28
227 ĐỀ TÀI KHOA HỌC SỐ: 2.2.6-CS07 NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN NỘI DUNG, NGUỒN THÔNG TIN VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI KHOẢN QUỐC GIA TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM VÀ CHỨNG KHOÁN Ở VIỆT NAM 1. Cấp đề tài : Cơ sở 2. Thời gian nghiên cứu : 2007 3. Đơn vị chủ trì : Vụ Hệ thống Tài khoản quốc gia 4. Đơn vị quản lý : Viện Khoa học Thống kê 5. Chủ nhiệm đề tài : CN. Nguyễn Thị Diệu Huyền 6. Những ngƣời phối hợp nghiên cứu: Mai Thị Hƣơng Phạm Trung Thành Nguyễn Thị Hƣơng Nguyễn Thị Mai Hạnh Tăng Thị Thanh Hòa 7. Điểm đánh giá nghiệm thu đề tài: 8,8

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VÀ HOÀN ... - vienthongke.vnvienthongke.vn/attachments/article/2872/08. 2.2.6-CS07.pdf- Nguồn của BHXH thông qua quỹ huy động từ ngƣời tham

  • Upload
    others

  • View
    6

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VÀ HOÀN ... - vienthongke.vnvienthongke.vn/attachments/article/2872/08. 2.2.6-CS07.pdf- Nguồn của BHXH thông qua quỹ huy động từ ngƣời tham

227

ĐỀ TÀI KHOA HỌC

SỐ: 2.2.6-CS07

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN NỘI DUNG, NGUỒN

THÔNG TIN VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI

KHOẢN QUỐC GIA TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM VÀ

CHỨNG KHOÁN Ở VIỆT NAM

1. Cấp đề tài : Cơ sở

2. Thời gian nghiên cứu : 2007

3. Đơn vị chủ trì : Vụ Hệ thống Tài khoản quốc gia

4. Đơn vị quản lý : Viện Khoa học Thống kê

5. Chủ nhiệm đề tài : CN. Nguyễn Thị Diệu Huyền

6. Những ngƣời phối hợp nghiên cứu:

Mai Thị Hƣơng

Phạm Trung Thành

Nguyễn Thị Hƣơng

Nguyễn Thị Mai Hạnh

Tăng Thị Thanh Hòa

7. Điểm đánh giá nghiệm thu đề tài: 8,8

Page 2: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VÀ HOÀN ... - vienthongke.vnvienthongke.vn/attachments/article/2872/08. 2.2.6-CS07.pdf- Nguồn của BHXH thông qua quỹ huy động từ ngƣời tham

228

PHẦN I

MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM VÀ

CHỨNG KHOÁN

I. HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM

I.1 MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM

1. Khái niệm, mục đích bảo hiểm

Hoạt động kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của một doanh nghiệp bảo

hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi

ro của ngƣời đƣợc bảo hiểm trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm

để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho ngƣời thụ hƣởng hoặc bồi

thƣờng cho ngƣời đƣợc trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm14

.

Mục đích chủ yếu của bảo hiểm là góp phần ổn định kinh tế cho ngƣời

tham gia, từ đó khôi phục và phát triển sản xuất, đời sống; đồng thời tạo

nguồn vốn cho phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc.

2. Phân biệt bảo hiểm kinh doanh và bảo hiểm xã hội ở Việt Nam hiện nay

Bảo hiểm xã hội là chế độ xã hội của nhà nƣớc nhằm trợ cấp vật chất

ngƣời lao động trƣớc những rủi ro có thể gặp phải.

- Bảo hiểm xã hội (BHXH) không có mục đích kinh doanh mà thực hiện phúc

lợi xã hội còn bảo hiểm kinh doanh luôn đặt mục tiêu lợi nhuận lên hàng đầu.

- Phạm vi bảo hiểm của BHXH chỉ giới hạn trong các rủi ro ảnh hƣởng đến

tính mạng, sức khoẻ, khả năng lao động của con nguời; không bảo đảm cho

những rủi ro tác động trực tiếp đến đối tƣợng là tài sản và trách nhiệm dân sự.

- Nguồn của BHXH thông qua quỹ huy động từ ngƣời tham gia bảo hiểm

xã hội và ngân sách nhà nƣớc, còn nguồn của hoạt động kinh doanh bảo hiểm

là từ phí bảo hiểm.

- Mức đóng góp BHXH đƣợc quy định thống nhất theo pháp luật, còn phí

bảo hiểm kinh doanh là linh hoạt.

- Việc tham gia BHXH chủ yếu là theo quy định bắt buộc; tham gia bảo

hiểm kinh doanh là thoả thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và ngƣời mua

bảo hiểm.

3. Phân loại bảo hiểm kinh doanh

* Bảo hiểm phi nhân thọ: bao gồm những nghiệp vụ bảo hiểm mà đối

tƣợng là tài sản; trách nhiệm dân sự và các đối tƣợng khác không thuộc bảo

hiểm nhân thọ.

14

Luật Kinh doanh Bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09 tháng 12 năm 2000

Page 3: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VÀ HOÀN ... - vienthongke.vnvienthongke.vn/attachments/article/2872/08. 2.2.6-CS07.pdf- Nguồn của BHXH thông qua quỹ huy động từ ngƣời tham

229

* Bảo hiểm nhân thọ: bao gồm những nghiệp vụ bảo hiểm con ngƣời trong

đó việc thi hành cam kết trả tiền bảo hiểm của ngƣời bảo hiểm phụ thuộc vào

tuổi thọ của con ngƣời.

4. Đặc trƣng của bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi nhân thọ

* Đặc trƣng của bảo hiểm phi nhân thọ:

- Hợp đồng bảo hiểm thƣờng là một năm hoặc ngắn hơn.

- Hợp đồng bảo hiểm chỉ bồi thƣờng và trả tiền bảo hiểm khi có rủi ro

đƣợc bảo hiểm xảy ra.

- Phí bảo hiểm phi nhân thọ đƣợc tính cho từng năm bảo hiểm hoặc từng

chuyến.

- Có mối quan hệ giữa quyền lợi và trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại (trừ

các nghiệp vụ bảo hiểm con ngƣời phi nhân thọ).

* Đặc trƣng của bảo hiểm nhân thọ

- Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời hạn dài qua nhiều năm tài chính.

- Việc thực hiện cam kết trả tiền bảo hiểm trong một số loại bảo hiểm

nhân thọ về cơ bản là chắc chắn chỉ còn bấp bênh về mặt thời gian.

- Có nhiều cách thức trả phí mà ngƣời tham gia bảo hiểm có thể lựa

chọn.

- Tính đa mục tiêu của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.

- Phí bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ chịu sự tác động kết

hợp của hai nhân tố: “Tuổi thọ con ngƣời” và “Tài chính”.

- Bảo hiểm nhân thọ cho phép bảo hiểm trong cùng một hợp đồng cho

hai sự kiện trái ngƣợc nhau, đó là sự kiện “tử vong” và sự kiện “sống”.

I.2 MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THỐNG KÊ TÀI KHOẢN QUỐC GIA

HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM

1. Phạm vi tính

Phạm vi đề tài này chỉ nghiên cứu cho hoạt động bảo hiểm kinh doanh.

Theo VSIC 2007, hoạt động bảo hiểm kinh doanh thuộc phân ngành cấp 2

mã số 65 - “Bảo hiểm, tái bảo hiểm và bảo hiểm xã hội bắt buộc”, thuộc ngành

cấp 1 mã số K - “Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm”. Bảo hiểm kinh

doanh gồm các hoạt động sau:

- Bảo hiểm nhân thọ (mã ngành cấp 4 - 6511);

- Bảo hiểm phi nhân thọ (mã ngành cấp 4 - 6512);

Page 4: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VÀ HOÀN ... - vienthongke.vnvienthongke.vn/attachments/article/2872/08. 2.2.6-CS07.pdf- Nguồn của BHXH thông qua quỹ huy động từ ngƣời tham

230

- Tái bảo hiểm (mã ngành cấp 3 - 652);

2. Nguyên tắc tính

- Dựa trên số liệu thực tế phát sinh trong kỳ của các hoạt động bảo hiểm

có hạch toán độc lập.

- Chỉ tính cho các đơn vị hoạt động theo đúng nội dung và nguyên tắc

phân ngành kinh tế Việt Nam 2007 đã quy định.

- Các đơn vị có hoạt động phụ thuộc ngành kinh tế khác đã hạch toán

đƣợc lỗ, lãi thì giá trị sản xuất, chi phí trung gian, giá trị tăng thêm của các

hoạt động phụ phải đƣợc tách riêng ra khỏi những chỉ tiêu thuộc ngành bảo

hiểm để đƣa về các ngành tƣơng ứng.

- Chỉ tính cho các đơn vị thƣờng trú của Việt Nam và tính theo giá thực

tế và giá so sánh.

3. Phƣơng pháp tính

3.1. Giá thực tế

* Giá trị sản xuất theo giá cơ bản bằng = Tổng phí bảo hiểm thực thu

+ Lợi nhuận tài chính - chi bồi thƣờng, trả tiền bảo hiểm thuộc trách nhiệm

giữ lại -/+ tăng hoặc giảm các quỹ dự phòng kỹ thuật bảo hiểm.

