102
Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 1 CHƯƠNG I : ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM. ----------------------------------------------- Chủ đề 01 : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU. Bài 1: Chuy ển động nào cho sau đây là chuyển động thẳng? A. Trái Đất quay xung quanh mặt trời. B. Pittông chuyển động trong xi lanh của máy nổ. C. Bom được thả từ trên máy bay rơi xuống đất. D. Ôtô đi một mạch từ Hà Nội đến Hải Phòng. Bài 2: Chuy ển động nào sâu đây không là chuyển động thẳng. A. Viên bi bắt đầu lăn trên mặt bàn nằm nghiêng. B. Viên đạn đang chạy trong nòng súng. C. Máy bay từ sân bay nội bài đến sân bay Tân Sơn Nhất. D. Búa máy rơi đập vào đầu cọc bêtông để gia cố nền nhà. Bài 3: Phát biểu nào sau đây về vận tốc trung bình và tốc độ trung bình là sai. A. Vận tốc trung bình bằng tỉ số giữa độ dời và thời gian thực hiện độ dời đó. B. Tốc độ trung bình bằng tỉ số giữa quãng đường đi được và thời gian đi. C. Tốc độ trung bình có thể dương hay âm tùy thuộc chiều chuyển động trên trục tọa độ. D. Trong chuy ển động thẳng chỉ theo chiều dương của trục tọa độ, vận tốc trung bình bằng tốc độ trung bình. Bài 4: Phát biểu nào sau đây về vận tốc và tốc độ là sai? A. Độ lớn của vận tốc tức thời là vận tốc tức thời. B. Đồng hồ tốc kế trên ôtô chỉ tốc độ tức thời. C. Vận tốc trong chuyển động thẳng có thể âm, dương tùy theo chiều chuyển động trên trục tọa độ. D. Độ lớn của vận tốc trung bình là tốc độ trung bình. Bài 5: Vận tốc tức thời không có đặc điểm nào sau đây? A. Vận tốc tức thời là vận tốc trung bình trong khoảng thời gian ∆t rất nhỏ. B. Vận tốc tức thời là một đại lượng vectơ, cho biết phương, chiều của chuy ển động khi đó. C. Vận tốc tức thời cho biết sự thay đổi mức độ nhanh chậm của chuyển động. D. Độ lớn của vận tốc tức thời được đo bằng tốc kế. Bài 6: Phát biểu nào sau đây là sai đối với chuyển động thẳng đều.

Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 1

CHƯƠNG I : ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM. -----------------------------------------------

Chủ đề 01 : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU.

Bài 1: Chuyển động nào cho sau đây là chuyển động thẳng?

A. Trái Đất quay xung quanh mặt trời.

B. Pittông chuyển động trong xi lanh của máy nổ.

C. Bom được thả từ trên máy bay rơi xuống đất.

D. Ôtô đi một mạch từ Hà Nội đến Hải Phòng.

Bài 2: Chuyển động nào sâu đây không là chuyển động thẳng.

A. Viên bi bắt đầu lăn trên mặt bàn nằm nghiêng.

B. Viên đạn đang chạy trong nòng súng.

C. Máy bay từ sân bay nội bài đến sân bay Tân Sơn Nhất.

D. Búa máy rơi đập vào đầu cọc bêtông để gia cố nền nhà.

Bài 3: Phát biểu nào sau đây về vận tốc trung bình và tốc độ trung bình là sai.

A. Vận tốc trung bình bằng tỉ số giữa độ dời và thời gian thực hiện độ dời đó.

B. Tốc độ trung bình bằng tỉ số giữa quãng đường đi được và thời gian đi.

C. Tốc độ trung bình có thể dương hay âm tùy thuộc chiều chuyển động trên

trục tọa độ.

D. Trong chuyển động thẳng chỉ theo chiều dương của trục tọa độ, vận tốc

trung bình bằng tốc độ trung bình.

Bài 4: Phát biểu nào sau đây về vận tốc và tốc độ là sai?

A. Độ lớn của vận tốc tức thời là vận tốc tức thời.

B. Đồng hồ tốc kế trên ôtô chỉ tốc độ tức thời.

C. Vận tốc trong chuyển động thẳng có thể âm, dương tùy theo chiều chuyển

động trên trục tọa độ.

D. Độ lớn của vận tốc trung bình là tốc độ trung bình.

Bài 5: Vận tốc tức thời không có đặc điểm nào sau đây?

A. Vận tốc tức thời là vận tốc trung bình trong khoảng thời gian ∆t rất nhỏ.

B. Vận tốc tức thời là một đại lượng vectơ, cho biết phương, chiều của chuyển

động khi đó.

C. Vận tốc tức thời cho biết sự thay đổi mức độ nhanh chậm của chuyển động.

D. Độ lớn của vận tốc tức thời được đo bằng tốc kế.

Bài 6: Phát biểu nào sau đây là sai đối với chuyển động thẳng đều.

Page 2: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 2

A. vận tốc trung bình của chuyển động thẳng đều có một giá trị không đổi suy

nhất dù xét trong thời gian bất kì.

B. Chuyển động có tốc độ không đổi, bằng nhau ở mọi thời điểm chuyển động

và tại mọi điểm trên quỹ đạo của chuyển động thẳng đều.

C. Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng mà chất điểm thực hiện được

độ dời bằng nhau trong những khoảng thời gian như nhau bất kì.

D. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng đều luôn không đổi và bằng vận tốc

trung bình trong bất kì khoảng thời gian chuyển động nào.

Bài 7: Chuyển động thẳng đều không có đặc điểm nào sau đây:

A. Quỹ đạo thẳng.

B. Vận tốc trung bình luôn bằng vận tốc tức thời.

C. Tọa độ mỗi chất điểm luôn bằng quãng đường đi được.

D. Trong mỗi giây bất kì vectơ độ dời đều bằng nhau.

Bài 8: Đặc điểm nào sau đây đủ để một chuyển động là thẳng đều?

A. Quãng đường đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.

B. Vectơ vận tốc như nhau ở mọi điểm.

C. Tốc độ chuyển động như nhau ở mọi điểm.

D. Quỹ đạo thẳng.

Quãng đường – vận tốc trong chuyển động thẳng đều.

Bài 9: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng :

x 4t 10 (x đo bằng km và t đo bằng giờ)

Quãng đường chất điểm đi được sau 2 h chuyển động là:

A. – 2km. B. 2km. C. - 8km D. 8km.

Bài 10: Một máy bay phản lực có vận tốc là 2500km/h. Nếu muốn bay liên tục

trên khoảng cách 6500km thì máy bay này phải bay trong thời gian bao lâu?

A. 2,6h. B. 1,5h. C. 3,2h. D. 5h.

Bài 11: Một người lái xe ôtô xuất phát từ A lúc 6h sáng, chuyển động thẳng đều

tới B, cách A 120km. Tính vận tốc của xe, biết rằng xe tới B lúc 8h30 phút.

A. 36 km/h. B. 48km/h. C. 40km/h. D. 30km/h.

Bài 12: Một chiến sĩ bắn thẳng một viên đạn B40 vào một xe tăng của địch đang

đỗ cách đó 200m. Khoảng thời gian từ lúc bắn đến lúc nghe thấy tiếng đạn nổ khi

trúng xe tăng là 1s. Coi chuyển động của viên đạn là thẳng đều. Vận tốc truyền âm

trong không khí là 340m/s. Vận tốc của viên đạn B40 là:

A. 360m/s. B. 200m/s. C. 488m/s. D. 450m/s.

Page 3: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 3

Bài 13: Hai xe chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng với các vận

tốc không đổi. Nếu đi ngược chiều thì sau 15 phút khoảng cách giữa hai xe giảm

25km. Nếu đi cùng chiều thì sau 15 phút khoảng cách giữa hai xe chỉ giảm đi 5km.

Vận tốc của mỗi xe là:

A. 20 km/h và 30 km/h. B. 25 km/h và 40 km/h.

C. 40km/h và 60 km/h. D. 50km/h và 60km/h.

Bài 14: Hai xe chuyển động thẳng đều từ A đến B cách nhau 60km. Xe (I) có

vận tốc 15km/h và đi liên tục không nghỉ. Xe (II) khởi hành sớm hơn 1 giờ nhưng dọc

đường phải ngừng 2 giờ. Xe (II) phải có vận tốc nào để tới B cùng lúc với xe (I).

A. 10km/h. B. 15km/h. C. 20km/h. D. 25km/h.

Bài 15: Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng người ta dùng kĩ thuật

rada. Tín hiệu rada phát đi từ Trái Đất với vận tốc c = 3.108 m/s tới Mặt trăng và bị

phản xạ trên bề mặt của mặt trăng và trở lại Trái Đất. Tín hiệu phản xạ được ghi nhận

sau 2,5s kể từ khi truyền. Coi Trái Đất và Mặt trăng có dạng hình cầu bán kính lần lượt

là RĐ = 6400km, RT = 1740km. Khoảng cách giữa tâm Trái Đất và Mặt Trăng là:

A. 115378 km. B. 652778 km.

C. 396620km. D. 383140km.

Bài 16: Một canô rời bến chuyển động thẳng đều. Thoạt tiên, canô chạy theo

hướng Nam – Bắc trong thời gian 2 phút 40 giây rồi tức thì rẽ sang hướng Đông – Tây

và chạy thêm 2 phút với vận tốc như trước và dừng lại. Khoảng cách từ nơi xuất phát

tới nơi dừng là 1km. Vận tốc của canô có giá trị:

A. 18km/h. B. 12km/h. C. 15km/h. D. 20km/h.

Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều.

Bài 17: Một xe chạy trong thời gian 5h; 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc 60km/h.

3h sau xe chạy với vận tốc 40km/h. Tính tốc tốc độ trung bình của xe.

A. 36km/h. B. 48km/h. C. 24km/h. D. 54km/h.

Bài 18: Một xe đạp đi nửa đoạn đường đầu tiên với vận tốc 12km/h và nửa đoạn

đường sau với vận tốc 20km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả quãng đường.

A. 10km/h. B. 15km/h. C. 20km/h. D. 25km/h.

Bài 19: Một ôtô chuyển động thẳng đều trong nửa thời gian đầu với tốc độ

50km/h. Nửa thời gian sau xe đi với tốc độ 50 m / s3

cho đến khi tới đích. Tốc độ

trung bình của xe trong cả chặng đường là bao nhiêu?

A. 55km/h. B. 56km/h. C. 53km/h. D. 58km/h.

Page 4: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 4

Bài 20: Một ôtô chạy trên đoạn đường thẳng từ địa điểm A tới địa điểm B phải

mất một khoảng thời gian t. Tốc độ của ôtô trong nửa đầu của khoảng thời gian này là

60km/h và trong nửa cuối là 40km/h. Tính tốc độ trung bình của ôtô trên cả đoạn

đường AB.

A. 30km/h. B. 60km/h. C. 40km/h. D. 50km/h.

Bài 21: Một người đi xe đạp chuyển động trên đoạn đường thẳng AB có độ dài

là s. Tốc độ của xe đạp trong nửa đầu của đoạn đường này là 12km/h và trong nửa cuối

là 18km/h. Tính tốc độ trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB.

A. 12,8km/h. B. 14,4km/h. C. 15,6km/h. D. 18,2km/h.

Bài 22: Một xe máy chuyển động thẳng. Trên phần ba đầu tiên của đoạn đường,

xe đi đều với tốc độ 36km/h. Trên 2/3 đoạn đường còn lại, xe đi đều với tốc độ v2. Tìm

tốc độ v2 này, biết rằng tốc độ trung bình trên cả chặng đường của xe là 27km/h.

A. 21km/h. B. 18km/h. C. 24km/h. D. 25km/h.

Bài 23: Một người đi từ A đến B theo chuyển động thẳng. Nửa đoạn đường đầu

người ấy đi với vận tốc 16km/h. Trong nửa thời gian còn lại, người ấy đi với vận tốc

10km/h và sau đi bộ với vận tốc 4km/h. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường :

A. 9,7km/h. B. 8,6km/h. C. 10,8km/h. D. 5,4km/h.

Bài 24: *Hai vật bắt đầu chuyển động đồng thời từ A tới C. Vật (1) đi từ A tới B

rồi mới tới C, vật (2) đi thẳng từ A tới C. Ở một thời

điêm bất kì, hai vật luôn nằm trên đường thẳng

vuông góc với AC. Cho A = 300, B = 900, v2 = 6m/s.

Tốc độ trung bình của vật (1) là:

A. 7,2 m/s. B. 6,8m/s.

C. 8,1m/s. D. 9,3m/s.

Phương trình chuyển động. Thời điểm và vị trí gặp nhau của các vật.

Bài 25: Lúc 6h sáng một người đi xe đạp đuổi theo một người đi bộ đã đi được

8km. Cả hai chuyển động thẳng đều với vận tốc 12km/h và 4km/h. Vị trí và thời gian

người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ là:

A. Cách vị trí khởi hành 12km ; sau 1h từ lúc xe đạp xuất phát.

B. Cách vị trí khởi hành 16km ; sau 1,5h từ lúc xe đạp xuất phát.

C. Cách vị trí khởi hành 8km ; sau 0,75h từ lúc xe đạp xuất phát.

D. Cách vị trí khởi hành 20km ; sau 2h từ lúc xe đạp xuất phát.

A C

B

Page 5: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 5

Bài 26: Hai ôtô chuyển động thẳng đều hướng về nhau với các vận tốc 40km/h

và 60km/h. Lúc 7h sáng, hai xe cách nhau 150km. Hai ôtô sẽ gặp nhau lúc mấy giờ ?

Ở đâu?

A. t = 2h ; x = 120km. B. t = 1,5h ; x = 60km.

C. t = 1h ; x = 40km. D. t = 2,5h ; x = 90km.

Bài 27: Một xe khởi hành từ A lúc 9h để về B theo chuyển động thẳng đều với

vận tốc 36km/h. Nửa giờ sau, một xe đi từ B về A với vận tốc 54km/h. Cho AB =

108km. Thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau:

A. 10h ; 36km. B. 9h30 ; 12km. C. 11h ; 72km. D. 10h30 ; 54km.

Bài 28: Lúc 7h có một xe khởi hành từ A chuyển động về B theo chuyển động

thẳng đều với vận tốc 40km/h. Lúc 7h30 phút một xe khác khởi hành từ B về A theo

chuyển động thẳng đều với vận tốc 50km/h. Cho AB = 110km. Hai xe gặp nhau lúc

mấy giờ? Ở đâu?

A. 8h30 ; Cách A 60km. B. 9h30 ; Cách A 80km.

C. 9h ; cách A 70km. D. 10h ; Cách A 90km.

Bài 29: Lúc 8h một người đi xe đạp với vận tốc đều 12km/h gặp một người đi bộ

đi ngược chiều với vận tốc đều 4km/h trên cùng đoạn đường thẳng. Tới 8h 30 phút

người đi xe đạp dừng lại, nghỉ 30 phút rồi quay trở lại đuổi theo người đi bộ với vận

tốc có độ lớn như trước. Thời điểm và vị trí người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ là:

A. 9h30 ; cách chỗ gặp trước 7km. B. 10h ; cách chỗ gặp trước 7,5km.

C. 10h30 ; Cách chỗ gặp trước 9km. D. 10h15 ; Cách chỗ gặp trước 9km.

Bài 30: Ba địa điểm P, Q, R nằm theo thứ tự dọc một đường thẳng. Một xe ôtô

tải đi từ Q về R với tốc độ 40km/h. Một ôtô con đi từ P ở xa hơn Q đoạn PQ = 20km,

đi cùng chiều xe tải với tốc độ 60km/h, nhưng khởi hành muộn hơn xe tải 1h để đuổi

theo xe tải. Hỏi xe con đi sau bao lâu thì đuổi kịp xe tải và điểm gặp nhau cách P bao

xa?

A. 4h ; 180km. B. 3h ; 160km.

C. 3h ; 180km. D. 4h ; 160km.

Page 6: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 6

Phương pháp đồ thị.

Bài 31: Một xe chuyển động thẳng đều với tốc độ v1 = 30km/h sau 2h đi từ M

đến N. Xe nghỉ lại ở N trong 1h rồi đi tiếp với tốc độ v2 = 40km/h trong 1h nữa thì đến

P. Xe dừng lại ở P trong 1h thì đi quay về M với tốc độ v3 = 50km/h. Đồ thị tọa độ -

thời gian của chuyển động của xe trên:

Bài 32: Chuyển động của ba xe (1) , (2), (3) có các đồ thị tọa độ - thời gian như

hình vẽ . Phương trình chuyển động của mỗi xe là :

A. 1

2

3

40x 80 t3

x 20 10 t 1x 40 10t

B. 1

2

3

40x 80 t3

x 20 10 t 1x 40 10t

O 1 2

3 4 5 6 t(h)

20

40

60

80

x(km)

(3)

(2)

(1)

t(h)

x(km)

O 1 2 3 4 5 6 7

100

60

40

A. t(h)

x(km)

O 1 2 3 4 5 6 7

100

60

40

B

t(h)

x(km)

O 1 2 3 4 5 6 7

100

60

40

D t(h)

x(km)

O 1 2 3 4 5 6 7

100

60

40

C

Page 7: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 7

C.

1

2

3

40x 80 t3

x 10 10tx 40 10t

. D. 1

2

3

40x 80 t3

x 20 10 t 1x 20 20t

.

Bài 33: * Hằng ngày có một xe hơi đi từ nhà máy tới đón một kĩ sư tại trạm đến

nhà máy làm việc. Một hôm, viên kĩ sư tới trạm sớm hơn 1 giờ nên anh đi bộ hướng về

nhà máy. Dọc đường anh ta gặp chiếc xe tới đón mình và cả hai tới nhà máy sớm hơn

bình thường 10 phút. Coi các chuyển động là thẳng đều và có độ lớn vận tốc nhất định.

Thời gian mà viên kĩ sư đã đi bộ từ trạm tới khi gặp xe là:

A. 40 phút. B. 50 phút. C. 45 phút. D. 55 phút.

Bài 34: * Giữa hai bến sông A, B có hai tàu chuyển thư chạy thẳng đều. Tàu đi

từ A chạy xuôi dòng, tàu đi từ B chạy ngược dòng. Khi gặp nhau và chuyển thư, mỗi

tàu tức thì trở lại bến xuất phát. Nếu khởi hành cùng lúc thì tàu từ A đi và về mất 3

giờ, tàu từ B đi và về mất 1 giờ 30 phút. Để thời gian đi và về của hai tàu là như nhau

thì tàu từ A phải xuất phát muộn hơn tàu từ B bao lâu? Biết vận tốc mỗi tàu đối với

nước như nhau và không đổi lúc đi cũng như lúc về. Khi xuôi dòng vận tốc dòng nước

làm tàu chạy nhanh hơn khi ngược dòng, vận tốc dòng nước làm tàu chạy chậm hơn.

A. 40 phút. B. 50 phút. C. 45 phút. D. 55 phút.

Page 8: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 8

Chủ đề 02 : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU.

Bài 35: Trong các phát biểu sau đây về vận tốc và gia tốc, phát biểu nào sai?

A. Trong chuyển động thẳng, vectơ gia tốc cùng phương với vectơ vận tốc.

B. Vectơ gia tốc không bao giờ vuông góc với vectơ vận tốc.

C. Thành phần của gia tốc dọc theo phương vận tốc đặc trưng cho sự biến đổi

độ lớn của vectơ vận tốc.

D. Thành phần của gia tốc vuông góc với vận tốc đặc trưng cho sự thay đổi về

phương của vectơ vận tốc.

Bài 36: Trong các phát biểu sau đây về vận tốc và gia tốc, phát biểu nào đúng?

A. Gia tốc và vận tốc là hai vectơ có thể khác phương nhưng không bao giờ

ngược chiều.

B. Vectơ gia tốc không đổi phương chiều thì vectơ vận tốc có độ lớn hoặc chỉ

tăng lên hoặc chỉ giảm đi.

C. Góc giữa hai vectơ 0a, v 90

thì độ lớn vectơ vận tốc giảm.

D. Khi gia tốc và vận tốc vuông góc nhau thì chuyển động là đều, tức có tốc độ

không đổi.

Bài 37: Trong các phát biểu sau về gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều,

phát biểu nào là sai?

A. Các vectơ vận tốc và gia tốc đều có phương của đường thẳng quỹ đạo.

B. Vectơ gia tốc luôn không đổi cả phương, chiều và độ lớn.

C. Vận tốc luôn cùng chiều với đường đi còn gia tốc thì ngược chiều với đường đi.

D. Gia tốc tức thời luôn bằng gia tốc trung bình trong mọi khoảng thời gian.

Bài 38: Trong các phát biểu sau đây vận tốc và gia tốc của chuyển động thẳng

biến đổi đều, phát biểu nào sai?

A. Công thức vận tốc tại thời điểm t : v = v0 + at.

B. Vận tốc ban đầu v0 và gia tốc a cùng dấu thì chuyển động là nhanh dần đều.

C. Nếu v0 và a trái dấu thì chuyển động là chậm dần đều.

D. Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, gia tốc a và vận tốc tức thời v luôn

trái dấu nhau.

Bài 39: Trong các phát biểu sau đây vận tốc và gia tốc của chuyển động thẳng

biến đổi đều, phát biểu nào đúng?

A. Gia tốc dương (a > 0) thì chuyển động là thẳng nhanh dần đều.

Page 9: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 9

B. Vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều, vận tốc tăng tỉ lệ thuận với

thời gian chuyển động.

C. Vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều, vận tốc tăng tỉ lệ thuận với

gia tốc.

D. Chuyển động thẳng có vận tốc đầu v0 < 0 và gia tốc a < 0 là chậm dần đều.

Bài 40: Chọn kết luận đúng. Trong công thức vận tốc của chuyển động nhanh

dần đều thì :

A. a luôn dương. B. a luôn ngược dấu với v.

C. a cùng dấu với v0. D. a ngược dấu với v0.

Bài 41: Chọn đáp án đúng. Trong công thức 2 20v v 2a x của chuyển động

thẳng chậm dần đều thì: (∆x là độ dời)

A. a và ∆x phải luôn cùng âm.

B. a và ∆x phải luôn cùng dấu.

C. a phải luôn âm còn ∆x phải luôn dương.

D. a và ∆x phải luôn trái dấu.

Bài 42: Trong các công thức nào sau đây của chuyển động thẳng biến đổi đều,

công thức nào sai?

A. 0tb

0

v v a xv2 v v

. B. 2 20v v 2a x

C. 0v v v at . D. 0 0tx x x 2v at2

.

Bài 43: Trong các phát biểu sau đây về chuyển động thẳng biến đổi đều, phát

biểu nào sai?

A. Công thức tính độ dời : 200 0

v v 1x x x t v t at2 2

.

B. Chuyển động là nhanh dần đều, nếu v0 và a cùng dấu.

C. Chuyển động là chậm dần đều nếu v0 và a trái dấu.

D. Đồ thị (∆x , t) là một nửa đường parabol qua gốc O, bề lõm hướng lên trên

nếu a > 0.

Bài 44: Trong các phát biểu nào sau đây về vận tốc của chuyển động thẳng biến

đổi đều, phát biểu nào sai?

A. Công thức tính vận tốc tức thời v = v0 + at. Đồ thị (v,t) là một đoạn thẳng cắt

trục Ov ở v0 và có hệ số góc bằng gia tốc a.

B. Liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và độ dời : 2 20v v 2a x .

Page 10: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 10

C. Vận tốc trung bình: 0tb

v vxvt 2

.

D. Khi a và v0 cùng dấu âm hoặc dương thì chuyển động là thẳng nhanh dần

đều.

Gia tốc, vận tốc, thời gian và quãng đường trong chuyển động thẳng biến đổi đều.

Bài 45: Phương trình chuyển động của vật chuyển động thẳng là

2x 80t 50t 10 cm,s .

1. Gia tốc của chuyển động :

A. 0,8 m/s2. B. 1,2 m/s2. C. 2,5 m/s2. D. 1,6 m/s2.

2. Vận tốc lúc t = 1s.

A. 2,1 m/s. B. 5,2m/s. C. 3,2 m/s. D. 1,9 m/s.

3. Định vị trí vật lúc vận tốc là 130cm/s.

A. 45 cm. B. 50cm. C. 55cm. D. 60cm.

Bài 46: Vật chuyển động theo phương trình 2x 4t 20t (cm ; s). Quãng đường

vật đi được từ t1 = 2s đến t2 = 5s là:

A. 140cm. B. 144 cm. C. 142 cm. D. 146 cm.

Bài 47: Xe rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 40s vận tốc đạt

36km/h. Gia tốc của xe :

A. 0,2 m/s2. B. 0,25 m/s2. C. 0,125 m/s2. D. 0,5 m/s2.

Bài 48: Đoàn tàu đang chạy thẳng đều với vận tốc 54km/h thì hãm phanh và

dừng lại sau 15s. Gia tốc của đoàn tàu:

A. - 1 m/s2. B. 1 m/s2. C. 0,5 m/s2. D. - 0,5 m/s2.

Bài 49: Xe chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 1 phút, vận tốc tăng từ

18km/h đến 72km/h. Gia tốc của xe:

A. 0,2 m/s2. B. 0,25 m/s2. C. 0,125 m/s2. D. 0,5 m/s2.

Bài 50: Khi ôtô đang chạy với vận tốc 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái

xe hãm phanh và ôtô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dừng hẳn lại thì ôtô đã

chạy thêm được 100m. Gia tốc a của ôtô là:

A. – 0,5 m/s2. B. 0,2 m/s2. C. – 0,2 m/s2. D. 0,5 m/s2.

Bài 51: Một người đi xe đạp lên một dốc dài 50m theo chuyển động thẳng chậm

dần đều. Vận tốc lúc bắt đầu lên dốc là 18km/h và vận tốc cuối là 3m/s.

1. Gia tốc của xe :

A. 1 m/s2. B. 0,2 m/s2. C. - 0,5 m/s2. D. – 0,16 m/s2.

Page 11: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 11

2. Thời gian lên dốc:

A. 10s. B. 11,5s. C. 12,5s. D. 12,8s.

Bài 52: Sau 10s đoàn tàu giảm vận tốc từ 54km/h xuống tới 18km/h. Nó chuyển

động đều trong 30s tiếp theo. Sau cùng nó chuyển động chậm dần đều và đi thêm 10s

thì ngừng hẳn. Gia tốc trong mỗi giai đoạn là:

A. 0 ; 1m/s2 ; 0,5 m/s2. B. 0,5m/s2 ; - 1m/s2 ; 0.

C. 0 ; - 1m/s2 ; - 0,5 m/s2. D. - 1m/s2 ; 0 ; - 0,5 m/s2.

Bài 53: Một ô tô đang chạy thẳng đều với vận tốc 40 km/h thì tăng ga chuyển

động thẳng nhanh dần đều. Tính gia tốc của ô tô biết sau khi chạy được quãng đường 1

km thì ô tô đạt được vận tốc 60 km/h.

A. 20 km/h2. B.1000 m/s2. C.1000 km/h2. D.10 km/h2.

Bài 54: Xe chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu v0 = 18km/h.

Trong giây thứ tư kể từ lúc bắt đầu chuyển động nhanh dần, xe đi được 12m. Gia tốc

của vật là:

A. 1m/s2. B. 2m/s2. C. 3m/s2. D. 4m/s2.

Bài 55: Một viên bi chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu trên

máng nghiêng và trong giây thứ 5 nó đi được quãng đường bằng 36cm. Gia tốc của

viên bi:

A. 8cm/s2. B. 10cm/s2. C. 0,5 m/s2. D. 1 m/s2.

Bài 56: Một xe chuyển động nhanh dần đều đi trên hai đoạn đường liên tiếp bằng

nhau 100m lần lượt trong 5s và 3,5s. Gia tốc của xe:

A. 1 m/s2. B. 2 m/s2. C. 3 m/s2. D. 4 m/s2.

Bài 57: * Một người đứng ở sân ga thấy toa thứ nhất của đoàn tàu đang tiến vào

ga qua trước mặt mình trong 5s và thấy toa thứ hai trong 45s. Khi tàu dừng lại, đầu toa

thứ nhất cách người ấy 75m. Coi tàu chuyển động chậm dần đều. Gia tốc của tàu là:

A. – 0,2 m/s2. B. - 1 m/s2. C. - 0,25 m/s2. D. – 0,16 m/s2.

Bài 58: Một đoàn tàu đang chuyển động thẳng với vận tốc 36km/h thì hãm

phanh. Tàu chạy chậm dần đều và dừng hẳn sau khi chạy thêm 100m. Hỏi 10s sau khi

hãm phanh vận tốc của tàu bằng :

A. 5m/s. B. 10m/s. C. 15m/s. D. 20m/s.

Bài 59: Một vật chuyển động nhanh dần đều đi được những đoạn đường s1 =

24m và s2 = 64m trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4s. Vận tốc ban đầu

của vật:

A. 0,5m/s. B. 1m/s. C. 2m/s. D. 3m/s.

Page 12: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 12

Bài 60: Một đoàn tàu chuyển bánh chạy thẳng nhanh dần đều. Hết km thứ nhất

vận tốc nó tăng lên được 10m/s. Sau khi đi hết km thứ hai vận tốc của nó tăng lên một

lượng là bao nhiêu?

A. 2,1m/s. B. 3,2m/s. C. 4,1 m/s. D. 5,2 m/s.

Bài 61: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau

khi chạy được 1,5km thì đoàn tàu đạt vận tốc 36km/h. Vận tốc của đoàn tàu sau khi

chạy được 3km kể từ khi đoàn tàu bắt đầu rời ga:

A. 37,8 km/h. B. 43,6 km/h. C. 51km/h. D. 62km/h.

Bài 62: Khi đang chạy với vận tốc 36km/h thì ôtô bắt đầu chạy xuống dốc.

Nhưng do bị mất phanh nên ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s2

xuống hết đoạn dốc có độ dài 960m. Khoảng thời gian ôtô chạy hết đoạn dốc:

A. 50s. B. 60s. C. 70s. D. 80s.

Bài 63: Khi ôtô đang chạy với vận tốc 15m/s trên một đoạn đường thẳng thì

người lái xe hãm phanh cho ôtô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy thêm được 125m thì

vận tốc ôtô chỉ còn 10m/s. Khoảng thời gian ôtô chạy trên quãng đường đó là:

A. 25s. B. 20s. C. 15s. D. 10s.

Bài 64: Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên và đi

được đoạn đường s trong t giây. Thời gian vật đi 3/4 đoạn đường cuối:

A. t/2. B. t/3. C. t/4. D. t/5.

Bài 65: * Một người đứng ở sân ga nhìn đoàn tàu chuyển bánh nhanh dần đều.

