210
8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO … http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-cat-mach-chitosan-bang-hieu-ung-dong-van-h2o2buc 1/210 ĐẠI HC HU TRƯỜ NG ĐẠI HC KHOA HC ĐẶNG XUÂN DỰ  NGHIÊN CỨ U CT MCH CHITOSAN BNG HIU Ứ NG ĐỒNG VN H 2 O 2  /BỨ C X GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CH TO OLIGOCHITOSAN LUN ÁN TIN SĨ HÓA HC HU - NĂM 2015 WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO OLIGOCHITOSAN

Embed Size (px)

Citation preview

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    1/210

    ĐẠI HỌC HUẾ 

    TRƯỜ NG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

    ĐẶNG XUÂN DỰ  

    NGHIÊN CỨ U CẮT MẠCH CHITOSANBẰNG HIỆU Ứ NG ĐỒNG VẬN H2O2 /BỨ C XẠ 

    GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠOOLIGOCHITOSAN

    LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC

    HUẾ - NĂM 2015

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    2/210

     

    ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜ NG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

    NGHIÊN CỨ U CẮT MẠCH CHITOSANBẰNG HIỆU Ứ NG ĐỒNG VẬN H2O2 /BỨ C XẠ 

    GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠOOLIGOCHITOSAN

    Chuyên ngành: Hóa lý thuyết và Hóa lý

    Mã số: 62 44 01 19

    LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC

    HUẾ - NĂM 2015 

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    3/210

     

    LỜ I CẢM Ơ N

    Tôi xin chân thành gửi lờ i cảm ơ n sâu sắc tớ i những ngườ i Thầy của

    mình PGS.TS Nguyễn Quốc Hiến, PGS.TS Võ Quang Mai đã dành nhiều thờ igian và công sức hướ ng dẫn tôi hoàn thành công trình nghiên cứu này.

    Tôi xin gửi lờ i cảm ơ n đến Phòng thí nghiệm Hóa lý – Khoa Hóa,

    Trườ ng Đại học Khoa học Huế, nơ i đã tạo điều kiện thuận lợ i về trang thiết bị 

    và hướ ng dẫn tận tình cho tôi trong suốt thờ i gian làm thực nghiệm.

    Tôi cũng xin gửi lờ i cảm ơ n đến gia đ ình, bạn bè và đồng nghiệp trong

    Nhóm nghiên cứu tại Trung tâm Nghiên cứu và Triển Khai Công nghệ Bức xạ – Viện Năng lượ ng Nguyên tử Việt Nam, Phòng Công nghệ Bức xạ  –Viện

    Nghiên cứu Hạt nhân Đà Lạt, Phòng phân tích Hóa lý – Trườ ng Đại học Khoa

    học Tự nhiên – ĐHQG Tp. HCM đã tạo điều kiện giúp đỡ   tôi về máy móc,

    thiết bị trong suốt quá trình thực hiện luận án.

    Cuối cùng tôi xin gửi lờ i cảm ơ n đến GS.TS Trần Thái Hòa trưở ng Bộ 

    môn Hóa lý, Ban chủ nhiệm, cán bộ giảng viên và anh chị em NCS của Khoa

    Hóa – Trườ ng Đại học Khoa học Huế, các Thầy cô trong Ngành Hóa – Khoa

    Sư phạm Khoa học Tự nhiên – Trườ ng Đại học Sài Gòn đã động viên giúp đỡ  

    tôi trong suốt thờ i gian nghiên cứu.

    Tp. H ồ Chí Minh, ngày 27 tháng 3 nă m 2015

    Tác giả 

    ĐẶNG XUÂN DỰ  

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    4/210

     

    LỜ I CAM ĐOAN

    Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu

    và kết quả nghiên cứu nêu trong luận án là trung thực, đượ c các đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng đượ c công bố trong bất kỳ một công trình nào

    khác.

    Tác giả 

    ĐẶNG XUÂN DỰ  

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    5/210

     

    DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CÁC CHỮ  VIẾT TẮT

    ANOVA Phân tích phươ ng sai (Analysis of Variance)

    ABTS 2,2’-azino-bis (3-ethylbenzothiazoline-6-sulphonic acid)

    CFU/ml Số đơ n vị khuẩn lạc trong 1 ml (Colony Forming Unit per

    milliter)

    CNBX Công nghệ bức xạ 

    COS Oligochitosan

    COSM5 Oligochitosan, Mw ~ 5 kDa 

    COSM10 Oligochitosan, Mw ~ 10 kDa CTS Chitosan

    CTS-91 Chitosan có độ đề axetyl~91%, Mw ~49 kDa 

    CTS-80 Chitosan có độ đề axetyl~80%,  Mw ~50 kDa 

    CTS-72 Chitosan có độ đề axetyl~72%,  Mw ~48,2 kDa 

    CTSM15 Chitosan Mw ~15 kDa 

    CTSM23 Chitosan Mw ~23kDa 

    CTSM30 Chitosan Mw ~30 kDa CTSM45 Chitosan Mw ~45 kDa 

    CTSM60 Chitosan Mw ~60 kDa 

    CTSM91 Chitosan Mw ~91 kDa 

    C90 Chitosan có độ đề axetyl 91%, Mw ~166 kDa

    C80 Chitosan có độ đề axetyl 83%, Mw ~176 kDa

    C70 Chitosan có độ đề axetyl 72%, Mw ~183 kDa

    D Hiệu ứng đồng vận

     E. coli Vi khuẩn Escherichia coli

    ĐA Độ axetyl 

    ĐĐA Độ đề axetyl

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    6/210

     

    ĐSGKLPT Độ suy giảm khối lượ ng phân tử 

    ĐTNBH Độ trươ ng nướ c bão hòa

    EB Chùm electron (Electron beam)

    FAO Tổ  chức Lươ ng thực và Nông nghiệp Liên hiệp quốc(Food and Agriculture Organization of the United Nations)

    FT-IR Phươ ng pháp Phổ hồng ngoại(Fourier transform infrared)

    GPC Phươ ng pháp Sắc kí gel thấm qua(Gel Permeation

    Chromatography)

    Gs  Kí hiệu hiệu suất cắt mạch bức xạ 1H-NMR Phươ ng pháp phổ  cộng hưở ng từ proton (Proton Nuclear

    Magnetic Resonance)

    HSCMBX Hiệu suất cắt mạch bức xạ 

    HSTĐPƯ   Hằng số tốc độ phản ứng

    IAEA Cơ   quan Năng lượ ng Nguyên tử  quốc tế  (International

    Atomic Energy Agency)

    k Kí hiệu của HSTĐPƯ  

    KLPT Khối lượ ng phân tử trung bình khối lượ ngk91d  HSTĐPƯ  cắt mạch CTS-91 trong dung dịch

    k80d  HSTĐPƯ  cắt mạch CTS-80 trong dung dịch

    k72d  HSTĐPƯ  cắt mạch CTS-72 trong dung dịch

    k91t  HSTĐPƯ  cắt mạch CTS-91 ở  dạng trươ ng

    k80t  HSTĐPƯ  cắt mạch CTS-80 ở  dạng trươ ng

    k72t  HSTĐPƯ  cắt mạch CTS-72 ở  dạng trươ ng

    LSD Sai khác nhỏ  nhất có ý ngh ĩ a (Least SignificantDifference)

    m0 Kí hiệu khối lượ ng phân tử đơ n vị monome

    mesh Số lỗ trên một inch chiều dài

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    7/210

     

    Mn  Kí hiệu khối lượ ng phân tử trung bình số lượ ng

    Mv Kí hiệu khối lượ ng phân tử trung bình độ nhớ t

    Mw  Kí hiệu khối lượ ng phân tử trung bình khối lượ ng

    N Cỡ  mẫuOD Mật độ quang (Optical Density)

    PI Độ đa phân tán của polyme (Polydispersity Index)

    S. aureus Vi khuẩn Staphylococcos aureus

    SD Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)

    t Kí hiệu thờ i gian

    UV Phươ ng pháp phổ tử ngoại (Ultraviolet spectroscopy)

    v/v Thể tích /thể tích

    XRD Phươ ng pháp nhiễu xạ tia X (X–ray diffraction)

    WHO Tổ chức Y tế thế giớ i (World Health Organization)

    w/v Khối lượ ng/thể tích

    α  Mức ý ngh ĩ a

    γ Co60  Bức xạ /tia gamma Co - 60

    [η] Độ nhớ t đặc trưng

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    8/210

     

    DANH MỤC BẢNG

    Trang

    Bảng 1.1. Một số dao động đặc trưng trên phổ IR của CTS 12

    Bảng 1.2.  Hằng số k và α đối vớ i CTS và một số hệ dung môi 15

    Bảng 1.3.  Khối lượ ng phân tử  trung bình Mv, Mn  và Mw  của các

    mẫu CTS có ĐĐA khác nhau

    17

    Bảng 1.4.  Các loại cột Ultrahydrogel của hãng Waters và khoảng

    đo KLPT hiệu dụng

    19

    Bảng 1.5.  Suy giảm KLPT khi cắt mạch β  - CTS bằng hydroperoxit, tia γ Co60 và hiệu ứng đồng vận hydro peroxit và

    tia γ Co60 

    29

    Bảng 2.1.  Thông tin về các mẫu chuẩn Pullulan 41

    Bảng 2.2.  KLPT và thờ i gian lưu của các mẫu chuẩn Pullulan đối

    vớ i cột Ultrahydrogel 250

    41

    Bảng 2.3.  KLPT và thờ i gian lưu của các mẫu chuẩn Pullulan đối

    vớ i cột Ultrahydrogel Linear

    43

    Bảng 2.4.  Kết quả Mw, Mn và PI của CTS đo bằng GPC 45

    Bảng 3.1.  Sự thay đổi ĐĐA của CTS theo thờ i gian phản ứng  55

    Bảng 3.2.  Sự thay đổi KLPT, ĐĐA và PI của CTS nguồn cắt mạch

    bằng hydro peroxit 

    58

    Bảng 3.3.  Kết quả cắt mạch dung dịch 5% CTS-91 chế tạo COS 60

    Bảng 3.4.  Hiệu ứng đồng vận cắt mạch CTS-91 trong dung dịch

    5% bằng tia γCo60 và H2O2 0,5%

    62

    Bảng 3.5.  Hiệu suất cắt mạch bức xạ dung dịch CTS-91 5% trong

    trườ ng hợ p có và không có H2O2 0,5%

    63

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    9/210

     

