97
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC ** KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NUÔI CẤY BACILLUS SUBTILIS THU NHẬN α-AMYLASE VÀ ỨNG DỤNG TRONG SẢN XUẤT DEXTRIN Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Niên khóa: 2003 - 2007 Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THANH THỦY Thành phố Hồ Chí Minh - 2007 -

Nguyen Thanh Thuy

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Nguyen Thanh Thuy

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM

BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC **

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NUÔI CẤY BACILLUS SUBTILIS

THU NHẬN α-AMYLASE VÀ ỨNG DỤNG

TRONG SẢN XUẤT DEXTRIN

Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC

Niên khóa: 2003 - 2007

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THANH THỦY

Thành phố Hồ Chí Minh - 2007 -

Page 2: Nguyen Thanh Thuy

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM

BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC **

NUÔI CẤY BACILLUS SUBTILIS

THU NHẬN α-AMYLASE VÀ ỨNG DỤNG

TRONG SẢN XUẤT DEXTRIN

Giáo viên hƣớng dẫn: Trƣơng Phƣớc Thiên Hoàng Nguyễn Nhƣ Nhứt

Thành phố Hồ Chí Minh- 2007 -

Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Thanh Thủy

Page 3: Nguyen Thanh Thuy

iii

LỜI CẢM ƠN

Xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ba mẹ, ngƣời đã luôn trăn trở, lo lắng và động

viên để tôi có đƣợc ngày hôm nay.

Xin tỏ lòng biết ơn đến tất cả quý thầy cô đã truyền đạt kiến thức cho tôi

trong suốt quá trình học tại trƣờng.

Xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến chị Trƣơng Phƣớc Thiên

Hoàng và anh Nguyễn Nhƣ Nhứt đã tận tình hƣớng dẫn, động viên tôi trong thời gian

thực hiện khóa luận.

Cảm ơn các anh và các bạn tại phòng sinh hóa ứng dụng của trƣờng Đại học

Khoa Học Tự Nhiên đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập tốt

nghiệp.

Cảm ơn Hồng Vy và Phƣơng Uyên, hai ngƣời bạn thân nhất của tôi đã chia xẻ

và giúp đỡ tôi trong 4 năm học tại trƣờng.

Page 4: Nguyen Thanh Thuy

iv

TÓM TẮT

Nguyễn Thanh Thủy, Đại học Nông Lâm TP. HCM

Đề tài nghiên cứu “Nuôi cấy Bacillus subtilis thu nhận α-amylase và ứng dụng

trong sản xuất dextrin”, thực hiện tại phòng sinh hóa và ứng dụng của trƣờng Đại học

Khoa Học Tự Nhiên TP.HCM từ 19/03/2007 - 19/07/2007.

GVHD: ThS. Trƣơng Phƣớc Thiên Hoàng

ThS. Nguyễn Nhƣ Nhứt

Đối tƣợng nghiên cứu là α-amylase của Bacillus subtilis

Chúng tôi sử dụng phƣơng pháp Lowry định lƣợng protein hoà tan trong nƣớc,

phƣơng pháp Heinkel xác định hoạt độ α-amylase để khảo sát thời gian nuôi cấy, tỷ lệ

tủa α-amylase bằng cồn 96% và (NH4)2SO4, khảo sát một số yếu tố ảnh hƣởng đến

khả năng thủy phân tinh bột tạo dextrin của chế phẩm α-amylase.

Kết quả thu đƣợc nhƣ sau:

- Thời gian nuôi cấy Bacillus subtilis thích hợp để thu α-amylase là 48 giờ.

- Tỷ lệ tủa α-amylase bằng cồn 96% tốt nhất là 1 thể tích dịch chiết enzyme và 3

thể tích cồn. Thời gian tủa là 15 phút.

- pH và nhiệt độ tối ƣu cho phản ứng thủy phân của chế phẩm α-amylase là 6,0

và 55oC.

- Lƣợng dextrin thu đƣợc nhiều nhất từ sự thủy phân bột năng 10%.

Page 5: Nguyen Thanh Thuy

v

ABSTRACT

NGUYEN THANH THUY, Nong Lam University of HCM city

Graduating thesis topic: “α-amylase production by Bacillus subtilis solid state

fermentation and dextrin production application”. This thesis was carried out at

biochemistry and application room of Natural Science University HCMC from

03/2007 to 09/2007.

We used α-amylase activity measurement method (Heinkel) and protein

concentration determination method (Lowry) to investigate fermentation time, α-

amylase precipitation by 96% ethanol and solid ammonium sulfate. After

recovering α-amylase from fermented medium we examined starch hydrolysis

ability and dextrin production of α-amylase product.

Result experiments showed that:

- α-amylase activity was hightest at 48h incubation.

- Precipiating α-amylase by 96% ethanol was better than solid ammonium

sulfate and suitable volume ratio of extracted enzyme and ethanol for

precipitation was 1:3.

- Optimum temperature and pH for hydrolysis of purified α-amylase were

respective 55 degree C and 6,0.

- α-amylase had the most effective hydrolysis in 10% cassava starch fluid.

Page 6: Nguyen Thanh Thuy

vi

MỤC LỤC

TRANG

Lời cảm ơn................................................................................................................ iii

Tóm tắt....................................................................................................................... iv

Abstract.......................................................................................................................v

Mục lục.......................................................................................................................vi

Danh sách các chữ viết tắt...........................................................................................ix

Danh sách các hình......................................................................................................x

Danh sách các bảng....................................................................................................xi

Danh sách các sơ đồ...................................................................................................xii

Danh sách các đồ thị..................................................................................................xii

Danh sách các biểu đồ...............................................................................................xii

Chƣơng 1. MỞ ĐẦU.........................................................................1

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1

1.2. MỤC ĐÍCH......................................................................................................2

1.3. YÊU CẦU........................................................................................................2

Chƣơng 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU......................................................3

2.1. BACILLUS SUBTILI.....................................................................................3

2.1.1. Đặc điểm vi khuẩn.....................................................................................3

2.1.2. Phân loại...................................................................................................6

2.1.3. Bộ gen.......................................................................................................6

2.1.4. Ứng dụng..................................................................................................7

2.2. ALPHA-AMYLASE........................................................................................8

2.2.1. Khái niệm..................................................................................................8

2.2.2. Phân loại, danh pháp.................................................................................8

2.2.3. Cấu trúc phân tử........................................................................................ 8

2.2.4. Tính chất...................................................................................................9

2.2.5. Cơ chế xúc tác.........................................................................................10

2.2.6. Ứng dụng................................................................................................11

2.3. CÁC PHƢƠNG PHÁP NUÔI CẤY VI SINH VẬT......................................12

Page 7: Nguyen Thanh Thuy

vii

2.3.1. Nuôi cấy bề mặt.......................................................................................12

2.3.2. Nuôi cấy chìm.........................................................................................12

2.4. TÁCH VÀ LÀM SẠCH ENZYME...............................................................13

2.5. DEXTRIN......................................................................................................13

2.5.1. Phân loại.................................................................................................14

2.5.2. Tính chất.................................................................................................14

2.5.2.1. Độ nhớt........................................................................................15

2.5.2.2. Độ pH...........................................................................................16

2.5.2.3. Tuổi của dung dịch dextrin...........................................................16

2.5.2.4. Độ hòa tan....................................................................................16

2.5.2.5. Màu sắc........................................................................................16

2.5.3. Quy trình sản xuất dextrin.......................................................................17

2.5.4. Ứng dụng................................................................................................18

Chƣơng 3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP.........................................19

3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM..........................................................................19

3.2. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU............................................................................19

3.3. PHƢƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM...................................................................20

3.3.1. Xác định mật độ tế bào............................................................................20

3.3.2. Khảo sát thời gian nuôi cấy thích hợp......................................................20

3.3.3. Khảo sát tỷ lệ tủa enzyme bằng cồn 96%.................................................20

3.3.4. Khảo sát tỷ lệ tủa enzyme bằng (NH4)2SO4..............................................................................21

3.3.5. Khảo sát thời gian tủa enzyme bằng cồn 96%.........................................21

3.3.6. Khảo sát một số yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng thủy phân của

α-amylase..........................................................................................................22

3.3.6.1. Nhiệt độ.......................................................................................22

3.3.6.2. pH................................................................................................22

3.3.7. Khảo sát tỷ lệ cồn thích hợp thu dextrin..................................................22

3.3.8. Khảo sát khả năng thủy phân của chế phẩm α-amylase với các

nguồn tinh bột.......................................................................................................22

3.3.8.1. Khảo sát khả năng thủy phân với các nguồn tinh bột...................22

3.3.8.2. Khảo sát nồng độ tinh bột thích hợp.............................................23

3.4. PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU..............................................................23

Page 8: Nguyen Thanh Thuy

viii

Chƣơng 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................24

4.1. KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỜI GIAN NUÔI CẤY........................................24

4.2. KẾT QUẢ TINH SẠCH α-AMYLASE BẰNG CỒN 96% VÀ

(NH4)2SO4........................................................................................................................................................................................... 25

4.2.1. Kết quả tỷ lệ tủa enzyme bằng cồn 96%..................................................24

4.2.2. Kết quả tỷ lệ tủa enzyme bằng (NH4)2SO4.................................................................................27

4.3. KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỜI GIAN TỦA ENZYME BẰNG CỒN 96% .. 28

4.4. KẾT QUẢ KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ

NĂNG THỦY PHÂN CỦA α-AMYLASE...........................................................29

4.4.1. Nhiệt độ...................................................................................................29

4.4.2. pH...........................................................................................................30

4.5. KẾT QUẢ KHẢO SÁT TỶ LỆ CỒN THÍCH HỢP THU DEXTRIN...........31

4.6. KẾT QUẢ KHẢO SÁT KHẢ NĂNG THỦY PHÂN CỦA CHẾ PHẨM

α-AMYLASE VỚI CÁC NGUỒN TINH BỘT....................................................32

4.7. KẾT QUẢ KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ BỘT NĂNG VÀ THỜI GIAN

THỦY PHÂN HỒ BỘT NĂNG BẰNG CHẾ PHẨM α-AMYLASE...................32

Chƣơng 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ...................................................37

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................38

PHỤ LỤC

Page 9: Nguyen Thanh Thuy

ix

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

B. subtilis Bacillus subtilis

GH Glycosidic Hydrolase

EC Enzyme Commission

DAP Diamoni Phosphate

MW Molecular Weight

Da Dalton

DE Dextrose equivalent

CT Canh trƣờng

dOD Delta optical density

DCE Dịch chiết enzyme

CPE Chế phẩm enzyme (đã sấy khô)

CP tƣơi Chế phẩm enzyme tƣơi

UI Unit International

Page 10: Nguyen Thanh Thuy

x

DANH SÁCH CÁC HÌNH

HÌNH TRANG

Hình 2.1. Hình thái Bacillus subtilis........................................................3

Hình 2.2. Bacillus subtilis đang trong giai đoạn tạo bào tử.....................................4

Hình 2.3. Khuẩn lạc B. subtilis trên thạch đĩa...........................................................4

Hình 2.4. Cấu trúc không gian của α-amylase..............................................................9

Hình 2.4. Vị trí cắt của α-amylase trên phân tử tinh bột.............................................11

Hình 2.5. Dextrin.......................................................................................................14

Hình 4.1. Môi trƣờng bán rắn trƣớc khi nuôi cấy......................................................25

Hình 4.2. Canh trƣờng nuôi cấy sau 48 giờ...............................................................25

Hình 4.3. Ảnh hƣởng của pH lên hoạt độ của α-amylase...........................................30

Hình 4.4. Chế phẩm α-amylase..................................................................................36

Hình 4.5. Chế phẩm dextrin.......................................................................................36

Page 11: Nguyen Thanh Thuy

xi

DANH SÁCH CÁC BẢNG

BẢNG TRANG

Bảng 2.1. Một số phản ứng sinh hoá của B. subtilis.......................................5

Bảng 2.2. phân loại của Bacillus subtilis...................................................6

Bảng 2.3. Một số tính chất của dextrin.......................................................................15

Bảng 4.1. Ảnh hƣởng của thời gian nuôi cấy lên hoạt độ α-amylase..........................24

Bảng 4.2. Ảnh hƣởng của tỷ lệ cồn 96% lên hoạt độ α-amylase.................................26

Bảng 4.3. Ảnh hƣởng của (NH4)2SO4 lên hoạt độ α-amylase.....................................27

Bảng 4.4. Ảnh hƣởng của thời gian tủa cồn 96% lên hoạt độ α-amylase....................28

Bảng 4.5. Ảnh hƣởng của nhiệt độ lên hoạt độ của α-amylase...................................29

Bảng 4.6. Ảnh hƣởng của pH lên hoạt độ của α-amylase...........................................30

Bảng 4.7. Lƣợng dextrin thu đƣợc ở các tỷ lệ cồn 96%.............................................31

Bảng 4.8. Dextrin tạo thành do α-amylase thủy phân tinh bột 10%.............................32

Bảng 4.9. Hiệu suất thu dextrin..................................................................................33

Bảng 4.10. Hiệu suất thu dextrin khi thủy phân bột năng 10%....................................33

Bảng 4.11. Hiệu suất thu dextrin khi thủy phân bột năng 15%....................................34

Bảng 4.12. Hiệu suất thu dextrin khi thủy phân bột năng 20%....................................35

Page 12: Nguyen Thanh Thuy

xii

DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ

SƠ ĐỒ TRANG

Sơ đồ 2.1. Tóm tắt qui trình điều chế dextrin từ tinh bột............................................17

DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ

ĐỒ THỊ TRANG

Đồ thị 4.1. Ảnh hƣởng của thời gian nuôi cấy lên hoạt độ α-amylase.........................25

Đồ thị 4.2. Ảnh hƣởng của tỷ lệ cồn 96% lên hoạt độ α-amylase...............................26

Đồ thị 4.3. Ảnh hƣởng của (NH4)2SO4 lên hoạt độ α-amylase....................................27

Đồ thị 4.4. Ảnh hƣởng của thời gian tủa cồn 96% lên hoạt độ α-amylase...................28

Đồ thị 4.5. Ảnh hƣởng của nhiệt độ lên hoạt độ của α-amylase..................................29

Đồ thị 4.6. Ảnh hƣởng của pH lên hoạt độ của α-amylase..........................................31

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ

BIỂU ĐỒ TRANG

Biểu đồ 4.1. Lƣợng dextrin thu đƣợc từ các tỷ lệ cồn 96%.........................................31

Biểu đồ 4.2. Khối lƣợng dextrin thu đƣợc khi thủy phân hồ tinh bột 10%...................32

Biểu đồ 4.3. Khối lƣợng dextrin thu đƣợc khi thủy phân hồ bột năng 10%.................34

Biểu đồ 4.4. Khối lƣợng dextrin thu đƣợc khi thủy phân hồ bột năng 15%.................34

Biểu đồ 4.5. Khối lƣợng dextrin thu đƣợc khi thủy phân hồ bột năng 20%.................35

Page 13: Nguyen Thanh Thuy

1

Chƣơng 1

MỞ ĐẦU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ

Hiện nay, α-amylase là một trong những enzyme đƣợc sử dụng rộng rãi trong

nhiều lĩnh vực nhƣ công nghiệp thực phẩm, chăn nuôi thú y, chẩn đoán bệnh…

Trong công nghiệp thực phẩm, α-amylase đóng vai trò đặc biệt quan trọng. Thông qua

sự thủy phân tinh bột, α-amylase tạo ra những sản phẩm có giá trị dinh dƣỡng nhƣ

dextrin, maltose, glucose…

Trƣớc đây, ngƣời ta thu nhận α-amylase từ malt là chủ yếu. Ngày nay, với nền

công nghiệp phát triển mạnh kéo theo nhu cầu về α-amylase tăng cao nên việc áp dụng

những kỹ thuật tiến bộ trong nuôi cấy vi sinh vật để thu dễ dàng hơn với lƣợng lớn α-

amylase là rất cần thiết.