Toa (1) đi qua trước mặt người đó trong t = 6s. Hỏi toa thứ n = 9 đi qua trước mặt

người ấy trong bao lâu?

A. 0,8s. B. 1,5s. C. 0,59s. D. 1,03s.

Bài 66: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a = 2m/s2 từ trạng

thái đứng yên và đi được quãng đường s = 9m trong thời gian t. Khoảng thời gian vật

đi hết 1m đầu tiên:

A. 0,5s. B. 0,8 s. C. 1 s. D. 1,2 s.

Bài 67: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a = 2m/s2 từ trạng

thái đứng yên và đi được quãng đường s = 9m trong thời gian t. Khoảng thời gian vật

đi hết 1m cuối cùng:

A. 0,5 s. B. 0,17 s. C. 1 s. D. 1,2 s.

Bài 68: Một vật chuyển động thẳng với gia tốc a = 1m/s2 và vận tốc đầu v0 =

10m/s. Tính quãng đường vật đi được trong 5 giây đầu.

A. 34,2m. B. 62,5m. C. 53,9m. D. Đáp án khác.

Page 13: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 13

Bài 69: Một vật chuyển động thẳng với gia tốc a = 1m/s2 và vận tốc đầu v0 =

10m/s. Tính quãng đường vật đi được trong giây thứ 5.

A. 11,25 m. B. 10,5m. C. 14,5m. D. 15,5m.

Bài 70: * Trên mặt phẳng nghiêng góc α có một dây không đàn hồi. Một đầu dây

gắn vào tường ở A, đầu kia buộc vào một vật B

có khối lượng m. Mặt phẳng nghiêng chuyển

động sang phải với gia tốc a nằm ngang không

đổi. Gia tốc của vật B khi nó còn ở trên mặt

phẳng nghiêng là:

A. 2a sin2 . B. 2acos

2

C. 2a tan2 D. 2a cot an

2

Bài toán gặp nhau của hai vật chuyển động thẳng biến đổi đều.

Bài 71: Hai người đi xe đạp khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau.

Người thứ nhất có vận tốc đầu là 18km/h và lên dốc chậm dần đều với gia tốc 20cm/s2.

Người thứ hai có vận tốc đầu là 5,4km/h và xuống dốc nhanh dần đều với gia tốc là

0,2m/s2. Khoảng cách giữa hai người là 130m. Hai người gặp nhau sau bao lâu? Tại vị

trí nào?

A. t = 15s ; cách chân dốc 70m. B. t = 20s ; Cách chân dốc 60m.

C. t = 20s ; cách chân dốc 70m. D. t = 15s ; Cách chân dốc 60m.

Bài 72: Một ôtô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,5m/s2

đúng lúc một tàu điện vượt qua nó với vận tốc 18km/h. Gia tốc của tàu điện là 0,3m/s2.

Khi ôtô đuổi kịp tàu điện thì vận tốc của ôtô là :

A. 10m/s. B. 15m/s. C. 20m/s. D. 25m/s.

Bài 73: Viên bi thứ nhất đang lăn với gia tốc 2m/s2 và đúng lúc đạt vận tốc 1m/s

thì viên bi thứ hai bắt đầu lăn cùng chiều, sau đó 2s chúng gặp nhau. Vận tốc viên bi

thứ hai lúc gặp viên bi thứ nhất :

A. 1m/s. B. 2m/s. C. 4m/s. D. 6m/s.

Bài 74: Hai ôtô đi qua hi điểm A và B cùng lúc và ngược chiều để gặp nhau. Ôtô

thứ nhất qua A với vận tốc v01 = 36km/h, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a1 =

2m/s2. Ôtô thứ hai qua B với vận tốc v02 = 72km/h chuyển động chậm dần đều với gia

tốc a2 = 2m/s2. Biết AB = 300m. Hai xe gặp nhau tại vị trí :

A. Cách A 100m. B. Cách A 200m.

a

A B

m

α

Page 14: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 14

C. Cách A 150m. D. Cách A 250m.

Bài 75: Cùng một lúc qua hai điểm A, B cách nhau AB = 400m có hai xe chạy

ngược chiều để gặp nhau. Xe (1) chuyển động nhanh dần đều, vận tốc lúc qua A là

36km/h. Xe (2) chuyển động chậm dần đều, vận tốc lúc qua B là 54km/h. Hai xe có

cùng độ lớn gia tốc. Khoảng cách hai xe sau khoảng thời gian t = 10s?

A. 100m. B. 200m. C. 150m. D. 250m.

Đồ thị trong chuyển động thẳng biến đổi đều.

Bài 76: Tìm kết luận sai rút ra từ đồ thị v – t của một chuyển động thẳng cho trên

hình vẽ.

A. Gia tốc luôn dương a > 0, với mọi t > 0.

B. Chuyển động là thẳng chậm dần đều với

00 t t .

C. Chuyển động là thẳng nhanh dần đều với

mọi t > 0.

D. Chuyển động là thẳng nhanh dần đều với

t > t0.

Bài 77: Chọn kết luận đúng rút ra từ đồ thị v – t của một vật chuyển động thẳng.

A. Chuyển động là chậm dần đều với mọi t > 0.

B. Chuyển động là chậm dần đều với t > t0.

C. Chuyển động là nhanh dần đều với 00 t t .

D. Chuyển động thẳng có gia tốc âm và không

đổi với mọi t > 0.

Bài 78: Cho đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động như hình vẽ.

Tính quãng đường vật đi được:

A. 75m.

B. 65m.

C. 70m.

D. 60m.

t(s)

8 4 2 O

5

10

15

20

v(m/s)

(1) (2) (3)

O

v0

t0

t

v

O

v v0

t0

t

Page 15: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 15

Bài 79: Hai vật chuyển động thẳng biến đổi đều có các đồ thị vận tốc – thời gian

như hình vẽ. Quãng đường các vật đi được :

A. 50m ; 60m.

B. 70m ; 80m.

C. 100m ; 60m.

D. 20m ; 80m.

Bài 80: Hai vật chuyển động thẳng biến đổi đều :

- Vật (1) : gia tốc a1 = 0,5m/s2 và vận tốc đầu 2m/s.

- Vật (2) : Gia tốc a2 = - 1,5m/s2 và vận tốc đầu 6m/s.

Vẽ đồ thị hai chuyển động trên từ đó cho biết thời điểm hai vật có vận tốc bằng nhau.

A. t = 2s. B. t = 3s. C. t = 4s. D. t = 5s.

Chuyển động rơi tự do.

Bài 81: Chọn phát biểu sai về các đặc điểm của chuyển động rơi tự do.

A. Phương của chuyển động rơi tự do là phương thẳng đứng của dây dọi.

B. Hòn bi sắt được tung lên theo phương thẳng đứng sẽ chuyển động rơi tự do.

C. Rơi tự do là một chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc g.

D. Chuyển động rơi tự do có chiều từ trên cao xuống thấp.

Bài 82: Chọn phát biểu đúng về sự rơi tự do.

A. Gia tốc rơi tự do g phụ thuộc vào vĩ độ địa lí và độ cao so với mặt biển.

B. Gia tốc g có giá trị nhỏ nhất ở hai địa cực và ở xích đạo.

C. Mọi vật trên Trái Đất đều có phương rơi tự do song song với nhau.

D. Gia tốc rơi tự do g ở Hà Nội có giá trị nhỏ hơn ở TPHCM.

Bài 83: Chuyển động nào sau đây có thể xem là rơi tự do?

A. Người nhảy từ máy bay xuống chưa mở dù.

B. Quả đạn hình cầu được Ga – li – lê thả từ tháp nghiêng Pi – da cao 56m

xuống đất.

C. Cục nước đá rơi từ đám mây xuống trong trận mưa đá.

D. Lá vàng cuối mùa thu rụng từ cành cây xuống đất.

t(s) 12 10 8

6 2

O

-10

10

20

v(m/s)

Page 16: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 16

Bài 84: Chọn đáp án đúng.

A. v 2gh . B. hV2g

. C. 2hvg

. D. ghv2

.

Bài 85: Chọn đáp án sai.

A. vtg

. B. tb

htv

. C. 2htg

. D. t 2gh .

Bài 86: Một vật rơi tự do từ độ cao 19,6m xuống đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Thời gian

vật rơi:

A. 1s. B. 2s. C. 3s. D. 4s.

Bài 87: Ga – li – lê thả quả đạn hình cầu từ độ cao 56m trên tháp nghiêng Pi – da

xuống đất. Tính thời gian quả đạn rơi. Biết g = 9,81 m/s2.

A. 2,97s. B. 3,38s. C. 3,83s. D. 4,12s.

Bài 88: Thả một hòn đá từ mép một vách núi đá dựng đứng xuống vực sâu. Sau

3,96s từ lúc thả thì nghe thấy tiếng hòn đá chạm đáy vực sâu. Biết g = 9,8m/s2 và tốc

độ truyền âm trong không khí là 330m/s. Tìm chiều cao vách đá bên bờ vực đó:

A. 76m. B. 58m. C. 69m. D. 82m.

Bài 89: Một vật rơi tự do từ nơi có g = 10m/s2. Trong 2 giây cuối vật rơi được

quãng đường 180m. Tính thời gian rơi của vật.

A. 10s. B. 15s. C. 20s. D. 25s.

Bài 90: Tính khoảng thời gian rơi tự do của một viên đá. Cho biết trong giây

cuối cùng trước khi chạm đất, vật đã rơi được quãng đường dài 24,5m. Lấy g = 9,8

m/s2.

A. 1s. B. 2s. C. 3s. D. 4s.

Bài 91: Trong 0,5 giây cuối cùng trước khi chạm vào mặt đất, vật rơi tự do vạch

được quãng đường dài gấp đôi quãng đường vạch được trong 0,5s ngay trước đó. Lấy

g = 10m/s2. Tính độ cao từ đó vật được buông rơi.

A. 6,9m. B. 5,8m. C. 9,6m. D. 7,8m.

Bài 92: Một vật rơi tự do tại nơi có g = 10m/s2. Thời gian rơi là 10s. Thời gian

vật rơi 1m cuối cùng là:

A. 0,5s. B. 0,01s.

C. 0,25s. D. 0,1s.

Page 17: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 17

Bài 93: * Thước A có chiều dài l = 25cm treo vào tường bằng một dây. Tường

có một lỗ sáng nhỏ ngay phía dưới thước. Hỏi cạnh dưới của A phải cách

lỗ sáng khoảng h bằng bao nhiêu để khi đốt dây treo cho thước rơi nó sẽ

che khuất lỗ sáng trong thời gian 0,1s.

A. 20cm.

B. 25cm.

C. 30cm.

D. 35cm.

Bài 94: * Vật A đặt trên mặt phẳng nghiêng góc α = 300 của một cái nêm như

hình vẽ. Phải truyền cho nêm gia tốc bằng bao nhiêu theo

phương ngang để vật A rơi tự do xuống dưới theo phương

thẳng đứng. Lấy g = 10m/s2.

A. 2a 10 m / s . B. 2a 15,6 m / s

C. 2a 17,3 m / s . D. 2a 11, 2 m / s .

Bài 95: * Một bán cầu có bán kính R trượt đều theo đường thẳng nằm ngang.

Một quả cầu nhỏ cách mặt phẳng ngang một đoạn bằng R ngay khi đỉnh bán cầu đi

ngang qua quả cầu nhỏ thì nó được buông rơi tự do. Tìm

vận tốc nhỏ nhất của bán cầu để nó không cản trở sự rơi

tự do của quả cầu nhỏ. Cho R = 40cm và g = 10m/s2.

A. minv 1 m / s . B. minv 2 m / s .

C. minv 3 m / s . D. minv 4 m / s .

Hai vật rơi tự do.

Bài 96: Từ đỉnh một ngọn tháp người ta buông rơi một vật. Một giây sau ở tầng

tháp thấp hơn 10m người ta buông rơi vật thứ hai. Hai vật sẽ đụng nhau sau bao lâu từ

khi vật thứ nhất được buông rơi? Lấy g = 10m/s2.

A. 0,5s. B. 1s. C. 1,5s. D. 2s.

Bài 97: Hai hòn đá được thả rơi tự do từ cùng một độ cao nhưng sớm muộn hơn

nhau 1s. Khi hòn đá thả trước chạm đất thì hòn đá thả sau còn cách mặt đất 35m. Tìm

chiều cao hai hòn đá lúc ban đầu. Lấy g = 10m/s2.

A. 75m. B. 80m. C. 85m. D. 90m.

l

hl S

A

α

R

Page 18: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 18

Bài 98: Sau 2 giây kể từ lúc giọt nước thứ hai bắt đầu rơi, khoảng cách giữa hai

giọt nước là 25m. Giọt nước thứ hai được nhỏ rơi trễ hơn giọt nước thứ nhất bao lâu?

Lấy g = 10m/s2.

A. 0,5s. B. 1s. C. 1,5s. D. 2s.

Bài 99: Các giọt nước rơi từ mái nhà xuống sau những khoảng thời gian bằng

nhau. Giọt (1) chạm đất thì giọt (5) bắt đầu rơi. Tìm khoảng cách giữa các giọt nước

kế tiếp nhau biết mái nhà cao 16m. Lấy g = 10m/s2.

A. 1m ; 3m ; 5m ; 7m. B. 2m ; 4m ; 6m ; 8m.

C. 1m ; 2m ; 3m ; 4m. D. 1m ; 4m ; 7m ; 10m.

Bài 100: * Một thang máy chuyển động lên cao với gia tốc 2m/s2. Lúc thang máy

có vận tốc 2,4m/s thì từ trần thang máy có một vật rơi xuống. Trần thang máy cách sàn

là h = 2,47m. Thời gian vật rơi chạm sàn là:

A. 0,5s. B. 0,32s. C. 0,64s. D. 0,2s.

Page 19: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 19

Chủ đề 03 : CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU.

Bài 101: Chọn phát biểu sai về chuyển động tròn đều.

A. Các chuyển động tròn đều cùng chu kì T, chuyển động nào có bán kính càng

lớn thì tốc độ dài càng lớn.

B. Nếu cùng tần số f, bán kính quỹ đạo càng nhỏ thì tốc độ dài càng nhỏ.

C. Nếu cùng bán kính quỹ đạo r, tần số f càng lớn thì tốc độ dài càng lớn.

D. Nếu cùng bán kính quỹ đạo r, chu kì T càng nhỏ thì tốc độ dài càng nhỏ.

Bài 102: Chọn đáp án đúng. Trong một chuyển động tròn đều bán kính r.

A. Tốc độ dài tỉ lệ thuận với bán kính quỹ đạo.

B. Chu kì càng lớn thì tốc độ góc cũng càng lớn.

C. Tốc độ góc tỉ lệ với tốc độ dài.

D. Tần số càng lớn thì tốc độ góc càng lớn.

Bài 103: Trong các phát biểu dưới đây về gia tốc hướng tâm trong chuyển động

tròn đều, chọn đáp án sai.

A. Vectơ gia tốc luôn vuông góc với vectơ vận tốc. Không có thành phần gia

tốc dọc theo tiếp tuyến quỹ đạo.

B. Vectơ gia tốc luôn luôn hướng vào tâm nên gọi là gia tốc hướng tâm.

C. Với các chuyển động tròn đều có cùng bán kính r, gia tốc hướng tâm tỉ lệ

thuận với tốc độ dài.

D. Với các công suất tròn đều cùng tốc độ góc ω, gia tốc hướng tâm tỉ lệ thuận

với bán kính quỹ đạo.

Bài 104: Chọn công thức đúng của gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều.

A. 2

ht 2

4 raT

. B. 2hta rv . C. ht 2

ra

. D. 2

ht 2

4 raf

.

Bài 105: Trong các công thức sau đây liên hệ giữa các đại lượng đặc trưng cho

chuyển động tròn đều công thức nào sai?

A. Độ dài cung ∆s và góc ở tâm ∆φ quét bởi bán kính r : s r .

B. Tốc độ góc ω và tốc độ dài v : rv .

C. Tốc độ góc ω và chu kì T : T 2 .

D. Tần số f và tốc độ góc ω : f2

.

Bài 106: Một đồng hồ có kim giờ dài 3cm, kim phút dài 4cm. So sánh tốc độ góc

hai đầu kim.

A. 10. B. 12. C. 14. D. 16.

Page 20: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 20

Bài 107: Một đồng hồ có kim giờ dài 3cm, kim phút dài 4cm. So sánh tốc độ dài

hai đầu kim.

A. 10. B. 12. C. 14. D. 16.

Bài 108: Vành ngoài của một bánh xe ôtô có bán kính 25cm. Tính tốc độ góc và

gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành ngoài của bánh xe khi ôtô đang chạy với tốc

độ dài 36km/h.

A. 40 rad/s ; 400m/s2. B. 40 rad/s ; 200m/s2.

C. 20 rad/s ; 200m/s2. D. 20 rad/s ; 400m/s2.

Bài 109: Mặt trăng quay 1 vòng quanh Trái đất hết 27 ngày đêm. Tính tốc độ góc

của mặt trăng quay quanh trái đất.

A. 2.10 – 5 rad/s. B. 2,3.10 – 5 rad/s.

C. 2,3.10 – 6 rad/s. D. 2,7.10 – 6 rad/s.

Bài 110: Một vệ tinh nhân tạo ở độ cao 250km bay quanh Trái đất theo một quỹ

đạo tròn. Chu kì quay của vệ tinh là 88 phút. Tính gia tốc hướng tâm của vệ tinh biết

bán kính Trái đất là 6400km.

A. 6,57m/s2. B. 8,24m/s2. C. 9,42 m/s2. D. 5,6m/s2.

Bài 111: Trái đất quay quanh trục Bắc – Nam với chuyển động đều mỗi vòng 24h.

Tốc độ dài của một điểm trên mặt đất có vĩ độ φ = 450. Cho R = 6370km.

A. 231 m/s. B. 327m/s. C. 476m/s. D. 216 m/s.

Bài 112: Một vệ tinh viễn thông quay trong mặt phẳng xích đạo và đứng yên đối

với mặt đất (vệ tinh địa tĩnh) ở độ cao h = 36500km. Tính tốc độ dài của vệ tinh. Biết

R = 6370km.

A. 1km/s. B. 2km/s. C. 3km/s. D. 4km/s.

Bài 113: Một vệ tinh địa tĩnh luôn ở phía trên của một địa điểm trên xích đạo Trái

Đất. Tìm độ cao của vệ tinh so với mặt đất và tốc độ dài của nó so với trục quay của

trái đất. Coi trái đất hình cầu có R = 6400km. Cho gia tốc rơi tự do tại nơi cách tâm

Trái Đất một khoảng r được tính theo công thức 14 22

3,975g .10 m / sr

.

A. 42212 km ; 3,06 km/s . B. 35800km ; 2,60 km/s.

C. 35800 km ; 3,06 km/s. D. 42212 km ; 2,6 km/s.

Bài 114: Trong máy xiclotron, các proton sau khi được tăng tốc thì đạt vận tốc

3000km/s và chuyển động tròn đều với bán kính R = 25cm.

1. Thời gian để một proton chuyển động 1/2 vòng và chu kì quay của nó?

A. 26,2.10 – 6 s ; 52,4.10 – 6 s. B. 26,2.10 – 7 s ; 52,4.10 – 7 s.

Page 21: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 21

C. 26,2.10 – 8 s ; 52,4.10 – 8 s. D. 26,2.10 – 9 s ; 52,4.10 – 9 s.

2. Giả sử cyclotron này có thể tăng tốc các electron tới được vận tốc xấp xỉ

bằng vận tốc ánh sáng. Lúc đó chu kì quay của các electron là bao nhiêu?

A. 52,4.10 – 7 s. B. 52,4.10 – 8 s.

C. 52,4.10 – 9 s. D. 52,4.10 – 10 s. Bài 115: * Một dụng cụ để đo vận tốc phân tử có cấu tạo như hình vẽ. Một dây

phủ Ag đặt theo trục O của hai ống dây hình trụ có bán

kính r, R. Dây này được đốt nóng bằng dòng điện để

phóng ra các nguyên tử Ag. Hai ống hình trụ liên kết với

nhau và quay quanh trục với cùng vận tốc góc ω. Hình

trụ bên trong có một khe hở để các nguyên tử Ag có thể

bay vào hình trụ ngoài. Khi hai hình trụ không quay, Ag

bám vào ở A. Khi hai hình trụ quay đều, có Ag bám vào ở B cách A đoạn l. Vận tốc

các nguyên tử Ag là:

A. R rv

R

l

. B. R r Rv

l.

C. R rv

l. D. Rv

r.l

.

Bài 116: * Một đĩa tròn bán kính R lăn không trượt ở vành ngoài của một đĩa cố

định khác có bán kính 2R. Muốn lăn hết một vòng quanh đĩa lớn thì đĩa nhỏ phải quay

mấy vòng quanh trục của nó?

A. 1 vòng. B. 2 vòng. C. 3 vòng. D. 4 vòng.

ω

R

r O

A

B

Page 22: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 22

Chủ đề 04 : TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG - CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC.

Bài 117: Một bè gỗ trôi trên sông theo dòng nước chảy với vận tốc 1m/s. Một

người đi bộ trên bè gỗ ngược chiều với dòng nước sông. Tốc độ của người này để

người đứng trên bờ thấy người đó như đứng yên so với bờ.

A. 3,6km/h. B. 5,4km/h. C. 1km/h. D. – 3,6km/h.

Bài 118: Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc

6,5km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 1,5km/h.

Vận tốc của thuyền đối với bờ sông là:

A. 8km/h. B. 5km/h. C. 6,7km/h. D. 6,3km/h.

Bài 119: Một canô chạy thẳng đều xuôi theo dòng từ bến A đến bến B cách nhau

36km mất một khoảng thời gian là 1h30. Vận tốc dòng chảy là 6km/h. Khoảng thời

gian ngắn nhất để canô chạy ngược dòng chảy từ B về A.

A. 1h. B. 2h. C. 3h. D. 4h.

Bài 120: Một canô chạy xuôi dòng mất 2h để chạy thẳng đều từ thượng lưu A đến

bến B ở hạ lưu và phải mất 3h khi chạy ngược từ bến B về bến A. Cho rằng vận tốc

của canô đối với nước là 30km/h. Khoảng cách giữa hai bến sông và vận tốc của dòng

nước bới bờ sông?

A. 72km ; 6km/h. B. 72km ; 3km/h.

C. 60km ; 4km/h. D. 58km ; 2km/h.

Bài 121: Một đoàn xe cơ giới có đội hình dài 1500m hành quân với tốc độ

40km/h. Người chỉ huy ở đầu xe trao cho một chiến sĩ đi môtô một mệnh lệnh chuyển

xuống xe cuối. Chiến sĩ ấy đi và về với cùng một vận tốc và hoàn thành nhiệm vụ trở

về báo cáo mất thời gian 5phút 24 giây. Vận tốc của chiến sĩ đi môtô:

A. 50km/h. B. 60 km/h. C. 70km/h. D. 80km/h.

Bài 122: Trên một tuyến xe buýt các xe coi như chuyển động thẳng đều với tốc độ

30km/h ; Hai chuyến liên tiếp khởi hành cách nhau 10 phút. Một người đi xe đạp

ngược lại gặp hai chuyến xe buýt liên tiếp cách nhau 7ph30s. Vận tốc của người đi xe

đạp:

A. 20km/h. B. 15km/h. C. 10km/h. D. 5km/h.

Bài 123: Một chiếc phà chạy xuôi dòng từ A đến B mất 3h ; khi chạy về mất 6h.

Hỏi nếu để phà tắt máy trôi theo dòng nước thì từ A đến B mất bao lâu?

A. 6h. B. 8h. C. 10h. D. 12h.

Page 23: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 23

Bài 124: Một thang cuốn tự động đưa khách từ tầng trệt lên lầu trong 1 phút. Nếu

thang ngừng thì khách đi bộ lên trong 3 phút. Nếu thang chạy mà khách vẫn bước lên

thì mất bao lâu?

A. 40s. B. 45s. C. 50s. D. 55s.

Bài 125: Một chiếc tàu chuyển động thẳng đều với vận tốc v1 = 30km/h gặp một

đoàn xà lan dài l = 250m đi ngược chiều với vận tốc v2 = 15km/h. Trên boong tàu có

một người đi từ mũi lái đến lái với vận tốc v3 = 5km/h. Hỏi người ấy thấy đoàn xà lan

qua trước mặt mình trong bao lâu?

A. 12,5s. B. 20,5s. C. 22,5s. D. 16,5s.

Bài 126: Một nhân viên đi trên tàu với tốc độ 5km/h (so với tàu) từ đầu toa tới

cuối toa. Toa tàu này đang chạy với vận tốc 30km/h. Trên đường sắt kế bên có một

đoàn tàu khác dài l = 120m chạy với vận tốc 35km/h. Biết hai đoàn tàu chạy song song

và ngược chiều. Coi các chuyển động là thẳng đều. Thời gian người nhân viên thấy

đoàn tàu kia đi ngang qua mình.

A. 7,2s. B. 2,5s. C. 12,5s. D. 16,5s.

Bài 127: * Một thuyền máy chuyển động thẳng đều ngược dòng gặp một bè trôi

xuôi dòng. Sau khi gặp nhau 1 giờ, động cơ của thuyền bị hỏng và phải sửa mất 30

phút. Trong thời gian sửa, thuyền máy trôi xuôi dòng. Sau khi sửa xong động cơ,

thuyền máy chuyển động thẳng đều xuôi dòng với vận tốc so với nước như trước.

Thuyền máy gặp bè cách nơi gặp lần trước 7,5km. Tìm vận tốc nước chảy.

A. 1km/h. B. 2km/h. C. 3km/h. D. 4km/h.

Bài 128: Một canô sang sông luôn hướng mũi canô vuông góc với bờ sông, chạy

với tốc độ 7,2km/h so với nước sông. Dòng sông chảy với vận tốc 1,5m/s so với bờ.

Tìm độ lớn vận tốc canô so với bờ và độ trôi dạt của canô theo chiều dòng nước chảy?

A. 3m/s ; 150m. B. 2,5m/s ; 250m.

C. 3m/s ; 250m. D. 2,5m/s ; 150m.

Bài 129: Một canô sang sông với tốc độ 7,2km/h so với nước sông. Dòng sông

chảy với vận tốc 1,5m/s so với bờ. Muốn canô sang đúng điểm đối diện với bến xuất

phát thì mũi canô phải nghiêng góc α so với bờ sông, chếch về phía đầu nguồn. Tìm

góc α và thời gian sang sông của canô.

A. 48035' ; 2 phút 31s. B. 41025' ; 3 phút 15s.

C. 41025' ; 2 phút 31s. D. 48035' ; 3 phút 15s.

Page 24: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 24

Bài 130: Một canô chạy qua sông xuất phát từ A, mũi hướng tới điểm B ở bờ bên

kia. AB vuông góc với bờ sông. Nhưng do nước chảy nên khi

đến bến bên kia, canô lại ở C cách B đoạn BC = 200m. Thời

gian qua sông là 1phút 40s. Nếu người lái giữ mũi canô

chếch 600 so với bờ sông và mở máy chạy như trước thì canô

tới đúng vị trí B. Tính bề rộng dòng sông và thời gian qua

sông lần sau.

A. 200m ; 101s. B. 400m ; 100s.

C. 200 m ; 116s. D. 400m ; 116s.

Bài 131: Các giọt mưa rơi thẳng đúng với vận tốc 5m/s so với mặt đất. Một ôtô tải

đang đi với vận tốc 36km/h trên đường. Hỏi rằng để che mưa, người ngồi trên thùng

xe tài không mui phải cầm cán ô nghiêng góc bao nhiêu độ so với đường thẳng đứng

để không bị ướt?

A. 51032'. B. 74015'. C. 600. D. 63026'.

Bài 132: Ngồi trên toa xe lửa đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 17,32m/s,

một hành khách thấy các giọt mưa vạch trên của kính những đường thẳng nghiêng góc

300 so với đường thẳng đứng. Tính vận tốc rơi của các giọt mưa. Coi mưa rơi thẳng

đứng so với đất

A. 10m/s. B. 20m/s. C. 30m/s. D. 40m/s.

Bài 133: Ôtô chạy trên đường với vận tốc 8m/s. Tại thời điểm bắt đầu quan sát

một người đứng ở cách đường một đoạn d = 20m và cách ôtô đoạn l = 160m. Người ấy

phải chạy theo hướng nào thì gặp ôtô? Biết vận tốc người chạy là 2m/s.

A. 0 030 150 . B. 0 045 120 .

C. 0 060 150 . D. 0 060 120 .

Bài 134: Ôtô chuyển động thẳng đều với vận tốc v1 = 54km/h. Một hành khác

cách ôtô đoạn a = 400m và cách đường đoạn d =

80m muốn đón ôtô. Người ấy phải chạy với vận

tốc nhỏ nhất là bao nhiêu để đón được ôtô?

A. 1m/s. B. 2m/s.

C. 3m/s. D. 4m/s.

A

B D C

600

a d

1v

A

B

Page 25: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 25

CHƯƠNG II : ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM. -----------------------------------------------

Chủ đề 01 : CÁC ĐỊNH LUẬT VỀ CHUYỂN ĐỘNG.

Tổng hợp và phân tích lực.

Bài 135: Chọn đáp án đúng. Hai lực cân bằng là hai lực:

A. Có cùng độ lớn, cùng giá và ngược chiều.

B. Có cùng độ lớn, cùng giá, ngược chiều và cùng tác dụng đồng thời lên một

vật.

C. Có cùng độ lớn, ngược chiều và cùng tác dụng đồng thời lên một vật.

D. Có cùng độ lớn, cùng giá, ngược chiều và cùng tác dụng lên một vật trong

những khoảng thời gian như nhau.

Bài 136: Hai lực đồng quy có phương vuông góc với nhau và có độ lớn 60N và 80N.

Hợp lực của chúng có độ lớn bằng bao nhiêu?

A. 70N. B. 90N. C. 100N. D. 120N.

Bài 137: Cho hai lực đồng quy có độ lớn là F1 = 6N và F2 = 8N.

1. Nếu hợp lực có độ lớn là F = 14N → 1 2F ,F ?

A. 0. B. 900. C. 1800. D. 600.

2. Nếu hợp lực có độ lớn F = 2N → 1 2F ,F ?

A. 0. B. 900. C. 1800. D. 600.

3. Nếu hợp lực có độ lớn F = 10 N → 1 2F ,F ?

A. 0. B. 900. C. 1800. D. 600.

Bài 138: Hai lực 1F

và 2F

đồng quy và có phương vuông góc với nhau, hợp lực của

chúng có độ lớn là 15N. Nếu độ lớn của 1F

là 9N thì độ lớn của F2 là bao nhiêu?

