227
 B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO B Y T TR ƯỜ NG ĐẠI HC DƯỢ C HÀ NI NGUYN TH HNG HÀ ghiªn cøu b  o chÕ v  sinh kh¶ dông viªn nÐn paracetamol gi¶i phãng nhanh  LUN ÁN TIN S  Ĩ  DƯỢC HC HÀ NI – 2011 www.daykemquynhon.ucoz.com www.facebook.com/daykem.quynhon

Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 1/227

 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 

TR ƯỜ NG ĐẠI HỌC DƯỢ C HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ HỒNG HÀ

ghiªn cøu b o chÕ v  sinh kh¶ dôngviªn nÐn paracetamol gi¶i phãng nhanh

 

LUẬN ÁN TIẾN S Ĩ  DƯỢC HỌC

HÀ NỘI – 2011

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 2: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 2/227

 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 

TR ƯỜ NG ĐẠI HỌC DƯỢ C HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ HỒNG HÀ

ghiªn cøu b o chÕ v  sinh kh¶ dôngviªn nÐn paracetamol gi¶i phãng nhanh 

LUẬN ÁN TIẾN S Ĩ  DƯỢC HỌC

CHUYÊN NGÀNH BÀO CHẾ 

MÃ SỐ: 62730105

 Ngườ i hướ ng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hoà

PGS.TS. Nguyễn Văn Long

HÀ NỘI – 2011

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 3: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 3/227

i

LỜ I CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,

k ết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng đượ c ai công bố trong bấtk ỳ công trình nào khác.

Nguyễn Thị Hồng Hà

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 4: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 4/227

ii

LỜ I CẢM Ơ N

Tôi xin bày tỏ  lòng biết ơ n sâu sắc tớ i PGS.TS. Nguyễn Đăng Hoà và

PGS.TS. Nguyễn Văn Long, những ngườ i thầy đã tận tình hướ ng dẫn và tạo điềukiện giúp tôi hoàn thành bản luận án này.

Tôi cũng xin chân thành cảm ơ n GS.TS. Võ Xuân Minh, PGS,TS. Phạm

Thị  Minh Huệ, TS. Nguyễn Thị  Kiều Anh, TS. Nguyễn Ngọc Chiến, TS.

 Nguyễn Tr ần Linh và toàn thể các thầy cô giáo, k ỹ thuật viên Bộ môn Bào Chế,

Bộ  môn Công Nghiệ p Dượ c, Phòng Thí Nghiệm Trung Tâm, Bộ  môn Dượ c

Lâm Sàng, Phòng Sau đại học - Tr ườ ng Đại Học Dượ c Hà Nội đã tạo điều kiệnthuận lợ i và giúp đỡ  tôi trong quá trình thực hiện luận án.

Tôi xin cảm ơ n các cán bộ, nhân viên công ty Dượ c Khoa, công ty CPDP

Sao Kim và Trung tâm tươ ng đươ ng sinh học - Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung

Ươ ng đã tận tình hỗ tr ợ  tôi trong quá trình nghiên cứu.

Tôi cũng xin chân thành cảm ơ n Ban Giám Đốc, Ban lãnh đạo Khoa Dượ c

cùng toàn thể các anh, chị, em và các bạn đồng nghiệ p công tác tại Bệnh Viện Nhi Trung Ươ ng đã tạo điều kiện thuận lợ i, động viên và giúp đỡ  tôi trong suốt

quá trình nghiên cứu đề tài.

Tôi cũng xin gửi tớ i gia đình và bạn bè lờ i cảm ơ n chân thành vì đã dành

cho tôi thờ i gian, tình cảm, sự giúp đỡ  và những lờ i động viên khích lệ giúp tôi

hoàn thành luận án này.

 Hà N ội, ngày tháng năm 2010

 Nguyễn Thị Hồng Hà

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 5: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 5/227

iii

MỤC LỤC

Trang phụ bìaLờ i cam đoan iLờ i cảm ơ n iiMục lục iiiDanh mục các chữ cái viết tắt viiDanh mục các bảng viiiDanh mục các hình xiiĐẶT VẤ N ĐỀ  1

Chươ ng 1: TỔ NG QUAN 3

1.1. Viên nén giải phóng nhanh 3  1.1.1. Khái niệm 3  1.1.2. Ư u nhượ c điểm của viên nén giải phóng nhanh 4  1.1.3. Một số k ỹ thuật và phươ ng pháp bào chế viên giải phóng nhanh 5  1.1.3.1 Một số k ỹ thuật tác động vào dượ c chất 6  1.1.3.2. Sử dụng tá dượ c siêu rã 8  1.1.3.3. Sử dụng hệ tá dượ c sủi bọt 10  1.1.3.4. Phươ ng pháp đông khô 10  1.1.3.5. Phươ ng pháp đổ khuôn 11

  1.1.3.6. Phươ ng pháp thăng hoa 12  1.1.3.7. K ỹ thuật r ắn lỏng 13  1.1.3.8. K ỹ thuật “k ẹo bông” 14  1.1.3.9. K ỹ thuật in phun ba chiều 14  1.1.3.10. Phươ ng pháp xử lý sau khi dậ p viên 15  1.1.4. Phươ ng pháp đánh giá chất lượ ng viên nén giải phóng nhanh 161.2. Tổng quan về paracetamol 18  1.2.1. Công thức, tính chất 18  1.2.2. Tác dụng dượ c lý 19  1.2.3. Dượ c động học 20  1.2.4. Chỉ định, chống chỉ định, tác dụng không mong muốn 20  1.2.5. Một số nghiên cứu về viên paracetamol giải phóng nhanh 21  1.2.6. Phươ ng pháp định lượ ng paracetamol 23  1.2.6.1. Định lượ ng paracetamol nguyên liệu và chế phẩm 23  1.2.6.2. Định lượ ng paracetamol trong dịch sinh học 271.3. Nghiên cứu sinh khả dụng và tươ ng đươ ng sinh học 31

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 6: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 6/227

iv

1.3.1. Đánh giá độ hoà tan in vitro 31  1.3.2. Đánh giá sinh khả dụng in vivo và tươ ng đươ ng sinh học 32 Chươ ng 2: NGUYÊN VẬT LIỆU, THIẾT BỊ VÀ PHƯƠ NG PHÁP NGHIÊN CỨ U

2.1. Nguyên vật liệu và thiết bị nghiên cứu 37  2.1.1 Nguyên vật liệu 37  2.1.2 Thiết bị, phươ ng tiện 38  2.1.3 Đối tượ ng nghiên cứu 39  2.1.4 Địa điểm nghiên cứu 392.2. Phươ ng pháp nghiên cứu 40  2.2.1 Phươ ng pháp bào chế viên nén paracetamol giải phóng nhanh 40  2.2.1.1. Phươ ng pháp sử dụng tá dượ c thăng hoa 40  2.2.1.2. Phươ ng pháp chế tạo hạt r ắn-lỏng 41

  2.2.1.3. Phươ ng pháp bào chế viên sủi nội 42  2.2.2 Phươ ng pháp hoàn thiện và thẩm định qui trình sản xuất 46  2.2.2.1. Chuẩn bị tr ướ c thẩm định 46  2.2.2.2. Tiến hành thẩm định 46  2.2.2.3. Kiểm soát qui trình bằng phươ ng pháp thống kê 47  2.2.3 Phươ ng pháp đánh giá và tiêu chuẩn hoá chất lượ ng bán thành

 phẩm và thành phẩm viên nén paracetamol giải phóng nhanh. 49  2.2.4 Phươ ng pháp nghiên cứu độ ổn định 51  2.2.5 Phươ ng pháp đánh giá sinh khả dụng và tươ ng đươ ng sinh học 51

  2.2.5.1. Xây dựng và thẩm định phươ ng pháp định lượ ng paracetamol trong huyêt tươ ng 51

 2.2.5.2. Phươ ng pháp nghiên cứu sinh khả dụng và tươ ng đươ ng

sinh học 52  2.2.7 Xử lý k ết quả nghiên cứu 54Chươ ng 3: K ẾT QUẢ NGHIÊN CỨ U 553.1. Bào chế viên paracetamol giải phóng nhanh 55  3.1.1 Sử dụng k ỹ thuật thăng hoa 55  3.1.2 Bào chế viên sử dụng k ỹ thuật tạo hạt r ắn lỏng 59  3.1.3 Bào chế viên sủi nội 62

  3.1.3.1. K ết quả khảo sát các yếu tố thành phần công thức 62

 3.1.3.2. K ết quả đánh giá ảnh hưở ng của một số thông số k ỹ thuậtđến thờ i gian rã và hoà tan paracetamol từ viên 71

3.2. Xây dựng tiêu chuẩn chất lượ ng viên nén paracetamol giải phóng nhanh. 77  3.2.1. Khảo sát chỉ tiêu chất lượ ng 77  3.2.2. Đề xuất tiêu chuẩn viên nén paracetamol giải phóng nhanh 813.3. Nghiên cứu độ ổn định 83

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 7: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 7/227

v

3.3.1 Đánh giá độ ổn định 83  3.3.2 Xác định tuổi thọ của thuốc 883.4. Hoàn thiện và thẩm định qui trình sản xuất viên nén paracetmol giải phóng

nhanh 90

 3.4.1 Hoàn hiện qui trình sản xuất viên nén paracetamol giải phóng

nhanh 90  3.4.1.1. Những thay đổi chính khi nâng cỡ  lô 90  3.4.1.2. Công thức viên 92  3.4.1.3. Tóm tắt quy trình sản xuất 93  3.4.1.4. Sơ  đồ quy trình sản xuất 93

3.4.2 Thẩm định quy trình sản xuất viên nén paracetamol giải phóngnhanh. 95

  3.4.2.1. Đánh giá nguy cơ  gây mất ổn định quy trình sản xuất 95

  3.4.2.2. Lựa chọn các thông số thẩm định 96  3.4.2.3. K ế hoạch lấy mẫu trong quá trình thẩm định 98  3.4.2.4. Giai đoạn tr ộn bột khô 99  3.4.2.5. Giai đoạn nhào ẩm 101  3.4.2.6. Giai đoạn sấy 103  3.4.2.7. Giai đoạn sửa hạt 104  3.4.2.8. Giai đoạn tr ộn hoàn tất 105  3.4.2.9. Giai đoạn dậ p viên 106  3.4.2.10. K ết quả thẩm định thông số kiểm soát 1083.5. Nghiên cứu sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh 117  3.5.1. Xây dựng và thẩm định phươ ng pháp định lượ ng paracetamol

trong huyết tươ ng 117  3.5.1.1. Xây dựng phươ ng pháp định lượ ng 117  3.5.1.2. Thẩm định phươ ng pháp phân tích 120  3.5.2. K ết quả nghiên cứu sinh khả dụng 128

Chươ ng 4: BÀN LUẬ N 1344.1. Về lựa chọn phươ ng pháp bào chế viên paracetamol giải phóng nhanh 1344.2 Về nghiên cứu xây dựng công thức bào chế viên 137  4.2.1. Lựa chọn kích thướ c tiểu phân dượ c chất 137  4.2.2. Lựa chọn tỷ lệ natri bicarbonat 138  4.2.3. Lựa chọn tá dượ c dính 139  4.2.4. Lựa chọn tá dượ c rã 139  4.2.5. Lựa chọn tá dượ c tr ơ n 140  4.2.6. Lựa chọn thờ i gian nhào ẩm 140  4.2.7. Lựa chọn lực gây vỡ  viên 140

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 8: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 8/227

vi

4.2.8. Lựa chọn k ỹ thuật tạo hạt 1414.3. Về  xây dựng tiêu chuẩn chất lượ ng viên nén paracetamol giải phóng

nhanh 1414.4. Về độ ổn định của chế phẩm 142

  4.4.1. Theo dõi độ ổn định 142  4.4.2. Dự tính tuổi thọ của chế phẩm nghiên cứu 1434.5. Về hoàn thiện và thẩm định qui trình sản xuất 1444.6. Về nghiên cứu sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh 146

 4.6.1. Xây dựng và thẩm định phươ ng pháp định lượ ng paracetamol

trong huyết tươ ng 146

 4.6.2. Nghiên cứu sinh khả dụng viên nén và tươ ng đươ ng sinh học viên

nén paracetamol giải phóng nhanh trên ngườ i tình nguyện 148

K ẾT LUẬ N VÀ ĐỀ XUẤT 150

DANH MỤC CÁC BÀI BÁO CÓ LIÊN QUAN ĐẾ N LUẬ N ÁN 152TÀI LIỆU THAM KHẢO 153

PHỤ LỤC

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 9: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 9/227

vii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ  VIẾT TẮT

ASEAN : Hiệ p hội các nướ c Đông Nam Á (Association of Sounth East Asia Nations) AUC : Diện tích dướ i đườ ng cong (Area under the curve) 

BCS : Hệ thống phân loại sinh dượ c học (Biopharmaceutics ClassificationSystem)

BP : Dượ c điển Anh (Bristish Pharmacopoeia) CE : Điện di mao quản (Capillary electrophoresis) 

Cmax  : Nồng độ thuốc cực đại trong huyết tươ ngCS : Cộng sự DĐVN : Dượ c điển Việt NamFDA : Cục quản lý thuốc và thực phẩm (Food and Drug Administration) FPIA : Phân tích miễn dịch huỳnh quang phân cực (Fluorescence Polarization

 Immunoassay) HPLC : Sắc ký lỏng hiệu năng cao (High performance liquid chomatography) HPMC Hydroxypropyl methylcelluloseIVIVC : Mối tươ ng quan in vitro – in vivo (In vitro - in vivo correlation)

 NaCMC : Natri carboxymethyl cellulose NBC Natri bicarbonatPEG : Polyethylen glycolPG : Propylen glycolPVP : Polyvinyl pyrolidon

SKD : Sinh khả dụngt1/2  : Thờ i gian bán thải (Time terminal half-life)Tmax  : Thờ i gian thuốc đạt nồng độ cực đại trong huyết tươ ngUSP : Dượ c điển Mỹ (United State Pharmacopoeia)UV : Tử ngoại (Ultra violet) Vis : Khả kiến (Visible) 

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 10: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 10/227

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Các nguyên liệu, hoá chất sử dụng trong nghiên cứu 37

Bảng 2.2. Các thiết bị và phươ ng tiện sử dụng trong nghiên cứu 38Bảng 3.3 Công thức các mẫu viên giải phóng nhanh ứng dụng k ỹ thuật

thăng hoa. 55

Bảng 3.4 Tỷ tr ọng và độ tr ơ n chảy của các mẫu hạt paracetamol bào chế  bằng k ỹ thuật thăng hoa sau khi đã tr ộn hoàn tất (n=5) 56

Bảng 3.5 Độ bền cơ  học, độ rã và biến thiên khối lượ ng các mẫu viênthực nghiệm bào chế bằng phươ ng pháp thăng hoa (giá tr ị trung bình ±SD, n=6)  57

Bảng 3.6 Tỷ lệ paracetamol hoà tan từ  các mẫu viên điều chế bằng k ỹ 

thuật thăng hoa trong môi tr ườ ng HCl 0,1 N (n=6) 58Bảng 3.7 Công thức bào chế một số  mẫu viên khảo sát ứng dụng hệ r ắn

lỏng 59

Bảng 3.8 Tỷ tr ọng biểu kiến của hạt r ắn lỏng paracetamol-PG 59

Bảng 3.9 Độ rã trung bình của các mẫu viên r ắn- lỏng trong môi tr ườ ngnướ c và acid HCl 0,1N 60

Bảng 3.10 Tỷ lệ paracetamol hoà tan từ  các mẫu viên r ắn lỏng trong môitr ườ ng HCl 0,1N (n=6) 61

Bảng 3.11 Thμnh phÇn c«ng thøc c¸c mÉu viªn kh¶o s¸t trong nghiªn cøu (Mỗi công thức 500 g paracetamol ) 63

Bảng 3.12 Phần tr ăm paracetamol hoà tan từ các mẫu viên có tỷ lệ natri bicarbonat khác nhau (n=6) 65

Bảng 3.13 Độ hoà tan paracetamol từ các mẫu viên có thành phần tá dượ crã khác nhau 67

Bảng 3.14 Phần tr ăm paracetamol hoà tan từ các mẫu viên có tỷ lệ tá dượ crã khác nhau (n=6) 68

Bảng 3.15 Phần tr ăm paracetamol hoà tan từ các mẫu viên có thành phầntá dượ c tr ơ n khác nhau(n=6) 70

Bảng 3.16 Thờ i gian rã của các mẫu viên có thờ i gian nhào ẩm khác nhau 72

Bảng 3.17 Thờ i gian rã trung bình của các mẫu viên có độ cứng khácnhau 73

Bảng 3.18 Tốc độ giải phóng paracetamol từ các mẫu viên có độ cứngkhác nhau 74

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 11: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 11/227

ix

Bảng 3.19 Độ hoà tan paracetamol từ các mẫu viên bào chế theo qui trìnhkhác nhau 75

Bảng 3.20 K ết quả khảo sát độ hòa tan của viên nén paracetamol 78

Bảng 3.21 K ết quả khảo sát độ đồng đều khối lượ ng viên paracetamol 79Bảng 3.22 K ết quả định lượ ng paracetamol trong viên nén của 3 lô khảo

sát chỉ tiêu chất lượ ng 81

Bảng 3.23 Phần tr ăm paracetamol hoà tan từ các mẫu viên sau 5 phút khi bảo quản ở  điều kiện lão hóa cấ p tốc (n=6, P=0,95) 84

Bảng 3.24 Phần tr ăm paracetamol hoà tan từ các mẫu viên sau 5 phút khi bảo quản ở  điều kiện thườ ng (n=6, P=0,95) 86

Bảng 3.25 Hàm lượ ng 4-aminophenol (%) trong các mẫu viên khi

 bảoquản ở  điều kiện thườ ng (n=3) 86Bảng 3.26 Hàm lượ ng 4-aminophenol (%) trong mẫu viên khi bảo quản

ở  điều kiện lão hóa cấ p tốc (n=3) 85

Bảng 3.27 Hàm lượ ng (%) paracetamol trong viên nén giải phóng nhanh bảo quản ở  điều kiện thực 87

Bảng 3.28 Hàm lượ ng (%) paracetamol trong viên nén giải phóng nhanh bảo quản ở  điều kiện lão hóa cấ p tốc 88

Bảng 3.29 Tỷ lệ paracetamol trong viên thực nghiệm còn lại so vớ i ban

đầu khi bảo quản trong vỉ nhôm-nhôm ở  điều kiện thườ ng 89Bảng 3.30 Phươ ng trình hồi qui tuyến tính giảm hàm lượ ng paracetamol

theo thờ i gian bảo quản trong điều kiện thực và dự tính tuổi thọ thuốc. 89

Bảng 3.31 So sánh hạt paracetamol sấy t ĩ nh và sấy tầng sôi 91

Bảng 3.32 Công thức sản xuất lô 30.000 viên 92

Bảng 3.33 Đánh giá nguy cơ  ảnh hưở ng đến độ ổn định của quy trình sảnxuất 95

Bảng 3.34 Các thông số tr ọng yếu cần thẩm định 97

Bảng 3.35 K ế hoạch lấy mẫu trong quá trình thẩm định 98

Bảng 3.36 Độ phân tán hàm lượ ng paracetamol lô P1, giai đoạn tr ộn bộtkhô. 99

Bảng 3.37 Độ phân tán hàm lượ ng paracetamol ở  các lô P2 và P3, giaiđoạn tr ộn bột khô. 100

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 12: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 12/227

x

Bảng 3.38 Độ phân tán hàm lượ ng natri bicarbonat lô P1, giai đoạn tr ộn bột khô. 100

Bảng 3.39 Độ phân tán hàm lượ ng natri bicarbonat ở  các lô P2 và P3, giai

đoạn tr ộn bột khô. 101Bảng 3.40 Độ phân tán hàm lượ ng paracetamol ở  các lô P1, P2 và P3 khi

nhào ẩm 102

Bảng 3.41 Độ phân tán hàm lượ ng natri bicarbonat ở  các lô P1, P2 và P3khi nhào ẩm 103

Bảng 3.42 Độ ẩm cốm paracetamol sau khi sấy 104

Bảng 3.43 Độ ẩm cốm natri bicarbonat sau khi sấy 104

Bảng 3.44 K ết quả xác định hàm lượ ng paracetamol (%) trong các mẫu

của lô P1 105Bảng 3.45 Độ phân tán hàm lượ ng paracetamol ở  các lô P2 và P3 106

Bảng 3.46 Tóm tắt k ết quả thẩm định các thông số tr ọng yếu 107

Bảng 3.47 Khối lượ ng viên của lô P1 108

Bảng 3.48 Khối lượ ng viên của lô P2 109

Bảng 3.49 Khối lượ ng viên của lô P3 110

Bảng 3.50 K ết quả khảo sát biểu đồ Shewhart X 114

Bảng 3.51 K ết quả khảo sát biểu đồ Shewhart R 114

Bảng 3.52 K ết quả khảo sát chỉ báo hiệu năng 116

Bảng 3.53 K ết quả khảo sát tính phù hợ  p của hệ thống sắc ký (n=6) 120

Bảng 3.54 K ết quả khảo sát khoảng nồng độ tuyến tính của paracetamoltrong huyết tươ ng 122

Bảng 3.55 K ết quả khảo sát độ chính xác của phươ ng pháp phân tích 123

Bảng 3.56 K ết quả khảo sát độ đúng của phươ ng pháp (n=5) 124

Bảng 3.57 Độ tìm lại của phươ ng pháp xử lý mẫu huyết tươ ng bằngacetonitril (n = 5) 125

Bảng 3.58 K ết quả khảo sát giớ i hạn định lượ ng của phươ ng pháp (n = 5). 126

Bảng 3.59 Độ ổn định của paracetamol trong thờ i gian phân tích (n=3) 126

Bảng 3.60 Độ ổn định của paracetamol trong điều kiện bảo quản (n = 5) 127

Bảng 3.61 Nồng độ paracetamol trong huyết tươ ng từng ngườ i tìnhnguyện sau khi uống viên nghiên cứu Paracetamol FR 500 mg 129

 X 

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 13: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 13/227

xi

Bảng 3.62 Nồng độ paracetamol trong huyết tươ ng từng ngườ i tìnhnguyện sau khi uống viên đối chiếu Panadil actifast 500 mg 130

Bảng 3.63 Nồng độ paracetamol trong huyết tươ ng từng ngườ i tình

nguyện sau khi uống viên nghiên cứu Panadol 500 mg 131Bảng 3.64 Giá tr ị trung bình và khoảng tin cậy 95% các thông số dượ c

động học của paracetamol sau khi uống viên PF, PA hoặc P(n=18) 132

Bảng 3.65 So sánh Cmax, Tmax , AUC0-∞ và khoảng tin cậy 90% 132 

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 14: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 14/227

xii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ 

Hình 1.1. Sơ  đồ biểu diễn quá trình hoà tan và hấ p thu dượ c chất từ viên nén 5Hình 2.2 Sơ  đồ các bướ c bào chế viên paracetamol giải phóng nhanh bằng

 phươ ng pháp sử dụng tá dượ c thăng hoa. 41

Hình 2.3 Sơ  đồ các bướ c bào ché viên paracetamol giải phóng nhanh sử dụng hệ r ắn lỏng. 43

Hình 2.4 Sơ  đồ các giai đoạn bào chế viên paracetamol bằng phươ ng phápxát hạt chung paracetamol vớ i natri bicarbonat 44

Hình 2.5 Sơ  đồ các giai đoạn bào chế viên paracetamol bằng phươ ng pháptạo hạt paracetamol và hạt natri bicarbonat riêng biệt 45

Hình 3.6 Đồ thị hoà tan paracetamol từ các mẫu viên bào chế bằng k ỹ thuậtthăng hoa trong môi tr ườ ng HCl 0,1N 58

Hình 3.7 Đồ thị hoà tan paracetamol từ các mẫu viên bào chế áp dụng k ỹ thuật r ắn lỏng trong môi tr ườ ng HCl 0,1N 61

Hình 3.8 Đồ thị tốc độ hoà tan paracetamol từ viên có KTTP dượ c chất khácnhau 64

Hình 3.9 Đồ thị hoà tan paracetamol từ các mẫu viên có tỷ lệ natri bicarbonat khác nhau 65

Hình 3.10 Đồ thị hoà tan dượ c chất từ viên sử dụng một số loại tá dượ c rãkhác nhau 67

Hình 3.11 Đồ thị hoà tan paracetamol từ các mẫu viên có tỷ lệ tá dượ c rã khácnhau 69

Hình 3.12 Đồ thị hoà tan paracetamol từ các mẫu viên có thành phần tá dượ ctr ơ n khác nhau 71

Hình 3.13 Đồ thị hoà tan paracetamol từ các mẫu viên có thờ i gian nhào ẩmkhác nhau 72

Hình 3.14 Đồ thị hoà tan paracetamol từ các mẫu viên có độ cứng khác nhau 74

Hình 3.15 So s¸nh ®å thÞ ho tan paracetamol tõ c¸c mÉu viên có cùng côngthức nhưng vớ i qui tr×nh t¹o h¹t chung v μ t¹o h¹t riªng 76

Hình 3.16 Sắc đồ mẫu chuẩn 4-aminophenol 80

Hình 3.17 Sắc đồ định lượ ng 4-aminophenol trong mẫu viên 80

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 15: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 15/227

xiii

Hình 3.18 Đườ ng hồi quy giá tr ị trung bình và cận dướ i 95% để dự đoán hàmlượ ng paracetamol trong viên của 3 lô còn lại so vớ i ban đầu trongđiều kiện bảo quản thực (n=5, P=0,95). 90

Hình 3.19 Sơ  đồ qui trình sản xuất viên nén paracetamol giải phóng nhanh 94Hình 2.20 Sơ  đồ lấy mẫu để thẩm định dộ phân tán hàm lượ ng 98

Hình 3.21 Biểu đồ Shewhart / R về khối lượ ng viên của lô P1: (a)Biểu đồ R, (b) Biểu đồ  111

Hình 3.22 Biểu đồ Shewhart / R về khối lượ ng viên của lô P2: (a)Biểu đồ R, (b) Biểu đồ  112

Hình 3.23 Biểu đồ Shewhart / R về khối lượ ng viên của lô P3: (a)Biểu đồ R, (b) Biểu đồ  113

Hình 3.24 Biều đồ cusum lô P1  115Hình 3.25 Biều đồ cusum lô P2 115

Hình 3.26 Biều đồ cusum lô P3 116

Hình 3.27 Phổ hấ p thụ tử ngoại của paracetamol 119

Hình 3.28 Sắc ký đồ mẫu huyết tươ ng tr ắng 121

Hình 3.29 Sắc đồ mẫu huyết tươ ng tr ắng thêm paracetamol 121

Hình 3.30 Sắc đồ mẫu huyết tươ ng ngườ i tình nguyện 15 phút sau khi uống500 mg paracetamol 122

Hình 3.31 Đườ ng chuẩn định lượ ng paracetamol trong huyết tươ ng 123

Hình 3.32 Sự biến thiên giá tr ị trung bình của nồng đô paracetamol tronghuyết tươ ng theo thờ i gian sau khi uống PF, PA và P 128

 

 X  X 

 X  X 

 X 

 X 

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 16: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 16/227

 

1

ĐẶT VẤN ĐỀ 

Paracetamol hay còn gọi là acetaminophen đượ c biết đến vớ i tên khoa học là N-

acetyl-p- aminophenol, là một dượ c chất có tác dụng giảm đau và hạ sốt. K ể từ lần đầu

tiên đượ c đưa ra thị tr ườ ng cho tớ i nay đã hơ n 50 năm, paracetamol vẫn luôn là thuốc

giảm đau hạ sốt thông dụng nhất. Cơ  chế tác dụng của paracetamol hiện nay cũng chưa

thực sự rõ ràng. Tuy nhiên, một số nghiên cứu cho thấy tốc độ dung nạ p thuốc là yếu

tố quan tr ọng. Tăng tốc độ hấ p thu paracetamol có thể đem lại tác dụng giảm đau, hạ 

sốt nhanh và hiệu quả hơ n sau khi uống [79].

Tại nhiều nướ c trên thế giớ i, paracetamol đượ c lưu hành mà không cần kê đơ n

vớ i các dạng bào chế phong phú như: dung dịch uống, thuốc đạn, viên nang, viên nén.

Tốc độ hấ p thu của dạng thuốc thườ ng đượ c đánh giá qua các thông số dượ c động học

như nồng độ đỉnh và thờ i gian đạt đượ c nồng độ đỉnh trong huyết tươ ng sau khi uống

thuốc (Cmax và Tmax). Mức độ hấ p thu đượ c đánh giá bằng giá tr ị diện tích dướ i đườ ng

cong của đồ  thị nồng độ  thuốc trong máu (AUC). Tmax ngắn đồng ngh ĩ a vớ i hấ p thu

nhanh. Đã có r ất nhiều nỗ lực trong nghiên cứu dạng bào chế mớ i có khả năng hấ p thu

nhằm xuất hiện tác dụng nhanh, điển hình là dạng viên nén hoà tan như một số chế 

 phẩm vớ i biệt dượ c Efferalgan, Panadol sủi bọt trên thị tr ườ ng. Các chế phẩm này có

tốc độ hấ p thu nhanh và do đó đạt hiệu quả giảm đau nhanh hơ n so vớ i viên nén quiướ c [71],[83]. Tuy nhiên, viên nén hoà tan không đượ c thuận tiện khi sử dụng vì phải

hoà tan vào nướ c tr ướ c khi uống và dung dịch hoà tan có hươ ng vị khó uống. Khắc

 phục nhượ c điểm trên là sự ra đờ i của chế phẩm viên nén paracetamol hấ p thu nhanh

dạng nuốt, hiện đang lưu hành tại một số nướ c phát triển.

Để đáp ứng nhu cầu điều tr ị và nghiên cứu, phát triển nền sản xuất trong nướ c,

đề  tài “Nghiên cứ u bào chế  và sinh khả  dụng viên nén paracetamol giải phóng

nhanh” đượ c thực hiện nhằm mục tiêu sau:1- Xây dự ng đượ c công thứ c và qui trình sản xuất viên nén paracetamol

giải phóng nhanh đảm bảo độ ổn định.

2- So sánh đượ c sinh khả  dụng của chế  phẩm nghiên cứ u vớ i sản phẩm

nhập ngoại có uy tín để có cơ  sở  ứ ng dụng vào sản xuất trong nướ c. 

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 17: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 17/227

 

2

 Nhằm đạt đượ c mục tiêu đặt ra, đề  tài đượ c thiết k ế vớ i mô hình nghiên cứu

toàn diện, bao gồm các nội dung sau:

-  Xây dựng công thức và qui trình bào chế viên nén paracetamol 500 mg giải

 phóng nhanh

-  Xây dựng tiêu chuẩn chất lượ ng viên

-  Nghiên cứu độ ổn định của viên

-  Nâng cấ p qui mô và thẩm định qui trình sản xuất viên

-  Nghiên cứu sinh khả dụng của viên, so sánh vớ i thuốc đối chiếu là Panadol

actifast và một chế phẩm viên nén qui ướ c Panadol 500 mg.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 18: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 18/227

 

3

Chươ ng 1: TỔNG QUAN

1.1. Viên nén giải phóng nhanh

1.1.1. Khái niệm

Viên nén giải phóng nhanh là d¹ng thuèc r¾n ph©n liÒu cã kh¶ n¨ng r· v μ  ho μ 

tan d− îc chÊt trong mét thêi gian ng¾n. Viên giải phóng nhanh còn đượ c biết đến vớ i

nhiều tên gọi khác nhau: viên nén rã nhanh, viên hòa tan nhanh, viên tan trong miệng,

viên đông khô, viên hấ p thu nhanh, viên phân tán nhanh, ...

 Năm 2008, FDA của Mỹ  thông qua hướ ng dẫn về  viên nén rã trong miệng

(Orally Disintegrating Tablets). Trong đó định ngh ĩ a: “Viên nén rã trong miệng là

dạng bào chế thuốc r ắn dùng đườ ng uống, rã nhanh trong khoang miệng trong vòng 30

giây khi thử độ rã theo hướ ng dẫn thử độ rã in vivo của USP” [99].

Theo Allen LV., viªn nÐn hoμ tan nhanh (hoÆc r· nhanh) ® − îc b o chÕ víi môc

tiªu khi ®− a vμo miÖng, viªn cã thÓ r· nhanh chãng trong kho¶ng 10 – 60 gi©y [14].

Tươ ng tự như vậy, Dượ c điển châu Âu cũng đưa ra khái niệm viên nén phân tán

trong miệng (orodispersible tablets), khi đưa vào miệng sẽ phân tán và rã nhanh chóng

tr ướ c khi nuốt [34]

Pfister WR. ®Þnh nghÜa: “Viªn nÐn r· trong miÖng lμ mét d¹ng thuèc r¾n r· v μ 

hoμ   tan t¹i khoang miÖng trong vßng 60 gi©y m μ  kh«ng cÇn nhai hoặc  dïng thªm

n− íc” [75].

Mặc dù đượ c gọi bằng r ất nhiều tên khác nhau, tuỳ theo vị trí rã và hoà tan, viên

nén giải phóng nhanh có thể  phân loại tươ ng đối thành ba dạng chính: viên nén rã

trong miệng, viên nén rã nhanh trong đườ ng tiêu hoá và viên nén hoà tan.

Viên nén rã trong miệng : là dạng viên nén phân liều chứa dượ c chất, rã nhanh

trong vòng vài chục giây khi đặt lên lưỡ i mà không cần nướ c. Dượ c chất do đó sẽ 

đượ c giải phóng, hoà tan hoặc phân tán trong nướ c bọt r ồi đượ c nuốt xuống và hấ p thu

theo đườ ng tiêu hoá.

Viên nén rã nhanh trong đườ ng tiêu hoá: Viên rã và hoà tan nhanh dượ c chất

ngay sau khi nuốt vào đườ ng tiêu hoá. Theo phân loại BCS, một chế phẩm thuốc r ắn

dùng đườ ng uống đượ c coi là hoà tan nhanh khi không dướ i 85% lượ ng dượ c chất

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 19: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 19/227

 

4

đượ c hoà tan trong vòng 30 phút trong 900 ml môi tr ườ ng (acid hydrocloric 0,1N ,

dung dịch đệm pH 4,5 hoặc dung dịch đệm pH 6,8) vớ i thiết bị  cánh khuấy 50

vòng/phút hoặc giỏ quay 100 vòng/phút [96].

Viên nén hoà tan: Viên đượ c hoà tan nhanh thành dạng dung dịch tr ướ c khiuống. Phần lớ n các chế phẩm viên hoà tan theo cơ  chế sủi bọt. Thực chất, thuốc đượ c

hấ p thu từ dạng dung dịch uống nên khả năng hấ p thu đượ c cải thiện.

1.1.2. Ư u nhượ c điểm của viên giải phóng nhanh

  Ư u điểm:

Viên nén giải phóng nhanh có một số ưu điểm nổi bật sau đây [17]:

- Không cần nướ c cũng có thể sử dụng đượ c thuốc, thuận tiện cho bệnh nhân

trong tr ườ ng hợ  p đang di chuyển hoặc không sẵn nướ c để uống.

- Đạt đầy đủ các ưu điểm của dạng bào chế lỏng mặc dù là dạng viên nén.

- Thuốc đượ c hoà tan và hấ p thu nhanh chóng đem lại hiệu quả tác dụng nhanh

- Một số  chế  phẩm đượ c hấ p thu ngay ở  miệng, họng, thực quản trên đườ ng

xuống dạ  dày nên có thể  làm tăng sinh khả  dụng của thuốc. Trên cơ   sở  đó, một số 

thuốc có thể giảm đượ c liều và do đó tác dụng phụ của thuốc cũng giảm theo.

  Hạn chế:

Bên cạnh những ưu điểm nổi bật, viên giải phóng nhanh có một số mặt hạn chế 

sau đây: 

-  Mùi vị của d ượ c chấ t: Hầu hết các thuốc đều có mùi vị không dễ chịu nên

khi bào chế các dạng thuốc uống, các nhà khoa học cũng phải quan tâm tớ i việc che

dấu mùi vị. Vấn đề này càng đáng lưu tâm hơ n đối vớ i các chế phẩm viên nén rã ngay

từ trong khoang miệng, khi tiế p xúc vớ i cơ  quan vị giác là lưỡ i. Do đó, che dấu mùi vị 

là một trong những yêu cầu của viên rã trong miệng [23],[77]. 

-  Độ cứ ng của viên: Viên nén giải phóng nhanh cần phải có độ xố p thích hợ  p

giúp dễ  thấm và phải đượ c dậ p vớ i lực nén càng thấ p càng tốt. Viên có cấu trúc xố p

thườ ng bở  và dễ vỡ , đòi hỏi vận chuyển r ất khắt khe và yêu cầu bao bì đặc biệt làm

tăng giá thành sản phẩm. Chỉ có r ất ít k ỹ thuật bào chế đáp ứng đượ c yêu cầu này, viên

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 20: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 20/227

 

5

đạt độ  cứng và cho phép có thể  đóng gói trong lọ  như  hai chế  phẩm Wowtab của

Yamanouchi-Shaklee và Durasolv của CIMA labs [16],[44]. 

- Tính hút ẩ m: Một số chế phẩm có tính hút ẩm do các thành phần trong công

thức bào chế, không bền vững khi bảo quản ở  điều kiện độ ẩm và nhiệt độ  thườ ng.Hơ n nữa, viên nén giải phóng nhanh thườ ng có cấu trúc xố p nên dễ bị hút ẩm. Độ ẩm

của viên thay đổi sẽ ảnh hưở ng tớ i chất lượ ng thuốc. Biện pháp khắc phục là phải đóng

gói trong bao bì chống hút ẩm đặc biệt [43].

- Hàm l ượ ng d ượ c chấ t: Một số k ỹ  thuật bào chế viên giải phóng nhanh phải

hạn chế  về  hàm lượ ng dượ c chất trong viên. Ví dụ đối vớ i phươ ng pháp đông khô,

hàm lượ ng dượ c chất không quá 400 mg vớ i các dượ c chất khó tan và không quá 60

mg đối vớ i dượ c chất dễ  tan. Thông số  này đã đưa vào chỉ  tiêu của viên đông khô[23],[39].

- Kích thướ c viên:  Nhiều k ết quả khảo sát đã cho thấy, viên có kích thướ c 7 – 8

mm tr ở  xuống đựơ c coi là dễ nuốt. Viên nén càng dễ sử dụng nếu kích thướ c càng nhỏ 

trong khi viên nén giải phóng nhanh thườ ng xố p nên có kích thướ c lớ n hơ n so vớ i viên

nén qui ướ c có cùng khối lượ ng. Vì vậy, bào chế viên nén giải phóng nhanh có hàm

lượ ng dượ c chất cao cũng là một thách thức vớ i các nhà bào chế [88].

1.1.3. Một số k ỹ thuật và phươ ng pháp bào chế viên nén giải phóng nhanhTheo Wagner, quá trình hoà tan và hấ p thu dượ c chất từ viên nén xảy ra như 

sau:

Rã lần 1 Rã lần 2

Viên nén Hạt Tiểu phân

Hoà tan r ất hạn chế  Hoà tan hạn chế  Hoà tan tối ưu

Dượ c chất hoà tan

Hấ p thu

Dượ c chất trong máu

Hình 1.1: Sơ  đồ biểu diễn quá trình hoà tan và hấp thu dượ c chất từ  viên nén

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 21: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 21/227

 

6

Sơ  đồ trên cho thấy rã và hoà tan là hai quá trình liên quan chặt chẽ vớ i nhau.

Quá trình hoà tan và hấ p thu dượ c chất phụ  thuộc vào thờ i gian rã của viên nén, đặc

tính lý, hoá của dượ c chất và môi tr ườ ng hoà tan [1],[2]. Do vậy, các phươ ng pháp bào

chế viên nén giải phóng nhanh thườ ng nhằm xoay quanh hai mục tiêu: Giảm thờ i gianrã và tăng tốc độ, mức độ hoà tan của dượ c chất từ viên nén.

1.1.3.1. Một số k ỹ thuật tác động vào dượ c chất

  Gi ảm kích thướ c ti ể u phân d ượ c chấ t

Theo phươ ng trình Noyes – Whitney, tốc độ hoà tan dượ c chất phụ  thuộc vào

độ tan và diện tích bề mặt tiế p xúc của nó vớ i môi tr ườ ng hoà tan. Nếu kích thướ c tiểu

 phân giảm, diện tích bề mặt tiế p xúc sẽ tăng và do đó, dượ c chất sẽ hoà tan nhanh hơ n.

K ỹ thuật thườ ng dùng để làm giảm kích thướ c tiểu phân dượ c chất là nghiề n cơ  

học. Phươ ng pháp này đơ n giản, giá thành thấ p, tiết kiệm thờ i gian và dễ áp dụng ở  qui

mô công nghiệ p. Tuy nhiên, cần lưu ý là quá trình nghiền có thể làm vỡ  mạng lướ i tinh

thể tạo ra cấu trúc vô định hình có khả năng dễ hoà tan hơ n nhưng lại không bền vững

vớ i một số dượ c chất. Các tiểu phân sau khi nghiền mịn có xu hướ ng k ết tụ vớ i nhau

làm giảm diện tích bề mặt tiế p xúc.

Gần đây, các nhà khoa học đã ứng dụng một số  phươ ng pháp mớ i làm giảm

kích thướ c tiểu phân dượ c chất như k ỹ  thuật phun sấy, đông khô, k ết tủa … Các k ỹ thuật này có ưu điểm là có thể kiểm soát đượ c kích thướ c và đặc tính của tiểu phân

dượ c chất. Nhượ c điểm là qui trình phức tạ p, mất thờ i gian, khó khăn khi áp dụng trên

qui mô công nghiệ p.

 Phun sÊy  l μ   ph − ¬ng ph¸p nhanh vμ  kinh tÕ ®Ó lo¹i dung m«i, t¹o ra bét cã ®é

xèp vμ ®é mÞn cao. Allen v μ CS ®· chÕ t¹o hÖ cèt ®Ó b μo chÕ viªn hoμ  tan nhanh b»ng

kü thuËt phun sÊy. Thμnh phÇn cña cèt bao gåm hai polypeptid víi hμm l− îng b»ng

nhau (th− 

êng dïng gelatin kh«ng thuû ph©n vμ

  gelatin thuû ph©n), t¸ d− 

îc ®én(manitol) vμ mét dung m«i bay h¬i. Hçn hîp ® − îc phun sÊy ®Ó t¹o ra bét xèp. Viªn

bμo chÕ tõ bét phun sấy r· d− íi 20 gi©y. B»ng c¸ch kÕt hîp víi dung m«i bay h¬i

(th− êng dïng ethanol), søc c¨ng bÒ mÆt cña c¸c giät dÞch nhá trong qu¸ tr×nh phun sÊy

gi¶m ®i nhiÒu, t¹o ra nhiÒu lç xèp vμ  nhiÒu èng mao dÉn trong cÊu tróc h¹t. §Ó gióp

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 22: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 22/227

 

7

viªn æn ®Þnh trong qu¸ tr×nh sö dông, cã thÓ bao ngoμi b»ng mét líp mμng polyme

máng. D− îc chÊt cã thÓ dïng d− íi d¹ng vi nang ®Ó che dÊu mïi vÞ [14] .

S.M. Wong đã sử  dụng k ỹ  thuật phun sấy làm giảm kích thướ c tiểu phân

griseofulvin. K ết quả cho thấy, tiểu phân phun sấy có kích thướ c siêu mịn (8,51 μm) ,tốc độ hoà tan griseofulvin đượ c cải thiện đáng k ể. Sau 15 phút, 18% dượ c chất đượ c

hoà tan so vớ i 7% từ mẫu dượ c chất không tác động khi thử trong môi tr ườ ng đệm pH

6,8 [107]. Trong một nghiên cứu khác, tác giả đã sử dụng k ỹ  thuật khuếch tán dung

môi k ết hợ  p vớ i đông khô để giảm kích thướ c tiểu phân griseofulvin. Tiểu phân đông

khô có kích thướ c nhỏ hơ n 6 lần so vớ i ban đầu (2,18 μm so vớ i 12,61 μm) [108].

 HÖ ph©n t¸n r¾n   l μm t¨ng kh¶ n¨ng hoμ  tan cña c¸c d − îc chÊt Ýt tan víi sù cã

mÆt cña chÊt mang lμm t¨ng ®é tan. Nhê ®ã, d− îc chÊt d− íi d¹ng hÖ ph©n t¸n r¾n cãkh¶ n¨ng hoμ tan tốt h¬n nhiÒu so víi d¹ng d− îc chÊt ban ®Çu. KÕt qu¶ nghiªn cøu cña

Garekani vμ  c«ng sù cho thÊy r»ng ®é tan cña acetaminophen trong n − íc t¨ng lªn

nhiÒu víi sù cã mÆt cña PVP. Quang phæ hång ngo¹i ®· chØ ra t− ¬ng t¸c gi÷a

acetaminophen vμ PVP l μ qua liªn kÕt hydro kh«ng bÒn v÷ng, ®ã l μ mét t − ¬ng t¸c vËt

lý thuËn nghÞch. ThÊy cã sù t− ¬ng quan gi÷a ®é tan cña acetaminophen vμ  nång ®é

PVP. Trªn c¬ së ®ã, t¸c gi¶ ®· chÕ hÖ ph©n t¸n r¾n acetaminophen/PVP (1:2) [37].

Viên nén glyburid hòa tan nhanh bằng cách chế  tạo hệ phân tán r ắn víi PEG

cho viªn nÐn bÒn v÷ng, r· nhanh trong vßng 10 phót vμ ho μ  tan 50% d − îc chÊt chØ sau

5 phót, nhanh hơ n gấp nhiều lần so vớ i so víi viªn nÐn th«ng th− êng (60 phót) [102].

  Thay đổ i cấ u trúc ti ể u phân d ượ c chấ t

M.S. Roberts và CS đã chế  tạo thành công dạng paracetamol hoà tan nhanh

 bằng phươ ng pháp k ết tinh. Paracetamol đượ c hoà tan trong ethanol, đun nóng ở  70 oC

r ồi cho k ết tinh lại trong dung dịch PVP 1%. Tinh thể  tạo thành chứa 3 - 6% PVP,

đượ c lọc r ồi làm khô chân không ở  40oC tớ i độ ẩm khoảng 1%. K ết quả nghiên cứu

cho thấy các mẫu viên bào chế  từ  dạng paracetamol hoà tan nhanh giải phóng trên

90% paracetamol trong vòng 90 giây, nhanh hơ n rõ r ệt so vớ i viên bào chế  từ 

 paracetamol siêu mịn (84%) [79].

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 23: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 23/227

 

8

1.1.3.2. Sö dông t¸ d− îc siªu r·

Trong bμo chÕ viªn nÐn gi¶i phãng nhanh, kü thuËt dËp th¼ng hoÆc x¸t h¹t ®− îc

sö dông nhiÒu v× ®¬n gi¶n, dÔ thùc hiÖn vμ  chi phÝ thÊp h¬n so víi c¸c kü thuËt kh¸c.

T¸ d− îc r· lμ  th μnh phÇn kh«ng thÓ thiÕu trong viªn nÐn bμo chÕ b»ng kü thuËt dËpth¼ng hoÆc x¸t h¹t, cã t¸c dông lμm cho viªn r· nhanh khi tiÕp xóc víi m«i tr− êng hoμ 

tan. Trong thêi gian gÇn ®©y, c¸c nhμ  nghiªn cøu ®· sö dông t¸ d − îc siªu r· (super

disintegrants) ®Ó bμo chÕ viªn nÐn gi¶i phãng nhanh dùa vμo kh¶ n¨ng tr− ¬ng në rÊt

m¹nh cña chóng khi tiÕp xóc víi m«i tr− êng hoμ tan (cã thÓ tr − ¬ng në gÊp 300 lÇn thÓ

tÝch), nhanh chãng ph¸ vì cÊu tróc cña viªn.

¦u ®iÓm cña kü thuËt sö dông t¸ d− îc siªu r· trong bμo chÕ viªn nÐn gi¶i phãng

nhanh lμ  chi phÝ s¶n xuÊt thÊp, dÔ thùc hiÖn, chØ cÇn c¸c trang thiÕt bÞ th«ng th − êng,

viªn cã ®é bÒn c¬ häc cao. T¸ d− îc siªu r· lμ  nh÷ng t¸ d − îc ®− îc sö dông trong c«ng

thøc víi mét tû lÖ nhá (2 - 5%) nh− ng vÉn cho hiÖu qu¶ r· cao. So víi c¸c t¸ d− îc r·

th«ng th− êng (nh−  tinh bét), ngo μi hiÖu qu¶ r· nhanh, t¸ d− îc siªu r· Ýt ¶nh h− ëng ®Õn

kh¶ n¨ng tr¬n ch¶y, kh¶ n¨ng chÞu nÐn cña khèi bét khi dËp viªn.

Nh− îc ®iÓm cña viªn nÐn gi¶i phãng nhanh chøa t¸ d− îc siªu r· lμ khi viªn r·

t¹i khoang miÖng sÏ g©y ra sù khã chÞu cho ng− êi sö dông do bÞ kÝch thÝch niªm m¹c

miÖng. Nguyªn nh©n lμ  do t¸ d − îc siªu r· kh«ng tan trong n− íc.

Dùa vμo cÊu tróc hãa häc, t¸ d− îc siªu r· ®− îc chia thμnh 3 nhãm chÝnh nh−  

sau:

  Tinh bét biÕn tÝnh

Thông dụng nhất trong nhóm tinh bột biến tính  l natri starch glycolat (SSG)

®− îc s¶n xuÊt tõ tinh bét b»ng biÕn ®æi hãa häc. Nhãm carboxymethyl lμm t¨ng tÝnh

th©n n− íc. SSG ë d¹ng bét tr¾ng hoÆc gÇn tr¾ng, kh«ng mïi kh«ng vÞ. TiÓu ph©n cã

d¹ng h×nh cÇu do ®ã tr¬n ch¶y tèt. Khi ph©n t¸n trong n− íc (3,3%) SSG t¹o pH tõ 3

®Õn 5 hoÆc tõ 5,5 ®Õn 7,5. SSG ít tan trong ethanol, kh«ng tan trong n− íc nh− ng ph©n

t¸n trong n− íc t¹o gel. Tr− ¬ng në trong n− íc gÊp tíi 300 lÇn thÓ tÝch. SSG ®− îc sö

dông lμm t¸ d− îc r· trong viªn nÐn dËp th¼ng hoÆc x¸t h¹t − ít vμ  trong nang cøng.

