Upload
dinhhanh
View
233
Download
3
Embed Size (px)
Citation preview
i
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Chƣơng 1: ĐẠI CƢƠNG VỀ HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG .................................................................. 3
Chƣơng 2: MÔ TẢ TOÁN HỌC PHẦN TỬ VÀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN ............................ 12
Chƣơng 3: ĐẶC TÍNH ĐỘNG HỌC CỦA HỆ THỐNG ............................................................ 55
Chƣơng 4: KHẢO SÁT TÍNH ỔN ĐỊNH HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN ...................................... 71
Chƣơng 5: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG HỆ THỐNG ............................................................... 93
Chƣơng 6: THIẾT KẾ HỆ THỐNG LIÊN TỤC ........................................................................ 104
Chƣơng 7: MÔ TẢ TOÁN HỌC HỆ THỐNG RỜI RẠC ......................................................... 144
Chƣơng 8: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN RỜI RẠC .................................................. 171
Chƣơng 9: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN PHI TUYẾN ................................................................ 206
Phụ lục Bảng biến đổi Laplace .................................................................................................. 224
ii
LỜI NÓI ĐẦU
Lý thuyết điều khiển tự động là môn học dành cho sinh viên ngành Điện tử - Tự
động. Giáo trình Lý thuyết điều khiển tự động gồm có chín chƣơng:
Chƣơng 1: Đại cƣơng về hệ thống điều khiển tự động
Chƣơng 2: Mô tả toán học phần tử và hệ thống điều khiển
Chƣơng 3: Đặc tính động học của hệ thống tự động
Chƣơng 4: Khảo sát tính ổn định của hệ thống tự động
Chƣơng 5: Đánh giá chất lƣợng hệ thống điều khiển tự động
Chƣơng 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
Chƣơng 7: Mô tả toán học hệ thống rời rạc
Chƣơng 8: Thiết kế hệ thống điều khiển rời rạc
Chƣơng 9: Hệ thống điều khiển phi tuyến
Đây là những nội dung tóm tắt giúp sinh viên tiếp thu đƣợc môn học một cách nhanh
chóng. Lần đầu biên soạn chắc chắn còn nhiều thiếu sót, mong nhận đƣợc sự những ý
kiến đóng góp của các bạn đồng nghiệp.
Bộ môn Điều khiển tự động
Ths. Trần Thị Hoàng Oanh
Chương 1: Đại cương về hệ thống tự động
3
Chƣơng 1
ĐẠI CƢƠNG VỀ
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG
1.1. KHÁI NIỆM ĐIỀU KHIỂN
Thí dụ 1: Lái xe với tốc độ 100km/h
- Mắt quan sát đồng hồ đo tốc độ v thu thập thông tin
- Bộ não điều khiển tăng tốc nếu v < 100km/h
giảm tốc nêu v > 100km/h
xử lý thông tin
- Tay giảm ga hoặc tăng ga tác động lên hệ thống
Kết quả của quá trình điểu khiển trên: xe chạy với tốc độ “gần” bằng 100km/h
Định nghĩa: Điều khiển là quá trình thu thập thông tin, xử lý thông tin và tác
động lên hệ thống để đáp ứng của hệ thống “gần” với mục đích định trƣớc.
Khái niệm điều khiển trên là một khái niệm rất rộng, môn học này chỉ nghiên cứu lý
thuyết điều khiển các hệ thống kỹ thuật
Điều khiển tự động: là quá trình điều khiển không cần sự tác động của con
ngƣời
Tại sao cần phải điều khiển: vì
- Con ngƣời không thỏa mãn với đáp ứng của hệ thống.
TD: Điều hoà nhiệt độ vì không thỏa mãn với nhiệt độ nóng quá hoặc lạnh quá.
Ổn áp vì không thoả mãn với việc điện áp thay đổi thất thƣờng .
- Muốn tăng độ chính xác, hiệu quả kinh tế.
Các thành phần cơ bản của hệ thống điều khiển:
Hệ thống điều khiển gồm 3 thành phần cơ bản:
- Đối tƣợng điều khiển
- Cảm biến (hay thiết bị đo lƣờng)
- Bộ điều khiển
Sơ đồ khối hệ thống điều khiển thường gặp:
Chương 1: Đại cương về hệ thống tự động
4
Các ký hiệu viết tắt:
- r(t) (reference input): tín hiệu vào, tín hiệu chuẩn.
- c(t) (controlled output): tín hiệu ra
- cht(t): tín hiệu hồi tiếp
- e(t) (error): sai số
- u(t): tín hiệu điều khiển
Câu hỏi: Các thành phần cơ bản trong hệ thống lái xe trong TD1 là gì?
Thí dụ 2: Hãy xác định các thành phần
cơ bản trong hệ thống điều khiển mực
nƣớc đơn giản trong hình vẽ
Các bài toán cơ bản trong lĩnh vực điều khiển tự động:
Trong lĩnh vực điều khiển tự động có 3 vấn đề cần giải quyết là:
Phân tích hệ thống: Cho hệ thống tự động đã biết cấu trúc và thông số. Bài toán đặt
ra là tìm đáp ứng của hệ thống và đánh giá chất lƣợng.
Thiết kế hệ thống: Biết cấu trúc và thông số của đối tƣợng điều khiển. Bài toán đặt
ra là thiết kế bộ điều khiển để đƣợc hệ thống thỏa mãn các yêu cầu về chất lƣợng.
Nhận dạng hệ thống: Chƣa biết cấu trúc và thông số của hệ thống. Vấn đề đặt ra là
xác định cấu trúc và thông số của hệ thống.
Trong môn học này chỉ giải quyết bài toán phân tích và thiết kế hệ thống. Bài toán
nhận dạng hệ thống sẽ đƣợc nghiên cứu trong môn học khác.
1.2. CÁC NGUYÊN TẮC ĐIỀU KHIỂN
Các nguyên tắc điều khiển có thể xem là kim chỉ nam để thiết kế hệ thống điều
khiển đạt chất lƣợng cao và có hiệu quả kinh tế nhất.
u(t) Bộ điều khiển Đối tƣợng
Cảm biến
r(t) c(t)
cht(t)
e(t)
Chương 1: Đại cương về hệ thống tự động
5
Nguyên tắc 1: Nguyên tắc thông tin phản hồi
Muốn quá trình điều khiển đạt chất lƣợng cao, trong hệ thống phải tồn tại hai dòng
thông tin: 1 từ bộ điều khiển đến đối tƣợng và 1 từ đối tƣợng ngƣợc về bộ điều khiển
(dòng thông tin ngƣợc gọi là hồi tiếp).
Điều khiển không hồi tiếp (điều khiển vòng hở) không thề đạt chất lƣợng cao, nhất
là khi có nhiễu.
Các sơ đồ điều khiển dựa trên nguyên tắc thông tin phản hồi là:
Điều khiển bù nhiễu:
Điều khiển san bằng sai lệch:
Điều khiển phối hợp:
Nguyên tắc 2: Nguyên tắc đa dạng tƣơng xứng
Muốn quá trình điều khiển có chất lƣợng thì sự đa dạng của bộ điều khiển phải
tƣơng xứng với sự đa dạng của đối tƣợng. Tính đa dạng của bộ điều khiển thể hiện ở khả
năng thu thập thông tin, lƣu trữ thông tin, truyền tin, phân tích xử lý, chọn quyết định,…
Ý nghĩa: Cần thiết kế bộ điều khiển phù hợp với đối tƣợng.
Thí dụ: Hãy so sánh yêu cầu chất lƣợng điều khiển và bộ điều khiển sử dụng trong
các hệ thống sau:
Bộ điều khiển Đối tƣợng
r(t) u(t)
cht(t)
Cảm biến
e(t) c(t)
n(t)
+ -
Bộ điều khiển Đối tƣợng
r(t) u(t)
cht(t)
Cảm biến
e(t) c(t)
+ -
Bộ điều khiển Đối tƣợng
r(t) u(t)
c(t)
n(t)
Chương 1: Đại cương về hệ thống tự động
6
- Điều khiển nhiệt độ bàn ủi (chấp nhận sai số lớn) và điều khiển nhiệt độ lò sấy
(không chấp nhận sai số lớn).
- Điều khiển mực nƣớc trong bồn chứa khách sạn (chỉ cần đảm bảo luôn có nƣớc
trong bồn) với điều khiển mực chất lỏng trong các dây chuyền sản xuất (mực chất lỏng
cần giữ không đổi).
Nguyên tắc 3: Nguyên tắc bổ sung ngoài
Một hệ thống luôn tồn tại và hoạt động môi trƣờng cụ thể và có tác động qua lại chặt
chẽ với môi trƣờng đó. Nguyên tắc bổ sung ngoài thừa nhận có một đối tƣợng chƣa biết
(hộp đen) tác động vào hệ thống và ta phải điều khiển cả hệ thống lẫn hộp đen.
Ý nghĩa: Khi thiết kế hệ thống tự động, muốn hệ thống có chất lƣợng cao thì không
thể bỏ qua nhiễu.
Nguyên tắc 4: Nguyên tắc dự trữ
Vì nguyên tắc 3 luôn coi thông tin chƣa đầy đủ phải đề phòng các bất trắc xảy ra và
không đƣợc dùng toàn bộ lực lƣợng trong điều kiện bình thƣờng. Vốn dự trữ không sử
dụng, nhƣng cần để đảm bảo cho hệ thống vận hành an toàn.
Nguyên tắc 5: Nguyên tắc phân cấp
Đối với một hệ thống điều khiển phức tạp cần xây dựng nhiều lớp điều khiển bổ
sung cho trung tâm. Cấu trúc phân cấp thƣờng sử dụng là cấu trúc hình cây
Thí dụ:
- Hệ thống điều khiển giao thông đô thị hiện đại
- Hệ thống điều khiển dây chuyền sản xuất
Nguyên tắc 6: Nguyên tắc cân bằng nội
Mỗi hệ thống cần xây dựng cơ chế cân bằng nội để có khả năng tự giải quyết
những biến động xảy ra.
1.3. PHÂN LOẠI HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN
Sự phân loại các hệ thống điều khiển chỉ mang tính qui ƣớc, có nhiều cách phân loại
khác nhau
Chương 1: Đại cương về hệ thống tự động
7
Phân loại theo đặc điểm của hệ thống:
Hệ thống liên tục: tín hiệu vào, tín hiệu ra và tất cả tín hiệu trung gian truyền bên
trong hệ thống là tín hiệu liên tục. Hệ thống liên tục đƣợc mô tả bằng phƣơng trình vi
phân.
Hệ thống rời rạc: trong hệ thống có một điểm nào đó mà tín hiệu là rời rạc. Hệ
thống rời rạc đƣợc mô tả bằng phƣơng trình sai phân.
Hệ thống tuyến tính: hệ thống đƣợc mô tả bởi phƣơng trình vi phân / sai phân
tuyến tính.
Hệ thống phi tuyến: hệ thống đƣợc mô tả bởi phƣơng trình vi phân / sai phân phi
tuyến.
Hệ thống một ngõ vào – một ngõ ra SISO (Single Input – Single Output)
Hệ thống nhiều ngõ vào – nhiều ngõ ra MIMO (Multi Input – Multi Output)
Hệ thống bất biến theo thời gian: hệ số của phƣơng trình vi phân / sai phân mô
tả hệ thống không đổi
Hệ thống biến đổi theo thời gian: hệ số của phƣơng trình vi phân / sai phân mô
tả hệ thống thay đổi theo thời gian.
Trong môn học này chỉ tập trung nghiên cứu hệ thống tự động liên tục/ rời rạc, một
ngõ vào – một ngõ ra, tuyến tính, bất biến theo thời gian
Phân loại theo chiến lược điều khiển:
Mục tiêu điều khiển thƣờng gặp nhất là sai số giữa tín hiệu ra và tín hiệu vào chuẩn
càng nhỏ càng tốt. Tuỳ theo dạng tín hiệu vào mà ta có các loại điều khiển sau:
Điều khiển ổn định hoá:
Nếu tín hiệu chuẩn r(t) = hằng số, ta gọi là điều khiển ổn định hoá.
Điều khiển theo chƣơng trình:
Tín hiệu vào r(t) là hàm thay đổi theo thời gian nhƣng đã biết trƣớc.
Điều khiển theo dõi:
Tín hiệu vào r(t) là hàm không biết trƣớc theo thời gian.
Lịch sử phát triển lý thuyết điều khiển:
Điều khiển kinh điển: mô tả toán học dùng để phân tích và thiết kế hệ thống là
hàm truyền.
- Quỹ đạo nghiệm số
- Biểu đồ Nyquist, biểu đồ Bode
- Điều khiển PID (Proportional – Integral – Derivative)
Chương 1: Đại cương về hệ thống tự động
8
Đặc điểm:
- Chỉ áp dụng đối với hệ tuyến tính bất biến một ngõ vào một ngõ ra
- Kỹ thuật thiết kế trong miền tần số
Điều khiển hiện đại: mô tả toán học dùng để phân tích và thiết kế hệ thống là hệ
phƣơng trình biến trạng thái.
- Điều khiển tối ƣu
- Lọc Kalman (ƣớc lƣợng trạng thái tối ƣu)
- Điều khiển thích nghi
- Điều khiển phi tuyến
- Điều khiển bền vững
Đặc điểm:
- Áp dụng đƣợc với hệ thống nhiều ngõ vào, nhiều ngõ ra, hệ thống biến đổi theo
thời gian.
- Kỹ thuật trong miền thời gian.
Điều khiển thông minh: về nguyên tắc không cần dùng mô hình toán học để thiết
kế hệ thống.
- Điều khiển dùng logic mờ
- Điều khiển dùng mạng nơron
- Điều khiển dùng thuật toán di truyền
- …
- Mô phỏng/bắt chƣớc các hệ thống thông minh sinh học.
- Thiết kế dựa vào kinh nghiệm (ĐK dùng logic mờ), thông số bộ điều khiển thay
đổi thông qua quá trình học (ĐK dùng mạng nơron),…
1.4. MỘT SỐ THÍ DỤ VỀ CÁC HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG
Để hiểu đƣợc tƣờng tận và có thể thiết kế đƣợc các hệ thống điều khiển tự động,
ngoài lý thuyết điều khiển tự động, cần phải có kiến thức liên quan đến một số môn học
khác. Vì vậy, với mục đích cung cấp cho sinh viên cái nhìn tổng quan về hệ thống tự
động, các thí dụ dƣới đây chỉ trình bày sơ đồ khối.
1.4.1. Điều khiển nhiệt độ
- Nhiệt độ là đại lƣợng tham gia vào nhiều quá trình công nghệ sản xuất xi măng, gạch
men, nhựa, cao su, hoá dầu, thực phẩm,…
Chương 1: Đại cương về hệ thống tự động
9
- Mục tiêu điều khiển thƣờng gặp là giữ cho nhiệt độ ổn định (điều khiển ổn định hóa)
hay điều khiển nhiệt độ thay đổi theo đặc tính thời gian định trƣớc (điều khiển theo
chƣơng trình)
Thí dụ 1: Hệ thống điều khiển ổn định nhiệt độ
Thí dụ 2: Hệ thống điều khiển nhiệt độ theo chƣơng trình
1.4.2. Điều khiển động cơ:
- Động cơ là thiết bị truyền động đƣợc sử dụng rất phổ biến trong máy móc, dây
chuyền sản xuất.
- Có 3 bài toán điều khiển động cơ thƣờng gặp:
Điều khiển tốc độ
Điều khiển vị trí
Điều khiển moment
Chương 1: Đại cương về hệ thống tự động
10
Thí dụ: Hệ thống điều khiển tốc độ động cơ DC
1.4.3. Hệ thống điều khiển mực chất lỏng:
1.4.4. Hệ thống điều khiển máy công cụ bằng máy tính:
Chương 1: Đại cương về hệ thống tự động
11
Chương 2: Mô tả toán học
12
CChhưươơnngg 22
MMÔÔ TTẢẢ TTOOÁÁNN HHỌỌCC
PPHHẦẦNN TTỬỬ&& HHỆỆ TTHHỐỐNNGG ĐĐIIỀỀUU KKHHIIỂỂNN LLIIÊÊNN TTỤỤCC
Đối tƣợng điều khiển rất đa dạng và có bản chất vật lý khác nhau, nhƣ động cơ, lò
nhiệt, máy bay, phản ứng hoá học… cần có cơ sở để phân tích, thiết kế các hệ thống
điều khiển có bản chất vật lý khác nhau. Cơ sở đó chính là toán học.
Có 2 phƣơng pháp để mô tả toán học hệ thống tự động đó là phương pháp hàm
truyền đạt và phương pháp biến trạng thái.
2.1. PHƢƠNG PHÁP HÀM TRUYỀN ĐẠT
2.1.1. PHÉP BIẾN ĐỔI LAPLACE
Định nghĩa:
Cho hàm f(t) là hàm xác định với mọi t 0 , biến đổi Laplace của f(t) là:
0
).()()]([ dtetfsFtf stL
Trong đó:
s: biến phức (biến Laplace) js
: phần thực
: phần ảo
L : toán tử Laplace
F(s): biến đổi Laplace của hàm f(t)
Biến đổi Laplace tồn tại khi tích phân ở biểu thức định nghĩa trên hội tụ.
Biến đổi Laplace dùng để chuyển phƣơng trình vi phân → phƣơng trình đại số với
biến s.
Tính chất của phép biến đổi Laplace:
a. Tính tuyến tính:
Cho f1(t) và f2(t)là hai hàm theo thời gian. Giả sử:
)()]([ 11 sFtf L
)()]([ 22 sFtf L
Thì )()()]()([ 2121 sbFsaFtbftaf L
b. Định lý chậm trễ:
Chương 2: Mô tả toán học
13
Nếu f(t) đƣợc làm trễ một khoảng thời gian T, ta có hàm f(t-T). Khi đó:
)(.)]([)([ sFetfeTtf sTsT LL
c. Ảnh của đạo hàm:
Nếu hàm f(t) có biến đổi Laplace là )()]([ sFtf L thì:
)0()()(
fssF
dt
tdfL
Trong đó )0( f gọi là điều kiện đầu. Nếu )0( f = 0 thì:
)()(
ssFdt
tdf
L
d. Ảnh của tích phân:
Nếu hàm f(t) có biến đổi Laplace là )()]([ sFtf L thì:
s
sFdttf
)()(
0
L
e. Định lý giá trị cuối:
Cho hàm f(t) có biến đổi Laplace là )()]([ sFtf L thì:
Thì )(lim)(lim0
ssFtfst
Biến đổi Laplace của một số hàm cơ bản:
a. Hàm bậc thang đơn vị: (hàm nấc đơn vị)
00
01)(
t
ttu
Ta có :
0
).()( dtetutu stL (theo định nghĩa)
0
.dte st (do biểu thức của u(t))
s
e
s
e
s
e sst 0
0
u(t)
1
Chương 2: Mô tả toán học
14
s
tu1
)( L
b. Hàm dirac: (hàm xung đơn vị)
1).(
0
00)(
dtt
t
tt
Ta có:
0
).()( dtett stL (theo định nghĩa)
=
0
0
).( dtet st
1).(
0
0
0
dtet
Vậy 1)( tL
c. Hàm dốc đơn vị: (RAMP)
00
0)(.)(
t
tttuttr
Cách 1: dùng định nghĩa
2
0
2
00
1.
.).()(
ss
e
s
et
dtetdtetftf
stst
stst
L
Vậy: 2
1)(.
stut L
Cách 2: dùng tính chất ảnh của tích phân
Ta có:
0
)()(.)( dttututtr
Mặt khác: s
tu1
)( L
Nên theo tính chất của tích phân ta có:
f(t)
1
1
t
(t)
Chương 2: Mô tả toán học
15
2
0
1)()()(
ss
tudttutr
t
L
LL
Dùng tính chất ảnh của tích phân có thể dễ dàng chứng minh đƣợc:
1
!)(
n
n
s
ntutL
d. Hàm mũ:
00
0)(.)(
t
tetuetf
at
at
Ta có:
0
..)(. dteetue statatL ( theo định nghĩa)
asas
edte
tas
tas
1
.
0
)(
0
)(
Vậy: as
tue at
1
)(.L
e. Hàm sin:
00
0sin)().(sin)(
t
tttuttf
Áp dụng công thức Euler:
j
eet
tjtj
2sin
Ta có:
0
22
11
2
1..
2)()(sin
sjsjsjdte
j
teetut st
jtj
L
Vậy: 22
)()(sin
stutL
2.1.2. HÀM TRUYỀN ĐẠT
f(t)
1
t
f(t)
1
t
Chương 2: Mô tả toán học
16
Định nghĩa:
Quan hệ ngõ vào – ngõ ra của mọi hệ thống tuyến tính liên tục đều có thể mô tả bởi
phƣơng trình vi phân:
)()(
...)()(
)()(
...)()(
111
1
10
11
1
10
trbdt
tdrb
dt
trdb
dt
trdb
tcadt
tdca
dt
tcda
dt
tcda
mmm
m
m
m
nnn
n
n
n
(2.1)
nm, n gọi là bậc của hệ thống
Nhận xét: Khảo sát hệ thống dựa vào phƣơng trình vi phân (2.1) rất là khó
khăn. Một thí dụ đơn giản là giả sử ta biết tất cả các thông số của hệ thống và biết
tín hiệu vào, muốn tìm đáp ứng của hệ thống ta phải giải phƣơng trình vi phân cấp
n, một công việc không dễ dàng chút nào.
Cần một biểu diễn toán học khác giúp cho việc nghiên cứu hệ thống tự động dễ
dàng hơn. Nhờ phép biến đổi Laplace, ta có thể thực hiện đƣợc điều này.
Giả sử điều kiện đầu bằng 0, để ý rằng:
- )()( sCtc L
- )()(
ssCdt
tdc
L ( tính chất ảnh của đạo hàm)
- )()()()( 2
22
2
sCsssCsdt
tdc
dt
d
dt
tcd
LL
…..
- )()(
sCsdt
tcd n
n
n
L
Đối với r(t) ta cũng có các biểu thức tƣơng tự
Biến đổi Laplace hai vế phƣơng trình (2.1) ta đƣợc:
)()(
...)()(
)()(
...)()(
111
1
10
11
1
10
trbdt
tdrb
dt
trdb
dt
trdb
tcadt
tdca
dt
tcda
dt
tcda
mmm
m
m
m
nnn
n
n
n
L
L
Áp dụng tính chất tuyến tính và nhận xét ở trên ta đƣợc:
)()(...)()(
)()(...)()(
1
1
10
1
1
10
sRbssRbsRsbsRsb
sCassCasCsasCsa
mm
mm
nn
nn
)(...
)(...
1
1
10
1
1
10
sRbsbsbsb
sCasasasa
mm
mm
nn
nn
Hệ thống tự động
Ngõ vào Ngõ ra
c(t) r(t)
Chương 2: Mô tả toán học
17
Lập tỉ số: nn
n
n
mm
mm
asasasa
bsbsbsb
sR
sC
1
1
10
1
1
10
...
...
)(
)(
Đặt: nn
n
n
mm
mm
asasasa
bsbsbsb
sR
sCsG
1
1
10
1
1
10
...
...
)(
)()( (2.2)
G(s) gọi là hàm truyền (transfer function) của hệ thống.
Định nghĩa: Hàm truyền của một hệ thống là tỉ số giữa biến đổi Laplace của tín hiệu
ra và biến đổi Laplace của tín hiệu vào khi điều kiện đầu bằng 0.
Chú ý:
- Mặc dù hàm truyền đƣợc định nghĩa là tỉ số giữa biến đổi Laplace của tín hiệu ra
và biến đổi Laplace của tín hiệu vào nhƣng hàm truyền không phụ thuộc vào tín hiệu
ra và tín hiệu vào mà chỉ phụ thuộc vào cấu trúc và thông số của hệ thống (để ý vế
phải của biểu thức (2.2) chỉ phụ thuộc vào cấu trúc và thông số của hệ thống).
- Vì hàm truyền chỉ phụ thuộc vào cấu trúc và thông số của hệ thống nên rõ ràng ta
có thể dùng hàm truyền để mô tả hệ thống. Nói cách khác chỉ dựa vào hàm truyền ta có
thể đánh giá đƣợc đặc tính động của hệ thống.
- Việc nghiên cứu hệ thống tự động dựa vào hàm truyền (phân thức đại số, biểu thức
(2.2) dễ dàng hơn dựa vào phƣơng trình vi phân (2.1)
Hàm truyền đạt của các khâu hiệu chỉnh thụ động
a. Mạch tích phân bậc 1
Áp dụng công thức phân áp ta có:
)()(0 SVZR
ZsV i
C
C
Lập tỉ số và chú ý Cs
ZC
1 , ta đƣợc:
1
1
/1
/1
)(
)()( 0
RCsCsR
Cs
sV
sVsG
i
b. Mạch vi phân bậc 1
Áp dụng công thức phân áp ta có:
)()(0 SViZR
RsV
C
Lập tỉ số và chú ý Cs
ZC
1 , ta đƣợc:
1/1)(
)()( 0
RCs
RCs
CsR
R
sV
sVsG
i
c. Khâu hiệu chỉnh sớm pha
vi vo
C
R
vi vo
R
C
Chương 2: Mô tả toán học
18
Áp dụng công thức phân áp ta có:
)()(2
20 SV
RZ
RsV i
2
2
)(
)()(
RZ
R
sVi
sVsG o
Mà: CsR
R
CsR
CsR
CsRZ1
1
1
1
1 1
1
)/1//(
CsRRRR
CsRR
CsRRR
CsRR
RCsR
R
RsG
1221
12
121
12
21
1
2 )1(
)1(
)1()(
1
1)(
21
12
1
21
2
sRR
CRR
CsR
RR
RsG
Đặt 21
2
RR
RKC
;
21
12
RR
CRRT
; )1(
2
21
R
RR
CRT 1
Thay vào biểu thức trên ta đƣợc:
1
1)(
Ts
TsKsG C
Khâu hiệu chỉnh trên có hàm truyền có dạng trên với >1 đƣợc gọi là khâu hiệu
chỉnh sớm pha.
d. Khâu hiệu chỉnh trễ pha
Áp dụng công thức phân áp ta có:
)()(1
0 SVZR
ZsV i
ZR
Z
sVi
sVsG o
1)(
)()(
Mà :
Cs
CsR
CsRZ
11 22
Nên:
vi vo R1
C
Z
vi vo R1
C
R2
Chương 2: Mô tả toán học
19
1)(
1
1
1
1
1
)(21
2
21
2
21
2
CsRR
CsR
CsRCsR
CsR
Cs
CsRR
Cs
CsR
sG
Đặt: CRRT )( 21 ; )1(21
2
RR
R
CRT 2
Thay vào biểu thức trên, ta đƣợc:
1
1)(
Ts
TssG
Khâu hiệu chỉnh có hàm truyền trên hay có dạng tổng quát hơn là:
1
1)(
Ts
TsKsG C
Với 1 đƣợc gọi là khâu hiệu chỉnh trễ pha
Hàm truyền đạt của các khâu hiệu chỉnh tích cực
a. Khâu tỉ lệ P: (Proportional)
Dễ thấy:
1
2
)(
)()(
R
R
sVi
sVsG o
Đặt:
1
2
R
RK P
Ta đƣợc hàm truyền:
PKsG )(
Tại sao gọi là khâu tỉ lệ?
Ta có:
)()()()()(
)(tvKtvsVKsVK
sV
sViPoiPoP
i
o
Từ kết quả trên ta thấy tín hiệu ra tỉ lệ với tín hiệu vào, vì lý do đó mà khâu hiệu
chỉnh trên đƣợc gọi là khâu tỉ lệ.
b. Khâu tích phân tỉ lệ PI: (Proportional Integral)
vi vo
R1
-
+
R2
Chương 2: Mô tả toán học
20
Ta có:
1
2
1
1
)(
)()(
R
CsR
R
Z
sVi
sVsG o
CsRR
RsG
11
2 1)(
Đặt: 1
2
R
RK P
CRK I
1
1
Ta đƣợc hàm truyền:
s
KKsG I
P )(
Tại sao gọi là khâu tích phân tỉ lệ?
Ta có: s
KKsG
sV
sV IP
i
)()(
)(0
s
sVKsVKsV i
IiPo
)()()(
t
iIiPo dttvKtVKtV0
)()()(
Từ kết quả trên ta thấy tín hiệu ra tỉ lệ với tín hiệu vào và tỉ lệ với tích phân của tín
hiệu vào, vì lý do đó mà khâu hiệu chỉnh trên đƣợc gọi là khâu tích phân tỉ lệ.
c. Khâu tích phân tỉ lệ PD: (Proportional Derivative)
Ta có:
Z
R
sVi
sVsG o 2
)(
)()(
11
1
1
1
1
1
CsR
R
CsR
CsR
Z
CsRR
R
R
CsRRsG 2
1
2
1
12 )1()(
Đặt: 1
2
R
RK P CRKD 2
Ta đƣợc hàm truyền:
sKKsG DP )(
Tại sao gọi là khâu vi phân tỉ lệ?
Ta có:
vi vo
R2
C
-
+
R1
Z
vi vo
R2 C
-
+
R1
Z
Chương 2: Mô tả toán học
21
sKKsGsV
sVDP
i
)()(
)(0
)()()( ssVKsVKsV iDiPo
dt
tdvKtvKtv i
DiPo
)()()(
Từ kết quả trên ta thấy tín hiệu ra tỉ lệ với tín hiệu vào và tỉ lệ với vi phân của tín
hiệu vào, vì lý do đó mà khâu hiệu chỉnh trên đƣợc gọi là khâu vi phân tỉ lệ.
d. Khâu tích phân tỉ lệ PID: (Proportional Integral Derivative)
Ta có:
1
2
)(
)()(
Z
Z
sVi
sVsG o
- 11
1
1
1
1
1
1
CsR
R
CsR
CsR
Z
- sC
sCR
CsRZ
2
2222
11
sCR
sCRsCRsG
21
2211 )1)(1()(
sCRsCRCR
CRCRsG 12
2121
2211 1)(
Đặt: 2121
2211 1;
CRK
CR
CRCRK IP
12CRKD
Ta đƣợc hàm truyền:
sKs
KKsG D
IP )(
Ta có:
sKs
KKsG
sV
sVD
IP
i
)()(
)(0
)()(
)()( ssVKs
sViKsVKsV iDIiPo
vi vo
C1
-
+
R1
Z2 C2
Z1
R2
Chương 2: Mô tả toán học
22
dt
tdvKdttviKtvKtv i
D
t
IiPo
)()()()(
0
Từ kết quả trên ta thấy tín hiệu ra tỉ lệ với tín hiệu vào, tỉ lệ với tích phân và vi
phân của tín hiệu vào, vì lý do đó mà khâu hiệu chỉnh trên đƣợc gọi là khâu vi tích phân
tỉ lệ.
Hàm truyền đạt của một số đối tƣợng điều khiển:
a. Động cơ DC
- Lư: điện cảm phần ứng
- Rư: điện trở phần ứng
- Uư: điện áp phần ứng
- Eư: sức phản điện động
- : tốc độ động cơ
- Mt: moment tải
- J: moment quán tính
Theo định luật Kirchoff ta có:
Uư(t) = i ư(t). Rư + Lưdt
di (t) + Eư(t) (1)
Trong đó: Eư(t) = K )(t (2)
K: hệ số : từ thông kích từ
Phƣơng trình cân bằng moment trên trục động cơ:
dt
tdJtBtMtM t
)()()()(
(3)
Trong đó:
KtM )( i ư(t) : moment của động cơ (4)
Biến đổi Laplace (1), (2), (3), (4) ta đƣợc:
Uư(s) = Iư(s). Rư + Lư s Iư(s) + Eư(s) (5)
Eư(s) = K )(s (6)
Chương 2: Mô tả toán học
23
)()()()( sJssBsMsM t (7)
KsM )( I ư(s) (8)
Ta đặt: u
u
uR
LT là hằng số thời gian điện từ của động cơ
B
JTC là hằng số thời gian điện cơ của động cơ
Ta có thể viết lại (5) và (7) nhƣ sau:
(5) Uƣ(s) – Eƣ(s)= Rƣu(1+Tus)Iƣ(s)
Iƣ = )1(
)()(
sTR
sEsU
uu
uu
(5’)
(7) M(s) – Mt(s) = B(1+TCs) (s)
(s) = )1(
)()(
sTB
sMsM
C
t
(7’)
Từ (5’), (6), (7’), và (8) ta có thể biểu diễn động cơ DC bằng sơ đồ khối:
Hàm truyền của động cơ:
Hàm truyền động cơ:
.....)(
)(
sU
s
u
b. Lò nhiệt
Hàm truyền của lò nhiệt được xác định bằng phương pháp thực nghiệm
u
u
sT
R
1
/1
CsT
B
1
/1 K
K
Uƣ(s)
Eƣ(s)
Mt(s)
(s)
Công suất P
Lò nhiệt Nhiệt độ t
0
Chương 2: Mô tả toán học
24
Cấp nhiệt tối đa cho lò (công suất vào P = 100%) nhiệt độ lò tăng dần. Sau một thời
gian nhiệt độ lò đạt đến giá trị bão hoà. Đặc tính theo thời gian có thể biểu diễn nhƣ hình
vẽ.
Đặc tính chính xác của lò nhiệt Đặc tính gần đúng của lò nhiệt
Ta xác định hàm truyền gần đúng của lò nhiệt dùng định nghĩa:
)(
)()(
sR
sCsG
Tín hiệu vào là nấc đơn vị ( P = 100%)
biến đổi Laplace của tín hiệu vào là: s
sR1
)(
Tín hiệu ra gần đúng (hình vẽ bên phải) chính là hàm:
)()( 1Ttftc
Trong đó: )1()( 2/TteKtf
Dễ dàng chứng minh đƣợc: )1(
)(2sTs
KsF
Nên áp dụng định lý chậm trễ ta đƣợc: )1(
)(2
1
sTs
KesC
T
Suy ra: sT
KesG
sT
21)(
1
2.3. SƠ ĐỒ KHỐI
T1 T2
t (sec)
0C
K
T1 T2
t (sec)
0C
K
Chương 2: Mô tả toán học
25
2.3.1. Khái niệm sơ đồ khối
Sơ đồ khối của một hệ thống là hình vẽ mô tả chức năng của các phần tử và sự tác
động qua lại giữa các phần tử trong hệ thống.
Các thành phần của sơ đồ khối: 3 thành phần
Khối chức năng:
C(s) = R(s).G(s)
Tín hiệu ra của khối chức năng bằng tích tín hiệu vào và hàm truyền.
Điểm rẽ nhánh:
Tại điểm rẽ nhánh mọi tín hiệu đều bằng nhau
Bộ tổng:
Tín hiệu ra của bộ tổng bằng tổng đại số của các tín hiệu vào
Biến đổi tƣơng đƣơng sơ đồ khối: hai sơ đồ khối đƣợc gọi là tƣơng đƣơng nếu
hai sơ đồ khối đó có quan hệ giữa các tín hiệu vào và tín hiệu ra nhƣ nhau
2.3.2. Hàm truyền đạt của hệ thống biểu diễn bằng sơ đồ khối
a. Hệ thống nối tiếp:
Hàm truyền của hệ thống nối tiếp:
x x
-x
y
+ -
G(s) C(s) R(s)
x x-y
R(s)
G1(s) G2(s) Gn(s)
R1(s) C1(s)
R2(s) C2(s)
Rn(s) Cn(s)
C (s)
Chương 2: Mô tả toán học
26
)()...().(...)(
)()().(
)().(
)().().(
)(
)().(
)().(
)().(
)(
)(
)(
)()(
21
3
21
22
2
1
2
1
11
1
1
sGsGsGsR
sCsGsG
sCsR
sCsCsG
sR
sCsG
sCsR
sCsC
sR
sC
sR
sCsG
n
n
nnnn
Vậy: n
i
i sGsG )()(
b. Hệ thống song song:
Hàm truyền của hệ thống song:
)(
)(...
)(
)(
)(
)(
)(
)(...)()(
)(
)()(
2
2
1
121
sR
sC
sR
sC
sR
sC
sR
sCsCsC
sR
sCsG
n
nn
Vậy:
n
i
i sGsG1
)()(
Chú ý: Trong công thức tổng là tổng đại số
c. Hệ hồi tiếp 1 vòng:
Hệ hồi tiếp âm:
Hàm truyền hệ thống hồi tiếp (hệ thống kín)
C (s) R(s)
G1(s)
G2(s)
Gn(s)
R1(s) C1(s)
R2(s) C2(s)
Rn(s) Cn(s)
R(s)
G (s)
H(s)
E(s) C(s)
+ -
Cht(s)
Chương 2: Mô tả toán học
27
)(
)()(
sR
sCsGk
Ta có:
- C(s) = E(s).G(s)
- R(s) = E(s) + Cht(s) (do E(s)=R(s) - Cht(s))
= E(s) + C(s).H(s) (do Ch (s) = C(s).H(s))
= E(s) + E(s).G(s).H(s) (do C(s) = E(s).G(s))
Lập tỉ số giữa C(s) và R(s) ta đƣợc:
)().(1
)()(
sHsG
sGsGk
Hệ thống hồi tiếp âm đơn vị (H(s) = 1)
)(1
)()(
sG
sGsGk
Hệ hồi tiếp dƣơng: chứng minh tƣơng tự, dễ dàng suy ra:
)().(1
)()(
sHsG
sGsGk
d. Hệ hồi tiếp nhiều vòng:
- Đối với các hệ thống phức tạp gồm nhiều vòng hồi tiếp, ta thực hiện các phép
biến đổi sơ đồ khối để làm xuất hiện các dạng đơn giản (nối tiếp, song song, hồi
tiếp 1 vòng) và tính hàm truyền tƣơng đƣơng theo thứ tự từ trong ra ngoài.
Hai sơ đồ khối được gọi là tương đương nếu hai sơ đồ khối đó có quan hệ giữa
các tín hiệu vào và ra như nhau.
R(s)
G (s)
E(s) C(s)
+ -
Cht(s)
R(s)
G (s)
H(s)
E(s) C(s)
+ +
Cht(s)
Chương 2: Mô tả toán học
28
- Các phép biến đổi sơ đồ khối thƣờng dùng là:
Chuyển điểm rẽ nhánh từ trước ra phía sau 1 khối:
x2 = x1
x3 = x1G
x3 = x1G
x2 = x3.(1/G) = x1G.(1/G) = x1
Chuyển điểm rẽ nhánh từ phía sau ra phía trước 1 khối:
x3 = x1G
x2 = x3 = x1G
x3 = x1G
x2 = x1G
Chuyển bộ tổng từ phía trước ra phía sau 1 khối:
x2 = ( x1 - x3).G x2 = x1G – x3G = (x1 – x3) G
Chuyển bộ tổng từ phía sau ra phía trước 1 khối:
G(s) +
-
G(s)
G(s)
x3
x2
+ -
G(s)
x1
x2
G(s)
G(s)
x3 x1
x2
G(s)
x1
x2
1/G(s)
G(s)
x3 x1
x2
x3
x3
x1
x1
x3
x2
Chương 2: Mô tả toán học
29
x2 = x1.G - x3 x2 = [x1 – x3(1/G)].G = x1 G – x3
Chuyển vị trí hai bộ tổng:
x4 = ( x1 – x2) + x3 x4 = ( x1 + x3) – x2
Tách 1 tổng thành 2 bộ tổng:
x4 = x1 – x2 + x3 x4 = ( x1 – x2 ) + x3
Chú ý: Khi thực hiện phép biến đổi sơ đồ khối để tính hàm truyền tƣơng đƣơng của hệ
thống, sinh viên thƣờng mắc các sai sót sau:
Chuyển vị trí điểm rẽ nhánh và bộ tổng:
Chuyển vị trí hai bộ tổng khi giữa h.ai bộ tổng đó có điểm rẽ nhánh
2.3.3. Một số thí dụ tính hàm truyền tương đương của hệ thống:
Thí dụ 1: Tính hàm truyền tƣơng đƣơng của hệ thống có sơ đồ khối nhƣ sau:
x4 + + + +
x3
x2
x1
x3
x4
+ -
x2
+
x1
x2
x4
+
+ + +
x3 x3
x4
+ + -
x2
+
+ -
1/G(s)
G(s) G(s)
x3
x2
-
+
x1
x1
x3
x2
x1
x1
Chương 2: Mô tả toán học
30
Giải: Biến đổi tƣơng đƣơng sơ đồ khối nhƣ sau:
- Chuyển vị trí hai bộ tổng và , GA(s)=[G3(s)//G4(s)]:
- GB(s)[G1(s)//hàm truyền đơn vị],
- GC(s) = vòng hồi tiếp [G2(s), GA(s)]:
Ta có:
- GA(s) = G3(s) – G4(s)
- GB(s) = 1+ G1(s)
- )]()().[(1
)(
)().(1
)()(
432
2
2
2
sGsGsG
sG
sGsG
sGsG
A
C
Hàm truyền tƣơng đƣơng của hệ thống:
)().()( sGsGsG CB
)]()().[(1
)()].(1[)(
432
21
sGsGsG
sGsGsGC
Thí dụ 2: Tính hàm truyền tƣơng đƣơng của hệ thống có sơ đồ khối nhƣ sau:
Chương 2: Mô tả toán học
31
Giải: Biến đổi tƣơng đƣơng sơ đồ khối nhƣ sau:
- Chuyển vị trí hai bộ tổng và
Chuyển điểm rẽ nhánh ra sau G2(s)
- GB(s) = vòng hồi tiếp [G2(s), H2(s)]
GC(s) = [GA(s)// hàm truyền đơn vị]
- GD(s) = [GB(s) nối tiếp GC(s) nối tiếp G3(s)]
- GE(s) = vòng hồi tiếp [ GD(s). H3(s)]
Ta có:
- 2
11
G
HG
- 22
2
1 HG
GGB
- 2
12
2
111G
HG
G
HGG AC
- 22
1332
3
2
12
22
23
11..
HG
HGGGG
G
HG
HG
GGGGG CBD
-
3
22
1332
22
1332
3
11
1
1H
HG
HGGG
HG
HGGG
HG
GG
D
DE
31333222
1332
1 HHGHGGHG
HGGGGE
Chương 2: Mô tả toán học
32
Vậy hàm truyền tƣơng đƣơng của hệ thống là:
E
E
GG
GGG
1
1
1
13333222
1332
1
31333222
1332
1
1.1
1.
HGHGHGHG
HGGGG
HHGHGGHG
HGGGG
13132131333222
131321
1 HGGGGGHHGHGGHG
HGGGGGG
Thí dụ 3: Tính hàm truyền tƣơng đƣơng của hệ thống có sơ đồ khối nhƣ sau:
Gợi ý: Biến đổi tƣơng đƣơng sơ đồ khối nhƣ sau:
- Chuyển bộ tổng ra trƣớc G1(s), sau đó đổi vị trí 2 bộ tổng và .
Chuyển điểm rẽ nhánh ra sau G2(s)
2.4. GRAPH TÍN HIỆU
Để biểu diễn hệ thống tự động, ngoài phƣơng pháp sử dụng sơ đồ khối, ta còn có
thể sử dụng phƣơng pháp graph tín hiệu. Hãy so sánh hai hình vẽ dƣới đây:
Định nghĩa:
Graph tín hiệu là một mạng gồm các nút và các nhánh.
- Nút: là một điểm biểu diễn một biến hay tín hiệu trong hệ thống.
C(s) R(s)
-H(s)
1 E(s) G(s) R(s)
G (s)
H(s)
E(s) C(s) +
-
Chương 2: Mô tả toán học
33
- Nhánh: là đƣờng nối trực tiếp 2 nút, trên mỗi nhánh có ghi mũi tên chỉ chiều
truyền của tín hiệu và có ghi hàm truyền cho biết mối quan hệ giữa tín hiệu ở 2 nút.
- Nút nguồn: là nút chỉ có các nhánh hƣớng ra.
- Nút đích: là nhánh chỉ có các nhánh hƣớng vào.
- Nút hỗn hợp: là nút có cả nhánh ra và các nhánh vào.
