17
Chương 5 Network Layer Phần 3 - Giao thức Internet Tài liệu : Forouzan , Data Communication and Networking 1

Network Layer phần 3 Giao thức Internet · Giao thức Internet (IP) •Đặc điểm của giao thức Internet 4 Mỗi gói tin có thể được định tuyến theo những

  • Upload
    others

  • View
    6

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Network Layer phần 3 Giao thức Internet · Giao thức Internet (IP) •Đặc điểm của giao thức Internet 4 Mỗi gói tin có thể được định tuyến theo những

Chương 5

Network LayerPhần 3 - Giao thức Internet

Tài liệu : Forouzan , Data Communication and Networking

1

Page 2: Network Layer phần 3 Giao thức Internet · Giao thức Internet (IP) •Đặc điểm của giao thức Internet 4 Mỗi gói tin có thể được định tuyến theo những

Chức năng của tầng Network

2

Page 3: Network Layer phần 3 Giao thức Internet · Giao thức Internet (IP) •Đặc điểm của giao thức Internet 4 Mỗi gói tin có thể được định tuyến theo những

Giao thức Internet (IP)

• Vị trí của IP

3

Page 4: Network Layer phần 3 Giao thức Internet · Giao thức Internet (IP) •Đặc điểm của giao thức Internet 4 Mỗi gói tin có thể được định tuyến theo những

Giao thức Internet (IP)

• Đặc điểm của giao thức Internet

4

Mỗi gói tin có thể được định tuyến theo những

đường đi khác nhau để tới đích; các gói tin khi

đến đích có thể không đúng trật tự khi gửi đi.

Page 5: Network Layer phần 3 Giao thức Internet · Giao thức Internet (IP) •Đặc điểm của giao thức Internet 4 Mỗi gói tin có thể được định tuyến theo những

Giao thức Internet (IP)

• Qui định �dạng thức Datagram

• Các qui ước định địa chỉ (IPv4, IPv6 ) : đã

học IPv4

5

Page 6: Network Layer phần 3 Giao thức Internet · Giao thức Internet (IP) •Đặc điểm của giao thức Internet 4 Mỗi gói tin có thể được định tuyến theo những

Giao thức Internet (IP)

• Một IPv4 Datagram bao gồm

– Phần header : kích thước từ 20-60 bytes;20-byte đầu có cấu trúc cố định (xem hình)

– Phần data : là toàn bộ gói dữ liệu được chuyển đến từ tầng transport

6

Page 7: Network Layer phần 3 Giao thức Internet · Giao thức Internet (IP) •Đặc điểm của giao thức Internet 4 Mỗi gói tin có thể được định tuyến theo những

7

Page 8: Network Layer phần 3 Giao thức Internet · Giao thức Internet (IP) •Đặc điểm của giao thức Internet 4 Mỗi gói tin có thể được định tuyến theo những

IPv4 Datagram

• VER : phiên bản của IP

• HLEN : tổng độ dài phần header bằng byte

• Service type : chứa nhiều loại thông tin (độ ưu tiên của datagram, loại dịch vụ như độ trễ, thông lượng ,… )

• Total length : tổng kích thước bằng byte của IP datagram (header + data)

8

Page 9: Network Layer phần 3 Giao thức Internet · Giao thức Internet (IP) •Đặc điểm của giao thức Internet 4 Mỗi gói tin có thể được định tuyến theo những

IPv4 Datagram

• Identification : được dùng trong phân mảnh• Flags : được dùng trong phân mảnh• Fragmentation offset : được dùng trong phân

mảnh• Time to live : TTL là số tối đa routers mà

datagram có thể đi qua. Mỗi lần datagram đi qua một router, router sẽ giảm TTL đi một giá trị. Nếu TTL của datagram bằng 0, router hủy datagram. TTL giúp giới hạn thời gian di chuyển trong mạng internet của một datagram.

9

Page 10: Network Layer phần 3 Giao thức Internet · Giao thức Internet (IP) •Đặc điểm của giao thức Internet 4 Mỗi gói tin có thể được định tuyến theo những

IPv4 Datagram

Giá trị của TTL có thể là :

A specific TTL number can indicate the maximum range for a packet. For example,

zero restricts it to the same host,

one to the same subnet,

32 to the same site,

64 to the same region and 128 to the same continent;

255 is unrestricted. 10

Page 11: Network Layer phần 3 Giao thức Internet · Giao thức Internet (IP) •Đặc điểm của giao thức Internet 4 Mỗi gói tin có thể được định tuyến theo những

IPv4 Datagram

• Source IP address : địa chỉ IP đích

• Destination IP address : địa chỉ IP nguồn

11

Page 12: Network Layer phần 3 Giao thức Internet · Giao thức Internet (IP) •Đặc điểm của giao thức Internet 4 Mỗi gói tin có thể được định tuyến theo những

ICMP

12

Page 13: Network Layer phần 3 Giao thức Internet · Giao thức Internet (IP) •Đặc điểm của giao thức Internet 4 Mỗi gói tin có thể được định tuyến theo những

13

Page 14: Network Layer phần 3 Giao thức Internet · Giao thức Internet (IP) •Đặc điểm của giao thức Internet 4 Mỗi gói tin có thể được định tuyến theo những

14

Page 15: Network Layer phần 3 Giao thức Internet · Giao thức Internet (IP) •Đặc điểm của giao thức Internet 4 Mỗi gói tin có thể được định tuyến theo những

Phân mảnh

• Mỗi mạng có một giới hạn về kích thước của gói tin – gọi là MTU (Maximum Transmission Unit)

– Ethernet : 1500 bytes; 802.11 : 2272 byte ; IP : 65515 bytes

• Nguyên nhân : khác biệt về phần cứng,hệ điều hành, giao thức, chuẩn ,…

• Biện pháp : phân chia 1 gói lớn thành nhiều gói nhỏ (fragment) để có thể truyền trên những mạng có MTU nhỏ

15

Page 16: Network Layer phần 3 Giao thức Internet · Giao thức Internet (IP) •Đặc điểm của giao thức Internet 4 Mỗi gói tin có thể được định tuyến theo những

Phân mảnh

• Hai pp phân đoạn chính là : Transparent và Nontransparent

The main advantage of nontransparent fragmentation is

that it requires routersto do less work. IP works this way

16

Page 17: Network Layer phần 3 Giao thức Internet · Giao thức Internet (IP) •Đặc điểm của giao thức Internet 4 Mỗi gói tin có thể được định tuyến theo những

Tóm tắt

17