A. F2 = 14N. B. F2 = 12N. C. F2 = 11N. D. F2 = 10N.

Bài 139: Hãy phân tích lực F

thành hai lực thành phần 1F

và 2F

theo hai phương

vuông góc Ox và Oy như hình vẽ và tính độ lớn của hai

lực thành phần. Cho F = 30N.

A.

x

y

F 15 N

F 15 2 N

. B.

x

y

F 15 3 N

F 15 2 N

.

x

y

O

F

α = 300

Page 26: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 26

C.

x

y

F 10 3 N

F 15 N

. D.

x

y

F 15 3 N

F 15 N

.

Bài 140: Dùng hai dây để treo một chiếc đèn như hình vẽ. Đèn có trọng lượng P = 20

N. Hai dây làm thành một góc 600.Tìm lực căng của hai

dây.

A. T1 = T2 = 11,54N.

B. T1 = T2 = 13,68N.

C. T1 = T2 = 21,13N.

D. T1 = T2 = 9,81N.

Ba định luật niutơn. Tính các đại lượng động học.

Bài 141: Một hợp lực 1,0N tác dụng vào một vật có khối lượng 2,0 kg lúc đầu đứng

yên, trong khoảng thời gian 2,0s. Tính quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời

gian đó.

A. 0,5m. B. 2m. C. 1,0m. D. 4,0m.

Bài 142: Một quả bóng có khối lượng 500g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng một

lực 250N. Nếu thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,02s thì bóng sẽ bay đi với

tốc độ bằng bao nhiêu?

A. 0,01m/s. B. 2,5m/s. C. 0,1m/s. D. 10m/s.

Bài 143: Một hợp lực 2,0 N tác dụng vào một vật có khối lượng 5 kg lúc đầu đứng

yên trong khoảng thời gian 2,9 s. Quãng đường mà vật đi trong thời gian đó bằng bao

nhiêu?

A. 1,682 m. B. 2,125m. C. 3,853m. D. 4,906m.

Bài 144: Một chiếc xe khối lượng m = 100kg đang chạy với vận tốc 30,6km/h thì

hãm phanh. Biết lực hãm là 250N. Tìm quãng đường xe còn chạy thêm trước khi dừng

hẳn.

A. 11,25m. B. 14,45m. C. 12,65m. D. 15,35m.

Bài 145: Một ô tô đang chạy với tốc độ 60 km/h thì người lái xe hãm phanh, xe đi

tiếp được quãng đường 50m thì dừng lại. Hỏi nếu ô tô chạy với tố độ 120 km/h thì

quãng đường đi được từ lúc hãm phanh tới khi dừng lại là bao nhiêu? Giả sử lực hãm

trong hai trường hợp là như nhau.

A. 100m. B. 141m. C. 70,7m. D. 200m.

Page 27: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 27

Bài 146: Một máy kéo đang kéo một ôtô tải với một lực bằng F = 2000N. Gia tốc của

ôtô tải lúc đó là a = 40cm/s2. Khối lượng của ôtô tải là bao nhiêu?

A. m = 500kg. B. m = 1000kg. C. m = 5000kg. D. m = 8000kg.

Bài 147: Dưới tác dụng của lực F nằm ngang xe lăn chuyển động không vận tốc đầu,

đi được quãng đường 2,5m trong thời gian t. Nếu đặt thêm vật khối lượng 250g lên xe

thì xe chỉ đi được quãng đường 2m trong thời gian t. Bỏ qua ma sát. Tìm khối lượng

xe.

A. 1kg. B. 2kg. C. 3kg. D. 4kg.

Bài 148: Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc 2m/s2, truyền cho vật khối

lượng m2 gia tốc 6m/s2. Hỏi lực F sẽ truyền cho vật khối lượng m = m1 + m2 một gia

tốc bằng bao nhiêu?

A. 1m/s2. B. 1,5m/s2. C. 2m/s2. D. 2,5m/s2.

Bài 149: Một xe lăn khối lượng 50 kg, dưới tác dụng của một lực kéo F theo phương

ngang, chuyển động không vận tốc đầu từ đầu phòng tới cuối phòng mất 10 s. Khi chất

lên xe một kiện hàng khối lượng m’ , lực kéo vẫn như trước, xe phải chuyển động mất

20 s. Bỏ qua ma sát. Tìm khối lượng m’ của kiện hàng.

A. 50kg. B. 100kg. C. 150kg. D. 200kg.

Bài 150: Vật chịu tác dụng của lực ngang F ngược chiều chuyển động thẳng trong 6

s, vận tốc vật giảm từ 8 m/s còn 5 m/s. Trong 10 s tiếp theo lực tác dụng tăng gấp đôi

về độ lớn còn hướng không đổi. Tính vận tốc của vật ở thời điểm cuối.

A. 8 m/s. B. – 8m/s. C. 5 m/s. D. – 5m/s.

Bài 151: Một vật đang đứng yên, ta lần lượt tác dụng các lực có độ lớn F1 và F2 vào

vật. Với lực F1, sau thời gian t nó đạt vận tốc 2m/s. Với lực F2 sau thời gian t nó đạt

vận tốc 3m/s. Nếu tác dụng lực có độ lớn F1 + F2 lên vật thì sau thời gian t, vận tốc của

vật là bao nhiêu?

A. 2m/s. B. 3m/s. C. 5m/s. D. 1m/s.

Tính lực tác dụng lên vật.

Bài 152: Một vật có khối lượng 2kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái

nghỉ. Vật đi được 80cm trong 0,5s. Hợp lực tác dụng lên nó:

A. 6,4N. B. 1,2N. C. 12,8N. D. 1280N.

Bài 153: Một lực không đổi tác dụng vào một vật khối lượng 5,0kg làm vận tốc của

nó tăng dần từ 2,0m/s đến 8,0 m/s trong 3s. Hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu?

A. 15N. B. 10N. C. 1,0N. D. 5N.

Page 28: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 28

Bài 154: Xe khối lượng m = 500 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v0 thì

hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Tìm lực hãm biết quãng đường đi được trong

giây cuối của chuyển động là 1 m.

A. 4000N. B. 3000N. C. 2000N. D. 1000N.

Bài 155: Một xe tải khối lượng m = 2000 kg đang chuyển động thì hãm phanh và

dừng lại sau khi đi thêm quãng đường dài 9m trong 3s. Tìm lực hãm.

A. 4000N. B. 3000N. C. 2000N. D. 1000N.

Bài 156: Đo quãng đường một vật chuyển động thẳng đi được trong những khoảng

thời gian 1,5s liên tiếp, người ta thấy quãng đường sau dài hơn quãng đường trước 90

cm. Tìm lực tác dụng lên vật, biết m = 150 g.

A. 0,02N. B. 0,04N. C. 0,06 N. D. 0,08N.

Va chạm – định luật III Niutơn.

Bài 157: Quả bóng khối lượng m = 200 g bay với vận tốc 90 km/h đến đập vuông

góc vào một bức tường rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 54 km/h. Thời gian

va chạm là 0,05 s. Tính lực do tường tác dụng lên bóng.

A. 100N. B. 150N. C. 120N. D. 160N.

Bài 158: Quả bóng khối lượng 200g bay với vận tốc 72 km/h đến đập vào tường và

bật lại với độ lớn vận tốc không đổi. Biết va chạm của bóng với tường tuân theo định

luật phản xạ gương (góc phản xạ bằng góc tới) và bóng đến đập vào tường với góc tới

300, thời gian va chạm là 0,05s. Tính lực do tường tác dụng lên bóng.

A. 138 N. B. 112N. C. 218N. D. 212N.

Bài 159: * Từ A, xe (I) chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu 5m/s đuổi

theo xe (II) khởi hành cùng lúc tại B cách A 30m. Xe (II) chuyển động thẳng nhanh

dần đều không vận tốc đầu cùng hướng xe (I). Biết khoảng cách ngắn nhất giữa hai xe

là 5m. Bỏ qua ma sát, khối lượng xe m1 = m2 = 1 tấn. Tìm lực kéo của động cơ mỗi xe.

Biết các xe chuyển động theo phương ngang với gia tốc a2 = 2a1.

A. 1000N ; 1500N. B. 500N ; 1500N.

C. 500N ; 1000N. D. 800N ; 1200N.

Bài 160: Hai quả cầu trên mặt phẳng ngang, quả (I) chuyển động với vận tốc 4m/s

đến va chạm với quả cầu (II) đang nằm yên. Sau va chạm hai quả cầu cùng chuyển

động theo hướng cũ của quả cầu (I) với vận tốc 2m/s. Tính tỉ số khối lượng hai quả

cầu.

A. 0,5 lần. B. 1 lần. C. 1,5 lần. D. 2 lần.

Page 29: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 29

Bài 161: Xe A chuyển động với vận tốc 3,6 km/h tới đạp vào xe B đang đứng yên.

Sau va chạm xe A dội ngược lại với vận tốc 0,1 m/s, còn xe B chạy với vận tốc 0,55

m/s. Biết xe B có mB = 200g. Tính khối lượng xe A?

A. 50g. B. 100 g. C. 150g. D. 200g.

Bài 162: Một vật có khối lượng 1 kg chuyển động về phía trước với tốc độ 5 m/s, va

chạm vào một vật thứ hai đang đứng yên. Sau va chạm, vật thứ nhất chuyển động

ngược trở lại với vận tốc 1 m/s, còn vật thứ hai chuyển động với vận tốc 2 m/s. Tính

khối lượng của vật thứ hai.

A. 0,5kg. B. 1kg. C. 1,5kg. D. 2kg.

Bài 163: Hai chiếc xe lăn đặt nằm ngang, đầu xe A có gắn một lò xo nhỏ, nhẹ. Đặt

hai xe sát nhau để lò xo bị nén lại rồi buông tay. Sau đó hai xe chuyển động, đi được

các quãng đường s1 = 1m, s2 = 2m trong cùng thời gian t. Bỏ qua ma sát. Tính tỉ số

khối lượng hai xe.

A. m1/m2 = 2. B. m1/m2 = 1.

C. m1/m2 = 1,5. D. m1/m2 = 3.

Bài 164: (*) Hai quả bóng ép sát vào nhau trên mặt phẳng nằm ngang. Khi buông

tay, hai quả bóng lăn được những quãng đường 9m và 4m rồi dừng lại. Biết sau khi rời

nhau, hai quả bóng chuyển động chậm dần đều với cùng gia tốc. Coi thời gian tương

tác giữa hai quả bóng là ∆t. Tính tỉ số khối lượng hai quả bóng.

A. m2/m1 = 2. B. m2/m1 = 1.

C. m2/m1 = 1,5. D. m2/m1 = 3.

Bài 165: * Hai hòn bi có khối lượng bằng nhau đặt trên một bàn nhẵn. Hòn bi (1)

chuyển động với vận tốc v0 đến đập vào hòn bi

(2) đang đứng yên. Sau va chạm chúng chuyển

động theo hai hướng vuông góc nhau với vận

tốc v1 = 4m/s, v2 = 3m/s. Tính v0 và góc lệch của

hòn bi (1).

A. 2m/s ; 300.

B. 1m/s ; 300.

C. 5m/s ; 450.

D. 5m/s ; 370.

1 2

1

2

Page 30: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 30

Chủ đề 02 : CÁC LỰC CƠ HỌC.

Lực hấp dẫn.

Bài 166: Mọi vật đều bị các vật khác hút, tại sao quyển sách đặt trên bàn vẫn đứng

yên, không chuyển động?

A. Vì các lực hút đều nhỏ không đáng kể

B. Vì các lực hút quyển sách đã cân bằng nhau.

C. Trong tất cả các lực hút, chỉ có lực hút của Trái Đất là đáng kể. Lực ma sát

của bàn đã cân bằng với nó.

D. Trong tất cả các lực hút, chỉ có lực hút của Trái Đất là đáng kể. Phản lực của

mặt bàn đã cân bằng với nó.

Bài 167: Khi nói về trọng trường của Trái Đất, khẳng định nào sau đây là sai?

A. Mọi vật ở lân cận Trái Đất đều rơi tự do với gia tốc xấp xỉ bằng 9,8m/s2.

B. Trọng trường của Trái Đất là một trường đều.

C. Ở trong một miền không lớn lắm gần bề mặt Trái Đất, mọi vật rơi tự do theo

những quỹ đạo song song.

D. Khi ta đi từ xích đạo đến một địa cực thì độ lớn trọng trường của Trái Đất

tăng lên.

Bài 168: Một máy bay phản lực bay lên độ cao 1200m. Trọng lượng của nó thay đổi

như thế nào? Cho biết bán kính Trái Đất là 6400km.

A. Không thay đổi.

B. Giảm.

C. Giảm không đáng kể, có thể coi là không đổi.

D. Tăng.

Bài 169: Gia tốc trọng trường của Trái Đất là gđ = 9,8m/s2, của Mặt Trăng là gt =

1,6m/s2. Nếu vì một lí do nào đó khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng tăng lên gấp

đôi thì gđ và gt sẽ thay đổi như thế nào?

A. Cùng tăng hai lần. B. Cùng giảm bốn lần.

C. Không đổi. D. Cùng giảm hai lần.

Bài 170: Hai quả tạ như nhau, mỗi quả có khối lượng 10kg, được đặt cách nhau 1m.

Lực hấp dẫn giữa hai quả tạ bằng bao nhiêu?

A. 6,67.10 – 6 N. B. 6,67.10 – 7 N.

C. 6,67.10 – 9 N. D. 6,67.10 – 10 N.

Page 31: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 31

Bài 171: Mặt trăng và Trái Đất có khối lượng lần lượt là 7,4.1023 kg và 6.1024 kg, ở

cách nhau 384000 km. Tính lực hút giữa chúng.

A. 2.1020 N. B. 2.1019 N. C. 2.1021 N. D. 2.1022 N.

Bài 172: Hai tàu thủy, mỗi chiếc có khối lượng 50 000 tấn, ở cách nhau 2 km. Tính

lực hấp dẫn giữa hai tàu thủy.

A. 0,01N. B. 0,02N. C. 0,03N. D. 0,04N.

Bài 173: Khoảng cách trung bình giữa tâm Trái Đất và tâm Mặt Trang bằng 60 lần

bán kính Trái Đất. Khối lượng Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng Trái Đất 81 lần. Tại

điểm nào trên đường thẳng nối tâm của chúng, lực hút của trái Đất và Mặt Trăng lên

một vật bằng nhau?

A. x = 2,5R. B. x = 3,6R. C. x = 6R. D. x =5R.

Bài 174: Một vật khối lượng 1kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 10N. Khi chuyển lên

tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R ( R là bán kính Trái Đất) thì ở đó nó có trọng lượng

bằng bao nhiêu?

A. 1N. B. 2,5N. C. 5N. D. 10N.

Bài 175: Tính gia tốc rơi tự do tại một điểm cao 50 km so với mặt đất. Lấy g0 = 9,81

m/s2 tại mặt đất. Cho bán kính Trái Đất là 6380 km.

A. 9,66 m/s2. B. 9,78 m/s2. C. 9,97 m/s2. D. 9,56 m/s2.

Bài 176: Bán kính Trái Đất lớn gấp 3,7 lần bán kính mặt Trăng còn khối lượng Trái

Đất lớn gấp 81 lần khối lượng Mặt Trăng. Tính gia tốc rơi tự do g’ trên Mặt Trăng?

A. 1,2 m/s2. B. 1,9 m/s2. C. 0,6 m/s2. D. 1,66 m/s2.

Bài 177: Gia tốc rơi tự do của một vật ở cách mặt đất khoảng h là g = 4,9 m/s2. Cho

gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g0 = 9,8 m/s2, bán kính Trái Đất là R = 6400 km. Tìm

h.

A. 3381km. B. 1294km. C. 2651 km. D. 5312km.

Bài 178: Một vệ tinh nhân tạo của Trái Đất bay ở độ cao h = 670 km theo một quỹ

đạo tròn. Hãy tính vận tốc của vệ tinh?

A. 3km/s. B. 6km/s. C. 3,5 km/s. D. 7,5 km/s

Bài 179: * Trong một quả cầu bằng chì

bán kính R người ta khoét một lỗ hình cầu

bán kính R2

. Tìm lực do quả cầu tác dụng

lên vật nhỏ m trên đường nối tâm hai hình

cầu, cách tâm hình cầu lớn một khoảng d,

d

R

Page 32: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 32

như hình vẽ. Khi chưa khoét quả cầu có khối lượng M.

A. 2 2

22

7d 8dR 2RF GMmR8d d2

. B. 2 2

22

7d 8dR 2RF MmR8d d2

.

C. 2 2

22

7d 8dR 2RF GMmR8d2

. D. 2 2

22

7d 12dR 2RF GMmR8d d2

.

Lực đàn hồi.

Bài 180: Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về lực đàn hồi của lò xo và lực

căng dây?

A. Đó là những lực chống lại sự biến dạng đàn hồi của lò xo và sự căng của

dây.

B. Đó là những lực gây ra sự biến dạng đàn hồi của lò xo và sự căng của dây.

C. Chúng đều là những lực kéo.

D. Chúng đều là những lực đẩy.

Bài 181: Một vật tác dụng một lực vào một lò xo có một đầu cố định và làm lò xo

biến dạng. Điều nào dưới đây là không đúng?

A. Lực đàn hồi của lò xo có độ lớn bằng lực tác dụng và chống lại sự biến dạng

của lò xo.

B. Lực đàn hồi cùng phương, ngược chiều với lực tác dụng.

C. Lực đàn hồi lớn hơn lực tác dụng và chống lại lực tác dụng.

D. Khi vật ngừng tác dụng lên lò xo thì lực đàn hồi của lò xo cũng mất đi.

Bài 182: Điều nào sau đây là sai?

A. Độ cứng của lò xo cũng được gọi là hệ số đàn hồi của lò xo.

B. Lò xo có độ cứng càng nhỏ càng khó biến dạng.

C. Độ cứng cho biết sự phụ thuộc tỉ lệ của độ biến dạng của lò xo và lực gây ra

biến dạng đó.

D. Độ cứng phụ thuộc vào hình dạng, kích thước lò xo và chất liệu làm lò xo.

Bài 183: Một lò xo khi treo vật m = 100 g sẽ dãn ra 5 cm. Cho g = 10 m/s2. Tìm độ

cứng của lò xo. Khi treo vật m’, lò xo dãn 3cm. Tìm m’

A. 20 N/m ; 60g. B. 25N/m ; 60g.

C. 20N/m ; 40g. D. 25N/m ; 40g.

Page 33: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 33

Bài 184: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10cm và có độ cứng 40N/m. Giữ cố định

một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1,0N để nén lò xo. Tính chiều dài của lò xo

khi đó.

A. 10cm. B. 12,5cm. C. 7,5cm. D. 4cm.

Bài 185: Một người tác dụng môt lực có độ lớn bằng 60N lên một lò xo thì lò xo bị

nén một đoạn 0,8cm. Tính lực tác dụng lên để lò xo dãn 0,34 cm.

A. 255N. B. 100N. C. 20N. D. 25,5N.

Bài 186: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 25cm được treo thẳng đứng. Khi móc vào

đầu tự do của nó một vật khối lượng 20g thì lò xo dài 25,5cm. Nếu treo một vật khối

lượng 100g thì con lắc có chiều dài bao nhiêu:

A. 25,5cm. B. 26,5cm. C. 27,5cm. D. 28,5cm.

Bài 187: Một lò xo được giữ cố định ở một đầu. Khi tác dụng vào đầu kia một lực

kéo F1 = 1,8N thì nó có chiều dài l1 = 17cm. Khi lực kéo là F2 = 4,2 N thì nó có chiều

dài là l2 = 21cm. Tính độ cứng của lò xo.

A. 30N/m. B. 40N/m. C. 50N/m. D. 60N/m.

Bài 188: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l0. Treo lò xo thẳng đứng và móc vào đầu

dưới một quả cân có khối lượng m1 = 100g, lò xo dài 31cm. Treo thêm vào đầu dưới

quả cân nữa có khối lượng m2 = 100g, nó dài 32cm. Lấy g = 10m/s2. Tính độ cứng của

lò xo:

A. 100N/m. B. 150N/m. C. 200N/m. D. 50N/m.

Bài 189: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 5,0cm. Treo lò xo thẳng đứng rồi móc

vào đầu dưới một vật có khối lượng m1 = 0,5 kg thì lò xo dài l1 = 7,0cm. Nếu treo một

vật khác khối lượng m2 chưa biết, thì lò xo dài 6,5 cm. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính độ cứng

của lò xo và khối lượng m2 chưa biết.

A. 213N/m ; 0,25kg. B. 245N/m ; 0,38kg.

C. 315N/m ; 1kg. D. 200N/m ; 0,52kg.

Bài 190: Một vật có khối lượng m = 100 g gắn vào đầu lò xo dài 20 cm, độ cứng

20N/m quay tròn đều trong mặt phẳng ngang với tần số 60 vòng/phút. Tính độ dãn của

lò xo. Lấy 2 10 .

A. 3cm. B. 4cm. C. 5cm. D. 6cm.

Bài 191: Đoàn tàu gồm một đầu máy, một toa 10 tấn và một toa 5 tấn nối với nhau

theo thứ tự trên bằng những lò xo giống nhau. Khi chịu tác dụng của lực 500N, lò xo

dãn 1 cm. Bỏ qua ma sát. Sau khi bắt đầu chuyển động 10s, vận tốc đoàn tàu đạt 1m/s

Tính độ dãn của mỗi lò xo

Page 34: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 34

A. 1,5cm và 1 cm. B. 3cm và 2cm.

C. 2cm và 1cm. D. 3cm và 1cm.

Bài 192: Hệ hai lò xo được ghép theo như sau. Tìm độ cứng của lò xo tương đương.

Áp dụng với k1 = 100 N/m và k2 = 60 N/m.

A. 60 N/m. B. 100N/m.

C. 160N/m. D. 37,5 N/m.

Bài 193: Hệ hai lò xo được ghép theo như sau. Tìm độ cứng của lò xo tương đương.

Áp dụng với k1 = 100 N/m và k2 = 60 N/m.

A. 60 N/m. B. 100N/m.

C. 160N/m. D. 37,5 N/m.

Bài 194: Một lò xo nhẹ được treo thẳng đứng. Buộc một vật nặng khối lượng m =

100g vào đầu dưới của lò xo. Sau đó buộc thêm một vật m nữa vào giữa lò xo đã bị

dãn. Tìm chiều dài của lò xo. Biết độ cứng lò xo là k = 50 N/m , chiều dài lò xo lúc

chưa dãn là l0 = 20 cm

A. 20 cm. B. 21cm. C. 22cm. D. 23cm.

Bài 195: (*) Một cơ hệ có cấu tạo như hình vẽ : gồm 4 thanh nhẹ nối với nhau bằng

các khớp và một lò xo nhẹ. Khi chưa treo m, các thanh tạo thành

hình vuông và chiều dài lò xo là l = 9,8 cm. Khi treo m = 500g

góc nhọn giữa các thanh là α = 600. Tính độ cứng k của lò xo.

A. 100 N/m. B. 150N/m.

C. 200N/m. D. 250N/m.

Bài 196: * Thanh đồng chất có tiết diện không đổi, chiều dài l, đặt trên mặt bàn nhẵn

nằm ngang. Tác dụng lên thanh hai

lực kéo ngược chiều 1 2F ,F

với F1 >

F2. Tính lực đàn hồi xuất hiện trong

thanh, ở vị trí tiết diện của thanh

cách đầu chịu lực 1F

một đoạn x.

A. 2 1

xF l x FF

l. B. 2 1

xF l x F

Fl

.

C. 2 1

F l x FF

l. D. 2

xF l x

Fl

.

k1 k2

k2 k1

α

l

x

1F

2F

Page 35: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 35

Lực ma sát.

Bài 197: Câu nào sau đây sai?

A. Lực ma sát nghỉ ngược chiều với ngoại lực.

B. Ta kéo một cái hòm trên sàn nhà mà nó vẫn đứng yên là do có lực ma sát

nghỉ giữa sàn nhà và đáy hòm.

C. Chiếc hộp đứng yên trên mặt bàn vì có lực ma sát nghỉ của mặt bàn tác dụng

lên đáy hộp.

D. Ngoại lực có su hướng bắt cái bàn chuyển động, nhưng lực ma sát nghỉ có

xu hướng giữ nó đứng yên.

Bài 198: Chọn đáp án sai?

A. Kéo một khúc gỗ trên mặt đường khó nhọc hơn là lăn nó trên mặt đường.

B. Hệ ốô ma sát lăn nhỏ hơn hệ số ma sát trượt hàng chục lần.

C. Giữa bánh xe ôtô và mặt đường có ma sát lăn.

D. Nhờ có ma sát lăn giữa bánh xe ôtô và mặt đường mà ôtô chạy được về phía

trước.

Bài 199: Một vận động viên khúc côn cầu dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó

vận tốc đầu 10m/s. Hệ số ma sát trượt giữa bóng và mặt băng là 0,1. Quả bóng đi được

một đoạn bằng bao nhiêu thì dừng?

A. 39m. B. 51m. C. 45m. D. 57m.

Bài 200: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì tắt máy, chuyển động

chậm dần đều do ma sát. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là µ = 0,05. Quãng đường

ôtô đi được cho tới khi dừng. Cho g = 10 m/s2.

A. 80m. B. 50m. C. 60m. D. 100m.

Bài 201: Người ta đẩy một chiếc hộp để truyền cho nó một vận tốc đầu v0 = 3,5m/s.

Sau khi đẩy, hộp chuyển động trượt trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn

nhà là µ = 0,3. Hỏi hộp đi được một đoạn đường bằng bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s2.

A. 1,2m. B. 2,1m. C. 2,4m. D. 4,2m.

Bài 202: Một vật khối lượng m = 2 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát

giữa vật và bàn là µ = 0,25. Tác dụng lên vật một lực F song song với mặt bàn. Cho g

= 10 m/s2. Tính gia tốc chuyển động của vật trong trường hợp F = 4N.

A. 0,5m/s2. B. - 0,5 m/s2. C. 1m/s2. D. 0.

Bài 203: Người ta đẩy một cái thùng có khối lượng 55kg theo phương ngang với một

lực 220N làm thùng chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa

thùng và mặt phẳng là 0,35. Tính gia tốc của thùng. Lấy g = 9,8 m/s2.

Page 36: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 36

A. 0,23m/s2. B. 0,56m/s2. C. 0,82m/s2. D. 0,15m/s2.

Bài 204: Một ô tô khối lượng m = 1 tấn, chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Hệ

số ma sát giữa xe và mặt đường là µ = 0,1. Tính lực kéo của động cơ ô tô trong trường

hợp ôtô chuyển động thẳng đều. Lấy g = 10 m/s2.

A. 1000N. B. 1500N. C. 1080N. D. 3422N.

Bài 205: Một ô tô khối lượng m = 1 tấn, chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Hệ

số ma sát giữa xe và mặt đường là µ = 0,1. Tính lực kéo của động cơ ô tô trong trường

hợp ôtô chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 2 m/s2. Lấy g = 10 m/s2.

A. 1000N. B. 500N. C. 2000N. D. 3000N.

Bài 206: Một khối gỗ m = 4 kg bị ép giữa hai tấm ván. Lực nén của mỗi tấm ván lên

khối gỗ là N = 50N, hệ số ma sát trượt giữa gỗ và ván là µ = 0,5. Cần

tác dụng lên khối gỗ lực F

thẳng đứng theo hướng nào, độ lớn bằng

bao nhiêu để khối gỗ:

1. Đi xuống đều:

A. 5N. B. 10N.

C. 15N. D. 20N.

2. Đi lên đều.

A. 50N. B. 60N. C. 80N. D. 90N

Bài 207: Một xe lăn, khi được đẩy bằng lực F = 20 N nằm ngang thì xe chuyển động

thẳng đều. Khi chất lên xe một kiện hàng khối lượng 20 kg thì phải tác dụng lực F’ =

60N nằm ngang xe mới chuyển động thẳng đều. Tính hệ số ma sát giữa xe và mặt

đường.

A. µ = 0,4. B. µ = 0,3. C. µ = 0,2. D. µ = 0,6.

Bài 208: * Một quả cầu có khối lượng m = 1 kg, bán kính r = 8 cm. Tìm vận tốc rơi

cực đại của quả cầu. Biết rằng lực cản của không khí có biểu thức là F = kSv2 (hệ số k

= 0,024).

A. 100 m/s. B. 10 m/s. C. 144 m/s. D. 120 m/s.

Bài 209: * Hai quả cầu đồng chất giống nhau về mặt hình học nhưng làm bằng vật

liệu khác nhau. Khối lượng riêng của các quả cầu là D1 = 800 kg/m3, D2 = 3200kg/m3.

Hai quả cầu đều rơi trong không khí. Giả thiết rằng lực cản của không khí tỉ lệ với

bình phương vận tốc. Hãy xác định tỉ số giữa các vận tốc cực đại của các quả cầu.

A. 0,5. B. 1. C. 1,5. D. 2.

Page 37: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 37

Bài 210: * Một mô hình tàu thủy m = 0,5 kg được va chạm truyền cho vận tốc v0 =

10 m/s. Khi chuyển động, tàu chịu lực cản có độ lớn tỉ lệ với vận tốc F = 0,5v. Tìm

quãng đường tàu đi được cho tới khi vận tốc

1. Giảm còn một nửa.

A. 35m. B. 25m. C. 15m. D. 5m.

2. tàu dừng lại.

A. 10m. B. 20m. C. 30m. D. 40m.

Page 38: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 38

Chủ đề 03 : PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG LỰC HỌC.

Xác định các đại lượng của chuyển động khi biết lực tác dụng và ngược lại.

Bài 211: Đoàn tàu có khối lượng m = 1000 tấn bắt đầu chuyển bánh, lực kéo của đầu

máy là 25.104 N, hệ số ma sát là 0,005 . Tìm vận tốc của đoàn tàu khi nó đi được

1km và thời gian chuyển động trên quãng đường này. Cho g = 10m/s2.

A. 10m/s ; 50s. B. 20m/s ; 50s.

C. 20m/s ; 100s. D. 10m/s ; 100s.

Bài 212: Vật khối lượng m = 1kg được kéo chuyển động ngang bới lực F

hợp với

phương ngang góc 030 , độ lớn F = 2N. Biết sau khi bặt dầu chuyển động được 2s,

vật đi được quãng đường 1,66m. Cho g = 10 m/s2. Tính hệ số ma sát trượt giữa vật và

sàn.

