Upload
hong-do
View
494
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................2LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................4DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH.............................................................................9KÝ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT..................................................................................10PHẦN 1: CÔNG TÁC QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM VÀ VT SAO HÔM................................................................................111. Tổ chức quản lý...................................................................................................................111.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.................................................111.2. Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác.................................................................................121.3. Một số chỉ tiêu kinh tế đơn vị..........................................................................................131.3.1. Công tác tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất của công ty..........................................131.3.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty...............................................................................151.3.2.1. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của bộ máy kế toán......................................151.3.2.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty.........................................................................16PHẦN 2: THỰC TẬP PHẦN HẠCH TOÁN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM VÀ VT SAO HÔM...............................................................202. Tổ chức công tác kế toán trong đơn vị..............................................................................202.1. Phân loại NVL tại công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao Hôm....................202.2. Đánh giá nguyên vật liệu tại công ty..............................................................................212.2.1. Đối với nguyên vật liệu nhập kho:................................................................................212.2.2. Đối với nguyên vật liệu xuất kho...................................................................................212.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty....................................................................212.3.1. Chứng từ kế toán...........................................................................................................212.3.2. Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu.................................................................................222.3.3. Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu..................................................................................382.3.4. Hạch toán trên sổ...........................................................................................................472.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty................................................................592.4.1. Tài khoản sử dụng.........................................................................................................592.4.2. Sổ kế toán tổng hợp.......................................................................................................59PHÂN 3:NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM VÀ VT SAO HÔM.............................663.1. Nhận xét về công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao Hôm.......................................................................................................................663.1.1. Ưu điểm..........................................................................................................................673.1.2. Nhược điểm....................................................................................................................673.2. Những kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao Hôm........................................................................68KẾT LUẬN..............................................................................................................................69
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 1
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
LỜI MỞ ĐẦU
Nước ta bước vào thời kỳ xây dựng đất nước và quá độ lên chủ nghĩa xã hội
trong hoàn cảnh vô cùng khó khăn, kinh tế nông nghiệp là chủ yếu và còn lạc hậu, cơ
sở vật chất và điều kiện kỹ thuật còn yếu kém. Trước năm 1986, nước ta duy trì cơ chế
tập trung quan liêu bao cấp, làm theo sức lực, hưởng theo nhu cầu đã làm nền kinh tế
nước ta càng trì trệ. Sau một năm Đại hội Đảng 6 diễn ra năm 1986, nước ta đã thay
đổi từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp thành cơ chế thị trường, điều đó đã thúc đẩy
lao động sản xuất, đặc biệt là các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân.
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp sản xuất muốn tồn tại và phát
triển nhất định phải có phương án sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Một quy
luật tất yếu trong nền kinh tế thị trường là cạnh tranh, doanh nghiệp phải tìm mọi biện
pháp để đứng vững và phát triển trên thương trường, đáp ứng được nhu cầu của người
tiêu dùng .
Ngày 07/11/2006, Việt Nam ra nhập WTO đã mở ra cơ hội và thách thức lớn
cho nền kinh tế Việt Nam. Nhu cầu thị trường đòi hỏi sản phẩm có chất lượng và an
toàn. Để đáp ứng yêu cầu trên đòi hỏi từng doanh nghiệp phải chuyên môn hóa sản
xuất theo dõi và giám sát tốt.
Chính vì vậy, các doanh nghiệp sản xuất phải giám sát từ khâu đầu đến khâu
cuối của quá trình sản xuất kinh doanh. Để thực hiện được điều đó thì doanh nghiệp
phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý mọi yếu tố có liên quan tới hoạt động
sản xuất kinh doanh. Công tác kế toán là một bộ phận cấu thành của hệ thống công cụ
để quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm
đảm bảo tính năng động, sáng tạo, tự chủ trong sản xuất kinh doanh, tính toán và xác
định hiệu quả kinh tế.
Ở bất kì một đơn vị nào, cho dù là đơn vị hành chính hay doanh nghiệp thì cũng
phải sử dụng nguyên vật liệu. Chỉ khác là sử dụng trong điều kiện như thế nào, nhiều
hay ít. Việc sử dụng nguyên vật liệu trong một doanh nghiệp phải phụ thuộc vào quy
mô và yêu cầu của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra là sử dụng
chúng như thế nào mới là yếu tố quyết định đến tình hình phát triển của doanh nghiệp.
Nhận thức được vai trò quan trọng của công tác kế toán nguyên vật liệu trong
toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp hiện nay nên sau một thời gian đi thực tập ở
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
công ty TNHH một thành viên thương mại và vận tải Sao Hôm em đã chọn đề tài: “kế
toán nguyên vật liệu” làm báo cáo của mình.
Nội dung báo cáo của em gồm 03 chương:
Chương 1:Nghiên cứu công tác tổ chức quản lý của công ty TNHH một
thành viên TM và VT Sao Hôm.
Chương 2: Thực tâp phần hạch toán kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH
một thành viên TM và VT Sao Hôm.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán tại công ty
TNHH một thành viên TM và VT Sao Hôm.
Do kiến thức còn hạn chế nên báo cáo của em không thể tránh khỏi những sai
sót. Vì vậy em kính mong nhận được sự giúp đỡ của thầy cô giáo trong khoa Kinh tế
và phòng Đào tạo để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em hoàn thành được đề tài này là do sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo Nguyễn
Thị Hồng và sự giúp đỡ của Ban giám đốc công ty TNHH một thành viên thương mại
và vận tải Sao Hôm cùng với anh chị phòng Kế toán.
Em xin chân thành cảm ơn !.
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 3
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao
Hôm đã giúp em vận dụng được những kiến thức đã học vào thực tế công tác kế toán
nguyên vật liệu, đồng thời từ thực tế để em củng cố được kiến thức đã học tại nhà
trường. Trong đề tài này em cũng xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến của mình với
mong muốn góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty.
Trước hết em xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô trong trường, đặc biệt là
các thầy cô đã tận tình chỉ bảo cho em trong suốt thời gian học tập trong nhà trường.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo Nguyễn Thị Hồng đã dành nhiều
thời gian hướng dẫn em nghiên cứu và giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Đồng
thời, em cũng xin cảm ơn các anh chị và ban lãnh đạo Công ty TNHH một thành viên
TM và VT Sao Hôm đã giúp em hoàn thành tốt đề tài này.
Mặc dù có nhiều cố gắng để hoàn thành luận văn nhưng không thể tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong được sự đóng góp của thầy cô và các bạn.
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 4
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
NHẬN XÉT
( Của giáo viên hướng dẫn)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Giáo viên hướng dẫn
(ký và ghi rõ họ tên)
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 5
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
NHẬN XÉT
( Của giáo viên hướng dẫn )
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Giáo viên hướng dẫn
(ký và ghi rõ họ tên)
NHẬN XÉT
(Của giáo viên hướng dẫn)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 6
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Giáo viên hướng dẫn
(ký và ghi rõ họ tên)
NHẬN XÉT
( Của giáo viên hướng dẫn)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 7
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Giáoviên hướng dẫn
(ký và ghi rõ họ tên)
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 8
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
KÝ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp
1 Bảng 1.1: Báo cáo kết quả hoạt động SXKD của công ty năm 2011- 2012
2
2 Sơ đồ 1.1: Sơ đồ công tác tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao Hôm
4
3 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao Hôm
5
4 Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
7
5 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ phương pháp ghi thẻ song song 8
6 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ trình tự nguyên vật liệu nhập kho 12
7 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ trình tự nguyên vật liệu xuất kho 28
9
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
PHẦN 1
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp
+ GTGT:
+ HĐ:
+ NVL:
+ NK
+ N- X- T
+ SXKD:
+ TNHH:
+ TM:
+ TSCĐ:
+ VT:
+ XD:
+ XK:
Giá trị gia tăng
Hóa đơn
Nguyên vật liệu
Nhập kho
Nhập- xuất- tồn
Sản xuất kinh doanh
Trách nhiệm hữu hạn
Thương mại
Tài sản cố định
Vận tải
Xây dựng
Xuất kho
10
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC TỐ CHỨC QUẢN LÝ CỦA
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM VÀ VT SAO HÔM
1. Tổ chức quản lý của công ty TNHHMTV TM và VT sao hôm
1.1. Lịch sứ hình thành và phát triển của công ty TNHHMTV TM và VT sao hôm
Bên cạnh những biến động lớn lao của thị trường Thế giới và hơn thế nước ta
đang trong giai đoạn thực hiện công cuộc đổi mới và từng bước phát triển hội nhập với
nền kinh tế Thế giới, để đạt được những thành quả về kinh tế hiện tại và hoàn thiện hệ
thống trong tương lai, Nhà nước không ngừng củng cố và hoàn thiện hệ thống quản lý
nền kinh tế vi mô và vĩ mô. Cụ thể là các chính sách kinh tế mới giữ vai trò quan trọng
trong quản lý điều hành kiểm soát nền kinh tế bằng pháp luật trong đó phải kể đến sự
đổi mới về cơ cấu quản lý, nguyên tắc quản lý tài chính, chế độ hạch toán và các luật
kinh tế mới. Đây là những nhân tố thúc đẩy quá trình sản xuất trong nước giúp cho các
Doanh nghiệp chủ động hơn trong kinh doanh.
Trong thời kỳ đổi mới các doanh nghiệp nước ta đã và đang phát triển cả về quy
mô và loại hình doanh nghiệp. Để đáp ứng được cơ sở vật chất cho đất nước đang phát
triển mạnh mẽ và để khẳng định được khả năng của bản thân trong sự cạnh tranh khốc
liệt của nền kinh tế thị trường thì ông Nguyễn Văn Nghị quyết định đứng ra thành lập
công ty và ngày 03/11/2008 Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao Hôm được
thành lập theo giấy phép đăng kí kinh doanh 0104004447 do sở Kế hoạch và Đầu tư
thành phố Hà Nội cấp.
