Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
N N T N T N
TỔN N TY ĐẦU TƯ VÀ K N DOAN V N
N À NƯỚ
G y s 0101 2 21 t y t 4
ngày 30 tháng 09 ă 2014)
Đ U Ổ P U
N TY Ổ P ẦN N N S N T Ự P ẨM
QU N N Ã
TỔ Ứ TƯ V N
N TY Ổ P ẦN ỨN K O N N V ỆT
t t y v t u su s u t
N TY Ổ P ẦN ỨN K O N N V ỆT
Trụ sở chính:
Tầng 15, Tòa nhà Bitexco Financial Tower, số 2 Hải Triều, Quận 1, TP.HCM
Điện thoại: (84-8) 39143588 Fax: (84-8) 39143209
Chi nhánh Hà Nội:
Tầng 6, Tòa nhà số 109 Trần Hưng Đạo, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 62626999 Fax: (84-4) 62782688
Website: www.vcsc.com.vn
n t n 06 năm 2015
TỔN N TY ĐẦU TƯ VÀ K N DOAN V N
N À NƯỚ (G y s 0101 2 21 t y t 4
y 30 t á 0 ă 2014)
N Đ U P U ỦA N TY Ổ P ẦN N N S N T Ự P ẨM QU N N Ã
Tên Công ty : ôn ty ổ p ần Nôn sản T ực p ẩm Quản N ã
Giấy Chứng nhận ĐKKD :số 4300321643 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi
cấp, đăng ký lần đầu ngày 26/12/2003, đăng ký thay đổi lần thứ 16 ngày 27/12/2014.
Vốn điều lệ : 108.935.570.000 đồng
Tổng số cổ phần : 10.893.557 cổ phần
Thông tin về đợt chào bán
Tên cổ phiếu chào bán :Cổ phiếu Công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Quảng Ngãi
Mệnh giá : 10.000 đồng/cổ phần
Tổng số lượng chào bán :1.009.630 cổ phần (Tương đương 9,27% vốn điều lệ)
Tổng giá trị chào bán :10.096.300.000 đồng
TỔ Ứ TƯ V N:
Tên công ty : ôn ty ổ p ần ứn k o n ản V ệt (V S )
Trụ sở chính : Tháp Tài chính Bitexco, lầu 15, 2 Hải Triều, Q1, TPHCM
Điện thoại : 08.39143588 Fax: 08.39143209
Chi nhánh Hà Nội : Tầng 6, 109 Trần Hưng Đạo, Phường Cửa Nam, QuậnHoàn
Kiếm, Hà Nội.
Điện thoại : (84 4) 6 262 6999 Fax: (84 4) 6 278 2688
Website : www.vcsc.com.vn
TỔ Ứ K ỂM TO N:
Tên công ty :Công ty TN K ểm to n v Kế to n AA
Địa chỉ :Lô 78-80 đường 30/4, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
Điện thoại :84-511-3655886 Fax: 84-511-3655887
Website : www.aac.com.vn
MỤ LỤ
I. N ÂN T RỦ RO 1
1. Rủ ro về k n tế 1
2. Rủ ro về luật p p 2
3. Rủ ro đặc t ù 2
5. Rủ ro k c 3
II. N ỮN N ƯỜ ỊU TR N ỆM ÍN Đ VỚ NỘ DUN N
N T N T N 3
1. Tổ c ức t ực ện c o b n: Tổn ôn ty Đầu tư v K n doan vốn N nước 3
2. Tổ c ức có cổ p ần được c o b n: ôn ty cổ p ần Nôn sản T ực p ẩm Quản N ã 3
3. Tổ c ức tư vấn : ôn ty cổ p ần ứn k o n ản V ệt 4
III. K N ỆM VÀ TỪ V T TẮT 4
IV. Ớ T ỆU VỀ TỔ Ứ T Ự ỆN ÀO N Ổ P U 5
1. Tóm tắt qu trìn ìn t n v p t tr ển 5
2. Mố quan ệ vớ côn ty có cổ p ếu được c o b n 5
3. Tỷ lệ sở ữu cổ p ếu c o b n/tổn số lượn cổ p ếu đan lưu n 5
4. Tỷ lệ cổ p ếu c o b n/cổ p ếu đan sở ữu 5
V. TÌN ÌN VÀ ĐẶ Đ ỂM ỦA N TY 6
1. Tóm tắt qu trìn ìn t n v p t tr ển 6
2. ơ cấu tổ c ức v b m y quản lý ôn ty 7
3. ơ cấu cổ đôn 10
4. Danh s c côn ty mẹ v côn ty con côn ty l ên kết 11
5. oạt đ n k n doan 12
6. c c ỉ t êu t c ín c ủ yếu 14
7. Tìn ìn sử dụn đất đa 15
8. Kế oạc lợ n uận năm t ếp t eo 23
9. Đ n của tổ c ức tư vấn về kế oạc lợ n uận v cổ tức 23
10. Thông tin về n ữn cam kết n ưn c ưa t ực ện của tổ c ức c o b n 24
11. c t ôn t n c c tran c ấp k ện tụn l ên quan tớ côn ty m có t ể ản ưởn đến
v ệc c o b n 24
VI. T N T N VỀ V Ệ N Đ U Ổ P ẦN 24
1. Loạ cổ p ếu 24
2. Mện 24
3. Tổn số cổ p ếu dự k ến t o vốn 24
4. k ở đ ểm đấu 24
5. P ươn p p tín 24
6. P ươn t ức t o vốn 26
7. T ờ an t ực ện t o vốn 26
8. T ờ an đăn ký mua cổ p ếu dự k ến 26
9. ớ ạn về tỷ lệ nắm ữ đố vớ n ườ nước n o 27
10. c ạn c ế l ên quan đến v ệc c uyển n ượn 27
11. c loạ t uế có l ên quan 27
VII. MỤ ĐÍ ÀO N 27
VIII. Đ T L ÊN QUAN TỚ ĐỢT T O V N 27
1. Tổ c ức c o b n 27
2. Tổc ức có cổ p ếu được c o b n 27
3. Tổ c ức tư vấn 28
4. Tổ c ức k ểm to n 28
IX. O O ỦA TỔ Ứ Ó Ổ P U ĐƯỢ T O V N VỀ
T N T N L ÊN QUAN Đ N TỔ Ứ NÀY 28
X. P Ụ LỤ 28
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt Trang 1
I. N ÂN T RỦ RO
1. Rủ ro về k n tế
Công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Quảng Ngãi là doanh nghiệp hoạt động trong ngành
nôngnghiệp với lĩnh vực kinh doanh chính là sản xuất tinh bột sắn và cồn ethanol. Trong
những năm gần đây, nền kinh tế có nhiều biến động, tốc độ tăng trưởng chậm, nhu cầu tiêu
dùng giảm, xuất khẩu gặp nhiều khó khăn gây ảnh hưởng không nhỏ tới kết quả kinh doanh
của Công ty. Những rủi ro về kinh tế mà Công ty có thể gặp phải được thể hiện ở một sốchỉ
tiêu kinh tế vĩ mô sau:
i. Tốc đ tăn trưởn k n tế
Giai đoạn 2010 - 2013 tốc độ tăng trường GDP có xu hướng giảm dần qua các năm, từ 6,78%
xuống 5,42%, tỷ lệ trung bình mỗi năm khoảng 5,78%. Đặc biệt tỷ lệ tăng trưởng GDP thực
hiện của các năm 2011, 2012, 2013 đều không hoàn thành kế hoạch do Chính phủ đặt ra. Tuy
nhiên, theo số liệu của Tổng cục thống kê công bố, GDP năm 2014 đạt 5,94%, cao hơn mức
tăng của 2 năm trở lại đây (2012: 5,03%, 2013: 5,42%), kinh tế bắt đầu có dấu hiệu phục hồi
và duy trì tăng trưởng qua các quí. Cụ thể trong năm 2014: GDP quí I tăng 5,06%, quí II tăng
5,34%, quí III tăng 6,97%, quí IV tăng 6,96%.
Bảng 1: Tăng trưởng GDP giai đoạn 2009 – 2014
Năm 2009 2010 2011 2012 2013 2014
Tăng trưởng GDP (%) 5,32 6,78 5,89 5,03 5,42 5,94
N uồ T Cụ T ê
Như vậy, nền kinh tế đã bắt đầu có dấu hiệu phục hồi, tuy nhiên còn khiêm tốn và không đồng
đều giữa các khu vực kinh tế, đặc biệt là khu vực nôngnghiệp chưa tạo được bước tiến rõ rệt,
tạo ra nhiều thách thức đối với doanh nghiệp trong thời gian tới.
ii. Lạm p t
Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam trong các năm 2010 và 2011 tương đối cao, ở mức hai con số. Lạm
phát tăng cao và không theo kì vọng một phần do chính sách tiền tệ có nhiều bất ổn.Tuy nhiên
từcuối năm 2012 đến nay lạm phát đã được kiềm chế thông qua chính sách thắt chặt tiền tệ
của Nhà nước. Tỷ lệ lạm phát của năm 2014 được ghi nhận là mức tăng thấp nhất trong 15
năm trở lại đây(chỉ 1,84%).Sang năm 2015, lạm phát tiếp tục duy trì ở mức thấp, tỷ lệ lạm
phát quý I năm 2015 tăng 0,74% so với cùng kỳ năm 2014. Tuy nhiên tỷ lệ lạm phát giảm
mạnh chủ yếu do cầu tiêu dùng trong nước suy giảm trước chính sách thắt chặt tiền tệ của
Nhà nước. Điều này có thể gây ra rủi ro tăng trưởng kinh tế chậm lại.
Bảng 2: Tỷ lệ lạm phát giai đoạn 2009 –Quý I/2015
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt Trang 2
Năm 2009 2010 2011 2012 2013 2014 QI/2015
Tỷ lệ lạm phát 6,88% 11,75% 18,13% 6,81% 6,04% 1,84% 0,74%
N uồ T Cụ T ê.
