ®Çu
NÒn ®êng
C¸c líp mãng
C¸c líp mÆt BTN
19TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
CÁC DẠNG BIẾN DẠNG KHÔNG HỒI PHỤC
3 Lún lớp mặt bê tông nhựa
Các- lớp BTN phía trên không được đầmnén đủ độ chặt
Đầm- nén thứ cấp dưới tác dụng của tảitrọng bánh xe
Cấp- phối cốt liệu không hợp lý, độ ẩm caovà nhiều bụi, lớp BTN bị nguội nhanh vàomùa lạnh không đảm bảo nhiệt độ đầm néndẫn đến độ chặt không đủ.
Lún- lớp mặt không phát sinh ra các mô dồnvật liệu
20
THÍ NGHIỆM LÚN VỆT BÁNH WHEEL TRACKING
CÁC LOẠI THÍ NGHIỆM LÚN VỆT BÁNH
1. Thí nghiệm Hamburg Wheel Tracking
2. Thí nghiệm French Rutting Tester
3. Thí nghiệm Asphalt Pavement Analyzer
CÁC PHÒNG THÍ NGHIỆM
1. Đại học GTVT CS1 – CIENCO4
2. Đại học GTVT CS2
3. Viện KHCN GTVT
4. Đại học Công nghệ GTVT
5. Công ty: BMT
6. Công ty Petrolimex, Shell,…
21
Phạm vi áp dụng
1. Áp dụng với các loại bê tông nhựa nóng có
cỡ hạt lớn nhất danh định ≤25 mm:
BTN12,5; BTN19; BTNP12,5; BTNP19
2. Thí nghiệm Hot bin, nên thí nghiệm cold
bin và thí nghiệm đánh giá sau khi thi công
3. Có 3 phương pháp: A; B; C
4. Mẫu thử được chế bị trong phòng hoặc
khoan lấy về từ hiện trường, có dạng tấm
hình chữ nhật hoặc hình trụ tròn.
22
Phương pháp AThử nghiệm trong môi trường nước ở nhiệt độ 50 0C.
Kết quả thu được là chiều sâu vệt hằn bánh xe trong
môi trường nước và điểm bong màng nhựa.
Sử dụng khi yêu cầu xác định mức độ vệt hằn bánh xe
và ảnh hưởng của độ ẩm đến vệt hằn bánh xe.
AASHTO T324-2011
EN 12697 - 22
TEX 242-F
23TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
Thí nghiệm theo phương pháp A
ĐỘ SÂU VỆT HẰN BÁNH XE ≤12,5 MM (0,5IN)
BÊ TÔNG NHỰA CHẶT THÔNG THƯỜNG SAU 1. 15.000 LẦN TÁC DỤNG
BÊ TÔNG NHỰA POLIME SAU 2. 40.000 LẦN TÁC DỤNG
ĐIỂM BONG MÀNG NHỰA (DỰ THẢO)
BÊ TÔNG NHỰA CHẶT THÔNG THƯỜNG SAU 1. 10.000 LẦN TÁC DỤNG
BÊ TÔNG NHỰA POLIME SAU 2. 30.000 LẦN TÁC DỤNG
Bang California: Thí nghiệm cho ngày đầu tiên và cứ 1 lần cho mỗi 10.000 tấn
tối đa 7 ngày sau phải báo cáo kết quả thí nghiệm
25
1. Phân loại nhựa đường theo độ kim lún
Ưu điểm: Kinh phí thấp, đơn giản, dễ áp dụng, các nhân viên và cán bộ vật liệu ở Việt Nam đã quen với qui trình thí nghiệm và phương pháp thí nghiệm.
Nhược điểm:
- Chưa phân loại chính xác được các loại nhựa đường khác nhau. Có thể các loại nhựa đường có các chỉ tiêu cơ lý khác nhau nhưng vẫn được xếp chung vào một nhóm;
- Chưa xem xét tới điều kiện môi trường cụ thể của dự án do vậy khó kiểm soát được tính nhạy cảm về nhiệt độ của hỗn hợp BTN;
- Chưa xem xét tới ảnh hưởng đồng thời của môi trường làm việc, lượng giao thông thiết kế “Tổng tải trọng trục xe tích lũy trong giai đoạn thiết kế” và tốc độ của phương tiện tham gia giao thông
26
2. Phân loại nhựa đường theo độ nhớt
Ưu điểm : Đã xem xét tới tính nhạy cảm về
nhiệt độ của bitum cả ở nhiệt độ mặt đường
trong khai thác.
Nhược điểm :
- Chưa xem xét tới điều kiện địa lý, môi
trường của khu vực xây dựng
- Chưa xem xét tới ảnh hưởng của lượng
giao thông thiết kế cũng như tốc độ dòng xe
27
3. Phân loại nhựa đường theo PG
Ưu điểm: Lựa chọn được loại bitum phù hợp với điều kiện cụ thể của dự án trên các phương diện “điều kiện địa lý, khí hậu, lượng giao thông thiết kế, và tốc độ của dòng giao thông”
Nhược điểm:
- Chi phí thí nghiệm cao, các thiết bị thí nghiệm đắt tiền, phương pháp thí nghiệm mới nên cần có kinh phí và thời gian đào tạo cho các kỹ sư vật liệu/thí nghiệm viên;
- Để đảm bảo tính chính xác trong vấn đề lựa chọn nhiệt độ mặt đường thiết kế, yêu cầu dữ liệu sử dụng phải có thời gian quan trắc dài, tổi thiểu là 20 năm quan trắc
29
Điều chỉnh mác nhựa theo ESAL, V
TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
Điều chỉnh mác nhựa theo điều kiện giao thông
Tiêu chuẩn Chậm Đứng yên
< 0.3 - - -
0.3 - 3 - 1 2
3-10 - 1 2
10-30 - 1 2
≥30 1 1 2
Lưu lượng xe thiết kế, triệu ESAL/lànDòng giao thông
Lưu lượng xe được quy đổi về trục đơn 18kip tích lũy trong thời gian 20
năm tính cho 1 làn xe.
