52
ÔN TẬP THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP PHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Người nộp thuế TNDN bao gồm: a. Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế. b. Hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế. c. Cả 2 câu trên đều đúng d. Cả 2 câu trên đều sai. Đáp án: Câu 2. Người nộp thuế TNDN là : a. Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế. b. Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có đăng ký kinh doanh có thu nhập chịu thuế. c. Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế. d. Cả 3 câu trên đều đúng . Đáp án: Câu 3. Kỳ tính thuế TNDN được xác định: a. Theo năm dương lịch b. Theo năm tài chính c. Theo năm dương lịch hoặc theo năm tài chính d. Theo quý của năm dương lịch Đáp án:

Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

Citation preview

Page 1: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

ÔN TẬP THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP PHẦN

I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Người nộp thuế TNDN bao gồm:

a. Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.

b. Hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.

c. Cả 2 câu trên đều đúng

d. Cả 2 câu trên đều sai.

Đáp án:

Câu 2. Người nộp thuế TNDN là :

a. Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.

b. Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có đăng ký kinh doanh có thu nhập chịu thuế.

c. Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.

d. Cả 3 câu trên đều đúng .

Đáp án:

Câu 3. Kỳ tính thuế TNDN được xác định:

a. Theo năm dương lịch

b. Theo năm tài chính

c. Theo năm dương lịch hoặc theo năm tài chính

d. Theo quý của năm dương lịch

Đáp án:

Câu 4. Kỳ tính thuế TNDN đối với doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam được xác định theo :

a. Năm dương lịch

b. Năm tài chính

c. Từng lần phát sinh thu nhập

Page 2: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

d. a và c

Đáp án:

Câu 5. Doanh nghiệp có doanh thu, chi phí và thu nhập khác bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo:

a. Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu, chi phí, thu nhập khác bằng ngoại tệ.

b. Tỷ giá giao dịch mua vào trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu, chi phí, thu nhập khác bằng ngoại tệ.

c. Tỷ giá giao dịch bán ra trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu, chi phí, thu nhập khác bằng ngoại tệ.

d. Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập tờ khai quyết toán thuế TNDN.

Đáp án:

Câu 6. Doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

a. Trên thu nhập tính thuế nhân (x) với thuế suất

b. Trên thu nhập chịu thuế nhân (x) với thuế suất

c. Theo tỷ lệ % thuế TNDN trên doanh thu.

d. Trên thu nhập tính thuế trừ (-) Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có) nhân (x) với thuế suất

Đáp án:

Câu 7. Đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh khám chữa bệnh thuộc đối tượng chịu thuế TNDN hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ:

a. 5%

b. 2%

c. 1%

Page 3: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

d. Theo tỷ lệ cơ quan thuế ấn định

Đáp án:

Câu 8. Doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có các hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia thực hiện dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản) nếu bị lỗ thì số lỗ này được :

a. Chỉ được chuyển lỗ vào thu nhập chịu thuế của hoạt động kinh doanh bất động sản của các kỳ sau trong thời hạn quy định

b. Được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm cả thu nhập khác trong kỳ

c. Được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh không bao gồm cả thu nhập khác trong kỳ.

d. Cả 3 câu trên đều đúng.

Đáp án:

Câu 9. Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được

a. Phân bổ cho số năm trả tiền trước

b. Được xác định theo doanh thu trả tiền một lần.

c. Phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần.

d. Cả 3 câu trên đều sai.

Đáp án:

Câu 10. Thời điểm xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với hoạt động bán hàng hoá là .

a. Là thời diểm thu tiền của khách hàng

b. Là thời điểm khách hàng chấp nhận thanh toán

c. Là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hoá cho người mua

d. Cả a và b đều đúng

Đáp án:

Câu 11. Thời điểm xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với hoạt động cung cấp dịch vụ là .

Page 4: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

a. Là thời điểm khách hàng chấp nhận thanh toán

b. Là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua

c. Là thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ.

d. Cả b và C đều đúng

Đáp án:

Câu 12. Doanh thu tính thuế TNDN đối với DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là:

a. Là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

b. Là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm thuế giá trị gia tăng.

c. Là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

d. Là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Đáp án:

Câu 13. Doanh thu tính thuế TNDN đối với DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là:

a. Là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

b. Là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm thuế giá trị gia tăng.

c. Là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

d. Là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Đáp án:

Page 5: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

Câu 14. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hàng hoá, dịch vụ cho biếu tặng khách hàng là :

a. Được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm cho, biếu tặng.

b. Được xác định theo giá thành hoặc giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất hoặc mua tại thời điểm cho, biếu tặng.

c. không phải xác định doanh thu tính thuế TNDN

d. Cả 3 câu trên đều sai.

Đáp án:

Câu 15. Theo luật thuế TNDN thì căn cứ tính thuế Thu nhập doanh nghiệp là:

a. Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp và thuế suất

b. Thu nhập tính thuế và thuế suất

c. Doanh thu trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp và thuế suất

d. Thu nhập ròng của doanh nghiệp và thuế suất

Đáp án:

Câu 16. Thu nhập tính thuế TNDN trong kỳ tính thuế được xác định bằng:

a. Thu nhập chịu thuế trừ (-) các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.

b. Thu nhập chịu thuế trừ (-) thu nhập được miễn thuế trừ (-) các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định.

c. Doanh thu trừ (-) chi phí được trừ cộng (+) các khoản thu nhập khác.

d. Doanh thu trừ (-) chi phí được trừ.

Đáp án:

Câu 17. Thu nhập chịu thuế TNDN gồm :

a. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp.

b. Thu nhập từ hoạt động chính của doanh nghiệp và các khoản thu nhập ngoài Việt Nam

c. Thu nhập từ hoạt động sản suất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác của doanh nghiệp.

d. Không phải các phương án trên.

Page 6: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

Đáp án:

Câu 18. Khoản chi nào đáp ứng đủ các điều kiện để được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế?

a. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

b. Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật và không vượt mức khống chế theo quy định.

c. Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt

d. Khoản chi đáp ứng cả 3 điều kiện trên.

Đáp án:

Câu 19. Khoản chi nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế?

a. Khoản chi không có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

b. Khoản chi không có hoá đơn nhưng có bảng kê và bảng kê này thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

c. Khoản chi thưởng sáng kiến, cải tiến có quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến.

d. Phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường.

Đáp án:

Câu 20. Phần trích khấu hao TSCĐ nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

a. Khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang được sử dụng.

b. Khấu hao đối với TSCĐ có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê mua tài chính).

c. Khấu hao đối với TSCĐ được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý TSCĐ và hạch toán kế toán hiện hành.

d. Khấu hao đối với tài sản cố định phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp.