Tại nút hỗn hợp, tất cả các tín hiệu ra đều bằng nhau và bằng tổng đại số của tín
hiệu vào.
- Đường tiến: là đƣờng gồm các nhánh liên tiếp có cùng hƣớng các tín hiệu đi từ
nút nguồn đến nút đích và chỉ qua mỗi nút một lần.
Độ lợi của một đƣờng tiến là tích của các hàm truyền của các nhánh trên đƣờng
tiến đó.
- Vòng kín: là một đƣờng khép kín gồm các nhánh liên tiếp có cùng hƣớng tín
hiệu và chỉ qua mỗi nút một lần.
Độ lợi của một vòng kín: là tích của các hàm truyền của các nhánh trên vòng kín
đó.
Công thức Mason:
Hàm truyền tƣơng đƣơng của hệ thống tự động biểu diễn bằng graph tín hiệu có thể
đƣợc tính theo công thức:
k
kk PG1
Trong công thức trên:
Pk: là độ lợi của đƣờng tiến thứ k.
: là định thức của graph tín hiệu. đƣợc tính bằng công thức sau:
mji
mji
ji
ji
i
i LLLLLL,,,
...1
* i
iL : tổng các độ lợi vòng của các vòng kín trong graph tín hiệu.
*ji
ji LL,
: tổng các tích độ lợi vòng của 2 vòng rời nhau.
*mji
mji LLL,,
: tổng các tích độ lợi vòng của 3 vòng rời nhau.
k: là định thức con của graph tín hiệu. k đƣợc tính suy ra từ bằng cách bỏ
đi các vòng kín có dính tới đƣờng tiến Pk.
Chú ý: *..
rời nhau” = không có nút nào chung.
* ..dính” = có ít nhất nút chung.
Trong trƣờng hợp hệ thống đƣợc cho dƣới dạng sơ đồ khối, muốn áp dụng công
thức Mason, trƣớc tiên ta phải chuyển sơ đồ khối sang dạng graph tín hiệu.
Khi chuyển từ sơ đồ khối sang graph tín hiệu cần chú ý:
- Có thể góp 2 bộ tổng liền nhau thành 1 nút.
- Có thể góp 1 bộ tổng và 1 điểm rẽ nhánh liền sau nó thành một nút.
Chương 2: Mô tả toán học
34
- Không thể gộp 1 điểm rẽ nhánh và 1 bộ tổng liền sau nó thành 1 nút.
Một số thí dụ tính hàm truyền tƣơng đƣơng dùng phƣơng pháp graph tín
hiệu:
Thí dụ 1: Cho hệ thống mô tả bởi graph tín hiệu nhƣ sau:
Tính hàm truyền tƣơng đƣơng của hệ thống.
Giải: - Các đƣờng tiến:
P1 = G1G2G3G4G5
P2 = G1G6G4G5
P3 = G1G2G7
- Các vòng kín:
L1 = -G4H1
L2 = -G2G7H2
L3 = -G6G4G5H2
L4 = -G2G3G4G5H2
- Định thức của graph:
= 1- (L1+L2+L3+L4)+L1L2
- Các định thức con:
1= 1
2= 1
3= 1-L1
Hàm truyền tƣơng đƣơng của hệ là:
)(1
332211
PPPG
2721425432254627214
14721546154321
1
)1(
HGGHGHGGGGHGGGHGGHG
HGGGGGGGGGGGGGG
Thí dụ 2: Cho hệ thống sơ đồ khối nhƣ sau (sơ đồ khối ở thí dụ 2, mục 3.1)
R(s) G1(s)
1
G3(s) G2(s) G4(s) G5(s) 1 C(s)
-H2
-H1
G6(s) G7(s)
Chương 2: Mô tả toán học
35
Tính hàm truyền tƣơng đƣơng của hệ thống.
Giải:
Graph tín hiệu tƣơng đƣơng:
//////////////////////////////////////////////////////
G3(S)
2 3
4
5 6
7
H3(S)
H2(S)
H1(S)
C(S)
G1(S) G2(S)
1
-
+
-
+
-
+
+ +
R(S)
Chương 2: Mô tả toán học
36
- Các đƣờng tiến:
P1 = G1G2G3
P2 = G1H1G3
- Các vòng kín:
L1 = -G2H2
L2 = -G2G3H3
L3 = - G1G2G3
L4 = - G3H1H3
L5 = - G1G3H1
- Định thức của graph:
= 1- (L1+L2+L3+L4+L4+L5)
- Các định thức con:
1= 1
2= 1
Hàm truyền tƣơng đƣơng của hệ là:
)(1
2211
PPG
13131332133222
1315321
1 HGGHHGGGGHGGHG
HGGGGGG
2.4. PHƢƠNG PHÁP BIẾN TRẠNG THÁI
2.4.1. Khái niệm
Trạng thái: Trạng thái của một hệ thống là một tập hợp nhỏ nhất các biến (gọi là
biến trạng thái) mà nếu biết giá trị của các biến này tại thời điểm to và các tín
hiệu vào ở các thời điểm t > to ta hoàn toàn có thể xác định đƣợc đáp ứng của hệ
thống tại mọi thời điểm 0tt .
Hệ thống bậc n có n biến trạng thái
Các biến trạng thái có thể chọn là biến vật lý hoặc không phải là biến vật lý.
Thí dụ: Động cơ DC là hệ bậc 2, có hai biến trạng thái có thể chọn là tốc độ động cơ và
dòng điện phần ứng (biến vật lý). Tuy nhiên ta cũng có thể chọn 2 biến trạng thái khác.
Vector trạng thái: n biến trạng thái hợp thành vector cột, ký hiệu
T
nxxxx ]...[ 21
gọi là vector trạng thái sử dụng các biến trạng thái, ta có thể chuyển phƣơng trình vi phân
bậc n mô tả hệ thống thành n phƣơng trình vi phân bậc nhất.
Phƣơng pháp mô tả hệ thống bằng cách sử dụng các biến trạng thái gọi là phƣơng
pháp biến trạng thái.
+ -
Chương 2: Mô tả toán học
37
Tại sao lại sử dụng phương pháp biến trạng thái?
- Quan hệ ngõ vào ngõ ra của hệ thống có thể mô tả bằng phƣơng trình vi phân bậc
n. Nghiên cứu hệ thống dựa trên phƣơng trình vi phân bậc n rất khó khăn cần mô tả
toán học khác giúp nghiên cứu hệ thống dễ dàng hơn.
- PP hàm truyền chuyển quan hệ phƣơng trình vi phân cấp n thành phân thức đại số
nhờ phép biến đổi Laplace. Nghiên cứu hệ thống mô tả bằng hàm truyền thuận lợi hơn,
tuy nhiên hàm truyền có một khuyết điểm:
* Chỉ áp dụng đƣợc khi điều kiện đầu bằng 0.
* Chỉ áp dụng cho hệ tuyến tính bất biến một ngõ vào, một ngõ ra.
* Nghiên cứu hệ thống trong miền tần số.
- PP biến trạng thái chuyển phƣơng trình vi phân bậc n thành n phƣơng trình vi phân
bậc 1 bằng cách đặt n biến trạng thái. PP biến trạng thái khắc phục đƣợc các khuyết điểm
của PP hàm truyền.
Hệ phƣơng trình biến trạng thái có dạng nhƣ sau:
)(
)(
)(
)(
)(
)(
)(
)(
)(
)(
)(
2
1
21
2
1
2
1
21
22221
11211
2
1
tx
tx
tx
dddtc
tr
b
b
b
tx
tx
tx
aaa
aaa
aaa
tx
tx
tx
n
n
nnnnnn
n
n
n
Đặt:
nmnn
n
n
aaa
aaa
aaa
A
21
22221
11211
nb
b
b
B2
1
ndddD 21
Ta có thể viết lại hệ phƣơng trình biến trạng thái dƣới dạng:
)()(
)()()(
tDxtc
tBrtAxtx
Chú ý:
Nếu A là ma trận thƣờng, ta gọi là (*) là hệ phƣơng trình biến trạng thái dạng thƣờng.
Nếu A là ma trận chéo, ta gọi (*) là hệ phƣơng trình biến trạng thái dạng chính tắc.
2.5.2. Cách thành lập hệ phƣơng trình biến trạng thái ở dạng thƣờng
Chương 2: Mô tả toán học
38
A. Vế phải của phương trình vi phân mô tả hệ thống không có chứa đạo hàm
của tín hiệu vào:
Cho hệ thống mô tả bởi phƣơng trình vi phân;
)()()(
...)()(
011
1
10 trbtcadt
tdca
dt
tcda
dt
tcda nnnn
n
n
n
(*)
Đặt n biến trạng thái nhƣ sau:
n
n
nn
n
nnndt
tcdtx
dt
tcdtxtxtx
tctxtxtx
tctxtxtx
tctx
)()(
)()()()(
)()()()(
)()()()(
)()(
1
1
1
323
212
1
Cách đặt biến trạng thái:
- Biến đầu tiên bằng tín hiệu ra: )()(1 tctx
Từ biến trạng thái )(2 tx đến )(txn đặt theo qui tắc: biến sau bằng đạo hàm của biến
trƣớc: ),2(),()(____
1 nitxtx ii
Thay các biến trạng thái vào phƣơng trình (*) ta đƣợc:
)()()(...)()( 012110 trbtxatxatxatxa nnnn
Kết hợp phƣơng trình với quan hệ của các biến trạng thái ta đƣợc hệ phƣơng trình sau:
)()()(...)()()(
)()(
)()(
)()(
0
0
0
11
0
21
0
1
1
0
1
32
21
tra
btx
a
atx
a
atx
a
atx
a
atx
txtx
txtx
txtx
nn
nn
n
nn
Viết lại dƣới dạng ma trận:
0
01
2
1
0
1
0
2
0
1
0
1
2
1
0
0
0
1000
0100
0010
a
bx
x
x
x
a
a
a
a
a
a
a
ax
x
x
x
n
nnnn
n
n
Chương 2: Mô tả toán học
39
Đáp ứng của hệ thống:
n
n
x
x
x
x
txtc
1
2
1
1 0001)()(
Vậy hệ phƣơng trình biến trạng thái mô tả hệ thống là:
)()(
)()()(
tDxtc
tBrtxtx A
Với:
n
n
x
x
x
x
x
1
2
1
A
0
1
0
2
0
1
0
1000
0100
0010
a
a
a
a
a
a
a
a nnn
B =
0
0
0
0
0
a
b
D = 0001
Thí dụ 1: Cho hệ thống điều khiển có quan hệ tín hiệu vào – tín hiệu ra mô tả bởi phƣơng
trình vi phân sau:
)()(10)(6)(5)(2 trtctctctc (1)
Hãy viết hệ phƣơng trình biến trạng thái mô tả hệ thống.
Giải:
Đặt các biến trạng thái nhƣ sau:
)7()()()6()()()4()()(
)5()()()3()()(
)2()()(
3323
212
1
tctxtctxtxtx
tctxtxtx
tctx
Thay (2), (5), (6), (7) vào phƣơng trình (1) ta đƣợc:
)(10652 1233 trxxxx (8)
Kết hợp (3), (4) và (8) ta đƣợc hệ phƣơng trình:
)t(r.)t(x.)t(x)t(x)t(x
)t(x)t(x
)t(x)t(x
505235 2223
32
21
Đáp ứng của hệ thống: )()( 1 txtc
Chương 2: Mô tả toán học
40
Viết lại dƣới dạng ma trận:
r
x
x
x
x
x
x
5.0
0
0
5.235
100
010
3
2
1
3
2
1
3
2
1
001)(
x
x
x
tc
Thí dụ 2: Cho hệ thống tự động có sơ đồ khối:
Hãy thành lập hệ phƣơng trình biến trạng thái mô tả hệ thống.
Giải:
Hàm truyền của hệ thống kín:
10)3)(1(
10
)3)(1(
101
)3)(1(
10
)(1
)()(
sss
sss
sss
sG
sGsGk
)(10)()1034(
1034
10
10)3)(1(
10
)(
)(
23
23
sRsCsss
sssssssR
sC
Phƣơng trình vi phân mô tả hệ thống:
)(10)(10)(3)(4)( trtctctctc
Đặt các biến trạng thái nhƣ sau:
)()(
)()(
)()(
23
12
1
txtx
txtx
tctx
Theo lý thuyết, hệ phƣơng trình biến trạng thái mô tả hệ thống có dạng:
r
a
bx
x
x
a
a
a
a
a
ax
x
x
0
03
2
1
0
1
0
2
0
33
2
1
0
0
100
010
Thay thông số của hệ vào phƣơng trình trên, ta đƣợc:
)3)(1(
10
sss
R(s)
+
-
C(s)
Chương 2: Mô tả toán học
41
r
x
x
x
x
x
x
10
0
0
4310
100
010
3
2
1
3
2
1
- Đáp ứng của hệ thống
3
2
1
1 001)()(
x
x
x
txtc
B. Vế phải của phương trình vi phân mô tả hệ thống có chứa đạo hàm của tín
hiệu vào:
Cho hệ bậc 3 có phƣơng trình vi phân nhƣ sau:
)()()(
)()()()(
212
2
0322
2
13
3
0 trbdt
tdrb
dt
trdbtca
dt
tdca
dt
tcda
dt
tcda
n (*)
Đặt các biến trạng thái nhƣ sau:
)()()()()()(
)()()()()(
)()(
21223
1112
1
trtrtctrtxtx
trtctrtxtx
tctx
(1)
(2)
(3)
Với cách đặt biến trạng thái nhƣ trên, ta có:
)()()()()4(
)()()()()3(
)()()()2(
213
213
12
trtrtxtc
trtrtxtc
trtxtc
(4)
(5)
(6)
Thay (1),(4),(5),(6) vào phƣơng trình (*) ta đƣợc:
)()()()()]()([
)]()()([)]()()([
21013122
21312130
trbtrbtrbtxatrtxa
trtrtxatrtrtxa
)7()()(
)()()()()(
)()()()()()(
)()()()()()(
0
12212
0
11201
0
100
3
0
12
0
21
0
3
3
210131222
211131201030
tra
aabtr
a
aab
tra
abtx
a
atx
a
atx
a
atx
trbtrbtrbtxatratxa
tratratxatratratxa
Chọn 1 , 2 sao cho đạo hàm của tín hiệu vào trong biểu thức (7) bị triệt tiêu:
Chương 2: Mô tả toán học
42
0
0
11201
100
aab
ab
Đặt: 0
122123
a
aab
Thay vào (7) ta đƣợc:
)()()()()( 33
0
11
0
21
0
3
3 trtxa
atx
a
atx
a
atx (8)
Kết hợp (2),(3),và (8) ta đƣợc hệ phƣơng trình:
)t(r)t(xa
a)t(x
a
a)t(x
a
a)t(x
)t(r)t(x)t(x
)t(r)t(x)t(x
31
0
11
0
21
0
3
3
232
121
Vậy hệ phƣơng trình biến trạng thái mô tả hệ thống là:
r
x
x
x
a
a
a
a
a
ax
x
x
3
2
1
3
2
1
0
1
0
2
0
33
2
1
100
010
Trong đó:
0
122121
0
1111
0
0
1
a
aab
a
ab
a
b
Đáp ứng ra của hệ thống:
3
2
1
1 001)()(
x
x
x
txtc
Thí dụ 1: Cho hệ thống tự động có sơ đồ khối:
Chương 2: Mô tả toán học
43
Hãy thành lập hệ phƣơng trình biến trạng thái mô tả hệ thống.
Giải:
Hàm truyền của hệ thống kín:
1023
210
23
1101
3
10
1
)s)(s(s
)s(
)s)(s(s
.
)s(s
)s(H)s(G
)s(G)s(Gk
)()2(10)()1065(
1065
)2(10
10)2)(3(
)2(10
)(
)(
23
23
sRssCsss
sss
s
sss
s
sR
sC
Phƣơng trình vi phân mô tả hệ thống:
)(20)(10)(10)(6)(5)( trtrtctctctc
Đặt các biến trạng thái nhƣ sau:
)()()(
)()()(
)()(
223
112
1
trtxtx
trtxtx
tctx
Theo lý thuyết, hệ phƣơng trình biến trạng thái mô tả hệ thống có dạng:
r
x
x
x
a
a
a
a
a
ax
x
x
3
2
1
3
2
1
0
1
0
2
0
33
2
1
100
010
Trong đó:
)3(
10
ss
R(s)
+
-
C(s)
)2(
10
s
Chương 2: Mô tả toán học
44
301
0610520
101
0510
01
0
0
122121
0
1111
0
0
1
a
aab
a
ab
a
b
Thay thông số của hệ vào phƣơng trình trên, ta đƣợc:
r
x
x
x
x
x
x
30
10
0
5610
100
010
3
2
1
3
2
1
- Đáp ứng của hệ thống:
3
2
1
1 001)()(
x
x
x
txtc
Thí dụ 2: Cho hệ thống tự động có hàm truyền:
23
103
)(
)()(
2
ss
s
sR
sCsG
Hãy thành lập hệ phƣơng trình biến trạng thái mô tả hệ thống.
Giải:
Từ hàm truyền suy ra:
(s2+3s+2)C(s) = (3s+10)R(s)
Phƣơng trình vi phân mô tả hệ thống:
)(10)(3)(2)(3)( trtrtctctc (1)
Đặt biến trạng thái nhƣ sau:
)()(1 tctx (2)
)()()( 112 trtxtx (3)
)()()( 12 trtctx
)()()( 12 trtxtc
Thay vào phƣơng trình vi phân ta đƣợc:
)(10)(3)(2)]()([3)]()([ 11212 trtrtxtrtxtrtx
)(10)(3)(2)(3)(3)()( 11212 trtrtxtrtxtrtx
)()310()()3()(3)(2)( 11212 trtrtxtxtx (4)
Chọn 1 sao cho đạo hàm của tín hiệu vào trong biểu thức (4) bị triệt tiêu:
3- 1 = 0 1 = 3
Thay vào (4) ta đƣợc:
Chương 2: Mô tả toán học
45
)()(3)(2)( 212 trtxtxtx (5)
Kết hợp (3) và (5), để ý 1 = 3, ta đƣợc hệ phƣơng trình sau:
)()(3)(2)(
)(3)()(
212
21
trtxtxtx
trtxtx
)(1
3
)(
)(
32
10
)(
)(
2
1
2
1tr
tx
tx
tx
tx
Đáp ứng của hệ thống:
)(
)(]01[)()(
2
1
1tx
txtxtc
2.5.3 Cách thành lập hệ phƣơng trình biến trạng thái ở dạng chính tắc
Để thành lập hệ phƣơng trình biến trạng thái dạng chính tắc, ta thực hiện theo các
bƣớc sau đây:
1. Thành lập hệ phƣơng trình biến trạng thái ở dạng thƣờng:
)()(
)()()(
tDxtc
tBrtAxtx (1)
2. Thực hiện phép biến đổi trạng thái:
)()( tMytx
Thay vào phƣơng trình trên ta đƣợc:
)()(
)()()(
tDMytc
tBrtAMytyM
)()(
)()()( 11
tDMytc
tBrMtAMyMty
y(t)
y(t)(t)y
D
BA
)(
)(
tc
tr (2)
Trong đó:
A = AMM1 B = BM
1 D = DM
Hệ phƣơng trình biến trạng thái (2) tƣơng đƣơng với hệ phƣơng trình (1). Để (2) có
dạng chính tắc, phải chọn M sao cho ma trận AMM 1 chỉ có đƣờng chéo khác 0. Theo lý
thuyết đại số tuyến tinh, ma trận chuyển đổi M đƣợc chọn nhƣ sau:
Chương 2: Mô tả toán học
46
11
3
1
2
1
1
22
3
2
2
2
1
321
1111
n
n
nnn
n
n
M
Trong đó ),1(,____
nii là nghiệm của phƣơng trình:
det(sI-A) = 0
Thí dụ: Cho hệ thống có hàm truyền:
23
103
)(
)()(
2
ss
s
sR
sCsG
Hãy thành lập hệ phƣơng trình biến trạng thái dạng chính tắc mô tả hệ thống.
Giải:
Bước 1: Thành lập hệ phƣơng trình biến trạng thái dạng thƣờng
(xem thí dụ 2, mục 2.5.2)
)(1
3
)(
)(
32
10
)(
)(
2
1
2
1tr
tx
tx
tx
tx
Đáp ứng của hệ thống:
)(
)(]01[)()(
2
1
1tx
txtxtc
Hay
)()(
)()()(
tDxtc
tBrtAxtx
Với: 011
3
32
10
DBA
Bước 2:
Thực hiện phép biến đổi: x(t) = My(t)
Ma trận M đƣợc xác định nhƣ sau:
Tìm nghiệm của phƣơng trình: det(sI-A) = 0
032
10
10
01det
s 0
32
1det
s
s
s(s+3)+2 = 0 s2+ 3s+2 = 0
2
1
2
1
Suy ra:
11
12
11
12
1)1()2(1
1
21
111
MM
Chương 2: Mô tả toán học
47
Với cách biến đổi trên, ta đƣợc hệ phƣơng trình biến trạng thái có dạng:
y(t)
y(t)(t)y
D
BA
)(
)(
tc
tr
Trong đó:
A = AMM 1 =
20
01
21
11
32
10
11
12
B = BM1 =
4
7
1
3
11
12
D = DM = 1211
1201
Vậy hệ phƣơng trình biến trạng thái chính tắc mô tả hệ thống là:
)(4
7
)(
)(
20
01
)(
)(
2
1
2
1tr
ty
ty
ty
ty
)(
)(]12[)(
2
1
ty
tytc
2.6. TÍNH HÀM TRUYỀN TỪ HỆ PHƢƠNG TRÌNH BIẾN TRẠNG THÁI:
Cho hệ thống mô tả bởi hệ phƣơng trình:
)()(
)()()(
tDxtc
tBrtAxtx
Biến đổi Laplace hai vế phƣơng trình trên (giả sử điều kiện đầu bằng 0):
)2()()(
)1()()()(
sDXsC
sBRsAXssX
(1) (sI-A)X(s) = BR(s)
X(s) = (sI-A)-1
BR(s)
DX(s) = D(sI-A)-1
BR(s)
C(s) = D(sI-A)-1
BR(s)
BAsIDsR
sCsG
1)()(
)()(
Thí dụ: Cho hệ thống có hệ phƣơng trình biến trạng thái là:
)(1
3
)(
)(
32
10
)(
)(
2
1
2
1tr
tx
tx
tx
tx
Chương 2: Mô tả toán học
48
Đáp ứng của hệ thống:
)(
)(]01[)()(
2
1
1tx
txtxtc
Tính hàm truyền tƣơng đƣơng của hệ thống.
Giải:
Các ma trận trạng thái:
Với: 011
3
32
10
DBA
Hàm truyền của hệ thống là:
G(s) = D(sI-A)-1
B
(sI-A) =
32
1
32
10
10
01
s
ss
(sI-A)-1 =
s
s
sss
s
2
13
)1(2)3(
1
32
11
D(sI-A)-1
= 1323
1
2
1301
23
122
s
sss
s
ss
D(sI-A)-1
B = 23
1)3(3
1
313
23
122
ss
ss
ss
Vậy : 23
103)(
2
ss
ssG
2.7. NGHIỆM CỦA HỆ PHƢƠNG TRÌNH BIẾN TRẠNG THÁI:
Cho hệ thống có phƣơng trình biến trạng thái nhƣ sau:
)()()( tBrtAxtx (1)
Hỏi x(t) = ?
Biến đổi Laplace 2 vế phƣơng trình (1) ta đƣợc:
sX(s) – x(0+) = AX(s) + BR(s)
(sI-A)X(s) = x(0+) + BR(s)
X(s) = (sI-A)-1
x(0+) + (sI-A)
-1BR(s) (2)
Đặt )(s (sI-A)-1
Thay vào phƣơng trình (2) ta đƣợc:
Chương 2: Mô tả toán học
49
)()()0()()( sBRsxssX
Biến đổi Laplace ngƣợc hai vế phƣơng trình (3), ta đƣợc:
dBRtxttx
t
)()()0()()(0
Trong đó:
])[()]([)( 111 AsIst LL ma trận quá độ
Tóm lại:
Để tính nghiệm của hệ phƣơng trình biến trạng thái ta thực hiện các bƣớc sau đây:
1. Tính 1)()( AsIs
2. Tính ma trận quá độ: )]([)( 1 st L
3. Tính nghiệm của phƣơng trình biến trạng thái:
t
dBRtxttx0
)()()0()()(
Nếu điều kiện đầu bằng 0 thì:
t
dBRttx0
)()()(
Nếu muốn tìm đáp ứng của hệ thống bằng phƣơng pháp biến trạng thái, trƣớc tiên
tìm nghiệm của hệ phƣơng trình biến trạng thái, sau đó tính:
c(t) = Dx(t)
Chú ý: Đáp ứng của hệ thống có thể tính từ hàm truyền:
)]().([)]([)( 11 sGsRsCtc LL
Hai công thức nghịch đảo của ma trận:
1121
1222
21122211
1
2221
1211
.
1
aa
aa
aaaaaa
aa
2212
2111
3212
3111
3222
3121
2313
2111
3313
3111
3323
3121
3222
3121
3313
3212
3323
3222
1
333231
232221
131211
aa
aa
aa
aa
aa
aa
aa
aa
aa
aa
aa
aa
aa
aa
aa
aa
aa
aa
Adet
1
aaa
aaa
aaa
Chương 2: Mô tả toán học
50
detA = a11 a22 a33 + a12 a23 a31 + a13 a32 a21 - a13 a22 a31 - a11 a23 a32 – a33 a21 a12
Thí dụ: Cho hệ thống mô tả bởi hàm truyền sau:
)2s)(1s(
s)s(G
1. Viết hệ phƣơng trình biến trạng thái mô tả hệ thống trên.
2. Tính ma trận quá độ.
3. Tính đáp ứng của hệ thống khi tín hiệu vào là hàm nấc đơn vị (giả sử điều kiện đầu
bằng 0).
Giải:
1. Phƣơng trình vi phân mô tả hệ thống:
)()()23(
)2)(1()(
)(
2 ssRsCss
ss
s
sR
sC
)()(2)(3)( trtctctc (1)
Đặt các biến trạng thái nhƣ sau:
)()()()()()()()(
)()(
121112
1
trtxtctrtctrtxtx
tctx
Thay vào phƣơng trình (1) ta đƣợc:
)(3)()1()(3)(2)(
)()(2)(3)(3)()(
)()(2)()(3)()(
11212
11212
11212
trtrtxtxtx
trtxtrtxtrtx
trtxtrtxtrtx
Chọn 11 để đạo hàm cuả tín hiệu vào trong biểu thức trên bị triệt tiêu:
)(3)(3)(2)( 212 trtxtxtx
Kết hợp với biểu thức đặt biến trạng thái ta có hệ phƣơng trình sau;
)(3)(3)(2)(
)()()(
212
21
trtxtxtx
trtxtx
Viết lại dƣới dạng ma trận:
)(3
1
)(
)(
32
10
)(
)(
2
1
2
1tr
tx
tx
tx
tx
Đáp ứng của hệ thống:
Chương 2: Mô tả toán học
51
)(
)(01)()(
2
1
1tx
txtxtc
2. Tính ma trận quá độ:
111 )()()( AsIst LL
Ta có:
32
1
32
10
10
01
s
ssAsI
s
s
sss
s
ssAsIs
2
13
)2)(1(
1
2
13
23
1)()(
2
1
2
2
1
1
2
2
1
2
2
1
1
1
2
1
1
2
)2)(1()2)(1(
2
)2)(1(
1
)2)(1(
3
)2)(1()2)(1(
2
)2)(1(
1
)2)(1(
3
)()(
11
11
11
11
11
ssss
ssss
ss
s
ss
ssss
s
ss
s
ss
ssss
s
st
LL
LL
LL
LL
LL
)2()22(
)()22()(
22
22
tttt
tttt
eeee
eeeet
3. Đáp ứng của hệ thống:
Trƣớc tiên ta tìm nghiệm của hệ phƣơng trình biến trạng thái. Với điều kiện đầu
bằng 0, nghiệm của phƣơng trình trạng thái là:
td
te
te
te
te
te
te
te
te
tdBRttx
0 3
1
)(22
)()(22
)(2
)(2)()(2)(2
0)()()(
td
te
te
te
te
0)(2
4)(
)(22
)(
t
te
te
te
te
0)(2
2)(
)(2)(
Chương 2: Mô tả toán học
52
tt
tt
ee
ee
tx
tx2
2
2
1
21)(
)(
Đáp ứng của hệ thống là:
tt eetxtx
txtc 2
1
2
1)(
)(
)(01)(
Có thể kiểm tra lại kết quả tính toán bằng phƣơng pháp hàm truyền nhƣ sau:
Đáp ứng của hệ thống: C(s) = G(s)R(s)
Mà s
sR1
)( (tín hiệu vào là hàm nấc đơn vị)
)2)(1(
)(
ss
ssG
Nên: )2(
1
)1(
1
)2)(1(
1
)2)(1(
1)(
ssssss
s
ssC
Suy ra: tt eess
sCtc 211
2
1
1
1)()(
LL
Chú ý:
Tính ma trận quá độ bằng công thức:
])[()]([)( 111 AsIst LL
tƣơng đối khó khăn về mặt tính toán. Phƣơng pháp sau đây cho phép tính ma trận
quá độ dễ dàng hơn.
Đối với hệ thống bậc n, ngƣời ta chứng minh đƣợc:
1
1
2
210 ][...][][)(
n
n
At ACACACICet (*)
Thay A = vào phƣơng trình (*), ta sẽ tính đƣợc các hệ số )1,0(,_______
niCi trong đó λ
là ma trận chéo:
n
00
00
00
2
1
và λi là nghiệm của phƣơng trình (λi đƣợc gọi là các trị riêng của hệ)
0)det( AI
Chương 2: Mô tả toán học
53
Thí dụ: Tính lại ma trận quá độ trong thí dụ trên.
Ta đã viết đƣợc phƣơng trình trạng thái của hệ là:
)(3
1
)(
)(
32
10
)(
)(
2
1
2
1tr
tx
tx
tx
tx
Theo công thức (*), ma trận quá độ cho hệ bậc 2 là:
][)( 10 ACICet At
Các trị riêng của hệ là nghiệm của phƣơng trình:
0)det( AI
2
1
02)3(
032
1det
032
10
10
01det
1
1
Vậy
20
01
Thay A = λ vào phƣơng trình (1), ta đƣợc:
10
2
10
102
3
2
30
12
10
01
0
0
CCe
CCe
CCe
e
t
t
t
t
tt
tt
eeC
eeC2
1
2
0 2
Thay C0 và C1 vào phƣơng trình (1), ta đƣợc:
tttt
tttt
tttt
eeee
eeeet
eeee
ACICt
22
22
22
10
22
2)(
32
10)(
10
01)2(
][)(
Chương 2: Mô tả toán học
54
Chương 3: Đặc tính động học
55
CChhưươơnngg 33
ĐĐẶẶCC TTÍÍNNHH ĐĐỘỘNNGG HHỌỌCC
3.1. KHÁI NIỆM VỀ ĐẶC TÍNH ĐỘNG HỌC
Đặc tính động của hệ thống mô tả sự thay đổi của tín hiệu ở đầu ra của hệ thống theo
thời gian khi có tác động của đầu vào. Trong thực tế các hệ thống điều khiển rất đa dạng,
tuy nhiên những hệ thống đƣợc mô tả bằng mô hình toán học có dạng nhƣ nhau sẽ có đặc
tính động học nhƣ nhau. Để khảo sát đặc tính động của hệ thống tín hiệu vào thƣờng là tín
hiệu cơ bản nhƣ hàm xung đơn vị, hàm nấc đơn vị hay hàm điều hòa. Tuỳ theo dạng của
tín hiệu vào thử mà đặc tính động thu đƣợc là đặc tính thời gian hay đặc tính tần số.
3.1.1. Đặc tính thời gian
Đặc tính thời gian của hệ thống mô tả sự thay đổi của tín hiệu ở đầu ra của hệ
thống khi tín hiệu vào là hàm xung đơn vị hay hàm nấc đơn vị.
Nếu tín hiệu vào là hàm xung đơn vị )()( ttr thì đáp ứng của hệ thống là:
C(s) = R(s).G(s) = G(s) (do R(s) = 1)
)()()()( 11 tgsGsCtc LL (1)
g(t) đƣợc gọi là đáp ứng xung hay còn gọi là hàm trọng lƣợng của hệ thống.
Vậy đáp ứng xung là đáp ứng của hệ thống khi tín hiệu vào là hàm xung đơn vị.
Theo biểu thức (1) đáp ứng xung chính là biến đổi Laplace ngƣợc của hàm truyền.
Nếu tín hiệu vào là hàm nấc đơn vị r(t) = 1(t)thì đáp ứng của hệ thống là:
s
sGsGsRsC
)()().()( (do R(s)=
s
1)
t
dgs
sGsCtc
0
11 )()(
)()( LL (2)
Biểu thức (2) có đƣợc do tính chất ảnh của tích phân của phép biến đổi Laplace. Đặt:
Hệ thống c(t) r(t)
R(s) C(s)
Chương 3: Đặc tính động học
56
t
dgth0
)()( (3)
h(t) đƣợc gọi là đáp ứng nấc hay còn gọi là hàm quá độ của hệ thống.
Vậy đáp ứng nấc là hàm đáp ứng của hệ thống khi tín hiệu vào là hàm nấc đơn vị.
Theo biểu thức (3) đáp ứng nấc chính là tích phân của đáp ứng xung.
Ví dụ: Cho hệ thống có hàm truyền là:
)5(
1)(
ss
ssG
Xác định hàm trọng lƣợng và hàm quá độ của hệ thống.
Giải: Hàm trọng lƣợng:
tetg
ssss
ssGtg
5
111
5
4
5
1)(
)5(5
4
5
1
)5(
1)()(
LLL
Hàm quá độ:
Cách 1:
t
t
t
t
t
edegth0
5
0
5
025
4
5
1
5
4
5
1)()(
25
4
25
4
5
1)( 5 tetth
Cách 2: 1)5(
1)()(
2
11
ss
s
s
sGth LL
Thực hiện phép biến đổi Laplace ngƣợc ta đƣợc kết quả nhƣ trên.
Nhận xét: Ta có thể dùng hàm trọng lƣợng hay hàm quá độ thì sẽ suy ra đƣợc hàm
truyền dễ dàng bằng các công thức sau đây:
)()( tgsG L
Ví dụ 2: Cho hệ thống có đáp ứng nấc đơn vị là:
tt eth 32 231)(
Xác định hàm truyền của hệ thống.
Giải: Theo đề bài, ta có:
)3)(2(
6
3
6
2
6)66
)()( 32
ssssee
dt
tdhsG tt
LL
3.1.2. Đặc tính tần số
Đặc tính tần số của hệ thống tuyến tính mô tả quan hệ giữa tín hiệu ra và tín hiệu vào
của hệ thống ở trạng thái xác lập khi thay đổi tần số của tín hiệu dao động điều hoà tác
động ở đầu vào của hệ thống.
Xét hệ tuyến tính liên tục có hàm truyền là G(s), giả sử tín hiệu vào là tín hiệu hình sin:
22)(sin)(
s
RsRtRtr m
m
Chương 3: Đặc tính động học
57
Tín hiệu ra của hệ thống là:
)()().()(
22sG
s
RmsGsRsC
Giả sử G(s) có n cực pi phân biệt thỏa jpi , ta có thể phân tích C(s) dƣới dạng:
n
i i
i
psjsjssC
1
)(
Biến đổi Laplace ngƣợc biểu thức trên, ta đƣợc:
n
i
ii
tjtj tpeetc1
)(
Nếu hệ thống ổn định thì tất cả các cực pi đều có phần thực âm. Khi đó:
n
i
iit
tep1
0lim
Do đó: tjtj
xl eetc )( (6)
Nếu G(s) có cực bội thì ta cũng có thể chứng minh đƣợc đáp ứng xác lập của hệ thống
có dạng (6). Các hệ số và xác định bởi công thức:
j
jGRjs
s
RsG m
js
m
2
)()()(
22
(7)
j
jGRjs
s
RsG m
js
m
2
)()()(
22
(8)
Thay (7) và (8) vào (6), rút gọn biểu thức ta đƣợc:
))(sin()()( jGtjGRtc mxl (9)
Biểu thức (9) cho thấy ở trạng thái xác lập tín hiệu ra của hệ thống là tín hiệu hình sin,
cùng tần số với tín hiệu vào, biên độ tỉ lệ với biên độ vào (hệ số tỉ lệ là )( jG và lệch
pha so với tín hiệu vào (độ lệch pha là )( jG )
Định nghĩa: Đặc tính tần số của hệ thống là tỉ số giữa tín hiệu ra ở trạng thái xác lập
và tín hiệu vào hình sin.
Đặc tính tần số =)(
)(
jR
jC (10)
Từ định nghĩa (10) và biểu thức (9) ra rút ra:
Đặc tính tần số = )()( jGsG js
Ví dụ 3: Nếu hệ thống có hàm truyền là:
)1(
)3(10)(
ss
ssG
thì đặc tính tần số của hệ thống là:
)1(
)3(10)(
jj
jjG
Chương 3: Đặc tính động học
58
Tổng quát đặc tính tần số )( jG là một hàm phức nên có thể biểu diễn dƣới dạng đại
số hoặc dạng cực: )()()()()( jeMjQPjG
Trong đó: )(P là phần thực )(Q là phần ảo
)(M là đáp ứng biên độ, )( là đáp ứng pha
Quan hệ giữa hai cách biểu diễn )( jG nhƣ sau:
)()()()( 22 QPjGM
)(
)()()( 1
P
QtgjG
)(cos)()( MP
)(sin)()( MQ
Để biểu diễn đặc tính tần số một cách trực quan, ta có thể dùng đồ thị. Có hai dạng
đồ thị thƣờng sử dụng:
Biểu đồ Bode là hình vẽ gồm 2 thành phần:
1. Biểu đồ Bode biên độ: đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa logarithm của đáp ứng biên
độ )(L theo tần số .
)(lg20)( ML
)(L - là đáp ứng biên độ tính theo đơn vị dB (decibel)
2. Biểu đồ Bode pha: đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa đáp ứng pha )( theo tần số .
Cả hai đồ thị trên đều đƣợc vẽ trong hệ tọa độ vuông góc với trục hoành chia theo
thang logarithm cơ số 10. Khoảng cách giữa hai tần số hơn kém nhau 10 lần gọi là một
decade.
Biểu đồ Nyquist: (đƣờng cong Nyquist) là đồ thị biểu diễn đặc tính tần số
)( jG trong hệ toạ độ cực khi thay đổi từ 0 . Nói cách khác đƣờng cong Nyquist
là tập hợp tất cả các điểm ngọn của vectơ biểu diễn số phức )( jG (biên độ vectơ là
)(M góc của vectơ là )( khi thay đổi từ 0 .
Mặc dù biểu diễn dƣới dạng hai đồ thị khác nhau nhƣng thông số có đƣợc từ hệ
thống từ biểu đồ Bode và biểu đồ Nyquist là nhƣ nhau. Tử biểu đồ Bode ta có thể suy ra
đƣợc biểu đồ Nyquist và ngƣợc lại.
Đặc tính tần số của hệ thống có các thông số quan trọng sau đây:
Đỉnh cộng hƣởng (Mp): đỉnh cộng hƣởng là giá trị cực đại của )(M
Tần số cộng hƣởng )( p : là tần số tại đó có đỉnh cộng hƣởng
Tần số cắt biên )(c
: là tần số tại đó biên độ của đặc tính tần số bằng 1 (= 0dB)
0)(
1)(
c
c
L
M
Tần số cắt pha ( )
: tần số tại đó pha của đặc tính tần số bằng (hay bằng
1800)
Chương 3: Đặc tính động học
59
0180)(
Độ dự trữ biên (GM – Gain Margin)
)(
1
M
GM
Hay )(
LGM (dB) (công thức này đƣợc sử dung nhiều hơn)
Độ dự trữ pha ( M -Phase Margin)
. )(180 0
cM
Độ dự trữ biên và độ dự trữ pha cho biết hệ thống có ổn định không.
a) Biểu đồ Bode b) Biểu đồ Nyquist
Hình 3.1. Đồ thị biểu diễn đặc tính của tần số
3.2. CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH
3.2.1 Khâu tỉ lệ
Hàm truyền: G(s) = K
Đặc tính thời gian: C(s) = G(s)R(s) = KR(s)
c(t) = Kr(t)
Đặc tính tần số: G(jω) = K
Biên độ: M(ω) = K L(ω) = 20lgK
Pha: φ(ω) = 0
Chương 3: Đặc tính động học
60
Hình 3.2. Đặc tính thời gian của khâu tỉ lệ
a) Biểu đồ Bode b) Biểu đồ Nyquist
Hình 3.3. Đặc tính tần số của khâu tỉ lệ
3.2.2.Khâu tích phân lý tƣởng
Hàm truyền: G(s) = s
1
Đặc tính thời gian: C(s) = G(s)R(s) = s
sR )(
Hàm trọng lƣợng: )(11
)()( 11 ts
sGtg
LL
Hàm quá độ: )(1.1)(
)(2
11 ttss
sGth
LL
t
g(t)
K
a) Hàm trọng lượng
t
h(t)
K
b) Hàm quá độ
lg
L( ) [dB]
20logK
10-1
100 10
1
-1 0 1
lg
( ) [độ]
+900
10-1
100 10
1
-1 0 1
-900
P( )
jQ( )
K
G(j )
Chương 3: Đặc tính động học
61
Đặc tính tần số: G(jω) =
11j
j
Biên độ: M(ω) =
1 L(ω) = 20lgM( )=20lg
1=-20lg
Pha: φ(ω) = -900
Hình 3.4. Đặc tính thời gian của khâu tích phân lý tưởng
a) Biểu đồ Bode b) Biểu đồ Nyquist
Hình 3.5. Đặc tính tần số của khâu tích phân lý tưởng
3.2.3. Khâu vi phân lý tƣởng Hàm truyền: G(s) = s
P( )
jQ( )
= 0
lg
L( ) [dB]
20
10-1
100 10
1
-1 0 1
-20
-20dB/dec
lg
( ) [độ]
+900
10-1
100 10
1
-1 0 1
-900
a) Hàm trọng lượng
t
g(t)
K
t
h(t)
b) Hàm quá độ 1
1
Chương 3: Đặc tính động học
62
Đặc tính thời gian: C(s) = G(s)R(s) = sR(s)
Hàm trọng lƣợng: )()()( tthdt
dtg
Hàm quá độ: )(1)(
)( 11 ts
sGth
LL
Đặc tính tần số: G(jω) = jω
Biên độ: M(ω) = ω L(ω) = 20lgM( )=20lgω
Pha: φ(ω) = 900
Hình 3.6. Hàm quá độ của khâu vi phân lý tưởng
a) Biểu đồ Bode b) Biểu đồ Nyquist
Hình 3.7. Đặc tính tần số của khâu vi phân lý tưởng
lg
L( ) [dB]
20
10-1
100 10
1
-1 0 1
-20
+20dB/dec
lg
( ) [độ]
+900
10-1
100 10
1
-1 0 1
-900
P( )
jQ( )
= 0
t
h(t)
1
Chương 3: Đặc tính động học
63
3.2.4. Khâu quán tính bậc nhất
Hàm truyền: G(s) = 1
1
Ts
Đặc tính thời gian: C(s) = G(s)R(s) = 1
)(
Ts
sR
Hàm trọng lƣợng: )(11
1
1)( 1 te
TTstg T
t
L
Hàm quá độ: )(1)1()1(
1)( 1 te
Tssth T
t
L
a) Hàm trọng lượng b) Hàm quá độ
Hình 3.8. Đặc tính thời gian của khâu quán tính bậc nhất
Đặc tính tần số: G(jω) = 221
1
1
1
T
Tj
Tj
Phần thực: 221
1)(
TP
Phần ảo: 221
)(
T
TQ
Biên độ: )()()( 22 QPM
22
2
22
2
221
1
11
1
TT
T
T
L(ω) = 20lgM( )=-20lg 221 T
Pha: φ(ω) = )()(
)( 11
Ttg
P
Qtg
Vẽ gần đúng biểu đồ Bode biên độ:
+ Nếu T
1 : đƣờng thẳng nằm ngang trùng trục hoành
+ Nếu T
1 : đƣờng thẳng có độ dốc −20dB/dec
t
1/T1
1/T2
g(t)
0
t
1
0.63
h(t)
0 T1 T2
Chương 3: Đặc tính động học
64
a) Biểu đồ Bode b) Biểu đồ Nyquist
Hình 3.9. Đặc tính tần số của khâu quán tính bậc nhất
3.2.5. Khâu vi phân bậc nhất
Hàm truyền: G(s) = Ts+1
Đặc tính thời gian: C(s) = G(s)R(s) = R(s)(Ts+1)
Đặc tính tần số: 1)( TjjG
Biên độ:
2222 1lg201)( TLTM
Pha: Ttg 1
Vẽ gần đúng biểu đồ Bode biên độ:
Hình 3.10. Hàm quá độ của khâu
vi phân bậc nhất
+ Nếu T
1 : đƣờng thẳng nằm ngang trùng trục hoành
+ Nếu T
1 : đƣờng thẳng có độ dốc +20dB/dec
t
h(t)
1
lg
L( ) [dB]
20
10-1
100
101
-1 0 1
-20
-20dB/dec
lg
( ) [độ]
10
-1 10
0 10
1
-1 0 1
-900
P( )
-450
1/T
jQ( )
G(j )
=0
1
Chương 3: Đặc tính động học
65
a) Biểu đồ Bode b) Biểu đồ Nyquist
Hình 3.11. Đặc tính tần số của khâu vi phân bậc nhất
3.2.6. Khâu dao động bậc hai
- Hàm truyền: 1012
1)(
22
TssTsG
a) Hàm trọng lượng b) Hàm quá độ
Hình 3.12. Đặc tính thời gian của khâu quán tính bậc nhất
- Đặc tính tần số: 12
1)(
22
TjTjG
t
h(t)
t
g(t)
0 0
lg
L( ) [dB]
20
10-1
100
101
-1 0 1
-20dB/dec
lg
( ) [độ]
10
-1 10
0 10
1
-1 0 1
900
P( )
450
1/T
jQ( )
=0
1
G(j )
Chương 3: Đặc tính động học
66
- Biên độ: 22222 2
41
1
TTM
222222 41lg20)(lg20 TTML
- Pha:
22
1
1
2
T
Ttg
Vẽ gần đúng biểu đồ Bode biên độ:
+ Nếu T
1 : đƣờng thẳng nằm ngang trùng trục hoành
+ Nếu T
1 : đƣờng thẳng có độ dốc -40dB/dec
a) Biểu đồ Bode b) Biểu đồ Nyquist
Hình 3.13. Đặc tính tần số của khâu vi phân bậc nhất
3.2.7. Khâu trì hoãn (khâu trễ)
Đặc điểm của khâu trễ là tín hiệu ra trễ hơn tín hiệu vào một khoảng thời gian là T.