    Bảng 3.6.  ĐĐA của sản phẩm cắt mạch bằng chiếu xạ  dung dịch

    CTS-91 5%, H2O2 0,5% theo liều xạ 

    68

    Bảng 3.7.  Kết quả cắt mạch dung dịch CTS-80 nồng độ 5% chế tạo

    COS

    69

    Bảng 3.8.  Hiệu ứng đồng vận cắt mạch CTS-80 trong dung dịch

    5% bằng tia γCo60 và H2O2 0,5%

    71

    Bảng 3.9.  Hiệu suất cắt mạch bức xạ dung dịch CTS-80 5% trong

    trườ ng hợ p có và không có H2O2 0,5%

    72

    Bảng 3.10.  ĐĐA của sản phẩm cắt mạch bằng chiếu xạ  dung dịch

    CTS-80 5%, H2O2 0,5% theo liều xạ 

    75

    Bảng 3.11.  Kết quả  cắt mạch CTS-72 trong dung dịch 5% chế  tạo

    COS

    76

    Bảng 3.12.  Hiệu ứng đồng vận cắt mạch CTS-72 trong dung dịch

    5% bằng tia γCo60 và H2O2 0,5%

    78

    Bảng 3.13.  Hiệu suất cắt mạch bức xạ dung dịch CTS-72 5% trong

    trườ ng hợ p có và không có H2O2 0,5%

    80

    Bảng 3.14.  ĐĐA của sản phẩm cắt mạch bằng chiếu xạ  dung dịchCTS-72 5%, H2O2 0,5% theo liều xạ 

    84

    Bảng 3.15.  Độ ẩm và ĐTNBH các mẫu CTS 88

    Bảng 3.16.  KLPT của CTS cắt mạch theo liều xạ vớ i nồng độ H2O2

    khác nhau

    91

    Bảng 3.17.  HSCMBX Gs  theo liều xạ ở  những nồng độ H2O2 khác

    nhau

    93

    Bảng 3.18.  ĐĐA của CTS chiếu xạ ở  10 kGy vớ i nồng độ H2O2 khácnhau

    95

    Bảng 3.19.  KLPT và PI của CTS cắt mạch dạng trươ ng trong H2O2

    5% ở  liều xạ 10 kGy vớ i suất liều khác nhau

    98

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    10/210

     

    Bảng 3.20.  Ảnh hưở ng của nồng độ  H2O2 đến KLPT và ĐĐA

    của CTS ở  liều xạ 10,5 kGy 

    99

    Bảng 3.21.  Kết quả cắt mạch CTS-91 ở  dạng trươ ng trong dung dịch

    H2O2 5%

    101

    Bảng 3.22.  Hiệu ứng đồng vận cắt mạch CTS-91 bằng tia γCo60  và

    H2O2 5%

    105

    Bảng 3.23. Hiệu suất cắt mạch bức xạ CTS-91 ở  dạng trươ ng trong

    nướ c và trong dung dịch H2O2 5%

    106

    Bảng 3.24. ĐĐA của sản phẩm cắt mạch CTS-91 ở   dạng trươ ng

    trong dung dịch H2O2 5% theo liều xạ 

    108

    Bảng 3.25. Kết quả cắt mạch CTS-80 ở  dạng trươ ng trong nướ c và

    trong dung dịch H2O2 5%

    111

    Bảng 3.26. Hiệu ứng đồng vận cắt mạch CTS-80 bằng tia γCo60 và

    H2O2 5% ở  dạng trươ ng

    113

    Bảng 3.27. Hiệu suất cắt mạch bức xạ CTS-80 ở  dạng trươ ng trong

    nướ c và trong dung dịch H2O2 5%

    114

    Bảng 3.28. ĐĐA của sản phẩm cắt mạch CTS-80 ở   dạng trươ ngtrong dung dịch H2O2 5% theo liều xạ 

    117

    Bảng 3.29. Kết quả cắt mạch CTS-72 ở  dạng trươ ng trong nướ c và

    trong dung dịch H2O2 5%

    118

    Bảng 3.30. Hiệu ứng đồng vận cắt mạch CTS-72 bằng tia γCo60 và

    H2O2 5% ở  dạng trươ ng trong nướ c và trong dung dịch

    H2O2 5%

    119

    Bảng 3.31. Hiệu suất cắt mạch bức xạ CTS-72 ở  dạng trươ ng trongnướ c và trong dung dịch H2O2 5%

    120

    Bảng 3.32. Sự phụ thuộc của HSCMBX và HSTĐPƯ  theo ĐĐA khi

    cắt mạch ở  trạng thái rắn

    121

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    11/210

     

    Bảng 3.33. ĐĐA của sản phẩm cắt mạch CTS-72 ở   dạng trươ ng

    trong dung dịch H2O2 5% theo liều xạ 

    124

    Bảng 3.34. KLPT, PI và ĐĐA của CTS đượ c cắt mạch vớ i các thờ i

    gian khác nhau theo phươ ng pháp 1

    129

    Bảng 3.35. Kết quả hồi qui phi tuyến theo mô hình hàm mũ cơ  số tự 

    nhiên (exponential) và hàm luỹ thừa vớ i biến số thờ i gian

    (power) theo phươ ng pháp 1

    130

    Bảng 3.36. KLPT và ĐĐA phụ  thuộc thờ i gian cắt mạch theo

    phươ ng pháp 2

    131

    Bảng 3.37. Kết quả hồi qui phi tuyến theo mô hình hàm mũ cơ  số tự 

    nhiên (exponential) và hàm luỹ thừa vớ i biến số thờ i gian

    (power) theo phươ ng pháp 2

    132

    Bảng 3.38. Kí hiệu các mẫu CTS cho nghiên cứu hiệu ứng chống oxi

    hóa

    134

    Bảng 3.39. Hoạt tính kháng khuẩn của CTS có KLPT Mw  (kDa)

    khác nhau đối vớ i E.coli 

    136

    Bảng 3.40. Hiệu suất diệt khuẩn E. coli của CTS KLPT thấp và COS 137Bảng 3.41. Hiệu quả  diệt khuẩn  E. coli  của CTSM15 có nồng độ 

    khác nhau

    137

    Bảng 3.42. Hiệu quả  diệt khuẩn S. aureus  của CTS có KLPT khác

    nhau

    138

    Bảng 3.43. Hiệu quả diệt khuẩn S. aureus  của CTS có nồng độ khác

    nhau

    138

    Bảng 3.44. Ảnh hưở ng của CTS có MwKLPT khác nhau 

    140Bảng 3.45. Trọng lượ ng (kg) của gà 72 ngày tuổi ở  các lô khác nhau

     141

    Bảng 3.46. Ảnh hưở ng của CTSM15 có nồng độ khác nhau 

    142

    Bảng 3.47. Trọng lượ ng (kg) của gà 63 ngày tuổi ở  các lô khác nhau 143

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    12/210

     

    DANH MỤC HÌNH VẼ 

    Trang

    Hình 1.1.  Cấu tạo phân tử chitin 4

    Hình 1.2.  Công thức cấu tạo của CTS 5

    Hình 1.3.  Công thức cấu tạo chính xác của CTS 5

    Hình 1.4.  Công thức cấu tạo của COS 5

    Hình 1.5.  Phổ UV dẫn xuất thứ nhất của dung dịch axit axetic 0,01;

    0,02; 0,03M và dung dịch N-axetyl glucosamin vớ i các

    nồng độ khác nhau (mg/l) trong axit axetic 0,01M

    9

    Hình 1.6.  Phổ IR của mẫu chitin/CTS có ĐĐA khác nhau 5% (a);

    50% (b) và 90% (c)

    12

    Hình 1.7.  Tươ ng quan giữa độ nhớ t rút gọn và nồng độ CTS 14

    Hình 1.8.  Sự tạo thành liên kết hydro (I) và (II) 16

    Hình 1.9.  Sự phụ thuộc giá trị k và α vào ĐĐA của CTS 16

    Hình 1.10.  Sơ  đồ cơ  chế bắt hydro của gốc tự do hydroxyl cắt mạch

    CTS

    27

    Hình 1.11.  Sự suy giảm KLPT của β - CTS xử lý vớ i H2O2, tia γ Co60

    và H2O2 /tia γ Co60  theo thờ i gian và liều xạ  (suất liều:

    1,33 kGy/h)

    29

    Hình 2.1.  Sắc kí đồ  GPC của mẫu chuẩn Pullulan ghi trên cột

    Ultrahydrogel 250 vớ i KLPT 100000 (a), 40000 (b),

    23700 ( c), 12200 (d) và 738 Da (e)

    42

    Hình 2.2.  Đườ ng chuẩn tươ ng quan giữa KLPT và thờ i gian lưu

    của Pullulan đối vớ i cột Ultrahydrogel 250

    43

    Hình 2.3.  Đườ ng chuẩn tươ ng quan giữa KLPT và thờ i gian lưu

    của Pullulan đối vớ i cột Ultrahydrogel Linear

    44

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    13/210

     

    Hình 2.4.  Sắc kí đồ của mẫu COS (a), CTS KLPT thấp (b) và CTS

    KLPT cao (c)

    45

    Hình 2.5.  (I) – Sơ   đồ  nguồn SVST Co – 60/B; (II) – Liều kế:

    (a) - chưa sử dụng, (b) - đã sử dụng

    48

    Hình 3.1. Ảnh hưở ng của thờ i gian đề axetyl đến ĐĐA của CTS 55

    Hình 3.2.  CTS có ĐĐA ~ 78% (a); 84% (b); 95,5% (c) chế tạo từ 

    chitin

    57

    Hình 3.3. CTS nguồn ĐĐA ~ 72% (a); 80,3% (b) và 91,0 % (c) 58

    Hình 3.4.  Sơ  đồ chế tạo COS bằng chiếu xạ dung dịch 59

    Hình 3.5.  Sự  phụ  thuộc KLPT của CTS-91 trong dung dịch 5%

    theo liều xạ  và thờ i gian phản ứng (thờ i gian,

    giờ  = kGy/1,33)

    61

    Hình 3.6.  Sự  phụ  thuộc (1/Mw –1/Mw0) của CTS-91 trong dung

    dịch 5% theo liều xạ 

    64

    Hình 3.7.  Giá trị  PI của sản phẩm cắt mạch bằng chiếu xạ  dung

    dịch CTS-91 5% theo liều xạ  và thờ i gian (thờ i gian,

    giờ  = kGy/1,33)

    66

    Hình 3.8.  Phổ FT-IR của CTS-91 (a) và sản phẩm cắt mạch bằng

    chiếu xạ  dung dịch CTS-91 5%, H2O2  0,5% ở   liều xạ 

    2,2 kGy (b); 7,6 kGy (c); 15,1 kGy (d) và 19,8 kGy (e)

    67

    Hình 3.9.  Sự  phụ  thuộc KLPT của CTS-80 cắt mạch trong dung

    dịch 5% theo liều xạ  và thờ i gian phản ứng (thờ i gian,

    giờ  = kGy/1,33)

    70

    Hình 3.10.  Sự phụ thuộc (1/Mw –1/Mw0) của CTS-80 cắt mạch trongdung dịch 5% theo liều xạ 

    72

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    14/210

     

    Hình 3.11.  Giá trị  PI của sản phẩm cắt mạch bằng chiếu xạ  dung

    dịch CTS-80 5% theo liều xạ  và thờ i gian (thờ i gian,

    giờ  = kGy/1,33)

    73

    Hình 3.12.  Phổ FT-IR của CTS-80 (a) và sản phẩm cắt mạch bằngchiếu xạ  dung dịch CTS-80 5%, H2O2  0,5% ở   liều xạ 

    2,6 kGy (b); 5,8 kGy (c); 10,7 kGy (d) và 21,2 kGy (e)

    74

    Hình 3.13.  Sự  phụ  thuộc KLPT của CTS-72 trong dung dịch 5%

    theo liều xạ  và thờ i gian phản ứng (thờ i gian,

    giờ  = kGy/1,33)