Đáp án:

Page 7: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

Câu 21. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi trả cho người lao động nào dưới đây:

a. Tiền thưởng nhân các ngày lễ, tết được quy định cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng trong Quy chế tài chính của Công ty.

b. Tiền thưởng lương tháng thứ 13 cho người lao động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.

c. Tiền thưởng cho người lao động mang tính chất tiền lương và được ghi cụ thể điều kiện được hưởng trong hợp đồng lao động hoặc thoả ước lao động tập thể

d. Cả 3 khoản chi nêu trên.

Đáp án:

Câu 22. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:

a. Khoản trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo mức quy định.

b. Khoản chi tài trợ cho giáo dục theo đúng quy định.

c. Các khoản chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định;

d. Không có khoản chi nào nêu trên.

Đáp án:

Câu 23. Khoản chi nào sau đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

a. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; Tiền lương, tiền công của chủ công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (do một cá nhân làm chủ).

b. Tiền lương trả cho các thành viên của hội đồng quản trị trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.

c. Tiền lương trả cho người lao động có hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể

d. Cả 3 khoản chi trên.

Đáp án:

Page 8: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

Câu 24. Doanh nghiệp được tính vào chi phí khoản chi nào dưới đây khi có đầy đủ hoá đơn chứng từ.

a. Phần trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.

b. Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu.

c. Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của tổ chức tín dụng khi đã góp đủ vốn điều lệ.

d. Không có khoản chi nào cả.

Đáp án:

Câu 25. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:

a. Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn.

b. Thuế thu nhập doanh nghiệp.

c. Thuế Thu nhập cá nhân.

d. Thuế TNDN nộp thay nhà thầu nước ngoài (thuế nhà thầu) trong trường hợp thoả thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN.

Đáp án:

Câu 26. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:

a. Thuế tiêu thụ đặc biệt.

b. Thuế xuất nhập khẩu.

c. Thuế thu nhập doanh nghiệp.

d. Thuế GTGT đối với hoạt động kinh doanh vàng bạc, đá quý, ngoại tệ.

Đáp án:

Câu 27. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:

a. Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo đúng quy định.

Page 9: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

b. Chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội ngoài doanh nghiệp.

c. Chi phí mua thẻ hội viên sân golf, chi phí chơi golf.

d. Không có khoản chi nào nêu trên.

Đáp án:

Câu 28. Hàng năm doanh nghiệp trích khấu hao tài sản cố định theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định kể cả trường hợp khấu hao nhanh nếu:

a. Thông báo phương pháp trích khấu hao TSCĐ hàng năm cho cơ quan thuế

b. Thông báo mức trích khấu hao TSCĐ hàng năm cho cơ quan thuế.

c. Cả a và b đều đúng

d. Cả a và b đều sai

Đáp án:

Câu 29. Đối với tài sản là công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, … không đáp ứng đủ điều kiện xác định là tài sản cố định theo quy định thì chi phí mua tài sản nêu trên được phân bổ dần vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng tối đa không quá:

a. 3 năm.

b. 2 năm

c. 4 năm

d. 1 năm

Đáp án:

Câu 30. Trường hợp doanh nghiệp có chuyển nhượng, thanh lý xe ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống thì giá trị còn lại của xe được xác định bằng nguyên giá thực mua tài sản cố định trừ (-):

a. Số khấu hao lũy kế của tài sản cố định đã tính vào chi phí hợp lý theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán tính đến thời điểm chuyển nhượng, thanh lý xe.

b. Số khấu hao lũy kế của tài sản cố định đã tính vào chi phí khi tính thuế TNDN tính đến thời điểm chuyển nhượng, thanh lý xe.

c. Cả a và b đều đúng

d. Cả a và b đều sai

Page 10: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

Đáp án:

Câu 31. Doanh nghiệp tự xây dựng, quản lý định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá sử dụng vào sản xuất, kinh doanh. Định mức này được xây dựng từ đầu năm hoặc đầu kỳ sản xuất sản phẩm và

a. Đăng ký toàn bộ định mức với cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn quy định

b. Chỉ đăng ký định mức chính của những sản phẩm chủ yếu cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn quy định

c. Chỉ đăng ký định mức những sản phẩm chủ yếu theo yêu cầu của cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn quy định

d. Không phải đăng ký chi lưu tại doanh nghiệp và xuất trình khi cơ quan thuế yêu cầu.

Đáp án:

Câu 32. Chi phí nào dưới đây của doanh nghiệp khi mua hàng hoá, dịch vụ không yều cầu phải có hoá đơn được phép lập bảng kê tính vào chi phí được trừ:

a. Mua hàng hoá , nhận cung ứng dịch vụ của hộ cá nhân kinh doanh không có hoá đơn

b. Mua hàng hóa, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm).

c. Mua hàng hoá, nhận cung ứng dịch vụ của các đơn vị sự nghiệp.

d. Mua hàng hoá, nhận cung ứng dịch vụ của các tổ chức chính trị

Đáp án:

Câu 33. Các khoản chi phí mua hàng hoá, dịch vụ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh nào sau đây được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

a. Chi phí mua hàng hoá có hoá đơn bán hàng có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thanh toán bằng tiền mặt

b. Chi phí mua hàng hoá là đồ dùng của hộ gia đình , cá nhân không kinh doanh được phép lập bảng kê có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thanh toán bằng tiền mặt

c. Chi phí mua hàng hoá có hoá đơn giá trị gia tăng có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên tại kỳ tính thuế chưa có chứng từ thanh toán không dung tiền mặt .

d. Cả b và c đều đúng

Đáp án:

Page 11: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

Câu 34. Trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề. Mức dự phòng hàng năm do doanh nghiệp quyết định nhưng không quá:

a. 17% quỹ tiền lương thực hiện.

b. 18% quỹ tiền lương thực hiện.

c. 19% quỹ tiền lương thực hiện.

d. 20% quỹ tiền lương thực hiện.

Đáp án:

Câu 35. Trường hợp doanh nghiệp có chi trang phục cả bằng tiền và hiện vật cho người lao động thì mức chi tối đa để tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế không vượt quá:

a. 04 triệu đồng/người/năm.

b. 05 triệu đồng/người/năm.

c. 06 triệu đồng/người/năm.

d. Do doanh nghiệp quyết định

Đáp án:

Câu 36. Chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh nào sau đây được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.

a. Chi phí trả lãi tiền vay cho cá nhân không kinh doanh cho vay vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.

b. Chi phí trả lãi tiền vay cho doanh nghiệp cho vay vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.

c. Chi phi trả lãi tiền vay tương ứng vốn điều lệ còn thiếu của doanh nghiệp

d. Cả a và b đều đúng .