Hμm l− îng sö dông lμm t¸ d− îc r· trong viªn nÐn lμ 2-8 %, tèt nhÊt l μ 4%. Kh¶ n¨ng

r· cña SSG Ýt bÞ ¶nh h− ëng cña c¸c t¸ d− îc tr¬n s¬ n− íc nh−  magnesi stearat.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 24: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 24/227

 

9

Takeuchi vμ  CS. b μo chÕ viªn indomethacin hßa tan nhanh sö dông

hydroxypropyl cellulose vμ   tinh bét biÕn tÝnh l μm t¸ d− îc r·. Tû lÖ hßa tan

indomethacin tõ viªn sö dông t¸ d− îc r· trong 5 phót (34,1%) cao h¬n h¼n viªn kh«ng

sö dông t¸ d− 

îc r· (19,1%) [90].  Cellulose biÕn tÝnh

Cellulose biến tính đượ c sử  dụng nhiều trong bào chế  thuốc là natri

croscarmellose, l d¹ng polyme cã liªn kÕt chÐo cña natri carboxymethylcellulose.

Croscamellose kh«ng tan trong n− íc cã thÓ tr− ¬ng në gÊp 4 ®Õn 8 lÇn khi tiÕp xóc víi

n− íc, ®− îc sö dông lμm t¸ d− îc r· trong viªn nang vμ viªn nÐn, thÝch hîp víi c¶ x¸t h¹t

− ít vμ dËp th¼ng. H μm l− îng croscamellose cã thÓ dïng tíi 5% nh− ng th«ng th− êng lμ 

2% víi dËp th¼ng vμ 3% víi x¸t h¹t − ít. Croscamellose t− ¬ng ®èi æn ®Þnh, Ýt ¶nh h− ëng

tíi kh¶ n¨ng hoμ tan cña d − îc chÊt trong qu¸ tr×nh b¶o qu¶n, do kh¸ hót Èm nªn cã thÓ

¶nh h− ëng tëi nh÷ng d− îc chÊt dÔ bÞ thuû ph©n. Nh÷ng chÊt hót Èm lμm gi¶m hiÖu qu¶

r· cña croscarmellose. Croscarmellose cã t− ¬ng kÞ víi acid m¹nh, muèi tan cña s¾t,

nh«m, thuû ng©n...[38],[81].

  Polyvinylpyrolidon liên k ết chéo  

Chất điển hình là crospovidon, cÊu t¹o gåm nhiÒu tiÓu ph©n nhá nèi l¹i víi nhau

t¹o khèi d¹ng h×nh cÇu, nªn cã ®é xèp rÊt cao. Cã d¹ng bét siªu mÞn ®Ó t¨ng ®é ®ång

®Òu, r· theo c¬ chÕ tr− ¬ng në vμ ® − îc sö dông lμm t¸ d− îc r· trong viªn nÐn, viªn nang

hay pellet víi hμm l− îng 1 - 3%. Crospovidon t− ¬ng ®èi æn ®Þnh vμ  Ýt t − ¬ng kÞ. Kh¶

n¨ng hót Èm cña t¸ d− îc siªu r· nãi chung lμ  cao v μ cao nhÊt l μ crospovidon.

Mét vÊn ®Ò hay gÆp ®èi víi nhãm t¸ d− îc tr− ¬ng në lμ  chóng t¹o líp gel dÝnh

c¶n trë sù ph¸ vì viªn vμ  sù hót n − íc vμo lßng viªn trong qu¸ tr×nh r·. Do ®ã kh«ng

nªn sö dông hμm l− îng lín t¸ d− îc siªu r· v× nhãm nμy cã kh¶ n¨ng tr− ¬ng në rÊt cao.

Malke vμ  CS. b μo chÕ viªn hoμ tan nhanh chøa oxcarbazepin b»ng ph − ¬ng ph¸p

x¸t h¹t − ít sö dông Avicel PH 102 lμm t¸ d− îc ®én vμ Ac-Di-Sol (natri croscamellose)

lμm t¸ d− îc siªu r·. C«ng thøc chøa 12% Ac-Di-Sol, 25% Avicel PH 102 vμ 8,5% tinh

bét lμm t¸ d− îc dÝnh cã ®é cøng 4-4,5 kg/cm2, thêi gian r· 28 5 gi©y, kh«ng d− íi

90% l− îng d− îc chÊt gi¶i phãng trong 30 phót [67].

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 25: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 25/227

 

10

1.1.3.3. Sö dông hÖ tá dượ c sñi bät  

HÖ t¸ d− îc sñi bät bao gåm mét acid (acid h÷u c¬, anhydrid, muèi acid) vμ  mét

muèi kiÒm (natri bicarbonat, natri carbonat, kali carbonat, kali bicarbonat, natri glycin

carbonat...). Trong m«i tr− êng n− íc, hai thμnh phÇn nμy tham gia ph¶n øng hãa häc,gi¶i phãng ra khÝ CO2, ph¸ vì cÊu tróc viªn gióp viªn r· rÊt nhanh. Tr− íc khi sö dông,

chØ cÇn hßa tan viªn vμo mét cèc n− íc, viªn sÏ r· vμ  ho μ tan nhanh trong vßng v i phót

nªn rÊt thÝch hîp cho nh÷ng bÖnh nh©n khã nuèt, ®ång thêi lμm gi¶m kÝch øng d¹ dμy.

HÖ sñi bät ®− îc øng dông nhiÒu trong c¸c chÕ phÈm paracetamol viªn nÐn hay

cèm sñi bät l− u hμnh trªn thÞ tr− êng (Efferalgan) vμ  c¸c chÕ phÈm vitamin C,

multivitamin... ¦u ®iÓm cña viªn sñi bät lμ  thÝch hîp víi nh÷ng ng − êi khã nuèt viªn

nÐn, lμm gi¶m kÝch øng niªm m¹c cña mét sè d− îc chÊt do ®· ®− îc pha lo·ng tr− íc khi

uèng, lμm t¨ng sinh kh¶ dông cña thuốc. MÆt kh¸c, khÝ CO2 t¹o ra cã t¸c dông che dÊu

mïi vÞ khã chÞu cña mét sè d− îc chÊt, kÝch thÝch nhu ®éng ruét, lμm giảm thờ i gian

lưu thuốc ở  dạ dày nên làm  t¨ng hÊp thu d − îc chÊt.

H¹n chÕ cña chế phẩm sñi bät l μ  ®é æn ®Þnh thÊp do t¸c ®éng cña nhiÖt ®é v μ ®é

Èm nªn ph¶i ®− îc bμo chÕ trong ®iÒu kiÖn m«i tr− êng khÝ hËu cã kiÓm so¸t, ®Æc biÖt lμ 

®é Èm t− ¬ng ®èi < 40% (lý t− ëng lμ  25%) và phải đãng gãi trong bao b× cã kh¶ n¨ng

chèng Èm cao, ®¾t tiÒn. NÕu nhiÖt ®é vμ  ®é Èm cao, ph¶n øng sñi bät cã thÓ x¶y ra

ngay trong qu¸ tr×nh bμo chÕ.

GÇn ®©y, c¸c nghiªn cøu sö dông t¸ d− îc sñi néi ®− îc quan t©m nhiÒu. Thay v×

sö dông hÖ sủi bät, viªn sñi néi chØ sö dông th μnh phÇn muèi carbonat kim lo¹i kiÒm.

Khi vμo ®− êng tiªu hãa, acid dÞch vÞ lμ  t¸c nh©n g©y sñi ®Ó ph¸ vì cÊu tróc viªn. Kü

thuËt nμy lμm t¨ng ®é æn ®Þnh cña viªn so vớ i viên hoà tan sủi bọt v× gi¶m ® − îc nguy

c¬ x¶y ra ph¶n øng sñi bät trong qu¸ tr×nh bμo chÕ vμ b¶o qu¶n. NhiÒu nghiªn cøu sö

dông t¸ d− îc sñi néi cho viªn nÐn paracetamol ®· thu ®− îc nh÷ng kÕt qu¶ rÊt kh¶ quan.

Trªn thÕ giíi ®· cã mét sè chÕ phÈm ®Çu tiªn cña d¹ng bμo chÕ nμy nh−   Panadolactifast, Panodil Zapp víi d− îc chÊt paracetamol [57],[80].

1.1.3.4. Ph− ¬ng ph¸p ®«ng kh«

§«ng kh« lμ  qu¸ tr×nh lo¹i dung m«i ra khái dung dÞch, hçn dÞch hoÆc nhò

t− ¬ng ë tr¹ng th¸i ®«ng l¹nh. Qu¸ tr×nh ®«ng kh« t¹o ra cÊu tróc v« ®Þnh h×nh, viªn nhÑ

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 26: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 26/227

Page 27: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 27/227

 

12

Phươ ng pháp dùng nhiệt bào chế một hỗn dịch bao gồm dượ c chất, thạch và đườ ng

(manitol hoặc lactose). Hỗn dịch tạo thành đượ c rót vào vỉ khuôn. Viên sẽ r ắn lại nhờ  

thành phần thạch ở  nhiệt độ 30oC trong điều kiện chân không.

Một phươ ng pháp đổ khuôn khác giống như đông khô nhưng làm khô viên ở  điều kiện áp suất thườ ng (non-vacuum lyophilization). Viên nén đổ  khuôn đã đượ c

Pebley và CS bào chế  thành công bằng cách cho bay hơ i dung môi từ hỗn hợ  p đông

khô bao gồm: một loại gôm, một loại bột đườ ng (dextrose, lactose, maltose, manitol

hoặc maltodextrin) và dung môi [74].

Bi vμ  CS. ®· sö dông lactose cã kÝch th − íc h¹t kh¸c nhau  phối hợ  p vớ i dượ c

chất ®Ó nh μo Èm vμ Ðp th μnh viªn d− íi lùc nÐn thÊp. Viªn t¹o ra ®− îc lμm kh« trong lß

tuÇn hoμn khÝ. §é bÒn c¬ häc vμ  thêi gian r· cña viªn phô thuéc v μo l− îng cÇu nèi r¾ngi÷a c¸c h¹t lactose. B»ng c¸ch tèi − u c¸c th«ng sè nh−   lùc Ðp, kÝch th − íc h¹t lactose

vμ  ®é Èm cña h¹t, l μ nh÷ng th«ng sè cã thÓ ¶nh h − ëng ®Õn sù h×nh thμnh cÇu nèi r¾n,

cã thÓ t¹o ra viªn cã ®é cøng trªn 0,5 Mpa vμ thêi gian r· d − íi 15 gi©y [19].

§é bÒn c¬ häc vμ  ®é r· cña viªn ®æ khu«n cã thÓ ® − îc c¶i thiÖn b»ng c¸ch sö

dông c¸c thiÕt bÞ ®Æc biÖt nh− ng cÇn ®Çu t−   lín vÒ trang thiÕt bÞ. So víi ph − ¬ng ph¸p

®«ng kh«, bμo chÕ viªn theo ph− ¬ng ph¸p ®æ khu«n ®¬n gi¶n h¬n, dễ nâng cỡ  lô vào

sản xuất, tuy nhiªn thêi gian r· cña viªn l¹i kÐo dμi h¬n [16].

1.1.3.6. Ph− ¬ng ph¸p th¨ng hoa  

Một trong những ch×a kho¸ ®Ó t¹o ra viªn r· nhanh l μ sù tån t¹i cña cÊu tróc xèp

bªn trong viªn. D¹ng viªn quy − íc th− êng khã r· nhanh do ®é xèp thÊp. Các   t¸ d − îc

r¾n dÔ bay h¬i (amoni bicarbonat, amoni carbonat, acid benzoic, camphor, naphthalen,

anhydrid phthalic, ure vμ urethan) ® − îc phối hợ  p vớ i dượ c chất và tá dượ c r ồi đem tạo

hạt hoặc dậ p thẳng thành viên, sau ®ã ®− îc lo¹i ®i nhê qu¸ tr×nh th¨ng hoa, t¹o ra viên

có cÊu tróc xèp.

Viªn salbutamol tan trong miÖng ®· ®− îc Suresh vμ   CS b μo chÕ b»ng ph− ¬ng

ph¸p x¸t h¹t − ít sö dông t¸ d− îc th¨ng hoa lμ  camphor v μ amoni bicarbonat. Viªn sau

khi dËp ®− îc sÊy ë 50oC ®Ó lμm bay h¬i c¸c t¸ d− îc th¨ng hoa ®Õn khèi l− îng kh«ng

®æi. Thêi gian r· cña viªn thμnh phÈm kh«ng qu¸ 40 gi©y [95].

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 28: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 28/227

 

13

Hạt chứa nimesulid, camphor, crospovidone và lactose đượ c bào chế  bằng

 phươ ng pháp sát hạt ướ t Camphor thăng hoa qua quá trình làm khô hạt trong điều kiện

chân không. Viªn sau khi bμo chÕ cã ®é xèp cao (kho¶ng 30%) vμ  ho μ  tan nhanh sau

15 gi©y trong n− íc bät [60].Viên hoà tan trong miệng fenofibrat cũng đượ c Kumar R. và CS bào chế thành

công bằng cách áp dụng k ỹ thuật thăng hoa. Vớ i tỷ lệ camphor 12,5% khối lượ ng, viên

tạo thành dù bào chế theo phươ ng pháp dậ p thẳng hay sát hạt ướ t đều có tốc độ hoà tan

dượ c chất nhanh hơ n rõ r ệt so vớ i mẫu viên thông thườ ng và rã trong vòng 20 -24 giây

[63].

1.1.3.7. Phươ ng pháp tạo hạt rắn lỏng

D− îc chÊt Ýt tan ®− îc ph©n t¸n trong t¸ d− îc láng kh«ng bay h¬i råi trén víihçn hîp chÊt mang vμ chÊt bao. Hçn hîp thu ® − îc cã thÓ ®em dËp th¼ng hoÆc t¹o h¹t

råi dËp thμnh viªn.

T¸ d− îc láng sö dông trong kü thuËt tạo hạt r¾n-láng ph¶i kh«ng ®éc h¹i, kh«ng

bay h¬i. PEG 200, PEG 400 vμ  Tween 80 l μ  nh÷ng polyme th©n n − íc th− êng ®− îc c¸c

nhμ nghiªn cøu lùa chọn l μm t¸ d− îc láng cho c¸c viªn gi¶i phãng nhanh. Tû lÖ th«ng

th− êng lμ kho¶ng 1:1, 1:2 hoÆc 1:4 (d − îc chÊt : t¸ d− îc láng).

C¸c hçn hîp chÊt mang/chÊt bao th− êng dïng lμ Eudragit hoÆc cellulose vi tinhthể víi silica hoÆc HPMC víi tû lÖ 20:1 hoÆc 15:1. §Ó ®¶m b¶o tÝnh tr¬n ch¶y vμ  chÞu

nÐn cña hçn hîp bét ®em dËp viªn, l− îng chÊt mang vμ chÊt bao th − êng chiÕm tû lÖ lín

vμ  ® − îc ®Æc tr− ng bëi hÖ sè t¸ d− îc láng (Lf ) ®− îc tÝnh theo c«ng thøc sau:

Q

W  L f 

  (1)

Trong ®ã: W lμ khèi l − îng cña dÞch láng thuèc (thuèc + t¸ d− îc láng)

Q lμ l − îng chÊt mang.

Kü thuËt nμy th− êng chØ ¸p dông víi viªn cã hμm l− îng d− îc chÊt thÊp v× cÇn

ph¶i thªm l− îng chÊt mang lín. §èi víi c¸c thuèc cÇn cã hμm l− îng d− îc chÊt cao

h¬n, c¸c nhμ  khoa häc ®· nghiªn cøu gi¶m tû lÖ chÊt mang b»ng c¸ch hoặc lựa chọn

các tá dượ c lỏng có độ nhớ t cao hoặc  thªm c¸c chÊt hç trî nh»m t¨ng ®é nhít cña t¸

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 29: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 29/227

 

14

d− îc láng. Khi nghiên cứu một số hệ r ắn lỏng của naproxen, Tiong N.   nhận thấy tá

dượ c lỏng có độ nhớ t càng cao thì hệ số Lf càng lớ n. Lf thấ p (0,168) vớ i tá dượ c lỏng

PEG 400 nhưng có thể  lên tớ i 0,9 khi sử  dụng Synperonic làm tá dượ c lỏng [91].

Javadzadeh vμ  CS ®· chÕ t¹o hÖ r¾n láng cña carbamazepin b»ng c¸ch ho μ  tancarbamazepin vμo mét dung m«i th©n n− íc råi hÊp phô dung dÞch lªn bÒ mÆt silica. §Ó

lμm gi¶m l− îng chÊt mang, ng− êi ta cho thªm mét sè chÊt nh−   PVP K30, HPMC v μ 

PEG 35000 víi tû lÖ 10% so víi l− îng chÊt mang. KÕt qu¶ lμ hÖ sè L f  t¨ng tõ 0,25 lªn

0,47, giảm ®¸ng kÓ l − îng chÊt mang. HÖ r¾n láng chøa PVP hoμ   tan nhanh h¬n ®¸ng

kÓ so víi h¹t compact chÕ t¹o theo ph− ¬ng ph¸p dËp th¼ng [53].

Tèc ®é vμ   møc ®é ho μ  tan cña c¸c d − îc chÊt Ýt tan nh−   piroxicam [52],

carbamazepin [84], propranolol [54] vμ   indomethacin [109] ®· ® − îc c¶i thiÖn râ rÖt

b»ng c¸ch øng dông kü thuËt tạo hạt r ắn lỏng.  

1.1.3.8. Kü thuËt KÑo b«ng

C¸c nghiªn cøu cña h·ng Fuisz Technologies t¹o ra cèt Shearform (gièng nh−  

kÑo b«ng) cã chøa bét ®− êng b»ng ph− ¬ng ph¸p xö lý nhiÖt nhanh. Cèt Shearform cã

thμnh phÇn lμ  c¸c lo¹i ® − êng (th− êng dïng saccarose, sorbitol vμ xylitol) ® − îc ®− a vμo

mét m¸y quay trßn ®Æc biÖt ®Ó ly t©m vμ gia nhiÖt ®ång thêi, tèc ®é quay trßn kho¶ng

3000 – 4000 vßng/phót vμ  nhiÖt ®é kho¶ng 180 – 250 oC. Khèi bét ch¶y ra ë ®Çu

quay trßn ®− îc kÕt tinh mét phÇn nhê c¸c chÊt lμm t¨ng hoÆc thay ®æi kÕt tinh (th− êng

dïng chÊt diÖn ho¹t) t¹o ra d¹ng sîi cã kh¶ n¨ng tr¬n ch¶y tèt. Sîi ®− îc trén víi c¸c

thμnh phÇn kh¸c råi dËp viªn b»ng thiÕt bÞ quy − íc, t¹o ra viªn r· nhanh trong vßng 30

gi©y [18]. Kü thuËt kÑo b«ng cã thÓ ¸p dông ®− îc víi nh÷ng thuèc cã hμm l− îng d− îc

chÊt lín. Tuy nhiªn, h¹n chÕ cña ph− ¬ng ph¸p nμy lμ  ®ßi hái nhiÖt ®é cao trong qui

tr×nh bμo chÕ.

1.1.3.9. K ỹ thuật in phun ba chiều (Three-dimensional Printing, 3DP) 

K ỹ  thuật in phun ba chiều (3DP) lμ mét kü thuËt m ớ i, có khả   năng  t¹o th μnh

nh÷ng líp ®Æc biÖt rất nhanh tõ d − îc chÊt vμ dung d ịch t¸ d− îc dÝnh. Viªn nÐn ®− îc

bμo chÕ b»ng kü thuËt nμy cã ®Æc ®iÓm lμ xèp, liªn kÕt láng lÎo nªn nhanh chãng bÞ r·

vμ  gi¶i phãng d − îc chÊt khi tiÕp xóc víi n− íc. Dùa trªn m« h×nh thiÕt kÕ ®− îc hç trî

bëi phÇn mÒm m¸y tÝnh, viªn nÐn gi¶i phãng nhanh acetaminophen ®· ®− îc bμo chÕ tù

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 30: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 30/227

 

15

®éng b»ng hÖ thèng 3DP. Viªn ®¹t ®é cøng 54,5 N/cm2  v μ chØ mÊt 0,92% khèi l − îng

khi thö ®é bë cña viªn. §é r· cña viªn lμ 21,8 gi©y v μ kÕt qu¶ thö nghiÖm ho μ tan cho

thÊy 97,7% acetaminophen ®− îc ho tan sau 2 phót [111].

1.1.3.10. Ph− ¬ng ph¸p xö lý sau khi dËp viªn Xö lý Èm

Nghiªn cøu cho thÊy khi mét ®− êng v« ®Þnh h×nh ®− îc xö lý Èm råi lμm kh« sÏ

chuyÓn thμnh d¹ng tinh thÓ. Sù biÕn ®æi nμy lμm t¨ng ®é cøng cña viªn [70].

Liu vμ   CS. chÕ t¹o viªn ho μ  tan nhanh b»ng c¸ch xö lý Èm. Qu¸ tr×nh gåm 4

b− íc: (1) dung dÞch polyme tan trong n− íc ®− îc dïng lμm t¸ d− îc dÝnh ®Ó t¹o h¹t chøa

d− îc chÊt vμ  t¸ d − îc; (2) h¹t ®− îc dËp thμnh viªn; (3) viªn ®− îc lμm Èm ë ®é Èm 50-

100%; (4) lμm kh« viªn. §é cøng cña viªn thu ®− îc kho¶ng 0,5-12,0 kP vμ  thêi gian r·in vivo kho¶ng 1-40 gi©y [66].

 Xö lý nhiÖt

Yoshio ®· bμo chÕ viªn r· nhanh b»ng ph− ¬ng ph¸p chuyÓn pha alcol ®− êng.

Hçn hîp mét alcol ®− êng cã ®iÓm ch¶y cao lμ   erythritol (®iÓm ch¶y: 122 oC) vμ mét

alcol ®− êng cã ®iÓm ch¶y thÊp lμ xylitol (®iÓm ch¶y: 93 – 95 oC) ®− îc dËp viªn d− íi

lùc nÐn thÊp. Viªn sau khi bμo chÕ ®− îc sÊy trong lß vi sãng ë 93oC trong 15 phót, sau

®ã ®− îc giữ ë ®iÒu kiÖn nhiÖt ®é 25 oC vμ  ®é Èm 65% trong 4 giê. Viªn nÐn thu ® − îc cã

®é cøng gÊp 4 lÇn so víi viªn tr− íc khi xö lý nhiÖt vμ  thêi gian r· d − íi 30 gi©y. §iÒu

nμy ®− îc gi¶i thÝch lμ   do khi sÊy viªn ë ®iÓm ch¶y cña xylitol, xylitol chuyÓn tõ pha

r¾n sang pha láng vμ  bao quanh c¸c h¹t erythritol. Khi ®Ó ë ®iÒu kiÖn nhiÖt ®é thÊp,

xylitol hãa r¾n trë l¹i t¹o ra liªn kÕt bÒn v÷ng h¬n trªn bÒ mÆt h¹t erythritol, lμm t¨ng

®é cøng cña viªn. MÆt kh¸c, xylitol tan tèt trong n− íc nªn gióp viªn r· nhanh [110].

Lagoviyer vμ CS. thö nghiÖm l μm t¨ng ®é cøng cña viªn b»ng c¸ch bμo chÕ viªn

sö dông t¸ d− îc dÝnh lμ   polyme tan trong n − íc nh−   PEG (nhiÖt ®é nãng ch¶y tõ 50-

90oC) víi hμm l− îng 0,5-25% khèi l− îng viªn. Viªn ®− îc sÊy ë 50-100oC trong 3-45

phót ®Ó lμm tan ch¶y thμnh phÇn t¸ d− îc dÝnh råi ®Ó nguéi ®Õn nhiÖt ®é m«i tr− êng.

Viªn t¹o ra cã ®é bÒn c¬ häc tèt vμ r· nhanh trong 3-60 gi©y [64].

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 31: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 31/227

Page 32: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 32/227

 

17

37oC, quay vớ i tốc độ 100 vòng/phút. Độ rã đượ c xác định là thờ i gian viên rã hoàn

toàn và khuếch tán hết ra khỏi giỏ [19].

Đối vớ i viên tan trong miệng, độ  rã của viên có thể đượ c thử  tr ực tiế p trên

ngườ i tình nguyện. Độ rã đượ c xác định bằng giá tr ị trung bình thờ i gian thuốc rã hoàntoàn trong miệng của 6 ngườ i tình nguyện [87].

  Thử  nghiệm hoà tan

Hầu hết các viên giải phóng nhanh đều có độ xố p cao và chịu lực kém. Nhằm

đạt tươ ng quan sinh học, thử nghiệm hoà tan áp dụng cho dạng viên hoà tan nhanh

thườ ng đượ c thực hiện theo chuyên luận của USP vớ i môi tr ườ ng hoà tan là acid HCl

0,1N hay các hệ đệm pH 4,5 và 6,8. Thiết bị  cánh khuấy thích hợ  p nhất và thườ ng

đượ c lựa chọn nhiều hơ n so vớ i thiết bị giỏ quay bở i đặc tính cơ  lý của viên nén. Tốcđộ  khuấy thườ ng đượ c lựa chọn trong khoảng 25 – 75 vòng/phút. Thực tế  cho thấy

dụng cụ cánh khuấy vớ i tốc độ 50 rpm là thích hợ  p và đượ c lựa chọn phổ biến nhất.

Khi viên hoà tan quá nhanh, có thể giảm tốc độ khuấy và tốc độ khuấy có thể tăng lên

khi thử hoà tan những viên có khối lượ ng trên 1 gam [59]. 

  Nghiên cứ u tính hút ẩm

 Nghiên cứu hấ p phụ hơ i ẩm cần đượ c tiến hành để xác định rõ tính ổn định của

thuốc bở i có một số  tá dượ c và dượ c chất có tính hút ẩm. Mườ i viên thuốc đượ c đặt phía trên calci clorid trong tủ sấy ở  37oC trong 24 giờ . Sau đó, viên đượ c cân r ồi đặt

trong điều kiện độ ẩm cao (RH 75%) và nhiệt độ phòng trong hai tuần. Các viên thử 

đượ c cân r ồi tính tỷ lệ % tăng khối lượ ng viên [87].

  Nghiên cứ u sinh khả dụng in vivo

 Nghiên cứu in vivo viên giải phóng nhanh nhằm tìm hiểu tác động của thuốc ra

sao khi qua miệng và thực quản, nghiên cứu dượ c động học, hiệu quả điều tr ị và khả 

năng chấ p nhận đượ c của dạng bào chế. Viên Zydis đạt hiệu quả điều tr ị tốt và dễ sử dụng cho bệnh nhân, đặc biệt vớ i đối tượ ng tr ẻ em hay bệnh nhân cần giảm đau nhanh.

Tất cả các thuốc bào chế theo k ỹ thuật Zydis đều đượ c hấ p thu ngay từ khoang miệng

và màng nhầy thực quản, do đó sinh khả dụng của thuốc tăng đồng thờ i giảm đượ c các

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 33: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 33/227

 

18

tác dụng phụ. Điều này đặc biệt có ý ngh ĩ a vớ i những dượ c chất bị chuyển hoá qua gan

lần đầu .

Viên giải phóng nhanh cũng đã đượ c chứng minh là có cải thiện về đặc tính

dượ c động học so vớ i các dạng bào chế  r ắn phân liều khác. Tr ườ ng hợ  p viênacetaminophen Flashtab đạt tốc độ hấ p thu nhanh hơ n rõ r ệt so vớ i viên thông thườ ng

mặc dù có sinh khả dụng tươ ng đươ ng [24]. Viên giải phóng nhanh Panadol Actifast

đã đượ c nghiên cứu bằng phươ ng pháp dùng chất phát quang. K ết quả nghiên cứu cho

thấy viên Panadol Actifast làm tăng tốc độ tháo r ỗng dạ dày cả  trong hai tr ườ ng hợ  p

 NTN nhịn ăn hoặc ăn no, nhanh hơ n nhiều so vớ i viên Panadol thườ ng. Đó cũng chính

là yếu tố giúp viên Panadol Actifast đạt đượ c nồng độ đỉnh cao và nhanh hơ n [58]

  Độ cứ ng của viênĐộ  cứng của viên nén đượ c xác định là lực gây vỡ   viên ép theo đườ ng kính

(viên tròn) hoặc chiều dài (viên hình tr ụ). Viên nén giải phóng nhanh thườ ng xố p và

kém chịu lực. Tuy nhiên, thực tế đòi hỏi viên phải đảm bảo độ cứng nhất định để tránh

 bị sứt mẻ, bị mài mòn hay vỡ  trong quá trình vận chuyển và bảo quản thuốc [87].

1.2. Tổng quan về paracetamol

1.2.1. Công thứ c, tính chất

- Công thứ c hoá học

Công thức phân tử: C8H9 NO2 

Phân tử lượ ng: 151,2

Tên khoa học:  N- (4-hydroxyphenyl) acetamid  

Tên khác: Acetaminophen

- Tính chấ t vật lý

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 34: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 34/227

 

19

Paracetamol tồn tại dướ i dạng bột k ết tinh màu tr ắng, không mùi, vị hơ i đắng.

Paracetamol r ất kém chịu nén. Nhiệt độ  nóng chảy nằm trong khoảng 168-172oC.

Dung dịch bão hoà của paracetamol trong nướ c có pH khoảng 5,3-6,8. Độ  tan của

 paracetamol: 1/70 trong nướ c lạnh 25o

C, 1/20 trong nướ c nóng. Paracetamol tan trongmethanol, dimethylformmamid, ethylen diclorid, ethyl acetat, PEG và trong dung d ịch

kiềm, ít tan trong ete và cloroform [3].

- Tính chấ t hoá học

Paracetamol thể  hiện tính chất hoá học của nhân thơ m và nhóm hydroxy

 phenol. Paracetamol còn thể hiện tính chất đặc tr ưng của nhóm chức amid là phản ứng

thuỷ phân khi có mặt xúc tác acid hay base tạo ra 4-aminophenol (4-AP). Chất này dễ 

 bị oxy hoá tiế p tạo thành p-benzoquinonimin có màu. Giớ i hạn 4-AP đượ c xác định bằng HPLC, sắc ký lớ  p mỏng hay bằng phép đo nitrit [3].

Paracetamol có thể định lượ ng bằng phép đo nitrit hoặc đo độ hấ p thụ tử ngoại

trong môi tr ườ ng methanol hoặc môi tr ườ ng kiềm. Phươ ng pháp định lượ ng

 paracetamol bằng HPLC cũng đượ c sử dụng phổ biến để định lượ ng paracetamol trong

chế phẩm và dịch sinh học cũng như để phân tách và định lượ ng các tạ p chất phân huỷ 

của paracetamol [98].

- Độ ổ n định

Độ ổn định của paracetamol trong nướ c chủ yếu liên quan đến phản ứng thuỷ 

 phân khi có mặt xúc tác acid hay base. Tốc độ thuỷ phân phụ thuộc tr ực tiế p vào nồng

độ  paracetamol và không phụ  thuộc nồng độ  ion. Trong dung dịch, paracetamol ổn

định nhất ở  pH từ 5-7. Ánh sáng, nhiệt độ và các chất oxy hoá cũng là tác nhân thúc

đẩy phản ứng thuỷ phân paracetamol. Paracetamol ít hấ p thu hơ i ẩm trong không khí,

k ể cả khi độ ẩm lên tớ i 90% ở  25oC [105].

1.2.2. Tác dụng dượ c lýParacetamol là thuốc giảm đau và hạ  sốt hữu hiệu, nhưng không có tác dụng

chống viêm như các thuốc giảm đau chống viêm không steroid khác. Paracetamol là

thuốc giảm đau tác động ngoại vi do ức chế sinh tổng hợ  p prostaglandin ở  hệ thần kinh

trung ươ ng. Paracetamol làm giảm thân nhiệt của ngườ i bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 35: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 35/227

 

20

giảm thân nhiệt ở  ngườ i bình thườ ng. Thuốc tác động lên vùng dướ i đồi gây hạ nhiệt,

toả nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượ ng máu ngoại biên [5].

1.2.3. Dượ c động học

Paracetamol có thể đượ c sử dụng dướ i dạng uống, tiêm hoặc đặt tr ực tràng. Ở 

liều bình thườ ng, paracetamol dung nạ p tốt theo đườ ng uống, sinh khả dụng tuyệt đối

trong khoảng 62 – 89% [56]. Nồng độ đỉnh trong huyết tươ ng đạt trong vòng 10 đến

60 phút sau khi uống. Thuốc phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớ n các mô của cơ  

thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu k ết hợ  p vớ i protein huyết tươ ng. Paracetamol

 bị chuyển hóa r ất nhanh chủ yếu qua gan thành sản phẩm liên hợ  p vớ i glucuronid và

sulphat (paracetamol glucuronid và paracetamol sulfat). Một phần nhỏ bị N-hydroxyl

hoá bở i cytochrom P450 tạo nên N-acetyl-benzoquinonimin (NAPQI). Paracetamol thảitr ừ chủ yếu qua nướ c tiểu. Thờ i gian bán thải của paracetamol là 1,25 - 3giờ  [5].

Khoảng nồng độ thuốc trong huyết tươ ng đạt đượ c hiệu quả tác dụng giảm đau

là 5 – 20 μg/ml và hạ sốt là 10 – 20 μg/ml. Khi dùng quá liều paracetamol (trên 159

mg/kg cân nặng hoặc 10 g), NAPQI tích tụ gây phá huỷ tế bào gan, dẫn đến suy gan

nặng và có thể gây hoại tử ống thận. Một số nghiên cứu cho thấy, ngộ độc gan bắt đầu

khi nồng độ paracetamol trong huyết tươ ng lên tớ i 120 μg/ml sau 4 giờ  uống thuốc và

gan bị phá huỷ nhanh chóng nếu nồng độ thuốc tớ i 200 μg/ml [79].Các thông số dượ c động học của paracetamol r ất có ý ngh ĩ a trong việc lựa chọn

 phươ ng pháp định lượ ng paracetamol phục vụ nghiên cứu và công tác điều tr ị. Tr ườ ng

hợ  p chẩn đoán ngộ độc cấ p, phươ ng pháp lựa chọn phải có giớ i hạn định lượ ng cao.

 Ngượ c lại, phươ ng pháp đượ c lựa chọn trong các nghiên cứu dượ c động học yêu cầu

 phải có giớ i hạn định lượ ng thấ p đồng thờ i có khoảng nồng độ tuyến tính thích hợ  p để 

có thể hoạch định đượ c chươ ng trình lấy mẫu máu

1.2.4. Chỉ định, chống chỉ định, tác dụng không mong muốn- Chỉ  định và liề u dùng

Paracetamol đượ c sử dụng r ộng rãi trong điều tr ị các chứng sốt và đau nhẹ hoặc

đau vừa như: đau đầu, đau r ăng, đau dây thần kinh, đau do chấn thươ ng, thấ p khớ  p...

- Ngườ i lớ n: 200-500 mg/lần x 2-3 lần/ngày. Tối đa: 1g/lần; 3g/24 giờ .

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 36: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 36/227

 

21

- Tr ẻ em: 60-325 mg/lần x 3-4 lần/ngày tuỳ theo tuổi [5]

1.2.5. Một số nghiên cứ u về viên paracetamol giải phóng nhanh

   Nghiên cứ u bào chế  và d ượ c động học

- Trên thế  giớ i:

Paracetamol là dượ c chất ít tan trong nướ c, vì vậy đã có nhiều nghiên cứu

nhằm cải thiện độ  tan và tốc độ  hòa tan vớ i mục đích làm tăng sinh khả  dụng của

thuốc. Hong Wen và CS. đã nghiên cứu tươ ng tác giữa PVP vớ i paracetamol và nhận

thấy, PVP tạo liên k ết hydro làm thay đổi bề mặt tinh thể của paracetamol, giúp dượ c

chất tr ở  nên thân nướ c hơ n và độ tan tăng lên đáng k ể [48]. Nghiên cứu của Abdelbary

và CS sử dụng tá dượ c dính thân nướ c (Superpolystate, PEG-6-stearate) vừa giúp viên

 paracetamol rã nhanh (40 ± 2 giây), vừa đảm bảo độ cứng của viên (47,9 ± 2,5 N) [9].

Mizumoto và CS đã bào chế viên nén rã nhanh vớ i paracetamol làm dượ c chất.

Tác giả sử dụng hai loại bột đườ ng: một loại có khả năng chịu nén tốt nhưng rã chậm

(mannitol, lactose) đượ c sử dụng dướ i dạng dung dịch chứa mầm tinh thể làm tá dượ c

dính, một loại có khả năng chịu nén kém nhưng rã nhanh (maltose). Viên sau khi dậ p

có có độ  cứng thấ p (1,7 kp) nhưng thờ i gian rã r ất nhanh (khoảng 20 giây). Khi để 

trong điều kiện nhiệt độ 25oC và độ ẩm 70% trong 18 giờ , độ cứng của viên tăng lên

5,8 kP trong khi thờ i gian rã vẫn không quá 20 giây [70].

Cilurzo và CS đã nghiên cứu và đánh giá tính chất của màng hoà tan nhanh

chứa dượ c chất paracetamol bào chế  bằng k ỹ  thuật đùn nóng chảy sử  dụng cốt

maltodextrin. Trong môi tr ườ ng đệm phosphat pH 5,8, hơ n 50% lượ ng paracetamol

đượ c hoà tan sau 5 phút và hoà tan hoàn toàn sau 10 phút. K ết quả đánh giá in vivo cho

thấy màng paracetamol rã trong vòng 1 phút. Các giá tr ị AUC và Cmax của màng này

đều cao hơ n so vớ i dạng siro [29].

Độ  hoà tan của viên paracetamol (hàm lượ ng 500 mg) do hãngGlaxoSmithKline sản xuất, sử  dụng natri bicarbonat làm tá dượ c sủi nội đã đượ c

Rostami-Hodjegan và CS. so sánh vớ i các dạng viên paracetamol quy ướ c khác. K ết

quả  cho thấy viên chứa natri bicarbonat hoà tan nhanh hơ n hẳn so vớ i viên

 paracetamol quy ướ c và ít phụ thuộc vào tốc độ khuấy. Đồng thờ i, sinh khả dụng của

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 37: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 37/227

 

22

viên nghiên cứu cũng cao hơ n viên quy ướ c, thể hiện ở  giá tr ị Tmax ngắn hơ n (45 phút

so vớ i 120 phút ở  nhóm ngườ i ăn và 25 phút so vớ i 55 phút ở  nhóm ngườ i nhịn ăn) và

Cmax cao hơ n (24 μg/ml so vớ i 18 μg/ml) [60]. K ết quả tươ ng tự cũng thu đượ c trong

các nghiên cứu của Kelly [58] và Ibánez  [49].Grattan và CS so sánh sinh khả dụng của paracetamol từ hai chế phẩm viên nén

 paracetamol (hàm lượ ng 500 mg) quy ướ c và ba chế phẩm paracetamol (500 mg) lần

lượ t chứa 400 mg , 630 mg và 375 mg natri bicarbonat. K ết quả cho thấy công thức

chứa 630 mg natri bicarbonat có tốc độ hấ p thu paracetamol nhanh hơ n so vớ i cả viên

nén quy ướ c và viên paracetamol sủi bọt. Công thức chứa 400 mg natri bicarbonat

cũng giúp tăng tốc độ hấ p thu paracetamol so vớ i viên quy ướ c, nhưng không có sự 

khác biệt so vớ i viên paracetamol sủi bọt. Công thức chứa 375 mg natri bicarbonat cótốc độ hấ p thu dượ c chất tươ ng đươ ng so vớ i viên nén quy ướ c [71], [83]. Tốc độ hấ p

thu dượ c chất từ các mẫu viên chứa natri bicarbonat tăng lên có thể do tăng tốc độ tháo

r ỗng dạ dày, giúp dượ c chất di chuyển nhanh hơ n tớ i vị trí hấ p thu là ruột non [40].

Burnett và CS sử  dụng viên paracetamol (hàm lượ ng 500 mg) chứa 630 mg

natri bicarbonat để  giảm đau cho bệnh nhân viêm họng cấ p và nhận thấy tác dụng

giảm đau đạt đượ c khoảng 15 phút sau khi uống. Không có sự khác biệt khi uống lúc

no và đói. Tác dụng giảm đau sau 6 giờ  tốt hơ n hẳn so vớ i nhóm chứng [25].

Vớ i liều uống một viên nén 500 mg, paracetamol đạt nồng độ đỉnh trong huyết

tươ ng Cmax = 9,47 ± 4,18 μg/ml sau thờ i gian Tmax = 35,6 ± 27,7 phút [82]. Grattan và

CS nghiên cứu sinh khả dụng trên hai biệt dượ c viên nén paracetamol vớ i liều 1000

mg paracetamol, k ết quả cho thấy Tmax = 110 ± 28 phút và Cmax = 20,4 ± 3,2 μg/ml đối

vớ i viên Paralen, còn Panadol thì cho Cmax = 17,02 ± 6,04 μg/ml sau thờ i gian Tmax 

khoảng 35 – 77 phút [40]

Gần đây, một nghiên cứu dượ c động học paracetamol trên ngườ i Nhật cũngcho k ết quả tươ ng tự (Tmax = 0,5 ± 0,1 giờ  và Cmax = 17,7 ± 3,3 μg/ml) [85].

- Trong nướ c:

Lê Đình Quang và CS đã nghiên cứu bào chế viên nén giải phóng nhanh chứa

 paracetamol và ibuprofen. Các tác giả đã tìm cách cải thiện độ  tan của nguyên liệu

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 38: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 38/227

 

23

 bằng cách phân tán paracetamol trong propylen glycol 25% và đồng k ết tủa ibuprofen

vớ i PEG và sorbitol, sau đó sử  dụng nguyên liệu đã đượ c tác động để  bào chế viên

nén. Bằng cách sử  dụng phối hợ  p các tá dượ c siêu rã là natri starch glycolat và

croscarmellose, các tác giả  đã bào chế  đượ c viên nén giải phóng 93,9% lượ ng paracetamol và 86,5% lượ ng ibuprofen sau 3 phút [8].

Tuy nhiên, các nghiên cứu trên mớ i chỉ dừng lại ở  khảo sát bướ c đầu, chưa ứng

dụng đượ c để đưa vào sản xuất và lưu thông trên thị  tr ườ ng. Cho tớ i nay, Việt Nam

cũng chưa có nghiên cứu nào về dượ c động học của paracetamol.

1.2.6. Phươ ng pháp định lượ ng paracetamol

1.2.6.1. Định lượ ng paracetamol nguyên liệu và chế phẩm

  Phươ ng pháp chuẩn độ 

Paracetamol đượ c định lượ ng bằng phươ ng pháp chuẩn độ  trong nhiều năm

tr ướ c khi ra đờ i của các phươ ng pháp đo quang hay HPLC. Cho tớ i nay, hầu hết các

dượ c điển vẫn hướ ng dẫn qui trình định lượ ng paracetamol nguyên liệu theo phươ ng

 pháp chuẩn độ bằng dung dịch amoni ceri (IV) sulfat vớ i thuốc thử feroin . Nguyên tắc

của phươ ng pháp là thuỷ  phân paracetamol trong môi tr ườ ng acid sulfuric tạo p-

aminophenol, sản phẩm thuỷ phân này đượ c chuẩn độ bằng dung dịch amoni ceri (IV)

sulfat vớ i chỉ thị màu là feroin. Lượ ng paracetamol đượ c tính căn cứ vào thể tích dungdịch amoni ceri (IV) sulfat đã sử dụng.

Phươ ng pháp chuẩn độ nêu trên cũng đượ c áp dụng để định lượ ng paracetamol

trong chuyên luận viên đạn paracetamol ghi trong DĐVN IV, BP 2009.

  Phươ ng pháp so màu

 Nhiều phươ ng pháp so màu định lượ ng paracetamol đã đượ c nghiên cứu,

thườ ng dựa trên phản ứng thuỷ  phân paracetamol thành p-aminophenol, chất này sẽ 

chuyển thành hợ  p chất có màu qua một phản ứng thích hợ  p. Cổ điển là các phươ ng

 pháp dùng phản ứng tạo indophenol, tạo base Shiff, nitro hoá r ồi tạo phức chelat vớ i

cobalt (II) và đồng (II) , oxy hoá, phản ứng diazo hoá hay phản ứng thay đổi pH [33].

Tuy nhiên, hầu hết các phươ ng pháp này đều phức tạ p, mất thờ i gian do phải thực hiện

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 39: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 39/227

 

24

 bướ c thuỷ  phân paracetamol tạo sản phẩm p-aminophenol bằng cách đun nóng vớ i

acid vô cơ  trong khoảng 2 giờ , sau đó áp dụng các bướ c đo tiêu chuẩn vớ i amin thơ m.

Verma và CS nghiên cứu ra phươ ng pháp đo nhanh và đơ n giản hơ n, dựa trên

 phản ứng paracetamol vớ i 2-iodylbenzoat trong môi tr ườ ng acid loãng, chỉ trong thờ igian chưa đầy một phút, phản ứng tạo ra hợ  p chất màu vàng cam có độ hấ p thu cực đại

444 nm [103].

Cekic S.D và CS sử dụng kiềm để thuỷ phân paracetamol thành p-aminophenol

và oxy hoá tiế p thành benzoquinoneimin, chất này phản ứng vớ i tiron tạo phức hợ  p

indophenol xanh lá cây. Phức hợ  p thu đượ c sẽ bền vững nếu thêm dung dịch đồng hoá

tr ị II và có hấ p thụ cực đại ở  bướ c sóng 601 nm trong môi tr ườ ng kiềm [27].

Gần đây, H. Filik và CS đề xuất một thuốc thử mớ i có tên khoa học là 2,2-(1,4- phenylenedivinylene)bis-8- hydroxyquinoline, chất này phản ứng vớ i p-aminophenol

tạo thành phức hợ  p có màu xanh lam [36]. Các phươ ng pháp so màu phức tạ p, mang

tính thủ công và độ chính xác thườ ng không cao. Nhượ c điểm của các phươ ng pháp

này là phản ứng thuỷ phân đòi hỏi nhiệt độ cao. Phản ứng phải đượ c bố trí trong một

 bình làm nóng hoặc lò vi sóng. Các chất sau khi phản ứng lại phải qua một bộ phận

làm lạnh về nhiệt độ phòng.

Phươ ng pháp so màu định lượ ng paracetamol r ất phong phú. Tuy nhiên khả năng ứng dụng chưa cao bở i qui trình thực hiện phức tạ p, đòi hỏi phải có thuốc thử 

chuẩn và độ chính xác không cao. Hơ n nữa, phươ ng pháp so màu chỉ áp dụng đượ c

vớ i các mẫu đơ n thành phần.

  Phươ ng pháp quang phổ hấp thụ tử  ngoại

Phươ ng pháp quang phổ hấ p thụ tử ngoại dựa trên khả năng hấ p thụ tia tử ngoại

của paracetamol trong các dung dịch nướ c (trung tính, kiềm hay acid) hay trong các

dung môi hữu cơ . Hấ p thụ cực đại của paracetamol tại các bướ c sóng khác nhau tuỳ thuộc vào dung môi, thườ ng giao động trong khoảng 200 – 300 nm. Định lượ ng

 paracetamol bằng phươ ng pháp đo độ hấ p thụ tử ngoại tr ực tiế p đã đượ c đưa vào Dượ c

điển. Nhật XV hướ ng dẫn định lượ ng paracetamol nguyên liệu bằng phươ ng pháp đo

quang dung dịch paracetamol trong nướ c ở  bướ c sóng 244 nm [51]. Dượ c điển Việt

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 40: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 40/227

 

25

 Nam IV và BP 2009 hướ ng dẫn định lượ ng paracetamol trong viên nén bằng cách đo

quang phổ hấ p thụ của dung dịch paracetamol trong môi tr ườ ng kiềm NaOH 0,01M ở  

 bướ c sóng 257 nm. Paracetamol đượ c hoà tan trong NaOH 0,1 M r ồi pha loãng vớ i

nướ c để  đượ c dung dịch có nồng độ  khoảng 75 μg/ml và mẫu tr ắng là dung dịch NaOH 0,01M [3], [22].

Phươ ng pháp quang phổ hấ p thụ tử ngoại đơ n giản và dễ  thực hiện, đượ c ứng

dụng r ộng rãi để định lượ ng paracetamol trong nguyên liệu cũng như  các chế phẩm

đơ n chất. Đo quang phổ tử ngoại cũng là k ỹ thuật phổ biến nhất đượ c sử dụng k ết hợ  p

vớ i các k ỹ  thuật tách chiết khác để định lượ ng paracetamol trong các chế  phẩm đa

thành phần cũng như trong các mẫu dịch sinh học.

  Phươ ng pháp quang phổ huỳnh quangBản chất paracetamol trong dung dịch nướ c là không phát quang. Tuy nhiên,

khi cho phản ứng vớ i một số thuốc thử oxy hoá sẽ tạo thành dẫn xuất có khả năng phát

quang. Trên cơ  sở  đó, paracetamol đã đượ c định lượ ng bằng phươ ng pháp đo quang

 phổ huỳnh quang vớ i giớ i hạn định lượ ng thấ p. Ce(IV) đượ c sử dụng làm thuốc thử 

oxy hoá và định lượ ng paracetamol thông qua xác định lượ ng Ce(II) tạo thành từ 

Ce(IV). Các thuốc thử  oxy hoá khác thườ ng đượ c sử  dụng là:  fluorescamin [13],

dansyl chloride , 1-Nitroso-2-naphthol, và natri hexacyano Fe(III) [76].Gần đây, một số thí nghiệm ban đầu cho thấy paracetamol có phát quang ở  thể 

r ắn. Điều này r ất thuận lợ i, thực tế  là paracetamol có thể định lượ ng tr ực tiế p bằng

 phươ ng pháp đo quang phổ  huỳnh quang trong khoảng bướ c sóng 333 – 382 nm ở  

dạng bột lẫn vớ i các tá dượ c (lactose, tinh bột, PVP, talc hay acid stearic) mà không

cần phải qua bất k ỳ phản ứng hoá học nào [31].

  Phươ ng pháp quang hoá

Các phép phân tích quang hoá đo quang phổ ánh sáng phát ra bằng phản ứnghoá học của chất phân tích vớ i thuốc thử hoá phát quang. K ỹ  thuật quang hoá đượ c

 biết đến nhiều là các phản ứng luminol, peroxyoxalat và lucigenin và chủ yếu áp dụng

vớ i các mẫu phân tích là hợ  p chất vô cơ  nên phạm vi ứng dụng trong dượ c phẩm r ất

hạn chế. Trong thờ i gian gần đây có một số dượ c phẩm đã định lượ ng đượ c bằng k ỹ 

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 41: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 41/227

 

26

thuật quang hoá dòng chảy liên tục và r ất có triển vọng. Alapont A.G. và CS đã công

 bố phươ ng pháp định lượ ng gián tiế p paracetamol sử dụng hệ luminol-H2O2-Fe(CN)6 3−. Thuốc thử  tris(2,2’-bipyridyl)Ru(II) cũng đượ c sử dụng dựa trên cơ   sở  phản ứng

oxy hoá thành phức hợ  p Ru(III) [13]. Tuy nhiên, giớ i hạn phát hiện của những phươ ng pháp này không cao (1,0 and 2,5 μg/ml) và đã có nhiều nỗ lực trong nghiên cứu nhằm

tăng độ nhạy. K ết quả là sự ra đờ i của một phươ ng pháp định lượ ng paracetamol đơ n

giản, dựa trên phản ứng hoá phát quang của paracetamol trong hệ  luminol-KMnO4,

cườ ng độ ánh sáng phát ra đượ c khuyếch đại nhờ  sự có mặt của Mn(II) [31].