    77

    Hình 3.14.  Hiệu ứng đồng vận của các loại CTS trong dung dịch

    5%/0,5% H2O2 theo liều xạ 

    79

    Hình 3.15.  Sự  phụ  thuộc (1/Mw –1/Mw0) của CTS-72 trong dung

    dịch 5% theo liều xạ 

    79

    Hình 3.16. Giá trị  PI của sản phẩm cắt mạch bằng chiếu xạ  dung

    dịch CTS-72 5% theo liều xạ  và thờ i gian (thờ i gian,

    giờ  = kGy/1,33)

    81

    Hình 3.17. Phổ FT-IR của CTS-72 (a) và sản phẩm cắt mạch bằngchiếu xạ  dung dịch CTS-72 5%, H2O2  0,5% ở   liều xạ 

    8,2 kGy (b); 12,3 kGy (c); 16,5 kGy (d) và 21,4 kGy (e)

    82

    Hình 3.18. Dung dịch 5% CTS-91 trướ c khi chiếu xạ  (a) và sau

    chiếu xạ (b)

    84

    Hình 3.19. CTS -91 (a), CTS-91 cắt mạch (b), COS thu đượ c từ 

    CTS-91 (c), CTS-80 (d) và CTS-72 (e)

    85

    Hình 3.20. Phổ UV – vis của CTS-91 (a), sản phẩm cắt mạch CTS-91 (b), COS thu đượ c từ  CTS-72 (c), CTS-80 (d) và

    CTS-91 (e) nồng độ  0,1 % (w/v) trong dung dịch axit

    axetic 0,05%

    86

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    15/210

     

    Hình 3.21. Liên kết hydro trong phân tử của CTS 89

    Hình 3.22. Sự suy giảm KLPT của CTS trươ ng trong nướ c và trong

    dung dịch H2O2 theo liều xạ 

    92

    Hình 3.23. Sự phụ thuộc (1/Mw –1/Mw0) của CTS ( ĐĐA ~ 91,3%)cắt mạch dạng trươ ng nướ c theo liều xạ 

    94

    Hình 3.24. Phổ  FT-IR của CTS ban đầu (a) và sản phẩm cắt mạch

    CTS ở   dạng trươ ng vớ i H2O2  nồng độ  1% (b), 3% (c),

    5% (d) tại liều xạ 10 kGy

    95

    Hình 3.25. Giản đồ XRD của CTS ban đầu (a) và sản phẩm cắt mạch

    CTS ở  dạng trươ ng vớ i H2O2 nồng độ 1% (b), 3% (c), 5% (d)

    tại liều xạ 10 kGy

    96

    Hình 3.26. Phổ  UV-vis của dung dịch CTS 0,1% có KLPT khác

    nhau trong dung dịch axit axetic 0,05%

    97

    Hình 3.27. CTS ban đầu – dạng bột (a), CTS trươ ng trong dung dịch

    H2O2  5% (b) và CTS cắt mạch bằng hiệu ứng đồng vận (c)

    98

    Hình 3.28. Phổ FT-IR của sản phẩm cắt mạch CTS ở  dạng trươ ng

    vớ i H2O2  nồng độ  0% (5ml H2O/1g CTS, a); 5% (b);7,5% (c); 10% (d) tại liều xạ 10,5 kGy

    99

    Hình 3.29. Sơ  đồ cắt mạch CTS ở  dạng trươ ng 101

    Hình 3.30. Quan hệ giữa KLPT và liều xạ đối vớ i CTS-91 cắt mạch ở  

    dạng trươ ng trong nướ c và dung dịch H2O2 5% (thờ i gian,

    giờ  = kGy/1,33)

    102

    Hình 3.31. Mô hình đề nghị cho cơ  chế cắt mạch đồng vận ở   trạng

    thái trươ ng

    104

    Hình 3.32. Sự phụ thuộc (1/Mw –1/Mw0) của CTS-91 cắt mạch theo

    liều xạ ở  trạng thái trươ ng trong nướ c

    106

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    16/210

     

    Hình 3.33. Giá trị PI của sản phẩm cắt mạch CTS-91 ở  dạng trươ ng

    theo liều xạ và thờ i gian (thờ i gian, giờ  = kGy/1,33)

    107

    Hình 3.34. Phổ FT-IR của CTS-91(a) và sản phẩm cắt mạch CTS-91

    ở  dạng trươ ng trong H2O2 5% tại các liều xạ 8,2 kGy (b);

    12,0 kGy (c);15,9 kGy (d) và 22,7 kGy (e)

    108

    Hình 3.35. CTS-91 ban đầu - 49 kDa (a); CTS-91 KLPT thấp - 14

    kDa (b)

    109

    Hình 3.36. Quan hệ giữa KLPT và liều xạ đối vớ i CTS-80 cắt mạch

    ở  dạng trươ ng trong nướ c và trong dung dịch H2O2 5%

    (thờ i gian, giờ  = kGy/1,33)

    112

    Hình 3.37. Sự phụ thuộc (1/Mw –1/Mw0) của CTS-80 cắt mạch theo

    liều xạ ở  trạng thái trươ ng trong nướ c

    114

    Hình 3.38. Giá trị PI của sản phẩm cắt mạch CTS-80 ở  dạng trươ ng

    theo liều xạ và thờ i gian (thờ i gian, giờ  = kGy/1,33)

    115

    Hình 3.39. Phổ FT-IR của CTS-80 (a) và sản phẩm cắt mạch CTS-80

    ở  dạng trươ ng trong H2O2 5% tại các liều xạ 7,1 kGy (b);

    15,5 kGy (c); 20,1 kGy (d) và 22,6 kGy (e)

    116

    Hình 3.40. CTS-80 ban đầu - 50 kDa (a); CTS-80 KLPT thấp – 11,7

    kDa (b)

    117

    Hình 3.41. Quan hệ giữa KLPT và liều xạ đối vớ i CTS-72 cắt mạch

    ở  dạng trươ ng trong nướ c và trong dung dịch H2O2 5%

    (thờ i gian, giờ  = kGy/1,33)

    119

    Hình 3.42. Sự phụ thuộc (1/Mw –1/Mw0) của CTS-72 cắt mạch theo

    liều xạ ở  trạng thái trươ ng trong nướ c

    120

    Hình 3.43. Giá trị PI của sản phẩm cắt mạch CTS-72 ở  dạng trươ ng

    theo liều xạ và thờ i gian (thờ i gian, giờ  = kGy/1,33)

    122

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    17/210

     

    Hình 3.44. Phổ  FT-IR của CTS-72 ban đầu (a) và sản phẩm cắt

    mạch CTS ở  dạng trươ ng trong H2O2 5% tại các liều xạ 

    7,5 kGy (b); 14,0 kGy (c); 20,1 kGy (d) và 22,4 kGy (e)

    123

    Hình 3.45. CTS-72 ban đầu - 47,8 kDa (a); CTS-72 KLPTthấp - 13,3 kDa (b)

    124

    Hình 3.46. CTS sau khi cắt mạch bức xạ ở  dạng trươ ng 125

    Hình 3.47. CTS-80 (a); CTS KLPT thấp cắt mạch từ  CTS-72 (b);

    CTS-80 (c); CTS-91(d) và COS chế tạo từ CTS-80 (e)

    125

    Hình 3.48. Phổ UV –vis của CTS-80 (a); CTS KLPT thấp cắt mạch

    từ CTS-72 (b); CTS-80 (c); CTS-91(d) và COS chế  tạo

    từ CTS-80 (e) nồng độ 0,1 % (w/v) trong dung dịch axitaxetic 0,05%

    126

    Hình 3.49. CTS có KLPT 31 (a), 15(b), 10(c) và 5 kDa (d) 128

    Hình 3.50. Sự  phụ  thuộc của KLPT vào thờ i gian cắt mạch theo

    phươ ng pháp 1

    130

    Hình 3.51. Sự  phụ  thuộc của KLPT vào thờ i gian cắt mạch theo

    phươ ng pháp 2

    132

    Hình 3.52. Hiệu suất bắt gốc tự do của CTS và COS 135

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    18/210

     

    MỤC LỤC

    Trang

    MỞ  ĐẦU ......................................................................................................... 1 CHƯƠ NG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................ 4

    1.1. TỔNG QUAN VỀ CHITIN, CHITOSAN, OLIGOCHITOSAN................ 4

    1.1.1. Nguồn gốc chitin, chitosan, oligochitosan .............................................. 4

    1.1.2. Cấu trúc chitin, chitosan, oligochitosan .................................................. 4

    1.1.3. Ứ ng dụng chitin, chitosan, oligochitosan................................................ 6

    1.1.4. Một số thông số quan trọng của chitin, chitosan ..................................... 6

    1.1.5. Cơ   chế  kháng khuẩn của chitosan khối lượ ng phân tử  thấp và

    oligochitosan.................................................................................................... 8

    1.2. SƠ  LƯỢC VỀ  PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ  ĐỀ  AXETYL VÀ

    KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ  CỦA CHITOSAN................................................. 8

    1.2.1. Phươ ng pháp xác định độ đề axetyl ........................................................ 8

    1.2.2. Phươ ng pháp xác định khối lượ ng phân tử của chitosan ....................... 13

    1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP BIẾN TÍNH CẮT MẠCH CHITOSAN VÀ CÔNGNGHỆ BỨ C XẠ BIẾN TÍNH CẮT MẠCH CHITOSAN.............................. 20

    1.3.1. Giớ i thiệu sơ  lượ c về Công nghệ bức xạ và Hóa học bức xạ .................20

    1.3.2. Một số khái niệm và định ngh ĩ a............................................................21

    1.3.3. Nguồn bức xạ .......................................................................................23

    1.3.4. Tình hình sử dụng bức xạ trong và ngoài nướ c .....................................23

    1.3.5. Hóa học bức xạ của nướ c và dung dịch nướ c........................................24

    1.4. HIỆU Ứ NG ĐỒNG VẬN........................................................................281.4.1. Định ngh ĩ a............................................................................................28

    1.4.2. Áp dụng hiệu ứng đồng vận trong hóa học ...........................................30

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    19/210

     

    1.5. TỔNG QUAN CÁC KẾT QUẢ  NGHIÊN CỨ U CẮT MẠCH

    CHITOSAN ................................................................................................... 31

    1.6. MỤC TIÊU CỦA LUẬN ÁN..................................................................36

    CHƯƠ NG 2. VẬT LIỆU VÀ CÁC PHƯƠ NG PHÁP NGHIÊN CỨ UTHỰ C NGHIỆM..........................................................................................38

    2.1. NGUYÊN LIỆU VÀ HÓA CHẤT .......................................................... 38

    2.2. THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ .......................................................................38

    2.3. PHƯƠNG PHÁP.....................................................................................39

    2.3.1. Đo các thông số của chitosan và oligochitosan ..................................... 39

    2.3.2. Đặc trưng cấu trúc vật liệu chitosan và oligochitosan........................... 46

    2.3.3. Các phươ ng pháp chế tạo và biến tính vật liệu chitosan........................47

    2.3.4. Các phươ ng pháp nghiên cứu ứng dụng vật liệu chitosan cắt mạch ...... 51

    CHƯƠ NG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...............................................55