Đáp án:

Câu 37. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế được tính vào chi phí được trừ là :

a. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển;

b. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là các khoản nợ phải thu dài hạn có nguồn gốc ngoại tệ ;

Page 12: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

c. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là các khoản nợ phải thu ngắn hạn có nguồn gốc ngoại tệ

d. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là các khoản nợ phải trả có nguồn gốc ngoại tệ.

Đáp án: d

Câu 38 Các khoản tiền phạt nào sau đây được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN :

a. Tiền phạt vi phạm hành chính về thuế;

b. Tiền phạt vi phạm hành chính do vi phạm luật giao thông;

c. Tiền phạt do vi phạm hợp đồng;

d. Tiền phạt vi phạm hành chính do vi phạm chế độ kế toán;

Đáp án:

Câu 39. Các khoản chi phí thuế nào sau đâu không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN:

a. Thuế GTGT giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế;

b. Thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng;

c. Thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế thu nhập cá nhân.

d. cả a và b đều đúng

Đáp án:

Câu 40. Các khoản chi phí thuế nào sau đây được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN:

a. Thuế môn bài

b. Thuế thu nhập doanh nghiệp khấu trừ nộp thay nhà thầu nước ngoài.

c. Thuế bảo vệ môi trường .

d. Cả a và c đều đúng.

Đáp án:

Page 13: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

Câu 41. Khoản chi nào dưới đây không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN :

a. Chi mua bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật cho người lao động.

b. Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.

c. Chi lãi tiền vay vốn tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu.

d. Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật.

Đáp án:

Câu 42. Trong năm 2014 Công ty thuê nhà của cá nhân để mở cửa hàng trưng bày giới thiệu sản phẩm. Trong hợp đồng không quy định Công ty phải trả tiền điện, nước. Nhưng thực tế Công ty có chi trả tiền, nước cho cá nhân. Khoản chi này Công ty phải lập hóa đơn chứng từ như thế nào để tính chi phí được trừ?

a. Công ty lập Bảng kê thanh toán tiền điện, nước (mẫu 02/TNDN) kèm hóa đơn tiền điện, nước

b. Công ty lập Bảng kê thanh toán tiền điện, nước (mẫu 02/TNDN) kèm hóa đơn tiền điện, nước và hợp đồng thuê nhà

c. Không được trừ vào thu nhập chịu thuế

d. Tất cả đều sai

Đáp án:

Câu 43. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:

a. Các khoản tiền phạt vi phạm Luật Giao thông

b. Các khoản tiền phạt vi phạm chế độ kế toán thống kê

c. Các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế

d. Các trường hợp a, b nêu trên

Đáp án:

Câu 44. Trường hợp Doanh nghiệp tư nhân do người vợ đứng tên làm chủ có sử dụng tài sản là xe ô tô do người chồng đứng tên đăng ký sở hữu vào hoạt động kinh doanh thì để được trích khấu hao tài sản cố định vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp phải đảm bảo các thủ tục nào sau đây?

Page 14: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

a. Doanh nghiệp phải làm đủ thủ tục để chuyển quyền sở hữu xe ô tô sang tên người chủ doanh nghiệp thì được trích khấu hao.

b. Chỉ cần đảm bảo các điều kiện sau thì được tính vào chi phí hợp lý:

- Doanh nghiệp tư nhân phải khai báo rõ giá trị (giá trị còn lại) của tài sản với cơ quan cấp đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế;

- Tài sản được sử dụng để phục vụ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;

- Tài sản phải được quản lý, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp tư nhân như mọi tài sản cố định khác;

c. Kết hợp cả hai điều kiện của câu a và câu b

d. Tất cả đều sai.

Đáp án:

Câu 45. Loại thuế nào dưới đây được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:

a. Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ, được hoàn

b. Thuế tiêu thụ đặc biệt

c. Thuế Thu nhập doanh nghiệp

d. Cả 3 loại thuế trên

Đáp án:

Câu 46. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ đối với:

a. Chi tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho người lao động thực tế chi trả và có hóa đơn chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật

b. Các khoản tiền thưởng cho người lao động được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty

c. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ

d. Các trường hợp nêu tại điểm a, điểm b nêu trên

Đáp án:

Page 15: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

Câu 47. Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế tương tự thuế TNDN ở ngoài Việt Nam thì khi tính thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam, doanh nghiệp được tính trừ:

a. Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài.

b. Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN tại Việt Nam.

c. Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài bằng số thuế TNDN phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN tại Việt Nam.

d. Không có trường hợp nào nêu trên.

Đáp án:

Câu 48. Thu nhập khác tính vào thu nhập chịu thuế bao gồm các khoản thu nhập nào sau đây:

a. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán.

b. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.

c. Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản.

d. Cả a , b và c đều đúng.

Đáp án:

Câu 49. Khoản thu nhập nào sau đây không phải là thu nhập khác

a. Thu nhập từ cho thuê tài sản của doanh nghiệp kinh doanh cho thuê tài sản.

b. Thu nhập từ lãi tiền gửi.

c. Khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được.

d. Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.

Đáp án:

Câu 50. Thu nhập chênh lệch do đánh giá lại quyền sử dụng đất có thời hạn theo quy định của pháp luật để góp vốn phải tính vào thu nhập khác:

a. Tính 1 lần vào thu nhập khác khi góp vốn

b. Phân bổ vào thu nhập khác trong vòng 10 năm khi góp vốn

c. Chưa phải tính vào thu nhập khác, chỉ tính vào thu nhập khi chuyển nhượng vốn góp.

d. Không phải tính vào thu nhập khác

Đáp án:

Page 16: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

Câu 51. Thu nhập chênh lệch tăng do đánh giá lại giá trị quyền sử dụng đất góp vốn vào doanh nghiệp để hình thành tài sản cố định thực hiện sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp nhận giá trị quyền sử dụng đất không được trích khấu hao và không được phân bổ dần giá trị đất vào chi phí được trừ thì phần chênh lệch này:

a. Tính 1 lần vào thu nhập khác khi góp vốn

b. Phân bổ vào thu nhập khác trong vòng 10 năm khi góp vốn

c. Chưa phải tính vào thu nhập khác, chỉ tính vào thu nhập khi chuyển nhượng vốn góp.

d. Không phải tính vào thu nhập khác

Đáp án:

Câu 52. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma tuý, người nhiễm HIV là khoản thu nhập được miễn thuế nếu : bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp.

a. Đối với doanh nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma tuý, người nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp ít nhất là từ 20 người trở lên.

b. Đối với doanh nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma tuý, người nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 50% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp ít nhất là từ 20 người trở lên.

c. Đối với doanh nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma tuý, người nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp ít nhất là từ 10 người trở lên.

d. Đối với doanh nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma tuý, người nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 50% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp ít nhất là từ 30 người trở lên.