2. Rủ ro về luật p p
Mặc dù trong những năm qua, Việt Nam đã cố gắng xây dựng và đã hình thành nên một môi
trường pháp lý được xem là khá cởi mở, nhưng hành lang pháp lý của nước ta chưa thật sự
hoàn chỉnh và ổn định, vẫn còn tồn tại nhiều quy định hành chính phức tạp chồng chéo, do đó
ảnh hưởng nhất định đến hiệu quả kinh doanh của Công ty. Ngoài ra, sẽ có rủi ro biến động
pháp lý do Việt Nam gia nhập WTO, cần một hệ thống pháp lý hoàn thiện hơn để phù hợp với
các chuẩn mực kinh tế pháp lý thế giới trong quá trình hội nhập. Thêm vào đó, các chuẩn mực
kế toán - kiểm toán mới cũng đang được xây dựng và hoàn chỉnh. Những sự thay đổi này
cũng có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty nói riêng và các công ty khác
nói chung.
Hoạt động dưới mô hình công ty cổ phần trên lãnh thổ Việt Nam, Công ty Cổ phần Nông sản
Thực phẩm Quảng Ngãi chịu sự điều tiết của Luật Doanh Nghiệp, cũng như các văn pháp luật
chuyên ngành có liên quan. Với đặc thù là một nền kinh tế đang phát triển, các chủ thể kinh tế
cũng như các mối quan hệ kinh tế mới liên tục hình thành đòi hỏi phải có sự điều chỉnh của hệ
thống quy phạm pháp luật cho phù hợp với tình hình thực tế. Những thay đổi của pháp luật,
chính sách trong nước có thể ảnh hưởng lớn đến kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty,
có thể Công ty sẽ phải điều chỉnh các chiến lược kinh doanh đã đề ra cho phù hợp với các
chính sách mới.
3. Rủ ro đặc t ù
Sắn và sản phẩm từ sắn là mặt hàng tăng trưởng nóng trong giai đoạn 2011 – 2012,chủ yếu
xuất khẩu sang các nước Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản dùng làm nguyên liệu sản xuất
cồn ethanol do trong nước có rất ít nhà máy cồn được xây dựng. Tuy nhiên nghề trồng sắn nói
chung và sản xuất, xuất khẩu tinh bột sắn nói riêng rất dễ bị động nếu các thị trường giảm nhu
cầu nhập khẩu. Hiện nay Trung Quốc là thị trường nhập khẩu sắn và các sản phẩm từ sắn lớn
nhất của Việt Nam (chiếm 85,6%), tuy nhiên xuất khẩu sắn và sản phẩm sắn sang thị trường
Trung Quốc trong năm 2013 chỉ đạt 946,4 triệu USD, giảm 19,8% so với năm 2012. Do
khủng hoảng kinh tế thế giới và sự trì trệ của ngành Ethanol tại Trung Quốc, các nhà máy sản
xuất cồn tại đây đã đóng cửa gần 70%, một số còn lại giảm công suất nên nhu cầu nhập khẩu
sắn làm nguyên liệu sản xuất cồn cũng sụt giảm mạnh.
Ngoài ra, giá xuất khẩu sắn của Việt Nam giảm do bị ép giá, thêm vào đó lượng tồn kho sắn
lại cao trong khi nguồn cung từ các thị trường xuất khẩu khác (như Thái Lan và Indonesia)
đang rất lớn, giá cả cạnh tranh cũng là nguyên nhân của sự sụt giảm xuất khẩu sắn. Theo số
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt Trang 3
liệu của Tổng cục Hải quan, năm 2013 xuất khẩu sắn và các sản phẩm từ sắn của cả nước đạt
3,1 triệu tấn với kim ngạch 1,1 tỷ USD, giảm 25,7% về lượng và giảm 18,6% về kim ngạch so
với năm 2012. Sang năm 2014, tổng sản lượng xuất khẩu là 3,3 triệu tấn, tổng giá trị đạt 1,14
tỷ USD, tăng 7,91% về lượng và tăng 3,82% về giá trị so với năm 2013. Hai tháng đầu năm
2015, tổng kim ngạch xuất khẩu sắn đạt trên 700 nghìn tấn, trị giá khoảng 219 triệu USD,
tăng 10,96% về lượng và 11,86% về trị giá so với cùng kỳ năm 2014.
Ngoài sản xuất tinh bột sắn xuất khẩu, Công ty còn sản xuất cồn Ethanol. Đây là sản phẩm
chế biến sâu hơn tinh bột sắn, tuy nhiên do mới đưa vào hoạt động nên chưa đạt hiệu quả cao.
4. Rủ ro của đợt c o b n
Mục đích của đợt chào bán là để Tổng Công ty Kinh doanh Vốn Nhà nước thoái vốn tại Công
ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Quảng Ngãi, do đó việc chào bán chỉ làm thay đổi cơ cấu cổ
đông mà không làm thay đổi vốn điều lệ của Công ty. Số lượng cổ phần chào bán có thể được
bán hết hoặc bán được một phần donhu cầu thực tế của nhà đầu tư và các yếu tố thị trường
quyết định.
5. Rủ ro k c
Các rủi ro khác như thiên tai, địch họa, hỏa hoạn... là những rủi ro bất khả kháng, nếu xảy ra
sẽ gây thiệt hại cho tài sản, con người và tình hình hoạt động chung của Công ty nên cần phải
đề phòng và có biện pháp để phòng chống các rủi ro.
II. N ỮN N ƯỜ ỊU TR N ỆM ÍN Đ VỚ NỘ DUN N
N T N T N
1. Tổ c ức t ực ện c o b n: Tổn ôn ty Đầu tư v K n doan vốn N nước
Đại diện: Nhữ Thị Hồng Liên
Chức vụ: Phó Tổng giám đốc
Các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là đầy đủ, chính xác, trung
thực theo những thông tin Công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Quảng Ngãi cung cấp cho
Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước.
2. Tổ c ức có cổ p ần được c o b n: ôn ty cổ p ần Nôn sản T ực p ẩm Quản
Ngãi
Đại diện: Ông Võ Văn Danh
Chức vụ: Tổng Giám Đốc
Chúng tôi cam kết những thông tin cung cấp cho Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh
vốn Nhà nước và tổ chức tư vấn (CTCP Chứng khoán Bản Việt) là đầy đủ, chính xác và trung
thực.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt Trang 4
3. Tổ c ức tư vấn : ôn ty cổ p ần ứn k o n ản V ệt
Đại diện: Ông Nguyễn Quang Bảo
Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc
(G y Ủy quyề s 17/2014/Q .VCSC y 1/7/2014 về v ủy quyề P ó T G á ký
t y T G á )
Bản công bố thông tin này là một phần của hồ sơ đăng ký chào bán do Công ty cổ
phần Chứng khoán Bản Việt tham gia lập trên cơ sở hợp đồng tư vấn với Tổng Công ty Đầu
tư và Kinh doanh vốn Nhà nước. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn
ngôn từ trên Bản công bố thông tin này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa
trên cơ sở các thông tin và số liệu do SCIC và Công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Quảng
Ngãicung cấp.
III. K N ỆM VÀ TỪ V T TẮT
Trong Bản công bố thông tin này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
“ ôn ty”: Công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Quảng Ngãi
“ ổ đôn ”: Tổ chức hoặc cá nhân sở hữu một hoặc một số cổ phần của Công ty Cổ phần
Nông sản Thực phẩm Quảng Ngãi
“ ổ p ần”: Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau.
“ ổ p ếu”: Chứng chỉ do Công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Quảng Ngãi phát hành xác
nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty.
“ ổ tức”: Số tiền hàng năm được trích từ lợi nhuận sau thuế của Công ty Cổ phần Nông sản
Thực phẩm Quảng Ngãi để chia cho cổ đông.
“Đ ều lệ”: Điều lệ của Công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Quảng Ngãi đã được thông qua
tại kỳ họp Đại hội đồng cổ đông thường niên ngày 29 tháng 04 năm 2013.
“Vốn đ ều lệ”: Số vốn do tất cả cổ đông đóng góp và được ghi vào Điều lệ của Công ty Cổ
phần Nông sản Thực phẩm Quảng Ngãi.
Ngoài ra, những từ, thuật ngữ khác ( ếu ó) sẽ được hiểu như quy định trong Luật Doanh
nghiệp năm 2005, Luật Chứng khoán số 70/2006/QH 11 năm 2006 của Quốc hội và các văn
bản pháp luật khác có liên quan.
Các từ hoặc nhóm từ viết tắt trong Bản Công bố thông tin này có nội dung như sau:
Công ty : Công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Quảng Ngãi
CTCP : Công ty cổ phần
ĐHĐCĐ : Đại Hội Đồng Cổ Đông
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt Trang 5
HĐQT : Hội Đồng Quản Trị
BGĐ : Ban Giám Đốc
BKS : Ban Kiểm Soát
TCHC : Tổ chức hành chính
KHKD : Kế hoạch kinh doanh
TGGS : Truyền giống gia súc
QLDN : Quản lý doanh nghiệp
GVHB : Giá vốn hàng bán
LNST : Lợi nhuận sau thuế
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
IV. Ớ T ỆU VỀ TỔ Ứ T Ự ỆN ÀO N Ổ P U
1. Tóm tắt qu trìn ìn t n v p t tr ển
Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước (SCIC) được thành lập theo Quyết
định số 151/2005/QĐ-TTg ngày 20/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
Với chức năng quản lý, đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước, sự ra đời của SCIC nằm
trong tiến trình cải cách kinh tế nói chung và cải cách doanh nghiệp nhà nước nói riêng nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhà nước. SCIC là đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại các
doanh nghiệp, thực hiện đầu tư vào các ngành, lĩnh vực quan trọng của nền kinh tế nhằm tăng
cường vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước trên cơ sở tôn trọng những nguyên tắc thị trường.