    3.1. CHẾ TẠO CHITOSAN NGUỒN TỪ  CHITIN ....................................... 55

    3.2. CẮT MẠCH CHITOSAN NGUỒN BẰNG HYDROPEROXIT............. 57

    3.3. HIỆU Ứ NG ĐỒNG VẬN CHẾ  TẠO OLIGOCHITOSAN BẰNG

    CHIẾU XẠ DUNG DỊCH..............................................................................593.3.1. Hiệu ứng đồng vận chế  tạo oligochitosan đối vớ i chitosan có độ  đề 

    axetyl ~ 91% .................................................................................................. 59

    3.3.2. Hiệu ứng đồng vận chế  tạo oligochitosan đối vớ i chitosan có độ  đề 

    axetyl ~ 80,3% ............................................................................................... 69

    3.3.3. Hiệu ứng đồng vận chế  tạo oligochitosan đối vớ i chitosan có độ  đề 

    axetyl ~ 72% .................................................................................................. 76

    3.4. HIỆU Ứ NG ĐỒNG VẬN CẮT MẠCH CHITOSAN Ở  DẠNGTRƯƠNG.. ....................................................................................................88

    3.4.1. Xác định một số  thông số  ban đầu của chitosan cắt mạch ở   dạng

    trươ ng…………………………………………………………………………88

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    20/210

     

    3.4.2. Cắt mạch chitosan bằng hiệu ứng đồng vận của H2O2 /tia γCo60 ở   dạng

    trươ ng và khảo sát ảnh hưở ng của nồng độ, suất liều......................................91

    3.4.3. Hiệu ứng đồng vận cắt mạch chitosan có độ đề  axetyl ~ 91% ở   dạng

    trươ ng........................................................................................................... 1013.4.4. Hiệu ứng đồng vận cắt mạch chitosan có độ  đề  axetyl ~ 80,3 ở   dạng

    trươ ng........................................................................................................... 111

    3.4.5. Hiệu ứng đồng vận cắt mạch chitosan có độ  đề  axetyl ~ 72 ở   dạng

    trươ ng........................................................................................................... 118

    3.5. KHẢ  NĂNG CHẾ  TẠO OLIGOCHITOSAN BẰNG H2O2  TRONG

    DUNG DỊCH ............................................................................................... 128 

    3.6. Ứ NG DỤNG SẢN PHẨM CHITOSAN CẮT MẠCH .......................... 134

    3.6.1. Hiệu ứng chống oxi hóa...................................................................... 134

    3.6.2. Hiệu ứng kháng khuẩn........................................................................ 135

    3.6.3. Hiệu ứng kích thích tăng trưở ng và kháng bệnh trên gà...................... 139

    KẾT LUẬN CHÍNH CỦA LUẬN ÁN....................................................... 144 

    TÀI LIỆU THAM KHẢO

    DANH MỤC CÁC CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁNPHỤ LỤC 

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    21/210

     

    1

    MỞ  ĐẦU

    Chitosan và oligochitosan là những polyme có nguồn gốc thiên nhiên

    đượ c ứng dụng trong nhiều l ĩ nh vực khác nhau của đờ i sống. Chúng đượ c

    dùng làm chất kháng khuẩn [29], [51], [61], [70], [74], [117], chất chống oxihóa [36], [52], [85], [96], chất kháng khối u [75], chất gây hiệu ứng tăng

    cườ ng miễn dịch [20], [21], chất kích kháng bệnh và thúc đẩy tăng trưở ng cho

    cây trồng [34], [78], [116], chất mang dượ c phẩm [58], [101]… Đặc biệt

    oligochitosan có độ polyme hóa từ 7 – 10 có hiệu ứng chống xâm nhiễm của

    nhiều loại nấm gây bệnh thực vật thông qua cơ   chế  tự  tạo kháng sinh

    (phytoalexin) [5]. Hàng năm, có khoảng 10 tỉ tấn chitin đượ c sản xuất ra trên

    thế  giớ i [76], là nguồn nguyên liệu dồi dào để  chế  tạo chitosan. Chitosan

    thông thườ ng có khối lượ ng phân tử  rất cao, chỉ  tan trong một số dung môi

    nhất định. Điều này đã hạn chế khả năng ứng dụng của nó trong nhiều trườ ng

    hợ p [89]. Vì vậy, vấn đề biến tính cắt mạch chitosan nhằm mở  rộng khả năng

    ứng dụng của loại polyme này là rất cần thiết.

    Nhiều phươ ng pháp cắt mạch chitosan khác nhau đã đượ c nghiên cứu và

    áp dụng. Trong đó, phươ ng pháp hóa học sử  dụng H2O2  và phươ ng phápchiếu xạ sử dụng bức xạ gamma cắt mạch chitosan để chế tạo oligochitosan

    gần đây đượ c tập trung nghiên cứu áp dụng vì cho hiệu suất cao, thân thiện

    vớ i môi trườ ng [38], [76] và có khả năng áp dụng vớ i quy mô lớ n [32]. Tuy

    nhiên, nghiên cứu sử dụng kết hợ p hai tác nhân này cho đến nay vẫn còn rất ít

    [9], [32], [34], [45] và chưa thật sự có hệ thống.

    Trên thế giớ i, việc ứng dụng công nghệ bức xạ đã trở  nên phổ biến. Các

    sản phẩm của công nghệ bức xạ đã mang lại sự thay đổi mớ i mẻ trong nhiềul ĩ nh vực của đờ i sống và đã đượ c các tổ chức quốc tế IAEA, FAO, WHO ủng

    hộ, phối hợ p chuyển giao công nghệ. Công nghệ bức xạ ứng dụng trong các

    l ĩ nh vực biến tính vật liệu, khử trùng nướ c, chế tạo chế phẩm dùng trong y tế,

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    22/210

     

    2

    các chất điều hòa tăng trưở ng, chất bảo vệ và tăng năng suất cây trồng… là

    những hướ ng nghiên cứu và ứng dụng đầy triển vọng.

    Ở Việt Nam, nghiên cứu và triển khai ứng dụng công nghệ bức xạ  chỉ 

    đượ c bắt đầu từ những năm 1980 và chủ yếu đượ c tiến hành ở  Viện nghiêncứu hạt nhân Đà Lạt trên cơ  sở  sử dụng lò phản ứng hạt nhân và nguồn chiếu

    xạ gamma Co – 60. Đến nay, nhiều trung tâm chiếu xạ thực phẩm và chiếu xạ 

    khử trùng đượ c xây dựng tại Hà Nội và Tp. HCM đã mở  rộng hơ n phạm vi

    nghiên cứu và ứng dụng của công nghệ  bức xạ. Ở  các trung tâm này, vớ i

    nguồn bức xạ gamma Co – 60 đượ c trang bị, nhiều nghiên cứu biến tính vật

    liệu đã đượ c triển khai và ứng dụng có hiệu quả. Một trong các hướ ng nghiên

    cứu đó là biến tính cắt mạch chitosan chế  tạo chitosan khối lượ ng phân tử 

    thấp và oligome của nó bằng phươ ng pháp chiếu xạ. Tại trung tâm

    VINAGAMMA, Tp. HCM, nghiên cứu theo hướ ng này đã thu đượ c những

    kết quả bướ c đầu rất có triển vọng. Một số  sản phẩm đã đượ c đưa vào ứng

    dụng như chế phẩm oligochitosan, tên thươ ng mại là RIZASA 3SL, SĐKVN:

    1796/11RR do Cục Bảo vệ  Thực vật, Bộ  Nông nghiệp và Phát triển Nông

    thôn cấp phép dùng làm chất kích kháng bệnh cho cây lúa và cho các loại câykhác. Một số công trình liên quan đến vấn đề này cũng đã đượ c công bố trong

    các tạp chí chuyên ngành trong và ngoài nướ c [1], [4], [3], [5], [6], [9], [11],

    [10], [32], [40]. Tuy nhiên, nghiên cứu các quy trình công nghệ nhằm tăng

    tính hiệu quả và tiết kiệm năng lượ ng bức xạ vẫn đang là vấn đề hấp dẫn cần

    đượ c mở  rộng nghiên cứu.

    Từ những thông tin trên, vớ i mong muốn tìm hiểu khả năng kết hợ p của

    hai tác nhân H2O2 và bức xạ gamma Co-60 trong việc cắt mạch chitosan chế tạo oligochitosan, chúng tôi chọn và thực hiện đề tài: “ Nghiên cứ u cắ t mạ ch

     chitosan bằ ng hiệu ứ  ng đồ ng vậ n H  2O 2 /bứ  c xạ gamma Coban– 60 để  chế  

     tạ o oligochitosan” .

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    23/210

     

    3

    Đề  tài đượ c tiến hành dựa vào phươ ng pháp nghiên cứu hiệu ứng đồng

    vận áp dụng cho hai tác nhân là H2O2  và bức xạ  gamma Co-60 trên cơ   sở  

    tham khảo một số công trình đã đượ c công bố [45], [32], [91].

    Bằng phươ ng pháp tiếp cận có hệ  thống, chúng tôi tiến hành chế  tạooligochitosan và tính hiệu ứng đồng vận dựa trên phươ ng pháp chiếu xạ 

    gamma Co-60 sử dụng H2O2 nhằm làm gia tăng hiệu suất cắt mạch bức xạ.

    Các yếu tố ảnh hưở ng đến độ suy giảm khối lượ ng phân tử của chitosan như 

    nồng độ, liều xạ, thờ i gian phản ứng đều đượ c khảo sát. Từ kết quả nghiên

    cứu, chúng tôi tìm điều kiện thích hợ p cho việc sử dụng hiệu ứng đồng vận để 

    chế tạo hiệu quả oligochitosan.

    Nội dung nghiên cứu của luận án bao gồm:

    -  Nghiên cứu điều kiện chế tạo hiệu quả chitosan nguồn

    -  Nghiên cứu giảm khối lượ ng phân tử chitosan

    -  Nghiên cứu hiệu ứng đồng vận để chế tạo chitosan khối lượ ng phân tử 

    thấp và oligochitosan

    -  Nghiên cứu ảnh hưở ng của suất liều bức xạ  đến hiệu suất cắt mạch

    chitosan-  Nghiên cứu một số ứng dụng của sản phẩm oligochitosan và chitosan

    khối lượ ng phân tử thấp chế tạo đượ c

    Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ là cơ   sở  khoa học cho việc áp dụng

    hiệu ứng đồng vận của các tác nhân tươ ng tự trong việc chế tạo chitosan khối

    lượ ng phân tử thấp. Từ kết quả của luận án cho phép xây dựng quy trình công

    nghệ sản xuất hiệu quả oligochitosan áp dụng hiệu ứng đồng vận vớ i quy mô

    lớ n, mở  rộng khả năng áp dụng hiệu ứng này lên các loại polysaccarit có cấutrúc tươ ng tự, nhằm phát triển khả  năng ứng dụng của các loại polyme có

    nguồn gốc tự nhiên.

