Upload
an-le
View
229
Download
3
Embed Size (px)
Citation preview
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
----------
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
MÔN HỌC:
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ TÀI:
SINH VIÊN ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
VÀ KỸ NĂNG LÃNH ĐẠO TRONG NHÓM HỌC TẬPGVHD: PGS TS Phạm Đình Nghiệm
Nhóm thực hiện:
1. Bùi Thị Thanh Hoa K114040627
2. Trần Đoàn Bảo Linh K114040635
3. Lê Đức Mạnh K114010041
4. Võ Ngọc Thảo Nguyên K114040520
5. Trương Kỳ Quang K114040538
Tp.hcm, ngày 1 tháng 1 năm 2013
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI…………..
……………….....................................4
2. MỤC TIÊU ……………..………….……………………..…………………….…………..….6
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ………………………………..……………………...…...…
6
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ………………………………...………………………….……..6
5. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI………………………………..…………………………..6
6. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
6.1. Ý nghĩa khoa học ……….....…………………………………………………….7
6.2. Ý nghĩa thực tiễn ………….…………………………………………………….7
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ……………………………………………...…...7
8. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ……………..…………………………………..…………..…8
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN………………………………………………….….…..9
1.1. Ly thuyêt hanh vi ngươi tiêu dung………………………………………......9
1.1.1 Khai niêm ………………….…………………………………………..9
1.1.2 Phân loai ……………………………………………………………...10
1.1.3 Khai niêm hanh vi ngươi tiêu dung……………………………........10
1.1.4 Cac dang hanh vi tiêu dung……………………………………...…..11
Hanh vi phưc tap………………………………………...……………………11
Hanh vi mua thỏa hiệp…………………………………………...…………...11
Hanh vi mua theo thói quen…………………………………………………..11
Hanh vi mua nhiều lựa chọn ………………………………………………….12
1.1.5 Qua trinh ra quyêt đinh mua hang cua ngươi tiêu dung va cac yêu
tô cơ ban anh hương đên hanh vi cua ngươi tiêu dung.……..………….....….12
Bươc 1: Nhân thưc vân đề………………………...………………..…………12
Bươc 2: Tim kiêm thông tin………………………………...……….………..13
1PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM 2012 -2013
Bươc 3: Đánh giá các lựa chọn…………………………………..……….…..13
Bươc 4 : Quyêt định mua hang va hanh đông mua…………………...………14
Bươc 5: Phan ưng sau mua………………….………………………………..14
1.2 Hang hóa ngoai nhập………………………………………………….…..……14
1.2.1 Khai niêm…………………………………………………..………...…….14
1.2.2 Hanh vi tiêu dung san phẩm hang ngoai nhập…………………….…….14
1.2.2.1 Khái niệm………………………………………..……………..…….14
1.2.2.2 Đặc điểm hanh vi tiêu dùng san phẩm hang hóa ngoai nhâp…...……15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG HÀNG HÓA NGOẠI NHẬP CỦA SINH
VIÊN ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT HIỆN NAY…......................................................15
2.1. Hiểu biết cơ bản của sinh viên đối với hàng hóa ngoại nhập……….………..17
2.2. Thói quen sử dụng hàng hóa ngoại nhập của sinh ……………………….…..19
2.3. Nhận xét của sinh viên về hàng hóa ngoại nhập……………………………….21
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG
CAO VIỆC SỬ DỤNG HÀNG HÓA NỘI ĐỊA CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC KINH
TẾ - LUẬT…………………………………………………………………..…………..22
3.1. Đinh hướng cho sinh viên……………………………………………………...22
3.2. Giai phap, kiên nghi cho sinh viên……..……………………………..……….22
2PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM 2012 -2013
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
APEC Diễn đan hợp tác Kinh tê
châu Á – Thái Binh Dương
WTO Tổ chưc thương mai thê giơi
WB Tổ chưc ngân hang thê giơi
IMF Quĩ tiền tệ quốc tê
FTA Hiệp định thương mai mâu
dịch tự do giữa Việt Nam vơi
các nươc
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bang 3.1 Số liệu về mưc đô hai lòng của sinh viên về mẫu mã, chât lượng, giá ca.
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Biểu đồ thể hiện tỷ trọng xuất nhập khẩu hàng hóa Việt Nam 2007 – 2012 –
Nguồn Tổng cục hải quan Việt Nam
Hình 2. Quá trình quyết định và những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu
dùng
Hình 3.1, 3.2 Thực trạng buôn bán đồ tại chợ đêm ( Khu ĐHQG TP.HCM)
Hình 3.3 Thực trạng buôn bán thực phẩm tại ĐHQG TP.HCM
Hình 4. Biểu đồ tỉ lệ Nam – Nữ tiêu dùng hàng hóa ngoại nhập
Hình 5. Biểu đồ thể hiện sự am hiểu của sinh viên khi tiêu dùng hàng hóa
Hình 6. Biểu đồ thể hiện mức độ tiêu thụ hàng hóa của sinh viên
3PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM 2012 -2013
PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay, trên thê giơi xu hương toan cầu hóa đang diễn ra manh mẽ va ngay cang
xuât hiện nhiều tổ chưc quốc tê, tổ chưc tai các khu vực, các tổ chưc trên các lĩnh vực
như: APEC, WTO, IMF, WB,…..nhằm mục đích liên kêt các quốc gia lai vơi nhau vi
lợi ích chung của các quốc gia. Tât yêu giao lưu kinh tê, ngoai giao của quốc gia cũng
được mở rông theo. Cụ thể, đên nay Việt Nam đã tham gia ký kêt gần 12 nghin điều
ươc quốc tê, thiêt lâp quan hệ ngoai giao vơi 178 nươc, có quan hệ thương mai vơi trên
220 nươc va vùng lãnh thổ, đã ký kêt 88 Hiệp định thương mai song phương, 7 Hiệp
định thiêt lâp khu vực thương mai tự do (FTA) vơi 15 nươc, 54 Hiệp định tránh đánh
thuê 2 lần va 61 Hiệp định khuyên khích va bao hô đầu tư song phương 1. Nền kinh tê
thị trương Việt Nam ngay môt phát triển, xu hương toan cầu hóa nổi trôi đã tao lên môi
trương canh tranh gay găt giữa các nươc trên pham vi toan thê giơi, giữa hang hóa Việt
Nam vơi các nươc. Năm 2007, khi Việt Nam tham gia WTO có thuân lợi, điều kiện
phát triển để mở rông thương mai mâu dịch bên canh còn có những khó khăn.Vơi nền
kinh tê mở cưa, các doanh nghiệp trong nươc không tránh khỏi sưc ep canh tranh vơi
các doanh nghiệp có vốn đầu tư nươc ngoai hay vốn 100% đầu tư nươc ngoai. Hơn nữa
tinh hinh xuât- nhâp khẩu của Việt Nam đang tăng lên nhanh chóng trong những năm
gần đây. Môt thực tê cho thây, Theo nguồn của tổng cục hải quan băt đầu từ lúc Việt
Nam gia nhâp WTO thi san lượng nhâp khẩu tăng lên gâp đôi năm 11/ 2007 (55.48 tỷ
USD) đên năm 11/2012 (104.23 tỷ USD).