* Chi phí trung gian bằng = Chi hoa hồng bảo hiểm gốc + Chi nhận tái

bảo hiểm + Chi nhƣợng tái bảo hiểm + Chi khác (giám định, đại lý, đòi bồi

thƣờng 100%…) + Những khoản đƣợc tính vào chi phí trung gian trong chi

phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.

* Giá trị tăng thêm

- Theo phƣơng pháp sản xuất

Giá trị tăng thêm = Giá trị sản xuất – Chi phí trung gian

- Theo phƣơng pháp thu nhập

Giá trị tăng thêm = Thu của ngƣời lao động + Khấu hao tài sản cố định

+ Thuế sản xuất + Thặng dƣ sản xuất.

3.2 Giá so sánh

* Giá trị sản xuất: Giảm phát giá trị sản xuất giá thực tế theo chỉ số giá

các dịch vụ bảo hiểm bình quân năm báo cáo so với năm gốc.

* Chi phí trung gian: Giảm phát chi phí trung gian giá thực tế theo chỉ

số giá giá nguyên, vật liệu, nhiên liệu, động lực, dịch vụ là chi phí đầu vào cho

hoạt động bảo hiểm bình quân năm báo cáo so với năm gốc.

Page 5: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VÀ HOÀN ... - vienthongke.vnvienthongke.vn/attachments/article/2872/08. 2.2.6-CS07.pdf- Nguồn của BHXH thông qua quỹ huy động từ ngƣời tham

231

* Giá trị tăng thêm: hiệu số giữa giá trị sản xuất và chi phí trung gian giá

so sánh.

4. Nguồn thông tin

* Thông tin để tính giá trị sản xuất của hoạt động bảo hiểm dựa vào các

nguồn sau:

- Báo cáo tài chính.

- Điều tra toàn bộ doanh nghiệp hàng năm của Tổng cục Thống kê.

* Thông tin để tính chi phí trung gian hoạt động bảo hiểm dựa vào các

nguồn sau:

- Điều tra toàn bộ doanh nghiệp hàng năm của Tổng cục Thống kê

- Hệ số chi phí trung gian trên giá trị sản xuất (IO/GO) trong bảng IO 2000.

II. HOẠT ĐỘNG CHỨNG KHOÁN

II.1 MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHỨNG KHOÁN

1. Chứng khoán

a. Khái niệm và phân loại chứng khoán

Chứng khoán là những giấy tờ có giá và có khả năng chuyển nhƣợng,

xác định số vốn đầu tƣ, xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền đòi nợ hợp pháp.

Chứng khoán bao gồm:

- Cổ phiếu,

- Trái phiếu,

- Chứng chỉ quỹ,

- Quyền mua cổ phần,

- Chứng quyền,

- Hợp đồng tƣơng lai,

- Quyền chọn, quyền mua.

b. Phát hành chứng khoán và niêm yết chứng khoán

* Phát hành chứng khoán: Việc chào bán lần đầu tiên chứng khoán mới

gọi là phát hành chứng khoán.

- Phát hành tại thị trƣờng sơ cấp là phát hành lần đầu ra công chúng. Có

hai phƣơng thức phát hành là phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng.

Page 6: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VÀ HOÀN ... - vienthongke.vnvienthongke.vn/attachments/article/2872/08. 2.2.6-CS07.pdf- Nguồn của BHXH thông qua quỹ huy động từ ngƣời tham

232

- Phát hành tại thị trƣờng thứ cấp: việc phát hành bổ sung bởi tổ chức đã

có chứng khoán cùng loại lƣu thông trên thị trƣờng thì gọi là đợt phát hành

chứng khoán bổ sung.

* Niêm yết chứng khoán: là việc đƣa các chứng khoán có đủ điều kiện vào

giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán hoặc Trung tâm giao dịch chứng khoán.

2. Thị trƣờng chứng khoán

a. Khái niệm, bản chất thị trƣờng chứng khoán

Thị trƣờng chứng khoán là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch, mua

bán, trao đổi các loại chứng khoán. Các giao dịch mua bán, trao đổi chứng

khoán có thể diễn ra ở thị trƣờng sơ cấp khi ngƣời mua mua đƣợc chứng

khoán lần đầu từ ngƣời phát hành; ở thị trƣờng thứ cấp khi có sự mua đi bán

lại các loại chứng khoán đã đƣợc phát hành ở thị trƣờng sơ cấp; tại Sở Giao

dịch hay tại thị trƣờng phi tập trung.

Về bản chất, thị trƣờng chứng khoán là thị trƣờng thể hiện mối quan hệ

giữa cung và cầu của vốn đầu tƣ và là định chế tài chính trực tiếp tức là cả

chủ thể cung và cầu vốn đều tham gia vào thị trƣờng một cách trực tiếp.

b. Vị trí và chức năng của thị trƣờng chứng khoán

* Vị trí của thị trƣờng chứng khoán

- Thị trƣờng chứng khoán là một loại thị trƣờng vốn đặc biệt.

- Thị trƣờng chứng khoán là hạt nhân trung tâm của thị trƣờng tài chính,

nơi diễn ra quá trình phát hành, mua bán các công cụ Nợ và công cụ Vốn (các

công cụ sở hữu).

* Chức năng của thị trƣờng chứng khoán thể hiện:

- Huy động vốn đầu tƣ cho nền kinh tế,

- Cung cấp môi trƣờng đầu tƣ cho công chúng,

- Tạo tính thanh khoản cho các chứng khoán,

- Đánh giá hoạt động của doanh nghiệp,

- Tạo môi trƣờng giúp chính phủ thực hiện các chính sách vĩ mô.

c. Các chủ thể trên thị trƣờng chứng khoán.

- Nhà phát hành,

- Nhà đầu tƣ,

- Các tổ chức kinh doanh trên thị trƣờng chứng khoán,

- Các tổ chức có liên quan đến thị trƣờng chứng khoán.

Page 7: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VÀ HOÀN ... - vienthongke.vnvienthongke.vn/attachments/article/2872/08. 2.2.6-CS07.pdf- Nguồn của BHXH thông qua quỹ huy động từ ngƣời tham

233

3. Chỉ số giá chứng khoán

a. Khái niệm về chỉ số giá chứng khoán: Chỉ số giá chứng khoán là chỉ

số phản ánh sự biến động giá cả bình quân của chứng khoán, mà chủ yếu là

cổ phiếu có uy tín trên thị trƣờng chứng khoán tại một thời điểm nhất định so

với giá bình quân kỳ gốc.

b. Phƣơng pháp tính: Hiện nay các nƣớc trên thế giới dùng 5 phƣơng

pháp để tính chỉ số giá cổ phiếu, đó là:

* Phương pháp Passcher:

IP =

tt PQ i

n

ii

1

ot PQ i

n

ii

1

Trong đó: Ip : Chỉ số giá chứng khoán theo phƣơng pháp Passcher

Pit : Giá chứng khoán thứ i thời kỳ tính toán

Pio : Giá chứng khoán thứ i thời kỳ gốc

Qit : Khối lƣợng chứng khoán i thời kỳ tính toán

i : Chứng khoán thứ i đƣa vào tính toán (i= n;1 )

* Phương pháp Laspeyres:

IL =

to PQ i

n

ii

1

oo PQ i

n

ii

1

Trong đó: IL : Chỉ số giá chứng khoán theo phƣơng pháp Laspeyres

Pit : Giá chứng khoán thứ i thời kỳ tính toán

Pio : Giá chứng khoán thứ i thời kỳ gốc

Qio : Khối lƣợng chứng khoán i thời kỳ gốc

i : Chứng khoán thứ i đƣa vào tính toán (i= n;1 )

* Chỉ số giá bình quân Fisher:

IF = LP II

Trong đó: IF: Chỉ số giá chứng khoán theo phƣơng pháp Fisher

IP: Chỉ số giá chứng khoán theo phƣơng pháp Passche

IL: Chỉ số giá chứng khoán theo phƣơng pháp Laspeyres

Page 8: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VÀ HOÀN ... - vienthongke.vnvienthongke.vn/attachments/article/2872/08. 2.2.6-CS07.pdf- Nguồn của BHXH thông qua quỹ huy động từ ngƣời tham

234

* Phương pháp số bình quân cộng:

N

Pi

I

n

iP

1

Trong đó:

Ip: Chỉ số giá chứng khoán theo phƣơng pháp bình quân giản đơn

Pi: Giá chứng khoán i tại thời điểm tính toán

N: Tổng số chứng khoán đƣa vào tính toán

i: Chứng khoán thứ i đƣa vào tính toán (i= n;1 )

* Phương pháp bình quân nhân giản đơn

IP = n

n

i

Pi1

Trong đó: Ip: Chỉ số giá bình quân nhân giản đơn;

Pi:Giá chứng khoán i tại thời điểm tính toán;

i: Chứng khoán thứ i đƣa vào tính toán (i= n;1 )

Hiện nay, Việt nam đang áp dụng phƣơng pháp tính chỉ số giá VNIndex

và HSTC Indext theo phƣơng pháp Passche.