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    24/210

     

    4

    O

    OH

    OH

    OO

    OH

    NHCOCH3

    OOH

    NHCOCH3

    OOH

    NHCOCH3

    OOH

    OOH

    NHCOCH3

    OOH

    CHƯƠ NG 1

    TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    1.1. TỔNG QUAN VỀ CHITIN, CHITOSAN, OLIGOCHITOSAN

    1.1.1. Nguồn gốc chitin, chitosan, oligochitosan

    Chitin có tên khoa học là poly-(2,4)-2-acetamido-2-desoxy- β -D-glucose,

    thuộc về nhóm hợ p chất polysaccarit. Trong thiên nhiên, trữ lượ ng của chitin

    chỉ đứng thứ hai sau cellulose. Chitin là thành phần chủ yếu trong vỏ của các

    loại động vật “xươ ng ngoài” như: cua, tôm, nhện, bọ cạp, vỏ của các loại giáp

    xác… Chitin cũng đượ c tìm thấy trong vách tế bào của một vài loài nấm hay

    của một số loài sinh vật khác [12].

    Chitosan (CTS) là dẫn xuất của chitin, đượ c chế tạo phổ biến bằng cách

    đề axetyl hóa một phần từ chitin trong môi trườ ng kiềm đặc [13].

    Oligochitosan còn gọi là chitosan oligosaccarit (COS) là sản phẩm giảm

    cấp của CTS, đượ c chế tạo bằng biến tính cắt mạch CTS sử dụng các tác nhân

    cắt mạch như enzym [63], hóa học [76] và bức xạ [27], [38]…

    1.1.2. Cấu trúc chitin, chitosan, oligochitosan

    Chitin là polysaccarit thiên nhiên không nhánh, giống cellulose, có cấu

    trúc như mô tả trên hình 1.1.

    Hình 1.1. C ấ u t ạo phân t ử  chitin Cấu trúc hóa học của chitin rất giống của cellulose, chỉ khác là nhóm -OH

    ở   vị  trí C2  của mỗi đơ n vị  D-Glucose của cellulose đượ c thay bằng nhóm

    -NHCOCH3 ở  chitin. Một cách đơ n giản, chúng ta có thể xem chitin là sản

    phẩm trùng ngưng của nhiều phân tử N-acetyl-D-glucosamine [12].

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    25/210

     

    5

    CTS có cấu tạo gồm các đơ n vị D-glucosamin và N-acetyl-D-glucosamin.

    Đơ n vị cấu tạo trong phân tử CTS là D-glucosamin, các mắt xích đượ c liên

    kết vớ i nhau như trên hình 1.2.

    Hình 1.2. Công thứ c cấ u t ạo của CTS  

    Hình 1.2 mô tả cấu trúc CTS trên lý thuyết. Thực tế, mạch phân tử CTS

    vẫn tồn tại nhóm axetyl đan xen do sự đề axetyl hóa chưa hoàn toàn. Do vậy,

    công thức cấu tạo chính xác của mạch CTS có thể biểu diễn như ở  hình 1.3.

    Hình 1.3. Công thứ c cấ u t ạo chính xác của CTS  COS có cấu trúc phân tử đượ c mô tả như trên hình 1.4.

    Hình 1.4. Công thứ c cấ u t ạo của COS  

    COS là sản phẩm của quá trình cắt mạch CTS nên về cấu trúc như CTS

    nhưng có mạch phân tử ngắn hơ n, khối lượ ng phân tử (KLPT) trung bình khối

    nhỏ hơ n 10 kDa.

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    26/210

     

    6

    1.1.3. Ứ ng dụng chitin, chitosan, oligochitosan

    Chitin là nguồn nguyên liệu quan trọng để chế  tạo ra các dẫn xuất như 

    carboxymethyl chitin, CTS, COS…

    Chitin/CTS cùng vớ i dẫn xuất của nó có những tính chất quan trọng như:

    khả  năng tươ ng hợ p và phân hủy sinh học, chống oxi hóa, khả năng kháng

    khuẩn, kháng khối u và khả  năng hấp phụ  kim loại nặng… Do vậy, các

    polyme này đã đượ c nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi trong nhiều l ĩ nh vực

    khác nhau như: nông nghiệp, dượ c phẩm, mỹ  phẩm, thực phẩm chức năng,

    công nghệ  sinh học và xử  lý môi trườ ng... [3], [8], [79], [86]. Đặc biệt,

    nghiên cứu gần đây cho thấy CTS tan trong nướ c là một dạng cấu trúc mớ i,

    đó không phải là những oligome mà là CTS có KLPT tươ ng đối cao,

    Mw ~ 1 - 5×105 Da, độ đề axetyl khoảng 45 - 55%, đượ c chế tạo theo phươ ng

    pháp axetyl hóa CTS bằng anhydrit axetic và kết tủa bằng etanol [35]. CTS

    tan trong nướ c đượ c đánh giá là rất có triển vọng để ứng dụng trong nghiên

    cứu in vivo [39], đặc biệt là làm chất ổn định, chất bắt gốc tự do để chế tạo hạt

    nano kim loại (Au, Ag...).

    COS đượ c xem là chất kích thích kháng bệnh thực vật hiệu quả (vắc xinthực vật) vì có những hoạt tính sinh học đặc biệt khác vớ i CTS thông thườ ng

    – có KLPT cao. Ngoài các tính chất tươ ng tự như CTS, COS đặc biệt hiệu quả 

    đối vớ i khả  năng kích thích sự  miễn dịch trên động vật và cây trồng [53],

    [110].

    1.1.4. Một số thông số quan trọng của chitin, chitosan

    Độ đề axetyl hóa (ĐĐA) hoặc độ axetyl hóa (ĐA), ĐA = 100 – ĐĐA làmột thông số rất quan trọng của chitin và CTS. Về mặt định lượ ng thì ĐĐA là

    tỉ  số  giữa số  nhóm -NH2  so vớ i tổng số  nhóm -NH2  và nhóm -NHCOCH3 

    trong phân tử chitin/CTS. ĐĐA là thông số cơ  bản dùng để phân biệt chitin

    vớ i CTS. CTS thườ ng có ĐĐA > 50%, ngh ĩ a là số  nhóm NH2  > số  nhóm

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    27/210

     

    7

    -NHCOCH3 [7], [12]. Sự khác biệt về số lượ ng của các nhóm trên dẫn tớ i sự 

    khác biệt rõ rệt về tính chất của hai loại polyme này. CTS có ĐĐA khác nhau

    dẫn tớ i sự khác nhau về KLPT, độ nhớ t, khả  năng hòa tan trong axit... Khi

    chitin đượ c đề  axetyl hóa, do điều kiện khắt khe của sự đề  axetyl hóa như nồng độ NaOH, nhiệt độ, thờ i gian... dẫn đến sự cắt mạch làm cho CTS tạo

    thành có độ dài mạch ngắn hơ n so vớ i chitin gốc. ĐĐA càng cao thì KLPT và

    độ nhớ t càng giảm. Độ nhớ t của CTS trong axit axetic bị ảnh hưở ng bở i nhiều

    yếu tố như ĐĐA, KLPT, pH, nhiệt độ... Các hằng số về độ nhớ t trong phươ ng

    trình Mark – Houwink ([η] = k×Mvα) là k  và α phụ thuộc vào sự thay đổi của

    ĐĐA. Khi ĐĐA tăng, k  tăng và α giảm.

    Khối lượ ng phân tử  trung bình khối – Mw  cũng là một thông số  quan

    trọng của chitin/CTS. Chitin có Mw vào khoảng 3×105 - 5×105 Da trong khi

    CTS có Mw vào khoảng 1×105 - 3×105 Da. KLPT ảnh hưở ng đến độ tan và độ 

    nhớ t của chitin/CTS. Và do đó, nó cũng ảnh hưở ng đáng kể đến khả năng ứng

    dụng của các loại polyme này.

    Độ tan là thông số kỹ thuật quan trọng quyết định đến khả năng ứng dụng

    của chitin/CTS và dẫn xuất của chúng trong nhiều trườ ng hợ p. Chitin khôngtan trong nướ c, kiềm, axit loãng, ancol và hầu hết các dung môi hữu cơ , chỉ 

    tan trong axit vô cơ  đặc như HCl, H2SO4, H3PO4 và thườ ng kèm theo sự giảm

    cấp. Chitin tan trong một số  dung môi hữu cơ   có chứa clorua liti như:

    N,N-dimetylacetamid (DMAc) chứa 5% LiCl và N-etyl pyrrolydon-LiCl. Khả 

    năng hòa tan của chitin trong DMAc-LiCl phụ  thuộc vào ĐĐA của nó, khả 

    năng này giảm khi ĐĐA tăng lên. Khác vớ i chitin - khó hòa tan trong các

    dung môi thông thườ ng, CTS do có nhóm -NH2 tự do nên tan dễ dàng trongcác dung môi axit như  axit formic, adipic, axetic... Trong trườ ng hợ p này,

    nhóm amin tự do bắt đầu hình thành nhóm -NH3+ [17]. Nhờ  đặc tính này mà

    CTS có giá trị ứng dụng cao hơ n chitin và do đó có giá trị thươ ng mại cao hơ n

    vì dễ chế tạo thành nhiều dạng khác nhau như màng mỏng, sợ i, bột...

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    28/210

     

    8

    Ngoài ra, độ ẩm, độ  tro, hàm lượ ng protein và độ  trươ ng nướ c bão hòa

    cũng là những thông số quan trọng có ảnh hưở ng đến khả năng ứng dụng của

    chitin/CTS.

    1.1.5. Cơ   chế  kháng khuẩn của chitosan khối lượ ng phân tử   thấp vàoligochitosan

    Không giống như  chitin, CTS KLPT thấp và COS sở   hữu các nhóm

    amino tự  do trong cấu trúc của nó. Số nhóm amino này đã thể  hiện vai trò

    quan trọng trong hoạt tính kháng khuẩn và một số cơ  chế đã đượ c đề nghị để 

    mô tả  hoạt tính này [26]. Cơ   chế đượ c cho là phù hợ p nhất giải thích rằng

    CTS KLPT thấp/COS có thể làm thay đổi các đặc tính thấm của màng tế bào

    vi khuẩn và ngăn cản sự tiếp nhận khoáng chất hoặc gây rò rỉ các thành phần

    tế  bào mà cuối cùng dẫn đến cái chết của vi khuẩn [72]. Một cơ   chế khác

    đượ c đề nghị để giải thích về hoạt tính kháng khuẩn của COS là sự ngăn chặn

    việc sao chép RNA do sự hấp phụ của COS thâm nhập vào DNA của vi khuẩn

    [50]. Để thỏa mãn cơ  chế này, KLPT của CTS phải nhỏ hơ n một giá trị giớ i

    hạn, cho phép các phân tử xâm nhập vào trong tế  bào vi khuẩn. Tuy nhiên,

    các chứng cứ thu thập đượ c chưa đủ cập nhật củng cố giả thuyết này. Ngoàira, hoạt tính tạo chelat của COS cũng đã tướ c đoạt các kim loại, yếu tố  vi

    lượ ng hoặc các chất dinh dưỡ ng cần thiết cũng đượ c đề xuất như một yếu tố 

    giớ i hạn sự tăng trưở ng của vi khuẩn [112]. 