- Hàm truyền: TsesG )(
a) Hàm trọng lượng b) Hàm quá độ
Hình 3.14. Đặc tính thời gian của khâu trễ
t
g(t)
1
t
h(t)
1
T T
Chương 3: Đặc tính động học
67
- Đặc tính tần số: TjejG )(
- Biên độ: 01 LM
- Pha: T
Biểu đồ Bode biên độ: là đƣờng thẳng nằm ngang trùng với trục hoành.
a) Biểu đồ Bode b) Biểu đồ Nyquist
Hình 3.15. Đặc tính tần số của khâu trễ
3.3. ĐẶC TÍNH ĐỘNG HỌC CỦA HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG
3.3.1. Đặc tính thời gian của hệ thống
Xét hệ thống có hảm truyền:
nn
nn
mm
mm
asasasa
bsbsbsbsG
1
1
10
1
1
10
...
...)(
Biến đổi Laplace của hàm quá độ là:
nn
nn
mm
mm
asasasa
bsbsbsb
ss
sGsH
1
1
10
1
1
10
...
...1)()(
Tuỳ theo đặc điểm của hệ thống mà đặc tính thời gian của hệ thống có thể khác
nhau. Tuy nhiên chúng ta có thể rút ra kết luận sau đây:
Nếu G(s) không có khâu tích phân, vi phân lý tƣởng thì hàm trọng lƣợng suy
giảm về 0, hàm quá độ có giá trị xác lập ≠ 0.
nn
nn
mm
mm
ss asasasa
bsbsbsbsssGg
1
1
10
1
1
10
00 ...
...lim)(lim)(
lg
L( ) [dB]
10-1
100
101
-1 0 1
lg
[độ]
10
-1 10
0 10
1
-1 0 1
-1800
P( )
jQ( )
1
G(j )
-900
( )
-1
-j
j
Chương 3: Đặc tính động học
68
0...
...1lim)(lim)(
1
1
10
1
1
10
00
n
m
nn
nn
mm
mm
ss a
b
asasasa
bsbsbsb
ssssHh
Nếu G(s) có khâu tích phân lý tƣởng (an=0) thì hàm trọng lƣợng có giá trị xác
lập ≠ 0, hàm quá độ tăng đến ∞.
0...
...lim)(lim)(
11
1
10
1
1
10
00
n
m
n
nn
mm
mm
ss a
b
sasasa
bsbsbsbsssGg
sasasa
bsbsbsb
ssssHh
n
nn
mm
mm
ss1
1
10
1
1
10
00 ...
...1lim)(lim)(
Nếu G(s) có vi phân lý tƣởng (bm=0) thì hàm quá độ suy giảm về 0.
0...
...1lim)(lim)(
1
1
10
1
1
10
00
nn
nn
m
mm
ss asasasa
sbsbsb
ssssHh
Dựa vào đặc tính của hệ thống chúng ta có thể chọn phƣơng pháp phân tích, thiết kế
hệ thống cho phù hợp.
3.3.2. Đặc tính tần số của hệ thống
Xét hệ thống tự động có hàm truyền G(s). G(s) có thể phân tích thành tích các hàm
truyền cơ bản sau:
l
i
i sGsG1
)()(
Đặc tính tần số của hệ thống:
l
i
i jGjG1
)()(
- Biên độ:
l
i
l
i
ii LLMM1 1
)()()(
- Pha:
l
i
i
1
)(
Biểu đồ Bode của hệ thống (gồm nhiều khâu ghép nối tiếp) bằng tổng biểu đồ Bode
của các khâu thành phần.
Vẽ gần đúng biểu đồ Bode biên độ bằng đƣờng tiệm cận.
Giả sử hàm truyền của hệ thống có dạng:
)()()()( 321 sGsGsGKssG
0 : hệ thống có khâu vi phân lý tƣởng
0 : hệ thống có khâu tích phân lý tƣởng
Bƣớc 1: Xác định các tần số gãy ii T/1 và sắp xếp theo thứ tự tăng dần 321
Bƣớc 2: Biểu đồ Bode gần đúng đi ngang qua điểm A có toạ độ:
0
0
lg20lg20
KL
ω0 là tần số thoả mãn 10 . Nếu ω1 > 1 thì có thể chọn ω0 = 1.
Chương 3: Đặc tính động học
69
Bƣớc 3: Qua điểm A vẽ đƣờng thẳng có độ dốc:
decdB /20 nếu G(s) có α khâu tích phân lý tƣởng
decdB /20 nếu G(s) có α khâu vi phân lý tƣởng
Đƣờng thẳng này kéo dài đến tần số gãy kế tiếp.
Bƣớc 4: Tại tần số gãy i
iT
1 độ dốc của đƣờng tiệm cận đƣợc cộng thêm một lƣợng:
idecdB /20 nếu i là tần số gãy của khâu quán tính bậc 1
idecdB /20 nếu i là tần số gãy của khâu vi phân bậc 1
idecdB /40 nếu i là tần số gãy của khâu dao động bậc 2
idecdB /40 nếu i là tần số gãy của khâu vi phân bậc 2
Đƣờng thẳng này kéo dài đến tần số gãy kế tiếp
Bƣớc 5: Lập lại bƣớc 4 cho đến khi vẽ xong đƣờng tiệm cận tại tần số gãy cuối cùng.
Thí dụ 1: Vẽ biểu đồ Bode biên độ gần đúng của hệ thống có hàm truyền là:
)101,0(
)11,0(100)(
ss
ssG
Dựa vào biểu đồ Bode gần đúng, hãy xác định tần số cắt biên của hệ thống.
Giải:
Các tần số gãy:
sec)/(10001,0
11sec)/(10
1,0
11
2
2
1
1 radT
radT
Biểu đồ Bode qua điểm A có toạ độ:
40100lg20lg20
1
KL
Biểu đồ Bode có biên độ gần đúng nhƣ sau:
Theo hình vẽ, tần số cắt biên của hệ thống là 10
3rad/sec.
Chương 3: Đặc tính động học
70
Thí dụ 2: Xác định hàm truyền của hệ thống có biểu đồ Bode biên độ gần đúng nhƣ sau:
- Độ dốc đoạn CD: )/(40301.12
2654decdB
- Các tần số gãy:
sec)/(100102lg
sec)/(2010301.1lg
sec)/(5107.020
26400lg
2
33
301.1
22
7.0
11
rad
rad
rad
gg
gg
gg
- Hàm truyền cần tìm có dạng:
01.0100
1105.0
20
112.0
5
11
10040lg20
1
11)(
3
3
2
2
1
1
2
3
2
21
ggg
TTT
KK
sTs
sTsTKsG
Chương 4: Khảo sát tính ổn định
71
CChhưươơnngg 44
KKHHẢẢOO SSÁÁTT TTÍÍNNHH ỔỔNN ĐĐỊỊNNHH
CCỦỦAA HHỆỆ TTHHỐỐNNGG TTỰỰ ĐĐỘỘNNGG
4.1. KHÁI NIỆM VỀ ỔN ĐỊNH
Định nghĩa: ổn định BIBO
Hệ thống đƣợc gọi là ổn định BIBO (Bounded Input Bounded Output) nếu đáp ứng
của hệ bị chặn khi tín hiệu vào bị chặn.
Mối liên hệ giữa tính ổn định và hàm truyền mô tả hệ thống: Cực và zero
Cho hệ thống tự động có hàm truyền:
nn
nn
mm
mm
asasasa
bsbsbsb
sR
sCsG
1
1
10
1
1
10
)(
)()(
Đặt: nn
nn asasasasA
1
1
10)( : mẫu số hàm truyền
mm
mm bsbsbsbsB
1
1
10)( : tử số hàm truyền
Zero: là nghiệm của tử số hàm truyền, tức là nghiệm của phƣơng trình B(s) = 0. Do B(s) bậc m
nên có hệ thống có m zero ký hiệu là zi, i=1, 2, …, m.
Cực: là nghiệm của mẫu số hàm truyền, tức là nghiệm của phƣơng trình A(s) = 0. Do A(s) bậc n
nên hệ thống có n ký hiệu là pi, i =1, 2, …, n.
Giản đồ cực – zero là đồ thị biểu diễn vị trí các cực và các zero của hệ thống trong mặt phẳng
phức.
Giản đồ cực - zero
Điều kiện ổn định
Chương 4: Khảo sát tính ổn định
72
- Tính ổn định của hệ thống phụ thuộc vào vị trí các cực.
- Hệ thống có tất cả các cực có phần thực âm (có tất cả các cực đều nằm bên trái
mặt phẳng phức): hệ thống ổn định.
- Hệ thống có cực có phần thực bằng 0 (nằm trên trục ảo), các cực còn lại có phần
thực bằng âm: hệ thống ở biên giới ổn định.
- Hệ thống có ít nhất một cực có phần thực dƣơng (có ít nhất một cực nằm bên phải
mặt phẳng phức): hệ thống không ổn định.
Phƣơng trình đặc trƣng (PTĐT)
- Phƣơng trình đặc trƣng: phƣơng trình A(s) = 0
- Đa thức đặc trƣng: đa thức A(s)
Chú ý:
Hệ thống hồi tiếp:
Hàm truyền tƣơng đƣơng của hệ thống:
)()(1
)()(
sHsG
sGsGk
Phƣơng trình đặc trƣng của hệ thống hồi tiếp là:
1+G(s)H(s) = 0
Hệ thống đƣợc mô tả bởi hệ PTTT:
)()(
)()()(
tDxtc
tBrtAxtx
Hàm truyền của hệ thống là:
BAsIDsG 1)()(
Phƣơng trình đặc trƣng của hệ:
det(sI − A) = 0
4.2. TIÊU CHUẨN ỔN ĐỊNH ĐẠI SỐ
4.2.1. Điều kiện cần
Điều kiện cần để hệ thống ổn định là tất cả các hệ số của phƣơng trình đặc trƣng phải
khác 0 và cùng dấu.
Thí dụ: Hệ thống có phƣơng trình đặc trƣng:
123 23 sss =0 không ổn định
0352 24 sss không ổn định
01254 234 ssss chƣa kết luận đƣợc
4.2.2. Tiêu chuẩn ổn định đại số
Cho hệ thống có phƣơng trình đặc trƣng:
Chương 4: Khảo sát tính ổn định
73
01
1
10
nn
nn asasasa
Muốn xét tính ổn định của hệ thống theo tiêu chuẩn Routh, trƣớc tiên ta thành lập
bảng Routh theo qui tắc:
- Bảng Routh có n+1 hàng.
- Hàng 1 của bảng Routh gồm các hệ số có chỉ số chẳn.
- Hàng 2 của bảng Routh gồm các hệ số có chỉ số lẻ.
- Phần tử ở hàng i cột j của bảng Routh (i ≥ 3) đƣợc tính theo công thức:
1,11,2 jiijiij ccc
Với: 1,1
1,2
i
i
ic
c
ns 011 ac 212 ac 413 ac 6
14 ac …
1ns 121 ac 322 ac ac 23 7
24 ac …
21
113
c
c
2ns
2231231 ccc 2331332 ccc
2431433 ccc
2531534 ccc
…
31
214
c
c
3ns
3242241 ccc 3342342 ccc
3442443 ccc
3542544 ccc
…
… … … … … … …
1.1
1.2
n
n
nc
c
0s 2.12.2 nnnxl ccc
Phát biểu tiêu chuẩn Routh:
Điều kiện cần và đủ để hệ thống ổn định là tất cả các phần tử nằm ở cột 1 của
bảng Routh đều dương. Số lần đổi dấu của các phần tử ở cột 1 của bảng Routh bằng số
nghiệm của phƣơng trình đặc trƣng nằm bên phải mặt phẳng phức.
Thí dụ 1: Hãy xét tính ổn định của hệ thống có phƣơng trình đặc trƣng là:
01254 234 ssss
Giải: Bảng Routh 4s 1 5 1
3s 4 2 0
4
13
2s
2
92.
4
15
1
9
84
1s
9
101.
9
82
0
20
815
0s 1
Chương 4: Khảo sát tính ổn định
74
Vì tất cả các phần tử ở cột 1 bảng Routh đều dƣơng nên tất cả các nghiệm của
phƣơng trình đặc tính đều nằm bên trái mặt phẳng phức, do đó hệ thống ổn định.
Thí dụ 2:
Hãy xét tính ổn định của hệ thống tự động có sơ đồ khối nhƣ sau:
)5)(3(
50)(
2
sssssG
2
1)(
ssH
Giải:
Phƣơng trình đặc trƣng của hệ thống là: 0)()(1 sHsG
0503031166
050)2)(5)(3(
0)2(
1.
)5)(3(
501
2345
2
2
sssss
sssss
sssss
Bảng Routh: 5s 1 16 30
4s 6 31 50
6
13
3s 83.1031.
6
116 67.2150.
6
130
0
9
84
2s 99.1867.21
83.10
631
50
99.18
83.105
1s 84.650
99.18
83.1067.21
0
0s 50
Vì các phần tử ở cột 1 bảng Routh đổi dấu 2 lần nên phƣơng trình đặc tính đều có 2
nghiệm nằm bêm phải mặt phăng phức, do đó hệ thống không ổn định.
Thí dụ 3: Cho hệ thống có sơ đồ khối nhƣ sau:
)2)(1()(
2
ssss
KsG
Xác định điều kiện của K để hệ thống ổn định:
Chương 4: Khảo sát tính ổn định
75
Giải:
Phƣơng trình đặc tính: 0)(1 sG
0233
0)2)(1(
1
234
2
Kssss
ssss
K
Bảng Routh: 4s 1 3 K
3s 3 2 0
3
13
2s
3
72.
3
13
K
7
94
1s K.
7
92
0
0s K
Điều kiện để hệ thống ổn định:
9
140
0
07
92
K
K
K
Các trƣờng hợp đặc biệt:
Trƣờng hợp đặc biệt 1: Nếu bảng Routh có hệ số ở cột 1 của hàng nào đó bằng 0, các hệ
số còn lại của hàng đó khác 0 thì ta thay hệ số bằng 0 ở cột 1 bởi số ε dương nhỏ tùy ý,
sau đó quá trình tính toán đƣợc tiếp tục.
Thí dụ: Xét tính ổn định của hệ thống có phƣơng trình đặc trƣng là:
03842 234 ssss
Giải:
Bảng Routh:
4s 1 4 3
3s 2 8 0
2
13
2s
2s
08.2
14
0
3
3
7
94
1s K.
7
92
0
0s K
Kết luận: Vì các hệ số ở cột 1 bảng Routh đổi dấu 2 lần nên phƣơng trình đặc trƣng của
hệ thống có hai nghiệm nằm bên phải mặt phẳng phức, do đó hệ thống không ổn định .
Trƣờng hợp đặc biệt 1: Nếu bảng Routh có tất cả các hệ số của hàng nào đó bằng 0:
- Thành lập đa thức phụ từ các hệ số của hàng trƣớc hàng có tất cả các hệ số bằng
0, gọi đa thức đó là A0(s).
Chương 4: Khảo sát tính ổn định
76
- Thay hàng có tất cả các hệ số bằng 0 bởi một hàng khác có các hệ số chính là các
hệ số của đa thức dA0(s)/ds, sau đó quá trình tính toán tiếp tục.
Chú ý: Nghiệm của đa thức phụ A0(s) cũng chính là nghiệm của phƣơng trình đặc trƣng.
Thí dụ: Xét tính ổn định của hệ thống có phƣơng trình đặc trƣng:
047884 2345 sssss
Xác định số nghiệm của phƣơng trình đặc tính nằm bên trái, bên phải hay trên trục
ảo của mặt phẳng phức.
Giải:
Bảng Routh:
5s 1 8 7
4s 4 8 4
4
13
3s 68
4
18 64
4
17
0
6
44
2s 46
16
48
4
14
65
1s
1s
044
66
8
0
8
46
0s 40
8
44
Đa thức phụ: 08)(
44)( 02
0 sds
sdAssA
Nghiệm của đa thức phụ (cũng chính là nghiệm của phƣơng trình đặc trƣng):
jsssA 44)( 2
0
Kết luận:
- Các hệ số cột 1 bảng Routh không đổi dấu nên phƣơng trình đặc trƣng không có
nghiệm nằm bên phải mặt phẳng phức.
- Phƣơng trình đặc tính có 2 nghiệm nằm trên trục ảo.
- Số nghiệm nằm bên trái mặt phẳng phức là 4-2=2
Hệ thống ở biên giới ổn định.
4.2.3. Tiêu chuẩn ổn định Hurwitz:
Cho hệ thống có phƣơng trình đặc trƣng:
01
1
10
nn
nn asasasa
Muốn xét tính ổn định của hệ thống theo tiêu chuẩn Hurwitz, trƣớc tiên ta thành lập
ma trận Hurwitz theo qui tắc:
- Ma trận Hurwitz là ma trận vuông cấp n x n.
- Đƣờng chéo của ma trận Hurwitz gồm các hệ số từ a1 đến an.
- Hàng lẻ của ma trận Hurwitz gồm các hệ số có chỉ số lẻ theo thứ tự tăng dần nếu
ở bên phải đƣờng chéo và giảm dần nếu ở bên trái đƣờng chéo.
Chương 4: Khảo sát tính ổn định
77
- Hàng chẵn của ma trận Hurwitz gồm các hệ số có chỉ số chẵn theo thứ tự tăng
dần nếu ở bên phải đƣờng chéo và giảm dần nếu ở bên trái đƣờng chéo.
na
aaa
aaa
aaaa
aaaa
0
00
00
0
0
420
531
6420
7531
Phát biểu tiêu chuẩn Hurwitz:
Điều kiện cần và đủ để hệ thống ổn định là tất cả các định thức con chứa đƣờng chéo
của ma trận Hurwitz đều dƣơng.
Thí du: Cho hệ thống tự động có phƣơng trình đặc trƣng là:
0234 23 sss
Hỏi hệ thống có ổn định không ?
Giải:
Ma trận Hurwitz:
240
031
024
0
0
0
31
20
31
aa
aa
aa
Các định thức: 111 a
2010231
242
0
0
0
10213431
24
20
31
3
31
20
31
3
20
31
2
aa
aaa
aa
aa
aa
aa
aa
Vì tất cả các định thức con chứa đƣờng chéo của ma trận Hurwitz đều dƣơng nên hệ
thống ổn định.
Các hệ quả của tiêu chuẩn Hurwitz
Hệ bậc 2 ổn định nếu phƣơng trình đặc trƣng thỏa mãn điều kiện:
____
2,0,0 iai
Hệ bậc 3 ổn định nếu phƣơng trình đặc trƣng thỏa mãn điều kiện:
0
3,0,0
3021
____
aaaa
iai
Hệ bậc 4 ổn định nếu phƣơng trình đặc trƣng thỏa mãn điều kiện:
Chương 4: Khảo sát tính ổn định
78
0
0
4,0,0
4
2
13
3
0321
3021
____
aaaaaaa
aaaa
iai
4.3. PHƢƠNG PHÁP QUỸ ĐẠO NGHIỆM SỐ
4.3.1. Khái niệm
- Xét hệ thống có phƣơng trình đặc tính: 042 Kss (1)
- Nghiệm của phƣơng trình đặc tính ứng với các giá trị khác nhau của K.
Vẽ các nghiệm của phƣơng trình (1) tƣơng ứng với các giá trị của K lên mặt phẳng
phức. Nếu cho K thay đổi liên tục từ 0 đến +∞, tập hợp tất cả các nghiệm của phƣơng
trình (1) tạo thành những đƣờng đậm nét nhƣ trên hình vẽ. Đƣờng đậm nét trên hình vẽ
đƣợc gọi là quỹ đạo nghiệm số.
Định nghĩa:
Quỹ đạo nghiệm số là tập hợp tất cả các nghiệm của phƣơng trình đặc trƣng của hệ
thống khi có một thông số nào đó trong hệ thay đổi từ 0 → ∞.
4.3.2. Qui tắc vẽ quỹ đạo nghiệm số
Xét hệ thống điều khiển:
Phƣơng trình đặc tính của hệ:
1+G(s)H(s) = 0
Muốn áp dụng các qui tắc vẽ quỹ đạo nghiệm số, trƣớc tiên ta phải biến đổi tƣơng
đƣơng phƣơng trình đặc trƣng về dạng:
0)(
)(1
sD
sNK (2)
Chương 4: Khảo sát tính ổn định
79
Đặt: )(
)()(0
sD
sNKsG
Gọi n là số cực của G0(s) , m là số zero của Go(s).
0)(1)2( 0 sG
)12()(
1)(
0
0
lsG
sG
Điều kiện biên độ
Điều kiện pha
Sau đây là 11 qui tắc vẽ quỹ đạo nghiệm số của hệ thống có phƣơng trình đặc tính có
dạng (2):
Qui tắc vẽ QĐNS
Qui tắc 1: Số nhánh của quỹ đạo nghiệm số = bậc của phƣơng trình đặc tính
= số cực của G0(s) = n.
Qui tắc 2: Khi K = 0: các nhánh của quỹ đạo nghiệm số xuất phát từ các cực của G0(s).
Khi K tiến đến +∞ : m nhánh của quỹ đạo nghiệm số tiến đến m zero của
G0(s), n−m nhánh còn lại tiến đến ∞ theo các tiệm cận xác định bởi qui tắc 5 và
qui tắc 6.
Qui tắc 3: Quỹ đạo nghiệm số đối xứng qua trục thực.
Qui tắc 4: Một điểm trên trục thực thuộc về quỹ đạo nghiệm số nếu tổng số cực và zero
của G0(s) bên phải nó là một số lẻ.
Qui tắc 5: Góc tạo bởi các đƣờng tiệm cận của quỹ đạo nghiệm số với trục thực xác định
bởi :
2,1,1)12(
l
mn
l
Qui tắc 6: Giao điểm giữa các tiệm cận với trục thực là điểm A có tọa độ xác định bởi:
mn
zp
mn
zerocucOA
m
i
i
n
i
i
11
Qui tắc 7: Điểm tách nhập (nếu có) của quỹ đạo nghiệm số nằm trên trục thực và là
nghiệm của phƣơng trình:
0ds
dK
Qui tắc 8: Giao điểm của quỹ đạo nghiệm số với trục ảo có thể xác định bằng cách áp
dụng tiêu chuẩn Routh–Hurwitz hoặc thay s=jω vào phƣơng trình đặc trƣng (2),
cân bằng phần thực và phần ảo sẽ tìm đƣợc giao điểm với trục ảo và giá trị K.
Qui tắc 9: Góc xuất phát của quỹ đạo nghiệm số tại cực phức pj đƣợc xác định bởi:
n
jii
ij
m
i
iij zpzp11
0 argarg180
Dạng hình học của công thức trên là:
0180j góc từ các zero đến cực pj ) − ( góc từ các cực còn lại đến cực p j )
Chương 4: Khảo sát tính ổn định
80
Qui tắc 10: Tổng các nghiệm là hằng số khi K thay đổi từ 0→∞.
Qui tắc 11: Hệ số khuếch đại dọc theo quỹ đạo nghiệm số có thể xác định từ điều kiện
biên độ:
1)(
)(
sD
sNK
Thí dụ: Cho hệ thống có sơ đồ khối sau:
)3)(2()(
sss
KsG
Hãy vẽ QĐNS của hệ thống khi K=0→∞.
Giải:
Phƣơng trình đặc tính của hệ thống:
0)3)(2(
10)(1
sss
KsG
Các cực: 3 cực 320 321 ppp
Các zero: không có
QĐNS gồm có 3 nhánh xuất phát từ các cực khi K = 0. Khi K→∞, 3 nhánh của QĐNS
sẽ tiến đến vô cùng theo các tiệm cận xác định bởi:
- Góc giữa các tiệm cận và trục thực:
1
13
03
03
1212
3
2
1
l
l
l
l
mn
l
- Giao điểm giữa các tiệm cận và trục thực:
3
5
03
0)3()2(0
mn
zerocucOA
- Điểm tách nhập là nghiệm của phƣơng trình đặc tính: 0ds
dK
Ta có:
785.0
549.20
6103
65)3)(2(1
2
1
2
23
s
s
ds
dK
ssds
dK
ssssssK
Chương 4: Khảo sát tính ổn định
81
- Giao điểm của QĐNS với trục ảo có thể đƣợc xác định bằng 1 trong 2 sau đây:
Cách 1: Áp dụng tiêu chuẩn Routh:
)2(0651 23 Ksss
Bảng Routh
s3 1 6
s2 5 K
5
13
s1
6-5
1xK=0
0
s0 K
Điều kiện để hệ thống ổn định
300
0
05
16
K
K
K
Vậy hệ số khuếch đaị giới hạn là Kgh = 0
Thay giá trị Kgh = 30 vào phƣơng trình (2) , giải phƣơng trình ta đƣợc giao điểm của
QĐNS của trục ảo.
030651 23 sss
6
6
5
3
2
1
js
js
s
Do đó: 0ds
dK 020163 2 ss
00.2
33.3
2
1
s
s
Vậy QĐNS có 2 điểm tách nhập.
Giao điểm của QĐNS với trục ảo đƣợc xác định bằng cách thay js vào phƣơng
trình đặc tính.
- 065065 2323 KjjKjjj
30
6
0
0
05
06
2
3
K
K
K
jj
Chương 4: Khảo sát tính ổn định
82
Thí dụ: Cho hệ thống hồi tiếp âm đơn vị, trong đó hàm truyền hở là:
208)(
2
sss
KsG
Hãy vẽ QĐNS của hệ thống khi K = 0→∞.
Giải:
Phƣơng trình đặc tính của hệ thống:
0)38(
10)(12
sss
KsG (1)
Các cực: 3 cực 240 3,21 jpp
Các zero: không có
QĐNS gồm 2 nhánh xuất phát tại các cực khi K = 0. Khi K →∞, 3 nhánh tiến đến vộ
cùng theo tiệm cận xác định bởi:
- Góc giữa các tiệm cận và trục thực:
1
13
03
03
1212
3
2
1
l
l
l
l
mn
l
Chương 4: Khảo sát tính ổn định
83
- Giao điểm giữa các tiệm cận và trục thực:
3
8
03
0)24()24(0
jj
mn
zerocucOA
- Điểm tách nhập là nghiệm của phƣơng trình: 0ds
dK
Ta có:
20163
2081
2
23
ssds
dK
sssK
Do
00.2
33.3201630
2
12
s
sss
ds
dK
Vậy QĐNS có 2 điểm tách nhập.
- Giao điểm của QĐNS với trục ảo
- (1) 0208 23 Ksss
Thay js ta đƣợc:
02081 23 Ksss
160
20
0
0
020
08
02080208
3
3
2323
K
KKj
KjjjKjjj
0
2
0
10
0
3212
0
2
5.63
905.153180
901
2180
2424arg024arg180
argarg180
tg
jjj
pppp
208)3(
)1()(
2
ssss
sKsG
0
208)3(
)1(10)(1
2
ssss
sKsG
2430 4,321 jppp
11 z
Chương 4: Khảo sát tính ổn định
84
3
10
14
124)24()3(0
1
13
03
14
1212
3
2
1
jj
mn
zerocucOA
l
l
l
l
mn
l
97.066.0
05.167.30
1
608877363
)1(
208)3(1
4,3
2,1
2
2342
js
js
ds
dK
s
ssss
ds
dK
s
ssssK
)2(06044111 234 KsKsss
7.61
314.1
322
893.5
0
0
604411
044
0604411
23
24
234
K
j
K
K
K
Kj
KjKj
V
Vậy giao điểm cần tìm là: 893.5js
Hệ số khuếch đại giới hạn là: 322ghK
- Góc xuất phát của QĐNS tại cực phức
p3:
0
3
43213
7.33
)906,1164,153(3,146180
180
Thí dụ 4: Cho hệ thống điều khiển có sơ đồ khối nhƣ sau:
39
10)(
2
sssG
s
KKsG I
PC )(
Chương 4: Khảo sát tính ổn định
85
- Cho KI = 2,7, hãy vẽ QĐNS của hệ thống sau đây khi 0PK . Biết rằng
0/ dsdKP có 3 nghiệm là: -3, -3, 1.5.
- Khi 7.2,270 IP KK , hệ thống có ổn định không?
Giải:
- Phƣơng trình đặc trƣng của hệ thống:
0)()(1 sGsGC
0)3)(9(
101
039
107.21
2
2
ss
sK
sssK
P
P
- Các cực: 339 321 jpjpp
- Các zero: z1=0
- Tiệm cận:
2
9
13
0)3()3(9
12/
0(2/
13
1212
jj
mn
zerocucOA
l
ll
mn
l
- Điểm tách nhập
5.1
3
3
0
3
2
1
s
s
s
ds
dK P
QĐNS có hai điểm tách nhập trùng nhau tại -3.
Góc xuất phát của QĐNS tại cực phức p2.
0
2
10
0
321212
0
2
169
909
390180
33arg93arg03arg180
argargarg180
tg
jjjj
ppzpzp
Chương 4: Khảo sát tính ổn định
86
- Khi 7.2IK , QĐNS của hệ thống nằm
hoàn toàn bên trái mặt phẳng phức khi
0PK , do đó hệ thống ổn định
khi 7.2IK , 270PK .
4.4. TIÊU CHUẨN ỔN ĐỊNH TẦN SỐ
4.4.1. Khái niệm về đặc tính tần số:
Xét hệ thống tuyến tính khi tín hiệu vào là tín hiệu hình sin thì ở trạng thái xác lập
tín hiệu ra cũng là tín hiệu hình sin cùng tần số với tín hiệu vào, khác biên độ và pha.
Định nghĩa: Đặc tính tần số của hệ thống là tỉ số giữa tín hiệu ra ở trạng thái xác lập
và tín hiệu vào hình sin.
Đặc tính tần số
)(
jR
jC
Ngƣời ta chứng minh đƣợc:
Đặc tính tần số )()(
jGsGjs
Thí dụ: Nếu hệ thống có hàm truyền là )1(
)3(10)(
ss
ssG thì đặc tính tần số của hệ thống là
)1(
)3(10)(
jj
jjG
Tổng quát )( jG là một hàm phức nên có thể biểu diễn dƣới dạng đại số hoặc dạng cực:
)().()()()( jeMjQPjG
Trong đó: 22 QPjGM : đáp ứng biên độ
R(jω) C(jω) HT
c(t)=Cmsin(jω+φ) r(t)=Rmsin(jω)
Chương 4: Khảo sát tính ổn định
87
P
QtgjG 1 : đáp ứng pha
Đặt: ML lg20 : đáp ứng biên độ tính theo đơn vị dB(decibel).
Ý nghĩa vật lý:
- Đáp ứng biên độ cho biết tỉ lệ về biên độ (hệ số khuếch đại) giữa tín hiệu ra và tín hiệu
vào theo tần số.
- Đáp ứng pha cho biết độ lệch pha giữa tín hiệu ra và tín hiệu vào theo tần số.
Biểu đồ Bode: là hình vẽ gồm 2 thành phần:
1. Biểu đồ Bode về biên độ: là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa đáp ứng biên độ L(ω)
theo tần số ω.
2. Biểu đồ Bode về pha: là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa pha φ(ω) theo tần số ω.
Cả hai đồ thị trên đều đƣợc vẽ trong hệ toạ độ vuông góc với trục hoành ω đƣợc chia theo
thang logarith (cơ số 10).
Biểu đồ Nyquist: (đƣờng cong Nyquist) là đồ thị biểu diễn đặc tính tần số G(jω) trong hệ
toạ độ cực khi ω thay đổi từ 0→∞.
Đặc tính tần số của hệ thống có các thông số quan trọng sau đây:
- Đỉnh cộng hƣởng (Mp): đỉnh cộng hƣởng là giá trị cực trị đại của M(ω)
- Tần số cộng hƣởng (ωp): là tần số tại đó có đỉnh cộng hƣởng.
- Tần số cắt biên (ωc): là tần số tại đó biên độ của đặc tính tần số bằng 1 (hay bằng
0dB)
M(ωc) = 1 Lωc) = 0
- Tần số cắt pha (ω-π): là tần số tại đó pha của đặc tính tần số bằng -π
(hay bằng -1800)
rad
0180
- Độ dự trữ biên (GM-Gain Margin)
][
1dBLGM
MGM
- Độ dự trữ pha (ФM-Phase Margin)
- cM 0180
Chương 4: Khảo sát tính ổn định
88
a) Biểu đồ Bode b) Biểu đồ Nyquist
4.4.2. Tiêu chuẩn ổn định Bode:
Cho hệ thống hồi tiếp âm đơn vị, biết đặc tính tần số của hệ hở G(s), bài toán đặt ra
là xét tính ổn định của hệ thống kín Gk(s).
Tiêu chuẩn Bode: hệ thống kín )(sGk ổn định nếu hệ thống hở G(s) có độ dự trữ
biên và độ dự trữ pha dƣơng:
0
0
M
GM Hệ thống ổn định
Thí dụ: Cho hệ thống hồi tiếp âm đơn vị, biết rằng hệ hở có biểu đồ Bode nhƣ hình vẽ.
xác định độ dự trữ biên, độ dự trữ pha của hệ thống hở. Hỏi hệ kín có ổn định không?
Chương 4: Khảo sát tính ổn định
89
Theo biểu đồ Bode:
000
0
90270180
35
270
35
2
5
M
dBGM
dBL
c
c
Do 0GM và 0M
Nên hệ thống kín ổn định.
4.4.3. Tiêu chuẩn ổn định Nyquist:
Cho hệ thống tự động có sơ đồ khối:
Cho biết đặc tính tần số của hệ hở G(s), bài toán đặt ra là xét tính ổn định của hệ
thống kín Gk(s).
Tiêu chuẩn Nyquist: Hệ thống kín Gk(s) ổn định nếu đƣờng cong Nyquist của hệ hở bao
điểm (-1, j0) 2
lvòng theo chiều dƣơng (ngƣợc chiều kim đồng hồ) khi ω thay đổi từ
0→+∞, trong đó l là số cực của hệ hở G(s) nằm bên phải của mặt phẳng phức.
Thí dụ 1: Cho hệ thống hồi tiếp âm đơn
vị, trong đó hệ hở G(s) có đƣờng cong
Nyquist nhƣ hình vẽ. Biết rằng G(s) ổn
định. Xét tính ổn địnhcủa hệ thống kín.
Giải:
Vì G(s) ổn định nên G(s) không có cực
nằm bên phải mặt phẳng phức, do đó theo
tiêu chuẩn Nyquist hệ kín ổn định nếu
đƣờng cong Nyquist G(jω) của hệ hở
không bao điểm (−1, j0)
- Trƣờng hợp 1: G(jω) không bao điểm (−1, j0) ⇒ hệ kín ổn định.
- Trƣờng hợp 2: G(jω) qua điểm (−1, j0) ⇒ hệ kín ở biên giới ổn định.
Chương 4: Khảo sát tính ổn định
90
- Trƣờng hợp 3: G(jω) bao điểm (−1, j0) ⇒ hệ kín không ổn định.
Thí dụ 2: Hãy đánh giá tính ổn định của hệ
thống hồi tiếp âm đơn vị, biết rằng hàm
truyền hệ hở G(s) là:
)1)(1)(1()(
321
sTsTsTs
KsG
Giải:
Biểu đồ Nyquist:
Vì G(s) không có cực nằm bên phải
mặt phẳng phức, do đó theo tiêu chuẩn
Nyquist hệ kín ổn định nếu đƣờng cong
Nyquist G(jω) của hệ hở không bao điểm
(−1, j0)
- Trƣờng hợp 1: G(jω) không bao điểm (−1, j0) ⇒ hệ kín ổn định.
- Trƣờng hợp 2: G(jω) qua điểm (−1, j0) ⇒ hệ kín ở biên giới ổn định;
- Trƣờng hợp 3: G(jω) bao điểm (−1, j0) ⇒ hệ kín không ổn định
Thí dụ 3: Cho hệ thống hở không ổn định có đặc tính tần số nhƣ các hình vẽ dƣới đây.
Hỏi trƣờng hợp nào hệ kín ổn định.
Ổn định Không ổn định
Cho hệ thống hở không ổn định có đặc tính tần số nhƣ các hình vẽ dƣới đây. Hỏi
trƣờng hợp nào hệ kín ổn định.
Chương 4: Khảo sát tính ổn định
91
Không ổn định
Cho hệ thống hở không ổn định có đặc tính tần số nhƣ các hình vẽ dƣới đây. Hỏi
trƣờng hợp nào hệ kín ổn định.
Ổn định Không ổn định
Thí dụ 4: Cho hệ thống hở có hàm truyền đạt là: 2,0,0)1(
)(
nTKTs
KsG
n
Tìm điều kiện của K và T để hệ thống kín (hồi tiêp âm đơn vị) ổn định.
Giải:
Đặc tính tần số của hệ thống là: nTj
KjG
)1()(
- Biên độ: nT
KM
122
- Pha: Tntg 1
Biểu đồ Nyquist:
Chương 4: Khảo sát tính ổn định
92
Điều kiện ổn định: đƣờng cong Nyquist không bao điểm (-1, j0). Theo biểu đồ Nyquist,
điều này xảy ra khi:
1M
Ta có:
Tntg 1
ntg
T
ntgT
nTtg
1
1
Do đó: 1
11
12
2
n
ntg
TT
KM
n
ntgK
12
Chương 5: Đánh giá chất lượng hệ thống điều khiển
93
CChhưươơnngg 55
ĐĐÁÁNNHH GGIIÁÁ CCHHẤẤTT LLƯƯỢỢNNGG
HHỆỆ TTHHỐỐNNGG ĐĐIIỀỀUU KKHHIIỂỂNN
5.1. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƢỢNG
5.1.1. Sai số xác lập
Xét hệ thống hồi tiếp có sơ đồ khối nhƣ hình vẽ:
Sai số: là sai lệch giữa tín hiệu vào và tín hiệu hồi tiếp.
Sai số hệ thống là:
)()()()()()( sCsRsEtctrte htht
- Sai số xác lập: là sai số của hệ thống khi thời gian tiến đến vô cùng.
)(lim)(lim00
ssEetees
xlt
xl
- Sai số xác lập không những phụ thuộc vào cấu trúc và thông số của hệ thống
mà còn phụ thuộc vào tín hiệu vào.
Đáp ứng quá độ: Độ vọt lố
- Hiện tƣợng vọt lố: là hiện tƣợng đáp ứng của hệ thống vƣợt quá giá trị xác lập
của nó.
- Độ vọt lố: (Percent of Overshoot – POT) là đại lƣợng đánh giá mức độ vọt lố
của hệ thống, độ vọt lố đƣợc tính bằng công thức:
%100max
xl
xl
c
ccPOT
Chương 5: Đánh giá chất lượng hệ thống điều khiển
94
- Thời gian quá độ (tqđ): là thời gian cần thiết để sai lệch giữa đáp ứng của hệ
thống và giá trị xác lập của nó không vƣợt quá ε%.
ε% thƣờng chọn là 2% (0.02) hoặc 5% (0.05)
- Thời gian lên (tr): là thời gian cần thiết để đáp ứng của hệ thống tăng từ 10%
đến 90% giá trị xác lập của nó.
Biều thức sai số xác lập
Ta có: )()(1
)()(
sHsR
sRsE
Suy ra: )()(1
)(lim)(lim
00 sHsR
ssRssEe
ssxl
Nhận xét: sai số xác lập không chỉ phụ thuộc vào cấu trúc và thông số của hệ thống
mà còn phụ thuộc vào tín hiệu vào.
a. Tín hiệu vào là hàm nấc đơn vị: s
sR1
)( (hệ số vị trí)
Chương 5: Đánh giá chất lượng hệ thống điều khiển
95
P
xlK
e
1
1 với )()(lim
0sHsGK
sP
b. Tín hiệu vào là hàm dốc đơn vị: 2
1)(
ssR (hệ số vận tốc)
V
xlK
e1
)()(lim0
sHsGKs
V
c. Tín hiệu vào là hàm parabol: 3
1)(
ssR (hệ số gia tốc)
a
xlK
e1
)()(lim0
sHsGKs
a
Mối liên hệ giữa số khâu tích phân trong G(s)H(s) và sai số xác lập
- Tùy theo số khâu tích phân lý tƣởng có trong hàm truyền G(s)H(s) mà các hệ số
Kp, Kv, Ka có giá trị nhƣ sau:
Số khâu tích phân
trong G(s)H(s)
Hệ số vị trí
PK
Hệ số vận tốc
VK
Hệ số gia tốc
aK
0 PK < 0 0
1 VK < 0
2 aK <
>3
Nhận xét:
- Muốn exl của hệ thống đối với tín hiệu vào là hàm nấc bằng 0 thì hàm truyền
G(s)H(s) phải có ít nhất 1 khâu tích phân lý tƣởng.
- Muốn exl của hệ thống đối với tín hiệu vào là hàm dốc bằng 0 thì hàm truyền
G(s)H(s) phải có ít nhất 2 khâu tích phân lý tƣởng.
- Muốn exl của hệ thống đối với tín hiệu vào là hàm parabol bằng 0 thì hàm truyền
G(s)H(s) phải có ít nhất 3 khâu tích phân lý tƣởng.
Đáp ứng quá độ:
Hệ quán tính bậc 1:
Hàm truyền hệ quán tính bậc 1: 1
)(
Ts
KsG
Hệ quán tính bậc 1 có một cực thực: T
p1
1
Đáp ứng quá độ:
TteKtc
Ts
K
ssGsRsC
/1)(
1.