Kim ngach xuât - nhâp khẩu cũng chiêm môt tỉ trọng lơn trong GDP ca nươc va gia
tăng theo từng năm. Hang loat các mặt hang được nhâp từ nươc ngoai vao Việt Nam
1 Nguồn: http://www.gdtd.vn/channel/3022/201209/Tong-quan-ve-tinh-hinh-XNK-giai-doan-2001-%E2%80%93-2010-va-giai-phap-thuc-day-xuat-khau-o-Viet-Nam-thoi-ky-toi-2020-1963467/
4PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM 2012 -2013
qua từng năm, tuy mặt hang xuât khẩu của nươc ta cũng tăng lên nhưng ở đây nhóm đề
tai chỉ xet trương hợp nhâp hang hóa, từ đó cho thây các mặt hang nhâp vao Việt Nam
có xuât xư từ đâu? Chât lượng, giá ca như thê nao? anh hưởng như thê nao đên nền kinh
tê nói chung va cuôc sống hay tiêu dùng của tầng lơp trẻ như thê nao, đặc biệt la sinh
viên Đai học Kinh Tê - Luât hiện nay.
Hình 1. Biểu đồ thể hiện tỷ trọng xuất nhập khẩu hàng hóa Việt Nam 2007 – 2012, nguồn
Tổng cục hải quan Việt Nam
Vi thê ma sưc ep lơn nhât đối vơi các doanh nghiệp trong nươc la ngay cang nhiều
các mặt hang nươc ngoai xâm nhâp vao thị trương hang hóa Việt Nam. Tuy nhiên năng
lực canh tranh của các doanh nghiệp trong nươc còn nhiều han chê bởi trinh đô khoa
học ky thuât, chât lượng nguồn nhân lực, tâm lí sư dụng hang thơi trang trong tâm lí
sinh viên còn nhiều nên hang hóa ngoai nhâp ngay môt chiêm ưu thê trong chính thị
trương nôi địa. Các doanh nghiệp trong nươc có nguy cơ mât đi thị trương tai sân nha
bởi viêc sư dụng hang ngoai nhâp của ngươi dân đang ngay môt gia tăng. Ngay cang
nhiều hang hóa ngoai nhâp kem chât lượng, anh hưởng không nhỏ đên tai chính cũng
như sưc khỏe của sinh viên ma đặc biệt la sinh viên Đai học Kinh Tê - Luât hiện nay va
đây la nhóm ngươi tiêu thụ nhiều nhât tai Khu Đai Học Quốc Gia TP.HCM. Nên nhóm
quyêt định chọn đề tai: “Thưc trạng sử dụng hàng hóa ngoại nhập của sinh viên
trương Đại hoc Kinh tế- Luật hiên nay” Vơi mục đích tim hiểu kĩ thực trang của sinh
viên hiện nay đang tiêu dùng hang hóa nươc ngoai như thê nao? Sinh viên nghĩ gi về
5PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM 2012 -2013
hang ngoai nhâp đang bay bán đai tra trên thị trương? Việc tiêu dùng hang ngoai nhâp
có anh hưởng xâu hay không đên đơi sống, học tâp của sinh viên?
Để từ đó hương đên mục đích tim ra nguyên nhân tiêu dùng hang ngoai nhâp của
sinh viên đồng thơi dựa trên kêt qua thu thâp được có thể đưa ra kiên nghị va đề ra môt
số giai pháp nhằm nâng cao nhân thưc của sinh viên va khuyên khích sinh viên trong
việc ưu tiên sư dụng hang ngoai nhâp.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
- Thu thâp số liệu bằng bang khao sát va viêt cơ sở lí luân cho đề tai nghiên cưu
dựa vao những tai liệu thu thâp được.
- Thông qua phân tích số liệu để từ đó phan ánh thực trang sư dụng hang hóa
ngoai nhâp của sinh viên đai học Kinh Tê- Luât.
- Đề ra phương pháp giúp sinh viên nhân thưc được những anh hưởng của việc sư
dụng hang ngoai nhâp góp phần nâng cao tiêu dùng hang hóa nôi địa của sinh viên Kinh
Tê- Luât.
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Thực trang sư dụng hang hóa của sinh viên Đai học Kinh tê - luât, đặc biệt la tinh
hinh tiêu dùng hang hóa ngoai nhâp của sinh viên Đai học Kinh tê - luât.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Đề tai được thực hiện nghiên cưu tai trương Đai học Kinh tê-Luât hiện nay
Cách thưc chọn mẫu: Những sinh viên được điều tra sẽ được lựa chọn môt cách
ngẫu nhiên nhằm đam bao tính khách quan..
5. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Hầu như từ trươc đên nay có rât nhiều đề tai quan tâm va nghiên cưu về sinh viên,
về cuôc sống, học tâp, vui chơi giai trí, nganh nghề va công việc tương lai của sinh
viên. Nhưng chưa có môt đề tai nao nghiên cưu sâu về thực trang sư dụng hang ngoai
nhâp của sinh viên hiện nay. Chính vi thê ma đề tai của nhóm quyêt định đi sâu tim
6PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM 2012 -2013
hiểu vân đề bằng cách tiêp cân vao đơi sống của sinh viên về việc ăn mặc cũng như học
tâp của sinh viên hang ngay có liên quan gi đên hang hóa ngoai nhâp. Đây la cái mơi
của đề tai.
6. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI
6.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC
Đề tai giúp chúng ta hiểu rõ hơn về các yêu tố tác đông đên nhu cầu tiêu dùng
hang ngoai nhâp trong quá trinh sinh hoat thực tê của sinh viên Đai học Kinh tê - luât.
Bên canh đó hiểu sâu hơn về mối tương quan, mưc đô tác đông qua lai lẫn nhau của
các yêu tố anh hưởng đên việc học tâp, cuôc sống của sinh viên. Mặt khác đề tai giúp
nhân thưc được tầm quan trọng của việc tiêu dùng quá nhiều hang hóa ngoai nhâp
nhưng không biêt về xuât xư, nguồn gốc của hang hóa va đây la cơ hôi trai nghiệm
thực tê đối vơi sinh viên hiểu biêt sâu về tinh hinh tiêu dùng hang hóa ngoai nhâp
trong sinh hoat thương ngay của sinh viên nhằm phan ánh lên thực trang hiện nay.
6.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Từ những lý luân của nhóm thông qua nghiên cưu thực tiễn trong sinh viên hiện
nay, cho thây tác đông của việc sư dụng hang hóa ngoai nhâp đối vơi đơi sống sinh
viên. Từ đó nâng cao nhân thưc của sinh viên trong việc ưu tiên tiêu dùng hang hóa
trong nươc nhằm giúp cho các doanh nghiệp trong nươc có thể nâng cao năng lực canh
tranh, chiêm lĩnh thị trương so vơi hang hóa ngoai nhâp.
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
- Phương pháp khao sát, thu thâp va tham khao dữ liệu:
Các dữ liệu sơ câp sẽ được điều tra bằng bang câu hỏi để lây thông tin từ đối tượng
khao sát. Dữ liệu thư câp sẽ được thu thâp tai các website, sách, báo va các đề tai có
cùng nôi dung liên quan đên đề tai của nhóm….nhằm lam rõ các khái niệm, thuât ngữ,
yêu tố câu thanh nên khái niệm.
7PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM 2012 -2013
- Phương pháp phân tích số liệu:
Nhóm đề tai sư dụng công cụ xư lí số liệu phổ biên la Excel va SPSS để phân tích
số liệu thu được từ các phiêu khao sát, vẽ biểu đồ cũng như chay các ưng dụng khác để
thể hiện kêt qua của cuôc nghiên cưu.
- Phương pháp thống kê:
Từ việc phân tích số liệu thu được nhóm đề tai băt đầu thống kê lai các số liệu vừa
phân tích để lam cơ sở cho lý luân riêng của nhóm
- Phương pháp suy luân, diễn giai:
Đây được xem la phương pháp luân của nhóm dựa trên các dẫn chưng la dữ liệu
được tham khao từ website va kêt qua thu được qua đợt khao sát thưc tê.
8. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
- Thư nhât, nhóm đề tai dựa trên lý luân đã học va cơ sở lý thuyêt đã có viêt cơ sở lí
luân cho đề tai.
- Thư hai, tim hiểu thực trang việc sư dụng hang hóa ngoai nhâp của sinh viên
trương Đai học Kinh tê-Luât. Tim hiểu những nhân tố tác đông đên việc tiêu dùng hang
hóa ngoai nhâp của sinh viên.
-Thư ba, dựa trên thực tê ma đề tai nghiên cưu được ma nhóm đã manh dan đề xuât
môt số giai pháp nhằm nâng cao tỷ lệ hang nôi địa trong tiêu dùng của sinh viên nói
chung, sinh viên Kinh tê-Luât nói riêng.
8PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM 2012 -2013
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1 Ly thuyêt hanh vi ngươi tiêu dung
1.1.1 Khai niêm
Ngươi tiêu dùng, hay còn gọi la khách hang la môt khái niệm tương đối quen thuôc
tuy nhiên cho đên nay vẫn chưa có môt cơ quan nao thống nhât về định nghĩa củng như
nôi ham của khái niệm nay. Tùy theo lĩnh vực nghiên cưu ma các nha nghiên cưu, nha
kinh tê hay nha hoach định chính sách đưa ra các quan điểm khác nhau, về ban chât
củng như chưc năng tiêu dùng. Tuy nhiên, do đặc điểm đối tượng va mục đích nghiên
cưu, trong bai nghiên cưu nay, nhóm nghiên cưu sẽ sư dụng định nghĩa trong Pháp lệnh
bao vệ ngươi tiêu dùng của Ủy ban thương vụ Quốc hôi: “Ngươi tiêu dùng la ngươi
mua, sư dụng hang hoá, dịch vụ cho mục đích tiêu dùng sinh hoat của cá nhân, gia đinh
va tổ chưc2 ”
Vơi định nghĩa nay, chúng ta cần phân biệt rõ hai hanh vi nổi bât ngươi tiêu dùng:
hanh vi mua săm va hanh vi sư dụng. Đối vơi tư cách ngươi sư dụng san phẩm, ngươi
tiêu dùng quan tâm đên các đặc tính, chât lượng của san phẩm va cách sư dụng hang
hóa tối ưu.Đối vơi tư cách ngươi mua hang, họ quan tâm nhiều đên phương thưc mua
hang va giá ca các loai hang hóa va giơi hang ngân sách đồi vơi các loai hang hóa khác
nhau. Hiểu rõ hai khía canh nay sẽ giúp cho các nha san xuât xác định được chính xác
đối tượng khách hang của minh la ai, họ cần gi va lam thê nao đê đáp ưng được tối ưu
nhu cầu của họ.
Ngoai ra, hiêp hôi Marketing My cũng đưa ra khái niêm ngươi tiêu dùng như
sau:
Ngươi tiêu dùng la ngươi cuối cùng sư dụng, tiêu dùng hang hóa, ý tưởng, dịch vụ
nao đó.Ngươi tiêu dùng cũng được hiểu la ngươi mua hoac ra quyêt định như la ngươi
tiêu dùng cuối cùng.3
2 UBTV Quôc H i, Pháp l nh bảo v quyên lơi ngươi tiêu dùng sô 13/1999/PLUBTVQH10, điêu 1, ban hành ngày ô ê ê27/04/19993 American Marketing Association (2012), Resource Library, truy c p ngày 20/12/2012, từ nguồn: âhttp://www.marketingpower.com/_layouts/dictionary.aspx?dLetter=C
9PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM 2012 -2013
1.1.2 Phân loai
Theo quan điểm của Philip Kotler4, khách hang được chia thanh năm nhóm sau:
- Khách hang la ngươi tiêu dùng: La những cá nhân va hô gia đinh mua hang hóa
va dịch vụ để sư dụng cho cá nhân.