    1.2. SƠ  LƯỢ C VỀ PHƯƠ NG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ĐỀ AXETYL VÀ

    KHỐI LƯỢ NG PHÂN TỬ  CỦA CHITOSAN

    1.2.1. Phươ ng pháp xác định độ đề axetyl

    Có nhiều phươ ng pháp xác định ĐĐA của CTS như: phân tích nguyên tố,

    dùng phổ  UV (Ultraviolet spectroscopy), IR (infrared spectra) và NMR

    (Nuclear Magnetic Resonance)… Tuy nhiên, các phươ ng pháp phổ biến hiện

    nay là sử dụng UV, NMR và IR.

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    29/210

     

    9

    •  Phươ ng pháp xác định ĐĐA bằng phổ UV dẫn xuất thứ nhất

    Phươ ng pháp đo phổ tử ngoại (UV) dẫn xuất thứ nhất để xác định ĐĐA

    của CTS đượ c đề  nghị bở i Muzzarelli và Rocchetti năm 1985 [67]. Sau đó,

    Tan và cộng sự  (1998) đã xác nhận tính chính xác của phươ ng pháp và đề 

    nghị dùng như là phươ ng pháp chuẩn để xác định thườ ng nhật ĐĐA của CTS

    do phươ ng pháp có độ nhạy cao, giảm thiểu gây nhiễu từ tạp chất và dễ thao

    tác [67]. Để xác định ĐĐA theo phươ ng pháp này cần tiến hành theo thứ tự 

    sau:

     Xác định đ iể m nề n:

    Chuẩn bị 3 dung dịch axit axetic nồng độ 0,01; 0,02 và 0,03M. Đo phổ 

    UV ba dung dịch này trong vùng bướ c sóng 190 - 220 nm dùng nướ c làm

    mẫu đối chứng. Điểm chồng lên nhau phổ UV của ba dung dịch này tại bướ c

    sóng 202 - 203 nm (hình 1.5) [67], [90] và điểm này là điểm nền (H = 0) dùng

    để tính ĐĐA của CTS.

    Hình 1.5.  Phổ  UV d ẫ n xuấ t thứ  nhấ t của dung d ịch axit axetic 0,01;

    0,02; 0,03M và dung d ịch N-axetyl glucosamin vớ i các nồng độ khác nhau

    (mg/l) trong axit axetic 0,01M

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    30/210

     

    10

     Lậ p đườ ng chuẩ n dùng N-axetyl glucosamine:

    Chuẩn bị 5 dung dịch chuẩn N-axetyl glucosamin nồng độ trong khoảng

    0,5 đến 3,5 mg trong 100 ml axit axetic 0,01M. Ghi phổ  UV của các dung

    dịch này trong khoảng bướ c sóng 190 - 220 nm. Đo chiều cao H (mm) củacác pic hấp thụ tính từ điểm nền như đã mô tả ở  trên lên đỉnh pic (hình 1.5).

    Lập đườ ng chuẩn mối tươ ng quan giữa chiều cao H (mm) trục tung và nồng

    độ N-axetyl glucosamin trục hoành, H = f (C). Phươ ng trình đườ ng chuẩn đã

    đượ c xác định là: H = 32,7×C hoặc là C = H×1/32,7 [67].

    Chuẩ n bị dung d ịch CTS:

    Hòa 500 mg CTS đã đượ c sấy khô đến khối lượ ng không đổi trong 50

    ml dung dịch axit axetic 0,1M sau đó định mức bằng nướ c thành 500 ml.

    Nồng độ CTS là 1 mg/ml.

     Đo phổ  UV dung d ịch CTS và xác định ĐĐ A của CTS:

    Đo phổ UV dung dịch CTS trong khoảng bướ c sóng 190 - 220 nm. Đo 5

    lần lấy giá trị trung bình chiều cao H (mm) tại λmax ~ 199 nm. Tính nồng độ 

    N-axetyl glucosamin từ  giá trị  H đo đượ c, ví dụ  H = 66 mm thì nồng độ 

    N-axetyl glucosamin sẽ là C = 66×(1/32,7) = 19,2 mg/l. Kết quả này cũng cóngh ĩ a độ axetyl của mẫu CTS là 19,2% và ĐĐA là 100 – 19,2 = 80,8%. Đối

    vớ i mẫu CTS có ĐĐA lớ n hơ n 90% thì phải dùng đườ ng chuẩn N-axetyl

    glucosamin đượ c hiệu chỉnh vớ i glucosamin [67], [90].

    Xác định ĐĐA của CTS bằng phươ ng pháp đo phổ  UV dẫn xuất thứ 

    nhất là khá đơ n giản, tiện lợ i và nhanh chóng vớ i độ chính xác và tin cậy cao.

    Phươ ng pháp có một số ưu điểm như: i) không cần thiết phải biết chính xác

    nồng độ axit axetic do điểm nền đượ c xác định trong khoảng rộng nồng độ 

    axit axetic, ii) đo phổ UV của dung dịch CTS dùng dung dịch so sánh là nướ c,

    giảm thiểu các tín hiệu nhiễu trong quá trình đo và iii) một lượ ng mẫu CTS

    nên dùng là 0,5 g để tránh sai số do cân.

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    31/210

     

    11

    •  Phươ ng pháp xác định ĐĐA bằng phổ NMR

    Phươ ng pháp xác định ĐĐA sử dụng phổ NMR đượ c tiến hành như sau

    [55]:

    Đo phổ 1H-NMR của CTS ở  điều kiện ghi phổ: nhiệt độ 353 K, số  lần

    quét phổ  128, dung môi D2O.CF3COOD. Từ phổ 1H-NMR, ĐĐA đượ c tính

    theo công thức sau:

    ( )H1D H1D HAc§§ A(%) / / 3 100 (1.1) I I I  = + ×  

    Trong đó I H1D và I HAc lần lượ t là tích phân tươ ng ứng tại các đỉnh proton H1D

    và 3 proton HAc.

    •  Phươ ng pháp xác định ĐĐA sử dụng phổ IR

    Phươ ng pháp đo phổ IR để xác định ĐĐA của CTS lần đầu tiên đượ c đề 

    nghị bở i Moore và Roberts năm 1977 [63]. Cho đến nay, có nhiều nghiên cứu

    quan tâm đến phươ ng pháp IR để  xác định ĐĐA của CTS [82], [15], [18],

    [46] do tính thuận lợ i, đơ n giản và nhanh chóng so vớ i các phươ ng pháp khác

    như chuẩn độ, phổ cộng hưở ng từ (1H-NMR, 13C NMR) và phổ tử ngoại [67],

    [41], [57], [24], [47], [48], [49],.. Phươ ng pháp IR xác định ĐĐA của CTS

    sau đó đượ c Baxter [15] và cộng sự  tiếp tục cải tiến và phát triển vớ i công

    thức tính ĐĐA như sau:

    ĐĐA, % = 100 – [(A1655 /A3450) × 115] (1.2)

    Vớ i A1655 và A3450 là độ hấp thụ tại số sóng 1655 và 3450 cm-1 tươ ng ứng.

    Công thức tính ĐĐA của CTS dựa trên cơ  sở  so sánh độ hấp thụ của một

    pic chuẩn (A3450) vớ i độ hấp thụ của một pic đo (A1655), sau đó dùng phươ ng

    trình kinh nghiệm để  tính ĐĐA do nhóm nghiên cứu của Baxter đề  nghị ở  trên đượ c ghi nhận là có độ chính xác cao hơ n.

    Năm 2001, Brugnerotto và cộng sự  [18] đã đề nghị cách tính ĐĐA của

    chitin/CTS bằng phươ ng pháp IR sử  dụng pic đặc trưng của sự  axetyl hóa

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    32/210

     

    12

    (characteristic band of the N-acetylation) 1320 cm-1 và pic so sánh (reference

    band) 1420 cm-1 (hình 1.6 và bảng 1.1) như sau:

    ĐA,% = [31,92 × (A1320 /A1420)] − 12,20 (1.3)

    ĐĐA, % = 100 − ([31,92 × (A1320 /A1420)] − 12,20) (1.4)

    Hình 1.6. Phổ  IR của mẫ u chitin/CTS có ĐĐ A khác nhau 5% (a);

    50% (b) và 90% (c)

    Bảng 1.1.  M ột số  dao động đặc tr ư ng trên phổ  IR của CTS  

    Số sóng, cm-1

      Liên kết Tài liệu859 và 1153 C-O-C (β(1→4) glycosit) [95], [102]

    1254 δO–H  [95]

    1373  υC–H (nhóm metyl) [45]

    1420  υC–H (nhóm –CH2) [95]

    1598-1590 δN–H (nhóm –NH2) [52], [62]

    1655 Amit I [15]

    1634-1650  υC=O (nhóm axetyl) [62], [83]

    2870-2880  υC–H (–CH2 của vòng glucopyranose) [102]

    3360-3450  υO–H, υN–H  [52], [62]

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    33/210

     

    13

    Ư u điểm của phươ ng pháp sử dụng pic 1320 cm-1 và 1420 cm-1 để tính

    ĐA và ĐĐA là tránh đượ c sai số do ảnh hưở ng của độ ẩm trong quá trình sấy

    mẫu chitin/CTS so vớ i dùng pic A3450 như là pic so sánh theo Baxter và cộng

    sự [15].

    Nhìn chung, phươ ng pháp phổ 1H-NMR đượ c cho là rất chính xác trong

    việc tính ĐĐA của CTS [56]. Tuy nhiên, phươ ng pháp dùng phổ IR tính ĐĐA

    lại đượ c sử dụng khá phổ biến hiện nay trong các nghiên cứu trên thế giớ i. Ư u

    điểm của phươ ng pháp này là đơ n giản, nhanh, cho kết quả khá chính xác và

    chi phí thấp hơ n so vớ i phươ ng pháp phổ 1H-NMR [18].

    Trong luận án này, chúng tôi sử  dụng phươ ng pháp phổ  IR và phươ ngtrình kinh nghiệm (1.4) để tính ĐĐA cho các mẫu CTS.

    1.2.2. 

    Phươ ng pháp xác định khối lượ ng phân tử  của chitosan

    Khối lượ ng phân tử của CTS thườ ng đượ c xác định bằng phươ ng pháp

    đo độ  nhớ t và phươ ng pháp sắc kí gel thấm qua (Gel Permeation

    Chromatography - GPC).

    •  Xác định KLPT của CTS bằng phươ ng pháp đo độ nhớ tPhươ ng pháp đo độ nhớ t là một trong những phươ ng pháp nhanh chóng

    và đơ n giản nhất để xác định KLPT của CTS nói riêng và polyme nói chung

    [80]. Theo phươ ng pháp này, KLPT trung bình nhớ t Mv quan hệ vớ i độ nhớ t

    [η ] theo phươ ng trình Mark – Houwink:

    [η ] = k×M vα  (1.5)

    Trong đó:

    [η ] là độ nhớ t đặc trưng

     M v là KLPT trung bình nhớ t

    k  và α là hằng số 

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    34/210

     

    14

    Đây là phươ ng pháp so sánh tươ ng đối nên cần phải xác định hằng số k  

    và α trong phươ ng trình Mark – Houwink.