Dextrin là sản phẩm do sự thủy phân tinh bột của α-amylase. Ngoài giá trị dinh

dƣỡng, dextrin còn là một trong những yếu tố cải thiện tính chất, cảm quan của thực

phẩm. Vì vậy, dextrin ngày càng đƣợc sử dụng phổ biến trong chế biến thực phẩm và

công nghiệp bánh kẹo.

Sản xuất dextrin từ tinh bột có thể dùng acid hay enzyme. Tuy nhiên, sản xuất

dextrin bằng acid có rất nhiều hạn chế là khó định hƣớng sản phẩm do tác dụng không

đặc hiệu của acid lên nguyên liệu, độc hại nên đòi hỏi phải có trang thiết bị đắt tiền,

lƣợng acid dƣ gây hƣ hỏng thiết bị và làm ô nhiễm môi trƣờng. Mặc khác, dextrin

thành phẩm có màu và vị đắng.

Việc sử dụng α-amylase thay thế cho acid trong các qui trình sản xuất

dextrin sẽ khắc phục đƣợc những hạn chế trên.

Page 14: Nguyen Thanh Thuy

2

Dextrin thu đƣợc nhờ α-amylase sau khi sấy phun có màu trắng, pH trung tính,

ít ngọt, sạch khuẩn, khoáng và chất hữu cơ nên rất thích hợp sử dụng trong nhiều

ngành công nghiệp và trong y dƣợc.

Từ thực tiễn trên chúng tôi tiến hành đề tài “Nuôi cấy Bacillus subtilis thu

nhận α-amylase và ứng dụng trong sản xuất dextrin”.

1.2. MỤC ĐÍCH

Thu nhận α-amylase, xác định điều kiện tối ƣu cho phản ứng thủy phân của α-

amylase và tinh bột để thu nhận dextrin.

1.3. YÊU CẦU

- Khảo sát thời gian nuôi cấy Bacillus subtilis trên môi trƣờng bán rắn ở

điều kiện nuôi cấy theo đề tài nghiên cứu trƣớc.

- Thu nhận và tinh sạch sơ bộ α-amylase từ canh trƣờng nuôi cấy B.subtilis.

- Khảo sát một số yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng thủy phân tinh bột tạo

dextrin của chế phẩm α-amylase.

Page 15: Nguyen Thanh Thuy

3

Chƣơng 2

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. BACILLUS SUBTILIS

2.1.1. Đặc điểm vi khuẩn

Bacillus subtilis là trực khuẩn, Gram (+), có khả năng sinh catalase, hiếu

khí hay kỵ khí tùy ý. Thƣờng đƣợc tìm thấy trong đất.

Có khả năng di động, sinh nội bào tử. Tế bào sinh dƣỡng có dạng hình que, kích

thƣớc chiều rộng từ 0,7 - 0,8 μm, chiều dài từ 2,0 - 3,0 μm. Không kết thành chuỗi, bắt

phẩm nhuộm đồng đều, không tạo bao nang.

Hình 2.1. Bacillus subtilis

(URL: http://www.ami-tech.co.kr/customer/img/img_08.jpg)

Bào tử B. subilis có dạng ellip đến hình cầu, kích thƣớc chiều rộng 0,6 -

0,9 μm, chiều dài 1,0 - 1,5 μm, nằm giữa hay trong khoảng trung tâm đến gần cuối

tế bào, phần lớn đƣợc tạo thành ở 48 giờ. Mỗi cá thể chỉ tạo một bào tử, bào tử có

khả năng chịu nhiệt, tia bức xạ, chất sát khuẩn, chất hút ẩm (Trần Đỗ Quyên, 2004).

Page 16: Nguyen Thanh Thuy

4

Hình 2.2. B. subtilis đang trong giai đoạn tạo bào tử. Cấu trúc

hình oval

ở trung tâm là bào tử (URL: ec.europa.eu/research/success/images/0291b.jpg).

Khi nuôi cấy trên môi trƣờng thạch đĩa khuẩn lạc tròn, không đều hay phân

tán. Đƣờng kính khuẩn lạc từ 3 - 5 mm, màu vàng xám, rìa có hình răng cƣa. Sau 1

- 4 ngày bề mặt khuẩn lạc nhăn nheo, màu hơi nâu (Nguyễn Đức Duy Anh, 2005).

Hình 2.3. Khuẩn lạc B. subtilis trên thạch đĩa

Trong môi trƣờng lỏng sinh khối tạo màng mỏng có lớp bao phủ. Do bào tử

chiu nhiệt cao nên B. subtilis có thể gây hƣ hỏng một số thực phẩm hộp tạo mùi vị

khó chịu.

Sinh acid từ xylose, arabinose, glucose, sucrose và mannitol nhƣng không tạo

khí (sử dụng nguồn nitơ là muối amonium).

Có khả năng phân giải nitrate, sinh nitrit từ nitrate. Trong điều kiện kỵ khí,

không sinh khí từ môi trƣờng lỏng chứa nitrate.

Một đặc điểm dùng để phân biệt với các vi khuẩn khác là làm tan chảy

gelatine nhanh chóng.

Page 17: Nguyen Thanh Thuy

5

Bảng 2.1. Một số phản ứng sinh hoá của B. subtilis

Phản ứng sinh hoá Kết quả

Hoạt tính Catalase +

Sinh Indol -

MR +

VP +

Sử dụng Citrate +

Khử Nitrate +

Tan chảy gelatin +

Phân giải tinh bột +

Arabinose +

Xylose +

Saccharose +

Manitol +

Glucose +

Lactose -

Maltose +

(Theo Holt, 1992)

Nhiệt độ tối thích của B. subtilis vào khoảng 36 - 50oC. Nhiều loài vẫn phát

triển đƣợc ở 60oC. Nồng độ muối ăn làm ngừng phát triển là 10 - 15% (Lƣơng Đức

Phẩm, 2000).

Ngƣời ta đã chứng minh B. subtilis có tập tính “ăn lẫn nhau” (cannibalism).

Chúng dùng cách này nhƣ một phƣơng pháp đơn giản để thoát khỏi những trƣờng hợp

điều kiện sống giới hạn.

B. subtilis có khả năng sinh tổng hợp hơn 20 loại kháng sinh khác nhau

nhƣ: subtilin, subtilosin A, sublancin, chlorotetain, mycobacillin, rhizocticins,

bacillanene, difficidin…(theo tài liệu tổng hợp của Nguyễn Quỳnh Nam, 2006).

Page 18: Nguyen Thanh Thuy

6

Phân bố trong đất và các chất hữu cơ bị phân hủy và là một đối tƣợng dùng

trong nghiên cứu khả năng lây bệnh trong phòng thí nghiệm (Trần Đỗ Quyên,

2004).

B. subtilis không đƣợc xem là mầm bệnh gây bệnh cho ngƣời. Chúng

thƣờng có trong thực phẩm nhƣng hiếm khi gây ngộ độc thực phẩm.

2.1.2. Phân loại

Bảng 2.2. Bảng phân loại của Bacillus subtilis

Phân loại khoa học

Giới: Bacteria

Ngành: Firmicutes

Lớp: Bacilli

Bộ: Bacillales

Họ: Bacillaceae

Giống: Bacillus

Loài: subtilis

Tên kép

Bacillus subtilis

(Ehrenberg 1835

Cohn 1872)

2.1.3. Bộ gen

Năm 1997, ngƣời ta đã hoàn tất việc nghiên cứu về trình tự gen của B.

subtilis và lần đầu tiên công bố trình tự gen của vi khuẩn.

Bộ gen chứa 4,2 mega-base, xấp xỉ 4100 gen. Trong số đó, chỉ có 192 gen

không thể thiếu đƣợc, 79 gen đƣợc dự đoán là thiết yếu. Phần lớn gen thiết yếu đều có

liên quan với quá trình trao đổi chất của tế bào.

Page 19: Nguyen Thanh Thuy

7

2.1.4. Ứng dụng của Bacillus subtilis

Trong công nghiệp sản xuất amino acid, thức ăn gia súc, Bacillus subtilis là

một trong những chủng vi sinh vật tổng hợp lysine có hàm lƣợng khá lớn (15-20%)

từ tinh bột.

Trong y dƣợc, Bacillus subtilis đƣợc đóng thành ống thuốc Subtilis 10 ml

trị bệnh tiêu chảy cho trẻ em do vi khuẩn Coliform gây ra, bệnh dƣờng ruột do lị

trực trùng, đắp các vết thƣơng lở loét ngoài da (Trần Đỗ Quyên, 2004).

Sản xuất các kháng sinh thực vật, ứng dụng trong phòng trừ vi sinh vật gây

bệnh nhƣ nấm Rhizoctonia solani, Fusarium sp, Pylicularia oryzae,... Ngƣời

ta thấy rằng sự phát triển của Bacillus subtilis trong cây làm tăng khả năng tổng hợp

các peptide kháng nấm của vi khuẩn nốt rễ (Rhizobacterium). Khả năng này đƣợc

ứng dụng trong kiểm soát sinh học.

Ứng dụng trong sản xuất chế phẩm sinh học (probiotic) bổ sung trong thức

ăn nhằm cải thiện tiêu hóa, sức tăng trƣởng; giảm sự tái phát bệnh tiêu chảy trên gia

súc; bổ sung vào ao nuôi nhằm duy trì chất lƣợng nƣớc ao, hạn chế bệnh cho thủy

sản nuôi.

Hệ enzyme của B. subtilis đƣợc sử dụng nhiều trong sản xuất chất tẩy rửa.

Chúng có thể biến đổi các dạng chất thải độc hại thành những dạng hợp chất vô hại của

nitrogen, carbon dioxide, và nƣớc.

Một chủng Bacillus subtilis đƣợc biết trƣớc đây là Bacillus natto đƣợc

dùng trong sản xuất thực phẩm thƣơng mại của Nhật tƣơng tự nhƣ thực phẩm

cheonggukjang của Hàn Quốc.

B. subtilis tái tổ hợp đƣợc sử dụng trong sản xuất polyhydroxyalkanoates

(PHA) và chúng có thể sử dụng malt phế thải nhƣ là nguồn cacbon, nhờ vậy chi phí sản

xuất PHA giảm.

Page 20: Nguyen Thanh Thuy

8

2.2. ALPHA-AMYLASE

2.2.1. Khái niệm

α-amylase là enzyme xúc tác sự thủy phân các liên kết α-1,4-glucoside nằm bên

trong phân tử tinh bột và glycogen.

Là một enzyme kim loại. Nếu không có sự hiện diện của ion Canxi trong phân

tử enzyme sẽ không hoạt động đƣợc.

α-amylase phân cắt cacbonhydrate chuỗi dài tạo maltotriose và maltose từ

amylose hay tạo maltose, glucose và dextrin từ amylopectin.

Do có thể hoạt động ở bất kỳ vị trí α-1,4 nào trên cơ chất nên hoạt động

phân cắt của α-amylase nhanh hơn β-amylase. Ở động vật, α-amylase là enzyme tiêu

hóa chính.

2.2.2. Phân loại, danh pháp α-amylase

α-amylase: (1,4-α-D-glucan glucanhydrolase) thuộc nhóm enzyme thủy

phân (hydrolase), họ 13 (GH 13), mã số EC 3.2.1.1.

Xúc tác phản ứng nội thủy phân liên kết 1,4-α-D-glucosidic trong chuỗi

đƣờng đa có chứa 3 hoặc nhiều hơn những đơn vị D-glucose liên kết với nhau ở vị

trí α-1,4.

Tên khác: glycogenase; endoamylase; Taka-amylase A. Tên

hệ thống: 1,4-α-D-glucan glucanhydrolase.

2.2.3. Cấu trúc phân tử

Gồm 3 tiểu đơn vị A, B, C. A là tiểu đơn vị lõi có cấu trúc đặc trƣng helix

(α/β)8 - barrel, đƣợc nối với tiểu đơn vị C (C-terminal) có cấu trúc 8 đoạn β-sheet

song song. Tiểu đơn vị B gồm 2 đoạn β-sheet đƣợc lồng vào giữa đoạn β-sheet thứ

ba và đoạn β-helix thứ hai của tiểu đơn vị A. Tiểu đơn vị B quyết định độ bền và

liên kết enzyme và cơ chất. Một ion Canxi nối giữa hai tiểu đơn vị A và B.

Tùy thuộc vào dạng enzyme mà có thể có một số tiểu đơn vị khác đƣợc gắn vào

đầu C- hay đầu N- của phân tử protein.

Trung tâm hoạt động của α-amylase có chứa nhóm -COOH và -NH2 (Trần Đỗ

Quyên, 2004).