1)()()(
Chương 5: Đánh giá chất lượng hệ thống điều khiển
96
Nhận xét về hệ quán tính bậc 1:
- Hệ quán tính bậc 1 chỉ có 1 cực thực (−1/T), đáp ứng quá độ không có vọt lố.
- Thời hằng T: là thời điểm đáp ứng của khâu quán tính bậc 1 đạt 63% giá trị xác
lập.
- Cực thực (−1/T) càng nằm xa trục ảo thì thời hằng T càng nhỏ, hệ thống đáp ứng
càng nhanh.
- Thời gian quá độ của hệ quán tính bậc 1 là:
1lnTtqd
với ε = 0.02 (tiêu chuẩn 2%) hoặ ε = 0.05 (tiêu chuẩn 5%).
Quan hệ giữa vị trí cực và đáp ứng hệ quán tính bậc 1
- Cực nằm càng xa trục ảo đáp ứng của hệ quán tính bậc 1 càng nhanh, thời gian quá
độ càng ngắn.
Hệ dao động bậc 2:
Hàm truyền hệ dao động bậc 2:
Giản đồ cực – zero
của khâu quán tính bậc 1
Đáp ứng quá độ
của khâu quán tính bậc 1
Giản đồ cực – zero
của khâu quán tính bậc 1
Đáp ứng quá độ
của khâu quán tính bậc 1
Chương 5: Đánh giá chất lượng hệ thống điều khiển
97
10,
1
212)(
22
2
22
Tss
K
TssT
KsG n
nn
n
Hệ dao động bậc 2 có cực phức: 2
2,1 1 nn jp
Đáp ứng quá độ:
cos1sin1
1)(
2.
1)()()(
2
2
22
2
te
Ktc
ss
K
ssGsRsC
n
t
nn
n
n
Nhận xét về hệ dao động bậc 2:
Hệ quán tính bậc 1
Nhận xét về hệ quán tính bậc 1
- Hệ quán tính bậc 1 chỉ có 1 cực thực (−1/T), đáp ứng quá độ không có vọt lố.
- Thời hằng T: là thời điểm đáp ứng của khâu quán tính bậc 1 đạt 63% giá trị xác
lập.
- Cực thực (−1/T) càng nằm xa trục ảo thì thời hằng T càng nhỏ, hệ thống đáp ứng
càng nhanh.
- Thời gian quá độ của hệ quán tính bậc 1 là:
1lnTtqd
với ε = 0.02 (tiêu chuẩn 2%) hoặc ε = 0.05 (tiêu chuẩn 5%)
Quan hệ giữa vị trí cực và đáp ứng hệ quán tính bậc 1.
Giản đồ cực – zero
của khâu dao động bậc 2
Đáp ứng quá độ
của khâu dao động bậc 2
Chương 5: Đánh giá chất lượng hệ thống điều khiển
98
- Cực nằm càng xa trục ảo đáp ứng của hệ quán tính bậc 1 càng nhanh, thời gian quá
độ càng ngắn.
Hệ dao động bậc 2
Hàm truyền hệ dao động bậc 2:
10,
1
212)(
22
2
22
Tss
K
TssT
KsG n
nn
n
- Hệ dao động bậc 2 có cặp cực phức: 2
2,1 1 nn jp
- Đáp ứng quá độ:
cos1sin1
1)(
2.
1)()()(
2
2
22
2
te
Ktc
ss
K
ssGsRsC
n
t
nn
n
n
Giản đồ cực – zero
của khâu quán tính bậc 1
Đáp ứng quá độ
của khâu quán tính bậc 1
Chương 5: Đánh giá chất lượng hệ thống điều khiển
99
Nhận xét về hệ dao động bậc 2
- Hệ dao động bậc 2 có cặp cực phức, đáp ứng quá độ có dạng dao động với
biên độ giảm dần.
- Nếu ξ = 0, đáp ứng của hệ là dao
động không suy giảm với tần số ωn
⇒ ωn gọi là tần số dao động tự
nhiên.
- Nếu 0< ξ <1, đáp ứng của hệ là
dao động với biên độ giảm dần ⇒
ξ gọi là hệ số tắt (hay hệ số suy
giảm), ξ càng lớn (cực càng nằm
gần trục thực) dao động suy giảm
càng nhanh.
- Nhận xét về hệ dao động bậc 2
- Đáp ứng quá độ của hệ dao động bậc 2 có vột lố:
Độ vọt lố:
%100.1
exp2
POT
Giản đồ cực – zero
của khâu dao động bậc 2
Đáp ứng quá độ
của khâu dao động bậc 2
Chương 5: Đánh giá chất lượng hệ thống điều khiển
100
ξ càng lớn (cặp cực càng nằm gần trục
thực) POT càng nhỏ.
ξ càng nhỏ (cặp cực phức càng nằm gần
trục ảo) POT càng lớn.
Thời gian quá độ:
Tiêu chuẩn 5%:n
qdt
3
Tiêu chuẩn 2%:n
qdt
4
Quan hệ giữa hệ số tắt và độ vọt lố
Quan hệ giữa vị trí cực và đáp ứng hệ dao động bậc 2.
Các hệ dao động bậc 2 có các cực nằm trên cùng 1 tia xuất phát từ góc tọa độ thì có
hệ số tắt bằng nhau, do đó có độ vọt lố bằng nhau. Hệ nào nằm xa gốc tọa độ hơn thì có
tần số dao động tự nhiên lớn hơn, do đó thời gian quá độ ngắn hơn.
Các hệ dao động bậc 2 có các cực nằm cách gốc tọa độ một khoảng bằng nhau thì có
cùng tần số dao động tự nhiên, hệ nào có cực nằm gần trục ảo hơn thì có hệ số tắt nhỏ
hơn, do đó độ vọt lố cao hơn, thời gian quá độ dài hơn.
Giản đồ cực – zero
của khâu dao động bậc 2
Đáp ứng quá độ
của khâu dao động bậc 2
Chương 5: Đánh giá chất lượng hệ thống điều khiển
101
Quan hệ giữa vị trí cực và đáp ứng hệ dao động bậc 2.
Các hệ dao động bậc 2 có các cực nằm cách trục ảo một khoảng bằng nhau thì có
ξωn bằng nhau, do đó thời gian quá độ bằng nhau. Hệ nào có cực nằm xa trục thực hơn thì
có hệ số tắt nhỏ hơn, do đó độ vọt lố cao hơn.
Hệ bậc cao
Hệ bậc cao có nhiều hơn 2 cực
Nếu hệ bậc cao có 1 cặp cực phức nằm gần trục ảo hơn so với các cực còn lại thì có
thể xấp xỉ hệ bậc cao về hệ bậc 2. Cặp cực phức nằm gần trục ảo nhất gọi là cặp cực quyết
định của hệ bậc cao.
Giản đồ cực – zero
của khâu dao động bậc 2
Đáp ứng quá độ
của khâu dao động bậc 2
Giản đồ cực – zero
của khâu dao động bậc 2
Đáp ứng quá độ
của khâu dao động bậc 2
Chương 5: Đánh giá chất lượng hệ thống điều khiển
102
Cácc tiêu chuẩn tối ƣu hóa đáp ứng quá độ
Tiêu chuẩn IAE (Integral of the Absolute Magnitude of the Error )
dtteJ IAE
0
)(
Tiêu chuẩn ISE (Integral of the Square of the Error)
dtteJ ISE
0
2 )(
Tiêu chuẩn ITAE (Integral of Time multiplied by the Absolute Value of the Error)
dttetJ ITAE
0
)(
Hệ bậc 2:
707.0min
5.0min
707.0min
ITAE
ISE
IAE
J
J
J
Đáp ứng của hệ bậc 2
Tiêu chuẩn ITAE đƣợc sử dụng phổ biến nhất
- Để đáp ứng quá độ của hệ thống bậc n là tối ƣu theo chuẩn ITAE thì mẫu số hàm
truyền kín hệ bậc n phải có dạng.
Bậc Mẫu số hàm truyền
Hệ bậc cao có nhiều hơn 2 cực Hệ bậc cao có thể xấp xỉ về hệ
bậc 2 với cặp cực quyết định
Chương 5: Đánh giá chất lượng hệ thống điều khiển
103
1 ns
2 22 414.1 nnss
3 3223 15.275.1 nnn sss
4 432234 7.24.31.2 nnnn ssss
- Nếu mẫu số hàm truyền hệ kín có dạng nhƣ bảng trên và tử số hàm truyền hệ kín
của hệ bậc n là thì đáp ứng quá độ của hệ thống là tối ƣu và sai số xác lập bằng 0.
Các tiêu chuẩn tối ƣu hóa đáp ứng quá độ
- Đáp ứng tối ƣu theo chuẩn ITAE
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
104
CChhưươơnngg 66
TTHHIIẾẾTT KKẾẾ HHỆỆ TTHHỐỐNNGG ĐĐIIỀỀUU KKHHIIỂỂNN LLIIÊÊNN TTỤỤCC
6.1. KHÁI NIỆM
Thiết kế là toàn bộ quá trình bổ sung các thiết bị phần cứng cũng nhƣ thuật toán
phần mềm vào hệ cho trƣớc để đƣợc hệ mới thỏa mãn yêu cầu về tính ổn định, độ chính
xác, đáp ứng quá độ,… Có nhiều cách bổ sung bộ điều khiển vào hệ thống cho trƣớc,
trong khuôn khổ quyển giáo trình này chúng ta chủ yếu xét hai cách sau:
• Cách 1: thêm bộ điều khiển nối tiếp với hàm truyền của hệ hở, phƣơng pháp này gọi là
hiệu chỉnh nối tiếp. Bộ điều khiển đƣợc sử dụng có thể là bộ hiệu chỉnh sớm pha, trễ pha,
sớm trễ pha,P, PD, PI, PID,… Để thiết kế hệ thống hiệu chỉnh nối tiếp chúng ta có thể sử
dụng phƣơng pháp QĐNS hay phƣơng pháp biểu đồ Bode. Ngoài ra một phƣơng pháp
cũng thƣờng đƣợc sử dụng là thiết kế theo đặc tính quá độ chuẩn.
Hình 6.1. Hệ thống hiệu chỉnh nối tiếp
• Cách 2: điều khiển hồi tiếp trạng thái, theo phƣơng pháp này tất cả các trạng thái của
hệ thống đƣợc phản hồi trở về ngõ vào và tín hiệu điều khiển có dạng )()()( tKxtrtu .
Tùy theo cách tính vector hồi tiếp trạng thái K mà tacó phƣơng pháp điều khiển phân bố
cực, điều khiển tối ƣu LQR,….
Hình 6.2. Hệ thống điều khiển hồi tiếp trạng thái
Quá trình thiết kế hệ thống là quá trình đòi hỏi tính sáng tạo do trong khi thiết kế
thƣờng có nhiều thông số phải chọn lựa. Ngƣời thiết kế cần thiết phải hiểu đƣợc ảnh
hƣởng của các khâu hiệu chỉnh đến chất lƣợng của hệ thống và bản chất của từng phƣơng
pháp thiết kế thì mới có thể thiết kế đƣợc hệ thống có chất lƣợng tốt. Do đó các phƣơng
pháp thiết kế trình bày trong chƣơng này chỉ mang tính gợi ý, đó là những cách thƣờng
đƣợc sử dụng chứ không phải là phƣơng pháp bắt buộc phải tuân theo. Việc áp dụng một
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
105
cách máy móc thƣờng không đạt đƣợc kết quả mong muốn trong thực tế. Dù thiết kế theo
phƣơng pháp nào yêu cầu cuối cùng vẫn là thỏa mãn chất lƣợng mong muốn, cách thiết
kế, cách chọn lựa thông số không quan trọng.
Trƣớc khi xét đến các phƣơng pháp thiết kế bộ điều khiển, chúng ta xét ảnh hƣởng
của các bộ điều khiển đến chất lƣợng của hệ thống. Chƣơng này chỉ trình bày bộ điều
khiển dƣới dạng mô tả toán học, mạch điều khiển cụ thể xem lại chƣơng 2.
6.2. ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC BỘ ĐIỀU KHIỂN ĐẾN CHẤT LƢỢNG CỦA HỆ
THỐNG
6.2.1. Ảnh hƣởng của cực và zero
Trong mục này chúng ta khảo sát ảnh hƣởng của việc thêm cực và zero vào hệ thống
bằng cách dựa vào quỹ đạo nghiệm số. Ta thấy:
• Khi thêm 1 cực có phần thực âm vào hàm truyền hệ hở thì QĐNS của hệ kín có xu
hƣớng tiến gần về phía trục ảo (xem hình 6.3), hệ thống sẽ kém ổn định hơn, độ dự trữ
biên và độ dự trữ pha giảm, độ vọt lố tăng.
Hình 6.3. Sự thay đổi dạng QĐNS khi thêm cực vào hệ thống
• Khi thêm 1 zero có phần thực âm vào hàm truyền hệ hở thì QĐNS của hệ kín có xu
hƣớng tiến xa trục ảo (xem hình 6.4), do đó hệ thống sẽ ổn định hơn, độ dự trữ biên và độ
dự trữ pha tăng, độ vọt lố giảm.
Hình 6.4. Sự thay đổi dạng QĐNS khi thêm cực vào hệ thống
6.2.2. Ảnh hƣởng của hiệu chỉnh sớm trễ pha
6.2.2.1. Hiệu chỉnh sớm pha:
Hàm truyền: )1(1
1)(
Ts
aTssGc (6.1)
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
106
Đặc tính tần số: )1(1
1)(
Tj
aTjjGc
Hình 6.5 là biểu đồ Bode của khâu hiệu chỉnh sớm pha. Dựa vào biểu đồ Bode của
khâu sớm pha chúng ta thấy đặc tính pha luôn dƣơng ( ,0 ), do đó tín hiệu ra
luôn luôn sớm pha hơn tín hiệu vào. Khâu hiệu chỉnh sớm pha là một bộ lọc thông cao
(xem biểu đồ Bode biên độ), sử dụng khâu hiệu chỉnh sớm pha sẽ mở rộng đƣợc băng
thông của hệ thống, làm cho đáp ứng của hệ thống nhanh hơn, do đó khâu hiệu chỉnh sớm
pha cải thiện đáp ứng quá độ. Tuy nhiên cũng do tác dụng mở rộng băng thông mà khâu
hiệu chỉnh sớm pha làm cho hệ thống nhạy với nhiễu tần số cao.
Hình 6.5. Bieåu ñoà Bode cuûa khaâu hieäu chænh sôùm pha
Các thông số cần chú ý trên đặc tính tần số của khâu sớm pha:
• Độ lệch pha cực đại:
1
1sin 1
max
(6.2)
• Tần số tại đó độ lệch pha cực đại:
T
1max (6.3)
• Biên độ tại pha cực đại:
lg10max L (6.4)
Chứng minh:
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
107
1
1arcsin
2
1arctan
2
1arctan
1
1arctan11arg
1
11arg
1
1arg
22
22
22
T
T
T
TjTT
T
jTTj
jT
Tj
Do đó:
1
1arcsinmax
Dấu đẳng thức xảy ra khi: TT /11 maxmax22
Thay T/1max vào biểu thức biên độ của khâu sớm pha ta dễ dàng rút ra công
thức (6.4).
6.2.2.2. Hiệu chỉnh trễ pha:
Hàm truyền: )1(1
1)(
Ts
aTssGc (6.5)
Đặc tính tần số:
Tj
aTjjGc
1
1)(
Hình 6.6 là biểu đồ Bode của khâu hiệu chỉnh trễ pha. Dựa vào biểu đồ Bode của
khâu trễ pha ta thấy đặc tính pha luôn âm ( ,0)( ) nên tín hiệu ra luôn luôn trễ pha
hơn tín hiệu vào. Khâu hiệu chỉnh trễ pha là một bộ lọc thông thấp (xem biểu đồ Bode
biên độ), sử dụng khâu hiệu chỉnh trễ pha sẽ thu hẹp băng thông của hệ thống, làm cho hệ
số khuếch đại của hệ thống đối với tín hiệu vào tần số cao giảm đi, do đó khâu hiệu chỉnh
trễ pha không có tác dụng cải thiện đáp ứng quá độ. Tuy nhiên cũng do tác dụng làm giảm
hệ số khuếch đại ở miền tần số cao mà khâu trễ pha có tác dụng lọc nhiễu tần số cao ảnh
hƣởng đến hệ thống. Do hệ số khuếch đại ở miền tần số thấp lớn nên khâu hiệu chỉnh trễ
pha làm giảm sai số xác lập của hệ thống (xem biểu thức sai số xác lập đã trình bày ở
chƣơng 5).
Các thông số cần chú ý trên đặc tính tần số của khâu trễ pha:
• Độ lệch pha cực tiểu:
1
1sin 1
min
(6.6)
• Tần số tại đó độ lệch pha cực tiểu:
T
1min (6.7)
• Biên độ tại pha cực tiểu:
lg10min L (6.8)
Chứng minh: Tƣơng tự nhƣ đã làm đối với khâu sớm pha.
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
108
Hình 6.6. Biểu đồ Bode của khâu hiệu chỉnh trễ pha
6.2.2.3 Hiệu chỉnh sớm trễ pha:
Khâu hiệu chỉnh sớm trễ pha gồm một khâu trễ pha mắc nối tiếp với một khâu sớm
pha. Hàm truyền của khâu hiệu chỉnh sớm trễ có thể viết dƣới dạng:
sT
sT
sT
sTsGsGsG CCC
2
22
1
1121
1
1
1
1)().()(
(6.9)
Để biểu thức (6.9) là hàm truyền của khâu sớm trễ pha thì các thông số phải thỏa
điều kiện: 221121 /1/1,1,1 TT .
Đặc tính tần số của khâu sớm trễ pha:
jT
jT
jT
jTjGc
2
22
1
11
1
1
1
1 (6.10)
Hình 6.7. Biểu đồ Bode của khâu hiệu chỉnh sớm trễ pha
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
109
Hình 6.7 là biểu đồ Bode của khâu hiệu chỉnh sớm trễ pha. Ở miền tần số cao tín
hiệu ra sớm pha hơn tín hiệu vào; ở miền tần số thấp tín hiệu ra trễ pha hơn tín hiệu vào
nên khâu hiệu chỉnh này đƣợc gọi là khâu hiệu chỉnh sớm trễ pha. Khâu hiệu chỉnh sớm
trễ pha là một bộ lọc chắn dãi (xem biểu đồ Bode biên độ), hệ số khuếch đại ở miền tần số
cao lớn làm cải thiện ứng quá độ; hệ số khuếch đại ở miền tần số thấp lớn làm giảm sai số
xác lập, do đó khâu hiệu chỉnh sớm trễ pha kết hợp các ƣu điểm của khâu hiệu chỉnh sớm
pha và trễ pha.
6.2.3. Hiệu chỉnh PID
6.2.3.1 Hiệu chỉnh tỉ lệ P: (Proportional)
Hàm truyền: Pc KsG )( (6.11)
Đặc tính tần số của khâu hiệu chỉnh tỉ lệ đã đƣợc trình bày ở chƣơng 2. Dựa vào các
biểu thức sai số xác lập đã trình bày ở chƣơng 4 ta thấy nếu hệ số khuếch đại KP càng lớn
thì sai số xác lập càng nhỏ, tuy nhiên khi KP tăng thì các cực của hệ thống nói chung có
xu hƣớng di chuyển xa ra trục thực, điều đó có nghĩa là đáp ứng của hệ thống càng dao
động, độ vọt lố càng cao. Nếu KP tăng quá giá trị hệ số khuếch đại giới hạn thì hệ thống sẽ
trở nên mất ổn định. Do đó không thể muốn sai số của hệ thống bằng 0 thì không thể tăng
hệ số khuếch đại lên vô cùng.
Thí dụ 6.1: Khảo sát ảnh hưởng của bộ điều khiển tỉ lệ.
Xét hệ thống hiệu chỉnh nối tiếp có sơ đồ khối nhƣ hình 6.1, trong đó hàm truyền
của đối tƣợng là: )3)(2(
10)(
sssG . Bộ điều khiển đƣợc sử dụng là bộ điều khiển tỉ lệ.
Đƣờng liền nét trong hình 6.8 là đáp ứng của hệ thống khi chƣa hiệu chỉnh KP = 1. Theo
hình vẽ ta thấy khi tăng KP thì sai số xác lập giảm, đồng thời độ vọt lố cũng tăng lên (các
đƣờng đứt nét).
Hình 6.8. Đáp ứng nấc của hệ thống kín khi thay đổi hệ số khuếch đại của bộ điều khiển tỉ lệ
6.2.3.2 Hiệu chỉnh vi phân tỉ lệ PD: (Proportional Derivative)
Hàm truyền: )1()( sTKsKKsG DPDPC (6.12)
trong đó DPD TKK , TD đƣợc gọi là thời hằng vi phân của bộ điều khiển PD.
Đặc tính tần số: DPDPC jTKjKKjG 1()( ) (6.13)
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
110
Hình 6.9. Biểu đồ Bode của khâu hiệu chỉnh PD
Mắc nối tiếp khâu hiệu chỉnh PD với hàm truyền của đối tƣợng tƣơng đƣơng với
việc thêm vào hệ thống một zero tại vị trí –1/TD. Nhƣ đã trình bày ở mục 6.2.1, việc thêm
vào hệ thống một zero làm cho QĐNS có xu hƣớng rời xa trục ảo và tiến gần về phía trục
thực, do đó làm giảm độ vọt lố của hệ thống.
Hình 6.9 là đặc tính tần số của khâu hiệu chỉnh PD. Dựa vào biểu đồ Bode của khâu
hiệu chỉnh PD ta thấy khâu hiệu chỉnh PD là một trƣờng hợp riêng của khâu hiệu chỉnh
sớm pha, trong đó độ lệch pha cực đại giữa tín hiệu ra và tín hiệu vào là 0
max 90 , tƣơng
ứng với tần số max . Khâu hiệu chỉnh PD có đặc điểm của khâu hiệu chỉnh sớm pha,
nghĩa là làm nhanh đáp ứng của hệ thống, giảm thời gian quá độ. Tuy nhiên do hệ số
khuếch đại ở tần số cao của khâu hiệu chỉnh PD là vô cùng lớn nên khâu hiệu chỉnh PD là
làm cho hệ thống rất nhạy với nhiễu tần số cao. Do đó xét về ảnh hƣởng của nhiễu tần số
cao thì khâu hiệu chỉnh sớm pha có ƣu thế hơn khâu hiệu chỉnh PD.
Thí dụ 6.2: Khảo sát ảnh hưởng của bộ điều khiển vi phân tỉ lệ.
Xét hệ thống hiệu chỉnh nối tiếp có sơ đồ khối nhƣ hình 6.1, trong đó hàm truyền
của đối tƣợng là: )0())((
)(
babsas
KsG . Bộ điều khiển đƣợc sử dụng là bộ điều
khiển vi phân tỉ lệ. Phƣơng trình đặc tính của hệ thống sau khi hiệu chỉnh là:
0))((
)1(1
bsas
KsTK DP
Ảnh hưởng đặc trưng của khâu PD quyết định bởi thời hằng vi phân TD (cũng chính là vị
trí zero –1/TD trên QĐNS hay tần số gãy 1/TD trên đặc tính tần số). Tùy theo giá trị của TD
mà QĐNS của hệ thống sau khi hiệu chỉnh có thể có các dạng nhƣ hình 6.10.
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
111
Hình 6.10. Sự thay đổi dạng QĐNS khi thêm khâu hiệu chỉnh PD vào hệ thống
Ta thấy nếu 0 < 1/TD < a thì QĐNS của hệ thống sau khi hiệu chỉnh nằm hoàn toàn
trên trục thực (hình 6.10b và 6.10c), do đó đáp ứng của hệ thống hoàn toàn không có dao
động. Nếu 1/TD > a thì tùy giá trị của KP mà hệ thống có thể có nghiệm phức, tuy nhiên
nghiệm phức này gần trục thực hơn so với trục ảo (nghĩa là ξ>0.707), do đó độ vọt lố của
hệ thống thấp hơn so với chƣa hiệu chỉnh.
Hình 6.11a trình bày đáp ứng quá độ của hệ thống khi thay đổi giá trị TD và giữ hệ số
KP bằng hằng số. Ta thấy TD càng lớn thì đáp ứng càng nhanh, thời gian lên càng ngắn.
Tuy nhiên nếu thời gian lên nhanh quá thì sẽ dẫn đến vọt lố mặt dù đáp ứng không có dao
động.
Khi đã xác định đƣợc TD thì ảnh hƣởng của KP tƣơng tự nhƣ ảnh hƣởng của khâu
khuếch đại, nghĩa là nếu KP càng tăng (nhƣng phải nhỏ hơn Kgh) thì sai số xác lập càng
giảm (hình 6.11b), tuy nhiên sai số xác lập lúc nào cũng khác 0. Mặt khác trong trƣờng
hợp hệ thống đang khảo sát, khi KP càng tăng thì QĐNS càng rời xa trục ảo nên thời gian
đáp ứng cũng nhanh lên. Tuy nhiên ảnh hƣởng này không phải là ảnh hƣởng đặc trƣng
của khâu PD.
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
112
Hình 6.11. Ảnh hưởng của khâu hiệu chỉnh PD đến đáp ứng nấc đơn vị của hệ thống
6.2.3.3 Hiệu chỉnh tích phân tỉ lệ PI: (Proportional Integral)
Hàm truyền:
sTK
s
KKsG PPC
1
1 11)( (6.14)
trong đó IIPI TTKK ,/ đƣợc gọi là thời hằng tích phân của bộ điều khiển PI.
Đặc tính tần số:
jTKjG
I
PC
11)( (6.15)
Mắc nối tiếp khâu hiệu chỉnh PI với hàm truyền của đối tƣợng tƣơng đƣơng với việc
thêm vào hệ thống một zero tại vị trí –1/TI và một cực tại góc tọa độ, điều này làm cho
QĐNS của hệ thống sau khi hiệu chỉnh bị đẩy về phía phải mặt phẳng phức, nên hệ thống
kém ổn định hơn .
Hình 6.12. Biểu đồ Bode của khâu hiệu chỉnh PI
Hình 6.12 là biểu đồ Bode của khâu hiệu chỉnh PI. Dựa vào biểu đồ Bode của khâu
hiệu chỉnh PI ta thấy khâu hiệu chỉnh PI là một trƣờng hợp riêng của khâu hiệu chỉnh trễ
pha, trong đó độ lệch pha cực tiểu giữa tín hiệu ra và tín hiệu vào là 0
min 90 tƣơng ứng
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
113
với tần số 0min . Khâu hiệu chỉnh PI có đặc điểm của khâu hiệu chỉnh trễ pha, nghĩa là
làm chậm đáp ứng quá độ, tăng độ vọt lố, giảm sai số xác lập. Do hệ số khuếch đại của
khâu PI bằng vô cùng tại tần số bằng 0 nên khâu hiệu chỉnh PI làm cho sai số đối với tín
hiệu vào là hàm nấc của hệ thống không có khâu vi phân lý tƣởng bằng 0 (hệ vô sai bậc
1). Ngoài ra do khâu PI là một bộ lọc thông thấp nên nó còn có tác dụng triệt tiêu nhiễu
tần số cao tác động vào hệ thống.
Thí dụ 6.3: Khảo sát ảnh hưởng của bộ điều khiển tích phân tỉ lệ.
Xét hệ thống hiệu chỉnh nối tiếp có sơ đồ khối nhƣ hình 6.1, trong đó hàm truyền
của đối tƣợng là: )0())((
)(
babsas
KsG Bộ điều khiển đƣợc sử dụng là bộ điều
khiển tích phân tỉ lệ. Phƣơng trình đặc tính của hệ thống sau khi hiệu chỉnh là:
0))((
11
bsas
K
sT
sTK
I
IP
Ảnh hưởng đặc trưng của khâu PI quyết định bởi thời hằng tích phân TI (cũng chính là vị
trí zero –1/TI trên QĐNS hay tần số gãy 1/TI trên đặc tính tần số). Tùy theo giá trị của TI
mà QĐNS của hệ thống sau khi hiệu chỉnh có thể có các dạng nhƣ hình 6.13.
c) Chưa hiệu chỉnh d) Đã hiệu chỉnh
Hình 6.13: Sự thay đổi dạng QĐNS khi thêm khâu hiệu chỉnh PI vào hệ thống
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
114
Theo công thức sai số (5.xx), ta thấy khâu hiệu chỉnh PI làm cho sai số xác lập của
hệ thống đối với tín hiệu vào là hàm nấc bằng 0. Tuy nhiên khâu hiệu chỉnh PI làm cho hệ
thống kém ổn định. Ta có thể kiểm chứng đƣợc điều này bằng cách phân tích sự thay đổi
dạng QĐNS của hệ thống sau khi hiệu chỉnh. Theo công thức (4.xx), giao điểm của tiệm
cận với trục thực là: OA =(-a –b+ 1/TI ) . Do đó khi 1/TI càng tăng thì QĐNS của hệ
thống càng di chuyển về phía phải mặt phẳng phức (hình 6.13b, 6.13c), hệ thống càng
kém ổn định. Khi 1/TI đủ lớn thỏa điều kiện 1/TI > a+ b thì QĐNS có đoạn nằm bên phải
mặt phẳng phức(hình 6.13d), hệ thống không ổn định nếu hệ số khuếch đại của hệ thống
lớn hơn giá trị Kgh.
Hình 6.14 minh họa đáp ứng quá độ của hệ thống khi thay đổi thông số của bộ điều
khiển PI. Ở hình 6.14a ta thấy khi càng giảm thời hằng tích phân TI thì độ vọt lố của hệ
thống càng cao, hệ thống càng chậm xác lập. Từ đây ta rút ra kết luận khi thiết kế khâu
hiệu chỉnh PI nên chọn zero –1/TI nằm gần gốc tọa độ để thời hằng tích phân TI có giá trị
lớn nhằm hạn chế độ vọt lố. Khi giữ TI bằng hằng số thì ảnh hƣởng của KP đến chất lƣợng
của hệ thống chính là ảnh hƣởng của khâu khếch đại, KP càng tăng thì độ vọt lố càng tăng,
tuy nhiên thời gian quá độ gần nhƣ không đổi (hình 6.14b). Nếu KP vƣợt quá giá trị hệ số
khuếch đại giới hạn thì hệ thống trở nên mất ổn định.
Hình 6.14. Ảnh hưởng của khâu hiệu chỉnh PI đến đáp ứng nấc đơn vị của hệ thống
6.2.3.4 Hiệu chỉnh vi tích phân tỉ lệ PID: (Proportional Integral Derivative)
Hàm truyền: sKs
KKsG D
IPC )( (6.16)
Có thể xem khâu hiệu chỉnh PID gồm một khâu PI mắc nối tiếp với một khâu PD.
sKsT
KsG D
I
PC 2
1
1 11
1)(
(6.17)
trong đó TI1 > TD2. Dễ dàng suy ra đƣợc mối quan hệ giữa các hệ số trong hai cách biểu
diễn (6.16) và (6.17) nhƣ sau:
)/1( 121 IDPP TTKK (6.18)
11 / III TKK (6.19)
21 DPD TKK (6.20)
Đặc tính tần số:
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
115
jKjT
KjG D
I
PC 2
1
1 11
1)(
(6.21)
Hình 6.15. Biểu đồ Bode của khâu hiệu chỉnh PID
Khâu hiệu chỉnh PID là một trƣờng hợp riêng của hiệu chỉnh sớm trễ pha, trong đó
độ lệch pha cực tiểu giữa tín hiệu ra và tín hiệu vào là 0
min 90 , tƣơng ứng với tần
số 0min ; độ lệch pha cực đại giữa tín hiệu ra và tín hiệu vào là 0
max 90 , tƣơng ứng
với tần số max .
Do khâu hiệu chỉnh PID có thể xem là khâu PI mắc nối tiếp với khâu PD nên nó có
các ƣu điểm của khâu PI và PD. Nghĩa là khâu hiệu chỉnh PID cải thiện đáp ứng quá độ
(giảm vọt lố, giảm thời gian quá độ) và giảm sai số xác lập (nếu đối tƣợng không có khâu
vi phân lý tƣởng thì sai số xác lập đối với tín hiệu vào là hàm nấc bằng 0).
Chúng ta vừa khảo sát xong ảnh hƣởng của các khâu hiệu chỉnh nối tiếp thƣờng
dùng đến chất lƣợng của hệ thống, mỗi khâu hiệu chỉnh có những ƣu điểm cũng nhƣ
khuyết điểm riêng. Do vậy cần phải hiểu rõ đặc điểm của từng khâu hiệu chỉnh chúng ta
mới có thể sử dụng linh hoạt và hiệu quả đƣợc. Tùy theo đặc điểm của từng đối tƣợng
điều khiển cụ thể và yêu cầu chất lƣợng mong muốn mà chúng ta phải sử dụng khâu hiệu
chỉnh thích hợp. Khi đã xác định đƣợc khâu hiệu chỉnh cần dùng thì vấn đề còn lại là xác
định thông số của nó. Các mục tiếp sẽ đề cập đến vấn đề này.
6.3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG DÙNG PHƢƠNG PHÁP QĐNS
Nguyên tắc thiết kế hệ thống dùng phƣơng pháp QĐNS là dựa vào phƣơng trình đặc
tính của hệ thống sau khi hiệu chỉnh:
0)()(1 sGsGC (6.22)
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
116
0180)()(
1)()(
sGsG
sGsG
C
C
điều kiện biên độ
điều kiện pha
(6.23)
Ta cần chọn thông số của bộ điều khiển GC(s) sao cho phƣơng trình (6.22) có
nghiệm tại vị trí mong muốn.
6.3.1 Hiệu chỉnh sớm pha
Để thuận lợi cho việc vẽ QĐNS chúng ta biểu diễn hàm truyền khâu hiệu chỉnh sớm
pha dƣới dạng sau (so sánh với biểu thức (6.1)):
1/1
/1)(
Ts
TsKsG CC (6.24)
Bài toán đặt ra là chọn giá trị KC, va T để đáp ứng của hệ thống thỏa mãn yêu cầu
về chất lƣợng quá độ (độ vọt lố, thời gian xác lập,…)
Ta đã biết chất lƣợng quá độ của hệ thống hoàn toàn xác định bởi vị trí của cặp cực
quyết định. Do đó nguyên tắc thiết kế khâu hiệu chỉnh sớm pha dùng phƣơng pháp QĐNS
là chọn cực và zero của khâu hiệu chỉnh sao cho QĐNS của hệ thống sau khi hiệu chỉnh
phải đi qua cặp cực quyết định mong muốn. Sau đó bằng cách chọn hệ số khuếch đại KC
thích hợp ta sẽ chọn đƣợc cực của hệ thống chính là cặp cực mong muốn. Nguyên tắc trên
đƣợc cụ thể hóa thành trình tự thiết kế sau:
TRÌNH TỰ THIẾT KẾ
Khâu hiệu chỉnh : Sớm pha
Phương pháp thiết kế : QĐNS
Bước 1: Xác định cặp cực quyết định từ yêu cầu thiết kế về chất lƣợng của hệ thống
trong quá trình quá độ:
2*
2,1 1
nn jsdoquagianThoi
lovotĐo
Bước 2: Xác định góc pha cần bù để cặp cực quyết định *
2,1s nằm trên QĐNS của hệ
thống sau khi hiệu chỉnh bằng công thức:
n
i
i
m
i
i zsps1
*
1
1
*
1
0* argarg180 (6.25)
trong đó pi và zi là các cực của hệ thống G(s) trƣớc khi hiệu chỉnh.
Dạng hình học của công thức trên là:
0* 180 góc từ các cực củaG(s) đến cực *
1s
- góc từ các zero củaG(s) đến cực *
1s (6.26)
Bước 3: Xác định vị trí cực và zero của khâu hiệu chỉnh
Vẽ 2 nữa đƣờng thẳng bất kỳ xuất phát từ cực quyết định *s sao cho 2 nữa đƣờng
thẳng này tạo với nhau một góc bằng * . Giao điểm của hai nữa đƣờng thẳng này với trục
thực là vị trí cực và zero của khâu hiệu chỉnh.
Có hai cách vẽ thƣờng dùng:
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
117
- PP đƣờng phân giác (để cực và zero của khâu hiệu chỉnh gần nhau)
- PP triệt tiêu nghiệm (để hạ bậc của hệ thống)
Bước 4: Tính hệ số khuếch đại KC bằng cách áp dụng công thức:
1)()( *1
ssC sGsG
Giải thích:
Bước 1: Do chất lƣợng quá độ phụ thuộc vào vị trí cặp cực quyết định nên để thiết kế hệ
thống thỏa mãn chất lƣợng quá độ mong muốn ta phải xác định cặp cực quyết định tƣơng
ứng. Gọi cặp cực quyết định mong muốn là *
2,1s .
Bước 2: Để hệ thống có chất lƣợng quá độ nhƣ mong muốn thì cặp cực quyết định *
2,1s
phải là nghiệm của phƣơng trình đặc tính sau khi hiệu chỉnh (6.22).
Xét điều kiện về pha:
0180)()( *
ssC sGsG
0180)()( ** ssssC sGsG
0
1 1
** 180argarg)( *
m
i
n
i
iissC pszssG (6.27)
Trong đó zi và pi là các zero và các cực của hệ thống hở trƣớc khi hiệu chỉnh. Đặt góc
pha cần bù *
)(*
ssC sG
, từ biểu thức (6.27) ta suy ra:
n
i
i
m
i
i zsps1
*
1
*0* argarg180
Do số phức có thể biểu diễn dƣới dạng vector nên công thức trên tƣơng đƣơng với
công thức hình học sau:
0* 180 góc từ các cực củaG(s) đến cực s
- góc từ các zero củaG(s) đến cực s
Bước 3: Bây giờ ta phải chọn cực và zero của khâu hiệu chỉnh sau cho:
*
)(*
ssC sG
/1arg/1arg *** TsTs (6.28)
Do * và s* đã biết nên phƣơng trình (6.28) có hai ẩn số cần tìm là 1/ T và 1/T.
Chọn trƣớc giá trị 1/ T bất kỳ thay vào phƣơng trình (6.28) ta sẽ tính đƣợc 1/T và ngƣợc
lại, nghĩa là bài toán thiết kế có vô số nghiệm.
Thay vì chọn nghiệm bằng phƣơng pháp giải tích (giải phƣơng trình (6.28)) nhƣ vừa
trình bày chúng ta có thể chọn bằng phƣơng pháp hình học. Theo hình vẽ 6.16 hai số phức
TsTs /1;/1 ** đƣợc biểu diễn bởi hai vector BP và CP ,
do đó OCPTsOBPTs ˆ/1arg;ˆ/1arg ** .
Thay các góc hình học vào phƣơng trình (6.28) ta đƣợc:
CPBOBPOCPTsTs ˆˆˆ/1arg/1arg *** .
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
118
Từ phân tích trên ta thấy cực và zero của khâu hiệu chỉnh sớm pha phải nằm tại điểm
B và C sao cho *ˆ CPB . Đây chính là cơ sở toán học của cách chọn cực và zero nhƣ đã
trình bày trong trình tự thiết kế.
Hình 6.16: Quan hệ hình học giữa vị trí cực và zero của khâu hiệu chỉnh sớm pha với góc
pha cần bù
Bước 4: Muốn *s là nghiệm của phƣơng trình đặc tính (6.22) thì ngoài điều kiện về pha ta
phải chọn KC sao cho *s thỏa điều kiện biên độ. Do đó ta phải chọn KC bằng công thức:
1)()( * ssC sGsG
Thí dụ 6.4: Thiết kế khâu hiệu chỉnh sớm pha dùng phương pháp QĐNS.
Cho hệ thống điều khiển nhƣ hình vẽ. Hãy thiết kế khâu hiệu chỉnh GC(s) để đáp
ứng quá độ của hệ thống sau khi hiệu chỉnh thỏa: POT<20%; tqđ < 0,5 sec (tiêu chuẩn
2%).
Lời giải:
Vì yêu cầu thiết kế cải thiện đáp ứng quá độ nên sử dụng khâu hiệu chỉnh sớm pha:
1)/1(
)/1()(
Ts
TsKsG CC
Bước 1: Xác định cặp cực quyết định
Theo yêu cầu thiết kế, ta có:
• 6.12.0ln1
2.01
exp22
POT
45.018.4195,1 22
Chọn 707.7
• 4.115.0
45.0
4
nn
n
qdt
Chọn 15n
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
119
Vậy cặp cực quyết định là:
22*
2,1 707.011515707.01 jjs nn
5.105.10*
2,1 s
Bước 2: Xác định góc pha cần bù
Cách 1. Dùng công thức đại số
0*
0
0
0*
6.72
6.117135180
5.5
5.10arctan
5.10
5.10arctan180
)5(5.105.10arg05.105.10arg180
jj
Cách 2. Dùng công thức hình học
0000
21
0*
6.726.117135180
180
Bước 3: Xác định cực và zero của khâu hiệu chỉnh bằng phƣơng pháp đƣờng
phân giác.
- Vẽ PA là phân giác của góc xPO ˆ
- Vẽ PB và PC sao cho2
ˆ,2
ˆ**
CPABPA
Điểm B chính là vị trí cực và C là vị trí zero của khâu hiệu chỉnh.
OCT
OBT
11
Áp dụng hệ thức lƣợng trong tam giác ta suy ra:
° 12.28
2
6.72
2
135sin
2
6.72
2
135sin
15
22
ˆsin
22
ˆsin
00
00
*
*
xPO
xPO
OPOB
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
120
° 0.8
2
6.72
2
135sin
2
6.72
2
135sin
15
22
ˆsin
22
ˆsin
00
00
*
*
xPO
xPO
OPOC
28
8)(
s
sKsG CC
Bước 4: Tính K C .
1)()( * ssC sGsG
7.6
185.111541.20
5079.10
)55.105.10)(5.105.10(
50.
285.105.10
85.105.10
1)5(
50.
28
8
5.105.10
C
C
C
js
C
K
K
jjj
jK
sss
sK
Vậy hàm truyền của khâu hiệu chỉnh sớm pha cần thiết kế là:
28
87.6)(
s
ssGC
Nhận xét:
Quỹ đạo nghiệm số của hệ thống trƣớc khi hiệu chỉnh không qua điểm s* (hình
6.17a) do đó hệ thống sẽ không bao giờ đạt đƣợc chất lƣợng đáp ứng quá độ nhƣ yêu cầu
dù có thay đổi hệ số khuếch đại của hệ thống.
Bằng cách sử dụng khâu hiệu chỉnh sớm pha, quỹ đạo nghiệm số của hệ thống bị sửa
dạng và qua điểm s* (hình 6.17b). Bằng cách chọn hệ số khuếch đại thích hợp (nhƣ đã
thực hiện ở bƣớc 4) hệ thống sẽ có cặp cực quyết định nhƣ mong muốn, do đó đáp ứng
quá độ đạt yêu cầu thiết kế (hình 6.18).
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
121
Hình 6.17. Sự thay đổi dạng QĐNS khi hiệu chỉnh sớm pha
Hình 6.18. Đáp ứng nấc của hệ thống ở thí dụ 6.4 trước và sau khi hiệu chỉnh
6.3.2 Hiệu chỉnh trễ pha
Hàm truyền khâu hiệu chỉnh trễ pha cần thiết kế có dạng:
1)/1(
)/1()(
Ts
TsKsG CC
Bài toán đặt ra là chọn giá trị KC, � và T để đáp ứng của hệ thống thỏa mãn yêu cầu
về sai số xác lập mà “không” làm ảnh hƣởng đến đáp ứng quá độ (ảnh hƣởng không đáng
kể).
