Upload
others
View
7
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
Số: /2016/TT-BTNMT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
THÔNG TƢ
Quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đo trọng lực quốc gia
Căn cứ Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 07 tháng 05 năm 2015 của
Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 01/2009/TT-BTNMT ngày 14 tháng 01 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy phạm xây dựng
lưới trọng lực quốc gia;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Vụ trưởng
Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định
định mức kinh tế - kỹ thuật đo trọng lực quốc gia.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật đo
trọng lực quốc gia.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2016
và thay thế Thông tư 09/2010/TT-BTNMT ngày 01 tháng 07 năm 2010 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường Quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật lưới trọng
lực quốc gia.
Điều 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản
đồ Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, KH, PC, Cục ĐĐBĐVN, Viện KHĐĐBĐ.
BỘ TRƢỞNG
Trần Hồng Hà
1
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
ĐO TRỌNG LỰC QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2016/TT-BTNMT ngày tháng năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần 1
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật đo trọng lực quốc gia (sau đây gọi tắt là Định
mức KT-KT) được áp dụng cho các công việc sau:
1.1. Trọng lực cơ sở (trọng lực tuyệt đối);
1.2. Trọng lực hạng I;
1.3. Trọng lực vệ tinh;
1.4. Trọng lực đường đáy.
2. Đối tƣợng áp dụng
Định mức kinh tế - kỹ thuật đo trọng lực quốc gia được sử dụng để tính
đơn giá sản phẩm, làm căn cứ lập dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn
thành của các dự án, công trình và nhiệm vụ về đo trọng lực quốc gia do các tổ
chức, cá nhân thực hiện.
Định mức kinh tế - kỹ thuật này mới tính đến phần thi công và việc vận
chuyển trên đất liền, chưa tính đến các chi phí thuê tàu thuyền khi vận chuyển
trên biển, qua các con sông lớn,...
3. Cơ sở xây dựng và chỉnh lý Định mức KT-KT
- Trang thiết bị kỹ thuật sử dụng phổ biến trong công tác đo trọng lực
quốc gia.
- Quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng công cụ, dụng cụ,
thiết bị, máy móc, bảo hộ lao động cho người sản xuất.
- Tổ chức sản xuất, trình độ lao động công nghệ của người lao động trong
Ngành Đo đạc và Bản đồ.
2
- Kết quả khảo sát thực tế, số liệu thống kê thực hiện định mức trong
năm 2016.
4. Định mức thành phần
4.1. Định mức lao động công nghệ
Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là định mức lao động) là
thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một
bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:
a) Nội dung công việc: Liệt kê các thao tác chính để thực hiện bước
công việc;
b) Phân loại khó khăn: Là mức độ phức tạp của công việc do ảnh
hưởng của các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến việc thực hiện của
bước công việc;
c) Định biên: Quy định số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật cần thiết để
thực hiện bước công việc;
d) Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản
phẩm. Đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm.
- Ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc. .
- Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:
+ Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);
+ Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân. Lao động
phổ thông là người lao động được thuê để thực hiện các công việc đơn giản như
vận chuyển các thiết bị, vật liệu, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm,
đào mốc, rửa vật liệu.
- Mức lao động kỹ thuật ngoại nghiệp khi phải tạm dừng, nghỉ việc do
thời tiết được tính theo hệ số quy định trong bảng sau:
Bảng 1
STT Vùng tính hệ số Hệ số
1 Trên đất liền 0,25
2 Trên các đảo 0,50
3
4.2. Định mức dụng cụ
a) Định mức sử dụng dụng cụ là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp
sử dụng dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ vào
hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh
tế - kỹ thuật của dụng cụ. Xác định thời hạn sử dụng dụng cụ bằng phương pháp
thống kê, kinh nghiệm. Đơn vị tính của thời hạn sử dụng dụng cụ là tháng.
c) Mức cho các dụng cụ có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng
định mức dụng cụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng tương ứng.
4.3. Định mức thiết bị
a) Định mức sử dụng thiết bị là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp
sử dụng thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
b) Thời hạn sử dụng thiết bị theo quy định tại Thông tư liên tịch số
04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 2 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh
phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai.
c) Trong định mức kinh tế - kỹ thuật này, các thiết bị phương tiện vận
chuyển là do nhà nước trang bị và chỉ được tính khấu hao, trong trường hợp phải
thuê xe thì khi tính giá thuê xe phải trừ khấu hao xe để tính cho từng điểm.
d) Phần tính chi phí bảo trì máy đo trọng lực tuyệt đối được tính theo quy
định kỹ thuật của nhà sản xuất. Chi phí bảo trì chỉ áp dụng đối với đơn vị thi
công là doanh nghiệp, các đơn vị tự đầu tư thiết bị. Các đơn vị được nhà nước
trang bị máy móc và chi trả kinh phí bảo trì không thuộc đối tượng áp dụng mức
tính chi phí này.