  Phươ ng pháp sắc ký

Sắc ký là k  ĩ  thuật phân tích khai thác sự khác biệt trong phân bố giữa pha động

và pha t ĩ nh để tách các thành phần trong hỗn hợ  p. Các thành phần của hỗn hợ  p có thể tươ ng tác vớ i pha t ĩ nh dựa trên điện tích, độ tan tươ ng đối và tính hấ p phụ. K ỹ thuật

sắc ký đượ c ứng dụng nhiều nhất trong phân tích định lượ ng hiện nay là sắc ký lỏng

hiệu năng cao (HPLC).

HPLC đượ c lựa chọn trong định lượ ng paracetamol trong các chế  phẩm, đặc

 biệt là các chế phẩm phối hợ  p do có tính đặc hiệu cao và khả năng phân tách các chất

r ất tốt. Tất cả  các chuyên luận về  các chế  phẩm phối hợ  p trong các dượ c điển đều

hướ ng dẫn định lượ ng paracetamol bằng phươ ng pháp HPLC. Dượ c điển Mỹ 30 có tớ i22 chuyên luận các chế  phẩm paracetamol bao gồm các dạng bào chế đơ n hoặc đa

thành phần, tất cả đều qui định áp dụng HPLC trong định lượ ng paracetamol [100]. 

  Phươ ng pháp điện di mao quản

 Nguyên lý của phép phân tích điện di mao quản (CE) là dựa trên khả năng di

chuyển của các hạt mang điện tích trong một ống mao quản dướ i tác dụng của điện

tr ườ ng. CE là một k ỹ thuật phân tách mớ i, cho phép phân tách các phân tử sinh học mà

HPLC không thực hiện đượ c.Paracetamol cũng đượ c định lượ ng phân tách đồng thờ i vớ i các dượ c chất khác

như  pseudoephedrin và dextromethorphan cùng có trong các chế  phẩm điều tr ị  cảm

cúm. CE đượ c thực hiện trong dung dịch đệm natri phosphat 20 mmol/l (pH 7), ba

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 42: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 42/227

 

27

thành phần đượ c phân tách trong vòng 5 phút và đượ c đo ở   bướ c sóng UV 200 nm

[86].

1.2.6.2. Định lượ ng paracetamol trong dịch sinh học 

Paracetamol đượ c hấ p thu nhanh sau khi uống và đượ c phân bố khắ p hầu hết

các dịch trong cơ  thể. Hai sản phẩm chuyển hoá chủ yếu là dạng sulfat và glucuronat.

Khoảng 90% liều điều tr ị đượ c thải tr ừ qua đườ ng nướ c tiểu trong vòng 24 giờ , chỉ có

1 - 4% đượ c thải tr ừ dướ i dạng không đổi.

C¸c ph− ¬ng ph¸p ph©n tÝch ®− îc dïng phæ biÕn ®Ó ®Þnh l− îng paracetamol

trong dÞch sinh häc lμ ph − ¬ng ph¸p s¾c ký láng hiÖu n¨ng cao. HPLC cã kh¶ n¨ng ph¸t

hiÖn d− îc chÊt lÉn trong c¸c chÊt néi sinh cã trong dÞch sinh häc.

Dịch sinh häc th− êng ®− îc lÊy lμm mÉu ph©n tÝch ®Þnh l− îng thuèc ®a phÇn lμ 

huyÕt t− ¬ng, huyÕt thanh hoÆc n− íc tiÓu cã lẫn rất nhiều tạp chất h÷u c¬. V× vËy, mÉu

ph¶i ®− îc xö lý tr− íc khi ®em ®Þnh l− îng.

  Xử  lý m ẫu

Mục đích của bướ c xử  lý mẫu gồm giải phóng thuốc khỏi dạng liên hợ  p vớ i

 protein huyết tươ ng và tách thuốc khỏi protein và các chất cản tr ở  có trong dịch sinh

học.

Acid hoặc kiềm đặc thườ ng đượ c sử dụng để tách thuốc ra khỏi dạng liên hợ  p

vớ i protein. Một số không bÒn trong m«i tr − êng kiÒm hoÆc acid cã thÓ ®− îc thuû ph©n

b»ng c¸c enzym thÝch hîp.

+ Xö lý mÉu b»ng tña protein

Protein trong dÞch sinh häc cã thÓ ®− îc tña b»ng mét sè acid nh−   acid

tricloacetic, acid percloric, acid tungstic hoÆc b»ng dung m«i h÷u c¬ nh− : methanol,

acetonitril hoÆc sö dông biÖn ph¸p siªu läc. Sau khi tña protein, hçn hîp ®− îc ly t©m

ë tèc ®é cao (kho¶ng 8.000 – 12.000 vßng/phót), g¹n lÊy dÞch trong, läc qua mμng läc0,45 mcm råi tiÕn hμnh ph©n tÝch.

Ph− ¬ng ph¸p xö lý mÉu b»ng tña protein cã − u ®iÓm lμ  ®¬n gi¶n, dÔ thùc hiÖn,

kh«ng ®ßi hái nhiÒu m¸y mãc, thiÕt bÞ, tiÕt kiÖm thêi gian, chi phÝ vμ  th − êng cã hiÖu

suÊt cao. Tuy nhiªn, tña protein b»ng acid m¹nh cã thÓ ph¸ huû cÊu tróc cña mét sè

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 43: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 43/227

 

28

d− îc chÊt. Ph− ¬ng ph¸p tña protein b»ng dung m«i h÷u c¬ (methanol, acetonitril )

kh«ng phï hîp khi nång ®é thuèc trong dÞch sinh häc qu¸ thÊp cÇn lμm giμu v× l− îng

dung m«i h÷u c¬ sö dông th− êng lín gÊp nhiÒu lÇn so víi thÓ tÝch mÉu dÉn ®Õn nång

®é d− 

îc chÊt bÞ pha lo·ng.Mét sè nhμ  nghiªn cøu ®· xö lý mÉu paracetamol trong huyÕt t − ¬ng b»ng

ph− ¬ng ph¸p tña protein víi acid percloric [55] vớ i nồng độ 30% .

C«ng tr×nh nghiªn cøu cña Schwenzer v Kathryn S. ®· chøng minh r»ng mÉu

huyÕt thanh hay huyÕt t− ¬ng sau khi ®− îc xö lý b»ng 1,4 – 2 lÇn thÓ tÝch acetonitril,

propionitrile, tetrahydrofuran hay hçn hîp cña chóng lμ  thu ® − îc dÞch næi trong, ®¸p

øng cho viÖc ph©n tÝch c¸c thuèc [69].  

+ Xö lý mÉu b»ng ph− ¬ng ph¸p chiÕt láng láng

ChiÕt láng – láng lμ   ph − ¬ng ph¸p t¸ch c¸c chÊt tõ mét hçn hîp dùa trªn sù

ph©n bè cña chÊt tan trong 2 dung m«i kh«ng ®ång tan víi nhau, th− êng lμ   n − íc vμ 

dung m«i h÷u c¬ (®− îc gäi lμ pha n − íc vμ   pha dÇu). ChÊt tan sÏ chuyÓn tõ dung m«i

nμy sang dung m«i kh¸c cho ®Õn khi ®¹t tr¹ng th¸i c©n b»ng. Để chiết hết lượ ng dượ c

chất trong mẫu, quá trình chiết có thể đượ c thực hiện hai hoặc nhiều lần trên một mẫu.

Dịch chiết sẽ đượ c cô tớ i cắn r ồi pha lại bằng dung môi thích hợ  p để định lượ ng. ¦u

®iÓm cña ph− ¬ng ph¸p chiÕt láng – láng lμ dÔ thùc hiÖn, chi phÝ thÊp . Nồng độ mẫu

định lượ ng có thể tăng lên tuỳ thuộc vào lượ ng dung môi pha lại mẫu tr ướ c khi định

lượ ng. Khã kh¨n th− êng gÆp khi chiÕt láng – láng lμ  qu¸ tr×nh t¸ch líp ®«i khi diÔn ra

rÊt chËm vμ kÐm, cã hiÖn t − îng nhò ho¸ ë bÒ mÆt tiÕp xóc. Ng− êi ta xö lý b»ng c¸ch ®Ó

ë nhiÖt ®é thÊp hoÆc sö dông m¸y ly t©m. Giai ®o¹n bay h¬i dung m«i h÷u c¬ cÇn cã

thiÕt bÞ thæi khÝ nit¬ ®Ó tr¸nh qu¸ tr×nh oxy ho¸ d− îc chÊt. 

+ Xö lý mÉu b»ng ph− ¬ng ph¸p chiÕt pha r¾n

ChiÕt pha r¾n lμ  mét kü thuËt xö lý mÉu tiªn tiÕn, sö dông mét pha r¾n v μ  mét

pha láng ®Ó t¸ch mét hay nhiÒu chÊt cÇn ph©n tÝch tõ mét dung dÞch. ¦u ®iÓm cña

ph− ¬ng ph¸p chiÕt pha r¾n lμ hiÖu qu¶ h¬n so víi chiÕt láng – láng, ®é tinh khiÕt cña

dÞch chiÕt cao, cã thÓ chiÕt víi thÓ tÝch mÉu nhá cì 0,5 ml. ChiÕt pha r¾n gi¶i quyÕt

®− îc nhiÒu khã kh¨n mμ  ph − ¬ng ph¸p chiÕt láng – láng th− êng gÆp nh−   sù t¸ch líp

kh«ng hoμn toμn, hiÖu suÊt thÊp, ph¶i sö dông nhiÒu dông cô thuû tinh ®¾t tiÒn, bá ®i

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 44: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 44/227

 

29

l− îng lín dung m«i h÷u c¬. Nh− îc ®iÓm cña ph− ¬ng ph¸p chiÕt pha r¾n lμ cã gi¸ th μnh

cao, ch− a phï hîp víi ®iÒu kiÖn thùc tÕ ë c¸c n− íc ®ang ph¸t triÓn nh−  ViÖt Nam.

  Phân tích định lượ ng

Sau khi đã đượ c xử  lý loại thành phần protein, có thể  áp dụng hầu hết các phươ ng pháp định lượ ng chế phẩm để xác định paracetamol trong mẫu phân tích.

- Các phươ ng pháp đ o quang

Một số  phươ ng pháp so màu cũng đã đượ c nghiên cứu thành công để  định

lượ ng paracetamol trong mẫu huyết tươ ng, huyết thanh và nướ c tiểu. Phươ ng pháp

 phân tích paracetamol trong mẫu huyết thanh khá phổ biến trong thế k ỷ 19 là dựa trên

 phản ứng nitrat hoá. Paracetamol đượ c phản ứng vớ i acid nitric tạo 2-nitro 4-

acetamidophenol, chất này trong môi tr ườ ng kiềm có phổ hấ p thụ cực đại ở  bướ c sóng430 nm [21].

Paracetamol cũng đã đượ c định lượ ng trong mẫu nướ c tiểu bằng phươ ng pháp

so màu. Mẫu nướ c tiểu đượ c xử lý bằng cách thuỷ phân bằng acid hoặc enzym thành

 p-aminophenol, sau đó cho tác dụng vớ i o-cresol trong môi tr ườ ng kiềm thành dẫn

xuất có màu đỏ, đo đượ c ở  bướ c sóng 620 nm. Thờ i gian thực hiện qui trình phân tích

 bị kéo dài chủ yếu bở i phản ứng thuỷ phân và lên tớ i 30 phút mỗi mẫu. Một nhượ c

điểm nữa của phươ ng pháp này là nguy cơ  bị nhiễu do N-acetylcystein (thuốc giải độc paracetamol) và có thể dẫn tớ i k ết quả sai hoặc âm tính khi phân tích mẫu nướ c tiểu.

Mục tiêu đặt ra là phát triển các phươ ng pháp mớ i khắc phục đượ c hai nhượ c điểm

chính nêu trên: thờ i gian phản ứng thuỷ phân và nhiễu bở i N-acetylcystein [104].

Đo quang phổ hấ p thụ  tử ngoại vẫn là phươ ng pháp đượ c sử dụng chủ yếu để 

định lượ ng paracetamol trong các mẫu sau khi đã đượ c xử lý.

- Các phươ ng pháp sắc ký

Phươ ng pháp đượ c ưa dùng nhất trong phân tích nồng độ  paracetamol trong

huyết tươ ng là HPLC. Bên cạnh một số phươ ng pháp chỉ thích hợ  p vớ i các chế phẩm

 bào chế thì có r ất nhiều phươ ng pháp định lượ ng paracetamol trong các dịch sinh học.

Tuy nhiên, đa số các phươ ng pháp là áp dụng cho mức nồng độ gây độc, theo dõi nồng

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 45: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 45/227

 

30

độ điều tr ị. Chỉ có một số phươ ng pháp có đủ độ nhạy để có thể xác định đượ c các

mức nồng độ thấ p theo yêu cầu của các nghiên cứu về dượ c động học.

Các qui trình định lượ ng thườ ng đòi hỏi ít nhất 1 ml huyết tươ ng. Điều này

không thuận lợ i đối vớ i các nghiên cứu dượ c động học các chế phẩm phối hợ  p vì đòihỏi phải lấy một lượ ng máu lớ n, gây phiền phức cho ngườ i tham gia nghiên cứu. Vì

vậy, xu hướ ng nghiên cứu là tìm ra những k ỹ thuật có độ nhạy cao và không tốn nhiều

mẫu.

M.A. Campanero và CS công bố một phươ ng pháp sắc ký lỏng nhanh và đơ n

giản định lượ ng paracetamol trong huyết tươ ng.  p-Propionamidophenol đượ c sử dụng

làm chất chuẩn nội. Paracetamol đượ c chiết từ mẫu huyết tươ ng bằng ethyl acetat. Pha

động bao gồm acetonitril và dung dịch KH2PO4 0,005M và phát hiện ở  bướ c sóng 242nm. Phươ ng pháp có giớ i hạn định lượ ng dướ i thấ p (0,05 µg/ml) và chỉ  cần 0,1 ml

huyết tươ ng [26].

Một số  phươ ng pháp HPLC vớ i detector UV không chỉ  định lượ ng đượ c

 paracetamol mà còn có thể định lượ ng đượ c đồng thờ i một số  thành phần khác có

trong mẫu huyết tươ ng như các chất chuyển hoá của paracetamol trong cơ  thể hoặc các

dượ c chất khác khi bệnh nhân uống thuốc hỗn hợ  p nhiều thành phần.

- Phươ ng pháp đ i ện di mao quản

CE ưu việt hơ n sắc lý lỏng bở i thờ i gian phân tách nhanh hơ n, không ô nhiễm

 bở i dung môi và chi phí thấ p hơ n. CE đượ c ứng dụng r ộng rãi trong phân tích định

lượ ng các thuốc. Paracetamol và các chất chuyển hoá của nó trong cơ  thể đã đượ c theo

dõi bằng phươ ng pháp CE, đo đượ c nồng độ paracetamol trong khoảng 0,5 – 100μg/ml

[20]. Tươ ng tự  như  vậy, paracetamol và các chất chuyển hoá trong mẫu nướ c tiểu

đượ c định lượ ng bằng hệ thống CE-UV vớ i dung dịch đệm borat 50 nM (pH 9,4) [45].

- Phươ ng pháp phân tích mi ễ n d  ị ch

Phân tích miễn dịch đượ c sử dụng để phát hiện hoặc định lượ ng các chất trong

máu hoặc các mẫu dịch sinh học dựa trên phản ứng miễn dịch. Từ năm 1984, Hepler

và CS đã nghiên cứu k ỹ thuật phân tích miễn dịch enzym đồng nhất và ứng dụng định

lượ ng paracetamol trong mẫu huyết thanh trong khoảng nồng độ 10 – 200 μg/ml [46].

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 46: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 46/227

 

31

Tiế p đến là phươ ng pháp phân tích miễn dịch huỳnh quang (FPIA)  của Koizumi và

CS, định lượ ng paracetamol trong mẫu huyết tươ ng [61] .

Ư u điểm nổi bật của các phươ ng pháp phân tích miễn dịch là r ất nhanh, dễ thực

hiện, k ết quả  thu đượ c có độ đặc hiệu và độ  nhạy cao, không bị  nhiễu bở i các chấtkhác và đặc biệt là không phải xử lý mẫu tr ướ c khi phân tích. FPIA có thể phân tích

 paracetamol trong khoảng nồng độ 15 – 333 μg/ml [32]. Việc ứng dụng phươ ng pháp

FPIA định lượ ng paracetamol trong dịch sinh học thườ ng đượ c tiến hành ở  các cơ  sở  

điều tr ị sẵn có máy sinh hoá, phục vụ cho việc chuẩn đoán khẩn cấ p những ca ngộ độc

 paracetamol và theo dõi nồng độ thuốc trong máu. Phươ ng pháp này không thích hợ  p

vớ i các nghiên cứu dượ c động học vì độ nhạy thấ p và giá thành cao.

1.3. Nghiên cứ u sinh khả dụng và tươ ng đươ ng sinh học1.3.1. Đánh giá độ hoà tan in vitro

Độ  hoà tan in vitro đánh giá quá trình hòa tan giải phóng dượ c chất từ  dạng

thuốc. Các dượ c điển của nhiều nướ c (Mỹ, Anh…) đã qui định thử độ hòa tan dượ c

chất thành một tiêu chuẩn chất lượ ng của các dạng thuốc r ắn. Mặc dù phép thử độ hòa

tan có mô phỏng một số điều kiện sinh học nhưng vẫn còn khác xa so vớ i thực tế. Vì

vậy, độ hoà tan in vitro chưa phải là SKD thực sự do chưa đánh giá đầy đủ hiệu quả 

lâm sàng của chế phẩm. Tuy nhiên, độ hoà tan in vitro là công cụ quan tr ọng để sànglọc, định hướ ng cho đánh giá SKD in vivo để giảm chi phí nghiên cứu. độ hoà tan in

vitro chỉ đượ c dùng thay thế SKD in vivo trong các tr ườ ng hợ  p đã chứng minh đượ c

sự tươ ng quan chặt giữa độ hoà tan in vitro và SKD in vivo.

Độ hoà tan in vitro của thuốc đượ c đánh giá bằng thiết bị và môi tr ườ ng thích

hợ  p tuỳ theo từng chế phẩm bào chế. Vớ i dạng viên nén, thử nghiệm đượ c tiến hành

trên 12 viên, phần tr ăm dượ c chất hoà tan đượ c xác định bằng phươ ng pháp phân tích

thích hợ  p.Đánh giá mức độ tươ ng đồng độ hoà tan in vitro của thuốc thử so vớ i thuốc đối

chiếu đượ c dựa trên hệ số giống nhau f 2 (similarity factor).

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 47: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 47/227

 

32

100)()/1(1log50

5.0

1

22

n

t t  T  Rn f    (3)

Hai chế phẩm có đồ thị hoà tan giống nhau nếu f 2 nhận giá tr ị khoảng 50-100

[30]

1.3.2. Đánh giá sinh khả dụng in vivo và tươ ng đươ ng sinh học

Có nhiều phươ ng pháp đánh giá SKD in vivo và TĐSH, nhưng phươ ng pháp

dượ c động học là phổ biến nhất FDA của Mỹ đã có hướ ng dẫn cụ thể về cách đánh giá

SKD và TĐSH bằng phươ ng pháp dượ c động học [97].

  Thuốc đối chiếu:

Chế phẩm đối chiếu tuỳ thuộc vào mục đích nghiên cứu [95],[97]. Nếu đánh giá SKD, thuốc đối chiếu có thể  là dung dịch, hỗn dịch thuốc uống

hoặc dung dịch thuốc tiêm t ĩ nh mạch. Các số  liệu về  nồng độ  dượ c chất trong máu

hoặc trong huyết tươ ng hoặc tổng lượ ng dượ c chất ở  dạng không biến đổi đã thải tr ừ 

qua nướ c tiểu sau khi dùng thuốc nghiên cứu đượ c so sánh vớ i các số liệu tươ ng ứng

thu đượ c sau khi dùng thuốc đối chiếu.

Để đánh giá tươ ng đươ ng sinh học giữa các chế  phẩm tươ ng đươ ng bào chế 

nhưng có nguồn gốc khác nhau thì dùng thuốc gốc của nhà phát minh hoặc thuốc củanhà sản xuất có uy tín trên thị tr ườ ng là thuốc chuẩn để so sánh.

  Thuốc nghiên cứ u:

Thuốc nghiên cứu phải là thuốc đượ c sản xuất trên dây chuyền thực hành tốt

sản xuất, cỡ  lô sản xuất . Nếu là chế phẩm của lô sản xuất thử (pilot) thì lô này không

đượ c dướ i 10% cỡ   lô sản xuất chuẩn. Hàm lượ ng hoạt chất của hai chế phẩm không

khác nhau quá 5%. Nếu khác nhau quá 5% thì phải hiệu chỉnh các thông số phụ thuộc

liều để so sánh đánh giá k ết quả [97].

  Đối tượ ng thử  thuốc

- Thử  thuố c trên động vật

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 48: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 48/227

 

33

Các thuốc mớ i, thuốc đang nghiên cứu thườ ng đượ c thử  sơ   bộ  trên động vật

tr ướ c khi thử  trên ngườ i. Tr ườ ng hợ  p nồng độ  thuốc trong máu quá thấ p không thể 

định lượ ng đượ c thì có thể tăng liều gấ p 10-20 lần liều dùng cho ngườ i và khi đó nồng

độ thuốc trong máu đủ lớ n để định lượ ng đượ c bằng phươ ng pháp phân tích thích hợ  p.Tuy nhiên, giữa ngườ i và động vật có sự khác nhau r ất lớ n về chuyển hóa thuốc trong

cơ  thể [5]. Các loài động vật có thể dùng để nghiên cứu SKD của thuốc: chó, khỉ, thỏ,

chuột…

- Thử  trên ng ườ i tình nguyện 

Phải tuân thủ đầy đủ về quy chế thử thuốc trên ngườ i tình nguyện để đảm bảo

an toàn tối đa cho ngườ i thử thuốc. Ngườ i tình nguyện thườ ng là nam giớ i khỏe mạnh,

tuổi từ 20 đến 40, không có tiền sử về bệnh đườ ng tiêu hóa, gan, thận. Tr ướ c khi thamgia thử thuốc, ngườ i tình nguyện thườ ng đượ c kiểm tra về các hằng số huyết học, men

gan, nướ c tiểu để loại bỏ những tr ườ ng hợ  p bất thườ ng. Để giảm bớ t giao động liên cá

thể, nên chọn những ngườ i có ngoại hình tươ ng đối giống nhau (chỉ  số cơ   thể BMI

tươ ng tự  nhau), cân nặng cơ   thể  không chênh lệch quá 10% so vớ i khối lượ ng tiêu

chuẩn.

  Mô hình thử  thuốc

Thườ ng đánh giá TĐSH theo mô hình thử chéo ngẫu nhiên, các đối tượ ng thử đều phải uống cả thuốc nghiên cứu và thuốc đối chiếu theo thứ  tự ngẫu nhiên, nhằm

giảm bớ t sai số  cá thể. Tr ườ ng hợ  p đánh giá một chế  phẩm nghiên cứu so vớ i chế 

 phẩm đối chiếu thì bố trí thử 2 đợ t theo phươ ng pháp chéo đôi. Tr ườ ng hợ  p cần đánh

giá nhiều chế phẩm thử, bố trí thí nghiệm theo phươ ng pháp ô vuông latin để giảm bớ t

số  ngườ i tình nguyện. Thờ i gian giữa các lần thử  thuốc phải đủ để  thuốc dùng lần

tr ướ c thải tr ừ hết khỏi cơ  thể, thườ ng là gấ p 10 lần thờ i gian bán thải của thuốc [93].

  Chọn dịch sinh học để xác định sinh khả dụng

+ Dịch sinh học có thể là máu, đượ c dùng trong tr ườ ng hợ  p dượ c chất có

đáp ứng sinh học phụ thuộc vào nồng độ dượ c chất trong máu. Số mẫu cần lấy phải đủ 

để xác định cả pha hấ p thu và pha thải tr ừ của dượ c chất trong cơ  thể, đồng thờ i xác

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 49: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 49/227

 

34

định đượ c giá tr ị nồng độ dượ c chất đạt cao nhất trong máu (Cmax). Thườ ng lấy khoảng

10-15 mẫu. Khoảng thờ i gian lấy mẫu cần kéo dài từ 3-4 lần thờ i gian bán thải của

thuốc hoặc lấy mẫu cho tớ i khi nồng độ dượ c chất giảm xuống còn 5-10% giá tr ị của

Cmax. Vớ i thuốc tiêm t ĩ nh mạch, lấy mẫu sau khi tiêm 5 phút, khoảng 10-15 phút lấymẫu một lần cho đến khi hoàn thiện đồ thị [97]. Mẫu sau khi lấy phải đượ c bảo quản ở  

nhiệt độ < -200C cho tớ i khi phân tích.

+ Dịch sinh học có thể  là nướ c tiểu để  xác định tổng lượ ng dượ c chất

hoặc chất chuyển hóa của nó đượ c bài tiết qua nướ c tiểu sau khi uống thuốc.

+ Dịch sinh học có thể là nướ c bọt khi dượ c chất bài tiết qua nướ c bọt và

 phươ ng pháp phân tích đủ nhạy, nồng độ dượ c chất trong máu và trong nướ c bọt đồng

 biến vớ i nhau.  Vai trò của phươ ng pháp định lượ ng trong nghiên cứ u SKD

Phươ ng pháp định lượ ng nồng độ dượ c chất hoặc chất chuyển hóa của nó trong

dịch sinh học có ý ngh ĩ a hết sức quan tr ọng. Vì các thông số dượ c động học và SKD

của thuốc đều đượ c tính toán dựa trên nồng độ  dượ c chất đã xác định đượ c. Do đó

 phươ ng pháp phân tích phải có độ chọn lọc cao, để phân biệt đượ c dượ c chất vớ i chất

chuyển hóa của nó và nhiều thành phần cản tr ở   khác có sẵn trong dịch sinh học.

Phươ ng pháp phân tích phải có độ nhạy cao để có thể đo đượ c nồng độ dượ c chất cỡ  g hay ng trong 1 ml mẫu. Các phươ ng pháp phân tích đượ c dùng phổ  biến trong

nghiên cứu SKD là phươ ng pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC), sắc ký lớ  p mỏng

hiệu năng cao (HPTLC).

  Thẩm định phươ ng pháp phân tích trong dịch sinh học

Đánh giá SKD dựa trên phân tích nồng độ thuốc trong máu là cách thườ ng đượ c

sử dụng. Mẫu sinh học thườ ng có chứa nhiều tạ p chất, lượ ng mẫu ít và nồng độ chất

 phân tích thườ ng r ất thấ p. Do vậy, phươ ng pháp phân tích sinh học phải đượ c thẩmđịnh tr ướ c khi áp dụng vào phân tích mẫu. Nội dung thẩm định phươ ng pháp đượ c

hướ ng dẫn trong các tài liệu về phân tích và đượ c quy định trong các Dượ c điển, bao

gồm các tiêu chí sau:

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 50: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 50/227

 

35

- Tính chọn l ọc – đặc hi ệu

Tính chọn lọc, hay tính đặc hiệu là khả năng đánh giá một cách rõ ràng chất cần

 phân tích khi có mặt các thành phần khác có thể là tạ p chất hoặc các thành phần cản

tr ở  khác. K ết quả trên sắc đồ thu đượ c từ mẫu tr ắng, mẫu thử và mẫu chuẩn pha trongmẫu tr ắng chất cần phân tích phân tách hoàn toàn vớ i các pic tạ p.

- Xây d ự ng đườ ng chuẩ n và xác đị nh khoảng tuyế n tính 

Đườ ng chuẩn biểu diễn mối quan hệ giữa đáp ứng của pic (diện tích hay chiều

cao) và nồng độ thuốc trong dịch sinh học. Mối quan hệ này phải đượ c đánh giá bằng

 phươ ng trình hồi quy, thu đượ c từ phươ ng pháp phân tích hồi quy.

Khoảng tuyến tính là khoảng nồng độ  từ  thấ p nhất đến cao nhất trong một

đườ ng chuẩn có đáp ứng tuyến tính. Đườ ng chuẩn phải có ít nhất 5 mức nồng độ của

chất chuẩn pha trong cùng một mẫu dịch sinh học. Khoảng tuyến tính phải bao gồm

toàn bộ  nồng độ  của các mẫu cần phân tích. Trong khoảng nồng độ  cần khảo sát,

đườ ng chuẩn phải tuyến tính và có hệ số R 2 ≥ 0,98 và phải đáp ứng các điều kiện sau:

Độ  lệch so vớ i giá tr ị  thực của các nồng độ  phải ≤ 15%, tr ừ điểm gần giá tr ị 

định lượ ng dướ i đượ c chấ p nhận ≤ 20%.

Có ít nhất 4/6 điểm trong dãy chuẩn đạt đượ c tiêu chuẩn trên, bao gồm cả giớ i

hạn định lượ ng dướ i và nồng độ cao nhất.

- Gi ớ i hạn đị nh l ượ ng d ướ i (LLOQ) 

Mẫu chuẩn có nồng độ  thấ p nhất trên đườ ng chuẩn đượ c chấ p nhận là LLOQ

nếu thỏa mãn:

+ Đáp ứng ở  nồng độ này ít nhất bằng 5 lần đáp ứng của mẫu tr ắng.

+ Pic của chất cần phân tích có thể nhận biết, nằm tách riêng và có thể 

tái lặ p vớ i độ đúng từ 80 – 120%

- Độ đ úng - độ l ặ p l ại  

Độ đúng: giá tr ị phản ánh độ sát gần của k ết quả phân tích vớ i giá tr ị thực của

mẫu đã biết. Giá tr ị này phải nằm trong khoảng 85-115%, nhưng có thể là 80 – 120%

đối vớ i điểm gần giớ i hạn định lượ ng dướ i.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 51: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 51/227

 

36

Độ lặ p lại: mức độ thống nhất giữa các k ết quả riêng biệt khi lặ p lại quy trình

 phân tích nhiều lần trên cùng một mẫu thử đồng nhất trong ngày và khác ngày.

- Hi ệu suấ t chi ế t / độ tìm l ại

Tỷ lệ thu hồi hoạt chất sau khi mẫu đượ c chiết tách theo quy trình đã chọn so

vớ i cùng nồng độ không đượ c xử lý qua chiết tách.

Hiệu suất chiết / độ tìm lại không vượ t quá 110% và không nên quá thấ p.

- Độ ổ n đị nh 

Quá trình phân tích đánh giá SKD và TĐSH thườ ng kéo dài vì số  lượ ng mẫu

lớ n. Do vậy, cần nghiên cứu độ ổn định của hoạt chất trong dịch sinh học. Độ ổn định

của mẫu phân tích trong dịch sinh học cần đượ c đánh giá trong lúc xử lý và bảo quản

mẫu. Mẫu phân tích phải đảm bảo ổn định trong thờ i gian dự kiến đủ cho phân tích hết

mẫu

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 52: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 52/227

 

37

Chươ ng 2 - NGUYÊN VẬT LIỆU, THIẾT BỊ VÀ PHƯƠ NG PHÁP

NGHIÊN CỨ U

2.1. Nguyên vật liệu, thiết bị và đối tượ ng nghiên cứ u

2.1.1. Nguyên vật liệu

Các nguyên liệu, hoá chất chính đượ c sử dụng trong các nội dung nghiên cứu

của đề tài đượ c trình bày ở  bảng 2.1.

 Bảng 2.1. Các nguyên li ệu, hoá chấ t sử  d ụng trong nghiên cứ u

Tên nguyên liệu Nguồn gốc Tiêu chuẩn

Paracetamol (Hạn SD: 6/2011) Trung Quốc BP 2007

 Natri bicarbonat Trung Quốc BP 2007PVP K30 Trung Quốc BP 2007

Ethanol 96o Việt Nam DĐVN III

Tinh bột mì Pháp BP 2007

Disolcel Trung Quốc USP 28

Comprecel Trung Quốc USP 28

Talc Việt Nam DĐVN III

Magnesi stearat Trung Quốc DĐVN IIIAerosil Nhật USP 28

Acid hydrocloric Trung Quốc Tinh khiết hóa học

 Natri hydroxyd Trung Quốc Tinh khiết hóa học

 Natri bicarbonat Trung Quốc Tinh khiết hóa học

Methanol Prolabo - Pháp Dùng cho HPLC

 Natri butansulfonat Merck – Đức Dùng cho HPLC

Acetonitril Merck – Đức Dùng cho HPLC

Acid Phosphoric Merck – Đức Dùng cho HPLC

Acid formic Prolabo - Pháp Dùng cho HPLC

Chất chuẩn paracetamol Viện kiểm nghiệm thuốc TW SKS: 0195019

Chất chuẩn 4-aminophenol Viện kiểm nghiệm thuốc TW SKS: 0199052

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 53: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 53/227

 

38

2.1.2. Thiết bị, phươ ng tiện

Quá trình nghiên cứu và sản xuất đã sử dụng các thiết bị chính đượ c liệt kê trong bảng

2.2.

 Bảng 2.2. Các thi ế t b ị  và phươ ng ti ện sử  d ụng trong nghiên cứ u

Tên thiết bị  Hãng - Model Xuất xứ  

Máy tr ộn hộ p lậ p phươ ng ERWEKA Đức

Máy nhào sigma ERWEKA Đức

Máy xát hạt ERWEKA Đức

Máy dậ p viên tâm sai  ERWEKA Đức

Máy nhào tr ộn cao tốc Công ty Hoàng Anh Việt NamMáy sấy tầng sôi KYBACO 2000 Việt Nam

Máy xát hạt KYBACO 2000 Việt Nam

Máy tr ộn lậ p phươ ng KYBACO 2000 Việt Nam

Máy dậ p viên quay tròn RIMEK Ấn Độ 

Tủ sấy t ĩ nh Memmert Đức

Tủ vi khí hậu CLIMACEL Đức

Các thiế t bị kiể m nghiệm chính 

Hệ thống HPLC Thermo Finnigan Mỹ 

Máy thử hòa tan VANKEL-VARIAN Mỹ 

Máy thử hòa tan ERWEKA Đức

Máy quang phổ UV-VIS U-1800 HITACHI Nhật Bản

Máy thử độ rã ERWEKA Đức

Máy đo độ cứng ERWEKA TBH 200 Đức

Máy đo tỷ tr ọng biểu kiến ERWEKA SVM Đức

Máy đo độ tr ơ n chảy ERWEKA GWF ĐứcCân phân tích Sartorius Đức

Cân xác định hàm ẩm nhanh Sartorius MA 30 Đức

Máy siêu âm LC 60H Mỹ 

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 54: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 54/227

 

39

2.1.3. Đối tượ ng nghiên cứ u 

  Thuố c thử  

- Thuốc thử là chế phẩm nghiên cứu, sản xuất trên dây chuyền thực hành tốt sản

xuất thuốc , vớ i qui mô 30000 viên. 

  Thuố c đố i chiế u

- Viên nén Panadol Actifast 500 mg   (lô XLF162, HD:08/2010), sản xuất bở i

GlaxoSmithKline – Malaysia. 

Thành phần: paracetamol, natri bicarbonate, tinh bột ngô, tinh bột hồ hoá, natri

sorbat, cellulose vi tinh thể, povidon, magne stearat, Carnauba wax, talc,

 polydextrose, Hypromellose, glycerol triacetat, polyethylen glycol. 

 Đặc đ iể m: viên nén hình tr ụ, bao phim 

Tuổ i thọ thuố c: 24 tháng

- Viên nén Panadol 500 mg  (lô 0812143, HD:12/2011), sản xuất tại công ty cổ 

 phần dượ c phẩm Sanofi-Synthelabo Việt Nam theo nhượ ng quyền của

GlaxoSmithKline.

Thành phần: tinh bột ngô, natri sorbat, talc, acid stearic, tinh bột hồ  hoá, promellose, triacetin. 

 Đặc đ iể m: viên nén hình tr ụ 

Tuổ i thọ thuố c: 48 tháng

2.1.4. Địa điểm nghiên cứ u

- Tr ườ ng đại học Dượ c Hà Nội (Nghiên cứu bào chế)

- Công ty Dượ c khoa – Tr ườ ng ĐH Dượ c Hà Nội (Hoàn thiện và thẩm định quitrình sản xuất)

- Công ty CP Dượ c phẩm Sao Kim (Ép vỉ)

- Viện kiểm nghiệm thuốc trung ươ ng (nghiên cứu SKD và TĐSH)

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 55: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 55/227

 

40

2.2. Phươ ng pháp nghiên cứ u

2.2.1. Phươ ng pháp bào chế viên nén paracetamol giải phóng nhanh

Ba phươ ng pháp bào chế viên giải phóng nhanh đượ c lựa chọn làm thực nghiệm

là: (1) Sử dụng tá dượ c thăng hoa, (2) Sử dụng hệ r ắn lỏng và (3) Bào chế viên sủi nội.

Tiến hành khảo sát các yếu tố  ảnh hưở ng như: tỷ  lệ  chất thăng hoa, tá dượ c

lỏng, chất mang - chất bao, tá dượ c đệm, tá dượ c rã, tá dượ c tr ơ n … cũng như các k ỹ 

thuật bào chế tớ i khả năng giải phóng paracetamol của viên.

Dựa vào các k ết quả  thực nghiệm về đánh giá chất lượ ng hạt cũng như  chất

lượ ng viên trong từng phươ ng pháp, lựa chọn phươ ng pháp bào chế thích hợ  p và xây

dựng công thức cho viên nén paracetamol giải phóng nhanh đạt mục tiêu đề ra.2.2.1.1. Phươ ng pháp sử  dụng tá dượ c thăng hoa

Tá dượ c thăng hoa camphor đượ c sử dụng vớ i tỷ lệ khác nhau (5, 10 và 15%)

nhằm khảo sát ảnh hưở ng của tỷ lệ camphor tớ i độ xố p, tốc độ rã và hòa tan của viên.

Vai trò của tá dượ c rã cũng đượ c khảo sát bao gồm loại thông thườ ng (tinh bột) và tá

dượ c siêu rã (crospovidon, croscamellose).

Các mẫu viên đượ c bào chế  bằng phươ ng pháp xát hạt ướ t Tá dượ c dính sử 

dụng để  tạo hạt là dung dịch PVP 15% trong ethanol. Camphor đượ c hoà tan trong

dung dịch tá dượ c dính trong quá trình tạo hạt. Sau đó, hạt đượ c sấy ở  nhiệt độ  thấ p

cho camphor thăng hoa. Để đảm bảo độ tr ơ n chảy của bột khi dậ p viên, talc và Aerosil

đượ c sử dụng làm tá dượ c tr ơ n và chống dính.

Các mẫu viên sử  dụng tá dượ c thăng hoa đượ c bào chế  theo các bướ c trong

hình 2.2. Mẫu viên S0 đượ c bào chế theo phươ ng pháp xát hạt ướ t thông thườ ng không

thêm tá dượ c thăng hoa, nhằm so sánh khả năng cải thiện tốc độ hoà tan của các mẫu

viên có sử dụng tá dượ c thăng hoa.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 56: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 56/227

 

41

Hình 2.2 : Sơ  đồ các bướ c bào chế viên paracetamol giải phóng nhanh bằng

phươ ng pháp sử  dụng tá dượ c thăng hoa. 

2.2.1.2. Phươ ng pháp chế tạo hạt rắn lỏng

Các mẫu viên r ắn lỏng đượ c bào chế  bằng k ỹ  thuật chế  tạo hạt r ắn lỏng

 paracetamol – PG. Qui trình bào chế đượ c trình bày theo sơ  đồ hình 2.3.

Tr ộn bột képParacetamolTinh bột (rã trong)

Camphor / Dung dịchPVP 15% trong ethanol

Sửa hạt

Sấy hạt / thăng hoa

Xát hạt

 Nhào ẩm

Tr ộn hoàn tất

Dậ p viên

Tá dượ c rã ngoài,tá dượ c tr ơ n

Máy tr ộn lậ phươ n

Máy tr ộn lậ phươ n

Máy dậ p viên

Caplet(21,0 x 9,5 mm)5 –10 Kp

Tủ sấy

45o

C / 8 -10 iờ 

Rây 1 mm

Máy nhào

Rây 1 mm

Sấy viên / thăng hoa Tủ sấy45oC / 4 – 6 iờ 

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 57: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 57/227

 

42

Comprecel đượ c lựa chọn làm chất mang, trong khi chất bao đượ c khảo sát là

Aerosil. Paracetamol đượ c phân tán vào tá dượ c lỏng (PG) vớ i các tỷ lệ 5:1 ; 5:1,5 và

5:2 nhằm đánh giá ảnh hưở ng của tỷ  lệ  tá dượ c lỏng tớ i tốc độ hoà tan paracetamol.

Dịch lỏng thuốc tạo thành đượ c phối hợ  p vớ i Comprecel, chất bao đượ c thêm vào chấtmang vớ i tỷ lệ 1:20 và 1:15 so vớ i lượ ng chất mang để hút hết lượ ng tá dượ c lỏng dư 

trong hỗn hợ  p bột.

PVP đượ c thêm vào vớ i tỷ  lệ 10% lượ ng dịch lỏng thuốc nhằm tăng độ nhớ t

của tá dượ c lỏng và do đó, làm giảm tỷ lệ chất mang. Hỗn hợ  p chất mang và chất bao

đượ c sử  dụng trong khảo sát này là Comprecel và Aerosil vớ i tỷ  lệ 20:1 hoặc 15:1.

Hỗn hợ  p bột thuốc tạo thành đượ c xát hạt cỡ  rây 1 mm. Sấy hạt qua đêm ở  45oC r ồi

tr ộn vớ i tá dượ c tr ơ n chống dính (talc 2%). Hỗn hợ  p tr ộn hoàn tất đượ c đem dậ p viêncaplet có độ cứng khoảng 17 – 21 Kp.

2.2.1.3. Phươ ng pháp bào chế viên sủi nội

Căn cứ vào các k ết quả  thực nghiệm sơ  bộ, viên paracetamol giải phóng nhanh

theo cơ  chế sủi nội bướ c đầu đượ c lựa chọn vớ i các thành phần như  sau:

Paracetamol 500 mg

 Natri bicarbonat thay đổ i theo nghiên cứ u

Tá dượ c rã trong thay đổ i theo nghiên cứ u

PVP K30 * vừa đủ 

Talc thay đổ i theo nghiên cứ u

Aerosil thay đổ i theo nghiên cứ u 

Tá dượ c rã ngoài thay đổ i theo nghiên cứ u

Các thành phần trong công thức đượ c thay đổi về  chủng loại cũng như  tỷ  lệ,

nhằm tìm ra công thức thích hợ  p cho viên nén paracetamol giải phóng nhanh, dựa trên

k ết quả thử nghiệm hoà tan trong môi tr ườ ng acid hydrocloric 0,1N.Các mẫu viên đượ c bào chế  theo phươ ng pháp xát hạt ướ t theo trình tự  phối

hợ  p các thành phần như mô tả trong sơ  đồ ở  các hình 2.4 hoặc 2.5, mỗi công thức 500

mg paracetamol.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 58: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 58/227

 

43

Hình 2.3 : Sơ  đồ các bướ c bào chế viên paracetamol giải phóng nhanh sử  dụng hệ 

rắn lỏng

Phân tán dượ c chấttrong tá dượ c lỏng

Sửa hạt

Sấy hạt

Xát hạt

Tr ộn đều

Tr ộn hoàn tất

Dậ p viên

Hỗn hợ  p(chất mang + chất bao)

ParacetamolPVP/Tá dượ c lỏng (PG)

Máy nhàotr n

Máy nhàotr ộn

Rây 1 mm

Tủ sấy45oC/ 4-6 iờ 

Máy tr ộn lậ phươ n

Máy dậ p viênCaplet

17 – 21 Kp

Rây 1 mm

Tá dượ c rã ngoài,tá dượ c tr ơ n

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 59: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 59/227

 

44

Qua rây 0,125 mm

Tr ộn đều

 Nhào ẩm

Xát hạt

Sấy se

Xát lại hạt

Sấy khô

Dậ p viên

ParacetamolNatri bicarbonatTá dượ c rã trong

Dung dịch PVP 15%

Tá dượ c tr ơ n

Bột mịn

Máy nhàotr ộn

Máy nhàotr n

Rây 1 mm

45 -50oC15 hút

Rây 1 mm

45 - 50oChàm ẩm 2-3%

Máy dậ p viênĐộ cứng13-18 kP

Tá dượ c rã ngoài

Tr ộn đều Máy tr ộnlậ p phươ ng

Chọn hạt Rây 1 mm

Hình 2.4. Sơ  đồ các giai đoạn bào chế viên paracetamol bằng phươ ng pháp

xát hạt chung paracetamol vớ i natri bicarbonat

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 60: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 60/227

 

45

Tr ộn đều

 Nhào ẩm

Xát hạt

Sấy se

Xát lại hạt

Sấy khô

Dung dịch PVP 15%

Máy nhàotr ộn

Máy nhàotr n

Rây 1 mm

45 -50oC15 phút

Rây 1 mm

45 - 50oChàm ẩm 2-3%

Máy dậ p

viênĐộ cứng13-18 kP

Máy tr ộnlậ p phươ ng

Chọn hạtRây 1 mm

Hình 2.5. Sơ  đồ các giai đoạn bào chế viên paracetamol bằng phươ ng pháp

tạo hạt paracetamol và hạt natri bicarbonat riêng biệt

ParacetamolTá dượ c rã

Dậ p viên

Tá dượ c tr ơ nTá dượ c rã ngoài

Trộn hoàntât

Natri hydrocarbonatTá dượ c rã

Tr ộn đều

 Nhào ẩm

Xát hạt

Sấy se

Xát lại hạt

Sấy khô

Chọn hạt

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 61: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 61/227

 

46

2.2.2. Phươ ng pháp hoàn thiện và thẩm định qui trình sản xuất

Trên cơ  sở  qui trình bào chế đã lựa chọn, thiết k ế công thức cho lô 30000 viên.

2.2.2.1. Chuẩn bị trướ c thẩm định

  Soạn thảo tài liệu thẩm định

- Các tài liệu cần soạn thảo bao gồm: đề cươ ng thẩm định tiên lượ ng QTSX,

 báo cáo thẩm định và phiếu thẩm định thông số.

- Phân tích các thông số và soạn các phiếu thẩm định thông số dựa theo các thử 

nghiệm của Dượ c điển, các tài liệu và đúc k ết từ  thực tế nghiên cứu.

  Chọn thông số trọng yếu 

Để nhận dạng đượ c các thông số  tr ọng yếu trong mỗi giai đoạn của quá trình

sản xuất cần:

- Vẽ lưu đồ QTSX để phân tích các giai đoạn tr ọng yếu

- Lậ p bảng liệt kê các thông số tr ọng yếu phải kiểm soát hay thẩm định cho mỗi

công đoạn sản xuất và chỉ ra các chỉ tiêu đánh giá tươ ng ứng.

- Lậ p bảng phân tích mức độ ảnh hưở ng của mỗi thông số  quy trình đến các

tính chất phụ thuộc tươ ng ứng

2.2.2.2. Tiến hành thẩm định

- Thẩm định bằng phươ ng pháp thực nghiệm và phân tích k ết quả bằng thống

kê, phươ ng pháp phân tích phươ ng sai.

- K ế hoạch sản xuất là 3 lô liên tục, mỗi lô 30 000 viên. Thẩm định quy trình

sản xuất viên nén paracetamol giải phóng nhanh theo phươ ng pháp tiên lượ ng để 

chứng minh tính ổn định của quy trình sản xuất.- Đánh giá các thông số tr ọng yếu theo tiêu chí đã đưa ra trong phiếu thẩm định

(đính kèm vớ i đề cươ ng thẩm định).

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 62: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 62/227

 

47

2.2.2.3. Kiểm soát qui trình bằng phươ ng pháp thống kê

   Bi ể u đồ Shewhart [6],[7],[28] 

 Nguyên tắc của biểu đồ Shewhart dựa trên sự trình bày bằng đồ thị để so sánh

khối lượ ng trung bình viên thực tế vớ i khối lượ ng viên lý thuyết, từ đó cho phép theo

dõi sự biến thiên khối lượ ng trung bình của các mẫu viên và phát hiện sự dịch chuyển

giá tr ị trung bình của khối lượ ng viên.

Biểu đồ Shewhart theo dõi biến thiên khối lượ ng viên đượ c thiết lậ p bao gồm:

- Đườ ng trung tâm thể hiện giá tr ị khối lượ ng trung bình viên

- Đườ ng giớ i hạn kiểm soát trên và dướ i là các đườ ng biên xác định khoảng giá

tr ị đượ c chấ p nhận của khối lượ ng viên

Đườ ng giớ i hạn kiểm soát đượ c xác định sao cho khi QTSX đang trong giớ i hạn

kiểm soát thì xác suất để một viên có khối lượ ng nằm ngoài giớ i hạn kiểm soát là r ất

nhỏ. Thông thườ ng, đườ ng giớ i hạn đượ c lựa chọn ở  vị trí 3 lần độ lệch chuẩn so vớ i

đườ ng trung tâm và gọi là giớ i hạn kiểm soát 3 sigma (3σ).

Hai loại biểu đồ Shewhart đượ c sử dụng đồng thờ i là biểu đồ Shewhart (kiểm

soát giá tr ị trung bình) và biểu đồ Shewhart R (kiểm soát phạm vi quan sát).

   Bi ể u đồ Cusum [6],[7],[28]

Biều đồ Shewhart dễ sử dụng và nhạy vớ i những thay đổi ≥ 2σ, nhất là những

 biến thiên đột ngột nên cho phép nhận dạng nhanh những biến thiên này, từ đó k ị p thờ i

đưa ra các biện pháp khắc phục. Nhượ c điểm của biểu đồ Shewhart là khó nhận dạng

những biến thiên nhỏ hơ n 2σ.

Biều đồ  Cusum (cumulative sum chart) nhạy vớ i những biến thiên chậm và

thườ ng xuyên có biên độ dao động nhỏ, từ 0,5σ đến 2σ, điều này thích hợ  p vớ i việctheo dõi QTSX theo thờ i gian và cho phép đưa ra những can thiệ p có tính phòng ngừa.

Biều đồ cusum có hiệu quả khi theo dõi các giá tr ị đơ n trong khi biểu đồ Shewhart ít

hiệu quả trong tr ườ ng hợ  p này.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 63: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 63/227

Page 64: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 64/227

 

49

 L: Giớ i hạn dướ i

σ : Độ lệch chuẩn tổng thể 

 ̂ : Độ lệch chuẩn ướ c tính

 X  : là giá tr ị trung bình của dân số mẫu

 X 0 : Giá tr ị mong đợ i của mẫu

2.2.3. Phươ ng pháp đánh giá và tiêu chuẩn hoá chất lượ ng bán thành phẩm và

thành phẩm viên nén paracetamol giải phóng nhanh.