Page 21: Nguyen Thanh Thuy

9

Khối lƣợng phân tử α-amylase khác nhau ở các loài Bacillus.

α-amylase vi khuẩn công nghiệp chủ yếu đƣợc sản xuất từ B. subtilis var.

amyloliquefaciens và var. amylosacchariticus có trọng lƣợng phân tử (MW) là

49.000 dalton (Da) (theo Fisher và Stein, 1960) và 60.000 Da (Geranum, 1979). Khi có

mặt Zn, enzyme sẽ liên kết tạo dạng dimer có MW 100.000 Da.

α-amylase không chứa co-enzyme, tuy nhiên nó cũng cần 1 nguyên tử gam Ca2+

cho 1 mol enzyme để ổn định cấu trúc và ngăn không cho protease phân hủy enzyme

(Nguyễn Tiến Thắng, 2005).

Hình 2.4. Cấu trúc không gian của α-amylase.

(URL: plaza.snu.ac.kr/~sewonsuh/home/structures.html)

2.2.4. Tính chất α-amylase

Tính chấy đặc trƣng của α-amylase là khả năng dextrin hóa cao nên làm cho

phản ứng màu của tinh bột với iod bị biến đổi nhanh chóng. Kết quả tác động của α-

amylase thƣờng làm giảm nhanh độ nhớt của hồ tinh bột do đó ngƣời ta gọi α-

amylase là amylase dextrin hóa hay amylase dịch hóa.

α-amylase dễ tan trong nƣớc, trong các dung dịch muối, dung dịch đệm và

rƣợu loãng.

α-amylase hoạt động không cần chất hoạt hóa và cần Ca với vai trò là

một đồng yếu tố để xúc tác sự thủy phân tinh bột. Canxi có tác dụng ổn định tốt α-

amylase trong quá trình thủy phân bằng nhiệt hay kiềm, tăng độ bền của α-amylase

Page 22: Nguyen Thanh Thuy

10

trƣớc các tác nhân gây biến tính và tác dụng phân hủy của protease (Lƣơng Đức

Phẩm, 1998).

pH tối ƣu của α-amylase vi khuẩn trong khoảng 6,0 - 7,0. α-amylase bị

bất hoạt nhanh ở pH thấp 4,5 - 4,7 và khi có mặt các tác nhân tạo phức với Canxi nhƣ

EDTA, polyphosphate, oxalate, chlorine tự do và các chất oxy hóa (Nguyễn Tiến

Thắng, 2005).

α-amylase của vi khuẩn thƣờng bền nhiệt hơn α-amylase từ các loài vi

sinh vật khác và cây trồng, chúng vẫn có thể hoạt động ở nhiệt độ mà α-amylase của

nấm mốc và ngũ cốc bị bất hoạt . Nhiệt độ tối ƣu của α-amylase trong khoảng 54 -

63oC (Hopek, 2006). Đối với α-amylase của Bacillus subtilis nhiệt độ tối ƣu có thể

đạt đến 70 - 80oC.

α-amylase từ các nguồn khác nhau có thành phần các amino acid khác

nhau, mỗi loại α-amylase đƣợc cấu tạo từ một tổ hợp amino acid đặc hiệu riêng. Tuy

nhiên, hàm lƣợng tryptophan, tyrosine thƣờng chiếm ƣu thế. Các glutamic acid và

aspartic acid chiếm khoảng 1/4 tổng lƣợng amino acid cấu thành phân tử enzyme (Trần

Đỗ Quyên, 2004).

2.2.5. Cơ chế xúc tác

Phản ứng thủy phân tinh bột bởi α-amylase thƣờng xảy ra qua hai giai đoạn

Giai đoạn đầu là giai đoạn dịch hóa: chỉ một số liên kết trong phân tử bị

đứt và độ nhớt của hồ tinh bột giảm nhanh.

Giai đoạn tiếp theo là sự thủy phân các dextrin phân tử lớn vừa tạo

thành. Nhờ đó tinh bột có thể chuyển thành maltose, glucose và các dextrin phân tử

thấp. Tuy nhiên, thƣờng α-amylase chỉ thủy phân tinh bột chủ yếu thành dextrin

phân tử thấp, không cho màu với Iod và một ít maltose (Trần Đỗ Quyên, 2004).

α- amylase Tinh bột α-Dextrin + Maltose + Glucose

H2O

Page 23: Nguyen Thanh Thuy

11

Hình 2.4. Vị trí cắt của α-amylase trên phân tử tinh bột

2.2.6. Ứng dụng của α-amylase

Là một trong những enzyme quan trọng hiện nay do ứng dụng của nó trong nhiều

lĩnh vực nhƣ thực phẩm, dƣợc phẩm, công nghiệp dệt, chăn nuôi…

Trong công nghiệp thực phẩm:

- Sản xuất rƣợu, bia, nƣớc trái cây.

- Sản xuất bánh, bánh mì: trong tinh bột tự nhiên đã có amylase của ngũ cốc

nhƣng hàm lƣợng của chúng không đủ nên việc bổ sung α-amylase có thể cải thiện

tính chất của bánh nhƣ làm tăng độ nở xốp và mùi vị của bánh.

- Chế biến tinh bột, sản xuất đƣờng maltose, syro glucose, syro

fructose. Dịch giàu glucose đƣợc sử dụng trong công nghiệp sản xuất bột ngọt, công

nghiệp lên men, sản xuất nƣớc trái cây, làm mứt. Glucose tinh thể đƣợc sử dụng

trong y tế, trong khẩu phần dinh dƣỡng cho bệnh nhân, sản xuất dịch truyền. Syro

fructose đƣợc dùng trong sản xuất đồ uống chứa ít năng lƣợng, bánh kẹo, nƣớc quả

và sản phẩm sữa…

Làm mềm vải trong công nghiệp dệt:

Trong sản xuất vải có giai đoạn hồ hóa làm vải chắc hơn, ngƣời ta hồ hóa

bằng tinh bột. Sau khi dệt ngƣời ta phải loại bỏ chất tham gia hồ hóa bằng cách xử lý

với α-amylase.

Sản xuất thức ăn gia súc giúp cải thiện tiêu hóa:

Bổ sung hỗn hợp α-amylase, cellulase, β-glucanase… vào sinh khối cỏ ủ chua

nhằm tăng năng suất tiêu hóa của vật nuôi.

Page 24: Nguyen Thanh Thuy

12

Bổ sung α-amylase, protease vào khẩu phần thức ăn cho heo con dƣới 5 tuần

tuổi nhằm gia tăng tốc độ phát triển của heo con, ngăn phát sinh bệnh tiêu chảy phổ biến

ở heo con (Nguyễn Tiến Thắng, 2005).

Trong y học: chẩn đoán bệnh lâm sàng các bệnh thông thƣờng và các bệnh

thiếu enzyme.

2.3. CÁC PHƢƠNG PHÁP NUÔI CẤY VI SINH VẬT SẢN XUẤT ENZYME

Công nghiệp sản xuất enzyme hiện nay trên thế giới áp dụng hai phƣơng

pháp: nuôi cấy bề mặt và nuôi cấy chìm.

Phƣơng pháp nuôi cấy vi sinh vật trên môi trƣờng rắn (bề mặt) có một số ƣu

việt hơn so với phƣơng pháp chìm. Do lƣợng nƣớc trong cơ chất thấp nên enzyme

và những sản phẩm khác ở trạng thái cô đặc vì vậy dễ tinh sạch. Nuôi cấy bề mặt dễ

sấy khô và ít bị tổn hao hoạt tính enzyme. Không cần trang thiết bị phức tạp, chủ

yếu nuôi trên khay và buồng nuôi giữ ở nhiệt độ, độ ẩm thích hợp (Lƣơng Đức

Phẩm, 1998).

2.3.1. Nuôi cấy bề mặt

Phƣơng pháp nuôi cấy bề mặt là phƣơng pháp tạo môi trƣờng cho vi sinh vật

phát triển trên bề mặt môi trƣờng. Môi trƣờng sử dụng là môi trƣờng lỏng hoặc sử dụng

môi trƣờng đặc (môi trƣờng bán rắn).

Ở môi trƣờng lỏng vi sinh vật sẽ phát triển trên bề mặt môi trƣờng tạo thành

váng khuẩn ngăn cách pha lỏng và pha khí. Vi sinh vật sẽ sử dụng chất dinh dƣỡng từ

dung dịch môi trƣờng, oxy không khí, tiến hành quá trình tổng hợp enzyme.

(Nguyễn Đức Lƣợng, 2004).

2.3.2. Nuôi cấy chìm

Phƣơng pháp này ngƣời ta sử dụng môi trƣờng lỏng và đƣợc thực hiện trong

những thùng lên men có trang bị hệ thống sục khí, khuấy trộn, điều chỉnh pH.

Phƣơng pháp nuôi cấy chìm có ƣu điểm chiếm ít diện tích nhƣng có nhƣợc

điểm là dễ bị nhiễm toàn bộ và chi phí cho trang thiết bị khá cao.

Page 25: Nguyen Thanh Thuy

13

2.4. TÁCH VÀ LÀM SẠCH ENZYME

Phần lớn các enzyme thủy phân dễ hòa tan trong nƣớc nên có thể tách chiết

enzyme từ canh trƣờng nuôi cấy vi khuẩn bằng cách lọc hay ly tâm.

Để tinh sạch enzyme ngƣời ta thƣờng dùng phƣơng pháp kết tủa phân đoạn

bằng dung môi hữu cơ hay các dung dịch muối trung tính (K.Clarkson và cộng sự,

2000).

Phƣơng pháp tinh sạch enzyme đƣợc sử dụng rộng rãi nhất hiện nay là

phƣơng pháp tủa enzyme bằng dung môi hữu cơ (ethanol, isopropanol và aceton).

Tỷ lệ dung môi và dịch enzyme là một chỉ tiêu quan trọng, nếu thiếu dung môi

sẽ không thu hồi hết enzyme trong dung dịch (Ngô Xuân Mạnh và cộng sự, 2005).

Thông thƣờng ngƣời ta thêm 3 - 4 thể tích dung môi vào 1 thể tích nƣớc chiết

enzyme. Để tránh mất hoạt tính của enzyme, dung môi và enzyme phải đƣợc làm lạnh

xuống 3 - 5oC. Phƣơng pháp này cho hiệu suất cao, ít ảnh hƣởng đến hoạt tính enzyme,

dễ tách dung môi khỏi enzyme bằng cách sấy nhẹ. Có thể thu hồi dung môi bằng chƣng

cất.

Phƣơng pháp phổ biến thứ hai để tách enzyme là dùng muối trung tính để kết

tủa. Muối trung tính thƣờng dùng là (NH4)2SO4 với tỷ lệ 50 - 60 % so với dịch chiết

enzyme (Lƣơng Đức Phẩm, 1998).

2.5. DEXTRIN (theo tài liệu tổng hợp của Nguyễn Xuân Thủy, 2001)

Dextrin là sản phẩm đƣợc tạo thành do sự thủy phân tinh bột mà giá trị

tƣơng đƣơng dextrose (DE) đạt đƣợc nhỏ hơn 20. Dextrin có công thức tổng quát

giống với cacbonhydrate nhƣng chiều dài chuỗi ngắn hơn và mức độ phức tạp cũng

thấp hơn.

Page 26: Nguyen Thanh Thuy

14

Hình 2.5. Dextrin

(http://www.infomed.co.il/Images/Glossary/g_1014.jpg)

2.5.1. Phân loại

Dextrin có thể ở dạng polymer mạch thẳng, phân nhánh hay polymer mạch

vòng (cyclodextrin).

Dựa vào phƣơng pháp xử lý ngƣời ta chia dextrin thành 4 nhóm chính:

Dextrin thu nhận dƣới tác động của enzyme.

Các dextrin vòng Sardinger thu nhận dƣới tác động của vi khuẩn

Bacillus macerans lên tinh bột.

Các dextrin thu đƣợc bằng cách dùng acid để thủy phân tinh bột trong môi

trƣờng nƣớc.

Các pirodextrin gồm các sản phẩm thu nhận đƣợc bằng xử lý nhiệt (có hay

không có acid) lên tinh bột.

Dựa vào tính tan, ngƣời ta phân loại dextrin nhƣ sau (Lê Hồng Phú, 2000):

Amylosedextrin: tan trong rƣợu 25%, không tan trong rƣợu 40%

Erythrodextrin: tan trong rƣợu 70%, không tan trong cồn tuyệt đối.

Achrodextrin: tan trong cồn tuyệt đối.

2.5.2. Tính chất

Đặc tính của dextrin tùy thuộc vào chỉ số DE đạt đƣợc, thƣờng có độ nhớt cao vì

chứa một lƣợng lớn các polysaccharide trọng lƣợng lớn.

Dextrin có bản chất keo, nhƣng mức phức tạp về phân tử thì lại thấp hơn.

Page 27: Nguyen Thanh Thuy

15

Dextrin đƣợc xử lý enzyme tạo maltose, thủy giải bằng acid tạo glucose. Cho

nhiều màu sắc khác nhau với dung dịch Iod. Dextrin có mức độ phức tạp cao cho màu

xanh hoặc đỏ tía. Các dextrin có mức độ phân tử trung bình cho màu đỏ và các dextrin

có mức độ phân tử thấp hơn sẽ không tạo màu với Iod.

Dextrin tan trong nƣớc tạo dung dịch trong nhƣ nƣớc trái cây, nhƣng khi có

glycogen dung dịch dextrin sẽ có màu trắng đục.

Bảng 2.2. Một số tính chất của dextrin

DE pH

4 - 7 4,0 - 5,0

9 -12 4,0 - 4,7

13 - 19,5 4,0 - 5,1

2.5.2.1. Độ nhớt

Tính chất

Độ nhớt cao, rất ít hút ẩm, ít ngọt, hòa tan tới 15% chất khô, bột

mịn.

Glucose 0,3% chất khô, maltose 0,9% chất khô

Rất ít hút ẩm, ít ngọt, ít hóa màu nâu, hòa tan tới 30% chất

khô

Glucose 0,8% chất khô

Maltose 2,9% chất khô

Ít hút ẩm, ít biến màu nâu, ngọt nhẹ, hòa tan tới 60 - 70%

chất khô

Glucose 1,3 - 1,6% chất khô, maltose 4,8 - 5,8% chất khô.