Trong quá trình tính toán chỉ số, sự thay đổi cơ cấu số cổ phiếu niêm yết

cũng ảnh hƣởng đến việc tính giá chứng khoán. Do vậy, cần phải điều chỉnh

lại bằng cách sử dụng hệ số chia để tính lại.

II.2 MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THỐNG KÊ TÀI KHOẢN QUỐC GIA

HOẠT ĐỘNG CHỨNG KHOÁN

Ở Việt Nam hiện vẫn chƣa thống kê các chỉ tiêu tài khoản quốc gia hoạt

động chứng khoán. Hệ thống Tài khoản quốc gia SNA 1993 của Liên Hiệp

quốc đề cập đến vấn đề này rất chung chung và đƣợc gộp trong ngành dịch

vụ tài chính. Thực tế, cũng chƣa có một văn bản quốc tế hƣớng dẫn cụ thể về

phƣơng pháp tính cho hoạt động này. Tác giả đã trao đổi và tham khảo ý kiến

của một số chuyên gia quốc tế trong lĩnh vực thống kê15

và nhận đƣợc góp ý

về phƣơng pháp tính mang tính chất cá nhân:

Giá trị sản xuất hoạt động chứng khoán là tổng các loại phí mà thị

trƣờng chứng khoán thu từ những ngƣời mua bán chứng khoán.

15

- Ngài Jan Van Tongeren – Nguyên Vụ trƣởng Vụ Thống kê của Liên Hiệp quốc

- Ngài Vũ Quang Việt – Nguyên Vụ trƣởng Vụ Thống kê của Liên Hiệp quốc

- Bà Estrella Domingo – Trợ lý Tổng cục Trƣởng Tổng cục Thống kê Phillipin

Page 9: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VÀ HOÀN ... - vienthongke.vnvienthongke.vn/attachments/article/2872/08. 2.2.6-CS07.pdf- Nguồn của BHXH thông qua quỹ huy động từ ngƣời tham

235

PHẦN II

ĐỀ XUẤT NGUỒN THÔNG TIN VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ

CHỈ TIÊU TÀI KHOẢN QUỐC GIA (TKQG) HOẠT ĐỘNG BẢO

HIỂM VÀ CHỨNG KHOÁN

I. ĐỀ XUẤT PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU TKQG HOẠT

ĐỘNG BẢO HIỂM VÀ CHỨNG KHOÁN

1. Thực tế tính toán hoạt động bảo hiểm

1.1 Giá thực tế

* Giá trị sản xuất của ngành bảo hiểm đƣợc tính dựa trên số liệu tài

chính của Tổng công ty bảo hiểm Việt Nam và thị phần các công ty bảo hiểm

từ Bộ Tài chính.

GOttBV =

Doanh thu thuần

(MS 14)16

-

Bồi thƣờng BH gốc

(MS 15) -

Bồi thƣờng nhận

tái BH (MS 16)

+ Các khoản giảm

trừ (MS 17) +

Chi từ quỹ dự phòng

dao động lớn (MS 22)

-

/

+

Tăng (giảm) dự

phòng bồi thƣờng

(MS 23)

-

Trích dự phòng

dao động lớn (MS

24)

+ Lợi tức hoạt động tài

chính (MS 51)

Giá trị sản xuất toàn ngành bảo hiểm (GOttBH

) đƣợc tính nhƣ sau:

GOttBH

= GOtt

BV

Thị phần của Bảo Việt

* Chi phí trung gian (ICttBH

).

ICttBH

= GOttBH

x Tỷ lệ IC/GO trong IO 2000

* Giá trị tăng thêm (VAttBH

).

VAttBH

= GOttBH

– ICttBH

16

Mã số của chỉ tiêu trong Phần - “Báo cáo lãi lỗ”

Page 10: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VÀ HOÀN ... - vienthongke.vnvienthongke.vn/attachments/article/2872/08. 2.2.6-CS07.pdf- Nguồn của BHXH thông qua quỹ huy động từ ngƣời tham

236

Bảng 1: Kết quả tính một số chỉ tiêu TKQG hoạt động bảo hiểm giá thực

tế dựa vào báo cáo tài chính của Tổng công ty bảo hiểm Việt Nam

Đơn vị tính: đồng

Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004

Giá trị sản xuất 1.097.953.123.568 1.277.160.696.262

Chi phí trung gian 437.001.654.839 508.328.931.156

Giá trị tăng thêm 660.951.468.729 768.831.765.106

Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam 2003, 2004

1.2 Giá so sánh

- Giá trị sản xuất theo giá so sánh của hoạt động bảo hiểm đƣợc tính

bằng cách giảm phát giá trị sản xuất theo giá thực tế theo chỉ số giá tiêu dùng

chung.

- Chi phí trung gian theo giá so sánh của hoạt động bảo hiểm đƣợc tính theo

tỷ lệ IC/GO trong bảng IO 2000 hoặc theo tỷ lệ IC/GO trong điều tra doanh

nghiệp 1/3 hàng năm.

- Giá trị tăng thêm của hoạt động bảo hiểm theo giá so sánh đƣợc tính bằng

cách hiệu số giữa giá trị sản xuất và chi phí trung gian theo giá so sánh của hoạt

động bảo hiểm.

Bảng 2: Kết quả tính các chỉ tiêu TKQG hoạt động bảo hiểm giá so sánh

Đơn vị tính: đồng

Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004

Giá trị sản xuất 617.084.552.430 666.238.076.999

Chi phí trung gian 245.608.819.538 265.172.652.562

Giá trị tăng thêm 371.475.732.892 401.065.424.437

Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam 2003, 2004

Do đặc điểm hạch toán kế toán của các doanh nghiệp bảo hiểm mà các

chỉ tiêu giá trị sản xuất, chi phí trung gian và giá trị tăng thêm của hoạt động

bảo hiểm chỉ tính đƣợc cho phạm vi toàn quốc. Việc phân bổ các chỉ tiêu này

cho các tỉnh, thành phố nhằm mục đích bổ sung phần đóng góp của hoạt động

bảo hiểm vào tăng trƣởng kinh tế của các tỉnh, thành phố.

Page 11: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VÀ HOÀN ... - vienthongke.vnvienthongke.vn/attachments/article/2872/08. 2.2.6-CS07.pdf- Nguồn của BHXH thông qua quỹ huy động từ ngƣời tham

237

Bảng 3: Kết quả thử nghiệm phân bổ giá trị tăng thêm bảo hiểm giá thực

tế cho các tỉnh, thành phố năm 2003 (Phân bổ theo chi phí quản lý)

TT Tỉnh, thành phố VA toàn ngành bảo hiểm theo tỉnh, TP

TT Tỉnh, thành phố VA toàn ngành bảo hiểm theo tỉnh, TP

A B 1 A B 1

Tæng céng 2.112.301 31 Kon tum 11.087

1 An giang 38.254 32 L©m ®ång 48.864

2 Bµ rÞa Vòng tµu 50.933 33 Lµo cai 16.668

3 B¾c c¹n 7.364 34 L¹ng s¬n 16.268

4 B¾c giang 31.241 35 §iÖn biªn 17.542

5 B¾c ninh 28.794 36 Long an 28.194

6 B¹c liªu 23.915 37 Nam ®Þnh 22.773

7 BÕn Tre 22.596 38 NghÖ an 68.696

8 B×nh d­¬ng 36.271 39 Ninh b×nh 21.638

9 B×nh ®Þnh 35.692 40 Ninh thuËn 20.774

10 B×nh ph­íc 19.352 41 Phó thä 40.147

11 B×nh thuËn 40.424 42 Phó yªn 27.968

12 Cµ mau 38.464 43 Qu¶ng b×nh 18.276

13 Cao b»ng 12.921 44 Qu¶ng nam 31.142

14 CÇn th¬ 40.747 45 Qu¶ng ng·i 30.554

15 §µ n½ng 33.414 46 Qu¶ng ninh 81.031

16 §¾c l¾c 39.502 47 Qu¶ng trÞ 22.532

17 §ång nai 50.152 48 S¬n la 18.948

18 §ång th¸p 24.927 49 TP. Hå ChÝ Minh 211.169

19 Gia lai 25.650 50 Sãc tr¨ng 23.851

20 Hµ giang 13.068 51 T©y ninh 32.108

21 Hµ nam 16.344 52 Th¸i b×nh 25.926

22 Hµ néi 148.185 53 Th¸i nguyªn 21.488

23 Hµ t©y 48.916 54 Thanh hãa 37.980

24 Hµ tÜnh 33.650 55 Thõa thiªn HuÕ 25.960

25 H¶i d­¬ng 32.342 56 TiÒn giang 34.206

26 H¶i phßng 50.813 57 Trµ vinh 17.752

27 Hng yªn 13.181 58 Tuyªn quang 9.617

28 Hßa b×nh 20.060 59 VÜnh long 22.282

29 Kh¸nh hßa 55.351 60 VÜnh phóc 18.355

30 Kiªn giang 35.686 61 Yªn b¸i 20.299

2. Tính thử nghiệm một số chỉ tiêu tài khoản quốc gia hoạt động chứng khoán

2.1 Giá thực tế

* Giá trị sản xuất: (Theo giá cơ bản)

- Cách tính từ doanh thu

Page 12: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VÀ HOÀN ... - vienthongke.vnvienthongke.vn/attachments/article/2872/08. 2.2.6-CS07.pdf- Nguồn của BHXH thông qua quỹ huy động từ ngƣời tham

238

GO = MS2+MS3+MS4+MS5+MS6+ MS7+MS8+MS9+MS10 - MS11 +

MS1317

- Cách tính từ chi phí

GO = MS 15 + MS 30 + MS 96

* Chi phí trung gian: Do không bóc tách đƣợc một số các khoản chi

đƣợc tính vào giá trị tăng thêm nên trên thực tế chi phí trung gian của hoạt

động chứng khoán đƣợc tính dựa trên hệ số IC/GO ngành tài chính trong bảng

IO 2000.