    Hằng số k  và α không phụ thuộc vào KLPT trung bình của polyme trong

    một khoảng rộng và đượ c xác định đối vớ i từng hệ: polyme – dung môi.Để xác định KLPT trung bình nhớ t Mv bằng phươ ng pháp đo độ nhớ t cần

    xác định thờ i gian chảy (t ) qua đoạn ống mao quản của nhớ t kế của một thể 

    tích dung dịch polyme và so sánh vớ i thờ i gian chảy của dung môi (t 0). Từ các

    giá trị  t 0 , t  và nồng độ dung dịch polyme (C ) các đại lượ ng và tên gọi đượ c

    đưa ra như sau [92]:

    Độ nhớ t tươ ng đối: η t đ  = η  / η 0 = t/t 0 

    Độ nhớ t riêng: η r  = η t đ  -1 = (η t đ  -η 0)/ η 0 = (t - t 0)/t 0 

    Độ nhớ t rút gọn: η rg = η r  /C

    Độ nhớ t đặc trưng:0

    [ ] lim( / ) (1.6)r

    CCη η 

    →=  

    Nồng độ polyme thườ ng dùng là g/100 ml (g/dl), thứ nguyên của [η ] sẽ là

    100 ml/g (dl/g) và giá trị này sẽ đượ c nhân vớ i 100 khi dùng thứ nguyên là

    ml/g.

    Hình 1.7. T ươ ng quan giữ a độ nhớ t rút gọn và nồng độ CTS  

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    35/210

     

    15

    Từ các đườ ng thẳng trên hình 1.7 ngoại suy cho đến C  = 0 ta nhận đượ c

    độ nhớ t đặc trưng [η ]. Knaul và cộng sự (1998) đưa ra bảng thống kê hệ số k  

    và α trong phươ ng trình Mark – Houwink để tính Mv của CTS sử dụng nhiều

    hệ  dung môi khác nhau [54]. Bảng 1.2 đưa ra các giá trị  k   và α  điển hình

    thườ ng đượ c dùng để đo Mv của CTS.

    Bảng 1.2.  H ằ ng số  k và α đố i vớ i CTS và một số  hệ dung môi 

    Hệ dungmôi

    Nhiệt độ đo, °C

    ĐĐA,

    %

    k (ml/g) α  Mv 

    (× 103)

    Tài liệu

    0,1 M

    CH3COOH0,2 M NaCl

    25 ~80 1,81 × 103  0,93 630-4,8 Robert

    (1982)[80]

    0,2 MCH3COOH

    0,1 MCH3COONa

    30 69

    84

    91

    100

    0,104 × 10-3 

    1,424 × 10-3 

    6,589 × 10-3 

    16,80 × 10-3 

    1,12

    0,96

    0,88

    0,81

    251-19,4

    Wang(1991)[103]

    0,25 MCH3COOH

    0,25 MCH3COONa

    25 65-95 1,4 × 10-2  0,83 - Knaul(1998)

    [54]

    Kết quả nghiên cứu xác định k  và α của Wang và cộng sự (1991) [103]

    cho thấy k  tăng dần từ  0,104 × 10-3 đến 16,80 × 10-3 và α giảm dần từ 1,12

    đến 0,81 tươ ng ứng đối vớ i ĐĐA của CTS từ 69 đến 100%. Điều này chứng

    tỏ  độ  cứng của mạch phân tử  CTS trong dung dịch giảm theo sự  tăng của

    ĐĐA do các liên kết hydro giữa các mạch trong cấu trúc chitin (hình 1.8).

    Hai loại liên kết hydro nội phân tử  (I) và (II) làm hạn chế độ  linh động

    của nhóm acetamid (−NHCOCH3), hydroxylmethyl (HOCH2−) và β  −  1,4

    vòng glucopyranose trong mạch CTS. Sau quá trình đề axetyl bằng kiềm đặc,

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    36/210

     

    16

    nhóm acetamid chuyển thành nhóm amin (−NH2) từng phần hoặc là hoàn

    toàn. Nguyên tử nitơ  không có khả năng tạo liên kết hydro (I) do quá trình

    proton hóa vớ i H+, vì vậy độ linh động của phân tử CTS đượ c tăng lên.

    Hình 1.8. S ự  t ạo thành liên k ế t hydro (I) và (II) 

    Từ kết quả hình 1.9, phươ ng trình tính k  và α theo ĐĐA đượ c Wang và

    cộng sự (1991) [103] đưa ra như sau:

    k = 1,64 × 10-30 × (ĐĐA)14  (r = 0,996) (1.7)

    α = −1,02 × 10-2 × (ĐĐA) + 1,82 (r = 0,998) (1.8)

    Hình 1.9. S ự  phụ thuộc giá tr ị k và α vào ĐĐ A của CTS

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    37/210

     

    17

    Như vậy để đo KLPT trung bình nhớ t Mv của CTS đượ c chính xác hơ n,

    trướ c hết phải xác định ĐĐA của CTS và tính ra hệ  số k  và α đối vớ i mẫu

    CTS nghiên cứu. Ngoài ra, có thể  sử  dụng hệ  dung môi

    CH3COOH 0,1M/NaCl 0,2M và CH3COOH 0,25M/CH3COONa 0,25M để xác định KLPT trung bình nhớ t Mv của CTS khi chưa biết giá trị ĐĐA.

    Bảng 1.3. Khố i lượ ng phân t ử  trung bình M v , M n và M w của các mẫ u CTS có

     ĐĐ A khác nhau 

    ĐĐA,% [η] (dl/g) Mv × 103  Mn × 10

    3  Mw × 103  Mw /Mn 

    90,1 8,58 586 247 457 1,85

    87,7 8,57 585 260 502 1,9387,3 11,22 809 427 842 1,97

    79,2 7,90 531 270 550 2,04

    64,3 7,52 500 335 699 2,09

    Bảng 1.3 ghi ra các giá trị KLPT trung bình nhớ t Mv, KLPT trung bình

    khối Mw  và KLPT trung bình số  Mn  của CTS. Theo công thức tính KLPT

    trung bình nhớ t Mv  của CTS do Knaul và cộng sự  (1998) [54] đề  nghị:

    [η ] = 1,40 × 10-2 Mv0,83 thì Mv của CTS khá gần vớ i giá trị Mw khi đo bằng

    phươ ng pháp sắc ký gel thấm qua (GPC) đối vớ i các mẫu CTS có ĐĐA trong

    khoảng từ 65 đến 90%.

    •  Xác định KLPT của CTS bằng phươ ng pháp sắc ký gel thấm qua

    Phươ ng pháp sắc ký gel thấm qua (GPC) xác định KLPT trung bình khối

    Mw  và KLPT trung bình số  Mn  là phươ ng pháp so sánh tươ ng đối thườ ng

    đượ c dùng để  xác định KLPT trung bình và chỉ  số  đa phân tán PI

    (Polydispersity Index, PI = Mw /Mn) của polyme nói chung bao gồm cả CTS

    và dẫn xuất của nó. Wu và cộng sự  (1976) [109] lần đầu tiên nghiên cứu đo

    KLPT của CTS bằng phươ ng pháp GPC sử dụng dung môi axit axetic 2% và

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    38/210

     

    18

    chất chuẩn là dextran. Sau đó, nhiều tác giả nghiên cứu đã xác nhận do tính

    chất thủy động không tươ ng đồng của dextran và CTS nên kết quả xác định

    KLPT của CTS bị  sai lệch nhiều. Terbojevich và cộng sự  (1993) [93] đo

    KLPT của CTS dùng dung môi (pha động) là CH3COOH 0,5M/CH3COONa0,2M vớ i cột đượ c sử dụng là Bio-gel TSK, ToyoSoda, Tokyo, Nhật. Nhiều

    tác giả  đã đưa ra nhận xét là kích thướ c của các phân tử  đa điện tích

    (polyelectrolyte) phụ  thuộc vào lực ion, nồng độ của chúng trong dung dịch

    và sự  có mặt của các ion khác. Hơ n nữa, hiệu ứng hút ion thể  vùi (ion-

    inclusion) luôn luôn hiện diện khó có thể loại trừ hoặc làm hạn chế hiệu ứng

    này thì ngượ c lại hiệu ứng ngăn cản ion (ion – exclusion) có thể loại trừ bằng

    việc thêm chất điện ly KLPT thấp vào pha động [93]. Mặt khác, mật độ điện

    tích của chất nhồi cột có thể gây ra tươ ng tác ion. Hiện tượ ng này đã đượ c xác

    nhận đối vớ i các cation, bở i vì các nhóm tích điện âm có mặt trong nhiều loại

    gel nhồi cột sắc ký. Độ pH của dung dịch cũng đóng vai trò quan trọng trong

    việc điều biến mức độ ion hóa của polyme và nhóm chức trên bề mặt của gel

    nhồi cột. Do vậy, dung dịch CTS trong axit axetic (ví dụ 0,25M) làm giảm

    quá trình ion hóa của các nhóm cacboxyl trên bề mặt gel, hạn chế sự hấp phụ CTS trên gel nhồi cột. Sử dụng muối CH3COONa 0,25M trong pha động cùng

    vớ i axit axetic 0,25M nhằm tạo ra lực ion đủ để vượ t qua hiệu ứng ngăn cản

    ion [54]. Terbojevich và cộng sự (1993) xác nhận rằng nồng độ CH3COONa

    nhỏ hơ n 0,2M thì CTS tách ra khỏi cột không đạt độ lặp lại và đôi khi không

    tách ra đượ c do tươ ng tác t ĩ nh điện giữa polycation và chất nhồi cột [93].

    Ngày nay vớ i sự phát triển của kỹ thuật sắc ký nhiều loại cột khác nhau

    vớ i độ  phân giải cao đã đượ c sản xuất và thươ ng mại hóa, ví dụ  loại cột

    Ultrahydrogel của hãng Waters, USA (bảng 1.4). Các loại cột Ultrahydrogel

    (7,8×300 mm) mô tả trong bảng 1.4 thích hợ p dùng để đo các mẫu tan trong

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    39/210

     

    19

    dung dịch nướ c như oligome, oligosaccarit, polysaccarit, các polyme cationic,

    anionic và lưỡ ng tính trong khoảng pH rộng 2-12 vớ i độ phân giải cao.

    Bảng 1.4. Các loại cột Ultrahydrogel của hãng Waters và khoảng đ o

    KLPT hiệu d ụng Ký hiệu cột Kích thướ c

    lỗ trống, Å

    Khoảng đo KLPT

    hiệu dụng, Da

    Ultrahydrogel 120 120 2×102 – 5×103 

    Ultrahydrogel 250 250 103  – 8×104 

    Ultrahydrogel 500 500 5×103 – 4×105 

    Ultrahydrogel 1000 1000 10

    4

      – 1×10

    6

     Ultrahydrogel 2000 2000 5×105 – 7×106 

    Ultrahydrogel Linear Hỗn hợ p 103  – 7×106 

    Gần đây một số tác giả đề nghị sử dụng phươ ng pháp tuyệt đối sắc ký gel

    tán xạ laser xác định KLPT của CTS để làm mẫu chuẩn thay cho các loại mẫu

    chuẩn đang đượ c sử dụng hiện nay như pullulan, polyethylen glycol,.. nhằm

    xác định KLPT của CTS đượ c chính xác hơ n.