Độ nhớt là một trong những yếu tố quan trọng trong ứng dụng của dextrin, lợi

dụng độ nhớt này mà ngƣời ta sản xuất huyết tƣơng trong y học.

Độ nhớt dextrin đƣợc đo bằng Sangtipuaz bởi các pipet chuyên dụng hoặc các

công cụ chuẩn khác.

Độ nhớt phụ thuộc vào nguồn tinh bột, nhiệt độ, nồng độ acid, độ pH và tuổi

của dung dịch.

Page 28: Nguyen Thanh Thuy

16

2.6.2.2. Độ pH

pH ảnh hƣởng đến dextrin thành phẩm, độ keo tụ và kết dính.

Trong quá trình thủy giải, độ acid làm biến đổi tinh bột hay dextrin phân tử

lƣợng lớn tạo dung dịch loãng. Dù đƣợc trung hòa trở lại bằng Na2CO3 hoặc NH3

trƣớc khi đóng gói, nhƣng acid với một lƣợng dƣ vẫn ảnh hƣởng tính keo trong quá

trình tích lũy.

2.6.2.3. Tuổi của dung dịch dextrin

Sự gia tăng độ nhớt gây ra do sự đông lại hoặc do sự thoái biến của dung dịch

dextrin, đặc biệt là những dextrin ít hòa tan.

Khi thêm vào dung dịch dextrin chất làm đông đặc (Tetraborate Natri 5 -

20%) thì độ nhớt của dextrin gia tăng, thêm các chất nhƣ urea, dicyandiamide,

salisilic acid, formaldehyde, các muối guanadin sẽ làm giảm độ nhớt. Thêm urea có thể

thích hợp để dung dịch dextrin ở trạng thái lỏng.

2.6.2.4. Độ hòa tan

Giai đoạn đầu của sự dextrin hóa, không có biến đổi lớn về độ tan của

dextrin trong nƣớc lạnh. Ở nhiệt độ 130 - 140oC, khi có acid thì độ hòa tan nhanh

chóng đạt 100% nhƣng hồ nóng từ sản phẩm này không bền và lúc làm lạnh thì

không tạo nên các gel đặc.

2.6.2.5. Màu sắc

Màu của dextrin phụ thuộc độ acid và nhiệt độ dextrin hóa.

Các sản phẩm thu đƣợc ở nhiệt độ thấp thƣờng cho màu trắng, còn những sản

phẩm thu đƣợc ở nhiệt độ cao có thể màu nâu. Độ acid cao ở một nhiệt độ nhất định

thƣờng làm sẫm màu sản phẩm do quá trình caramel hóa.

Có thể tẩy trắng dextrin với các peroxide hydrogen và bisulfite natri trong hệ

thống acid hay peborat natri trong dung dịch kiềm.

Page 29: Nguyen Thanh Thuy

17

2.5.3. Qui trình sản xuất dextrin (Nguyễn Xuân Thủy,

2001)

Dung dịch tinh bột

pH thích hợp

Hồ hóa

to = 90 - 100oC

t = 2 - 3 phút

+ enzyme

Dịch hóa

to thích hợp

t = 30 - 150 phút

Bất hoạt enzyme

Gia nhiệt

Hạ pH

Ly tâm

Dung dịch dextrin có lẫn các loại đƣờng

Tủa dextrin bằng cồn 96o

Ly tâm loại nƣớc và đƣờng hòa tan

Dextrin sấy khô

Sơ đồ 2.1. Tóm tắt qui trình điều chế dextrin từ tinh bột

Page 30: Nguyen Thanh Thuy

18

2.5.4. Ứng dụng

Dextrin là sản phẩm trung gian giữa tinh bột và đƣờng đơn hay đƣờng đôi.

Bản chất là đƣờng nên chúng tƣơng đối đƣợc cơ thể dễ hấp thu hơn tinh bột.

Dextrin đƣợc sử dụng rộng rãi trong công nghiệp vì chúng không có độc tố và

giá thành thấp. Đƣợc sử dụng nhƣ dịch keo có thể hòa tan trong nƣớc nhƣ hồ dán,

dùng làm tác nhân hóa dày trong chế biến thực phẩm và tác nhân kết dính trong dƣợc

phẩm.

Đƣờng malto-dextrin chủ yếu dùng làm thức ăn cho trẻ em, thực phẩm ăn

kiêng với lƣợng nhỏ calo pha loãng (Janusz vaf Anna, 2004), làm chất thơm hay màu

thực phẩm, dùng trong công nghiệp dƣợc phẩm.

Một số dextrin đƣợc sử dụng thay thế cho chất béo trong các sản phẩm nhƣ bơ

và mỡ gầy.

Trong công nghiệp rƣợu bia, dextrin đƣợc đƣa vào để ổn định lƣợng dextrin trong

sản phẩm, vừa là cơ chất cho quá trình lên men vừa tăng chất lƣợng, tạo cảm quan tốt cho

sản phẩm.

Trong y học, dextrin đƣợc pha chế với glucose 5%, NaCl 9‰ hay sorbitol 5%

tạo dung dịch huyết tƣơng, dung dịch này dùng để chữa trị cho bệnh nhân mất máu

nhiều (Lê Hồng Phú, 2000).

Page 31: Nguyen Thanh Thuy

19

Chƣơng 3

VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM

3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN

Khóa luận đƣợc thực hiện tại phòng thí nghiệm Sinh hóa trƣờng Đại học

Khoa Học Tự Nhiên thành phố Hồ Chí Minh.

Thời gian tiến hành: từ 19/03/2007 đến 19/07/2007.

3.2. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU

Nguồn gốc vi khuẩn

Giống vi khuẩn Bacillus subtilis do công ty TNHH Gia Tƣờng cung cấp.

Nguyên liệu

- Cám bắp, bã đậu nành, bột năng Vĩnh Thuận, bột nếp Vĩnh Thuận, bột gạo

Vĩnh Thuận, bột bắp Tài Ký.

Thiết bị và dụng cụ

- Cân điện tử - Pipet

- Tủ lạnh - Micropipet

- Bể điều nhiệt - Bercher

- Nồi hấp - Erlen

- Tủ sấy - Bình định mức

- Máy ly tâm - Ống đong

- Máy đo mật độ quang - Khay nhựa…

Hóa chất

- Cồn 96% - Iod

- NaCl - HCl

- NaOH - Na2HPO4

- (NH4)2SO4 - NaH2PO4 …

Page 32: Nguyen Thanh Thuy

20

Các loại môi trƣờng

Môi trƣờng giữ giống (môi trƣờng nƣớc chiết giá đậu đƣờng pepton agar).

Môi trƣờng nhân giống (môi trƣờng nƣớc chiết giá đậu đƣờng pepton). Môi

trƣờng nuôi cấy bán rắn.

Thành phần và tỷ lệ các loại môi trƣờng đƣợc trình bày chi tiết ở mục 1 phần

phụ lục.

3.3. PHƢƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM

3.3.1. Xác định mật độ tế bào Bacillus subtilis trong dịch

tăng sinh Cách tiến hành:

Dùng que cấy vòng cấy chuyển 1 vòng vi khuẩn B. subtilis từ ống giống

vào erlen chứa 20 ml môi trƣờng tăng sinh đã khử trùng, lắc đều và đặt trên máy lắc (120

- 180 vòng/phút).

Sau 24 giờ kiểm tra số lƣợng tế bào vi khuẩn trong dịch tăng sinh bằng

phƣơng pháp đếm khuẩn lạc (đƣợc trình bày ở mục 2.1 và 2.2 của phần phụ lục).

3.3.2. Khảo sát thời gian nuôi cấy tối ƣu

Môi trƣờng nuôi cấy bán rắn (35 g/erlen) đƣợc khử trùng ở 1atm trong 45 phút

và để nguội khoảng 40 - 50oC. Cấy 5% dịch vi khuẩn đã tăng sinh 24 giờ vào môi

trƣờng nuôi cấy. Ủ ở nhiệt độ phòng (30 - 32oC), trong thời gian 24, 36, 48, 60 và 72 giờ.

Canh trƣờng sau khi nuôi cấy đƣợc sấy khô ở 50oC.

Cân 1 g canh trƣờng đã sấy khô hòa trong 100 ml nƣớc cất, đem ly tâm 3000

vòng/phút trong 10 phút ta có dịch enzyme pha loãng 100 lần. Từ dịch pha loãng này

tiếp tục pha loãng đến độ pha loãng thích hợp để xác định hoạt tính α-

amylase theo phƣơng pháp Heinkel (xem mục 2.5 phần phụ lục).

3.3.3. Khảo sát tỷ lệ tủa enzyme bằng cồn 96%

Trong thí nghiệm này dùng phƣơng pháp tủa enzyme bằng cồn 96% lạnh

(xem mục 2.3 phần phụ lục).

Cân 5 g canh trƣờng đã sấy khô và nghiền nhỏ hòa trong 80 ml nƣớc cất,

lắc đều trong 15 phút. Ly tâm 3000 vòng/phút trong 10 phút, thu dịch chiết enzyme.

Page 33: Nguyen Thanh Thuy

21

Lấy 10 ml dịch chiết enzyme trên đem tủa với cồn 96% đã để lạnh khoảng 4oC

theo các tỷ lệ 1:1, 1:2, 1:3, 1:4 và 1:5, lắc đều, để lạnh trong 15 phút rồi lấy ra đem ly

tâm 4000 vòng/phút trong 10 phút. Loại bỏ cồn, thu cặn lắng và hòa trong 5 ml đệm

acetate pH = 5,0. Định mức với nƣớc cất thành 100 ml.

Hút 1 ml dịch enzyme này đem định lƣợng protein theo phƣơng pháp

Lowry (xem mục 2.6 phần phụ lục) và xác định hoạt tính theo phƣơng pháp

Heinkel.

Hiệu suất thu hồi hoạt độ amylase từ 10 ml DCE đƣợc tính theo công thức:

Hoạt độ α-amylase sau tủa H (%) = x 100

Hoạt độ α-amylase trƣớc tủa

Hiệu suất thu hồi protein từ 10 ml DCE đƣợc tính theo công thức:

Lƣợng protein sau tủa H (%) = x 100

Lƣợng protein sau tủa

3.3.4. Khảo sát tỷ lệ tủa enzyme bằng (NH4)2SO4

Tƣơng tự, chuẩn bị dịch chiết enzyme từ canh trƣờng giống nhƣ phần tủa bằng

cồn 96%.

Cân chính xác lƣợng muối (NH4)2SO4 (xem mục 2.6 phần phụ lục). Cho từ từ

vào các erlen chứa 10 ml dịch enzyme đã để lạnh, lắc đều trong 10 phút. Sau đó đem để

lạnh. Sau 10 phút, đem ly tâm ở 4000 vòng/phút trong 10 phút. Các bƣớc kế tiếp tiến

hành giống nhƣ phần tủa bằng cồn 96%.

3.3.5. Khảo sát thời gian tủa cồn 96%

Các bƣớc tiến hành giống nhƣ phần khảo sát tỷ lệ cồn, nhƣng thể tích cồn ở thí

nghiệm này không thay đổi. Tỷ lệ cồn 96% và enzyme là tỷ lệ thích hợp đã xác định

đƣợc ở mục 3.3.3.

Kiểm tra hoạt tính α-amylase và định lƣợng protein với thời gian tủa là 15, 30,

45, 60 và 75 phút.

Page 34: Nguyen Thanh Thuy

22

3.3.6. Khảo sát các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng năng thủy phân

tinh bột của chế phẩm α-amylase

3.3.6.1. Nhiệt độ phản ứng

Cân 0,03 g chế phẩm α-amylase tinh sạch sơ bộ bằng cồn 96% đã sấy khô hòa

trong 50 ml nƣớc cất, pha loãng thêm 100 lần. Đo hoạt tính α-amylase theo phƣơng

pháp Heinkel ở các giá trị nhiệt độ: 30, 40, 45, 50, 55, 60 và 65oC.

3.3.6.2. pH

Tiến hành khảo sát ảnh hƣởng của các giá trị pH: 5,8; 6,0; 6,2; 6,4 và 6,6 lên

hoạt độ α-amylase ở nhiệt độ thích hợp.

Kiểm tra hoạt tính α-amylase ở mỗi giá trị pH theo phƣơng pháp Heinkel.

3.3.7. Khảo sát tỷ lệ cồn 96% thích hợp để thu dextrin

Tinh bột sau khi hồ hóa đƣợc để nguội đến nhiệt độ thích hợp và cho chế

phẩm enzyme (CPE) đã pha loãng vào (xem mục 2.7 phần phụ lục). Sau 30 phút đem

ly tâm 3000 vòng/phút trong 10 phút để loại bỏ tinh bột thừa.

Dịch ly tâm đƣợc cho vào các erlen có chứa cồn theo các tỷ lệ 1:2, 1:3 và

1:4, ly tâm 4000 vòng/phút trong 10 phút, loại dịch cồn và cân lƣợng dextrin thu

đƣợc.

3.3.8. Khảo sát khả năng thủy phân tinh bột của chế phẩm α-amylase

3.3.8.1. Khảo sát khả năng thủy phân với các nguồn tinh bột

Thực hiện phản ứng thủy phân với các nguồn tinh bột khác nhau: bột gạo, bột

năng, bột nếp, bột bắp ở nồng độ 10%.

Tiến hành: 2 g tinh bột đƣợc hồ hóa trong 18 ml dung dịch đệm ở giá trị pH tối

ƣu; làm nguội đến nhiệt độ thích hợp và cho vào 0,5 ml chế phẩm α-amylase đã pha

loãng 200, 400, 600 lần, khuấy đều, liên tục.

Sau 10 phút, cho 5 ml HCl 5% để dừng phản ứng. Ly tâm loại bỏ tinh bột thừa,

dịch ly tâm đƣợc tủa cồn để thu dextrin. Cân lƣợng dextrin tạo thành và so sánh khối

lƣợng dextrin có đƣợc giữa các nguồn tinh bột.