Chính thức đi vào hoạt động từ tháng 8 năm 2006, SCIC quản lý danh mục đầu tư gồm
các doanh nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế như: dịch vụ tài
chính, năng lượng, công nghiệp, viễn thông, xây dựng, vận tải, hàng tiêu dùng, y tế, công
nghệ thông tin…
2. Mố quan ệ vớ côn ty có cổ p ếu được c o b n
SCIC là cổ đông Nhà nước của CTCP Nông sản Thực phẩm Quảng Ngãi
3. Tỷ lệ sở ữu cổ p ếu c o b n/tổn số lượn cổ p ếu đan lưu n
Tại thời điểm 15/06/2015, tổng số lượng cổ phiếu đang lưu hành của CTCP Nông sản
Thực phẩm Quảng Ngãi là 10.893.557 cổ phần. Tổng số lượng cổ phiếu SCIC đang sở hữu là
3.365.432 cổ phiếu, chiếm 30,89% lượng cổ phần đang lưu hành.
4. Tỷ lệ cổ p ếu c o b n/cổ p ếu đan sở ữu
Trong đợt chào bán này, SCIC bán đấu giá công khai 1.009.630 cổ phần, tương đương với
30% số lượng cổ phần SCIC nắm giữ; bán cho người lao động tại CTCP Nông sản Thực
phẩm Quảng Ngãi 2.355.802 cổ phần, tương đương với 70% số lượng cổ phần SCIC nắm giữ.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt Trang 6
V. TÌN ÌN VÀ ĐẶ Đ ỂM ỦA N TY
1. Tóm tắt qu trìn ìn t n v p t tr ển
1.1. Qu trìn ìn t n v p t tr ển
Công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Quảng Ngãi được thành lập trên cơ sở cổ phần
hóa doanh nghiệp Nhà nước là Công ty Nông sản Thực phẩm Quảng Ngãi theo Quyết
định số 252/QĐ-UB ngày 25/12/2003 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
Năm 2004: đưa dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tinh bột mì Sơn Hải (hiện
nay là nhà máy sản xuất tinh bột mì Quảng Ngãi – cơ sở 2) vào hoạt động.
Năm 2005: Mua nhà máy sản xuất tinh bột sắn Đăk Tô – Kon Tum.
Năm 2006: Đưa dự án đầu tư sản xuất Nhà máy sản xuất tinh bột sắn Đồng Xuân vào
hoạt động.
Năm 2008: Mua nhà máy sản xuất tinh bột sắn Tân Châu – Tây Ninh và Chợ Quảng
Ngãi.
Năm 2012:Đưa dự án đầu tư xây dựng Nhà máy cồn ĐăkTô vào hoạt động.
Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến tinh bột sắn Sê Pôn – Lào.
Năm 2013: Mua lại Nhà máy sản xuất tinh bột sắn An Khê và đưa vào hoạt động.
1.2. ớ t ệu về Công ty
- Tên tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG SẢN THỰC PHẨM QUẢNG NGÃI
- Trụ sở chính: 48 Phạm Xuân Hòa, phường Trần Hưng Đạo, thành phố Quảng Ngãi,
tỉnh Quảng Ngãi.
- Điện thoại: (055) 3822536 Fax: (055) 3822060
- Website: www.apfco.com.vn
- Vốn điều lệ: 108.935.570.000 đồng
- Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng (mười nghìn đồng)/cổ phần
- Giấy Chứng nhận Đăng kí Kinh doanh số 4300321643 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Quảng Ngãi cấp, đăng ký lần đầu ngày 26/12/2003, đăng ký thay đổi lần thứ 16 ngày
27/12/2014.
- Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty:
Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột
Trồng cây lấy củ có chất bột
Bán buôn thực phẩm, đồ uống, thuốc lá,...
Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu
Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm sau tinh bột (tinh bột biến tính, cồn ethanol)
Sản xuất và kinh doanh cồn thực phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt Trang 7
2. ơ cấu tổ c ức và b m y quản lý ôn ty
2.1. Sơ đồ cơ cấu b m y quản lý côn ty
N uồ C ty C N s T ự ẩ Qu N
N uồ C ty C N s T ự ẩ Qu N
– Đạ đồn cổ đôn : là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty theo Luật Doanh
nghiệp và Điều lệ của Công ty. ĐHĐCĐ có những trách nhiệm chính: thảo luận và phê
chuẩn những chính sách dài hạn và ngắn hạn về hướng phát triển của Công ty, quyết định
về cơ cấu vốn, bầu ra bộ máy quản lý và điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty.
– đồn quản trị: là cơ quan quản trị Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty quyết
định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty trừ những vấn đề thuộc
thẩm quyền của ĐHĐCĐ mà không được ủy quyền. HĐQT có nhiệm vụ quyết định chiến
lược phát triển Công ty, xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh, xây dựng cơ cấu tổ
chức, quy chế quản lý Công ty đồng thời đưa ra các biện pháp, các quyết định nhằm đạt
được các mục tiêu do ĐHĐCĐ đề ra.
Nhiệm kỳ của HĐQT là năm năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
Trong nhiệm kỳ, ĐHCĐ có thể bãi nhiệm hoặc bầu bổ sung thành viên HĐQT để đảm
nhiệm hết nhiệm kỳ.
HĐQT Công ty có 07 thành viên. HĐQT bao gồm các thành viên:
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt Trang 8
Ông Võ Văn Danh Chủ tịch HĐQT kiêm Giám Đốc
Ông Vũ Lam Sơn Phó Chủ tịch
Ông Ngô Văn Tươi Ủy viên
Ông Lê Tuấn Toàn Ủy viên
Bà Nguyễn Thị Lương Thanh Ủy viên
Ông Trần Thanh Chương Ủy viên
Ông Trần Ngọc Hải Ủy viên
– an k ểm so t: là cơ quan có nhiệm vụ giúp ĐHĐCĐ giám sát và đánh giá kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty, đánh giá công tác điều hành, quản lý của HĐQT
và Ban Giám đốc một cách khách quan nhằm đảm bảo lợi ích cho các cổ đông. Nhiệm kỳ
của BKS cùng nhiệm kỳ với thành viên HĐQT và kéo dài thêm 90 ngày để giải quyết các
công việc tồn đọng.
BKS có 3 thành viên, do ĐHĐCĐ bầu và bãi nhiệm. BKS hoạt động độc lập với HĐQT và
BGĐ.
BKS bao gồm các thành viên:
Bà Bùi Thị Như Hoa Trưởng BKS
Ông Lê Huy Hoàng Ủy viên
Ông Phạm Văn Lâm Ủy viên
– an m đốc: chịu trách nhiệm điều hành, quản lý toàn bộ hoạt động của Công ty, quyết
định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm tổ
chức thực hiện các quyết định của HĐQT về phương án kinh doanh và phương án đầu tư
của Công ty, kiến nghị cách bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Công ty, bổ
nhiệm, miễn nhiệm các chức danh quản lý trong Công ty trừ các chức danh thuộc quyền
quyết định của HĐQT, quyết định lương và phụ cấp đối với người lao động trong Công ty
và thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan đến hay bắt nguồn từ các nhiệm vụ trên.
BGĐ bao gồm các thành viên:
Ông Võ Văn Danh Tổng Giám đốc
Ông Ngô Ngọc Tươi Phó Tổng Giám đốc
Ông Lê Tuấn Toàn Phó Tổng Giám đốc
Ông Vũ Lam Sơn Phó Tổng Giám đốc
Ông Trần Ngọc Hải Phó Tổng Giám đốc
Ông Trần Đức Thạch Kế toán trưởng
2.2. c p òn ban c ức năn v đơn vị trực t u c
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt Trang 9
– Phòng Kế hoạch thị trường:
Tìm kiếm thu mua nguyên liệu;
Bán hàng, tiêu thụ sản phẩm;
Đề xuất phương án và gía mua nguyên liệu từng thời kỳ;
Tổ chức nghiên cứu thị trường tiêu thụ, đề xuất phương án sản xuất từng sản phẩm
trong từng thời kỳ.
– Phòng Tài chính – Thống kê:
Lập và theo dõi sổ sách kế toàn theo đúng quy định;
Lập bảng biểu, thống kê, báo cáo về tinh hình sản xuất và kết quả kinh doanh với Ban
giám đốc;
Đề xuất phương án giải quyết tồn tại vướng mắc về tài chính, cân đối thu chi;
Cân đối và đề xuất phương án sử dụng quỹ lương, thưởng của Công ty.
Đề xuất giá bán thành phẩm.
– Phòng Tổ chức – Hành chính:
Thực hiện các vấn đê liên quan đến chính sách tiền lương, lao động của Công ty.
Theo dõi, giám sát và bảo vệ tài sản của Công ty.
Đề xuất phương án sắp xếp bộ máy tổ chức cho phù hợp với thực tiễn của Công ty.
Đề xuất chế độ lương, thưởng cho người lao động;
– Phòng Đầu tư – Sản xuất:
Xây dựng phương án đầu tư dự án;
Đề xuất và giải trình các nội dung về dự án đầu tư với Ban giám đốc
Giám sát hoạt động thi công dự án
– Phòng Công nghệ - môi trường:
Phụ trách về thiết bị dây chuyền, công nghệ sản xuất của Công ty
Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp công nghệ mới
Phụ trách các vấn đè liên quan tới cam kết bảo vệ môi trường sản xuất kinh doanh
– Các đơn vị sản xuất:
Trực tiếp sản xuất ra sản phẩm theo tiêu chuẩn của Công ty, bao gồm:
STT Tên đơn vị Địa c ỉ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt Trang 10
1 Nhà máy Sản xuất Tinh bột
sắn Tân Châu
Số 74, Lô 23, Khu phố 4, Thị trấn Tân Châu, huyện
Tân Châu, tỉnh Tây Ninh
2 Nhà máy Cồn và Tinh bột
sắn Đăk Tô
Thôn 1, xã Tân Cảnh, huyện Đắk Tô, tỉnh Kon Tum
3 Nhà máy sản xuất tinh bột
sắn Gia Lai
15 Ngô Mây, phường An Tân, thị xã An Khê, tỉnh
Gia Lai
4 Xưởng cơ khí Thôn Liên Hiệp II, thị trấn Sơn Tịnh, huyện Sơn
Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi
5 Trung tâm thương mại chợ
Quảng Ngãi
241 Lê Trung Đình, phường Trần Hưng Đạo, thành
phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
6 Nhà máy sản xuất Tinh bột
mì Quảng Ngãi
Thôn Thế Long, xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh,
tỉnh Quảng Ngãi.