Ta đã biết do khâu hiệu chỉnh trễ pha có hệ số khuếch đại ở miền tần số thấp lớn nên
có tác dụng làm giảm sai số xác lập của hệ thống. Để đáp ứng quá độ của hệ thống sau khi
hiệu chỉnh trễ pha gần nhƣ không đổi thì cặp cực quyết định của hệ thống trƣớc và sau khi
hiệu chỉnh phải nằm rất gần nhau. Để đạt đƣợc điều này ta phải thêm đặt cực và zero của
khâu hiệu chỉnh trễ pha sau cho dạng QĐNS thay đổi không đáng kể. Đây là nguyên tắc
cần tuân theo khi thiết kế khâu hiệu chỉnh trễ pha. Trình tự thiết kế dƣới đây cụ thể hóa
nguyên tắc trên:
TRÌNH TỰ THIẾT KẾ
Khâu hiệu chỉnh : Trễ pha
Phương pháp thiết kế : QĐNS
Bước 1: Xác định β từ yêu cầu về sai số xác lập.
Nếu yêu cầu về sai số xác lập cho dƣới dạng hệ số vận tốc *
VK thì tính bằng công
thức sau:
*
V
V
K
K
(KV và *
VK là hệ số vận tốc của hệ thống trƣớc và sau khi hiệu chỉnh)
Bước 2: Chọn zero của khâu hiệu chỉnh sao cho:
*
2,1Re1
sT
(*
2,1s là cặp cực quyết định của hệ thống sau khi hiệu chỉnh)
Bước 3: Tính cực của khâu hiệu chỉnh:
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
122
TT
1
.1
Bước 4: Tính KC bằng cách áp dụng công thức:
1)()( *2,1
ssC sGsG
Trong đó *
2,1s là cặp cực quyết định của hệ thống sau khi hiệu chỉnh. Do yêu cầu thiết
kế không làm ảnh hƣởng đáng kể đến đáp ứng quá độ nên có thể tính gần đúng: 2,1
*
2,1 ss
Giải thích:
Bước 1: Ta có hệ số vận tốc của hệ thống trƣớc và sau khi hiệu chỉnh là:
*
00
000
*
0
)(lim/1
/1lim
)(lim)(lim)()(lim
)(lim
V
VC
VC
sC
s
sC
sC
sV
sV
K
KK
KKssG
Ts
TsK
ssGsGsGssGK
ssGK
Nếu 1CK thì *
V
VC
K
KK
Do đó ta chọn β bằng công thức trên. Các bƣớc thiết kế tiếp theo đảm bảo 1CK .
Bước 2: Gọi s1,2 là cặp cực quyết định của hệ thống trƣớc khi hiệu chỉnh:
0180)(
1)(0)(1
2,1
2,1
2,1
ss
ss
sssG
sGsG
Gọi *
2,1s là cặp cực quyết định của hệ thống sau khi hiệu chỉnh:
0180)()(
1)()(0)()(1
2,1*
2,1*
2,1*
ssC
ssC
ssCsGsG
sGsGsGsG
Xét điều kiện về pha. Để hệ thống có chất lƣợng quá độ gần nhƣ không thay đổi thì
2,1
*
2,1 ss . Suy ra:
0180)()( *2,1
ssC sGsG
0180)()( *2,1
*2,1
ssssC sGsG
)180(180)(180
)(180)(
000
0
2,1
*2,1
*2,1
ss
ssssC
sG
sGsG
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
123
00)( *2,1
ssC sG (6.29)
Phân tích ở trên cho thấy cực và zero của khâu hiệu chỉnh trễ pha phải thỏa mãn biểu thức
(6.29). Khi thiết kế ta thƣờng chọn khâu hiệu chỉnh trễ pha sau cho
00 0)(5 *2,1
ssC sG , để đạt đƣợc điều này có thể đặt cực và zero của khâu hiệu chỉnh
trễ pha nằm rất gần góc tọa độ so với phần thực của nghiệm *
2,1s . Do đó ta chọn vị trí zero
sao cho:
)Re(1 *
2,1sT
Bước 3: Suy ra: TT
11
Để ý rằng bằng cách chọn nhƣ trên 1/T cũng nằm rất gần gốc tọa độ do β <1.
Bước 4: Ở bƣớc 2 và 3 ta mới chọn cực và zero của khâu hiệu chỉnh trễ pha để thỏa mãn
điều kiện về pha. Để thỏa mãn điều kiện biên độ ta chọn KC bằng công thức:
1)()( *2,1
ssC sGsG
Có thể dễ dàng kiểm chứng đƣợc rằng do cách chọn zero và cực của khâu hiệu chỉnh
nhƣ ở bƣớc 2 và bƣớc 3 mà ở bƣớc 4 ta luôn tính đƣợc KC ≈ 1.
Nhƣ vậy KC thỏa mãn giả thiết ban đầu khi tính hệ số β ở bƣớc 1.
Thí dụ 6.5: Thiết kế khâu hiệu chỉnh trễ pha dùng phương pháp QĐNS.
Hãy thiết kế khâu hiệu chỉnh GC(s) sao cho hệ thống có sơ đồ khối dƣới đây sau khi
hiệu chỉnh có sai số đối với tín hiệu vào là hàm dốc là 0,02 và đáp ứng quá độ thay đổi
không đáng kể.
Lời giải:
Hệ số vận tốc của hệ thống trƣớc khi hiệu chỉnh:
83.0)4)(3(
10lim)(lim
00
ssssssGK
ssV
Sai số xác lập của hệ thống khi tín hiệu vào là hàm dốc là:
2.183.0
11
V
xlK
e
Vì yêu cầu thiết kế làm giảm sai số xác lập nên sử dụng khâu hiệu chỉnh trễ pha:
1/1
)/1()(
Ts
TsKsG CC
Bước 1: Tính Hệ số vận tốc của hệ sau khi hiệu chỉnh:
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
124
5002.0
11*
* xl
Ve
K
Do đó:
017.050
83.0*
V
V
K
K
Bước 2: Chọn zero của khâu hiệu chỉnh
Các cực của hệ thống trƣớc khi hiệu chỉnh là nghiệm của phƣơng trình:
5
1
0101270)4)(3(
1010)(1
3
2,1
23
s
js
ssssss
sG
Vậy cặp cực quyết định trƣớc khi hiệu chỉnh là js 12,1
Chọn T
1 sao cho: 1.0
11Re
11
Ts
T
Bước 3: Tính cực của khâu hiệu chỉnh:
0017.01
1.0017.011
TTT
0017.0
1.0)(
s
sKsG CC
Bước 4: Tính KC:
1)()( * ssC sGsG
1)4)(3(
10.
0017.0
1.0
*
ss
Cssss
sK
Để đáp ứng quá độ không thay đổi đáng kể thì:
jss 12,1
*
2,1
Thế vào công thức trên ta đƣợc:
1
)41(
10.
0017.01
1.01
jj
jKC
10042.1 CK
Vậy khâu hiệu chỉnh trễ pha cần thiết kế là:
0017.0
1.0)(
s
ssGC
Hình 6.19 cho thấy QĐNS của hệ thống trƣớc và sau khi hiệu chỉnh trễ pha gần nhƣ
trùng nhau. Do vị trí cặp cực phức quyết định gần trùng nhau nên đáp ứng quá độ của hệ
thống trƣớc và sau khi hiệu chỉnh gần nhƣ nhau, xem hình 6.20. Hình 6.20 cũng cho thấy
sai số xác lập của hệ thống sau khi hiệu chỉnh nhỏ hơn rất nhiều so với trƣớc khi hiệu
chỉnh. Nhƣ vậy khâu hiệu chỉnh trễ pha vừa thiết kế ở trên thỏa mãn yêu cầu đặt ra.
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
125
Hình 6.19. QĐNS của hệ thống ở thí dụ 6.5
Hình 6.20: Đáp ứng của hệ thống ở thí dụ 6.5 đối với tín hiệu vào là hàm dốc trước và
sau khi hiệu chỉnh
6.3.3 Hiệu chỉnh sớm trễ pha
Hàm truyền khâu hiệu chỉnh sớm trễ pha cần thiết kế có dạng:
)()()( 21 sGsGsG CCC
Trong đó )(1 sGC là khâu hiệu chỉnh sớm pha
)(2 sGC là khâu hiệu chỉnh trễ pha.
Bài toán đặt ra thiết kế GC (s) để cải thiện đáp ứng quá độ và sai số xác lập của hệ
thống.
TRÌNH TỰ THIẾT KẾ
Khâu hiệu chỉnh : Sớm trễ pha
Phương pháp thiết kế : QĐNS
Bước 1: Thiết kế khâu sớm pha )(1 sGC để thỏa mãn yêu cầu về đáp ứng quá
độ (xem phƣơng pháp thiết kế khâu hiệu chỉnh sớm pha ở mục 6.3.1).
Bước 2: Đặt )()()( 11 sGsGsG C
Thiết kế khâu hiệu chỉnh trễ pha )(2 sGC mắc nối tiếp vào )(1 sG để thỏa
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
126
mãn yêu cầu về sai số xác lập mà không thay đổi đáng kể đáp ứng quá độ
của hệ thống sau khi đã hiệu chỉnh sớm pha (xem phƣơng pháp thiết kế khâu
hiệu chỉnh trễ pha ở mục 6.3.2).
Thí dụ 6.6: Thiết kế khâu hiệu chỉnh sớm trễ pha dùng phương pháp QĐNS.
Hãy thiết kế khâu hiệu chỉnh GC(s) sao cho hệ thống sau khi hiệu chỉnh có cặp cực
phức với 5,5.0 n (rad/sec); hệ số vận tốc 80VK .
Lời giải:
Hệ chƣa hiệu chỉnh có 2,125.0 n (rad/sec); 8VK . Vì yêu cầu thiết kế bộ hiệu
chỉnh để cải thiện đáp ứng quá độ và sai số xác lập nên GC(s) là khâu hiệu chỉnh sớm trễ
pha.
)()()( 211 sGsGsG CC
Bước 1: Thiết kế khâu hiệu chỉnh sớm pha )(1 sGC :
1
111 1
1
)(
Ts
Ts
KsG CC
- Cặp cực quyết định sau khi hiệu chỉnh:
2
2*
2,1
5.01555.0
1
j
js nn
33.45.2*
2,1 js
- Góc pha cần bù:
000
21
0*
115120180
180
0* 55
Hình
6.21. Góc pha cần bù
- Chọn zero của khâu sớm pha trùng với cực 5.0s của G(s) để hạ bậc hệ thống
sau khi hiệu chỉnh.
5.01
1
T
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
127
Từ cực *
1s vẽ hai nữa đƣờng thẳng tạo với nhau một góc là * nhƣ hình 6.21. Cực của
khâu sớm pha tại điểm B.
OBT
1
1
Ta có: ABOAOB
PAB
BPAPAAB
OA
sin
ˆsin
5.0
Dễ thấy: 76.433.42 22 PA
000*
2
0*
6055115
55
PAB
APB
Nên: 5.460sin
55sin76.4
0
0
AB
55.45.01
1
OBT
Do đó:
5
5.0)( 11
s
sKsG CC
- Tính 1CK :
1)()( *1 ssC sGsG
25.6
133.45.2
4.
533.45.2
1
1)5.0(
4.
5
5.0
1
1
33.45.2
`
C
C
js
C
K
jjK
sss
sK
Vậy: 5
5.025.6)(1
s
ssGC
Hàm truyền hở sau khi hiệu chỉnh sớm pha là:
)5.0(
4
5
5.025.6)()()( 11
sss
ssGsGsG C
)5(
25)(1
sssG
Bước 2: Thiết kế khâu hiệu chỉnh trễ pha )(2 sGC :
2
222 1
1
)(
Ts
Ts
KsG CC
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
128
- Xác định :
Hệ số vận tốc của hệ sau khi hiệu chỉnh sớm pha:
5)5(
25lim)(lim
01
0
sssssGK
ssV
Hệ số vận tốc mong muốn:
80* VK
Suy ra:
16
1
80
5*
V
V
K
K K
- Xác định zero của khâu trễ pha:
5.2)33.45.2Re()Re(1 *
2
jsT
Chọn 16.01
2
T
- Xác định cực của khâu trễ pha:
01.016.0.16
111
22
TT
01.0
16.0)( 22
s
sKsG CC
- Tính KC2:
1)()( *12 ssC sGsG
01.0
16.001.1)(
01.1992.4
995.4
101.033.45.2
16.033.45.2
1)(
1)()(
2
2
2
2
12
*
**
s
ssG
K
j
jK
sG
sGsG
C
C
C
ssC
ssssC
Tóm lại khâu hiệu chỉnh sớm trễ pha cần thiết kế là:
1.0
16.001.1
5
5.025.6)()()( 21
s
s
s
ssGsGsG CCC
01.05
16.05.031.6)(
ss
sssGC
6.4. THIẾT KẾ HỆ THỐNG DÙNG PHƢƠNG PHÁP BIỂU ĐỒ BODE
6.4.1 Hiệu chỉnh sớm pha
Hàm truyền khâu hiệu chỉnh sớm pha cần thiết kế có dạng:
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
129
1( ) 1
1C C
TsG s K
Ts
Bài toán đặt ra là chọn giá trị KC, va T để đáp ứng của hệ thống thỏa mãn yêu cầu
về độ dự trữ biên, độ dự trữ pha và sai số xác lập.
TRÌNH TỰ THIẾT KẾ
Khâu hiệu chỉnh : Sớm pha
Phương pháp thiết kế : Biểu đồ Bode
Bước 1: Xác định KC để thỏa mãn yêu cầu thiết kế về sai số xác lập
Bước 2: Đặt 1( ) ( )CG s K G s . Vẽ biểu đồ Bode của G1(s) .
Bước 3: Xác định tần số cắt biên của 1( )G s từ điều kiện:
0)(1 CL hoặc 1)(1 CjG
Bước 4: Xác định độ dự trữ pha của 1( )G s (độ dự trữ pha của hệ trƣớc khi hiệu chỉnh):
1180 CM
Bước 5: Xác định góc pha cần bù
*
max M M
Trong đó: *M là độ dự trữ pha mong muốn 0 05 20
Bước 6: Tính bằng cách áp dụng công thức:
max
max
1 sin
1 sin
Bước 7: Xác định tần số cắt mới (tần số cắt của hệ sau khi hiệu chỉnh) từ điều kiện:
lg10)( '
1 CL hoặc /1)( '
1 CjG
Bước 8: Tính hằng số thời gian T từ điều kiện:
1
C
T
Bước 9: Kiểm tra lại hệ thống có thỏa mãn điều kiện về độ dự trữ biên hay không? Nếu
không thỏa mãn thì trở lại bƣớc 6.
Chú ý: Trong trƣờng hợp hệ thống quá phức tạp khó tìm đƣợc lời giải giải tích thì có thể
xác định ωC (bƣớc 3), M (bƣớc 4) và C (bƣớc 7) bằng cách dựa vào biểu đồ Bode.
Thí dụ 6.7. Thiết kế khâu hiệu chỉnh sớm pha dùng PP biểu đồ Bode.
Hãy thiết kế khâu hiệu chỉnh sớm pha sao cho hệ thống sau khi hiệu chỉnh có * 0 *20; 50 ; 10VK M GM dB .
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
130
Hàm truyền khâu hiệu chỉnh sớm pha cần thiết kế là:
1( )
1C C
TsG s K
Ts
(α >1)
Bước 1: Xác định KC
Hệ số vận tốc của hệ sau khi hiệu chỉnh là:
*
0 0
*
1 4lim ( ) ( ) lim . 2
1 ( 2)
20
2 2
10
V C C Cs s
VC
C
TsK sG s G s sK K
Ts s s
KK
K
Bước 2:
Đặt:
1
1
4( ) ( ) 10.
( 2)
20( )
(0.5 1)
CG s K G ss s
G ss s
Biểu đồ Bode của G1(s) vẽ ở trang sau.
Bước 3: Tần số cắt của hệ trƣớc khi hiệu chỉnh:
1
2
4 2
1
40 401
2 4
4 1600 0
6.17
C
C C C C
C C
C
G j
j j
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
131
Hình 6.22. Biểu đồ Bode của hệ thống trước và sau khi hiệu chỉnh sớm pha
Bước 4: Độ dự trữ pha của hệ khi chƣa hiệu chỉnh:
1
0 0 0
0 0 0 0 0
0
180
40180 arg 180 90 arctan
2 2
6.17180 90 arctan 180 90 72
2
18
C
C
C C
M
Mj j
M
M
1180M
Bước 5: Góc pha cần bù:
* 0
max
0 0 0
max
0
max
5
50 18 5
37
M M
Bước 6: Tính
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
132
0
max
0
max
1 sin 1 sin 37
1 sin 1 sin 37
4
Bước 7: Tính số cắt mới:
1
2
4 2
1
40 1 40 1
2 4 44
4 6400 0
8.83
C
C CC C
C C
C
G j
j j
(rad/sec)
Bước 8: Tính T:
1 1
8.83 4
0.057
4 0.057 0.228
C
T
T
T
Vậy: 1 0.228
( ) 101 0.057
C
sG s
s
Bước 9: Kiểm tra lại điều kiện về biên độ:
Vì tần số cắt pha ω-π trƣớc và sau khi hiệu chỉnh đều bằng vô cùng nên độ dự trữ
biên của hệ trƣớc và sau khi hiệu chỉnh đều bằng vô cùng (>10dB).
Kết luận: Khâu hiệu chỉnh cần thiết kế là có hàm truyền nhƣ trên.
6.4.2 Hiệu chỉnh trễ pha
Hàm truyền khâu hiệu chỉnh sớm pha cần thiết kế có dạng:
1
( ) 11
C C
TsG s K
Ts
Bài toán đặt ra là chọn giá trị KC, va T để đáp ứng của hệ thống thỏa mãn yêu
cầu về độ dự trữ biên, độ dự trữ pha và sai số xác lập.
TRÌNH TỰ THIẾT KẾ
Khâu hiệu chỉnh : Trễ pha
Phương pháp thiết kế : Biểu đồ Bode
Bước 1: Xác định KC để thỏa mãn yêu cầu thiết kế về sai số xác lập
Bước 2: Đặt 1( ) ( )CG s K G s . Vẽ biểu đồ Bode của 1( )G s
Bước 3: Xác định tần số cắt biên C của hệ sau khi hiệu chỉnh từ điều kiện:
0 *
1 180C M
Trong đó: *M là độ dự trữ pha mong muốn 0 05 20
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
133
Bước 4: Tính α từ điều kiện:
1
1
20lg
1
C
C
L
G j
Bước 5: Chọn zero của khâu hiệu chỉnh trễ pha sao cho: 1
C TT
Bước 6: Tính hằng số thời gian T:
1 1T
T T
Bước 7: Kiểm tra lại hệ thống có thỏa mãn điều kiện về độ dự trữ biên hay không? Nếu
không thỏa mãn thì trở lại bƣớc 3.
Chú ý: Trong trƣờng hợp hệ thống quá phức tạp khó tìm đƣợc lời giải giải tích thì có thể
xác định 1 ,C C (bƣớc 3) và 1 CL (bƣớc 4) bằng cách dựa vào biểu đồ Bode.
Thí dụ 6.8: Thiết kế khâu hiệu chỉnh trễ pha dùng PP biểu đồ Bode.
Hãy thiết kế khâu hiệu chỉnh trễ pha sao cho hệ thống sau khi hiệu chỉnh có: * *5; 40 ; 10VK M GM dB .
Lời giải:
Hàm truyền khâu hiệu chỉnh trễ pha cần thiết kế là:
1
( ) 11
C C
TsG s K
Ts
Bước 1: Xác định KC
Hệ số vận tốc của hệ sau khi hiệu chỉnh là:
*
0 0
*
1 1lim ( ) ( ) lim .
1 ( 1) 0.5 1
5
V C C Cs s
C V
C
TsK sG s G s sK K
Ts s s s
K K
K
Bước 2:
Đặt:
1
1
1( ) ( )
( 1) 0.5 1
1( )
( 1) 0.5 1
CG s K G ss s s
G ss s s
Biểu đồ Bode của 1( )G s vẽ ở trang sau.
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
134
Bước 3: Xác định tần số cắt mới:
Cách 1: Tìm '
C bằng phƣơng pháp giải tích. Ta có:
0 *
1 180C M
0 0 0 0
0
0
2
90 arctan arctan 0.5 180 40 5
arctan arctan 0.5 45
0.5tan 45 1
1 0.5
0.5 1.5 1 0
0.56
C C
C C
C C
C
C C
C
(rad/sec)
Hình 6.23. Biểu đồ Bode của hệ thống trước và sau khi hiệu chỉnh trễ pha
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
135
Cách 2: Dựa vào biểu đồ Bode
Ta có:
0 *
1
0
1
0
1
180
180 40 5
135
C
C
C
M
Vẽ đƣờng thẳng có hoành độ 0135 . Hoành độ giao điểm của đƣờng thẳng này với
biểu đồ Bode về pha 1 chính là giá trị tần số cắt mới.
Theo hình vẽ ta thấy: 0.5C (rad/sec)
Bước 4:
Cách 1: Tính α từ điều kiện:
1
2 2
1
5 1
( 1)(0.5 1)
5 1
0.56 0.56 1 0.5 0.56 1
5 1
0.56 0.56 1 0.28 1
5 1
0.56 11.46 1.038
0.133
C
C
s j
G j
s s s
j j j
Cách 2: Tính α từ điều kiện:
1 20lgCL
Dựa vào biểu đồ Bode ta thấy:
1 18CL dB
0.9
18 20lg
lg 0.9
10
0.126
Bước 5: Chọn zero của khâu trễ pha:
10.56
10.05
20
CT
T
T
Bước 6: Tính thời hằng T
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
136
1 10.133 0.05 0.067
150
T T
T
Vậy: (20 1)
( ) 5(150 1)
C
sG s
s
Bước 7: Kiểm tra lại điều kiện biên độ:
Dựa vào biểu đồ Bode ta thấy độ dự trữ biên sau khi hiệu chỉnh là: * 10GM dB
Kết luận: Khâu hiệu chỉnh vừa thiết kế đạt yêu cầu về độ dự trữ biên.
Nhận xét:
Qua hai thí dụ thiết kế khâu hiệu chỉnh sớm pha và trễ pha dùng phƣơng pháp biểu
đồ Bode ta có nhận xét sau:
- Nếu G(s) là hệ bậc 2 thì bài thiết kế khâu hiệu chỉnh sớm pha và trễ pha hoàn toàn
có thể giải đƣợc bằng các công thức giải tích, bƣớc vẽ biểu đồ Bode không thật sự cần
thiết.
- Nếu G(s) là hệ bậc 3 trở lên thì các công thức giải tích để tìm tần số cắt biên, tần
số cắt pha, độ dự trữ biên, độ dự trữ pha… trở nên phức tạp, trong trƣờng hợp này nên vẽ
biểu đồ Bode và xác định các thông số dựa vào biểu đồ Bode vừa vẽ.
Biểu đồ Bode biên độ đƣợc vẽ bằng các đƣờng tiệm cận, biểu đồ Bode về pha đƣợc
vẽ bằng cách phân tích định tính và thay một số giá trị tần số ω biểu thức φ(ω) để có giá
trị định lƣợng.
- Để ý băng thông của hệ sau khi hiệu chỉnh sớm pha và trễ pha. Sau khi hiệu chỉnh
sớm pha băng thông của hệ thống đƣợc mở rộng, đáp ứng của hệ đối với tín hiệu tần số
cao tốt hơn, đáp ứng quá độ đƣợc cải thiện; trong khi đó sau khi hiệu chỉnh trễ pha băng
thông của hệ thống bị thu hẹp, đáp ứng của hệ đối với tín hiệu tần số cao kém đi, đáp ứng
quá độ của hệ thống bị chậm lại. Vì vậy cần nhấn mạnh rằng hai khâu hiệu chỉnh sớm pha
và trễ pha có đặc điểm hoàn toàn khác nhau, không thể sử dụng lẫn lộn đƣợc.
6.5. THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN HỒI TIẾP TRẠNG THÁI
6.5.1. Điều khiển hồi tiếp trạng thái
Hình 6.24. Hệ thống điều khiển hồi tiếp trạng thái
Cho đối tƣợng điều khiển mô tả bởi phƣơng trình trạng thái:
( ) ( ) ( )
( ) ( )
x t Ax t Bu t
c t Ax t
(6.30)
Hệ thống điều khiển hồi tiếp trạng thái (xem hình 6.24) là hệ thống trong đó tín hiệu
điều khiển xác định bởi:
( ) ( ) ( )u t r t Kx t (6.32)
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
137
Thay (6.31) vào (6.32) ta đƣợc:
( ) ( ) [ ( ) ( )]
( ) ( )
( ) ( ) ( )]
( ) ( )
x t Ax t B r t Kx t
c t Cx t
x t A BK x t Br t
c t Cx t
(6.32)
Thiết kế hệ thống hồi tiếp trạng thái là chọn vector hồi tiếp trạng thái K sao cho hệ
thống kín mô tả bởi biểu thức (6.32) thỏa mãn yêu cầu chất lƣợng mong muốn.
6.5.2. Tính điều khiển đƣợc và quan sát đƣợc
Để có thể thiết kế đƣợc hệ thống hồi tiếp trạng thái (6.32) điều kiện cần là tất cả các
trạng thái của hệ thống phải đo lƣờng đƣợc (quan sát đƣợc) và hệ sẳn sàng nhận tín hiệu
điều khiển (điều khiển đƣợc). Mục này sẽ trình bày cụ thể về khái niệm điều khiển đƣợc
và quan sát đƣợc cũng nhƣ các kiểm tra toán học để đánh giá hệ có thể điều khiển đƣợc và
quan sát đƣợc hay không.
6.5.2.1. Tính điều khiển được
Hệ thống (6.30) được gọi là điều khiển được hoàn toàn nếu tồn tại luật điều khiển
u(t) có khả năng chuyển hệ từ trạng thái đầu tại 0x t t đến trạng thái cuối fx t bất kỳ
trong khoảng thời gian hữu hạn 0 ft t t .
Một cách định tính, điều này có nghĩa là hệ thống có thể điều khiển đƣợc nếu mỗi
biến trạng thái của hệ đều có thể bị ảnh hƣởng bởi tín hiệu điều khiển u(t). Tuy nhiên, nếu
một hoặc vài biến trạng thái không bị ảnh hƣởng bởi u(t) hì các biến trạng thái này không
thể bị điều khiển bởi u(t) trong khoảng thời gian hữu hạn và trong trƣờng hợp này hệ
thống không điều khiển đƣợc hoàn toàn.
Để ví dụ về hệ thống không điều khiển đƣợc hoàn toàn, chúng ta xét hệ thống mô tả
bởi sơ đồ dòng tín hiệu ở hình 6.25. Hệ này gồm 4 trạng thái, chỉ có hai trạng thái x1(t) và
x2(t) bị ảnh hƣởng bởi u(t), còn hai trạng thái x3(t) và x4(t) không bị ảnh hƣởng bởi u(t).
Do đó x3(t) và x4(t) không thể điều khiển đƣợc, điều này có nghĩa là u(t) không thể làm
thay đổi x3(t) và x4(t) từ trạng thái đầu x3(0) và x4(0) đến trạng thái cuối x3(tf) và x4(tf)
trong khoảng thời gian hữu hạn. Vì vậy hệ không điều khiển đƣợc hoàn toàn.
Hình 6.25: Sơ đồ dòng tín hiệu của một hệ thốngkhông điều khiển được hoàn toàn
Để kiểm tra tính điều khiển đƣợc của hệ thống (6.30) chúng ta thành lập ma trận C,
gọi là ma trận điều khiển đƣợc:
2 1nC B AB A B A B (6.33)
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
138
Điều kiện cần và đủ để hệ thống điều khiển đƣợc là:
( )rank C n (6.34)
Đối với hệ thống một đầu vào một đầu ra (SISO) thì ma trận C là ma trận vuông cấp
n. Do đó điều kiện (6.34) trở thành:
det( ) 0C (6.35)
Thí dụ 6.9: Cho hệ thống mô tả bởi phƣơng trình trạng thái:
( ) ( ) ( )
( ) ( )
x t Ax t Bu t
c t Cx t
trong đó: 0 1 5
1 32 3 2
A B C
Hãy đánh giá tính điều khiển đƣợc của hệ thống trên.
Lời giải
Đối với hệ bậc hai, ma trận điều khiển đƣợc là: C = [A AB]
162
25
2
5
32
10
2
5C
det( ) 84 0
( ) 2
C
rank C
Do đó hệ thống trên điều khiển đƣợc hoàn toàn.
6.5.2.2. Tính quan sát được
Hệ thống (6.30) được gọi là quan sát được hoàn toàn nếu cho tín hiệu điều khiển
u(t) và đầu ra c(t) trong khoảng fttt 0 ta có thể xác định được trạng thái đầu x(t0) .
Một cách định tính, hệ thống là quan sát đƣợc nếu mỗi biến trạng thái của hệ đều ảnh
hƣởng đến đầu ra c(t). Thƣờng chúng ta muốn xác định thông tin về trạng thái của hệ
thống dựa vào việc đo c(t). Tuy nhiên nếu chúng ta không quan sát đƣợc một hay nhiều
trạng thái từ việc đo c(t) thì hệ không điều khiển đƣợc hoàn toàn.
Để ví dụ về hệ không quan sát đƣợc hoàn toàn, chúng ta xét hệ thống có sơ đồ dòng
tín hiệu ở hình 6.26. Hệ này gồm 4 trạng thái, trong đó chỉ có hai trạng thái x1(t) và x2(t) là
ảnh hƣởng đến c(t) nên có thể quan sát đƣợc.
Hai trạng thái còn lại x3(t) và x4(t) không ảnh hƣởng đến c(t) nên không thể quan sát
đƣợc. Do đó hệ thống ở hình 6.26 không quan sát đƣợc hoàn toàn.
Hình 6.26: Sơ đồ dòng tín hiệu của một hệ thống không quan sát được hoàn toàn
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
139
Để ý rằng mặc dù hệ thống ở hình 6.26 không quan sát đƣợc hoàn toàn nhƣng lại
điều khiển đƣợc hoàn toàn vì tín hiệu điều khiển u(t) ảnh hƣởng đến tất cả các trạng thái
của hệ thống. Ngƣợc lại, hệ thống ở hình 6.27 mặc dù không điều khiển đƣợc hoàn toàn
nhƣng lại quan sát đƣợc hoàn toàn do tất cả các trạng thái của hệ thống đều ảnh hƣởng
đến tín hiệu ra c(t).
Để kiểm tra tính quan sát đƣợc của hệ thống (6.30) chúng ta thành lập ma trận O, gọi
là ma trận quan sát đƣợc:
1nCA
CA
C
O
Điều kiện cần và đủ để hệ thống quan sát đƣợc là:
rank(O ) = n (6.37)
Đối với hệ thống một đầu vào một đầu ra (SISO) thì ma trận O là ma trận vuông cấp
n. Do đó điều kiện (6.37) trở thành:
det(O ) ≠ 0 (6.38)
Thí dụ 6.10: Hãy đánh giá tính quan sát đƣợc của hệ thống ở thí dụ 6.9.
Lời giải:
Ma trận quan sát đƣợc của hệ thống ở thí dụ 6.9 là:
CA
CO
Do đó hệ thống quan sát đƣợc hoàn toàn. Tính điều khiển đƣợc và quan sát đƣợc có
ý nghĩa rất quan trọng trong lý thuyết điều khiển tối ƣu hiện đại, các tính chất này quyết
định sự tồn tại của lời giải cho bài toán điều khiển tối ƣu. Độc giả có thể tham khảo thêm
các tài liệu về lý thuyết điều khiển hiện đại để nắm đƣợc phần chứng minh điều kiện cần
và đủ để hệ thống điều khiển đƣợc và quan sát đƣợc, đồng thời có đƣợc hiểu biết đầy đủ
hơn về hai khái niệm quan trọng này.
6.5.3 Phƣơng pháp phân bố cực
Nếu hệ thống (6.30) điều khiển đƣợc và quan sát đƣợc thì có thể xác định đƣợc luật
điều khiển u(t) = r(t) - Kx(t) để phƣơng trình đặc tính của hệ hồi tiếp trạng thái (6.32) có
nghiệm bất kỳ.
Phƣơng trình đặc tính của hệ hồi tiếp trạng thái (6.32) là:
det[sI - A + BK] = 0 (6.39)
Phƣơng pháp chọn vector hồi tiếp trạng thái K để phƣơng trình đặc tính (6.39) có
nghiệm tại vị trí mong muốn gọi là phƣơng pháp phân bố cực.
Có nhiều cách thiết kế bộ điều khiển phân bố cực, trong giáo trình này giới thiệu hai
cách thƣờng sử dụng nhất.
• Cách 1: Tính K bằng cách cân bằng các hệ số của phƣơng trình đặc trƣng.
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
140
Cách này trực quan, dễ hiểu hơn các phƣơng pháp khác và cũng rất dễ áp dụng trong
trƣờng hợp hệ bậc thấp (bậc 3 trở xuống).
TRÌNH TỰ THIẾT KẾ
Bộ điều khiển : Hồi tiếp trạng thái
Phương pháp thiết kế : Phân bố cực bằng cách cân bằng các hệ số
của phƣơng trình đặc trƣng
Bước 1: Kiểm tra tính điều khiển đƣợc (và quan sát đƣợc).
- Nếu hệ không điều khiển đƣợc thì kết thúc vì bài toán phân bố cực không có lời
giải.
- Nếu hệ điều khiển đƣợc thì tiếp tục bƣớc 2.
Bước 2: Viết phƣơng trình đặc tính của hệ thống hồi tiếp trạng thái:
det[sI - A + BK] = 0 (1)
Bước 3: Viết phƣơng trình đặc tính mong muốn:
0)(1
n
i
pis
Trong đó pi (_____
...1 ni ) là các cực mong muốn.
Bước 4: Cân bằng các hệ số của hai phƣơng trình đặc tính (1) và (2) sẽ tìm đƣợc vector
hồi tiếp trạng thái K.
Thí dụ 6.11. Cho đối tƣợng điều khiển mô tả bởi hệ phƣơng trình biến trạng thái:
)()(
)(
tCxtc
BuAxtx
Với: 100
1
3
0
374
100
010
CBA
Hãy xác định luật điều khiển u(t) = r(t) - Kx(t) sao cho hệ thống kín có cặp cực phức
với ξ = 0,6; ωn =10 và cực thứ ba là cực thực tại - 20 .
Lời giải:
Phƣơng trình đặc tính của hệ hồi tiếp trạng thái là:
det[sI - A + BK] =
0
1
3
0
374
100
010
100
010
001
det 321
kkks
0333
000
374
10
01
det
321
321
kkk
kkk
s
s
s
s
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
141
0
374
3133
01
det
321
321
kskk
kksk
s
0)31)(4()3(3
)31)(7()3)(3(
3131
3232
kkksk
kkskskss
0)21104()211037()33( 31321
2
32
3 kkskkkskks (1)
Phƣơng trình đặc tính mong muốn là:
02)(20( 22 nnsss
010106,02)(20( 22 sss
0200034032 23 sss (2)
Cân bằng các hệ số của hai phƣơng trình đặc tính (1) và (2), suy ra:
200012104
340211037
3233
21
321
32
kk
kkk
kk
Giải hệ phƣơng trình trên, ta đƣợc:
482,17
839,3
578,220
3
2
1
k
k
k
Vậy: ]482,17839,3578,220[K
• Cách 2: Tính K bằng cách áp dụng công thức Ackermann.
6.6. THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN PID
Về nguyên tắc có thể thiết kế bộ điều khiển PID bằng phƣơng pháp QĐNS hoặc
phƣơng pháp biểu đồ Bode. Tuy nhiên trong thực tế áp dụng các phƣơng pháp trên để tìm
thông số của bộ điều khiển PID gặp nhiều khó khăn nếu không có sự trợ giúp của máy
(vi) tính. Phƣơng pháp thiết kế bộ điều khiển PID đƣợc thƣờng sử dụng trong thực tế là
phƣơng pháp Zeigler–Nichols.
Phƣơng pháp Zeigler-Nichols
Phƣơng pháp Zeigler – Nichols là phƣơng pháp thực nghiệm để thiết kế bộ điều
khiển PI, PD hoặc PID.
Cho đối tƣợng có đáp ứng đối với tín hiệu vào là hàm nấc nhƣ hình vẽ:
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
142
Thông số bộ điều khiển PI, PD, PID đƣợc chọn nhƣ sau:
Thí dụ 6.12: Hãy thiết kế bộ điều khiển PID điều khiển nhiệt độ của lò nhiệt, biết đặc tính
quá độ của lò nhiệt nhƣ sau:
Một phƣơng pháp khác cũng thƣờng dùng để thiết kế bộ điều khiển PID là phƣơng
pháp giải tích. Sau đây là một thí dụ:
Thí dụ 6.13: Cho hệ thống điều khiển nhƣ hình vẽ:
Hãy xác định thông số của bộ điều khiển PID sao cho hệ thống thỏa mãn yêu cầu:
- Hệ có cặp nghiệm phức với ξ = 0.5, ωn=8
- Hệ số vận tốc KV = 100. Lời giải:
• Hàm truyền bộ điều khiển PID cần thiết kế:
sKs
KKsG D
IPC )(
• Hệ số vận tốc của hệ sau khi hiệu chỉnh:
IV
DI
PCs
V
KK
sssK
s
KKssGssGK
10010
100lim)()(lim
20
Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục
143
Theo yêu cầu đề bài KV = 100 nên suy ra:
KI = 100
• Phƣơng trình đặc tính của hệ sau khi hiệu chỉnh là:
0
10010
1001
0)()(1
2
sssK
s
KK
sGsG
DI
P
C
0)(100)10010( 22 IPD KsKsKsss
0100)100100()10010( 23 IPD KsKsKs (1)
Để hệ thống có cặp cực phức với ξ = 0.5, ωn = 8 thì phƣơng trình đặc tính (1) phải
có dạng:
0)648)((
0)2)((
2
22
ssas
nssas n
064)648()8(( 23 asasas (2)
Cân bằng các hệ số hai phƣơng trình (1) và (2), suy ra:
aK
aK
aK
I
P
D
64100
648100100
810010
Với KI = 100, giải hệ phƣơng trình trên ta đƣợc:
54,1
14,12
25,156
D
P
K
K
a
Vậy hàm truyền của khâu hiệu chỉnh PID cần thiết kế là:
ss
sGC 54,1100
64,12)(
Chương 7: Mô tả toán học hệ thống điều khiển rời rạc
144
CChhưươơnngg 77
MMÔÔ TTẢẢ TTOOÁÁNN HHỌỌCC
HHỆỆ TTHHỐỐNNGG ĐĐIIỀỀUU KKHHIIỂỂNN RRỜỜII RRẠẠCC
7.1 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN RỜI RẠC
7.1.1 Khái niệm
Chƣơng này đề cập đến một loại hệ thống điều khiển có hồi tiếp, trong đó tín hiệu tại
một hay nhiều điểm là một chuỗi xung, không phải là hàm liên tục theo thời gian. Tùy
thuộc vào phƣơng pháp lƣợng tử hóa tín hiệu mà ta có các loại hệ thống xử lý tín hiệu
khác nhau. Phƣơng pháp lƣợng tử hóa theo thời gian cho tín hiệu có biên độ liên tục, thời
gian rời rạc. Hệ thống xử lý loại tín hiệu này đƣợc gọi là hệ thống rời rạc. Nếu phép lƣợng
tử hóa đƣợc tiến hành theo thời gian và cả theo biên độ thì kết quả nhận đƣợc là tín hiệu
số. Hệ thống xử lý tín hiệu số gọi là hệ thống số. Trong hệ thống rời rạc và hệ thống số,
thông số điều khiển – biên độ của tín hiệu chỉ xuất hiện tại các thời điểm rời rạc cách đều
nhau đúng bằng một chu kỳ lấy mẫu tín hiệu. Vì có thời gian trễ tất yếu do lấy mẫu, việc
ổn định hệ thống trở nên phức tạp hơn so với hệ liên tục, do đó đòi hỏi những kỹ thuật
phân tích và thiết kế đặc biệt.
Sự phát triển mạnh mẽ của kỹ thuật số, kỹ thuật vi xử lý và kỹ thuât máy tính làm
cho ngày càng có nhiều hệ thống điều khiển số đƣợc sử dụng để điều khiển các đối tƣợng.
Hệ thống điều khiển số có nhiều ƣu điểm so với hệ thống điều khiển liên tục nhƣ uyển
chuyển, linh hoạt, dễ dàng thay đổi thuật toán điều khiển, dễ dàng áp dụng các thuật toán
điều khiển phức tạp bằng cách lập trình. Máy tính số còn có thể điều khiển nhiều đối
tƣợng cùng một lúc. Ngoài ra, giá máy tính ngày càng hạ trong khi đó tốc độ xử lý, độ tin
cậy ngày càng tăng lên cũng góp phần làm cho việc sử dụng các hệ thống điều khiển số
trở nên phổ biến. Hiện nay các hệ thống điều khiển số đƣợc sử dụng rất rộng rãi, từ các bộ
điều khiển đơn giản nhƣ điều khiển nhiệt độ, điều khiển động cơ DC, AC, … đến các hệ
thống điều khiển phức tạp nhƣ điều khiển robot, máy bay, tàu vũ trụ, các hệ thống điều
khiển quá trình công nghệ hóa học và các hệ thống tự động cho những ứng dụng khác
nhau.
Hình 7.1 trình bày sơ đồ khối của hệ thống điều khiển số thƣờng gặp, trong hệ thống
có hai loại tín hiệu: tín hiệu liên tục )(),( tutc R , và tín hiệu số )(),(),( kTukTckTr ht . Trung
tâm của hệ thống là máy tính số, máy tính có chức năng xử lý thông tin phản hồi từ cảm
biến, và xuất ra tín hiệu điều khiển đối tƣợng. Vì cảm biến và đối tƣợng là hệ thống liên
tục nên cần sử dụng bộ chuyển đổi A/D và D/A để giao tiếp với máy tính. Do đó để phân
tích và thiết kế hệ thống điều khiển số trƣớc tiên ta phải mô tả toán học đƣợc quá trình
chuyển đổi A/D và D/A. Tuy nhiên, hiện nay không có phƣơng pháp nào cho phép mô tả
Chương 7: Mô tả toán học hệ thống điều khiển rời rạc
145
chính xác quá trình chuyển đổi A/D và D/A do sai số lƣợng tử hóa biên độ, vì vậy thay vì
khảo sát hệ thống số ở hình 7.1 ta khảo sát hệ rời rạc ở hình 7.2.
Hình 7.1. Sơ đồ khối hệ thống điều khiển số
Hình 7.2. Sơ đồ khối hệ thống điều khiển rời rạc
Trong giáo trình này, chúng ta phát triển các phƣơng pháp phân tích và thiết kế hệ
thống điều khiển liên tục cho hệ thống điều khiển rời rạc. Nếu độ phân giải của phép
lƣợng tử hóa biên độ đủ nhỏ để có thể bỏ qua sai số thì ta có thể xem tín hiệu số là tín
hiệu rời rạc, điều đó có nghĩa là lý thuyết điều khiển rời rạc trình bày trong giáo trình này
hoàn toàn có thể áp dụng để phân tích và thiết kế các hệ thống điều khiển số.
7.1.2 Đặc điểm lấy mẫu
Lấy mẫu là biến đổi tín hiệu liên tục theo thời gian thành tín hiệu rời rạc theo thời
gian. Xét bộ lấy mẫu có đầu vào là tín hiệu liên tục x(t) và đầu ra là tín hiệu rời rạc )(* tx
(xem hình 7.3). Quá trình lấy mẫu có thể mô tả bởi biểu thức toán học sau:
)().()(* tstxtx (7.1)
trong đó s(t) là chuỗi xung dirac:
k
kTtts )()( (7.2)
Thay (7.2) vào (7.1) , đồng thời giả sử rằng e(t) = 0 khi t <0, ta đƣợc:
0
*
0
*
)()()(
)()()(
k
k
kTtkTxtx
kTttxtx
(7.3)
Biến đổi Laplace hai vế phƣơng trình (7.3) , ta đƣợc:
0
* )()(k
kTsekTxsX (7.4)
Biểu thức (7.4) chính là biểu thức toán học mô tả quá trình lấy mẫu.