A. µ = 0,05. B. µ = 0,1. C. µ = 0,02. D. µ = 0,2.

Bài 213: Một vật khối lượng m = 20 kg được kéo chuyển động ngang bởi lực F

hợp

với phương ngang một góc , biết độ lớn của F = 120 N. Hệ số ma sát trượt với sàn

là Nếu 01 60 vật chuyển động đều. Tìm gia tốc chuyển động nếu 0

2 30

. Cho g = 10 m/s2.

A. 0,52 m/s2. B. 0,91 m/s2. C. 0,63 m/s2. D. 0,82 m/s2.

Bài 214: Vật có khối lượng m = 2,5kg rơi thẳng đứng từ độ cao 100m không vận tốc

đầu, sau 10s thì chạm đất. Tìm lực cản của không khí (coi như không đổi) tác động lên

vật. Cho g = 10m/s2.

A. 10N. B. 15N. C. 20N. D. 25N.

Bài 215: Quả cầu có khối lượng m = 100 g treo ở đầu sợi dây trong một toa tàu. Tàu

chuyển động ngang với gia tốc là a. Dây treo nghiêng góc 030 với phương thẳng

đứng. Tìm gia tốc và lực căng của dây.

A. 5,7 m/s2 ; 1,13N. B. 3,1 m/s2 ; 2,16N.

B. 5,7 m/s2 ; 5,3N. D. 4,9 m/s2 ; 1,13N.

Bài 216: Vật khối lượng m = 0,5kg nằm trên mặt phẳng ngang, gắn vào đầu một lò

xo thẳng đứng có độ cứng k = 10N/m. Ban đầu lò xo

dài l0 = 0,1m và không biến dạng. Khi bàn chuyển

động đều theo phương ngang, lò xo nghiêng góc α =

600 so với phương thẳng đứng. Tìm hệ số ma sát µ

giữa vật và sàn.

600

Page 39: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 39

A. µ = 0,1. B. µ = 0,2.

C. µ = 0,3. D. µ = 0,4.

Chuyển động theo nhiều giai đoạn.

Bài 217: Xe tải khối lượng m = 1 tấn bắt đầu chuyển động trên mặt đường nằm

ngang. Biết hệ số ma sát lăn giữa xe và mặt đường là k = 0,1. Ban đầu lực kéo của

động cơ xe là 2000N.

1. Tìm vận tốc và quãng đường chuyển động sau 10s.

A. 10m/s ; 100m. B. 5m/s ; 50m.

C. 5m/s ; 100m. D. 10m/s ; 50m.

2. Trong giai đoạn kế, xe chuyển động đều trong 20s. Tìm lực kéo của động cơ

xe trong giai đoạn này.

A. 1000N. B. 2000N. C. 3000N. D. 4000N.

3. Sau đó xe tắt máy, hãm phanh và dừng lại sau khi bắt đầu hãm phanh 2s. Tìm

lực hãm.

A. 1000N. B. 2000N. C. 3000N. D. 4000N.

4. Tính vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển dộng.

A. 6,5 m/s. B. 8,1 m/s. C. 9,3 m/s. D. 4,6 m/s.

Bài 218: * Khoảng cách giữa hai nhà ga là s = 10,8 km. Một đầu máy xe lửa khối

lượng m = 1 tấn khởi hành không vận tốc đầu từ nhà ga I, chuyển động thẳng nhanh

dần đều trong thời gian 1t 5 phút, sau đó chạy chậm dần đều và dừng lại trước nhà ga

II. Thời gian chuyển động tổng cộng là t = 20 phút. Biết hệ số ma sát lăn là µ = 0,04.

Tính lực kéo của đầu máy trong từng giai đoạn chuyển động.

A. 460N ; 380N. B. 460N ; 350N.

C. 420N ; 380N. D. 420N ; 350N.

Chuyển động có liên kết.

Bài 219: Hai vật m1 = 1kg, m2 = 0,5kg nối với nhau bằng một sợi dây và được kéo

lên thẳng đứng nhờ lực F = 18N đặt lên vật 1.Tìm gia tốc chuyển động và

lực căng dây. Dây không dãn và có khối lượng không đáng kể. Cho g =

10m/s2.

A. 1 m/s2 ; 5N.

B. 1 m/s2 ; 6N.

C. 2 m/s2 ; 5N.

D. 2 m/s2 ; 6N.

m1

m2

F

Page 40: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 40

Bài 220: Cho hệ như hình vẽ. Hai vật nặng có khối lượng m1 = m2 = 1kg có độ cao

chênh lệch nhau một đoạn h = 2m. Đặt thêm vật m' lên vật m1 ở cao hơn.

Bỏ qua ma sát, khối lượng dây và ròng rọc. Tìm vận tốc các vật khi hai

vật m1 và m2 ở ngang nhau. Cho g = 10m/s2.

A. 1m/s. B. 2m/s.

C. 3m/s. D. 4m/s.

Bài 221: Hai vật m1 = 5 kg, m2 = 10 kg nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, đặt trên

một mặt phẳng ngang không ma sát. Tác dụng lực

nằm ngang có độ lớn F = 18 N lên vật m1. Tính vận

tốc của mỗi vật sau khi bắt đầu chuyển động 2s.

A. 2,4m/s. B. 3,1m/s.

C. 2,8 m/s. D. 1,2m/s.

Bài 222: Cho hệ như hình vẽ : m1 = 1 kg, m2 = 2 kg, 1 2 0,1 . F = 6N, 030 ,

g = 10 m/s2. Tính gia tốc chuyển động và lực căng dây.

A. 0,8m/s2 ; 3,6N.

B. 0,8m/s2 ; 1,2N.

C. 0,5m/s2 ; 3,6N.

D. 0,2m/s2 ; 4,2N.

Bài 223: Cho hệ thống như hình vẽ. m1 = 1,6kg, m2 = 400g, g = 10m/s2. Bỏ qua ma

sát, khối lượng dây và ròng rọc. Tìm quãng đường mỗi vật

đi được sau khi bắt đầu chuyển động 0,5s và lực nén lên

trục ròng rọc.

A. 2m ; 5N. B. 0,25 m ; 5N.

C. 2m ; 4,5N. D. 0,25m ; 4,5N

Chuyển động của các vật đặt chồng lên nhau.

Bài 224: Cho cơ hệ như hình vẽ. m1 = m2. Hệ số ma

sát giữa m1 và m2, giữa m1 và sán là 0,3 ; F = 60N,

a = 4 m/s2. Tìm lực căng T của dây nối ròng rọc với

tường.

A. 40N. B. 42N.

C. 44N. D. 46N.

m1

m2

m1 m2 F

m1 m2

F

α

m1

m2

m1

m2

F

Page 41: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 41

Bài 225: Vật A bắt đầu trượt từ đầu tấm ván B nằm ngang. Vận tốc ban đầu của A là

3m/s, của B là 0. Hệ số ma sát giữa A và B là 0,25. Mặt sàn nhẵn. Chiều dài của ván B

là 1,6m. Vật A có m1 = 200g, vật B có m2 = 1kg.Quãng

đường đi được của A trên tấm ván là bao nhiêu ?

A. 1,2m. B. 0,9m.

C. 1,5m. D. 1,0m.

Chuyển động của các vật liên kết bởi ròng rọc động.

Bài 226: Cho cơ hệ như hình vẽ. Hai vật nặng m1 = m2. Vật m1

trượt không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Các ròng rọc rất

nhẹ và quay không ma sát. Dây nhẹ, không co dãn. Cho g =

10m/s2. Gia tốc chuyển động của m1 ?

A. 5 m/s2. B. 6,7 m/s2.

C. 3,4 m/s2. D. 4 m/s2.

Bài 227: Cho cơ hệ như hình vẽ. m1 = 1kg, m2 = 2kg, m3 =

4kg. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của m1 có độ lớn:

A. 1m/s2.

B. 2m/s2.

C. 3m/s2.

D. 4m/s2.

Chuyển động của vật trên mặt phẳng nghiêng.

Bài 228: Vật đặt trên đỉnh dốc dài 165 m, hệ số ma sát µ = 0,2. Góc nghiêng của dốc

là α = 300, tìm thời gian vật xuống dốc và vận tốc vật ở chân dốc. Cho tan110 = 0,2 ;

cos 300 = 0,85.

A. 15s ; 26m/s. B. 10s ; 33m/s.

C. 21s ; 39m/s. D. 12s ; 28m/s.

Bài 229: Vật khối lượng m = 100kg chuyển động đều lên mặt phẳng nghiêng góc α =

300 khi chịu lực F = 600N dọc theo mặt phẳng nghiêng. Hỏi khi thả vật , nó chuyển

động xuống với gia tốc bằng bao nhiêu? Coi ma sát là đáng kể.

A. 1m/s2. B. 2m/s2. C. 3m/s2. D. 4m/s2.

A B

m1 m2

m3

m1

m2

Page 42: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 42

Bài 230: Vật trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng nhẵn dài l = 10m. Góc nghiêng α =

300. Hỏi vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang bao lâu khi xuống hết mặt

phẳng nghiêng, biết hệ số ma sát với mặt ngang là µ = 0,1.

A. 5s. B. 10s. C. 15s. D. 20s.

Bài 231: Xe lăn không ma sát xuống một mặt phẳng nghiêng, góc nghiêng là 030 . Trên xe có treo một con lắc. Tìm góc hợp bởi dây treo con lắc với phương

thẳng đứng.

A. 300. B. 450. C. 900. D. 600.

Bài 232: Một vật đặt trên mặt phẳng nghiêng (góc nghiêng α = 300) được truyền vận

tốc đầu 0v theo phương song song với mặt phẳng nghiêng (hình

bên). Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 32

.

Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. Tính gia tốc của vật trong quá

trình vật trượt lên phía trên mặt phẳng nghiêng.

A. 5 m/s2. B. 7,5 m/s2.

C. 12,5 m/s2. D. 2,5 m/s2.

Bài 233: Vật đang chuyển động với vận tốc 25 m/s thì trượt lên dốc. Biết dốc dài

50m, cao 14m, hệ số ma sát giữa vật và dốc là µ= 0,25. Cho g = 10 m/s2. Tìm vận tốc

của vật ở đỉnh dốc và thời gian lên dốc.

A. 11,25 m/s ; 3,2s. B. 15,47 m/s ; 2,84s.

C. 10,25 m/s ; 3,91s. D. 10,25 m/s ; 2,84s.

Bài 234: Vật m được kéo trượt đều trên mặt phẳng nghiêng góc α, lực kéo F hợp với

mặt phẳng nghiêng góc β. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng

nghiêng là µ = 0,5. Tìm β để F nhỏ nhất.

A. β = 11,060.

B. β = 23,50.

C. β = 26,560.

D. β = 30,920.

Chuyển động của hệ nhiều vật trên mặt phẳng nghiêng

Bài 235: Cho hệ thống như hình vẽ. m1 = 5kg, 030 , m2 = 2kg, 0,1 . Tìm gia

tốc của chuyển động và lực căng của sợi dây. Lấy g = 10m/s2.

A. 0,5 m/s2 ; 18,3N.

F

m1

m2

α 0v

Page 43: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 43

B. 0,2 m/s2 ; 11,3N.

C. 0,3m/s2 ; 29,4N.

D. 0,1 m/s2 ; 20,2N.

Bài 236: Cho hệ thống như hình vẽ. m1 = 3 kg, m2 = 2 kg, α = 300. Ban đầu m1 được

giữ ở vị trí thấp hơn so với m2 một đoạn h = 0,75m.

Thả cho hai vật chuyển động. Bỏ qua ma sát, khối

lượng ròng rọc và dây. Cho g = 10m/s2. Bao lâu sau

khi bắt đầu chuyển động, hai vật sẽ ở ngang nhau?

A. 1s. B. 2s.

C. 3s. D. 4s.

Bài 237: Hai vật nặng m1 và m2 có khối lượng lần lượt là m1 = m và m2 = 2m, buộc

vào hai đầu một dây nhẹ không dãn. Dây vắt qua một

ròng rọc nhẹ. m1 và m2 trượt không ma sát trên các mặt

phẳng nghiêng các góc lần lượt là α1 = 300 và α2 = 600

đối với mặt phẳng ngang như hình vẽ. Ròng rọc quay

không ma sát. Lấy g = 10m/s2. Gia tốc chuyển động của

mỗi vật là:

A. 2,4m/s2. B. 3,8m/s2. C. 4,1m/s2. D. 5,3m/s2.

(HS giải lại bài trên với trường hợp cho hệ số ma sát giữa m1 và m2 với sàn là µ = 0,1)

Chuyển động trong hệ quy chiếu phi quán tính.

Bài 238: Một vật có khối lượng m = 2kg móc vào một lực kế trong buồng thang

máy. Lấy g = 10m/s2. Hãy tìm số chỉ của lực kế trong các trường hợp:

1. Thang máy chuyển động đều.

A. 0. B. 20N. C. 10N. D. Đáp án khác.

2. Thang máy chuyển động với gia tốc a = 2,2 m/s2 hướng lên trên.

A. 24,4N. B.15,6N. C. 20N. D. 10N.

3. Thang máy chuyển động với gia tốc a = 2,2 m/s2 hướng xuống dưới.

A. 24,4N. B.15,6N. C. 20N. D. 10N.

4. Thang máy rơi tự do.

A. 0. B. 20N. C. 10N. D. Đáp án khác.

Bài 239: Treo một con lắc trong một toa xe. Biết xe chuyển động ngang với gia tốc a

và dây treo con lắc nghiêng góc = 150 so với phương thẳng đứng. Lấy g = 10 m/s2.

Tính gia tốc của xe.

m1

m2

h

α

α1 = 300 α1 = 600

m1

m2

Page 44: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 44

A. 1,3m/s2. B. 2,9m/s2. C. 3,1m/s2. D. 2,6m/s2.

Bài 240: Một người có khối lượng m = 60 kg đứng trong buồng thang máy trên một

bàn cân lò xo. Tìm gia tốc của thang máy khi cân chỉ trọng lượng của người là :

1. 588N.

A. 0,2 m/s2. B. – 0,2m/s2. C. 0,1m/s2. D. – 0,1m/s2.

2. 606N.

A. 0,2 m/s2. B. – 0,2m/s2. C. 0,1m/s2. D. – 0,1m/s2.

Bài 241: Một quả cầu khối lượng m = 2kg treo vào đầu một sợi dây chỉ chịu đươc

lực căng tối đa là Tmax = 28N. Hỏi có thể kéo dây đi lên phía trên với gia tốc lớn nhất

là bao nhiêu mà dây chưa bị đứt? A. 1m/s2. B. 2m/s2. C. 3m/s2. D. 4m/s2.

Bài 242: Cho cơ hệ như hình vẽ. m1 = 0,3 kg; m2 = 1,2 kg, dây và ròng rọc nhẹ. Bỏ

qua ma sát. Lấy g = 10 m/s2. Bàn đi lên nhanh dần đều với

gia tốc a0 = 5m/s2. Tính gia tốc của m1 và m2 đối với đất.

A. 13 m/s2 ; 7 m/s2.

B. 13 m/s2 ; 5 m/s2.

C. 10 m/s2 ; 7 m/s2.

D. 8 m/s2 ; 5 m/s2.

Bài 243: Khối nêm hình tam giác vuông ABC có góc nghiêng 030 đặt trên mặt

bàn nằm ngang. Cần phải làm cho khối nêm

chuyển động trên mặt bàn với gia tốc như thế nào

để một vật nhỏ đặt tại A có thể leo lên mặt phẳng

nghiêng? Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10m/s2.

A. 4,68m/s2.

B. 5,77m/s2.

C. 3,45m/s2.

D. 6,12m/s2.

Bài 244: Vật khối lượng m đứng yên ở đỉnh của một cái nêm nhờ ma sát. Tìm thời

gian vật trượt hết nêm khi nêm chuyển động

nhanh dần sang trái với gia tốc a0 = 2m/s2. Hệ số

ma sát giữa mặt nêm và vật m là µ = 0,2, chiều

dài mặt nêm là l = 10m, góc nghiêng là α = 300 và

a0 < g cotanα.

A. 0,7s. B. 1,25s.

A

B

C

m1

m2

a

m

α

0a

Page 45: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 45

C. 1,96s. D. 2,13s.

Bài 245: Cho cơ hệ như hình vẽ, thang máy đi lên với gia tốc 0a

, độ lớn a0 = 2m/s2

hướng lên. Tính gia tốc của m1, m2 đối với đất và lực căng

của dây treo ròng rọc. Biết m1 = 100g ; m2 = 300g.

A. a1' = 8m/s2 ; a2' = - 4 m/s2 ; T = 1,8N.

B. a1' = 8m/s2 ; a2' = 4 m/s2 ; T = 1,8N.

C. a1' = 8m/s2 ; a2' = - 4 m/s2 ; T = - 1,8N.

D. a1' = - 8m/s2 ; a2' = - 4 m/s2 ; T = 1,8N.

m1 0a

m2

Page 46: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 46

Chủ đề 04 : CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT BỊ NÉM.

Chuyển động của vật ném đứng.

Bài 246: Một vật được ném theo phương thẳng đứng từ mặt đất lên với vận tốc đầu

v0 = 20m/s. Lấy g = 10m/s2. Tính:

1. Độ cao cực đại mà vật lên tới.

A. 10m. B. 15m. C. 20m. D. 25m.

2. Thời gian chuyển động của vật trong không khí.

A. 2s. B. 4s. C. 6s. D. 8s.

3. Vận tốc của vật ở độ cao bằng 1/4 độ cao cực đại.

A. 15,2 m/s. B. 12,6m/s. C. 19,2m/s. D. 17,3m/s.

Bài 247: Một người làm xiếc tung các quả bóng lên cao, quả nọ sau quả kia, quả sau

rời tay người làm xiếc khi quả trước đạt điểm cao nhất. Cho biết mỗi giây có hai quả

bóng được tung lên. Hỏi các quả bóng được ném lên cao bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s2.

A. 1,23m. B. 2,34m. C. 3,24m. D. 2,13m.

Bài 248: * Từ mặt đất, quả cầu khối lượng m = 100g được ném lên thẳng đứng với

vận tốc đầu v0. Biết quả cầu đạt độ cao cực đại là 8m và thời gian từ lúc ném đến khi

rơi lại mặt đất là 3s. Cho g = 10m/s2. Biết độ lớn lực cản của không khí là F không đổi.

Tìm v0 và F.

A. 10m/s ; 0,6N. B. 16m/s ; 1,2N.

C. 10m/s ; 1,2N. D. 16m/s ; 0,6N.

Bài 249: Một vật được ném thẳng đứng với vận tốc 4,9 m/s. Cùng lúc đó tại điểm có

độ cao bằng độ cao cực đại mà vật lên tới, người ta ném xuống thẳng đứng một vật

khác cùng với vận tốc 4,9 m/s. Sau bao lâu hai vật đụng nhau? Lấy g = 9,8 m/s2.

A. 0,25s. B. 0,125s. C. 0,5s. D. 0,85s.

Bài 250: Hai vật được ném thẳng đứng lên cao từ cùng một điểm với cùng vận tốc

đầu v0 = 25m/s, vật nọ sau vật kia khoảng thời gian t0. Cho t0 = 0,5s. Hỏi hai vật gặp

nhau ở độ cao nào?

A. 15,8m. B. 21,3m. C. 30,9m. D. 41,6m.

Chuyển động của vật ném ngang.

Bài 251: Một vật được ném từ điểm M ở độ cao h = 45 m với vận tốc đầu v0 = 20

m/s theo phương nằm ngang. Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua lực cản của không khí. Hãy xác

định:

1. Thời gian vật bay trong không khí.

Page 47: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 47

A. 1s. B. 2s. C. 3s. D. 4s.

2. Tầm bay xa của vật.

A. 30m. B. 40m. C. 50m. D. 60m.

3. Vận tốc của vật khi chạm đất.

A. 36m/s. B. 50m/s. C. 10m/s. D. 25m/s.

Bài 252: Một máy bay đang bay ngang với tốc độ không đổi 150 m/s ở độ cao h =

490 m thì thả một gói hàng. Lấy g = 9,8 m/s2. Hãy xác định:

1. Thời gian để gói hàng chạm đất.

A. 5s. B. 10s. C. 15s. D. 20s.

2. Tầm bay xa của gói hàng.

A. 1000m. B. 1500m. C. 2000m. D. 2500m.

Bài 253: Một quả bóng ném theo phương ngang với vận tốc đầu v0 = 25 m/s và rơi

xuống đất sau thời gian t = 3 s. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí. Hỏi :

1. Quả bóng đã được ném từ độ cao bằng bao nhiêu?

A. 30m. B. 35m. C. 40m. D. 45m.

2. Tầm ném xa của quả bóng bằng bao nhiêu?

A. 75m. B. 80m. C. 85m. D. 90m.

Bài 254: Từ đỉnh một ngọn tháp cao h = 80 m, một quả cầu được ném theo phương

ngang với vận tốc đầu v0 = 20 m/s. Lấy g = 10m/s2.

1. Xác định tọa độ quả cầu sau khi ném 2 s.

A. x = 40m ; y = 20m. B. x = 40m ; y = 10m.

C. x = 50m ; y = 20m. D. x = 50m ; y = 10m.

2. Tính thời gian quả cầu bay trong không khí.

A. 2s. B. 3s. C. 4s. D. 5s.

3. Tính tầm ném xa của quả cầu.

A. 60m. B. 70m. C. 80m. D. 90m.

4. Tính vận tốc quả cầu khi chạm đất.

A. 25m/s. B. 44,7m/s. C. 23,3m/s. D. 53,1m/s.

Bài 255: Một quả cầu được ném ngang từ độ cao h = 80m. Sau khi chuyển động 3s,

vận tốc quả cầu hợp với phương ngang một góc 045 . Lấy g = 10m/s2.

1. Tính vận tốc đầu v0 của quả cầu.

A. 20m/s. B. 30m/s. C. 40m/s. D. 50m/s.

2. Tầm xa của quả cầu.

A. 100m. B. 110m. C. 120m. D. 130m.

Page 48: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 48

Bài 256: * Từ cùng một điểm trên cao, hai vật được đồng thời ném ngang với các

vận tốc đầu ngược chiều nhau, độ lớn v1 = v2 = 10m/s. Gia tốc rơi tự do là g. Hỏi sau

bao lâu từ lúc ném thì góc giữa hai vectơ vận tốc của hai vật trở thành vuông góc

nhau?

A. 1s. B. 2s. C. 3s. D. 4s.

Bài 257: * Từ một điểm ở độ cao h = 18m so với mặt đất và cách tường nhà một

khoảng l = 3m, người ta ném một hòn sỏi theo phương ngang với vận tốc ban đầu v0.

Trên tường có một cửa sổ có chiều cao a = 1m. Mép dưới của cửa cách mặt đất một

khoảng b = 2m. Hỏi giá trị của v0 phải nằm trong giới hạn nào để hòn sỏi lọt qua cửa

sổ? Bỏ qua bề dày của bức tường.

A. 01,66 m / s v 1,71 m / s . B. 01, 2 m /s v 1,8 m / s .

C. 01,9 m / s v 2,53 m / s . D. 00,92 m / s v 1,08 m / s

Chuyển động của vật ném xiên

Bài 258: Một quả cầu được ném lên từ mặt đất, xiên góc với phương nằm ngang

với vận tốc ban đầu 20m/s. Tìm độ cao, tầm xa, độ lớn và hướng vận tốc cuối của quả

cầu khi góc bằng:

a) 300 b) 450 c) 600.

Bài 259: Từ độ cao 7,5m so với mặt đất, một quả cầu được ném lên xiên góc 045

so với phương nằm ngang với vận tốc đầu 10m/s.

1. Độ cao cực đại vật đạt được.

A. 10m. B. 15m. C. 20m. D. 25m.

2. Tầm xa vật đạt được.

A. 10m. B. 15m. C. 20m. D. 25m.

Page 49: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 49

Chủ đề 05 : CHUYỂN ĐỘNG TRÒN VÀ LỰC HƯỚNG TÂM.

Bài 260: Khi vật chuyển động tròn, tại vị trí cao nhất, vận tốc tối thiểu của vật được

tính bởi biểu thức nào?

A. gl . B. 2gl . C. gl2

. D. Biểu thức khác.

Bài 261: Một vệ tinh có khối lượng m = 600kg đang bay trên quỹ đạo tròn quanh

Trái Đất ở độ cao bằng bán kính Trái Đất. Biết Trái Đất có bán kính R = 6400 km. Lấy

g = 9,8 m/s2. Hãy tính:

1. Tốc độ dài của vệ tinh.

A. 232,71 m/s. B. 465,42 m/s. C. 5600 m/s. D. 930,84 m/s.

2. Chu kì quay của vệ tinh.

A. 112 phút. B. 240 phút. C. 315 phút. D. 406 phút.

3. Lực hấp dẫn tác dụng lên vệ tinh.

A. 1000N. B. 1500N. C. 2000N. D. 2500N.

Bài 262: Một vệ tinh có khối lượng m = 100 kg, được phóng lên quỹ đạo quanh Trái

Đất ở độ cao mà nó có trọng lượng P = 920N. Chu kì của vệ tinh là T = 5,3.103s.

1. Tính lực hướng tâm tác dụng lên vệ tinh.

A. 920N. B. 1000N. C. 980N. D. 80N.

2. Tính khoảng cách từ bề mặt Trái Đất đến vệ tinh.

A. 150km. B. 142km. C. 167km. D. 153km.

Bài 263: Mặt trăng trong một năm quay 13 vòng quanh Trái Đất và khoảng cách Trái

Đất – Mặt Trời gấp 390 lần khoảng cách Trái Đất – Mặt Trăng. Tính tỉ số khối lượng

giữa Mặt Trời và Trái Đất.

A. 4000 B. 6000. C. 3,5.105. D. 2680.

Bài 264: Trái Đất và Mặt Trăng tương tác nhau và chuyển động tròn đều quanh một

tâm chung với các bán kính lần lượt là R1 = 4700 km và R2 = 380000 km, khối lượng

lần lượt là M và m. Cho M = 6.1024 kg, tính m.

A. 7,4.1022 kg. B. 6,2.1021 kg.

C. 7,4.1020 kg. D. 6,2.1023 kg

Chuyển động tròn do tác dụng của lực đàn hồi.

Bài 265: Người đi xe đạp (khối lượng tổng cộng 60 kg) trên vòng xiếc bán kính 6,4

m phải đi qua điểm cao nhất với vận tốc tối thiểu bằng bao nhiêu để không rơi? Xác

định lực nén lên vòng khi xe qua điểm cao nhất với vận tốc 10 m/s.

Page 50: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 50

A. 2m/s ; 100N. B. 5m/s ; 250N.

C. 6m/s ; 425N. D. 8 m/s ; 337,5 N.

Bài 266: Đoàn tàu chạy qua đường vòng bán kính 560 m. Đường sắt rộng 1,4m và

đường ray ngoài cao hơn đường ray trong 10 cm. Tàu phải chạy với vận tốc bao nhiêu

để gờ bánh không nén lên thành ray? Biết với nhỏ, tan ≈ sin .

A. 36km/h. B. 54km/s. C. 72 km/h. D. 18km/h.

Chuyển động tròn do lực căng dây.

Bài 267: Một quả cầu khối lượng m = 0,5 kg được buộc vào đầu một sợi dây dài l =

0,5 m rồi quay dây sao cho quả cầu chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang

và sợi dây làm thành góc = 300 so với phương thẳng đứng. Lấy g = 9,8 m/s2. Xác

định tốc độ dài của quả cầu.

A. 1,19m/s. B. 2,06m/s. C. 3,15 m/s. D. 1,64m/s.

Bài 268: Một người buộc một hòn đá vào đầu một sợi dây rồi quay dây trong mặt

phẳng thẳng đứng. Hòn đá có khối lượng m = 0,1 kg chuyển động trên đường tròn bán

kính R = 0,1m với tốc độ góc không đổi 8 rad/s. Trục quay cách sàn H = 2m.

1. Tính lực căng của dây khi hòn đá ở đỉnh đường tròn.

A. 10,2N. B. 8,6N. C. 6,4N. D. 3,2N.

2. Khi vật qua vị trí thấp nhất, dây treo đứt và vật rơi xuống sàn ở vị trí cách

điểm đứt L = 4m theo phương ngang. Tìm lực căng của dây ngay khi dây sắp đứt.

A. 3N. B. 5N. C. 7N. D. 9N.

Bài 269: * Một người dùng dây OA = 1,2m buộc vào hòn đá tại A và quay tròn trong

mặt phẳng thẳng đứng quanh tâm O. Khi dây bị đứt, hòn đá bay thẳng đứng lên trên và

tại lúc sắp đứt gia tốc toàn phần của hòn đá nghiêng góc α = 450 với phương thẳng

đứng. Hỏi hòn đá lên được độ lớn cao nhất bằng bao nhiêu?

A. 0,2m. B. 0,6m. C. 1m. D. 1,4m.

Chuyển động do lực đàn hồi của lò xo.

Bài 270: Lò xo k = 50 N/m, l0 = 36 cm treo vật m = 0,2 kg có đầu trên cố định. Quay

lò xo quanh một trục thẳng đứng qua đầu trên của lò xo, m vạch một đường tròn nằm

ngang hợp với trục lò xo góc 450. Tính chiều dài lò xo và số vòng quay trong 1 phút.

A. 41,6 cm; 55,8 vòng/phút.

B. 43,7 cm; 55,8 vòng/phút

C. 41,6 cm; 50,2 vòng/phút.

Page 51: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 51

D. 43,7 cm; 50,2 vòng/phút

Bài 271: Hai lò xo giống nhau k = 250 N/m, l0 = 36 cm được bố trí như hình vẽ. Hai

vật m kích thước nhỏ có thể trượt không ma sát trên một trục ngang.

Quay hệ quanh trục thẳng đứng với tần số n = 2

vòng/s. Cho m = 200g. Tính chiều dài mỗi lò xo.

A. 45 cm ; 49 cm.

B. 51cm ; 48cm.

C.54cm ; 59 cm.

D. 57 cm ; 50 cm.

Chuyển động tròn với lực ma sát.

Bài 272: Một chiếc xe chuyển động tròn đều trên một đường tròn bán kính R =

200m. Hệ số ma sát trượt giữa xe và mặt đường là k = 0,2. Hỏi xe có thể đạt vận tốc

tối đa nào mà không bị trượt? Coi ma sát lăn là rất nhỏ. Lấy g = 10 m/s2.

A. 10m/s. B. 15m/s. C. 20m/s. D. 25m/s.

Bài 273: Đĩa nằm ngang quay quanh trục thẳng đứng với tần số n = 30 vòng/phút.

Vật đặt trên đĩa cách trục 20cm. Hệ số ma sát giữa đĩa và vật là bao nhiêu để vật không

trượt trên đĩa?