7 Nhà máy sản xuất Tinh bột
sắn Đồng Xuân
Thôn Long Châu, thị trấn Lai Hai, huyện Đồng
Xuân, tỉnh Phú Yên
3. ơ cấu cổ đôn
3.1. ơ cấu cổ đôn tạ n y 15/06/2015
Cơ cấu cổ đông tại ngày 15/06/2015
STT ổ đôn Thành
p ần
Số lượn
cổ p ần
trị cổ p ần
(đồn )
Tỷ lệ sở
ữu
1 Vốn nhà nước -
SCIC
Tổ chức
trong nước 3.365.432 33.654.320.000 30,89%
2 Các cổ đông khác Cá nhân
trong nước 7.528.125 75.281.250.000 69,11%
3 Cổ phiếu quỹ 0 0 0%
Tổn c n 10.893.557 108.935.570.000 100%
N uồ CTCP N s T ự ẩ Qu N
3.2.Dan s c cổ đôn nắm ữ từ trên 5% vốn cổ p ần của ôn ty
Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% tại ngày 15/06/2015
STT Tên cổ đôn Địa c ỉ
Số lượn cổ
p ần nắm
ữ
Tỷ lệ nắm
ữ/ vốn
đ ều lệ ện
tạ (%)
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt Trang 11
1
Tổng Công ty Đầu tư và
Kinh doanh vốn Nhà
nước
Tầng 23 - Tòa nhà Charmvit, 117 Trần
Duy Hưng, Cầu Giấy- Hà Nội 3.365.432 30,89
N uồ CTCP N s T ự ẩ Qu N
3.3.Dan s c cổ đôn s n lập v tỷ lệ nắm ữ
Danh sách cổ đông sáng lập tại ngày 15/06/2015
STT Tên cổ đôn Địa c ỉ
Số lượn cổ
p ần nắm
ữ
Tỷ lệ nắm
ữ/ vốn
đ ều lệ ện
tạ (%)
1
Tổng Công ty Đầu tư và
Kinh doanh vốn Nhà
nước
Tầng 23 - Tòa nhà Charmvit, 117 Trần
Duy Hưng, Cầu Giấy- Hà Nội 3.365.432 30,89
2 Ngô Văn Tươi Phường Trần Hưng Đạo, thành phố
Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi 217.826 2
3 Lê Tuấn Toàn Phường Trần Hưng Đạo, thành phố
Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi 300.338 2,76
4 Bùi Thị Như Hoa Phường Nghĩa Lộ, thành phố Quảng
Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi 262.336 2,41
5 Trần Thanh Chương Phường Trần Phú, thành phố Quảng
Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi 134.858 1,24
6 Võ Văn Danh Tổ 13, Phường Trần Hưng Đạo, thành
phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi 454.362 4,17
N uồ CTCP N s T ự ẩ Qu N
4. Dan s c côn ty mẹ v côn ty con côn ty l ên kết
Danh sách công ty mẹ
- Không.
Danh sách công ty con
Công ty TNHH MTV Chế biến bột sắn Sê Pôn
- Địa chỉ : Bản Aly KenThong, huyện Sê Pôn, tỉnh Savanakhet, Lào
- Hoạt động chính : Chế biến tinh bột sắn.
- Vốn điều lệ : 1.164.633 USD
- Tỷ lệ sở hữu của Công ty mẹ: 100%
Công ty TNHH Tinh bột sắn Kontum
- Địa chỉ : Thôn Bình Giang, xã Sa Bình, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum
- Hoạt động chính : Chế biến tinh bột sắn
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt Trang 12
- Vốn điều lệ : 47.848.094.338 đồng
- Tỷ lệ sở hữu của Công ty mẹ: 51%.
Danh sách công ty liên kết
- Tên công ty : Công ty Cổ phần may Đông Thành
- Địa chỉ : 32 Lê Văn Sỹ, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
- Hoạt động chính : Sản xuất, gia công, xuất khẩu hàng may mặc.
- Vốn điều lệ : 4.000.000.000 đồng
- Tỷ lệ vốn góp : 32,19%
5. oạt đ n k n doan
5.1. Sản p ẩm dịc vụ c ủ yếu
Hoạt động kinh doanh chính của Công ty bao gồm: sản xuất tinh bột sắn xuất khẩu và cồn
Ethanol.
5.2. ơ cấu doan t u v lợ n uận p b n n v cun cấp dịc vụ
ơ cấu doan t u b n n v cun cấp dịc vụ tron năm 2012 2013 2014
ơ vị tí ì ồ
Doanh thu
2012 2013 2014
trị
Tỷ
trọn
(%)
trị
Tỷ
trọn
(%)
trị
Tỷ
trọn
(%)
Tổng doanh thu 2.395.616.232 100 2.251.974.752 100 2.271.892.661 100
- Doanh thu bán hàng 2.393.700.993 99,92 2.251.076.281 99,96 2.216.879.560 97,58
+ Doanh thu hàng hóa 49.311.917 2,06 40.259.212 1,79 35.087.521 1,54
+ Doanh thu thành
ẩ 2.344.389.076 97,86 2.210.817.069 98,17 2.181.792.039 96,03
- Doanh thu cung cấp
dịch vụ 1.915.238 0,08 898.471 0,04 3.379.880 0,15
- Doanh thu chuyển
nhượng dự án chợ
Quảng Ngãi
- - - - 51.633.221 2,27
N uồ CTC g ty ẹ CTCP N s T ự ẩ Qu N ă 2012, 2013, 2014
k ể t á
Doanh thu của Công ty đến chủ yếu từ hoạt động bán hàng, chiếm khoảng 97-99% tổng
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, trong đó chủ yếu là doanh thu phát sinh từ bán thành
phẩm do Công ty tự sản xuất. Tuy nhiên do những năm gần đây tình hình kinh doanh gặp
nhiều khó khăn nên doanh thu từ bán hàng hòa, thành phẩm là tinh bột sắn và cồn Ethanol có
xu hướng giảm. Năm 2012 – 2013, Công ty cung cấp dịch vụ làm hệ thống xử lý chất thải.
Tuy nhiên hoạt động này không đem lại hiệu quả và Công ty đã ngừng triển khai từ cuối năm
2013. Năm 2014, Công ty cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa, sử dụng nguồn lực là lượng xe
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt Trang 13
chuyên chở có sẵn của Công ty. Doanh thu cung cấp dịch vụ năm 2014 đã tăng mạnh trở lại,
tuy nhiên doanh thu từ hoạt động này chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ (0,15% tổng doanh thu).
Ngoài ra, trong năm 2014, Công ty thực hiện chuyển nhượng dự án chợ Quảng Ngãi, mang về
doanh thu trên 51 tỷ đồng, giúp doanh thu của Công ty trong năm 2014 tăng 19,9 tỷ đồng so
với năm 2013.
ơ cấu lợ n uận p tron năm 2012 2013 2014
ơ vị tí ì ồ )
Lợ n uận p
2012 2013 2014
trị
Tỷ
trọn /DTT
(%)
trị
Tỷ
trọn /DTT
(%)
trị
Tỷ
trọn /DTT
(%)
- Lợi nhuận gộp bán
hàng 419.035.631 17,49 328.493.067 14,59 264.209.625 11,64
+ Hàng hóa 909.839 0,04 798.137 0,04 286.895 0,01
+ T ẩ 418.125.792 17,45 327.694.930 14,55 263.922.731 11,63
- Lợi nhuận gộp cung
cấp dịch vụ 680.510 0,03 -19.145 -0,001 2.355.888 0,10
- Lợi nhuận gộp từ
chuyển nhượng dự án
chợ Quảng Ngãi
- - - - -3.762.089 -0,17
N uồ CTC g ty ẹ CTCP N s T ự ẩ Qu N ă 2012, 2013, 2014
k ể t á
5.3. ơ cấu c p í sản xuất k n doan
ơ vị tr u ồ
ỉ t êu
2012 2013 2014
trị
Tỷ trọn
so vớ
Doanh
t u t uần
(%)
trị
Tỷ trọn
so vớ
Doanh
t u t uần
(%)
trị
Tỷ trọn
so vớ
Doanh
t u t uần
(%)
Giá vốn hàng bán 1.975.900 82% 1.923.501 85% 2.009.089 89%
Chi phí tài chính 65.215 3% 46.332 2% 64.501 3%
Chi phí bán hàng 157.669 7% 123.077 5% 132.175 6%
Chi phí quản lý doanh nghiệp 37.648 2% 36.302 2% 12.316 1%
N uồ CTC g ty ẹ CTCP N s T ự ẩ Qu N ă 2012, 2013, 2014
k ể t á
Năm 2014, giá vốn hàng bán cao hơn năm 2012 và 2013 do Công ty ghi nhận giá vốn hàng
bán dự án chợ Quảng Ngãi. Từ năm 2013, Công ty thực hiện tiết kiệm chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp bằng cách giảm số lượng nhân viên bán hàng, giảm chi phí kho bãi
và đóng gói sản phẩm, thực hiện giảm lương và cơ cấu lại thành phần ban quản lý nhằm cải
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt Trang 14
thiện kết quả kinh doanh. Chi phí tài chính năm 2013 giảm so với năm 2012 và 2014 do lãi
tiền vay và lỗ chênh lệch tỷ giá giảm.