   Độ đồng đề u khố i l ượ ng

Tiến hành theo chỉ dẫn của DĐVN III, phụ lục 8.3.

   Độ rã của viên

Tiến hành theo chỉ  dẫn của DĐVN III, Phụ  lục 8.6. Thử  độ  rã trong 2 môi

tr ườ ng là nướ c cất và dung dịch HCl 0,1N.

K ết quả là giá tr ị trung bình thờ i gian rã của 6 viên.

   Độ hòa tan

Tiến hành theo chỉ dẫn của DĐVN III, Phụ lục 8.4.

Thiết bị  : cánh khuấy 

Môi tr ườ ng hoà tan : 900 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1N

 Nhiệt độ  : 37  0,50C

Tốc độ khuấy : 50 vòng/phút.

Sau mỗi phút, lấy mẫu 5 ml, lọc, pha loãng 50 lần và đo mật độ quang của dung

dịch ở  bướ c sóng 242 nm. Song song tiến hành đo mật độ quang của mẫu chuẩn trong

cùng điều kiện. Lượ ng paracetamol giải phóng đượ c tính toán dựa trên mật độ quang

của mẫu chuẩn.

Số liệu đượ c xử lý trên máy tính vớ i sự tr ợ  giúp của phần mềm Excel. K ết quả 

là giá tr ị trung bình tính trên 3 lần thực nghiệm.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 65: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 65/227

 

50

   Định l ượ ng paracetamol trong viên

Định lượ ng paracetamol trong viên bằng phươ ng pháp quang phổ  hấ p thụ  tử 

ngoại theo DĐVN III, phụ lục 3.1. K ết quả đượ c tính toán trên cơ  sở  so sánh vớ i nồng

độ của mẫu chuẩn (n=5).

   Định l ượ ng natri bicarbonat

Hàm lượ ng natri bicarbonat đượ c định lượ ng theo phươ ng pháp chuẩn độ acid-

 base (DĐVN III) bằng dung dịch HCl 1M, chỉ  thị  da cam methyl vớ i chất chuẩn là

 Na2CO3 tinh khiết (99,8%).

K ết quả là giá tr ị trung bình tính trên 3 lần thực nghiệm.

   Định l ượ ng t ạ p chấ t 4-aminophenol

Thử  theo DĐVN III, chuyên luận “Viên nén paracetamol”, mục “4-

aminophenol”.

  T ạ p chấ t liên quan

Thử theo DĐVN III, chuyên luận “Viên nén paracetamol”, mục “Tạ p chất liên

quan”.

   Đo độ mài mòn của viên

Thử  theo hướ ng dẫn của dượ c điển Anh (BP 2009), chuyên luận thử độ  mài

mòn của viên nén không bao (Friability of uncoated tablets). 

   Xác định độ tr ơ n chả y

Đo trên máy ERWEKA GWF vớ i đườ ng kính lỗ  phễu 9 mm. Xác định khối

lượ ng hạt chảy qua phễu trong một đơ n vị thờ i gian (g/giây)

   Xác định khố i l ượ ng riêng biể u kiế n

Đo trên máy ERWEKA SVM và tính k ết quả theo quy định chung

   Xác định mấ t khố i l ượ ng do sấ  y khô

Thực hiện trên cân xác định hàm ẩm nhanh Sartorius MA 30.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 66: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 66/227

 

51

   Xây d ự ng tiêu chuẩ n chấ t l ượ ng viên

Tiêu chuẩn chất lượ ng viên nén paracetamol giải phóng nhanh đượ c xây dựng

dựa trên một số chỉ tiêu chất lượ ng của 3 lô thuốc nghiên cứu, đượ c bào chế theo công

thức và qui trình đã lựa chọn. Các chỉ tiêu đó bao gồm: hình thức, độ đồng đều hàm

lượ ng, định tính, tạ p chất liên quan, định lượ ng và độ  hoà tan dượ c chất trong môi

tr ườ ng HCl 0,1 N.

2.2.4. Phươ ng pháp nghiên cứ u độ ổn định

Việc khảo sát độ  ổn định của thuốc đượ c thực hiện dựa theo quy định của

ASEAN và WHO. Tuổi thọ của thuốc đượ c dự tính bằng phươ ng pháp ngoại suy quá

trình bảo quản trong điều kiện thực [2],[15],[50],[106].

-   Đố i t ượ ng thử : Thuốc từ 3 lô thực nghiệm đượ c đóng trong bao bì thích hợ  p. 

-   Điề u kiện bảo quản và chu k  ỳ l ấ  y mẫ u kiể m tra:

Điều kiện thử  nghiệm   Nhiệt độ (toC)  Độ ẩm (RH%)

Điều kiện thực (ĐK phòng thí nghiệm ) 18 - 30oC  40 – 80% 

Lão hóa cấ p tốc  40 ± 2oC  75 ± 5% 

- Các tiêu chuẩ n khảo sát:

+ Định k ỳ khảo sát hình thức, độ hòa tan, hàm lượ ng tạ p chất 4-aminophenol và

hàm lượ ng paracetamol.

+ Tại thờ i điểm bắt đầu và khi k ết thúc bảo quản, kiểm tra tất cả các chỉ tiêu của

tiêu chuẩn sản phẩm. Vớ i sản phẩm bảo quản ở  điều kiện thườ ng, kiểm tra tất cả các

tiêu chuẩn sản phẩm sau 6 tháng, 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng và các lần lấy mẫu tiế p

theo.

2.2.5. Phươ ng pháp đánh giá sinh khả dụng và tươ ng đươ ng sinh học

2.2.5.1. Xây dự ng và thẩm định phươ ng pháp định lượ ng paracetamol trong

huyết tươ ng

   Xây d ự ng phươ ng pháp phân tích

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 67: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 67/227

Page 68: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 68/227

 

53

 NTN đượ c kiểm tra sức khoẻ tr ướ c khi vào nghiên cứu: Khám tổng quát, huyết

áp, nhị p tim, chức năng gan, thận, công thức máu, HIV. Sau khi k ết thúc nghiên cứu,

 NTN đượ c khám tổng quát, huyết áp, nhị p tim..

 NTN không đượ c dùng thuốc, r ượ u hay bất cứ  loại thuốc gì tr ướ c khi thử  30

ngày và cho tớ i khi phép thử hoàn tất.

 NTN đượ c thông tin đầy đủ về quá trình nghiên cứu, mục đích của nghiên cứu,

quyền lợ i và trách nhiệm khi tham gia nghiên cứu., tác dụng dượ c lý của thuốc và

những r ủi ro có thể  gặ p phải khi sử  dụng thuốc, khi lấy mẫu máu. NTN tự  nguyện

tham gia nghiên cứu và ký vào “Bản cam k ết tình nguyện tham gia nghiên cứu “. Các

thông tin về nghườ i tình nguyện đượ c giữ bí mật trong hồ sơ  nghiên cứu.

 Nội dung nghiên cứu trên NTN phải đượ c Hội đồng đạo đức của Tr ườ ng Đại

học Dượ c Hà Nội thông qua.

 Ngườ i tình nguyện không ăn gì k ể từ 22 giờ  hôm tr ướ c mỗi ngày nghiên cứu.

Khoảng 7 – 8 giờ  sáng, mỗi ngườ i đượ c uống một viên thuốc theo thiết k ế nghiên cứu

vớ i 240 ml nướ c tinh khiết. Sau khi uống thuốc 4 giờ  có thể ăn bữa tr ưa theo qui định,

sau 10 giờ  có thể ăn tối. NTN không đượ c dùng các loại thức uống có chứa cồn, cafein

48 giờ   tr ướ c khi uống thuốc, không đượ c uống bất cứ  loại thuốc gì trong thờ i gian

nghiên cứu.

Theo thiết k ế nghiên cứu có 3 giai đoạn thử  thuốc, khoảng cách giữa hai giai

đoạn ít nhất là 7 ngày.

   Phươ ng pháp l ấ  y mẫ u, xử  lý và bảo quản 

Mẫu máu đượ c lấy 2 ml vào các thờ i điểm sau: ngay tr ướ c khi uống thuốc; sau

khi uống thuốc 5; 10; 15; 20; 25; 30; 35; 45; 60; 90 phút và 2; 6, 10 giờ . Quá trình lấy

mẫu đượ c thực hiện trong điều kiện đượ c chăm sóc y tế, có bác s ĩ  lâm sàng theo dõi. Nếu có phản ứng bất lợ i, cần phải đượ c xử trí k ị p thờ i.

Mẫu máu đượ c ly tâm tách lấy huyết tươ ng r ồi bảo quản trong tủ lạnh sâu -35oC, chờ  

 phân tích.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 69: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 69/227

 

54

   Phân tích mẫ u huyế t t ươ ng  

Định lượ ng paracetamol trong huyết tươ ng bằng phươ ng pháp HPLC sau khi đã

thẩm định đạt các tiêu chí theo qui định của FDA.

   Xác định các thông số  d ượ c động học 

Các thông số dượ c động học của thuốc đượ c tính toán không theo mô hình ngăn

vớ i sự hỗ tr ợ  của phần mềm máy tính Kinetica 5.0 và Winonlin 5.2..

-  Cmax và Tmax đượ c xác định tr ực tiế p từ số liệu thực nghiệm

-  AUC0-t : xác định bằng phươ ng pháp hình thang:

1t 1

0 10

( )

[AUC] ( ). 2

ni i

i it 

t t 

C C 

  (10)

AUC0-∞ = AUC0-t + Cn/ λz  (11)

11

0 10

( )[AUC] ( ).

2

ni i n

i i

t   z 

t t C C C 

 

 

  (12)

2.2.7. Xử  lý k ết quả nghiên cứ u

Các số liệu nghiên cứu đều đượ c xử lý theo phươ ng pháp thống kê đã trình bày

ở   từng phươ ng pháp. Sử  dụng tr ợ   giúp của một số  phần mềm tính toán như: Excel

2003, Kinetica 5.0, Winonlin 5.2, S-Plus 6.1, Stab for R v 0.1.3. 

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 70: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 70/227

 

55

Chươ ng 3 - K ẾT QUẢ NGHIÊN CỨ U

3.1. Nghiên cứ u bào chế viên paracetamol giải phóng nhanh

3.1.1. Sử  dụng k ỹ thuật thăng hoa

- Nghiên cứ u bào chế  viên 

Bào chế viên nén paracetamol giải phóng nhanh ứng dụng k ỹ  thuật thăng hoa

(các mẫu S1 – S7) sử dụng tá dượ c thăng hoa camphor, đượ c khảo sát vớ i các tỷ  lệ 

5%, 10% và 15% so vớ i lượ ng dượ c chất theo như một số k ết quả khảo sát đã công bố 

tr ướ c đó [60],[89]. Crospovidon, croscamellose là các tá dượ c siêu rã, đượ c sử dụng

làm tăng tốc độ rã của viên vớ i tỷ  lệ lần lượ t là khoảng 2% và 5%. Tá dượ c dính sử 

dụng để  tạo hạt là PVP, đượ c hoà tan trong ethanol thành dung dịch tá dượ c dính để tạo hạt. Để đảm bảo độ tr ơ n chảy của bột khi dậ p viên, talc và Aerosil đượ c sử dụng

làm tá dượ c tr ơ n và chống dính. Thành phần công thức của các mẫu viên khảo sát

đượ c trình bày trong bảng 3.3 vớ i mỗi công thức 500 gam paracetamol. Bào chế các

mẫu viên theo các bướ c mô tả hình 2.2, mục 2.2.1.1.

 Bảng 3.3: Công thứ c các mẫ u viên gi ải phóng nhanh ứ ng d ụng k  ỹ  thuật thăng hoa.

Thành phần Đơ n vị S0 S1 S2 S3 S4 S5 S6 S7

Paracetamol mg 500 500 500 500 500 500 500 500

Tinh bột mì (rã trong) mg 25 25 25 25 25 25 25 25

Camphor * mg - 25 50 50 50 75 75 75

PVP K30 mg 15 15 15 15 15 15 15 15

 Ethanol * ml 10 10 10 10 10 10 10 10

Tinh bột mì (rã ngoài) mg 25 25 25 - 25

Crospovidon (rã ngoài) mg - - 10 - - 10 -

Croscamellose (rã ngoài) mg - - - 25 - - 25

Talc (2%) mg 10 10 10 10 10 10 10 10

 Khố i l ượ ng viên mg 575 575 575 560 575 575 560 575

Ghi chú: (*) bay hơ i trong quá trình bào chế  viên

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 71: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 71/227

 

56

Mẫu viên S0 đượ c bào chế theo phươ ng pháp xát hạt ướ t thông thườ ng không

thêm tá dượ c thăng hoa và chỉ sử dụng tá dượ c rã thông thườ ng là tinh bột nhằm so

sánh khả năng cải thiện tốc độ hoà tan khi sử dụng tá dượ c thăng hoa và tá dượ c siêu

rã..

Camphor dạng tinh thể, khi nghiền nhỏ  thì bết dính nên r ất khó phối hợ  p vớ i

 bột thuốc. Biện pháp khả  thi là hoà tan camphor trong dung dịch tá dượ c dính,

camphor sẽ đượ c tr ộn lẫn vớ i bột thuốc trong quá trình nhào ẩm và tạo hạt. Hạt tạo

thành đem sấy ở  45oC trong 8 - 10 giờ  (sấy qua đêm). Camphor thăng hoa đồng thờ i

hạt sẽ khô dần trong quá trình sấy.

- Đánh giá sơ  bộ chấ t l ượ ng hạt paracetamol

Hỗn hợ  p bột tr ộn hoàn tất đem dậ p viên của từng mẫu đượ c đánh giá sơ  bộ về 

tỷ  tr ọng và khả năng tr ơ n chảy qua các thông số: tỷ tr ọng hạt và độ  tr ơ n chảy (Bảng

3.4).

Tỷ tr ọng hạt thấ p, khả năng tr ơ n chảy kém nên phải tăng tỷ lệ tá dượ c tr ơ n để 

đảm bảo độ đồng đều khối lượ ng khi dậ p viên. Khi tr ộn hoàn tất, các mẫu hạt tr ộn tá

dượ c ngoài là crospovidon (S3 và S6) r ất nhanh bị hút ẩm và tr ở  nên bết dính, không

dậ p đượ c viên.

 Bảng 3.4: T  ỷ tr ọng và độ tr ơ n chả y của các mẫ u hạt paracetamol bào chế  

bằng k  ỹ  thuật thăng hoa sau khi đ ã tr ộn hoàn t ấ t (n=5) 

Mẫu S0 S1 S2 S3 S4 S5 S6 S7

Tỷ tr ọng (g/cm3) 0,67 0,42 0,33 0,31 0,29 0,22 0,23 0,22

Độ tr ơ n chảy (g/s) 3,98 3,75 - 2,84 - - 2,92

Ghi chú: (-) Không đ o đượ c

Độ xố p của hạt paracetamol tăng lên theo tỷ lệ camphor. Các mẫu hạt sử dụng

15% camphor (S5, S6, S7) có tỷ tr ọng thấ p hơ n cả (khoảng 0,22 g/ml) so vớ i các mẫu

10% camphor (khoảng 0,3 g/ml) và mẫu 5% camphor (0,42 g/ml). 

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 72: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 72/227

 

57

-  Đánh giá chấ t l ượ ng viên 

 Bảng 3.5: Độ bền cơ  học, độ rã và bi ế n thiên khố i l ượ ng các mẫ u viên thự c nghi ệm

bào chế  bằng phươ ng pháp thăng hoa (giá tr  ị  trung bình ± SD, n=6) 

 M ẫ u viên  Độ cứ ng(kP)

 Độ mài mòn(%)

 Độ rã trong nướ c(giây)

 Biế n thiên khố i l ượ ngviên (mg)

S0 12,1 ± 1,4 0,33 ± 0,1 100,4 ± 7,5 578 ± 11

S1 6,1 ± 0,8 0,32 ± 0,11 60,4 ± 5,9 569 ± 78

S2 6,4 ± 0,9 0,62 ± 0,09 50,4 ± 4,6 580 ± 62

S4 5,9 ± 0,3 0,54 ± 0,14 35,2 ± 4,4 573 ± 37

S5 5,4 ± 1,0 _ 45,0 ± 4,7 564 ± 45

S7 5,0 ± 0.8 _ 32,0 ± 2,9 572 ± 44

Các mẫu viên S5 và S7 sử  dụng 15% camphor không bền về  mặt cơ   học, số 

viên bị vỡ  và bong mặt chiếm tỷ lệ cao (40%) sau khi thử độ mài mòn. Biến thiên khối

lượ ng viên r ất lớ n.

Vai trò của tá dượ c siêu rã trong tr ườ ng hợ  p này không rõ r ệt. Mẫu viên S4 có

cùng tỷ lệ camphor vớ i S2 nhưng sử dụng tá dượ c siêu rã croscamelose có tốc độ hoà

tan không nhanh hơ n mẫu viên S2 sử  dụng tá dượ c rã thông thườ ng, thậm chí còn

chậm hơ n trong những phút đầu.

Các mẫu viên sử dụng tá dượ c thăng hoa thể hiện tốc độ hoà tan paracetamol

nhanh hơ n rõ r ệt so vớ i mẫu viên không sử dụng tá dượ c thăng hoa (Hình 3.6). Tại

thờ i điểm 6 phút, lượ ng paracetamol trong viên S0 chỉ hoà tan đượ c 24,6% trong khi

các mẫu viên sử dụng tá dượ c thăng hoa đều đạt trên 90%.

Quá trình thực nghiệm cho thấy, viên paracetamol giải phóng nhanh hoàn toàncó thể bào chế bằng phươ ng pháp sử dụng tá dượ c thăng hoa nếu chúng ta xử  lý tốt

vấn đề tr ơ n chảy của hạt. Tuy nhiên, quá trình làm thực nghiệm cho thấy r ất khó kiểm

soát quá trình thăng hoa cũng như tồn dư tạ p chất trong viên nếu đưa vào sản xuất.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 73: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 73/227

Page 74: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 74/227

 

59

3.1.2. Bào chế viên sử  dụng k ỹ thuật tạo hạt rắn lỏng

Các mẫu viên nén paracetamol giải phóng nhanh sử dụng k ỹ  thuật tạo hạt r ắn

lỏng có công thức ghi trong bảng 3.7 và đượ c bào chế theo phươ ng pháp mô tả ở  sơ  đồ 

hình 2.3, mục 2.2.1.2. Mỗi công thức 500 gam paracetamol tươ ng ứng vớ i 1000 viên.

 Bảng 3.7: Công thứ c bào chế  một số   mẫ u viên khảo sát ứ ng d ụng hệ r ắn l ỏng

Thành phần P0 LS1 LS2 LS3 LS4

Paracetamol (mg) 500 500 500 500 500

Propylen glycol (mg) - 200 150 100 150

PVP K30 (mg) 31 70 65 60 65

Comprecel (mg) 500 500 500 500 500

Aerosil (mg) 25 25 25 25 33

Croscamellose (mg) 50 50 50 50 50

Talc (mg) 26 26 26 26 26

 Khố i l ượ ng viên 1132 1371 1316 1261 1324

T  ỷ l ệ chấ t mang - chấ t bao - 20:1 20:1 20:1 15:1

 L f   - 1,54 1,43 1,32 1,43

K ết quả đánh giá hạt r ắn lỏng paracetamol thu đượ c về tỷ tr ọng đượ c trình bày

ở  bảng 3.8.

 Bảng 3.8. T  ỷ tr ọng bi ể u ki ế n hạt r ắn l ỏng paracetamol -PG

 H ạt r ắ n l ỏng T  ỷ tr ọng(g/cm3 )

P0 0,67

LS2 0,30

LS3 0,29LS4 0,33

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 75: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 75/227

Page 76: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 76/227

 

61

dùng biện pháp làm tăng độ nhớ t của tá dượ c lỏng nhằm giảm thiểu lượ ng chất bao.

Chính vì vậy, việc nghiên cứu triển khai vào sản xuất là r ất khó khả thi.

 Bảng 3.10: T  ỷ l ệ paracetamol hoà tan t ừ   các mẫ u viên r ắn l ỏng trong môi tr ườ ng

 HCl  0,1N (n=6)

% Paracetamol giải phóngThờ i gian(phút) LS2 LS4 LS3 P0

0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

2,0 18,5 15,3 8,1 0,1

4,0 77,0 72,3 61,1 2,2

6,0 89,9 85,5 90,7 26,1

8,0 95,6 90,4 95,5 66,5

10,0 98,3 93,7 98,4 85,5

12,0 100,9 96,3 100,8 91,8

14,0 102,0 98,2 101,9 94,2

16,0 102,5 99,1 103,2 96,1

0

20

40

60

80

100

120

0 2 4 6 8 10 12 14 16 18

Thời gian (phút)

   %   p

  a  r  a  c  e   t  a  m  o   l   h  o   à   t  a  n

LS2

LS3

LS4

P0

 

Hình 3.7: Đồ thị hoà tan paracetamol từ  các mẫu viên bào chế bằng phươ ng pháp

chế tạo hạt rắn lỏng trong môi trườ ng HCl 0,1N

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 77: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 77/227

 

62

3.1.3.. Bào chế viên sủi nội

Để đánh giá các yếu tố ảnh hưở ng tớ i mức độ và tốc độ giải phóng paracetamol

ra khỏi viên, trên 25 công thức bào chế đã đượ c nghiên cứu thực nghiệm (trình bày ở  

 bảng 3.11). Các mẫu viên đượ c bào chế theo phươ ng pháp mô tả trong mục 2.2.1.3. ,

mỗi công thức 500 gam paracetamol tươ ng ứng vớ i 1000 viên. Các thành phần đượ c

thay đổi tuỳ theo mục đích khảo sát.

3.1.3.1. K ết quả khảo sát các yếu tố thành phần công thứ c

   Ả nh hưở ng của kích thướ c ti ể u phân paracetamol

Xét theo lý thuyết, kích thướ c tiểu phân dượ c chất càng nhỏ  thì quá trình giải

 phóng và hoà tan dượ c chất sẽ nhanh hơ n do tổng diện tích bề mặt tiế p xúc vớ i môitr ườ ng hoà tan lớ n hơ n. Quan sát nguyên liệu paracetamol cho thấy thể chất bột xố p,

cấu trúc tinh thể  lẫn bột mịn vớ i kích thướ c tiểu phân đượ c xác định bằng cách rây

nguyên liệu qua các cỡ  rây khác nhau (n = 3), k ết quả thu đượ c như sau:

 Kích thướ c mắ t sàng (mm) T  ỷ l ệ bột

< 0,076 62,20 %

0,076 – 0,098 13,45 %

0,098 – 0,125 24,33 %

> 0,125 0,02 %

Để khảo sát ảnh hưở ng của kích thướ c tiểu phân (KTTP) dượ c chất đến độ hoà

tan, tiến hành bào chế viên theo công thức M1.1 – M1.4 (bảng 3.11) theo quy trình

hình 2.4 từ nguyên liệu paracetamol vớ i kích thướ c như sau:

 M ẫ u viên KTTP paracetamol

M1.1 < 0,076 mm

M1.2 0,076 – 0,098 mm

M1.3 0,098 – 0,125 mm

M1.4 Nguyên liệu ban đầu

Đánh giá độ hoà tan paracetamol từ các mẫu viên, k ết quả thu đượ c trình bày ở  

hình 3.8.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 78: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 78/227

 

63

 B¶ng 3.11: Thμnh phÇn c«ng thøc c¸c mÉu viªn kh¶o s¸t trong nghiªn cøu (M ỗ i công th

Td r· trong (%) Td r· ngoμi (%)MÉu

Paracetamol(mg)

NBC(mg) A C D A C D

PVP K30(%)

Aero(%

M1.1 - M1.4 500 630 5 _ _ _ _ 4 3,05 0,5M2 500 630 5 _ _ _ _ 4 3,0 0,5

M3 500 470 5 _ _ _ _ 4 3,1 0,5M4 500 315 5 _ _ _ _ 4 3,1 0,5M5 500 63 5 _ _ _ _ 4 3,7 0,5M6 500 630 _ 5 _ _ _ 4 3,1 0,5M7 500 630 _ _ 4 _ _ 4 3,1 0,5M8 500 630 5 _ _ _ _ 4 3,1 0,5M9 500 630 5 _ _ _ 5 _ 3,1 0,5

M10 500 630 5 _ _ 5 _ _ 3,1 0,5M11 500 630 5 _ _ 1 _ _ 3,1 0,5M12 500 630 5 _ _ 3 _ _ 3,1 0,5

M13 500 630 5 _ _ 7 _ _ 3,1 0,5M14 500 630 1 _ _ 5 _ _ 3,1 0,5M15 500 630 3 _ _ 5 _ _ 3,1 0,5M16 500 630 7 _ _ 5 _ _ 3,1 0,5M17 500 630 _ _ 4 _ _ 4 3,1 0,5M18 500 630 _ _ 4 _ _ 4 3,1 0,5M19 500 630 _ _ 4 _ _ 4 3,1 0,5M20 500 630 _ _ 4 _ _ 4 3,1 0,5

M21.1 – M21.4 500 630 _ _ 4 _ _ 4 3,1 0,5M22 500 630 _ _ 4 _ _ 4 3,1 0,5

M23 500 630 5 _ _ _ _ 4 3,1 0,5M24 500 630 _ _ 4 _ _ 4 3,1 0,5M25 500 630 5 _ _ _ _ 4 3,1 0,5

(NBC) natri bicarbonat, (A) Tinh bột mì, (C) Cellulose vi tinh thể  , (D) Croscamellose, (MS) Magnesi ste

w

Page 79: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 79/227

 

64

0%

20%

40%

60%

80%

100%

120%

0 2 4 6 8Thời gian (phút)

   %   p

  a  r  a  c  e   t  a  m  o   l  g   i       ả   i  p   h   ó  n  g

M1.1

M1.2

M1.3

M1.4

 

Hình 3.8. Đồ thị tốc độ hoà tan paracetamol từ  các mẫu viên có KTTP dượ c chất

khác nhau.

 Nhận xét:

K ết quả cho thấy sau 5 phút, trên 90% dượ c chất đã đượ c giải phóng từ  tất cả các mẫu viên. Tốc độ hòa tan ở  cả 4 mẫu viên khác nhau không đáng k ể. Điều đó có

ngh ĩ a là KTTP dượ c chất trong viên không ảnh hưở ng nhiều đến tốc độ hòa tan dượ c

chất từ viên trong tr ườ ng hợ  p này. Vì vậy, các nghiên cứu tiế p theo không tác động vào

KTTP của nguyên liệu paracetamol mà sử dụng toàn bộ nguyên liệu ban đầu có kích

thướ c tiểu phân dượ c chất như nhà sản xuất đã cung cấ p.

   Ả nh hưở ng của t  ỷ l ệ natri bicarbonat

Để khảo sát ảnh hưở ng của tỷ lệ natri bicarbonat trong công thức đến độ hoà tan

dượ c chất, tiến hành bào chế  các mẫu viên theo công thức M2 – M5 vớ i tỷ  lệ natri

 bicarbonat khác nhau (bảng 3.11) theo quy trình bào chế hình 2.4. Thử độ rã trong môi

tr ườ ng acid và đánh giá khả năng hoà tan dượ c chất theo mục 2.2.3, thu đượ c k ết quả 

thể hiện ở  bảng 3.12 và hình 3.9.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 80: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 80/227

 

65

 Bảng 3.12. Phần tr ăm paracetamol hoà tan từ  các mẫu viên có tỷ lệ natri

bicarbonat khác nhau (n=6) 

Tỷ lệ dượ c chất hoà tan (%)Thờ i gian

(phút)  M2 M3 M4 M5

1 46,3 41,6 38,0 19,4

2 79,4 69,3 72,7 60,2

3 91,4 86,3 89,7 79,6

4 97,8 97,0 92,6 85,4

5 98,4 97,0 94,5 91,3

6 98,0 97,0 94,9 93,4

7 99,0 97,0 94,0 92,3

0.0

20.0

40.0

60.0

80.0

100.0

120.0

0 2 4 6 8Thời gian (phút)

   %   p

  a  r  a  c  e   t  a  m  o   l   h  o   à   t  a  n

M2 (Tỷ lệ 1 : 1,26)

M3 ( Tỷ lệ 1 : 0,95)

M4 (Tỷ lệ 1 ; 0,63)

M5 (Tỷ lệ 1 :0,13)

 

 Hình 3.9. Đồ th ị  hoà tan paracetamol t ừ  các mẫ u viên có t  ỷ l ệ 

natri bicarbonat khác nhau 

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 81: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 81/227

 

66

 Nhận xét

K ết quả thử độ rã trong môi tr ườ ng acid cho thấy không có sự khác biệt đáng k ể 

về thờ i gian rã ở  3 mẫu viên M2, M3, M4 (thờ i gian rã từ 2-3 phút), riêng mẫu M5 có

tỷ lệ natri bicarbonat thấ p nhất ( 1:0,13), thờ i gian rã kéo dài hơ n (3,65 phút).

K ết quả tươ ng tự đối vớ i phép thử hoà tan. Mặc dù không có sự khác biệt đáng

k ể về tốc độ và mức độ hoà tan paracetamol ở  các mẫu viên M2, M3 và M4, nhưng k ết

quả cho thấy mẫu M2 vớ i 630 mg natri bicarbonat thể hiện tốc độ hoà tan paracetamol

nhanh hơ n cả. Tốc độ hoà tan chậm dần khi lượ ng natri bicarbonat giảm, đặc biệt mẫu

M5 thể hiện tốc độ hoà tan chậm hơ n hẳn trong những phút đầu. Tuy nhiên sau 5 phút,

lượ ng paracetamol hoà tan đều đạt mức trên 90% ở  tất cả các mẫu viên khảo sát.

Hơ n nữa, có nghiên cứu đã chứng minh r ằng: tỷ  lệ  giữa paracetamol và natri

 bicarbonat có ảnh hưở ng đến khả  năng hấ p thu dượ c chất và vớ i tỷ  lệ  1:1,26 ,

 paracetamol đượ c hấ p thu tốt nhất [41]. Do đó, tỷ  lệ  1:1,26 (tươ ng ứng vớ i lượ ng

natribicarbonat là 630 mg/ viên) đượ c lựa chọn trong các nghiên cứu tiế p theo.

   Ả nh hưở ng của loại tá d ượ c rã

Đối vớ i dạng viên nén giải phóng nhanh, tá dượ c rã đóng vai trò r ất quan tr ọngđối vớ i quá trình rã và hoà tan dượ c chất. Trên quan điểm sử  dụng tá dượ c siêu rã

nhằm tăng tốc độ hoà tan dượ c chất, một số công thức đã đượ c tiến hành để khảo sát

vai trò của các loại tá dượ c rã celulose vi tinh thể  (Comprecel), croscamellose

(Disolcel) và tinh bột mì (Amidon) đến tốc độ hoà tan dượ c chất. Vì viên bào chế có

khối lượ ng lớ n nên lượ ng tá dượ c rã đượ c khảo sát vớ i tỷ  lệ  tối thiểu là 5%. Riêng

Disolcel lựa chọn tỷ lệ tối ưu theo k ết quả khảo sátsơ  bộ tr ướ c đó là 4%.

Các mẫu viên M6 – M10 vớ i thành phần ghi trong bảng 3.11 đượ c bào chế theo

sơ  đồ hình 2.4. Đánh giá độ hoà tan dượ c chất trong môi tr ườ ng HCl 0,1N theo mục

2.2.3. K ết quả đượ c trình bày ở  bảng 3.13 và hình 3.10.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 82: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 82/227

 

67

Bảng 3.13. Độ hoà tan paracetamol từ  các mẫu viên vớ i thành phần tá dượ c rã

khác nhau

Tỷ lệ dượ c chất hoà tan (%)Thờ i gian

(phút)  M6 M7 M8 M9 M10

1 44,3 49,5 30,9 32,7 41,2

2 80,0 76,6 72,5 66,1 74,4

3 91,5 92,6 86,9 89,3 84,4

4 98,4 96,0 92,7 95,5 89,6

5 102,0 98,1 98,2 95,5 101,6

6 102,0 99,9,0 98,2 96,4 98,7

7 102,1 100,0 98,3 94,5 99,2

8 102,0 100,0 98,3 100,1 100,1

0%

20%

40%

60%

80%

100%

120%

0 1 2 3 4 5 6 7 8

Thời gian (phút)

   %   p

  a  r  a  c  e   t  a  m  o   l   h  o   à   t  a  n

M6 (CtDn)

M7(DtDn)

M8(AtDn)

M9(AtCn)

M10(AtAn)

 

Ghi chú: (C)Comprecel, (D) Disolcel, (A) Amidon, (t) rã trong, (n) rã ngoài.

Hình 3.10 : Đồ thị hoà tan paracetamol từ  các mẫu viên sử  dụng một số loại tá

dượ c rã khác nhau

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 83: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 83/227

 

68

 Nhận xét

K ết quả khảo sát không hoàn toàn như giả thiết ban đầu, các mẫu viên sử dụng

tinh bột làm tá dượ c rã chỉ  thể hiện tốc độ rã chậm hơ n trong phút đầu tiên. Sự khác

 biệt này không còn có ý ngh ĩ a trong những phút sau đó. Sau 5 phút, lượ ng paracetamol

hoà tan từ viên đều đạt trên 90% vớ i tất cả các mẫu. Tốc độ hoà tan dượ c chất từ viên

nén không bị ảnh hưở ng đáng k ể bở i loại tá dượ c rã trong và rã ngoài. Vai trò của tá

dượ c siêu rã trong tr ườ ng hợ  p này không phát huy tác dụng do bị lấn át bở i cơ  chế hoà

tan sủi bọt của natri bicarbonat trong viên trong môi tr ườ ng acid.

Do vậy, vớ i ưu điểm sẵn có và chi phí thấ p, tinh bột mì (Amidon) đượ c lựa chọn

làm tá dượ c rã cho viên nghiên cứu.

   Ả nh hưở ng của t  ỷ l ệ tinh bột mì làm tá d ượ c rã

Để đánh giá ảnh hưở ng của tỷ lệ tá dượ c rã trong công thức đến khả năng hoà

tan dượ c chất, các mẫu viên M10 – M16 (Bảng 3.11) đượ c bào chế vớ i thành phần cơ  

 bản giống nhau nhưng thay đổi tỷ lệ tá dượ c rã trong và ngoài (1, 3, 5 và 7%). K ết quả 

thử hòa tan các mẫu viên đượ c trình bày ở  bảng 3.14 và hình 3.11.

 Bảng 3.14: Phần tr ăm paracetamol hoà tan t ừ  các mẫ u viên có t  ỷ l ệ tá d ượ c rã

khác nhau (n=6).

% paracetamol hoà tanThờ i gian

(phút)   M11 M12 M10 M13 M14 M15 M16

1 7,9 23,6 35,9 32,7 30,2 33,4 35,6

2 32,4 45,2 52,3 66,1 51,4 53,9 57,5

3 46,3 61,5 76,4 84,3 72,4 75,5 81,3

4 58,4 72,1 91,7 93,9 84,3 85,1 93,4

5 69,4 84,2 94,6 95,5 87,5 91,1 96,5

6 84,1 100,2 99,8 97,4 92,1 92,5 96,7

7 92,7 100,5 100,2 98,2 95,4 97,7 98,9

8 96,5 100,1 101,4 100,1 98,2 100,4 99,2

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 84: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 84/227

 

69

Hình 3.11. Đồ thị hoà tan paracetamol từ  các mẫu viên có tỷ lệ tá dượ c rã khác

nhau

 Nhận xét:

Tỷ lệ tá dượ c rã ngoài có ảnh hưở ng rõ r ệt tớ i tốc độ hoà tan paracetamol. Thể 

hiện trên đồ thị hai mẫu viên M11 và M12 sử dụng tinh bột mì làm tá dượ c rã vớ i tỷ lệ 

thấ p (1 và 3%) có tốc độ hoà tan chậm hơ n hẳn so vớ i các mẫu còn lại. Mẫu M10 (5%)và M13 (7%) có tốc độ hoà tan paracetamol khác nhau không đáng k ể.

Trong khi đó, dữ liệu hoà tan không thể hiện đượ c ảnh hưở ng của tỷ lệ tá dượ c

rã trong đối vớ i tốc độ hoà tan paracetamol. Các mẫu M10, M14, M15 và M16 sử dụng

tỷ lệ tinh bột rã trong khác nhau nhưng cho k ết quả hoà tan tươ ng tự như nhau.

Trên cơ  sở  các k ết quả nghiên cứu, tinh bột mì vớ i tỷ lệ 5% đượ c lựa chọn làm

tá dượ c rã trong cũng như rã ngoài cho công thức viên nghiên cứu.

   Ả nh hưở ng của tá d ượ c tr ơ n

Các mẫu viên có sử dụng tá dượ c tr ơ n khác nhau M17 – M20 (bảng 3.11) đượ c

 bào chế theo quy trình ghi trong sơ  đồ hình 2.4. Đánh giá độ hoà tan dượ c chất theo

mục 2.2.3. K ết quả đượ c thể hiện trong bảng 3.15 và hình 3.12.

20 

40 

60 

80 

100 

120 

0  1  2 3 4 5 6  7  8

Thời gian (phút)

   %   p

  a  r  a  c  e   t  m  a  o   l   h  o   à   t  a

  n

M11M12M10M13M14M15M16

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 85: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 85/227

 

70

Bảng 3.15: Phần trăm paracetamol hoà tan từ  các mẫu viên có thành phần tá

dượ c trơ n khác nhau(n=6)

Tỷ lệ paracetamol hoà tan (%)Thờ igian

(phút) 

 M17

{T(1,25%) M(1,25%)}

 M18

{T(1,25%)

M(1,25%) N(1%)}

 M19

{T(1%)M(1,5%) N(1%)}

 M20

{T(1%)M(1%)

 N(1%)}

1 30,23 40,15 48,33 46,15

2 68,58 74,45 70,67 80,25

3 85,62 88,31 90,82 92,73

4 95,84 92,68 100,83 94,44

5 98,03 97,03 102,34 94,686 100,34 98,62 102,56 96,06

7 99,63 97,83 102,93 96,35

8 100,73 97,67 102,33 98,78

(T) Talc, ( M) Magnesi stearat, ( N) Natri lauryl sulfat.

Aerosil đượ c sử  dụng cố  định vớ i tỷ  lệ  khoảng 0,5% trong khi tỷ  lệ  talc và

magnesi stearat thay đổi nhằm tìm ra tỷ  lệ  tá dượ c tr ơ n và chống dính thích hợ  p cho

viên nghiên cứu. Vai trò của chất diện hoạt tớ i tốc độ hoà tan paracetamol từ viên đượ ckhảo sát thông qua việc sử dụng natri lauryl sulfat 1% trong công thức ở  các mẫu viên

M18, M19 và M20.

 Nhận xét

Sự có mặt của natri lauryl sulphat trong công thức làm viên hoà tan nhanh hơ n

trong phút đầu tiên, nhưng tớ i phút thứ hai tr ở  đi, hầu như không còn sự khác biệt về 

tốc độ  hoà tan giữa các mẫu viên. Tốc độ  này ít bị  ảnh hưở ng khi thay đổi tỷ  lệ magnesi stearat và talc k ể  cả  khi dùng vớ i tỷ  lệ  cao (1,5% mỗi loại). K ết quả  thực

nghiệm cho thấy sau 5 phút, cả  4 mẫu viên đều hoà tan đượ c trên 90% lượ ng

 paracetamol trong viên. Như vậy, vai trò của natri lauryl sulfat là không thực sự cần

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 86: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 86/227

 

71

thiết và tỷ lệ tá dượ c tr ơ n lựa chọn chỉ còn phụ thuộc vào khả năng tr ơ n chảy của hạt

khi dậ p viên, đảm bảo độ đồng đều hàm lượ ng và hình thức viên.

0

20

40

60

80

100

120

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Thời gian (phút)

   %   p  a  r  a  c  e   t  a  m  o   l   h  o   à   t  a  n

M17 {T(1,25%) M(1,25%)}

M18 {T(1,25%) M(1,25%)N(1%)}

M19 {T(1%)M(1,5%)N(1%)}

M20 {T(1%)M(1%) N(1%)}

 

Hình 3.12: Đồ thị hoà tan paracetamol từ  các mẫu viên có thành phần tá dượ c

trơ n khác nhau

3.1.3.2. K ết quả đánh giá ảnh hưở ng của một số thông số k ỹ thuật đến thờ i gian rãvà hoà tan paracetamol từ  viên

  Ảnh hưở ng của thờ i gian nhào ẩm

Để đánh giá ảnh hưở ng của thờ i gian nhào ẩm đến tốc độ hoà tan dượ c chất, các

mẫu viên có công thức M21.1 – M21.4 (hình 3.11), bào chế theo sơ  đồ hình 2.4, mỗi lô

500 gam paracetamol, vớ i thờ i gian nhào ẩm lần lượ t là 5, 10, 15, 20 phút. K ết quả thử 

độ rã và độ hoà tan đượ c thể hiện ở  bảng 3.16 và hình 3.13.

 Nhận xét:Độ rã có phần tăng lên khi kéo dài thờ i gian nhào ẩm. Tuy nhiên, tốc độ hoà tan

 paracetamol từ các mẫu viên khác nhau không đáng k ể.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 87: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 87/227

 

72

 Bảng 3.16: Thờ i gian rã của các mẫ u viên có thờ i gian nhào ẩ m khác nhau

Thờ i gian rã (phút)Môi tr ườ ng M21.1

(nhào 5 phút)

M21.2

(Nhào 10 phút)

M21.3

(Nhào 15 phút)

M21.4

(Nhào 20 phút) Nướ c 1,18 1,08 1,26 1,39

HCl 0,1N 2,10 2,43 2,38 2,55

Hình 3.13: Đồ thị hòa tan paracetamol từ  các mẫu viên có thờ i gian nhào ẩm khác

nhau

Các mẫu viên đều hoà tan tốt paracetamol. Như vây, thờ i gian nhào ẩm trong

quá trình tạo hạt không ảnh hưở ng đáng k ể đến mức độ và tốc độ hoà tan paracetamol

từ viên. Thực tế cho thấy, thờ i gian nhào 5 - 10 phút, khi dậ p viên dễ bị bong mặt và

k ẹt chày, có thể là do thờ i gian nhào ẩm ngắn nên hạt không chắc và tỷ lệ bột mịn sau

khi sấy cao. Ngượ c lại, khi thờ i gian nhào ẩm kéo dài, khối ẩm dễ bị dính bết vào nhau

và vào thiết bị, khó tạo hạt. Vì vậy, thờ i gian nhào ẩm hợ  p lý đượ c lựa chọn là 15

 phút, vừa đảm bảo chất lượ ng hạt đồng thờ i không ảnh hưở ng tớ i tốc độ hoà tan dượ c

chất.

0% 

20% 

40% 

60% 

80%

 

100% 

120% 

0  1  2 3 4 5 6   7

Thời gian (phút)

   %   p  a  r  a  c  e   t  a  m  o   l   h  o   à   t  a  n

M21.1 (Nhào 5 phút)

M21.2 (Nhào 10 phút)

M21.3 (Nhào 15 phút)

M.21.4 (Nhào 20 phút)

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 88: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 88/227

Page 89: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 89/227

 

74

Hình 3.14: Đồ thị hoà tan paracetamol từ  các mẫu viên có độ cứ ng khác nhau

 Nhận xét:

Thờ i gian rã của viên nén tăng lên theo lực gây vỡ   viên ở   cả  hai môi tr ườ ng

nướ c và acid. Trong 4 phút đầu tiên, độ hoà tan dượ c chất gần như tỷ lệ nghịch vớ i lựcgây vỡ  viên, lực gây vỡ  viên tăng làm giảm tốc độ hoà tan paracetamol một cách rõ r ệt.

Tuy nhiên, đến thờ i điểm 5 phút, mức độ hoà tan dượ c chất từ tất cả các mẫu viên đều

trên 90% lượ ng paracetamol và không còn sự  khác biệt đáng k ể  giữa các mẫu viên

đượ c dậ p vớ i lực nén khác nhau. Vì vậy, lực nén dậ p viên đượ c lựa chọn dựa trên cơ  sở  

độ bền cơ  học của viên. Quá trình thực nghiệm cho thấy, viên đảm bảo độ bền cơ  học

và quá trình dậ p viên ổn định khi lực gây vỡ  viên nằm trong khoảng 13 – 18 kP

   Ả nh hưở ng của k  ỹ  thuật t ạo hạt

Để  có thể  hạn chế  tươ ng k ỵ  giữa paracetamol và natri bicarbonat, tiến hành

khảo sát quy trình tạo hạt riêng từng loại nhằm hạn chế  tiế p xúc giữa paracetamol và

natri bicarbonat dướ i tác động của ẩm và nhiệt trong quá trình bào chế hạt dậ p viên.

Các mẫu viên M24 và M25 (bảng 3.11) đượ c bào chế theo qui trình tạo hạt riêng (hình

0  

20

40

60

80

100 

120 

0  2 4 6  8

Thời gian (phút)

   %   p

  a  r  a  c  e   t  m  a  o   l   h  o   à   t  a  n

 18 – 21kP

15 – 18 kP

12 – 15 kP

9 – 12kP

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 90: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 90/227

 

75

2.5), mục 2.2.2.1. Paracetamol và natri bicarbonat đượ c tr ộn riêng vớ i tá dượ c rã trong

vớ i tỷ lệ trong công thức, nhào ẩm bằng dung dịch PVP 15% r ồi đem xát hạt. Các mẫu

viên M24 và M25 đượ c đem so sánh vớ i lần lượ t các mẫu M22 và M23 có cùng công

thức nhưng bào chế theo qui trình tạo hạt chung về mức độ ảnh hưở ng tớ i tốc độ hoà

tan dượ c chất.

 Bảng 3.19: Phần tr ăm paracetamol hoà tan t ừ  các mẫ u viên bào chế  theo qui trình

khác nhau

Tỷ lệ paracetamol hoà tan (%)

Tạo hạt riêng Tạo hạt chungThờ i gian

(phút)

M24 M25 M22 M231 55,8 47,1 39,9 38,0

2 96,2 92,4 67,5 64,7

3 100,2 97,0 83,4 87,8

4 100,5 100,3 90,0 95,0

5 100,7 100,3 93,6 95,4

6 100,7 100,5 98,0 96,0

7 100,7 100,6 98,6 96,5

K ết quả  khảo sát cho thấy, các mẫu viên đượ c bào chế  theo qui trình tạo hạt

riêng thể hiện tính ưu việt hơ n về tốc độ hoà tan so vớ i các mẫu viên bào chế theo qui

trình tạo hạt chung. Viên hoà tan paracetamol nhanh hơ n, các mẫu viên M24 và M25

hoà tan trên 90% dượ c chất chỉ  trong 2 phút trong khi M22 và M23 phải mất 4 phút

(Bảng 3.19 và hình 3.15)

 Như vậy, việc áp dụng qui trình tạo hạt riêng không những hạn chế đượ c tươ ngk ỵ giữa paracetamol và natri bicarbonat mà còn giúp viên hoà tan nhanh hơ n so vớ i qui

trình tạo hạt chung

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 91: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 91/227

 

76

0%

20%

40%

60%

80%

100%

120%

1 2 3 4 5 6 7 8

Thêi gian (phót)

   %    P

  a  r  a  c  e  c  e

   t  a  m  o

   l   h  o

    t  a  n

M24 Tạo hạt riêng

M22: Tạo hạt chung

0%

20%

40%

60%

80%

100%

120%

0 1 2 3 4 5 6 7 8

Thời gian (phút)

   %   p

  a  r  a  c  e   t  a  m  o   l   h  o   à   t  a

  n

M25: Tạo hạt riêng

M23: Tạo hạt chung

 

H×nh 3.15: So s¸nh ®å thị ho tan paracetamol tõ c¸c mÉu viªn cùng công thứ c  

bμo chÕ như ng vớ i  qui tr×nh t¹o h¹t chung v μ t¹o h¹t riªng.

Từ  các k ết quả  nghiên cứu thực nghiệm thu đượ c như  đã trình bày ở   trên,

 phươ ng pháp bào chế viên nén giải phóng nhanh paracetamol 500 mg đượ c lựa chọn là

sử dụng hệ sủi nội vớ i công thức bào chế viên như sau:

Thành phần nguyên li ệu 1 viên

Paracetamol 500 mg

 Natri bicarbonat 630 mg

Tinh bột mì 115 mg

PVP K30 * 36 mg

Aerosil 6 mg

Talc 12 mg

Magnesi stearat 12 mg

Khối lượ ng viên 1311 mg

Ghi chú: (*) PVP đượ c pha thành dung d ịch tá d ượ c dính 15% trong ethanol.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 92: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 92/227

Page 93: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 93/227

 

78

-  Cột Apollo C18 (4,6×250 mm, 5µm)

-  Pha động: dung dịch natri butansulfonat 0,01M trong hỗn hợ  p acid formic :

methanol : nướ c (0,4 : 15 : 85).

-  Tốc độ dòng : 2 ml/phút

-  Thể tích tiêm mẫu : 20 µl

-  Detector tử ngoại vớ i bướ c sóng : 272 nm

K ết quả sắc ký cho thấy dung dịch chuẩn 4-aminophenol cho pic chính vớ i thờ i

gian lưu 4,4 phút, trong khi các mẫu viên không thấy xuất hiện pic tại thờ i điểm này,

ngh ĩ a là hàm lượ ng 4-aminophenol trong các mẫu viên đều nhỏ  hơ n 0,01%. (Hình

3.17).  T ạ p chấ t liên quan

Tiến hành sắc ký lớ  p mỏng theo DĐVN III, chuyên luận “Viên nén

 paracetamol ”. Hình ảnh sắc ký đồ cho thấy dung dịch thử cho 2 vết tách rõ ràng, vết

tươ ng ứng vớ i 4’-cloroacetanilid có giá tr ị R f  cao hơ n, không có vết nào tươ ng ứng vớ i

vết của 4’-cloroacetanilid trên sắc ký đồ của dung dịch thử đậm hơ n vết trên sắc ký đồ 

của dung dịch đối chiếu, cũng như  không có vết nào có R f   thấ p hơ n R f   của 4’-

cloroacetanilid đậm hơ n vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu. 

 Bảng 3.20. K ế t quả khảo sát độ hòa tan của viên nén paracetamol

Lượ ng paracetamol hoà tan sau 5 phút (%)Viên số 

 Lô 1 Lô 2 Lô 3

1 98,35 96,56 96,12

2 99,99 97,52 98,42

3 98,36 98,92 97,244 95,24 99,61 98,36

5 99,31 96,41 95,24

6 97,12 95,54 97,30

± SD (%)  98,06 ± 1,69 97,43 ± 1,57 97,11 ± 1,25

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 94: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 94/227

Page 95: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 95/227

 

80

Hình 3.16: Sắc đồ mẫu chuẩn 4-aminophenol 

Hình 3.17: Sắc đồ định lượ ng 4-aminophenol trong viên paracetamol

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 96: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 96/227

 

81

   Định l ượ ng paracetamol

Định lượ ng bằng phươ ng pháp quang phổ  hấ p thụ  tử  ngoại theo chỉ  dẫn của

DĐVN III. K ết quả định đượ c đượ c trình bày trong bảng 3.22.