Dòng tiêu chuẩn khi tốc độ trung bình ≥70km/h;
Dòng chậm khi tốc độ từ 20 đến 70 km/h;
Dòng đứng yên khi tốc độ nhỏ hơn 20km/h.
30
Tương quan PG ~ Pen
TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
Tương quan giữa các mác nhựa ở Nam Phi [14]
5 MẪU NHỰA 60/70 VIỆT NAM ĐỀU ĐẠT PG64-16
60 pen 70 pen
PG64-xx PG58-xx
36
Ảnh hưởng của Paraphin
Paraphin trong bitum làm giảm khả năng
phân tán và hòa tan của chất asphalt với
các chất khác, làm giảm độ đồng nhất của
bitum.
Paraphin cũng làm bitum nhạy cảm với
nhiệt độ, khi hàm lượng paraphin tăng thì
nhiệt độ hóa mềm của bitum tăng lên tính
ổn định nhiệt độ cao giảm đi
Paraphin theo TCVN ≤ 2,2%.
Trung Quốc 2,2%-4,5%
39
Sử dụng phụ gia polyme
TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
Điều kiện sử dụng phụ gia
Mô hình thêm phụ gia
Cốt liệu nóng
(Khoảng190 °C)
Bột đá
& phụ gia
Nhựa đường thường
(Khoảng160 °C)
Nhựa đường cải tiến
(175 - 185°C)
Thời gian trộn ướt:
>40s
Thời gian làm khô:
5 - 10s
40
Styrene – Butadiene – Styrene
SBS: phụ gia gốc copolymer, cấu trúc
mạch thẳng, màu trắng, dạng hạt,
được trộn trực tiếp với cốt liệu nóng
tại trạm trộn BTN có tác dụng tăng khả
năng kháng “hằn lún vệt bánh xe” của
hỗn hợp bê tông nhựa
CÓ NHIỀU LOẠI SBS CHO CÁC
ỨNG DỤNG KHÁC NHAU
CHỌN LOẠI PHÙ HỢP: DỄ KẾT
HỢP VỚI NHỰA, DỄ TRỘN VÀ THI
CÔNG
BỘT
HẠT
43
KINH NGHIỆM LỰA CHỌN VẬT LIỆU SẢN
XUẤT BÊ TÔNG NHỰA NÓNG
PHẦN THỨ 2
CỐT LIỆU THÔ1.
CỐT LIỆU MỊN2.
BỘT KHOÁNG3.
NHỰA ĐƯỜNG4.
44
CÁC BIỆN PHÁP TĂNG KHẢ NĂNG
CHỐNG LÚN VỆT BÁNH
TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
Thiết kế lại hỗn hợp bê tông nhựa.
Thay đổi các loại cốt liệu
Thay đổi cấp phối cốt liệu QĐ 858/BGTVT
Sử dụng các loại phụ gia cải thiện chất lượng
Thay đổi mác nhựa cao hơn
46TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG RUTTING
TTYếu tố ảnh hưởng
Sự thay đổi
yếu tố
Khả năng chống
lại BDKHP
1 Cốt liệu
Bề mặt cốt liệu NhẵnThô Tăng
Cấp phối Thích hợp Tăng
Hình dạng hạtTròn góc
cạnhTăng
Cỡ hạt*Tăng cỡ hạt
lớn nhấtTăng
2 Nhựa đường Độ cứng Tăng Tăng
3Hỗn hợp bê
tông nhựa
Hàm lượng nhựa Tăng Giảm
Độ rỗng dư* Tăng Giảm
Độ rỗng cốt liệu* Tăng Giảm
4Điều kiện tải
trong
Số lần tác dụng;
Áp lựcTăng Giảm
5 Môi trường Nhiệt độ/Độ ẩm Tăng Giảm
49TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
NGUỒN GỐC CỐT LIỆU
Loại đá Cường độ Độ bềnỔn định
hóa học
Đặc tính
bề mặt
Độ cứng,
độ dai
Kết cấu
bề mặtHình dạng
Granite Tốt Tốt Tốt Tốt Trung bình Trung bình Trung bình
Syenite Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Trung bình Trung bình
Dolerite good Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Trung bình
Basalt, Gabbro Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt
Diabase Tốt Trung bình Xem xét Tốt Tốt Tốt Tốt
Peridite Tốt Trung bình Xem xét Tốt Tốt Tốt Tốt
Gneiss, diệp thạch Tốt Tốt Tốt Tốt Trung bình Tốt Tốt
Quartzite Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Trung bình
Cẩm thạch-Marble Trung bình Tốt Tốt Tốt Tốt Trung bình Trung bình
Serpentine Trung bình Trung bình Tốt TB-Kém Tốt Tốt Tốt
Amphibolite Tốt Tốt Tốt Tốt Trung bình Trung bình
Slate Tốt Tốt Tốt Kém Tốt Trung bình Trung bình
Đá vôi/dolomite Tốt Trung bình Tốt Tốt Kém Tốt Kém
Đá cát kết Trung bình Trung bình Tốt Tốt Trung bình Tốt Tốt
Đá phiến silic-Chert Kém Kém Trung bình Tốt Kém Tốt Tốt
Cuội kết Trung bình Trung bình Tốt Tốt
Đá phiến sét-Shale Kém Kém Kém Tốt Kém Trung bình Trung bình
Đá macma, đá núi lửa
Đá biến chất
Đá trầm tích
51
TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG DÍNH BÁM
TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
(Cách 1) (Cách 2) (Cách 3)
Cho Tough Fix vào xe ch ở Asphalt,
đợi sau 30phút tiến hành bơm Asphalt
vào bể chứa ở trạm BTN.