Đáp án:

Câu 53. Các khoản thu nhập nào sau đây được xác định là khoản thu nhập được miễn thuế:

a. Thu nhập nhận được từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh nghiệp nước ngoài sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế tại nước ngoài .

Page 17: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

b. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước, sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

c. Thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất kinh doanh phát sinh tại nước ngoài đã kê khai nộp thuế TNDN tại nước ngoài.

d. Cả 3 câu trên đều đúng.

Đáp án

Câu 54. Các khoản Thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp:

a. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.

b. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.

c. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS theo quy định của pháp luật.

d. Tất cả các trường hợp trên

Đáp án:

Câu 55. Các khoản Thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp:

a. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

b. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS theo quy định của pháp luật.

c. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

d. Tất cả các trường hợp trên

Đáp án:

Câu 56. Thu nhập được miễn thuế TNDN:

a. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản.

b. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản của tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.

Page 18: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

c. Thu nhập từ lãi tiền gửi.

d. Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh tại nước ngoài.

Đáp án:

Câu 57. Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam được trích tối đa bao nhiêu phần trăm (%) thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế TNDN để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp?

a. 5%

b.10%

c. 15%.

d. 20%.

Đáp án:

Câu 58. Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và công nghệ không được sử dụng hết bao nhiêu % thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hết và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó?

a. 50%.

b. 60%

c. 70%

d. 80%

Đáp án:

Câu 59. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp dùng để tính số thuế thu hồi đối với phần Quỹ phát triển khoa học công nghệ không được sử dụng.

a. Thuế suất 15%

b. Thuế suất 20%.

c. Thuế suất 22%

d. Thuế suất áp dụng cho doanh nghiệp trong thời gian trích lập quỹ.

Đáp án:

Câu 60. Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần Quỹ phát triển khoa học công nghệ không sử dụng hết là:

a. Lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi.

Page 19: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

b. Lãi suất tính theo tỷ lệ phạt chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.

c. Lãi suất Ngân hàng thương mại công bố tại thời điểm thu hồi

d. Lãi suất cơ bản do NHNN công bố tại thời điểm thu hồi.

Đáp án:

Câu 61. Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển lỗ:

a. Trong thời hạn 5 năm, kể từ năm phát sinh lỗ.

b. Trong thời hạn 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

c. Trong thời hạn 6 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

d. Không giới hạn thời gian chuyển lỗ.

Đáp án:

Câu 62 Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ nếu số lỗ phát sinh chưa bù trừ hết thì:

a. Doanh nghiệp sẽ được giảm trừ tiếp vào thu nhập chịu thuế TNDN của các năm tiếp sau.

b. Doanh nghiệp sẽ không được giảm trừ tiếp vào thu nhập chịu thuế TNDN của các năm tiếp sau.

c. Doanh nghiệp được hạch toán vào chi phí.

d. Không có trường hợp nào nêu trên.

Đáp án:

Câu 63: Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là

a. Số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang.

b. Số chênh lệch âm về thu nhập chịu thuế.

c. Số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế.

d. Cả a, b và c đều sai.

Đáp án:

Câu 64. Doanh nghiệp bị lỗ được chuyển lỗ sang các năm sau và trừ vào thu nhập tính thuế TNDN số lỗ đó không quá bao nhiêu năm kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ.

a. 3 năm

Page 20: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

b. 4 năm

c. 5 năm

d. 6 năm

Đáp án:

Câu 65. Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển vào thu nhập của những năm sau theo phương thức chuyển lỗ:

a. Chuyển chia đều vào thu nhập chịu thuế của những năm sau trong thời hạn quy định

b. Chuyển vào thu nhập chịu thuế của những năm sau trong thời hạn quy định do doanh nghiệp quyết định

c. Chuyển toàn bộ liên tục vào thu nhập chịu thuế của những sau trong thời hạn quy định

d. Cả a, b và c đều đúng

Đáp án:

Câu 66. Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế phát sinh lãi của hoạt động chuyển nhượng bất động sản , các hoạt động sản xuất kinh doanh khác bị lỗ thì:

a. Được bù trừ lãi của hoạt động chuyển nhượng bất động sản với lỗ của các hoạt động sản xuất kinh doanh khác

b. Không được bù trừ lãi của hoạt động chuyển nhượng bất động sản với lỗ của các hoạt động sản xuất kinh doanh khác

c. Việc bù trừ lãi của hoạt động chuyển nhượng bất động sản với lỗ của các hoạt động sản xuất kinh doanh khác hay không là do doanh nghiệp lựa chọn.

d. Câu b và c đều đúng.

Đáp án:

Câu 67. Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế phát sinh lỗ của hoạt động chuyển nhượng bất động sản , các hoạt động sản xuất kinh doanh khác phát sinh lãi thì :

a. Được bù trừ lỗ của hoạt động chuyển nhượng bất động sản với lãi của các hoạt động sản xuất kinh doanh khác

b. Không được bù trừ lỗ của hoạt động chuyển nhượng bất động sản với lãi của các hoạt động sản xuất kinh doanh khác

c. Việc bù trừ lỗ của hoạt động chuyển nhượng bất động sản với lãi của các hoạt động sản xuất kinh doanh khác hay không là do doanh nghiệp lựa chọn.

d. Câu a và c đều đúng.

Page 21: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

Đáp án:

Câu 68. Thuế suất thuế TNDN phổ thông áp dụng từ kỳ tính thuế TNDN năm 2014 đến năm 2015 là :

a. 15%

b. 20%

c. 22%

d. 25%

Đáp án:

Câu 69. Thuế suất thuế TNDN phổ thông 20% áp dụng từ kỳ tính thuế TNDN năm: a. 2016

b. 2018

c. 2019

d. 2020

Đáp án:

Câu 70. Doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng vốn thì khoản thu nhập này :

a. Phải kê khai nộp thuế TNDN riêng, không được bù trừ với thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh

b. Được xác định là khoản thu nhập khác và kê khai vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

c. Được xác định là khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh và kê khai vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

d. Được xác định là khoản thu nhập khác và được kê khai bù trừ với thu nhập chịu thuế của hoạt động kinh doanh bất động sàn .

Đáp án:

Câu 71. Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ thì :

a. Chưa phải kê khai nộp thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản

b. Chỉ phải kê khai nộp thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản khi bàn giao bất động sản cho khách hàng

c. Kê khai tạm nộp thuế TNDN theo tỷ lệ 2% thuế TNDN trên doanh thu

d. Kê khai tạm nộp thuế TNDN theo tỷ lệ 1% thuế TNDN trên doanh thu

Đáp án:

Page 22: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

Câu 72. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán bao gồm:

a. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu.

b. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng trái phiếu, chứng chỉ quỹ.

c. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng các loại chứng khoán khác theo quy định

d. Cả 3 trường hợp nêu trên.