K ết quả thực nghiệm cho thấy cả 3 lô đều đạt yêu cầu về hàm lượ ng dượ c chất

từ  95% đến 105% so vớ i hàm lượ ng ghi trên nhãn.

Bảng 3.22. K ết quả định lượ ng paracetamol trong viên nén của 3 lô khảo sát

chỉ tiêu chất lượ ng .

Hàm lượ ng paracetamol trong viên (%)Lần

 Lô 1 Lô 2 Lô 3

1 99,39 99,57 99,85

2 99,43 99,65 100,34

3 99,80 100,96 100,22

± SD (%)  99,66 ± 0,23 99,90 ± 0,78 100,01 ± 0,26

3.2.2. Đề xuất tiêu chuẩn viên nén paracetamol giải phóng nhanh

Dựa vào k ết quả khảo sát thu đượ c như trình bày trong mục 3.2.1, tiêu chuẩn cơ  sở  của viên nén paracetamol giải phóng nhanh đượ c đề xuất như sau:

3.2.2.1. Yêu cầu k ỹ thuật

  C«ng thøc bμo chÕ: Cho 1 viªn nÐn.

- Paracetamol: 500mg

- T¸ d− îc: v® 1 viªn

(Natri bicarbonat, PVP K30, Ethanol, Amidon, Talc, Magnesi stearat, Aerosil, n− íctinh khiÕt)

  Nguyªn liÖu:

- Paracetamol: §¹t tiªu chuÈn D§VN III.

- Natri bicarbonat: §¹t tiªu chuÈn BP 2007.

- PVP K30: §¹t tiªu chuÈn BP 2007.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 97: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 97/227

 

82

- Ethanol: §¹t tiªu chuÈn D§VN III.

- Amidon: §¹t tiªu chuÈn BP 2007.

- Talc: §¹t tiªu chuÈn D§VN III.

- Magnesi stearat: §¹t tiªu chuÈn D§VN III.

- Aerosil: §¹t tiªu chuÈn USP 30 - NF 25.

- N− íc tinh khiÕt: §¹t tiªu chuÈn D§VN III.  ChÊt l− îng thμnh phÈm:

-  H×nh thøc: Viªn nÐn h×nh caplet, mμu tr¾ng, mét mÆt cã v¹ch ngang, kh«ng

søt vì.

- §Þnh tÝnh: ChÕ phÈm ph¶i cho phÐp thö ®Þnh tÝnh paracetamol.

- §é ®ång ®Òu khèi l − îng: Khèi l− îng trung b×nh viªn ±  5,0%.-  §é hßa tan: Kh«ng d− íi 90,0% l− îng paracetamol (C8H9NO2), so víi l− îng

ghi trªn nh·n, ®− îc hßa tan trong 5 phót.

- 4-Aminophenol : Kh«ng qu¸ 0,01%.

- T¹p chÊt liªn quan: Ph¶i ®¹t theo quy ®Þnh cña D§VN III chuyªn luËn “Viªn

nÐn paracetamol” môc “T¹p chÊt liªn quan”.

-  §Þnh l − îng: Hμm l− îng paracetamol (C8H9NO2) ph¶i tõ   95,0% ®Õn 105,0%,

so víi l− îng ghi trªn nh·n. 

3.2.2.2. Phươ ng pháp thử  

  H×nh thøc: B»ng c¶m quan, chÕ phÈm ph¶i ®¹t c¸c yªu cÇu ®· nªu. 

  §Þnh tÝnh: Thö theo  D§VN III chuyªn luËn “Viªn nÐn paracetamol” môc “§Þnh

tÝnh” 

   Đé ®ång ®Òu khèi l− îng: Thö theo D§VN III - Phô lôc 8.3.

  §é hoμ  tan: Thö theo D§VN III - Phô lôc 8.4.

Thuèc thö : Theo D§VN III.

 §iÒu kiÖn hßa tan: 

- M«i tr− êng hßa tan: Dung dÞch acid hydrocloric 0,1N (TT): 900ml,

- ThiÕt bÞ: C¸nh khuÊy,

- Tèc ®é: 50 vßng/phót,

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 98: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 98/227

 

83

- Thêi gian: 5 phót.

 §Þnh l − îng paracetamol (C8 H  9 NO 2 ) hßa tan:  (  Ph− ¬ng ph¸p quang phæ UV-

VIS ). Thö theo D§VN III - Phô lôc 3.1.

 Dung dÞch chuÈn: C©n chÝnh x¸c kho¶ng 27,7mg paracetamol chuÈn vμo b×nh

®Þnh møc dung tÝch 50ml. Hßa tan vμ pha lo·ng b»ng dung dÞch acid hydrocloric 0,1N

(TT) võa ®ñ ®Õn v¹ch, trén ®Òu. Hót chÝnh x¸c 2,0ml dung dÞch trªn vμo b×nh ®Þnh møc

dung tÝch 100ml vμ pha lo·ng b»ng dung dÞch acid hydrocloric 0,1N (TT) võa ®ñ ®Õn

v¹ch, trén ®Òu.

 Dung dÞch thö : Sau thêi gian thö quy ®Þnh, hót 50ml m«i tr− êng, läc qua giÊy

läc vμ bá 20ml dÞch läc ®Çu. Hót chÝnh x¸c 2,0ml dÞch läc v μo b×nh ®Þnh møc dung tÝch

100ml vμ pha lo·ng b»ng dung dÞch acid hydrocloric 0,1N (TT) võa ®ñ ®Õn v¹ch, trén

®Òu.

 TiÕn hμnh: §o ®é hÊp thô cña c¸c dung dÞch thö vμ  dung dÞch chuÈn ë b − íc

sãng cùc ®¹i kho¶ng 242nm, cèc ®o dμy 1cm, mÉu tr¾ng lμ dung dÞch acid hydrocloric

0,1N (TT).

 TÝnh kÕt qu¶: Dùa vμo ®é hÊp thô cña dung dÞch thö vμ dung dÞch chuÈn, h μm

l− îng chÊt chuÈn; tÝnh hμm l− îng (%) paracetamol (C8H9NO2), so víi l− îng ghi trªn

nh·n, ®− îc hßa tan trong 5 phót.

  4-Aminophenol: Thö theo D§VN III chuyªn luËn “Viªn nÐn paracetamol” môc

“4-Aminophenol”.

  T¹p chÊt liªn quan: Thö theo D§VN III chuyªn luËn “Viªn nÐn paracetamol”

môc “T¹p chÊt liªn quan”.

  §Þnh l− îng: Thö theo D§VN III chuyªn luËn “Viªn nÐn paracetamol” môc

“§Þnh l− îng”. 

Tiêu chuẩn đã đượ c Viện kiểm nghiệm thuốc trung ươ ng thẩm định và nhất trí

vớ i tiêu chuẩn đã đề xuất (Phụ lục 2).

3. 3. Nghiên cứ u độ ổn định

3.3.1. Đánh giá độ ổn định

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 99: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 99/227

 

84

Các mẫu viên paracetamol của 3 lô (2000 viên) khác nhau bào chế  tháng

02/2008 theo quy trình ghi ở  phụ lục 1 đượ c đóng gói trong 2 loại bao bì là vỉ PVC-

nhôm và nhôm-nhôm r ồi bảo quản ở  các điều kiện như nêu trong mục 2.2.4. Các chỉ 

tiêu chất lượ ng đượ c đánh giá như nêu trong đề xuất tiêu chuẩn viên nén paracetamol

giải phóng nhanh. K ết quả khảo sát các chỉ tiêu chất lượ ng của viên như sau:

   Hình thứ c

So vớ i viên mớ i bào chế, các mẫu viên đóng gói trong cả bao bì vỉ PVC-nhôm

và vỉ nhôm-nhôm khi bảo quản ở  điều kiện thườ ng sau 24 tháng đều không có sự thay

đổi đáng k ể về mặt hình thức. Tuy nhiên, ở  điều kiện lão hóa cấ p tốc, chỉ có các mẫu

viên đóng gói trong vỉ nhôm-nhôm là giữ đượ c hình thức không thay đổi so vớ i ban

đầu, còn các mẫu đóng gói trong bao bì vỉ PVC-nhôm bắt đầu có sự thay đổi đáng k ể 

về mặt hình thức từ tháng thứ 3: bề mặt viên không còn tr ắng, bóng mà tr ở  nên sẫm

màu hơ n và xù xì. Điều này cho thấy viên đóng gói trong bao bì vỉ PVC-nhôm đã hút

ẩm và tr ở  nên kém ổn định, chất liệu PVC có khả năng chống ẩm kém hơ n nhôm.

 Bảng 3.23. Phần tr ăm paracetamol hoà tan sau 5 phút t ừ  các mẫ u viên bảo quản ở  

đ i ều ki ện lão hóa cấ  p t ố c (n=6, P=0,95)

% paracetamol hoà tanVỉ PVC-nhôm Vỉ nhôm-nhômThờ i gianbảo quản(tháng)  Lô 1 Lô 2 Lô 3 Lô 1 Lô 2 Lô 3

098,36± 3,17

99,31± 2,58

97,12± 2,92

98,35± 3,28

99,92± 3,24

97,40± 3,47

196,72± 2,82

97,07± 2,69

95,75± 2,87

97,27± 3,24

98,48± 2,97

96,19± 2,72

394, 33± 2,74

95,15± 2,24

93,18± 2,66

96,42± 2,84

97,26± 2,63

95,84± 2,53

6

91,17

± 3,08

90,76

± 3,27

91,03

± 2,54

95,08

± 2,61

95,94

± 3,01

94,50

± 2,61   Độ hòa tan

K ết quả khảo sát độ hòa tan dượ c chất từ viên nén giải phóng nhanh trong các

điều kiện bảo quản lão hoá cấ p tốc và điều kiện thực đượ c trình bày ở  bảng 3.23 và

3.24.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 100: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 100/227

Page 101: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 101/227

 

86

 Bảng 3.25. Hàm l ượ ng 4-aminophenol (%) trong các mẫ u viên bảo quản

ở  đ i ều ki ện thườ ng (n=3, P=0,95)

Tỷ lệ 4-aminophenol trong viên (%)

Vỉ PVC-nhôm Vỉ nhôm-nhôm

Thờ i gian

bảo quản(tháng)  Lô 1 Lô 2 Lô 3 Lô 1 Lô 2 Lô 3

00,0034

± 0,000130,0036

± 0,000240,0037

± 0,000180,0032

± 0,000140,0035

± 0,000200,0035

± 0,00017

10,0052

± 0,000210,0049

± 0,000270,0069

± 0,000250,0036

± 0,000120,0048

± 0,000150,0043

± 0,00018

30,0096

± 0,000250,0073

± 0,000290,0093

± 0,000130,0063

± 0,000100,0066

± 0,000240,0082

± 0,00023

60,0163

± 0,000380,0181

± 0,000170,0154

± 0,000290,0138

± 0,000250,0121

± 0,000170,00184

± 0,00018

90,0277

± 0,000320,0249

± 0,000230,0278

± 0,000310,0212

± 0,000180,0197

± 0,000240,0245

± 0,00021

120,0358

± 0,000290,0384

± 0,000370,0396

± 0,000320,0284

± 0,000250,0251

± 0,000190,0313

± 0,00023

150,0375

± 0,000300,0398

± 0,000340,0425

± 0,000300,0363

± 0,000280,0326

± 0,000150,0382

± 0,00024

180,0536

± 0,000370,0512

± 0,000210,0525

± 0,000240,0451

± 0,000260,0402

± 0,000220,0507

± 0,00019

24 - - -0,0541

± 0,000300,0537

± 0,000270,0555

± 0,00024 

 Bảng 3.26. Hàm l ượ ng 4-aminophenol (%) trong mẫ u viên khi bảo quản

ở  đ i ều ki ện lão hóa cấ  p t ố c (n=3)

Tỷ lệ 4-aminophenol trong viên (%)

Vỉ PVC-nhôm Vỉ nhôm-nhômThờ i gianbảo quản(tháng)

 Lô 1 Lô 2 Lô 3 Lô 1 Lô 2 Lô 3

00,0034

± 0,00013

0,0036

± 0,00024

0,0037

± 0,00018

0,0032

± 0,0014

0,0035

± 0,00020

0,0035

± 0,000171

0,0231± 0,00032

0,0265± 0,00037

0,0351± 0,00025

0,0174± 0,00021

0,0214± 0,00018

0,0199± 0,00033

30,0782

± 0,000250,0841

± 0,000260,0824

± 0,000300,0486

± 0,000270,0533

± 0,00150,0515

± 0,00031

60,0994

± 0,000270,125

± 0,000130,109

± 0,000340,0792

± 0,000290,0854

± 0,000250,0820

± 0,00030

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 102: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 102/227

 

87

Viên đóng gói trong vỉ  PVC-nhôm vẫn đạt yêu cầu về  hàm lượ ng 4-

aminophenol sau 18 tháng bảo quản ở  điều kiện thườ ng, nhưng không đạt yêu cầu sau

6 tháng bảo quản ở   điều kiện lão hóa cấ p tốc (hàm lượ ng 4-aminophenol > 0,1%).

(Bảng 3.25 và 3.26)

   Hàm l ượ ng d ượ c chấ t

Sự  thay đổi hàm lượ ng dượ c chất của các mẫu viên trong quá trình bảo quản

đượ c trình bày ở  các bảng 3.27 và bảng 3.28.

 Bảng 3.27. Hàm l ượ ng (%) paracetamol trong viên nén gi ải phóng nhanh bảo quản

ở  đ i ều ki ện thự c (n=3, P=0,95)

% paracetamol trong viênVỉ PVC-nhôm Vỉ nhôm-nhômThờ i gian bảo quản(tháng)

 Lô 1 Lô 2 Lô 3 Lô 1 Lô 2 Lô 3

0100,75

± 1,28

100,25

± 0,94

101,33

± 1,23

100,69

± 1,22

101,18

± 0,87

101,32

± 1,15

1100,64

± 1,35

100,04

± 1,18

100,41

± 1,18

100,54

± 1,26

100,94

± 1,23

101,07

± 0,97

3100,31

± 1,04

99,78

± 1,22

99,42

± 0,96

100,32

± 1,15

100,72

± 1,18

100,93

± 1,24

699,90

± 0,95

98,93

± 0,89

98,51

± 0,92

99,93

± 0,97

100,35

± 0,95

100,66

± 1,16

998,63

± 0,86

98,20

± 0,95

97,25

± 1,13

99,67

± 0,92

99,93

± 0,88

100,32

± 0,78

1297,75

± 1,07

96,59

± 1,28

96,30

± 1,20

99,40

± 1,18

99,52

± 1,14

99,86

± 0,58

1596,29

± 1,13

96,42

± 1,43

95,87

± 1,06

98,85

± 1,24

99,27

± 1,25

99,64

± 1,22

18 95,15± 0,91 95,72± 1,21 95,05± 0,85 98,54± 1,07 99,00± 1,09 99,24± 0,74

21 - - -98,46

± 1,21

98,72

± 0,87

99,07

± 1,11

24 - - -98,09

± 0,87

98,40

± 0,89

98,83

± 0,98

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 103: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 103/227

 

88

K ết quả  thấy viên đượ c đóng gói trong vỉ  nhôm-nhôm có hàm lượ ng

 paracetamol ít thay đổi sau khi bảo quản ở  điều kiện thườ ng 24 tháng và điều kiện lão

hóa cấ p tốc 6 tháng.

 Bảng 3.28. Hàm l ượ ng (%) paracetamol trong viên nén gi ải phóng nhanh bảo quản

ở  đ i ều ki ện lão hóa cấ  p t ố c(n=3, P=0,95)

% paracetamol trong viên

Vỉ PVC-nhôm Vỉ nhôm-nhôm

Thờ i gian

bảo quản

(tháng)  Lô 1 Lô 2 Lô 3 Lô 1 Lô 2 Lô 3

0

100,29

± 1,52

100,33

± 0,96

101,35

± 1,36

100,57

± 1,42

100,41

± 0,98

101,28

± 1,50

198,05

± 1,19

97,05

± 0,87

98,97

± 1,33

100,23

± 1,26

100,23

± 1,40

100,65

± 1,38

396,34

± 1,24

95,98

± 1,25

96,52

± 1,29

99,54

± 1,37

99,84

± 0,94

100,03

± 1,29

694,83

± 1,36

94,04

± 1,42

95,18

± 1,34

98,84

± 1,28

98,20

± 0,99

99,74

± 1,10

3.3.2. Xác định tuổi thọ của thuốc

Việc tính toán, dự đoán sự thay đổi hàm lượ ng paracetamol trong chế phẩm căn

cứ vào số liệu thu đượ c trong quá trình bảo quản thuốc ở  điều kiện thực đượ c thực hiện

theo các quy định, hướ ng dẫn của ASEAN và ICH [15],[50].

Xác định tuổi thọ  của thuốc đượ c xác định cho viên đượ c ép trong dạng vỉ 

nhôm-nhôm. Vì không có sự thay đổi ở  mức có ý ngh ĩ a đối vớ i các mẫu viên đóng gói

trong vỉ nhôm-nhôm bảo quản ở  điều kiện lão hóa cấ p tốc nên có thể dùng số liệu bảo

quản ở  điều kiện thực để xác định tuổi thọ của thuốc bằng phép phân tích hồi quy và

ngoại suy.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 104: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 104/227

Page 105: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 105/227

 

90

Hình 3.18. Đườ ng hồi quy giá trị trung bình và cận dướ i 95% để dự  đoán

hàm lượ ng paracetamol trong viên của 3 lô còn lại so vớ i ban đầu trong điều kiện

bảo quản thự c (n=5, P=0,95) Nhận xét:

 Nếu giả  thiết động học phân hủy paracetamol trong viên nén không thay đổi

trong quá trình bảo quản và nếu đã đủ thờ i gian theo dõi, có thể lấy giá tr ị thấ p nhất của

X trong 3 lô (X = 32,2 tháng) là tuổi thọ của chế phẩm nghiên cứu đối vớ i tiêu chuẩn

về  hàm lượ ng dượ c chất. Thờ i gian bảo quản đượ c 24 tháng nên đối chiếu vớ i tiêu

chuẩn này tại thờ i điểm hiện tại, có thể dự đoán tuổi thọ của chế phẩm nghiên cứu là 32

tháng.

3.4.. Hoàn thiện và thẩm định qui trình sản xuất viên nén paracetamol giải phóng

nhanh

3.4.1. Hoàn thiện qui trình sản xuất viên nén paracetamol giải phóng nhanh

3.4.1.1. Nhữ ng thay đổi chính khi nâng cỡ  lô 

Lô 1Lô 2Lô 3

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 106: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 106/227

 

91

Công thức và qui trình sản xuất viên nén paracetamol giải phóng nhanh cơ  bản

dựa trên công thức và qui trình bào chế viên đã xây dựng. Tuy nhiên, khi triển khai sản

xuất tại công ty Dượ c Khoa, một số thiết bị mớ i thay đổi bao gồm: máy nhào tr ộn cao

tốc, máy xát hạt, máy sấy tầng sôi (sấy hạt) và máy dậ p viên quay tròn 8 chày.

Để đảm bảo chất lượ ng chế phẩm nghiên cứu, tiến hành khảo sát qui trình tạo

hạt và dậ p viên trên hệ thống thiết bị sản xuất vớ i qui mô bằng công suất tối thiểu của

máy nhào tr ộn cao tốc, tươ ng ứng vớ i 5000 g paracetamol. Trên cơ  sở  đó hiệu chỉnh

công thức cũng như các thông số k ỹ  thuật của các bướ c trong qui trình sản xuất cho

 phù hợ  p. K ết quả khảo sát đượ c trình bày tóm tắt ở  bảng 3.31.

 Bảng 3.31: So sánh các thông số  khi thay đổ i thi ế t b ị  sấ  y và máy d ậ p viên

Thông số  Lô thự c nghiệm Lô SX khảo sát

Dung môi hoà tan PVP Ethanol 96o  Nướ c (hạt paracetamol)

Ethanol 60o (hạt NBC)

Thờ i gian sấy 4 – 5 giờ   30 phút

Phân bố kích thướ c hạt paracetamol

< 0,2 5,0 % 22,7 %

0,2 – 0,4 10,5 % 23,5 %

0,4 – 0,6 18,5 % 13,5 %

0,6 – 0,8 20,3 % 12,3 %

0,8 – 1,0 34,1 % 11,7 %

> 1,0 11,6 % 16,3 %

Tỷ tr ọng hạt

 H ạt paracetamol  0,68 0,64

 H ạt natri bicarbonat  1,12 1,08

Tá dượ c tr ơ n

 Aerosil 0,5 % 0,3 %

Talc 1,0 % 1,25 %

 Magnesi stearat  1,0 % 0,2 %

Độ tr ơ n chảy (sau tr ộn hoàn tất) 10,3 g/s 10,2 g/s

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 107: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 107/227

 

92

  Thay đổ i thi ế t b ị   sấ  y

Thờ i gian sấy hạt bằng máy sấy tâng sôi nhanh hơ n nhiều, độ ẩm của hai loại

hạt đạt yêu cầu (hàm ẩm 2 – 3%) chỉ sau 20 - 30 phút.

Hạt paracetamol và natri bicarbonat sau khi sấy bị vỡ  vụn, tạo r ất nhiều bột mịn.

Xác định khả năng do ethanol bay hơ i nhanh đồng thờ i hạt bị va đậ p mạnh trong quá

trình sấy và sự k ết dính giữa các tiểu phân kém. Biện pháp khắc phục là thêm nướ c vào

dung môi pha PVP làm và làm nhỏ kích thướ c tiểu phân dượ c chất. Thực tế k ết quả 

khảo sát cho thấy phải áp dụng cả  hai biện pháp nêu trên, hạt paracetamol và natri

 bicarbonat thu đượ c mớ i đạt yêu cầu. Cụ thể là sử dụng ethanol 60o pha dung dịch tá

dượ c dính PVP 15% và xay mịn paracetamol và natri bicarbonat qua rây 0,25 mm.

  Thay đổ i máy d ậ p viên

Các mẫu viên khảo sát xây dựng công thức bào chế đượ c dậ p bằng máy dậ p

viên tâm sai. Xét về mặt lý thuyết, so vớ i máy dậ p viên quay tròn, khả năng phân phối

 bột của máy tâm sai kém đảm bảo tính đồng nhất về thể tích hơ n nên viên cần tỷ lệ cao

tá dượ c tr ơ n và chống dính. Tuy phân bố kích thướ c hạt không đồng đều, khác nhiều so

vớ i sấy t ĩ nh, hạt sau sấy tầng sôi vẫn có độ tr ơ n chảy tốt hơ n, ngay cả khi giảm tổng

lượ 

ng tá dượ 

c tr ơ 

n so vớ 

i lự

a chọ

n banđầ

u (từ

 2,5 % xuố

ng còn 1,75 %)

3.4.1.2. Công thứ c viên

Từ k ết quả nghiên cứu trên, công thức lô sản xuất 30000 viên đượ c điều chỉnh

như ghi ở  bảng 3.32.

 Bảng 3.32. Công thứ c sản xuấ t lô 30.000 viên

Thành phần nguyên li ệu Tính cho 1 viên Lô 30.000 viên

Paracetamol 500 mg 15,00 kg

 Natri bicarbonat 630 mg 18,90 kgTinh bột mì (rã trong) 54 mg 1,62 kg

PVP K30 36 mg 1,08 kg

 N ướ c tinh khi ế t * 0,10 ml 3,00 l

 Ethanol 60o* 0,13 ml 3,78 l

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 108: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 108/227

 

93

Tinh bột mì (rã ngoài) 61 mg 1,83 kg

Aerosil 3,7 mg 0,111 kg

Talc 16,3 mg 0,489 kg

Magnesi stearat 2,5 mg 0,075 kg

Tổng khối lượ ng 1303 mg 39,09 kg

Ghi chú: (*) bay hơ i trong quá trình sản xuấ t

3.4.1.3. Tóm tắt quy trình sản xuất

Quy trình sản xuất gồm các giai đoạn chính sau đây:

  Chuẩ n b ị  nguyên li ệu: xay paracetamol và natri bicarbonat 2 lần bằng máy xay

đinh, tất cả các tiểu phân paracetamol và natri bicarbonat đều phải đi qua rây có

kích thướ c mắt rây là 0,25 mm. 

  Tr ộn bột khô:

- Tạo hạt paracetamol: tr ộn paracetamol và tinh bột mì

- Tạo hạt natri bicarbonat: tr ộn natri bicarbonat và tinh bột mì

 Nhào ẩ m: nhào ẩm và tạo hạt vớ i dung dịch PVP 15% trong ethanol 60o 

  S ấ  y: sấy hạt ở  45-50oC đến độ ẩm 2-3%

  S ử a hạt : sửa hạt qua rây có kích thướ c mắt rây 1 mmTr ộn hoàn t ấ t : tr ộn hạt paracetamol và hạt natri bicarbonat vớ i talc, magnesi

stearat, aerosil và tinh bột mì rã ngoài.

  Dậ p viên caplet, lực gây vỡ  viên trong khoảng 13-18 kP, khối lượ ng 1,303 g

3.4.1.4. Sơ  đồ quy trình sản xuất

Qui trình sản xuất viên nén paracetamol giải phóng nhanh đượ c trình bày tóm

tắt theo sơ  đồ hình 3.19.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 109: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 109/227

 

94

Tr ộn bột khô

 Nhào ẩm

Tạo hạt

Sấy khô

Sửa hạt

Dung dịch PVP 15%

Máy nhào tr ộncao tốc

Máy sấytầng sôi

45 - 50oCđộ ẩm 2-3%

Máy xát hạtRây 1 mm

Máy dậ p viênquay trònĐộ cứng13-18 kP

Máy tr ộnlậ   hươ n

ParacetamolTinh bột mì

Dậ p viên

TalcMagnesi stearatAerosil

Tr ộn hoàn tất

 Natri bicarbonatTinh bột mì

Tr ộn bột khô

 Nhào ẩm

Tạo hạt

Sấy khô

Sửa hạt

 Ki ể m

Hình 3.19. Sơ  đồ qui trình sản xuất viên nénaracetamol iải hón nhanh

Máy nhào tr ộncao tốc

w

Page 110: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 110/227

 

95

3.4.2. Thẩm định quy trình sản xuất viên nén paracetamol giải phóng nhanh

3.4.2.1. Đánh giá nguy cơ  gây mất ổn định quy trình sản xuất

Phân tích từng giai đoạn của quy trình bào chế để đánh giá các nguy cơ  ảnh

hưở ng và có thể làm cho quy trình sản xuất không ổn định (bảng 3.33). Từ đó đề xuất

 biện pháp xử lý cũng như các thông số cần thẩm định để hạn chế các nguy cơ  này.

 Bảng 3.33. Đánh giá nguy cơ  ảnh hưở ng đế n độ ổ n đị nh của quy trình sản xuấ t

Giai đ oạn

(1)

 Nguy cơ  d ự  ki ế n(2)

T ần

suấ tnguy

cơ  (3)

 Ả nh

hưở ng

(4)

 Khả 

năng

 phát

hi ện(5)

 Bi ện pháp x ử  lý(6)

Tr ộn bột

khô

Hàm lượ ng

không đồng đều

Thấ p Nhiều Khó

Kiểm soát thờ i gian tr ộn,tốc độ tr ộn, lượ ng bộtđem tr ộn

Thẩ m định độ phân tán

hàm l ượ ng

 Nhào ẩm

Xát hạt

Hàm lượ ng

không đồng đều

Thể chất hạt không

đồng nhất

Thấ p

Thấ p

 Nhiều

Trung

 bình

Khó

Dễ 

Kiểm soát thờ i gian nhào,tốc độ nhào

Kiểm soát lượ ng tá dượ c

dínhThẩ m định độ phân tán

hàm l ượ ng

Thẩ m định hình thứ c của

hạt

Sấy

Độ ẩm không đạt

Ảnh hưở ng đến độ ổn định của dượ cchất

Thấ p

Thấ p

Trung

 bình

 Nhiều

Dễ 

Khó

Kiểm soát thờ i gian sấy,nhiệt độ sấy, lượ ng hạtđem sấy, nhiệt độ vào/ra,

lưu lượ ng gió vào/raKiểm soát độ ổn định củadượ c chất

Thẩ m định độ ẩ m của hạt

 Lượ ng t ạ p chấ t

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 111: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 111/227

 

96

Sửa hạt

Phân bố kích thướ chạt thay đổi

Tỷ tr ọng biểu kiếnthay đổi

Trung

 bình

Trung

 bình

Trung

 bình

Trung

 bình

Dễ 

Dễ 

Kiểm soát cỡ  rây, vận tốcxát hạt, lượ ng hạt đem xát

Thẩ m định phân bố  

kích thướ c hạt

Thẩ m định t  ỷ tr ọng biể ukiế n 

Tr ộn

hoàn tất

Hàm lượ ng khôngđồng đều

Độ tr ơ n chảy thayđổi

Thấ p

Trung

 bình

 Nhiều

Trung

 bình

Khó

Khó

Kiểm soát thờ i gian tr ộn,vận tốc tr ộn, khối lượ nghạt

Thẩ m định độ phân tán

hàm l ượ ng

Thẩ m định độ tr ơ n chả y

của hạt  

Dậ p viên

Khối lượ ng viênkhông đồng đều

Độ cứng không đạt

Độ hòa tan khôngđạt

Trung

 bình

Thấ p

Thấ p

 Nhiều

Trung

 bình

 Nhiều

Dễ 

Dễ 

Khó

Kiểm soát tốc độ dậ p

Thẩ m định độ phân tán

khố i l ượ ng viên

Thẩ m định độ cứ ng

Thẩ m định độ hòa tan 

3.4.2.2. Lự a chọn các thông số thẩm định

Qua đánh giá nguy cơ  như  trên, chúng tôi lựa chọn các thông số cần thẩm định

như  sau: (bảng 3.34)

- Thông số  tr ọng yế u:

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 112: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 112/227

 

97

 Bảng 3.34. Các thông số  tr ọng yế u cần thẩ m đị nh

STT Thông số  Yêu cầu Phươ ng pháp

Giai đ oạn tr ộn bột khô1 Độ  phân tán hàm

lượ ngCV ≤ 2% Thực nghiệm

Giai đ oạn nhào ẩ m

2 Độ  phân tán hàmlượ ng

CV ≤ 2% Thực nghiệm

Giai đ oạn sấ  y hạt

3 Độ ẩm 2,0 – 3,0% Thực nghiệm

S ử a hạt

4 Phân bố  kích thướ chạt

Các giá tr ị phảiđồng nhất giữa 3 lô

Thực nghiệm

5 Tỷ tr ọng biểu kiến Các giá tr ị phải

đồng nhất giữa 3 lô

Mục 2.2.3

Tr ộn hoàn t ấ t

6 Độ  phân tán hàmlượ ng

CV ≤ 2% Thực nghiệm

7 Độ tr ơ n chảy Các giá tr ị phải

đồng nhất giữa 3 lô

Mục 2.2.3

8 Tỷ tr ọng hạt Các giá tr ị phải

đồng nhất giữa 3 lô

Mục 2.2.3

Giai đ oạn d ậ p viên

9 Đồng đều khối lượ ng Khối lượ ng trung bình viên ± 5%

Theo DĐVN III,

Phụ lục 8.3

10 Độ cứng 13-18 kP Thực nghiệm

11 Độ hòa tan ≥ 90% sau 5 phút Theo DĐVN III,

Phụ lục 8.4

- Thông số  kiể m soát:

Khối lượ ng viên đượ c lựa chọn làm thông số kiểm soát quy trình vì đây là một

thông số quan tr ọng mà GMP khuyến cáo phải kiểm soát trong suốt quá trình dậ p viên.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 113: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 113/227

 

98

3.4.2.3. K ế hoạch lấy mẫu trong quá trình thẩm định

Tiến hành lấy mẫu như  ghi ở   bảng 3.35 r ồi đánh giá chất lượ ng mẫu bằng

 phươ ng pháp thích hợ  p.

 Bảng 3.35. K ế  hoạch l ấ  y mẫ u trong quá trình thẩ m đị nh

Giai đoạn Số lượ ng mẫu Thông số thẩm định

Tr ộn bột khô 5 mẫu (theo sơ  đồ) Độ phân tán hàm lượ ng

 Nhào ẩm 5 mẫu (theo sơ  đồ) Độ phân tán hàm lượ ng

Sấy hạt 3 mẫu (ngẫu nhiên) Độ ẩm hạt

Sửa hạt 100 g x 2 mẫu (ngẫu nhiên)

100 g x 2 mẫu (ngẫu nhiên)

Phân bố kích thướ c hạt

Tỷ tr ọng biểu kiến

Tr ộn hoàn tất 5 mẫu (theo sơ  đồ)

100 g x 3 mẫu (ngẫu nhiên)

100 g x 2 mẫu (ngẫu nhiên)

Độ phân tán hàm lượ ng

Độ tr ơ n chảy

Tỷ tr ọng biểu kiến

Dậ p viên 20 viên x 4 lần/lô

10 viên x 4 lần/lô

6 viên x 1 lần/lô

10 viên mỗi 30 phút

Độ đồng đều khối lượ ng viên

Độ cứng

Độ hòa tan

Khối lượ ng (trung bình)

Các mẫu thẩm định độ phân tán hàm lượ ng đượ c lấy theo sơ  đồ hình 3.20

Hình 3.20. Sơ  đồ lấy mẫu để thẩm định dộ phân tán hàm lượ ng

 Máy nhào tr ộn cao t ố c H ộ p tr ộn l ậ p phươ ng

1 2

3 45

1 2

3

4 5 

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 114: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 114/227

 

99

3.4.2.4. Giai đoạn trộn bột khô

  Tr ộn paracetamol và tinh bột mì

Đánh giá độ đồng nhất của khối bột tr ộn đượ c dựa trên k ết quả phân tích độ phântán hàm lượ ng paracetamol. K ết quả đượ c trình bày ở  bảng 3.36 và 3.37.

 Bảng 3.36. Độ phân tán hàm l ượ ng paracetamol lô P1, giai đ oạn tr ộn bột khô.

Hàm lượ ng paracetamol (%)Vị trí

3 phút 4 phút 5 phút 7 phút

1 97,56 96,45 96,78 98,76

2 98,24 99,72 99,65 98,52

3 94,15 100,05 98,76 95,84

4 101,64 98,34 100,02 96,20

5 97,51 96,72 96,85 97,76

Giá tr ị trung bình 97,82 98,26 98,41 97,42

Độ lệch chuẩn 2,66 1,66 1,53 1,33Hệ số phân tán CV (%) 2,72 1,69 1,55 1,37

Ở lô P1 tiến hành lấy mẫu tại các thờ i điểm 3, 4, 5 và 7 phút trong quá trình tr ộn

 paracetamol và tinh bột mì. Dựa vào k ết quả đánh giá độ phân tán hàm lượ ng của lô P1

để lựa chọn thờ i gian tr ộn bột khô thích hợ  p cho lô P2 và P3.

K ết quả cho thấy phút thứ 4, độ phân tán hàm lượ ng của hỗn hợ  p bột khô < 2%,

chứng tỏ quá trình tr ộn bột khô đồng nhất. Tuy nhiên, để đảm bảo độ đồng nhất cao

trong quá trình tr ộn, chúng tôi lựa chọn thờ i gian tr ộn bột khô để tạo hạt paracetamol

thích hợ  p là 5 phút cho các lô P2 và P3. Vớ i thờ i gian tr ộn là 5 phút, cả 2 lô P2 và P3

đều đạt yêu cầu về độ phân tán hàm lượ ng vớ i giá tr ị CV < 2%.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 115: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 115/227

 

100

 Bảng 3.37. Độ phân tán hàm l ượ ng paracetamol trong lô P2 và P3, giai đ oạn tr ộn

bột khô

Hàm lượ ng paracetamol (%)

Vị trí Lô P2 Lô P3

1 98,65 96,80

2 99,10 95,70

3 96,84 97,24

4 97,20 98,40

5 96,40 99,00

Giá tr ị trung bình 97,64 97,43

Độ lệch chuẩn 1,18 1,31

Hệ số phân tán CV (%) 1,20 1,34

  Tr ộn natri bicarbonat và tinh bột mì

Độ  phân tán hàm lượ ng natri bicarbonat khi tr ộn bột khô đượ c trình bày ở   bảng

3.38 và 3.39.

Ở lô P1 tiến hành lấy mẫu tại các thờ i điểm 3, 4, 5 và 7 phút trong quá trình tr ộn

natri bicarbonat và tinh bột mì r ồi định lượ ng natri bicarbonat theo mục 2.2.3. Dựa

 Bảng 3.38. Độ phân tán hàm l ượ ng natri bicarbonat lô P1, giai đ oạn tr ộn bột khô. 

Hàm lượ ng natri bicarbonat (%)Vị trí

3 phút 4 phút 5 phút 7 phút

1 99,30 98,43 99,21 98,42

2 98,96 96,59 97,45 96,14

3 95,24 98,24 98,54 97,20

4 99,24 95,92 96,92 96,16

5 95,82 98,88 96,34 98,05

Giá tr ị trung bình 97,71 97,61 97,69 97,19

Độ lệch chuẩn 2,01 1,28 1,17 1,05

Hệ số phân tán CV (%) 2,05 1,31 1,20 1,08

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 116: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 116/227

 

101

vào k ết quả đánh giá độ phân tán hàm lượ ng của lô P1 để lựa chọn thờ i gian tr ộn bột

khô thích hợ  p cho lô P2 và P3.

K ết quả cho thấy từ sau 4 phút, độ phân tán hàm lượ ng của hỗn hợ  p bột khô <

2%, chứng tỏ quá trình tr ộn bột khô đồng nhất. Kéo dài thờ i gian tr ộn khô cũng không

làm tăng đáng k ể độ đồng nhất. Do đó, chúng tôi lựa chọn thờ i gian tr ộn bột khô thích

hợ  p để  tạo hạt natri bicarbonat là 4 phút cho các lô P2 và P3. Vớ i thờ i gian tr ộn là 4

 phút, cả 2 lô P2 và P3 đều đạt yêu cầu về độ phân tán hàm lượ ng vớ i giá tr ị CV < 2%.

 Bảng 3.39. Độ phân tán hàm l ượ ng natri bicarbonat lô P2 và P3, giai đ oạn tr ộn bột

khô

Hàm lượ ng natri bicarbonat (%)Vị trí

Lô P2 Lô P3

1 97,87 98,14

2 96,11 96,25

3 98,88 95,87

4 97,12 97,63

5 96,03 99,16

Giá tr ị trung bình 97,20 97,41

Độ lệch chuẩn 1,21 1,36

Hệ số phân tán CV (%) 1,24 1,39

3.4.2.5. Giai đoạn nhào ẩm

  T ạo hạt paracetamol

Trong quá trình nghiên cứu xây dựng quy trình bào chế viên nén paracetamol

giải phóng nhanh, hạt paracetamol đượ c tạo thành bằng cách nhào tr ộn 15 phút hỗn

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 117: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 117/227

 

102

hợ  p paracetamol và tá dượ c rã vớ i dung dịch PVP 15% trong ethanol 96o trên thiết bị 

nhào tr ộn ERWEKA. Vì vậy, khi chuyển sang sử dụng máy nhào tr ộn cao tốc, cần phải

tiến hành thẩm định lại thờ i gian nhào ẩm.

Theo đánh giá bằng cảm quan, thờ i gian nhào ẩm thích hợ  p trong thiết bị nhào

tr ộn cao tốc là 10 phút, hạt tạo ra tơ i, chắc, tỷ lệ bột mịn thấ p, ít bị dính bết và đảm bảo

độ đồng đều hàm lượ ng. Khi thờ i gian nhào ẩm quá ngắn, hạt tạo ra không chắc, tỷ lệ 

 bột mịn cao. Ngượ c lại, khi thờ i gian nhào kéo dài hơ n 10 phút, các hạt có xu hướ ng

dính bết lại vớ i nhau và vào thiết bị nhào.

Vớ i thờ i gian nhào ẩm là 10 phút, cả 3 lô đều đảm bảo độ phân tán hàm lượ ng

(CV<2%). K ết quả đánh giá độ  phân tán hàm lượ ng paracetamol khi nhào ẩm đượ ctrình bày ở  bảng 3.40.

 Bảng 3.40. Độ phân tán hàm l ượ ng paracetamol các lô P1, P2 và P3 khi nhào ẩ m

Hàm lượ ng paracetamol (%)Vị trí

 Lô P1 Lô P2 Lô P3

1 98,27 97,32 97,82

2 97,94 95,21 96,46

3 96,31 96,27 97,22

4 95,99 97,98 95,11

5 98,79 98,01 98,25

Giá tr ị trung bình 97,46 96,96 96,97

Độ lệch chuẩn 1,24 1,21 1,24

Hệ số phân tán CV (%) 1,27 1,24 1,28

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 118: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 118/227

 

103

  T ạo hạt natri bicarbonat

 Bảng 3.41. Độ phân tán hàm l ượ ng natri bicarbonat các lô P1, P2 và P3 khi nhào ẩ m.

Hàm lượ ng natri bicarbonat (%)Vị trí Lô P1 Lô P2 Lô P3

1 98,24 99,46 100,04

2 97,54 96,41 98,64

3 99,14 97,72 97,45

4 95,87 97,01 98,41

5 96,22 96,45 96,89

Giá tr ị trung bình 97,40 97,41 98,29

Độ lệch chuẩn 1,37 1,26 1,21

Hệ số phân tán CV (%) 1,40 1,30 1,23

Tiến hành th

ẩm

định t

ươ ng t

ự nh

ư đố

i vớ 

i hạt paracetamol, t

ừ đ

ó lự

a chọ

nđượ 

c

thờ i gian nhào ẩm thích hợ  p đảm bảo độ đồng nhất và độ chắc của hạt natri bicarbonat

là 8 phút. Vớ i thờ i gian nhào ẩm này, cả 3 lô đều tạo ra hạt tơ i, chắc, tỷ lệ bột mịn thấ p,

ít bị dính bết và đảm bảo độ phân tán hàm lượ ng (CV<2%) (bảng 3.41).

3.4.2.6. Giai đoạn sấy

Trong quá trình xây dựng công thức và qui trình bào chế viên nghiên cứu, hạt

tạo thành đượ c sấy bằng tủ sấy t ĩ nh, trong khi thiết bị sản xuất là máy sấy tầng sôi. Vớ i

thiết bị sản xuất là máy sấy tầng sôi, k ết quả khảo sát cho thấy thờ i gian sấy khô nhanh

hơ n nhiều so vớ i sấy t ĩ nh. Nghiên cứu xây dựng quy trình bào chế cho thấy nếu sấy hạt

quá khô, khi dậ p viên dễ bị bong mặt, ngượ c lại, nếu hạt quá ẩm, độ tr ơ n chảy của hạt

kém, viên dễ bị dính chày cối. Độ ẩm cũng là yếu tố ảnh hưở ng lớ n đến độ ổn định của

viên. Do đó, hạt sau khi sấy đượ c kiểm soát độ ẩm trong khoảng 2-3%.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 119: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 119/227

 

104

Lấy 3 mẫu tại 3 vị trí khác nhau trong thuyền sấy, xác định độ ẩm của hạt bằng

cân xác định hàm ẩm nhanh (mục 2.2.3). K ết quả cho thấy cả hạt paracetamol và hạt

natri bicarbonat ở  3 lô P1, P2, P3 đều đạt yêu cầu về độ ẩm (bảng 3.42 và 3.43).

 Bảng 3.42. Độ ẩ m hạt paracetamol sau khi sấ  y

Độ ẩm (%)Lô

V  ị  trí 1 V  ị  trí 2 V  ị  trí 3 Trung bình

P1 1,92 2,50 2,14 2,19

P2 2,05 2,31 1,92 2,09

P3 2,17 2,64 2,41 2,41

 Bảng 3.43. Độ ẩ m hạt natri bicarbonat sau khi sấ  y

Độ ẩm (%)Lô

V  ị  trí 1 V  ị  trí 2 V  ị  trí 3 Trung bình

P1 2,01 2,60 2,14 2,25

P2 2,53 2,01 1,92 2,15

P3 2,07 2,40 2,10 2,19

3.4.2.7. Giai đoạn sử a hạt

  H ạt paracetamol : Rây 100 g hạt qua các rây có kích thướ c mắt rây khác nhau:

0,2 mm; 0,4 mm; 0,6 mm; 0,8 mm và 1,0 mm để phân loại kích thướ c hạt. Cân lượ nghạt còn lại trên mỗi loại rây tươ ng ứng.

Tiến hành phân tích phươ ng sai để so sánh phân bố kích thướ c hạt giữa 3 lô. K ết

quả (Phụ lục 4.1) cho thấy kích thướ c hạt và tỷ tr ọng biểu kiến của các mẫu trong 3 lô

là đồng nhất (P>0,05)

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 120: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 120/227

 

105

  H ạt natri bicarbonat

Tiến hành đánh giá phân bố kích thướ c hạt và đo tỷ  tr ọng biểu kiến tươ ng tự 

như đối vớ i hạt paracetamol. K ết quả (Phụ lục 4.2) cho thấy có sự đồng đều về phân bố 

kích thướ c hạt và tỷ tr ọng biểu kiến giữa 3 lô (P>0,05).

3.4.2.8. Giai đoạn trộn hoàn tất

  Độ phân tán hàm l ượ ng

Do tỉ  tr ọng giữa hạt paracetamol và natri bicarbonat có sự chênh lệch đáng k ể 

nên cần thẩm định thờ i gian tr ộn hoàn tất để đảm bảo độ đồng đều hàm lượ ng.

Tiến hành tr ộn hạt paracetamol, hạt natri bicarbonat vớ i tá dượ c tr ơ n và tá dượ c

rã ngoài, lấy mẫu tại các thờ i điểm 8 phút, 9 phút, 10 phút, 11 phút ở  lô P1. Dựa vàok ết quả đánh giá độ phân tán hàm lượ ng của lô P1 để lựa chọn thờ i gian tr ộn hoàn tất

thích hợ  p cho lô P2 và P3.

 Bảng 3.44. K ế t quả xác đị nh hàm l ượ ng paracetamol trong viên gi ải phóng nhanh

lô P1

Hàm lượ ng paracetamol (%)Vị trí8 phút 9 phút 10 phút 11 phút 

1 97,46 98,50 99,80 99,402 99,56 100,60 97,45 100,25

3 102,10 96,14 98,75 97,89

4 92,80 94,80 96,80 96,80

5 94,80 96,80 95,90 97,50

Giá tr ị trung bình 97,34 97,37 97,74 98,37

Độ lệch chuẩn 3,70 2,24 1,55 1,42

Hệ số phân tán CV (%) 3,80 2,31 1,59 1,44

K ết quả trình bày ở  bảng 3.44 cho thấy từ phút thứ 10, độ phân tán hàm lượ ngcủa hỗn hợ  p bột tr ộn hoàn tất < 2%, chứng tỏ quá trình tr ộn hoàn tất đảm bảo độ đồng

nhất. Từ đó, chúng tôi lựa chọn thờ i gian tr ộn hoàn tất thích hợ  p là 10 phút cho các lô

P2 và P3.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 121: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 121/227

 

106

Vớ i thờ i gian tr ộn hoàn tất là 10 phút, cả 3 lô đều đạt yêu cầu về độ phân tán

hàm lượ ng vớ i giá tr ị CV < 2% (Bảng 3.45).

 Bảng 3.45. Độ phân tán hàm l ượ ng paracetamol ở  các lô P2 và P3

Hàm lượ ng paracetamol (%)Vị trí

Lô P2 Lô P3

1 100,21 97,63

2 97,24 96,183 96,48 97,244 95,53 95,985 95,04 98,42

Giá tr ị trung bình 97,62 98,02Độ lệch chuẩn 1,84 0,98

Hệ số phân tán CV (%) 1,89 1,00

  T  ỷ tr ọng hạt: Đo tỷ tr ọng biểu kiến của hạt đã tr ộn hoàn tất theo mục 2.2.3. K ết

quả phân tích phươ ng sai (Phụ lục 4.5) cho thấy tỷ tr ọng biểu kiến của hạt đã tr ộn hoàn

tất giữa các lô là đồng nhất (P>0,05). 

  Độ tr ơ n chả y của hạt: Tiến hành đo độ chảy của hạt ở  3 lô theo mục 2.2.3. K ết

quả phân tích phươ ng sai (Phụ  lục 4.6) cho thấy độ  tr ơ n chảy của hạt ở  3 lô là đồngnhất (P>0,05). 

3.4.2.9. Giai đoạn dập viên

  Độ đồng đề u khố i l ượ ng viên: Đánh giá đồng đều khối lượ ng viên theo DĐVN

III, phụ lục 8.3. K ết quả (Phụ lục 4.7) cho thấy tất cả các mẫu viên đều đạt yêu cầu về 

độ đồng đều khối lượ ng. 

  Độ cứ ng: K ết quả đánh giá độ cứng của viên (Phụ lục 4.8) cho thấy tất cả cácmẫu viên đều đạt yêu cầu về độ cứng. 

  Độ hòa tan: K ết quả đánh giá độ hòa tan của viên (Phụ lục 4.9) cho thấy tất cả 

các mẫu viên đều đạt yêu cầu về độ hòa tan. 

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 122: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 122/227

 

107

 Bảng 3.46. Tóm t ắt k ế t quả thẩ m đị nh các thông số  tr ọng yế u

GSTT Giai đoạn Thông số  Yêu cầu

 Lô P

1 Tr ộn bộtkhô Độ phân tán hàm lượ ng paracetamolĐộ phân tán hàm lượ ng natri bicarbonat

CV ≤ 2%CV ≤ 2%

1,55

1,31

2 Nhào ẩm Độ phân tán hàm lượ ng paracetamol

Độ phân tán hàm lượ ng natri bicarbonat

CV ≤ 2%

CV ≤ 2%

1,27

1,40

3 Sấy hạt Độ ẩm hạt paracetamol

Độ ẩm hạt natri bicarbonat

2,0 – 3,0%

2,0 – 3,0%

2,19

2,25

4 Sửa hạt Phân bố kích thướ c hạt

Tỷ tr ọng biểu kiến hạt paracetamol

Tỷ tr ọng biểu kiến hạt nabica

Không khác nhau giữa 3 lô

Không khác nhau giữa 3 lô

Không khác nhau giữa 3 lô

Đạt

0,65

1,08

5 Tr ộn hoàntất

Độ phân tán hàm lượ ng

Độ tr ơ n chảy

Tỷ tr ọng hạt

CV ≤ 2%

Không khác nhau giữa 3 lô

Không khác nhau giữa 3 lô

1,59

11,1

0,95

6 Dậ p viên Đồng đều khối lượ ng

Độ cứng

Độ hòa tan

KLTB ± 5%

13-18 kP

≥ 90% sau 5 phút

1303

15,9

98,0

7 Kiểm soát Biểu đồ Shewhart  X /R

Biểu đồ cusum

Theo quy định

Theo quy định

Đạt

Đạt

w

Page 123: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 123/227

 

108

3.4.2.10. K ết quả thẩm định thông số kiểm soát

Dao động khối lượ ng viên trong quá trình dậ p viên đượ c theo dõi bằng cách lấy

mẫu định k ỳ (10 viên sau mỗi 30 phút) để đánh giá. K ết quả thu đượ c 20 lần lấy mẫu

như đượ c trình bày ở  bảng 3.47, 3.48 và 3.49.