* Giá trị tăng thêm: VAtt = GOtt – ICtt

Bảng 4-5: Kết quả tính thử nghiệm một số chỉ tiêu TKQG hoạt động

chứng khoán giá thực tế

Đơn vị tính: đồng

Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005

Giá trị sản xuất 52.053.004.721 102.857.688.700

Chi phí trung gian 16.571.658.955 32.745.900.975

Giá trị tăng thêm 35.481.345.766 70.111.787.725

Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính công ty chứng khoán A - Cục Thống kê Hà Nội

2.2 Giá so sánh

- Giá trị sản xuất theo giá so sánh của hoạt động chứng khoán đƣợc tính

bằng cách giảm phát giá trị sản xuất theo giá thực tế theo chỉ số giá tiêu dùng

chung.

- Chi phí trung gian theo giá so sánh của hoạt động chứng khoán đƣợc

tính theo hệ số IC/GO hoạt động tài chính trong bảng IO 2000

- Giá trị tăng thêm của hoạt động chứng khoán theo giá so sánh đƣợc tính

bằng hiệu số giữa giá trị sản xuất và chi phí trung gian theo giá so sánh của hoạt

động chứng khoán.

Ngành chứng khoán chính thức bắt đầu đi vào hoạt động từ sau năm

2000. Nhƣ vậy, các chỉ tiêu tài khoản quốc gia của hoạt động chứng khoán sẽ

đƣợc quy về năm gốc là năm 2000.

17

Mã số trong báo cáo “Kết quả kinh doanh - Phần I: Lãi; lỗ

Page 13: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VÀ HOÀN ... - vienthongke.vnvienthongke.vn/attachments/article/2872/08. 2.2.6-CS07.pdf- Nguồn của BHXH thông qua quỹ huy động từ ngƣời tham

239

Bảng 5: Kết quả tính thử nghiệm một số chỉ tiêu tài khoản quốc gia giá so sánh

Đơn vị tính: đồng

Giá so sánh Năm gốc 2000

2004 2005

Giá trị sản xuất 45.216.121.101 82.576.600.471

Chi phí trung gian 14.395.060.231 26.289.188.645

Giá trị tăng thêm 30.821.060.870 56.287.411.826

Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính công ty chứng khoán A - Cục Thống kê Hà Nội

3. Một số nhận xét từ kết quả tính toán thực tế và tính toán thử nghiệm

Thực tế số liệu chỉ số giá hiện nay cho thấy vẫn phải áp dụng phƣơng

pháp giảm phát một lần hay phƣơng pháp chỉ tiêu đơn18

liên quan đến giá trị

sản xuất để tính về giá so sánh của các chỉ tiêu tài khoản quốc gia.

Việc sử dụng chỉ số CPI và phƣơng pháp giảm phát một lần đối với cả 2

hoạt động bảo hiểm và chứng khoán nhƣ hiện nay chỉ là giải pháp tình thế khi

hiện tại vẫn chƣa có chỉ số giá dịch vụ bảo hiểm, chỉ số giá dịch vụ chứng

khoán bình quân năm báo cáo so với năm gốc để giảm phát giá trị sản xuất và

chƣa có chỉ số giá nguyên, vật liệu, nhiên liệu, động lực, dịch vụ bình quân

năm báo cáo so với năm gốc riêng cho cả hai ngành để giảm phát chi phí

trung gian. Với cách tính nhƣ trên, cùng sử dụng chỉ số giá CPI để giảm phát

cho cả giá trị sản xuất, chi phí trung gian của cả hoạt động bảo hiểm và chứng

khoán thì mặc nhiên đã coi quyền số của nhóm các sản phẩm vật chất và dịch

vụ là chi phí đầu vào của hoạt động bảo hiểm và chứng khoán là nhƣ nhau

trong khi về lý thuyết và thực thế thì hai quyền số này hoàn toàn khác nhau.

Bên cạnh đó, sử dụng phƣơng pháp giảm phát một lần là đã coi quyền số của

nhóm các sản phẩm vật chất và dịch vụ là chi phí đầu vào và quyền số của

chỉ số giá giá trị tăng thêm là một. Điều này dẫn đến cơ cấu chi phí trung

gian, giá trị tăng thêm ở cả hai loại giá là nhƣ nhau. Nhƣ vậy, xét về cả lý

thuyết và ý nghĩa kinh tế đều không hợp lý.

4. Đề xuất, hoàn thiện phƣơng pháp tính một số chỉ tiêu TKQG hoạt

động bảo hiểm và chứng khoán

4.1 Hoàn thiện phương pháp tính hoạt động bảo hiểm

a. Giá trị sản xuất: Tính theo 2 cách:

Cách 1: Tính từ doanh thu

18

Mục 4.64, trang 88, Phƣơng pháp biên soạn Hệ thống TKQG ở Việt Nam – NXB Thống kê – Hà nội, 2003

Page 14: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VÀ HOÀN ... - vienthongke.vnvienthongke.vn/attachments/article/2872/08. 2.2.6-CS07.pdf- Nguồn của BHXH thông qua quỹ huy động từ ngƣời tham

240

GOttBV =

Doanh thu thuần

(MS 14)19

-

Bồi thƣờng BH gốc

(MS 15) -

Bồi thƣờng nhận tái

BH (MS 16)

+ Các khoản giảm

trừ (MS 17) +

Chi từ quỹ dự phòng

dao động lớn (MS 22) -

Tăng (giảm) dự

phòng bồi thƣờng

(MS 23)

-

Trích dự phòng

dao động lớn (MS

24)

+ Lợi tức hoạt động tài

chính (MS 51)

Cách 2: Tính từ chi phí

GOtt =

Chi khác hoạt

động kinh doanh

BH (MS 25)

+

Chi phí

quản lý

(MS 44)

+

Lợi tức thuần hoạt

động kinh doanh

BH (MS 45)

+

Lợi tức hoạt

động tài chính

(MS 51)

b. Chi phí trung gian: Hầu hết thông tin từ biểu “Chi phí quản lý doanh

nghiệp” đƣợc tính vào chi phí trung gian (trừ một số khoản đƣợc tính trực tiếp

cho giá trị tăng thêm và một số khoản nhƣ chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí

dịch vụ mua ngoài khác; chi phí bằng tiền khác; chi phí tiếp khách, hội nghị,

giao dịch; chi đoàn ra; chi khác chƣa phân định rõ bao nhiêu phần đƣợc tính cho

giá trị tăng thêm và bao nhiêu phần đƣợc tính cho chi phí trung gian). Để bóc

tách đƣợc cần sử dụng thông tin từ điều tra doanh nghiệp.

c. Giá trị tăng thêm:

VAtt = GOtt - ICtt

4.2 Đề xuất phương án phân bổ giá trị tăng thêm ngành bảo hiểm cho tỉnh,

thành phố

Công thức:

VAi = MCi x VATQ MC

Trong đó:

MCi: Chi phí quản lý ngành bảo hiểm của tỉnh, thành phố i (i = 65;1 )

MC: Tổng chi phí quản lý ngành bảo hiểm của cả nƣớc

VAi: Giá trị sản xuất bảo hiểm tỉnh, thành phố i (i = 65;1 )

VATQ: Giá trị sản xuất toàn ngành bảo hiểm

19

Mã số của chỉ tiêu trong Phần - “Báo cáo lãi lỗ”

Page 15: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VÀ HOÀN ... - vienthongke.vnvienthongke.vn/attachments/article/2872/08. 2.2.6-CS07.pdf- Nguồn của BHXH thông qua quỹ huy động từ ngƣời tham

241

4.3 Đề xuất phương pháp tính hoạt động chứng khoán

4.3.1. Phạm vi tính toán

Theo Hệ thống phân ngành kinh tế Việt Nam (VSIC 2007), hoạt động

kinh doanh chứng khoán thuộc ngành cấp 2 – Hoạt động tài chính khác (66);

trong ngành cấp 1- Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm (K). Hoạt

động chứng khoán bao gồm: hoạt động quản lý thị trƣờng chứng khoán; hoạt

động môi giới chứng khoán; hoạt động tự doanh chứng khoán; hoạt động

quản lý danh mục đầu tƣ; hoạt động bảo lãnh phát hành; hoạt động tƣ vấn đầu

tƣ chứng khoán; hoạt động lƣu ký chứng khoán; hoạt động khác nhƣ quản lý

thu nhập của khách hàng, nghiệp vụ tín dụng…

4.3.2. Nguyên tắc tính

- Dựa trên số liệu thực tế phát sinh trong kỳ của các hoạt động chứng

khoán có hạch toán độc lập.