5.4. o c o kết quả oạt đ n sản xuất k n doan năm 2012 2013, 2014
ơ vị Tr u ồ
ỉ t êu kết quả k n doan côn ty mẹ Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Tổng giá trị tài sản 1.086.706 1.029.977 1.395.588 1.510.547
Doanh thu thuần 1.562.154 2.395.616 2.251.975 2.269.079
Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ 227.200 419.716 328.474 259.990
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 48.407 162.347 124.814 52.690
Lợi nhuận khác 2.041 (7.096) 198 6.024
Lợi nhuận trước thuế 50.448 155.251 125.012 58.715
Lợi nhuận sau thuế 46.548 137.502 104.446 49.172
N uồ CTC g ty ẹ CTCP N s T ự ẩ Qu N ă 2012, 2013, 2014
k ể t á
Hoạt động sản xuất kinh doanh đem lại lợi nhuận chính cho Công ty là sản xuất tinh bột sắn
và cồn Ethanol. Trong giai đoạn 2012-2014, doanh thu từ việc bán tinh bột sắn và cồn Ethanol
giảm, dẫn tới lợi nhuận có xu hướng giảm. Hoạt động đầu tư vào dự án chợ Quảng Ngãi
không đem lại hiệu quả, năm 2014 Công ty đã bán dự án thu về 51,6 tỷ đồng, lỗ 3,7 tỷ đồng
so với giá vốn đầu tư dự án ban đầu.
ơ vị Tr u ồ
ỉ t êu kết quả k n doan ợp n ất Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Tổng giá trị tài sản 1.029.855 1.395.217 1.622.918
Doanh thu thuần 2.395.616 2.251.975 2.269.079
Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ 419.442 328.474 269.658
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 161.890 124.659 46.101
Lợi nhuận khác (7.096) 198 5.654
Lợi nhuận trước thuế 154.989 124.939 51.756
Lợi nhuận sau thuế 137.240 104.373 42.086
N uồ CTC tCTCP N s T ự ẩ Qu N ă 2012, 2013, 2014
k ể t á
6. c c ỉ t êu t c ín c ủ yếu
c c ỉ t êu Đơn vị Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
ỉ t êu về k ả năn t an to n
+ Hệ số thanh toán ngắn hạn Lần 0,96 0,89 0,91
+ Hệ số thanh toán nhanh Lần 0,49 0,41 0,30
ỉ t êu về cơ cấu vốn
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt Trang 15
+ Hệ số nợ/ Tổng tài sản % 69% 74% 76%
+ Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu % 224% 285% 325%
ỉ t êu về năn lực oạt đ n
+ Vòng quay hàng tồn kho Lần 6,15 5,94 4,21
+ Doanh thu thuần/Tổng tài sản Lần 2,33 1,61 1,50
ỉ t êu về k ả năn s n lờ
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần % 5,7% 4,6% 2,2%
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu % 43,2% 28,8% 13,8%
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản % 13,3% 7,5% 3,3%
+ Hệ số Lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu thuần % 6,8% 5,5% 2,3%
+ Thu nhập trên vốn cổ phần (EPS) Đồng 18.175 11.505 4.514
N uồ VCSC tí t á ă s u CTC ty ẹ CTCP N s T ự ẩ Qu
Ngãi ă 2013, 2014 k ể t á
Tại thời điểm 31/12/2014, Công ty có dư nợ vay ngắn hạn là gần 818 tỷ đồng, dư nợ vay dài
hạn là trên 232,6 tỷ đồng. Các khoản vay ngắn hạn ngân hàng chủ yếu bù đắp nhu cầu vốn lưu
động của Công ty, các khoản vay dài hạn để đầu tư xây dựng các nhà máy sản xuất tinh bột
sắn và nhà máy sản xuất cồn. Giá trị vay nợ của Công ty tương đối lớn nhưng khả năng thanh
khoản của Công ty vẫn được duy trì và kiểm soát tốt, thể hiện qua việc Công ty vẫn thực hiện
nghĩa vụ trả nợ đầy đủ và đúng hạn. Hệ số thanh toán nhanh có xu hướng giảm nhưng với đặc
thù sản xuất trong lĩnh vực nông sản, thực phẩm có tốc độ luân chuyển vốn nhanh thì hệ số
này vẫn ở mức chấp nhận được.
7. Tìn ìn sử dụn đất đa
STT Địa đ ểm D ện tíc
(m2) Tìn trạn p p lý
Hình
t ức
sở
ữu
Ghi chú
1
Văn phòng
Công ty và
kho hàng,
48 Phạm
Xuân Hòa,
phường
Trần Hưng
Đạo, TP
Quảng Ngãi
2.000
Giấy CNQSDĐ số H179973 do
UBND tỉnh Quảng Ngãi cấp tháng
02/1997 cho Công ty Nông sản thực
phẩm Quảng Ngãi;
Quyết định số 3799/QĐ-UB ngày
20/12/1996 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ngãi v/v cho Công ty Nông
sản thực phẩm thuê đất dùng để xây
dựng Văn phòng và kho hàng;
Hợp đồng thuê đất ngày 21/12/1996
giữa Sở Địa chính tỉnh Quảng Ngãi
và Công ty Nông sản thực phẩm
Nhà
nước
cho
thuê
đất
trả
tiền
hàng
năm
Thời hạn
thuê từ
01/01/1996
đến
01/01/2016
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt Trang 16
STT Địa đ ểm D ện tíc
(m2) Tìn trạn p p lý
Hình
t ức
sở
ữu
Ghi chú
Quảng Ngãi.
2
Cửa hàng số
241 Lê
Trung Đình,
phường
Trần Hưng
Đạo, TP
Quảng Ngãi
102,2
Giấy CNQSDĐ số BC387950 do
UBND Tỉnh Quảng Ngãi cấp ngày
01/10/2010 cho CTCP Nông sản thực
phẩm Quảng Ngãi;
Hợp đồng thuê đất số 34/HĐTĐ ngày
16/09/2010 giữa UBND tỉnh Quảng
Ngãi và Công ty cổ phần Nông sản
thực phẩm Quảng Ngãi.
Nhà
nước
cho
thuê
đất
trả
tiền
hàng
năm
Thời hạn
thuê từ
01/01/1996
đến
01/01/2016
3
Kho hàng
và khu chế
biến,
phường
Trần Phú,
TP Quảng
Ngãi
2.706
Hợp đồng thuê đất số 02/HĐ-TĐ
ngày 21/12/1996 giữa Sở Địa chính
tỉnh Quảng Ngãi và Công ty Nông
sản thực phẩm Quảng Ngãi;
Giấy CNQSDĐ số H179974do
UBND tỉnh Quảng Ngãi cấp ngày
05/02/1997 cho Công ty Nông sản
thực phẩm Quảng Ngãi;
Quyết định số 3800/QĐ-UB ngày
20/12/1996 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi v/v cho Công ty Nông sản thực
phẩm thuê đất dùng để làm kho hàng
và khu chế biến.
Nhà
nước
cho
thuê
đất
trả
tiền
hàng
năm
Thời hạn
thuê từ
01/01/1996
đến
01/01/2016
4
Xưởng
mắm, Tổ
dân phố số
2, thôn Liên
Hiệp 2,
phường
Trương
Quang
Trọng, TP
Quảng Ngãi
5.290
Quyết định số 1643/QĐ-UB ngày
7/11/1981 của UBND tỉnh Nghĩa
Bình v/v cấp đất xây dựng cho Công
ty thực phẩm Nghĩa Bình (nay là
CTCP Nông sản Thực phẩm Quảng
Ngãi);
Biên bản kiểm tra ngày 30/5/2005
của Đoàn kiểm tra Sở Tài nguyên và
Môi trường v/v kiểm tra việc sử dụng
đất của CTCP Nông sản Thực phẩm
Nhà
nước
cho
thuê
đất
trả
tiền
hàng
năm
Đang làm
HĐ thuê đất
và Giấy
CNQSDĐ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt Trang 17
STT Địa đ ểm D ện tíc
(m2) Tìn trạn p p lý
Hình
t ức
sở
ữu
Ghi chú
Quảng Ngãi.
5
NMSX tinh
bột mì
Quảng
Ngãi, thôn
Thế Long,
xã Tịnh
Phong,
huyện Sơn
Tịnh,
Quảng
Ngãi.
69.000
Quyết định số 650/TTg ngày
10/9/1996 của Thủ tướng v/v cho
Công ty Nông sản Thực phẩm Quảng
Ngãi thuê đất để đầu tư xây dựng nhà
máy sản xuất tinh bột mỳ tại Quảng
Ngãi;
Hợp đồng thuê đất số 09/HĐ-ĐC
ngày 30/7/1998 giữa Sở Địa chính
Quảng Ngãi và Công ty Nông sản
thực phẩm Quảng Ngãi.
Nhà
nước
cho
thuê
đất
trả
tiền
hàng
năm
Thời hạn
thuê 50 năm
kể từ ngày
10/09/1996,
đất trong
diện bị thu
hồi toàn bộ
(*).
6
Đất mở
rộng NMSX
tinh bột mì
Quảng
Ngãi, thôn
Thế Long,
xã Tịnh
Phong,
huyện Sơn
Tịnh,
Quảng
Ngãi.
30.030
Quyết định số 162/QĐ-CT ngày
05/02/2004 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi v/v cho Công ty Nông sản Thực
phẩm thuê đất bổ sung, mở rộng Nhà
máy sản xuất tinh bột mì Tịnh Phong;
Hợp đồng thuê đất số 05/HĐ-
STNMT ngày 4/3/2004 giữa Sở tài
nguyên và Môi trường Quảng Ngãi
và Công ty Cổ phần nông sản thực
phẩm Quảng Ngãi
Nhà
nước
cho
thuê
đất
trả
tiền
hàng
năm
Thời hạn cho
thuê 43 năm
kể từ ngày
05/02/2004,
đất trong
diện bị thu
hồi toàn bộ
(*).