- Khách hang la các nha san xuât: La các tổ chưc mua hang va dịch vụ để sư dụng
chúng trong quá trinh san xuât.
- Khách hang la nha buôn bán trung gian: La các tổ chưc mua hang va dịch vụ để
sau đó bán lai kiêm lơi.
- Khách hang la các cơ quan nha nươc: Những tổ chưc nha nươc mua hang va dịch
vụ để sau đó sư dụng trong lĩnh vực dịch vụ công công hoặc chuyển giao hang hóa va
dịch vụ đó cho những ngươi cần đên nó.
- Khách hang quốc tê: Khách hang quốc tê la những ngươi mua hang ở nươc ngoai
bao gồm những ngươi tiêu dùng, san xuât bán trung gian va các cơ quan nha nươc ở
ngoai nươc.
Trong bai nghiên cưu nay, chúng ta sẽ chỉ chú trọng nghiên cưu nhóm khách
hang thư nhât.
1.1.3 Khai niêm hanh vi ngươi tiêu dung
Theo Philip Kotler, hanh vi ngươi tiêu dùng được định nghĩa:“Một tổng thể những
hành động diễn biến trong suốt quá trình kể từ khi nhận biết nhu cầu cho tới khi mua và
sau khi mua sản phẩm". Nói cách khác, hanh vi của ngươi tiêu dùng la cách thưc các cá
nhân ra quyêt định sẽ sư dụng các nguồn lực sẵn có của họ (thơi gian, tiền bac, nỗ lực)
như thê nao cho các san phẩm tiêu dùng.
1.1.4 Cac dang hanh vi tiêu dung
Việc ra quyêt định của ngươi tiêu dùng tùy thuôc vao kiểu quyêt định mua săm.
Quyêt định mua săm của mỗi cá nhân lai phụ thuôc vao nhiều yêu tố, trong đó co yêu tố
gia ca va yêu tố thai đô. Chăc chăn rằng việc đi mua san phẩm phưc tap va đăt tiền sẽ
4 Philip Kotler – Giáo trinh marketing cơ bản
10PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM 2012 -2013
khiên ngươi mua hang phai cân nhăc nhiều hơn va có sự tham gia ý kiên từ nhiều ngươi
hơn. Theo Assael5 có bốn kiểu hanh vi mua săm: hanh vi mua săm phưc tap, hanh vi
mua thoa hiệp, hanh vi mua theo thói quen va hanh vi mua theo lựa chọn.
Hanh vi phưc tap:
Dang hanh vi tiêu dùng nay thương xay trong những trương hợp san phẩm được cân
nhăc mua la những san phẩm đăt tiền, mang lai giá trịcao, nhưng mua không thương
xuyên va mang tính đầu tưcao. Dang tiêu dùng nay thương có sự tham gia của khá
nhiều ngươi trong việc ra quyêt định, họnghiên cưu rât ky về sự khác nhau giữa các
nhãn hiệu, họ hiểu ưu, nhược điểm của từng loai san phẩm, vơi mong muốn có thểchọn
được san phẩm phù hợp nhât.
Hanh vi mua thỏa hiêp:
Hanh vi mua nay xay ra đối vơi những san phẩm đăt tiền, nhiều rủi ro va mua không
thương xuyên nhưng lai sựkhác biệt giữa các nhãn hiệu trên thịtrương la không lơn.
Trong trương hợp nay, quyêt định mua được đưa ra khá nhanh gọn, va những yêu tố
liên quan đên tinh huống mua săm như tiêp thị hay khuyên mai có anh hưởng khá lơn
đên quyêt định mua.
Hanh vi mua theo thói quen:
Hanh vi mua nay xay ra khi san phẩm được cân nhăc mua la những san phẩm có giá
trị thâp, tiêu dùng hang ngay va sự khác biệt giữa các nhãn hiệu bay bán trên thị trương
la rât thâp. Ngươi tiêu dùng không hinh thanh thái đô rõ rang về môt nhãn hiệu nao ca.
Khi có nhu cầu, ngươi tiêu dùng chỉ việc ra cưa hang va chọn môt nhãn hiệu. Nêu như
việc lựa chọn nay lặp đi lặp lai vơi môt nhãn hiệu thi thương la do môt thói quen hơn la
sự trung thanh vi trong quá trinh tiêu dùng họ khó nhân thây tính ưu việt va đặc điêm
nổi trôi của từng nhãn hiệu.
Hanh vi mua nhiều lựa chọn :
Hanh vi mua nay thương xay ra khi ngươi tiêu dùng mua những san phẩm - dịch vụ
có giá trị thâp, tiêu dùng hang ngay nhưng trên thị trương lai tồn tai nhiều nhãn hiệu
trong cùng môt chủng loai san phẩm. Trong trương hợp nay, ngươi tiêu dùng thương
5 Consumer Behavior: First Asia Pacific Edition, Henry Assasel, Nigel pope, Linda Brennam, Kevin Voges, 2007
11PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM 2012 -2013
thay đổi nhãn hiệu. Việc thay đổi nhãn hiệu nay thực chât nhằm tim kiêm sự đa dang
chư không phai do họ không hai lòng vơi san phẩm mua trươc đó.
1.1.5 Qua trinh ra quyêt đinh mua hang cua ngươi tiêu dung va cac yêu tô cơ ban
anh hương đên hanh vi cua ngươi tiêu dung:
Hình 2. Quá trình quyết định và những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng
Qua trinh ra quyêt đinh mua hang cua ngươi tiêu dung:
Bước 1:Nhận thưc vân đề
Quá trinh nhân thưc vân đề thực chât la sự nhân thưc ra nhu cầu. Nhân thưc về nhu
cầu cá nhân được hinh thanh từ bên trong hoặc bên ngoai. Mỗi khi nhu cầu đó xuât hiện
thi con ngươi luôn cần phai thỏa mãn nó. Mưc đô thỏa mãn đó được thể hiện rõ trong
Tháp nhu cầu Maslow6 (từ thâp đên cao gồm nhu cầu sinh lý, nhu cầu an toan,nhu cầu
tinh cam,nhu cầu được tôn trọng va nhu cầu tự thể hiện minh). Ngoai ra, có thể lòng
trung thanh của ngươi tiêu dùng sẽ lơn hơn nêu họ có nhu cầu ở câp đô thâp hơn.