- Chỉ tính cho các đơn vị hoạt động theo đúng nội dung và nguyên tắc

phân ngành kinh tế Việt Nam 2007 đã quy định.

- Các đơn vị có những hoạt động phụ thuộc các ngành kinh tế khác đã hạch

toán đƣợc doanh thu, lỗ lãi thì giá trị sản xuất, chi phí trung gian, giá trị tăng

thêm của các hoạt động phụ phải đƣợc tách riêng ra khỏi ngành chứng khoán để

đƣa về các ngành tƣơng ứng.

- Chỉ tính cho các đơn vị thƣờng trú của Việt Nam và tính theo giá thực tế và

giá so sánh.

4.3.3 Phương pháp tính

a. Công ty chứng khoán

* Giá thực tế

- Giá trị sản xuất

+ Phƣơng pháp 1: Tính theo doanh thu

Giá trị sản xuất = tổng của doanh thu các hoạt động chứng khoán – các

khoản giảm trừ doanh thu + lãi đầu tƣ

+Phƣơng pháp 2: Tính theo chi phí

Giá trị sản xuất = Chi phí hoạt động kinh doanh + chi phí quản lý doanh

nghiệp + Lợi nhuận thuận từ hoạt động kinh doanh chứng khoán.

* Chi phí trung gian: bao gồm các khoản chi phí vật chất và chi phí

dịch vụ đƣợc tính vào chi phí trung gian trong chi phí trực tiếp kinh doanh

chứng khoán và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Page 16: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VÀ HOÀN ... - vienthongke.vnvienthongke.vn/attachments/article/2872/08. 2.2.6-CS07.pdf- Nguồn của BHXH thông qua quỹ huy động từ ngƣời tham

242

* Giá trị tăng thêm:

- Theo phƣơng pháp sản xuất

Giá trị tăng thêm = Giá trị sản xuất - Chi phí trung gian

- Theo phƣơng pháp thu nhập:

Giá trị tăng thêm = Thu của ngƣời lao động + Khấu hao tài sản cố định

+ Thuế sản xuất + Thặng dƣ sản xuất.

* Giá so sánh

- Giá trị sản xuất: Giảm phát giá trị sản xuất giá thực thế theo chỉ số giá

các dịch vụ chứng khoán bình quân năm báo cáo so với năm gốc.

- Chi phí trung gian: Giảm phát chi phí trung gian giá thực thế theo chỉ

số giá nguyên, vật liệu, nhiên liệu, động lực, dịch vụ là chi phí đầu vào cho hoạt

động chứng khoán bình quân năm báo cáo so với năm gốc.

- Giá trị tăng thêm: hiệu số giữa giá trị sản xuất và chi phí trung gian giá so

sánh.

b. Trung tâm giao dịch chứng khoán

* Giá thực tế

- Giá trị sản xuất: đƣợc tính theo các yếu tố chi thƣờng xuyên tƣơng tự

nhƣ hoạt động quản lý nhà nƣớc.

GO = IC + VA

- Chi phí trung gian: gồm các khoản chi trong mục lục ngân sách nhà

nƣớc đƣợc tính vào chi phí trung gian cho “Quản lý hoạt động chứng khoán.”

- Giá trị tăng thêm: gồm các khoản chi trong mục lục ngân sách nhà

nƣớc đƣợc tính vào giá trị tăng thêm cho “Quản lý hoạt động chứng khoán”.

* Giá so sánh

- Giá trị sản xuất: Giảm phát giá trị sản xuất giá thực thế theo chỉ số giá

các dịch vụ chứng khoán bình quân năm báo cáo so với năm gốc.

- Chi phí trung gian: Giảm phát chi phí trung gian giá thực tế theo chỉ số

giá nguyên, vật liệu, nhiên liệu, động lực, dịch vụ là chi phí đầu vào cho hoạt

động chứng khoán bình quân năm báo cáo so với năm gốc.

- Giá trị tăng thêm: hiệu số giữa giá trị sản xuất và chi phí trung gian giá so

sánh.

Page 17: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VÀ HOÀN ... - vienthongke.vnvienthongke.vn/attachments/article/2872/08. 2.2.6-CS07.pdf- Nguồn của BHXH thông qua quỹ huy động từ ngƣời tham

243

II. ĐỀ XUẤT NGUỒN THÔNG TIN PHỤC VỤ TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU

TKQG HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM VÀ CHỨNG KHOÁN

1. Thực trạng nguồn thông tin

1.1 Hoạt động bảo hiểm

Hiện nay, có ba nguồn thông tin có thể khai thác phục vụ tính toán giá

trị sản xuất của hoạt động bảo hiểm:

Thứ nhất, số liệu từ điều tra doanh nghiệp gồm 2 biểu là “Kết quả hoạt

động bảo hiểm” và biểu chi phí sản xuất theo yếu tố. Tuy nhiên, việc cung

cấp số liệu thƣờng chậm so với yêu cầu.

Thứ hai, số liệu từ báo cáo tài chính của Tổng công ty Bảo hiểm Việt

Nam (Bảo Việt). Hiện nay, thị phần của Tổng công ty bảo hiểm đã giảm rất

nhiều so với trƣớc đây nên không thể căn cứ vào số liệu này để tính cho toàn

bộ thị trƣờng.

Thứ ba, nguồn thông tin từ Vụ Bảo hiểm - Bộ Tài chính. Chƣa có cơ

chế cung cấp thông tin chính thức.

Nhƣ vậy thông tin về hoạt động bảo hiểm mới chỉ đáp ứng cho việc tính

toán giá trị sản xuất trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế chứ chƣa đáp ứng đƣợc

các yêu cầu phục vụ phân bổ giá trị sản xuất cho các tỉnh, thành phố cũng nhƣ

phân bổ phí dịch vụ bảo hiểm cho nhu cầu sử dụng trong sản xuất và nhu cầu

cuối cùng. Chính vì vậy cần phải xây dựng một hệ thống các chỉ tiêu đáp ứng

những đòi hỏi nói trên.

1.2 Hoạt động chứng khoán

Thứ nhất, thông tin từ Uỷ ban Chứng khoán Nhà nƣớc: cung cấp thông

tin theo công văn số 546/TCTK-TKQG ngày 15 tháng 8 năm 2002.

Thứ hai, thông tin từ điều tra doanh nghiệp: các thông tin về chỉ tiêu về định

dạng doanh nghiệp, doanh thu và các thông tin về các chi nhánh và đơn vị trực

thuộc. Tuy nhiên, số công ty chứng khoán trong điều tra doanh nghiệp vẫn còn ít.

2. Đề xuất hoàn thiện nội dung, nguồn thông tin phục vụ tính một số chỉ

tiêu TKQG

2.1 Hoạt động bảo hiểm

a. Căn cứ vào yêu cầu thông tin phục vụ tính toán

* Hệ biểu phục vụ mục tiêu tính giá trị sản xuất, chi phí trung gian, giá

trị tăng thêm trên toàn bộ nền kinh tế và phân bổ giá trị sản xuất cho các tỉnh,

thành phố:

Page 18: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VÀ HOÀN ... - vienthongke.vnvienthongke.vn/attachments/article/2872/08. 2.2.6-CS07.pdf- Nguồn của BHXH thông qua quỹ huy động từ ngƣời tham

244

Biểu 1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

§¬n vÞ tÝnh: triÖu ®ång

TT Tªn chØ tiªu

Ph©n theo lÜnh

vùc

Ph©n theo thµnh phÇn

kinh tÕ

Nh©n

thä

Phi nh©n

thä

Nhµ

n­íc

Ngoµi

nhµ

n­íc

Cã vèn

®Çu t­

n­íc

ngoµi

A B 1 2 4 5 6

1 Thu phÝ b¶o hiÓm (BH) gèc

2 DT thuÇn ho¹t ®éng BH

3 Chi båi th­êng BH gèc

4 Chi båi th­êng nhËn t¸i BH

5 C¸c kho¶n gi¶m trõ chi phÝ

6 Chi båi th­êng tõ quü dao ®éng lín (D§L)

7 T¨ng (+), gi¶m (-) dù phßng båi th­êng

8 TrÝch dù phßng D§L

9 Chi kh¸c ho¹t ®éng kinh doanh b¶o hiÓm

10 Tæng chi phÝ ho¹t ®éng kinh doanh BH

11 Chi phÝ b¸n hµng

12 Chi phÝ qu¶n lý doanh nghiÖp

13 Lîi nhuËn thuÇn ho¹t ®éng kinh doanh BH

14 Doanh thu ho¹t ®éng tµi chÝnh

15 Chi ho¹t ®éng tµi chÝnh

16 Trong ®ã: Dù phßng

17 Lîi nhuËn ho¹t ®éng kh¸c

18 ThuÕ ph¸t sinh ph¶i nép

19 Trong ®ã: -ThuÕ VAT ph¸t sinh ph¶i nép

20 - ThuÕ thu nhËp DN

Biểu 2: Chi tiết chi phí quản lý

§¬n vÞ tÝnh: triÖu ®ång

STT Néi dung Sè tiÒn

1 Chi phÝ tiÒn l­¬ng vµ c¸c kho¶n phô cÊp

2 B¶o hiÓm x· héi

3 Kinh phÝ c«ng ®oµn

4 B¶o hiÓm y tÕ

5 C«ng t¸c phÝ

6 TiÒn ¨n gi÷a ca

7 Chi phÝ nhiªn liÖu, vËt liÖu

8 VËt liÖu, v¨n phßng phÈm

9 Nhiªn liÖu

10 Ên chØ nghiÖp vô

Page 19: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VÀ HOÀN ... - vienthongke.vnvienthongke.vn/attachments/article/2872/08. 2.2.6-CS07.pdf- Nguồn của BHXH thông qua quỹ huy động từ ngƣời tham