Tên công ty: Công ty TNHH một thành viên Thương mại và Vận tải Sao Hôm.
Địa chỉ trụ sở chính: Thôn Thái Lai- Xã Minh Trí- Sóc Sơn- Hà Nội.
Điện thoại: 043.5995587 .Fax: 043.5997191.
Mã số thuế: 0103003034
Số tài khoản: 3160201004913 tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông
thôn Sóc Sơn.
Vốn điều lệ: 1.000.000.000 đ ( một tỷ đồng ).
Người đại diện theo pháp luật của công ty: Nguyễn Văn Nghị.
Chức năng: Giám đốc.
Công ty có tư cách pháp nhân, hạch toán kế toán độc lập, có con dấu và tài
khoản riêng. Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật và bình đẳng trước pháp luật.
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 11
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
Do công ty mới được thành lập nên gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình hoạt
động như việc chưa có nhiều kinh nghiệm trong quản lý cũng như sản xuất. Nhưng với
sự lỗ lực của ban Giám đốc và toàn bộ công nhân viên trong công ty đã dần dần khắc
phục được những khó khăn, tạo uy tín trên thị trường và từng bước kinh doanh có hiệu
quả. Được thể hiện qua bảng thống kê kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
như sau:
Bảng 1.1: Bảng Báo cáo kết quả hoạt động SXKD của Công
ty năm 2011- 2012
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012
1. Doanh thu 2.725.500.000 3.633.350.000
2. Lợi nhuận trước thuế 350.808.824 587.506.250
3. Lợi nhuận sau thuế 263.106.618 440.629.687
Qua bảng Báo cáo kết quả kinh doanh trên ta thấy doanh thu năm 2012 của
công ty đạt 3.633.350.000 đ, do đó công ty đã kinh doanh có hiệu quả.
Ta thấy doanh thu năm 2012 tăng so với năm 2011là 907.850.000 đ, tương ứng
tăng 33,31%; lợi nhuận sau thuế năm 2012 tăng 236.697.426 đ so với năm 2011, tương
ứng tăng 67,47%, do vậy công ty đã tiết kiệm được các khoản chi phí
1.2. Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của công ty
Công ty luôn nắm bắt được những biến động của thị trường để đưa ra những
phương án kinh doanh có hiệu quả, phù hợp với nhu cầu của thị trường để tăng hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Hoàn thành tốt các công trình về mặt chất lượng.
+ Đưa ra những kế hoạch cụ thể để phát triển công ty, tăng cường công tác
quản lý tài chính và nắm rõ tiến trình thực hiện kế hoạch kinh doanh . Qua đó đánh giá
được hiệu quả sử dụng đồng vốn, đề ra các biện pháp thích hợp nhằm giảm thiểu chi
phí.
+ Giải quyết vấn đề lao động, tạo công ăn việc làm cho công nhân viên.
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 12
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
+ Quản lý toàn bộ công nhân viên của công ty theo chính sách hiện hành của
Nhà nước, thường xuyên nâng cao trình độ chuyên môn.
Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao Hôm hoạt động các ngành nghề
kinh doanh :
+ Xây dựng nhà các loại, công trình đường bộ.
+ Dịch vụ vận tải hàng hóa, bốc dỡ, vận chuyển vật liệu xây dựng bằng ô tô
(theo hợp đồng).
+ Dịch vụ san lấp mặt bằng thu gom vật liệu xây dựng.
+ Kinh doanh vật tư, vật liệu xây dựng.
+ Kinh doanh thiết bị nội thất, ngoại thất.
+ Lắp đặt hệ thống điện, cấp, thoát nước.
+ Dịch vụ vận chuyển hành khách.
+ Gia công các sản phẩm cơ khí.
Do công ty hoạt động nhiều ngành nghề SXKD với nhiều chủng loại khác nhau
nên đòi hỏi ban lãnh đạo công ty cùng với công nhân viên phải luôn đi sâu, đi sát mọi
hoạt động của công ty.
1.3. Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty
*Công tác tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất của công ty.
Mặc dù công ty hoạt động nhiều loại hình kinh doanh khác nhau nhưng mặt
hàng kinh doanh chủ yếu của công ty: kinh doanh vật tư, vật liệu xây dựng, xây dựng
nhà, công trình đường bộ, vận chuyển hàng hóa.
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 13
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ công tác tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH một
thành viên TM và VT Sao Hôm.
+ Giám đốc: là người đứng đầu của công ty, điều hành mọi hoạt động của công
ty, trực tiếp chỉ đạo công tác hạch toán, kiểm tra đôn đốc cán bộ dưới quyền đồng thời
tổ chức thực hiện các kế hoạch đã đề ra trong năm.
+ Phòng kế hoạch kỹ thuật: Có nhiệm vụ lập kế hoạch cho công ty, lập ra các
biện pháp để đảm bảo hoàn thành kế hoạch, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch và
kết quả thực hiện kế hoạch: hướng dẫn, giám sát, đôn đốc các đơn vị thực hiện theo
đúng yêu cầu kỹ thuật, giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong thi công.
+ Phòng kế toán: Triển khai công tác kế toán theo đúng quy định, tổ chức hệ
thống sổ sách, chứng từ phù hợp với công tác hạch toán tại công ty, phản ánh đầy đủ
kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
đồng thời kiểm tra kiểm soát kế toán tài chính tại công ty
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 14
Giám Đốc
PhòngKế
toán
PhòngKế
HoạchKỹ
thuật
PhòngKinh
Doanh
Đội XDsố 1
Đội XDsố 2
Đội XDsố 3
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
+ Phòng kinh doanh: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho từng tháng, quý, năm
sau đó trình cho giám đốc duyệt, đồng thời triển khai kế hoạch kinh doanh đảm bảo
đúng nguyên tắc đem lại hiệu quả và lợi ích cho công ty.
Ngoài ra các Đội xây dựng còn có các quản đốc nhằm đôn đốc công nhân để
đảm báo tiến độ thi công công trình, hoàn thành đúng thời hạn trong hợp đồng.
1.4.Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
1.4.1. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của bộ máy kế toán.
Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao Hôm là một doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh độc lập, loại hình sản xuất mang tính công nghiệp. Tất cả các khâu
trong sản xuất và hoạt động được công ty áp dụng theo phương thức kế toán tập trung
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH một thành viên
TM và VT Sao Hôm.
+ Kế toán trưởng: Là người đứng đầu của bộ máy kế toán trong công ty, có
trách nhiệm đôn đốc các kế toán viên hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình để kịp tiến độ
chung, tổ chức công tác kế toán đem lại hiệu quả, cuối tháng kiểm tra và đối chiếu các
số liệu để nộp lên cấp trên, chịu trách nhiệm với Giám đốc về công tác kế toán tại công
ty.
+ Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm: Tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh
và tính giá thành cho công trình.
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 15
Kế toán trưởng
Kế toán tiền
lương kiêm vật
tư và TSCĐ
Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán
Kế toán chi phí và tính
giá thành
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
+ Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản công
nợ với khách hàng, kê khai thuế và nộp thuế
+ Kế toán tiền lương kiêm vật tư và tài sản cố định: Căn cứ vào bảng chấm
công để tính tiền lương và các khoản trích theo lương cho công nhân viên. Đồng thời
theo dõi tình hình biến động của vật tư trong công ty, phản ánh tình hình tăng giảm
TSCĐ và phân bổ khấu hao TSCĐ
1.4.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty.
Hình thức kế toán áp dụng là hình thức tập trung và hạch toán theo hình thức
Chứng từ ghi sổ.
Hệ thống sổ của công ty gồm :
+ Chứng từ ghi sổ.
+ Sổ cái.
+ Sổ thẻ kế toán chi tiết.
+ Sổ quỹ.
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 16
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
(1b) (1c)
(1a)
(2b) (3)
(2a)
(5) (4b) (4a)
(2)
(5) (5)
(5)
Ghi chú:
: Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
: Quan hệ đối chiếu
(1a), (1b), (1c): Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán tiến hành
phân loại, tổng hợp để lập chứng từ ghi sổ, ghi sổ quỹ tiền mặt, sổ thẻ kế toán chi tiết.
(2a), (2b): Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
và Sổ cái liên quan.
(3): Vào cuối tháng (cuối quý) tổng hợp số liệu, khóa sổ thẻ kế toán chi tiết rồi
lập bảng tổng hợp chi tiết.
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 17
Bảng tổng hợp chi
tiết
Chứng từ gốc
Sổ quỹSổ thẻ kế
toán chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ cái
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
(4a), (4b): Cuối tháng (cuối quý) đối chiếu giữa bảng tổng hợp chi tiết với số
liệu ở Sổ cái, sau đó lấy tài liệu ở sổ cái để lập bảng cân đối phát sinh.
(5): Cuối tháng (quý) căn cứ đối chiếu Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ với Bảng
cân đối số phát sinh; từ Bảng cân đối số phát sinh và Bảng tổng hợp chi tiết để lập
Báo cáo tài chính hoặc từ Sổ Cái lên Báo cáo tài chính
- Kế toán tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao đường thẳng
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Phương pháp bình
quân gia quyền.
+ Kế toán chi tiết vật tư: Phương pháp ghi thẻ song song.
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ phương pháp ghi thẻ song song
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi đối chiếu
Ghi cuối kỳ
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 18
Sổ kế toán tổng hợp
Phiếu NK
Thẻ kho
Phiếu XK
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp N- X- T
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
Ở kho: Hằng ngày thủ kho căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất nguyên vật liệu
để ghi vào thẻ kho và cuối ngày thủ kho phải tính ra số tồn kho NVL.