Xử lý rời rạc Giữ dữ liệu
Cảm biến
r(kT) u(kT)
cht(kT)
c(t)
Lấy mẫu
Đối tƣợng uR(t)
Máy tính số D/A Đối tƣợng
A/D Cảm biến
r(kT) u(kT) uR(t)
cht(kT)
c(t)
Chương 7: Mô tả toán học hệ thống điều khiển rời rạc
146
Hình 7.3. Quá trình lấy mẫu dữ liệu
Định lý Shannon: Để có thể phục hồi dữ liệu sau khi lấy mẫu mà không bị méo dạng thì
tần số lấy mẫu phải thỏa điều kiện:
cfT
f 21 (7.5)
trong đó là fC tần số cắt của tín hiệu cần lấy mẫu.
Trong các hệ thống điều khiển thực tế, nếu có thể bỏ qua đƣợc sai số lƣợng tử hóa
thì các khâu chuyển đổi A/D chính là các khâu lấy mẫu.
7.1.3 Khâu giữ dữ liệu
Khâu giữ dữ liệu là khâu chuyển tín hiệu rời rạc theo thời gian thành tín hiệu liên tục
theo thời gian.
Khâu giữ dữ liệu có nhiều dạng khác nhau, đơn giản nhất và đƣợc sử dụng nhiều
nhất trong các hệ thống điều khiển rời rạc là khâu giữ bậc 0 (Zero-Order Hold – ZOH),
xem hình 7.4.
Chương 7: Mô tả toán học hệ thống điều khiển rời rạc
147
Hình 7.4. Khâu giữ bậc 0 (ZOH)
Ta tìm hàm truyền của khâu ZOH. Để ý rằng nếu tín hiệu vào của khâu ZOH là xung
dirac thì tín hiệu ra là xung vuông có độ rộng bằng T (hình 7.4b). Ta có:
R(s)=1 (vì r(t) là hàm dirac)
s
ee
ssTtutuLtcLsC
TsTs
111
)()()()(
Theo định nghĩa: )(
)()(
sR
sCsGZOH
Do đó: s
esG
Ts
ZOH
1)(
Biểu thức (7.6) chính là hàm truyền của khâu giữ bậc 0. Trong các hệ thống điều
khiển thực tế, nếu có thể bỏ qua đƣợc sai số lƣợng tử hóa thì các khâu chuyển đổi D/A
chính là các khâu giữ bậc 0 (ZOH).
NHẬN XÉT:
Bằng cách sử dụng phép biến đổi Laplace ta có thể mô tả quá trình lấy mẫu và giữ
dữ liệu bằng các biểu thức toán học (7.4) và (7.6). Tuy nhiên các biểu thức toán học này
lại chứa hàm ex nên nếu ta sử dụng để mô tả hệ rời rạc thì khi phân tích, thiết kế hệ thống
sẽ gặp nhiều khó khăn. Ta cần mô tả toán học khác giúp khảo sát hệ thống rời rạc dễ dàng
hơn, nhờ phép biến đổi Z trình bày dƣới đây chúng ta sẽ thực hiện đƣợc điều này.
7.2 PHÉP BIẾN ĐỔI Z
7.2.1 Định nghĩa:
Cho x(k) là chuỗi tín hiệu rời rạc. Biến đổi Z của x(k) là:
k
kzkxkxzX )()()( (7.7)
Chương 7: Mô tả toán học hệ thống điều khiển rời rạc
148
Trong đó: Tsez (s là biến Laplace)
Ký hiệu: )()( zXkx Z
Nếu 0,0)( kkx thì biểu thức định nghĩa trở thành:
0
)()()(k
kzkxkxzX (7.8)
Miền hội tụ: (Region of convergence – ROC)
ROC là tập hợp tất cả các giá trị z sao cho X(z) hữu hạn.
Ý nghĩa của phép biến đổi Z: Giả sử x(t) là tín hiệu liên tục trong miền thời gian, lấy mẫu x(t) với chu kỳ lấy mẫu
T ta đƣợc chuỗi rời rạc x(k) = x(kT)
Biểu thức lấy mẫu x(t):
k
kTsekTxsX )()(* (7.9)
Biểu thức biến đổi Z:
k
kzkxzX )()( (7.10)
Vì Tsez nên vế phải của hai biểu thức (7.9) và (7.10) là nhƣ nhau, do đó bản chất
của việc biến đổi Z một tín hiệu chính là rời rạc hóa tín hiệu đó.
Phép biến đổi Z ngược Cho X(z) là hàm theo biến phức z. Biến đổi Z ngƣợc của X(z) là:
C
k dzzzXj
kx 1).(2
1)(
Với C là đƣờng cong kín bất kỳ nằm trong miền hội tụ ROC của X(z) và bao gốc tọa
độ.
7.2.2 Tính chất của phép biến đổi Z:
1. Tính tuyến tính:
Nếu )()(
)()(
22
11
zXkx
zXkx
Thì )()()()( 22112211 zXakXakxakxa (7.11)
2. Dời trong miền thời gian
Nếu )()( zXkx
Thì )()( 0
0 zXzkkxk (7.12)
Nhận xét:
Nếu trong miền Z ta nhân X(z) voi thì tƣơng đƣơng với trong miền thời gian ta là trễ
tín hiệu chu kỳ lấy mẫu.
Vì )()1( 01zXzkx
Nên đƣợc gọi là toán tử làm trễ 1chu kỳ lấy mẫu
3. Tỉ lệ trong miền Z
Nếu )()( zXkx
Chương 7: Mô tả toán học hệ thống điều khiển rời rạc
149
Thì )()( 1zaXkxak (7.13)
4. Đạo hàm trong miền Z
Nếu )()( zXkx
Thì dz
zdXzkkx
)()(
(7.14)
5. Định lý giá trị đầu
Nếu )()( zXkx
Thì )(lim)0( zXxz
(7.15)
6. Định lý giá trị cuối
Nếu )()( zXkx
Thì )()1(lim)( 1
1zXzx
z
(7.16)
7.2.3 Biến đổi Z của các hàm cơ bản
7.2.3.1 Hàm dirac
00
01)(
k
kk
Theo định nghĩa:
k
k zzkk 1)0()()( 0
Vậy 1)( k
(ROC: toàn bộ mặt phẳng Z)
7.2.3.2 Hàm nấc đơn vị
Hàm nấc đơn vị (liên tục trong miền
thời gian):
00
01)(
t
ttu
Lấy mẫu u (t) với chu kỳ lấy mẫu T, ta
đƣợc:
00
01)(
k
kku
Theo định nghĩa:
k k
kk zzzzkuzkuku 211)()()(
Nếu 11 z thì biểu thức trên là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn. Áp dụng công thức
tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn, ta dễ dàng suy ra:
11
1)(
1
z
z
zku
Chương 7: Mô tả toán học hệ thống điều khiển rời rạc
150
Vậy:
1:(11
1)(
1
zROCz
z
zku )
7.2.3.3 Hàm dốc đơn vị:
Hàm dốc đơn vị (liên tục trong miền
thời gian)
00
01)(
t
ttr
Lấy mẫu r(t) với chu kỳ lấy mẫu là T, ta
đƣợc
)()(
00
0)(
kkTukr
k
kkTkr
Ta tìm biến đổi Z của r(k) bằng cách áp dụng tính chất tỉ lệ trong miền Z:
Ta có:
121
1
21
1
1
1
11)(
11
1)(
1
1)(
z
Tz
z
TzkkTu
z
z
zdz
dzkku
zku
Vậy
1
11)()(
121
1
zROC
z
Tz
z
TzkkTukr
7.2.3.4 Hàm mũ
Hàm mũ liên tục trong miền thời gian:
00
0)(
t
tetx
at
Lấy mẫu r(t) với chu kỳ lấy mẫu là T, ta
đƣợc
)()(
00
0)(
kuekx
k
kekx
kaT
kaT
Theo định nghĩa
Chương 7: Mô tả toán học hệ thống điều khiển rời rạc
151
21
221
1
1)()()(
zeze
zezezkxzkxkx
aTaT
k
aTaT
k
kk
Nếu 1zeaT <1 thì biểu thức trên là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn. Áp dụng công
thức tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn, ta suy ra:
aTaT ez
z
zekx
11
1)(
Vậy
aTaT
aTaT
kaT ezzeROCez
z
zekue
0:1
1)()(
1
Kết quả trên ta dễ dàng suy ra:
az
z
azkuak
11
1)(
7.2.4 Các phƣơng pháp tìm biến đổi Z ngƣợc:
Cho hàm X(z), bài toán đặt ra là tìm x(k). Theo công thức biến đổi Z ngƣợc, ta có:
C
k dzzzXj
kx 1).(2
1)(
Với C là đƣờng cong kín bất kỳ nằm trong ROC của X(z) và bao gốc tọa độ.
Tìm x(k) bằng công thức trên rất phức tạp, thực tế ta thƣờng áp dụng các cách sau:
Cách 1: Phân tích X(z) thành tổng các hàm cơ bản, sau đó tra bảng biến đổi Z
Thí dụ 7.1:
Cho .
)3)(2()(
zz
zzX
Tìm x(k)
Lời giải
Phân tích X(z), ta đƣợc:
)3()2()(
z
z
z
zzX
Tra bảng biến đổi Z:
az
zkuak
)(
Suy ra: )()32()( kukx kk
Cách 2: Phân tích X(z) thành chuỗi lũy thừa: Theo định nghĩa biến đổi Z:
0
3210 ).3().2().1().0()()(k
k zxzxzxzxzkxzX
Do đó nếu phân tích X(z) thành tổng của chuỗi lũy thừa ta sẽ đƣợc giá trị x(k) chính là
hệ số của thành phần kz
Thí dụ 7.2:
Chương 7: Mô tả toán học hệ thống điều khiển rời rạc
152
Cho )3)(2(
)(
zz
zzX . Tìm x(k)
Lời giải
65)3)(2()(
2
zz
z
zz
zzX
Chia đa thức, ta đƣợc
4321 65195)( zzzzzX
Suy ra ,....65)4(;19)3(;5)2(;1)1(;0)0( xxxxx
Cách 3: Tính x(k) bằng công thức đệ qui
Thí dụ 7.3:
Cho )3)(2(
)(
zz
zzX . Tìm x(k)
Lời giải
Ta có:
121
121
21
1
2
)(6)(5)(
)(651
65165)3)(2()(
zzXzzXzzX
zzXzz
zz
z
zz
z
zz
zzX
Biến đổi Z ngƣợc hai vế phƣơng trình trên (để ý tính chất dời trong miền thời gian), ta
đƣợc:
)1()2(6)1(5)(
)1()2(6)1(5)(
kkxkxkx
kkxkxkx
Với điều kiện đầu:
0)2(
0)1(
kx
kxx
Thay vào công thức trên ta đƣợc: 65)4(;19)3(;5)2(;1)1(;0)0( xxxxx
Cách 4: Áp dụng công thức thặng dư:
)(
11)(Re)(
zXzcuacuccactai
kkzXzskx
Nếu 0z là cực bậc 1 thì :
0
0)()()(Re 1
0
1
zz
k
zz
k zXzzzzXzs
Nếu 0z là cực bậc p thì:
00
)()!1(
1)(Re 1
01
11
zz
kp
p
p
zz
k zXzzzdz
d
pzXzs
Thí dụ 7.4:
Cho )3)(2(
)(
zz
zzX . Tìm x (k)
Lời giải:
Áp dụng công thức thặng dƣ, ta đƣợc:
Chương 7: Mô tả toán học hệ thống điều khiển rời rạc
153
3
1
2
1 )(Re)(Re)(
z
k
z
k zXzszXzskx
Mà
k
z
k
z
k
z
k
z
k
k
z
k
z
k
z
k
z
k
z
z
zz
zzz
zXzzzXzs
z
z
zz
zzz
zXzzzXzs
3)2(
)3)(2()3(
)()3()(Re
2)3(
)3)(2()2(
)()2()(Re
3
3
1
3
1
3
1
2
2
1
2
1
2
1
Do đó: kkkx 32)(
7.3. MÔ TẢ HỆ THỐNG RỜI RẠC BẰNG HÀM TRUYỀN
7.3.1 Hàm truyền của hệ rời rạc
Quan hệ giữa tín hiệu vào tín hiệu ra của hệ thống rời rạc đƣợc mô tả bằng phƣơng
trình sai phân:
)()1()1()(
)()1()1()(
110
110
krbkrbmkrbmkrb
kcakcankcankca
mm
nn
(7.17)
Trong đó mn , n gọi là bậc của hệ thống rời rạc
Biến đổi Z hai vế phƣơng trình (7.17), ta đƣợc:
nn
nn
mm
mm
mm
mm
nn
nn
mm
mm
nn
nn
azazaza
bzbzbzb
zR
zC
zRbzbzbzbzCazazaza
zRbzzRbzRzbzRzb
zCazzCazCzazCza
1
1
10
1
1
10
1
1
101
1
10
1
1
10
1
1
10
)(
)(
)()(
)()()()(
)()()()(
Đặt
nn
nn
mm
mm
azazaza
bzbzbzb
zR
zCzG
1
1
10
1
1
10
)(
)()(
(7.18)
G(z) đƣợc gọi là hàm truyền của hệ thống rời rạc
Hàm truyền (7.18) có thể biến đổi tƣơng đƣơng về dạng:
n
n
n
n
m
m
m
m
mn
zazazaa
zbzbzbbz
zR
zCzG
1
1
1
10
1
1
1
10
)(
)(
)()(
(7.19)
Hai cách biểu diễn trên hoàn toàn tƣơng đƣơng nhau, trong thực tế hàm truyền dạng
thứ 2 đƣợc sử dụng nhiều hơn
Thí dụ 7.5: Cho hệ thống rời rạc mô tả bởi phƣơng trình sai phân: )()2(2)(3)1(5)2(2)3( krkrkckckckc
Chương 7: Mô tả toán học hệ thống điều khiển rời rạc
154
Tìm hàm truyền của hệ thống
Lời giải:
Biến đổi Z hai vế phƣơng trình sai phân mô tả hệ thống, ta đƣợc:
321
21
23
2
223
3521
)2(
)(
)()(
352
12
)(
)()(
)()(2)(3)(5)(2)(
zzz
zz
zR
zCzG
zzz
z
zR
zCzG
zRzRzzCzzCzCzzCz
7.3.2 Tính hàm truyền hệ rời rạc từ sơ đồ khối
Khi thêm vào hệ thống liên tục các khâu lấy mẫu, khâu giữ dữ liệu (và bộ điều khiển
số) ta đƣợc hệ thống điều khiển rời rạc. Bài toán đặt ra là tìm hàm truyền hệ rời rạc theo
biến z từ sơ đồ khối có các khâu lấy mẫu. Xét một số sơ đồ thƣờng gặp sau đây:
7.3.2.1 Hai khâu nối tiếp cách nhau bởi khâu lấy mẫu
Hình 7.6. Hai khâu nối tiếp cách nhau bởi khâu lấy mẫu
)()()(
)()( 21 zGzG
zR
zCzG (7.20)
trong đó
)()(
)()(
22
11
sGzG
sGzG
Thí dụ 7.6
Cho bs
sGas
sG
1
)(;1
)( 21 . tìm hàm truyền tƣơng đƣơng của hai hệ thống có sơ
đồ khối ở hình 7.6.
Lời giải:
Tra bảng biến đổi Z, ta có:
bT
aT
ez
z
bssGzG
ez
z
assGzG
1)()(
1)()(
22
11
Do đó dễ dàng suy ra:
bTaT ezez
zzGzG
2
21 )()(
7.3.2.2 Hai khâu nối tiếp không cách nhau bởi khâu lấy mẫu
Chương 7: Mô tả toán học hệ thống điều khiển rời rạc
155
Hình 7.7. Hai khâu nối tiếp không cách nhau bởi khâu lấy mẫu
)()(
)()( 21 zGG
zR
zCzG
Trong đó: )()()( 2121 sGsGzGG
Cần chú ý là: )()()()()()()( 21212121 zGGsGsGsGsGzGzG
Thí dụ dƣới đây sẽ minh họa điều này
Thí dụ 7.7
Chobs
sGas
sG
1
)(;1
)( 21 . Tìm hàm truyền tƣơng đƣơng của hai hệ thống có sơ
đồ khối ở hình 7.7
Lời giải:
Tra bảng biến đổi Z, ta có:
bTaT
aTbT
bTaT
ezezab
eezzGG
ez
z
baez
z
ab
asbaasab
bsassGsGzGG
)(
11
1111
1)()()(
21
2121
Rõ ràng kết quả tính hàm truyền tƣơng đƣơng của hai hệ thống ở thí dụ 7.6 và 7.7
hoàn toàn khác nhau.
7.3.2.3 Hệ thống hồi tiếp có khâu lấy mẫu trong kênh sai số
)(1
)(
)(
)()(
zGH
zG
zR
zCzGk
(7.22)
Trong đó )().()(
)()(
sHsGzGH
sGzG
Trƣờng hợp H(s) =1 (hệ thống hồi tiếp âm đơn vị) ta có:
)(1
)(
)(
)()(
zG
zG
zR
zCzGk
(7.23)
Thí dụ 7.8:
Chobs
sHas
sG
1
)(;1
)( . Tìm hàm truyền tƣơng đƣơng của hai hệ thống có sơ đồ
khối ở hình 7.7.
Lời giải:
Chương 7: Mô tả toán học hệ thống điều khiển rời rạc
156
Thực hiện phép biến đổi Z tƣơng tự nhƣ đã làm ở thí dụ 7.6 và 7.7, ta dễ dàng tính
đƣợc:
bTaT
aTbT
bT
ezezab
eez
bsassHsGzGH
ez
z
assGzG
1.
1)()()(
1)()(
Thay vào công thức (7.22) ta đƣợc
aTbTbTaT
bT
k
bTaT
aTbT
aT
k
eezezezab
ezabzG
ezezab
eez
ez
z
zGH
zG
zR
zCzG
)(
1)(1
)(
)(
)()(
7.3.2.4 Hệ thống nối tiếp có khâu lấy mẫu trong vòng hồi tiếp:
Trƣờng hợp này không tìm đƣợc biểu thức hàm truyền, quan hệ giữa tín hiệu vào và
tín hiệu ra nhƣ sau:
)()(1
)()(
zHzG
zRGzC
(7.24)
Trong đó:
)(()()()(
)()()(
sHsGzHzG
sGsRzRG
7.3.2.5 Hệ thống hồi tiếp có các khâu lấy mẫu đồng bộ trong nhánh thuận
Hình 7.10: Hệ thống hồi tiếp có các khâu lấy mẫu đồng bộ trong nhánh thuận
)()(1
)(
)(
)()(
zHzG
zG
zR
zCzGk
(7.25)
Trong đó:
)()(
)()(
sHzH
sGzG
7.3.2.6 Hệ thống hồi tiếp có các khâu lấy mẫu đồng bộ và các khâu nối tiếp ở nhánh
thuận
Chương 7: Mô tả toán học hệ thống điều khiển rời rạc
157
Hình 7.11: Hệ thống hồi tiếp có các khâu lấy mẫu đồng bộ và các khâu nối tiếp ở nhánh
thuận
)()(1
)()(
)(
)()(
21
21
zGzG
zGzG
zR
zCzGk
Trong đó:
)()()(
)()(
)()(
22
22
11
sHsGzHG
sGzG
sGzG
7.3.2.7 Sơ đồ dòng tín hiệu – Công thức Mason cho hệ rời rạc
Có thể mở rộng khái niệm sơ đồ dòng tín hiệu đã trình bày trong chƣơng 2 cho hệ liên
tục để áp dụng vào hệ rời rạc với một vài thay đổi nhỏ. Để sử dụng công thức Mason cho
hệ rời rạc cần để ý các nguyên tắc dƣới nhƣ sau:
Nếu không có lấy bộ mẫu giữa đầu vào R(s) và khâu đầu tiên trong vòng thuận (ví
dụ nhƣ G(s) thì không thể tách biệt biến đổi Z của đầu vào và khâu đầu tiên và ta
luôn có số hạng RG(z). Do đó trong trƣờng hợp này không thể tính đƣợc hàm
truyền bằng tỉ lệ giữa biến đổi Z tín hiệu ra và tín hiệu vào của hệ thống.
Nếu một khâu trong vòng thuận hay trong vòng hồi tiếp phân biệt với đầu vào, đầu
ra của hệ thống và với các khâu khác bởi các bộ lấy mẫu ở đầu vào và đầu ra của
nó thì nó hoàn toàn độc lập về biến đổi Z.
Nếu một khâu trong vòng thuận hay vòng hồi tiếp không phân biệt với các khâu kế
cận hay với đầu vào của hệ thống bởi bộ lấy mẫu thì phải thực hiện phép biến đổi
Z của hàm truyền kết hợp của hai khâu hay giữa khâu đó với đầu vào.
Dùng lý thuyết Mason và ba nguyên tắc trên cho hệ rời rạc, sinh viên có thể kiểm
chứng đƣợc các công thức tính hàm truyền đã dẫn ra trong mục 7.3.2 này.
7.4 MÔ TẢ HỆ THỐNG RỜI RẠC BẰNG PHƢƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI
7.4.1 Thành lập phƣơng trình trạng thái từ phƣơng trình sai phân
7.4.1.1 Vế phải của phương trình sai phân không chứa sai phân của tín hiệu vào
Xét hệ thống rời rạc có quan hệ giữa tín hiệu vào và tín hiệu ra mô tả bởi phƣơng trình
sai phân:
)()()1()1()( 011 krbkcakcankcankc nn (7.26)
Chú ý: ở phƣơng trình trên hệ số . Nếu ta chia hai vế cho để đƣợc phƣơng trình sai phân
có dạng (7.26).
Tƣơng tự nhƣ đã làm đối với hệ liên tục, ta đặt các biến trạng thái để biến đổi tƣơng
đƣơng phƣơng trình sai phân bậc n ở trên thành hệ n phƣơng trình sai phân bậc 1.
Đặt các biến trạng thái nhƣ sau:
Chương 7: Mô tả toán học hệ thống điều khiển rời rạc
158
)(1)1()()1()(
)2()()1()(
)1()()1()(
)()(
1
323
212
1
nkckxnkckxkxkx
kckxkxkx
kckxkxkx
kckx
nnnn
Thay vào phƣơng trình (7.26) ta đƣợc:
)()()()()1(
)()()()()1(
01211
01211
krbkxakxakxakx
krbkxakxakxakx
nnnn
nnnn
Kết hợp phƣơng trình trên với các biểu thức đặt biến trạng thái ta đƣợc hệ phƣơng trình
sau:
)()()()()1(
)()1(
)()1(
)()1(
0121
1
32
21
krbkxakxakaxkx
kxkx
kxkx
kxkx
nnnn
nn
Viết lại dƣới dạng ma trận:
)(
0
0
0
)(
)(
)(
)(
10000
00100
00010
)1(
)1(
)1(
)1(
0
1
2
1
1221
1
2
1
kr
bkx
kx
kx
kx
aaaaakx
kx
kx
kx
n
n
nnnn
n
Đáp ứng của hệ thống:
)(
)(
)(
)(
0001)()(
1
1
1
1
kx
kx
kx
kx
kxkc
n
n
Đặt:
1221
1
2
1
10000
00100
00010
)1(
)1(
)1(
)1(
)(
aaaaa
A
kx
kx
kx
kx
kx
nnn
d
n
n
Chương 7: Mô tả toán học hệ thống điều khiển rời rạc
159
0001
0
0
0
0
dd D
b
B
Ta đƣợc hệ phƣơng trình biến thái:
)()(
)()()1(
kxDkc
krBkxAkx
d
dd
Thí dụ 7.9:
Cho hệ thống điều khiển rời rạc mô tả bởi phƣơng trình sai phân: )(3)(4)1(5)2()3(2 krkckckckc
Hãy viết hệ phƣơng trình biến trạng thái mô tả hệ thống.
Lời giải:
Ta có:
)(5.1)(2)1(5.2)2(5.0)3(
)(3)(4)1(5)2()3(2
krkckckckc
krkckckckc
Đặt biến trạng thái nhƣ sau
)1()(
)1()(
)()(
23
12
1
kxkx
kxkx
kckx
Hệ phƣơng trình biến trạng thái mô tả hệ thống đã cho là:
)()(
)()()1(
kxDkc
krBkxAkx
d
dd
Trong đó:
001
5.1
0
0
0
0
5.05.22
100
010
100
010
)(
)(
)(
)(
0
123
3
2
1
d
d
d
D
b
B
aaa
A
kx
kx
kx
kx
7.4.1.2 Vế phải của phương trình sai phân có chứa sai phân của tín hiệu vào
Xét hệ thống rời rạc có quan hệ giữa tín hiệu vào và tín hiệu ra mô tả bởi phƣơng trình
sai phân:
)()1()1()(
)()1()1()(
110
11
krbkrbnkrbnkrb
kcakcankcankc
nn
nn
(7.27)
Chương 7: Mô tả toán học hệ thống điều khiển rời rạc
160
Chú ý: Ở phƣơng trình trên hệ số 10 a . Nếu 10 a ta chia hai vế cho để đƣợc phƣơng
trình sai phân có dạng (7.27).
Đặt các biến trạng thái nhƣ sau:
)()1()(
)()1()(
)()1()(
)()()(
11
223
112
01
krkxkx
krkxkx
krkxkx
krkckx
nnn
Từ cách biến trạng thái trên ta rút ra phƣơng trình sau:
)()()()()1( 1211 krkxakxakxakx nnnnn
Trong đó:
0111
00
ab
b
021122 aab
01144332211
0413223144
03122133
nnnnnnnn aaaaaab
aaaab
aaab
Do đó hệ phƣơng trình biến trạng thái mô tả hệ thống có dạng:
)()()(
)()()1(
krEkxDkc
krBkxAkx
dd
dd
Trong đó:
)(
)(
)(
)(
)(
1
2
1
kx
kx
kx
kx
kx
n
n
1221
10000
00100
00010
aaaaa
A
nnn
d
0
1
2
1
0001
dd
n
n
d EDB
Thí dụ 7.10:
Cho hệ thống rời rạc mô tả bởi phƣơng trình sai phân: )(3)2()(4)1(5)2()3(2 krkrkckckckc
Hãy viết hệ phƣơng trình trạng thái mô tả hệ thống trên.
Lời giải:
Ta có:
Chương 7: Mô tả toán học hệ thống điều khiển rời rạc
161
)(5.1)2(5.0)(2)1(5.2)2(5.0)3(
)(3)2()(4)1(5)2()3(2
krkrkckckckc
krkrkckckckc
Đặt các biến trạng thái:
)()()()()1(
)()1()(
)()1()(
)()()(
33122133
223
112
01
krkxakxakxakx
krkxkx
krkxkx
krkckx
Trong đó:
5.005.05.0
0
0111
00
ab
b
25.005.25.05.00021122 aab
375.05.05.225.05.05.103122133 aaab
Hệ phƣơng trình biến trạng thái có dạng:
)()()(
)()()1(
krEkxDkc
krBkxAkx
dd
dd
Trong đó:
0001
375.0
25.0
5.0
5.05.22
100
010
100
010
)(
)(
)(
)(
123
3
2
1
ddd
d
EDB
aaa
A
kx
kx
kx
kx
7.4.2 Thành lập phƣơng trình trạng thái từ hàm truyền hệ rời rạc
Cho hệ thống mô tả bởi hàm truyền:
nn
nn
mm
mm
azazaz
bzbzbzb
zR
zCzG
1
1
1
1
1
10
)(
)()(
(7.28)
Chú ý: Ở hàm truyền trên hệ số 10 a . Nếu 10 a ta chia tử số và mẫu số cho a0 để đƣợc
hàm truyền có dạng (7.28).
Cách 1: Biến đổi tƣơng đƣơng hàm truyền về dạng phƣơng trình sai phân:
nn
nn
mm
mm
azazaz
bzbzbzb
zR
zCzG
1
1
1
1
1
10
)(
)()(
)()1()1()(
)()1()1()(
)()(
110
11
1
1
101
1
1
krbkrbmkrbmkrb
kcakcankcankc
zRbzbzbzbzCazazaz
nn
nn
mm
mm
nn
nn
Chương 7: Mô tả toán học hệ thống điều khiển rời rạc
162
Áp dụng phƣơng pháp đã trình bày ở mục 7.4.1.2 ta rút ra đƣợc hệ phƣơng trình
biến trạng thái.
Thí dụ 7.11 Hãy thành lập hệ phƣơng trình trạng thái mô tả hệ thống có hàm truyền là:
452
3
)(
)()(
23
2
zzz
z
zR
zCzG
Lời giải:
Cách 1: Hàm truyền đã cho tƣơng đƣơng với:
25.25.0
5.15.0
)(
)()(
23
2
zzz
z
zR
zCzG
)(5.1)2(5.0)(2)1(5.2)2(5.0)3(
)(5.15.0)(25.25.0 223
krkrkckckckc
zRzzCzzz
Xem tiếp lời giải đã trình bày ở thí dụ 7.10.
Cách 2: Do nn
nn
mm
mm
azazaz
bzbzbzb
zR
zCzG
1
1
1
1
1
10
)(
)()(
nên ta có thể đặt biến phụ E(z) sao cho:
)()( 1
1
10 zEbzbzbzbzC mm
mm
(7.29)
)()( 1
1
1 zEazazazzR nn
nn
(7.30)
(7.30) )()()1()1()( 11 krkeakeankeanke nn
Áp dụng phƣơng pháp đã trình bày ở mục 7.4.1.1, đặt các biến trạng thái:
)()1()1()()1()(
)2()()1()(
)1()()1()(
)()(
1
323
212
1
nkekxnkekxkxkx
kekxkxkx
kekxkxkx
kekx
nnnn
Ta đƣợc phƣơng trình:
)(
0
0
0
)(
)(
)(
)(
10000
00100
00010
)1(
)1(
)1(
)1(
0
1
2
1
1221
1
2
1
kr
bkx
kx
kx
kx
aaaaakx
kx
kx
kx
n
n
nnnn
n
)(
)(
)(
)(
00)(
)()()()()(
)()1)(1()1()()()29.7(
1
2
1
011
121110
110
kx
kx
kx
kx
bbbbkc
kxbkxbkxbkxbkc
kebkkebmkebmkebkc
n
n
mm
mmmm
mm
Tóm lại ta đƣợc hệ phƣơng trình trạng thái:
Chương 7: Mô tả toán học hệ thống điều khiển rời rạc
163
)()(
)()()1(
kxDkc
krBkxAkx
d
dd
Trong đó:
)(
)(
)(
)(
)(
1
2
1
kx
kx
kx
kx
kx
n
n
1221
10000
00100
00010
aaaaa
A
nnn
d
00
1
0
0
0
011 bbbbDB mmdd
Thí dụ 7.12: Cho hệ thống mô tả bởi hàm truyền:
452
3
)(
)()(
23
2
zzz
z
zR
zCzG
Hãy thành lập hệ phƣơng trình trạng thái.
Lời giải: Hàm truyền đã cho tƣơng đƣơng với:
25.25.0
5.15.0
)(
)()(
23
2
zzz
z
zR
zCzG
Đặt biến phụ E(z) sao cho:
)(2)1(5.2)2(5.0)3()(
)(5.1)2(5.0)(
)(25.25.0)(
)(5.15.0)(
23
2
kekekekezr
kckckc
zEzzzzR
zEzzC
Đặt biến trạng thái:
)1()(
)1()(
)()(
23
12
1
kxkx
kxkx
kekx
Ta đƣợc hệ phƣơng trình:
)()(
)()()1(
kxDkc
krBkxAkx
d
dd
Trong đó:
)(
)(
)(
)(
3
2
1
kx
kx
kx
kx
Chương 7: Mô tả toán học hệ thống điều khiển rời rạc
164
5.05.22
100
010
100
010
123 aaa
Ad
5.005.1
1
0
0
012
bbbD
B
d
d
Thí dụ 7.13: Hãy thành lập hệ phƣơng trình trạng thái mô tả hệ thống có hàm truyền là:
352
12
)(
)()(
234
zzzz
z
zR
zCzG
Lời giải: Đặt biến phụ E(z) sao cho:
)(3)1(5)2()3(2)4()(
)()1(2)(
352)(
)()12()(234
kekekekekezr
kekekc
zzzzzR
zEzzC
Đặt biến trạng thái:
)1()(
)1()(
)1()(
)()(
34
23
12
1
kxkx
kxkx
kxkx
kekx
Ta đƣợc hệ phƣơng trình
)()(
)()()1(
kxDkc
krBkxAkx
d
dd
Trong đó:
)(
)(
)(
)(
)(
4
3
2
1
kx
kx
kx
kx
kx
2153
1000
0100
0010
1000
0100
0010
1234 aaaa
Ad
002100
1
0
0
0
01
bbDB dd
7.4.3 Thành lập phƣơng trình trạng thái hệ rời rạc từ phƣơng trình trạng thái hệ
liên tục:
Phƣơng pháp này chỉ áp dụng đƣợc cho hệ thống có sơ đồ khối nhƣ sau:
Chương 7: Mô tả toán học hệ thống điều khiển rời rạc
165
TRÌNH TỰ THÀNH LẬP PHƢƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI
Bước 1: Thành lập hệ phƣơng trình biến trạng thái hệ liên tục:
)()(
)()()(
tDxtc
tBetAxtx R
Bước 2: Tính ma trận quá độ của hệ liên tục:
)()( 1 sLt
Với: 1)()( AsIs
Bước 3: Rời rạc hóa phƣơng trình biến trạng thái ở bƣớc 1, ta đƣợc:
)()(
)()()1(
kTxDkTc
kTrBkTxATkx
d
dd
Trong đó:
DD
BdB
TA
d
T
d
d
0
)(
Bước 4: Hệ phƣơng trình biến trạng thái của hệ rời rạc cần tìm với tín hiêu vào
r(kT) là:
)()(
)()()1(
kTxDkTc
kTrBkTxDBATkx
d
dddd
Chứng minh:
Bước 1 và bước 2 thành lập phƣơng trình trạng thái và tính ma trận quá độ của hệ liên tục
không có gì phải chứng minh. Ta chứng minh từ bƣớc 3, ở bƣớc này ta suy ra phƣơng
trình trạng thái của hệ rời rạc từ phƣơng trình trạng thái của hệ liên tục.
Bước 3: Ở chƣơng 2, ta đã biết nghiệm của phƣơng trình trạng thái hệ liên tục cho bởi
công thức:
T
R dBetxtttx0
00 )()()(
Tổng quát:
T
R dBettxtttx0
000 )()()(
Áp dụng công thức trên với:
Tkt
kTt
)1(
0
Chương 7: Mô tả toán học hệ thống điều khiển rời rạc
166
Ta đƣợc:
Tk
kT
R dBekTkTxTTtkx
)1(
)()()(
Ta lại có:
TkkTkTeeR )1(:),(
(do )(Re là tín hiệu ở ngõ ra của khâu giữ ZOH)
Thay vào công thức trên, ta đƣợc:
Tk
kT
dkTBekTkTxTTtkx
)1(
)()()(
Do e(kT) không phụ thuộc vào biến lấy tích phân nên:
kTeBdkTkTxTTtkx
Tk
kT
)1(
)()()(
Đổi biến phép tính lấy tích phân, ta đƣợc:
kTeBdkTxTTtkx R
B
T
A
d
d
0
)()()( (7.31)
Rời rạc hóa phƣơng trình ngõ ra của hệ liên tục, ta đƣợc:
)()( kTxDkTc d
Bước 4: Theo sơ đồ khối của hệ thống, ta thấy:
)()()()()( kTxDkTrkTckTrkTe d
Thay vào phƣơng trình (7.31) ta đƣợc kết quả cần chứng minh.
Thí dụ 7.14 Cho hệ thống rời rạc có sơ đồ nhƣ hình vẽ. Hãy thành lập hệ phƣơng trình
biến trạng thái mô tả hệ thống với các biến trạng thái đƣợc xác định trên hình vẽ.
Lời giải:
Bước 1: Thành lập hệ phƣơng trình biến trạng thái mô tả hệ liên tục:
Theo hình vẽ ta có:
)()()(
)( 212
1 sXssXs
sXsX
)()( 21 txtx (7.32)
)()()()(
)( 22 sEsXasas
sEsX R
R
)()()( 22 tetaxtx R
)()()( 22 tetaxtx R (7.33)
Kết hợp (7.32) và (7.33) ta đƣợc hệ phƣơng trình:
Chương 7: Mô tả toán học hệ thống điều khiển rời rạc
167
)t(e1
0
)t(x
)t(x
a0
10
)t(x
)t(x
)t(e)t(ax)t(x
)t(x)t(x
R
2
1
2
1
R22
21
)()()( tBetAxtx R (7.34)
Đáp ứng của hệ thống:
)()(
)(0)()(
2
1
1 tDxtx
txKtKxtc
Do đó: 01
0
0
10KDB
aA
Bước 2: Tính ma trận quá độ
as
asss
s
as
ass
as
s
asAsIs
10
)(
11
0
1
)(
1
0
1
0
10
10
01)()(
1
1
aT
aT
e
ea
asL
assL
sL
as
asssLsLt
0
11
1
10
)(
11
10
)(
11
)()(1
11
11
Bước 3: Rời rạc hóa các phƣơng trình trạng thái của hệ liên tục, ta đƣợc:
)()(
)()()1(
kTxDkTc
kTeBkTxATkx
d
dd
Trong đó:
aT
aT
Tt
at
at
d
e
ea
e
eaTA
0
)1(1
1
0
)1(1
1)(
T
a
aT
a
aT
d d
e
ead
e
eaBdB
0001
0)1(1
1
0
0
)1(1
1)(
aa
e
aa
aTe
a
T
a
e
a
e
aaT
T
a
a
1
122
0
2
Chương 7: Mô tả toán học hệ thống điều khiển rời rạc
168
0KDDd
Bước 4: Hệ phƣơng trình biến trạng thái mô tả hệ thống rời rạc với tín hiệu vào r(kT) là:
)()(
)()()1(
kTxDkTc
kTrBkTxDBATkx
d
dddd
Trong đó:
01
1
0
)1(1
1 22
K
aa
e
aa
e
a
T
e
eaDBA
aT
aT
aT
aT
ddd
01
01
0
)1(1
122
aa
eK
aa
e
a
TK
e
ea aT
aT
aT
aT
aTaT
aTaT
ddd
eaa
eK
eaaa
e
a
TK
DBA1
1(11
122
Thí dụ bằng số cụ thể: a =2, T = 0.5 sec, K =10
Bước 1: 0101
0
20
10
DBA
Bước 2:
t
t
at
at
e
e
e
eat
2
2
0
)1(2
11
0
)1(1
1)(
Bước 3:
368.00
316.01
0
)1(2
11
0
)1(1
1
5.02
5.02
e
e
e
eaAd
aT
aT
010
216.0
092.0
2
1
2
2
1
22
5.0
1
1
5.02
22
5.02
22
DDd
e
e
aa
e
aa
e
a
T
BdaT
aT
Bước 4:
Chương 7: Mô tả toán học hệ thống điều khiển rời rạc
169
010316.0
092.0
368.00
316.01
ddd DBA
368.0160.3
316.0080.0
0160.3
0920.0
368.00
316.01
Kết luận: Hệ phƣơng trình biến trạng thái cần tìm là:
)(
)(010)(
)(316.0
092.0
)(
)(
368.0160.3
316.0080.0
)1(
)1(
2
1
2
1
2
1
kx
kxkc
krkx
kx
kx
kx
7.4.4 Tính hàm truyền hệ rời rạc từ hệ phƣơng trình trạng thái
Cho hệ thống rời rạc mô tả bởi hệ phƣơng trình biến trạng thái:
)()(
)()()1(
kxDkc
krBkxAkx
d
dd
Bài toán đặt ra là tìm hàm truyền: )(
)()(
zR
zCzG
Biến đổi Z hệ phƣơng trình trạng thái, ta đƣợc:
)()(
)()()(
zXDzC
zRBzXAzzX
d
dd
)()(
)()()(
zXDzC
zRBzXAzI
d
dd
)()(
)(][)( 1
zXDzC
zRBAzIzX
d
dd
)(][)( 1 zRBAzIDzC ddd
Lập tỉ số, ta đƣợc:
ddd BAzIDzR
zCzG 1][
)(
)()( (7.35)
Thí dụ 7.15: Cho hệ thống mô tả bởi phƣơng trình trạng thái:
)()(
)()()1(
kTxDkTc
kTrBkTxDBATkx
d
dddd
Trong đó: 01;2
0;
1.07.0
10
DDBA ddd
Hãy viết hàm truyền của hệ thống trên.
Lời giải:
Áp dụng công thức (7.35), hàm truyền của hệ thống là:
ddd BAzIDzR
zCzG
1
)(
)()(
Ta có:
Chương 7: Mô tả toán học hệ thống điều khiển rời rạc
170
zzz
z
zzBAzI
z
zz
z
z
z
zAzI
dd
d
2
2
7.0)1.0(
1
2
0
1.07.0
11.0
7.0)1.0(
1
1.07.0
11.0
7.0)1.0(
1
1.07.0
1
1.07.0
10
0
0
1
11
1
7.0)1.0(
2
2
2]01[
7.0)1.0(
11
zzzzzBAzID ddd
Vậy:7.01.0
2)(
2
zzzG
Chương 8: Phân tích và thiết kế hệ rời rạc
171
CChhưươơnngg 88
PPHHÂÂNN TTÍÍCCHH VVÀÀ TTHHIIẾẾTT KKẾẾ RRỜỜII RRẠẠCC
8.1 KHẢO SÁT TÍNH ỔN ĐỊNH
8.1.1 Khái niệm về tính ổn định của hệ rời rạc
Ở chƣơng 4 chúng ta đã xét khái niệm ổn định của hệ liên tục, hệ thống đƣợc gọi là
ổn định nếu tín hiệu vào bị chặn thì tín hiệu ra bị chặn. Chúng ta cũng đã dẫn ra đƣợc điều
kiện để hệ liên tục ổn định là tất cả các nghiệm của phƣơng trình đặc trƣng đều nằm bên
trái mặt phẳng thức theo biến s, nói cách khác tất cả các nghiệm của phƣơng trình đặc
trƣng của hệ liên tục phải có phần thực âm. Do phép biến đổi Z và phép biến đổi Laplace
có mối liên hệ Tsez (với T là chu kỳ lấy mẫu) nên s có phần thực âm tƣơng đƣơng với
1z , hay z nằm trong vòng tròn đơn vị. Vì vậy điều kiện để hệ rời rạc ổn định là tất cả
các nghiệm của phƣơng trình đặc trƣng đều phải nằm bên trong vòng tròn đơn vị của mặt
phẳng phức theo biến z. Hình 8.1 minh hoạ miền ổn định của hệ liên tục và hệ rời rạc.
Nhƣ vậy tƣơng tự nhƣ đã làm đối với hệ liên tục, để đánh giá tính ổn định của hệ
rời rạc ta chỉ cần khảo sát phƣơng trình đặc trƣng. Sau đây là phƣơng trình đặc trƣng của
hai dạng mô tả hệ rời rạc thƣờng gặp:
- Hệ thống rời rạc cho bởi sơ đồ khối:
Phƣơng trình đặc trƣng là:
0)(1 zGH (8.1)
- Hệ thống rời rạc cho hệ phƣơng trình biến trạng thái:
)()(
)()()1(
kxDkc
krBkxAkx
d
dd
Phƣơng trình đặc trƣng là :
0)det( dAzI (8.2)
Đối với các hệ rời rạc có mô tả toán học khác hai dạng trên, tham khảo chƣơng 7
để rút ra phƣơng trình đặc trƣng.