A. ≥ 0,1. B. ≥ 0,2. C. ≥ 0,3. D. ≥ 0,4.

Bài 274: Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ trên một

đoạn đường nằm ngang là một cung tròn bán kính 100m, góc ở tâm = 300. Ôtô có

thể đạt vận tốc tối đa bằng bao nhiêu ở cuối con đường mà không bị trượt? Biết hệ số

ma sát trượt = 0,3. Bỏ qua các ma sát cản chuyển động và coi các bánh xe đều là

bánh phát động.

A. v ≤ 14,6 m/s. B. v ≤ 13,6 m/s.

C. v ≤ 12,6 m/s. D. v ≤ 11,6 m/s.

Chuyển động của xe qua cầu.

Bài 275: Xe có khối lượng 1 tấn đi qua cầu vồng. Cầu có bán kính cong là 50m. Giả

sử xe chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính lực nén của

xe lên cầu :

1. Tại đỉnh cầu.

A. 1000N. B. 980N. C. 1200N. D. 7800N.

2. Tại nơi bán kính cong hợp với phương thẳng đứng góc α = 200.

k m k m

Page 52: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 52

A. 342N. B. 2856N. D. 7200N. D. 1064N.

Bài 276: Một xe tải khối lượng m = 5 tấn đi qua một chiếc cầu với vận tốc v = 36

km/h. Lấy g = 9,8 m/s2. Hãy tính áp lực của xe lên cầu trong các trường hợp sau:

1. Tại điểm cao nhất của cầu vồng bán kính R = 50 m.

A. 39000N. B. 50000N. C. 59000N. D. 49000N.

2. Cầu nằm ngang.

A. 39000N. B. 50000N. C. 59000N. D. 49000N.

3. Tại điểm thấp nhất của cầu võng bán kính R = 50m.

A. 39000N. B. 50000N. C. 59000N. D. 49000N.

Page 53: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 53

CHƯƠNG III : CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN.

-----------------------------------------------

Chủ đề 01 : CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN KHÔNG CÓ CHUYỂN

ĐỘNG QUANH MỘT TRỤC.

Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của hai – ba lực không song song.

Bài 277: Thanh nhẹ AB nằm ngang được gắn vào tường tại A, đầu

B nối với tường bằng sợi dây BC không dãn. Vật có khối lượng m =

1,2 kg được treo vào B bằng dây BD. Biết AB = 20 cm, AC = 48cm.

Tính lực căng của dây BC và lực nén lên thanh AB.

A. T = 13N ; N = 5N. B. T = 13N ; N = 7N.

C. T = 15N ; N = 5N. D. T = 15N ; N = 7N.

Bài 278: Một vật khối lượng m = 5,0 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng bằng

một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng

= 300. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng ; Lấy g =

10 m/s2. Xác định lực căng dây và phản lực của mặt phẳng

nghiêng.

A. T = 20N ; N = 43N.

B. T = 25N ; N = 43N.

C. T = 25N ; N = 45N.

D. T = 20N ; N = 45N.

Bài 279: Các thanh nhẹ AB, AC nối với nhau và với tường nhờ các bản lề. Tại A tác

dụng lực thẳng đứng P = 1000N. Tìm lực đàn hồi của các thanh nếu

= 300, = 600.

A. 500N ; 867N.

B. 550N ; 680N.

C. 550N ; 867N.

D. 500N ; 680N.

m

A

B

α

B D

α

A

B

C α

β P

Page 54: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 54

Bài 280: Vật có khối lượng m = 2kg treo trên trần và tường bằng các dây AB và AC.

Xác định lực căng của các dây biết = 600, = 1350.

A. 13,6 N ; 10,4N.

B. 14,6 N ; 12,8N.

C. 13,6 N ; 12,8N.

D. 14,6 N ; 10,4N.

Bài 281: Cho hệ cân bằng như hình vẽ. Lực căng dây TAB = 80N, TAC = 96N. Góc

BAC = 600. Tìm m và các góc , .

A. = 300, = 270, m = 15,3kg.

B . = 330, = 600, m = 15,3kg.

C. = 330, = 270, m = 15,3kg.

D. = 300, = 270, m = 15 kg.

Bài 282: Quả cầu đồng chất có khối lượng m = 6 kg nằm tựa trên mặt phẳng nghiêng

trơn, vuông góc với nhau như hình vẽ (6). Tìm lực nén

của quả cầu lên mỗi mặt nghiêng. Biết = 600.

A. 25N, 50 N.

B. 25N, 30 N.

C. 52N, 30 N.

D. 52N, 50 N.

Bài 283: Vật m = 20 kg được giữ vào tường nhờ dây treo AC và thanh nhẹ AB. Cho

= 450 và = 600. Tìm lực căng của dây AC và lực đàn hồi

của thanh AB.

A. 546 N; 669 N.

B. 500 N ; 650 N.

C. 450 N ; 700 N.

D. 235 N ; 638 N.

Bài 284: Cho hệ cân bằng như hình vẽ : m1 = 3 kg; m2 = 1 kg; = 300. Bỏ qua ma

sát. Tìm m3 và lực nén của m1 lên sàn.

A. 2 kg; 17,3 N.

B. 1 kg; 15,2 N.

C. 2 kg; 15,2 N.

D. 1 kg; 17,3 N.

A

B

C β α

m

A

B

C

α2 α1

m

O

α

P1

P2

A

B

C

β

α

m1

m2

m3 α

Page 55: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 55

Bài 285: Viên bi khối lượng m = 100 g treo vào điểm cố định A nhờ dây AB và nằm

trên mặt cầu nhẵn tâm O bán kính r = 10 cm. Khoảng cách từ A đến

mặt cầu là AC = d = 15 cm. Chiều dài dây AB = l = 20 cm, đoạn OA

thẳng đứng. Tìm lực căng của dây và lực do quả cầu nén lên mặt cầu.

A. 0,6N ; 0,4 N.

B. 0,8N ; 0,4 N.

C. 0,8N ; 0,2 N.

D. 0,6N ; 0,2 N.

Bài 286: Quả cầu đồng chất m = 3 kg được giữ trên mặt phẳng nghiêng trơn nhẵn

nhờ một dây treo như hình vẽ. Biết = 300, lực căng dây

10 3T N. Tìm β.

A. = 300.

B. = 450.

C. = 600.

D. = 900.

Quy tắc hợp lực song song cùng chiều.

Bài 287: Xác định hợp lực F

của hai lực song song 1F

, 2F

đặt tại A , B biết F1 = 2N,

F2 = 6N, AB = 4cm. Xét trường hợp

1. Hai lực cùng chiều.

A. 2N. B. 4N. C. 6N. D. 8N.

2. Hai lực ngược chiều.

A. 2N. B. 4N. C. 6N. D. 8N.

Bài 288: Hai lực 1F

, 2F

song song, cùng chiều đặt tại hai đầu thanh AB có hợp lực F

đặt tại O cách A 12cm, cách B 8cm và có độ lớn F = 10 N. Tìm F1, F2.

A. 4N ; 8N. B. 2N ; 6N. C. 4N ; 6N. D. 2N ; 8N.

Bài 289: Hai lực 1F

, 2F

song song, ngược chiều đặt tại hai đầu thanh AB có hợp lực

F

đặt tại O với OA = 8cm, OB = 2cm và có độ lớn F = 10,5 N. Tìm F1, F2.

A. 2,5N ; 14N. B. 3,5N ; 12N.

C. 3,5N ; 14N. D. 2,5N ; 12N.

A

O

B

r

C d

m β

α

Page 56: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 56

Bài 290: Xác định các áp lực của trục lên hai ổ trục A và B. Cho biết trục đồng chất

có khối lượng 10 kg, bánh đà đặt tại C có khối lượng

20kg, khoảng cách AC = 1,0 m; BC = 0,4m. Lấy g =

10m/s2.

A. 107 N ; 193 N. B. 115 N ; 193 N.

C. 107 N ; 200 N. D. 115 N ; 200 N.

Bài 291: Hai lò xo L1 và L2 có độ cứng k1 và k2, chiều dài tự nhiên bằng nhau. Đầu

trên của hai lò xo mắc vào trần nhà nằm ngang, đầu dưới móc vào thanh AB = 1m,

nhẹ, cứng sao cho hai lò xo luôn thẳng đứng. Tại O (OA = 40cm) ta móc quả cân có

khối lượng m = 1kg thì thanh AB có vị trí cân bằng mới và nằm ngang. Lấy g = 10

m/s2.

1. Tính lực đàn hồi của mỗi lò xo.

A. 4N ; 8N. B. 2N ; 6N. C. 4N ; 6N. D. 2N ; 8N.

2. Biết k1 = 120N/m. Tính độ cứng k2 của L2.

A. 50 N/m. B. 60 N/m. C. 70 N/m. D. 80 N/m.

Bài 292: Thanh nhẹ AB nằm ngang chiều dài l = 1m, chịu tác dụng của ba lực song

song cùng chiều và vuông góc với thanh : F1 = 20N, F3 = 50N ở hai đầu thanh và F2 =

30N ở chính giữa thanh.

1. Tìm độ lớn và điểm đặt của hợp lực.

A. 110 N ; AI = 0,65 m. B. 100 N ; AI = 0,65 m.

C. 100 N ; AI = 0,55 m. D. 110 N ; AI = 0,55 m.

2. Suy ra vị trí đặt giá đỡ để thanh nằm cân bằng và tính lực nén lên giá đỡ.

A. Tại I ; N' = 110 N. B. Tại I ; N' = 100 N.

C. Tại I ; N' = 50 N. D. Tại I ; N' = 80 N.

Bài 293: Thanh AB trọng lượng P1 = 100N, chiều dài l = 1m, trọng lượng vật nặng

P2 = 200N tại C, AC = 60cm. Tìm lực nén lên hai giá

đỡ ở đầu thanh.

A. 100N ; 200N.

B. 150N ; 150N.

C. 130N ; 170N.

D. 150N ; 50N.

Bài 294: Hệ số ma sát giữa bánh xe phát động của ô tô và mặt đường phải có giá trị

nhỏ nhất bằng bao nhiêu để ô tô khối lượng 2 tấn chở 4 tấn hàng có thể chuyển động

A B C

P2

A C B

Page 57: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 57

với gia tốc a = 0,2 m/s2. Biết chỉ có các bánh sau là bánh phát động và coi khối tâm ô

tô nằm giữa khoảng cách hai trục bánh, khối tâm của hàng nằm trên trục sau.

A. 0,024. B. 0,032 C. 0,045. D. 0,01.

Xác định trọng tâm vật rắn.

Bài 295: Xác định trọng tâm của bản mỏng đồng chất trong hình

bên:

A. Cách đáy 12,5 cm.

B. Cách đáy 23,15 cm.

C. Cách đáy 36,25 cm.

D. Cách đáy 40,5 cm.

Bài 296: Xác định vị trí trọng tâm của bản mỏng là đĩa tròn tâm O bán kính R, bản bị

khoét một lỗ tròn bán kính R/2 như hình vẽ.

A. Cách O đoạn R2

. B. Cách O đoạn R4

.

C. Cách O đoạn R6

. D. Cách O đoạn R12

.

Bài 297: Một bản mỏng phẳng, đồng chất, bề dày đều có dạng như hình vẽ. Xác định

trọng tâm của bản.

A. xG = yG = 3a12

. B. xG = yG = 7a12

.

C. xG = yG = 11a12

. D. xG = yG = 5a12

.

10cm

10cm

30cm

60cm

O I

a

a

a/2

a/2

Page 58: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 58

Chủ đề 02 : CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN CÓ CHUYỂN ĐỘNG

QUANH MỘT TRỤC.

Điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định.

Bài 298: Một thanh dài l = 1m, khối lượng m = 1,5 kg. Một đầu thanh được gắn vào

trần nhà nhờ một bản lề, đầu kia được giữ bằng một dây

treo thẳng đứng. Trọng tâm của thanh cách bản lề một

đoạn d = 0,4m. Lấy g = 10m/s2. Tìm lực căng của dây.

A. 2N. B. 4N.

C. 6N. D. 8N.

Bài 299: Thanh nhẹ OB có thể quay quanh O. Tác dụng lên thanh các lực 1F

, 2F

đặt

tại A, B. Biết F1 = 20N, OA = 10 cm, AB = 40cm.

Thanh cân bằng, 1F

và 2F

hợp với AB các góc và

. Tìm F2 nếu:

1. 090 .

A. A. 2N. B. 4N.

C. 6N. D. 8N.

2. = 300 ; = 900.

A. 2N. B. 4N.

C. 6N. D. 8N.

3. = 300 ; = 600.

A. 1,8N. B. 4,2N.

C. 3,6N. D. 2,3N.

Bài 300: Một người nâng một tấm gỗ đồng chất, tiết diện đều, có trọng lượng P =

200N. Người ấy tác dụng một lực F

vào đầu trên của tấm gỗ để giữ cho nó hợp với

mặt đất một góc = 300. Tính độ lớn của lực trong hai trường hợp:

1. Lực F

vuông góc với tấm gỗ.

A. 86,5 N. B. 73,9 N. C. 90,2 N. D. 82,7 N.

2. Lực F

hướng thẳng đứng lên trên.

A. 90 N. B. 80 N. C. 100 N. D. 110 N.

P

d

O A

B 1F

2F

1

O A

B 1F

2F

2

O A

B 1F

2F

3

Page 59: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 59

Bài 301: Một thanh sắt dài, đồng chất, tiết diện đều, được đặt trên bàn sao cho 14

chiều dài của nó nhô ra khỏi bàn. Tại đầu nhô ra, người ta

đặt một lực F

hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi lực đạt

tới giá trị 40N thì đầu kia của thanh sắt bắt đầu bênh lên.

Hỏi trọng lượng của thanh sắt bằng bao nhiêu?

A. 10 N. B. 20 N.

C. 30 N. D. 40 N.

Bài 302: Một thanh dài AO đồng chất, có khối lượng m = 1kg. Một đầu O của thanh

liên kết với tường bằng bản lề, còn đầu A của thanh được

treo vào tường nhờ sợi dây AB. Thanh được giữ nằm ngang

và dây làm với thanh một góc = 300. Lấy g = 10m/s2. Tính

lực căng của dây.

A. 10 N.

B. 20 N.

C. 30 N.

D. 40 N.

Bài 303: Bánh xe có bán kính R = 1m, khối lượng m = 1kg. Tìm lực kéo nằm ngang

đặt trên trục để bánh vượt qua bậc có độ cao h = 20cm .

Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua ma sát.

A. F > 5,5 N.

B. F > 7,5 N.

C. F > 6,5 N.

D. F > 8,5 N.

Bài 304: Tìm lực F cần để làm quay vật hình hộp đồng chất m = 10 kg quanh O như

hình vẽ. Biết a = 50cm, b = 100cm.

A. F > 15 N.

B. F > 25 N.

C. F > 35 N.

D. F > 45 N.

Bài 305: Thanh đồng chất AB có thể quay quanh bản lề A. Hai vật có khối lượng m1

= 1kg, m2 = 2kg được treo vào B bằng hai sợi dây

như hình vẽ. (C là ròng rọc nhẹ). Biết AB = AC,

khối lượng thanh là 2kg. Tính α khi hệ cân bằng.

F

O

B

A α

F

h R

F

a

b

O

B

m1

A

α C

m2

Page 60: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 60

A. 600. B. 300.

C. 900. D. 1200.

Bài 306: Thanh AB có khối lượng m1 = 10kg, chiều dài l=3m gắn vào tường bởi bản

lề A. Đầu B của thanh treo vật nặng có khối lượng m2 =

5 kg. Thanh được giữ cân bằng nằm ngang nhờ dây treo

chuyển động. Góc = 450. Lấy g = 10 m/s2. Tìm các

lực tác dụng lên thanh AB biết AC = 2m.

A.T = 212 N; N = 150N.

B. T = 212 N; N = 150N.

C. T = 212 N; N = 150N.

D. T = 212 N; N = 150N.

Bài 307: Thanh AB (khối lượng m = 100g) có thể quay quanh A như hình vẽ. m1 =

500g, m2 = 150g, BC = 20cm. Tìm chiều dài thanh AB biết

thanh nằm cân bằng.

A. 15 cm.

B. 10 cm.

C. 20 cm.

D. 25 cm.

Bài 308: Bán cầu đồng chất khối lượng 100g. Trên mép bán cầu đặt một vật nhỏ khối

lượng 7,5g. Hỏi mặt phẳng của bán cầu sẽ nghiêng góc ỏ bằng bao nhiêu khi có cân

bằng? Biết rằng trọng tâm bán cầu ở cách mặt phẳng của

bán cầu một đoạn 3R8

(R là bán kính mặt bán cầu).

A. 110. B. 80.

C. 300. D. 150.

Bài 309: Gió thổi vào xe theo hướng vuông góc với thành bên của xe với vận tốc

v=V. Xe có khối lượng m = 104kg, chiều cao 2b = 2,4m, chiều ngang 2a = 2m, chiều

dài l = 8m. áp suất gió tính bới công thức 2p V với = 1,3 kg/m3 là khối lượng

riêng của không khí. Tìm độ lớn vận tốc V để xe bị lật ngã.

A. 20 m/s. B. 15 m/s. C. 50 m/s. D. 58 m/s.

D

B A C α

m2

A C B

m1 m2

α

Page 61: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 61

Bài 310: Thanh đồng chất AB có khối lượng m = 2kg, gắn vào tường nhờ bản lề A

và giữ nghiêng góc = 600 với tường nhờ dây BC tạo với AB góc = 300. Xác định

độ lớn và hướng của lực đàn hồi của bản lề đặt lên AB.

A. 5N, nghiêng 600 so với tường.

B. 10N, nghiêng 300 so với tường.

C. 10N, nghiêng 600 so với tường.

D. 5N, nghiêng 300 so với tường.

Điều kiện cân bằng tổng quát của vật rắn.

Bài 311: Thanh AB có khối lượng m = 1,5kg, đầu A tựa trên sàn nhám, đầu B nối

với tường bằng dây BC nằm ngang, góc = 600. Cho hệ số

ma sát giữa AB và sàn là 32

. Tìm các giá trị để thanh

có thể cân bằng. Biết dây BC luôn nằm ngang.

A. α ≥ 300. B. α ≥ 300.

C. α ≥ 300. D. α ≥ 300.

Bài 312: Khối hình hộp đáy vuông, khối lượng m = 20kg. Cạnh a = 0,5m, chiều cao

b = 1m đặt trên sàn nằm ngang. Tác dụng lên hợp lực F

nằm ngang

đặt ở giữa hộp. Hệ số ma sát giữa khối và sàn là = 0,4. Tìm F để

khối hộp bắt đầu mất cân bằng (trượt hoặc lật).

A. 60 N. B. 70 N.

C. 80 N. D. 90 N.

Bài 313: Đĩa tròn đồng chất, trọng lượng 40N đặt thẳng đứng trên mặt phẳng

nghiêng góc = 300. Đĩa cân bằng nhờ dây nối AB. Biết giữa đĩa

và mặt phẳng nghiêng có ma sát. Tìm lực căng của dây. Lấy g =

10m/s2.

A. T = 10,7 N. B. T = 9,8 N.

C. T = 11,2 N. D. T = 7,9 N.

C

A

B 300

600

C

A

B

α

F

a

b

A B α

Page 62: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 62

Bài 314: Thanh AB chiều dài l = 2m, khối lượng m = 3kg. Thanh được treo cân bằng

trên hai dây tại I và B như hình vẽ. AI = 25cm. Dựa trên điều kiện cân bằng của vật

rắn, tính các lực tác dụng lên thanh.

A. TI = 12,06N ; TB = 12,45N.

B. TI = 17,14N ; TB = 10,86N.

C. TI = 15,53N ; TB = 11,91N.

D. TI = 17,14N ; TB = 12,86N.

Bài 315: Thanh AB chiều dài l = 2m, khối lượng m = 3kg. Thanh được treo bằng

một dây ở đầu B, đầu A tựa trên cạnh bàn. Tính các

lực tác dụng lên thanh khi thanh cân bằng, biết =

300.

A. T = 11N ; Fms = 7,5N; N = 13N.

B. T = 15N ; Fms = 3,5N; N = 13N.

C. T = 15N ; Fms = 7,5N; N = 13N.

D. T = 15N ; Fms = 7,5N; N = 7N.

Bài 316: Thanh AB đầu A tựa trên sàn, đầu B được treo bởi dây BC. Biết BC = AB

= a. Xác định giá trị hệ số ma sát giữa AB và sàn để AB cân bằng.

A. µ = 0,2.

B. µ = 0,58.

C. µ = 0,12.

D. µ = 0,37.

Bài 317: Thang có khối lượng m = 20kg được dựa vào tường trơn nhẵn dưới góc

nghiêng . Hệ số ma sát giữa thang và sàn là = 0,6.

1. Thang đứng yên cân bằng, tìm các lực tác dụng lên

thang nếu = 450.

A. NA = 200N ; NB = Fms = 100N.

B. NA = 100N ; NB = Fms = 200N.

C. NA = 300N ; NB = Fms = 200N.

D. NA = 200N ; NB = Fms = 300N.

2. Tìm các giá trị của α để thang đứng yên không trượt trên sàn.

A. α ≥ 300. B. α ≥ 400. C. α ≥ 600.

D. α ≥ 200.

3. Một người khối lượng m' = 40kg leo lên thang khi = 450. Hỏi người này

leo đến vị trí O' nào trên thang thì thang sẽ bị trượt. Chiều dài thang l = 2m.

A

I B

A

B α

C

A

B 600

A

B

α

Page 63: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 63

A. AO' > 1m. B. AO' > 1,1m. C. AO' > 1,2m. D. AO' > 1,3m.

Bài 318: Thang dựa vào tường, hợp với sàn góc . Biết hệ số ma sát giữa thang với

tường là 1 0,5 . Giữa thang với sàn là 2 = 0,4. Trọng tâm thang ở giữa thang. Tìm

giá trị nhỏ nhất của góc mà thang không trượt.

A. = 350. B. = 450. C. = 600. D. = 150.

Bài 319: * Ba hình trụ giống nhau đặt như hình vẽ. Hệ số ma sát giữa các trụ làµ,

giữa trụ với mặt phẳng là '. Tìm điều kiện của , ' để hệ

cân bằng.

ĐS : > tan150 ; ' > 01 tan153

.

Bài 320: * Khối trụ tiết diện lục giác đều đặt trên mặt ngang, chịu tác dụng lực F

nằm ngang. Xác định hệ số ma sát giữa trụ với sàn để khối trụ

trượt mà không quay.

ĐS : 33

k .

Các dạng cân bằng của vật rắn.

Bài 321: Một xe tải đang chạy trên một đoạn đường nghiêng. Xe cao 4,0m ; rộng

2,4m và có trọng tâm ở cách mặt đường nghiêng là 2,2m. Hỏi độ nghiêng tối đa của

mặt đường để xe không bị đổ.

A. 200. B. 38,50. C. 320. D. 28,60.

Bài 322: Khối hộp đáy vuông cạnh a = 0,5m chiều cao b = 1m được đặt trên mặt

phẳng nghiêng, hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng

là = 0,4. Khi tăng dần góc nghiêng của mặt phẳng

nghiêng khối hộp sẽ trượt trước hay đổ trước?

A. Trượt trước khi đổ. B. Đổ trước khi trượt.

C. Không đổ, không trượt. D. Chỉ trượt, không đổ.

Bài 323: Có năm viên gạch chồng lên nhau sao cho một phần của viên gạch trên nhô

ra khỏi viên gạch dưới. Hỏi mép phải của viên gạch trên cùng có thể nhô ra khỏi mép

phải của viên gạch dưới cùng một đoạn cực đại bằng bao nhiêu? Cho biết chiều dài

viên gạch bằng l. Trọng tâm của mỗi viên gạch trùng tâm hình học của chúng.

A. 5l. B. 5l . C. 2,5 l. D. Đáp án khác.

F

Page 64: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 64

Bài 324: * Vật thể đồng chất gồm một phần hình trụ chiều cao h và một bán cầu bán

kính R. Biết trọng tâm bán cầu nằm thấp hơn mặt phẳng bán

cầu một đoạn 38R . Tính h theo R để vật có cân bằng phiếm

định.

A. h R 2 . B. Rh2

. C. Rh5

. D. h R 5 .

Bài 325: * Cốc nước chia độ có khối lượng 180g và trọng tâm (của cốc không) nằm

ở độ chia thứ 8. Mỗi độ chia ứng với 20cm3. Hỏi:

Đổ nước tới độ chia nào thì cân bằng vững vàng nhất?

Khi cốc nước ở trạng thái vững vàng nhất, trọng tâm chung của nước và cốc

bây giờ sẽ ở độ chia nào?

A. Mực nước và trọng tâm chung ở độ chia thứ 2.

B. Mực nước và trọng tâm chung ở độ chia thứ 4.

C. Mực nước và trọng tâm chung ở độ chia thứ 6.

D. Mực nước và trọng tâm chung ở độ chia thứ 8.

h

Page 65: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 65

CHƯƠNG IV : CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN. -----------------------------------------------

Chủ đề 01 : ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG.

Dạng khác của định luật II Niutơn.

Bài 326: Một vật có khối lượng 2kg rơi tự do xuống đất trong thời gian 0,5s. Tính độ

biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó.

A. 5 kgm/s. B. 10 kg.m/s. C. 15 kg.m/s. D. 20 kg.m/s.

Bài 327: Vận tốc của một vật khối lượng 10kg tăng từ 4m/s đến 8m/s khi có một lực

không đổi tác dụng trong 2 giây. Tính cường độ của lực tác dụng.

A. 10 N. B. 15 N. C. 20 N. D. 25N.

Bài 328: Một ôtô khối lượng 1500kg đang chạy thì đâm phải một bức tường và bật

trở lại. Vận tốc của ôtô trước và sau khi va chạm có độ lớn lần lượt là 15m/s và 2,6m/s.

Tính cường độ trung bình của lực do tường tác dụng lên ôtô. Biết thời gian va chạm

giữa ôtô và tường là 1,0s.

A. 15000 N. B. 21200 N. C. 25000 N. D. 26400 N.

Bài 329: Vận động viên quần vợt nổi tiếng người Mĩ A. A-ga-si từng có quả giao

bóng đạt vận tốc kỉ lục 104km/h. Thời gian vợt đập vào bóng là 0,2s. Tìm lực của vợt

tác dụng lên bóng, biết khối lượng quả bóng là 300g. Bỏ qua vận tốc ban đầu của

bóng.

A. 43,35 N. B. 32,57 N. C. 51,09 N. D. 48,25 N.

Bài 330: Tính lực đẩy trung bình của hơi thuốc súng lên đầu đạn ở trong nòng một

khẩu súng trường, biết rằng đầu đạn có khối lượng 10g, chuyển động trong nòng súng

nằm ngang trong khoảng 10-3s, vận tốc đầu bằng 0, vận tốc khi đến đầu nòng súng v =

865 m/s.

A. 5630 N. B. 8650 N. C. 8560 N. D. 7320 N.

Bài 331: Một toa xe khối lượng 10 tấn đang chuyển động trên đường ray nằm ngang

với vận tốc không đổi v = 54km/h. Người ta tác dụng lên toa xe một lực hãm theo

phương ngang. Tính độ lớn trung bình của lực hãm nếu toa xe dừng lại sau 1 phút 40

giây.

A. 5400 N. B. 150000 N. C. 1500 N. D. 540 N.

Bài 332: Một học sinh thả quả bóng khối lượng 100g xuống sàn nhà từ độ cao 0,8m.

Tính độ biến thiên động lượng của bóng nếu sau va chạm :

1. Viên bi bật lên với vận tốc như cũ.

Page 66: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 66

A. 1 kg.m/s. B. 2 kg.m/s. C. 3 kg.m/s. D. 4 kg.m/s. 2. Viên bi dính chặt với mặt phẳng nằm ngang.

A. 1 kg.m/s. B. 2 kg.m/s. C. 3 kg.m/s. D. 4 kg.m/s. 3. Trong câu a, thời gian va chạm là 0,01s. Tính lực tương tác trung bình giữa

bóng và mặt phẳng ngang. Lấy g = 10m/s2.

A. 5 N. B. 10 N. C. 15 N. D. 20 N.

Bài 333: Quả bóng khối lượng m = 500g chuyển động với vận tốc v = 10m/s đến đập

vào tường rồi bật trở lại với cùng vận tốc v, hướng vận tốc của bóng trước và sau va

chạm tuân theo quy luật phản xạ gương. Tính lực trung bình do tường tác dụng lên

bóng nếu thời gian va chạm là ∆t = 0,5s và bóng đến đập vào tường dưới góc tới bằng

= 00.

A. 5 N. B. 10 N. C. 15 N. D. 20 N.

Quả bóng khối lượng m = 500g chuyển động với vận tốc v = 10m/s đến đập vào tường

rồi bật trở lại với cùng vận tốc v, hướng vận tốc của bóng trước và sau va chạm tuân

theo quy luật phản xạ gương. Tính lực trung bình do tường tác dụng lên bóng nếu thời

gian va chạm là ∆t = 0,5s và bóng đến đập vào tường dưới góc tới bằng = 600.

A. 5 N. B. 10 N. C. 15 N. D. 20 N.

Bài 334: Một tên lửa được phóng lên, mỗi giây phụt ra 10000kg khí với vận tốc

2500m/s. Tính lực đẩy tác dụng lên tên lửa.

A. 25.104 N. B. 25.105 N. C. 25.106 N. D. 25.107 N.

Bài 335: Xác định lực tác dụng của súng trường trên vai người bắn, biết lúc bắn, vai

người giật lùi 2cm, còn viên đạn bay tức thời khỏi nòng súng với vận tốc 500m/s. Khối

lượng súng 5kg, khối lượng đạn 20g.

A. 200 N. B. 300 N. C 400 N. D. 500 N.

Bài 336: Vật có khối lượng m = 1kg, chuyển động tròn đều với vận tốc v = 10m/s.

Tính độ biến thiên động lượng của vật sau :

1. 1/4 chu kì.

A. 12 kgm/s. B. 14 kgm/s. C. 16 kgm/s. D. 18 kgm/s.

2. 1/2 chu kì.

A. 10 kgm/s. B. 15 kgm/s. C. 20 kgm/s. D. 25 kgm/s.

3. Cả chu kì.

A. 0. B. 10 kgm/s. C. 20 kgm/s. D. 30 kgm/s.

Bài 337: Một người đứng trên thanh trượt của xe trượt tuyết chuyển động ngang, cứ

mỗi 3s người đó lại đẩy xuống tuyết một cái với xung lượng (xung của lực) 60kgm/s.

Page 67: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 67

Biết khối lượng người và xe trượt m = 80kg, hệ số ma sát ỡ = 0,01. Tìm vận tốc xe sau

khi bắt đầu chuyển động 15s.