245

STT Néi dung Sè tiÒn

11 Chi phÝ ®å dïng v¨n phßng (c«ng cô, dông cô)

12 Chi phÝ khÊu hao tµi s¶n cè ®Þnh

13 ThuÕ, phÝ vµ lÖ phÝ

14 ThuÕ m«n bµi

15 ThuÕ sö dông ®Êt

16 TiÒn thuª ®Êt

17 ThuÕ kh¸c vµ lÖ phÝ

18 Chi phÝ dÞch vô mua ngoµi

Trong ®ã: Chi cho ng­êi lao ®éng (c«ng t¸c phÝ, tiÒn ¨n, phong b× b¸o c¸o…)

19 §iÖn, nưíc

20 Thuª nhµ

21 B­u ®iÖn phÝ

22 Chi phÝ thuª kiÓm to¸n vµ t­ vÊn

23 B¶o hiÓm Tµi s¶n

24 Tuyªn truyÒn, qu¶ng c¸o

25 Chi phÝ söa ch÷a tµi s¶n

26 Chi phÝ dÞch vô mua ngoµi kh¸c

Trong ®ã: Chi cho ng­êi lao ®éng (c«ng t¸c phÝ, tiÒn ¨n, phong b× b¸o c¸o…)

27 Chi phÝ b»ng tiÒn kh¸c

Trong ®ã: Chi cho ng­êi lao ®éng (c«ng t¸c phÝ, tiÒn ¨n, phong b× b¸o c¸o…)

28 Chi phÝ tiÕp kh¸ch, héi nghÞ, giao dÞch

Trong ®ã: Chi cho ng­êi lao ®éng (c«ng t¸c phÝ, tiÒn ¨n, phong b× b¸o c¸o…)

29 Chi qu¶n lý ®¹i lý

30 Chi ®µo t¹o c¸n bé, ®¹i lý b¶o hiÓm

31 Chi phÝ ®oµn ra

Trong ®ã: Chi cho ng­êi lao ®éng (c«ng t¸c phÝ, tiÒn ¨n, phong b× b¸o c¸o…)

32 B¶o hé lao ®éng, trang phôc lµm viÖc

33 Héi phÝ niªn liÔm

34 Trî cÊp th«i viÖc

35 C¸c kho¶n chi kh¸c

Trong ®ã: Chi cho ng­êi lao ®éng (c«ng t¸c phÝ, tiÒn ¨n, phong b× b¸o c¸o…)

36 Chi phÝ s¸ng kiÕn, c¶i tiÕn kü thuËt

37 Chi tµi trî gi¸o dôc, y tÕ

38 Th­ëng s¸ng kiÕn, t¨ng n¨ng suÊt lao ®éng, tiÕt kiÖm

39 Chi l·i thuª tµi chÝnh

40 ThuÕ GTGT kh«ng ®­îc khÊu trõ

Céng

Page 20: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VÀ HOÀN ... - vienthongke.vnvienthongke.vn/attachments/article/2872/08. 2.2.6-CS07.pdf- Nguồn của BHXH thông qua quỹ huy động từ ngƣời tham

246

Biểu 3: Thị phần các công ty bảo hiểm

STT Tªn c«ng ty b¶o hiÓm §Þa chØ Sè ®iÖn

tho¹i

GiÊy

phÐp

kinh

doanh

N¨m

thµnh

lËp

Vèn

®iÒu lÖ

(TriÖu

®ång)

ThÞ

phÇn

theo

doanh

thu phÝ

gèc (%)

ThÞ

phÇn

theo DT

thuÇn

(%)

A B 1 2 3 4 5 6 7

1 B¶o hiÓm phi nh©n thä

2 Doanh nghiệp nhà nƣớc

3 Doanh nghiệp ngoài nhà nƣớc

4 Công ty liên doanh và 100%

vốn nƣớc ngoài

5 B¶o hiÓm Nh©n thä

6 Doanh nghiệp nhà nƣớc

7 Doanh nghiệp ngoài nhà nƣớc

8 Công ty liên doanh và 100%

vốn nƣớc ngoài

9 M«i giíi b¶o hiÓm* x

10 Doanh nghiệp nhà nƣớc x

11 Doanh nghiệp ngoài nhà nƣớc x

12 Công ty liên doanh và 100%

vốn nƣớc ngoài x

Ghi chú: * Đối với các doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, thị phần tính theo doanh thu phí môi giới

Biểu 4: Thông tin về các chi nhánh của các công ty bảo hiểm

STT Tªn c¸c chi nh¸nh §Þa ®iÓm Tæng phÝ thu ®­îc

(TriÖu ®ång)

Chi phÝ qu¶n lý

(TriÖu ®ång)

Sè lao ®éng

(Ng­êi)

A B 1 2 3 4

1

2

* Biểu phục vụ việc phân bổ dịch vụ bảo hiểm cho các nhu cầu sử dụng

cho sản xuất và nhu cầu sử dụng cuối cùng.

Page 21: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VÀ HOÀN ... - vienthongke.vnvienthongke.vn/attachments/article/2872/08. 2.2.6-CS07.pdf- Nguồn của BHXH thông qua quỹ huy động từ ngƣời tham

247

Biểu 5: Thu phí bảo hiểm theo nghiệp vụ bảo hiểm

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT NghiÖp vô b¶o hiÓm Tæng phÝ thu

Trong ®ã: phÝ thu

đƣợc cña c¸ nh©n vµ

tæ chøc n­íc ngoµi

A B 1 2

I B¶o hiÓm phi nh©n thä

1 B¶o hiÓm søc kháe vµ b¶o hiÓm tai n¹n con ng­êi

2 B¶o hiÓm tµi s¶n vµ b¶o hiÓm thiÖt h¹i

3 B¶o hiÓm x©y dùng vµ l¾p ®Æt

4

B¶o hiÓm hµng hãa vËn chuyÓn ®ƣêng bé, ®ƣêng biÓn,

®ƣêng s«ng, ®ƣêng s¾t vµ ®ƣêng hµng kh«ng

5 B¶o hiÓm th©n tµu vµ tr¸ch nhiÖm d©n sù cña chñ tµu ®èi víi tµu biÓn vµ tµu phµ s«ng biÓn

6 B¶o hiÓm th©n tµu vµ tr¸ch nhiÖm d©n sù cña chñ tµu ®èi víi tµu s«ng vµ tµu c¸

7 B¶o hiÓm tr¸ch nhiÖm chung

8 B¶o hiÓm hµng kh«ng

9 B¶o hiÓm xe c¬ giíi

10 B¶o hiÓm ch¸y, næ tù nguyÖn

11 B¶o hiÓm tÝn dông vµ rñi ro tµi chÝnh

12 B¶o hiÓm thiÖt hại kinh doanh

13 B¶o hiÓm n«ng nghiÖp

14 B¶o hiÓm b¾t buéc

II B¶o hiÓm nh©n thä

1 B¶o hiÓm tö kú

2 B¶o hiÓm sinh kú

3 B¶o hiÓm hçn hîp

4 B¶o hiÓm trän ®êi

5 B¶o hiÓm tr¶ tiÒn ®Þnh kú

Biểu 6: PhÝ b¶o hiÓm trong hµng hãa nhËp khÈu

§¬n vÞ tÝnh:USD

STT Tªn hµng hãa M· sè hµng

hãa (theo HS)

TrÞ gi¸ hµng nhËp

khÈu (Gi¸ CIF)

Trong ®ã: PhÝ

b¶o hiÓm

A B 1 2 3

1

2

* Biểu báo cáo thống kê phục vụ tính chỉ tiêu chuyển nhƣợng hiện hành

theo khu vực thể chế.