Cho Tough Fix bể chứa trước khi bơm
Asphalt vào.
Cho Tough Fix trực tiếp vào từng
mẻ BTN tại trạm trộn.
Nhựa đường 60/80 Nhựa đường cải thiện loại 2
Ban đầu Tough Fix 0.3% Ban đầu Tough Fix 0.3%
Độ kim lún 25 °C 1/10mm 63 61 44 43
Điểm hóa mềm. °C 46.5 47.0 63.0 64.5
Độ giãn dài ở 15 °C cm +120 +120 67.5 62.5
Độ nhớt ở 60 °C Pa. s 230 234 1433 1685
Độ nhớt động học
(mPa・s)
135°C 405 400 1161 1145
180°C 71 72 200 196
TOUGH FIX 0.3% THEO KHỐI LƯỢNG NHỰA – TAIYU NHẬT BẢN
52TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
LOẠI BỘT KHOÁNG
Loại bột
khoángƯu điểm Nhược điểm
Bột vôi thủy
hóa
Đồng nhất; Sẵn có; Dễ xử lý;
Cải thiện khả năng chống
bong tróc; Tỷ diện bề mặt lớn
Giá thành tương đối cao; Khó
cung cấp khối lượng lớn;
Giảm tính công tác;
Xi măngĐồng nhất; Sẵn có; Tỷ diện
bề mặt lớn
Giá thành tương cao; Khó thi
công; Tốn nhiều nhựa
Bột đá vôiDễ thi công; Giá thành tương
đối thấp
Chất lượng khó đồng đều;
Khả năng cung cấp.
Bụi xi măng Giá thành tương đối thấpChất lượng không đồng đều;
Phạm vi cung cấp hẹp
Tro bay Giá thấp; Dễ thi công
Làm già hóa nhựa nhanh
trong hỗn hợp ít nhựa; Chất
lượng không đều
Xỉ nghiền Giá thấpTính chất phụ thuộc vào
nguồn gốc
Bụi thu hồi Giá thấp; Sẵn cóChất lượng không đều; Lẫn
nhiều sét
56
Bổ sung thí nghiệm bột khoáng
TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
Tiêu chuẩn 22 TCN 249-98 có quy định: Độ rỗng (% thể tích); Độ nở của
mẫu chế tạo bằng hỗn hợp bột khoáng và nhựa (%); Khả năng hút nhựa
của bột khoáng (lượng bột khoáng có thể hút hết 15g bitum mác 60/70);
Khả năng làm cứng nhựa của bột khoáng (hiệu số nhiệt độ mềm của vữa
nhựa (tỷ lệ bột khoáng/ nhựa đường theo khối lượng, với nhiệt độ mềm
của nhựa cùng mác 60/70).
- Thí nghiệm đánh giá khả năng làm cứng
nhựa của bột khoáng: EN 13179
- Thí nghiệm xác định khả năng hút nhựa của
bột khoáng: NF P 98-256-1
10 ≤ R&B ≤ 20
59
1. Cắt động lưu biến DSR
2. Tủ hóa già RTFO
3. Bình hóa già PAV
M
A
R
S
H
A
L
L60/70 ~
PG64-16
NHỰA ĐƯỜNG
Kiểm soát chất lượng nhựa đường
NHỰA 60/70 –
THÔNG TƯ
27/BGTVT
60
KINH NGHIỆM THIẾT KẾ HỖN HỢP
BÊ TÔNG NHỰA NÓNG
PHẦN THỨ 3
CÁC MỤC TIÊU THIẾT KẾ
ĐẢM BẢO CHỐNG LẠI BIẾN DẠNG KHÔNG HỒI PHỤC
ĐẢM BẢO KHẢ NĂNG KHÁNG MỎI
CƯỜNG ĐỘ CHỐNG NỨT Ở NHIỆT ĐỘ THẤP
KHẢ NĂNG CHỐNG LẠI HƯ HỎNG DO NHIỆT, ĐỘ ẨM
KHẢ NĂNG CHỐNG TRƯỢT CỦA MẶT ĐƯỜNG
KHẢ NĂNG LINH ĐỘNG, TÍNH DỄ THI CÔNG
61
Nguyên tắc chung
TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
KHẢ NĂNG CHỐNG
MỎI, BONG TRÓC
KHẢ NĂNG CHỐNG
LÚN VỆT BÁNH
BTN CỠ HẠT LỚN HƠN
CẤP PHỐI THÔ HƠN
NHỰA ÍT HƠN
BTN CỠ HẠT NHỎ
CẤP PHỐI MỊN
NHỰA NHIỀU
?