Để thiết kế hệ điều khiển rời rạc, yêu cầu tối thiểu trƣớc tiên là hệ phải ổn định. Về
cơ bản, kỹ thuật phân tích và đánh giá độ ổn định của hệ tuyến tính liên tục cũng có thể áp
dụng cho hệ rời rạc với một số sửa đổi cần thiết. Đó là những tiêu chuẩn ổn định tần số
Nyquist – Bode, phƣơng pháp quỹ đạo nghiệm số … Đối với hệ điều khiển rời rạc còn có
thêm tiêu chuẩn đại số Jury đƣợc sử dụng để kiểm tra tính ổn định của hệ. Song cũng nhƣ
các tiêu chuẩn ổn định đại số khác nhƣ Routh – Hurwitz, kết luận của tiêu chuẩn Jury
cũng chỉ cho biết hệ có ổn định hay không, nhƣng không cho biết vị trí các nghiệm trong
Chương 8: Phân tích và thiết kế hệ rời rạc
172
mặt phẳng Z. Nếu kết quả cho thấy hệ ổn định thì có thể khẳng định đƣợc tất cả các
nghiệm đều nằm trong vòng tròn đơn vị nhƣ thế nào. Trái với tiêu chuẩn ổn định đại số,
phƣơng pháp phân tích đáp ứng tần số không chỉ xác định tính ổn định mà còn chỉ ra cần
thiết kế nhƣ thế nào để hệ từ không ổn định trở nên đạt chỉ tiêu chất lƣợng mong muốn.
Sau đây chúng ta sẽ lần lƣợt trình bày các kỹ thuật đánh giá tính ổn định đã kể trên.
8.1.2 Tiêu chuẩn Routh – Hurwitz mở rộng
Tiêu chuẩn Routh – Hurwitz cho phép đánh giá phƣơng trình đại số
0... 1
1
10
nn
nn axaxaxa có nghiệm nằm bên phải mặt phẳng phức hay không. Ở
chƣơng 4 ta đã sử dụng kết quả này để đánh giá số nghiệm nằm bên phải mặt phẳng phức
của phƣơng trình đặc trƣng của hệ liên tục 0... 1
1
10
nn
nn asasasa . Nếu phƣơng
trình nói trên có nghiệm nằm bên phải mặt phẳng phức thì hệ liên tục không ổn định. Tuy
nhiên, ta không thể sử dụng trực tiếp tiêu chuẩn Routh-Hurwitz để đánh giá tính ổn định
của hệ rời rạc vì miền ổn định của hệ rời rạc nằm bên trong đƣờng tròn đơn vị. Muốn
dùng tiêu chuẩn Routh – Hurwitz để đánh giá tính ổn định của hệ rời rạc ta phải thực hiện
phép biến đổi:
1
1
w
wz (8.3)
1
1
z
zw (8.4)
Với cách biến đổi nhƣ trên, miền nằm trong vòng trong đơn vị của mặt phẳng z
biến nửa trái của mặt phẳng w(xem hình 8.2). Sau đó ta áp dụng tiêu chuẩn Routh –
Hurwitz đối với phƣơng trình đặc trƣng theo biến, nếu không tồn tại nghiệm w nằm bên
phải mặt phẳng phức thì không tồn tại nghiệm z nằm ngoài vòng tròn đơn vị, khi đó ta kết
luận hệ rời rạc ổn định. Tiêu chuẩn xét ổn định nhƣ trên gọi là tiêu chuẩn Routh-Hurwitz
mở rộng.
Thí dụ 8.1: Cho hệ thống rời rạc có phƣơng trình đặc trƣng:
01325 23 zzz
Xét tính ổn định của hệ thống trên
Lời giải: Đổi biến 1
1
w
wz , phƣơng trình đặc trƣng trở thành:
05131111
013313121335
0111311215
011
13
1
12
1
15
23
23232323
3223
23
www
wwwwwwwwwwww
wwwwww
w
w
w
w
w
w
Đến đây ta có thể dùng tiêu chuẩn Routh hoặc tiêu chuẩn Hurwitz
Cách 1: Bảng Routh 3w 11 13 2w 11 5 1w 8 0 0w 5
Chương 8: Phân tích và thiết kế hệ rời rạc
173
Do tất cả các hệ số ở cột 1 bảng Routh đều dƣơng nên hệ ổn định.
Cách 2: Ma trận Hurwitz
05
01151311
011
5110
01311
0511
0
0
0
23
2
1
31
20
31
xx
aa
aa
aa
Do các định thức con của ma trận Hurwitz đều dƣơng nên hệ ổn định
8.1.3 Tiêu chuẩn Jury
Xét hệ rời rạc có phƣơng trình đặc trƣng:
0... 1
1
10
nn
nn azazaza
Để đánh giá tính ổn định của hệ rời rạc có phƣơng trình đặc trƣng (8.5) bằng tiêu
chuẩn Jury, trƣớc tiên ta phải lập bảng Jury theo qui tắc sau:
1. Bảng Jury gồm có (2n+1) hàng. Hàng 1 là các hệ số của phƣơng trình đặc
trƣng (8.5) theo thứ tự chỉ số tăng dần.
2. Hàng chẳn (bất kỳ) gồm các hệ số của hàng lẻ trƣớc đó viết theo thứ tự ngƣợc
lại.
3. Hàng lẻ thứ )1(12 kki gồm có )1( kn phần tử, phần tử ijc ở hàng i cột j
xác định công thức:
2,11,1
2,21,2
1,2
1
kjnii
kjnii
i
ij cc
cc
cc (8.6)
Phát biểu tiêu chuẩn Jury
Điều khiển cần và đủ để hệ thống rời rạc có phƣơng trình đặc trƣng (8.5) ổn
định là tất cả các hệ số ở hàng lẻ, cột 1 của bảng Jury đều dƣơng.
Thí dụ 8.2: Cho hệ thống rời rạc có phƣơng trình đặc trƣng ở thí dụ 8.1:
01325 23 zzz
Xét tính ổn định của hệ thống trên dùng tiêu chuẩn Jury.
Lời giải:
Bảng Jury
Hàng 1 5 2 3 4
Hàng 2 1 3 2 5
Hàng 3 8.4
51
15
5
1 4.1
21
35
5
1 6.2
31
25
5
1
Hàng 4 2.6 1.4 4.8
Hàng 5 39.3
8.46.2
6.28.4
8.4
1 61.0
4.16.2
4.18.4
8.4
1
Hàng 6 0.61 3.39
Chương 8: Phân tích và thiết kế hệ rời rạc
174
Hàng 7 28.3
39.361.0
61.039.3
39.3
1 39.3
8.46.2
6.28.4
8.4
1
Do các hệ số ở hàng Jury đều dƣơng nên hệ thống ổn định. Kết luận này hoàn toàn
phù hợp với kết luận ở thí dụ 8.1.
8.1.4 Quỹ đạo nghiệm số
Tƣơng tự nhƣ hệ liên tục, đối với hệ rời rạc chúng ta cũng có khái niệm quỹ đạo
nghiệm số (QĐNS). QĐNS là tập hợp tất cả các nghiệm của phƣơng trình đặc trƣng của
hệ thống khi có một thông số nào đó trong hệ thay đổi từ o .
Xét hệ thống rời rạc có phƣơng trình đặc trƣng là:
0)(
)(1
zD
zNK (8.7)
Đặt: )(
)()(0
zD
zNKzG (8.8)
Gọi n là số cực của )(0 zG , m là số zero của )(0 zG
(8.7) 0)(1 0 zG (8.9)
(8.10) (8.10)
Vì dạng phƣơng trình đặc trƣng của hệ liên tục đã khảo sát ở chƣơng 4 và phƣơng trình
đặc trƣng (8.7) là nhƣ nhau (chỉ thay biến s bằng biến z) nên qui tắc vẽ QĐNS là nhƣ
nhau, chỉ khác ở qui tắc 8, thay vì đối với hệ liên tục ta tìm giao điểm của QĐNS với trục
ảo thì đối với hệ rời rạc ta tìm giao điểm của QĐNS với đƣờng tròn đơn vị. Sau đây là 11
qui tắc vẽ quỹ đạo nghiệm số của hệ thống rời rạc cớ phƣơng trình đặc trƣng có dạng
(8.7).
Chú ý: Nếu phƣơng trình đặc trƣng của hệ không có dạng (8.7) thì ta phải biến đổi tƣơng
đƣơng về dạng (8.7) trƣớc khi áp dụng các qui tắc vẽ QĐNS.
Qui tắc 1: Số nhánh của quỹ đạo nghiệm số = bậc của phƣơng trình đặc trƣng = số cực
của nzG )(0
Qui tắc 2: Khi K=0: các nhánh của quỹ đạo nghiệm số xuất phát từ các cực của )(0 zG
Khi K tiến đến : nhánh của quỹ đạo nghiệm số tiến đến m zero của )(0 zG ,
n-m nhánh còn lại tiến đến theo các tiệm cận xác định bởi qui tắc 5 và 6.
Qui tắc 3: Quỹ đạo nghiệm số đối xứng qua trục thực.
Qui tắc 4: Một điểm trên trục thực thuộc về quỹ đạo nghiệm số nếu tổng số cực và zero
của )(0 zG bên phải nó là một số lẻ.
Qui tắc 5: Góc tạo bởi các đƣờng tiệm cận của quỹ đạo nghiệm số với trục thực xác định
bởi:
),2,1,0()12(
l
mn
l (8.11)
Qui tắc 6: Giao điểm giữa các tiệm cận với trục thực là điểm A có toạ độ xác định bởi:
)12()(
1)(
0
0
lzG
zG
Điều kiện biên độ
Điều kiện pha
Chương 8: Phân tích và thiết kế hệ rời rạc
175
mn
zp
mn
zerocucOA
n
i
m
i
ii
1 1 (8.12)
( ip va iz là các cực và các zero của )(0 zG )
Qui tắc 7: Điểm tách nhập (nếu có) của quỹ đạo nghiệm số nằm trên trục thực và là
nghiệm của phƣơng trình:
0dz
dK (8.13)
Qui tắc 8: Giao điểm của quỹ đao nghiệm số với đƣờng tròn đơn vị có thể xác định bằng
1 trong 2 cách sau đây:
- Áp dụng tiêu chuẩn Routh – Hurwitz mở rộng hoặc tiêu chuẩn Jury.
- Thay jbaz (điều kiện 122 ba do giao điểm nằm trên đƣờng tròn đơn vị)
vào phƣơng trình đặc trƣng (8.7), cân bằng phần thực và phần ảo sẽ tìm đƣợc giao điểm
giữa QĐNS với đƣờng tròn đơn vị và giá trị .ghK
Qui tắc 9: Góc xuất phát của quỹ đạo nghiệm số tại cực phức ip đƣợc xác định bởi
)(arg)arg(1801 1
0
ij
m
i
n
jii
ijj ppzp
(8.14)
Dạng hình học của công thức trên là:
0180j góc từ các zero đến cực ip
(-Σgóc từ các cực còn lại đến cực ip ) (8.15)
Qui tắc 10: Tổng các nghiệm là hằng số khi K thay đổi từ 0 .
Qui tắc 11: Hệ số khuếch đại dọc theo quỹ nghiệm số có thể xác định từ điều kiện biên
độ:
1)(
)(
zD
zNK (8.16)
Sau đây chúng ta xét một thí dụ áp dụng các qui tắc vẽ QĐNS trên.
Thí dụ 8.3: Cho hệ thống điều khiển rời rạc có sơ đồ khối nhƣ hình vẽ.
Biết rằng:
- Hàm truyền khâu liên tục là )5(
)(
ss
KsG
- Chu kỳ lấy mẫu sec1.0T
- Hãy vẽ QĐNS của hệ thống tren khi K thay đổi từ 0 đến . Tính ghK .
Lời giải:
Phƣơng trình đặc trƣng của hệ có sơ đồ khối nhƣ trên là: 0)(1 zG
Chương 8: Phân tích và thiết kế hệ rời rạc
176
Trong đó:
5.02
5.05.05.0
2
1
15
5.0115.01
5
5
51
5
)5(
1
)()()(
ezz
eezez
z
zK
ssZz
K
ss
K
s
eZ
sGsGzG
Ts
ZOH
607.01
018.0021.0)(
zz
zKzG
Phƣơng trình đặc trƣng là:
0)607.0)(1(
0036.00042.01
zz
zK (*)
- Các cực )2(607.0,1 21 npp
- Các zero: )1(857.01 mz
- Góc tạo bởi tiệm cận và trục thực:
012
)12()12(
l
l
mn
l
- Giao điểm giữa tiệm cận với trục thực:
464.2
12
857.0607.01
mn
zerocucOA
- Điểm tách nhập là nghiệm của phƣơng trình: 0dz
dK
Ta có:
22
2
2
2
2
018.0021.0
042.0036.0021.0
018.0021.0
021.0607.0607.0018.0021.0607.12
018.0021.0
607.0607.1
018.0021.0
607.0607.1
018.0021.0
607.01*
z
zz
z
zzzz
z
zz
dz
dK
z
zz
z
zzK
Do đó:
792.0
506.20
2
1
z
z
dz
dK
Cả hai nghiệm đều thuộc QĐNS nên QĐNS có 2 điểm tách nhập.
- Giao điểm của QĐNS với đƣờng tròn đơn vị:
(*) 0018.0021.0607.01 zKzz
0607.0018.0607.1021.02 KzKz (**)
Cách 1: Dùng tiêu chuẩn Routh-Hurwitz mở rộng:
Chương 8: Phân tích và thiết kế hệ rời rạc
177
Đổi biến 1
1
w
wz , thay vào phƣơng trình (**) ta đƣợc:
0003.0214.3036.0786.0039.0
0607.0018.01
1607.1021.0
1
1
2
2
KwKKw
Kw
wK
w
w
Điều kiện để hệ thống ổn định là:
83.21
1071
83.21
0
0003.0214.3
0036.0786.0
0
ghK
K
K
K
K
K
K
Thay 83.21ghK vào phƣơng trình (**), ta đƣợc:
8187.05742.0011485.12 jzzz
Vậy giao điểm của QĐNS với vòng tròn đơn vị là: 8187.05742.0 jz
Cách 2: Thay vào jbaz phƣơng trình (**), ta đƣợc:
0607.1021.02
0607.0018.0607.1021.0
0607.0018.0607.1021.0607.1021.02
0607.0018.0607.1021.0
22
22
2
bKjabj
KaKba
KbKjaKbabja
KjbaKjba
Kết hợp với điều kiện 122 ba ta đƣợc hệ phƣơng trình:
0
0607.1021.02
0607.0018.0607.1021.0
22
22
ba
bKjabj
KaKba
Giải hệ phƣơng trình trên, ta đƣợc 4 giao điểm là:
1z
tƣơng ứng với K = 1071 tƣơng ứng với K = 0
1z
tƣơng ứng với K = 21.8381 8187.05742.0 jz
Vậy Kgh = 21.83
Hình 8.3. QĐNS của hệ thống ở thí dụ 8.3
Chương 8: Phân tích và thiết kế hệ rời rạc
178
8.2 CHẤT LƢỢNG HỆ RỜI RẠC
8.2.1 Đáp ứng hệ rời rạc
Tuỳ theo mô tả toán học hệ rời rạc mà ta có thể xác định đƣợc đáp ứng của hệ rời
rạc bằng một trong hai cách sau đây:
Cách 1: Nếu hệ rời rạc mô tả bởi hàm truyền thì trƣớc tiên ta tính (C(z), sau đó dùng phép
biến đổi Z ngƣợc để tìm c(k).
Cách 2: Nếu hệ rời rạc mô tả bởi phƣơng trình trạng thái thì trƣớc tiên ta tính nghiệm x(k)
của phƣơng trình trạng thái, sau đó suy ra c(k).
Tƣơng tự nhƣ hệ liên tục ta cũng có khái niệm cực quyết định cho hệ rời rạc. Đối
với hệ lien tuc cặp cực quyết định là cặp cực nằm gần vòng tròn đơn vị nhất. Do quan hệ
,Tsez , nên đối với hệ rời rạc cặp cực quyết định là cặp cực nằm gần vòng tròn đơn vị
nhất. Hệ bậc cao có thể xấp xỉ gần đúng về hệ bậc hai với 2 cực là cặp cực quyết định.
8.2.2 Chất lƣợng quá độ
Có hai cách để đánh giá chất lƣợng quá độ của hệ rời rạc.
Cách 1: Đánh giá chất lƣợng quá độ dựa vào đáp ứng của hệ thống.
Trƣớc tiên ta phải tính đƣợc đáp ứng c(k) của hệ thống (xem mục 8.2.1) sau áp
dụng các công thức sau:
Tính độ vọt lố: dùng biểu thức định nghĩa:
%100max
xl
xl
c
ccPOT
(8.17)
trong đó: maxc là giá trị cực đại của c(k).
xlc là giá trị xác lập của c(k).
Tính thời gian quá độ: gọi qdk là thời điểm lấy mẫu mà từ đó trở đi đáp ứng c(k) của
hệ thống biến thiên không quá % so với giá trị xác lập xlc , nghĩa là:
qdxl
xl kkc
ckc ,100
.)(
(8.18)
qdxlxl kkckcc
,
1001)(
1001
(8.19)
Thời gian quá độ đƣợc xác định bằng công thức:
Tkt qdqd . (8.20)
trong đó T là chu kỳ lấy mẫu của hệ rời rạc.
Cách 2: Đánh giá chất lƣợng quá độ dựa vị trí cặp cực quyết định.
Cách này chỉ cho kết quả gần đúng và chỉ áp dụng đƣợc khi chu kỳ lấy mẫu T đủ
nhỏ. Khi biết cặp cực quyết định jrez * của hệ rời rạc là dựa vào quan hệ Tsez để suy
ra nghiệm *s , từ đó tính đƣợc hệ số tắt và tần số dao động tự nhiên n , bằng các công
thức:
22ln
ln
r
r (8.21)
22ln
1 r
Tn (8.22)
Chương 8: Phân tích và thiết kế hệ rời rạc
179
Sau đó áp dụng các công thức đã trình bày trong chƣơng 5 để tính độ vọt lố, thời
gian quá độ,…
8.2.3 Sai số xác lập
Theo định lý giá trị cuối, ta có:
)()1(lim)(lim 1
1zEzekee
zkxl
(8.23)
Công thức trên là công thức tổng quát, có thể áp dụng cho mọi hệ rời rạc. Sau đây
chúng ta khảo sát biểu thức sai số xác lập của hệ rời rạc lấy mẫu trong kênh sai số (hình
8.4), đây là hệ rời rạc thƣờng gặp nhất trong thực tế.
Hình 8.4. Hệ rời rạc lấy mẫu trong kênh sai số
Nếu không có khâu lấy mẫu, biểu thức sai số là:
)()(1
)()(
sHsG
sRsE
(8.24)
Áp dụng các nguyên tắc đã trình bày ở mục 7.3.2.7, rời rạc hoá biểu thức (8.24) với
khâu lấy mẫu nằm trong kênh sai số, ta đƣợc:
)(1
)()(
zGH
zRzE
(8.25)
Thay vào biểu thức (8.23), ta đƣợc
)(1
)()1(lim 1
1 zGH
zRze
zxl
(8.26)
Ta thấy sai số không chỉ phụ thuộc vào cấu trúc và thông số của hệ thống mà còn
phụ thuộc vào tín hiệu vào.
Nếu tín hiệu vào là hàm nấc đơn vị: 11
1)(
zzR , thay vào biểu thức (8.26) ta đƣợc:
)(lim1
1
)(1
1lim
1
1 zGHzGHe
z
zxl
(8.27)
Đặt: )(lim1
zGHKz
p
(8.28)
pK gọi là hệ số vị trí. Thay pK vào biểu thức (8.27) ta đƣợc:
p
xlK
e
1
1 (8.29)
Nếu tín hiệu vào là hàm dốc đơn vị: 21
1
)1()(
z
TzzR thay vào biểu thức (8.26) ta
đƣợc:
)()1(lim)(1
1
1lim
1
1
1
1
1 zGHz
T
zGHz
Tze
z
zxl
(8.30)
Chương 8: Phân tích và thiết kế hệ rời rạc
180
Đặt: )()1(lim1 1
1zGHz
TK
zv
(8.31)
Kv gọi là hệ số vận tốc. Thay vào biểu thức (8.31) ta đƣợc:
v
xlK
e1
(8.32)
Chúng ta vừa khảo sát các phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng hệ rời rạc. Sau đây là
một số thí dụ áp dụng.
Thí dụ 8.4: Cho hệ thống điều khiển rời rạc có sơ đồ khối nhƣ hình vẽ,
Trong đó:
- Hàm truyền khâu liên tục: )3,2,10())((
)(
baKbsas
KzG
- Chu kỳ lấy mẫu: T =0.1 sec
1. Tìm hàm truyền kín )(zGk
2. Tính đáp ứng của hệ đối với tín hiệu vào là hàm nấc đơn vị.
3. Đánh giá chất lƣợng của hệ thống: độ vọt lố, thời gian quá độ, sai số xác lập.
Lời giải:
1. Hàm truyền của hệ rời rạc:
)(1
)()(
zG
zGzGk
Trong đó:
))()(1(
)(1
))((
1)1(
))((
1
)()()(
1
bTaT
Ts
ZOH
ezezz
BAzz
z
zK
bsassZzK
bsas
K
s
eZ
sGsGzG
Với
)(
)1()1(
)(
)1()1(
abab
ebeeaeB
abab
eaebA
aTbTbTaT
bTaT
Thay K=10, a =2, b=3, T=0.1,ta đƣợc:
)741.0)(819.0(
036.0042.0)(
zz
zzG
Chương 8: Phân tích và thiết kế hệ rời rạc
181
Do đó:
)741.0)(819.0(
036.0042.01
)741.0)(819.0()(
zz
z
zzzGk
643.0518.1
036.0042.0)(
2
zz
zzGk
2. Đáp ứng của hệ:
)(
643.0518.11
036.0042.0)(
643.0518.1
036.0042.0
)()()(
21
21
2zR
zz
zzzR
zz
z
zRzGzC k
)()036.0042.0()()643.0518.11( 2121 zRzzzCzz
)2(036.0)1(042.0)2(643.0)1(518.1)( krkrkckckc
)2(036.0)1(042.0)2(643.0)1(518.1)( krkrkckckc
Với điều kiện đầu: 0)2()1( cc
0)2()1( rr
Thay vào công thức đệ qui trên, ta tính đƣợc:
...}0;6191.0;6251.0;6341.0;6461.0;6606.0;6760.0;6898.0;6985.0;6975.0
;...6817.0;6459.0;5860.0;5003.0;3909.0;2662.0;418.0;0420;0{)( kc
Hình 8.5. Đáp ứng nấc đơn vị của hệ thống khảo sát ở thí dụ 8.4
3. Đánh giá chất lƣợng của hệ thống:
Giá trị xác lập của đáp ứng quá độ là:
624.0
643.0518.1
036.0042.0lim
1
1
643.0518.1
036.0042.0)1(lim
)()()1(lim
)()1(lim
21
12
1
1
1
1
1
1
xl
z
z
kz
zxl
c
zz
z
zzz
zz
zRzGz
zCzc
• Độ lọt lố:
Chương 8: Phân tích và thiết kế hệ rời rạc
182
%100624.0
624.06985.0%100max
xl
xl
c
ccPOT
%94.11 POT
• Thời gian quá độ theo chuẩn 5%.
Theo kết quả tính đáp ứng của hệ thống ở trên ta thấy:
xlxl ckcc )05.01()()05.01(
sec4.1
1.014
14
14,655.0)(593.0
qd
qdqd
qd
t
Tkt
k
kkc
• Sai số xác lập: do hệ hồi tiếp âm đơn vị nên ta có thể tính sai số xác lập bằng
công thức
624.01 xlxlxl cre
376.0 xle
Để so sánh ta có thể tính lại độ vọt lố và thời gian quá độ dựa vào vị trí cặp cực
phức. Cặp cực phức của hệ là nghiệm của phƣơng trình đặc trƣng:
0643.0518.12 zz 3285.08019.02587.07590.0 jz
Do đó:
3958.03285.0)8019.0(ln1.0
1)(ln
1
5579.03285.0)8019.0(ln
8019.0ln
)(ln
ln
2222
2222
rT
r
r
n
Vì vậy:
sec36.13958.05579.0
33
%11.12%1005579.01
14.35579.0exp%100
1exp
22
xt
xPOT
n
qd
Kết quả trên cho thấy hai phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng quá độ dựa vào đáp
ứng của hệ thống và dựa vào vị trí cặp cực phức quyết định cho kết quả hoàn toàn phù
hợp nhau.
Thí dụ 8.5: Cho hệ thống điều khiển rời rạc có sơ đồ khối nhƣ hình vẽ:
Trong đó:
- Hàm truyền khâu liên tục: ))((
)()(
csbs
asKsG
)3,2,5,2( cbaK
- Chu kỳ lấy mẫu: T=0.1 sec
Chương 8: Phân tích và thiết kế hệ rời rạc
183
1. Thành lập hệ phƣơng trình trạng thái mô tả hệ thống trên.
2. Tính đáp ứng của hệ đối với tín hiệu vào là hàm nấc đơn vị (điều kiện đầu bằng 0).
dựa vào phƣơng trình trạng thái vừa tìm đƣợc.
3. Tính độ vọt lố, thời gian quá độ, sai số xác lập.
Lời giải:
1. Thành lập hệ phƣơng trình trạng thái mô tả hệ thống theo trình tự 4 bƣớc đã trình
bày ở mục 7.4.3.
Bước 1: Hệ phƣơng trình trạng thái của khâu liên tục:
Có nhiều cách thành lập phƣơng trình trạng thái hệ liên tục, trong thí dụ này ta áp
dụng phƣơng pháp toạ độ pha. Ta có:
65
102
)3)(2(
)5(2
)(
)()(
2
ss
s
ss
s
sE
sCsG
R
Đặt biến phụ Y(s) sao cho:
(**))(6)(5)()()()65()(
(*))(10)(2)()()102()(
2 tytytytesYsssE
tytytcsYssC
RR
Đặt: )()(1 tytx
)()()()()( 212 tytxtytxtx
Thay vào biến trạng thái vào phƣơng trình (**), ta đƣợc:
)(6)(5)()( 122 txtxtxteR
)()(5)(6)( 212 tetxtxtx R
Kết hợp phƣơng trình trên với cách đặt biến trạng thái, ta đƣợc hệ phƣơng trình
trạng thái viết dƣới dạng ma trận nhƣ sau:
)(
2
1
2
1
1
0
)(
)(
56
10
)(
)(tR
BA
etx
tx
tx
tx
Thay các biến trạng thái vào phƣơng trình (*) ta đƣợc:
x
txtxtxtc
D
)(210)(2)(10)(
1
21
Bước 2: Tính ma trận quá độ:
Chương 8: Phân tích và thiết kế hệ rời rạc
184
3
3
2
2
3
6
2
6
3
1
2
1
3
2
2
3
)3)(2()32)(2(
6
)3)(2(
1
)3)(2(
5
)()(
)3)(2()32)(2(
6
)3)(2(
1
)3)(2(
5
6
15
6)5(
1
56
1
56
10
10
01)()(
11
11
11
11
1
ssL
ssL
ssL
ssL
ss
s
s
ssss
s
LsLt
ss
s
s
ssss
s
s
s
ss
s
ssAsIs
)3)32
)32)32
32(66(
(23()(
tettt
tttt
eeee
eeeet
Bước 3: Rời rạc hoá các phƣơng trình trạng thái của hệ liên tục, ta đƣợc:
)()(
)()(])1[(
kTxDkTc
kTeBkTxATkx
x
Rdd
Trong đó:
T T
d
d
Tt
tettt
tttt
d
deeee
eeeeBdB
A
eeee
eeeeTA
0 0
3232
3232
1.0
)3)32
)32)32
1
0
3266
23)(
5850.04675.0
0779.09746.0
32(66(
(23()(
T
dee
ee
0
32
32
32
1.0
0
32
32
32
ee
ee
0779.0
0042.0dB 210 DDd
Bước 4: Hệ phƣơng trình biến trạng thái mô tả hệ thống rời rạc với tín hiệu vào r(kT)
là:
)()(
)()()1(
kTxDkTc
kTrBkTxDBATkx
d
dddd
Chương 8: Phân tích và thiết kế hệ rời rạc
185
Trong đó:
2100779.0
0042.0
5850.04675.0
0779.09746.0
ddd DBA
4292.02465.1
0695.09326.0ddd DBA
Vậy phƣơng trình trạng thái cần tìm là:
)(
)(210)(
***)(0779.0
0042.0
)(
)(
4292.02465.1
0695.09326.0
)1(
)1(
2
1
2
1
2
1
kx
kxkc
kTrkx
kx
kx
kx
2. Đáp ứng của hệ thống:
Trƣớc tiên ta tìm nghiệm của phƣơng trình trạng thái:
)(0779.0)(4292.0)(2465.1)1(
)(0042.0)(0695.0)(9326.0)1(***
212
11
trkxkxkx
krkxkxkx x
Với điều kiện đầu 0)1()1( 21 xx , thay vào hai công thức đệ qui trên, ta đƣợc
nghiệm của phƣơng trình trạng thái là:
...}4.0;5.0;5.0;3.0;3.0;4.3;5.6;4.11
;5.18;3.28;2.41;2.57;4.75;5.93;6.106;1.106;9.77;0{10)(
;...}6.62;6.62;7.62;7.62;8.62;8.62;7.62;5.62;0.62;2.61
;7.59;4.57;0.54;1.49;6.42;2.34;2.24;5.13;2.4;0{10)(
3
2
3
1
kx
kx
Đáp ứng của hệ thống:
)(2)(10)(
)(210)( 21
2
1kxkx
kx
kxkc
...}625.0;625.0;626.0;627.0;627.0;629.0;632.0;634.0;635.0
;634.0;631.0;622.0;606.0;577.0;529.0;455.0;348.0;198.0;0{)( kc
Hình 8.6. Đáp ứng nấc đơn vị của hệ thống khảo sát ở thí dụ 8.5
3. Đánh giá chất lƣợng của hệ thống
Theo kết quả tính đáp ứng ở trên ta thấy:
- Giá trị cực đại của đáp ứng là: 635.0max c
Chương 8: Phân tích và thiết kế hệ rời rạc
186
- Giá trị xác lập của đáp ứng là: 635.0xlc
Độ vọt lố của hệ thống là:
%100625.0
625.0635.0%100max
xl
xl
c
ccPOT
%6.1 POT
Thời gian quá độ theo tiêu chuẩn 5%.
Theo kết quả tính đáp ứng của hệ thống ở trên ta thấy:
xlxl ckcc )05.01()()05.01(
sec6.0
1.06
qd
qdqd
t
Tkt
Sai số xác lập là: 6,656.0)(594.0 kkc
6 qdk
625.01 xlxlxl cre
375.0 xle
8.2.4 Ảnh hƣởng của chu kỳ lấy mẫu đến chất lƣợng hệ rời rạc
Chu kỳ lấy mẫu T ảnh hƣởng rất lớn đến tính ổn định và chất lƣợng của hệ rời rạc.
T càng lớn thì hệ thống càng dao động, độ vọt lố càng cao, thời gian quá độ càng lớn. Nếu
T lớn hơn một giá trị giới hạn nào đó thì hệ thống sẽ trở nên mất ổn định. Vì vậy chọn chu
kỳ lấy mẫu thích hợp có ý nghĩa rất lớn khi thiết kế hệ rời rạc. Định lý Shannon khẳng
định tần số lấy mẫu chỉ cần lớn hơn 2 lần tần số cắt của hệ thống thì có thể phục hồi đƣợc
dữ liệu mà không bị méo dạng, tuy nhiên tín hiệu chỉ không bị méo dạng nếu ta phục hồi
dữ liệu bằng khâu giữ có dạng hàmx
x)sin(, độc giả tham khảo thêm các tài liệu về xử lý
tín hiệu số để biết thêm chi tiết về vấn đề này. Trong các hệ thống điều khiển thực tế do ta
thƣờng phục hồi dữ liệu bằng khâu giữ ZOH nên để việc lấy mẫu ảnh hƣởng khâu đáng
kể đến chất lƣợng của hệ thống ta cần chọn tần số lấy mẫu lớn hơn 10 lần tần số cắt của
hệ thống. Thí dụ dƣới đây minh hoạ ảnh hƣởng của chu kỳ lấy mẫu T.
Thí dụ 8.6: Cho hệ thống điều khiển có sơ đồ khối nhƣ hình vẽ:
Trong đó hàm truyền khâu liên tục là 1,10)(
)(
aKas
KsG
1. Xác định giá trị chu kỳ lấy mẫu giới hạn ghT .
2. Khảo sát đáp ứng của hệ thống khi tín hiệu vào là hàm nấc đơn vị trong các trƣờng
hợp ghghgh TTTTTT 1.1;5.0;1.0 .
Lời giải:
1. Xác định chu kỳ lấy mẫu giới hạn ghT
Hàm truyền kín của hệ thống:
Chương 8: Phân tích và thiết kế hệ rời rạc
187
)(1
)()(
zG
zGzG
h
k
(*)
Trong đó:
)(
1)1(
)(
1
)()()(
1
asszK
as
K
s
e
sGsGzG
Ts
ZOHh
))(1(
)1()1( 1
aT
aT
ezza
ezzK
)(
)1()(
aT
aT
heza
eKzG
Thay vào (*) ta đƣợc:
)1()(
)1()(
aTaT
aT
keKeza
eKzG
Phƣơng trình đặc trƣng của hệ thống là:
0)1()( aTaT eKeza
Giải phƣơng trình trên, ta đƣợc cực của hệ là:
)1() aT
aKaT eez
Điều kiện để hệ thống ổn định là cực phải nằm trong vòng tròn đơn vị: 1z
a
Ke
a
K
a
K
ea
Ke
aT
aTaT
111
1)1(1
1
aTe
aK
aK (**)
Nếu Ka dễ dàng thấy rằng (**) luôn thoả mãn với mọi T nên hệ thống luôn ổn định.
Nếu a<K, giải (**) ta đƣợc:
aK
aK
aT ln
1
Suy ra:
aK
aK
aTgh ln
1
Thay số cụ thể K = 10, a = 1, ta đƣợc:
sec2.0ghT
2. Khảo sát đáp ứng của hệ thống khi T=0.02; T=0.1; T=0.12; T=0.22,
Đáp ứng của hệ thống là:
Chương 8: Phân tích và thiết kế hệ rời rạc
188
)(
1)(
)1)(/(1
)1)(/(
)()1()(
)1()()()(
1
1
1
1
zRBz
AzzR
zeeaK
zeaK
zReKeza
eKzRzGzC
aTaT
aT
aTaT
aT
k
trong đó: )1)(/( aTeaKA
aTaT eeaKB )1)(/(
Suy ra:
)()1( 11 zRAzCzBz
)1()1()( kArkBckc (***)
Thay giá trị cụ thể K, a, T ta tính đƣợc các hệ số A và B, sau đó sử dụng công thức
đệ qui (***) với điều kiện đầu bằng 0 và tín hiệu vào r(k) là hàm nấc đơn vị ta tính đƣợc
giá trị cụ thể của đáp ứng c(k).
Hình 8.7. Đáp ứng nấc đơn vị của hệ thống khảo sát ở thí dụ 8.6
Hình 8.7 minh hoạ đáp ứng của hệ thống. Ta thấy khi T rất nhỏ hơn ghT thì đáp ứng
của hệ rời rạc gần giống đáp ứng của hệ liên tục, T càng tăng độ vọt lố càng lớn, T lớn
hơn ghT thì hệ thống không ổn định.
8.3 THIÉT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN RỜI RẠC
8.3.1 Khái niệm
Có nhiều sơ đồ điều khiển khác nhau có thể áp dụng cho hệ rời rạc, trong đó sơ đồ
điều khiển thông dụng nhất là hiệu chỉnh nối tiếp (hình 8.8) với bộ điều khiển )(zGC là bộ
điều khiển sớm–trễ pha số, PID số,…Một sơ đồ điều khiển khác cũng đƣợc sử dụng rất
phổ biến là điều khiển hồi tiếp trạng thái (hình 8.9).
Hình 8.8. Hiệu chỉnh nối tiếp dùng bộ điều khiển rời rạc
Chương 8: Phân tích và thiết kế hệ rời rạc
189
Hình 8.9. Hệ thống điều khiển hồi tiếp trạng thái
Thiết kế bộ điều khiển rời rạc là xác định hàm truyền )(zGC hoặc độ lợi hồi tiếp
trạng thái K để hệ thống thoả mãn yêu cầu về độ ổn định, chất lƣợng quá độ, sai số xác
lập. Thực tế trong đa số trƣờng hợp bộ điều khiển số các thuật toán phần mềm chạy trên
máy tính PC hoặc vi xử lý. Từ hàm truyền )(zGC hoặc giá trị độ lợi K ta suy ra đƣợc
phƣơng trình sai phân mô tả quan hệ giữa ngõ vào và ngõ ra của bộ điều khiển. Quan hệ
này đƣợc sử dụng để lập trình phần mềm điều khiển chạy trên máy tính hoặc vi xử lý.
Có nhiều phƣơng pháp đƣợc sử dụng để thiết kế bộ điều khiển số, trong giáo trình
này chỉ đề cập phƣơng pháp thiết kế dùng quỹ đạo nghiệm số, phƣơng pháp thiết kế bộ
điều khiển PID, phƣơng pháp phân bố cực thiết kế bộ điều khiển hồi tiếp trạng thái và
phƣơng pháp giải tích.
8.3.2 Hàm truyền của các khâu hiệu chính
8.3.2.1 Khâu tỉ lệ:
PP KzG )( (8.33)
8.3.2.2 Khâu vi phân:
Hình 8.10. Khâu vi phân
• Khâu vi phân liên tục: dt
tdeKtu D
)()(
• Khâu vi phân rời rạc: đƣợc tính bằng các công thức sai phân, có 3 cách tính:
- Sai phân tới:
T
kekeKku D
)()1()(
)()1()()(
)( zEzT
K
T
zEzzEKzU D
D
)1()(
)()( z
T
K
zE
zUzG D
D (8.34)
- Sai phân lùi:
T
kekeKku D
)1()()(
)()1()()(
)( 11
zEzT
K
T
zEzzEKzU D
D
z
z
T
Kz
T
K
zE
zUzG DD
D
1)1(
)(
)()( 1
(8.35)
- Sai phân giữa:
Chương 8: Phân tích và thiết kế hệ rời rạc
190
T
kekeKku D
2
)1()1()(
)()(22
)()()( 1
1
zEzzT
K
T
zEzzzEKzU D
D
z
z
T
Kzz
T
K
zE
zUzG DD
D
1
2)(
2)(
)()(
21 (8.36)
Công thức sai phân tới và sai phân giữa cần tín hiệu e(k+1) là tín hiệu sai số trong
tƣơng lai, mà trong các bài toán điều khiển thời gian thực ta không thể có đƣợc tín hiệu
trong tƣơng lai (trừ khi sử dụng bộ dự báo) nên thực tế chỉ có công thức sai phân lùi đƣợc
sử dụng phổ biến nhất, do đó trong giáo trình này chúng ta mô tả khâu vi phân bằng hàm
truyền:
z
z
T
KzG D
D
1)(
(8.37)
8.3.2.3 Khâu tích phân
Hình 8.11. Khâu tích phân
• Khâu tích phân liên tục:
t
dtteKtu0
1 )()(
• Khâu tích phân rời rạc:
kT Tk kT
Tk
III dtteKdtteKdtteKkTu0
)1(
0 )1(
)()()()(
kT
Tk
I dtteKTkukTu)1(
)()1()( (8.38)
Xét tích phân
kT
Tk
dtte)1(
)( : có 3 cách tính
Hình 8.12 Tích phân gần đúng
(a) Tích phân hình chữ nhật tới
(b) Tích phân hình chữ nhật lùi
(c) Tích phân hình thang
- Tích phân hình chữ nhật tới:
kT
Tk
kTTedtte)1(
)()( (8.39)
Thay vào công thức (8.38), ta đƣợc:
Chương 8: Phân tích và thiết kế hệ rời rạc
191
)(])1[()( kTTeKTkukTu I
)()()1(
)()()(
1
1
zTEKzUz
zTEKzUzzU
I
I
11
1
)(
)()(
zTK
zE
zUzG II (8.41)
- Tích phân hình chữ nhật lùi:
kT
Tk
TkTedtte)1(
])1[()( (8.40)
Thay vào công thức (8.38), ta đƣợc:
])1[(])1[()( TkTeKTkukTu I
)()()1(
)()()(
11
11
zETzKzUz
zETzKzUzzU
I
I
1
1
1)(
)()(
z
zTK
zE
zUzG II (8.41)
- Tích phân hình thang:
kT
Tk
kTeTkeTdtte
)1(2
)(])1[()( (8.42)
Thay vào công thức (8.38), ta đƣợc:
))(])1[((2
])1[()( kTeTkeTK
TkukTu I
)(12
)()1(
)()(2
)()(
11
11
zEzTK
zUz
zEzEzTK
zUzzU
I
I
1
1
21
1
2)(
)()(
1
1
z
zTK
z
zTK
zE
zUzG II
I (8.43)
Trong 3 cách tính tích phân trình bày ở trên, tích phân hình thang cho kết quả
chính xác nhất, do đó thực tế ngƣời ta thƣờng sử dụng công thức:
1
1
2)(
z
zTKzG I
I (8.44)
8.3.2.4 Bộ điều khiển PI, PD, PID rời rạc
Từ các hàm truyền rời rạc cơ bản vừa phân tích ở trên, ta rút ra đƣợc hàm truyền
của bộ điều khiển PI, PD, PID rời rạc nhƣ sau:
1
1
2)(
z
zTKKzG I
PPI (8.45)
z
z
T
KKzG D
PPD
1)(
(8.46)
z
z
T
K
z
zTKKzG DI
PPID
1
1
1
2)(
(8.47)
Chương 8: Phân tích và thiết kế hệ rời rạc
192
8.3.2.5 Bộ điều khiển bù pha (sớm pha, trễ pha)
Hình 8.13. Khâu hiệu chỉnh bù pha
Hàm truyền của bộ điều khiển bù pha liên tục có dạng:
bs
asKsGC
)( (8.48)
Nếu a>b thì là khâu trễ pha, a<b thì )(sGC là khâu sớm pha.
Rời rạc hoá quan hệ giữa ngõ vào và ngõ ra của bộ bù pha liên tục, sử dụng công
thức tích phân hình thang, ta suy ra đƣợc hàm truyền của bộ bù pha rời rạc có dạng:
)2()2(
)2()2()(
bTzbT
aTzaTKzGC (8.49)
Hàm truyền trên có thể viết lại dƣới dạng:
C
CCC
pz
zzKzG
)( (8.50)
trong đó Cz là zero và Cp là cực của khâu hiệu chỉnh.
)1(
)1(2
)2(
)2(
C
CC
z
zaT
aT
aTz
(8.51)
)1(
)1(2
)2(
)2(
C
CC
p
pbT
bT
bTp
(8.52)
Do aT, bT dƣơng từ quan hệ (8.51) và (8.52) suy ra cực và zero của khâu hiệu
chỉnh phải thoả mãn điều kiện:
1
1
C
C
p
z (8.53)
Từ các quan hệ (8.51) và (8.52) ta cũng suy ra đƣợc CC pz nếu )(zGC là khâu sớm
pha và CC pz nếu )(zGC là khâu trễ pha.
8.3.3 Thiết kế hệ rời rạc dùng phƣơng pháp QĐNS
8.3.3.1 Thiết kế bộ điều khiển sớm pha
Phƣơng trình đặc trƣng của hệ thống trƣớc khi hiệu chỉnh là:
0)(1 zGH
Phƣơng trình đặc trƣng của hệ thống sau khi hiệu chỉnh là:
0)()(1 zGHzGC
Khâu hiệu chỉnh sớm pha có dạng:
Chương 8: Phân tích và thiết kế hệ rời rạc
193
C
CCC
pz
zzKzG
)(
Bài toán đặt ra là chọn giá trị CCC pzK ,, để đáp ứng của hệ thống thoả mãn yêu cầu
về chất lƣợng quá độ (chất lƣợng quá độ thể hiện qua vị trí của cặp cực quyết định).
Nguyên tắc thiết kế tƣơng tự nhƣ thiết kế hệ liên tục, nghĩa là sử dụng khâu hiệu chỉnh
)(zGC để sửa dạng QĐNS của hệ thống sao cho QĐNS đi qua cặp cực mong muốn. Sau
đây là trình tự thiết kế:
TRÌNH TỰ THIẾT KẾ
Bƣớc 1: Xác định cặp cực quyết định từ yêu cầu thiết kế về chất lƣợng của hệ
thống trong quá trình quá độ:
2**
*
2,1
2*
2,1
1
1...