Bước 2:Tim kiêm thông tin6 Abarham Maslow,A Theory og Human Motivivation,1943
12PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM 2012 -2013
Quá trinh tím kiêm thông tin được hinh thanh khi nhu cầu xuât hiện. Cương đô tim
kiêm phụ thuôc vao các yêu tố: sưc manh thôi thưc, thông tin ngươi tiêu dùng có sẵn
ban đầu, mưc đô tim kiêm thông tin bổ sung, mưc đô coi trọng va thỏa mãn vơi sự tim
kiêm. Ngươi tiêu dùng tim kiêm thông tin bằng nhiều phương tiện khác nhau, tùy thuôc
vao kha năng của họ. Nguồn thông tin tác dụng lên ngươi tiêu dùng bao gồm:
o Nguồn thông tin cá nhân: Gia đinh, ban be, …
o Nguồn thông tin thương mai: Quang cáo, đai lý, bao bi, ...
o Nguồn thông tin phổ thông: Đăng trên các phương tiện thông tin đai chúng hoặc
do môt tổ chưc nghiên cưu thị trương công bố.
o Nguồn thông tin thí nghiệm thực tê: Do dùng trực tiêp san phẩm.
Tóm lai ngươi tiêu dùng thu được nhiều thông tin nhât về san phẩm từ nguồn
thông tin thương mai (nguyên nhân: do ngươi lam maketing khống chê). Tuy nhiên
ngươi tiêu dùng lai phụ thuôc nhiều va dẫn đên quyêt định mua san phẩm phụ thuôc
vao thông tin cá nhân.
Bước 3: Đanh gia cac lựa chọn
Ơ đây, ngươi tiêu dùng đã có đủ những thông tin cần thiêt để đánh giá các tiêu chí
khác nhau trong việc lựa chọn san phẩm. Việc đánh giá các tiêu chí nay diễn ra không
hề đơn gian va ở mỗi ngươi tiêu dùng lai có sự khác biệt. Tuy nhiên hanh vi đánh giá
nay của ngươi tiêu dùng có môt điểm chung, đó la dựa trên những cơ sở về ý thưc va
hợp lý. Họ xem các san phẩm như môt tâp hợp các thuôc tính vơi kha năng đem lai mưc
thỏa mãn khác nhau, va sẽ chọn san phẩm nao ma họ cho la đem lai mưc thỏa mãn cao
nhât tính trên môt đồng tiền họ bỏ ra.
Bước 4 : Quyêt đinh mua hang va hanh đông mua
Sau khi đã chọn được san phẩm phù hợp vơi minh dựa vao thông tin đã biêt, ngươi
tiêu dùng sẽ ra quyêt định mua.Quyêt định mua thương bị anh hưởng bởi đặc điểm của
san phẩm va những gợi ý của ngươi bán tai điểm mua.Có ba yêu tố có thể anh hưởng
đên hanh đông mua, đó la nơi mua hang, hinh thưc thanh toán va sự hiện hữu của san
phẩm được lựa chọn.Sau bươc đánh giá các phương án, ngươi tiêu dùng đã hinh thanh ý
13PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM 2012 -2013
định mua san phẩm mang nhãn hiệu nao đó.Tuy nhiên có những yêu tố có thể anh
hưởng đên quyêt định mua cuối cùng, đó la thái đô của những ngươi khác va những yêu
tố tinh huống bât ngơ.
Bưóc 5: Phan ưng sau mua
Phan ưng sau mua la bươc cuối cùng của quá trinh quyêt định mua hang của ngươi
tiêu dùng. Phan ưng sau mua được thể hiện rõ trươc tiên thông qua thái đô của ngươi
tiêu dùng sau khi sư dụng san phẩm: Hai lòng hoặc không hai lòng. Thái đô hai lòng
của ngươi tiêu dùng vơi san phẩm thương biểu hiện khá đơn gian, họ sẽ cam thây găn
bó hơn vơi san phẩm đó, hoặc giơi thiệu cho ban be, ngươi thân. Tuy nhiên, thái đô
không hai lòng lai biểu hiện phưc tap hơn: Có thể chỉ la cam giác bực bôi, không thoai
mái khi đặc điểm san phẩm không phù hợp nhu cầu của họ môt cách tốt nhât.
1.2 Hang hóa ngoai nhập
1.2.1 Khai niêm
Hang hóa ngoai nhâp la loai hang hóa được phep lưu chuyển trong dòng xoay hang
hóa ở thị trương nôi địa nhưng có xuât xư từ nươc khác.
1.2.2 Hanh vi tiêu dung san phẩm hang ngoai nhập
1.2.2.1 Khai niêm
Hanh vi ngươi tiêu dùng trong thị trương hang hóa ngoai nhâp la những hoat đông
có liên quan trực tiêp tơi sự tiêp nhân, tiêu dùng va loai bỏ san phẩm va dịch vụ, bao
gồm những quá trinh quyêt định ma xay ra trươc hoặc sau những hanh vi nay. Nói cách
khác, đó la quá trinh diễn biên tâm lý của ngươi tiêu dùng để đi tơi quyêt định chọn lựa
hay hủy bỏ lựa chọn những san phẩm, dịch vụ trò chơi điện tư.
1.2.2.2 Đặc điểm hanh vi tiêu dung san phẩm hang hóa ngoai nhập
Do tính đặc thù của san phẩm hang hóa ngoai nhâp khác vơi hang hóa nôi địa, hanh
vi tiêu dùng trong thi trương hang hóa ngoai nhâp có những điểm nồi bât sau:
14PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM 2012 -2013
Hanh vi ngươi tiêu dùng hang hóa ngoai nhâp bị anh hương bơi các nhân tố
ngoai sinh (văn hóa, xã hôi, công đồng, gia đinh, …) va nhân tố nôi sinh (nhân thưc,
tuổi tác, trinh đô học vân, …). Trong đó các nhân tố nay tác đông qua lai lẫn nhau, biện
chưng lẫn nhau.