63
HẰN LÚN VỆT BÁNH XE
Cao tốc HN-HP 6km EX9: hằn lún 1-1.5cm: 2.2cm
Novachip hoặc 3cmVTO trên BTNC12.5 60/70
70
NỨT : TOP-DOWN FATIGUE
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG KHẮC PHỤC
Phân tầng Máy rải, đầm nén
Áp lực tiếp xúc lớn Kiểm soát tải trọng xe
Cấp phối quá thô, ít nhựa,
nhựa quá cứng, lão hóa
Điều chỉnh cấp phối, tăng hàm
lượng nhựa, hạn chế nhựa
quá cứng
Tải trọng nặng, nhiệt độ mặt
đường cao và dao động lớn
Kiểm soát tải trọng, chọn cấp
phối và loại nhựa thích hợp
Khả năng kháng ẩm, chống
bong tách kém
Phụ gia: Vôi, ToughFix,
WetfixBE, Zydex,…
Đầm nén kém, độ rỗng lớn Thiết kế và kiểm soát thi công
Vết nứt phát triểnLớp bảo vệ: Novachip,
Microsurfacing
71TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
NGUYÊN TẮC CHUNG THIẾT KẾ
Hỗn hợp bê tông nhựa được thiết kế nhằm tạo nên một mặt
đường có đủ cường độ, ổn định trong quá trình khai thác phải
thoả mãn 2 yếu tố cơ bản sau:
1. Yếu tố về đặc tính thể tích: Các chỉ tiêu Va, VMA, VFA.
Các giá trị này phải nằm trong giới hạn quy định đảm bảo
lớp bê tông nhựa có khả năng chống biến dạng, chống
chảy nhựa dưới tác động của tải trọng xe và yếu tố nhiệt
độ môi trường, hạn chế sự xâm nhập của nước vào hỗn
hợp trong quá trình khai thác.
2. Yếu tố về đặc tính cơ học: Các chỉ tiêu liên quan đến
chất lượng cốt liệu và các chỉ tiêu liên quan đến cường độ
của hỗn hợp bê tông nhựa sau khi đầm nén (độ ổn định,
độ dẻo) nhằm đảm bảo cho kết cấu lớp bê tông nhựa có
đủ cường độ sau khi xây dựng.
72
Phương pháp Marshall
TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
1. Nguyên tắc thiết kế hỗn hợp BTN theo phương pháp Marshall:
Nhằm mục đích tìm ra hàm lượng nhựa tối ưu ứng với hỗn hợp cốt liệu đã
chọn. Phải tuân thủ các yêu cầu sau:
• Tất cả các vật liệu sử dụng (đá dăm, cát, bột khoáng, nhựa đường) đều
phải thoả mãn các chỉ tiêu cơ lý theo quy định của Tiêu chuẩn.
• Đường cong cấp phối của hỗn hợp cốt liệu sau khi phối trộn phải nằm
trong giới hạn của đường bao cấp phối quy định tại Tiêu chuẩn.
• Hàm lượng nhựa tối ưu lựa chọn phải thỏa mãn các chỉ tiêu liên quan
đến đặc tính thể tích (Độ rỗng dư, Độ rỗng cốt liệu...), các chỉ tiêu thí
nghiệm theo Marshall (độ ổn định, độ dẻo...) và các chỉ tiêu bổ sung nếu
có theo quy định của Tiêu chuẩn.
73TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
NHỮNG ƯU ĐIỂM
Phương pháp đã chú ý đến các đặc tính độ chặt và độ
rỗng của hỗn hợp bê tông nhựa. Các phân tích này đảm
bảo cho các thành phần thể tích của các vật liệu trong hỗn
hợp đạt tới một độ bền của hỗn hợp bê tông nhựa nóng.
Phương pháp thí nghiệm đơn giản, không đòi hỏi nhiều
các điều kiện thí nghiệm, nên đã được nhiều nước cũng
như các dự án sử dụng.
Các yêu cầu về thiết bị thí nghiệm đơn giản và gọn nhẹ, do
đó giá thành các trang thiết bị thí nghiệm khá hợp lý và rất
cơ động, phù hợp với các phòng thí nghiệm hiện trường.
74TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
NHỮNG NHƯỢC ĐIỂM
Quá trình đầm nén mẫu sử dụng theo phương pháp
Marshall không mô phỏng hết được quá trình lu lèn thực
tế ngoài hiện trường. Vì vậy độ ổn định Marshall không
thể hiện đầy đủ cường độ chịu cắt của hỗn hợp bê tông
nhựa và nó khó đảm bảo được khả năng chống lại vệt
hằn bánh cho mặt đường bê tông nhựa.
Trong phương pháp thiết kế Marshall, các khả năng làm
việc của mặt đường bê tông nhựa chưa được xem xét
chặt chẽ, do đó mặt đường bê tông nhựa được thiết kế
theo phương pháp này chưa khắc phục được ba hư hỏng
chính được xem xét ở trên: biến dạng vĩnh cửu, nứt do
mỏi và nứt ở nhiệt độ thấp.
77TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
PHÂN TÍCH CÁC ĐẶC TRƯNG THỂ TÍCH
Cèt liÖu
Nhùa cã hiÖu
Bitu
mK
h«ng
khÝ
Vmb
Vmm
Va
Vse
Vb
Vsb
Vma
Vba
a) b)
Cèt
liÖu
Lç rçng cã kh¶ n¨ng thÊm níc
nhng kh«ng ®îc lÊp ®Çy bëi nhùa
(PhÇn cèt liÖu cña tû träng cèt liÖu)
Lç rçng cã kh¶ n¨ng thÊm nhùa
(hÊp phô nhùa)
Lç rçng cã kh¶ n¨ng thÊm níc
(PhÇn cèt liÖu cña tû träng khèi,
kh«ng cña tû träng biÓu kiÕn)
§é rçng d
rÊt nhá
Sơ đồ về các lỗ rỗng và thành phần hỗn hợp BTN đầm chặt
78TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
PHÂN TÍCH CÁC ĐẶC TRƯNG THỂ TÍCH
Sơ đồ về các lỗ rỗng và thành phần hỗn hợp BTN đầm chặt
79TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
PHÂN TÍCH CÁC ĐẶC TRƯNG THỂ TÍCH
Hàm lượng nhựa tối ưu = Hàm lượng nhựa có hiệu + Hàm lượng nhựa
hấp phụ
Hàm lượng nhựa hấp phụ là lượng nhựa bị cốt liệu hấp phụ vào trong các lỗ
rỗng của bề mặt hạt cốt liệu. Tùy thuộc vào nguồn gốc cốt liệu, đặc tính bề
mặt của cốt liệu mà giá trị hàm lượng nhựa hấp phụ khác nhau. Cùng cấp
phối cốt liệu, tỷ lệ bột khoáng, cùng độ rỗng dư thiết kế nhưng cốt liệu có
nguồn gốc khác nhau, đặc tính bề mặt khác nhau thì hàm lượng nhựa tối ưu
khác nhau (do Hàm lượng nhựa hấp phụ khác nhau). Hàm lượng nhựa hấp
phụ không có vai trò chi phối các đặc tính cơ lý của BTN.
Hàm lượng nhựa có hiệu là lượng nhựa bao phủ bề ngoài các hạt cốt liệu và
là lượng nhựa chi phối các đặc tính cơ lý của hỗn hợp BTN.
Hàm lượng nhựa tối ưu được quyết định khi thiết kế thành phần hỗn hợp
BTN. Nếu lượng nhựa quá nhiều sẽ dẫn đến chiều dày màng nhựa lớn, độ
rỗng dư nhỏ, vật liệu BTN sẽ dễ bị lún vệt bánh khi nhiệt độ mặt đường cao.
Ngược lại, nếu lượng nhựa quá ít sẽ không đủ bao bọc cốt liệu, chiều dày
màng nhựa nhỏ, nhựa nhanh bị lão hóa, tính công tác của hỗn hợp thấp,
khó đầm nén, vật liệu BTN sẽ dễ bị mỏi, bong bật.
80
PHÂN TÍCH CÁC ĐẶC TRƯNG THỂ TÍCH
1. Tỷ trọng khối của hỗn hợp cốt liệu được tính theo công thức:
1 2 3 4
1 2 3 4
1 2 3 4
...
...
sb
sb sb sb sb
P P P PG
P P P P
G G G G
Trong đó:
Gsb là tỷ trọng khối của hỗn hợp cốt liệu.
P1, P2, ..., Pn là hàm lượng từng loại cốt liệu, tính theo % của tổng khối lượng hỗn
hợp cốt liệu.
Gsb1, Gsb2, ..., Gsbn là tỷ trọng khối của từng loại cốt liệu có trong hỗn hợp cốt liệu.
2. Thể tích nhựa Vb tính bằng % theo thể tích tổng hỗn hợp b mbb
b
PGV
G
Trong đó Pb là hàm lượng nhựa tính bằng % theo khối lượng hỗn hợp; Gmb là tỷ
trọng khối của hỗn hợp BTN đầm chặt; Gb là tỷ trọng của nhựa.
Có thể dự báo hàm lượng nhựa tối ưu theo thể tích theo công thức:
w1100 2
sb ab be
VMA G PV V
Với Pwa là hàm lượng nước hấp phụ vào cốt liệu, % theo khối lượng cốt liệu.
Từ VMA và Va phải khống chế sẽ xác định được Vbe=VMA-Va
Hoặc có thể tính đơn giản dựa trên kinh nghiệm thể tích nhựa hấp phụ vào trong
cốt liệu là 1% thì hàm lượng nhựa theo thể tích tối ưu bằng thể tích nhựa có hiệu
tối ưu cộng thêm 1%.
81
PHÂN TÍCH CÁC ĐẶC TRƯNG THỂ TÍCH
3. Thể tích nhựa hấp phụ Vba tính bằng % theo thể tích tổng hỗn hợp:
100b s
ba mb
b sb mm
P PV G
G G G
Trong đó Ps là hàm lượng cốt liệu, % theo khối lượng hỗn hợp Ps=100-Pb; Gsb là tỷ
trọng khối của toàn bộ hỗn hợp cốt liệu; Gmm là tỷ trọng lớn nhất của hỗn hợp
BTN (không có lỗ rỗng không khí).
4. Thể tích nhựa có hiệu Vbe tính bằng % theo thể tích tổng hỗn hợp: Vbe=Vb-Vba
Hoặc Vbe tính bằng công thức be mbbe
b
P GV
G
Trong đó Pbe là hàm lượng nhựa có hiệu tính bằng % theo khối lượng hỗn hợp
Pbe có thể tính bằng công thức: bebe b
b
VP P
V
; và Pba=Pb-Pbe
5. Độ rỗng lấp đầy nhựa VFA: 100 beVVFA
VMA
6. Các công thức kiểm soát việc tính toán các đặc trưng thể tích:
Pbe=Pb-Pba Vb=Vbe+Vba
VMA=Va+Vbe
Trong đó đặc biệt chú ý đến công thức thể tích độ rỗng cốt liệu VMA bằng thể tích
lỗ rỗng không khí Va cộng với thể tích nhựa có hiệu Vbe
82TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
HÀM LƯỢNG NHỰA TỐI THIỂU
Theo Heavy duty asphalt specification, RMS của Úc thì hàm lượng nhựa tối
thiểu cho AC14 là 4,8% và AC20 là 4,6% tổng khối lượng hỗn hợp. Hàm
lượng nhựa có hiệu theo thể tích trong khoảng 10-11,5% với DG14HS,
DG14HP và tối thiểu là 9% đối với DG20HM.