    Nhìn chung, xác định KLPT của CTS bằng phươ ng pháp đo độ  nhớ t là

    nhanh chóng và đơ n giản nhất. Tuy nhiên, để xác định đượ c KLPT của CTS

    theo phươ ng pháp này cần phải tính các giá trị  k   và α  trong phươ ng trình

    Mark – Houwink. Các giá trị  này thườ ng phụ  thuộc vào ĐĐA trong một

    khoảng rộng nên việc xác định nó thườ ng gặp phải sai số làm giảm tính chính

    xác của phép đo. Hiện nay, xác định KLPT của CTS bằng GPC đượ c sử dụngtại nhiều trung tâm nghiên cứu về vật liệu polysaccarit tự nhiên trong khu vực

    châu Á và trên thế giớ i. Trong luận án này KLPT của CTS và dẫn xuất đượ c đo

    bằng GPC.

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    40/210

     

    20

    1.3. CÁC PHƯƠ NG PHÁP BIẾN TÍNH CẮT MẠCH CHITOSAN VÀ

    CÔNG NGHỆ BỨ C XẠ BIẾN TÍNH CẮT MẠCH CHITOSAN

    CTS là polyme có tầm ứng dụng khá rộng. Khả năng ứng dụng của CTS

    ngày càng đượ c mở   rộng dựa vào việc biến tính cắt mạch vật liệu. Cho đến

    nay nhiều phươ ng pháp biến tính cắt mạch CTS đã đượ c áp dụng bao gồm:

    - Phươ ng pháp sử dụng tác nhân hóa học như HCl, HCl-H3PO4, HNO2,

    H2O2...

    - Phươ ng pháp dùng tác nhân sinh học sử dụng các enzym như: cellulase,

    lysosyme, lipase.

    - Phươ ng pháp siêu âm

    - Phươ ng pháp vi sóng

    - Phươ ng pháp chiếu xạ (γCo60, electron beam)

    Phươ ng pháp cắt mạch hóa học đượ c cho là phươ ng pháp đơ n giản nhất.

    Tuy nhiên, phươ ng pháp này thườ ng gặp bất lợ i do quá trình cắt mạch thườ ng

    kèm theo sự thay đổi cấu trúc của CTS, thườ ng là bị đề amin hóa và thậm chí

    là phá vỡ  vòng glucopyranose [76]. Ngoài ra, phươ ng pháp cắt mạch hóa học

    còn có những hạn chế  nữa là hiệu suất thấp và nguy cơ   gây ô nhiễm môitrườ ng là khá cao [53]. Phươ ng pháp sinh học sử dụng các enzym cắt mạch

    cho hiệu suất khá cao nhưng giá thành đắt hơ n so vớ i phươ ng pháp hóa học

    [63]. Phươ ng pháp chiếu xạ hiện đượ c xem là kỹ thuật hữu hiệu để cắt mạch

    CTS trên quan điểm thân thiện vớ i môi trườ ng [38] và ít gây ra sự  thay đổi

    trong cấu trúc chính của phân tử CTS [27]. Đây cũng là phươ ng pháp chủ yếu

    của luận án. Vì vậy trong phần tổng quan này chúng tôi chủ yếu giớ i thiệu về 

    công nghệ bức xạ biến tính cắt mạch CTS.

    1.3.1. 

    Giớ i thiệu sơ  lượ c về Công nghệ bứ c xạ và Hóa học bứ c xạ 

    Công nghệ bức xạ (CNBX) là công nghệ sử dụng bức xạ làm nguồn năng

    lượ ng trong công nghiệp. CNBX nghiên cứu các hiệu ứng vật lý, hóa học và

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    41/210

     

    21

    sinh học khi bức xạ truyền năng lượ ng cho vật chất, nhằm xây dựng các quy

    trình chế tạo sản phẩm mớ i đáp ứng nhu cầu con ngườ i [81].

    Hóa học bức xạ là một l ĩ nh vực nghiên cứu về tươ ng tác của bức xạ ion

    hóa (γ, X, dòng điện gia tốc...) lên các hệ hóa học. Do có năng lượ ng cao nênkhi đi qua môi trườ ng vật chất bức xạ  làm cho nhiều hạt bị ion hóa và kích

    thích phát sinh ra gốc tự do, từ đó xảy ra các phản ứng hóa học theo những

    phươ ng hướ ng khác nhau [108].

    1.3.2. Một số khái niệm và định ngh ĩ a

    - Bức xạ: là những dạng năng lượ ng phát ra trong quá trình vận động và

    biến đổi của vật chất dướ i dạng sóng, hạt hoặc sóng hạt. Mối quan hệ giữa

    năng lượ ng ε và bướ c sóng λ của bức xạ đượ c mô tả thông qua phươ ng trình:

    (1.9)hc

    hε ν λ 

    = =  

    Trong đó, h là hằng số Planck và c là vận tốc ánh sáng trong chân không.

    - Bức xạ ion hóa: là những bức xạ đi qua môi trườ ng vật chất gây ra quá

    trình ion hóa.

    - Đơ n vị năng lượ ng: electron volt (eV) là năng lượ ng của một electron

    chuyển động dướ i điện thế 1V.

    - Hệ số truyền năng lượ ng tuyến tính (Linear Energy Transfer, LET) biểu

    thị tốc độ mất năng lượ ng khi bức xạ đi qua môi trườ ng, đượ c xác định bằng

    biểu thức:

    (1.10)dE

     LET dx 

    =  

    dE là tổn hao năng lượ ng trung bình của hạt mang điện trên quãng đườ ng

    dx.

     LET  có đơ n vị thườ ng dùng là eV/Å

    - Liều chiếu xạ ( X ): là khả năng ion hóa của tia X hoặc tia gamma trong

    một đơ n vị khối lượ ng không khí.

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    42/210

     

    22

    (1.11)dQ

     X dm

    =  

    Đơ n vị của X  là C/kg: liều lượ ng tia X hoặc tia gamma trong 1 kg không

    khí khô ở  điều kiện tiêu chuẩn (0°C, 760 mmHg).- Suất liều chiếu xạ (P): là liều chiếu xạ trong một đơ n vị thờ i gian.

    (1.12)dX 

     Pdt 

    =  

    Đơ n vị của P là: R/s, R/m hoặc R/h...

    - Liều hấp thụ  ( D): là năng lượ ng bức xạ  hấp thụ  bở i một đơ n vị  khối

    lượ ng vật chất.

    (1.13)dE Ddm

    =  

    Đơ n vị của D là: Gray (Gy), 1 Gy = 1 J/kg

    hoặc rad, 1rad = 100 ergs/g = 10-2 Gy

    - Suất liều hấp thụ (Pht ): là liều hấp thụ trong một đơ n vị thờ i gian.

    (1.14)ht 

    dD P

    dt =  

    Đơ n vị của Pht  là Gy/s, kGy/h, rad/s...- Hiệu suất hóa học bức xạ  (G): là số phân tử, ion, nguyên tử đượ c tạo

    thành hay phân hủy khi hệ hấp thụ 100 eV năng lượ ng bức xạ.

    100 (1.15)N 

     G  D

    = ×  

     N  là số phân tử sản phẩm biến đổi (tạo thành hay phân hủy) trong một thể 

    tích xác định còn D là liều hấp thụ trong thể tích đó.

    Đối vớ i phản ứng hóa học bức xạ thông thườ ng, giá trị G khoảng 10-15phân tử /100eV. Đối vớ i phản ứng dây chuyền G có giá trị  rất lớ n cỡ   hàng

    triệu.

    - Hoạt độ phóng xạ ( A): là số nguyên tử đồng vị phóng xạ phân rã trong

    một đơ n vị thờ i gian. Quy luật phân rã phóng xạ tuân theo hàm mũ:

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    43/210

     

    23

    0 (1.16)kt 

     A A e−= ×  

     A và  A0  là hoạt độ phóng xạ  tươ ng ứng tại thờ i điểm t và tại thờ i điểm

    t = 0, k  là hằng số đặc trưng cho tốc độ phân rã.

    Đơ n vị của A là: Curie (Ci), 1Ci = 3,7×1010 phân rã/s.

    hoặc Bequerel (Bq), 1Bq = 1 phân rã/s.

    - Chu kì bán hủy (t 1/2): là thờ i gian hoạt độ phóng xạ giảm đi một nửa.

    1/2

    ln 2(1.17)t 

    k =  

    1.3.3. Nguồn bứ c xạ 

    Nguồn bức xạ đượ c dùng phổ biến hiện nay là nguồn gamma phát ra từ 

    đồng vị  phóng xạ Cobalt-60 và đồng vị phóng xạ Cesium-137. Ngoài ra, ở  

    Trung tâm VINAGAMMA, Tp. HCM, nguồn bức xạ không hạt nhân là dòng

    điện tử gia tốc (Electron Beam, EB) phát ra từ máy gia tốc điện tử cũng đã

    đượ c sử dụng.

    Trong luận án này, chúng tôi sử dụng nguồn bức xạ γCo60 có các thông số 

    kỹ thuật như sau:

    - Chu kì bán hủy: 5,26 năm- Năng lượ ng bức xạ: gồm hai tia bức xạ gamma có năng lượ ng tươ ng

    ứng là E1 = 1,17 MeV và E2 = 1,33 MeV. Năng lượ ng tổng cộng khi chiếu

    đồng thờ i hai tia là E = E1 + E2 = 2,5 MeV.

    - Công suất bức xạ là P = 0,0148 W/Ci hay P’ = 67,567 kCi/kW.

    1.3.4.Tình hình sử  dụng bứ c xạ trong và ngoài nướ c

    Trên thế giớ i, CNBX đã đượ c ứng dụng mạnh mẽ ở  nhiều nướ c, nhiều

    thiết bị công nghệ chiếu xạ đã đượ c thươ ng mại hóa. Tổng giá trị sản phẩmchiếu xạ khoảng 2 tỷ USD/năm và hàng năm gia tăng khoảng 15 - 20%. Hiện

    nay, có khoảng hơ n 200 nguồn chiếu xạ γCo60 và khoảng 750 máy phát chùm

    electron (EB) đang vận hành [8].

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/20/2019 NGHIÊN CỨU CẮT MẠCH CHITOSAN BẰNG HIỆU ỨNG ĐỒNG VẬN H2O2/BỨC XẠ GAMMA COBAN – 60 ĐỂ CHẾ TẠO …

    44/210

     

    24

    Ở Việt Nam, nghiên cứu và triển khai CNBX đượ c bắt đầu vào năm 1983

    vớ i thiết bị chiếu xạ Gamma Cell đượ c lắp đặt tại Viện Nghiên cứu Hạt nhân

    Đà Lạt. Hiện nay, tại Hà Nội máy chiếu xạ γCo60 bán công nghiệp đã đượ c

    đưa vào sử  dụng và dần đượ c nâng cấp. Tại Tp. HCM máy chiếu xạ  côngnghiệp đa chức năng phục vụ  khử  trùng dụng cụ  y tế  và thanh trùng thực

    phẩm đã đượ c vận hành. Gần đây, máy phát EB cũng đã đượ c đầu tư trang bị 

    cho Trung tâm Nghiên cứu và Triển khai Công nghệ  Bức xạ 

    (VINAGAMMA) Tp. HCM n