Hanh vi ngươi tiêu dùng hang hóa ngoai nhâp có thể gây anh hưởng đên các mặt
trong xã hôi. Chiên lược Marketing không đúng có thể gây ra môt số hâu qua nghiêm
trọng đên tâm lý xã hôi.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG HÀNG HÓA NGOẠI NHẬP CỦA SINH
VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT HIỆN NAY
Cùng vơi việc hang hóa ngoai nhâp tran vao lân át thị trương hang hóa trong nươc
điều đó khiên việc sư dụng hang ngoai nhâp trong sinh viên cũng tăng. Trên địa ban
Thủ Đưc có chợ nông san Thủ Đưc la nơi nhâp môt lượng hang lơn va la nguồn cung
câp chủ yêu thực phẩm va rau củ qua ….cho địa ban Thủ Đưc. Theo Ba Nguyễn Thanh
Ha - Phó Giám đốc Cty TNHH Quan lý va Kinh doanh chợ nông san Thủ Ðưc - cho
biêt, trươc đây mỗi đêm binh quân chợ Thủ Đưc nhâp về trên dươi 3.000 tân rau, củ,
qua, trong đó 20- 30% la hang nhâp khẩu. Từ đầu tháng 10/2012 đên nay, do thông tin
các loai rau củ qủa nhâp khẩu, đặc biệt la từ Trung Quốc chưa chât đôc, anh hưởng đên
sưc khỏe ngươi tiêu dùng khiên lượng hang nhâp khẩu đã giam 50% so vơi cuối tháng
9-2012. Tuy nhiên Các mặt hang từ quần áo day dep, đồ dùng học tâp, sinh hoat, thực
phẩm hằng ngay….dùng cung câp cho sinh viên đều có thể bằng hang ngoai nhâp, có
những mặt hang ngoai nhâp chât lượng tốt, có những mặt hang phù hợp vơi túi tiền của
sinh viên,…. bởi vây bên canh hang nôi hang ngoai góp phần rât lơn trong đơi sống của
sinh viên. Nhăc tơi chợ sinh viên trươc tiên phai kể đên chợ đêm ở lang đai học Thủ
Đưc. Chợ đêm ở đây thuôc dang tự phát nằm đối diện trương Đai học Khoa học Tự
nhiên. Chợ thương hoat đông sôi nổi từ 19h tơi 22h, tuy nhỏ nhưng ban muốn mua gi
cũng có, giá ca lai rât sinh viên hang hóa chủ yêu la của Trung Quốc va Việt. Điều đặc
biệt khi ban ghe chợ nay la đa phần ngươi mua va ngươi bán hầu hêt đều la các ban sinh
viên. Sau đây la môt số hinh anh về chợ đêm hêt sưc thân thuôc vơi các ban sinh viên:
15PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM 2012 -2013
Hình 3.1 Thực trạng buôn bán đồ tại chợ đêm ( Khu ĐHQG TP.HCM)
Hình 3. 2 Thực trạng buôn bán đồ tại chợ đêm ( Khu ĐHQG TP.HCM)
.
Hình 3.3 Thực trạng buôn bán thực phẩm tại ĐHQG TP.HCM
16PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM 2012 -2013
để rõ về tinh trang sư dụng hang hóa ngoai nhâp sau đây nhóm sẽ đi tim hiểu về
thực trang sư dụng hang hóa ngoai nhâp của sinh viên. Nhóm đề tai băt đầu nghiên cưu
vơi 264 ngươi nói la đã dùng thư hang ngoai nhâp (chiêm 94,3%), 16 ngươi nói chưa
dùng(chiêm 5,7%) từ đó cho thây số lượng sinh viên sư dụng hang hóa ngoai nhâp
chiêm tỉ lệ cao trong giơi trẻ hiện nay.
2.1 Hiểu biết cơ bản của sinh viên đối với hàng hóa ngoại nhập:
Theo thống kê thu được từ việc khao sát ngẫu nhiên phần lơn các ban đã sư dụng
qua hang hóa ngoai nhâp chiêm 94.3% va theo kêt qua có 81 nam chiêm 28.8% va 200
nữ chiêm 71,2 %.
29%
71%
BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG HÀNG HÓA NGOẠI NHẬP
NAM NỮ
Hình 4. Biểu đồ tỉ lệ Nam – Nữ tiêu dùng hàng hóa ngoại nhập
Từ khao sát cho thây, hầu như số đông đều tra lơi rằng: 7.6% nói biêt rât rõ nguồn
gốc, sinh viên biêt vừa đủ thông tin chiêm 63.3% , số sinh viên biêt mơ hồ chỉ chiêm
28,4% va sinh viên không biêt gi chiêm 0.8%. Từ thực tê khao sát cho thây rằng, sinh
viên nữ thương chú tâm hơn đên mẫu mã, nhãn hiệu, giá tiền, ….của san phẩm nhiều
hơn các sinh viên nam. Chính vi thê ma đối tượng lừa giá của các hang buôn thương la
nam vi họ không biêt tra giá khi mua đồ va các ban cũng không để ý nhiều, họ chỉ để ý
đên mẫu mã của san phẩm.
17PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM 2012 -2013
BIẾT RÕ THÔNG TIN VỪA ĐỦ THÔNG TIN MƠ HỒ KHÔNG BIẾT GÌ0
10
20
30
40
50
60
70
THÔNG TIN
Hình 5. Biểu đồ thể hiện sự am hiểu của sinh viên khi tiêu dùng hàng hóa
Thực tê thi chủ yêu những ban biêt thông tin mơ hồ va không biêt gi rơi vao các
sinh viên nam. Sinh viên nam thực sự họ rât kem trong việc tim rõ nguồn gốc san phẩm
hay tim hiểu xuât xư san phẩm khi đi mua hang hóa ở các của tiệm, chợ, …….