Page 22: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VÀ HOÀN ... - vienthongke.vnvienthongke.vn/attachments/article/2872/08. 2.2.6-CS07.pdf- Nguồn của BHXH thông qua quỹ huy động từ ngƣời tham

248

Biểu 7: Thu phí và bồi thƣờng bảo hiểm theo khu vực thể chế

§¬n vÞ tÝnh: triÖu ®ång

STT Khu vùc thÓ chÕ tham gia sö

dông dÞch vô b¶o hiÓm

Thu phÝ b¶o hiÓm Båi th­êng b¶o hiÓm

A B 1 2

1 Nhµ n­íc

2 Tµi chÝnh

3 Phi tµi chÝnh

4 Tæ chøc v« vÞ l¬Þ

5 Hé gia ®×nh

6 Tæ chøc vµ c¸ nh©n nưíc ngoµi

Tæng sè

b. Căn cứ vào nguồn thông tin hiện Tổng cục Thống kê đang thu thập,

có thể phân các biểu trên theo các nguồn sau:

- Bộ Tài chính: Biểu số 3 “Thị phần các công ty bảo hiểm” và Biểu số 7 –

“Thu phí và bồi thƣờng bảo hiểm theo khu vực thể chế”

- Báo cáo tài chính: Biểu số 1 – “Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh”;

Biểu số 2 - “Chi tiết chi phí quản lý”; Biểu số 5 – “Thu phí bảo hiểm theo

nghiệp vụ bảo hiểm”

- Điều tra doanh nghiệp: Biểu số 4 – “Thông tin về chi nhánh hạch toán

phụ thuộc của các công ty bảo hiểm” và Biểu số 6 – “Phí bảo hiểm trong hàng

hoá nhập khẩu”

2.2 Hoạt động chứng khoán

a. Căn cứ vào yêu cầu thông tin phục vụ tính toán

Nguồn thông tin hoạt động chứng khoán ở Việt Nam hiện nay bao gồm:

- Thông tin từ Uỷ ban chứng khoán Nhà nƣớc.

- Thông tin từ điều tra doanh nghiệp hàng năm.

- Thông tin từ báo cáo tài chính.

Dựa vào quy định về chế độ hạch toán kế toán đối với các công ty chứng

khoán của Bộ Tài chính và thực tế hoạt động của các công ty hiện nay, tác giả

đề xuất việc tính giá trị sản xuất, chi phí trung gian và giá trị tăng thêm hoạt

động chứng khoán thực hiện ở phạm vi tỉnh, thành phố. Để làm đƣợc nhƣ

vậy, cần thu thập một số thông tin sau:

Page 23: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VÀ HOÀN ... - vienthongke.vnvienthongke.vn/attachments/article/2872/08. 2.2.6-CS07.pdf- Nguồn của BHXH thông qua quỹ huy động từ ngƣời tham

249

Biểu 8: Tổng hợp kết quả kinh doanh của các công ty chứng khoán

(Phân theo thành phần kinh tế)

Đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu Mã

số

Tổng

cộng

Chia ra

Nhà nƣớc Ngoài nhà

nƣớc

Có vốn đầu tƣ

nƣớc ngoài

A B 1 2 3 4

1. Doanh thu hoạt động kinh doanh chứng

khoán

1

Trong đó: - Doanh thu môi giới chứng khoán

cho ngƣời đầu tƣ

2

- Doanh thu hoạt động tự doanh chứng khoán 3

- Doanh thu quản lý danh mục đầu tƣ cho

ngƣời uỷ thác đầu tƣ

4

- Doanh thu bảo lãnh phát hành, đại lý phát

hành chứng khoán

5

- Doanh thu tƣ vấn đầu tƣ chứng khoán cho

ngƣời đầu tƣ

6

- Doanh thu lƣu ký chứng khoán cho ngƣời

đầu tƣ

7

- Hoàn nhập dự phòng, các khoản trích trƣớc 8

- Doanh thu về vốn kinh doanh 9

- Doanh thu cho thuê tài sản, sử dụng thiết bị,

sử dụng thông tin

10

2. Các khoản giảm trừ doanh thu 11

3. Doanh thu thuần (1- 11) 12

4. Thu lãi đầu tƣ 13

- Thu lãi cổ tức

- Thu lãi trái phiếu

- Thu lãi chứng chỉ đầu tƣ

5. Doanh thu hoạt động kinh doanh chứng

khoán và lãi đầu tƣ (12 + 13)

14

6. Chi phí hoạt động kinh doanh chứng

khoán

15

7. Lợi nhuận gộp (14 - 15) 20

8. Chi phí quản lý 30

9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh

doanh chứng khoán (20 - 30)

40

- Các khoản thu nhập ngoài hoạt động KD 41

- Các khoản chi phí ngoài hoạt động KD 42

10. Lợi nhuận ngoài hoạt động kinh doanh

(41 - 42)

50

11. Tổng lợi nhuận trƣớc thuế (40 + 50) 60

12. Lợi nhuận tính thuế (Lợi nhuận trƣớc

thuế - lãi đầu tƣ) (60 - 13.1)

61

13. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 70

14. Lợi nhuận sau thuế (60 - 70) 80

Page 24: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VÀ HOÀN ... - vienthongke.vnvienthongke.vn/attachments/article/2872/08. 2.2.6-CS07.pdf- Nguồn của BHXH thông qua quỹ huy động từ ngƣời tham

250

Biểu 9: Chi tiết chi phí quản lý và chi phí trực tiếp hoạt động kinh doanh

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT Chỉ tiêu Tổng cộng

Chia ra

Nhà nƣớc Ngoài nhà

nƣớc

Có vốn đầu

tƣ nƣớc

ngoài

A B 1 2 3 4

1 Tổng số

2 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ và phụ tùng

3 Trong đó: Nhiên liệu

4 Chi phí nhân công

5 Trong đó: Tiền lƣơng, tiền công

6 BHXH phải nộp trong năm

7 BHYT phải nộp trong năm

8 Kinh phí công đoàn

9 Khấu hao tài sản cố định

10 Chi phí dịch vụ mua ngoài

11 Điện

12 Nƣớc

13 Vận tải

14 Bƣu chính

15 Nghiên cứu khoa học

16 Tƣ vấn, kiểm toán, quảng cáo

17 Chi mua bảo hiểm

18 Chi phí khác bằng tiền

19 - Công tác phí

20 Trong đó: Tiền lƣu trú và phụ cấp đi đƣờng

21 - Chi tiếp khách, hội nghị

22 Trong đó: Tiền báo cáo viên

23 - Thu nhập khác của ngƣời lao động

24 - Chi nộp cấp trên

25 - Thuế, phí các khoản lệ phí

26 Thuế đất

27 Thuế tài nguyên

28 Thuế môn bài

29 Thuế khác

30 - Các khoản chi phí khác bằng tiền còn lại

Biểu 10: Danh sách các đơn vị trực thuộc

STT Tªn ®¬n vÞ M· sè

thuÕ

§Þa ®iÓm v¨n

phßng giao dÞch

(X·, ph­êng,

huyÖn, quËn,

tØnh, TP)

tØnh, TP

Ngµnh ho¹t

®éng kinh

doanh

chÝnh

ngµnh

(CÊp 5)

Sè lao ®éng

cã ®Õn

31/12/200...

(Ng­êi)

Doanh thu

thuÇn n¨m

200... (TriÖu

®ång)

A B C D E G 1 2

1

2

Page 25: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VÀ HOÀN ... - vienthongke.vnvienthongke.vn/attachments/article/2872/08. 2.2.6-CS07.pdf- Nguồn của BHXH thông qua quỹ huy động từ ngƣời tham

251

b. Căn cứ vào nguồn thông tin thực tế Tổng cục Thống kê hiện đang

tiến hành thu thập, các biểu trên đƣợc thu từ các nguồn sau:

- Báo cáo tài chính: Biểu số 1 – “Tổng hợp kết quả kinh doanh của các

công ty chứng khoán (Phân theo ngành kinh tế)” và Biểu số 2 – “Chi tiết chi

phí quản lý và chi phí trực tiếp hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp”

- Điều tra doanh nghiệp: Biểu số 3 – “Danh sách các đơn vị trực thuộc”.

Ngoài ra, còn có các thông tin về kết quả hoạt động chứng khoán theo Phiếu

1A – ĐTDN của điều tra doanh nghiệp hàng năm.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận

Kinh tế Việt Nam đang chuyển biến mạnh mẽ, ở hầu hết các ngành, các

lĩnh vực đều đạt đƣợc những kết quả rất ấn tƣợng. Hoạt động bảo hiểm và

chứng khoán là một trong những hoạt động tài chính tăng trƣởng nhanh cả về

quy mô lẫn tốc độ và ngày càng có những đóng góp đáng kể không chỉ trong

việc đảm bảo ổn định tài chính cho mọi hoạt động trong đời sống kinh tế xã

hội mà cả trong tăng trƣởng kinh tế chung của đất nƣớc. Để phản ánh đầy đủ

đóng góp của hoạt động bảo hiểm và chứng khoán vào tăng trƣởng kinh tế

cần nắm vững phƣơng pháp tính các chỉ tiêu tài khoản quốc gia trong hoạt

động bảo hiểm, từ đó vận dụng để đƣa ra cách tính cụ thể trên thực tế nguồn

thông tin ở nƣớc ta hiện nay. Do vậy, phƣơng pháp tính một số chỉ tiêu tài

khoản quốc gia đối với hoạt động bảo hiểm và chứng khoán đƣợc đặt trong

yêu cầu nâng cao năng lực thống kê nhằm phản ánh đầy đủ, kịp thời những

kết quả mà ngành bảo hiểm đã đóng góp vào tăng trƣởng kinh tế của đất

nƣớc.