4.4. Định mức vật liệu
a) Định mức sử dụng vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra
một sản phẩm.
b) Mức cho các vật liệu có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng
định mức vật liệu được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng tương ứng.
Riêng mức vật liệu cho công việc đổ mốc, xây tường vây, ngoài mức này,
được tính thêm 5% hao hụt vật liệu do vận chuyển khi thi công.
4
4.5. Định mức nguyên liệu, năng lượng
Định mức nguyên liệu, năng lượng là số đơn vị nguyên liệu, năng lượng
cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
5. Quy định các chữ viết tắt trong định mức kinh tế - kỹ thuật
Bảng 2
STT Cụm từ Chữ viết tắt
1 Bảo hộ lao động BHLĐ
2 Đơn vị tính ĐVT
3 Lái xe bậc 3 LX3
4 Kinh tế - Kỹ thuật KT-KT
5 Khó khăn loại 1; khó khăn loại 2;
khó khăn loại 3; khó khăn loại 4 KK1; KK2; KK3; KK4
6 Kỹ sư bậc 1; kỹ sư bậc 2; kỹ sư
bậc 3; kỹ sư bậc 4 KS1; KS2; KS3; KS4
7 Thứ tự TT
5
Phần 2
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Chƣơng I
TRỌNG LỰC CƠ SỞ
1. Xác định tọa độ điểm trọng lực cơ sở
Định mức cho công việc kiểm nghiệm thiết bị và xác định tọa độ điểm
trọng lực cơ sở bằng công nghệ GPS được áp dụng theo định mức quy định về
xây dựng lưới tọa độ hạng III tại Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ do
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư số
20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 với các hệ số áp dụng cho tiếp
điểm là 1,00; đo ngắm là 0,75; tính toán bình sai là 0,80.
2. Xác định độ cao điểm trọng lực cơ sở
Định mức cho công việc kiểm nghiệm thiết bị và đo thủy chuẩn hạng I
vào điểm trọng lực cơ sở được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng
lưới độ cao hạng I tại Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ do Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 20/2012/TT-
BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 với các hệ số áp dụng chung cho hạng
mục công việc là 1,00.
3. Định mức lao động
3.1. Nội dung công việc
3.1.1. Chọn điểm trọng lực cơ sở
a) Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tài liệu, vật tư, dụng cụ và
phương tiện công tác;
b) Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;
c) Chọn điểm, vẽ sơ họa và chụp ảnh vị trí điểm;
d) Khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển;
đ) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.
3.1.2. Đổ và chôn mốc
a) Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị, tài liệu, vật tư, dụng cụ và
phương tiện vận chuyển;
6
b) Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí mốc;
c) Liên hệ công tác, làm các thủ tục xin chôn mốc, đền bù giải phóng mặt
bằng (nếu có)....
d) Đào hố, làm khuôn, đổ mốc, ấn khắc chữ mặt mốc;
đ) Hoàn thiện ghi chú điểm, biên bản bàn giao;
e) Tháo dỡ cốp pha, ốp lát hoàn trả mặt bằng quanh mốc, chụp ảnh mốc;
g) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp kết quả.
3.1.3. Kiểm nghiệm máy đo trọng lực
a) Liên hệ công tác, chuẩn bị tài liệu, vật tư, sổ đo, máy móc;
b) Di chuyển (bằng ô tô) tới nơi kiểm nghiệm;
c) Kiểm tra, căn chỉnh máy trọng lực tuyệt đối và máy trọng lực tương đối;
d) Đo, tính toán kết quả đo; Kiểm tra, tu chỉnh sổ đo;
đ) Phục vụ nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
3.1.4. Đo trọng lực cơ sở
a) Liên hệ công tác, chuẩn bị tài liệu, vật tư, sổ đo, máy móc;
b) Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;
c) Lắp đặt, căn chỉnh, vận hành buồng bảo ôn;
d) Đo gradient trọng lực;
đ) Kiểm tra, căn chỉnh máy;
e) Đo trọng lực tuyệt đối, tính toán kết quả đo; kiểm tra, tu chỉnh sổ đo;
g) Phục vụ nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
3.1.5. Tính toán trọng lực cơ sở
a) Tính toán gradient trọng lực;
b) Tính toán; đánh giá độ chính xác, vẽ sơ đồ, viết báo cáo kỹ thuật;
c) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.
3.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: Vùng đồng bằng, dọc theo đường nhựa
7
Loại 2: Vùng đồi thấp, đồng bằng, đường có nhiều ổ gà, đang bảo dưỡng.
Vùng trung du, đường đất đỏ, rải đá.
Vùng núi thấp, đường nhựa, thị xã, thị trấn.
Loại 3: Vùng núi, đèo dốc, đường quanh co
Loại 4: Vùng rẻo cao, biên giới, hải đảo. Đi lại khó khăn.