Đáp án:

Câu 73. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm:

a. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất; chuyển nhượng quyền thuê đất; cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản.

b. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất; chuyển nhượng quyền thuê đất; cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản gắn với tài sản trên đất.

c. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà ở.

d. Bao gồm tất cả các trường hợp nêu trên

Đáp án:

Câu 74. Khi phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thì doanh nghiệp phải làm gì?

a. Tách riêng để kê khai nộp thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản.

b. Được cộng chung vào tổng thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp để tính thuế TNDN.

c. Được bù trừ lãi lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp để tính thuế TNDN

d. Không thuộc các trường hợp trên.

Đáp án:

Câu 75. Trường hợp DN đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế TNDN có phát sinh thu nhập chuyển nhượng bất động sản thì doanh nghiệp thực hiện kê khai như thế nào?

a. Cộng chung vào thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá của doanh nghiệp và hưởng ưu đãi về thuế TNDN đối với toàn bộ thu nhập.

Page 23: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

b. Tách riêng để kê khai nộp thuế TNDN đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản và không hưởng ưu đãi về thuế TNDN đối với khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.

c. Được bù trừ lãi lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp để hưởng ưu đãi về thuế TNDN

d. Không thuộc các trường hợp trên.

Đáp án:

Câu 76. Doanh nghiệp được áp dụng ưu đãi thuế TNDN khi:

a. Không thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định.

b. Thực hiện nộp thuế TNDN theo phương pháp ấn định.

c. Thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định và đăng ký nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai.

d. Thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định, nộp thuế theo kê khai và đăng ký với cơ quan thuế.

Đáp án:

Câu 77. Trong cùng một kỳ tính thuế nếu có một khoản thu nhập đáp ứng các điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo nhiều trường hợp khác nhau thì khoản thu nhập đó được áp dụng ưu đãi như thế nào?

a. Được tổng hợp tất cả các trường hợp ưu đãi.

b. Lựa chọn một trong những trường hợp ưu đãi có lợi nhất.

c. Tính ưu đãi cho từng trường hợp.

d. Cả 3 câu trên đều đúng

Đáp án:

Câu 78. Thủ tục để được hưởng ưu đãi thuế TNDN như thế nào?

a. Doanh nghiệp phải đăng ký với cơ quan thuế để được hưởng ưu đãi thuế TNDN.

b. Doanh nghiệp phải có Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư

c. Doanh nghiệp phải có Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư và đăng ký với cơ quan thuế để được hưởng ưu đãi thuế TNDN.

d. Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi, mức ưu đãi và tự kê khai, quyết toán thuế.

Đáp án:

Câu 79. Không áp dụng Ưu đãi thuế TNDN đối với các khoản thu nhập:

Page 24: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

a. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (trừ thu nhập từ đầu tư kinh doanh nhà ở xãhội); thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản; thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.

b. Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí, tài nguyên quý hiếm khác và thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản.

c. Thu nhập từ kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.

d. Cả 3 câu trên đều đúng

Đáp án:

Câu 80. Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP là:

a. Dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư lần thứ nhất từ ngày 01/01/2014 và phát sinh doanh thu của dự án đó từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

b. Dự án đầu tư trong nước gắn với việc thành lập doanh nghiệp mới có vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ ngày 01/01/2014.

c. Dự án đầu tư đã được cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trước ngày 01/01/2014

d. Cả b và c đều đúng .

Đáp án:

Câu 81. Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo diện đầu tư mới không bao gồm các các trường hợp sau:

a. Dự án đầu tư hình thành từ việc: chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;

b. Dự án đầu tư hình thành từ việc chuyển đổi chủ sở hữu (bao gồm cả trường hợp thực hiện dự án đầu tư mới nhưng vẫn kế thừa tài sản, địa điểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp cũ để tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh, mua lại dự án đầu tư đang hoạt động).

c. Dự án đầu tư mới của một doanh nghiệp đã được thành lập

d. Cả a và b đều đúng.

Đáp án:

Page 25: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

Câu 82. Doanh nghiệp trong thời gian đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra kiểm tra phát hiện tăng số thuế thu nhập doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế so với đơn vị tự kê khai (kể cả trường hợp doanh nghiệp chưa kê khai để được hưởng ưu đãi thuế) thì:

a. Doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp tăng thêm do kiểm tra, thanh tra phát hiện.

b. Doanh nghiệp chỉ được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp về thuế suất đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp tăng thêm do kiểm tra, thanh tra phát hiện

c. Doanh nghiệp chỉ được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp về miễn thuế, giảm đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp tăng thêm do kiểm tra, thanh tra phát hiện.

d. Không được hưởng ưu đãi thuế TNDN đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp tăng thêm do kiểm tra, thanh tra phát hiện.

Đáp án:

Câu 83. Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại Điều này được tính liên tục từ:

a. Năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế.

b. Năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế.

c. Năm đầu tiên bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh d. Cả 3 câu trên đều đúng

Đáp án:

Câu 84. Doanh nghiệp đang trong thời gian được ưu đãi miễn, giảm thuế TNDN theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra phát hiện tăng số thuế TNDN của thời kỳ miễn, giảm thuế thì doanh nghiệp:

a. Không được hưởng miễn, giảm thuế TNDN đối với số thuế TNDN tăng thêm qua kiểm tra phát hiện

b. Được hưởng miễn, giảm thuế TNDN đối với số thuế TNDN tăng thêm qua kiểm tra phát hiện

c. Được hưởng miễn, giảm thuế TNDN đối với số thuế TNDN tăng thêm qua kiểm tra phát hiện và phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế

d. Tất cả đều sai

Đáp án:

Câu 85. Thời gian áp dụng thuế suất thuế TNDN ưu đãi được xác định là:

Page 26: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

a. Tính liên tục kể từ năm doanh nghiệp bắt đầu có thu nhập chịu thuế TNDN

b. Tính liên tục kể từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu

c. Tính liên tục kể từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ hoạt động được hưởng ưu đãi thuế

d. Tính liên tục kể từ năm doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư

Đáp án:

Câu 86. Thời điểm xác định doanh thu tính thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản là thời điểm:

a. Bên bán bàn giao bất động sản cho bên mua.

b. Bên mua đã đăng ký quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất, xác lập quyền sử dụng đất tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền

c. Thời điểm thu tiền ứng trước của khách hàng

d. Tất cả các câu trên đều đúng

Đáp án:

Câu 87. Giá vốn của đất chuyển quyền đối với đất nhận quyền sử dụng của các tổ chức, cá nhân trong trường hợp không có hợp đồng và chứng từ trả tiền hợp pháp thì giá vốn được tính theo giá của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW quy định tại thời điểm:

a. Thời điểm doanh nghiệp chuyển nhượng bất động sản

b. Thời điểm doanh nghiệp nhận chuyển nhượng bất động sản

c. Thời điểm doanh nghiệp bàn giao bất động sản cho khách hàng

d. Không phải 1 trong 2 trường hợp trên

Đáp án:

Câu 88. Giá vốn của đất chuyển quyền đối với đất của doanh nghiệp có nguồn gốc do thừa kế theo pháp luật dân sự; do được cho biếu tặng mà không xác định được giá vốn thì xác định theo giá các loại đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW quyết định căn cứ vào Bảng khung giá các loại đất do Chính phủ quy định tại thời điểm:

a. Thời điểm đăng ký quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất, xác lập quyền sử dụng đất tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền

b. Thời điểm thừa kế, cho, biếu, tặng

c. Thời điểm kê khai nộp thuế TNDN.