 Bảng 3.47. Khố i l ượ ng viên của lô P1

Khối lượ ng viên (mg)Lần

lấy

mẫu

Viên

số 1

Viên

số 2

Viên

số 3

Viên

số 4

Viên

số 5

Viên

số 6

Viên

số 7

Viên

số 8

Viên

số 9

Viên

số 10TB

1 1306,2 1301,6 1305,5 1302,4 1319,0 1290,1 1285,3 1302,6 1305,4 1315,4 1303,4

2 1310,8 1327,0 1275,2 1310,5 1296,7 1275,5 1326,4 1300,2 1332,7 1295,0 1305,0

3 1296,6 1306,4 1296,9 1315 1287,6 1316,1 1306,0 1316,6 1303,4 1305,3 1305,0

4 1285,4 1296,2 1315,4 1316,8 1302,6 1287,2 1335,2 1297,3 1295,2 1299,2 1303,1

5 1316,2 1296,5 1285,6 1286,6 1305,4 1312,2 1297,3 1326,5 1300,1 1312,8 1303,9

6 1285,7 1294,4 1330,4 1282,9 1302,9 1297,5 1315,4 1300,1 1281,2 1302,8 1299,3

7 1310,5 1296,7 1305,5 1296,4 1285,6 1306,6 1310,8 1300,7 1312,4 1316,8 1304,2

8 1315,0 1287,6 1316,1 1306,0 1315,4 1312,9 1296,6 1306,4 1285,6 1315,6 1305,7

9 1316,8 1302,6 1287,2 1296,2 1275,5 1326,4 1285,4 1296,2 1305,5 1302,4 1299,4

10 1286,6 1305,4 1312,2 1297,3 1309,1 1306,0 1316,2 1296,5 1275,2 1310,5 1301,5

11 1315,4 1316,8 1302,6 1287,2 1296,2 1310,8 1287,4 1315,4 1296,9 1315,0 1304,4

12 1285,6 1286,6 1305,4 1296,9 1315,0 1327,0 1275,5 1306,4 1315,4 1316,8 1303,1

13 1315,4 1312,9 1302,9 1315,4 1316,8 1306,4 1316,1 1306,0 1285,6 1286,6 1306,4

14 1275,5 1344,4 1285,6 1285,6 1286,6 1296,2 1287,2 1296,2 1315,4 1341,9 1301,5

15 1316,1 1306,0 1315,4 1315,4 1312,9 1288,5 1325,7 1294,4 1275,5 1296,4 1304,6

16 1290,1 1302,8 1296,7 1275,5 1326,4 1294,4 1316,1 1306,0 1286,1 1306,0 1300,0

17 1337,5 1316,8 1302,9 1315,4 1287,6 1305,3 1287,2 1296,2 1295,5 1314,4 1305,9

18 1316,1 1296,6 1296,7 1295,0 1302,6 1299,2 1312,2 1297,3 1296,1 1306,0 1301,8

19 1287,2 1302,4 1303,4 1305,3 1305,4 1312,8 1317,5 1315,4 1297,2 1296,2 1304,3

20 1315,6 1296,6 1310,8 1300,5 1316,8 1302,8 1266,6 1310,8 1312,2 1297,3 1303

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 124: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 124/227

 

109

 Bảng 3.48. Khố i l ượ ng viên của lô P2

Khối lượ ng viên (mg)Lần

lấy

mẫu

Viên

số 1

Viên

số 2

Viên

số 3

Viên

số 4

Viên

số 5

Viên

số 6

Viên

số 7

Viên

số 8

Viên

số 9

Viên

số 10TB

1 1316,4 1285,6 1286,6 1310,8 1327,0 1316,8 1302,6 1287,2 1335,2 1316,8 1308,5

2 1326,0 1315,4 1312,9 1296,6 1306,4 1286,6 1305,4 1312,2 1297,3 1286,6 1304,5

3 1276,2 1275,5 1326,4 1285,4 1296,2 1312,9 1302,9 1317,5 1295,4 1312,9 1300,1

4 1287,3 1329,1 1306,0 1316,2 1296,5 1326,4 1285,6 1286,6 1310,8 1306,4 1305,1

5 1307,2 1296,2 1280,8 1294,0 1315,4 1286,0 1315,4 1312,9 1306,6 1306,0 1302,1

6 1266,9 1315,0 1327,0 1275,5 1326,4 1296,2 1275,5 1326,4 1285,4 1296,2 1299,1

7 1265,4 1316,8 1306,4 1316,1 1306,0 1297,3 1319,1 1306,0 1316,2 1297,3 1304,7

8 1275,6 1286,6 1296,2 1287,2 1296,2 1287,2 1296,2 1310,8 1327,0 1287,2 1295,0

9 1310,2 1332,7 1285,0 1305,0 1300,2 1296,9 1315,0 1317,0 1275,5 1296,9 1303,4

10 1286,6 1303,4 1305,3 1305,0 1286,2 1335,4 1316,8 1306,4 1316,1 1325,4 1308,7

11 1267,5 1285,2 1299,2 1308,1 1297,6 1305,4 1296,9 1315,0 1317,0 1305,5 1299,7

12 1306,5 1300,1 1312,8 1303,9 1316,5 1302,9 1315,4 1296,8 1306,4 1316,1 1307,7

13 1280,1 1281,2 1302,8 1310,3 1300,1 1285,6 1285,6 1316,6 1296,2 1287,2 1294,6

14 1287,0 1342,4 1316,8 1287,8 1287,4 1315,4 1315,4 1312,9 1328,5 1325,7 1311,9

15 1266,4 1325,6 1295,6 1317,7 1306,4 1296,7 1275,5 1286,4 1294,4 1316,1 1298,1

16 1326,2 1305,5 1302,4 1299,4 1296,2 1302,9 1315,4 1287,6 1305,3 1317,2 1305,8

171301,1 1275,2 1310,5 1304,5 1296,5 1276,7 1295,0 1302,6 1299,2 1312,2 1297,4

18 1295,4 1306,9 1315,0 1308,3 1315,4 1305,4 1296,9 1315,0 1297,7 1275,5 1303,2

19 1316,4 1315,4 1316,8 1265,1 1306,4 1302,9 1315,4 1316,8 1306,4 1316,1 1307,8

20 1280,2 1312,7 1295,0 1305,0 1300,2 1285,6 1285,6 1286,6 1256,2 1287,2 1289,4

 

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 125: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 125/227

 

110

 Bảng 3.49. Khố i l ượ ng viên (mg) của lô P3

Khối lượ ng viên (mg)Lần

lấy

mẫu

Viên

số 1

Viên

số 2

Viên

số 3

Viên

số 4

Viên

số 5

Viên

số 6

Viên

số 7

Viên

số 8

Viên

số 9

Viên

số 10 TB

1 1296,2 1287,2 1296,2 1310,8 1296,2 1326,5 1300,1 1312,8 1303,9 1326,5 1305,6

2 1300,2 1296,9 1315,0 1327,0 1300,2 1320,1 1281,2 1320,8 1308,3 1320,1 1309,0

3 1316,6 1315,4 1316,8 1306,4 1316,6 1290,4 1303,4 1276,8 1307,8 1300,6 1305,1

4 1287,2 1305,4 1316,9 1315,0 1280,8 1306,4 1285,6 1315,5 1307,7 1306,4 1302,7

5 1300,6 1302,9 1315,4 1316,8 1306,5 1296,2 1275,5 1302,4 1294,4 1296,2 1300,7

6 1316,4 1338,1 1285,6 1286,6 1260,1 1296,5 1275,2 1310,5 1304,5 1296,5 1297,0

7 1287,7 1315,4 1315,4 1312,9 1293,9 1315,4 1296,9 1300,4 1298,3 1305,4 1304,2

8 1315,0 1327,0 1275,5 1296,9 1315,2 1315,6 1287,2 1295,2 1277,3 1315,2 1302,0

9 1310,1 1306,4 1316,1 1315,4 1299,4 1305,4 1312,2 1297,3 1326,5 1300,1 1308,9

10 1296,9 1285,4 1287,2 1275,5 1305,4 1302,9 1317,5 1315,4 1300,1 1271,2 1295,8

11 1315,4 1316,8 1306,4 1316,1 1302,9 1265,7 1286,6 1310,8 1280,7 1312,3 1301,4

12 1285,6 1286,6 1296,2 1327,2 1285,6 1315,4 1312,9 1296,6 1306,4 1285,6 1299,8

13 1315,4 1312,9 1298,1 1285,7 1315,4 1275,5 1326,4 1285,4 1296,2 1305,5 1301,7

14 1275,5 1326,4 1294,4 1316,1 1332,1 1339,1 1302,5 1316,2 1296,5 1272,2 1307,1

15 1315,4 1287,6 1305,3 1287,2 1302,9 1296,2 1310,8 1327,0 1325,4 1296,9 1305,5

16 1295,6 1302,6 1299,2 1312,2 1276,7 1315,0 1300,4 1275,5 1326,4 1315,4 1301,9

17 1296,9 1315,0 1327,0 1275,5 1305,4 1316,8 1306,4 1316,1 1306,0 1285,6 1305,1

18 1315,4 1266,8 1306,4 1316,1 1302,9 1286,6 1296,2 1287,2 1296,2 1315,4 1298,9

19 1313,8 1317,0 1305,5 1296,9 1315,0 1312,9 1336,2 1325,7 1294,4 1275,5 1309,3

20 1305,4 1306,4 1316,1 1315,4 1288,7 1302,6 1297,2 1305,2 1277,3 1315,2 1303,0

 

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 126: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 126/227

 

111

  Khảo sát biể u đồ Shewhart  X  /R:

K ết quả khảo sát biểu đồ Shewhart  X /R về khối lượ ng viên của 3 lô đượ c trình

 bày ở  các hình 3.21 (a, b), 3.22 (a, b), và 3.23 (a, b) và bảng 3.50

(a)

(b)

Hình 3.20. Biểu đồ Shewhart  X / R về khối lượ ng viên của lô P1:

(a) Biểu đồ R, (b) Biểu đồ  X  

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 127: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 127/227

 

112

(a)

(b)

Hình 3.22. Biểu đồ Shewhart  X /R về khối lượ ng viên của lô P2:

(a) Biểu đồ R, (b) Biểu đồ  X  

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 128: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 128/227

 

113

(a)

(b)

Hình 3.23: Biểu đồ Shewhart  X /R về khối lượ ng viên của lô P3:

(a) Biểu đồ R, (b) Biểu đồ  X  

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 129: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 129/227

 

114

 Bảng 3.50. K ế t quả khảo sát bi ể u đồ Shewhart  X  

K ết quả 

 Lô Lô LôQuy tắc Yêu cầu (không đượ c)

 P1 P2 P3

Giớ i hạn +3σ  1 điểm ngoài giớ i hạn +3σ  Đạt Đạt Đạt

Giớ i hạn -3σ  1 điểm ngoài giớ i hạn -3σ  Đạt Đạt Đạt

Vùng giá tr ị cao Liên tiế p 6, 7, 8, 9… điểm nằm trên  X   Đạt Đạt Đạt

Vùng giá tr ị thấ p Liên tiế p 6, 7, 8, 9… điểm nằm dướ i  X   Đạt Đạt Đạt

Đi lên Liên tiế p 6, 7, 8, 9… điểm đi lên Đạt Đạt Đạt

Đi xuống Liên tiế p 6, 7, 8, 9… điểm đi xuống Đạt Đạt Đạt

2 trên 3 trong vùng +A, 3 trên 7 trong vùng +AGiớ i hạn +3σ 

4 trên 10 trong vùng +A, 4 trên 5 trong vùng +BĐạt Đạt Đạt

2 trên 3 trong vùng -A, 3 trên 7 trong vùng -AGiớ i hạn -3σ 

4 trên 10 trong vùng -A, 4 trên 5 trong vùng -BĐạt Đạt Đạt

 Bảng 3.51. K ế t quả khảo sát bi ể u đồ Shewhart R

K ết quả 

 Lô Lô LôQuy tắc Yêu cầu (không đượ c)

 P1 P2 P3

Giớ i hạn +3σ  1 điểm ngoài giớ i hạn +3σ  Đạt Đạt Đạt

Vùng giá tr ị cao Liên tiế p 6, 7, 8, 9… điểm nằm trên  R   Đạt Đạt Đạt

Đi lên Liên tiế p 6, 7, 8, 9… điểm đi lên Đạt Đạt Đạt

2 trên 3 trong vùng +A, 3 trên 7 trong vùng +A

Giớ i hạn +3σ  4 trên 10 trong vùng +A, 4 trên 5 trong vùng +B Đạt Đạt Đạt

 

 Như vậy, cả 3 lô đều có biểu đồ Shewhart  X  và R đạt yêu cầu, chứng tỏ QTSX

ổn định.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 130: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 130/227

 

115

  Khảo sát biể u đồ cusum:

K ết quả khảo sát biểu đồ cusum về khối lượ ng viên của 3 lô P1, P2 và P3 đượ c

trình bày ở  các hình 3.24 – 3.26.

Hình 3.24. Biều đồ cusum lô P1

Hình 3.25. Biều đồ cusum lô P2

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 131: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 131/227

 

116

Hình 3.26. Biều đồ cusum lô P3

K ết quả khảo sát biểu đồ cusum không phát hiện thấy khuynh hướ ng biến thiên

nào đáng k ể về khối lượ ng viên trong quá trình dậ p viên. Như vậy, QTSX có tính ổn

định cao.

  Khảo sát chỉ  báo hiệu năng

Bảng 3.52. K ết quả khảo sát chỉ báo hiệu năng

K ết quả Loại chỉ báo Ý ngh ĩ a

Mongmuốn  Lô P1 Lô P2 Lô P3

Hiệu năng tổngquát C p 

Biến thiên tổng quát xung quanhgiá tr ị trung bình

≥ 1,33 1,54 1,40 1,39

Hiệu năng tớ ihạn C pk  

Tươ ng quan giữa giớ i hạn cho phép và giớ i hạn kiểm soát, giữagiá tr ị trung bình vớ i giá tr ị mongmuốn

≥ 1,33 1,54 1,39 1,39

Hiệu năng điềuchỉnh R r  

Tình tr ạng lệch tâm qua mối tươ ngquan giữa C pk  vớ i C p

100% 100% 99,3% 100%

Tình tr ạng lệchtâm C pm  Tình tr ạng hướ ng tâm và độ phântán của QTSX ≥ 1,33 1,59 1,38 1,42

Hiệu năng tứcthờ i (hiệu năngthiết bị) Cm

Độ phân tán tức thờ i của mẫu ≥ 2 1,58 1,40 1,39

Mức độ ổn địnhR s 

Mức độ ổn định của QTSX quamối tươ ng quan giữa C p và Cm

≥ 75% 97,5 100% 100%

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 132: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 132/227

 

117

3.5. Nghiên cứ u sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

3.5.1. Xây dự ng và thẩm định phươ ng pháp định lượ ng paracetamol trong huyết

tươ ng

3.5.1.1. Xây dự ng phươ ng pháp định lượ ng

   Khảo sát phươ ng pháp x ử  lý mẫ u huyế t t ươ ng

Dùa vμo c¸c tμi liÖu tham kh¶o vμ  ®iÒu kiÖn thÝ nghiÖm, tiÕn h μnh kh¶o s¸t

ph− ¬ng ph¸p xö lý mÉu, chiÕt t¸ch paracetamol tõ huyÕt t− ¬ng trªn c¸c mÉu chuÈn

paracetamol hoμ  tan trong pha ®éng, mÉu huyÕt t − ¬ng tr¾ng vμ   c¸c mÉu paracetamol

chuÈn hoμ tan trong huyÕt t − ¬ng ë ba møc nång ®é kh¸c nhau: 0,5 ; 5 v 20 µg/ml.

C¸c ph− ¬ng ph¸p ®− îc kh¶o s¸t bao gåm:

- Ph− ¬ng ph¸p chiÕt láng-láng b»ng dung m«i h÷u c¬

Trong mét èng nghiÖm cã n¾p, lÊy 1ml mÉu, thªm 20 mcl acid acetic, 5 ml

ethyl acetate, l¾c xo¸y 5 phót, ly t©m. T¸ch riªng phÇn dÞch næi, c« cho tíi kh« b»ng

c¸ch thæi khÝ nit¬ qua bÒ mÆt. C¾n thu ®− îc ®em hoμ tan trong pha ®éng, läc qua m μng

0.45 µm råi ®em ph©n tÝch.

- Ph− ¬ng ph¸p tña protein

+ Tña b»ng acid percloric: Víi 1 ml mÉu, thªm 0,5 ml acid percloric, l¾c, ly

t©m. T¸ch dÞch, läc 0,45 µm, tiªm s¾c ký.

+ Tña b»ng dung m«i acetonitril: Víi 1 ml mÉu, thªm 20 µl acid acetic, 2 ml

acetonitril, l¾c xo¸y, ly t©m, lÊy dÞch, läc 0,45 µm, tiªm s¾c ký.

TiÕn hμnh xö lý mÉu theo qui tr×nh. DÞch chiÕt t¸ch sau khi läc ®− îc ®em ch¹y

HPLC : cét Hypersil (250 x 4,6 mm, 5µm), pha ®éng gåm acetonitril vμ dung dÞch kali

dihydrophosphat (pH3; 0,005 M), tỷ lệ 15:85 . Pha ®éng ® − îc läc qua mμng 0,45 µm,

tèc ®é dßng 1ml/phót. Lμm 6 lÇn mçi mÉu vμ so s¸nh kÕt qu¶ thu ® − îc víi kÕt qu¶ ®Þnh

l− îng mÉu paracetamol chuÈn pha trong pha ®éng cã cïng nång ®é.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 133: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 133/227

 

118

Thực nghiệm chiết bằng ethyl acetat cho thấy thể tích dịch chiết không thể thu

đượ c bằng so vớ i dung môi ban đầu do một phần bị nhũ hoá, hiệu suất chiết thấ p. Như 

vậy, muốn có đượ c k ết quả chính xác thì cần phải có dung dịch chuẩn nội. Mặt khác,

chiết lỏng lỏng phải qua công đoạn bay hơ i dung môi r ất mất thờ i gian và phức tạ p,dung môi bay hơ i độc hại. Ph− ¬ng ph¸p tña protein b»ng acid percloric kh«ng s¹ch, ®Ó

l¹i nhiều pic t¹p lÉn víi pic cña paracetamol. Ph− ¬ng ph¸p tña protein b»ng acetonitril

thùc hiÖn ®¬n gi¶n, æn ®Þnh vμ  Ýt t¹p, ® − îc lùa chän ®Ó tiÕn hμnh xö lý c¸c mÉu trong

nghiªn cøu.

   Khảo sát l ự a chọn đ i ều ki ện sắc ký

 Cột sắc ký: qua khảo sát trên các cột Alltech C18 (4,6×150 mm; 5 m), Inertsil ODS-

3 (4,6×150 mm; 5 m), Zorbax SB- C18 (4,6×150 mm; 5 m); Hypersil ODS (250  

4,6 mm; 5 m) chúng tôi thấy cột Hypersil ODS (250  4,6 mm; 5 m) là phù hợ  p, có

khả năng tách tốt và chọn lọc paracetamol ra khỏi mẫu phân tích.

 Pha động: khảo sát khả năng tách paracetamol trong huyết tươ ng vớ i những hệ pha

động sau:

-  Acetonitril - đệm phosphat 0,06M điều chỉnh pH 2,7 bằng H3PO4 25%

(48:52).

-  Acetonitril – acid acetic - H2O - triethylamin vớ i các tỷ lệ lần lượ t là 800:1:

200:0,75 ; 850:1:150:0,75 và 900:1: 100:0,75.

-  Acetonitril – kali dihydrophosphat 10 mM pH 3,0 vớ i các tỷ  lệ  lần lượ t là

49:51, 50:50, 60:40, 40: 60.

-  Acetonitril– Methanol - đệm phosphat 10mM điều chỉnh về  pH 3

(50:30:110).

K ết quả cho thấy hệ dung môi Acetonitril – kali dihydrophosphat 10 mM pH

3,0 (49:51) có khả năng tách tốt nhất, pic sắc nét, chân pic gọn, các pic tách r ờ i nhau

và thờ i gian phân tích hợ  p lý. Do đó chúng tôi chọn hệ dung môi này làm pha động.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 134: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 134/227

 

119

 Bướ c sóng: Lấy phổ UV tại thờ i gian lưu của paracetamol trên sắc đồ trong khoảng

200 – 350 nm. Chọn đượ c bướ c sóng thích hợ  p max = 245 nm. (hình 3.27).

 Tốc độ dòng: k ết quả khảo sát sự thay đổi tốc độ dòng 0,6; 0,8-1,0; 1,2 ml/phút cho

thấy tốc độ dòng 0,8 ml/phút tốt nhất, vừa tách riêng đượ c chất phân tích vừa có thờ i

gian phân tích hợ  p lý.

Lựa chọn thể tích tiêm mẫu: khảo sát thể tích tiêm mẫu là 10; 20; 50; 100 l cho thấy

thể tích tiêm mẫu 20 l thích hợ  p nhất.

Hình 3.27: Phổ hấp thụ tử  ngoại của paracetamol

Từ các k ết quả nghiên cứu trên đã lựa chọn đượ c chươ ng trình HPLC để định

lượ ng paracetamol trong huyết tươ ng như sau:

-  Cột sắc ký : Hypersil ODS (250  4,6 mm; 5 m),

-  cột bảo vệ  : ODS (12,5  4,6 mm; 5 m)

- Pha động : Acetonitryl - KH2PO4 10 mM pH 3,0 (49:51).

-  Bướ c sóng : 245 nm.

-  Lưu lượ ng : 0,8 ml/phút.

-  Thể tích tiêm : 20 l.

-   Nhiệt độ phân tích : nhiệt độ phòng

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 135: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 135/227

Page 136: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 136/227

 

121

  Khảo sát tính chọn l ọc của phươ ng pháp

Chuẩn bị 6 mẫu huyết tươ ng không có thuốc (mẫu tr ắng) và 6 mẫu huyết tươ ng có

 paracetamol nồng độ 0,5 g/ml (mẫu chuẩn). So sánh sắc ký đồ mẫu tr ắng không có

 paracetamol (Hình 3.28) vớ i sắc ký đồ mẫu chuẩn có paracetamol (Hình 3.29).

Hình 3.28. Sắc ký đồ mẫu huyết tươ ng trắng

Hình 3.29. Sắc đồ mẫu huyết tươ ng trắng thêm paracetamol

Mẫu chuẩn cho pic của paracetamol tại thờ i điểm khoảng 3,6 phút, pic cân đối

và sắc nét, tách riêng biệt. Trên sắc ký đồ mẫu tr ắng, tại vị trí tươ ng ứng vớ i thờ i gian

lưu của paracetamol (t = 3 - 4 phút) không xuất hiện pic. Sắc ký đồ mẫu huyết tươ ng

ngườ i tình nguyện (mẫu thử) cũng có pic trùng vớ i thờ i điểm của pic paracetamol của

mẫu chuẩn (hình 3.30). Vậy phươ ng pháp phân tích có tính chọn lọc cao.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 137: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 137/227

 

122

Minutes

0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0

  m   A   U

0

250

500

750

1000

1250

1500

 

   3 .   5   7   7

   4   0   7   6   0   9   2

UV6K-245nmRetention Time

 Area

 Hình 3.30: Sắc đồ mẫu huyết tươ ng ngườ i tình nguyện 15 phút sau khi uống

500mg paracetamol

  Xác đị nh khoảng nồng độ tuyế n tính:

Chuẩn bị 1 thang nồng độ chuẩn của paracetamol trong huyết tươ ng tr ắng vớ i nồng

độ 40 – 20 – 10 – 5 – 1 – 0,5 – 0,2 g/ mL g/ml. Xử lý mẫu và tiến hành chạy sắc ký.

Tính phươ ng trình hồi quy và hệ số tươ ng quang R 2. (Bảng 3.54 và hình 3.31).

 Bảng 3.54. K ế t quả khảo sát khoảng nồng độ tuyế n tính của paracetamol trong

huyế t t ươ ng

Nồng độ ( g/ml) Diện tích pic (mAU.giây)

40 4588455 Hệ số tươ ng quan: R 2 = 0,9995

20 2217774 Phươ ng trình hồi quy: 

10 1239419 y = 114452 x - 2855 

5 545133

1 98558

0,5 47127

0,2 22050

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 138: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 138/227

 

123

K ết quả cho thấy, đườ ng hồi quy có dạng đườ ng thẳng và hệ số tươ ng quan lớ n

hơ n 0,999 chứng tỏ đáp ứng phân tích và nồng độ paracetamol có mối liên hệ  tuyến

tính trong khoảng nồng độ  khảo sát và đườ ng hồi quy có thể  tính toán k ết quả định

lượ ng vớ i độ tin cậy cao.

0

500000

1000000

1500000

2000000

2500000

3000000

3500000

4000000

4500000

5000000

0 10 20 30 40 50

Nång ®é (mcg/mL)

   D   i   Ö  n   t   Ý  c   h  p   i  c   (  m   A   U .  g

   i   ©  y   )

 

Hình 3.31: Đườ ng chuẩn định lượ ng paracetamol trong huyết tươ ng

  Khảo sát độ chính xác của phươ ng pháp

Độ  chính xác đượ c đánh giá bằng độ  lặ p lại trong ngày và khác ngày của

 phươ ng pháp phân tích (Bảng 3.55).

 Bảng 3.55. K ế t quả khảo sát độ chính xác của phươ ng pháp phân tích

Nồng độ  paracetamol (µg/mL)

Lặp lại trong ngày Lặp lại khác ngàySTT

0,5  g/ml 5 g/ml 20 g/ml 0,5  g/ml 5 g/ml 20 g/ml

1 0,435 4,88 20,38 0,514 5,10 20,77

2 0,398 5,06 17,70 0,483 4,65 20,15

3 0,461 4,55 19,58 0,464 4,99 18,91

4 0,461 4,44 19,94 0,449 4,65 20,34

5 0,428 5,01 19,41 0,469 4,70 19,18

TB 0,437 4,79 19,40 0,476 4,82 19,87

RSD % 6,02 5,77 5,26 5,12 4,36 3,98

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 139: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 139/227

Page 140: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 140/227

 

125

  Khảo sát khả năng tìm l ại

Chuẩn bị các mẫu chứa paracetamol vớ i các nồng độ khoảng 0,5; 5 và 20 g/ml

trong huyết tươ ng tr ắng và trong nướ c cất. Mỗi nồng độ  tiến hành làm 5 mẫu song

song.

Xử lí mẫu và tiến hành phân tích. Độ tìm lại đượ c xác định bằng phần tr ăm giữa

đáp ứng của chất phân tích trong huyết tươ ng so vớ i đáp ứng của chất phân tích trong

nướ c. K ết quả khảo sát khả năng tìm lại đượ c trình bày ở  bảng 3.57.

 Bảng 3.57. Khả năng tìm l ại của phươ ng pháp x ử  lý mẫ u huyế t t ươ ng bằng

acetonitril (n = 5)

Diện tích pic (mAU.s)Nồng độ ( g/ml)

 M ẫ u thử  /nướ c M ẫ u thử  / HT Khả năng tìm l ại

(%)

0,5 54400 53074 97,6

5,0 614560 583628 95,0

20,0 2640986 2443095 92,5

Khả năng tìm lại của chất phân tích không dướ i 30% và không trên 110% đượ cchấ p nhận đối vớ i phươ ng pháp phân tích sinh học.

Từ k ết quả  thu đượ c, chúng tôi đưa ra quy trình xử  lý mẫu huyết tươ ng như 

sau: Lấy 500µl huyết tươ ng (mẫu chuẩn hoặc mẫu thử), thêm 10µl acid acetic. Lắc 1

 phút. Sau đó thêm 1 ml acetonitril. Lắc xoáy trong 5 phút, ly tâm 5000 vòng/phút

trong 15 phút. Lọc dịch nổi ở  trên qua màng lọc 0,45 µm.

  Xác đị nh gi ớ i hạn đị nh l ượ ng của phươ ng pháp

Chuẩn bị các mẫu chứa paracetamol trong huyết tươ ng tr ắng vớ i các nồng độ 0,1 –

0,05 – 0,02 g/ml. Mỗi nồng độ  tiến hành làm 5 mẫu song song. Xử  lý mẫu và tiến

hành chạy sắc ký. Tính RSD (%) ở  mỗi nồng độ của k ết quả diện tích pic. (Bảng 3.58)

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 141: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 141/227

 

126

 Bảng 3.58: K ế t quả khảo sát gi ớ i hạn đị nh l ượ ng của phươ ng pháp (n = 5).

Diện tích pic ở  các nồng độ (mAU.giây)STT

0,10 g/ml 0,05 g/ml 0,025 g/ml

1 15595 10602 7617

2 16268 8717 8958

3 18588 9132 6228

4 16193 10045 7405

5 18478 8526 9448

 RSD% 9,45% 16,24% 19,66%

Tại nồng độ paracetamol 0,025 g/ml cho giá tr ị RSD  20% , đượ c lựa chọn là

giớ i hạn định lượ ng của phươ ng pháp.

  Khảo sát độ ổ n đị nh của paracetamol trong huyế t t ươ ng ở  đ i ều ki ện phân

tích:

Chuẩn bị 3 mẫu paracetamol trong huyết tươ ng tr ắng ở  nồng độ 0,5 g/ml. Xử 

lý mẫu r ồi tiến hành sắc ký ngay và tiế p tục cứ mỗi giờ  tiêm mẫu 1 lần trong vòng 5giờ  ở  điều kiện nhiệt độ phòng. K ết quả đượ c trình bày ở  bảng 3.59.

 Bảng 3.59: Độ ổ n đị nh của paracetamol trong thờ i gian phân tích (n=3) 

Thờ i gian (giờ )

 Nồng độ  paracetamol /HT

(µg/ml)

% paracetamol tínhtheo mẫu phân tích

đầu tiên

Lượ ng paracetamolthay đổi (%)

0 0,500 100,0 0

1 0,502 100,4 +0,40

2 0,496 99,20 -0,80

3 0,495 99,00 -1,00

4 0,491 98,20 -1,80

5 0,488 97,60 -2,40

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 142: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 142/227

 

127

K ết quả khảo sát cho thấy lượ ng paracetamol thay đổi trong vòng 4 giờ  phân

tích biến động dướ i ± 2%. Vậy chất phân tích ổn định trong thờ i gian ngắn sau khi xử 

lý mẫu (4 giờ ) ở  nhiệt độ phòng.

  Khảo sát độ ổ n đị nh của paracetamol trong đ i ều ki ện bảo quản

Chuẩn bị các mẫu paracetamol trong HT tr ắng vớ i các nồng độ lần lượ t là 0,5;

5 và 20 g/ml. Mỗi nồng độ  làm 5 mẫu song song. Các mẫu đượ c đựng trong ống

nhựa PE dung tích 10 ml nút xoáy, bảo quản ở  -350C trong khoảng thờ i gian 30 ngày.

 Ngay sau khi chuẩn bị mẫu và sau 10; 20; 30 ngày lấy mẫu huyết tươ ng ra để rã đông.

Tiến hành xử  lí mẫu và phân tích. Song song tiến hành cùng vớ i mẫu vừa chuẩn bị.

Tính k ết quả theo phươ ng pháp so sánh.

Xác định hàm lượ ng từng thuốc thay đổi theo thờ i gian bảo quản bằng cách so

sánh nồng độ chất phân tích sau khoảng thờ i gian bảo quản vớ i mẫu đượ c phân tích

ngay sau khi chuẩn bị.

K ết quả nghiên cứu ( Bảng 3.60) cho thấy, paracetamol ổn định trong điều kiện

 bảo quản ở  -350C trong vòng 30 ngày (Yêu cầu: Lượ ng paracetamol giảm không quá

5%).

 Bảng 3.60: Độ ổ n đị nh của paracetamol trong đ i ều ki ện bảo quản (n = 5)

Ngày đầu Sau 10 ngày Sau 20 ngày Sau 30 ngày

 N ồng độ 

(µg/ml)

 N ồng độ 

còn l ại

(µg/ml)

 Hàm

l ượ ng

thay đổ iso vớ i banđầu (%)

 N ồng độ 

còn l ại

(µg/ml)

 Hàm

l ượ ng

thay đổ iso vớ i banđầu (%)

 N ồng độ 

còn l ại

(µg/ml)

 Hàm

l ượ ng

thay đổ iso vớ i banđầu (%)

0,50 0,488 -2,40 0,485 -3,00 0,477 -4,60

5,0 4,89 -2,20 4,88 -2,40 4,81 -3,80

20 19,82 -0,90 19,61 -1,95 19,48 -2,60

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 143: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 143/227

Page 144: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 144/227

 

129

 Bảng 3.61: N ồng độ paracetamol trong huyế t t ươ ng t ừ ng ng ườ i tình nguyện sau khi uố ng viên nghiê

Nồng độ paracetamol trong huyết tương (μg/ml)

NTN1 NTN2 NTN3 NTN4 NTN5 NTN6 NTN7 NTN8 NTN9 NTN10 NTN11 NTN12 NTN13 NTNThờigian

(phút) (CBA) (ABC) (BCA) (CAB) (CBA) (CAB) (ACB) (BCA) (ACB) (BAC) (CBA) (BCA) (ABC) (BCA

0 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

5 0,00 0,49 3,18 6,05 3,31 1,71 1,83 10,68 0,00 3,23 0,52 0,25 11,36 10,1

10 16,81 15,22 14,50 45,33 29,21 21,41 10,03 43,94 2,25 17,30 1,37 1,04 35,10 31,2

15 18,24 28,43 25,33 45,51 44,34 29,77 16,92 44,76 2,43 21,95 7,87 1,73 26,12 24,0

20 26,15 19,97 19,99 38,63 24,41 37,59 19,80 41,09 2,82 17,35 19,23 2,50 18,92 20,3

25 17,48 18,83 17,36 34,23 22,78 28,61 19,97 26,48 5,44 14,30 19,30 5,91 17,57 15,6

30 17,13 18,24 17,20 28,80 19,61 26,20 19,90 23,15 13,40 13,19 18,16 8,96 15,15 14,1

35 12,72 17,88 16,53 28,63 18,61 25,77 18,83 20,90 16,63 12,23 14,90 10,96 13,73 14,0

45 10,15 14,93 16,27 21,40 18,70 25,27 15,94 20,42 20,59 10,45 14,31 15,39 13,32 13,8

60 9,79 11,85 14,75 20,13 16,27 24,59 13,01 19,58 20,89 9,35 14,30 8,84 11,19 11,7

90 7,96 10,06 12,92 19,33 15,39 13,95 14,17 18,02 20,55 8,47 8,72 6,84 10,21 9,89

120 6,38 8,98 11,28 18,18 10,34 11,52 11,73 17,41 14,43 7,40 7,35 6,17 8,90 8,91

360 1,86 2,56 4,27 7,06 2,82 4,06 2,74 8,22 5,29 1,71 2,26 1,65 3,68 1,29600 0,86 0,58 1,78 3,03 1,36 2,02 0,53 4,63 1,59 0,42 1,48 0,53 1,45 0,64

w

Page 145: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 145/227

 

130

 Bảng 3.62: N ồng độ paracetamol trong huyế t t ươ ng t ừ ng ng ườ i tình nguyện sau khi uố ng viên

Nồng độ paracetamol trong huyết tươ ng (μg/ml)

NTN1 NTN2 NTN3 NTN4 NTN5 NTN6 NTN7 NTN8 NTN9 NTN10 NTN11 NTN12 NTN13 Thờigian

(phút) (CBA) (ABC) (BCA) (CAB) (CBA) (CAB) (ACB) (BCA) (ACB) (BAC) (CBA) (BCA) (ABC)

0 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

5 0,00 0,78 0,00 0,10 0,25 0,27 0,42 0,95 0,26 0,00 0,47 0,81 0,13

10 12,88 13,29 29,49 16,67 10,81 0,46 9,48 15,63 13,98 3,96 6,00 9,23 22,25

15 26,07 36,58 34,79 30,67 33,86 1,29 10,54 33,47 29,02 25,25 27,76 29,31 29,84

20 20,94 26,26 19,21 37,36 26,73 6,28 11,24 32,32 30,24 33,07 23,94 27,56 22,76

25 18,31 24,70 18,89 32,32 22,49 9,20 11,72 25,19 27,37 23,73 18,13 21,26 16,86

30 17,59 17,61 17,09 29,92 20,07 11,85 13,04 24,30 24,56 17,38 16,70 16,29 15,65

35 11,53 13,77 15,20 26,68 18,17 20,71 14,18 23,84 23,12 12,76 14,65 15,78 15,46

45 10,64 10,85 15,07 24,95 17,85 48,87 14,80 20,20 20,38 12,66 14,12 13,12 15,32

60 10,37 10,27 11,14 21,97 16,32 35,23 10,80 19,38 16,88 11,85 13,27 12,17 11,86

90 9,79 9,79 10,29 21,00 13,26 24,26 10,49 18,75 15,38 9,38 11,44 9,22 9,24

1208,50 6,93 9,28 19,99 11,58 18,23 4,85 18,31 13,89 7,71 8,59 7,86 9,12

360 1,74 2,80 2,41 7,61 4,88 6,10 4,56 7,78 4,23 1,84 1,05 2,26 4,16

600 0,79 1,78 1,53 3,08 1,10 2,73 0,19 4,09 2,19 0,71 0,21 1,14 1,35

w

Page 146: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 146/227

 

131

 Bảng 3.63: N ồng độ paracetamol trong huyế t t ươ ng t ừ ng ng ườ i tình nguyện sau khi uố ng vi

Nồng độ paracetamol trong huyết tương (μg/ml)

NTN1 NTN2 NTN3 NTN4 NTN5 NTN6 NTN7 NTN8 NTN9 NTN10 NTN11 NTN12 NTN13 NTN1Thờigian

(phút) (CBA) (ABC) (BCA) (CAB) (CBA) (CAB) (ACB) (BCA) (ACB) (BAC) (CBA) (BCA) (ABC) (BCA

0 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

5 0,00 0,23 0,00 0,37 0,49 0,36 0,33 0,00 0,00 1,35 0,65 0,63 0,23 0,00

10 0,00 2,22 0,00 2,05 0,55 3,02 2,65 0,24 0,00 28,57 7,21 0,73 0,26 0,12

15 9,95 9,25 2,24 9,98 13,66 22,88 6,28 3,21 0,31 27,74 11,96 1,26 11,23 0,9720 10,36 10,17 13,53 19,22 37,99 30,02 8,87 14,92 4,36 21,91 26,70 3,79 21,19 13,2

25 15,72 12,07 23,16 21,92 30,71 33,53 12,73 21,60 6,74 21,81 23,96 10,32 19,41 13,35

30 17,76 18,62 23,82 24,63 26,14 37,00 13,18 31,17 9,69 18,86 20,77 25,69 14,63 14,70

35 22,45 13,40 22,49 27,48 21,96 31,17 14,72 29,90 20,66 18,38 20,30 16,69 14,31 15,40

45 15,73 12,85 16,76 22,68 20,52 30,30 20,89 25,99 27,94 14,21 18,56 14,37 14,01 18,85

60 11,26 11,75 13,04 20,56 15,56 28,70 17,25 23,14 21,90 10,34 15,69 12,62 13,58 18,14

90 9,21 9,49 10,47 20,57 13,43 18,31 13,18 16,35 18,39 9,36 11,17 8,06 11,12 12,37

120 5,82 7,26 8,66 18,33 12,94 16,40 12,34 14,32 13,94 7,70 11,15 6,12 9,18 10,1

360 1,50 2,97 3,47 6,07 5,01 6,66 1,18 7,09 4,85 3,26 3,98 2,28 2,76 2,79

600 1,45 0,24 1,44 3,36 2,16 1,43 0,17 3,09 2,15 0,32 1,59 1,07 1,24 0,41

w

Page 147: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 147/227

 

132

 Bảng 3.64. Giá tr  ị  trung bình và khoảng tin cậ y 95% các thông số  d ượ c động học

của paracetamol sau khi uố ng viên PF, PA hoặc P (n=18)

Thông số DĐH PF PA P P_value

Cmax (µg/ml) 32,7 ±12,1 32,1 ± 8,4 27,3 ± 7,7 0,057

AUC0-600 (µg/ml*phút) 3767 ± 1391 3893 ± 1431 3770 ± 1200 0,647

AUC0-∞ (µg./ml*phút) 4110 ± 1731 4218 ± 1712 4093 ± 1418 0,763

Tmax (phút) 19 ± 13 21 ± 10 32 ± 18 0,002

 Bảng 3.65. So sánh C max  , T max  và AUC 0-∞ và khoảng tin cậ y 90%

So sánh

cặpTỷ số giá trị trung bình (%) Độ lệch giá trị trung bình

  Cmax  AUC 0-∞  Tmax 

PF / PA 99,0 ( 87,1 ; 112,5) 96,9 (90,3 ; 104,1) -5 (-7,5 ; 5,5)

PF/ P 117,1 (103,1 ; 133,1) 98,5 (91,7 ; 105,8) -12,5 (-17,5 ; -5)

 Nhận xét:

Các bảng phân tích phươ ng sai vớ i biến phụ thuộc là Ln(Cmax), Ln(AUC0-t) và

Ln(AUC0-∞) cho giá tr ị P_value đều > 0,05 (phần phụ lục), chứng tỏ ảnh hưở ng của sự 

khác nhau giữa các giai đoạn thử  thuốc, những ngườ i tình nguỵện, các mẫu thử hay

giữa các phân nhóm NTN (trình tự thử thuốc) là không có ý ngh ĩ a thống kê .

Đườ ng biểu diễn nồng độ  thuốc theo thờ i gian của PF có hình dạng gần như 

trùng khít lên đườ ng biểu diễn của PA. K ết quả phân tích cho thấy không có sự khác

nhau có ý ngh ĩ a thống kê giữa PF và PA về các giá tr ị Cmax, Tmax, AUC0-t và AUC0-∞ 

trong khoảng tin cậy 90%. Cụ  thể, giá tr ị Cmax trung bình của PF (32,7 ±12,1 µg/ml)

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 148: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 148/227

 

133

tươ ng tự như PA ( 32,1 ± 8,4 µg /ml), Tmax cũng xấ p xỉ nhau (p>0,05). So vớ i P, chế 

 phẩm thực nghiệm PF đạt Cmax  cao hơ n, Tmax  trung bình của PF là 19 ± 13 phút,

nhanh hơ n rõ r ệt so vớ i 32 ± 18 phút của P (p<0,05; khoảng tin cậy vượ t ra ngoài

khoảng quy định 80-125%).

K ết quả  thử  nghiệm trên ngườ i tình nguyện cho thấy chế  phẩm thực nghiệm

Paracetamol FR500 có sinh khả dụng tươ ng đươ ng vớ i chế phẩm đối chiếu là viên nén

hấ p thu nhanh Panadol Actifast. Một số thông số dượ c động học (Cmax, Tmax, AUC0-t 

và AUC0-∞  ) khác nhau không đáng k ể. Tốc độ  hấ p thu viên paracetamol FR 500

nhanh hơ n rõ r ệt so vớ i viên paracetamol thông thườ ng.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 149: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 149/227

 

134

Chươ ng 4: BÀN LUẬN

4.1. Về lự a chọn phươ ng pháp bào chế viên paracetamol giải phóng nhanh

Cho tớ i nay đã có nhiều phươ ng pháp bào chế viên nén giải phóng nhanh đã

đượ c công bố. Một số phươ ng pháp đã đượ c cấ p bằng của Cục sáng chế Mỹ và cho ra

thị tr ườ ng những chế phẩm có chất lượ ng tốt.

Phươ ng pháp đông khô bào chế viên giải phóng nhanh đượ c nghiên cứu và ứng

dụng nhiều. Tuy nhiên, r ất khó có thể áp dụng cho viên paracetamol giải phóng nhanh

vớ i hàm lượ ng dượ c chất cao (500 mg). Độ  xố p của viên tăng đồng ngh ĩ a vớ i tăng

kích thướ c viên, khó khăn cho quá trình bào chế cũng như sử dụng.

Một số phươ ng pháp khác yêu cầu k ỹ thuật đặc biệt như phươ ng pháp phun sấy,k ỹ thuật “K ẹo bông”, in phun ba chiều ... đòi hỏi các thiết bị đặc biệt, không phù hợ  p

vớ i thực tế. Những phươ ng pháp đòi hỏi nhiệt độ  cao hay xử  lý ẩm cũng không áp

dụng đượ c trong tr ườ ng hợ  p này do paracetamol không bền vững bở i nhiệt và ẩm.

Căn cứ vào đặc tính của dượ c chất, khả năng áp dụng của các phươ ng pháp và

điều kiện hiện có, ba phươ ng pháp chính đã đượ c lựa chọn làm thực nghiệm bào chế 

viên paracetamol giải phóng nhanh bao gồm: sử dụng chất thăng hoa, sử dụng hệ r ắn

lỏng và ứng dụng hệ sủi nội đồng thờ i phối hợ  p vớ i tá dượ c siêu rã. Phươ ng pháp sử  d ụng tá d ượ c thăng hoa

Quá trình thăng hoa có thể đượ c thực hiện ở  giai đoạn tạo hạt [68] hoặc sau khi

đã dậ p thẳng thành viên [62]. Phươ ng pháp dậ p thẳng cùng vớ i tá dượ c thăng hoa tạo

ra viên có độ  xố p cao hơ n và do đó rã và hoà tan dượ c chất nhanh hơ n [754]. Tuy

nhiên, thực tế các tá dượ c thăng hoa khảo sát như camphor hay menthol r ất khó nghiền

mịn nên khó có thể  phối hợ  p đồng đều vớ i dượ c chất. Hơ n nữa, không thể áp dụng

 phươ ng pháp dậ p thẳng đượ c vì paracetamol nguyên liệu có thể  chất tơ i xố p và r ấtkém chịu nén. Biện pháp khả  thi là bào chế  viên bằng phươ ng pháp xát hạt ướ t,

camphor đượ c hoà trong dung dịch tá dượ c dính r ồi phối hợ  p vớ i dượ c chất và tá dượ c.

Viên bào chế bằng phươ ng pháp này có ưu điểm là kích thướ c nhỏ gọn, khối

lượ ng viên không cao (< 1 gam). Tốc độ giải phóng paracetamol tăng lên rõ r ệt khi sử 

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 150: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 150/227

 

135

dụng tá dượ c thăng hoa. Tỷ  lệ paracetamol giải phóng của các mẫu khảo sát đều đạt

trên 90% sau 5 phút, đạt tiêu chuẩn đặt ra ban đầu và cao hơ n nhiều so vớ i mẫu viên

không sử dụng tá dượ c thăng hoa.

Tuy nhiên, quá trình bào chế  còn gặ p phải một số  khó khăn, đặc biệt là quá

trình dậ p viên và độ bền cơ  học của viên. Hạt paracetamol tạo thành r ất xố p (tỷ tr ọng

khoảng 0,3 g/ml), tất cả các mẫu sau khi tr ộn tá dượ c tr ơ n và rã ngoài đều không đạt

yêu cầu về độ  tr ơ n chảy. Thực tế các mẫu viên có khối lượ ng viên không đồng đều

(biến thiên khối lượ ng viên lớ n). Một số mẫu viên không đạt tiêu chuẩn về độ mài mòn

và có tỷ  lệ bong mặt cao. Khả năng do tỷ  tr ọng của hạt quá thấ p nên kém chịu nén,

đồng thờ i quá trình sấy hạt thăng hoa kéo dài làm hạt có hàm ẩm thấ p.

Hơ n nữa, một vấn đề cần phải lưu ý là việc kiểm soát quá trình thăng hoa nhằm

đảm bảo chế  phẩm bào chế  không còn tồn dư  chất thăng hoa. Nếu sấy hạt tớ i khối

lượ ng không đổi, hạt sẽ có hàm ẩm quá thấ p gây khó khăn cho quá trình dậ p viên. Nếu

không kiểm soát tốt quá trình thăng hoa, chất thăng hoa và tạ p chất tồn dư nếu còn lại

trong chế phẩm có thể gây ra những phản ứng phụ, ảnh hưở ng đến tác dụng của thuốc

và sức khoẻ ngườ i bệnh.

 Như  vậy, k ết quả  thực nghiệm cho thấy việc áp dụng k ỹ  thuật dùng tá dượ c

thăng hoa trong bào chế viên nén có ảnh hưở ng rõ r ệt tớ i tốc độ giải phóng dượ c chất.

Triển vọng áp dụng phươ ng pháp này để bào chế dạng viên nén giải phóng nhanh là

hoàn toàn có căn cứ, và đặc biệt ưu điểm hơ n so vớ i một số phươ ng pháp khác là có

thể áp dụng cho những viên có hàm lượ ng dượ c chất cao. Tuy nhiên, một số hạn chế 

liên quan đến k ỹ thuật bào chế và kiểm soát chất lượ ng thuốc nêu trên cho thấy chưa

thể áp dụng phươ ng pháp này vào sản xuất. Vì vậy chúng tôi không lựa chọn phươ ng

 pháp này để bào chế viên thực nghiệm.

 Phươ ng pháp sử  d ụng hệ r ắn l ỏng

Viên bào chế theo phươ ng pháp sử dụng hệ r ắn lỏng có khối lượ ng lớ n do phải

sử dụng lượ ng chất mang đủ để hút hết lượ ng tá dượ c lỏng dư trong hỗn hợ  p. K ết quả 

thực nghiệm cho thấy biện pháp sử dụng hệ r ắn lỏng góp phần làm tăng đáng k ể độ 

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 151: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 151/227

 

136

hoà tan paracetamol. Tỷ lệ tá dượ c lỏng sử dụng trong viên có ảnh hưở ng tớ i độ hoà

tan dượ c chất trong những phút đầu. Tuy nhiên, tăng tỷ lệ tá dượ c lỏng đồng ngh ĩ a vớ i

lượ ng chất mang tăng và do đó, khối lượ ng viên sẽ  r ất lớ n. Mặc dù đã sử dụng biện

 pháp thêm chất phụ  tr ợ   (10% PVP) làm tăng độ  nhớ t của tá dượ c lỏng nhằm giảmthiểu lượ ng chất mang, khối lượ ng viên vẫn lên tớ i khoảng 1300 - 1500 mg.

Hơ n nữa, hỗn hợ  p bột sau khi đã tr ộn hoàn tất đều không đạt yêu cầu về độ tr ơ n

chảy mặc dù tăng tỷ lệ tá dượ c tr ơ n và chống dính. Khả năng tr ơ n chảy kém là do hệ 

số tá dượ c lỏng của các mẫu vẫn quá lớ n (Lf  = 1,32 – 1,54), cao hơ n đa phần các hệ số 

Lf  của các hệ r ắn lỏng trong các nghiên cứu đã công bố [42],[52],[53],[54],[91],[109].