Ở phòng kế toán: Kế toán dựa vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho của thủ kho
đưa lên để lập sổ kế toán chi tiết. Cuối tháng dựa vào sổ kế toán chi tiết để lập bảng
tổng hợp nhập- xuất- tồn và từ đó lập ra sổ kế toán tổng hợp.
Chế độ kế toán áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
của Bộ trưởng bộ Tài Chính.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12/N. Đơn vị
tiền tệ sử dụng trong kỳ kế toán: Đồng Việt Nam.
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 19
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
PHẦN 2
THỰC TẬP PHẦN HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU
CỦA CÔNG TY TNHH MTV TM VÀ VT SAO HÔM
1. Tổ chức công tác kế toán trong đơn vị
1.1. Phân loại NVL tại công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao Hôm.
Các ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là bán nguyên vật liệu và xây
dựng các công trình nên nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu là rất lớn, do vậy đã đặt ra
cho công ty một nhiệm vụ hết sức nặng nề trong việc quản lý và hạch toán quá trình
thu mua, bảo quản và sử dụng nguyên vật liệu. Vì vậy, để quản lý tốt và hạch toán
chính xác nguyên vật liệu thì công ty phải phân loại một cách khoa học và hợp lý để
thuận tiện và đơn giản cho việc theo dõi.
Vấn đề mà công ty luôn phải quan tâm hàng đầu là hệ thống kho bảo quản, kho
phải xây dựng sao cho hợp lý và thuận tiện cho việc bảo quản nguyên vật liệu, không
ảnh hưởng đến việc xây dựng công trình.
Dựa trên cơ sở nội dung kinh tế, vai trò và tác dụng của từng loại nguyên vật
liệu tại công ty mà nguyên vật liệu được chia thành các loại sau:
+ Nguyên vật liệu thì không phân loại thành nguyên vật liệu chính hay nguyên
vật liệu phụ mà coi chúng là vật liệu chính: là đối tượng lao động chủ yếu của công ty.
Nó bao gồm hầu hết các vật liệu mà công ty sử dụng như: thép, đá, xi măng, gạch, sỏi,
cát, ….
+ Nhiên liệu: là loại nguyên vật liệu khi sử dụng có tác dụng cung cấp nhiệt
năng cho các máy móc phục vụ cho quá trình thi công: xăng, dầu…..
+ Phụ tùng thay thế: là những phụ tùng dùng để thay thế, bảo dưỡng máy móc
thiết bị mà công ty: phụ tùng thay thế của máy móc, máy cẩu, và phụ tùng thay thế của
xe ô tô, …
Công ty bảo quản vật liệu trong kho theo mỗi công trình nhằm giữ cho chúng
không bị hao hụt và thuận tiện cho việc tiến hành thi công. Vì vậy các kho bảo quản
phải khô ráo, thoáng mát, tránh ôxy hóa vật liệu. Do đặc thù ngành nên cát, đá, sỏi
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 20
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
được đưa thẳng đến công trình. Công ty đã xác định mức dự trữ cho sản xuất, định
mức hao hụt dựa trên kế hoạch sản xuất do phòng kế hoạch đưa ra.
1.2. Đánh giá nguyên vật liệu tại công ty.
Đánh giá nguyên vật liệu chính là dùng thước đo tiền tệ biểu hiện giá trị của vật
liệu theo những nguyên tắc nhất định, đảm bảo yêu cầu trung thực và thống nhất. Công
ty TNHH một thành viên TM và VT Sao Hôm tính giá nguyên vật liệu theo giá thực tế
và tùy từng nguyên vật liệu xuất hay nhập mà có cách tính khác nhau.
1.2.1. Đối với nguyên vật liệu nhập kho:
Tại công ty, nguyên vật liệu chủ yếu là do mua ngoài, cho dù với số lượng
nhiều hay ít thì đều được nhập kho.
Khi mua nguyên vật liệu về nhập kho, kế toán tính giá mua thực tế của nguyên vật liệu
theo công thức sau :
Giá thực tế NVL mua ngoài
= Giá mua ghi trên hóa đơn (giá chưa
VAT)
+ Chi phí vận chuyển
__
Các khoản giảm trừ
1.2.2. Đối với nguyên vật liệu xuất kho.
Công ty xuất kho nguyên vật liệu theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ,
theo phương pháp này giá thực tế vật liệu xuất kho được tính trên cơ sở số lượng vật
liệu xuất dùng và đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ.
Giá thực tế vật liệu xuất dùng
= Số lượng vật liệu xuất dùng
x Đơn giá bình quân
Đơn giá
bình quân=
Trị giá thực tế vật liệu tồn đầu kỳ
+ Trị giá thực tế vật liệu nhập trong kỳ
Số lượng vật liệu tồn đầu kỳ
+ Số lượng vật liệu nhập trong kỳ
1.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty.
1.3.1. Chứng từ kế toán.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh liên quan đến việc nhập, xuất vật liệu đều phải lập chứng từ đầy đủ, kịp thời
và đúng chế độ quy định. Do vậy các chứng từ kế toán được công ty áp dụng:
+ Phiếu nhập kho (Mẫu 01- VT)
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 21
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
+ Phiếu xuất kho (Mãu 02- VT)
+ Hóa đơn GTGT
+ Biên bản kiểm kê vật tư
+ Hóa đơn bán hàng
1.3.2. Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu
Nguyên vật liêu trong công ty chủ yếu là do mua ngoài. Căn cứ vào tình hình kế
hoạch sản xuất, định mức vật tư, kế hoạch dự trữ hoặc yêu cầu của các phòng ban liên
quan mà phòng Kế hoạch kỹ thuật lập kế hoạch mua vật tư và ký kết hợp đồng mua
hàng. Quy trình mua nguyên vật liệu được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ trình tự nguyên vật liệu nhập
Hóa đơn Phiếu
GTGT nhập kho
Dưới đây là tình hình mua nguyên vật liệu trong tháng 3 năm 2011 của Công ty
thông qua những hóa đơn GTGT và chứng từ liên quan:
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 22
Vật tư Phòng kế hoach kỹ thuật
Phòng kế toán
Nhậpkho
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
: HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG PD/2011B
Liên 2: Giao khách hàng 0043985
Ngày 04 tháng 03 năm 2012
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM Hoàng Chung
Địa chỉ: Mai Đình- Sóc Sơn- Hà Nội
Số tài khoản:......................................................................................................................
Điện thoại: ......................................MST:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Nghị
Tên đơn vị: Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao Hôm
Địa chỉ: Minh Trí- Sóc Sơn- Hà Nội
Số tài khoản: 3160201004913
Hình thức thanh toán: CK MST:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Xi măng bút sơn Kg 1.300 11.100 14.430.000
2 Xi măng PCB 30 Kg 1.500 11.120 16.680.000
3 Thép tròn phi 10 Kg 1.873 17.500 32.777.500
Cộng tiền hàng: 63.887.500
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT 6.388.750
Tổng cộng tiền thanh toán 70.276.250
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi triệu hai trăm bảy sáu nghìn hai trăm năm mươi đồng./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 23
0 1 0 1 2 70 2 1 9
0 1 0 3 0 0 3 0 3 4
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
Đơn vị:Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao HômBộ phận:Mã đơn vị SDNS:
PHIẾU NHẬP KHO Ngày 04 tháng 03 năm 2012
Số: 032 Nợ : 152 Có : 112
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Văn HảiTheo HĐ GTGT Số 0043985 ngày 04 tháng 03 năm 2012 của Công ty TNHH TM Hoàng ChungNhập tại kho: NVL Địa điểm: Minh Trí- Sóc Sơn- HN
Số TT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa)
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo chứng
từ
Thực nhập
A B C D 1 2 3 41 Xi măng bút sơn Kg 1.300 1.300 11.100 14.430.000
2 Xi măng PCB 30 Kg 1.500 1.500 11.120 16.680.0003 Thép tròn phi 10 Kg 1.873 1.873 17.500 32.777.500
Cộng: 63.887.500Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu ba triệu tám trăm tám bảy nghìn năm trăm đồng./.
Ngày 04 tháng 03 năm 2012Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)Kế toán trưởng
(ký, họ tên)Người lập(ký, họ tên)
Người giao hàng(ký, họ tên)
Thủ kho(ký, họ tên)
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp
Mẫu số: 01-VTTheo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của BTBTC
24
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
ỦY NHIỆM CHI
Order for payment
Ngày (date): 04/03/2012
Số (No):………….
Tên đơn vị trả tiền (payer): Công ty TNHH một thành viên
TM và VT Sao Hôm
Số tài khoản (number of account): 3160201004913
Tại ngân hàng (with bank): No & PTNT Sóc Sơn
Tỉnh, TP (province, city): Hà Nội
Tên đơn vị nhận tiền (receiver): Công ty TNHH TM
Hoàng Chung
Số tài khoản (number of account): 3160211000427
Tại ngân hàng (with bank): No & PTNT Sóc Sơn
Tỉnh, TP (province, city): Hà Nội
Số tiền bằng chữ (in words): Bảy mươi triệu hai trăm
bảy sáu nghìn hai trăm năm mươi đồng./.