A. 1,15 m/s. B. 2,5 m/s. C. 1,25 m/s. D. 2,25 m/s.

Động lượng – Định luật bảo toàn động lượng.

Bài 338: Tìm tổng động lượng (hướng và độ lớn) của hệ hai vật m1 = 1kg, m2 = 2kg,

v1 = v2 = 2m/s biết hai vật chuyển động theo các hướng ngược nhau.

A. 1 kg.m/s. B. 2 kg.m/s. C. 3 kg.m/s. D. 4 kg.m/s. Bài 339: Tìm tổng động lượng (hướng và độ lớn) của hệ hai vật m1 = 1kg, m2 = 2kg,

v1 = v2 = 2m/s biết hai vật chuyển động theo các hướng vuông góc nhau.

A. 1,5 kg.m/s. B. 2,5 kg.m/s. C. 3,5 kg.m/s. D. 4,5 kg.m/s. Bài 340: Tìm tổng động lượng (hướng và độ lớn) của hệ hai vật m1 = 1kg, m2 = 2kg,

v1 = v2 = 2m/s biết hai vật chuyển động theo các hướng hợp với nhau góc 600.

A. 2,5 kgm/s. B. 5,3 kgm/s. C. 7,4 kgm/s. D. 6,1 kgm/s.

Bài 341: Xe chở cát khối lượng m1 = 390kg chuyển động theo phương ngang với vận

tốc v1 = 8m/s Hòn đá khối lượng m2 = 10kg bay đến cắm vào cát. Tìm vận tốc của xe

sau khi hòn đá rơi vào cát trong trường hợp hòn đá bay ngang, ngược chiều xe với vận

tốc v2 = 12m/s.

A. 5,5 m/s. B. 6,5 m/s. C. 7,5 m/s. D. 8,5 m/s.

Bài 342: Xe chở cát khối lượng m1 = 390kg chuyển động theo phương ngang với vận

tốc v1 = 8m/s Hòn đá khối lượng m2 = 10kg bay đến cắm vào cát. Tìm vận tốc của xe

sau khi hòn đá rơi vào cát trong trường hợp hòn đá rơi thẳng đứng.

A. 8,2 m/s. B. 7,8 m/s. C. 3,6 m/s. D. 9,3 m/s.

Bài 343: Một người khối lượng m1 = 60kg đứng trên một xe goòng khối lượng m2 =

240kg đang chuyển động trên đường ray với vận tốc v1 = 2m/s. Tính vận tốc của xe

nếu người nhảy ra sau xe với vận tốc v2 = 4m/s đối với xe.

A. 1,8 m/s. B. 2 m/s. C. 6 m/s. D. 2,8 m/s.

Bài 344: Một người khối lượng m1 = 60kg đứng trên một xe goòng khối lượng m2 =

240kg đang chuyển động trên đường ray với vận tốc v1 = 2m/s. Tính vận tốc của xe

nếu người nhảy ra phía trước xe với vận tốc v2 = 4m/s đối với xe.

A. 1,2 m/s. B. 2,4 m/s. C. 2,6 m/s. D. 1,8 m/s.

Bài 345: Một người khối lượng m1 = 60kg đứng trên một xe goòng khối lượng m2 =

240kg đang chuyển động trên đường ray với vận tốc v1 = 2m/s. Tính vận tốc của xe

nếu người nhảy khỏi xe với vận tốc v2 = đối với xe, 2v

vuông góc với thành xe.

Page 68: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 68

A. 1,8 m/s. B. 2 m/s. C. 6 m/s. D. 2,8 m/s.

Bài 346: Một viên đạn đang bay thẳng đứng lên cao với vận tốc 250m/s thì nổ thành

hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Tìm hướng và độ lớn vận tốc mảnh thứ nhất. Biết

mảnh thứ hai bay với vận tốc 500m/s theo phương lệch góc 600 với đường thẳng đứng,

hướng lên phía trên.

A. 400 m/s ; lệch 600 so với phương thẳng đứng.

B. 500 m/s ; lệch 300 so với phương thẳng đứng.

C. 400 m/s ; lệch 300 so với phương thẳng đứng.

D. 500 m/s ; lệch 600 so với phương thẳng đứng.

Bài 347: Một viên đạn đang bay thẳng đứng lên cao với vận tốc 250m/s thì nổ thành

hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Tìm hướng và độ lớn vận tốc mảnh thứ nhất. Biết

mảnh thứ hai bay với vận tốc 500m/s theo phương lệch góc 600 với đường thẳng đứng,

hướng xuống phía dưới mặt đất.

A. 866 m/s ; lệch 600 so với phương thẳng đứng.

B. 866 m/s ; lệch 300 so với phương thẳng đứng.

C. 738 m/s ; lệch 600 so với phương thẳng đứng.

D. 738 m/s ; lệch 300 so với phương thẳng đứng.

Bài 348: Thuyền dài l = 4m, khối lượng M = 160kg, đậu trên mặt nước. Hai người

khối lượng m1 = 50kg và m2 = 40kg đứng ở hai đầu thuyền. Hỏi khi họ đổi chỗ cho

nhau thì thuyền dịch chuyển một đoạn bằng bao nhiêu? Biết vận tốc của hai người đối

với thuyền cùng bằng u.

A. 0,2m. B. 0,12m. C. 0,11m. D. 0,16m

Bài 349: Một vật nặng khối lượng m trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng chiều dài l =

6m, hợp với phương nằm ngang góc α = 300. Sau khi rời khỏi

mặt phẳng nghiêng thì vật rơi vào một xe goòng nằm yên trên

đường ray. Khối lượng xe goòng là M = 5m. Hỏi vận tốc xe

sau khi vật rơi vào xe. Bỏ qua ma sát nếu có và lấy g =

10m/s2.

A. 1,12 m/s. B. 2,1 m/s.

C. 3,52 m/s. D. 1,84 m/s.

Bài 350: Khẩu đại bác đặt trên một xe lăn, khối lượng tổng cộng m1= 7,5 tấn, nòng

súng hợp góc ỏ = 600 so với mặt đường nằm ngang. Khi bắn một viên đạn khối lượng

m2 = 20kg súng giật lùi theo phương ngang với vận tốc v1 = 1m/s. Tính vận tốc viên

đạn lúc rời nòng súng. Bỏ qua ma sát.

α

m

M

Page 69: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 69

A. 550 m/s. B. 650 m/s. C. 750 m/s. D. 850 m/s.

Bài 351: Thuyền chiều dài l , khối lượng m1, đứng yên trên mặt nước. Người khối

lượng m2 đứng ở đầu thuyền nhảy lên với vận tốc v0 xiên góc đối với mặt nước và

rơi vào giữa thuyền. Tính v0 ?

ĐS :

10

1 2

m gv2 m m sin 2

l

Chuyển động bằng phản lực.

Bài 352: Một mô hình tên lửa khối lượng vỏ M = 200g, khối lượng nhiên liệu 100g

bay thẳng đứng lên trên nhờ nhiên liệu cháy phụt ra tức thời ra sau với vận tốc 400m/s.

Tìm độ cao mà tên lửa đạt được biết sức cản không khí làm giảm độ cao của tên lửa 5

lần. Lấy g = 10m/s2. A. 500 m. B. 2000m. C. 400m. D. 1000m. Bài 353: Một tên lửa khối lượng tổng cộng m = 500kg đang chuyển động với vận tốc

v = 200m/s thì khai hỏa động cơ. Một lượng nhiên liệu, khối lượng m1 = 50kg cháy và

phụt tức thời ra phía sau với vận tốc v1 = 700m/s. 1. Tính vận tốc tên lửa sau khi nhiên liệu cháy.

A. 100m/s. B. 200m/s. C. 300m/s. D. 400m/s.

2. Sau đó phần vỏ chứa nhiên liệu, khối lượng 50kg tách khỏi tên lửa, vẫn

chuyển động theo hướng cũ nhưng vận tốc giảm còn 1/3. Tìm vận tốc phần tên lửa còn

lại.

A. 125 m/s. B. 225 m/s. C. 325 m/s. D. 425m/s. Bài 354: Tên lửa khối lượng tổng cộng 100 tấn đang bay với vận tốc 200m/s thì phụt

tức thời ra 20 tấn khí với vận tốc 500m/s đối với tên lửa. Bỏ qua lực hấp dẫn của Trái

đất và lực cản không khí. Tính vận tốc tên lửa sau khi phụt khí nếu khí được phụt ra :

1. Phía sau tên lửa.

A. 100m/s. B. 200m/s. C. 300m/s. D. 400m/s.

2. Phía trước tên lửa.

A. 100m/s. B. 200m/s. C. 300m/s. D. 400m/s.

Bài 355: Một tên lửa khối lượng m = 500kg đang chuyển động với vận tốc 200m/s

thì tách làm hai phần. Phần bị tháo rời khối lượng 200kg sau đó chuyển động ra phía

sau với vận tốc 100m/s so với phần còn lại. Tìm vận tốc mỗi phần.

A. 230m/s ; 140 m/s. B. 240m/s ; 140 m/s.

C. 240m/s ; 130 m/s. D. 230m/s ; 130 m/s.

Page 70: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 70

Bài 356: Tên lửa được phóng lên thẳng đừng từ mặt đất. Vận tốc khí phụt ra đối với

tên lửa là 1000m/s. Cho g = 10m/s2. Bỏ qua lực cản không khí, có kể đến tác dụng của

trọng lực. Tại thời điểm phóng, tên lửa có khối lượng M = 6 tấn. Tìm khối lượng khí

phụt ra trong 1 giây để :

1. Tên lửa đi lên rất chậm.

A. 30 kg/s. B. 40 kg/s. C. 50 kg/s. D. 60kg/s. 2. Tên lửa đi lên nhanh dần đều với gia tốc a = 2g.

A. 90 kg/s. B. 120 kg/s. C. 150 kg/s. D. 180kg/s. Bài 357: Một tên lửa khối lượng tổng cộng M = 10 tấn xuất phát theo phương thẳng

đứng. Vận tốc của khí phụt ra là v1 = 1000m/s.

1. Biết khối lượng khí của tên lửa là m = 2 tấn được phụt ra tức thời. Tính vận

tốc xuất phát của tên lửa.

A. 150 m/s. B. 250 m/s. C. 350 m/s. D. 450 m/s.

2. Biết khí được phụt ra trong một thời gian tương đối dài, một giây phụt được

m1 = 100kg. Tính vận tốc tên lửa đạt được sau 1 giây đầu. Lấy g = 9,8 m/s2.

A. 0,02 m/s. B. 20 m/s. C. 0,2 m/s. D. 2 m/s.

Page 71: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 71

Chủ đề 02 : CÔNG VÀ CÔNG SUẤT. CÔNG CỦA CÁC LỰC CƠ

HỌC.

Tính công theo định nghĩa.

Bài 358: Tính công do một người thực hiện khi dùng lực 50N để đẩy một máy hút

bụi trên sàn nhà. Biết lực đẩy nghiêng góc 300 so với sàn nhà và độ dời của máy là 3m.

A. 130 J. B. 110 J. C. 120 J. D. 140 J.

Bài 359: Một người nhảy dù theo phương thẳng đứng. Lực cản của không khí tác

dụng lên dù là không đổi và bằng 800N. Tính công của lực này khi người rơi đều từ độ

cao 1000m.

A. 8.105 J. B. – 8.105 J. C. 1,25.104 J. D. - 1,25.104 J.

Bài 360: Một hành khách kéo một vali nặng 17kg đi trong nhà ga sân bay trên quãng

đường dài 250m với vận tốc không đổi. Lực kéo có độ lớn 40N hợp với phương ngang

một góc 600. Hãy xác định :

1. Công của lực kéo vali của người.

A. 2500 J. B. 5000 J. C. 7500 J. D. 4000 J.

2. Công của lực ma sát.

A. 2500 J. B. - 5000 J. C. 7500 J. D. - 4000 J.

3. Hệ số ma sát giữa vali và mặt đất.

A. 0,2. B. 0,33. C. 0,15. D. 0,5.

Bài 361: Vật chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang với vận tốc v = 7,2km/h

nhờ lực kéo F

hợp với hướng chuyển động góc = 600, độ lớn F = 40N. Tính công

của lực F

trong thời gian 10 phút.

A. 24.102 J. B. 24.103 J. C. 24.104 J. D. 24.105 J.

Bài 362: Sau khi cất cánh 0,5 phút, trực thăng có khối lượng m = 6 tấn, lên đến độ cao

h = 900m. Coi chuyển động là nhanh dần đều. Tính công của động cơ của trực thăng.

Lấy g = 10m/s2.

A. 64,8.106 J. B. 64,8.105 J. C. 64,8.104 J. D. 64,8.103 J. Bài 363: Một cái thùng m = 900 kg chuyển động thẳng đều trên sàn nhờ lực đẩy F1 =

300N, 1 = 300 và lực kéo F2 = 300N, 2 = 450

như hình vẽ.

1. Tính công của từng lực tác dụng lên thùng

trên quãng đường 20m.

A. 5196 J ; 4242 J. B. 3209 J ; 6127 J.

1F

2F

α1

α2

Page 72: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 72

C. 6458 J ; 3317 J. D. 5513 J ; 4826 J.

2. Tính hệ số ma sát giữa thùng và sàn.

A. 0,015. B. 0,026. C. 0,047. D. 0,053.

Bài 364: Một người kéo vật m = 50kg chuyển động thẳng đều không ma sát lên một

độ cao h = 1m. Tính công của lực kéo vật khi vật đi lên nhờ mặt phẳng nghiêng có

chiều dài l = 3m.

A. 200 J. B. 400 J. C. 500 J. D. 600 J.

Bài 365: Cần trục nâng một vật m = 100kg từ mặt đất lên cao theo phương thẳng

đứng. Trong 10m đầu tiên, vật đi lên nhanh dần đều với gia tốc 0,8m/s2. Sau đó vật đi

lên chậm dần đều thêm 10s nữa rồi dừng lại. Tính công do cần trục thực hiện.

A. 3.102 J. B. 3.103 J. C. 3.104 J. D. 3.105 J.

Bài 366: * Đường tròn đường kính AC = 2R = 1m. Lực F

có phương song song với

AC, có chiều không đổi AC

và có độ lớn F = 600N. Tính công của lực F

khi điểm đặt

của F

vạch:

1. Nửa đường tròn AC.

A. 500 J. B. 600 J. C. 700 J. D. 800 J.

2. Cả đường tròn.

A. 0. B. 100 J. C. 500 J. D. 900 J.

Công suất.

Bài 367: Một ôtô có động cơ với công suất 50 mã lực (HP) phải cần bao nhiêu thời

gian để sinh ra một công bằng 5520 kJ. Biết 1HP = 736W.

A. 50 s. B. 100 s. C. 150 s. D. 200 s.

Bài 368: Một học sinh khối lượng 50 kg leo lên dây cao với vận tốc không đổi. Nếu

công suất của lực kéo là 200W thì để leo được 4m, học sinh đó phải mất bao nhiêu

thời gian?

A. 5 s. B. 10 s. C. 15 s. D. 20 s.

Bài 369: Một ôtô 1,5 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và đạt vận tốc 18m/s sau

12s. Giả sử lực cản là không đổi trong quá trình chuyển động và bằng 4000N. Tìm

công suất trung bình của động cơ ôtô và công suất tức thời tại thời điểm cuối.

A. 711P kW ; P = 1422 kW. B. 548P kW ; P = 2210 kW.

C. 2102P kW ; P = 1532 kW. D. 711P kW ; P = 2210 kW.

Bài 370: Xe khối lượng m = 200kg, chuyển động trên dốc dài 200m cao 10m. Xe

chuyển động thẳng đều lên dốc với vận tốc 18 km/h. Công suất của động cơ là

Page 73: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 73

0,75kW. Sau đó, xe chuyển động xuống dốc nhanh dần đều, vận tốc xe ở đỉnh dốc là

18km/h, ở chân dốc là 54km/h. Tính công do xe thực hiện khi xuống dốc và công suất

trung bình, công suất tức thời ở chân dốc. Biết lực ma sát là không đổi.

A. 10 kJ ; 0,5 kW ; 0,75 kW. B. 5 kJ ; 0,5 kW ; 0,75 kW.

C. 10 kJ ; 1,5 kW ; 0,75 kW. D. 10 kJ ; 0,5 kW ; 0,25 kW.

Bài 371: Xe chạy trên mặt đường nằm ngang với vận tốc 60km/h. Đến quãng đường

dốc, lực cản tăng lên gấp 3 nhưng "mở ga" tối đa cũng chỉ tăng được công suất động

cơ lên 1,5 lần. Tính vận tốc tối đa của xe trên đường dốc.

A. 10m/s. B. 5 m/s. C. 30 km/h. D. 54 km/h.

Bài 372: Một đầu máy xe lửa, khối lượng m, công suất không đổi có thể kéo đoàn tàu

m1 = 200 tấn lên dốc có góc nghiêng 1 = 0,1 rad với vận tốc v1 = 36km/h hay lên dốc

có góc nghiêng 2 = 0,05rad với vận tốc v2 = 48km/h. Tính độ lớn của lực cản Fc biết

Fc không đổi và sin ≈ .

A. 2.103 N. B. 2.104 N. C. 2.105 N. D. 2.106 N

Bài 373: * Hai ôtô công suất N1 = 5kW, và N2 = 7,5kW, chuyển động đều với vận tốc

v1 = 36km/h và v2 = 54km/h. Nếu hai ôtô nối với nhau và cùng mở máy chuyển động

cùng chiều (ôtô trước đó có vận tốc lớn sẽ chạy trước) thì vận tốc các xe khi chuyển

động đều là bao nhiêu? Biết lực cản đặt lên các xe không đổi.

A. 20 m/s. B. 18 m/s. C. 5 m/s. D. 12,5 m/s.

Tính công của trọng lực.

Bài 374: Vật m = 5kg được thả rơi từ độ cao h = 4m xuống một hồ nước sâu 2m.

Tính công của trọng lực khi vật rơi xuống đáy hồ. Lấy g = 10 m/s2.

A. 100 J. B. 200 J. C. 300 J. D. 400 J.

Bài 375: Một quả cầu khối lượng m = 100g treo ở đầu một sợi dây chiều dài l =

50cm. Kéo quả cầu đến vị trí dây treo nghiêng góc 600 với phương thẳng đứng rồi

buông tay cho quả cầu chuyển động tròn. Tính công của các lực tác dụng lên quả cầu

từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc quả cầu xuống thấp nhất.

A. AP = 5 J ; AT = 3,15. B. AP = 2,25 J ; AT = 1,5.

C. AP = 2,5 J ; AT = 0,25. D. AP = 0,25 J ; AT = 0.

Bài 376: Cho cơ hệ như hình vẽ : Góc nghiêng = 300, m2 = 1kg , m1 = 2kg. Tính

công của trọng lực của hệ thống khi m2 đi lên không

ma sát trên mặt phẳng nghiêng quãng đường 1m.

A. 0. B. 5 J. m1 m2

Page 74: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 74

C. 10 J. D. 15 J.

Tính công của lực đàn hồi

Bài 377: Lò xo độ cứng k = 50N/m. Tính công của lực đàn hồi của lò xo khi nó giãn

thêm 10cm từ chiều dài tự nhiên.

A. 0,25 J. B. – 0,25 J. C. 0,5 J. D. – 0,5 J.

Bài 378: Lò xo độ cứng k = 50N/m. Tính công của lực đàn hồi của lò xo khi nó giãn

thêm 10cm từ vị trí đã giãn 10cm.

A. 0,5 J. B. – 0,5 J. C. 0,75 J. D. – 0,75 J.

Bài 379: Lò xo độ cứng k = 50N/m. Tính công của lực đàn hồi của lò xo khi nó giãn

thêm 10cm từ vị trí đang bị nén 10cm.

A. 0,25 J. B. – 0,25 J. C. 0,5 J. D. – 0,5 J.

Bài 380: Một người kéo một lực kế, số chỉ của lực kế là 500N, độ cứng lò xo của lực

kế là 1000N/m. Tính công do người thực hiện.

A. 110 J. B. 80 J. C. 125 J. D. 150 J.

Bài 381: Khi một lò xo nhẹ, đầu trên cố định, đầu dưới treo một đĩa cân khối lượng

100g thì lò xo có chiều dài 10cm. Đặt thêm lên đĩa cân một vật khối lượng 200g, lò xo

dãn thêm và có chiều dài 14cm khi ở vị trí cân bằng. Tính công của trọng lực và lực

đàn hồi khi lò xo dãn thêm.

A. 0,12 J ; - 0,08 J. B. - 0,12 J ; 0,08 J.

C. 0,51 J ; - 0,18 J. D. - 0,51 J ; 0,18 J.

Tính công của lực ma sát.

Bài 382: Vật được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang nhờ lực F =

20N, góc = 600. Vật đi được quãng đường s = 2m. Tìm công của lực ma sát.

A. 20 J. B. – 20 J. C. 40 J. D. – 40 J.

Bài 383: Một vật m = 100 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh xuống chân mặt phẳng

nghiêng chiều dài l = 2m, chiều cao h = 0,4m. Vận tốc vật ở chân mặt phẳng nghiêng

là 2m/s. Tính công của lực ma sát.

A. – 0,2 kJ. B. – 0,2 J. C. 0,2 kJ. D. 0,2 J.

Bài 384: Súng khối lượng m1 = 100kg bắn đạn ra theo phương ngang. Khối lượng

đạn là 2kg, vận tốc lúc rời nòng súng là 500m/s. Sau khi bắn, súng giật một đoạn là

50cm. Tính lực hãm trung bình đặt lên súng và công của lực hãm.

A. 2.103 N ; 105 J. B. 2.103 N ; - 103 J.

C. 2.104 N ; - 104 J. D. - 2.104 N ; 103 J.

Page 75: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 75

Bài 385: Người ta kéo một chiếc xe khối lượng m = 200kg lên một dốc dài 25m, cao

10m. Tính công do người thực hiện được, biết lực ma sát bằng 0,05 trọng lượng xe.

A. 6 kJ. B. 8 kJ. C. 10 kJ. D. 12 kJ.

Bài 386: Tìm công cần để nâng một sợi xích khối lượng 5kg, chiều dài 1m ban đầu

nằm trên mặt đất, nếu người nâng một đầu xích lên độ cao 2m.

A. 50 J. B. 75 J. C. 125 J. D. 110 J.

Bài 387: Hòn đá mài bán kính 20cm quay với tần số 180 vòng/ phút. Người ta dùng

một lực 20N để ấn một vật lên vành đá mài. Tính công do đá mài thực hiện trong 2

phút, biết hệ số ma sát giữa vật và đá mài là 0,3.

A. 1080 J. B. 2011 J. C. 2713 J. D. 3311 J.

Hiệu suất máy cơ.

Bài 388: Một cần trục nâng đều một vật khối lượng m = 800kg lên cao 10m trong

thời gian 50s.

1. Tính công của lực nâng.

A. 100 kJ. B. 200 kJ. C. 300 kJ. D. 400 kJ.

2. Biết hiệu suất của động cơ là 60%. Tính công suất của động cơ cần trục.

A. 2,5 kW. B. 5,6 kW. C. 4,3 kW. D. 7,2 kW.

Bài 389: Thác nước cao 25m, mỗi giây đổ xuống 300m3 nước. Lợi dụng thác nước,

có thể xây dựng trạm thủy điện công suất bao nhiêu? Biết hiệu suất trạm thủy điện là

75%.

A. 21020 kW. B. 67500 kW. C. 31000 kW. D. 93100 kW.

Page 76: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 76

Chủ đề 03 : ĐỘNG NĂNG – THẾ NĂNG

ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG.

Tính động năng của vật chuyển động.

Bài 390: Hai ôtô có cùng khối lượng 2.103 kg chuyển động với vận tốc lần lượt là

40km/h và 80km/h. Tìm tỉ số động năng của ôtô 1 so với ôtô 2.

A. 2. B. 12

. C. 14

. D. 4.

Bài 391: Đoàn tàu khối lượng m = 5 tấn đang chuyển động với vận tốc v0 = 10m/s thì

hãm phanh, lực hãm F = 5000N. Tính quãng đường vật đi được cho tới khi dừng lại.

A. 20m. B. 50m. C. 30 m. D. 60 m.

Bài 392: Tính vận tốc của một máy bay có khối lượng 8.104kg, bay với động năng

1,2.109J.

A. 173 m/s. B. 150 m/s. C. 312 m/s. D. 138 m/s.

Bài 393: Một ôtô chuyển động với vận tốc 20m/s có động năng bằng 4,4.105 J. Tìm

khối lượng của ôtô.

A. 1200 kg. B. 2200 kg. C. 3104 kg. D. 2839 kg.

Bài 394: Tìm động năng của một ôtô có khối lượng 1200kg chuyển động với vận tốc

10m/s. Một con chim có khối lượng 60g, giả sử có cùng động năng thì phải bay với

vận tốc bằng bao nhiêu?

A. 1,8.103 m/s. B. 2,7.103 m/s. C. 3,1.103 m/s. D. 1,4.103 m/s.

Bài 395: Một quả bóng khối lượng 0,6kg chuyển động có vận tốc 2m/s tại điểm A và

có động năng 7,5J tại điểm B. Công thực hiện khi bóng chuyển động từ A tới B.

A. 1,2 J. B. 5,6 J. C. 6,3 J. D. 7,4 J.

Định lí động năng.

Bài 396: Viên đạn khối lượng m = 60g bay ra khỏi nòng súng với vận tốc 600m/s.

Biết nòng súng dài 0,8m.

a) Tính động năng của viên đạn khi rời khỏi nòng súng, lực đẩy trung bình của

thuốc súng và công suất trung bình trong mỗi lần bắn.

b) Sau đó viên đạn xuyên qua tấm gỗ dày 30cm, vận tốc giảm còn 10m/s. Coi

động năng đạn trước khi đâm vào gỗ là không đổi. Tính lực cản trung bình của gỗ.

c) Đạn ra khỏi tấm gỗ ở độ cao h = 15m. Tính vận tốc đạn khi chạm đất. Bỏ qua

sức cản của không khí.

Page 77: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 77

d) Sau khi chạm đất, đạn lún sâu vào đất 10cm. Tính lực cản trung bình của đất.

Bỏ qua tác dụng của trọng lực so với lực cản.

Bài 397: Dùng búa có khối lượng m = 2kg đóng một chiếc đinh vào gỗ. Vận tốc của

búa lúc chạm đinh là 10m/s. Sau mỗi lần đóng, đinh ngập sâu vào gỗ 1cm. Coi lực cản

của gỗ lên đinh là không đổi; bỏ qua tác dụng của trọng lực so với lực cản và bỏ qua

khối lượng của đinh so với búa.

a) Tính thời gian của mỗi lần va chạm giữa búa và đinh (thời gian đinh ngập

vào gỗ 1cm).

b) Dùng định lí động năng, tính lực cản của gỗ tác dụng lên đinh.

Bài 398: Thang máy, khối lượng m = 1 tấn, chuyển động thẳng từ dưới lên. Động cơ

thang máy có thể kéo hoặc hãm thang.

a) Ban đầu thang máy chuyển động nhanh dần không vận tốc đầu. Tính công do

động cơ thực hiện được sau khi đi được quãng đường 5m và đạt vận tốc 18km/h.

b) Giai đoạn kế tiếp, thang máy chuyển động thẳng đều. Tính công suất của

động cơ.

c) Cuối cùng, thang máy chuyển động chậm dần và dừng lại sau khi đi thêm

quãng đường 2m. Tính công của động cơ và lực tác dụng trung bình của động cơ lên

thang trong giai đoạn này.

Bài 399: Hòn đá khối lượng m = 200g được ném từ mặt đất xiên góc ỏ so với

phương ngang và rơi chạm đất ở khoảng cách s = 5m so với phương ngang sau thời

gian chuyển động t = 1s. Tính công của lực ném, bỏ qua lực cản của không khí.

Bài 400: Hai máy bay cùng chuyển động cùng chiều trên cùng một đường thẳng với

các vận tốc v1= 540km/h, v2 = 720km/h. Máy bay II bay phía sau bắn một viên đạn m

= 50g với vận tốc 90km/h (so với máy bay II) vào máy bay trước. Viên đạn cắm vào

máy bay I và dừng lại sau khi đi được quãng đường 20cm (đối với máy bay I). Dùng

định lí động năng và định luật III niutơn tính lực phá trung bình của viên đạn lên máy

bay I.

Thế năng trọng trường.

Bài 401: Một vận động viên trượt tuyết 65kg trượt từ điểm A ở đỉnh dốc xuống điểm

B ở chân dốc có độ cao chênh lệch là 25m. Tìm thế năng trọng trường của người tại

các vị trí A và B, nếu chọn :

a) Mức không của thế năng tại B.

Page 78: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 78

b) Mức không của thế năng tại A.

c) Mức không của thế năng tại C ở độ cao 15m.

Công của trọng lực thực hiện khi người trượt từ A đến B bằng bao nhiêu? Hãy

chứng tỏ công này là như nhau và không phụ thuộc vào việc chọn mức không của thế

năng.

Bài 402: Tính thế năng của một khối nước có thể tích 0,5m3 ở đỉnh một ngọn thác

cao 10m so với chân thác. Bỏ qua kích thước của khối nước. Lấy g = 10m/s2.

Bài 403: Một bóng đèn 200g được treo trên trần nhà bằng sợi dây điện dài 0,5m.

Trần cao 3m so với sàn nhà. Thế năng trọng trường của bóng đèn bằng bao nhiêu, nếu

tính đối với :

a) Trần nhà.

b) Sàn nhà.

c) Vị trí của bóng đèn.

Bài 404: Treo một vật nặng vào lò xo của một lực kế, kim lực kế chỉ số 4. Tính thế

năng của lò xo lực kế lúc này, biết lực kế chia độ ra Niutơn và khoảng cách giữa hai

độ chia liền nhau là 5mm.

Thế năng đàn hồi của lò xo.

Bài 405: Một lò xo được treo thẳng đứng, đầu trên giữ chặt. Ban đầu lò xo không bị

biến dạng, sau đó treo một vật khối lượng 0,6kg vào đầu dưới của lò xo làm lò xo dãn

một đoạn bằng 3cm. Chọn mức không của thế năng tại vị trí đầu dưới của lò xo khi

chưa treo vật. Bỏ qua khối lượng của lò xo và lực cản.

a) Tìm thế năng đàn hồi của lò xo

b) Tìm thế năng trọng trường của vật nặng.

c) Tìm thế năng của hệ vật – lò xo tại vị trí cân bằng sau cùng.