7
Cửa hàng
giới thiệu và
bán sản
phẩm tinh
bột mì, thôn
Thế Long,
huyện Sơn
Tịnh, tỉnh
Quảng Ngãi
1.102,5
Quyết định số 5015/QĐ-UB ngày
26/12/2001 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi v/v cho Công ty Nông sản thực
phẩm Quảng Ngãi thuê đất dùng xây
dựng cửa hàng giới thiệu và bán sản
phẩm tinh bột mì tại Tịnh Phong;
Hợp đồng thuê đất số 10/HĐ-ĐC
ngày 4/7/2002 giữa Sở Địa chính
Quảng Ngãi và Công ty Nông sản
thực phẩm Quảng Ngãi;
Giấy CNQSDĐ số T00057 do UBND
tỉnh Quảng Ngãi cấp ngày 17/4/2002
Nhà
nước
cho
thuê
đất
trả
tiền
hàng
năm
Thời hạn
thuê 30 năm
tính từ ngày
26/12/2001,
đất trong
diện bị thu
hồi toàn bộ
(*).
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt Trang 18
STT Địa đ ểm D ện tíc
(m2) Tìn trạn p p lý
Hình
t ức
sở
ữu
Ghi chú
8
NMSX tinh
bột mì Sơn
Hải- Sơn
Hà, thôn Tà
Mát, xã Sơn
Hải, huyện
Sơn Hà,
tỉnh Quảng
Ngãi
110.961,2
Giấy CNQSDĐ số AI776728 do
UBNQ tỉnh Quảng Ngãi cấp ngày
27/7/2007;
Quyết định số 1480/QĐ-CT của Chủ
tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi ngày
9/6/2003 v/v cho Công ty Nông sản
Thực phẩm Quảng Ngãi thuê đất xây
dựng Nhà máy sản xuất tinh bột mỳ.
Hợp đồng thuê đất số 148/HĐTĐ
ngày 22/12/2014 giữa UBND tỉnh
Quảng Ngãi và CTCP Nông sản thực
phẩm Quảng Ngãi;
Nhà
nước
cho
thuê
đất
trả
tiền
hàng
năm
Thời hạn
thuê 40 năm
kể từ ngày
9/6/2003
9
NMSX tinh
bột sắn
Đồng Xuân
(Khu văn
phòng), phố
Long Châu,
Thị trấn La
Hai, Đồng
Xuân, Phú
Yên
126.050
Hợp đồng thuê đất số 474.HĐ/TĐ
ngày 28/6/2006 giữa UBND tỉnh Phú
Yên và CTCP Nông sản Thực phẩm
Quảng Ngãi;
Giấy CNQSDĐ số AD122677do
UBND tỉnh Phú Yên cấp ngày
8/8/2006
Nhà
nước
cho
thuê
đất
trả
tiền
hàng
năm
Thời hạn
thuê đất 20
năm từ ngày
24/6/2005
10
NMSX tinh
bột sắn
Đồng Xuân
(mở rộng hệ
thống xử lý
nước thải),
phố Long
Châu, thị
trần La Hai,
ồng Xuân,
Phú Yên
27.137
Hợp đồng thuê đất số 986/HĐ-TĐ
ngày 26/5/2014 giữa UBND tỉnh Phú
Yên và CTCP Nông sản Thực phẩm
Quảng Ngãi;
Nhà
nước
cho
thuê
đất
trả
tiền
hàng
năm
Thời gian
thuê đất 50
năm kể từ
7/3/2014
11
NMSX tinh
bột sắn
Đồng Xuân
(Phân
xưởng sản
xuất phân
hữu cơ)
thôn Kỳ Đu,
51.003
Hợp đồng thuê đất số 986/HĐ-TĐ
ngày 26/5/2014 giữa UBND tỉnh Phú
Yên và CTCP Nông sản Thực phẩm
Quảng Ngãi;
Nhà
nước
cho
thuê
đất
trả
tiền
hàng
Thời gian
thuê đất 50
năm kể từ
7/3/2014
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt Trang 19
STT Địa đ ểm D ện tíc
(m2) Tìn trạn p p lý
Hình
t ức
sở
ữu
Ghi chú
xã Xuân
Quang 2,
Đồng Xuân,
Phú Yên
năm
12
Nhà máy
sản xuất
tinh bột sắn
Gia Lai
(CS1), xã
Đăk Ta Ley,
huyện Mang
Yang, Gia
Lai
104.248
Giấy CNQSDĐ số AD380317 do
UBND tỉnh Gia Lai cấp ngày
27/6/2006 cho CTCP Thịnh Phát;
Hợp đồng thuê đất số 03/HĐTĐ ngày
21/11/2005 giữa UBND tỉnh Gia Lai
và CTCP Thịnh Phát.
Hợp đồng kinh tế v/v chuyển nhượng
toàn bộ tài sản là nhà máy sản xuất
tinh bột sắn Mang Yang của Công ty
TNHH một thành viên Phát Hoàng
Lộc cho CTCP Nông sản thực phẩm
Quảng Ngãi số 01/HĐKT ngày
4/11/2010.
Nhà
nước
cho
thuê
đất
trả
tiền
hàng
năm
Thời gian
thuê 50 năm
kể từ ngày
14/11/2005,
hồ sơ chuyển
đổi tên chủ
sử dụng chưa
hoàn thành.
13
Nhà máy
sản xuất
tinh bột sắn
Gia Lai
(CS2), 15
Ngô Mây,
phường An
Tân, thị xã
An Khê,
Gia Lai
242.270,3
Quyết định số 183/QĐ-UBND ngày
7/8/2006 của UBND tỉnh Quảng Ngãi
v/v thu hồi toàn bộ diện tích đất của
Xí nghiệp liên doanh TAPIOCA Việt
Thái cho Công ty TNHH VEYU thuê
đất để sản xuất kinh doanh tinh bột
sắn và các sản phẩ từ tinh bột sắn;
Giấy CNQSDĐ số AI494710 do
UBND tỉnh Gia Lai cấp ngày
16/8/2007 cho Công ty TNHH
VEYU;
Hợp đồng thuê đất số 02/2007/HĐTĐ
ngày 26/6/2007 giữa Sở Tài nguyên
Môi trường tỉnh Gia Lai và Công ty
TNHH VEYU;
Hợp đồng chuyển nhượng tài sản của
Công ty TNHH VEYU cho CTCP
Nhà
nước
cho
thuê
đất
trả
tiền
hàng
năm
Thời gian
thuê đến
ngày
1/8/2041.
Hồ sơ
chuyển đổi
tên chủ sử
dụng đã hoàn
thành, chờ
UBND tỉnh
Gia Lai thay
đổi tên chủ
sở hữu trên
Giấy
CNQSDĐ.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt Trang 20
STT Địa đ ểm D ện tíc
(m2) Tìn trạn p p lý
Hình
t ức
sở
ữu
Ghi chú
Nông sản thực phẩm Quảng Ngãi
ngày 19/11/2012
14
NMSX tinh
bột sắn Tân
Châu, phố
4, thị trấn
tân Châu,
huyện Tân
Châu, tỉnh
tây Ninh
109.539
Giấy CNQSDĐ số AH314708 do
UBND tỉnh Tây Ninh cấp ngày
25/3/2009;
Hợp đồng thuê đất số 04/08/HĐ-TĐ
ngày 1/8/2008 giữa UBND tỉnh Tây
Ninh và CTCP Nông sản Thực phẩm
Quảng Ngãi, Phụ lục Hợp đồng thuê
đất số 76/11/PK HĐ-TĐ
Nhà
nước
cho
thuê
đất
trả
tiền
hàng
năm
Thời hạn cho
thuê đến
ngày
26/6/2016.
15
Nhà máy
cồn và tinh
bột sắn Đăk
Tô, thôn 1,
Tân Cảnh,
Đăk Tô,
Kon Tum
85.247
Quyết định số 1241/QĐ-UBND ngày
11/11/2011 của UBND tỉnh Kon Tum
v/v thu hồi, chuyển mục đích sử dụng
đất và cho CTCP Nông sản thực
phẩm Quảng Ngãi thuê đất để xây
dựng Nhà máy sản xuất Cồn Ethanol;
Hợp đồng thuê đất số 64/HĐTĐ ngày
21/6/2012 giữa UBND tỉnh Kon Tum
và CTCP Nông sản Thực phẩm
Quảng Ngãi;
Nhà
nước
cho
thuê
đất
trả
tiền
hàng
năm
Thời hạn
thuê đất đến
ngày
11/11/2061
16
Nhà máy
cồn và tinh
bột sắn Đăk
Tô, thôn 1,
Tân Cảnh,
Đăk Tô,
Kon Tum
19.287,8
Giấy CNQSDĐ số AN370873 do
UBND tinh Kon Tum cấp ngày
16/3/2009;
Hợp đồng thuê đất số 40/HĐTĐ ngày
2/4/2013 giữa UBND tỉnh Kon Tum
và CTCP Nông sản Thực phẩm
Quảng Ngãi
Nhà
nước
cho
thuê
đất
trả
tiền
hàng
năm
Thời hạn
thuê đất đến
ngày
26/11/2028
17
Nhà máy
cồn và tinh
bột sắn Đăk
Tô, thôn 1,
Tân Cảnh,
Đăk Tô,
Kon Tum
98.433
Quyết định số 1013 ngày 6/9/2005
của UBND tỉnh Quảng Ngãi v/v thu
hồi và cho Nhà máy sản xuất tinh bột
sắn Đăk Tô thuê đất để sản xuất tinh
bột sắn;
Nhà
nước
cho
thuê
đất
trả
tiền
hàng
Thời hạn
thuê đất đến
ngày
14/5/2022
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt Trang 21
STT Địa đ ểm D ện tíc
(m2) Tìn trạn p p lý
Hình
t ức
sở
ữu
Ghi chú
Hợp đồng thuê đất số 41 ngày
2/4/2013 giữa UBND tỉnh Kon Tum
và CTCP Nông sản Thực phẩm
Quảng Ngãi;
Giấy CNQSDĐ số AC893401 do
UBND tỉnh KonTum cấp ngày
6/1/2006;
năm
18
Nhà máy
cồn và tinh
bột sắn Đăk
Tô, thôn 1,
Tân Cảnh,
Đăk Tô,
Kon Tum
117.780
Quyết định số 1013 ngày 6/9/2005
của UBND tỉnh Quảng Ngãi v/v thu
hồi và cho Nhà máy sản xuất tinh bột
sắn Đăk Tô thuê đất để sản xuất tinh
bột sắn;
Hợp đồng thuê đất số 41 ngày
2/4/2013 giữa UBND tỉnh Kon Tum
và CTCP Nông sản Thực phẩm
Quảng Ngãi;
Giấy CNQSDĐ số AC893402 do
UBND tỉnh KonTum cấp ngày
6/1/2006;
Nhà
nước
cho
thuê
đất
trả
tiền
hàng
năm
Thời hạn
thuê đất đến
ngày
14/04/2025
19
Nhà máy
cồn và tinh
bột sắn Đăk
Tô, thôn 1,
Tân Cảnh,
Đăk Tô,
Kon Tum
4.569,73
Giấy CNQSDĐ số BP540471 do
UBND tỉnh Kon Tum cấp ngày
1/4/2014
Nhà
nước
cho
thuê
đất
trả
tiền
một
lần.