Page 35: Nguyen Thanh Thuy

23

Hiệu suất thu dextrin tính theo công thức:

H (%) =Dextrin thu đƣợc (g)

x 100Tinh bột ban đầu (g)

3.3.8.2. Khảo sát nồng độ tinh bột thích hợp

Sau khi chọn đƣợc nguồn tinh bột thích hợp, tiến hành khảo sát lƣợng

dextrin tạo thành ở các nồng độ tinh bột là 10%, 15% và 20%.

Cho thể tích và độ pha loãng CPE thích hợp vào 20 g hồ tinh bột với nồng độ

tinh bột 10% và 15% và 20%. Thời gian khảo sát là 10, 20, 30 và 40 phút.

3.4. PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU

Số liệu đƣợc xử lý sai số và vẽ đồ thị, biểu đồ bằng phần mềm Microsoft Excel

2003.

Page 36: Nguyen Thanh Thuy

24

Chƣơng 4

KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

4.1. KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỜI GIAN NUÔI CẤY B. SUBTILIS

Tiến hành thí nghiệm theo phần 3 mục 3.3.2, canh trƣờng nuôi cấy sau các thời

điểm 24, 36, 48, 60, 72 giờ đƣợc kiểm tra hoạt tính bằng phƣơng pháp Heinkel. Thời

gian nuôi cấy 48 giờ α-amylase có hoạt độ cao nhất là 468865 UI/g canh trƣờng

(CT). Kết quả thí nghiệm đƣợc trình bày ở bảng 4.1 và đồ thị 4.1.

Bảng 4.1. Ảnh hƣởng của thời gian nuôi cấy lên hoạt độ α-amylase

Tinh bột bị Thời gian Hoạt độ

Độ pha loãng ∆OD thủy phân(giờ) (UI/g CT)

(mg/ml)

24 10000 0,296 ± 0,0006 5,227 ± 0,011 52272 ± 105

36 80000 0,261 ± 0,0018 4,585 ± 0,032 366817 ± 3802

48 100000 0,267 ± 0,0012 4,689 ± 0,021 468865 ± 2108

60 100000 0,252 ± 0,0017 4,427 ± 0,030 442700 ± 3042

72 100000 0,231 ± 0,0009 4,044 ± 0,016 404365 ± 1610

Trong khoảng thời gian nuôi cấy từ 24 - 36 giờ hoạt độ của amylase tăng

nhanh là do Bacillus subtilis trong giai đoạn phát triển và phân chia tối đa.

Tại thời điểm 48 giờ, mật độ B. subtilis ổn định và lƣợng α-amylase sinh ra đạt

cực đại nên hoạt độ α-amylase lúc này cao nhất. Từ 48 giờ trở đi, vi khuẩn chết dần do

cạn dinh dƣỡng và hầu nhƣ không sinh α-amylase nữa; trong khi đó, lƣợng nƣớc có

trong canh trƣờng trong thời gian dài làm hoạt độ α-amylase giảm dần.

Page 37: Nguyen Thanh Thuy

Hoạt

độ (

UI/g C

T)

25

500000

400000

300000

200000

10000052272

0

24

468865

366817

36 48

Thời gian (giờ)

442700

404365

60 72

Đồ thị 4.1. Ảnh hƣởng của thời gian nuôi cấy lên hoạt độ α-amylase

Hình 4.1. Môi trƣờng

bán

rắn trƣớc khi nuôi cấy

Hình 4.2. Canh

trƣờng

nuôi cấy sau 48 giờ

4.2. KẾT QUẢ TINH SẠCH SƠ BỘ α-AMYLASE BẰNG CỒN 96% VÀ

(NH4)2SO4

4.2.1. Kết quả khảo sát tỷ lệ tủa enzyme bằng cồn 96%

Hoạt độ α-amylase trƣớc tủa là 50205,64 (UI/10ml dịch chiết enzyme), hàm

lƣợng protein có trong 10 ml dịch chiết enzyme trƣớc tủa là 97,032 mg/10ml. Sau

khi tủa, ly tâm loại bỏ cồn và đo hoạt tính bằmg phƣơng pháp Heinkel kết hợp định

lƣợng protein bằng phƣơng pháp Lowry theo phần 3 mục 3.3.3; chúng tôi ghi nhận

ở tỷ lệ cồn 96% và enzyme là 3:1, α-amylase có hoạt độ cao nhất là 45607,75

Page 38: Nguyen Thanh Thuy

Hoạt

độ (

UI/100 m

l CP t

ƣơi)

26

UI/100ml chế phẩm α-amylase tƣơi). Kết quả khảo sát đƣợc trình bày ở bảng 4.2 và đồ

thị 4.2.

Bảng 4.2. Ảnh hƣởng của tỷ lệ cồn 96% lên khả năng tủa α-amylase

Hiệu suất Hiệu suấtProtein Hoạt độ

Enzyme/cồn thu hồi thu hồi hoạt(mg/100ml CP tƣơi) (UI/100ml CP tƣơi)

protein (%) độ (%)

1:1 10,462 ± 0,232 10,78 4366,90 ± 190,003 8,698

1:2 15,963 ± 0,568 16,45 44056,08 ± 80,497 87,751

1:3 21,756 ± 0,232 22,42 45607,75 ± 185,067 90,842

1:4 23,127 ± 0,154 23,83 44284,27 ± 109,698 88,206

1:5 23,696 ± 0,154 24,42 43219,40 ± 270,422 86,085

60000

50000

40000

30000

20000

10000

0

1

4560844056 44284

43219

4367

2 3 4 5

Vcồn/Venzyme

Đồ thị 4.2. Ảnh hƣởng của tỷ lệ cồn 96% lên khả năng tủa α-amylase

Ở tỷ lệ 1:1, nồng độ cồn còn thấp chỉ kết tủa đƣợc một lƣợng nhỏ protein

(α-amylase) nên hoạt độ α-amylase thấp. Nhƣng ở tỷ lệ 4:1 và 5:1, tuy lƣợng

protein thu đƣợc cao hơn, song hoạt độ α-amylase lại thấp hơn tỷ lệ 3:1 là do ở hai

tỷ lệ trên nồng độ cồn quá cao đã làm protein bị biến tính nên hoạt độ α-amylase

giảm.

Page 39: Nguyen Thanh Thuy

Hoạt

độ (

UI/100 m

l CP t

ƣơi)

27

4.2.2. Kết quả khảo sát tỷ lệ tủa α-amylase bằng (NH4)2SO4

Thí nghiệm đƣợc tiến hành theo phần 3 mục 3.3.4. Kết quả ghi nhận ở bảng

4.3 và đồ thị 4.3.

Bảng 4.3. Ảnh hƣởng của (NH4)2SO4 lên khả năng tủa α-amylase

Độ bão Hàm lƣợng protein

hòa (%) (mg/100 ml CPtƣơi )

50 14,805 ± 0,118

55 15,846 ± 0,101

60 16,293 ± 0,195

65 16,683 ± 0,108

70 19,037 ± 0,166

Hiệu suất Hiệu suấtHoạt độ

thu hồi thu hồi hoạt(UI/100 ml CP tƣơi )

protein (%) độ (%)

15,02 31835,132 ± 205,852 61,73

16,08 36916,077 ± 73,132 71,58

16,53 37575,282 ± 20,283 72,86

16,92 37281,175 ± 123,378 72,29

19,31 36926,219 ± 126,669 71,60

50000

40000

30000

20000

10000

50

3757536916 37281

369331835

55 60 65 70

(NH4)2SO4 (% độ bão hòa)

Đồ thị 4.3. Ảnh hƣởng của (NH4)2SO4 lên khả năng tủa α-amylase

Tủa bằng (NH4)2SO4 ở 60% độ bão hòa, α-amylase có hoạt độ cao nhất. Ở

70%, hoạt độ α-amylase giảm, do nồng độ muối quá cao làm biến tính protein.

Theo bảng 4.2 và 4.3, tủa bằng cồn 96% hoạt độ của α-amylase và lƣợng

protein thu hồi đƣợc cao hơn khi tủa bằng (NH4)2SO4. Vì vậy, chúng tôi chọn cồn 96%

là tác nhân thích hợp dùng để tủa α-amylase.

Page 40: Nguyen Thanh Thuy

Hoạt

độ (

UI/100 m

l CP t

ƣơi)

28

4.3. KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỜI GIAN TỦA CỒN 96%

Tiến hành thí nghiệm khảo sát thời gian tủa theo phần 3 mục 3.3.5. Theo

kết quả ghi nhận ở bảng 4.4, thời gian tủa tốt nhất đối với α-amylase là 15 phút.

Thời gian tủa càng dài lƣợng protein thu đƣợc càng nhiều nhƣng hoạt độ của

α-amylase không tăng do lƣợng α-amylase bị biến tính tăng theo thời gian tiếp xúc với

cồn 96%.

Bảng 4.4. Ảnh hƣởng của thời gian tủa cồn 96% lên khả năng tủa α-amylase

Hiệu suất Hiệu suấtThời gian Hàm lƣợng protein Hoạt độ

thu hồi thu hồi hoạttủa (phút) (mg/100ml CP tƣơi) (UI/100ml CP tƣơi)

potein (%) độ (%)

15 21,493 ± 0,134 22,15 50369,23 ± 139,424 93,24

30 22,164 ± 0,127 22,84 48741,50 ± 30,425 90,23

45 23,069 ± 0,101 23,77 45942,42 ± 91,274 85,05

60 23,842 ± 0,228 24,57 45729,45 ± 121,699 84,65

75 24,324 ± 0,077 25,07 44497,24 ± 290,234 82,37

6000050369

50000

40000

30000

15

4874245942 45729

44497

30 45 60 75

Thời gian (phút)

Đồ thị 4.4. Ảnh hƣởng của thời gian tủa cồn 96% lên khả năng tủa α-amylase

Page 41: Nguyen Thanh Thuy

Hoạt

độ (

UI/g C

PE)

29

4.4. KẾT QUẢ KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG

THỦY PHÂN TINH BỘT CỦA CHẾ PHẨM α-AMYLASE

Thực hiện thí nghiệm theo phần 3 mục 3.3.6. Sau khi đo hoạt tính bằng phƣơng pháp

Heinkel, chúng tôi thu đƣợc kết quả nhƣ sau:

4.4.1. Ảnh hƣởng của nhiệt độ

Bảng 4.5. Ảnh hƣởng của nhiệt độ lên hoạt độ của α-amylase

Nhiệt độ (oC) ∆OD

30 0,285 ± 0,0041

40 0,320 ± 0,0018

45 0,326 ± 0,0015

50 0,423 ± 0,0010

55 0,446 ± 0,0009

60 0,414 ± 0,0018

65 0,309 ± 0,0038

Tinh bột bị thủy Hoạt độ

phân (mg) (UI/g CPE)

5,032 ± 0,075 838742 ± 12462

5,662 ± 0,032 943708 ± 5366

5,781 ± 0,027 963484 ± 4421

7,536 ± 0,018 1256069 ± 3042

7,962 ± 0,016 1327060 ± 2683

7,375 ± 0,032 1229194 ± 5366

5,464 ± 0,069 910748 ± 11519

1500000

1300000

1100000

900000

700000

500000

1327061

1256069

943708 963484

838742

30 35 40 45 50 55

Nhiệt độ (oC)

1229194

910748

60 65

Đồ thị 4.5. Ảnh hƣởng của nhiệt độ lên hoạt độ của α-amylase

Page 42: Nguyen Thanh Thuy

30

Theo số liệu bảng 4.5 cho thấy nhiệt độ tối ƣu của α-amylase là 55oC với hoạt

độ cao nhất là 1327061 (UI/g chế phẩm enzyme). Ở 60oC, hoạt độ α-amylase bắt đầu

giảm xuống.

4.4.2. Ảnh hƣởng của pH

Cố định ở nhiệt độ tối thích là 55oC, thực hiện phản ứng thủy phân với giá

trị pH thay đổi theo phần 3 mục 3.3.6.2. Kết quả đƣợc ghi nhận ở bảng 4.6 và đồ thị

4.6.

pH 5,8 6,0 6,2 6,4 6,6

Hình 4.3. Ảnh hƣởng của pH lên hoạt độ của α-amylase

Bảng 4.6. Ảnh hƣởng của pH lên hoạt độ của α-amylase

Tinh bột bị thủypH ∆OD Hoạt độ (UI/g CPE)

phân (mg/ml)

5,8 0,433 ± 0,0033 7,734 ± 0,060 1255562 ± 9988

6,0 0,438 ± 0,0035 7,810 ± 0,064 1301707 ± 10685

6,2 0,419 ± 0,0013 7,469 ± 0,024 1244914 ± 4057

6,4 0,421 ± 0,0009 7,515 ± 0,016 1238829 ± 2683

6,6 0,402 ± 0,0003 7,156 ± 0,006 1192684 ± 1014

Từ bảng 4.6, chúng tôi thấy ở 55oC, pH tối ƣu của α-amylase là 6,0 với hoạt

độ là 1301707 (UI/g chế phẩm enzyme).

Page 43: Nguyen Thanh Thuy

Hoạt

độ (

UI/g C

PE)

Dextr

in (

g)

31

1400000

13017071300000

1200000

1100000

1000000

1244914

12555621238829

1192684

5,8 6 6,2 6,4 6,6

pH

Đồ thị 4.6. Ảnh hƣởng của pH lên hoạt độ của α-amylase

4.5. KẾT QUẢ KHẢO SÁT TỶ LỆ CỒN 96% TỦA DEXTRIN

Bảng 4.7. Lƣợng dextrin thu đƣợc ở các tỷ lệ cồn 96%

Cồn 96% : dịch dextrin Khối lƣợng dextrin (g)

1:1 0,31 ± 0,021

2:1 1,29 ± 0,009

3:1 1,18 ± 0,019

4:1 1,17 ± 0,015

1,5 1,29

1,0

0,5 0,31

0,0

1 2

1,18 1,17

3 4 Vcồn/Vdextrin

Biểu đồ 4.1. Lƣợng dextrin thu đƣợc từ các tỷ lệ cồn 96%

Page 44: Nguyen Thanh Thuy

Dextr

in (

g)

32

Tỷ lệ cồn 96% để thu dextrin là 2:1, tỷ lệ cồn tăng thì khối lƣợng dextrin

thu đƣợc giảm do lƣợng cồn càng nhiều làm cho lƣợng nƣớc trong dextrin tách ra

càng nhiều.