Những hiểu biêt về thông tin về san phẩm chủ yêu được các ban biêt thông qua
nhãn mác của san phẩm chiêm 82,4% – thông tin trên nhãn mác có thể chưa chính xác
tuyệt đối nhưng la kênh khá đam bao về thông tin san phẩm. Ngoai ra thông qua ngươi
bán hang, mang internet hay phán đoán cũng la nơi ma các ban biêt rõ hơn về thông tin
hang hóa minh đang sư dụng.
Có môt điểm nữa cần thêm lưu ý,những sinh viên có sư dụng hang hóa ngoai
nhâp ở các quốc gia vơi chât lượng cao như: My, Pháp; EU…. Thi thông tin được các
ban được biêt chủ yêu qua nhãn mác của san phẩm. Vơi những ban sư dụng chủ yêu
hang ngoai nhâp từ những nươc như: Thái Lan, Campuchia …..thi bên canh thông tin
có trên nhãn mác san phẩm họ còn được biêt qua ngươi bán hang va phán đoán của ban
thân.
18PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM 2012 -2013
2.2 Thói quen sử dụng hang hóa ngoai nhập cua sinh viên
LÀO
THÁI LA
N
CAMPUCHIA
TRUNG QUỐC
NHẬT BẢN
HÀN QUỐC EU MỸ
7.243.4
6.4
78.446.2 45.7
23 21
92.856.6
93.6
21.653.8 54.3
77 79
Mức độ tiêu thụ hàng hóa SỬ DỤNG KHÔNG SỬ DỤNG
Hình 6. Biểu đồ thể hiện mức độ tiêu thụ hàng hóa của sinh viên
Từ biểu đồ thi thực tê cho thây rằng hang hóa Trung Quốc ngay cang xâm nhâp thị
trương Việt Nam khiên cho lượng tiêu thụ cũng tăng lên, cùng vơi các mặt hang khác
chiêm thị phầ lơn hay anh hưởng đên tâm lý tiêu dùng hang “đôc” của giơi sinh viên Đai
học quốc gia nói chung va đai học kinh tê - luât nói riêng.
Vơi sinh viên thi hầu như giá ca được họ đặt lên hang đầu, các mặt hang sinh hoat
hằng ngay, thực phẩm, quần áo được họ chọn mua phần nhiều có mưc giá phai chăng
vơi túi tiền của sinh viên: phần lơn la hang có xuât xư từ Thái Lan, Trung Quốc, han
Quốc…cụ thể 43.4% sinh viên đã dùng hang từ Thái Lan, 78.4% sinh viên nói có dùng
hang Trung Quốc78.4%...tuy nhiên các mặt hang hóa điện tư, đồ dùng câp cao hơn như
máy sây tóc….được sinh viên chọn mua các mặt hang có chât lượng tốt hơn như của
Nhât Ban, My…
Cùng vơi số tiền khác nhau có được mỗi tháng thi thói quen tiêu dùng hang ngoai
nhâp của sinh viên cũng khác nhau. Phần lơn số tiền mỗi tháng họ có được rơi vao
khoang từ 1,5 triệu/tháng tơi 3 triệu đồng/tháng chiêm 88.4%. Phần đa sinh viên chi tiêu
cho hang ngoai nhâp không quá 200 ngan/ tháng chiêm 49.9% số ngươi được khao sát.
Tăng theo số tiền có tháng của mỗi sinh viên thi mưc chi tiêu cho hang hóa ngoai nhâp
của họ cũng nhiều hơn va những sinh viên có mưc chi tiêu lơn cho hang hóa ngoai nhâp
lai thương có xu hương sư dụng từ hang của các quốc gia có được biêt tơi vơi chât lượng
19PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM 2012 -2013
tốt như: EU, My, Nhât Ban…. số lần họ mua săm hang hóa ngoai nhâp ít hơn. Ngược lai
những sinh viên có mưc thu nhâp thâp hơn họ ít có xu hương sư dụng các mặt hang hóa
từ quốc gia có được biêt tơi san xuât hang vơi chât lượng tốt va thương xuyên mua hang
ngoai nhâp nhiều hơn, các mặt hang của quốc gia: Lao, Campuchia, Trung Quốc la sự
lựa chọn chủ yêu của họ.
Nơi được sinh viên mua hang hóa ngoai nhâp cũng khá đa dang, từ trực tuyên tơi
siêu thị, cưa hang tơi các chợ va ca vỉa he. Tuy nhiên cưa hang va siêu thị vẫn la nơi ma
sinh viên tơi mua nhiều nhât: 66,5% nói có mua ở siêu thị; 44.8% nói có mua ở cưa
hang, mặc dù hiện tai công nghệ thông tin va các dịch vụ online khá phát triển nhưng số
lượng sinh viên mua hang ngoai nhâp qua mang cũng không lơn chỉ có 15.6 % sinh viên
được hỏi có sư dụng dịch vụ mua hang qua mang.
La sinh viên nên các mặt hang ngoai được chọn mua cũng găn chặt vơi đơi
sống từ đồ dùng sinh hoat hằng ngay, thực phẩm, các dụng cụ học tâp cho tơi các mặt
hang thơi trang như quần áo giay dep…va điều dễ hiểu khi được hỏi thi các ban nam
thương mua hủ yêu la các đồ dùng sinh hoat va dụng cụ học tâp, các ban nữ thi đa dang
hơn về các mặt hang ngoai nhâp để phục vụ cho đơi sống sinh viên. Các mặt hang ngoai
nhâp được các ban mua chủ yêu la: đồ dùng sinh hoat 55% trên tổng các ban được hỏi;
mặt hang thực phẩm 42,3%; mặt hang thơi trang có 59.2% sinh viên có mua hang ngoai
nhâp trên tổng số sinh viên được hỏi.
2.3 Nhận xét của sinh viên về hàng hóa ngoại nhập:
Bang số liệu 3.1
Hoan toan
không hai lòngKhông hai lòng Tam được Hai lòng Rât hai lòng
20PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM 2012 -2013
Mẫu mã 0 2 64 152 41
Chât lượng 3 30 111 112 23
Giá ca 3 21 166 60 9
Đầu tiên xet về mẫu mã, phần lơn sinh viên đều hai lòng về mẫu mã chiêm
58.7% ; 15.7%rât hai lòng vơi mẫu mã; tam được chiêm 24,7% va chỉ 0.8% ngươi nói
không hai lòng. Bởi vây vơi sinh viên hoang ngoai nhâp họ chọn mua chủ yêu la mẫu
mã phù hợp va đẹp.