Page 27: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

d. Không phải 1 trong 2 trường hợp trên

Đáp án:

Câu 89. Số thuế TNDN tính nộp ở tỉnh, thành phố trực thuộc TW nơi có cơ sở hạch toán phụ thuộc được xác định bằng:

a. Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ nhân (X) với tỷ lệ doanh thu của cơ sở hạch toán phụ thuộc với tổng doanh thu của doanh nghiệp

b. Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ nhân (X) với tỷ lệ chi phí của cơ sở hạch toán phụ thuộc với tổng chi phí của doanh nghiệp

c. Doanh nghiệp tự lựa chọn 1 trong 2 cách trên

d. Không có trường hợp nào

Đáp án:

Page 28: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

Bài tập – Tình huống

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Phần I. Câu hỏi lý thuyết

Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây không phải của Thuế giá trị gia tăng:

a. Gián thu

b. Đánh nhiều giai đoạn

c. Trùng lắp

d. Có tính trung lập cao

Câu 2. Đối tượng chịu Thuế giá trị gia tăng là:

a. Hàng hoá dịch vụ sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam

b. Hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.

c. Hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu Thuế giá trị gia tăng.

d. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3. Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu Thuế giá trị gia tăng:

a. Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.

b. Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.

Page 29: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

c. Phân bón

d. Tất cả đều đúng

Câu 4. Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu Thuế giá trị gia tăng:

a. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu.

b. Hàng hoá gia công chuyển tiếp

c. Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ

d. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo quy định của chính phủ.

Câu 5. Mức thuế suất thuế GTGT 0% được áp dụng trong trường hợp nào sau đây:

a. Dạy học

b. Dạy nghề

c. Vận tải quốc tế

d. Sản phẩm trồng trọt

Câu 6. Trường hợp nào sau đây không chịu thuế giá trị gia tăng;

a. Thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;

b. Quặng để sản xuất phân bón;

c. Máy bay (loại trong nước chưa sản xuất được) nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp.

d. Nước sạch phục vụ sinh hoạt.

Câu 7. Trường hợp nào sau đây không chịu thuế giá trị gia tăng;

a. Vận tải quốc tế

b. Chuyển quyền sử dụng đất

c. Chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng

d. Nước sạch phục vụ sản xuất.

Câu 8. Mức thuế suất thuế GTGT 5% áp dụng cho các HHDV nào sau đây:

a. Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến do tổ chức, cá nhân tự trồng bán ra

b. Giống, con giống nhập khẩu theo quy định

c. Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương mại

Page 30: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

d. Muối

Câu 9. Bên nhận bán đại lý HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, khi nhận tiền hoa hồng đại lý ghi hóa đơn GTGT theo thuế suất nào?

a. Thuế suất 10%

b. Không chịu thuế GTGT

c. Tính theo thuế suất của mặt hàng bán ra.

d. Cả 3 câu trên đều sai

Câu 10. Công ty ABC có tiền nhàn rỗi ký hợp đồng cho Công ty X vay có thời hạn thì khoản tiền lãi thu từ Công ty X:

a. Thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất 10%.

b. Thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

c. Không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.

d. Cả 3 câu đều sai.

Câu 11. Hoạt động nào sau đây không thuộc trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:

a. Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hoá, dịch vụ của cơ sở kinh doanh.

b. Ông A là cá nhân không kinh doanh bán 01 xe ô tô 04 chỗ cho Ông B.

c. Công ty A chi tiền hỗ trợ cho Công ty Z để Công ty Z thực hiện chương trình ca nhạc có quảng cáo sản phẩm kinh doanh của Công ty A.

d. Cả 3 câu a, b, c đều đúng.

Câu 12. Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng khách hàng, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:

a. Giá bán chưa có Thuế giá trị gia tăng

b. Giá bán đã có Thuế giá trị gia tăng

c. Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại

d. Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi, biếu tặng.

Câu 13. Đối với hàng hoá tiêu dùng nội bộ, luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:

a. Không phải tính và nộp Thuế giá trị gia tăng

Page 31: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

b. Giá bán chưa có Thuế giá trị gia tăng

c. Giá bán đã có Thuế giá trị gia tăng

d. Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.

Câu 14. Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, giá tính Thuế GTGT là:

a. Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế.

b. Giá xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có Thuế GTGT.

c. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có Thuế GTGT.

d. Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có Thuế giá trị gia tăng.

Câu 15. Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:

a. Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế.

b. Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có Thuế GTGT.

c. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có Thuế GTGT.

d. Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có Thuế giá trị gia tăng.

Câu 16. Đối với kinh doanh bất động sản, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:

a. Giá chuyển nhượng bất động sản.

b. Giá chuyển nhượng bất động sản trừ giá đất.

c. Giá chuyển nhượng bất động sản trừ giá đất (hoặc giá thuê đất) thực tế tại thời điểm chuyển nhượng.

d. Giá bán nhà và chuyển quyền sử dụng đất.

Câu 17. Thuế suất 0% không áp dụng đối với:

a. Hàng hoá xuất khẩu

b. Dịch vụ xuất khẩu

c. Vận tải quốc tế

d. Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan

Page 32: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

Câu 18. Khi bán HHDV ghi thuế suất cao hơn quy định mà cơ sở kinh doanh chưa tự điều chỉnh, cơ quan thuế kiểm tra, phát hiện thì xử lý như sau:

a. Được lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định.

b. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn.

c. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định.

d. Không phải kê khai, nộp thuế.