Nội dung thanh toán (in detail): Trả tiền mua vật liệu xây dựng
Đơn vị trả tiền (payer) Ngân hàng A (bank of A)Ghi sổ ngày:04/03/2011
Ngân hàng B (bank of B)Ghi sổ ngày:
Kế toánAccountant
Chủ tài khoảnAccount holder
Kế toánaccountant
Trưởng phòng kế toánChief Acc
Kế toánaccountant
Trưởng phòng kế toánChief Acc
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp
Tài khoản Nợ(debit account)
Tài khoản Có(credit account)
Số tiền bằng số (amount):
70.276.250 đ
25
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
: HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG PB/2011B
Liên 2: Giao khách hàng 0056252
Ngày 10 tháng 03 năm 2012
Đơn vị bán hàng: Công ty CP VIGLACERA Bá Hiến
Địa chỉ: Bá Hiến- Bình Xuyên- Vĩnh Phúc
Số tài khoản:......................................................................................................................
Điện thoại: ......................................MST:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Nghị
Tên đơn vị: Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao Hôm
Địa chỉ: Minh Trí- Sóc Sơn- Hà Nội
Số tài khoản: .....................................................................................................................
Hình thức thanh toán: TM MST:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Gạch xây viên 12.000 1.020 12.240.000
2
3
4
5
Cộng tiền hàng: 12.240.000
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT 1.224.000
Tổng cộng tiền thanh toán 13.464.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười ba triệu bốn trăm sáu bốn nghìn đồng./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 26
2 5 0 0 2 22 5 5 8
0 1 0 3 0 0 3 0 3 4
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
Đơn vị:Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao HômBộ phận:Mã đơn vị SDNS:
PHIẾU NHẬP KHO Ngày 10 tháng 03 năm 2012
Số: 033 Nợ : 152 Có : 111
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Văn ThuTheo HĐ GTGT Số 0056252 ngày 10 tháng 03 năm 2012 của Công ty CP VIGLACERA Bá HiếnNhập tại kho: NVL Địa điểm: Minh Trí- Sóc Sơn- HN
Số TT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng
hóa)
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo chứng
từ
Thực nhập
A B C D 1 2 3 41 Gạch xây Viên 12.000 12.000 1.020 12.240.000
Cộng: 12.240.000Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười hai triệu hai trăm bốn mươi nghìn đồng./.
Ngày 10 tháng 03 năm 2012Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)Kế toán trưởng
(ký, họ tên)Người lập(ký, họ tên)
Người giao hàng(ký, họ tên)
Thủ kho(ký, họ tên)
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp
Mẫu số: 01-VTTheo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của BTBTC
27
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm ToánCÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM VÀ VT SAO HÔMĐịa chỉ: Minh Trí- Sóc Sơn- HNMST: 0103003034
Mẫu số: 02- TTTheo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của BTBTC
PHIẾU CHINgày 10 tháng 03 năm 2012
Số: 25 NỢ: 152, 133 CÓ: 111
Người nhận tiền: Công ty CP VIGLACERA Bá Hiến
Địa chỉ: Bá Hiến- Bình Xuyên- Vĩnh Phúc
Lý do chi: Mua nguyên vật liệu
Số tiền: 13.464.000 đ
Bằng chữ: Mười ba triệu bốn trăm sáu bốn nghìn đồng./.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc: HĐ: GTGT/0056252
Đã chi đủ số tiền: Mười ba triệu bốn trăm sáu bốn nghìn đồng./.
Ngày 10 tháng 03 năm 2012Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)Người lập phiếu
(ký, họ tên)Kế toán trưởng
(ký, họ tên)Thủ quỹ
(ký, họ tên)Người nhận tiền
(ký, họ tên)
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 28
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
: HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG RP/2011B
Liên 2: Giao khách hàng 0034419
Ngày 27 tháng 03 năm 2012
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Hải Minh
Địa chỉ: Phúc Thắng- Phúc Yên- Vĩnh Phúc
Số tài khoản:......................................................................................................................
Điện thoại: ......................................MST:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Nghị
Tên đơn vị: Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao Hôm
Địa chỉ: Minh Trí- Sóc Sơn- Hà Nội
Số tài khoản: 3160201004913
Hình thức thanh toán: CK MST:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Xi măng bút sơn Kg 1.500 11.132 16.698.000
2 Thép tròn phi 10 Kg 1.200 17.600 21.120.000
Cộng tiền hàng: 37.818.000
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT 3.781.800
Tổng cộng tiền thanh toán 41.599.800
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mốt triệu năm trăm chín mươi chín nghìn tám trăm đồng./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 29
2 5 0 0 2 70 1 0 1
0 1 0 3 0 0 3 0 3 4
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
Đơn vị:Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao HômBộ phận:Mã đơn vị SDNS:
PHIẾU NHẬP KHO Ngày 27 tháng 03 năm 2012
Số: 034 Nợ : 152 Có : 112
Họ tên người giao hàng: Lê Văn ChuyênTheo HĐ GTGT Số 0034419 ngày 27 tháng 03 năm 2012 của Công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Hải MinhNhập tại kho: NVL Địa điểm: Minh Trí- Sóc Sơn- HN
Số TT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa)
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo chứng
từ
Thực nhập
A B C D 1 2 3 41 Xi măng bút sơn Kg 1.500 1.500 11.132 16.698.000
2 Thép tròn phi 10 Kg 1.200 1.200 17.600 21.120.000
Cộng: 37.818.000Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba bảy triệu tám trăm mười tám nghìn đồng./.
Ngày 27 tháng 03 năm 2012Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)Kế toán trưởng
(ký, họ tên)Người lập(ký, họ tên)
Người giao hàng(ký, họ tên)
Thủ kho(ký, họ tên)
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp
Mẫu số: 01-VTTheo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của BTBTC
30
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
ỦY NHIỆM CHI
Order for payment
Ngày (date): 27/03/2012
Số (No):………….
Tên đơn vị trả tiền (payer): Công ty TNHH một thành viên
TM và VT Sao Hôm
Số tài khoản (number of account): 3160201004913
Tại ngân hàng (with bank): No & PTNT Sóc Sơn
Tỉnh, TP (province, city): Hà Nội
Tên đơn vị nhận tiền (receiver): Công ty TNHH Thương mại
Xây dựng Hải Minh
Số tài khoản (number of account): 2890211001455
Tại ngân hàng (with bank): No & PTNT Phúc yên
Tỉnh, TP (province, city): Vĩnh Phúc
Số tiền bằng chữ (in words): Bốn mốt triệu năm trăm
chín mươi chín nghìn tám trăm đồng./.
Nội dung thanh toán (in detail): Trả tiền mua vật liệu xây dựng
Đơn vị trả tiền (payer) Ngân hàng A (bank of A)Ghi sổ ngày:27/03/2011
Ngân hàng B (bank of B)Ghi sổ ngày:
Kế toánAccountant
Chủ tài khoảnAccount holder
Kế toánaccountant
Trưởng phòng kế toánChief Acc
Kế toánaccountant
Trưởng phòng kế toánChief Acc
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp
Tài khoản Nợ(debit account)
Tài khoản Có(credit account)
Số tiền bằng số (amount):
41.599.800 đ
31
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
: HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG RP/2011B
Liên 2: Giao khách hàng 0034526
Ngày 29 tháng 03 năm 2012
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Hải Minh
Địa chỉ: Phúc Thắng- Phúc Yên- Vĩnh Phúc
Số tài khoản:......................................................................................................................
Điện thoại: ......................................MST:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Nghị
Tên đơn vị: Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao Hôm
Địa chỉ: Minh Trí- Sóc Sơn- Hà Nội
Số tài khoản: .....................................................................................................................
Hình thức thanh toán: TM MST:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Xi măng PCB 30 Kg 1.100 11.250 12.375.000
Cộng tiền hàng: 12.370.000
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT 1.237.000
Tổng cộng tiền thanh toán 13.607.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười ba triệu sáu trăm linh bảy nghìn đồng./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp
Mẫu số: 01-VTTheo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của BTBTC32
2 5 0 0 2 70 1 0 1
0 1 0 3 0 0 3 0 3 4
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
Đơn vị:Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao HômBộ phận:Mã đơn vị SDNS:
PHIẾU NHẬP KHO Ngày 29 tháng 03 năm 2012
Số: 035 Nợ : 152 Có : 111
Họ tên người giao hàng: Lê Văn ChuyênTheo HĐ GTGT Số 0034526 ngày 29 tháng 03 năm 2012 của Công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Hải MinhNhập tại kho: NVL Địa điểm: Minh Trí- Sóc Sơn- HN
Số TT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa)
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo chứng
từ
Thực nhập
A B C D 1 2 3 41 Xi măng PCB 30 Kg 1.100 1.100 11.250 12.375.000
Cộng: 12.375.000Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười hai triệu ba trăm bảy năm nghìn đồng./.
Ngày 29 tháng 03 năm 2012Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)Kế toán trưởng
(ký, họ tên)Người lập(ký, họ tên)
Người giao hàng(ký, họ tên)
Thủ kho(ký, họ tên)
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 33
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm ToánCÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM VÀ VT SAO HÔMĐịa chỉ: Minh Trí- Sóc Sơn- HNMST: 0103003034
Mẫu số 02-TTTheo QĐ số 15/2006/QĐ-BTCNgày 20/3/2006 của BTBTC
PHIẾU CHINgày 29 tháng 03 năm 2012
Số: 37 NỢ: 152, 133CÓ : 111
Người nhận tiền: Công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Hải Minh
Địa chỉ: Phúc Thắng- Phúc Yên- Vĩnh Phúc
Lý do chi: Mua nguyên vật liệu
Số tiền: 13.607.000 đ
Bằng chữ: Mười ba triệu sáu trăm linh bảy nghìn đồng./.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc: HĐ: GTGT/ 0034526
Đã chi đủ số tiền: Mười ba triệu sáu trăm linh bảy nghìn đồng./.