4.6. KẾT QUẢ KHẢO SÁT KHẢ NĂNG THỦY PHÂN CỦA α-AMYLASE VỚI

CÁC NGUỒN TINH BỘT

Thực hiện thí nghiệm theo phần 3 mục 3.3.8 với bột bắp, bột nếp, bột gạo, bột

năng ở nồng độ 10%, 0,5 ml enzyme, thời gian thủy phân là 15 phút. Kết quả đƣợc ghi

nhận ở bảng 4.8.

Bảng 4.8. Lƣợng dextrin (g) tạo thành do α-amylase thủy phân tinh bột 10%

Độ pha loãng Khối lƣợng dextrin (g)

CPE Bột gạo Bột nếp Bột bắp Bột năng

200 1,03 ± 0,058 1,31 ± 0,032 0,99 ± 0,023 1,39 ± 0,018

400 1,40 ± 0,084 1,58 ± 0,061 1,23 ± 0,026 1,94 ± 0,044

600 1,35 ± 0,087 1,56 ± 0,04 1,45 ± 0,031 1,87 ± 0,053

2,50

2,00

1,50

1,00

0,50

0,00

1,94 1,87

1,58 1,56

1,31 1,39 1,40 1,35 1,451,23

1,03 0,99

200 400 600

Độ pha loãng enzyme (lần)

Bột gạo

Bột nếp

Bột bắp

Bột năng

Biểu đồ 4.2. Khối lƣợng dextrin thu đƣợc khi thủy phân hồ tinh bột 10%

Page 45: Nguyen Thanh Thuy

33

Bảng 4.9. Hiệu suất thu dextrin

Độ pha loãng Hiệu suất thu dextrin (%)

CPE (lần) Bột gạo Bột nếp Bột bắp Bột năng

200 51,67 ± 2,89 65,50 ± 1,61 49,33 ± 1,17 69,67 ± 0,08

400 69,83 ± 4,21 79,00± 3,04 61,33 ± 1,30 96,83 ± 2,19

600 67,67 ± 4,34 78,00 ± 2,02 72,50 ± 1,53 93,50 ± 2,65

Từ bảng 4.8 và bảng 4.9 cho thấy lƣợng dextrin thu đƣợc cao nhất khi sử dụng

cơ chất là bột năng ở độ pha loãng CPE là 400 lần với lƣợng dextrin thu đƣợc là 1,94

gam, hiệu suất 96,83%.

4.7. KẾT QUẢ KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ BỘT NĂNG VÀ THỜI GIAN THỦY

PHÂN HỒ BỘT NĂNG BẰNG CHẾ PHẨM α-AMYLASE

Theo bảng 4.8 và 4.9, chúng tôi thấy α-amylase thủy phân tốt ở độ pha

loãng 400 lần. Vì vậy chúng tôi tiến hành thí nghiệm này với chế phẩm α-amylase pha

loãng 400 lần.

Sau khi tiến hành thí nghiệm khảo sát sơ bộ sự thủy phân tinh bột với các thể

tích α-amylase pha loãng 400 lần, chúng tôi chọn ra những thể tích thích hợp để thực

hiện thí nghiệm này: thể tích α-amylase cho vào 20 g hồ tinh bột năng 10% và 15% là

0,5 ml enzyme; 20 g hồ tinh bột năng 20% là 1,5 ml enzyme. Kết quả ghi nhận ở bảng

4.10, 4.11 và 4.12.

Bảng 4.10. Hiệu suất thu dextrin khi thủy phân bột năng 10%

Thời gian thủy phân (phút) Khối lƣợng dextrin (g) Hiệu suất (%)

10 1,93 ± 0,032 96,5 ± 1,61

20 1,86 ± 0,015 93,17 ± 2,73

30 1,72 ± 0,055 85,83 ± 0,77

40 1,62 ± 0,032 81,17 ± 1,59

Page 46: Nguyen Thanh Thuy

Dextr

in (

g)

Dextr

in (

g)

34

2,5

2,0

1,5

1,0

0,5

0,0

1,93 1,861,72 1,62

10 20 30 40Thời gian thủy phân (phút)

Biểu đồ 4.3. Khối lƣợng dextrin thu đƣợc khi thủy phân hồ bột năng 10%

Sau khi thủy phân hết tinh bột, α-amylase sẽ chuyển sang thủy phân

dextrin. Vì vậy, nếu kéo dài thời gian thủy phân lƣợng dextrin thu đƣợc sẽ thấp dần.

Bảng 4.11. Hiệu suất thu dextrin khi thủy phân bột năng 15%

Thời gian thủy phân (phút) Khối lƣợng dextrin (g) Hiệu suất (%)

10 2,01 ± 0,071 67 ± 2,36

20 2,37 ± 0,065 78,89 ± 2,16

30 2 ± 0,081 66,67 ± 2,69

40 1,93 ± 0,069 64,22 ± 2,31

3,0

2,5 2,01

2,0

1,5

1,0

0,5

0,0

10

2,37 2,03

20 30

1,93

40

Thời gian thủy phân (phút)

Biểu đồ 4.4. Khối lƣợng dextrin thu đƣợc khi thủy phân hồ bột năng 15%

Page 47: Nguyen Thanh Thuy

Dextr

in (

g)

35

Bảng 4.12. Hiệu suất thu dextrin khi thủy phân bột năng 20%

Thời gian thủy phân (phút)

10

20

30

40

Khối lƣợng dextrin (g) Hiệu suất (%)

2,25 ± 0,072 56,25 ± 1,81

2,507 ± 0,086 62,67 ± 2,14

2,363 ± 0,102 59,08 ± 2,54

2,303 ± 0,064 57,58 ± 1,59

4,0

3,0 2,512,25 2,36 2,30

2,0

1,0

0,0

10 20 30 40

Thời gian thủy phân (phút)

Biểu đồ 4.5. Khối lƣợng dextrin thu đƣợc khi thủy phân hồ bột năng 20%

Đối với hồ bột năng 15% và 20%, do nồng độ tinh bột cao làm cho khả

năng thủy phân tinh bột của α-amylase giảm nên hiệu suất thu dextrin không cao. Ở

30 và 40 phút mặc dù lƣợng tinh bột vẫn còn nhiều nhƣng lƣợng dextrin thu đƣợc vẫn

không tăng.

Khối lƣợng dextrin thu đƣợc nhiều nhất khi thủy phân bột năng 10% là 1,93 g

đạt hiệu suất là 96,5% và thời gian thủy phân là 10 phút (theo bảng 4.10).

Đối với dung dịch bột năng 15%, lƣợng dextrin nhiều nhất là 2,37 g, hiệu suất

78,89% và thời gian thủy phân là 20 phút (theo bảng 4.11).

Page 48: Nguyen Thanh Thuy

36

Dung dịch bột năng 20% có lƣợng dextrin cao nhất là 2,5 g, hiệu suất

62,67% và thời gian thủy phân là 20 phút (theo bảng 4.12).

Hình 4.4. Chế phẩm α-amylase Hình 4.5. Chế phẩm dextrin

Page 49: Nguyen Thanh Thuy

37

Chƣơng 5

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

5.1. KẾT LUẬN

- Thời gian nuôi cấy tốt nhất để thu α-amylase từ Bacillus subtilis là 48 giờ.

- Tinh sạch sơ bộ dịch chiết α-amylase từ canh trƣờng nuôi cấy bằng cồn

96% tốt hơn (NH4)2SO4 với tỷ lệ cồn 96% thích hợp nhất là 1:3 với hiệu suất thu

enzyme theo hoạt độ là 90,84% và gian tủa là 15 phút.

- Nhiệt độ và pH tối ƣu cho hoạt động thủy phân của α-amylase tƣơng ứng là

55oC và 6,0.

- Lƣợng dextrin thu đƣợc cao nhất (1,94 g) đạt hiệu suất 96,83% khi thủy

phân bột năng (khoai mì) 10%.

5.2. ĐỀ NGHỊ

- Tối ƣu các điều kiện nuôi trên khay để thu α-amylase có hoạt độ cao hơn.

- Tủa enzyme ở nhiều nồng độ cồn khác nhau.

- Xác định lƣợng tinh bột có trong các nguồn tinh bột khảo sát.

- Định lƣợng dextrin thật trong chế phẩm dextrin.

- Tách và khảo sát tính chất các phân đoạn dextrin từ sản phẩm dextrin thu

đƣợc; nghiên cứu ứng dụng chế phẩm dextrin vào trong chế biến thực phẩm và y

dƣợc.

Page 50: Nguyen Thanh Thuy

38

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu tiếng Việt 1. Lâm Thị Kim Châu, Nguyễn Nhƣ Nhứt, 2006. Phương pháp kiểm tra

một số enzyme dùng trong chăn nuôi. Giáo trình khoa Sinh Học Bộ môn Sinh Hóa Đại học Khoa Học Tự Nhiên, TP. Hồ Chí Minh, tr. 16 - 17.

2. Lâm Thị Kim Châu, Văn Đức Chín, Ngô Đại Nghiệp, 2004. Thực tập lớn sinh hóa. Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia, TP. Hồ Chí Minh, tr. 36 - 46.

3. Lê Hồng Phú, 2000. Khảo sát qui trình điều chế dextrin từ một số loại tinh bột bằng sự thủy giải bởi acid HCl. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Sinh Học, Đại học Khoa Học Tự Nhiên, TP. Hồ Chí Minh.

4. Lƣơng Đức Phẩm, 1998. Công nghệ vi sinh vật. Nhà xuất bản Nôngnghiệp Hà Nội, tr. 249 - 257.

5. Nguyễn Đức Duy Anh, 2005. Xác định môi trường tối ưu để thu sinh khối và enzyme của vi khuẩn Bacillus subtilis, Lactobacillus acidophilus và thử nghiệm sản xuất chế phẩm sinh học. Khóa luận tốt nghiệp ngành Công Nghệ Sinh Học, Đại học Nông Lâm, TP. Hồ Chí Minh.

6. Nguyễn Đức Lƣợng, 2004. Công nghệ sản xuất mì chính và các sản phẩm lên men cổ truyền. Nhà xuất bản Khoa Học Kỹ Thuật.

7. Nguyễn Quỳnh Nam, 2006. Phân lập vi khuẩn Bacillus subtilis trong phân heo và thử đối kháng với Echerichia coli gây bệnh tiêu chảy tr ên heo. Luận văn tốt nghiệp Khoa Công Nghệ Sinh Học, Đại học Nông Lâm, TP. Hồ Chí Minh.

8. Nguyễn Tiến Thắng, 2002. Giáo trình Công nghệ enzyme. Viện Sinh Học Nhiệt Đới, TP. Hồ Chí Minh, tr. 42- 73.

9. Nguyễn Thị Nhƣ Thủy, 2005. Khảo sát các đặc tính của enzyme amylase thu nhận từ hai chủng nấm mốc Aspergillus niger và Aspergillus oryzae. Khóa luận cử nhân khoa học ngành Sinh Hóa, Đại học Khoa Học Tự Nhiên TP. Hồ Chí Minh.

10. Nguyễn Thị Thu Thủy, 2006. Khảo sát khả năng tổng hợp α-amylase và một số điều kiện kỹ thuật ảnh hưởng lên quá trình tăng sinh của Bacillus

Page 51: Nguyen Thanh Thuy

39

sp. Báo cáo thực tập tốt nghiệp ngành Sinh Hóa, Đại học Khoa Học Tự Nhiên TP. Hồ Chí Minh.

11. Nguyễn Xuân Thủy, 2001. Khảo sát qui trình điều chế dextrin từ một số

loại tinh bột bằng sự thủy giải bởi enzyme. Khóa luận cử nhân khoa học

ngành Sinh Học, Đại học Khoa Học Tự Nhiên, TP. Hồ Chí Minh.

12. Phạm Thị Ánh Hồng, 2003. Kỹ Thuật Sinh Hóa. Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh.

13. Trần Đỗ Quyên, 2004. Thu nhận và khảo sát hoạt tính của chế phẩm

alpha amylase từ Bacillus subtilis. Báo cáo thực tập tốt nghiệp ngành

Sinh Hóa, Đại học Khoa Học Tự Nhiên TP. HCM.

14. Trần Linh Thƣớc, 2005. Phương pháp phân tích vi sinh vật trong thực

phẩm và mỹ phẩm. NXB Giáo Dục, tr. 65 - 71.

Tài liệu tiếng Anh

15. K. Clarkson, B. Jones, R. Bott, B. Bower, G. Chotani, T. Becker, Enzymes: Screening, Expression, Design and Production, Enzymes in Farm Animal Nutrition (Michael R. Bedford, Gary G. Partridge). CABI publishing, OCAB International, 2001, p. 337 - 346.

Tài liệu từ internet

16. Ngô Xuân Mạnh, Võ Nhân Hậu, Nguyễn Thị Tú. Nghiên cứu các điều

kiện tối ưu cho việc thu nhận α-amylase chịu nhiệt từ vi khuẩn Bacillus

licheniformis. < http://www.hau1.edu.vn/tc_khktnn/upload%5CVoNhanHau_kt&cn52005.pdf>

17. Steven J. McWethy, Paul A. Hartman. Purification and Some

Propeerties of an Extracellular Alpha-amylase from Bactriodes

amylophilus. Journal of Bacteriology, March. 1977, p. 1537 - 1544. (URL: http://www.pubmedcentral.nih.gov/articlerender.fcgi?artid=235133)

18. Janusz Kapusniak, Anna Tyflewska. The utilisation of dextrins from the

thermolysis of starch with biogenic amino acids by Lactobacillus

rhamnosus bacteria. Food, Agriculture & Enviroment Vol 2 (1): 153 -

Page 52: Nguyen Thanh Thuy

159. 2004, Science and Technology, WFL Publisher. <URL: http://www.world-food.net/scientificjournal/2004/issue1/pdf/food/f27.pdf>

Page 53: Nguyen Thanh Thuy

40

19. Hopek M., Ziobro R, Achremowicz B., 2006. Comparison of the effects

of microbial a-amylase and scalded flour on bread quality. Acta Sci. Pol,

Technol. Aliment .5(1), 97 - 106. <URL: http://www.food.actapol.net/pud/8_1_2006.pdf>

20. O. S. AZEEZ, 2005. Production of Dextrins from Cassava Starch.

Chemical Engineering Department, Federal University of Technology, Minna, Nigeria, Lenardo Journal of Sciences ISSN 1583 - 0233.