Theo tiêu chuẩn Bang Queensland Úc cho BTN chịu tải trọng nặng- MRTS31
hàm lượng nhựa có hiệu theo thể tích không nhỏ hơn 10% và không vượt
quá 11,5%.
Theo nghiên cứu ở Mỹ thì hàm lượng nhựa có hiệu tính theo thể tích hỗn
hợp đảm bảo chống mỏi trung bình là 11,3%. Nghiên cứu ở Florida về chống
thấm của BTN cho giá trị trung bình hàm lượng nhựa có hiệu là 9,6%.
Tiêu chuẩn Bang Wyoming quy định hàm lượng nhựa tối thiểu cho các loại
BTN thiết kế cả theo Marshall và Superpave bằng 4,5%.
Kiến nghị hàm lượng nhựa tối thiểu theo khối lượng cốt liệu cho BTN19
ở nước ta là 4,5% và BTN12,5 là 4,6%. Hàm lượng nhựa có hiệu theo
thể tích trong khoảng 9% đến 11% thể tích hỗn hợp
85TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
CHIỀU DÀY MÀNG NHỰA TỐI ƯU
1000
. .s s mb
VBEAFT
S P G 0.30 0.15 0.075
5s
P P PS
Hoặc tính chặt chẽ hơn theo công thức (2.6.3)
50 37.5 37.5 25 25 19.5 19.5 12.5
12.5 9.5 9.5 4.75 4.75 2.36
2.36 1.18 1.18 0.6 0.6 0.3
0.3 0.15 0.15 0.075 0.075
1.4 2.0 2.8 3.9
5.5 8.9 17.91
1000 36.0 71.3 141
283 556 1600(
s
sb
P P P P P P P P
P P P P P PS
G P P P P P P
P P P P P
)
(3)
86TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
CHIỀU DÀY MÀNG NHỰA TỐI ƯU
1000
. .s s mb
VBEAFT
S P G
Trong đó:
AFT = Chiều dày màng nhựa biểu kiến (Apparent Film Thickness), µm
VBE = Hàm lượng nhựa có hiệu theo thể tích tổng hỗn hợp, %
Ss = Tỷ diện bề mặt cốt liệu, m2/kg
Ps = Hàm lượng cốt liệu, % tổng khối lượng hỗn hợp Ps=100-Pb
Pb = Hàm lượng nhựa, % tổng khối lượng hỗn hợp
Gmb = Tỷ trọng khối của hỗn hợp.
Pi = Phần trăm lượng cốt liệu lọt qua sàng i mm
Phá hoại lún vệt bánh là chủ yếu kiến nghị chiều dày
màng nhựa biểu kiến tối ưu từ 7 μm đến 9 μm
87TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
CHIỀU DÀY MÀNG NHỰA TỐI ƯU
Nghiên cứu NCHRP Report 567 ở Mỹ cho kết quả
chiều dày màng nhựa có hiệu lớn hơn 9-10 μm sẽ
dẫn đến lún vệt bánh quá giới hạn. Chiều dày màng
nhựa từ 6 đến 7 μm sẽ khó khăn cho công tác rải
và đầm nén BTN.
Quy định chiều dày màng nhựa có hiệu không
được dưới 7 μm và không được trên 10 μm. Chiều
dày màng nhựa thích hợp nhất vừa cho khả năng
chống lún tốt, vừa cho độ bền mỏi cao và dễ thi
công là từ 7 đến 9 μm.
88TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
TỶ LỆ BỘT KHOÁNG/HÀM LƯỢNG NHỰA CÓ HIỆU
0,075/be
PD B
P
P0,075 = Phần trăm khối lượng hạt lọt qua sàng 0.075 mm
Pbe = Hàm lượng nhựa có hiệu % khối lượng hỗn hợp
Tỷ lệ Bột khoáng/Hàm lượng nhựa có hiệu có vai trò rất quan trọng
cho BTN chống lại tác động của mỏi, hằn lún vệt bánh xe.
Tỷ lệ này lớn hỗn hợp có khả năng chống lại hằn lún cao. Nếu tỷ lệ
này quá lớn, dẫn tới hoặc nhựa đường không đủ để bao bọc các
hạt bột khoáng, chiều dày màng nhựa mỏng hoặc vữa nhựa (hỗn
hợp bột khoáng-nhựa đường) sẽ quá cứng làm cho BTN có tính
cứng lớn, khó thi công và dễ gây ra hư hỏng dạng nứt mỏi.
Nếu tỷ lệ này quá nhỏ, dẫn tới hoặc thừa nhựa đường, hoặc vữa
nhựa (hỗn hợp bột khoáng-nhựa đường) sẽ quá mềm làm cho
BTN có tính mềm, dễ gây ra hư hỏng dạng hằn lún bánh xe.