K ết quả  thực nghiệm cho thấy, k ỹ  thuật sử  dụng hệ  r ắn lỏng là một phươ ng

 pháp có triển vọng tốt trong bào chế viên nén giải phóng nhanh, nhưng thích hợ  p hơ n

vớ i viên có hàm lượ ng dượ c chất thấ p. Đối vớ i những viên có hàm lượ ng dượ c chất

cao, để khối bột đem dậ p viên có độ tr ơ n chảy tốt, lượ ng chất mang và chất bao cần

 phải thêm vớ i tỷ lệ cao, viên sẽ có khối lượ ng lớ n. Do vậy, phươ ng pháp sử dụng hệ 

r ắn lỏng cũng không đượ c lựa chọn để bào chế viên nghiên cứu.

 Phươ ng pháp bào chế  viên sủi nội

Quá trình làm thực nghiệm cho thấy phươ ng pháp bào chế  viên sủi nội

 paracetamol giải phóng nhanh thực nghiệm có các ưu điểm sau:

- Qui trình bào chế đơ n giản và dễ kiểm soát: viên đượ c bào chế theo phươ ng

 pháp xát hạt ướ t thông thườ ng, có độ bền cơ  học tốt

- Tất cả các mẫu viên thực nghiệm giải phóng paracetamol nhanh ngay từ phút

đầu tiên và tỷ lệ dượ c chất hoà tan đều đạt trên 90% sau 5 phút.

- Nguyên liệu sẵn có, chi phí thấ p.

- Qui trình bào chế không đòi hỏi thiết bị đặc biệt, dễ dàng triển khai ở  qui mô

sản xuất

Vai trò của natri bicarbonat trong viên đã đượ c khẳng định qua một số nghiên

cứu khác. Robert M.S. và cộng sự  gọi natri bicarbonat là chất điều chỉnh pH [79].

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 152: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 152/227

 

137

 Natri bicarbonat có tính kiềm, khi gặ p môi tr ườ ng acid sẽ phản ứng tạo CO2, tác nhân

gây phản ứng tạo bọt khi gặ p môi tr ườ ng acid dịch vị. Phản ứng sủi bọt phá vỡ  cấu

trúc viên giúp viên rã nhanh và hoà tan dượ c chất.

Kelly và CS nghiên cứu theo dõi bằng hình ảnh dạ dày sau khi uống thuốc cho

thấy natri bicarbonat có tác dụng làm tăng tốc độ tháo r ỗng dạ dày [58]. Thêm vào đó,

quan sát quá trình sủi tạo r ất nhiều bọt, làm tăng diện tích bề mặt tiế p xúc và nhờ  đó

dượ c chất đượ c hoà tan nhanh và nhiều hơ n.

Tuy nhiên, viên bào chế theo phươ ng pháp sử dụng hệ sủi nội phải đối mặt vớ i

có một số  thử  thách cần phải khắc phục. Thứ nhất, trong thành phần có lượ ng natri

tươ ng đối lớ n, cần phải lưu ý khi sử dụng, đặc biệt đối vớ i ngườ i bị bệnh thận. Một

vấn đề nữa cần phải lưu ý là độ ổn định của viên. Natri bicarbonat có tính kiềm yếu, dễ 

 bị  phân huỷ  bở i nhiệt và ẩm, nếu bị  phân huỷ  sẽ  ảnh hưở ng đến dượ c chất

 paracetamol.

Trên cơ  sở  các ưu điểm về công thức và k ỹ  thuật bào chế viên đơ n giản, tính

khả thi trong sản xuất và các k ết quả nghiên cứu đã công bố về vai trò làm tăng hấ p

thu paracetamol của natri bicarbonat [40], phươ ng pháp sử dụng hệ sủi nội đượ c lựa

chọn để bào chế viên paracetamol giải phóng nhanh nghiên cứu.

4.2. Về  nghiên cứ u xây dự ng công thứ c bào chế  viên paracetamol giải phóng

nhanh

4.2.1. Lự a chọn kích thướ c tiểu phân dượ c chất

Kích thướ c tiểu phân dượ c chất là một trong những yếu tố  quan tr ọng ảnh

hưở ng tớ i tốc độ hoà tan của dượ c chất. Về mặt lý thuyết, tiểu phân có kích thướ c nhỏ 

hơ n sẽ hoà tan nhanh hơ n do có bề mặt tiế p xúc lớ n hơ n. K ết quả khảo sát cho thấy:

hai mẫu viên sử dụng nguyên liệu có kích thướ c tiểu phân nhỏ hơ n 0,098 mm cho tốcđộ hoà tan có phần nhanh hơ n trong phút đầu tiên so vớ i hai mẫu còn lại. Tuy nhiên, từ 

 phút thứ ba tr ở  đi, tốc độ hoà tan paracetamol của bốn mẫu khác nhau không đáng k ể 

và sau 5 phút, trên 90% paracetamol đã đượ c hoà tan từ tất cả viên khảo sát. Như vậy,

trong tr ườ ng hợ  p này, kích thướ c nguyên liệu không ảnh hưở ng đến khả năng hòa tan

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 153: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 153/227

 

138

dượ c chất vì quá trình này phụ  thuộc vào năng lực giải phóng CO2  trong môi tr ườ ng

acid của natri bicarbonat.

Tuy nhiên, khi áp dụng vào thực tế sản xuất cho thấy kích thướ c nguyên liệu

ảnh hưở ng r ất lớ n đến giai đoạn tạo hạt và giai đoạn sấy. Nếu sử dụng ngay nguyên

liệu ban đầu vào sản xuất, khả năng k ết dính kém đồng ngh ĩ a vớ i việc tỷ lệ bột mịn r ất

cao. Thiết bị  sấy là máy sấy tầng sôi nên đòi hỏi hạt sau khi tạo hạt ướ t phải có độ 

chắc để giảm tỷ lệ vỡ  vụn do va đậ p mạnh trong quá trình sấy. Thực tế cho thấy khi

giảm kích thướ c nguyên liệu, lượ ng PVP sử dụng ít hơ n và đồng thờ i hạt thu đượ c sau

khi tạo hạt ướ t r ất đều và chắc. Khi thử nghiệm hòa tan viên nén cho thấy, tỷ lệ dượ c

chất hoà tan trong 5 phút khoảng 93 - 98%, lớ n hơ n so vớ i các mẫu viên khảo sát ban

đầu. Vì vậy, kích thướ c nguyên liệu đối vớ i cả natri bicarbonat và paracetamol, yêucầu phải qua rây 0,125 mm.

4.2.2. Lự a chọn tỷ lệ natri bicarbonat

Trong nghiên cứu này, lượ ng natribicarbonat trong viên đượ c khảo sát là từ 63

đến 630 mg, tươ ng ứng vớ i tỷ lệ natribicarbonat so vớ i hàm lượ ng paracetamol là từ 

0,13 đến 1,26. K ết quả thực nghiệm cho viên có tỷ lệ natri bicarbonat thấ p (tỷ lệ 0,13)

hoà tan paracetamol chậm hơ n hẳn so vớ i các mẫu khác. Đườ ng cong hoà tan của các

mẫu viên còn lại khác nhau không đáng k ể. Tuy nhiên, khi quan sát k ỹ thấy có sự khác

 biệt trong 2 phút đầu tiên, viên có tỷ  lệ  natribicarbonat cao hơ n giúp viên hoà tan

 paracetamol nhanh hơ n. K ết quả này cũng phù hợ  p vớ i nghiên cứu của Grattan và CS ,

tác giả có nhận xét: để đạt đượ c mục đích hoà tan nhanh, tỷ lệ natribicarbonat ít nhất

 phải là 0,8 , thích hợ  p hơ n là 1 và thích hợ  p hơ n nữa là 1,26. Tác giả còn k ết luận tỷ lệ 

natri bicarbonat có ảnh hưở ng tớ i sự  hấ p thu paracetamol, viên chứa 630 mg natri

 bicarbonat đạt Cmax và AUC(0-20) cao nhất, cao hơ n cả viên hoà tan sủi bọt [41].

Cũng giống như viên đối chiếu Panadol actifast, so vớ i viên sủi bọt hoà tan trên

thị tr ườ ng hiện nay, lượ ng natri bicarbonat trong viên đã giảm đi đượ c r ất nhiều. Hàm

lượ ng natri trong viên nghiên cứu chỉ còn 172,5 mg chưa bằng một nửa so vớ i viên

hoà tan sủi bọt Efferalgan 500 mg (lượ ng natri trong viên là 412,4 mg).

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 154: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 154/227

 

139

4.2.3. Lự a chọn tá dượ c dính

Lượ ng PVP thích hợ  p trong viên nghiên cứu đượ c lựa chọn là 36 mg, khác vớ i

các công thức thực nghiệm của Grattan, PVP chỉ đóng vai trò là tá dượ c dính thứ yếu

(2 mg / viên), chủ  yếu là hồ  tinh bột (pregelatinesed starch) vớ i lượ ng 50 mg/viên.

PVP có khả năng k ết dính tốt hơ n nên phù hợ  p hơ n vớ i loại dượ c chất có thể chất xố p

và kém chịu nén như paracetamol. Hơ n nữa, PVP có tính thân nướ c và có khả năng

làm tăng độ tan của paracetamol do tạo thành mối liên k ết hydro không bền vững vớ i

 paracetamol [40]. Cũng khác vớ i cách phối hợ  p của Grattan, PVP đượ c hoà tan trong

nướ c đã loại ion hoặc ethanol thành dạng dung dịch r ồi mớ i phối hợ  p vớ i hỗn hợ  p

dượ c chất và tá dượ c để  tạo hạt. K ết quả khảo sát sơ  bộ cho thấy phải sử dụng dung

dịch tá dượ c dính PVP tớ i nồng độ 15% mớ i đạt hiệu quả k ết dính . Như vậy, lựa chọnPVP làm tá dượ c dính là hợ  p lý, lượ ng tá dượ c dính sử dụng ít hơ n đồng thờ i cải thiện

tốt tính kém chịu nén và làm tăng độ tan của paracetamol.

Khi tiến hành bào chế viên nén paracetamol giải phóng nhanh ở  qui mô phòng

thí nghiệm vớ i những lô nhỏ lẻ, hạt đượ c sấy trong tủ sấy t ĩ nh, sử dụng dung dịch PVP

15% trong ethanol là lựa chọn thích hợ  p vì tiết kiệm đượ c thờ i gian sấy do ethanol dễ 

 bay hơ i, đồng thờ i vẫn đảm bảo độ chắc của hạt. Thực tế cho thấy, khi chuyển sang

sấy ở  máy sấy tầng sôi, thờ i gian sấy nhanh hơ n, cả hai loại hạt đều bị vỡ  vụn và tạo tỷ lệ bột mịn cao. Lý do có thể là hạt khô nhanh do ethanol bay hơ i nhanh đồng thờ i hạt

 bị va đậ p nhiều trong quá trình sấy làm giảm sự k ết dính. Biện pháp khắc phục đượ c

lựa chọn sau khi khảo sát sơ  bộ  là sử dụng nướ c đã loại ion làm dung môi pha dung

dịch PVP 15% để tạo hạt paracetamol, còn vớ i hạt natri bicarbonat sử dụng ethanol 60o 

làm dung môi pha tá dượ c dính. K ết quả hai loại hạt thu đượ c đảm bảo về phân bố 

kích thướ c hạt cũng như độ tr ơ n chảy.

4.2.4. Lự a chọn tá dượ c rã

Về mặt lý thuyết, sử dụng tá dượ c siêu rã croscamellose hay cellulose vi tinh

thể  sẽ  giúp viên rã nhanh hơ n so vớ i sử  dụng tinh bột. Grattan đã sử  dụng

croscamellose (Acdisol) vớ i tỷ  lệ  2 – 3% trong các công thức khảo sát viên

 paracetamol sủi nội [41]. K ết quả khảo sát thực tế cho thấy không có sự khác biệt đáng

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 155: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 155/227

 

140

k ể  về  độ  rã của các mẫu viên khi sử  dụng tá dượ c siêu rã (croscamellose,

microcrystalline cellulose) và tá dượ c rã thông thườ ng (tinh bột). Điều này có thể  lý

giải bở i viên rã theo cơ  chế sủi bọt, lấn át các cơ  chế rã của tá dượ c siêu rã.

Tuy nhiên, k ết quả thực nghiệm cũng cho thấy vai trò của tinh bột làm tá dượ c

rã trong tr ườ ng hợ  p này vẫn cần thiết, nếu tỷ lệ tá dượ c rã thấ p (1 -3%) thì cũng ảnh

hưở ng tớ i tốc độ rã của viên. Vì vậy, tinh bột mì, là nguyên liêụ sẵn có, chi phí thấ p

vớ i tỷ lệ 5% rã trong cũng như rã ngoài là lựa chọn thích hợ  p cho viên thực nghiệm.

4.2.5. Lự a chọn tá dượ c trơ n

Đặc tính chung của các tá dượ c tr ơ n là sơ  nướ c. Vì vậy, natri lauryl sunfat (NL)

đượ c đưa vào thành phần khảo sát vớ i mục đích hạn chế ảnh hưở ng của tá dượ c tr ơ n

tớ i tốc độ hoà tan dượ c chất. K ết quả  thực nghiệm cho thấy 1% NL thêm vào công

thức giúp viên hoà tan nhanh hơ n trong phút đầu nhưng khác biệt không đáng k ể trong

thờ i gian sau đó. Xét thấy vai trò NL không ảnh hưở ng đáng k ể  tớ i tốc độ  hoà tan

 paracetamol ra khỏi viên, công thức sản xuất không có thành phần NL.

Khi chuyển sang qui mô sản xuất vớ i qui trình dậ p viên bằng máy quay tròn,

tổng tỷ  lệ  tá dượ c tr ơ n giảm đượ c đáng k ể.so vớ i công thức xây dựng ban đầu trong

khi viên vẫn đảm bảo độ đồng đều và bóng đẹ p.

4.2.6. Lự a chọn thờ i gian nhào ẩm

Thêi gian nhμo Èm kh«ng ¶nh h− ëng ®¸ng kÓ ®Õn kh¶ n¨ng gi¶i phãng

paracetamol tõ viªn. Nh− ng thùc tÕ cho thÊy c¸c viªn dËp tõ hạt cã thêi gian nh μo Èm 5

 – 10 phót cã tû lÖ bong mÆt cao vμ  dÔ g©y kÑt ch μy khi dËp. Nguyªn nh©n lμ do h¹t

kh«ng ch¾c, dÔ bÞ vì t¹o tû lÖ bét min cao trong qu¸ tr×nh sÊy vμ   söa h¹t.  Ngượ c lại,

khi thờ i gian nhào ẩm kéo dài, khối ẩm dễ bị dính bết vào nhau và vào thiết bị, khó tạo

hạt. Vì vậy, thờ i gian nhào ẩm hợ  p lý đượ c lựa chọn là 15 phút, vừa đảm bảo chấtlượ ng hạt đồng thờ i không ảnh hưở ng tớ i tốc độ hoà tan dượ c chất.

4.2.7. Lự a chọn lự c gây vỡ  viên

K ết quả thử độ hoà tan đượ c thể hiện cho thấy lực dậ p lớ n làm giảm tốc độ hoà

tan dượ c chất trong những phút đầu tiên, nhưng sau 5 phút thì không còn sự khác nhau

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 156: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 156/227

 

141

về lượ ng paracetamol hoà tan trên tất cả các mẫu viên nghiên cứu.. Có thể giải thích là

do khi lực nén tăng, độ xố p của viên giảm, khả năng thấm hút môi tr ườ ng hòa tan kém

hơ n. Nhưng khi đã thấm hút dung dịch acid, phản ứng sinh CO2 diễn ra mạnh phá vỡ  

cấu trúc viên, giúp viên hoà tan r ất nhanh. Thực tế cho thấy quá trình dậ p viên ổn định,tạo ra viên đảm bảo độ bền cơ  học khi viên có độ cứng nằm trong khoảng từ 13 – 18

kP.

4.2.8. Lự a chọn k ỹ thuật tạo hạt

Phươ ng pháp tạo hạt paracetamol và natri bicarbonat riêng biệt r ồi phối hợ  p

vớ i nhau để dậ p viên đượ c lựa chọn có nhiều ưu điểm hơ n cả.

Tr ướ c tiên là tạo hạt riêng hạn chế đượ c tươ ng k ỵ  do hạn chế  tiế p xúc giữa

 paracetamol và natri bicarbonat, đảm bảo độ ổn định của viên do paracetamol là dượ c

chất dễ bị  thủy phân khi có mặt natri bicarbonat có tính kiềm. K ết quả  thực nghiệm

cho thấy chế phẩm nghiên cứu có chất lượ ng ổn định, vớ i tuổi thọ dự tính cao.

Thứ hai là k ết quả  thực nghiệm cho thấy các mẫu viên bào chế  theo qui trình

tạo hạt riêng thể hiện tính ưu việt hơ n so vớ i qui trình tạo hạt chung về tốc độ hoà tan

dượ c chất. Cụ  thể  viên rã nhanh hơ n (1,5 so vớ i 2,2 phút) đồng thờ i hoà tan

 paracetamol cũng nhanh hơ n (90% trong 2 phút so vớ i 4 phút).

4.3. Về xây dự ng tiêu chuẩn chất lượ ng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

Hai mục tiêu đặt ra khi xây dựng tiêu chuẩn viên nén paracetamol giải phóng

nhanh là: đạt các tiêu chuẩn cơ  bản của viên nén paracetamol, đồng thờ i phải đạt chỉ 

tiêu “giải phóng nhanh”. Như vậy, chế phẩm nghiên cứu tr ướ c tiên phải đáp ứng các

tiêu chuẩn về hình thức, định tính, độ đồng đều khối lượ ng, 4-aminophenol, tạ p chất

liên quan và định lượ ng như viên nén paracetamol. Các tiêu chuẩn này đượ c thử theo

đúng qui định chuyên luận “Viên nén paracetamol” trong DĐVN III.Chỉ  tiêu quan tr ọng nhằm đáp ứng mục tiêu giải phóng nhanh chính là tiêu

chuẩn về thử hoà tan của viên. Phần lớ n các định ngh ĩ a về viên giải phóng nhanh yêu

cầu quá trình rã của viên phải xảy ra ngay trong khoang miệng và phải rã hoàn toàn

trong vòng 60 giây [14],[75]. Tuy nhiên, chế phẩm thực nghiệm có khối lượ ng viên

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 157: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 157/227

 

142

lớ n đồng thờ i cơ  chế rã chủ đạo của viên là sủi bọt trong môi tr ườ ng acid dạ dày. Để 

đạt mục tiêu trên, phươ ng pháp thử  hoà tan nên phản ánh tươ ng đối chính xác môi

tr ườ ng trong dạ dày. Vì vậy, môi tr ườ ng thử độ hoà tan đơ n giản và thích hợ  p nhất là

dung dịch acid HCl 0,1 N, có pH tươ ng tự vớ i dịch vị lúc đói. Dụng cụ cánh khuấy vớ itốc độ 50 vòng/phút cũng đượ c coi là phù hợ  p vớ i động học dạ dày lúc đói. Vớ i tiêu

chí giải phóng nhanh thì chỉ tiêu đặt ra là không dướ i 90% lượ ng paracetamol hoà tan

sau 5 phút.

Tiêu chuẩn chất lượ ng viên nén paracetamol giải phóng nhanh đượ c xây dựng

trên cơ  sở  khảo sát các chỉ tiêu chất lượ ng ổn định trên 3 lô sản phẩm và đã đượ c Viện

kiểm nghiệm thuốc Trung Ươ ng thẩm định.

4.4. Về độ ổn định của chế phẩm

4.4.1. Theo dõi độ ổn định

Độ ổn định của paracetamol chủ yếu liên quan đến phản ứng thuỷ phân vớ i xúc

tác là acid hoặc base trong môi tr ườ ng ẩm. Ngoài ra, ánh sáng, nhiệt độ cao và các chất

oxy hoá cũng là tác nhân thúc đẩy phản ứng thuỷ phân paracetamol. Chế phẩm thực

nghiệm có chứa một lượ ng lớ n natri bicarbonat có tính kiềm yếu, là một yếu tố  có

nguy cơ  ảnh hưở ng tớ i tính bền vững của paracetamol. Vì vậy, độ ổn định của viên

thực nghiệm là vấn đề r ất cần đượ c quan tâm. Biện pháp tạo hạt paracetamol và natri

 bicarbonat riêng biệt trong qui trình bào chế viên phần nào đã hạn chế đượ c bề mặt

tiế p xúc giữa hai thành phần này. Bảo quản trong vỉ  nhôm-nhôm cũng là một biện

 pháp hữu hiệu hạn chế hút ẩm, xúc tác cho phản ứng phân huỷ paracetamol.

Theo dõi độ ổn định của chế  phẩm nghiên cứu đượ c tiến hành trên 3 lô thực

nghiệm, đượ c đóng gói bằng hai loại bao bì: vỉ PVP-nhôm và vỉ  nhôm-nhôm. Hàm

lượ ng paracetamol của viên ép vỉ PVC-nhôm giảm đáng k ể sau 18 tháng bảo quản ở  

điều kiện thườ ng và sau 6 tháng ở  điều kiện lão hoá cấ p tốc. Trong khi đó, viên ép vỉ 

nhôm-nhôm tươ ng đối ổn định trong cả hai điều kiện bảo quản, đặc biệt ổn định trong

24 tháng ở  điều kiện thườ ng. Như vậy, các vật liệu chế tạo bao bì có ảnh hưở ng đáng

k ể tớ i độ ổn định của viên paracetamol giải phóng nhanh thực nghiệm. K ết quả nghiên

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 158: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 158/227

 

143

cứu cũng phù hợ  p vớ i k ết luận của Amad I. và Shaikh RH. khi khảo sát khả năng hút

ẩm của viên nén paracetamol trong môi tr ườ ng độ  ẩm tươ ng đối 75%. Viên

 paracetamol đóng trong vỉ nhôm-nhôm ít bị hút ẩm hơ n hẳn so vớ i các mẫu viên đóng

trong một số màng polyme thông thườ ng (PVC/ PVDC-nhôm) [10]. 

 Như vậy, lựa chọn vỉ nhôm-nhôm đượ c làm bao bì đóng gói chế phẩm viên nén

 paracetamol giải phóng nhanh là phù hợ  p bở i khả năng chống hút ẩm tốt, đảm bảo duy

trì chất lượ ng viên qua các quá trình vận chuyển và bảo quản thuốc, đặc biệt trong điều

kiện khí hậu nhiệt đớ i nóng ẩm ở  Việt nam.

Theo qui định hiện hành, việc theo dõi độ ổn định của chế  phẩm thuốc phải

đượ c thực hiện trên cỡ  lô qui mô sản xuất. Tuy nhiên, trong khuôn khổ hạn chế về thờ i

gian nghiên cứu đối vớ i nghiên cứu sinh, chúng tôi mớ i chỉ đánh giá đượ c độ ổn định

của thuốc ở  qui mô thực nghiệm.

Tuy nhiên, các mẫu viên nghiên cứu ở   qui mô sản xuất đã đượ c gửi đi kiểm

nghiệm tại Viện kiểm nghiệm thuốc trung ươ ng ngay sau khi sản xuất và sau một năm

 bảo quản ở  điều kiện thườ ng. K ết quả cho thấy chế phẩm nghiên cứu vẫn đảm bảo đầy

đủ các yêu cầu trong tiêu chuẩn chất lượ ng cơ  sở  đã xây dựng và thẩm định (phụ lục

8). Chế phẩm nghiên cứu sẽ đượ c tiế p tục theo dõi độ ổn định để có k ết luận chắc chắn

về tuổi thọ của thuốc.

4.4.2. Về dự  tính tuổi thọ của chế phẩm nghiên cứ u

Vì không có sự thay đổi ở  mức có ý ngh ĩ a đối vớ i các mẫu viên đóng gói trong

 bao bì vỉ nhôm bảo quản ở  điều kiện lão hóa cấ p tốc nên có thể dùng số liệu bảo quản

ở  điều kiện thườ ng để  xác định tuổi thọ  của thuốc bằng phép phân tích hồi quy và

ngoại suy [50] theo ICH.

Theo đúng như k ết quả phân tích ngoại suy, tuổi thọ trung bình của chế phẩmnghiên cứu Paracetamol FR 500 đạt 32 tháng. Như vậy, chế phẩm nghiên cứu có tính

ổn định cao. K ết quả này là r ất khả quan đối vớ i chế phẩm paracetamol, đặc biệt đối

vớ i tr ườ ng hợ  p có thành phần natri bicarbonat trong viên. Theo như thông tin của nhà

sản xuất, Panadol actifast có tuổi thọ  là 24 tháng. Nghiên cứu của Ahmad và Shaikh

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 159: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 159/227

 

144

cho thấy viên nén paracetamol qui ướ c bảo quản trong vỉ polyme-nhôm chỉ bền vững

trong vòng 19 - 23 tháng trong điều kiện 25oC và độ ẩm 75% [11]. Ư u điểm về tính ổn

định của chế phẩm nghiên cứu có thể  là k ết quả của việc lựa chọn qui trình tạo hạt

riêng hai thành phần paracetamol và natri bicarbonat, đồng thờ i do lựa chọn bao bì bảoquản vỉ nhôm-nhôm.

4.5. Về hoàn thiện và thẩm định qui trình sản xuất

Trên cơ   sở   công thức bào chế  nén paracetamol giải phóng nhanh đã đượ c

nghiên cứu, đề xuất tr ướ c đó đượ c ứng dụng để đưa vào sản xuất trên quy mô lớ n hơ n

và tiến hành thẩm định tiên lượ ng quy trình sản xuất. Quá trình nghiên cứu công thức

cung cấ p những thông tin cơ  bản về hoạt chất, dạng bào chế, và tác động của nguyên

liệu cũng như tá dượ c có trong sản phẩm. Tuy nhiên các trang thiết bị sử dụng trong

nghiên cứu công thức khác so vớ i trang thiết bị sản xuất, thẩm định quy trình nên trong

quá trình nghiên cứu thẩm định quy trình chúng tôi đã có những cải tiến nhất định cho

 phù hợ  p vớ i quy mô sản xuất:

  Về phối hợ  p tá dượ c dính:

Dung dịch tá dượ c dính sử dụng để tạo hạt natri bicarbonat: dung môi sử dụng

 pha tá dượ c dính là ethanol 600. Các nghiên cứu vớ i độ cồn khác nhau cho thấy, vớ i độ 

cồn cao hơ n dung dịch PVP có khả năng dính kém hơ n, do bản chất quá tơ i của natri

 bicarbonat, hạt ướ t sau khi tạo hạt thu đượ c không chắc, lượ ng tá dượ c dính sử dụng

nhiều hơ n, hạt sau khi sấy tầng sôi bị vỡ  vụn, tỷ lệ bột mịn sau khi sấy cao, hạt sau khi

sấy dễ bị hút ẩm. Còn vớ i cồn thấ p hơ n 600, hạt thu đượ c r ất cứng ảnh hưở ng r ất lớ n

đến quá trình hòa tan dượ c chất. Có thể do độ cồn thấ p hơ n, tỷ lệ nướ c nhiều hơ n, natri

 bicarbonat bị tan một phần tạo nên cầu nối r ắn giữa các phân tử dẫn đến quá trình hòa

tan trong môi tr ườ ng hòa tan giảm. Đối vớ i việc tạo hạt paracetamol dung môi sử dụng

 pha tá dượ c dính là nướ c thẩm thấu. Khi sử dụng dung môi này dung dịch tá dượ c dính

thu đượ c có độ  dính tốt hơ n khi sử  dụng ethanol 960. Mặt khác, vớ i dung môi là

ethanol 600 thì chi phí nguyên liệu giảm đi và an toàn, không có nguy cơ   cháy nổ 

trong quá trình sản xuất như khi sử dụng ethanol 960.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 160: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 160/227

 

145

  Quá trình tạo hạt ướ t: đây là một giai đoạn quan tr ọng, ảnh hưở ng đến độ chắc của

hạt, độ cứng, độ hòa tan của viên sau này. Nhất là vớ i quá trình tạo hạt paracetamol.

Thờ i gian tr ộn thấ p hạt thu đượ c không chắc còn thờ i gian tr ộn lâu hơ n hạt có xu

hướ ng k ết tụ  lại vớ i kích thướ c r ất lớ n. Vớ i thờ i gian nhào tr ộn nghiên cứu và thựcnghiệm thực tế cho thấy thờ i gian tạo hạt ướ t của paracetamol là 10 phút và thờ i gian

tạo hạt natri bicarbonat là 8 phút đảm bảo hạt sau khi sấy khô chắc, hạt đều.

  Phân bố  kích thướ c hạt: là một thông số  quan tr ọng, ảnh hưở ng đến độ  nén của

viên, độ cứng, độ dày, độ  rã, độ hòa tan, sự  thay đổi về khối lượ ng và độ đồng đều

hàm lượ ng. Phân bố kích thướ c hạt chịu ảnh hưở ng tr ực tiế p của quá trình tạo hạt ướ t.

Vì vậy, thông số  thờ i gian tạo hạt ướ t cần đượ c kiểm soát chặt chẽ. K ết quả  thực

nghiệm cho thấy phân bố kích thướ c hạt của hạt sau khi sấy khô đồng nhất giữa 3 lô.

  Độ ẩm hạt sau khi sấy: Độ ẩm hạt phải nằm trong giớ i hạn 2-3%. Nếu hạt quá khô

viên khó k ết dính, sẽ bị tách lớ  p, bong mặt. Hạt có độ ẩm lớ n hơ n 3%, quá trình dậ p

viên sẽ xảy ra hiện tượ ng dính chày, cối. Vì vậy, độ ẩm hạt cần đượ c kiểm soát chặt

chẽ trong quá trình sản xuất.

  Tr ộn đồng nhất: quá trình tr ộn xảy ra nhiều lần trong quy trình, từ tr ộn bột khô đến

tr ộn hoàn tất tr ướ c khi dậ p viên. Ở giai đoạn tr ộn nguyên liệu paracetamol và tinh bột

mì, thờ i gian tr ộn ảnh hưở ng tr ực tiế p đến độ phân tán hàm lượ ng dượ c chất. Thờ i gian

tr ộn đượ c lựa chọn là 5 phút và k ết qủa ở  cả 3 lô cho thấy vớ i thờ i gian này độ phân

tán hàm lượ ng ở  cả 3 lô đều < 2%. Còn vớ i thờ i gian thấ p hơ n nguy cơ  không đồng

đều hàm lượ ng dượ c chất xảy ra sẽ  là nguyên nhân dẫn đến không đồng đều hàm

lượ ng của viên. Ở giai đoạn tr ộn hoàn tất, do tỷ tr ọng hạt natri bicarbonat gấ p khoảng

1,5 lần hạt paracetamol quá chênh lệch nên thờ i gian tr ộn hoàn tất đảm bảo độ phân

tán hàm lượ ng <2% nằm trong một khoảng hẹ p. Thờ i gian tr ộn hoàn tất ảnh hưở ng đến

độ đồng đều hàm lượ ng cũng như độ đồng đều khối lượ ng của quy trình. Vì vậy cần

kiểm soát chặt chẽ để  tránh tình tr ạng phân lớ  p xảy ra do thờ i gian tr ộn quá lâu hay

thờ i gian tr ộn quá nhanh hạt chưa đạt đượ c tình tr ạng đồng nhất.

  Giai đoạn dậ p viên: hai yếu tố ảnh hưở ng đến hiệu suất quy trình là tốc độ dậ p viên

và lực dậ p viên. Tốc độ dậ p viên quá nhanh, viên không đảm bảo độ chắc, dễ bị tách

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 161: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 161/227

 

146

lớ  p, trên mỗi thiết bị dậ p viên khác nhau cần kiểm soát lại thông số này cho phù hợ  p

vớ i điều kiện sản xuất thực tế. Lực dậ p viên đối vớ i viên nén paracetamol giải phóng

nhanh đượ c lựa chọn từ 13 – 18 Kp. Nếu lực dậ p viên nhỏ hơ n viên bở , dễ vỡ , không

đảm bảo cho quá trình đóng gói, vận chuyển. Lực dậ p viên lớ n, viên không đảm bảođộ rã, độ hòa tan dượ c chất.

Vớ i quy trình sản xuất viên paracetamol giải phóng nhanh đượ c thẩm định, k ết quả 

đã chứng minh đượ c quy trình sản xuất ổn định, viên tạo ra đạt tiêu chuẩn cơ  sở  đề 

xuất.

4.6. Về nghiên cứ u sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

4.6.1. Xây dự ng và thẩm định phươ ng pháp định lượ ng paracetamol trong huyết

tươ ng Lự a chọn phươ ng pháp xử  lý mẫ u huyế t t ươ ng

Qua khảo sát thực nghiệm cả ba phươ ng pháp xử lý mẫu huyết tươ ng cho thấy

chiết hoạt chất bằng ethyl acetat, thể  tích dịch chiết không thể  thu đượ c bằng so vớ i

dung môi ban đầu do một phần bị nhũ hoá, hiệu suất chiết thấ p. Như vậy, muốn có

đượ c k ết quả chính xác thì cần phải có chât chuẩn nội. Mặt khác, chiết lỏng lỏng phải

qua công đoạn bay hơ i dung môi r ất mất thờ i gian và phức tạ p, dung môi bay hơ i độc

hại, gây ô nhiễm môi tr ườ ng.

Phươ ng pháp tủa protein huyết tươ ng bằng acid percloric có ưu điểm là mẫu

không bị  pha loãng nhưng k ết quả  sắc ký cho thấy còn lại nhiều pic tạ p lẫn vớ i

 paracetamol.

Phươ ng pháp tủa protein bằng acetonitril đơ n giản, dễ  thực hiện. Dịch lọc thu

đượ c trong, cho k ết quả sắc ký phân tách rõ pic của paracetamol. Tuy mẫu huyết tươ ng

 bị pha loãng nhưng do nồng độ paracetamol trong huyết tươ ng cao nên vẫn đảm bảo

có thể  phát hiện và định lượ ng đượ c vớ i k ết quả  chính xác cao. Phươ ng pháp tủa protein bằng acetonitril đượ c lựa chọn trong nghiên cứu là k ết quả của thực nghiệm

khảo sát và cũng r ất phù hợ  p vớ i công bố của cục sáng chế Mỹ về phươ ng pháp tủa

 protein huyết tươ ng bằng dung môi hữu cơ . Theo k ết quả nghiên cứu của Schwenzer,

lượ ng acetonitril sử dụng chỉ cần vớ i tỷ lệ 1,4 lần so vớ i huyết tươ ng là thu đượ c dịch

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 162: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 162/227

 

147

nổi trong. Tuy nhiên, chúng tôi lựa chọn tỷ lệ 2:1 nhằm đảm bảo tủa hoàn toàn protein

trong mẫu huyết tươ ng [69].

 Lự a chọn đ iề u kiện sắ c ký

Tuy có nhiều tài liệu tham khảo phươ ng pháp định lượ ng paracetamol trong

huyết tươ ng nhưng trong thực tế không thể  áp dụng hoàn toàn các điều kiện sắc ký đã

công bố.

 Như đa phần các nghiên cứu khác [26],[65], chúng tôi lựa chọn cột ODS vớ i

kích thướ c (250  4,6 mm; 5 m) để phân tích mẫu huyết tươ ng paracetamol. Qua quá

trình khảo sát phân tích thử, cột Hypersil có nhiều ưu điểm hơ n cả, khả năng phân tách

tốt và chọn lọc paracetamol ra khỏi mẫu phân tích.

Tươ ng tự như vậy, thực tế khảo sát là dựa trên cơ  sở  một số các phươ ng pháp

đã công bố nhưng thay đổi các điều kiện như: tỷ lệ pha động, lưu lượ ng dòng, thể tích

tiêm mẫu và bướ c sóng phát hiện tối ưu. K ết quả  là hệ  thống sắc ký lựa chọn có độ 

lệch chuẩn tươ ng đối của các thông số  phân tích đều dướ i 2%, đạt tiêu chuẩn theo

hướ ng dẫn của FDA [94], điều đó chứng tỏ hệ thống sắc ký có tính phù hợ  p cao, có thể 

ứng dụng để phân tích mẫu trong thực tế.

Thẩ m định phươ ng pháp định l ượ ng paracetamol trong huyế t t ươ ng

Phươ ng pháp định lượ ng ảnh hưở ng r ất lớ n đến k ết quả nghiên cứu đánh giá sinh

khả dụng của thuốc. Vì vậy phươ ng pháp định lượ ng phải đạt độ chính xác cao trong

 phạm vi chấ p nhận của FDA [94]. Theo quy định của FDA khi xây dựng một phươ ng

 pháp phân tích sinh học phải thẩm định phươ ng pháp đó. Thẩm định đầy đủ gồm: xác

định tính chọn lọc, khảo sát sự tươ ng quan giữa nồng độ và diện tích pic, xác định tính

chính xác, tính đúng, độ ổn định và giớ i hạn định lượ ng của phươ ng pháp. Để phục vụ 

cho nghiên cứu đề tài, một phươ ng pháp định lượ ng paracetamol trong huyết tươ ng đãđượ c xây dựng và thẩm định đạt các yêu cầu trên theo quy định của FDA.

Phươ ng pháp đã xây dựng vớ i điều kiện sắc ký không quá phức tạ p, thờ i gian lưu t

= 3-4 phút, thờ i gian sắc ký không dài, cho phép định lượ ng nhiều mẫu một ngày,

thuận lợ i để triển khai nghiên cứu SKD và TĐSH.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 163: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 163/227

 

148

Thực tế quá trình nghiên cứu SKD và TĐSH có tớ i gần 800 mẫu huyết tươ ng NTN

đã đượ c phân tích liên tục và đã cho k ết quả đáng tin cậy một lần nữa khẳng định tính

đúng đắn và phù hợ  p của phươ ng pháp định lượ ng paracetamol trong huyết tươ ng đã

đượ c xây dựng và lựa chọn trong nghiên cứu sinh khả dụng.

4.6.2. Nghiên cứ u sinh khả dụng và tươ ng đươ ng sinh học viên nén paracetamol

giải phóng nhanh trên ngườ i tình nguyện

- Nghiên cứu sinh khả dụng viên thực nghiệm có đối chứng đượ c thiết k ế theo

mô hình chéo ba, ngẫu nhiên, ba thuốc, liều đơ n, ba giai đoạn đã đượ c thực hiện thành

công trên 18 ngườ i tình nguyện. Nghiên cứu đã đượ c thiết k ế và tuân thủ theo hướ ng

dẫn của FDA [97] và đượ c chấ p thuận bở i Hội đồng Đạo Đức - Tr ườ ng ĐH Dượ c Hà

 Nội. K ết quả phân tích phươ ng sai cho thấy ảnh hưở ng của sự khác nhau giữa các giai

đoạn thử  thuốc, giữa những ngườ i tình nguyện và trình tự  thử  thuốc là không có ý

ngh ĩ a thống kê.

- Về tốc độ hấ p thu dượ c chất: Viên giải phóng nhanh thực nghiệm Paracetamol

FR500 đạt giá tr ị trung bình Tmax = 19 phút, tốc độ hấ p thu có thể so sánh ngang bằng

vớ i dạng dung dịch uống (Tmax = 20 phút) theo như k ết quả nghiên cứu gần đây của

Farre và CS [35] Tốc độ hấ p thu paracetamol của chế phẩm nghiên cứu Paracetamol

FR500 như vậy đã đượ c cải thiện r ất tốt. Trong khi viên nén paracetamol thông thườ ng

đạt nồng độ đỉnh lâu và dao động hơ n nhiều : 35,6 phút [82], 35 – 77 phút thậm chí có

thể lên tớ i 1,82 giờ  [40]. Tốc độ hấ p thu của cả hai mẫu paracetamol trong tr ườ ng hợ  p

này nhanh hơ n rõ r ệt so vớ i k ết quả nghiên cứu của Rostami-Hodjegan và CS (Tmax 

của viên hấ p thu nhanh là 25 phút và viên thông thườ ng là 55 phút) [80]..

- Về nồng độ đỉnh trong huyết tươ ng: Chế phẩm thực nghiệm và Panadol actifast

đạt nồng độ đỉnh trong huyết tươ ng là như nhau ( khoảng 32,7 μg/ml) và cao hơ n so

vớ i viên nén thông thườ ng (27 μg/ml). Điều đáng ngạc nhiên là nồng độ đỉnh trong

nghiên cứu này (liều uống tươ ng ứng 500 mg paracetamol) của tất cả các mẫu đều cao

hơ n nhiều so vớ i k ết quả nghiên cứu của Rostami-Hodjegan và CS khi cho NTN uống

liều 1000 mg ( 24 μg/ml vớ i viên hấ p thu nhanh và 18 μg/ml vớ i viên thông thườ ng).

 Nhận xét này cũng tươ ng tự khi so sánh vớ i một số các nghiên cứu khác. Điều này có

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 164: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 164/227

 

149

thể lý giải do cân nặng trung bình của ngườ i Việt Nam thấ p hơ n nhiều so vớ i các nướ c

khác. Tuy nhiên cũng có thể do có sự khác biệt về các thông số dượ c động học trên

ngườ i Việt Nam.

- Về mức độ hấ p thu: các dữ liệu AUC0-600 và AUC0-∞ cho thấy mức độ hấ p thu

của viên thực nghiệm và của cả hai viên đối chiếu khác nhau không đáng k ể, chứng tỏ 

sinh khả dụng toàn phần của các mẫu viên giải phóng nhanh không cải thiện hơ n so

vớ i viên nén thông thườ ng. Cũng tươ ng tự như các thông số dượ c động học trên, các

giá tr ị AUC của các mẫu viên trong nghiên cứu này (khoảng 4100 µg./ml*phút) cao

hơ n nhiều so vớ i k ết quả của các nghiên cứu đã công bố tr ướ c đó (khoảng 3100 – 3200

µg/ml*phút) [41],[58]. 

- So sánh vớ i mẫu đối chiếu giải phóng nhanh Panadol Actifast, chế  phẩm

nghiên cứu Paracetamol FR500 có các giá tr ị Tmax  , Cmax  và AUC khác nhau không

đáng k ể. Hai chế phẩm này là tươ ng đươ ng về mặt sinh học.

- So vớ i viên nén thông thườ ng (Panadol 500 mg), chế  phẩm nghiên cứu

Paracetamol FR500 ưu việt hơ n hẳn về  tốc độ hấ p thu, biểu hiện rõ trên giá tr ị Tmax

ngắn và Cmax cao hơ n hẳn so vớ i viên nén Panadol. Các k ết quả này tươ ng đối phù hợ  p

vớ i các dữ  liệu nghiên cứu tr ướ c đó của Grattan và Rostami-Hodjegan trên các chế 

 phẩm paracetamol sủi nội tươ ng tự. Tác giả đã lý giải khả năng hấ p thu nhanh là do

thành phần natri bicarbonat làm tăng tốc độ tháo r ỗng dạ dày, do đó giúp vận chuyển

 paracetamol xuống ruột non nhanh hơ n [75].

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 165: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 165/227

 

150

K ẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT

K ết luận

1- Công trình nghiên cứu đã xây dựng đượ c công thức và qui trình sản xuất

viên nén paracetamol giải phóng nhanh (chế phẩm Paracetamol FR) theo cơ  chế  sủi

nội ở  qui mô 30.000 viên/lô. Chế phẩm nghiên cứu đã đượ c tiêu chuẩn hoá đáp ứng

đầy đủ các chỉ tiêu chất lượ ng đối vớ i viên giải phóng nhanh. Tiêu chuẩn này đã đượ c

Viện kiểm nghiệm thuốc trung ươ ng thẩm định và nhất trí, áp dụng để đánh giá chất

lượ ng chế phẩm nghiên cứu. Chế phẩm nghiên cứu đảm bảo độ ổn định 24 tháng theo

thờ i gian đã theo dõi đượ c và tuổi thọ dự tính là 32 tháng.

Công thức và qui trình sản xuất viên nén paracetamol giải phóng nhanh theo cơ  

chế sủi nội đơ n giản, dễ triển khai và có thể áp dụng phát triển các sản phẩm viên giải

 phóng nhanh đối vớ i các dượ c chất khác mà hiệu quả điều tr ị phụ thuộc vào tốc độ giải

 phóng dượ c chất từ viên.

2- Đề  tài đã đánh giá đượ c sinh khả dụng của chế phẩm nghiên cứu, so sánh

vớ i thuốc đối chiếu dựa trên thông số dượ c động học thu đượ c từ 18 ngườ i tình nguyện

khoẻ mạnh, đượ c thử theo mô hình chéo ba, ngẫu nhiên, vớ i phươ ng pháp định lượ ng

 paracetamol trong huyết tươ ng đã đượ c thẩm định đầy đủ  theo các hướ ng dẫn hiện

hành.

K ết quả đánh giá sinh khả dụng cho thấy chế phẩm nghiên cứu Paracetamol FR

có sinh khả dụng tươ ng đươ ng vớ i viên hấ p thu nhanh Panadol actifast của nhà sản

xuất GlaxoSmithKline. Tốc độ hấ p thu dượ c chất của viên Paracetamol FR nhanh hơ n

rõ r ệt so vớ i viên nén qui ướ c Panadol cùng hàm lượ ng dượ c chất. Các số liệu về sinh

khả dụng in vivo đã chứng tỏ viên Paracetamol FR là viên giải phóng nhanh và hấ p

thu nhanh.

Đề xuất

Từ những k ết quả nghiên cứu trên, chúng tôi đề xuất một số ý kiến sau:

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 166: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 166/227

 

151

- Triển khai quy trình sản xuất viên nén paracetamol giải phóng nhanh vào thực

tế sản xuất công nghiệ p, lưu hành trên thị tr ườ ng một chế phẩm viên nén paracetamol

giải phóng nhanh vừa thuận tiện trong sử dụng, vừa đạt sinh khả dụng cao.

- Mở   r ộng nghiên cứu áp dụng mô hình bào chế  viên nén giải phóng nhanh

dạng viên sử dụng tá dượ c sủi nội cho các dượ c chất khác cần có tác dụng nhanh trong

điều tr ị.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 167: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 167/227

 

152

DANH MỤC CÁC BÀI BÁO CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

1. NguyÔn ThÞ Hång Hμ, NguyÔn §¨ng Hoμ, NguyÔn V¨n Long, NguyÔn ThÞ H¶i

YÕn, D− ¬ng V¨n Tó, (2009), Kh¶o s¸t ¶nh h− ëng cña mét sè yÕu tè c«ng thøc vμ  kü

thuËt bμo chÕ tíi tèc ®é hoμ  tan paracetamol ra khái viªn nÐn gi¶i phãng nhanh,  T¹p

chÝ D− îc häc, 402, tr. 13-16 .

2. Nguyễn Thị  Hồng Hà, Nguyễn Đăng Hoà, Nguyễn Văn Long, Dươ ng Văn Tú,

(2010), Đánh giá sinh khả  dụng viên nén paracetamol FR 500, T ạ p chí Dượ c H ọc,

408, tr. 4 - 7.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 168: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 168/227

 

153

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt1 Bé m«n Bμo chÕ (2005),  Mét sè chuyªn ®Ò vÒ bμo chÕ hiÖn ®¹i, NXB Y häc, tr.

210-239.

2 Bộ môn bào chế (2006), Sinh d ượ c học bào chế , Tr ườ ng đại học Dượ c Hà Nội3 Bé Y tÕ (2002), Dượ c ®iÓn ViÖt Nam III  , NXB Y häc, Hμ  Néi, tr. 769-772.4 Bộ Y tế (2009), Dượ c đ iể n Việt nam IV , NXB Y học.

5 Bé Y tÕ (2003),  D− îc th−   quèc gia ViÖt Nam , Nhμ xuÊt b¶n Y häc, H μ Néi, tr.207-10.

6 Đặng Văn Giáp , (2002),  Kiể m soát quá trình sản xuấ t: vi tính ứ ng d ụng , Đạihọc y dượ c TP HCM, tr.100-104; 167-175.

7 Huỳnh Văn Hóa (2005), Xây d ự ng một số  mô hình thẩ m định quy trình sản xuấ tthuố c ở  Việt Nam, Luận án tiến s ĩ  dượ c học, Tr ườ ng Đại học Y Dượ c TP. Hồ 

Chí Minh. 8 Lª §×nh Quang (2006), Nghiªn cøu bμo chÕ viªn nÐn gi¶i phãng nhanh chøa paracetamol vμ  ibuprofen , LuËn v¨n th¹c sÜ d− îc häc, Tr− êng §¹i häc D− îc Hμ Néi.

Tiếng Anh

9 Abdelbary G. et al. (2004), The preparation of orally disintegrating tablets usinga hydrophilic waxy binder,  Int. J. Pharm., 278, 2, pp. 423-433.

10 Ahmad I. and Shaikh R.H. (2003), Effect of moisture on the stability ofpackaged paracetamol tablet formulations,  Pak. J. Pharm. Sci., 16, 2, pp.13-16.

11 Ahmad I. and Shaikh R.H., (1993), Stability of paracetamol in packaged tabletformulayion  Pak. J. Pharm. Sci., 6, 2, pp.37-45.

12 Ahmed, I. S. et al. (2006), Formulation of a Fast-Dissolving Ketoprofen TabletUsing Freeze-Drying Blisters Technique,  Drug Dev. , 32 (4), pp. 437-442.

13 Alapont A.G., (1999) , Indirect determination of paracetamol in pharmaceuticalformulations by inhibition of the system luminol-H2O2-Fe(CN)6/3-chemiluminescence,  J. Pharm. Biomedi.   Anal., 21, 2, pp. 311-317.

14 Allen L. V., (2003), Rapid-dissolve technology,  Int. J. pharm. compounding,  7,6, pp. 449-450.

15 ASEAN Guideline 2005), Stability study of drug product, 9th ÁCCQ-PPWGMeeting Philipines.

16 Aurora J, Pathak V., (2005), Oral disintegrating technologies: Oral disintegratingdosage forms: An overview.  Drug Del. Technol, 5, 3, pp.50-54.

17 Bhaskaran, S., and Narmada, G.V., (2002), Rapid dissolving tablet A noveldosage form,  Ind. Pharmacist , 1, 2, pp.9-12.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 169: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 169/227

 

154

18 Bhowmik D et al., (2009), Fast Dissolving Tablet: An Overview,  J. Chem. Pharm. Res., 1, 1, pp.163-177.

19 Bi Y. et al. (1999), Rapidly disintegrating tablets prepared by the wetcompression method: mechanism and optimization,  J. Pharm. Sci., 88(10),

pp.1004-1010.20 Bohnenstengel F. et al., (1999), In vitro cleavage of paracetamol glucuronide by

human liver and kidney β-glucuronidase: determination of paracetamol bycapillary electrophoresis,  J. Chromatogr. B , 721, pp. 295–299.

21 Bosch M.E., (2006), Determination of paracetamol: Historical evolution, Journalof Pharmaceutical and Biomedical Analysis, J Pharm Biomed Anal., 42, 3,pp.291-321.