Câu 19. Doanh nghiệp A có hoá đơn giá trị gia tăng mua vào lập ngày 12/05/2015. Trong kỳ kê khai thuế tháng 5/2015, doanh nghiệp A bỏ sót không kê khai hoá đơn này. Thời hạn kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là vào kỳ khai thuế tháng mấy?

a. Tháng 8/2015

b. Tháng 9/2015

c. Tháng 10/2015

d. Không giới hạn kỳ kê khai

Câu 20. Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng chung cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT nhưng không hạch toán riêng được số thuế GTGT đầu vào thì:

a. Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT

b. Được khấu trừ thuế GTGT của HHDV mua vào trong kỳ

c. Được khấu trừ theo tỷ lệ phân bổ giữa tỷ trọng doanh thu HHDV bán ra chịu thuế GTGT trên tổng doanh thu HHDV bán ra trong kỳ

d. Hoặc (a) hoặc (c) đều đúng

Câu 21. Trường hợp nào không được coi là thanh toán qua ngân hàng để được khấu trừ Thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với hàng hoá, dịch vụ từ 20 triệu đồng trở lên:

a. Bù trừ công nợ.

b. Bù trừ giữa giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào với giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra.

c. Thanh toán uỷ quyền qua bên thứ 3 thanh toán qua ngân hàng.

d. Chứng từ nộp tiền mặt vào tài khoản bên bán.

Câu 22. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng được xác định bằng (=)?

a. Số thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ.

b. Tổng số thuế giá trị gia tăng đầu ra

Page 33: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

c. Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của loại hàng hoá, dịch vụ đó.

d. Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của loại hàng hoá, dịch vụ đó.

Câu 23. Cơ sở kinh doanh nào được hoàn thuế trong các trường hợp sau:

a. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn Thuế giá trị gia tăng nếu trong 1 tháng liên tục trở lên có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.

b. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn Thuế giá trị gia tăng nếu trong 2 tháng liên tục trở lên có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết. Số thuế được hoàn là số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết của thời gian xin hoàn thuế.

c. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn Thuế giá trị gia tăng nếu trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết. Số thuế được hoàn là số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết của thời gian xin hoàn thuế.

d. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn Thuế giá trị gia tăng nếu trong 12 tháng liên tục trở lên có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết. Số thuế được hoàn là số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết của thời gian xin hoàn thuế.

Câu 24. Đối với cơ sở kinh doanh nào dưới đây trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu được xét hoàn thuế theo tháng:

a. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 100 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.

b. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 150 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.

c. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.

d. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.

Câu 25. Đối tượng và trường hợp nào sau đây được hoàn Thuế giá trị gia tăng:

a. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ trong 12 tháng liên tục trở lên có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết.

b. Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về ưu đãi miễn trừ ngoại giao.

Page 34: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

c. Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết hoặc có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa.

d. Cả 3 trường hợp trên.

Câu 26. Thuế GTGT đầu vào chỉ được khấu trừ khi:

a. Có hoá đơn giá trị gia tăng mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu

b. Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ hàng hoá, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng;

c. Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản này phải có hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hoá, cung ứng dịch vụ, hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ, chứng từ thanh toán qua ngân hàng, tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu.

d. Cả ba phương án trên.

Câu 27. Trong kỳ tính thuế, Công ty A thanh toán dịch vụ đầu vào được tính khấu trừ là loại hoá đơn đặc thù như các loại vé. Tổng giá thanh toán theo hoá đơn là 110 triệu đồng (giá có thuế GTGT), dịch vụ này chịu thuế là 10%, số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ sẽ là:

a. 0 đồng (không được khấu trừ)

b. 10 triệu đồng

c. 11 triệu đồng

d. 1 triệu đồng.

Câu 28. Công ty A là doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng trong tháng 07/2015 có tổng số thuế GTGT đầu vào ghi trên hóa đơn là 500 triệu đồng (trong đó số thuế GTGT đầu vào của xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi là 250 triệu đồng). Số thuế GTGT đầu vào của Công ty A được khấu trừ là:

a. 500 triệu đồng.

b. 250 triệu đồng.

c. 410 triệu đồng

d. Không được khấu trừ

Câu 29. Doanh nghiệp A trong tháng 07/2015 có số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết từ tháng trước chuyển sang là 45 triệu đồng, tổng số thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng là: 155 triệu đồng, trong đó có một hóa đơn mua hàng thanh toán bằng tiền mặt có số thuế GTGT là 5 triệu đồng. Số thuế GTGT đầu vào của doanh nghiệp được khấu trừ là:

a. 200 triệu đồng

Page 35: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

b. 155 triệu đồng

c. 195 triệu đồng

d. 90 triệu đồng

Câu 30. Doanh nghiệp kinh doanh vàng bạc, đá quý B trong tháng 07/2015 có doanh số bán ra trong tháng là: 3.000 triệu đồng. Doanh số mua vào trong tháng là: 3.200 triệu đồng.

- Giá trị hàng hóa tồn đầu tháng là: 2.500 triệu đồng,

- Giá trị hàng hóa tồn cuối tháng là: 2.800 triệu đồng;

- Giá trị gia tăng âm của tháng 06/2015 là: 50 triệu đồng.

Số thuế GTGT phải nộp trong tháng 07/2015 là:

a. 5 triệu đồng

b. 10 triệu đồng

c. 50 triệu đồng

d. 100 triệu đồng

Phần II. Câu hỏi bài tập tình huống

Bài tập số 1.

Trong tháng 12/2014, tại một doanh nghiệp xản suất hàng tiêu dùng có các số liệu sau:

1.Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong tháng:

a.Để sử dụng cho SP A:

- Mua từ công ty X: 15.000 kg nguyên liệu với giá chưa thuế GTGT là 75.000 đồng/kg.

- Mua từ công ty Y theo hóa đơn GTGT, tiền thuế GTGT là 380 triệu đồng

- Tập hợp các hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ mua vào là 520 triệu đồng.

b.Để sử dụng cho SP B:

- Mua từ công ty M: trị giá hàng hóa dịch vụ mua vào chưa thuế GTGT là 120 triệu đồng.

- Mua từ công ty N: trị giá hàng hóa dịch vụ mua vào bao gồm thuế GTGT là 330 triệu đồng.

- Tập hợp các hóa đơn hàng hóa dịch vụ mua vào bao gồm thuế mua vào là 350 triệu đồng.

c.Để sử dụng cho sản xuất 2 sản phẩm A và B:

Tập hợp các hóa đơn GTGT, trị giá hàng hóa dịch vụ mua vào chưa thuế GTGT là 510 triệu đồng.

Page 36: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

2.Tiêu thụ sản phẩm trong tháng:

a.Sản phẩm A: Giá bán không (chưa) có thuế GTGT.

- Bán cho công ty thương mại An Khánh 120.000 sản phẩm (sp), giá bán 130.000 đồng/sản phẩm (đ/sp).

- Trực tiếp sản xuất khẩu 24.000 sp, với giá FOB 135.000đ/sp.

- Bán cho doanh nghiệp chế xuất 5.000sp với giá 120.000đ/sp.

b.Sản phẩm B: Giá bán đã có thuế GTGT

- Bán qua đại lý bán lẻ 60.000đ/sp, giá bán 120.000đ/sp.

- Bán cho công ty xuất nhập khẩu X 5.000 sp, giá bán 110.000đ/sp.