*
n
weT
Ts
n
n
Tzezr
ezjsdoquagianThoi
POTlovotDo
n
Bƣớc 2: Xác định góc pha cần bù để cặp cực quyết định nằm trên QĐNS của hệ
thống sau khi hiệu chỉnh bằng công thức:
n
i
m
i
ii zzpz1 1
**0* argarg180
Dạng hình học của công thức trên là:
*
*0*
)(
)(180
zcucdenzGHcuazerocactugoc
zcucdenzGHcuacuccactugoc
Bƣớc 3: Xác định vị trí cực và zero của khâu hiệu chỉnh
Vẽ 2 nửa đƣờng thẳng bất kỳ xuất phát từ cực quyết định *z sao cho 2 nửa
đƣờng thẳng này tạo với nhau một góc bằng * . Giao điểm của hai nủa đƣờng
thẳng này với trục thực là vị trí cực và zero của khâu hiệu chỉnh.
Đối với hệ rời rạc, ngƣời ta thƣờng áp dụng phƣơng pháp triệt tiêu nghiệm
cực của hệ thống để chọn cực và zero của khâu hiệu chỉnh.
Bƣớc 4: Tính K bằng cách áp dụng công thức:
1)()( * zzC zGHzG
Thí dụ 8.7 : Cho hệ thống điều khiển rời rạc có sơ đồ khối nhƣ hình vẽ:
trong đó:
- Hàm truyền khâu liên tục: )5(
10)(
sssG
- Chu kỳ lấy mẫu: T = 0.1 sec
Chương 8: Phân tích và thiết kế hệ rời rạc
194
- Hãy thiết kế khâu hiệu chỉnh sớm pha sao cho hệ thống sao khi hiệu chỉnh có cặp
cực quyết định với 10,707.0 n (rad/sec)
Lời giải:
Phƣơng trình đặc trƣng của hệ trƣớc khi hiệu chỉnh: 0)(1 zG
trong đó:
)607.0)(1(
18.021.0)(
15
5.0115.01
)5(
1)1(
)5(
1
)()()(
5.02
5.05.05.0
2
1
zzzG
ezz
eezez
z
zK
sszK
ss
K
s
e
sGsGzG
Ts
ZOH
• Cặp cực quyết định mong muốn:
jrez *
2,1
Trong đó:
320.0375.0493.0
)707.0sin()707.0cos(493.0493.0
707.0707.0110.01
493.0
707.0*
2,1
707.0*
2,1
22
10707.01.0
jez
jez
T
eer
j
j
n
T n
• Góc pha cần bù:
321
* 180
Dễ dàng tính đƣợc: 0
1 9.152
0
3
0
2
6.14
9.125
0* 846.14)9.1259.152(180
• Chọn cực và zero của khâu hiệu chỉnh bằng phƣơng pháp triệt tiêu nghiệm.
607.0607.0 CC zz
Tính cực của khâu hiệu chỉnh:
Ta có:PAB
PBABsin
sin *
Mà: 388.0320.0)375.0607.0( 22 PB
578.09.41sin
84sin388.0
9.41849.125
0
0
000*
2
^
AB
PAB
Chương 8: Phân tích và thiết kế hệ rời rạc
195
029.0
029.0578.0607.0
C
C
p
ABOBOAp
029.0
607.0)(
z
zKzG CC
• Tính CK từ điều kiện:
1)()( * zzC zGzG
24.1267.0
702.0471.0
702.0471.0
267.0
1702.0471.0
267.0
1)1320.0375.0)(029.0320.0375.0(
18.0320.0375.021.0
1)607.0)(1)(029.0(
)18.021.0(
)029.0(
)607.0(
320.0375.0
C
C
C
jz
C
K
K
jj
jK
zzz
z
z
zK
Vậy: 029.0
607.024.1)(
z
zzGC
Nhận xét:
Chương 8: Phân tích và thiết kế hệ rời rạc
196
Quỹ đạo nghiệm số của hệ thống trƣớc khi hiệu chỉnh không qua điểm z*, do đó hệ
thống sẽ không bao giờ đặt đƣợc chất lƣợng đáp ứng quá độ nhƣ yêu cầu dù có thay đổi
hệ số khuếch đại của hệ thống.
Bằng cách sử dụng khâu hiệu chỉnh sớm pha, quỹ đạo nghiệm số của hệ thống bị sửa
dạng và qua điểm *z , do đó bằng cách chọn hệ số khuếch đại thích hợp (bƣớc 4) hệ thống
sẽ có cặp cực quyết định nhƣ mong muốn do đó đáp ứng quá độ đạt yêu cầu thiết kế.
a) QĐNS trước khi hiệu chỉnh b) QĐNS sau khi hiệu chỉnh
Hình 8.14 QĐNS của hệ thống ở thí dụ 8.7
8.3.3.2 Thiết kế bộ điều khiển trễ pha
Ta sử dụng khâu hiệu chỉnh trễ pha khi muốn làm giảm sai số xác lập của hệ thống
Xét hệ thống điều khiển có sơ đồ nhƣ hình vẽ.
Khâu hiệu chỉnh là khâu trễ pha:
C
C
Cpz
zzKzG
)( )( CC pz
Bài toán đặt ra là chọn giá trị KC, zC và pC để làm giảm sai số xác lập của hệ thống
mà không ảnh hƣởng đáng kể đến chất lƣợng đáp ứng quá độ.
Đặt: C
C
z
p
1
1
Tƣơng tự nhƣ đã làm đối với hệ liên tục, ta có trình tự thiết kế khâu hiệu chỉnh trễ
pha cho hệ rời rạc nhƣ sau:
Chương 8: Phân tích và thiết kế hệ rời rạc
197
TRÌNH TỰ THIẾT KẾ
Bƣớc 1: Xác định từ yêu cầu về sai số xác lập
• Nếu yêu cầu về sai số xác lập cho dƣới dạng hệ số vị trí *
PK thì *
P
P
K
K
( PK : hệ số vị trí của hệ trƣớc khi hiệu chỉnh)
( *
PK : hệ số vị trí mong muốn)
Nếu yêu cầu về sai số xác lập cho dƣới dạng hệ số vận tốc *
vK thì:
*v
v
K
K
( VK : hệ số vận tốc của hệ trƣớc khi hiệu chỉnh *
VK : hệ số vận tốc mong muốn)
Bƣớc 2: Chọn zero của khâu hiệu chỉnh rất gần điểm +1 để không làm ảnh
hƣởng đáng kể đến dạng QĐNS, suy ra:
11 CC zz
(Chú ý điều kiện: 1Cz )
Bƣớc 3: Tính cực của khâu hiệu chỉnh:
CC zp 11
Bƣớc 4: Tính KC bằng cách áp dụng công thức:
1)()( * zzC zGHzG
Trong *
2,1z là cặp cực quyết định của hệ thống sau khi hiệu chỉnh. Do yêu cầu thiết
kế không làm ảnh hƣởng đáng kể đến đáp ứng quá độ nên có thể tính gần đúng:
2,1
*
2,1 zz
với 2,1z là cặp cực quyết định của hệ thống trƣớc khi hiệu chỉnh.
Thí dụ 8.8: Cho hệ thống điều khiển rời rạc có sơ đồ khối nhƣ hình vẽ.
Hàm truyền khâu liên tục: )5(
10)(
sssG , chu kỳ lấu mẫu : T = 0.1 sec.
Hãy thiết kế khâu hiệu chỉnh trễ pha sao cho hệ thống sao khi hiệu chỉnh có hệ số
vận tốc là 100* VK .
Lời giải:
• Phƣơng trình đặc trƣng của hệ trƣớc khi hiệu chỉnh: 0)(1 zG
Trong đó:
Chương 8: Phân tích và thiết kế hệ rời rạc
198
)607.0)(1(
18.021.0)(
)1(5
5.0115.01
)5(
1)1(
)5(
1
)()()(
5.02
5.05.05.0
2
1
zz
zzG
ezz
eezez
z
zK
sszK
ss
K
s
e
sgsGzG
eT
ZOH
Cặp cực quyết định của hệ thống trƣớc khi hiệu chỉnh là nghiệm của phƣơng trình:
547.0699.00)607.0)(1(
18.021.01 2,1 jz
zz
z
Hệ số vận tốc của hệ thống trƣớc khi hiệu chỉnh là:
)()1(lim1 1
1zGHz
TK
zV
9.9
)607.0)(1(
18.021.0)1(lim
1.0
1 1
1
V
zV
K
zz
zzK
Do đó:
099.0100
9.9*
V
V
K
K
Chọn zero của khâu hiệu chỉnh rất gần điểm +1:
99.099.0 CC zz
Suy ra cực của khâu hiệu chỉnh:
)99.01(099.01)1(1 CC zp
999.0
99.0)(
999.0
z
zKzG
p
CC
C
Tính CK từ điều kiện:
1007.16196.0
6239.0
1)999.0547.0699.0(
)99.0547.0699.0(
1)607.0)(1(
)18.021.0(
)999.0(
)99.0(
547.0699.0
C
C
jz
C
K
j
jK
zz
z
z
zK
Vậy: 999.0
99.0)(
z
zzGC
Nhận xét:
Chương 8: Phân tích và thiết kế hệ rời rạc
199
QĐNS của hệ thống trƣớc và sau khi hiệu chỉnh gần giống nhau nên đáp ứng quá độ
gần nhƣ không thay đổi.
a) QĐNS trước khi hiệu chỉnh b) QĐNS sau khi hiệu chỉnh
Hình 8.15 QĐNS của hệ thống ở thí dụ 8.8
8.3.3.3 Thiết kế bộ điều khiển sớm trễ pha
Hàm truyền khâu hiệu chỉnh sớm trễ pha cần thiết kế có dạng:
)()()( 21 zGzGzG CCC
Trong đó )(1 zGC là khâu hiệu chỉnh sớm pha.
)(2 zGC là khâu hiệu chỉnh trễ pha.
Bài toán đặt ra thiết kế )(zGC để cải thiện đáp ứng quá độ và sai số xác lập của hệ thống.
TRÌNH TỰ THIẾT KẾ
Bƣớc 1: Thiết kế khâu sớm pha để thoả mãn yêu cầu về đáp ứng quá độ (xem
phƣơng pháp thiết kế khâu hiệu chỉnh sớm pha ở mục 8.3.3.1)
Bƣớc 2: Đặt )()()( 11 zGzGzG C
Thiết kế khâu hiệu chỉnh trễ pha )(2 zGC mắc nối tiếp vào )(1 zGC để thoả mãn
yêu cầu về sai số xác lập mà không thay đổi đáng kể đáp ứng quá độ của hệ thống
sau khi đã hiệu chỉnh sớm pha (xem phƣơng pháp thiết kế khâu hiệu chỉnh trễ pha
ở mục 8.3.3.2)
8.3.4. THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN HỒI TIẾP TRẠNG THÁI
Cho đối tƣợng điều khiển đƣợc mô tả bởi phƣơng trình trạng thái:
Chương 8: Phân tích và thiết kế hệ rời rạc
200
)()(
)()()1(
kxDkc
kuBkxAkx
d
dd
Tín hiệu điều khiển trong hệ hồi tiếp trạng thái là: )()()( kKxkrku
Hệ phƣơng trình biến trạng thái mô tả hệ hồi tiếp trạng thái:
)()(
)]()([)()1(
kxDkc
kKxkrBkxAkx
d
dd
)()(
)()(][)1(
kxDkc
krBkxKBAkx
d
ddd
Phƣơng trình đặc trƣng của hệ hồi tiếp trạng thái:
0]det[ KBAzI dd (*)
Ngƣời ta CM đƣợc rằng: Nếu rank (P)= n, với n là bậc của hệ thống và
d
n
dddddd BABABABP 12 thì HT trên điều khiển đƣợc, khi đó có thể tìm đƣợc
vector K để phƣơng trình đặc trƣng (*) có nghiệm bất kỳ.
TRÌNH TỰ THIẾT KẾ
Bƣớc 1: Viết phƣơng trình đặc trƣng của hệ thống sau khi hiệu chỉnh:
0]det[ KBAzI dd (1)
Bƣớc 2: Viết phƣơng trình đặc trƣng mong muốn:
0)(1
n
i
ipz (2)
Trong đó nipi ..1 là các cực mong muốn
Bƣớc 3: Cân bằng các hệ số của hai phƣơng trình đặc trƣng (1) và (2) tìm đƣợc
vector độ lợi hồi tiếp K.
Thí dụ 8.9 : Cho hệ thống rời rạc nhƣ hình vẽ:
Hệ phƣơng trình biến trạng thái mô tả đối tƣợng là:
)()(
)()()1(
kxDkc
kuBkxAkx
d
dd
Trong đó:
010316.0
092.0
368.00
316.01
ddd DBA
Hãy tính vector độ lợi hồi tiếp trạng thái sao cho hệ kín có cặp cực phức với
707.0 và 10n rad/sec
Lời giải: Phƣơng trình đặc trƣng của hệ thống kín là:
Chương 8: Phân tích và thiết kế hệ rời rạc
201
0]det[ KBAzI dd
0092.0316.0316.0316.0368.0092.01
0316.0368.0316.0
092.0316.0092.01det
0316.0
092.0
368.00
316.01
10
01det
2121
21
21
21
kkkzkz
kzk
kkz
kkz
0316.0066.0368.1316.0092.0 2121
2 kkzkkz (1)
Cặp cực quyết định mong muốn:
jrez *
2,1
Trong đó:
707.0707.01101.01
493.0
22
10707.01.0
T
eer nT
320.0375.0493.0
707.0sin707.0cos493.0493.0
707.0*
2,1
707.0*
2,1
jez
jez
j
j
Phƣơng trình đặc trƣng mong muốn:
0320.0375.0)320.0375.0( jzjz
0243.075.02 zz (2)
Cân bằng các hệ số ở hai phƣơng trình (1) và (2), ta đƣợc:
243.0368.0316.0066.0
75.0368.1316.0092.0
21
21
kk
kk
Giải hệ phƣơng trình trên, ta đƣợc:
047.1
12.3
2
1
k
k
Vậy 047.112.3K
Thí dụ 8.10: Cho hệ thống điều khiển rời rạc có sơ đồ nhƣ hình vẽ:
Hãy xác định vector hồi tiếp trạng thái 21 kkK sao co hệ thống có cặp nghiệm
phức với 5.0 ; 8n (rad/sec).
Lời giải:
- Hệ phƣơng trình trạng thái mô tả khâu liên tục:
Chương 8: Phân tích và thiết kế hệ rời rạc
202
Theo hình vẽ ta có:
• )()()()()(
)( 21212
1 txtxsXssXs
sXsX (1)
• )()()1(1
)()( 22 sUsXs
s
sUsX R
R
)()()( 22 tutxtx R
)()()( 22 tutxtx R (2)
Kết hợp (1) và (2) ta đƣợc hệ phƣơng trình:
)(1
0
)(
)(
10
10
)(
)(
2
1
2
1tu
tx
tx
tx
txR
Đáp ứng của hệ thống:
)()(
)(010)(10)(
2
1
1 tDxtx
txtxtc
Do đó:
10
10A
1
0B 010C
- Ma trận quá độ:
•
11
1
10
1
10
10
10
01)()(
s
ssAsIs
1
10
)1(
11
0
11
)1(
1
s
sss
s
s
ss
•
1
10
)1(
11
10
)1(
11
)()(1
11
11
sL
ssL
sL
as
sssLsLt
t
t
e
et
0
11)(
- Rời rạc hoá các phƣơng trình trạng thái của hệ liên tục, ta đƣợc:
)()(
)()()1(
kxDkc
kuBkxAkx
d
dd
Trong đó:
•
905.00
095.01
0
11)(
1.0
1.0
e
eTAd
Chương 8: Phân tích và thiết kế hệ rời rạc
203
•
1.0
0
1.0
00
1
1
0
0
11
de
ed
e
eBdB
T
d
095.0
005.0
1
11.01.0
1.01.0
0e
e
e
e
• 010 DDd
- Phƣơng trình đặc trƣng của hệ thống kín:
0]det[ KBAzI dd
0005.0095.0905.0095.0905.0005.01
0095.0905.0095.0
005.0095.0005.01det
0095.0
005.0
905.00
095.01
10
01det
2121
21
21
21
kkkzkz
kzk
kkz
kkz
0905.0095.00045.0905.1095.0005.0 2121
2 kkzkkz (1)
Cặp cực quyết định mong muốn:
jrez *
2,1
Trong đó:
693.05.0181.01
493.0
22
85.01.0
n
T
T
eer n
428.0516.0
693.0sin693.0cos67.067.0
*
2,1
693.0*
2,1
jz
jez j
Phƣơng trình đặc trƣng mong muốn: 0)428.0516.0)(428.0516.0( jzjz
0448.003.12 zz (2)
Cân bằng các hệ số ở hai phƣơng trình (1) và (2), ta đƣợc:
448.0905.0095.00045.0
03.1905.1095.0005.0
21
21
kk
kk
Giải hệ phƣơng trình trên, ta đƣợc:
895.6
0.44
2
1
k
k
Vậy 958.8805.4K
8.3.4 Thiết kế bộ điều khiển PID
8.3.4.1 Phương pháp Zeigler-Nichol
Hàm truyền bộ điều khiển PID:
z
z
T
K
z
zTKKzG DI
PPID
1
1
1
2)(
Chương 8: Phân tích và thiết kế hệ rời rạc
204
Nếu chu kỳ lấy mẫu T đủ nhỏ để không làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng của hệ thống
(xem mục 8.2.4) thì DIP KKK ,, các hệ số có thể chọn bằng phƣơng pháp thực nghiệm
Zeigler-Nichol nhƣ đã trình bày ở chƣơng 6.
8.3.4.2 Phương pháp giải tích
Từ yêu cầu thiết kế về đáp ứng quá độ (vị trí nghiệm của phƣơng trình đặc trƣng) và
sai số xác lập, có thể tính toán giải tích để chọn thông số bộ điều khiển PID số. Sau đây
là một số thí dụ.
Thí dụ 1: Cho hệ thống điều khiển có sơ đồ nhƣ hình vẽ:
sec2;05.0)(;110
10)(
TsH
ssG
Thiết kế khâu hiệu chỉnh )(zGC để hệ thống có cặp cực phức với 707.0 ;
2n rad/sec và sai số xác lập đối với tín hiệu vào là hàm nấc đơn vị bằng 0.
Lời giải:
Do yêu cầu sai số xác lập đối với tín hiệu vào là hàm nấc bằng 0 nên ta sử dụng khâu
hiệu chỉnh )(zGC là khâu PI.
1
1
2)(
z
zTKKzG I
PC
Phƣơng trình đặc trƣng của hệ thống sau khi hiệu chỉnh là:
0)()(1 zGHzGC
Trong đó:
• )()()()( sHsGsGzGH ZOH
)819.0(
091.0)(
))(1(1.0
)1(05.01
)1.0(
05.01
110
05.0101
2.0
2.01
1
zzGH
ezz
ezz
ssz
ss
e Ts
Do đó phƣơng trình đặc trƣng của hệ thống là:
0819.0
091.0
1
1
21
zz
zTKK I
P
0819.0
091.0
1
1
21
zz
zTKK I
P
Chương 8: Phân tích và thiết kế hệ rời rạc
205
Thay T=2, ta suy ra:
0819.0091.0091.0819.1091.0091.0 11
2 KKzKKz PP (1)
Cặp cực quyết định mong muốn là:
jrez *
2,1
Với:
828.2707.01221
059.0
22
2707.02
n
T
T
eer n
018.0056.0
828.2sin828.2cos059.0059.0
*
2,1
828.2*
2,1
jz
jez j
Phƣơng trình đặc trƣng mong muốn là: 0)018.0056.0)(018.0056.0( jzjz
00035.0112.02 zz (2)
So sánh (1) và (2), suy ra:
0035.0819.0091.0091.0
112.0819.1091.0091.0
IP
IP
KK
KK
Giải hệ phƣơng trình trên, ta đƣợc:
13.6
09.15
I
P
K
K
Vậy: 1
113.609.15)(
z
zzGC
Chương 9: Hệ thống điều khiển phi tuyến
206
CChhưươơnngg 99
HHỆỆ TTHHỐỐNNGG ĐĐIIỀỀUU KKHHIIỂỂNN PPHHII TTUUYYẾẾNN
9.1. KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG PHI TUYẾN
9.1.1. Khái niệm về hệ phi tuyến
Hệ phi tuyến là hệ thống trong đó quan hệ vào – ra không thể mô tả bằng phƣơng
trình vi phân/sai phân tuyến tính
Phần lớn các đối tƣợng điều khiển trong tự nhiên mang tính phi tuyến. Các hệ
thống
Hệ thống thủy khí (TD: bồn chứa chất lỏng…)
Hệ thống nhiệt động học (TD: lò nhiệt …)
Hệ thống cơ khí (TD: cánh tay máy …)
Hệ thống điện – tử (TD: động cơ, mạch khuếch đại …)
Hệ thống vật lý có cấu trúc hỗn hợp …
Đều có tính phi tuyến.
9.1.2. Tính chất của hệ phi tuyến
Hệ phi tuyến không thỏa mãn nguyên lý xếp chồng.
Tính ổn định của hệ phi tuyến không chỉ phụ thuộc vào cấu trúc, thông số của hệ
thống mà còn phụ thuộc vào tín hiệu vào.
Nếu tín hiệu vào hệ phi tuyến là tín hiệu hình sin thì tín hiệu ra ngoài thành phần
tần số cơ bản (bằng tần số tín hiệu vào) còn có các thành phần hài bậc cao (là bội
số của tần số tín hiệu vào).
Hệ phi tuyến có thể xảy ra hiện tƣợng dao động tự kích.
9.1.3. Mô tả toán học hệ phi tuyến dùng phƣơng trình vi phân
Tùy theo dạng tín hiệu bên trong hệ thống mà hệ phi tuyến có thể chia làm 2 loại:
Hệ phi tuyến liên tục
Hệ phi tuyến rời rạc
Nội dung môn học chỉ đề cấp đến hệ phi tuyến liên tục.
Tổng quát, quan hệ vào – ra của hệ phi tuyến liên tục có thể biểu diễn dƣới dạng
phƣơng trình vi phân phi tuyến bậc n:
)(,)(
,,)(
),(,)(
,,)()(
1
1
1
1
tudt
tdu
dt
tudty
dt
tdy
dt
tydg
dt
tydm
m
n
n
n
n
Trong đó: u(t) là tín hiệu vào
y(t) là tín hiệu ra
g(.) là hàm phi tuyến
Chương 9: Hệ thống điều khiển phi tuyến
207
9.1.3. Mô tả toán học hệ phi tuyến dùng phƣơng trình trạng thái
Hệ phi tuyến liên tục có thể mô tả bằng phƣơng trình trạng thái
))(),(()(
))(),(()(
tutxhty
tutxftx
trong đó:
u(t) là tín hiệu vào
y(t) là tín hiệu ra
x(t) là vector trạng thái, Tn txtxtxtx )(,),(),()( 21
f(.), h(.) là các hàm phi tuyến
9.1.4. Các khâu vi tuyến cơ bản
Khâu relay 2 vị trí Khâu replay 3 vị trí
)sgn(uYy m
)(0
)()sgn(
Du
DunYy
m
Khâu khuếch đại bão hòa Khâu khuếch đại có miền chết
Chương 9: Hệ thống điều khiển phi tuyến
208
)/(
)(
)()sgn(
DYK
DuKu
DunYy
m
m
)(0
)()sgn((
Du
DuuDuKy
Khâu relay 2 vị trí trễ Khâu relay 3 vị trí trễ
DuneunY
DuneunYy
m
m
)sgn(
)sgn(
Khâu khuếch đại bão hòa có trễ
Một số ví dụ đối tƣợng phi tuyến
- Hệ bốn chứa chất lỏng
)(2)(1
)( tghatkuA
th
Chương 9: Hệ thống điều khiển phi tuyến
209
h(t) độ cao mực chất lỏng trong bồn chứa
u(t) điện áp điều khiển máy bơm
A: tiết diện ngang bồn chứa
a: tiết diện van xả
k: hệ số tỉ lệ với công suất máy bơm
- Hệ bốn chứa chất lỏng nối tiếp
)(2)()(21
)(
)()(2)(1
)(
2221122
21121
tghaththgaA
th
ththgatkuA
th
- Hệ con lắc ngƣợc
Chú thích:
M: trọng lƣợng xe [Kg] m: trọng lƣợng con lắc [Kg]
L: chiều dài con lắc [m] u: lực tác động vào xe [N]
g: gia tốc trọng trƣờng [m/s2] x: vị trí xe [m]
Chương 9: Hệ thống điều khiển phi tuyến
210
θ: góc giữa con lắc và phƣơng thẳng đứng [rad]
lmMml
mlgmMF
mmM
mgmlFx
)()(cos
)sin(cos)(sin)(cos
cos
sincossin
2
2
2
2
9.2. CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HỆ PHI TUYẾN
Không có phƣơng pháp nào có thể áp dụng hiệu quả cho mọi hệ phi tuyến.
Môn học đề cập đến một số phƣơng pháp thƣờng dùng sau đây:
Phƣơng pháp tuyến tính hóa
Phƣơng pháp hàm mô tả
Phƣơng pháp Lyapunov
Phƣơng pháp tuyến tính hóa
Xét hệ phi tuyến mô tả bởi phƣơng trình trạng thái:
))(),(()(
))(),(()(
tutxhty
tutxftx
Khai triển Taylor xung quanh điểm làm việc tĩnh ),(
ux a có thể mô tả hệ thống bằng
phƣơng trình trạng thái tuyến tính:
)(~)(~)(~)(~)(~)(~
tuDtxCty
tuBtxAtx (*)
Trong đó
),()()(~)()(~)()(~
uxhyytyty
ututu
xtxtx
Các ma trận trạng thái của hệ tuyến tính gần đúng đƣợc tính nhƣ sau:
Chương 9: Hệ thống điều khiển phi tuyến
211
uxuxn
ux
n
uxn
nn
n
n
n
n
n
n
u
hD
x
h
x
h
x
hC
u
f
u
fu
f
B
x
f
x
f
x
f
x
f
x
f
x
f
x
f
x
f
x
f
A
,,21
,
2
1
,2
2
2
1
2
2
2
1
1
Có thể áp dụng các phƣơng pháp khảo sát hệ tuyến tính để phân tích, thiết kế hệ
thống phi tuyến xung quanh điểm tĩnh dùng mô hình tuyến tính (*).
9.3. PHƢƠNG PHÁP TUYẾN TÍNH HOÁ ĐIỀU HOÀ
Phƣơng pháp hàm mô tả (Phƣơng pháp tuyến tính hóa điều hòa)
Khái niệm
Phƣơng pháp hàm mô tả mở rộng gần đúng hàm truyền đạt của hệ tuyến tính sang hệ
phi tuyến.
Phƣơng pháp hàm mô tả là phƣơng pháp khảo sát trong miền tần số có thể áp dụng
cho các hệ phi tuyến bậc cao (n>2) do dễ thực hiện và tƣơng đối giống tiêu chuẩn
Nyquist.
Chỉ áp dụng đƣợc để khảo sát chế độ dao động trong hệ phi tuyến gồm có khâu phi
tuyến nối tiếp với khâu tuyến tính theo sơ đồ khối nhƣ sau:
Phƣơng trình cân bằng điều hòa
tMte sin)( )()()( 21 tututu
Chương 9: Hệ thống điều khiển phi tuyến
212
Để khảo sát khả năng tồn tại dao động tuần hoàn không tắt trong hệ, ở đầu vào khâu
phi tuyến ta cho tác động sóng điều hòa.
tMte sin)(
Tín hiệu ra khâu phi tuyến không phải là tín hiệu hình sin. Phân tích Fourier ta thấy
u(t) chứa thành phần tần số cơ bản ω và các thành phần hài bậc cao 2ω, 3ω.
1
0 cossin2
)(k
kk tkBtkAA
tu
Các hệ số Fourier xác định theo các công thức sau:
)(cos)(1
)(sin)(1
)()(1
0
tdtntuB
tdtktuA
tdtuA
k
k
Giả thiết G(s) là bộ lọc thông thấp, các thành phần hài bậc cao ở ngõ ra của khâu
tuyến tính không đáng kể so với thành phần tần số cơ bản, khi đó tín hiệu ra của khâu
tuyến tính gần đúng bằng:
11 sin)( tYty
Điều kiện để trong hệ có dao động ổn định với tần số là:
11 sin)()(sin tYtytetM
Suy ra:
1
1 MY
Hàm mô tả
Xét khâu phi tuyến:
Do khi tín hiệu vào của khâu phi tuyến là tín hiệu hình sin:
tMte sin)(
Phƣơng trình cân bằng biên độ
Phƣơng trình cân bằng pha
Chương 9: Hệ thống điều khiển phi tuyến
213
Tín hiệu ra u(t) xấp xỉ thành phần tần số cơ bản (do ta bỏ qua các thành phần hài bậc
cao)
tBtAtutu cossin)()( 111
Nên ta có thể coi khâu phi tuyến nhƣ là một khâu khuếch đại có hệ số khuếch đại là:
M
jBAMN 11)(
Tổng quát N(M) là một hàm phức nên ta gọi là hệ số khuếch đại phức của khâu phi
tuyến. Vì quan hệ vào ra của khâu phi tuyến có thể mô tả gần đúng bằng hệ số khuếch đại
phức N(M) nên N(M) còn đƣợc gọi là hàm mô tả của khâu phi tuyến.
Định nghĩa: Hàm mô tả (hay còn gọi là hệ số khuếch đại phức) là tỉ số giữa thành
phần sóng hài cơ bản của tín hiệu ra của khâu phi tuyến và tín hiệu vào hình sin
M
jBAMN 11)(
)(sin)(1
1 tdtktuA
)(cos)(1
1 tdtntuB
Trong các công thức trên u(t) là tín hiệu ra của khâu phi tuyến khi tín hiệu vào là
)sin( tM . Nếu u(t) là hàm lẻ thì:
0)(sin)(2
11
BtdtktuA
Hàm mô tả của các khâu phi tuyến cơ bản
- Khâu relay 2 vị trí
Chương 9: Hệ thống điều khiển phi tuyến
214
Do u(t) là hàm lẻ nên:
0
4cos
2)()(sin
2)(sin)(
2
1
00
1
B
Vt
VtdtVtdttuA m
t
mm
Do đó hàm mô tả của khâu relay 2 vị trí là:
M
V
M
jBAMN m
4)( 11
- Khâu relay 3 vị trí
Do u(t) là hàm lẻ nên 01 B
Chương 9: Hệ thống điều khiển phi tuyến
215
0
cos4
cos2
)()(sin2
)(sin)(2
1
1
B
Vt
VtdtVtdttuA m
t
mm
Theo đồ thị ta có: 2
2
1cossinsinM
D
M
DMD
2
2
1 14
M
DVA m
Do đó hàm mô tả của khâu relay 3 vị trí là:
2
2
11 14
)(M
D
M
V
M
jBAMN m
- Khâu khuếch đại bão hòa
Do u(t) là hàm lẻ nên 01 B
0
2/
2
2/
00
1
)(sin)(sin4
cos4
cos2
)(sin)(4
)(sin)(2
tdtVtdtD
MV
Vt
VtdttutdttuA
mm
m
t
m
Chương 9: Hệ thống điều khiển phi tuyến
216
2sin2cos2
2sin
2
4
)(cos2
2sin
2
4
2/
0
2/2/
0
D
VMV
D
MV
tdtVt
tD
MV
m
m
t
m
tm
t
m
Do đó hàm mô tả của khâu khuếch đại bão hòa là:
M
D
M
V
M
jBAMN m
sin2sin2)( 11
- Khâu khuếch đại có vùng chết
Do u(t) là hàm lẻ nên 01 B
tKMt
M
Dtt
KM
tdtDtMKtdttuA
2sin21cos
2
2sin4
)(sinsin4
)(sin)(2
2/
2/
00
1
Do đó hàm mô tả của khâu khuếch đại có vùng chết là:
M
DtK
M
jBAMN
sin
2sin21)( 11
- Khâu relay 2 vị trí có trễ:
Chương 9: Hệ thống điều khiển phi tuyến
217
Ta có:
sin4
)(cos2
)(cos)(2
cos4
)(sin2
)(sin)(2
2
1
2
1
mm
mm
VtdtVtdttuB
VtdtVtdttuA
Do đó hàm mô tả của khâu relay 2 vị trí có trể là:
M
Dj
V
M
jBAMN m
sinsincos
4)( 11
Khảo sát chế độ dao động điều hòa trong hệ phi tuyến
Xét hệ phi tuyến có sơ đồ nhƣ sau:
Phƣơng trình đặc trƣng của hệ thống là:
)(
1)(0)()(1
MNjGjGMN (*)
Phƣơng trình trên đƣợc gọi là phƣơng trình cân bằng điều hòa. Phƣơng trình này sẽ
đƣợc dùng để xác định biên độ và tần số của dao động điều hòa trong hệ phi tuyến.
Chương 9: Hệ thống điều khiển phi tuyến
218
Nếu ),( ** M là nghiệm của phƣơng trình (*) thì trong hệ phi tuyến có dao động với
tần số * , biên độ *M .
Về mặt hình học, nghiệm ),( ** M là nghiệm của phƣơng trình (*) chính là giao điểm
của đƣờng cong Nyquist )( jG của khâu tuyến tính và đƣờng đặc tính -1/N(M)của khâu
phi tuyến.
Dao động trong hệ phi tuyến là ổn định nếu đi theo chiều tăng của đặc tính
)(/1 MN của khâu phi tuyến chuyển từ vùng không ổn định sang vùng ổn định của khâu
tuyến tính )( jG .
Trình tự khảo sát chế độ dao động trong hệ phi tuyến
Bước 1: Xác định hàm mô tả của khâu phi tuyến (nếu khâu phi tuyến không phải là các
khâu cơ bản).
Bước 2: Điều kiện tồn tại dao động trong hệ: đƣờng cong Nyquist )( jG và đƣờng đặc
tính )(/1 MN phải cắt nhau.
Bước 3: Biên độ, tần số dao động (nếu có) là nghiệm của phƣơng trình:
)(
1)(
MNjG (*)
Nếu N(M) là hàm thực thì:
- Tần số dao động chính là tần số cắt pha của khâu tuyến tính )( jG .
)( jG
- Biên độ dao động là nghiệm của phƣơng trình:
)()(
1 jG
MN
Thí dụ 1:
Xét hệ phi tuyến có sơ đồ nhƣ sau:
Chương 9: Hệ thống điều khiển phi tuyến
219
Hàm truyền của khâu tuyến tính là:
)12)(12.0(
10)(
ssssG
Khâu phi tuyến là khâu relay 2 vị trí có 6mV .
Hãy xác định biên độ vào tần số dao động tự kích
trong hệ (nếu có).
Giải:
Hàm mô tả của khâu relay 2 vị trí là:
M
VMN m
4)(
Do đƣờng cong Nyquist )( jG và đƣờng đặc tính )(/1 MN luôn luôn cắt nhau (xem
hình vẽ) nên trong hệ phi tuyến luôn luôn có dao động.
Tần số dao động là tần số cắt pha của )( jG :
sec/58.102.2.012.2.01
22.0
22arctan)2.0arctan(2arctan)2.0arctan(
2
)12)(12.0(
10arg)(
rad
jjjjG
Biên độ dao động là nghiệm của phƣơng trình:
90.1382.14
82.1
58.121)58.12.0(158.1
10
)(
1
22
MV
M
jGMN
m
Kết luận: Trong hệ phi tuyến có dao động )58.1sin(90.13)( tty
Thí dụ 2:
Xét hệ phi tuyến có sơ đồ nhƣ sau:
Chương 9: Hệ thống điều khiển phi tuyến
220
Hàm truyền của khâu tuyến tính là:
)12)(12.0(
10)(
ssssG
Khâu phi tuyến là khâu relay 3 vị trí.
1. Hãy tìm điều kiện để trong hệ phi
tuyến có dao động.
2. Hãy xác định biên độ và tần số dao
động khi 1.0,6 DVm .
Giải:
Hàm mô tả của khâu relay 3 vị trí là2
2
11 14
)(M
D
M
V
M
jBAMN m
Điều kiện để trong hệ thống có dao
động là đƣờng cong Nyquist )( jG và
đƣờng đặc tính 1-N(M) phải cắt nhau.
Điều này xảy ra khi:
jGMN )(
1
Giải:
Tần số cắt pha )( jG của (xem cách tính ở thí dụ 1).
sec)/(58.1 rad
Để dao động xảy ra ta phải có điều kiện:
82.1)58.12(1)58.12.0(158.1
10
)(
1
22
jG
MN
55.0)( MN (*)
Theo bất đẳng thức Cauchy:
Chương 9: Hệ thống điều khiển phi tuyến
221
D
V
M
D
M
D
D
V
M
D
M
VMN mmm
21
2
21
4)(
2
22
2
2
Do đó điều kiện (*) đuợc thỏa mãn khi:
864.055.02
D
V
D
V mm
Vậy điều kiện để trong hệ có dao động tự kích là: 864.0D
Vm
Biên độ dao động là nghiệm của phƣơng trình:
55.014
55.0)(82.1)(
12
2
M
D
M
VMN
MN
m
Khi 1.0,6 DVm , giải phƣơng trình trên ta đƣợc M= 13.90
Vậy dao động trong hệ là: )58.1sin(90.13)( tty
9.4. PHƢƠNG PHÁP LYAPUNOV
9.4.1. Giới thiệu
- Phƣơng pháp Lyapunov cung cấp điều kiện đủ để đánh giá tính ổn định của hệ phi
tuyến.
- Có thể áp dụng cho hệ phi tuyến bậc cao bất kỳ.
- Có thể dùng phƣơng pháp Lyapunov để thiết kế các bộ điểu khiển phi tuyến.
- Hiện nay phƣơng pháp Lyapunov là phƣơng pháp đƣợc sử dụng rộng rãi nhất để
phân tích và thiết kế hệ phi tuyến.
9.4.2. Một số định nghĩa
Xét hệ phi tuyến mô tả bởi phƣơng trình trạng thái sau:
),( uxfx
Định nghĩa: Một điểm trạng thái *x đuợc gọi là điểm cân bằng nếu nhƣ khi đang ở
điểm trạng thái *x và không có tác động nào từ bên ngoài thì hệ sẽ nằm nguyên tại đó.
Dễ thấy điểm cân bằng phải là nghiệm của phƣơng trình:
0),(0
uuxfx
Hệ phi tuyến có thể có nhiều điểm cân bằng họăc không có điểm cân bằng nào. Điều
này hòan tòan khác so với hệ tuyến tính, hệ tuyến tính luôn luôn có 1 điểm cân bằng là *x = 0
Chương 9: Hệ thống điều khiển phi tuyến
222
Định nghĩa: Một hệ thống đƣợc gọi là ổn định (tiệm cận) tại điểm cân bằng *x nếu
nhƣ có một tác động tức thời đánh bật hệ ra khỏi *x và đƣa đến đƣợc 0x thuộc lân cận nào
đó của thì sau đó hệ có khả năng tự quay đƣợc về điểm cân bằng *x ban đầu.
Chú ý: Tính ổn định của hệ phi tuyến chỉ có nghĩa khi đi cùng với điểm cân bằng.
Có thể hệ ổn định tại điểm cân bằng này nhƣng không ổn định tại điểm cân bằng khác.
Định nghĩa: Cho hệ phi tuyến không kích thích mô tả bởi phƣơng trình trạng thái:
0),(0
uuxfx (1)
Giả sử hệ thống có điểm cân bằng *x = 0
Hệ thống đƣợc gọi là ổn định Lyapunov tại điểm cân bằng 0 nếu với 0 bất kỳ bao
giờ cũng tồn tại phụ thuộc sao cho nghiệm x(t) của phƣơng trình (1) với điều kiện
đầu x(0) thỏa mãn:
0,)()0( ttxx
Hệ thống đƣợc gọi là ổn định tiệm cận Lyapunov tại điểm cân bằng 0 nếu 0 với
bất kỳ bao giờ cũng tồn tại phụ thuộc sao cho nghiệm x(t) của phƣơng trình (1) với
điều kiện x(0) thỏa mãn:
0)(lim
txt
9.4.3. Phƣơng pháp tuyến tính hóa Lyapunov
Cho hệ thống tuyến phƣơng trình trạng thái:
),( uxfx (1)
Giả sử xung quanh cân bằng, hệ thống (1) có thể tuyến tính hóa về dạng:
uBxAx ~~~ (2)
Định lý:
Nếu hệ thống tuyến tính hóa (2) ổn định thì hệ phi tuyến (1) ổn định tiệm cận tại
điểm cân bằng *x .
Nếu hệ thống tuyến tính hóa (2) không ổn định thì hệ phi tuyến (1) không ổn định tại
điểm cân bằng *x .
Nếu hệ thống tuyến tính hóa (2) ở biên giới ổn định thì không kết luận đƣợc gì về
tính ổn định của hệ phi tuyến tại điểm cân bằng *x .
Phƣơng pháp trực tiếp Lyapunov
Định lý: Cho hệ phi tuyến không kích thích mô tả bởi phƣơng trình trạng thái:
0),(0
uuxfx (1)
Chương 9: Hệ thống điều khiển phi tuyến
223
Giả sử hệ thống có điểm cân bằng *x = 0
Nếu tồn tại hàm V(x) sao cho:
0,0)()
0,0)()
0)0()
xxViii
xxVii
Vi
Thì hệ thống (1) ổn định Lyapunov tại điểm 0.
Chú ý: Hàm V(x) thƣờng đƣợc chọn là hàm toàn phƣơng theo biến trạng thái.
Phụ lục
224
Bảng biến đổi Laplace và biến đổi Z
STT Hàm Laplace F(s) Hàm thời gian f(t) Hàm z f(z)
1 1 Hàm Dirac (t) 1
2
s
1
Hàm nấc đơn vị u(t)= 1(t)
1z
z
3 2
1
s
t 2)1( z
Tz
4 3
1
s
2
2t
3
2
)1(2
)1(
z
zzT
5 1
1ns
!n
t n
aTn
nn
a ez
z
animl
!
)1(
0
6
as
1
e-at
aTez
z
7 2)(
1
as
t.e-at
2)( aT
aT
ez
Tze
8
)( ass
a
1 - e-at
))(1(
)1(aT
aT
ezz
ze
9
))((
1
bsas )(
)(
1 btat eeab
)((
)(bTaT
bTaT
ezez
zee
10 2)(
1
ass teat
a
)1(1
2
2)(
)]1([aT
aT
ez
aTezz
11
)(2 ass
a
a
et
at
1
)()1(
)]1()1[(2 aT
aTaTaT
ezza
aTeezeaTz
12
22 as
a
sinat
1cos2
sin2 aTzz
aTz
Phụ lục
225
13 22 as
s
cosat
1)cos2(
)cos(2
zaTz
aTzz
14 22)(
as
e-at
sin t
aTaT
aT
eTzez
Tez22 cos2
sin
15 22)(
as
as
e-at
cos t
aTaT
aT
eTzez
Tzez22
2
cos2
cos
16 2
2
)( ass
a
1 - (1+ at)e-at
2)(1 Tez
zaTe
ez
z
z
za
aT
aT
17
))((
1
bsass
)()(
1
abb
be
baa
e
ab
btat
)(
)1()1(
)(
)1()1(
)1)()((
)(
abab
ebeeaeB
abab
eaebA
zezez
zBAz
aTbTbTaT
bTaT
bTaT
226
- Tài liệu tham khảo
[1]. Nguyễn Phƣơng Hà, Lí thuyết Điều khiển Tự động, NXB ĐH Quốc gia, 2005.
[2]. Lƣơng Văn Lăng, Cơ sở tự động, NXB ĐH Quốc gia, 2002.
[3]. Benjamin C. Kuo, Automatic Control Systems, Prentice-Hall, 2002.
[4]. Katsuhiko Ogata, Modern Control Engineering, Prentice-Hall, 2002.
.