Ngày 29 tháng 03 năm 2012Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)Người lập phiếu
(ký, họ tên)Kế toán trưởng
(ký, họ tên)Thủ quỹ
(ký, họ tên)Người nhận tiền
(ký, họ tên)
: HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 34
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
GIÁ TRỊ GIA TĂNG PB/2011B
Liên 2: Giao khách hàng 0060243
Ngày 30 tháng 03 năm 2012
Đơn vị bán hàng: Công ty CP VIGLACERA Bá Hiến
Địa chỉ: Bá Hiến- Bình Xuyên- Vĩnh Phúc
Số tài khoản:......................................................................................................................
Điện thoại: ......................................MST:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Nghị
Tên đơn vị: Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao Hôm
Địa chỉ: Minh Trí- Sóc Sơn- Hà Nội
Số tài khoản: .....................................................................................................................
Hình thức thanh toán: TM MST:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Gạch xây viên 6.000 1.050 6.300.000
Cộng tiền hàng: 6.300.000
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT 630.000
Tổng cộng tiền thanh toán 6.930.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu chín trăm ba mươi nghìn đồng./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
Đơn vị:Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao Hôm
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp
Mẫu số: 01-VTTheo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của BTBTC
35
2 5 0 0 2 22 5 5 8
0 1 0 3 0 0 3 0 3 4
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
Bộ phận:Mã đơn vị SDNS:
PHIẾU NHẬP KHO Ngày 30 tháng 03 năm 2012
Số: 036 Nợ : 152 Có : 111
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Văn ThuTheo HĐ GTGT Số 0060243 ngày 30 tháng 03 năm 2012 của Công ty CP VIGLACERA Bá HiếnNhập tại kho: NVL Địa điểm: Minh Trí- Sóc Sơn- HN
Số TT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa)
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo chứng
từ
Thực nhập
A B C D 1 2 3 41 Gạch xây viên 6.000 6.000 1.050 6.300.000
Cộng: 6.300.000Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu triệu ba trăm nghìn đồng./.
Ngày 30 tháng 03 năm 2012Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)Kế toán trưởng
(ký, họ tên)Người lập(ký, họ tên)
Người giao hàng(ký, họ tên)
Thủ kho(ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM VÀ VT SAO HÔMĐịa chỉ: Minh Trí- Sóc Sơn- HNMST: 0103003034
Mẫu số 02- TTTheo QĐ số 15/2006/QĐ-BTCNgày 20/03/2006của BTBTC
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 36
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
PHIẾU CHINgày 30 tháng 03 năm 2012
Số: 40 NỢ: 152, 133 CÓ: 111
Người nhận tiền: Công ty CP VIGLACERA Bá Hiến
Địa chỉ: Bá Hiến- Bình Xuyên- Vĩnh Phúc
Lý do chi: Mua nguyên vật liệu
Số tiền: 6.930.000 đ
Bằng chữ: Sáu triệu chín trăm ba mươi nghìn đồng./.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc: HĐ: GTGT/0060243
Đã chi đủ số tiền: Sáu triệu chín trăm ba mươi nghìn đồng./.
Ngày 30 tháng 03 năm 2012Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)Người lập phiếu
(ký, họ tên)Kế toán trưởng
(ký, họ tên)Thủ quỹ
(ký, họ tên)Người nhận tiền
(ký, họ tên)
1.3.3. Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 37
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
Căn cứ vào số lượng nguyên vật liệu cần phải sử dụng cho các công trình thì
người quản lý công trình làm giấy đề nghị cấp vật tư. Căn cứ vào giấy đề nghị cấp vật
tư, phòng kế hoạch lập phiếu xuất kho gồm hai liên. Nguời lĩnh vật tư mang hai liên
đến kho để xin lĩnh vật liệu và thủ kho sẽ giữ một liên để vào thẻ kho sau đó chuyển
lên cho phòng kế toán để hạch toán, liên còn lại sẽ giao cho cán bộ phụ trách công
trường để theo dõi số lượng, chất lượng của vật liệu.
Sơ đồ 1.2: Trình tự xuất kho nguyên vật liệu
Dưới đây là tình hình xuất nguyên vật liệu trong tháng 03 năm 2011 của công ty:
Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao Hôm
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 38
Giấy đề nghị cấp vật tư
Thủ khoPhiếu xuất kho
Phòng kế toán
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
Địa chỉ: Minh Trí- Sóc Sơn- HN
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯNgày 08 tháng 03 năm 2012
Số: 01
Họ và tên: Hà Văn Minh
Chức vụ: Quản lý đội XD số 2
Lý do sử dụng: Phục vụ thi công
TT Tên vật tư ĐVT Số lượng Ghi chú1 Xi măng bút sơn Kg 5.2002 Thép phi 10 Kg 1.770
Ngày 08 tháng 03 năm 2012Giám đốc
(ký, ghi họ tên)Người đề nghị(ký, ghi họ tên)
Thủ kho(ký, ghi họ tên)
Đơn vị:Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao Hôm
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp
Mẫu số: 02-VTTheo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của BTBTC
39
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
Bộ phận:Mã đơn vị SDNS:
PHIẾU XUẤT KHO Ngày 08 tháng 03 năm 2012
Nợ: 621 Số : 045 Có: 152
Họ tên người nhận hàng: Hà Văn Minh Lý do xuất kho: Phục vụ thi côngXuất tại kho: Nguyên vật liệu Địa điểm: Minh Trí- Sóc Sơn- HN
Số TT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa)
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượngĐơn giá Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A B C D 1 2 3 41 Xi măng bút sơn Kg 5.200 5.200 11.052 57.470.400
2 Thép tròn phi 10 Kg 1.770 1.770 17.499 30.973.230
Cộng: 88.443.630Tổng số tiền (viết bằng chữ): Tám tám triệu bốn trăm bốn ba nghìn sáu trăm ba mươi đồng.Số chứng từ kèm theo:
Ngày 08 tháng 03 năm 2012Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)Kế toán trưởng
(ký, họ tên)Người lập(ký, họ tên)
Người giao hàng(ký, họ tên)
Thủ kho(ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao Hôm
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 40
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
Địa chỉ: Minh Trí- Sóc Sơn- HN
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯNgày 21 tháng 03 năm 2012
Số: 02
Họ và tên: Nguyễn Ngọc Huy
Chức vụ: Quản lý đội XD số 1
Lý do sử dụng: Phục vụ thi công
TT Tên vật tư ĐVT Số lượng Ghi chú1 Gạch xây viên 13.5002 Xi măng PCB kg 2.150
Ngày 21 tháng 03 năm 2012Giám đốc
(ký, ghi họ tên)Người đề nghị(ký, ghi họ tên)
Thủ kho(ký, ghi họ tên)
Đơn vị:Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao Hôm
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp
Mẫu số: 02-VTTheo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của BTBTC41
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
Bộ phận:Mã đơn vị SDNS:
PHIẾU XUẤT KHO Ngày 21 tháng 03 năm 2012
Nợ: 621 Số: 046Có: 152
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Ngoc Huy Lý do xuất kho: Phục vụ thi côngXuất tại kho: Nguyên vật liệu Địa điểm: Minh Trí- Sóc Sơn- HN
Số TT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng
hóa)
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượngĐơn giá
Thành tiềnYêu cầu
Thực xuất
A B C D 1 2 3 41 Xi măng PCB Kg 2.150 2.150 11.133 23.935.950
2 Gach xây Viên 13.500 13.500 1.018 13.743.000
Cộng: 37.678.950Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba bảy triệu sáu trăm bảy tám nghìn chín trăm năm mươi đồng.Số chứng từ kèm theo:
Ngày 21 tháng 03 năm 2012Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)Kế toán trưởng
(ký, họ tên)Người lập(ký, họ tên)
Người giao hàng(ký, họ tên)
Thủ kho(ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao HômĐịa chỉ: Minh Trí- Sóc Sơn- HN
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 42
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯNgày 29 tháng 03 năm 2012
Số: 03Họ và tên:Hà Văn Minh
Chức vụ: Quản lý đội XD số 2
Lý do sử dụng: Phục vụ thi công
TT Tên vật tư ĐVT Số lượng Ghi chú1 Thép phi 10 Kg 1.500
Ngày 29 tháng 03 năm 2012Giám đốc
(ký, ghi họ tên)Người đề nghị(ký, ghi họ tên)
Thủ kho(ký, ghi họ tên)
Đơn vị:Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao Hôm
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp
Mẫu số: 02-VTTheo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày20/03/2006 của BTBTC
43
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
Bộ phận:Mã đơn vị SDNS:
PHIẾU XUẤT KHO Ngày 29 tháng 03 năm 2012
Nợ: 621 Số: 047 Có: 152
Họ tên người nhận hàng: Hà Văn Minh Lý do xuất kho: Phục vụ thi côngXuất tại kho: nguyên vật liệu Địa điểm: Minh Trí- Sóc Sơn- HN
Số TT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa)
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượngĐơn giá Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A B C D 1 2 3 41 Thép Kg 1.500 1.500 17.499 26.248.500
Cộng: 26.248.500Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai sáu triệu hai trăm bốn tám nghìn năm trăm đồng.Số chứng từ kèm theo:
Ngày 29 tháng 03 năm 2012Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)Kế toán trưởng
(ký, họ tên)Người lập(ký, họ tên)
Người giao hàng(ký, họ tên)
Thủ kho(ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao HômĐịa chỉ: Minh Trí- Sóc Sơn- HN
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 44
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯNgày 31 tháng 03 năm 2012
Số: 04Họ và tên: Nguyễn Ngọc Huy
Chức vụ: Quản lý đội XD số 1
Lý do sử dụng: Phục vụ thi công
TT Tên vật tư ĐVT Số lượng Ghi chú1 Xi măng PCB Kg 1.5002 Gạch xây Viên 3.500
Ngày 31 tháng 03 năm 2012Giám đốc
(ký, ghi họ tên)Người đề nghị(ký, ghi họ tên)
Thủ kho(ký, ghi họ tên)
Đơn vị:Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao Hôm
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp
Mẫu số: 02-VTTheo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của BTBTC
45
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
Bộ phận:Mã đơn vị SDNS:
PHIẾU XUẤT KHO Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Nợ: 621 Số: 048 Có: 152
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Ngọc Huy Lý do xuất kho: Phục vụ thi côngXuất tại kho: Nguyên vật liệu Địa điểm: Minh Trí- Sóc Sơn- HN
Số TT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa)
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượngĐơn giá Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A B C D 1 2 3 41 Gạch xây viên 3.500 3.500 1.018 3.563.000
2 Xi măng PCB Kg 1.500 1.500 11.133 16.699.500
Cộng: 20.262.500Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi triệu hai trăm sáu hai nghìn năm trăm đồng.Số chứng từ kèm theo:
Ngày 31 tháng 03 năm 2012Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)Kế toán trưởng
(ký, họ tên)Người lập(ký, họ tên)
Người giao hàng(ký, họ tên)
Thủ kho(ký, họ tên)
1.3.4. Hạch toán trên sổ
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 46
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
+ Ở kho: Hàng ngày thủ kho theo dõi tình hình nhập- xuất- tồn của nguyên vật
liệu để ghi chép vào thẻ kho.