Tiêp theo la giá ca: phần lơn sinh viên trương Kinh Tê-Luât cam thây giá ca
tam châp nhân được chiêm 64.1%
Cuối cùng la chât lượng: chât lượng khiên các ban có thể châp nhân được va
tam hai lòng chiêm 86.1%. Tuy nhiên số ban được hỏi đã từng chịu anh hưởng xâu từ
hang ngoai nhâp chiêm 54,2 %. Va chủ yêu la anh hưởng xâu từ hang Trung Quốc
chiêm 73,2 % trong trong số những sinh viên bị anh hưởng xâu. Chỉ môt số nhỏ chịu
anh hương từ các quốc gia khác như: Nhât, My…
Theo những ý kiên tiêng của các ban được hỏi, các ban còn có những nhân xet
về hang nhâp ngoai như:
+ “chât lượng hang nhâp tốt tuy nhiên giá hơi cao”
+ “Minh không thích hang ngoai nhâp Trung Quốc, nhưng số lượng Trung
Quốc ở Việt Nam quá nhiều khi minh mua ma không để ý nên sơ suât mua phai thôi”
+ “Có nhiều mẫu mã đẹp, giá rẻ nhưng chât lượng thi còn tùy vao nơi xuât
xư
+ “Dù măc nhưng rât được,yên tâm”
+ “Hang ngoai nhâp hiện nay vao Việt Nam tran lan,nên cần phai được thông
qua sự kiểm soát chặt chẽ của nha nươc.Thực ra Trung Quốc cũng có nhiều hang tốt
(cho nên mơi la siêu cương quốc)nhưng có 1 số bô phân san xuât hang kem chât lượng,
môt phần cũng do Việt Nam quan lý chưa chặt chẽ.”
21PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM 2012 -2013
Theo những nhân xet trên ta thây có hai hương nhin nhân về hang ngoai
nhâp, môt sinh viên phan ánh hang Trung Quốc khá nhiều, thư hai các ban có nó về
hang ngoai- những mặt hang có chât lượng tốt va măc. có nhưng quan điểm nhân định
toan diện hơn về hang Trung quốc va hang hóa ngoai nhâp như nhân xet cuối cùng la
môt ví dụ.
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO
VIỆC SỬ DỤNG HÀNG HÓA NỘI ĐỊA CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC KINH TẾ -
LUẬT
3.1. Đinh hướng cho sinh viên:
Định hương cho sinh viên ưu tiên dùng hang nôi địa nhằm giúp cho các doanh
nghiệp trong nươc có thơi gian chuẩn bị để nâng cao tính canh tranh trươc hang hóa
ngoai nhâp.
3.2. Giai phap, kiên nghi cho sinh viên:
- Thư nhât, các giai pháp giúp sinh viên có thói quen tiêu dùng lanh manh, kinh tê
vơi hang hóa nôi địa: tuyên truyền, chỉ dẫn sinh viên đên những địa điểm kinh doanh
hang Việt Nam chât lượng đam bao vơi giá ca phù hợp. Nha trương cần thương xuyên
tổ chưc các cuôc hôi thao về chuyên đề liên quan đên đơi sống, sinh hoat của sinh viên.
- Thư hai, đẩy manh hoat đông marketing, giơi thiệu về san phẩm, triển khai các
hoat đông bán hang, dùng thư. Các nha san xuât, các cưa hang chuyên mua bán san
phẩm từ nươc ngoai nên thương xuyên cung câp đầy đủ các thông tin cho khách hang
biêt về xuât xư, mẫu mã va thương xuyên giơi thiệu san phẩm hay công tác marketing
rông rãi đên đối tượng tiêu dùng chính la sinh viên ở Đai học Quốc Gia TP.HCM.
- Thư ba, kêt hợp vơi các chương trinh của đoan trương, hôi sinh viên, giơi thiệu
san phẩm tiêu dùng tơi sinh viên. Đoan – Hôi cần quan tâm chia sẻ kinh nghiệm cũng
như hương dẫn, khuyên cáo các sinh viên trong việc tiêu dung hang hóa ngoai nhâp va
suy nghĩ thât kĩ khi đưa ra quyêt định chi tiêu.
- Thư tư, định vị thị trương mục tiêu sâu, tâp trung vao phân khúc các sinh viên
năm nhât. Các sinh viên năm nhât đang theo học tai Đai Học Quốc Gia TP.HCM đang
la những ngươi tiêu dùng rât dễ mua nhầm phai hang gia từ các mặt hang khác nhau.
22PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM 2012 -2013
- Thư năm, định vị thương hiệu doanh nghiệp manh triển khai hoat đông quang
cáo cho san phẩm bằng nhiều kênh như mang xã hôi, website, quang bá tai trương.
- Thư sáu, thiêt kê san phẩm, lam nổi bât tính nhân diện của hang hóa doanh
nghiệp, hang hóa Việt Nam.
- Thư bay, nha nươc cần có nhiều chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, nâng cao sưc
canh tranh hang hóa trong nươc, không chỉ canh tranh về giá ca, mẫu mã, số lượng hơn
nữa la chât lượng va lòng tin của ngươi tiêu dùng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
23PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM 2012 -2013
1. UBTV Quốc Hôi, “Pháp lệnh bao vệ quyền lợi ngươi tiêu dùng số
13/1999/PLUBTVQH10, điều 1”, ban hanh ngay 27/04/1999.
2. “American Marketing Association (2012)”, Resource Library, truy câp ngay
20/12/2012.
3. Abarham Maslow, “A Theory og Human Motivivation”, năm 1943
4. First Asia Pacific Edition, Henry Assasel, Nigel pope, Linda Brennam, Kevin
Voges, “Consumer Behavior”, năm 2007
5. TS. Trần Văn Hùng, “ http://www.gdtd.vn/channel/3022/201209/Tong-quan-ve-
tinh-hinh-XNK-giai-doan-2001-%E2%80%93-2010-va-giai-phap-thuc-day-xuat-
khau-o-Viet-Nam-thoi-ky-toi-2020-1963467/” , Giáo dục thơi đai online, 9/
2012.
6. Philip Kotler, “ Giáo trinh marketing cơ ban”
24PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM 2012 -2013