Thời hạn
thuê đất đến
12/2019
(phần DT
2.900m2),
đến 9/2033
(phần DT
1.669,73m2)
20
NMSX
Tinh bột sắn
Tân Châu
(mở rộng),
thị trấn Tân
Châu,
huyện Tân
Châu, tỉnh
Tây Ninh
9.461
Giấy CNQSDĐ số AA029759 do
UBND tỉnh Tây Ninh cấp ngày
6/10/2004 cho Chủ sử dụng Lê Sung.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử
dụng đất ngày 05/09/2009 giữa ông
Lê Sung và CTCP Nông sản thực
phẩm Quảng Ngãi
Nhà
nước
cho
thuê
đất
trả
tiền
một
lần
Thời hạn sử
dụng đến
tháng 10 năm
2024. Công
ty hiện chưa
làm thủ tục
sang tên
chuyển
nhượng trên
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt Trang 22
STT Địa đ ểm D ện tíc
(m2) Tìn trạn p p lý
Hình
t ức
sở
ữu
Ghi chú
giấy
CNQSDĐ.
21
NMSX tinh
bột sắn Gia
Lai (CS1-
mở rộng),
thôn Nhơn
Tân, xã Đăk
Ta Ley,
huyện Mang
Yang, Gia
Lai.
1.746
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử
dụng đất số 02/HĐCNQSDĐ ngày
27/5/2011 giữa bà Lê Thị Mai và
CTCP Nông sản thực phẩn Quảng
Ngãi.; Giấy nhận tiền mua bán đất
ngày 16/6/2011 giữa bà Lê Thị Mai
và CTCP Nông sản thực phẩm Quảng
Ngãi.
Nhà
nước
cho
thuê
đất
trả
tiền
một
lần
Thời hạn sử
dụng đến
12/2063 (**).
Doanh
nghiệp đang
làm hồ sơ
cấp lại Giấy
CNQSDĐ
22
NMSX tinh
bột sán Gia
Lai (CS1-
mở rộng),
thôn Nhơn
Tân, xã Đăk
Ta Ley,
huyện Mang
Yang, Gia
Lai
4.279
Hợp đồng số 01/HĐCNQSDĐ ngày
27/5/2011 giữa ông Đặng Cao Kỳ và
CTCP Nông sản thực phẩm Quảng
Ngãi ; Giấy nhận tiền mua bán đất
ngày 16/6/2011 giữa ông Đặng Cao
Kỳ và CTCP Nông sản thực phẩm
Quảng Ngãi;
Nhà
nước
cho
thuê
đất
trả
tiền
một
lần
Thời hạn sử
dụng đến
11/2051
Lưu ý:
Đối với những lô đất trong diện bị thu hồi (Lô số 5, 6, 7), Công ty cung cấp các văn
bản gồm: Công văn số 4673/UBND-NNTN v/v giới thiệu địa điểm cho Công ty Cổ
phần Nông sản Thực phẩm Quảng Ngãi để đi dời Nhà máy mỳ Tịnh Phong của UBND
tỉnh Quảng Ngãi ngày 15/11/2013; Công văn số 5271/UBND-CNXD v/v thực hiện
các nội dung công việc phục vụ di dời Nhà máy Mì Tịnh Phong của UBND tỉnh
Quảng Ngãi ngày 23/12/2013; Công văn số 1759/UBND-CNXD v/v thực hiện các
nhiệm vụ trong công tác di dời Nhà máy Mì Tịnh Phong của UBND tỉnh Quảng Ngãi
ngày 9/5/2014.
Đối với lô đất số 12, trên Giấy CNQSDĐ đứng tên Công ty Thịnh Phát nhưng Công ty
Nông sản Thực phẩm Quảng Ngãi chỉ có hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất giữa
Công ty ký với Công ty Phát Hoàng Lộc mà không có hợp đồng chuyển nhượng quyền
sử dụng đất giữa Công ty Phát Hoàng Lộc và Công ty Thịnh Phát. Ngoài ra trên Giấy
CNQSDĐ có ghi nguồn gốc sử dụng là Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm, nhưng Công ty hiện đang hạch toán giá trị vào phần tài sản cố định vô hình. Đối
với khoản chi phí Công ty mua lô đất này (704,5 triệu đồng), khi dự báo dòng tiền
VCSC tiến hành phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh theo đúng quy định tại thông
tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 “Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt Trang 23
khấu hao tài sản cố định”chứ không để ở khoản mục tài sản cố định vô hình như hiện
tại Công ty đang hạch toán.
(**): Thông tin về thời hạn sử dụng đất có được do phỏng vấn doanh nghiệp chỉ mang
tính chất tham khảo,doanh nghiệp không cung cấp được bằng chứng và các tài liệu
chứng minh liên quan đến nội dung này.
8. Kế oạc lợ n uận năm t ếp t eo
ỉ t êu Đơn vị T ực
ện 2014 Năm 2015
Tăn / ảm
so vớ
2014 (%)
Doanh thu thuần Triệu đồng 2.269.079 2.500.000 10,2
Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 49.172 80.000 62,7
Tỷ lệ Lợi nhuận sau
thuế/Doanh thu thuần % 2,2 3,2 47,7
Tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế/Vốn
điều lệ % 45,1 73,4 62,6
Cổ tức % - 40 -
N uồ ế SX ự k ế ủ CTCP N s t ự ẩ Qu N
G ú ế u ở trê ỉ tí t ự k ế do CTCP N s t ự ẩ
Qu N t ộ ồ t ờ ê ể t qu kế k
ă 2015.
ăn cứ để đạt được kế oạc lợ n uận v cổ tức năm 2015:
Trong khoảng 10 năm trở lại đây, sắn đã có vị thế của một cây công nghiệp hàng năm quan
trọng, nhất là khi sắn là nguyên liệu chính trong sản xuất ethanol dùng để phối chế xăng sinh
học. Theo Bộ Công Thương, để thực hiện lộ trình sử dụng xăng sinh học E5 thì năm 2015 cần
khoảng gần 4 triệu tấn sắn củ tươi; năm 2020 cần khoảng 5,5 triệu tấn và đến năm 2025 cần
khoảng 6,8-8,0 triệu tấn sắn củ tươi. Do đó, nhu cầu sắn nói chung và tinh bột sắn, cồn
Ethanol nói riêng có tiềm năng phát triển mạnh trong những năm tới.Công ty cũng đang thực
hiện đẩy mạnh sản xuất tinh bột sắn và Cồn ethanol, tìm kiếm thêm các khách hàng ở những
thị trường mới.Việc mở rộng sang thị trường các nước phát triển giúp cho công ty tăng sản
lượng tiêu thụ và tăng giá bán so với năm 2014. Bên cạnh đó, việc Công ty thực hiện chủ
trương tiết giảm chi phí quản lý, đồng thời chi phí lãi vay giảm cũng góp phần làm tăng lợi
nhuận, đạt kế hoạch đề ra.
9. Đ n của tổ c ức tư vấn về kế oạc lợ n uận v cổ tức
Dưới góc độ của tổ chức tư vấn, Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt đã thu thập
các thông tin, tiến hành các nghiên cứu phân tích và đánh giá cần thiết về hoạt động kinh
doanh của Công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Quảng Ngãi cũng như lĩnh vực kinh doanh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt Trang 24
mà Công ty đang hoạt động. Mặc dù thị trường có những diễn biến bất lợi nhưng Ban lãnh
đạo Công ty đã đưa ra các phương án nhằm cải thiện tình hình sản xuất kinh doanh của Công
ty. Chúng tôi cho rằng nếu không có những diễn biến bất thường gây ảnh hưởng đến hoạt
động của Công ty thì kế hoạch doanh thu, lợi nhuận mà Công ty đã đề ra trong năm 2015
phản ánh đúng hoạt động của Công ty.
Chúng tôi cũng xin lưu ý rằng, các ý kiến nhận xét nêu trên được đưa ra dưới góc độ
đánh giá của một tổ chức tư vấn, dựa trên những cơ sở thông tin được thu thập có chọn lọc và
dựa trên lý thuyết về tài chính chứng khoán mà không hàm ý bảo đảm giá trị của chứng khoán
cũng như tính chắc chắn của những số liệu được dự báo. Nhận xét này chỉ mang tính tham
khảo với nhà đầu tư khi tự mình ra quyết định đầu tư.