Dưới đây là thẻ kho của một số nguyên vật liệu mà thủ kho theo dõi:
Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao Hôm
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 47
Mẫu số S12-DNQĐ: số 15/2006/BTC
Ngày 20/03/2006 của BTBTC
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
Địa chỉ: Minh Trí- Sóc Sơn- HN
THẺ KHOTháng 03 năm 2012
Tên vật tư: Xi măng bút sơn
Đơn vị tính: kg
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ghi
chúNgày
tháng
Số phiếuNhập Xuất Tồn
Nhập Xuất
Tồn đầu kỳ: 4.500
04/03/2011 PNK032 Mua NVL về nhập
kho1.300
08/03/2011 PXK045 Xuất kho NVL
phục vụ thi công5.200
27/03/2011 PNK034 Mua NVL về nhập
kho1.500
Tổng cộng: 2.800 5.200
Tồn cuối kỳ: 2.100
Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ kho(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao Hôm
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 48
Mẫu số S12-DNQĐ: số 15/2006/BTC
Ngày 20/03/2006 của BTBTC
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
Địa chỉ: Minh Trí- Sóc Sơn- HN
THẺ KHOTháng 03 năm 2012
Tên vật tư: Xi măng PCB
Đơn vị tính: kg
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ghi
chúNgày
tháng
Số phiếuNhập Xuất Tồn
Nhập Xuất
Tồn đầu kỳ: 1.300
04/03/2011 PNK032 Mua NVL về nhập
kho1.500
21/03/2011 PXK046 Xuất kho NVL phục
vụ thi công2.150
29/03/2011 PNK035 Mua NVL về nhập
kho1.100
31/03/2011 PXK048 Xuất kho NVL phục
vụ thi công1.500
Tổng cộng: 2.600 3.650
Tồn cuối kỳ: 250
Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ kho(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao Hôm
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 49
Mẫu số S12-DNQĐ: số 15/2006/BTC
Ngày 20/03/2006 của BTBTC
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
Địa chỉ: Minh Trí- Sóc Sơn- HN
THẺ KHOTháng 03 năm 2012
Tên vật tư: Thép tròn phi 10
Đơn vị tính: kg
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ghi
chúNgày
tháng
Số phiếuNhập Xuất Tồn
Nhập Xuất
Tồn đầu kỳ: 820
04/03/2011 PNK032 Mua NVL về nhập
kho1.873
08/03/2011 PXK045 Xuất kho NVL
phục vụ thi công1.770
27/03/2011 PNK034 Mua NVL về nhập
kho1.200
29/03/2011 PXK047 Xuất kho NVL
phục vụ thi công1.500
Tổng cộng: 3.073 3.270
Tồn cuối kỳ: 620
Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ kho(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao Hôm
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 50
Mẫu số S12-DNQĐ: số 15/2006/BTC
Ngày 20/03/2006 của BTBTC
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
Địa chỉ: Minh Trí- Sóc Sơn- HN
THẺ KHOTháng 03 năm 2012
Tên vật tư: Gạch xây
Đơn vị tính: viên
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ghi
chúNgày
tháng
Số phiếuNhập Xuất Tồn
Nhập Xuất
Tồn đầu kỳ: 3.820
10/03/2011 PNK033 Mua NVL về nhập kho 12.000
21/03/2011 PXK046 Xuất kho NVL phục vụ
thi công13.500
30/03/2011 PNK036 Mua NVL về nhập kho 6.000
31/03/2011 PXK048 Xuất kho NVL phục vụ
thi công
3.500
Tổng cộng: 18.000 17.000
Tồn cuối kỳ: 4.820
Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ kho(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Kế toán nguyên vật liệu căn cứ vào các chứng từ, phiếu nhập, phiếu xuất để tiến
hành lên sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu.
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 51
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
Cách tính đơn giá xuất kho của nguyên vật liệu trong tháng 03 năm 2012 của
Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao Hôm theo phương pháp bình quân gia
quyền, khi tính được giá trị xuất kho thì kế toán điền vào phiếu xuất kho và sổ kế toán
chi tiết.
Áp dụng công thức:
Giá thực tế vật liệu xuất dùng
= Số lượng vật liệu xuất dùng
x Đơn giá bình quân
Đơn giá
bình quân=
Giá thực tế vật liệu tồn đầu kỳ
+ Trị giá thực tế vật liệu nhập trong kỳ
Số lượng vật liệu tồn đầu kỳ
+ Số lượng vật liệu nhập trong kỳ
Ta có:
Trị giá thực tế XK trong kỳ của Xi măng
= 5.200 x 11.052 = 57.470.400 đ
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp
Đơn giá bình quân của Xi măng bút
sơn=
4.500*11.012 + 1.300*11.100 + 1.500*11.132
4.500 + 1.300 + 1.500
Đơn giá bình quân của Xi măng PCB
30=
1.300*11.050 + 1.500*11.120 + 1.100*11.250
1.300 + 1.500 + 1.100
Đơn giá bình quân của Thép tròn phi
10=
820*17.350 + 1.873*17.500 + 1.200*17.600
820 + 1.873 + 1.200
Đơn giá bình quân của Gạch
xây=
3.820*960 + 12.000*1.020 + 6.000*1.050
3.820 + 12.000 + 6.000
52
=11.052 (đ/kg)
= 11.133(đ/kg)
= 17.499 (đ/kg)
=1.018 (đ/viên)
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
bút sơn
Trị giá thực tế XK trong kỳ của Xi măng
PCB 30= 3.650 x 11.133 = 40.635.450 đ
Trị giá thực tế XK trong kỳ của Thép
tròn phi 10= 3.270 x 17.499 = 57.221.730 đ
Trị giá thực tế XK trong kỳ của Gạch xây
= 17.000 x 1.018 = 17.306.000 đ
+ Ở phòng kế toán: Mở sổ chi tiết nguyên vật liệu tương ứng với từng thẻ kho
để theo dõi về mặt số lượng và giá trị. Hàng ngày, kế toán kiểm tra, ghi đơn giá, tính
thành tiền và phân loại chứng từ sau đó ghi vào sổ chi tiết nguyên vật liệu.