Bài 406: Lò xo k = 50N/m đặt thẳng đứng, đầu trên của lò xo giữ cố định, đầu dưới

treo quả cầu m = 100g. Ban đầu quả cầu ở vị trí cân bằng, sau đó thả cho quả cầu

chuyển động. Chọn gốc thế năng trọng trường và thế năng đàn hồi tại vị trí cân bằng.

a) Chứng minh rằng thế năng của hệ quả cầu và lò xo khi quả cầu ở cách vị trí

cân bằng một đoạn x là 2t

1W kx2

.

b) Tính thế năng của hệ tại vị trí ban đầu.

Page 79: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 79

Bài 407: Lò xo k = 100N/m đầu trên cố định, đầu dưới treo quả cầu có m = 100g.

Quả cầu chuyển động theo phương thẳng đứng và có thể rời xa vị trí cân bằng một

khoảng lớn nhất là A = 2cm. Bỏ qua sức cản của không khí.

a) Tính độ giãn của lò xo ở vị trí cân bằng.

b) Tính thế năng của hệ quả cầu, lò xo khi quả cầu ở vị trí cân bằng, vị trí thấp

nhất, vị trí cao nhất, nếu:

- Chọn gốc thế năng trọng lực tại vị trí quả cầu ở thấp nhất, gốc thế năng đàn

hồi khi lò xo không biến dạng.

- Chọn gốc thế năng trọng lực và đàn hồi đều tại vị trí cân bằng của quả cầu.

Bài 408: Hai lò xo k1 = 10N/m, k2 = 15N/m, chiều dài tự nhiên l1 = l2 = 20cm. Các

lò xo một đầu gắn cố định tại A, B. Một đầu gắn với

m. Biết AB = 50cm. Bỏ qua kích thước của m. Bỏ

qua ma sát.

a) Tính độ dãn của mỗi lò xo tại vị trí cân

bằng O

b) Kéo m lệch khỏi vị trí cân bằng đoạn x = 2cm. Tính thế năng đàn hồi của hệ

hai lò xo tại vị trí x.

Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng.

Định luật bảo toàn cơ năng.

Bài 409: Vật có khối lượng m = 100g được ném thẳng đứng từ dưới lên với v0 =

20m/s. Tính thế năng, động năng và cơ năng toàn phần của vật :

a) Lúc bắt đầu ném.

b) Khi vật lên cao nhất.

c) 3s sau khi ném.

d) Khi vật vừa chạm đất.

So sánh các kết quả và kết luận. Cho g = 10m/s2.

Bài 410: Một vật 200g rơi tự do từ độ cao 8m so với mặt đất. Cho g= 10m/s2. Sau

khi rơi đến độ cao 4m, động năng của vật bằng bao nhiêu?

Bài 411: Một vật được ném đứng lên cao với vận tốc 7m/s. Bỏ qua sức cản không

khí. Cho g = 9,8m/s2.

a) Tính độ cao cực đại mà vật lên tới.

b) Ở độ cao nào thì thế năng bằng động năng? Thế năng gấp 4 lần động năng?

O x k1 m k2 A B

Page 80: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 80

Bài 412: Một vận động viên nhảy cầu có khối lượng m = 60kg nhảy từ cầu nhảy có

độ cao 10m xuống nước . Khi rời khỏi cầu, người đó có vận tốc 2m/s. Bỏ qua lực cản

của không khí, tìm vận tốc của người :

a) Ở độ cao 5m.

b) Khi người vừa chạm nước.

c) Giải lại kết quả câu b) nếu kể đến lực cản không khí bằng 0,1 trọng lượng

người. Chọn mức không của thế năng trọng trường tại mặt nước.

Bài 413: Quả cầu nhỏ khối lượng m được treo ở đầu một sợi dây chiều dài l, đầu trên

của dây giữ cố định. Kéo quả cầu ra khỏi vị trí cân bằng để dây treo lệch một góc α0

với phương thẳng đứng rồi buông tay. Bỏ qua sức cản của không khí.

a) Tính vận tốc của quả cầu khi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc α

và vận tốc cực đại của quả cầu khi chuyển động.

b) Tính lực căng của dây khi dây treo hợp với phương thẳng đứng góc ỏ và lực

căng cực đại của dây treo khi quả cầu chuyển động.

Bài 414: Vật nhỏ m được truyền vận tốc ban đầu theo phương ngang v0 = 10m/s từ

A. Sau đó m đi lên theo đoạn đường tròn BC tâm

O, bán kính R = 2m, phương OB thẳng đứng, α =

0BOC 60 và rơi xuống tại D. Bỏ qua ma sát và

sức cản của không khí. Tính vận tốc của m tại C,

độ cao cực đại của m (kể từ C) và chiều dài

chuyển động.

Bài 415: Treo một vật ở đầu một sợi dây không dãn dài 40cm. Đầu trên của dây

được giữ cố định. Kéo lệch dây khỏi phương thẳng đứng một góc 600 rồi thả vật

chuyển động không vận tốc đầu. Tính vận tốc của vật khi qua vị trí cân bằng.

Bài 416: Hòn đá m = 0,5kg buộc vào một dây dài l = 0,5m quay trong mặt phẳng

thẳng đứng. Biết lực căng của dây ở điểm thấp nhất của quỹ đạo là T = 45N. Biết tại vị

trí vận tốc hòn đá có phương thẳng đứng hướng lên thì dây đứt. Hỏi hòn đá sẽ lên độ

cao bao nhiêu sau khi dây đứt (tính từ nơi dây bắt đầu đứt) ?

Bài 417: Dây nhẹ, không dãn chiều dài l = 50cm treo vật nặng nhỏ. Ban đầu vật

nặng đứng yên tại vị trí cân bằng. Hỏi phải truyền cho vật nặng vận tốc tối thiểu bằng

bao nhiêu theo phương ngang để nó có thể chuyển động tròn trong mặt phẳng thẳng

đứng?

O

R α

C D B A

m 0v

Page 81: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 81

Bài 418: Quả cầu treo ở đầu một sợi dây. Truyền cho quả cầu ở vị trí cân bằng một

vận tốc đầu theo phương ngang. Khi dây treo nghiêng góc ỏ = 300 so với phương thẳng

đứng, gia tốc quả cầu có hướng nằm ngang. Tìm góc nghiêng cực đại của dây.

ĐS : 430

Bài 419: Vật nhỏ khối lượng m trượt từ độ cao h qua vòng xiếc bán kính R. Bỏ qua

ma sát.

a) Tính lực nén của vật lên vòng xiếc ở vị

trí ỏ.

b) Tính h để vật có thể vượt qua hết vòng

xiếc.

c) Khi vật không vượt qua hết vòng xiếc,

định vị trí ỏ nơi vật bắt đầu rời vòng xiếc hoặc

trượt trở xuống.

Bài 420: Cho cơ hệ như hình vẽ m1 = m2 = 200g,

k = 500N/cm. Bỏ qua độ dãn của dây, ma sát, khối

lượng dây và ròng rọc; g = 10m/s2.

a) Tìm độ dãn lò xo ở vị trí cân bằng.

b) Từ vị trí cân bằng, kéo m1 xuống 6cm

theo phương thẳng đứng rồi buông tay. Tính vận

tốc các vật khi chúng đi qua vị trí cân bằng và khi lò xo có chiều dài tự nhiên.

Bài 421: Vật m = 100g rơi từ độ cao h lên một lò xo nhẹ, độ cứng k = 80N/m. Biết

lực nén cực đại của lò xo lên sàn là N = 10N, chiều dài của lò

xo khi tự do là l = 20cm. Tính h.

Bài 422: Quả cầu m = 50g gắn ở đầu lò xo thẳng đứng, đầu trên của lò xo cố định, độ

cứng k = 0,2N/cm. Ban đầu m được giữ ở vị trí lò xo thẳng đứng và có chiều dài tự

nhiên. Buông m không vận tốc đầu.

a) Tính vận tốc của quả cầu tại vị trí cân bằng.

b) Tìm độ dãn cực đại của lò xo trong quá trình chuyển động.

m

h

l

m h

α

m2 m1

Page 82: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 82

Bài 423: Nếu đặt quả cân lên đầu trên của một lò xo đặt thẳng đứng trên mặt phẳng

ngang, lò xo sẽ bị nén lại một đoạn x0 = 1cm. Nếu ném quả cân đó từ độ cao 17,5cm

(đối với đầu trên của lò xo) theo phương thẳng đứng hướng xuống dưới với vận tốc

đầu v0 = 1m/s, lò xo sẽ bị nén lại một đoạn tối đa là bao nhiêu?

Định luật bảo toàn năng lượng.

Bài 424: Búa máy khối lượng 500kg rơi từ độ cao 2m và đóng vào cọc làm cọc ngập

thêm vào đất 0,1m. Lực đóng cọc trung bình là 80000N. Tính hiệu suất của máy.

Bài 425: Một chiếc xe tắt máy thả lăn không vận tốc đầu từ A xuống dốc AC và chạy

đến D thì dừng lại. Từ D xe mở máy và chạy ngược lại theo đường DCA và dừng lại

khi lên đến A. Tính công của lực kéo của động cơ xe biết AB = 10m, khối lượng xe m

= 500kg.

Bài 426: Vật m = 1kg ở độ cao h = 24m được ném theo phương thẳng đứng xuống

dưới với vận tốc v0 = 14m/s. Khi chạm đất vật đào sâu xuống một đoạn s = 0,2m. Bỏ

qua lực cản của không khí. Tìm lực cản trung bình của đất.

Bài 427: Cho hệ như hình vẽ : Góc nghiêng α= 300, m1 = 150g, m2 = 100g, hệ

chuyển động không vận tốc đầu. Hệ số ma sát giữa m1

và mặt phẳng nghiêng là α = 0,15. Dùng định luật bảo

toàn năng lượng tính gia tốc mỗi vật, suy ra vận tốc

mỗi vật sau khi chuyển động một thời gian t = 4s.

Bài 428: Vật m = 1kg đang đặt trên sàn xe nằm ngang đứng yên thì được truyền với

vận tốc đầu v0 = 10m/s. Xe có khối lượng M = 100kg và có thể chuyển động trên mặt

phẳng ngang nhẵn. Do ma sát, vật chuyển động một đoạn trên sàn xe rồi dừng lại. Tính

nhiệt lượng tỏa ra trong quá trình vật chuyển động đối với xe.

Bài 429: ***Hai bình hình trụ giống nhau được nối bằng ống

có khóa. Ban đầu khóa đóng và bình bên trái có một khối nước

khối lượng m, mặt thoáng có độ cao h. Mở khóa cho hai bình

thông nhau và mặt thoáng ở hai bình có độ cao h/2. (Bỏ qua thể

tích ống thông). Tìm độ biến thiên thế năng khối nước. Cho biết

sự chuyển hóa năng lượng trong hiện tượng trên.

m1

m2

α

Page 83: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 83

Bài 430: *** Trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang có hai khối hộp giống nhau, nối với

nhau bằng một lò xo có độ cứng k. Chiều dài lò xo ở

trạng thái chưa biến dạng là l0. Tác dụng lực F

không

đổi nằm ngang dọc theo lò xo vào khối hộp bên trái.

Tìm khoảng cách cực đại và cực tiểu giữa các khối

khi hệ chuyển động.

F

k

Page 84: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 84

Chủ đề 03 : BÀI TOÁN VA CHẠM.

Bài toán va chạm mềm.

Bài 431: Một viên đạn khối lượng m1 = 1kg bay với vận tốc v1 = 100m/s đến cắm

vào một toa xe trở cát có khối lượng m2 = 1000kg đang chuyển động với vận tốc v2 =

10m/s. Tính nhiệt tỏa ra trong hai trường hợp :

a) Xe và đạn chuyển động cùng chiều. b) Xe và đạn chuyển động ngược

chiều.

Bài 432: Búa máy có khối lượng m1 = 1000kg rơi từ độ cao 3,2m vào một cái cọc

khối lượng m2, va chạm là mềm. Tính :

- Vận tốc của búa và cọc sau va chạm.

- Tỉ số (%) giữa nhiệt tỏa ra và động năng của búa trước va chạm.

Xét hai trường hợp :

a) m2 = 100kg.

b) m2 = 5000kg.

Bài 433: Đĩa cân của một cân lò xo có khối lượng m1 =120g, lò xo có độ cứng k =

20N/m. Vật khối lượng m = 60g rơi xuống đĩa từ độ cao h = 8cm (so với đĩa) không

vận tốc đầu. Coi va chạm là hoàn toàn không đàn hồi. Hỏi vật dời xa nhất đến đâu so

với vị trí ban đầu? Bỏ qua sức cản của không khí.

Bài 434: Một mũi tên khối lượng 0,25kg đang bay với vận tốc 12m/s cắm vào tấm

bia khối lượng 6,8 kg đang nằm yên và sau đó cùng chuyển động với bia.

a) Tìm vận tốc sau va chạm của hệ mũi tên – bia.

b) Tìm độ giảm động năng toàn phần của hệ.

Bài 435: Một búa máy 500kg rơi từ độ cao 3,6m xuống đập vào cọc bê tông 100kg.

Va chạm là mềm và cả búa và cọc cùng chuyển động lún xuống đất.

a) Tìm vận tốc của búa khi chạm cọc.

b) Tìm vận tốc sau va chạm của hệ búa – cọc.

c) Xác định phần động năng tiêu hao chuyển thành nhiệt.

Bài toán va chạm đàn hồi xuyên tâm.

Bài 436: Quả cầu khối lượng m1 = 3kg chuyển động với vận tốc 1m/s va chạm xuyên

tâm với quả cầu thứ hai m2 = 2kg đang chuyển động ngược chiều với vận tốc 3m/s.

Tìm vận tốc các quả cầu sau va chạm, nếu va chạm là hoàn toàn đàn hồi.

Page 85: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 85

Bài 437: Quả cầu khối lượng M = 1kg treo ở đầu một dây mảnh nhẹ chiều dài l =

1,5m. Một quả cầu m = 20g bay ngang đến đập vào M với vận tốc v = 50m/s. Coi va

chạm là đàn hồi xuyên tâm. Tính góc lệch cực đại của dây treo M.

Bài 438: Một ôtô đồ chơi có khối lượng 15g chuyển động với vận tốc 20cm/s va

chạm là đàn hồi xuyên tâm với một ôtô đồ chơi khác có khối lượng 20g và chuyển

động ngược chiều với vận tốc 30cm/s. Tìm vận tốc của mỗi ôtô không va chạm.

Bài 439: Quả cầu I chuyển động trên mặt phẳng ngang trơn, với vận tốc không đổi

đến đập vào quả cầu II đang đứng yên. Va chạm là hoàn toàn đàn hồi. Sau va chạm

vận tốc hai quả cầu ngược chiều, cùng độ lớn. Tính tỉ số các khối lượng của hai quả

cầu.

Bài 440: Một quả bóng 0,5 kg chuyển động với vận tốc 2m/s trên mặt phẳng nằm

ngang tới va chạm với một quả bóng 1,5 kg đang nằm yên.

a) Tính vận tốc mỗi quả bóng sau va chạm coi là đàn hồi xuyên tâm.

b) Nếu là va chạm mềm. Tính vận tốc sau của hệ và phần năng lượng tiêu hao.

Va chạm với mặt phẳng cố định. (Dành cho học sinh khá - giỏi)

Bài 441: Quả cầu treo ở đầu một sợi dây chiều dài l =

1,2m. Người ta kéo quả cầu sao cho dây nằm theo phương

ngang rồi buông tay. Quả cầu rơi và va chạm đàn hồi với

một mặt phẳng ngang đặt dưới điểm treo quả cầu một

khoảng l/2. Hỏi sau va chạm quả cầu sẽ nảy lên đến độ cao cực đại là bao nhiêu?

Bài 442: Một viên đạn khối lượng m1 = 100g bay ngang, đập vào mặt phẳng nghiêng

của một chiếc nêm. Nêm có khối lượng m2 = 0,3kg ban

đầu đứng yên trên một mặt phẳng ngang nhẵn. Sau va

chạm (tuyệt đối đàn hồi) đạn nảy lên theo phương thẳng

đứng còn nêm chuyển động theo hướng cũ của m1 với

vận tốc v2. Tính độ cao cực đại (từ vị trí va chạm) mà viên đạn lên được.

l/2

l O

Page 86: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 86

CHƯƠNG V : CHẤT KHÍ. -----------------------------------------------

Chủ đề 1 : CÁC ĐỊNH LUẬT VỀ CHẤT KHÍ.

Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi lơ – Mariốt.

Bài 443: Một lượng khí ở nhiệt độ 180C có thể tích 1m3 và áp suất 1 atm. Người ta

nén đẳng nhiệt lượng khí trên tới áp suất 3,5 atm. Tính thể tích khí khi nén.

Bài 444: Tính khối lượng khí Oxi trong bình có thể tích 10 lít dưới áp suất 150 atm ở

nhiệt độ 00C. Biết ở điều kiện tiêu chuẩn khối lượng riêng của Oxi là 1,43 kg.m3.

Bài 445: Nén đẳng nhiệt một lượng khí từ thể tích V1 = 14,0 lít đến thể tích V2 = 6,0

lít. Áp suất của khí tăng thêm một lượng là ∆p = 4,0 kPa. Tính áp suất p1 của khí đó ở

trạng thái ban đầu.

Bài 446: Bơm không khí có áp suất p1 = 1at vào một quả bóng da. Mỗi lần bơm, ta

đưa được 125cm3 không khí vào bóng. Hỏi sau khi bơm 12 lần, áp suất bên trong quả

bóng là bao nhiêu? Cho biết :

- Dung tích bóng không đổi là V = 2,5 lít.

- Trước khi bơm, bóng chứa không khí ở áp suất 1 at.

- Nhiệt độ khí không đổi.

Bài 447: Ở độ sâu h1 = 1m dưới mặt nước có một bọt không khí hình cầu. Hỏi ở độ

sâu nào, bọt khí có bán kính nhỏ đi 2 lần. Cho khối lượng riêng của nước là D =

1000kg/m3, áp suất khí quyển p0 = 105 N/m2, g = 10m/s2; nhiệt độ nước không đổi theo

độ sâu.

Chú ý : Công thức tính áp suất của một điểm có độ sâu h trong lòng chất lỏng:

0p = p + gh

Bài 448: Mỗi lần bơm đưa được V0 = 80cm3 không khí vào ruột xe. Sau khi bơm

diện tích tiếp xúc của các vỏ xe với mặt đường là 30cm2. Thể tích các ruột xe sau khi

bơm là 2000cm3. Áp suất khí quyển là p0 = 1atm. Trọng lượng xe là 600N. Coi nhiệt

độ là không đổi. Tìm số lần bơm.

Bài 449: Một cột không khí chứa trong một ống nhỏ, dài, tiết diện đều. Cột không

khí được ngăn cách với khí quyển bởi một cột thuy ngân có chiều dài d = 150mmHg.

áp suất khí quyển là p0 = 750mmHg. Chiều dài cột không khí khi ống nằm ngang là l0

= 144mm. Hãy tính chiều dài cột không khí nếu :

a) Ống thẳng đứng, miệng ống ở trên.

b) Ống thẳng đứng, miệng ống ở dưới.

Page 87: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 87

c) Ống đặt nghiêng góc α = 300 so với phương ngang, miệng ống ở dưới.

d) Ống đặt nghiêng góc α = 300 so với phương ngang, miệng ống ở trên.

Bài 450: Một ống thủy tinh một đầu kín, dài 57cm chứa không khí có áp suất bằng

áp suất không khí (76cm Hg). Ấn ống vào chậu Hg theo phương thẳng đứng, miệng

ống ở dưới. Tìm độ cao cột Hg đi vào ống khi đáy ống ngang mặt thoáng thủy ngân.

Bài 451: Một ống thủy tinh một đầu kín dài 80cm chứa không khí ở áp suất bằng áp

suất khí quyển p0 = 75cm Hg. Ấn ống vào thủy ngân theo phương thẳng đứng, miệng

ống ở dưới (thấp hơn) mặt thủy ngân 45cm. Tìm độ cao cột thủy ngân đi vào ống?

Bài 452: Một ống hình trụ hẹp, kín hai đầu, dài l = 105 cm, đặt nằm ngang. Giữa ống

có một cột Hg dài h = 21 cm, phần còn lại của ống chứa không khí ở áp suất p0 =

72cm. Tìm độ di chuyển của cột Hg khi ống thẳng đứng.

Bài 453: Trong khoảng chân không của một

phong vũ biểu thủy ngân, có lọt vào một ít

không khí nên phong vũ biểu có chỉ số nhỏ hơn

áp suất thực của khí quyển. Khi áp suất khí

quyển là 768 mmHg thì phong vũ biểu chỉ

748mmHg, chiều dài khoảng chân không là

56mm. Tìm áp suất khí quyển khi phong vũ

biểu này chỉ 734mmHg. Coi nhiệt độ không

đổi.

Quá trình đẳng tích. Định luật Sác – Lơ.

Bài 454: Một bình kín chứa khí ở áp suất 100kPa và nhiệt độ 170C. Làm nóng bình

tới nhiệt độ 570C. Tính áp suất p của khí trong bình ở nhiệt độ 570C.

Bài 455: Bánh xe ôtô được bơm không khí tới áp suất 2,5atm ở 50C. Khi xe chạy tới

vùng nóng, nhiệt độ bánh xe lên tới 350C. Tính áp suất không khí trong bánh xe.

Bài 456: Một mol khí ở thể tích V1 = 22,4 lít và nhiệt độ t1 = 120C.

a) Tính áp suất p1 của khối khí.

b) Làm cho khí nóng đẳng tích tới nhiệt độ t2 = 970C, tính áp suất p2.

Bài 457: Áp suất khí trơ trang bóng đèn tăng bao nhiêu lần khi đèn sáng nếu nhiệt độ

đèn khi tắt là 250C, khi sáng là 3230C.

Page 88: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 88

Bài 458: Khi đun nóng đẳng tích một khối khí thêm 10C thì áp suất khí tăng thêm

1/360 áp suất ban đầu. Tính nhiệt độ đầu của khí.

Bài 459: Một bình đầy không khí ở điều kiện chuẩn được đậy bằng một vật có khối

lượng m = 2kg. Tiết diện của bình là 10cm2. Tìm nhiệt độ cực đại của không khí trong

bình để không khí không đẩy nắp bình lên và thoát ra ngoài. Biết áp suất khí quyển là

p0 = 1atm.

Bài 460: Một bình chứa khí được đóng kín bằng một nút có tiết diện S = 3,2cm2. Áp

suất của khí trong bình bằng áp suất khí quyển bên ngoài, nhiệt độ của khí là 70C. Lực

ma sát giữ nút có giá trị cực đại là 8N. Hỏi phải đun nóng khí đến nhiệt độ nào để nút

bị bật ra.

Bài 461: Một quả bóng bàn bằng nhựa bị bẹp mà vỏ không bị thủng. Người ta là

nóng quả bóng từ nhiệt độ 300C đến 700C (bằng cách nhúng vào nước nóng) thì quả

bóng lại có dạng hình cầu. Hãy giải thích hiện tượng này.

Bài 462: Một lượng khí có nhiệt độ 1000C và áp suất p0 = 105 Pa trong một bình kín.

Làm nóng bình và khí đến nhiệt độ 1200C thì áp suất khí trong bình bằng bao nhiêu?

Thành lập công thức cho áp suất khí quyển ở nhiệt độ t bất kì theo p0. So sánh với

công thức của định luật Sac – lơ viết theo thang nhiệt độ Cenxiut.

Hướng dẫn : - Theo định luật Saclơ : tt

100

t 100 373p t 273p ?

p 100 273 373

Quá trình đẳng áp. Định luật Gay – Luyxac.

Bài 463: Ở nhiệt độ 2730C thể tích của một lượng khí là 10 lít. Tính thể tích lượng

khí đó ở 5460C khi áp suất khí không đổi.

Bài 464: 12g khí chiếm thể tích 4 lít ở 70C. Sau khi nung nóng đẳng áp khối lượng

riêng của khối khí là 1,2g/lít. Tìm nhiệt độ của khí sau khi nung.

Bài 465: Khối lượng riêng của không khí trong phòng (270C) lớn hơn khối lượng

riêng của không khí ngoài sân nắng (420C) bao nhiêu lần? Biết áp suất không khí trong

và ngoài phòng là như nhau.

Bài 466: Một mol khí ở thể tích V1 = 22,4 lít và nhiệt độ t1 = 120C.

a) Tính áp suất p1 của khí.

b) Làm khí nóng đẳng tích tới nhiệt độ t2 = 970C, tính áp suất p2.

c) Vẽ đường biểu diễn quá trình trên đồ thị p – T, p – V.

Bài 467: Một áp kế khí gồm bình cầu thủy tính có thể tích 270cm3 gắn với một ống

nhỏ AB nằm ngang có tiết diện 0,1cm2. Trong ống có A B

Hg

Page 89: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 89

một giọt thủy ngân. Ở 00C giọt thủy ngân cách A 30cm. Tìm khoảng di chuyển của

giọt thủy ngân khi nung bình cầu đến 100C. Coi dung tích bình là không đổi.

Bài 468: Một áp kế có hình dạng giống bài 4, tiết diện ống 0,1cm2. Biết 00C, giọt

thủy ngân cách A 30cm, ở 50C cách A 50cm. Tính dung tích của bình. Coi dung tích

của bình là không đổi.

Bài 469: Một tàu ngầm lặn ở độ sâu 100m trong nước. Người ta mở một bình chứa

khí dung tích 60 lít, áp suất 10 MPa và nhiệt độ 270C để đẩy nước ra khỏi thùng chứa

nước (giữa hai lớp vỏ) của tàu. Sau khi dãn, nhiệt dộ của không khí là 30C. Tính thể

tích nước bị đẩy ra khỏi thùng.

Bài 470: Khí ở lò thoát ra theo ống khói hình trụ. Ở đầu dưới, khí có nhiệt độ 7270C

và chuyển động với vận tốc 5m/s. Hỏi vận tốc của khí ở đầu trên của ống (có nhiệt độ

2270C). Áp suất khí coi như không đổi.

Phương trình trạng thái khí lí tưởng.

Bài 471: Trong Xi lanh của một động cơ đốt trong, hỗn hợp khí ở áp suất 1atm, nhiệt

độ 470C, có thể tích 40dm3. Nén hỗn hợp khí đến thể tích 5dm3, áp suất 15atm. Tính

nhiệt độ khí sau khi nén.

Bài 472: Trước khi nén, hỗn hợp khí trong xi lanh của một động cơ có áp suất

0,8atm, nhiệt độ 500C. Sau khi nén, thể tích giảm 5 lần, áp suất là 8tam. Tìm nhiệt độ

khí sau khi nén.

Bài 473: Một lượng khí có áp suất 750mmHg, nhiệt độ 270C và thể tích 76cm3. Tìm

thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn. (00C, 760mmHg).

Bài 474: Một cột không khí được chứa trong một ống nghiệm hình trụ thẳng đứng,

ngăn cách với bên ngoài bằng một cột thủy ngân. Ban đầu cột thủy ngân đầy tới miệng

ống và có chiều cao h = 75cm, cột không khí trong ống có chiều cao l = 100cm, nhiệt

độ t0 = 270C. Biết áp suất khi quyển là p0 = 75cmHg. Hỏi phải đun không khí trong

ống đến nhiệt độ nào để thủy ngân trong ống không trào hết ra ngoài.

Phương trình C – M.

Bài 475: Một bình dung tích 10 lít chứa 2g hidro ở 270C. Tính áp suất khí trong bình.

Tính thể tích của 10g khí oxi ở áp suất 738mmHg và nhiệt độ 150C.

Page 90: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 90

Bài 476: Một chất khí cơ khối lượng 1,0g ở 270C, dưới áp suất 0,5at và có thể tích

1,8 lít. Hỏi khí đó là khí gì? Biết khí đó là đơn chất.

Bài 477: Bình chứa được 4,0g hidro ở nhiệt độ 530C dưới áp suất 44,4.105N/m2.

Thay Hidro bởi khí khác thì bình chứa được 8,0g khí mới ở 270C dưới áp suất

5,0.105N/m2. Khí thay khí hidro là khí gì? Biết khí này là đơn chất.

Bài toán đồ thị.

Bài 478: Một mol khí lí tưởng thực hiện chu trình 1 – 2

– 3 – 4 như hình. Tính áp suất p ở các trạng thái và vẽ đồ

thị p – V.

Bài 479: Một lượng khí biến đổi theo chu trình biểu diễn bởi đồ thị như hình vẽ. Cho

biết : p1 = p3; V1 = 1m3; V2 = 4m3; T1 = 100K; T4 = 300K. Hãy tìm

V3

Bài 480: Một mol khí thực hiện một chu trình biểu diễn

bằng hình chữ nhật như hình vẽ. Hai điểm 1 và 3 trên cùng

một đường đẳng nhiệt. Biết : V1 = V4 = 8,31 dm3. p1 = p2 =

4.105Pa; p3 = p4 = 105 Pa. Tính nhiệt độ các trạng thái và vẽ

đồ thị p – T. Biết R = 8,31J/mol.K

200 400

1

2

3

4

10

40

T

V (dm3)

1 2

3 4

O V

p

V

V2 (2) (3) V1 (1) (4)

O

Page 91: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 91

CHƯƠNG VI : CÁC NGUYÊN LÍ NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC. -----------------------------------------------

Nội năng và sự biến đổi nội năng.

Bài 481: 100g chì được truyền nhiệt lượng 260J, thì tăng nhiệt độ từ 150C đến 350C.

Tìm nhiệt dung riêng của chì.

Bài 482: Thùng nhôm có khối lượng 1,2 kg đựng 4 kg nước ở 900C. Tìm nhiệt lượng

tỏa ra khi nhiệt độ hạ còn 300C. Cho biết: nhôm có c1 = 0,92 kJ/kg.độ, nước có c2 =

4,186 kJ/kg.độ.

Bài 483: Một nhiệt lượng kế chứa 2kg nước ở 150C. Cho vào nhiệt lượng kế quả cân

bằng đồng có khối lượng 500g ở 1000C. Tìm nhiệt độ cân bằng của hệ. Coi rằng vỏ

nhiệt lượng kế không thu nhiệt. Cho các nhiệt dung riêng của đồng và nước lần lượt là

c1 = 368 J/kg.độ, c2 = 4180 J/kg.độ.

Bài 484: Một nhiệt lượng kế bằng đồng thau có khối lượng 128g chứa 210g nước ở

nhiệt độ 8,4oC. Người ta thả một miếng kim loại có khối lượng 192g đã đun nóng tới

nhiệt độ 100oC vào nhiệt lượng kế. Xác định nhiệt dung riêng của miếng kim loại, biết

nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 21,5oC. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường xung

quanh và biết nhiệt dung riêng của đồng thau là 128J/kgK và của nước là 4180J/kgK.