<URL: http://ljs.academicdirect.org/A07/09_16.pdf>

21. Dextrin. The Colombia Encylopedia, Sixthedition. Copyright 2001 - 05 Colombia University Press.

<URL:http:// www.bartleby.com/65/de/dextrin.html>

22. Bacillus subtilis <URL: http://en.wikipedia.org/wiki/ Bacillus subtilis>

<URL: http://www.epa.gov/oppt/biotech/pubs/fra/fra009.htm>

Page 54: Nguyen Thanh Thuy

41

PHỤ LỤC

1. THÀNH PHẦN MỘT SỐ LOẠI MÔI TRƢỜNG

1.1. Môi trƣờng nƣớc chiết giá đậu đƣờng pepton agar

Giá đậu 100g

D-glucose 50g

Pepton 10g

Agar 20g

Nƣớc cất đủ 1000 ml

pH = 7

Đun sôi 100g giá với 1000 ml nƣớc cất trong 30 phút, để nguội. Lọc nƣớc giá

bằng vải lọc và định mức lại cho đủ 1000 ml. Cho glucose, pepton, agar vào và đun

sôi, khuấy đều. Phân vào từng ống nghiệm, mỗi ống khoảng 10 ml môi trƣờng, hấp

khử trùng ở 1atm trong 30 phút. Các ống nghiệm sau khi hấp đƣợc để nghiêng.

1.2. Môi trƣờng nƣớc chiết giá đậu đƣờng pepton

Giá đậu 100g

D-glucose 50g

Pepton 10g

Nƣớc cất đủ 1000 ml

pH = 7

Cho Glucose, pepton vào nƣớc chiết giá, khuấy đều và cho vào các erlen. Hấp khử

trùng ở 1atm trong 30 phút.

Page 55: Nguyen Thanh Thuy

42

1.3. Môi trƣờng nuôi cấy bán rắn

Bã đậu nành 50g

Cám bắp 50g

NaCl 0.36g

CaCl2 0.6g

DAP 0.2g

MgSO4 0.5g

Nƣớc cất đủ 135 ml

pH = 7

2. CÁC PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN

2.1. Phƣơng pháp đếm khuẩn lạc

Khác với phƣơng pháp đếm trực tiếp dƣới kính hiển vi, phƣơng pháp đếm

khuẩn lạc cho phép xác định số lƣợng tế bào vi sinh vật còn sống hiện diện trong

mẫu.

Ƣu điểm của phƣơng pháp này là độ nhạy cao, cho phép định lƣợng vi sinh vật ở

mật độ thấp trong mẫu.

Cách thực hiện

- Pha loãng mẫu theo dãy thập phân:

Mẫu đƣợc pha loãng tuần tự thành dãy các nồng độ thập phân: hút 1 ml mẫu

(hoặc dung dịch có độ pha loãng trƣớc đó) vào ống nghiệm chứa 9 ml nƣớc cất đã khử

trùng, lắc đều.

- Sau khi đã pha loãng thành các nồng độ 10-3,10-4, 10-5, 10-6,… hút 1 ml dịch pha

loãng ở mỗi nồng độ cho vào đĩa petri. Đổ khoảng 15 - 20 ml môi trƣờng đã khử

trùng và để nguội đến 45 - 50oC vào đĩa petri có mẫu.

- Xoay nhẹ đĩa petri cùng chiều và ngƣợc chiều kim đồng hồ vài lần để dung dịch

giống đƣợc trộn đều trong môi trƣờng cấy.

- Đậy nắp đĩa petri, để đông tự nhiên, lật ngƣợc đĩa.

- Sau 24 giờ tiến hành đếm số lƣợng khuẩn lạc mọc trên đĩa.

Page 56: Nguyen Thanh Thuy

43

Tính kết quả

Mật độ tế bào vi khuẩn trong mẫu ban đầu tính từ số liệu của độ pha loãng D i

đƣợc tính theo công thức:

Mi (CFU/ml) = Ai x Di/V

Trong đó: Ai là số khuẩn lạc trung bình /đĩa

Di là độ pha loãng

V là dung tích huyền phù tế bào cho vào mỗi đĩa (ml).

Mật độ tế bào trung bình MI trong mẫu ban đầu là trung bình cộng của M i ở các

nồng độ pha loãng khác nhau.

2.2. Phƣơng pháp đo độ

đục

Nguyên tắc

Khi một pha lỏng có chứa nhiều phần tử không tan thì sẽ hình thành một hệ

huyền phù và có độ đục bởi các phần tử hiện diện trong môi trƣờng lỏng cản ánh

sáng, làm phân tán chùm ánh sáng tới.

Tế bào vi sinh vật cũng là một thực thể nên khi hiện diện trong môi trƣờng cũng làm

môi trƣờng trở nên đục. Độ đục của huyền phù tỷ lệ với mật độ tế bào.

Tiến hành

- Xây dựng đƣờng tƣơng quan tuyến tính giữa độ đục và mật độ tế bào:

Các huyền phù của vi sinh vật cần kiểm nghiệm đƣợc pha loãng và đo OD610nm đạt

các giá trị lân cận 0,1; 0,2; 0,3; 0,4 và 0,5.

Dùng phƣơng pháp đếm khuẩn lạc xác định mật độ tế bào (N/ml) của các huyền phù

này.

Tính giá trị log(N/ml) cho mỗi giá trị mật độ N/ml tƣơng ứng với mỗi độ đục. Vẽ

đƣờng biểu diễn của log(N/ml) (trục tung) theo OD610nm (trục hoành). Xác định khoảng

tuyến tính giữa log(N/ml) và OD610nm.

- Xác định mật độ tế bào theo độ đục:

Đo độ đục của huyền phù tế bào cần xác định mật độ

Từ trị số OD610nm đo đƣợc, dựa vào đƣờng tƣơng quan giữa log(N/ml) và độ đục

OD610nm suy ra trị số log(N/ml) và trị số mật độ N/ml (N/ml = 10a với a = log(N/ml).

Page 57: Nguyen Thanh Thuy

44

2.3. Phƣơng pháp tinh sạch enzyme

bằng cồn

Nguyên tắc

Độ hòa tan của protein trong dung dịch phụ thuộc vào nhiều yếu tố, một trong số

đó là hằng số điện môi của dung dịch. Nhìn chung, những phân tử có hằng số điện

môi lớn (nhƣ nƣớc, dimethylsulphoxid) có thể ổn định các tƣơng tác giữa chúng với

các phân tử protein và tạo điều kiện thuận lợi cho sự hòa tan của protein trong dung

dịch. Ngƣợc lại, các dung môi với hằng số điện môi nhỏ (aceton, ethanol…) ngăn

cản sự phân tán của các phân tử protein trong môi trƣờng. Do đó, độ hòa tan của

những phân tử protein giảm và xảy ra sự kết tủa do sự làm giảm hằng số điện môi

hiện hữu của môi trƣờng.

Cách tiến hành

Sau khi cho cồn vào, enzyme sẽ bị kết tủa. Ly tâm loại cồn, thu tủa enzyme.

Tủa enzyme đƣợc hòa tan trong dung dịch đệm acetate (pH=5) và đo hoạt tính

enzyme bằng phƣơng pháp Heinkel kết hợp với định lƣợng protein bằng phƣơng pháp

Lowry.

2.4. Phƣơng pháp tủa enzyme bằng

(NH4)2SO4

Nguyên tắc

Ở nồng độ muối cao thì khả năng hòa tan của enzyme giảm mạnh và có xu

hƣớng kết lắng vì nồng độ muối cao làm giảm hằng số điện môi của dung dịch, làm

protein bị mất nƣớc.

Cách tiến hành

Cân chính xác lƣợng muối (NH4)2SO4 ứng với các nồng độ bão hòa trong 10 ml dịch

chiết enzyme (xem bảng 2.1).

Bảng 2.1. Khối lƣợng tƣơng ứng các độ bão hoà

Độ bão hoà 50 55 60 65 70

(%)

(NH4)2SO4

3,1 3,51 3,9 4,3 4,72(gram)

Page 58: Nguyen Thanh Thuy

45

Cho 10 ml dịch chiết enzyme vào erlen và đƣa vào máy khuấy từ, cho từ từ

muối vào. Sau 30 phút lấy ra ly tâm.

2.5. Phƣơng pháp

Heinkel

Thực hiện

Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch tinh bột 1%, 1 ml dung dịch NaCl 0,1%, 2

ml dung dịch đệm phosphate 0,05M, pH 6,0. Lắc đều, để ống nghiệm trong tủ ấm ở

30oC, 15 - 20 phút để dung dịch đạt đến 30oC. Thêm 1 ml dung dịch enzyme đã pha

loãng và đạt đến 30oC vào ống nghiệm. Lắc đều và tiếp tục giữ ở 30oC trong 30

phút. Lấy ống nghiệm ra khỏi tủ ấm cho ngay vào 5 ml dung dịch HCl 1N để dừng

phản ứng.

Song song với mẫu thí nghiệm, làm mẫu kiểm tra đối chứng tƣơng tự nhƣ trên

nhƣng cho dung dịch HCl vào trƣớc rồi cho enzyme vào.

Lấy 1 ml mẫu thí nghiệm và đối chứng cho vào ống nghiệm mới, thêm vào 9 ml dung

dịch Iod pha loãng 450 lần. Lắc đều, so màu ở bƣớc sóng 560 nm. Lấy hiệu số đọc đƣợc

trên máy giữa mẫu đối chứng và thí nghiệm đối chiếu với đƣờng cong tiêu chuẩn, tính số

mg tinh bột đã bị thủy phân.

Cách tính

Đơn vị hoạt động của enzyme là lƣợng enzyme có khả năng phân giải 1 mg tinh

bột thành các sản phẩm không tạo màu với Iod sau 30 phút ở điều nhiệt độ thí

nghiệm.

Hoạt độ A = Số mg tinh bột bị phân giải * Độ pha loãng (UI).

2.6. Phƣơng pháp Lowry định lƣợng protein hòa tan trong

nƣớc

Nguyên tắc

Hầu hết các protein đều chứa Tyrosin và Tryptophan. Hàm lƣợng của những

amino acid này tùy thuộc vào loại protein. Vì vậy, những protein cùng một loại với nhau

có hàm lƣợng các amino acid này giống nhau.

Khi cho protein tác dụng với thuốc thử Folin sẽ tạo thành một phức chất có

màu. Cƣờng độ màu của phức này tỷ lệ với hàm lƣợng Tyrosin và Tryptophan

Page 59: Nguyen Thanh Thuy

46

(cũng là lƣợng protein). Vì thế ta có thể dùng phƣơng pháp so màu để xác định hàm

lƣợng protein.

Hóa chất

Dung dịch albumin 0,1%: cân chính xác 0,1 g albumin pha với nƣớc cất thành

100 ml.

Dung dịch A: cân 2 g Na2CO3 hòa trong NaOH 0,1N thành 100 ml

Dung dịch B: 0,5 g CuSO4.5H2O hòa trong natri citrate 1% thành 100 ml

Dung dịch C: hỗn hợp A và B theo tỉ lệ 49:1. dung dịch C pha trƣớc khi dùng 30

phút.

Thuốc thử Folin: pha loãng 3 lần từ Folin đậm đặc.

Cách tiến hành

+ Lập đồ thị chuẩn:

Chuẩn bị dung dịch protein chuẩn có các nồng độ: 0, 50, 100, 150, 200, 250

μg/ml từ dung dịch albumin chuẩn 0,1% pha loãng với nƣớc cất theo các tỷ lệ khác

nhau (xem bảng 2.1)

Bảng 2.2. Cách pha các nồng độ albumin

Số ống nghiệm 1 2 3 4 5 6

Albumin 1% (ml) 0 0,5 1 1,5 2 2,5

Nƣớc cất (ml) 10 9,5 9 8,5 8 7,5

Protein (µg/ml) 0 50 100 150 200 250

Hút 0,4 ml dung dịch albumin đã pha loãng theo bảng 3 từ các ống 1 - 6 cho vào 6

ống nghiệm mới theo thứ tự. Thêm vào 2 ml dung dịch C, lắc đều, để yên ở nhiệt độ

phòng trong 5 phút. Thêm 0,2 ml Folin, lắc đều, để yên 5-10 phút, thêm nƣớc cất đủ 5

ml. So màu ở bƣớc sóng 750 nm.

Xác định trị số mật độ quang của các ống, từ đó xây dựng đồ thị biểu diễn sự biến

thiên của mật độ quang (∆OD) theo nồng độ protein chuẩn (μg/ml).

Page 60: Nguyen Thanh Thuy

47

+ Xác định hàm lƣợng protein trong mẫu:

Hút vào ống nghiệm 0,4 ml dung dịch mẫu thí nghiệm. Thêm vào 2 ml dung dịch

C, lắc đều, để yên trong 5 phút.

Thêm 0,2 ml thuốc thử Folin, lắc đều, để yên 5 - 10 phút, thêm nƣớc cất cho đủ

5 ml. Đem đo mật độ quang ở bƣớc sóng 750 nm.

Cách tính

Từ đƣờng chuẩn so sánh mật độ quang của ống nghiệm chứa mẫu protein, từ đó suy

ra hàm lƣợng protein của nguyên liệu là a (μg/ml)

Lƣợng protein (M) có trong 1 g nguyên liệu đƣợc tính theo công thức:

M= a x 10 -3 x n m

mg protein/g

Với a: hàm lƣợng protein (μg/ml dung dịch)

n: hệ số pha loãng mẫu

m: khối lƣợng nguyên liệu lấy phân tích (g)

2.7. Phƣơng pháp thu nhận dextrin

Các bƣớc tiến hành:

- Dịch hóa: trong thời gian hồ hóa tinh bột, ta để dung dịch enzyme ở nhiệt

độ thích hợp để enzyme đƣợc hoạt hóa. Tinh bột đƣợc hồ hóa và làm nguội khoảng

50oC, sau đó bổ sung enzyme vào dung dịch hồ tinh bột. Từ lúc cho enzyme vào,

khuấy liên tục, khuấy kỹ để tạo sự tiếp xúc giữa enzyme và cơ chất đồng đều. Thời

gian từ lúc hồ hóa tinh bột đến lúc làm nguội và cho enzyme vào khoảng 5 phút.