Dưới đây là một số sổ kế toán chi tiết của nguyên vật liệu và bảng tổng hợp
nhập- xuất- tồn ở công ty trong tháng 03 năm 2012:
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 53
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao HômĐịa chỉ: Minh Trí- Sóc Sơn- Hà Nội
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯTháng 03 năm 2012
Số hiệu: 1521
Tên vật tư: Xi măng bút sơn
ĐVT:
VNĐ
Ngày ghi sổ
Chứng từDiễn giải
TK đốiứng
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
Số Ngày SL TT SL TT SL TT Tồn đầu kỳ 4.500 49.554.000 Tổng phát sinh 2.800 31.128.000 5.200 57.470.400 Tồn cuối kỳ 2.100 23.211.600 04/03/2011 PNK032 04/03/2011 Mua NVL về nhập kho 112 11.100 1.300 14.430.000 08/03/2011 PXK045 08/03/2011 Xuất NVL cho đội XD số 2 621 11.052 5.200 57.470.400 27/03/2011 PNK034 27/03/2011 Mua NVL về nhập kho 112 11.132 1.500 16.698.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Giám đốc
(ký, ghi họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi họ tên)
Người lập biểu
(ký, ghi họ tên)
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp
Mẫu số S10-DNQĐ: số 15/2006/BTC
Ngày 20/03/2006 của BTBTC
54
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
Đơn vị báo cáo: Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao HômĐịa chỉ: Minh Trí- Sóc Sơn- Hà Nội
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯTháng 03 năm 2012
Số hiệu: 1522
Tên vật tư: Xi măng PCB 30
ĐVT:
VNĐ
Ngày ghi sổ
Chứng từDiễn giải
TK đốiứng
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
Số Ngày SL TT SL TT SL TT Tồn đầu kỳ 1.300 14.365.000 Tổng phát sinh 2.600 29.055.000 3.650 40.635.450 Tồn cuối kỳ 250 2.784.550 04/03/2011 PNK032 04/03/2011 Mua NVL về nhập kho 112 11.120 1.500 16.680.000 08/03/2011 PXK045 08/03/2011 Xuất NVL cho đội XD số 2 621 11.133 2.150 23.935.950 29/03/2011 PNK035 29/03/2011 Mua NVL về nhập kho 111 11.250 1.100 12.375.000 31/03/2011 PXK048 31/03/2011 Xuất NVL cho đội XD số 1 621 11.133 1.500 16.699.500
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Giám đốc
(ký, ghi họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi họ tên)
Người lập biểu
(ký, ghi họ tên)
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp
Mẫu số S10-DNQĐ: số 15/2006/BTC
Ngày 20/03/2006 của BTBTC
55
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
Đơn vị báo cáo: Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao HômĐịa chỉ: Minh Trí- Sóc Sơn- Hà Nội
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯTháng 03 năm 2012
Số hiệu: 1523
Tên vật tư: Thép tròn phi 10
ĐVT:
VNĐ
ngày ghi sổ
Chứng từDiễn giải
TK đốiứng
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
Số Ngày SL TT SL TT SL TT Tồn đầu kỳ 820 14.227.000 Tổng phát sinh 3.073 53.897.500 3.270 57.221.730 Tồn cuối kỳ 620 10.902.770 04/03/2011 PNK032 04/03/2011 Mua NVL về nhập kho 112 17.500 1.873 32.777.500 08/03/2011 PXK045 08/03/2011 Xuất NVL cho đội XD số 2 621 17.499 1.770 30.973.230 27/03/2011 PNK034 27/03/2011 Mua NVL về nhập kho 112 17.600 1.200 21.120.000 29/03/2011 PXK047 29/03/2011 Xuất NVL cho đội XD số 2 621 17.499 1.500 26.248.500
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Giám đốc
(ký, ghi họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi họ tên)
Người lập biểu
(ký, ghi họ tên)
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp
Mẫu số S10-DNQĐ: số 15/2006/BTC
Ngày 20/03/2006 của BTBTC
56
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
Đơn vị báo cáo: Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao HômĐịa chỉ: Minh Trí- Sóc Sơn- Hà Nội
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯTháng 03 năm 2012
Số hiệu: 1524
Tên vật tư: Gạch xây
ĐVT:
VNĐ
ngày ghi sổ
Chứng từDiễn giải
TK đốiứng
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
Số Ngày SL TT SL TT SL TT Tồn đầu kỳ 3.820 3.667.200 Tổng phát sinh 18.000 18.540.000 17.000 17.306.000 Tồn cuối kỳ 4.820 4.901.200 10/03/2011 PNK033 10/03/2011 Mua NVL về nhập kho 111 1.020 12.000 12.240.00021/03/2011 PXK046 21/03/2011 Xuất NVL cho đội XD số 1 621 1.018 13.500 13.743.00030/03/2011 PNK037 30/03/2011 Mua NVL về nhập kho 111 1.050 6.000 6.300.000 31/03/2011 PXK048 31/03/2011 Xuất NVL cho đội XD số 1 621 1.018 3.500 3.563.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Giám đốc
(ký, ghi họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi họ tên)
Người lập biểu
(ký, ghi họ tên)
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp
Mẫu số S10-DNQĐ: số 15/2006/BTC
Ngày 20/03/2006 của BTBTC
57
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
Đơn vị : Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao HômĐịa chỉ: Minh Trí- Sóc Sơn- HN
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP- XUẤT- TỒNTháng 03 năm 2012
ĐVT: VNĐ
Mã hàng
Tên vật tư Đơn vị tính
Tồn đầu Số lượng nhập Số lượng xuất Tồn cuối
SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền
1521 Xi măng bút sơn Kg 4.500 49.554.000 2.800 31.128.000 5.200 57.470.400 2.100 23.211.600
1522 Xi măng PCB 30 Kg 1.300 14.365.000 2.600 29.055.000 3.650 40.635.450 250 2.784.550
1523 Thép tròn phi 10 Kg 820 14.227.000 3.073 53.897.500 3.270 57.221.730 620 10.850.273
1524 Gạch xây viên 3.820 3.667.200 18.000 18.540.000 17.000 17.306.000 4.820 4.901.200
Tổng cộng 81.813.200 132.620.500 172.633.580 41.800.120
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Giám đốc
(ký, ghi họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi họ tên)
Người lập biểu
(ký, ghi họ tên)
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp
Mẫu số S11-DNQĐ: số 15/2006/BTC
Ngày 20/03/2006 của BTBTC
58
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
1.4. Kế toán nguyên vật liệu của công ty
1.4.1. Tài khoản sử dụng
Tại công ty hiện nay đang sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên. Đây là
một phương pháp được sử dụng phổ biến. Phương pháp này nhằm theo dõi, phản ánh
thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho của nguyên vật
liệu tại công ty.
Tài khoản được sử dụng ở công ty:
TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Tài khoản này phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm các loại vật liệu theo
giá trị thực tế của công ty.
Kết cấu của TK152:
- Bên Nợ:
+ Giá trị thực tế của nguyên vật liệu nhập kho.
+ Nguyên vật liệu sử dụng cho các công trình sử dụng không hết nhập
lại kho
+ Kiểm kê phát hiện thừa
- Bên Có:
+ Giá trị thực tế của nguyên vật liệu xuất kho
+ Kiểm kê phát hiện thiếu
+ Giá trị nguyên vật liệu trả lại cho người bán
- Dư Nợ: Phản ánh giá trị nguyên vật liệu tồn cuối kỳ.
1.4.2. Sổ kế toán tổng hợp
Căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ phát sinh kế toán tiến hành ghi vào Sổ
Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ Cái liên quan. Phương thức lên
Chứng từ ghi sổ là 15 ngày lên sổ một lần.
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 59
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao HômĐịa chỉ: Minh Trí- Sóc Sơn- HN
CHỨNG TỪ GHI SỔSố: 01
Ngày 15 tháng 03 năm 2012 ĐVT: VNĐ
Trích yếu Số hiệu TK Số tiềnNợ Có
Mua NVL thanh toán bằng chuyển khoản theo HĐ 0043985
152133
112112
63.887.5006.388.750
Tổng 70.276.250
Ngày 15 tháng 03 năm 2012
Giám đốc
(ký, ghi họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi họ tên)
Người lập biểu
(ký, ghi họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao HômĐịa chỉ: Minh Trí- Sóc Sơn- HN
CHỨNG TỪ GHI SỔSố: 02
Ngày 15 tháng 03 năm 2012ĐVT: VNĐ
Trích yếu Số hiệu TK Số tiềnNợ Có
Xuất NVL cho thi công theo PXK 045 621 152 88.443.630Tổng 88.443.630
Ngày 15 tháng 03 năm 2012
Giám đốc
(ký, ghi họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi họ tên)
Người lập biểu
(ký, ghi họ tên)
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp
Mẫu số: S02 A- HTheo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của BTBTC
Mẫu số: S02 A- HTheo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của BTBTC
60
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao HômĐịa chỉ: Minh Trí- Sóc Sơn- HN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 03Ngày 15 tháng 03 năm 2012
ĐVT: VNĐ
Trích yếuSố hiệu TK
Số tiềnNợ Có
Mua NVL thanh toán bằng tiền mặt theo HĐ 0056252
152133
111111
12.240.0001.224.000
Tổng 13.464.000
Ngày 15 tháng 03 năm 2012
Giám đốc
(ký, ghi họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi họ tên)
Người lập biểu
(ký, ghi họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao HômĐịa chỉ: Minh Trí- Sóc Sơn- HN
CHỨNG TỪ GHI SỔSố: 04
Ngày 31 tháng 03 năm 2012ĐVT: VNĐ
Trích yếuSố hiệu TK
Số tiềnNợ Có
Mua NVL thanh toán bằng chuyển khoản theo HĐ 0034419
152133
112 37.818.0003.781.800
Tổng 41.599.800
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp
Mẫu số: S02 A- HTheo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của BTBTC
Mẫu số: S02 A- HTheo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của BTBTC
61
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao HômĐịa chỉ: Minh Trí- Sóc Sơn- HN
CHỨNG TỪ GHI SỔSố: 05
Ngày 31 tháng 03 năm 2012ĐVT: VNĐ
Trích yếu Số hiệu TK Số tiềnNợ Có
Mua NVL thanh toán bằng tiền mặt theo HĐ 0034526
152133
111111
12.375.0001.237.500
Mua NVL thanh toán bằng tiền mặt theo HĐ 0060243
152133
111111
6.300.000630.000
Tổng 20.542.500
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Giám đốc
(ký, ghi họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi họ tên)
Người lập biểu
(ký, ghi họ tên)
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp
Mẫu số: S02 A- HTheo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày20/3/2006 của BTBTC
62
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao HômĐịa chỉ: Minh Trí- Sóc Sơn- HN
CHỨNG TỪ GHI SỔSố: 06
Ngày 31 tháng 03 năm 2012ĐVT: VNĐ
Trích yếu Số hiệu TK Số tiền
Nợ Có
Xuất NVL cho thi công theo PXK046 621 152 37.678.950
Xuất NVL cho thi công theo PXK047 621 152 26.248.500
Xuất NVL cho thi công theo PXK048 621 152 20.262.500
Tổng 84.189.950
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Giám đốc
(ký, ghi họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi họ tên)
Người lập biểu
(ký, ghi họ tên)
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp
Mẫu số: S02 A- HTheo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của BTBTC
63
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao HômĐịa chỉ: Minh Trí- Sóc Sơn- HN
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔTháng 03 năm 2012
ĐVT: VNĐ
TTChứng từ ghi sổ
Số tiềnSố Ngày
1 01 15/03/2011 70.276.2502 02 15/03/2011 88.443.6303 03 15/03/2011 13.464.0004 04 31/03/2011 41.599.8005 05 31/03/2011 20.542.5006 06 31/03/2011 84.189.950
Tổng 318.516.130
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Người lập biểu(ký, ghi họ tên)
Kế toán trưởng(ký, ghi họ tên)
Giám đốc(ký, ghi họ tên)
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp
Mẫu số: S02 B- HTheo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của BTBTC
64
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao HômĐịa chỉ: Minh Trí- Sóc Sơn- HN
SỔ CÁITháng 3 năm 2012Số hiệu TK: 152
Tên TK: Nguyên vật liệuĐVT: VNĐ
Ngày ghi sổ
Chứng từ ghi sổ Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền PS
Số ngày NỢ CÓ
Tồn đầu kỳ 81.813.20015/03 01 15/03 Mua NVL nhập kho 112 63.887.50015/03 02 15/03 Xuất kho NVL cho đội
XD số 2621 88.443.630
15/03 03 15/03 Mua NVL nhập kho 111 12.240.00031/03 06 31/03 Xuất kho NVL cho đội
XD số 1621 37.678.950
31/03 04 31/03 Mua NVL nhập kho 112 37.818.00031/03 05 31/03 Mua NVL nhập kho 111 12.375.00031/03 06 31/03 Xuất kho NVL cho đội
XD số 2621 26.248.500
31/03 05 31/03 Mua NVL nhập kho 111 6.300.00031/03 06 31/03 Xuất kho NVL cho đội
XD số 1621 20.262.500
Cộng phát sinh 132.620.500 172.633.580Dư cuối kỳ 41.800.120
Người lập biểu(ký, ghi họ tên)
Kế toán trưởng(Ký, ghi họ tên)
Giám đốc(Ký, ghi họ tên)
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp
Mẫu số S02C1- DNTheo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/03/2006/ của BTBTC
65
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
PHÂN 3
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN TM VÀ VT SAO HÔM
1. Nhận xét về công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH một thành viên
TM và VT Sao Hôm
Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta nói chung và nền kinh tế tại các
tỉnh, thành phố gặp nhiều khó khăn, diễn biến thị trường hết sức phức tạp, luôn biến
động. Mặc dù môi trường kinh doanh có nhiều tiêu cực nhưng Công ty TNHH một
thành viên TM và VT Sao Hôm vẫn luôn phát huy và tận dụng hợp lý mọi cơ hội, do
đó công ty vẫn giữ vững được tốc độ tăng trưởng ổn định.