Với các mục tiêu đã đề ra, đề tài đã đƣa ra đƣợc phƣơng pháp tính giá trị

sản xuất, chi phí trung gian, giá trị tăng thêm của hoạt động chứng khoán và

hoàn thiện đƣợc phƣơng pháp tính giá trị sản xuất, chi phí trung gian, giá trị

tăng thêm của hoạt động bảo hiểm theo hƣớng dẫn của Hệ thống tài khoản

quốc gia 1993. Đồng thời đề tài cũng đã cho thấy việc vận dụng lý thuyết tính

toán các chỉ tiêu tài khoản quốc gia trong hoạt động bảo hiểm và chứng

khoán vào thực tiễn hạch toán ở nƣớc ta.

Hoạt động bảo hiểm và chứng khoán ở nƣớc ta đang trong giai đoạn đầu

của quá trình phát triển và hoàn thiện thị trƣờng do đó sẽ có nhiều thay đổi

trong tổ chức quản lý và hạch toán kinh doanh. Hệ thống chế độ hạch toán

doanh nghiệp bảo hiểm đƣợc xây dựng riêng từ năm 1997; hệ thống chế độ

kế toán công ty chứng khoán và trung tâm giao dịch chứng khoán đƣợc xây

Page 26: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VÀ HOÀN ... - vienthongke.vnvienthongke.vn/attachments/article/2872/08. 2.2.6-CS07.pdf- Nguồn của BHXH thông qua quỹ huy động từ ngƣời tham

252

dựng riêng và ban hành năm 1999 và 2000 cho thấy tính chất đặc thù, riêng

biệt trong quy trình sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của các hoạt

động này so với các hoạt động sản xuất kinh doanh khác. Cũng nhƣ hệ thống

chế độ kế toán doanh nghiệp nói chung, hệ thống chế độ kế toán doanh

nghiệp bảo hiểm, chứng khoán và trung tâm giao dịch chứng khoán cũng

đang từng bƣớc đƣợc bổ sung, hoàn thiện. Đây cũng là thuận lợi nhƣng cũng

là thách thức đối với công tác thống kê bảo hiểm và chứng khoán trong việc

nắm bắt những thay đổi trong cách hạch toán để kịp thời điều chỉnh, hoàn

thiện phƣơng pháp tính cho sát với thực tế.

2. Kiến nghị

Để tiến hành tính toán các chỉ tiêu TKQG trong hoạt động bảo hiểm và

chứng khoán đảm bảo về phạm vi và nguyên tắc, cần phải thực hiện những

nội dung sau:

- Xây dựng và công bố hệ thống chỉ số giá dịch vụ bảo hiểm cho các loại

sản phẩm bảo hiểm gồm bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi nhân thọ vì cơ

cấu kỹ thuật của hai loại sản phẩm này không giống nhau và hệ thống chỉ số

giá của các sản phẩm sử dụng trong tiêu dùng trung gian của hoạt động bảo

hiểm.

- Xây dựng và công bố hệ thống chỉ số giá dịch vụ chứng khoán và hệ

thống chỉ số giá của các sản phẩm sử dụng trong tiêu dùng trung gian của

hoạt động chứng khoán.

- Bổ sung một số doanh nghiệp bảo hiểm, chứng khoán vào danh sách

doanh nghiệp điều tra mẫu biểu “Chi phí sản xuất theo yếu tố” nhằm đảm bảo

khai thác đƣợc thông tin về chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm, chứng khoán.

- Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát chất lƣợng số liệu bảo hiểm và

chứng khoán trong điều tra doanh nghiệp hàng năm.

- Tăng cƣờng sự phối kết hợp giữa các Bộ ngành, các Vụ chuyên ngành,

các Cục Thống kê trong việc chia sẻ và cung cấp các thông tin trên. Cụ thể:

+ Sự phối hợp giữa Tổng cục Thống kê với Bộ Tài chính, Uỷ ban Chứng

khoán Nhà nƣớc, các trung tâm giao dịch chứng khoán ở Hà Nội và thành

phố Hồ Chí Minh trong việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê Bộ ngành

nhằm cung cấp các thông tin về thị trƣờng bảo hiểm, thị trƣờng chứng khoán

trên phạm vi toàn quốc và khu vực.

+ Sự phối hợp giữa Vụ Hệ thống Tài khoản Quốc gia với Vụ Thống kê

Công nghiệp và Xây dựng trong quá trình hợp tác điều tra, cung cấp và chia

sẻ cơ sở dữ liệu điều tra doanh nghiệp đối với hai hoạt động này; với Vụ

Page 27: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VÀ HOÀN ... - vienthongke.vnvienthongke.vn/attachments/article/2872/08. 2.2.6-CS07.pdf- Nguồn của BHXH thông qua quỹ huy động từ ngƣời tham

253

Thống kê Thƣơng mại, Dịch vụ và Giá cả trong việc cung cấp các chỉ số giá

hoạt động bảo hiểm và chứng khoán đúng nội dung và yêu cầu.

+ Sự phối hợp giữa Vụ Thống kê Công nghiệp và Xây dựng; Vụ Thống

kê Thƣơng mại, Dịch vụ và Giá cả với các Cục Thống kê tỉnh, thành phố;

giữa các Cục Thống kê tỉnh thành phố với nhau trong quá trình điều tra doanh

nghiệp và chia sẻ cơ sở dữ liệu điều tra doanh nghiệp trên địa bàn từng tỉnh

và toàn quốc.

+ Sự phối hợp giữa Vụ Hệ thống Tài khoản Quốc gia với các Cục Thống

kê tỉnh, thành phố trong việc hƣớng dẫn thu thập thông tin và thực hiện tính

toán các chỉ tiêu tài khoản quốc gia của hai ngành bảo hiểm và chứng khoán.

+ Các Cục Thống kê tỉnh, thành phố cần tăng cƣờng việc đôn đốc, nhắc

nhở các công ty bảo hiểm, công ty chứng khoán chấp hành đúng Luật Thống

kê và Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20 tháng 03 năm 200620

.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Luật Kinh doanh Bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09 tháng 12 năm 2000;

2. Luật kinh doanh chứng khoán số 70/2006/QH 11 ngày 29 tháng 6 năm 2006

3. Hệ thống chế độ kế toán doanh nghiệp bảo hiểm - NXB Tài chính -

Hà Nội 1997

4. Hệ thống kế toán công ty chứng khoán, Bộ Tài chính, Hà nội 2000

5. Hệ thống kế toán trung tâm giao dịch chứng khoán, Bộ Tài chính, Hà

nội 1999

6. Chế độ kế toán công ty quản lý quỹ đầu tƣ chứng khoán, Bộ Tài

chính, Hà nội 2005

7. Giáo trình lý thuyết bảo hiểm, Học viện Tài chính, Nhà xuất bản Bộ

Tài chính, 2005

8. Giáo trình Bảo hiểm, Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân – NXB

Thống kê, 2000

9. Giáo trình Bảo hiểm, Trƣờng Đại học Tài chính Kế toán – NXB BTC,

1999

10. Giáo trình Thị trƣờng chứng khoán - Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc

dân – NXB Thống kê, 2002.

20

Mục 9, A - Quy định chung, Phần thứ hai - Hệ thống báo cáo tài chính.

Page 28: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VÀ HOÀN ... - vienthongke.vnvienthongke.vn/attachments/article/2872/08. 2.2.6-CS07.pdf- Nguồn của BHXH thông qua quỹ huy động từ ngƣời tham

254

11. Những vấn đề cơ bản về thị trƣờng chứng khoán – Trung tâm đào tạo

chứng khoán, Uỷ ban chứng khoán nhà nƣớc – NXB Bộ Tài chính - Hà nội, 2004.

12. UN “Hệ thống Tài khoản Quốc gia – SNA 1993” – New York .

13. Phƣơng pháp biên soạn Hệ thống TKQG ở Việt Nam – NXB Thống kê

– Hà nội, 2003.

14. Tài liệu đào tạo đại lý nhân thọ, phi nhân thọ - Tổng công ty Bảo hiểm

Việt Nam – 2002.

15. Chế độ báo cáo thống kê tổng công ty, Tổng cục Thống kê, 12-1996.

16. Phƣơng án điều tra doanh nghiệp 2007, Tổng cục Thống kê, NXB

Thống kê, 2007.

17. Báo cáo tài chính một số doanh nghiệp bảo hiểm của Việt Nam.

18. Báo cáo tài chính của một số công ty chứng khoán.

19. Các website chuyên ngành bảo hiểm:

http://www.mof.gov.vn/Default.aspx?tabid=87;

http://www.baoviet.com.vn/; http://baohiemvn.net/;

http://www.webbaohiem.net/;

http://www.hvtc.edu.vn/bmkt/index.php?cnt=files&select=4‟

20. Các website chuyên ngành chứng khoán:

http://www.vse.org.vn/;

http://www.ssc.gov.vn/ssc/Default.aspx?tabid=87;

http://www.hastc.org.vn/Ketqua_Giaodich.asp?actType=1&menuup=11

3000&TypeGrp=1&menuid=113120&menulink=100000&menupage=;