- Khi hồ tinh bột bắt đầu lỏng ra, tính thời gian.

- Bất hoạt enzyme: sau mỗi thời gian khảo sát ta bất hoạt enzyme nhằm đảm bảo

chính xác các thông số đo tại thời điểm khảo sát bằng cách làm lạnh và thêm 5 ml dung

dịch HCl 5%.

- Sau đó ly tâm loại bỏ tinh bột thừa, tủa cồn thu dextrin, đem sấy khô ở 70 -

80oC.

Page 61: Nguyen Thanh Thuy

Log (

N/m

l)

48

2.8. Đồ thị chuẩn xác định mật độ tế bào

Bảng 2.3. Giá trị OD610nm tƣơng ứng mật độ tế bào

OD610nm

Mật độ trung bình

(N/ml)

Log (N/ml)

0,12

15,333x106

7,186

0,221

34x106

7,531

0,306

52,333x106

7,719

0,41

100,333x106

8,001

0,53

141x106

8,149

8,4

8,0

7,6

7,2

6,8

0,1

y = 2,3588x + 6,9686

R2 = 0,9725

0,2 0,3 0,4 0,5 0,6

OD610nm

Đồ thị 2.1. Sự tƣơng quan giữa giá trị OD61onm và mật độ tế bào

2.9. Đồ thị chuẩn xác định lƣợng tinh bột bị thủy phân theo

phƣơng pháp Heinkel

Bảng 2.4. Giá trị OD650nm tƣơng ứng hàm lƣợng tinh bột

Tinh bột (mg/ml) 0 2 4 6 8 10

OD trung bình 0,016667 0,139 0,2497 0,3673 0,467 0,56167

dOD560nm 0 0,1223 0,233 0,3507 0,450333 0,545

Page 62: Nguyen Thanh Thuy

dO

DdO

D

49

0,6 y = 0,0561x

0,5 R2 = 0,997

0,4

0,3

0,2

0,1

0

0 2 4 6 8 10

tinh bột (mg/ml)

Đồ thị 2.2. Sự tƣơng quan giữa giá trị OD560nm và hàm lƣợng tinh bột (mg/ml)

2.10. Đƣờng chuẩn xác định hàm lƣợng protein theo phƣơng pháp LOWRY

Bảng 2.5. Giá trị OD750nm tƣơng ứng với các nồg độ albumin

Albumin (μg/ml) 0 50 100 150 200 250

OD750nm trung bình 0,043 0,1117 0,1683 0,2253 0,277 0,33133

dOD 0 0,0687 0,1253 0,1823 0,234 0,28833

0,35 y = 0,0012x0,3 R2 = 0,9961

0,25 0,2

0,15 0,1 0,05

0

0 50 100 150 200 250

albumin (μg/ml)

Đồ thị 2.3. Sự tƣơng quan giữa giá trị OD750nm và hàm lƣợng protein

Page 63: Nguyen Thanh Thuy

50

2.11. Thời gian nuôi cấy Bacillus subtilis

Bảng 2.6. Ảnh hƣởng của thời gian nuôi cấy lên hoạt độ α-amylase

Thời gian (giờ)Số lần

1 2 3Trung

Phƣơng sai bình

Sai số

24

∆OD

Lƣợng tinh bột (mg/ml)

0,297 0,295 0,296

5,245 5,209 5,227

0,296 1E-06

5,227 0,0003332

0,0006

0,0105

Hoạt độ (UI/g CT) 52454,27 52089,17 52271,72 52272,38 33324,117 105,395

∆OD 0,264 0.262 0,258 0,261 9,33E-06 0,0018

36 Lƣợng tinh bột (mg/ml) 4,634 4,597 4,524 4,585 0,0031103 0,0322

Hoạt độ (UI/g CT) 367790,03 361948,7 375092,2 366817,31 43365784 3802,008

∆OD

Lƣợng tinh bột48 (mg/ml)

0,267 0,265 0,269

4,689 4,652 4,725

0,267 4E-06

4,689 0,001333

0,0012

0,0211

Hoạt độ (UI/g CT) 468865,3 465214,3 472516,2 468865,26 13329647 2107,894

∆OD 0,256 0,251 0,251 0,252 8,33E-06 0,0017

60 Lƣợng tinh bột (mg/ml)

4,488 4,397 4,397 4,427 0,002777 0,0304

Hoạt độ (UI/g CT) 448784,9 439657,4 439657,4 442699,56 27770097 3042,482

∆OD 0,233 0,233 0,230 0,231 2,33E-06 0,0009

72 Lƣợng tinh bột (mg/ml)

4,068 4,050 4,013 4,044 0,0007776 0,0161

Hoạt độ (UI/g CT) 406798,6 404973,1 401322,2 404364,3 7775627,2 1609,93

2.12. Kết quả tủa enzyme bằng cồn 96% và (NH4)2SO4

Bảng 2.7. Ảnh hƣởng của tỷ lệ cồn 96% lên hoạt độ α-amylase

Trƣớc tủaHoạt độ (UI/ml dịch chiết enzyme)

5020,56Hoạt độ (UI/10ml DCE)

50205,64Hoạt độ (UI/100ml CPE tƣơi)

Enzyme/cồn TrungPhƣơng

Sai số

Hiệu suất

Lần 1 Lần 2 Lần 3 bình sai (%)

1:1 4001,80 4640,72 4458,17 4366,90 108303,38 190,003 8,698

1:2 44025,66 43934,38 44208,21 44056,08 19439,07 80,497 87,751

1:3 45303,50 45577,32 45942,42 45607,75 102749,4 185,067 90,842

1:4 44345,12 44071,29 44436,39 44284,27 36101,13 109,698 88,206

1:5 43341,10 43614,92 42702,18 43219,40 219383,77 270,422 86,085

Page 64: Nguyen Thanh Thuy

51

Bảng 2.8. Hàm lƣợng protein tƣơng ứng các tỷ lệ cồn 96% và α-amylase

Trƣớc tủa

Enzyme/cồn

Protein (mg/ml DCE) 9,703

Protein (mg/100ml CP tƣơi )

Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB

Protein (mg/10ml DCE) 97,032

HiệuPhƣơng sai Sai số suất

(%) 1:1 10,900 10,112 10,375 10,462 0,1609487 0,232 10,78

1:2 14,883 16,809 16,196 15,963 0,9682472 0,568 16,45

1:3 22,193 21,405 21,668 21,756 0,1609487 0,232 22,42

1:4 22,894 23,069 23,419 23,127 0,0715328 0,154 23,83

1:5 23,638 23,463 23,988 23,696 0,0715328 0,154 24,42

Bảng 2.9. Hoạt độ α-amylase sau khi tủa bằng (NH4)2SO4

Trƣớc tủaHoạt độ (UI/ml DCE)

5157,47

Hoạt độ (UI/10ml DCE)

51574,76

Độ bão hòa (%) Lần 1

Hoạt độ (UI/100ml CP tƣơi) Phƣơng

Lần 2 Lần 3 TB sai

HiệuSai số suất

(%) 50 31571,450 31693,149 32240,796 31835,132 127125,3 205,852 61,73

55 37017,493 36774,095 36956,644 36916,077 16044,95 73,132 71,58

60 37595,565 37595,565 37534,715 37575,282 1234,227 20,283 72,86

65 37078,343 37504,290 37260,892 37281,175 45666,38 123,378 72,29

70 36743,670 36865,369 37169,617 36926,219 48134,84 126,669 71,60

Bảng 2.10. Hàm lƣợng protein tƣơng ứng các độ bão hoà (NH4)2SO4 dùng tủa

α-amylase

Trƣớc tủa

Độ bão hòa (%) Lần 1

Protein (mg/ml DCE)

9,85

Protein (mg/100ml CP tƣơi)

Lần 2 Lần 3

Protein (mg/10ml DCE)

98,57Hiệu

Phƣơng sai Sai số suất TB (%)

50 14,825 14,591 15,000 14,805 0,0420113 0,118 15,02

55 16,021 15,846 15,671 15,846 0,0306569 0,101 16,08

60 15,904 16,488 16,488 16,293 0,1135441 0,195 16,53

65 16,605 16,546 16,897 16,683 0,0351987 0,108 16,92

70 19,173 19,231 18,706 19,037 0,0828872 0,166 19,31

Page 65: Nguyen Thanh Thuy

52

2.13. Kết quả khảo sát ảnh hƣởng của thời gian tủa cồn 96%

Bảng 2.11. Hoạt độ α-amylase sau các thời gian tủa cồn 96%

Trƣớc tủa

Phút Lần 1

Hoạt độ (UI/ml DCE)

5020,56

Hoạt độ (UI/100ml CP tƣơi)

Lần 2 Lần 3

Hoạt độ (UI/10ml DCE)

50205,64

HiệuTrung Phƣơng sai Sai số suất bình (%)

15 50277,96 50186,68 50643,06 50369,23 58317,204 139,424 93,24

30 48680,65 48771,93 48771,93 48741,50 2777,010 30,425 90,23

45 45759,87 46033,69 46033,69 45942,42 24993,087 91,274 85,05

60 45486,05 45851,15 45851,15 45729,45 44432,155 121,699 84,65

75 44253,84 44162,57 45075,31 44497,24 252707,884 290,234 82,37

Bảng 2.12. Hàm lƣợng protein tƣơng ứng các thời gian tủa cồn 96%

Trƣớc tủa

Phút

Protein (mg/ml DCE) 9,703

Protein (mg/100ml CP tƣơi)

Lần 1 Lần 2 Lần 3

Protein (mg/10ml DCE) 97,032

HiệuPhƣơng sai Sai số suất

TB (%) 15 21,230 21,580 21,668 21,493 0,0536496 0,134 22,15

30 22,193 22,368 21,931 22,164 0,0485401 0,127 22,84

45 23,244 23,069 22,894 23,069 0,0306569 0,101 23,77

60 23,463 23,813 24,251 23,842 0,1558393 0,228 24,57

75 24,294 24,469 24,207 24,324 0,0178832 0,077 25,07

Page 66: Nguyen Thanh Thuy

53

2.14. Kết quả khảo sát ảnh hƣởng của nhiệt độ lên hoạt độ của CPE

Bảng 2.13. Ảnh hƣởng của nhiệt độ lên hoạt độ của chế phẩm α-amylase

Nhiệt độ (oC)Số lần

1 2 3Trung

Phƣơng sai bình

Sai số

∆OD 0,279 0,284 0,293 0,285 5,03333E-05 0,0041

30 Lƣợng tinh bột (mg/ml)

4,917 5,008 5,172 5,032 0,0167731 0,075

Hoạt độ(UI/g CP) 819473 834686 862068 838742 4,66E+08 12462

∆OD 0,317 0,323 0,320 0,320 9,33333E-06 0,0018

40 Lƣợng tinh bột (mg/ml) 5,601 5,711 5,674 5,662 0,0031103 0,032

Hoạt độ (UI/g CP) 933566 951821 945736 943708 86395857,8 5366

∆OD

Lƣợng tinh bột 45 (mg/ml)

0,326 0,324 0,329

5,775 5,738 5,830

0,326 6,33333E-06

5,781 0,0021105

0,0015

0,027 Hoạt độ(UI/g CP) 962469,8 956385 971597 963484 58625760,65 4420

50

∆OD

Lƣợng tinh bột (mg/ml)

0,425 0,422 0,422

7,573 7,518 7,518

0,423 3E-06

7,536 0,0009997

0,0010

0,018

Hoạt độ(UI/g CP) 1262154 1253027 1253027 1256069 27770097,15 3042

∆OD 0,445 0,446 0,448 0,446 2,33333E-06 0,0009

55 Lƣợng tinh bột (mg/ml)

7,938 7,956 7,992 7,962 0,0007776 0,016

Hoạt độ(UI/g CP) 1323004 1326046 1332131 1327060 21598964,45 2683

60

∆ODLƣợng tinh bột

(mg/ml)

0,411 0,417 0,413

7,327 7,436 7,363

0,414 9,33333E-06

7,375 0,0031103

0,0018

0,032

Hoạt độ(UI/g CP) 1221081 1239336 1227166 1229194 86395857,8 5366

65

∆ODLƣợng tinh bột

(mg/ml)

0,310 0,302 0,315

5,483 5,337 5,574

0,309 4,3E-05

5,464 0,0143294

0,0038

0,069

Hoạt độ(UI/g CP) 913790 889450 929003 910748 398038059 11519

Page 67: Nguyen Thanh Thuy

54

2.15. Kết quả khảo sát ảnh hƣởng của pH lên hoạt độ của CPE

Bảng 2.14. Ảnh hƣởng của pH lên hoạt độ của chế phẩm α-amylase

pHSố lần

1 2Trung

3 bìnhPhƣơng sai Sai số

5,8

∆OD

Lƣợng tinh bột (mg/ml)

Hoạt độ(UI/g CT)

0,427

7,619

1269760, 5

0,424

7,564

1260633

0,416 0,422

7,418 7,533

1236293 1255562

3,23333E-05 0,0033

0,010774798 0,060

299299936 9988

6,0

∆OD

Lƣợng tinh bột (mg/ml)

Hoạt độ (UI/g CT)

0,4345 0,4445

7,755 7,938

1292579 1323004

0,4335 0,438

7,737 7,810

1289537 1301707

3,7E-05 0,0035

0,012329923 0,064

342497865 10685

∆OD 0,4215 0,4175 0,4175 0,419 5,33333E-06 0,0013

6,2 Lƣợng tinh bột (mg/ml)

7,518 7,445 7,445 7,469 0,001777286 0,024

Hoạt độ(UI/g CT) 1253027 1240857 1240857 1244914 49369062 4057

∆OD 0,4185 0,4165 0,4155 0,417 2,33333E-06 0,0009

6,4 Lƣợng tinh bột (mg/ml)

7,463 7,427 7,409 7,433 0,000777563 0,016

Hoạt độ(UI/g CT) 1243899 1237814 1234772 1238829 21598964 2683

∆OD 0,402 0,402 0,401 0,402 3,33333E-07 0,0003

6,6 Lƣợng tinh bột (mg/ml)

7,162 7,162 7,144 7,156 0,00011108 0,006

Hoạt độ(UI/g CT) 1193698 1193698 1190656 1192684 3085566 1014