Suốt quá trình từ khi thành lập công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao
Hôm luôn luôn có hướng phát triển tốt và đã có những bước tiến về nhiều mặt:
+ Sản xuất kinh doanh có hiệu quả
+ Đảm bảo đời sống, tạo công ăn việc làm ổn định cho cán bộ công nhân
+ Hoàn thành nghĩa vụ với nhà nước
+ Không ngừng đầu tư, cải tiến trang thiết bị của công ty
Công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao Hôm áp dụng hình thức Chứng
từ ghi sổ để hạch toán công tác kế toán nguyên vật liệu ở công ty.
Công ty đã thực hiện đúng chế độ hiện hành của nhà nước, kế toán nguyên vật
liệu phản ánh đầy đủ, chính xác và cập nhật hàng ngày vào chứng từ ghi sổ.
Doanh thu của công ty ngày một tăng, nên thu nhập của công nhân cũng ngày
một được cải thiện. Các khoản nộp ngân sách đầy đủ, đúng thời gian quy định.
Từ đặc điểm của công ty, vì vậy công ty luôn luôn quan tâm đến việc tìm ra
những biện pháp quản lý mới để thích ứng với tình hình thực tế của công ty và tình
hình quản lý hiện nay.
Nhìn chung trong thời gian qua công ty đã tổ chức, sắp xếp lao động khá hợp
lý, phù hợp với khả năng và trình độ của người lao động. Hơn nữa công ty luôn quan
tâm đến chế độ thưởng phạt đúng mực.
Qua thời gian ngắn thưc tập tại công ty và tiếp cận với thực tế công tác kế toán
tại công ty nói chung, kế toán nguyên vật liệu nói riêng. Tuy thời gian tìm hiểu về
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 66
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
công ty chưa nhiều nhưng em xin mạnh dạn đưa ra một số ưu điểm, nhược điểm về
công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty:
1.1. Ưu điểm
- Công ty áp dụng hình thức kế toán là Chứng từ ghi sổ nên nó có ưu điểm là
kết cấu ghi sổ đơn giản, dễ làm, dễ thuận tiện cho công tác phân công kế toán và cũng
phù hợp với công tác kế toán tại công ty
- Chế độ chứng từ kế toán: Công ty đã áp dụng đúng chế độ quy định của nhà
nước, tổ chức luân chuyển chứng từ hợp lý đảm bảo cho việc quản lý và hạch toán
nguyên vật liệu được thuận lợi giúp cho các quản lý nắm bắt được tình hình nguyên
vật liệu tại công ty.
- Tổ chức hệ thống sổ kế toán: công ty đã tổ chức hệ thống tài khoản, hệ thống
sổ kế toán rất rõ ràng, phù hợp với tình hình của công ty và đảm bảo đúng chế sách
của nhà nước, công ty cũng có những quy định riêng về các tài khoản chi tiết sử dụng
tùy theo đặc điểm và nhu cầ ghi chép vật tư.
- Ở khâu mua nguyên vật liệu công ty đã giao nhiệm vụ cho từng cán bộ để đảm
bảo việc cung cấp nguyên vật liệu kịp thời cho sản xuất, nắm vững được việc phân loại
hóa đơn và chứng từ một cách hợp lý
- Công ty luôn đảm bảo việc dự trữ nguyên vật liệu để phục vụ cho công trình
một cách liên tục, không bị ngừng thi công.
- Hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung: tạo điều kiện chỉ đạo, kiểm tra
nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của kế toán trưởng cũng như
sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo công ty với toán bộ hoạt động kinh doanh.
1.2. Nhược điểm
- Bên cạnh ưu điểm của việc áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ thì cũng có
nhược điểm là việc ghi chép bị trùng lặp nhiều, nên việc lập báo cáo bị chậm trễ nhất
là trong điều kiện tính toán thủ công.
- Việc công ty áp dụng Chứng từ ghi sổ nhưng công ty không phản ánh vào
Bảng tổng hợp chứng từ gốc nên trình tự ghi sổ chưa đúng theo quy định của Bộ tài
chính. Vì vậy công ty nên áp dụng theo đúng quy định chế độ kế toán hiện hành.
- Công tác kế toán nói chung, kế toán nguyên vật liệu nói riêng công ty vẫn
chưa thực sự đầu tư đến việc áp dụng khoa hoc kỹ thuật vào công tác kế toán mà vẫn
sử dụng phương pháp thủ công mất rất nhiều thời gian.
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 67
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
2. Những kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty
TNHH một thành viên TM và VT Sao Hôm.
Qua thời gian thực tập tại công ty, nhìn chung quá trình hạch toán là đúng chế
độ và đáp ứng được thông tin cho yêu cầu quản lý nhưng vẫn còn một số những nhược
điểm, trên cơ sở lý luận đã được học kết hợp với thực tế em xin đưa ra một số ý kiến
đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty
+ Để phù hợp với chế độ kế toán và thuận tiện cho việc ghi chép, đối chiếu số
liệu công ty nên mở Bảng tổng hợp chứng từ gốc
+ Đối với nguyên vật liệu hầu hết do công ty tự vận chuyển, trong những
trường hợp này nguyên vật liệu chưa được đánh giá ghi trên phiếu nhập kho. Trị giá
thực tế vật liệu nhập kho chưa được phản ánh đúng.
+ Trong giai đoạn công nghệ thông tin bùng nổ, sự phát triển của khoa học
công nghệ đạt được những thành tựu đáng kể đang được áp dụng rộng rãi trong đời
sống nói chung và trong quản lý kinh tế nói riêng. Vì vậy công ty nên hiện đại hóa
công tác kế toán để phù hợp với yêu cầu thực tế, giảm bớt được sổ sách kế toán, công
tác kế toán được nhanh hơn, chính xác hơn.
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 68
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán
KẾT LUẬN
Qua các phần trình bày ở trên, chúng ta có thể khẳng định lại vai trò quan trọng
của công tác kế toán nguyên vật liệu trong hầu hết các doanh nghiệp sản xuất. Nó đã
giúp cho các doanh nghiệp kinh doanh bảo quản tốt nguyên vật liệu, ngăn ngừa các
hiện tượng tham ô, lãng phí vật liệu làm thiệt hại tài sản của doanh nghiệp. Đồng thời
góp phần nâng cao việc sử dụng có hiệu quả nguyên vật liệu, không ngừng phấn đấu
tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Không nằm ngoài xu thế chung phát triển kinh tế xã hội, công ty TNHH một
thành viên TM và VT Sao Hôm muốn đứng vững trên thị trường thì phải luôn hoàn
thiện mình, hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế toán vệt liệu nói
riêng nhằm phát huy những mặt mạnh và khắc phục các mặt hạn chế.
Trong thời gian thực tập tại công ty đã giúp em rất nhiều trong việc củng cố lại
kiến thức đã học, em đã thấy rõ kiến thức về lý thuyết là chưa đủ mà phải biết vận
dụng linh hoạt vào thực tế
Do thời gian thực tập có hạn và kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên báo cáo
thực tập của em không thể không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong được
sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty, các cán bộ nhân
viên ở phòng kế toán và cô giáo Nguyễn Thị Hồng đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn
thành chuyên đề báo cáo này. Xin chúc công ty TNHH một thành viên TM và VT Sao
Hôm thành công rực rỡ trên con đường phát triển của mình.
SV:Nguyễn Thị Hà Báo Cáo Tốt Nghiệp 69