D/B từ 0,8 đến 1,6
89TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
VÍ DỤ TÍNH TOÁNBảng VD1-1: Kết quả phân tích thành phần hạt
19 12.5 9.5 4.75 2.36 0.6 0.3 0.15
Bin 1 66.64 0.95 0.51 0.18 0.13
1.18 0.075
1.29
0.16 0.16 0.15 0.14 0.13
Bin 3 100.00 99.12 85.39 5.43
Bin 2 100.00 22.97 1.80 1.46
0.42 0.40
1.18 1.00 0.91 0.82 0.70
0.60 0.49 0.45 0.43
100.00 100.00 99.93
71.63 56.72 38.17
96.42 78.51Bột khoáng / Filler 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00
Bin 4 100.00 100.00 100.00 97.10
Lượng lọt sàng / Percent passing (%)Loại cốt liệu
Aggregate
24.45 16.17 9.18
Bảng VD1-2: Kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý
Chỉ tiêu thí nghiệm
Testing Items
Loại cốt liệu / Aggregate
BK /FillerBin 3 Bin 4
Tỷ trọng khối / Bulk specific gravity
(Gsb)2.721
T.trọng khối của mẫu bão hòa khô
bề mặt/ Bulk specific gravity SSD
(Gssb)
Tỷ trọng biểu kiến / App. Specific
gravity (Gsa)
Khả năng hấp phụ/Absorption (%)
Bin 1 Bin 2
2.757
2.763
2.775
0.242
2.731
2.740
2.756
0.333
2.727
2.737
2.756
0.381
2.717
2.740
2.783
0.882
90TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
VÍ DỤ TÍNH TOÁNBảng VD1-3: Tỷ lệ phối trộn
5% 20% 30% 42%
Loại cốt liệu / Aggregate BK /FillerBin 2 Bin 3 Bin 4
Tỷ lệ phối trộn / Percent (%) 3%
Bin 1
Bảng VD1-4: Thành phần cốt liệu sau khi phối trộn
Lượng lọt sàng / Percent passing (%)Loại cốt liệu
Aggregate 19 12.5 9.5 4.75 2.36 1.18 0.6 0.3 0.15 0.075
Bin 1 3.33 0.05 0.03 0.01 0.01 0.01 0.01 0.01 0.01 0.01
Bin 2 20.00 4.59 0.36 0.29 0.26 0.24 0.20 0.18 0.16 0.14
Bin 3 30.00 29.74 25.62 1.63 0.18 0.15 0.14 0.13 0.13 0.12
Bột khoáng / Filler 3.00 3.00 3.00 3.00 3.00 3.00 3.00 3.00 2.89 2.36
Cấp phối hỗn hợp
Combination (%)98.33 79.38 71.00 45.71 33.53 27.21 19.37 13.58 9.98 6.48
Yêu cầu theo QĐ: 858/BGTT
Specification (%)
100 90 80 62 48 36 26 18 14 8
100 74 60 34 20 13 9 7 5 4
Sai số cho phép so với thiết kế
JMF 90.33 71.38 64.00
Bin 4 42.00 42.00 42.00 40.78 30.09 23.82 16.03 10.27 6.79 3.86
6.98
39.53 33.00 14.37 17.00 12.00
38.71 27.53 21.21 14.37 8.58
8.00
5.00
100.00 86.00 78.00 52.71
Hàm lượng nhựa tối ưu thiết kế 4.4% theo khối lượng cốt liệu hay 4.21% theo hỗn hợp
91TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
VÍ DỤ TÍNH TOÁN
Tỷ trọng khối của hỗn hợp cốt liệu tính được:
5 20 30 42 3
2.7255 20 30 42 3
2.757 2.731 2.727 2.717 2.721
sbG
Tỷ trọng của nhựa thí nghiệm được Gb =1.031
Tỷ trọng khối BTN đã đầm nén xác định được Gmb=2.464
Tỷ trọng lớn nhất BTN rời xác định được Gmm=2.555
Độ rỗng không khí tính được 2.464
100 1 3.59%2.555
aV
đảm bảo từ 3%-6%
Thể tích nhựa Vb tính được 4.21 2.464
10.06%1.031
b mbb
b
PG xV
G
Thể tích nhựa hấp phụ Vba tính bằng % theo thể tích tổng hỗn hợp:
4.21 100 4.21 100
2.464 0.238%1.031 2.725 2.555
baV
92TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
VÍ DỤ TÍNH TOÁN
Thể tích nhựa có hiệu Vbe =10.06%-0.238%=9.822% đảm bảo 9% - 11%
Lượng nhựa có hiệu theo khối lượng hỗn hợp 9.822
4.21 4.11%10.06
bebe b
b
VP P
V
Lượng nhựa hấp phụ theo khối lượng hỗn hợp Pba=4.21%-4.11%=0.1%
Độ rỗng cốt liệu VMA=Va+Vbe=3.59+9.822=13.41% đảm bảo >13%
Độ rỗng lấp đầy nhựa 9.822
100 100 73.23%13.41
beVVFA
VMA đảm bảo 65%-75%
Tỷ lệ lượng hạt lọt qua sàng 0.075 trên hàm lượng nhựa có hiệu:
0,075 6.48/ 1.58
4.11be
PD B
P đảm bảo từ 0.8-1.6
93TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
VÍ DỤ TÍNH TOÁN
Tính tỷ diện bề mặt cốt liệu
50 37.5 37.5 25 25 19.5 19.5 12.5
12.5 9.5 9.5 4.75 4.75 2.36
2.36 1.18 1.18 0.6 0.6 0.3
0.3 0.15 0.15 0.075 0.075
1.4 2.0 2.8 3.9
5.5 8.9 17.91
1000 36.0 71.3 141
283 556 1600(
s
sb
P P P P P P P P
P P P P P PS
G P P P P P P
P P P P P
)
=5.69
Tính chiều dày màng nhựa biểu kiến
1000 1000 9.822
7.31. . 5.69 (100 4.21) x 2.464
be
s s mb
V xAFT m
S P G x
đảm bảo từ 7-9μm
Độ ổn định Marshall 11.75kN (đảm bảo >8kN), độ dẻo 2.47mm (đảm bảo 2-4mm),
thương số 4.76 (đảm bảo >4). Chiều sâu vệt hằn lún trong nước 500C, 15000 lượt tác
dụng là 4.87mm
Vậy hỗn hợp thiết kế đảm bảo tất cả các chỉ tiêu khống chế.
94TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
V. KIỂM ĐỊNH THI CÔNG
Cèt liÖu
Nhùa cã hiÖu
Bitu
mK
h«ng
khÝ
Vmb
Vmm
Va
Vse
Vb
Vsb
Vma
Vba
a) b)
Cèt
liÖu
Lç rçng cã kh¶ n¨ng thÊm níc
nhng kh«ng ®îc lÊp ®Çy bëi nhùa
(PhÇn cèt liÖu cña tû träng cèt liÖu)
Lç rçng cã kh¶ n¨ng thÊm nhùa
(hÊp phô nhùa)
Lç rçng cã kh¶ n¨ng thÊm níc
(PhÇn cèt liÖu cña tû träng khèi,
kh«ng cña tû träng biÓu kiÕn)
§é rçng d
rÊt nhá
1. LƯỢNG NHỰA HẤP PHỤ TRONG CỐT LIỆU KHÔNG TÁCH ĐƯỢC
2. HAO HỤT CÁC THÀNH PHẦN NHẸ
96TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
Vấn đề độ ổn định và độ dẻo
Xác định độ dẻo
Marshall khi có điểm
cực trị rõ ràng theo
ASTM D6927-15
97TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
Vấn đề độ ổn định và độ dẻo
Xác định độ
dẻo Marshall
khi không có
điểm cực trị
theo ASTM
D6927-15
98
ĐÁNH GIÁ ĐỘ ĐỒNG ĐỀU
1 51 31 197531
1 01 .00
1 00.75
1 00.50
1 00.25
1 00.00
Ngày kiểm soát
Độ
chặ
t tr
un
g b
ình
(%
)
__
X=100.599
UCL=101.017
LCL=100.181
+3SL=101.017
-3SL=100.181
+2SL=100.878
-2SL=100.321
+1SL=100.739
-1SL=100.460
1 51 31 197531
1 .00
0.75
0.50
0.25
0.00
Ngày kiểm soát
Kh
oả
ng
độ
chặ
t
_R=0.408
UCL=1.051
LCL=0
+3SL=1.051
-3SL=0
+2SL=0.837
-2SL=0
+1SL=0.623
-1SL=0.194
5
1
11
Xbar-R Chart of Độ chặt hiện trường (%)
99
KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH THI CÔNG
PaveTracker™ Model 2701-B Plus
ASTM standard D7113, “Test
Method for Density of Bituminous
Paving Mixtures in Place by the
Electromagnetic Surface Contact
Methods
PAY FACTOR
100
THẢO LUẬN NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG
PHẦN THỨ 6
1. ĐỊNH HƯỚNG TRƯỚC MẮT
- Tuân thủ các quy trình quy phạm. Tích lũy kinh nghiệm.
- Trao đổi gắn kết giữa các Phòng thí nghiệm, Công ty giỏi
- Chuẩn hóa hệ thống trạm trộn, máy móc thiết bị thi công
- Kiểm soát phòng thí nghiệm hiện trường
- Sử dụng các loại nhựa PMB, 40/50, phụ gia
2. ĐỊNH HƯỚNG LÂU DÀI
- Đầu tư con người
- Mua sắm các máy móc thiết bị hiện đại
- Công nghệ hiện đại
101
THIẾT BỊ CẤP SBS CỦA TTKHCN-UTC
TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
+ Hoạt động chính xác, ổn định
+ Có thể lắp đặt linh hoạt với các
loại trạm hiện có ở Việt Nam
+ Thời gian lắp đặt nhanh (1/2
ngày)
+ Dễ vận chuyển
+ Cấp phụ gia chính xác ở thời
điểm tối ưu trong quá trình sản
xuất BTN
+ Sử dụng công nghệ phun đều
phụ gia trong buồng trộn
+ Kết nối với hệ thống điều khiển
tự động của trạm
+ Thiết bị hiện đã sử dụng tại >20
trạm trộn hoạt động ổn định và
được đánh giá tốt
102
Sử dụng phụ gia SBS trộn với nhựa tại trạm
TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
Nhà sản xuất: IKA, công nghệ Đức, sản xuất tại Malaysia
- Loại máy: model DR 2000-20-PB
- Công suất: 1.500 – 6.000 lít/giờ, chạy 6 giờ/ngày (Speco 120T/h).
- Giá tham khảo: khoảng 100.000 USD/máy (chưa thuế nhập khẩu và thuế VAT)
105
STONE MASTIC ASPHALT
Stone on Stone Contact
Filler Crushed Fine Binder
aggregate
Fibers
Crushed coarse
aggregate
Mastic
STONE
MASTIC
ASPHALT
108
Stress Absorbing Membrane Interlayer (SAMI)
Surface CourseAsphalt-Rubber Membrane
and Aggregate Chips
Existing Pavement
111
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Trichloroethylene (TCE)
??
114
1. Lựa chọn vật liệu 2. Thiết kế cấp phối cốt liệu
3. Thiết kế hàm lượng nhựa 4. Đánh giá độ nhạy ẩm
TSR
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
S
U
P
E
R
P
A
V
E