22 British Pharmacopoeia 2009.

23 Brown D., (2001), Orally disintegrating tablets: Taste over speed.  Drug Del. Technol., 3., 6, pp. 58-61.

24 Bruna E, et al., (1998), Acetaminophen flashtab formulation: fast disintegrationand optimal absorption of the active ingredient,  Proc. Intl. Symp. Control. Rel. Bioact. Mater., 25, pp.938–939.

25 Burnett I. et at. (2006), Onset of analgesia of a paracetamol tablet containingsodium bicarbonate: A double-blind, placebo-controlled study in adult patientswith acute sore throat, Clin. Therap., 28, 9, pp.1273-1278.

26 Campanero MA. et al., (1999), Rapid liquid chromatographic assay for thedetermination of acetaminophen in plasma after propacetamoladministration:application to pharmacokinetic studies,  J. Pharm. Biomed. Anal, 20, pp.327-34.

27 Cekic S.D. et al., (2005), Simultaneous spectrophotometric determination ofparacetamol and p-aminophenol in pharmaceutical products with tiron usingdissolved oxygen as oxidant,  J. Anal. Chem., 60, 11, pp.1019-1023.

28 Cheng, P.H. & Dutt, J.E (1993),  Analysis of retrospective production data usingqualility control charts, Pharmaceutical proccess validation, Marcel Deckk Inc.,New York, p.532-540.

29 Cilurzo F. et al., (2008), Fast dissolving films made of maltodextrin, Eur. J.Pharm. Biopharm., 70, 3, pp.895–900.

30 Dressman J., Kramer J. (2005),  Pharmaceutical dissolution testing , Taylor &Francis Group, LLC, New York, pp.81-96.

31 Easwaramoorthy D. et al., (2001), Chemiluminescence detection of paracetamolby a luminol-permanganate based reaction,  Anal. Chim. Acta, 439, 1, pp. 95-100.

32 Edinboro L.E. et al., (1991), Determination Of Serum Acetaminophen InEmergency Toxicology: Evaluation Of Newer Methods: Abbott Tdx and SecondDerivative Ultraviolet Spectrophotometry, Clinical Toxicology, 29, 2, pp.241-255

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 170: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 170/227

 

155

33 Elsayed M.A.H. et al., (1997), Spectrophotometric determination ofacetaminophen, salicylamide and codeine phosphate in tablets,  Analyst,  104, pp.620–625.

34 European Pharmacopoeia 5.0 (2005), pp.628.35 Farre. et al. (2008), Study of paracetamol 1g oral solution bioavailability,

Methods Find. Exp. Clin. Pharmacol.,  30, 1, pp.37-41

36 Filik H. et al., (2005), Sequential spectrophotometric determination ofparacetamol and p-aminophenol with 2,2′ -(1,4-phenylenedivinylene) bis-8-hydroxyquinoline as a novel coupling reagent after microwave assistedhydrolysis,  Anal. Chim. Act., 535 , 2, pp.177-182.

37 Garekani H. A. et al (2003), Increasing the aqueous Solubility of Acetaminophenin Presence of Polyvinylpirolidone and Investigation of the mechanismsinvolved,  Drug Dev.Ind. Pharm., 29, 2, pp.173-179.

38 Genanaro A. R., (2000),  Remington: The science and practical of pharmacy, 20th

edition, pp. 862

39 Ghosh TK. Et al. (2005), Quick dissolving oral dosage forms: Scientific andregulatory considerations from a clinical pharmacology and biopharmaceuticalperspective, USA: CRC Press., pp. 337-356.

40 Grattan T. et al. (2000), A five-way crossover human volunteer study to comparethe pharmacokinetics of paracetamol following oral administration of twocommercially available paracetamol tablets and three development tabletscontaining paracetamol in combination with sodium bicarbonate or calciumcarbonate,  Eur. J. Pharm. Biopharm., 49, 3, pp. 225–229.

41 Grattan T. et al. (2001), Swallow tablet comprising paracetamol, US PatentAplication No. 6316025 B1

42 Gubbi S. and Jarag R. (2009), Liquisolid technique for enhancement of

dissolution properties of bromhexine hydrochloride,   Research J. Pharm. and Tech., 2, 2, pp.382-38643 Habib W. et al., (2000), Fast dissolving drug delivery systems. Crt Rev Ther

 Drug Carrier Syst , 17, 1, pp. 61-72.44 Hamilton EL, Luts EM., (2005), Advanced Orally disintegrating tablets bring

significant benefits to patients and product life cycle,  Drug Del. Technol.,  5, 1,pp. 34-37.

45 Heitmeier S. et al., (1999), Direct assay of nonopioid analgesics and theirmetabolites in human urine by capillary electrophoresis and capillaryelectrophoresis-mass spectrometry,  J. Chromatog. B, 721, 1, pp.109-125.

46 Hepler B. et al., (1984), Homogeneous enzyme immunoassay of acetaminophen

in serum. Am. J. Clin. Pathol., 81, 5, pp.602-610.47 Hirani J., (2009), Orally Disintegrating Tablets: A Review,  Trop J Pharm Res, 8,

2, pp.161-172

48 Hong W. et al. (2005), Study on the interactions between polyvinylpyrrolidone(PVP) and acetaminophen crystals: Partial dissolution pattern change, J. Pharm.Sci., 94, 10, pp. 2166-2174.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 171: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 171/227

Page 172: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 172/227

 

157

65 Lau G.S.N. et al., (1994), The estimation of paracetamol and its majormetabolites in both plasma and urine by a single high-performance liquidchromatography assay,  J. Pharm. Biomed. Anal., 12, pp.1563–1572.

66 Liu F. et al. (2002), Water solube polymer-based rapidly dissolving tablets andproduction processes thereof, US Patent 6465009.

67 Malke S. et al. (2007), Formulation and evaluation of oxcarbazepine fast dissolvetablets,  Ind. J. Pharm. Sci., 69, 2, pp.211-214.

68 Masareddy R.S. et al., (2008), Delopment of mouth dissolving tablets ofclozapine using two different techniques,  Ind. J. Pharm. Sci., 70, pp. 526-528.

69 Mathies J.C. , Austin M.A., (1980), Modified acetonitrile protein- precipitationmethod of sample preparationfor drug assay by liquid chromatography, Clin.Chem., 26, 12, pp.1760.

70 Mizumoto T. et al. (2005), Formulation design of a novel fast-disintegratingtablet,  Int. J. Pharm., 306, pp. 83-90.

71Moeller P. L. et al. (2000), Time to onset of analgesia and analgesic efficacy ofeffervescent acetaminophen 1000 mg compared to tablet acetaminophen 1000mg in postoperative dental pain: A single-dose, double-blind, randomized,placebo-controlled study.  J. Clin. Pharm., 40, pp. 370-378.

72 Moore, J.W. and Flanner, H.H. (1996), Mathematical comparison of dissolutionprofiles, Pharm. Tech, 20, 6), pp. 64-74.

73 Morita Y., (2002), Evaluation of the disintegration time of rapidly disintegratingtablets via a novel method utilizing a CCD camera, Chem. Pharm. Bull., 50, 9,p.1181-1186.

74 Pebley W.S. et al. (1994), Rapidly disintegrating tablet, US Patent 5, 298, 261.  

75 Pfister W. R. et al., (2006), Orally disintegrating tablets: Products, technologies,

and development issues,  Pharm. Tech. Asia, pp. 28-33.76 Pulgarin J.A.M. et al., (1996), Flow-injection stopped-flow spectrofluorimetric

kinetic determination of paracetamol based on its oxidation reaction byhexacyanoferrate(III),  Anal. Chim. Acta, 333, 1-2, pp. 59-69.

77 Reddy LH, Ghosh BR., (2002), Fast dissolving drug delivery systems: A reviewof the literature,  Ind J Pharm Sci, 64, 4, pp. 331-336.

78 Rifino C.B. (2003),  Process Validation and Quality Assurance, PharmaceuticalProcess Validation, 3rd Ed, Marcel Dekker, Inc, Newyork, pp. 750-792.

79 Roberts M.S. et al., (2007), Oral delivery system, US Patent   applicationpublication No.: US 20070141144 A1

80 Rostami-Hodjegan A. et al. (2002), A new rapidly absorbed paracetamol tabletcontaining sodium bicarbonate. I. A four-way crossover study to compare theconcentration-time profile of paracetamol from the new paracetamol/sodiumbicarbonate tablet and a conventional paracetamol tablet in fed and fastedvolunteers,  Drug Dev. Ind. Pharm., 28. 5, pp.523-531.

81 Rowe R C. et al. (2005),  Handbook of Pharmaceutical Excipients,   5th edition,Pharmaceutical Press.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 173: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 173/227

 

158

82 Rumble R. H. et al., (1991), Effects of Posture and Sleep on thePharmacokinetics of Paracetamol (Acetaminophen) and Its Metabolites, Clin. Pharmacokinet , 20, 2, pp.167-173

83 Rygnestad T. et al. (2000), Absorption of effervescent paracetamol tablets

relative to ordinary paracetamol tablets in healthy volunteers,  Eur. J. Clin. Pharm., 56, pp. 141 - 143.

84 Saadia A. et al., (2008), Improvement of dissolution properties of Carbamazepinethrough application of the liquisolid tablet technique,  Eur. J. Pharm.Biopharm.,69, pp. 342–347.

85 Shinoda S. et al., (2007), Pharmacokinetics/Pharmacodynamics ofAcetaminophen Analgesia in Japanese Patients with Chronic Pain,  Biol. Pharm. Bull.  30, 1, pp.157—161.

86 Shulin Zhao et al., (2006), Detection of paracetamol by capillary electrophoresiswith chemiluminescence detection,  Anal. Chim. Acta 559, pp.195–199.

87 Siddiqui M. N., (2010), Fast dissolving tablets: preparation, characterization andevaluation: an review,  Int. J. Pharm. Sci. Rev. Res., 4, 2, pp.87-96

88 Sugihara M. et al., (1986), Discriminatory features of dosage form and package. Jpn. J. Hosp. Pharm., 12, p.322-328.

89 Suresh S. et al. (2007), Preparation and evaluation of mouth dissolution tablets ofsalbutamol sulphate,  Indian J. Pharm. Sci., 69, 3, pp.467-469.

90 Takeuchi H. et al. (2005), Tabletting of solid dispersion particles consisting ofindomethacin and porous silica particles, Chem. Pharm. Bull.,  53, 5, pp.487-491.

91 Tayel S.A. et al. (2008), Improvement of dissolution properties of carbamazepinethrough application of the liquisolid tablet technique,  Eur. J. Pharm. Biopharm.,69, pp.342–347

92 Tiong N. et al. , (2009), Effects of liquisolid formulations on dissolution ofnaproxen,  Eur. J. Pharm. Biopharm., 73, pp.373–384

93 U.S. Food and Drug administration; CDER (2003),  Bioavailability andbioequivalance studies for orally administered drug products Generalconsiderations.  

94 U.S. Food and Drug administration; CDER, (1994),  Reviewer GuidanceValidation of Chromatographic Methods. 

95 U.S. Food and Drug administration; CDER, (1997),  Guidance for industry,extended release oral dosage forms: development, evaluation and application ofan in vitro/in vivo correlation. U.S. Department of Health and Human Services.

96 U.S. Food and Drug administration; CDER, (2000),  Guidance for Industry(2000): Waiver of In Vitro Bioavailability and Bioequivalence Studies for Immediate-Release Solid Oral Dosage Forms Based on a BiopharmaceuticsClassification System.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 174: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 174/227

Page 175: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 175/227

PHỤ LỤC

Phụ lục 1 QUY TRÌNH SẢ N XUẤT VIÊN NÉN PARACETAMOL GIẢI

PHÓNG NHANHPhụ lục 2 TIÊU CHUẨ N CHẤT LƯỢ NG VIÊN NÉN PARACETAMOL GIẢI

PHONG NHANHPhụ lục 3 K ẾT QUẢ  THẨM ĐỊ NH QUY TRÌNH SẢ N XUẤT VIÊN NÉN

PARACETAMOL GIẢI PHÓNG NHANH

Phụ lục 4 DỮ   LIỆU THẨM ĐỊ NH QUY TRÌNH SẢ N XUẤT VIÊN NÉNPARACETAMOL GIẢI PHÓNG NHANH

Phụ lục 5 THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘ NG HỌC CỦA THUỐC NGHIÊN CỨ U VÀ

THUỐC ĐỐI CHIẾUPhụ lục 6 SẮC ĐỒ  MỘT SỐ  MẪU HUYẾT TƯƠ NG CỦA NGƯỜI TÌNH

 NGUYỆ N

Phụ lục 7 K ẾT QUẢ PHÂN TÍCH DƯỢC ĐỘ NG HỌCPhụ lục 8 PHIẾU KIỂM NGHIỆM CỦA CHẾ PHẨM NGHIÊN CỨ U:Phụ lục 9 KÉT QUẢ  XÁC ĐỊ NH BƯỚC SÓNG HẤP THỤ  CỰ C ĐẠI CỦA

DUNG DỊCH PARACETAMOL TRONG HCl O,1N VÀ MỐITƯƠ NG QUAN TUYẾ N TÍNH GIỮ A NỒ NG ĐỘ PARACETAMOLVỚI MẬT ĐỘ QUANG

Phụ lục 10

CÁC VĂ N BẢ N LIÊN QUAN KHÁC

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 176: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 176/227

Phụ lục 1

QUY TRÌNH SẢN XUẤT VIÊN NÉN PARACETAMOL GIẢI PHÓNG NHANH

TR ƯƠ NG ĐẠI HỌC DƯỢ C HÀ NỘI

CÔNG TY DƯỢC KHOA

QUY TRÌNH SẢN XUẤT VIÊN NÉN

PARACETAMOL GIẢI PHÓNG NHANH 

I. ĐẶC ĐIỂM THÀNH PHẨM

1. Công thứ c cho một viên nén:

Paracetamol Năm tr ăm miligam 500 mg

Tá dượ c vđ 1 viên

(Natri bicarbonat, PVP K30, Amidon, Talc, Magnesi stearat, Ethanol 60o, Nướ c tinh

khiết)

2. Tính chấ t thành phẩ m:

Viên nén hình caplet, màu tr ắng, một mặt có vạch ngang, không sứt vỡ  

3. Công d ụng:

Điều tr ị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.

4. Liề u dùng, cách dùng:

Uống 1 viên, 4-6 giờ  một lần khi cần thiết.5. Trình bày:

Vỉ 6 viên, hộ p 4 vỉ.

6. Bảo quản:

 Nơ i khô mát, tránh ánh sáng.

II. ĐẶC ĐIỂM NGUYÊN PHỤ LIỆU

- Paracetamol: Đạt tiêu chuẩn DĐVN III- Natri bicarbonat: Đạt tiêu chuẩn BP 2007- PVP K30: Đạt tiêu chuẩn BP 2007- Ethanol: Đạt tiêu chuẩn DĐVN III- Amidon: Đạt tiêu chuẩn BP 2007- Talc: Đạt tiêu chuẩn DĐVN III- Magnesi stearat: Đạt tiêu chuẩn DĐVN III- Natri lauryl sulfat: Đạt tiêu chuẩn BP 2007- Nướ c tinh khiết: Đạt tiêu chuẩn DĐVN III

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 177: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 177/227

Page 178: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 178/227

IV. ĐẶC ĐIỂM TRANG THIẾT BỊ DÙNG TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT

Tên thiết bị  Hãng - Model Xuất xứ  

Các thiế t bị chủ yế u sử  d ụng trong sản xuấ t

Máy nhào tr ộn cao tốc Công ty Hoàng Anh Việt Nam

Máy sấy tầng sôi Viện cơ  học ứng dụng Việt Nam

Máy xát hạt Viện cơ  học ứng dụng Việt Nam

Máy tr ộn lậ p phươ ng Viện cơ  học ứng dụng Việt Nam

Máy ép vỉ  Công ty Tiến Tuấn – CP-250 Việt Nam

Máy dậ p viên quay tròn RIMEK – Mini Press II Ấn Độ 

V. MÔ TẢ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT

Quá trình sản xuất đượ c chia làm 3 giai đoạn:

(1) Chuẩn bị nguyên phụ liệu, phòng pha chế 

(2) Pha chế 

(3) Ép vỉ, bỏ hộ p, đóng thùng, nhậ p kho

5.1. Chuẩn bị   Ki ể m tra nguyên, phụ li ệu:

 Nguyên liệu đượ c kiểm tra chất lượ ng tr ướ c khi đưa vào sản xuất theo tiêu

chuẩn ghi trong mục II.

  Chuẩ n b ị  phòng pha chế :

Phòng sản xuất phải đạt yêu cầu vệ sinh đối vớ i pha chế  thuốc uống: lau sạch

sàn nhà, bàn pha chế bằng nướ c máy, sau đó lau bằng ethanol 70%, bật đèn tử ngoạitrong 30 phút tr ướ c khi pha chế. 

5.2. Pha chế 

5.2.1. Cân, đ ong nguyên phụ li ệu theo công thứ c sau:

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 179: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 179/227

TT Tên nguyên liệu Số lượ ng cho 30.000 viên

1 Paracetamol 15,00 kg

2 Natri bicarbonat 18,90 kg

3 Amidon (rã trong) 1,62 kg

4 PVP K30 1,08 kg

5 Nướ c cất 3,00 L

6 Ethanol 60o 3,78 L

7 Amidon (rã ngoài) 1,83 kg

8 Talc 0,489 kg

9 Magnesi stearat 0,075 kg

5.2.2. Pha chế :

- Xay paracetamol và natri bicarbonat 2 lần bằng máy xay đinh. Rây

 paracetamol, natri bicarbonat và amidon qua rây có kích thướ c mắt rây là 0,25 mm.

Rây aerosil, talc và magnesi stearat qua rây 180.

- Tr ộn paracetamol và amidon thành bột kép trong máy nhào cao tốc trong 5

 phút. Thêm dung dịch PVP 15% trong nướ c r ồi nhào ẩm trong 10 phút. Xát hạt qua râycó kích thướ c mắt rây 1 mm r ồi đem sấy ở  nhiệt độ khoảng 50oC đến khi độ ẩm đạt 2-

3%.

- Tr ộn natri bicarbonat và amidon thành bột kép trong máy nhào cao tốc trong 4

 phút. Thêm dung dịch PVP 15% trong ethanol 96o r ồi nhào ẩm trong 12 phút. Xát hạt

qua rây 1 mm r ồi đem sấy ở  nhiệt độ khoảng 50oC đến khi độ ẩm đạt 2-3%.

- Tr ộn hạt paracetamol và hạt natri bicarbonat vớ i aerosil, talc, magnesi stearat

và amidon rã ngoài trong máy tr ộn lậ p phươ ng trong 10 phút.- Dậ p viên caplet có khối lượ ng 1,303 g và độ cứng 13-18 kP.

5.3. Đóng gói

Viên nén paracetamol đượ c đóng trong vỉ nhôm, mỗi vỉ 6 viên r ồi cho vào hộ p

carton, mỗi hộ p 4 vỉ.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 180: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 180/227

VI. CHẾ ĐỘ VỆ SINH VÔ TRÙNG

Theo đúng quy định của GMP.

1. V ệ sinh cá nhân:

 Ngườ i tham gia sản xuất phải khỏe mạnh, không mắc bệnh truyền nhiễm hoặc

đang đau ốm, phải r ửa tay tr ướ c khi làm việc.

Quần áo, mũ, khẩu trang phải sạch. Trong khi sản xuất phải tuân theo đúng các

quy trình thao tác chuẩn.

2. V ệ sinh buồng pha chế :

Buồng pha chế  (tườ ng, sàn, tr ần, bàn, máy móc, thiết bị…) phải đượ c lau r ửa

sạch. Sau khi pha chế phải thu dọn và lau lại bằng nướ c sạch.

3. V ệ sinh các phươ ng ti ện khác:

Các thiết bị dùng trong sản xuất phải đượ c vệ sinh theo đúng quy định của thực

hành tốt sản xuất thuốc.

VII. K Ỹ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG

1. Trong quá trình sản xuất, ngườ i lao động phải mặc áo công tác, đội mũ trùm tóc và

đeo khẩu trang.

2. Thự

c hiệnđúng các quy trình, n

ội quy v

ận hành máy và thi

ết bị dùng trong s

ản xu

ất.

VIII. PHƯƠ NG PHÁP KIỂM SOÁT, KIỂM NGHIỆM

TTCác giai đoạn cần

KS-KNNội dungKS-KN

Yêu cầuNgườ i thự c

hiện

1Kiểm nghiệm nguyênliệu

Định tínhĐịnh lượ ngThử tinh khiết

Theo tiêu chuẩnghi trong mục II

Phòng KN

2Cân, đong nguyênliệu

Công thứcCân và quả cân

ĐúngKSV, ngườ isản xuất

3 Pha chế Trình tự Kiểm soát cácthông số 

Đúng KSV, ngườ isản xuất

4Kiểm nghiệm bánthành phẩm

Định lượ ngHàm ẩm

ĐúngKSV

5 KN thành phẩmĐịnh tínhĐồng đều khốilượ ng

Đạt TCCSPhòng KNKSV, ngườ iSX

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 181: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 181/227

Độ hòa tan4-aminophenolTạ p chất liên quanĐịnh lượ ng

6 Đóng gói Số lượ ng Đúng KSV, tổ tr ưở ng IX. DƯ  PHẨM, PHẾ PHẨM

1. Những viên không đạt về hình thức đượ c thu hồi và gộ p vào mẻ sau

2. Không có phế phẩm

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 182: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 182/227

 

Phụ lục 2

TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢ NG

VIÊN NÉN PARACETAMOL GIẢI PHÓNG NHANH

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 183: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 183/227

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 184: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 184/227

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 185: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 185/227

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 186: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 186/227

Phụ lục 3

K ẾT QUẢ THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH SẢN XUẤT VIÊN NÉN

PARACETAMOL GIẢI PHÓNG NHANH

BÁO CÁO THẨM ĐỊ NH

QUY TRÌNH SẢ N XUẤT

VIÊN NÉN PARACETAMOL FR 500 mg

Mã số:

1. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

Báo cáo về công việc và k ết quả  thẩm định QTSX viên nén Paracetamol FR 500 mg

giải phóng nhanh thuộc k ế hoạch:

X Thẩm định tr ướ c (QTSX mớ i)Thẩm định lui (QTSX đã triển khai ổn định)Thẩm định lại (khi thay đổi nguyên liệu hay thiết bị)

 

2. CHUẨN BỊ TR ƯỚ C THẨM ĐỊNH

2.1. Thẩm định thiết bị 

- Tài liệu và hồ sơ  thẩm định thiết bị sản xuất

- Tài liệu và hồ sơ  thẩm định thiết bị kiểm nghiệm2.2. Biên soạn và ban hành tài liệu

- QTSX viên nén Paracetamol FR 500 mg

- Đề cươ ng thẩm định QTSX

- Phiếu thẩm định: độ phân tán hàm lượ ng, độ ẩm, phân bố kích thướ c hạt, tỷ  tr ọng

 biểu kiến, độ tr ơ n chảy, độ đồng đều khối lượ ng, độ cứng, độ hòa tan, khối lượ ng trung

 bình viên.

- Mẫu báo cáo QTSX- SOP vận hành: máy nhào cao tốc, máy sấy tầng sôi, máy dậ p viên, cân điện tử, máy

quang phổ, máy thử độ hòa tan…

2.3. Tập huấn nhân sự  thẩm định

- K ế hoạch đào tạo và Phiếu đào tạo cá nhân

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 187: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 187/227

3. PHƯƠ NG PHÁP TIẾN HÀNH

- Thực nghiệm: theo QTSX, đề cươ ng thẩm định, các phiếu thẩm định của viên nén

 paracetamol giải phóng nhanh và các SOP vận hành thiết bị đã nêu ở  mục 2.

- Phân tích dữ liệu bằng các phươ ng pháp thống kê toán học

4. K ẾT QUẢ THẨM ĐỊNH

K ết quả STT Thông số  Yêu cầuLô P1 Lô P2 Lô P3

Giai đ oạn tr ộn bột khô

Độ phân tán hàmlượ ng paracetamol

CV ≤ 2% 1,55 1,20 1,341

Độ phân tán hàmlượ ng natri

 bicarbonat

CV ≤ 2% 1,31 1,24 1,39

Giai đ oạn nhào ẩ mĐộ phân tán hàmlượ ng paracetamol

CV ≤ 2% 1,27 1,24 1,282

Độ phân tán hàmlượ ng natri

 bicarbonat

CV ≤ 2% 1,40 1,30 1,23

Giai đ oạn sấ  y hạt

3 Độ ẩm hạt paracetamol

2,0 – 3,0% 2,19 2,09 2,41

4 Độ ẩm hạt natri bicarbonat

2,0 – 3,0% 2,25 2,15 2,19

S ử a hạt

5 Phân bố kích thướ chạt

Không khác nhau giữa 3lô

Đạt Đạt Đạt

6 Tỷ tr ọng biểu kiếnhạt paracetamol

Không khác nhau giữa 3lô

0,65 0,64 0,66

7 Tỷ tr ọng biểu kiếnhạt natri bicarbonat

Không khác nhau giữa 3lô

1,081 1,083 1,083

Tr ộn hoàn t ấ t8 Độ phân tán hàm

lượ ngCV ≤ 2% 1,59 1,89 1,00

9 Độ tr ơ n chảy Các giá tr ị phảiđồng nhất giữa 3 lô

11,13 10,97 11,07

10 Tỷ tr ọng cốm Các giá tr ị phảiđồng nhất giữa 3 lô

0,95 0,95 0,94

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 188: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 188/227

Giai đ oạn d ậ p viên

11 Đồng đều khối lượ ng Khối lượ ng trung bìnhviên ± 5%

1303,7 1312,9 1305,9

12 Độ cứng 13-18 kP 15,93 16,06 16,14

13 Độ hòa tan ≥ 90% sau 5 phút 98,06 96,61 98,89

5. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ

K ết quả thẩm định:

X   Đạt…………   X Không đạt 

6. K ẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 

QTSX viên nén paracetamol giải phóng nhanh đã đượ c chứng minh là cho sản phẩm

đạt yêu cầu chất lượ ng và đượ c kiểm soát về  mặt thống kê. Do đó QTSX viên nén

 paracetamol giải phóng nhanh đượ c phép triển khai sản xuất theo số đăng ký.

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 189: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 189/227

 

Phụ lục 4

DỮ  LIỆU THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH SẢN XUẤT VIÊN NÉN

PARACETAMOL GIẢI PHÓNG NHANH

Phụ lục 4.1. Độ phân bố kích thướ c hạt của cốm paracetamol

Khối lượ ng cốm còn lại trên rây (g) (giá trị trung bình)Lô

< 0,2 mm  Rây 0,2 mm Rây 0,4 mm Rây 0,6 mm Rây 0,8 mm Rây 1,0 mm

1 6,90 9,60 24,3 21,2 36,0 2,0

2 8,10 6,10 25,6 26,0 31,9 2,33 9,70 8,80 19,3 21,8 37,0 1,2

Phân tích ANOVA

 Nguồn biế nthiên

T ổ ng bình

 phươ ng

(SS)

 Bậc

t ự  do

(df)

Trung bình

bình phươ ng

(MS)

 F P

Giữa các lô 0,537778 2 0,268889 0,043939 0,957196Trong từng lô 2337,811 5 467,5622 76,4046 1,23E-07

Sai số  61,19556 10 6,119556Tổng 2399,544 17

Phụ lục 4.2. Tỷ trọng biểu kiến của cốm paracetamol

Tỉ trọng biểu kiến (g/ml)

(giá trị trung bình)LôVị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3

Trungbình

Lô P1 0,67 0,63 0,66 0,65Lô P2 0,66 0,67 0,61 0,64Lô P3 0,68 0,65 0,65 0,66

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 190: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 190/227

 

Phân tích ANOVA

 Nguồn biế nthiên

T ổ ng bình phươ ng

(SS)

 Bậc

t ự  do

(df)

Trung bìnhbình phươ ng

(MS)

 F P

Giữa các lô 0,000267 2 0,000133 0,25 0,790123Trong từng lô 0,0014 2 0,0007 1,3125 0,364543

Sai số  0,002133 4 0,000533Tổng 0,0038 8

Phụ lục 4.3. Độ phân bố kích thướ c hạt của cốm natri bicarbonat

Khối lượ ng cốm còn lại trên rây (g) (giá trị trung bình)Lô

< 0,2 mm  Rây 0,2 mm Rây 0,4 mm Rây 0,6 mm Rây 0,8 mm Rây 1,0 mm

1 10,0 18,1 41,2 15,5 15,2 0,02 12,20 14,2 38,4 17,2 16,0 2,03 9,80 14,5 43,1 16,3 14,8 1,5

Phân tích ANOVA

 Nguồn biế nthiên

T ổ ng bình phươ ng

(SS)

 Bậc t ự  do

(df)

Trung bìnhbình phươ ng

(MS)

 F P

Giữa các lô 0 2 0 0 1Trong từng lô 2599,593 5 519,9187 182,3849 1,74E-09

Sai số  28,50667 10 2,850667Tổng 2628,1 17

Phụ lục 4.4. Tỷ trọng biểu kiến của cốm natri bicarbonat

Tỉ trọng biểu kiến (g/ml)(giá trị trung bình)Lô

V  ị  trí 1 V  ị  trí 2 V  ị  trí 3

Trungbình

Lô P1 1,087 1,081 1,075 1,081Lô P2 1,075 1,087 1,087 1,083Lô P3 1,081 1,075 1,093 1,083

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 191: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 191/227

 

Phân tích ANOVA

 Nguồn bi

ế nthiên

T ổ ng bình

 phươ ng(SS)

 Bậc t ự  

do(df)

Trung bình

bình phươ ng(MS)

 F P

Giữa các lô 8E-06 2 4E-06 0,052632 0,949375Trong từng lô 3,2E-05 2 1,6E-05 0,210526 0,818594

Sai số  0,000304 4 7,6E-05Tổng 0,000344 8

Phụ lục 4.5. Tỷ trọng biểu kiến của cốm đã trộn hoàn tất

Tỉ trọng biểu kiến (g/ml)(giá trị trung bình)Lô

V ị trí 1 V ị trí 2 V ị trí 3

Trungbình

Lô P1 0,95 0,96 0,94 0,95Lô P2 0,96 0,93 0,95 0,95Lô P3 0,94 0,95 0,93 0,94

Phân tích ANOVA

 Nguồn biế nthiên

T ổ ng bình

 phươ ng

(SS)

 Bậct ự  do

(df)

Trung bình

bình phươ ng

(MS)

 F P

Giữa các lô 0,000156 2 7,78E-05 0,4375 0,673241Trong từng lô 0,000156 2 7,78E-05 0,4375 0,673241

Sai số  0,000711 4 0,000178Tổng 0,001022 8

Phụ lục 4.6. Độ trơ n chảy của cốm đã trộn hoàn tấtĐộ trơ n chảy (giây/100 g cốm)

(giá trị trung bình)LôV ị trí 1 V ị trí 2 V ị trí 3

Trungbình

Lô P1 11,10 10,60 11,70 11,13Lô P2 10,80 11,40 10,70 10,97Lô P3 10,90 11,30 11,00 11,07

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 192: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 192/227

 

Phân tích ANOVA

 Nguồn biế nthiên

T ổ ng bình

 phươ ng

(SS)

 Bậc t ự  do

(df)

Trung bình

bình phươ ng

(MS)

 F P

Giữa các lô 0,042222 2 0,021111 0,092683 0,913383Trong từng lô 0,068889 2 0,034444 0,15122 0,864352

Sai số  0,911111 4 0,227778Tổng 1,022222 8

Phụ lục 4.7. Độ đồng đều khối lượ ng viên

Lô P1n K.lượ ng

(mg)n K.lượ ng

(mg)n K.lượ ng

(mg)n K.lượ ng

(mg)1 1326,2 6 1296,4 11 1294,2 16 1291,42 1317,5 7 1299,6 12 1293,6 17 1317,43 1293,4 8 1309,1 13 1320,6 18 1301,54 1306,0 9 1297,8 14 1289,4 19 1302,75 1304,7 10 1280,4 15 1322,7 20 1309,2

 Khối lượ ng viên trung bình: 1303,7 mgKhối lượ ng viên trung bình ± 5%: 1238,5 mg – 1368,9 mg

Lô P2n K.lượ ng

(mg)n K.lượ ng

(mg)n K.lượ ng

(mg)n K.lượ ng

(mg)1 1318,7 6 1315,9 11 1321,4 16 1313,52 1322,4 7 1299,2 12 1301,5 17 1326,8

3 1302,0 8 1319,7 13 1304,3 18 1319,24 1322,6 9 1313,2 14 1313,6 19 1297,35 1337,8 10 1299,6 15 1299,2 20 1310,5

Khối lượ ng viên trung bình: 1312,9 mgKhối lượ ng viên trung bình ± 5%: 1247,3 mg – 1378,6 mg

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 193: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 193/227

 

Lô P3

n K.lượ ng(mg)

n K.lượ ng(mg)

n K.lượ ng(mg)

n K.lượ ng(mg)

1 1292,5 6 1311,5 11 1311,5 16 1305,32 1320,4 7 1284,2 12 1284,2 17 1312,13 1313,2 8 1325,1 13 1325,1 18 12814 1307,7 9 1307,6 14 1307,6 19 1315,65 1303,3 10 1314,3 15 1314,3 20 1302,9

Khối lượ ng viên trung bình: 1305,9 mgKhối lượ ng viên trung bình ± 5%: 1240,7 mg – 1371,3 mg

Phụ lục 4.8. Độ cứ ng của viên

Độ cứ ng của các viên (kP)Lô

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TB

P1 15,50 16,00 17,20 14,00 15,40 17,00 16,40 16,30 15,80 15,70 15,93P2 16,20 17,00 15,60 15,50 14,70 16,20 16,00 16,80 15,60 17,00 16,06P3 15,20 17,00 16,80 16,30 15,80 17,20 16,50 15,80 15,30 15,50 16,14

 Phụ lục 4.9. Độ hòa tan của viên

Tỷ lệ dượ c chất (%) giải phóng sau 5 phút từ  các viênLô1 2 3 4 5 6 TB

P1 98,35 99,99 98,36 95,24 99,31 97,12 98,06P2 99,30 95,10 92,20 96,70 99,40 96,94 96,61P3 98,90 99,40 99,70 98,50 97,80 99,06 98,89

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 194: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 194/227

Phụ lục 5

THÔNG SỐ DƯỢ C ĐỘNG HỌC CỦA VIÊN NGHIÊN CỨ U VÀ THUỐC ĐỐI

CHIẾU

 Phụ l ục5.1: Các thông số  d ượ c động học của viên Paracetamol FR

 NTNCmax 

(µg/ml)

Tmax

(phút)

AUC0-600 

(µg.phút/ml)

AUC0-∞ 

(µg.phút/ml)

1 26,15 20 2443,00 2609,50

2 28,43 15 3073,89 3184,38

3 25,33 15 4116,65 4559,94

4 45,51 15 6742,24 7552,50

5 44,34 15 3933,32 4167,84

6 37,59 20 4780,97 5275,51

7 19,97 25 3480,75 3566,44

8 44,76 25 7041,24 8699,81

9 20,89 20 4820,98 5327,14

10 21,95 15 2385,37 2454,93

11 19,30 25 2786,75 3143,6112 15,39 30 1926,39 2027,61

13 35,10 10 3571,91 3957,81

14 31,26 10 2716,02 2800,52

15 43,62 10 3663,64 3828,03

16 61,25 15 4236,96 4399,21

17 40,31 10 3227,85 3391,92

18 27,13 15 2866,71 3039,17

32,68 19,44 3767,48 4110,33

SD 12,16 13,16 1391,36 1731,02

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 195: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 195/227

Page 196: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 196/227

 Phụ l ục 5.3: Các thông số  d ượ c động học của viên Panadol 500 mg

 NTNCmax 

(µg/ml)

Tmax

(phút)

AUC0-600 

(µg.phút/ml)

AUC0-∞ 

(µg.phút/ml)

1 22,45 35 2360,80 2590,55

2 18,62 30 2590,71 2638,70

3 23,82 30 3340,37 3723,39

4 27,48 35 5995,53 6848,82

5 37,99 20 4730,84 5312,35

6 37,00 30 6084,79 6381,86

720,89 45 2822,76 2841,32

8 31,17 30 5747,61 6728,16

9 27,94 45 4719,68 5249,91

10 28,57 10 3085,16 3145,31

11 26,70 20 3986,56 4371,12

12 25,69 30 2443,07 2726,47

13 21,19 20 3129,25 3377,54

14 18,85 45 3149,48 3217,2715 33,99 20 3399,70 3677,42

16 37,64 25 3678,67 3811,07

17 38,65 15 3682,14 3998,79

18 11,96 90 2904,88 3026,21

27,26 31,94 3769,56 4092,57

SD 7,69 17,67 1199,99 1418,35

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 197: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 197/227

Page 198: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 198/227

Phụ lục 6.2. Sắc đồ các mẫu huyết tươ ng của ngườ i tình nguyện số 13 lần lượ t tại

các thờ i điểm 0 phút, 15 phút và 10 giờ  sau khi uống viên Panadol ActiFast

Minutes

0 1 2 3 4 5 6 7

  m   A   U

0

250

500

750

1000

1250

1500

 

UV6K-245nmRetention Time

 Area

Minutes

0 1 2 3 4 5 6 7 8

  m   A   U

0

200

400

600

800

1000

1200

 

   3 .   7

   1   7

   3   4   7   0   3   9   1

UV6K-245nmRetention Time

 Area

Minutes

0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0

  m   A

   U

0

200

400

600

800

1000

1200

 

   3 .   6

   9   5

   1   8   5   3   1   6

UV6K-245nmRetention Time

 Area

 

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 199: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 199/227

Phụ lục 6.3. Sắc đồ các mẫu huyết tươ ng của ngườ i tình nguyện số 13 lần lượ t tại

các thờ i điểm 0 phút, 25 phút và 6 giờ  sau khi uống viên Panadol 500 mg

Minutes

0 1 2 3 4 5 6 7

  m   A   U

0

250

500

750

1000

1250

1500

 

UV6K-245nm

Retention Time Area

Minutes

0 1 2 3 4 5 6 7 8

  m   A   U

0

200

400

600

800

1000

1200

1400

 

   3

 .   5   8   7

   2   2   6   7   2   1   3

   5 .   3

   4   8

   4   0   3   1

UV6K-245nmRetention Time

 Area

Minutes

0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0

  m   A   U

0

200

400

600

800

1000

1200

 

   3 .   6

   3   2

   3   4   7   9   5   9

   5 .   3

   9   7

   4   9   9

UV6K-245nmRetention Time

 Area

 

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 200: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 200/227

Phụ lục 6.4. Sắc đồ các mẫu huyết tươ ng của ngườ i tình nguyện số 14 lần lượ t tại

các thờ i điểm 0 phút, 20 phút và 10 giờ  sau khi uống viên Panadol ActiFast

Minutes

0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0

  m   A   U

0

200

400

600

800

1000

1200

1400

 

UV6K-245nmRetention Time

 Area

 

Minutes

0 1 2 3 4 5 6 7 8

  m   A   U

0

200

400

600

800

1000

1200

 

   3 .   5

   9   8

   4   1   7   7   9   8   2

UV6K-245nmRetention Time

 Area

 

Minutes

0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0

  m   A   U

0

200

400

600

800

1000

 

   3 .   5

   8   7

   1   1   3   6   7   4

UV6K-245nmRetention Time

 Area

 

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 201: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 201/227

Phụ lục 6.5. Sắc đồ các mẫu huyết tươ ng của ngườ i tình nguyện số 14 lần lượ t tại

các thờ i điểm 0 phút, 10 phút và 10 giờ  sau khi uống viên Paracetamol FR 500 mg

Minutes

0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0

  m   A   U

0

200

400

600

800

1000

 

UV6K-245nm

Retention Time

 Area

Minutes

0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0

  m   A   U

0

200

400

600

800

1000

   0 .   0

   1   8

   1   9

 

   3 .   5

   8   7

   3   7   7   0   0   1   4

UV6K-245nmRetention Time

 Area

 

Minutes

0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0

  m   A   U

0

200

400

600

800

 

   3 .   6

   6   8

   1   2   9   5   1   1

UV6K-245nmRetention Time

 Area

 

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 202: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 202/227

Phụ lục 6.6. Sắc đồ các mẫu huyết tươ ng của ngườ i tình nguyện số 14 lần lượ t tại

các thờ i điểm 0 phút, 45 phút và 10 giờ  sau khi uống viên Panadol 500 mg

Minutes

0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5

  m   A   U

0

200

400

600

800

 

   3 .   6

   5   3

   8   4   9   6

UV6K-245nm

Retention Time

 Area

Minutes

0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0

  m   A   U

0

200

400

600

800

1000

 

   3 .   6

   2   2

   2   2   9   4   3   9   6

UV6K-245nmRetention Time

 Area

Minutes

0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0

  m   A

   U

0

200

400

600

800

1000

 

   3 .   6

   4   5

   1   0   1   6   6   4

UV6K-245nm

Retention Time

 Area

 

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 203: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 203/227

Phụ lục 6.7. Sắc đồ các mẫu huyết tươ ng của ngườ i tình nguyện số 15 lần lượ t tại

các thờ i điểm 0 phút, 10 phút và 10 giờ  sau khi uống viên Paracetamol FR 500 mg

Minutes

0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0

  m   A   U

0

200

400

600

800

1000

 

UV6K-245nmRetention Time

 Area

Minutes

0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0

  m   A   U

0

200

400

600

800

 

   3 .   6

   2   3

   4   5   1   2   3   1   4

UV6K-245nmRetention Time

 Area

Minutes

0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0

  m   A   U

0

200

400

600

800

 

   3 .   6

   3   7

   7   5   3   1   0

UV6K-245nmRetention Time

 Area

 

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 204: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 204/227

Phụ lục 6.8. Sắc đồ các mẫu huyết tươ ng của ngườ i tình nguyện số 15 lần lượ t tại

các thờ i điểm 0 phút, 30 phút và 10 giờ  sau khi uống viên Panadol ActiFast

Minutes

0 1 2 3 4 5 6 7

  m   A   U

0

200

400

600

800

   0 .   0

   1   7

   1   6

 

UV6K-245nm

Retention Time Area

Minutes

0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0

  m   A   U

0

200

400

600

800

 

   3 .   6

   3   8

   2   6   3   7   1   7   3

UV6K-245nmRetention Time

 Area

 

Minutes

0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0

  m   A   U

0

100

200

300

400

500

600

 

   3 .   6

   6   0

   8   0   3   8   9

UV6K-245nmRetention Time

 Area

 

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 205: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 205/227

Page 206: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 206/227

Phụ lục 6.10. Sắc đồ các mẫu huyết tươ ng của ngườ i tình nguyện số 16 lần lượ t tại

các thờ i điểm 0 phút, 25 phút và 10 giờ  sau khi uống viên Panadol ActiFast 500

mg

Minutes

0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0

  m   A   U

0

200

400

600

800

 

UV6K-245nmRetention Time

 Area

 

Minutes

0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0

  m   A   U

0

200

400

600

800

 

   3 .   6

   5   3

   3   6   0   8   7   2   9

UV6K-245nm

Retention Time

 Area

 

Minutes

0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0

  m   A   U

0

200

400

600

800

 

   3 .   6   0   8

   9   8   1   9   5

UV6K-245nmRetention Time

 Area

 

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 207: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 207/227

Phụ lục 6.11. Sắc đồ các mẫu huyết tươ ng của ngườ i tình nguyện số 16 lần lượ t tại

các thờ i điểm 0 phút, 15 phút và 10 giờ  sau khi uống viên Paracetamol FR 500 mg

Minutes

0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0

  m   A   U

0

200

400

600

800

 

UV6K-245nm

Retention Time

 Area

 

Minutes

0 1 2 3 4 5 6 7

  m   A   U

0

200

400

600

800

 

   3 .   7

   7   2

   4   0   4   6   3   3   3

UV6K-245nmRetention Time

 Area

 

Minutes

0 1 2 3 4 5 6 7

  m   A   U

0

200

400

600

800

 

   3 .   6

   7   5

   9   0   5   3   6

UV6K-245nmRetention Time

 Area

 

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 208: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 208/227

Phụ lục 6.12. Sắc đồ các mẫu huyết tươ ng của ngườ i tình nguyện số 16 lần lượ t tại

các thờ i điểm 0 phút, 25 phút và 10 giờ  sau khi uống viên Panadol 500 mg

Minutes

0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0

  m   A   U

0

200

400

600

800

1000

1200

 

UV6K-245nm

Retention Time

 Area

 

Minutes

0 1 2 3 4 5 6 7

  m   A   U

0

200

400

600

800

1000

 

   3 .   6

   8   8

   3   2   7   9   1   0   6

UV6K-245nmRetention Time

 Area

 

Minutes

0 1 2 3 4 5 6 7

  m   A   U

0

200

400

600

800

 

   3 .   6

   7   5

   8   3   6   7   5

UV6K-245nmRetention Time

 Area

 

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 209: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 209/227

Phụ lục 6.13. Sắc đồ các mẫu huyết tươ ng của ngườ i tình nguyện số 17 lần lượ t tại

các thờ i điểm 0 phút, 15 phút và 10 giờ  sau khi uống viên Panadol 500 mg

Minutes

0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0

  m   A   U

0

250

500

750

1000

1250

1500

1750

 

UV6K-245nmRetention Time

 Area

Minutes

0 1 2 3 4 5 6 7 8

  m   A   U

0

250

500

750

1000

1250

1500

1750

 

   3 .   6

   5   3

   4   4   2   0   4   3   1

UV6K-245nmRetention Time

 Area

 

Minutes

0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0

    m     A     U

0

250

500

750

1000

1250

1500

 

   3 .   6

   8   2

   1   5   1   8   3   2

UV6K-245nm

Retention Time

 Area

 

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 210: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 210/227

Page 211: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 211/227

Phụ lục 6.15. Sắc đồ các mẫu huyết tươ ng của ngườ i tình nguyện số 17 lần lượ t tại

các thờ i điểm 0 phút, 10 phút và 10 giờ  sau khi uống viên Panadol ActiFast

Minutes

0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0

  m   A   U

0

200

400

600

800

1000

1200

1400

 

UV6K-245nmRetention Time

 Area

 

Minutes

0 1 2 3 4 5 6 7 8

  m   A   U

0

200

400

600

800

1000

1200

1400

 

   3 .   6

   9   8

   4   9   7   0   1   7   1

UV6K-245nmRetention Time

 Area

 

Minutes

0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0

  m   A   U

0

200

400

600

800

1000

 

   3 .   7

   3   8

   1   5   7   6   0   5

UV6K-245nm

Retention Time

 Area

 

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 212: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 212/227

Phụ lục 6.16. Sắc đồ các mẫu huyết tươ ng của ngườ i tình nguyện số 18 lần lượ t tại

các thờ i điểm 0 phút, 15 phút và 10 giờ  sau khi uống viên Paracetamol FR 500 mg

Minutes

0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0

  m   A   U

0

200

400

600

800

1000

1200

1400

 

UV6K-245nmRetention Time

 Area

 

Minutes

0 1 2 3 4 5 6 7 8

  m   A   U

0

200

400

600

800

1000

 

   3 .   6

   1   3

   3   1   4   4   2   2   4

UV6K-245nmRetention Time

 Area

 

Minutes

0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0

  m   A   U

0

200

400

600

800

 

   3 .   7

   6   2

   6   4   4   9   3

UV6K-245nmRetention Time

 Area

 

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 213: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 213/227

Page 214: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 214/227

Phụ lục 6.18. Sắc đồ các mẫu huyết tươ ng của ngườ i tình nguyện số 18 lần lượ t tại

các thờ i điểm 0 phút, 25 phút và 10 giờ  sau khi uống viên Panadol ActiFast.

Minutes

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

  m   A   U

0

250

500

750

1000

1250

1500

 

UV6K-245nmRetention Time

 Area

 

Minutes

0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0

  m   A   U

0

100

200

300

400

500

600

700

   0 .   0

   1   8   1

   6

 

   4 .   0

   0   2

   1   2   6   4   5   6   5

UV6K-245nm

Retention Time

 Area

 

Minutes

0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5

  m   A   U

0

200

400

600

800

1000

 

   3 .   5

   7   5

   9   4   6   8   6

   5 .   3

   5   0

   1   0   7

UV6K-245nmRetention Time

 Area

 

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 215: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 215/227

Page 216: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 216/227

 

Phụ lục 8

PHIẾU KIỂM NGHIỆM CHẾ PHẨM NGHIÊN CỨ U

PARACETAMOL FR 500 MG

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 217: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 217/227

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 218: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 218/227

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 219: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 219/227

Phụ lục 9

KÉT QUẢ XÁC ĐỊNH BƯỚ C SÓNG HẤP THỤ CỰ C ĐẠI CỦA DUNG DỊCH

PARACETAMOL TRONG HCl O,1N VÀ MỐI TƯƠ NG QUAN TUYẾN TÍNH

GIỮ A NỒNG ĐỘ PARACETAMOL VỚ I MẬT ĐỘ QUANG

9.1. X¸c ®Þnh b− íc sãng hÊp thô cùc ®¹i

TiÕn hμnh quÐt phæ UV cña dung dÞch paracetamol nång ®é 10 µg/ml trong HCl

0,1N, d¶i sãng 200 - 300 nm b»ng m¸y ®o quang phæ U-1800 (HITACHI). KÕt qu¶

®− îc thÓ hiÖn ë h×nh 9.1.

H×nh ¶nh phæ cho thÊy paracetamol cã ®Ønh hÊp thô cùc ®¹i ë b− íc sãng 242 nm.

Do ®ã, chóng t«i chän b− íc sãng nμy ®Ó kh¶o s¸t t− ¬ng quan gi÷a nång ®é dung dÞch

paracetamol vμ mËt ®é quang.

H×nh 9.1. Phæ UV cña dung dÞch paracetamol nång ®é 10 µg/ml trong HCl 0,1N.

9.2. T− ¬ng quan gi÷a nång ®é vμ mËt ®é quang cña dung dÞch paracetamol

Pha c¸c dung dÞch chuÈn paracetamol nång ®é tõ 0,5–11 µg/ml. §o mËt ®é

quang ë b− íc sãng 242 nm vμ x©y dùng ®− êng chuÈn. KÕt qu¶ cho thÊy gi÷a nång ®é

paracetamol vμ mËt ®é quang cã sù t− ¬ng quan tuyÕn tÝnh trong kho¶ng nång ®é ®·

kh¶o s¸t víi hÖ sè t− ¬ng quan lμ 0,9968 (Hình 9.2).

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 220: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 220/227

Page 221: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 221/227

 

Phụ lục 10

CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN KHÁC

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 222: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 222/227

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 223: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 223/227

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 224: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 224/227

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 225: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 225/227

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 226: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 226/227

www.daykemquynhon.ucoz.com

www.facebook.com/daykem.quynhon

Page 227: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

8/12/2019 Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén paracetamol giải phóng nhanh

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bao-che-va-sinh-kha-dung-vien-nen-paracetamol-giai 227/227

www.daykemquynhon.ucoz.com