Bài 485: Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có chứa nước, khối lượng tổng cộng là 1kg

ở 250C. Cho vào nhiệt lượng kế một quả cân bằng đồng có khối lượng 0,5kg ở 1000C.

Nhiệt độ khi cân bằng là 300C. Tìm khối lượng của nhiệt lượng kế và nước. Cho nhiệt

dung riêng của nhôm, nước, đồng lần lượt là: C1 = 880J/kg.độ; C2 = 4200J/kg.độ; C3 =

380J/kg.độ.

Bài 486: Vật A có khối lượng 0,1kg ở nhiệt độ 1000C được bỏ vào nhiệt lượng kế.

Nhiệt lượng kế bằng đồng thau có khối lượng 0,1kg chứa 0,2kg nước ban đầu ở nhiệt

độ 200C. Nhiệt độ của hệ khi có sự cân bằng nhiệt là 240C. Tính nhiệt dung riêng c của

vật A. Biết nhiệt dung riêng của đồng thau và của nước là: c2 = 3,8.102J/kg.độ,

c3=4,2.102J/kg.độ

Bài 487: Thả một quả cầu bằng nhôm khối lượng 0,105kg được đun nóng tới 1420C

vào một cốc đựng nước ở 200C, biết nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 420C. Tính

khối lượng của nước trong cốc, biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K và của

nước là 4200J/kg.K.

Bài 488: Một cốc nhôm có khối lượng 120g chứa 400g nước ở nhiệt độ 24oC. Người

ta thả vào cốc nước một thìa đồng khối lượng 80g ở nhiệt độ 100oC. Xác định nhiệt độ

Page 92: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 92

của nước trong cốc khi có sự cân bằng nhiệt. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880

J/Kg.K, của đồng là 380 J/Kg.K và của nước là 4,19.103 J/Kg.K.

Bài 489: Một khối m = 50g hợp kim chì kẽm ở 1360C được cho vào một nhiệt lượng

kế, nhiệt dung là 30J/độ, chứa 100g nước ở 140C. Nhiệt độ cân bằng là 180C. Tìm khối

lượng chì, kẽm. Biết nhiệt dung riêng của nước là c0 = 4200 J/kg.độ, chì là c1 = 130

J/kg.độ, kẽm là c2 = 380 J/kg.độ.

Bài 490: Trộn ba chất lỏng không tác dụng hóa học lẫn nhau. Biết khối lượng lần

lượt là m1 = 1kg, m2 = 10kg, m3 = 5kg. Nhiệt độ và nhiệt dung riêng lần lượt là t1 =

60C, c1 = 2 kJ/kg.độ, t2 = - 400C, c2 = 4000 J/kg.độ, t3 = 600C, c3 = 2000 J/kg.độ. Tìm :

a) Nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp.

b) Nhiệt lượng cần làm nóng hỗn hợp đến 60C.

Nguyên lí I nhiệt động lực học.

Bài 491: Một hệ chất khí chịu tác dụng của bên ngoài thực hiện hai quá trình khác

nhau:

a. Ngoại lực tác dụng công 150J lên hệ, truyền nhiệt lượng 50J cho hệ.

b. Hệ thực hiện công 100J và nhận nhiệt lượng 60J.

Tính độ biến thiên nội năng của hệ trong từng quá trình?

Bài 492: Một lượng không khí nóng được chứa trong một xi lanh cách nhiệt đặt nằm

ngang có pittong có thể dịch chuyển được. Không khí nóng giãn nở đẩy pit – tông dịch

chuyển.

a) Nếu không khí nóng thực hiện một công có độ lớn là 4000J thì nội năng của

nó biến thiên một lượng bằng bao nhiêu?

b) Giả sử không khí nhận thêm được nhiệt lượng 10000J và công thực hiện

thêm được một lượng là 1500 J. Hỏi nội năng của không khí biến thiên một lượng

bằng bao nhiêu?

Bài 493: Một vật bằng chì có khối lượng m = 1,2 kg được ném trượt trên một mặt

phẳng với vận tốc ban đầu là 10 m/s. Vật dừng lại sau khi đi được quãng đường nào

đó. Tính nhiệt độ tăng thêm của vật, nếu 50% nhiệt lượng tỏa ra do ma sát được dùng

để làm nóng vật rắn? Cho biết nhiệt dung riêng của chì là c = 128 J/kg.K

Bài 494: Một lượng khí lí tưởng bị giam trong xilanh có pit tông đóng kín. Người ta

thực hiện công bằng 200J để nén đẳng áp lượng khí đó và người ta thấy lượng khí đã

truyền ra ngoài một nhiệt lượng bằng 350J. Hỏi nội năng của lượng khí đã tăng hay

giảm đi bao nhiêu?

Page 93: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 93

Bài 495: Khối khí có p = 1 atm, V1 = 10 lít được giãn nở đẳng áp, thể tích khí tăng

hai lần. Tìm công do khí thực hiện.

Bài 496: 20g khí Oxi ở áp suất 2.105 Pa, nhiệt độ 310C, được đun nóng đẳng áp và

dãn nở đến thể tích 25 lít. Tính công của khí.

Chú ý : Có thể dùng phương trình Claperon – Mendeleep : mpV RT

M với R =

8,31J/mol.K

Bài 497: Một khối khí có p1 = 1atm, V1 = 12 lít, t1 = 270C được đun nóng đẳng áp

đến nhiệt độ t2 = 770C. Tính công do khí thực hiện.

Bài 498: Một lượng khí ở áp suất 2.104 N/m2 có thể tích 6 lít. Được đun nóng đẳng

áp khí nở ra và có thể tích 8 lít.

a.Công do khí thực hiện là bao nhiêu?

b. Hãy tính độ biến thiên nội năng của khí. Biết khi đun nóng khí nhận được nhiệt

lượng 100 J

Bài 499: Một khối khí có thể tích 10 lít ở áp suất 2.105N/m2 được nung nóng đẳng áp

từ 30oC đến 1500C. Tính công do khí thực hiện trong quá trình trên.

Bài 500: Một khối khí có áp suất p = 100N/m2 thể tích V1 = 4m3, nhiệt độ t1 = 270C

được nung nóng đẳng áp đến nhiệt độ t2 = 870C. Tính công do khí thực hiện.

Bài 501: 8 gam Hiđrô ở 270C, dãn nở đẳng áp, thể tích tăng gấp 2 lần. Tính công do

khí thực hiện.

Bài 502: Một khối khí có V = 7,5 lít, p = 2.105 N/m2, t = 270C, bị nén đẳng áp và

nhận một công 50J. Tính nhiệt độ của khí sau khi nén.

Bài 503: Một xilanh thẳng đứng tiết diện 100cm2 chứa khí ở 270C, đậy bởi pit – tông

nhẹ cách đáy 60cm. Trên pit – tông có đặt một vật khối lượng bằng 100kg. Đốt nóng

khí thêm 500C. Tính công do khí thực hiện. Cho áp suất khí quyển là 1 atm, lấy g =

9,8m/s2.

Bài 504: Cho 12g hiđrô dãn nở đẳng áp (cp = 14,6 J/kg.độ - nhiệt dung đẳng áp) thể

tích tăng gấp ba lần và thực hiện công A = 29916 J. Tính :

a) Nhiệt độ ban đầu của khí. b) Nhiệt lượng truyền cho khí.

c) Độ biến thiên nội năng của khí.

Bài 505: 160g Ôxi được đun nóng đẳng tích (cv = 650J/kg.độ) tăng nhiệt độ từ 500C

đến 600C. Tìm nhiệt lượng truyền cho khí và độ biến thiên nội năng của khí.

Page 94: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 94

Bài 506: Một lượng khí lí tưởng biến đổi theo 3 quá trình biểu diễn ở hình bên. Điền

những con số vào chỗ trống trong bảng sau đây:

Q A U

(1)(2) -45J

(2)(3) -180J -230J

(3)(1) 150J

Bài 507: Một lượng khí biến đổi từ trạng thái 1 (p1 ,V1 , T1) sang trạng thái 2(p2 , V2 ,

T2) theo cách cách sau:

a) Đầu tiên biến đổi đẳng tích rồi biến đổi đẳng áp.

b) Đầu tiên biến đổi đẳng áp rồi biến đổi đẳng tích.

c) Biến đổi đồng thời các đại lượng tăng đều từ trạng thái 1 sang trạng thái 2.

Công thực hiện trong quá trình nào là lớn nhất.

Nguyên lí II nhiệt động lực học.

Bài 508: Tính hiệu suất của một động cơ nhiệt lí tưởng thực hiện một công 5 kJ đồng

thời truyền cho nguồn lạnh nhiệt lượng 15 kJ.

Bài 509: Động cơ nhiệt lí tưởng làm việc giữa hai nguồn nhiệt 270C và 1270C. Nhiệt

lượng tác nhân nhận được của nguồn nóng trong một chu trình là 2400J. Tính :

a) Hiệu suất của động cơ.

b) Công thực hiện trong một chu trình.

c) Nhiệt lượng truyền cho nguồn lạnh trong một chu trình.

Bài 510: Một nhà máy điện tiêu thụ 0,3 kg nhiên liệu cho mỗi kW.h điện. Nhiệt độ

của lò hơi là 2550C, nhiệt độ buồng ngưng hơi là 320C. Tính hiệu suất thực của tuabin

hơi (là một loại động cơ nhiệt) dùng để quay máy phát điện và so sánh nó với hiệu suất

cực đại có thể có được. Cho biết năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là 42.106 J/kg.

Bài 511: Một động cơ nhiệt hoạt động giữa nguồn nóng có nhiệt độ 33K và nguồn

lạnh có nhiệt độ 273K. Giả sử động cơ có hiệu suất cực đại và trong mỗi chu trình

động cơ nhận từ nguồn nóng nhiệt lượng 500J thì nó sinh bao nhiêu công trong mỗi

chu trình?

Bài 512: Động cơ nhiệt lí tưởng mỗi chu trình truyền 80% nhiệt lượng nhận được

cho nguồn lạnh. Biết nhiệt độ nguồn lạnh là 300C. Tìm nhiệt độ nguồn nóng.

Bài 513: Một động cơ nhiệt lý tưởng hoạt động giữa hai nguồn nhiệt 100oC và

25,4oC, thực hiện công 2kJ.

P

T

2

1

3

Page 95: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 95

a. Tính hiệu suất của động cơ, nhiệt lượng mà động cơ nhận từ nguồn nóng và nhiệt

lượng mà nó truyền cho nguồn lạnh.

b. Phải tăng nhiệt độ của nguồn nóng lên bao nhiêu để hiệu suất động cơ đạt 25%?

Bài 514: Trong xi lanh có tiết diện 200cm2, pit tông có đáy 30cm, có khí ở 270C và

106N/m2. Khi nhận nhiệt lượng do 5g xăng bị cháy cung cấp, khí dãn nở đẳng áp, nhiệt

độ tăng thêm 1500C.

a) Tính công do khí thực hiện.

b) Tính hiệu suất của quá trình.

Biết khi cháy, 10% nhiệt lượng của xăng cung cấp cho khí. Năng suất tỏa nhiệt của

xăng là 4,8.107 J/kg.

Bài 515: Xác định hiệu suất thực của một động cơ nhiệt, biết rằng động cơ đã sinh

một công là 280J khi nhận từ nguồn nóng nhiệt lượng 800J. Nếu nguồn nóng có nhiệt

độ là 3730C thì giới hạn trên của nhiệt độ nguồn lạnh là bao nhiêu để giữ hiệu suất của

động cơ nhiệt như trước?

Page 96: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 96

CHƯƠNG VII : SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT. -----------------------------------------------

Biến dạng cơ của vật rắn.

Bài 516: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hệ số đàn hồi k (hay độ cứng) của

thanh thép? (S là tiết diện ngang, l0 độ dài ban đầu của thanh ).

A. Tỉ lệ thuận với S, tỉ lệ thuận với l0 . B. Tỉ lệ thuận với S, tỉ lệ nghịch với l0

.

C. Tỉ lệ nghịch với S, tỉ lệ thuận với l0 . D. Tỉ lệ nghịch với S, tỉ lệ nghịch với

l0.

Bài 517: Một thanh rắn hình trụ tròn có tiết diện S, độ dài ban đầu l0 , làm bằng chất

có suất đàn hồi E, biểu thức nào sau đây cho phép xác định hệ số đàn hồi ( k ) của

thanh?

A. k = ES l0 B. k = E Sl0 C. k = E

0lS D. k =

ESl0

Bài 518: Treo một vật có khối lượng m vào một lò xo có hệ số đàn hồi 100N/m thì lò

xo dãn ra 10cm. Khối lượng m nhận giá trị nào sau đây?

A. m =10g B. m = 100g. C. m = 1kg. D. m = 10kg

Bài 519: Một sợi dây bằng đồng thau dài 1,8m có đường kính 0,8mm. khi bị kéo

bằng một lực 25N thì nó dãn ra một đoạn bằng 4mm. Suất Y- âng của đồng thau là :

A. E = 8,95. 109 Pa. B. E = 8,95. 1010 Pa.

C. E = 8,95.1011 Pa. D. E = 8,95. 1012 Pa

Bài 520: Một dây kim loại tiết diện ngang là 0,025 cm2. Biết giới hạn bền của dây là

6.108 Pa; lấy g = 10m/s2. Hỏi khối lượng giới hạn treo vào dây không làm dây đứt là

bao nhiêu?

A. m = 100kg. B. m = 50kg.

C. m = 150 kg. D. m = 200 kg.

Bài 521: Một thanh đàn hồi đường kính 2,0cm bằng thép có suất Young E = 2.1011

Pa. Nếu nén thanh với lực F = 1,57.105 N thì độ co tương đối của thanh bằng bao

nhiêu?

Bài 522: Dây đồng thau có đường kính 6mm. Suất Young của đồng thau là 9,0.1011

Pa. Tính lực kéo làm dãn 0,2% chiều dài của dây.

Bài 523: Một dây kim loại chịu độ dãn tỉ đối là 0,2% khi treo vào nó một vật nặng.

Nếu bây giờ người ta cắt đôi dây ấy rồi chập lại và treo vật nặng vào hai đầu dây đã

chập vào thì độ dãn tỉ đối là bao nhiêu?

Page 97: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 97

Bài 524: * Hai cột nhôm giống nhau chống đỡ một dầm ngang có khối lượng

3000kg. Mỗi cột nhôm có đường kính 5cm và cao 3m, được dựng trên một đế rất vững

chắc. Hỏi độ biến dạng nén của mỗi cột nhôm và cái dầm ngang có thể có khối lượng

tối đa là bao nhiêu để cột nhôm không bị biến dạng dẻo? Biết rằng suất Y – âng của

nhôm là 7.1010 Pa và giới hạn đàn hồi của nhôm là 30.106 Pa. Lấy g = 10m/s2.

Bài 525: ** Quả cầu thép có đường kính 10cm và khối lượng 4kg được gắn vào một

dây thép dài 2,8m. Đường kính dây là 0,9mm và suất Young E = 1,86.1011 Pa. Quả cầu

chuyển động đu đưa. Vận tốc quả cầu lúc qua vị trí thấp nhất là 5 m/s. Hãy tính

khoảng trống tối thiểu từ quả cầu đến sàn biết rằng khoảng cách từ điểm treo trên dây

cách sàn 3m.

Bài 526: ** Một thang máy được kéo bởi 3 dây cáp bằng thép giống nhau có cùng

đường kính 1cm và suất Young là 2,0.1011 Pa. Khi sàn thang máy ở ngang với sàn tầng

thứ nhất thì chiều dài mỗi dây cáp là 25m. Một kiện hàng 700kg được đặt vào thang

máy. Tính độ chênh lệch giữa sàn thang máy và sàn của tầng nhà. (Coi độ chênh lệch

này chỉ do độ dãn các dây cáp).

Sự nở vì nhiệt của vật rắn.

Bài 527: Với kí hiệu : l0 là chiều dài ở 00C ; l là chiều dài ở t0C ; là hệ số nở dài.

Biểu thức nào sau đây là đúng với công thức tính chiều dài l ở t0C?

A. l = l0 + t B. l = l0 t C. l = )1(0 tl D. l =

tl1

0 .

Bài 528: Chọn đáp án đúng:

A. = 3 B. = 3 C. 3 D. 3

Bài 529: Với ký hiệu : V0 là thể tích ở 00C ; V thể tích ở t0C ; là hệ số nở khối.

Biểu thức nào sau đây là đúng với công thức tính thể tích ở t0C?

A. V = V0 - t B. V = V0 + t

C. V = V0 ( 1+ t ) D. V = t

V10

Bài 530: Một thanh ray dài 10m được lắp lên đường sắt ở nhiệt độ 200C. phải chừa

một khe hở ở đầu thanh ray với bề rộng là bao nhiêu, nếu thanh ray nóng đến 500C thì

vẫn đủ chỗ cho thanh dãn ra. ( Biết hệ số nở dài của sắt làm thanh ray là = 12. 10-6

k-1 ).

Page 98: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 98

A. l = 3,6.10-2 m B. l = 3,6.10-3 m

C. l = 3,6.10-4 m D. l = 3,6. 10-5 m

Bài 531: Một cái xà bằng thép tròn đường kính tiết diện 5cm hai đầu được chôn chặt

vào tường. Cho biết hệ số nở dài của thép 1,2.10-5 k-1, suất đàn hồi 20.1010N/m2. Nếu

nhiệt độ tăng thêm 250C thì độ lớn của lực do xà tác dụng vào tường là :

A. F = 11,7750N. B. F = 117,750N.

C. F = 1177,50 N D. F = 11775N.

Bài 532: Một thanh hình trụ có tiết diện 25cm2 được đun nóng từ t1= 00Cđến nhiệt độ

t2 = 1000C. Hệ số nở dài của chất làm thanh và suất đàn hồi của thanh là = 18.10-6k-

1 và E = 9,8.1010N/m. Muốn chiều dài của thanh vẫn không đổi thì cần tác dụng vào

hai đầu thanh hình trụ những lực có giá trị nào sau đây:

A.F = 441 N. B. F = 441.10-2 N. C.F = 441.10-3 N. D. F = 441.10-4 N.

Bài 533: Một thanh sắt có độ dài là 10m khi nhiệt độ ngoài trời là 100C. Độ dài của

thanh sẽ tăng thêm bao nhiêu khi nhiệt độ ngoài trời là 400C. Hệ số nở dài của sắt là

12.10 – 6 K -1.

Bài 534: Thanh đường ray dài 10m lắp trên đường sắt ở 200C. Phải để hở một khe ở

đầu thanh có bề rộng bằng bao nhiêu để đảm bảo cho thanh nở tự do? Biết rằng nhiệt

độ cao nhất có thể lên tới 400C và hệ số nở dài của thép làm đường ray là 15.10 – 6 K –1.

Bài 535: Hai thanh kim loại, Một bằng sắt và một bằng kẽm ở 00C có chiều dài bằng

nhau, còn ở 1000C thì chiều dài chênh lệch nhau 1mm. Cho biết hệ số nở dài của sắt là

= 1,14.10-5k-1 và của kẽm là = 3,4.10-5k-1. Tính chiều dài hai thanh ở 00C.

Bài 536: Một bình chứa đầy 50cm3 thủy ngân ở 180C. Hỏi khi nhiệt độ tăng tới 380C

thì thể tích thủy ngân tràn ra là bao nhiêu? Cho biết :

- Hệ số nở dài của thủy ngân là = 9.10 – 6 K – 1.

- Hệ số nở khối của thủy ngân là = 18.10 – 5 K – 1 .

Bài 537: Một thước bằng nhôm có các độ chia đúng ở 50C. Dùng thước này đo một

chiều dài ở 350C. Kết quả đọc được là 88,45 cm. Tính sai số do ảnh hưởng của nhiệt

độ và chiều dài đúng.

ĐS : 0,6mm ; 88,48cm.

Bài 538: Ở 300C một quả cầu thép có đường kính 6cm và không lọt qua một lỗ tròn

khoét trên một tấm đồng thau vì đường kính của lỗ kém hơn 0,01mm. Hỏi phải đưa

quả cầu thép và tấm đồng thau tới cùng nhiệt độ bao nhiêu thì quả cầu qua lọt lỗ tròn?

Biết các hệ số nở dài của thép và đồng thau là 12.10-6 K-1 và 19.10-6 K-1.

Page 99: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 99

Bài 539: Tiết diện thẳng của một thanh thép là 1,3cm2. Thanh này được giữ chặt giữa

hai điểm cố định ở 300C. Tính lực tác dụng vào thanh khi nhiệt độ giảm xuống còn

200C. Cho biết hệ số nở dài của thép là α = 11.10 – 6 K – 1. Suất Young của thép E =

2,28.1011 Pa.

Hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng.

Bài 540: Hịên tượng nào sau đây không liên quan đến hiện tượng căng bề mặt của

chất lỏng.

A. Bong bóng xà phòng lơ lửng trong không khí.

B. Chiếc đinh ghim nhờn mỡ nổi trên mặt nước.

C. Nước chảy từ trong vòi ra ngoài.

D. Giọt nước đọng trên lá sen.

Bài 541: Chiều của lực căng bề mặt chất lỏng có tác dụng :

A. Làm tăng diện tích mặt thoáng của chất lỏng.

B. làm giảm diện tích mặt thoáng của chất lỏng.

C. Giữ cho mặt thoáng của chất lỏng luôn ổn định.

D. Giữ cho mặt thoáng của chất lỏng luôn nằm ngang.

Bài 542: Điều nào sau đây là sai khi nói về lực căng bề mặt của chất lỏng?

A. Độ lớn lực căng bề mặt tỉ lệ với độ dài đường giới hạn l mặt thoáng của chất

lỏng.

B. Hệ số căng bề mặt của chất lỏng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.

C. Hệ số căng bề mặt không phụ thuộc vào nhiệt độ của chất lỏng.

D. Lực căng bề mặt có phương tiếp tuyến với mặt thoáng của chất lỏng và vuông

góc với đường giới hạn của mặt thoáng.

Bài 543: Hiện tượng dính ướt của chất lỏng được ứng dụng để:

A. Làm giàu quặng (loại bẩn quặng) theo phương pháp tuyển nổi.

B. Dẫn nước từ nhà máy đến các gia đình bằng ống nhựa.

C. Thấm vết mực loang trên mặt giấy bằng giấy thấm.

D. Chuyển chất lỏng từ bình nọ sang bình kia bằng ống xi phông.

Bài 544: Ống được dùng làm ống mao dẫn phải thoả mãn điều kiện:

A. Tiết diện nhỏ, hở cả hai đầu và không bị nước dính ướt.

B. Tiết diện nhỏ hở một đầu và không bị nước dính ướt.

C. Tiết diện nhỏ, hở cả hai đầu.

D. Tiết diện nhỏ, hở cả hai đầu và bị nước dính ướt.

ống xi phông

Page 100: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 100

Bài 545: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng mao dẫn?

A. Hiện tượng mao dẫn là hiện tượng chất lỏng trong những ống có tiết diện nhỏ

được dâng lên hay hạ xuống so với mực chất lỏng bên ngoài ống.

B. Hiện tượng mao dẫn chỉ xảy ra khi chất làm ống mao dẫn bị nước dính ướt.

C. Hiện tượng mao dẫn chỉ xảy ra khi chất làm ống mao dẫn không bị nước làm

ướt.

D. Cả ba phát biểu A, B , C đều đúng.

Bài 546: Một vòng dây kim loại có đường kính 8cm được dìm nằm ngang trong một

chậu dầu thô. Khi kéo vòng dây ra khỏi dầu, người ta đo được lực phải tác dụng thêm

do lực căng bề mặt là 9,2.10-3N. Hệ số căng bề mặt của dầu trong chậu là giá trị nào

sau đây:

A. = 18,4.10-3 N/m B. = 18,4.10-4 N/m

C. = 18,4.10-5 N/m D. = 18,4.10-6 N/m

Bài 547: Tính công cần thiết để làm tăng đường kính của một bong bóng xà phòng từ

5cm tới 15cm. Biết hệ số căng mặt ngoài của nước xà phòng là σ = 0,04N/m.

Bài 548: Ống mao dẫn thẳng đứng có bán kính r = 0,2mm nhúng trong Hg. Coi Hg

hoàn toàn không làm dính ướt thành ống. Tính độ hạ mức Hg trong ống. Biết hệ số

căng mặt ngoài của Hg là 0,47N/m.

Bài 549: Nhúng hai ống mao dẫn thủy tinh có đường kính trong lần lượt là 0,5mm và

1,0mm vào trong một cốc thủy ngân và người ta nhận thấy răng hai mực thủy ngân ở

hai ống chênh nhau 1,4cm. Tính hệ căng bề mặt của thủy ngân? Biết khối lượng riêng

của Hg là 13600 kg/m3. Lấy g = 10m/s2.

Bài 550: Nhúng một ống mao dẫn vào nước rồi vào rượu người ta thấy mực nước

trong ống dâng cao 14,6cm, còn rượu thì dâng cao 5,5cm. Tính hệ số căng bề mặt của

rượu biết hệ số căng bề mặt của nước là 0,073 N/m và khối lượng riêng của rượu là

700 kg/m3.

Bài 551: Một quả cầu nhỏ có mặt ngoài hoàn toàn không bị nước dính ướt. Tính lực

căng mặt ngoài tác dụng lên quả cầu khi nó được đặt lên mặt nước. Khối lượng quả

cầu phải như thế nào thì nó không bị chìm? Biết bán kính quả cầu r = 0,1mm. Suất

căng mặt ngoài của nước là 0,073N/m.

Độ ẩm – Hơi khô – Hơi bão hòa.

Bài 552: Câu nào dưới đây là sai khi nói về áp suất hơi bão hoà?

A. Áp suất hơi bão hoà của một chất đã cho phụ thuộc vào nhiệt độ.

Page 101: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 101

B. Áp suất hơi bão hoà phụ thuộc vào thể tích của hơi.

C. Áp suất hơi bão hoà ở một nhiệt độ đã cho phụ thuộc vào bản chất chất lỏng.

D. Áp suất hơi bão hoà không tuân theo định luật Bôi lơ Mari ốt

Bài 553: Nếu nung nóng không khí thì:

A. Độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm tương đối đều tăng.

B. Độ ẩm tuyệt đối không đổi, độ ẩm tương đối giảm.

C. Độ ẩm tuyệt đối không đổi, độ ẩm tương đối tăng.

D. Độ ẩm tuyệt đối tăng, độ ẩm tương đối không đổi.

Bài 554: Nếu làm lạnh không khí thì:

A. Độ ẩm tuyệt đối giảm, độ ẩm tương đối giảm.

B. Độ ẩm cực đại giảm, độ ẩm tương đối giảm.

C. Độ ẩm cực đại giảm, độ ẩm tương đối tăng.

D. Độ ẩm cực đại giảm, độ ẩm tuyệt đối giảm.

Bài 555: Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Không khí càng ẩm khi nhiệt độ càng thấp.

B. Không khí càng ẩm khi lượng hơi nước trong không khí càng nhiều.

C. Không khí càng ẩm khi hơi nước chứa trong không khí càng gần trạng thái bão

hoà.

D. Cả 3 kết luận trên.

Bài 556: Không khí ở 250C có độ ẩm tương đối là 70% . khối lượng hơi nước có

trong 1m3 không khí là:

A. 23g. C. 17,5g. B. 7g. D. 16,1g.

Bài 557: Không khí ở một nơi có nhiệt độ 300C, có điểm sương là 200C. Độ ẩm tuyệt

đối của không khí tại đó là:

A. 30,3g/m3 C. 23,8g/m3

B. 17,3g/m3 D. Một giá trị khác .

Bài 558: Không khí ở 300C có điểm sương là 250C, độ ẩm tương đối của không khí

có giá trị :

A. 75,9% B. 23%

C. 30,3% D. Một đáp số khác.

Bài 559: Một căn phòng có thể tích 120m3 . không khí trong phòng có nhiệt độ 250C,

điểm sương 150C. Để làm bão hoà hơi nước trong phòng, lượng hơi nước cần có là :

A. 23.00g B. 21.6g

C. 10.20g D. Một giá trị khác

Page 102: Ngân hàng câu hỏi lớp 10 ( link download )

Nguyễn Bá Linh. THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 102

Bài 560: Một vùng không khí có thể tích 1,5.1010m3 chứa hơi bão hoà ở 230C. nếu

nhiệt độ hạ thấp tới 100C thì lượng nước mưa rơi xuống là:

A. 16,8.107g C. 8,4.1010kg

B. 16,8.1010kg D. Một giá trị khác

Bài 561: Áp suất hơi nước trong không khí ở 250C là 19 mmHg. Độ ẩm tương đối

của không khí có giá trị:

A. 19% C. 80%

B. 23,76% D. 68%.

Bài 562: Hơi nước bão hoà ở 200C được tách ra khỏi nước và đun nóng đẳng tích tới

270C. Áp suất của nó có giá trị :

A. 17,36mmHg C. 15,25mmHg

B. 23,72mmHg D. 17,96mmHg.

Bài 563: Nồi hơi có thể tích V = 5m3 chứa m = 20 kg nước được đun đến 1800C có

khối lượng riêng D = 5,05 kg/m3. Cho H2O = 18 g/kmol.

a) Nước có hóa hơi hoàn toàn hay không.

b) Tìm áp suất hơi nước trong nồi.

Bài 564: Phòng có thể tích 50m3. Không khí trong phòng ở 250C, có độ ẩm tương đối

là f = 80%. Tính độ ẩm tuyệt đối và khối lượng hơi nước chứa trong phòng. Cho biết ở

250C, khối lượng riêng của hơi nước bão hòa là Dbh = 23g/m3.

Bài 565: Phòng có thể tích 40m3. Không khí trong phòng có độ ẩm f = 40%. Muốn

tăng độ ẩm lên tới 60% phải làm bay hơi bao nhiêu nước? Coi nhiệt độ không đổi là

200C và Dbh = 17,3g/m3.

Bài 566: Bình kín, thể tích 10 lít, ban đầu không có nước và hơi nước. Cho vào bình

10g nước rồi đưa nhiệt độ tới 1000C. Hơi nước bão hòa ở 1000C có khối lượng riêng D

= 0,6 kg/m3. Tính áp suất hơi nước trong bình sau khi đun.

Bài 567: Bình có thể tích 10 lít, chứa đầy không khí khô ở áp suất 105Pa và 273K.

Cho vào bình 3g nước và đun tới 373K. Áp suất không khí ẩm trong bình là bao

nhiêu?

Bài 568: Ban ngày nhiệt độ là 280C và độ ẩm tương đối đo được 80%. Hỏi về đêm, ở

nhiệt độ nào có sương mù? Coi độ ẩm cực đại là không đổi