10. T ôn t n về n ữn cam kết n ưn c ưa t ực ện của tổ c ức c o b n
Không có.
11. c t ôn t n c c tran c ấp k ện tụn l ên quan tớ côn ty m có t ể ản
ưởn đến v ệc c o b n
Không có.
VI. T N T N VỀ V Ệ N Đ U Ổ P ẦN
1. Loạ cổ p ếu
Cổ phiếu phổ thông
2. Mện
Mệnh giá: 10.000 đồng
3. Tổn số cổ p ếu dự k ến t o vốn
Tổng số cổ phiếu dự kiến thoái vốn: 1.009.630 cổ phần, chiếm tỷ lệ 9,27% tổng số lượng cổ
phiếu đang lưu hành.
4. k ở đ ểm đấu
Giá khởi điểm đấu giá: 40.500 đồn / cổ p ần.
5. P ươn p p tính giá
Giá khởi điểm đấu giá cổ phần của Công ty cổ phần Nông sản Thực phẩm Quảng Ngãi là do
Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước phê duyệt căn cứ vào đề xuất giá khởi
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt Trang 25
điểm của VCSC. Giá khởi điểm bán đấu giá cổ phần công ty cổ phần Nông sản Thực phẩm
Quảng Ngãi được VCSC xác định căn cứ theo 03 phương pháp dòng tiền chiết khấu, Giá trị
sổ sách cộng lợi thế vị trí địa lý, So sánh hệ số (P/E, P/B).Cụ thể như sau:
- Phương pháp Dòng tiền chiết khấu
Phương pháp Dòng tiền chiết khấu cho chủ sở hữu (FCFE) ước tính toàn bộ dòng tiền
hàng năm cho cổ đông của doanh nghiệp sau đó chiết khấu về hiện tại, sau đó được cộng
với giá trị tiền và tương đương tiền thu được giá trị vốn cổ phần. Giá trị vốn cổ phần chia
cho số lượng cổ phần lưu hành thu được giá trị 01 cổ phần.
Giá trị dòng tiền thuần tại thời điểm hiện tại được tính như sau:
CF : ò t ề tự ủ ủ sở ữu Free C s F w t Equ ty - FCFE)
R (Re) C í v
n ỳ ự á từ 2015 ế 2024
Vt : G á trị ủ ò t ề t u t t ờ ể t
Dòng tiền tự do của chủ sở hữu được tính bằng công thức sau:
+ Lợi nhuận sau thuế
+ Khấu hao TSCĐ
- Thay đổi vốn lưu động ròng
- Đầu tư TSCĐ
+ Tiền vay ròng
+ Thanh lý TSCĐ
= Dòn t ền tự do của c ủ sở ữu
Kết quả định giá theo phương pháp Dòng tiền chiết khâu cho ra giá 1 cổ phiếu là
47.633đồng
- Phương pháp giá trị sổ sách
Phương pháp giá trị sổ sách sử dụng vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán tại ngày
31/12/2014 lấy từ báo cáo tài chính năm 2014 của CTCP Nông sản Thực phẩm Quảng
Ngãi cộng với giá trị lợi thế kinh doanh chia cho số lượng cổ phiếu phổ thông đang lưu
hành để tính giá trị cổ phiếu.
Giá trị lợi thế kinh doanh được xác định như sau:
T ề ă át tr ể ủ á á trê ơ sở k ă s ờ ủ
tr t ơ k s sá tỷ su t u ủ vớ su t trá ếu
C í ủ s u
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt Trang 26
G á trị
t ế k
ủ
doanh
=
G á trị v
ớ t e s kế
t á t t ờ ể
ị á
X
Tỷ su t u
s u t uế trê v
ủ sở ữu ì
quâ 3 ă tr ớ
t ờ ể xá ị
á trị
-
Lãi su t ủ trá
ếu C í ủ ó
kỳ 5 ă t
t ờ ể t
vớ t ờ ể xá
ị á trị
- Phương pháp so sánh hệ số P/E, P/B
Phương pháp này ước tính một số hệ số như Giá/Thu nhập cổ phiếu (P/E), Giá/Giá sổ sách cổ
phiếu (P/B) để xác định giá cổ phiếu của doanh nghiệp. Chúng tôi sẽ ước tính hệ số P/E và
P/B bình quân từ một số công ty so sánh được lựa chọn trên hai sở giao dịch Hà Nội và Hồ
Chí Minh như CTCP Lâm nông sản thực phẩm Yên Bái (CAP), CTCP Thực phẩm Sao Ta
(FMC), CTCP Lương thực thực phẩm Safoco (SAF), CTCP Thực phẩm Lâm Đồng (VDL).
Sau đó đem nhân các hệ số này với chỉ tiêu thu nhập cổ phiếu (EPS) hoặc chỉ tiêu giá trị sổ
sách cổ phiếu (BVS) của Công ty để tính giá cổ phiếu của Công ty.
- Kết quả định giá
1 cổ p ếu (đồng)
Phương pháp Chiết khấu dòng tiền 47.633
Phương pháp Giá trị sổ sách 40.152
Phương pháp so sánh hệ số P/E, P/B 33.720
Bình quân 3 p ươn p p 40.500
Như vậy, giá khởi điểm bán đấu giá được Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà
nước phê duyệt là 40.500 đồn .
6. P ươn t ức t o vốn
Thực hiện đấu giá tại Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
7. T ờ an t ực ện t o vốn
Dự kiến trong tháng 7 năm 2015
8. T ờ an đăn ký mua cổ p ếu dự k ến
Được quy định cụ thể tại Quy chế đấu giá cổ phần Công ty cổ phần Nông sản Thực phẩm
Quảng Ngãi do Tổ chức bán đấu giá ban hành tại thời điểm thực hiện đấu giá.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt Trang 27
9. ớ ạn về tỷ lệ nắm ữ đố vớ n ườ nước n o
Theo quyết định số 55/2009/QĐ-TTg ngày 15/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về tỷ lệ
tham gia của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam, trong đó quy định
tổ chức, cá nhân nước ngoài mua, bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam được
nắm giữ tối đa 49% tổng số cổ phiếu của Công ty. Trong đợt chào bán này, nhà đầu tư nước
ngoài được mua cổ phần tối đa 100% số cổ phần được chào bán
10. c ạn c ế l ên quan đến v ệc c uyển n ượn
Không có
11. c loạ t uế có l ên quan
- Thuế thu nhập từ việc chuyển nhượng cổ phần: hiện nay đang áp dụng theo điều 15, thông
tư số 78/2014/TT-BTC, thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán trong kỳ được xác
định bằng giá bán chứng khoán trừ (-) giá mua của chứng khoán chuyển nhượng, trừ (-) các
chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng.
- Các loại thuế khác được áp dụng theo các luật thuế hiện hành tại Việt Nam.
VII. MỤ ĐÍ ÀO N
Mục đích của việc chào bán cổ phần của SCIC tại Công ty nhằm cơ cấu danh mục đầu
tư theo chủ trương thoái vốn đầu tư của SCIC tại các doanh nghiệp mà SCIC không cần giữ
cổ phần. Việc chào bán cổ phần của SCIC tại Công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Quảng
Ngãi chỉ làm thay đổi tỷ lệ sở hữu trong cơ cấu cổ đông mà không làm thay đổi mức vốn điều
lệ đã đăng ký.
VIII. Đ T L ÊN QUAN TỚ ĐỢT T O V N
1. Tổ c ức c o b n
Tổn côn ty Đầu tư v k n doan vốn n nước
Địa điểm : Tầng 23, Tòa nhà Charmvit, 117 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: (84 4) 3 8240703 Fax: (84 4) 6 278 0136
2. Tổ c ức có cổ p ếu được c o b n
ôn ty ổ p ần Nôn sản T ực p ẩm Quản N ã
Trụ sở chính: 48 Phạm Xuân Hòa, phường Trần Hưng Đạo, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh
Quảng Ngãi.
Điện thoại: (055) 3822536 Fax: (055) 3822060
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt Trang 28
3. Tổ c ức tư vấn
ôn ty ổ p ần ứn k o n ản V ệt
Trụ sở chính:Tầng 15, Tháp Tài chính Bitexco, số 2 phố Hải Triều, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 39143588 Fax: (84-8) 39143209
Chi nhánh Hà Nội: Tầng 6, tòa nhà số 109 Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 62626999 Fax: (84-4) 62782688
4. Tổ c ức k ểm to n
ôn ty TN K ểm to n v kế to n AA
Trụ sở chính: 78-80 30 Tháng 4, Hải Châu, Đà Nẵng, Việt Nam
Điện thoại:(84-511) 3655 886
IX. O O ỦA TỔ Ứ Ó Ổ P U ĐƯỢ T O V N VỀ
T N T N L ÊN QUAN Đ N TỔ Ứ NÀY
Công ty cổ phần Nông sản Thực phẩm Quảng Ngãi chịu trách nhiệm về việc đảm bảo rằng
các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là trung thực, phù hợp với thực tế,
đầy đủ và cần thiết để người đầu tư có thể đánh giá vè tài sản, hoạt động, tình hình tài chính,
kết quả và triển vọng của Công ty.
Các nhà đầu tư nên tham khảo Bản công bố thông tin và Quy chế đấu giá trước khi quyết định
đăng ký tham dự đấu giá. Các nhà đầu tư tham dự đấu giá có trách nhiệm tìm hiểu, đánh giá
các thông tin về doanh nghiệp và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước không có trách nhiệm trong trường hợp
Công ty cổ phần Nông sản Thực phẩm Quảng Ngãi cung cấp thông tin không chính xác và
không trung thực.
X. P Ụ LỤ
1. Phụ lục I: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Phụ lục II: Quyết định bán phần vốn Nhà nước của Tổng Công ty Đầu tư và kinh
doanh vốn nhà nước.
3. Phụ lục III: Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm
Quảng Ngãi
4. Phụ lục IV: Báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2012, 2013, 2014