- Trực tiếp xuất khẩu 20.000sp, giá FOB 130.000đ/sp.

Biết rằng:

Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra là 10%.

Yêu cầu:

Xác định thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp trong tháng.

Bài tập số 2.

Tại công ty thương mại H, trong kỳ tính thuế có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

I/ Mua Hàng:

- Đối với Sp A: Mua 10.000 sản phẩm (sp) với giá chưa có thuế GTGT là 32.000 đồng/sản phẩm (đ/sp).

- Đối với Sp B: Mua 3.000 sp với giá có thuế GTGT là 55.000 đ/sp, 2.000sp với giá chưa thuế GTGT là 52.000đ/sp.

- Đối với Sp C: Mua của một doanh nghiệp chế suất 6.000 sp với giá 70.000đ/sp, của công TNHH X 2.000sp với giá chưa thuế GTGT là 80.000đ/sp.

II/ Tiêu thụ:

- Đối với Sp A:

+ Bán 5.000 sp với giá có thuế GTGT là 44.000 đ/sp.

+ Bán 3.000 sp với giá chưa thuế GTGT là 35.000đ/sp.

- Đối với Sp B:

+ Xuất khẩu ra nước ngoài theo giá FOB 4.000 sp với giá 70.000 đ/sp

+ Bán trong nước 1.000 sp với giá chưa thuế GTGT là 60.000 đ/sp.

- Đối với sản phẩm C : Bán cho các siêu thị trong nước 5000 sản phẩm với giá như sau :

+ 2000 sản phẩm với giá chưa thuế GTGT là 90.000 đ/sp.

Page 37: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

+ 3000 sản phẩm với giá chưa thuế GTGT là 92.000 đ/sp .

Yêu cầu :

Xác định thuế NK, XK, GTGT phải nộp của công ty công ty thương mại H.

Biết rằng:

- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.

- Thuế GTGT của các mặt hàng là 10%

- Các sản phẩm A,B,C không thuộc diện nộp thuế TTĐB

- Thuế nhập khẩu sản phẩm C là 10%

- Thuế xuất khẩu sản phẩm B là 2%

Bài tập số 3.

Tại công ty K, trong tháng 09/2015 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :

- Xuất khẩu một lô hàng A theo điều kiện FOB có giá trị 500 triệu đồng, thuế suất thuế xuất khẩu 2%.

- Làm đại lý tiêu thụ sản phẩm B cho một công ty TNHH trong nước, giá bán theo quy định chưa có thuế GTGT là 50.000 đồng/sản phẩm, hoa hồng được hưởng là 5% trên giá bán chưa thuế GTGT, trong kỳ công ty K đã tiêu thụ được 10.000 sản phẩm.

- Nhận xuất khẩu ủy thác một lô hàng C theo điều kiện FOB có trị giá 600 triệu đồng, hoa hồng ủy thác được hưởng là 3% trên giá FOB.

- Bán cho doanh nghiệp L một lô hàng D với giá chưa thuế GTGT là 200 triệu đồng, thuế GTGT là 10%, nhưng khi viết hóa đơn kế toán đã ghi gộp giá bán là 220 triệu đồng (không ghi tách riêng giá chưa thuế GTGT và thuế GTGT).

- Dùng 100 sản phẩm E để trao đổi với một số cơ sở kinh doanh M lấy sản phẩm F, giá bán chưa thuế GTGT của sản phẩm E cùng thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi là 120.000đ/sp.

- Thuê một công ty ở nước ngoài sửa chữa một hệ thống sản xuất với giá thanh toán theo hợp đồng quy ra đồng Việt Nam là 300 triệu đồng .

- Bán trả góp cho công ty N một lô hàng, giá bán trả góp chưa thuế là 300 triệu đồng trả trong vòng 3 năm, giá bán trả ngay là 250 triệu đồng.

Yêu cầu :

Xác định thuế GTGT phát sinh ở từng nghiệp vụ nêu trên và thuế GTGT phải nộp trong tháng 09/20 15 của công ty K.

Biết rằng

- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

- Thuế GTGT của hàng hóa và dịch vụ là 10%.

- Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ là 50 triệu đồng .

Page 38: Ngân Hàng Câu Hỏi Thuế TNDN - GTGT

Bài tập số 4.

Tại một công ty xây dựng Y, trong kỳ tính thuế có các số liệu như sau :

- Hợp đồng với chủ đầu tư A: tổng giá trị công trình chưa thuế GTGT bao gồm cả giá trị vật tư xây dựng là 900 triệu đồng.

- Hợp đồng với chủ đầu tư B: vật tư xây dựng do chủ đầu tư cung cấp, tổng giá trị công trình chưa thuế GTGT không bao gồm cả giá trị vật tư xây dựng 300 triệu đồng.

- Công ty Y được nhà nước giao 2.000 m2 đất để xây dựng nhà bán. Tiền sử dụng đất phải nộp cho ngân sách nhà nước theo giá quy định là 500.000 đồng/m2 đất. Công ty Y đã xây dựng 20 căn nhà để bán, giá bán nhà và chuyển quyền sử dụng đất chưa có GTGT là 500 triệu đồng/căn (trong đó giá nhà là 300 triệu đồng, giá chuyển quyền sử dụng đất là 200 triệu đồng).

- Công ty Y được nhà nước cho thuê 100.000 m2 đất trong vòng 50 năm để xây cơ sở hạ tầng cho thuê, giá thuê đất phải trả cho nhà nước 50.000 đồng/m2/năm. Sau khi xây dựng cơ sở hạ tầng , công ty Y cho công ty Z thuê lại khu đất trên trong vòng 20 năm để xây dựng nhà máy sản xuất, giá thuê đất chưa có thuế GTGT là 200.000 đồng /m2/năm.

Yêu cầu :

Xác định thuế GTGT phát sinh ở từng nghiệp vụ nêu trên và thuế GTGT phải nộp trong kỳ của công ty Y .

Biết rằng:

- Hợp đồng với chủ đầu tư A: Thanh toán theo giá trị khối lượng xây dựng bàn giao, trong kỳ xác định khối lượng công trình hoàn thành bàn giao là 50% so với tổng công trình, chủ đầu tư chấp nhận thanh toán.

- Hợp đồng với chủ đầu tư B: Công trình đã hoàn thành bàn giao và chủ đầu tư đã thanh toán.

- Đối với 200 m2 được nhà nước giao: Công ty Y đã bán được 15 căn nhà .

- Đối với 100.000 m2 được nhà nước cho thuê: Công ty Z đã trả tiền thuê đất 5 năm 1 lần (gồm 5 năm thuê) cho công ty Y .

- Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ là 2.500 triệu đồng.

- Thuế suất thuế GTGT trong các trường hợp trên là 10%.