3.3. Định biên: Nhóm lao động gồm:
Bảng 3
STT Hạng mục
công việc KTV4 KTV5 KS2 KS3 KS4 KS5 LX3 Nhóm
1 Chọn điểm 3 1 1 5
2 Đổ và chôn mốc 2 1 1 1 5
3 Kiểm nghiệm
máy 2 2 4 2 10
4 Đo trọng lực
tuyệt đối 2 2 4 2 10
5 Tính toán 2 2
3.4. Định mức: Công nhóm
Bảng 4
STT Công việc ĐVT KK1 KK2 KK3 KK4
1 Chọn điểm trọng lực công nhóm/ điểm 3,68
1,00
3,97
1,00
4,30
1,50
4,70
1,50
2 Đổ và chôn mốc công nhóm/ điểm 8,30
3,00
9,30
3,50
10,50
4,00
11,94
4,50
3 Kiểm nghiệm máy công nhóm/ bộ máy 7,35
7,00
7,35
7,00
7,35
7,00
7,35
7,00
4 Đo trọng lực cơ sở công nhóm/ điểm 17,00
13,00
19,54
15,00
22,58
17,00
26,24
19,00
5 Tính toán trọng lực
cơ sở công nhóm/ điểm 1,00 1,00 1,00 1,00
Ghi chú: Mức quy định của hạng mục chọn điểm, đổ và chôn mốc, đo
trọng lực cơ sở trong Bảng 4 tính cho trường hợp thi công mạng lưới theo mật
độ quy định trong quy phạm. Trường hợp thi công bổ sung, phục hồi điểm trọng
lực được quy định theo bảng sau:
8
Bảng 5
Số lƣợng Hệ số
Từ 01 đến 02 mốc 1,2
Từ 03 đến 05 mốc 1,1
Từ 06 mốc trở lên 1,0
4. Định mức dụng cụ
4.1. Chọn điểm trọng lực: Ca/điểm
Bảng 6
STT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn
(tháng) Mức
1 Áo rét BHLĐ cái 18 4,00
2 Áo mưa bạt cái 18 4,00
3 Ba lô cái 18 8,00
4 Bi đông nhựa cái 12 8,00
5 Quần áo BHLĐ bộ 9 8,00
6 Tất sợi đôi 6 8,00
7 Găng tay bạt đôi 6 2,00
8 Giầy cao cổ đôi 12 2,30
9 Mũ bảo hộ lao động cái 12 8,00
10 Địa bàn cái 36 0,03
11 Hòm sắt đựng tài liệu cái 48 1,60
12 Nilon gói tài liệu 1m cái 9 1,60
13 Ống đựng bản đồ cái 24 1,60
14 Thước cuộn vải 50 m cái 12 0,10
15 Ê ke (2 loại) bộ 24 0,02
16 Quy phạm quyển 48 0,05
17 Atlat giao thông quyển 48 0,03
18 Máy chụp ảnh số cái 60 0,01
19 Máy GPS cầm tay cái 48 0,01
9
4.2. Đổ và chôn mốc: Ca/điểm
Bảng 7
STT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn
(tháng) Mức
1 Áo rét BHLĐ cái 18 14,40
2 Áo mưa bạt cái 18 14,40
3 Ba lô cái 18 28,80
4 Bi đông nhựa cái 12 28,80
5 Compa cái 24 0,02
6 Cuốc bàn cái 12 1,40
7 Đèn pin bộ 12 0,50
8 Găng tay bạt đôi 6 1,40
9 Giầy cao cổ đôi 12 28,80
10 Hòm sắt đựng tài liệu cái 48 5,76
11 Mũ bảo hộ lao động cái 12 28,80
12 Nilon gói tài liệu 1 m tấm 9 5,76
13 Ống đựng bản đồ tấm 24 5,76
14 Quần áo BHLĐ bộ 9 28,80
15 Quy phạm quyển 48 0,05
16 Tất sợi đôi 6 28,80
17 Thước xây dựng 2 m cái 24 1,40
18 Xẻng cái 12 1,40
19 Xô nhựa đựng nước cái 12 1,40
20 Cuốc bàn cái 12 1,40
21 Cuốc chim cái 36 1,40
22 Xà beng cái 36 1,40
23 Bay cái 6 1,40
24 Bàn xoa cái 3 1,40
25 Kìm cắt sắt cái 36 1,40
26 Máy bơm nước 0,125 cái 60 0,05
27 Ống nhựa mềm 10 m cái 6 0,05
28 Bộ khắc chữ bộ 35 1,40
10
STT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn
(tháng) Mức
29 Nivo cái 24 0,02
30 Atlats giao thông quyển 48 0,02
31 Máy chụp ảnh số cái 48 0,01
32 Địa bàn cái 36 0,05
33 Bạt tấm 15 m2 tấm 18 14,40
34 Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m mét 12 0,12
4.3. Kiểm nghiệm máy: Ca/nhóm máy
Bảng 8
STT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn
(tháng) Mức
1 Đồng hồ vạn năng cái 36 0,03
2 Mỏ hàn chập 40W cái 24 0,03
3 Quạt cây 0,07 kW cái 36 7,62
4 Quạt bàn 0,07 kW cái 36 7,62
5 Hộp clê từ 7-22 mm hộp 48 0,05
6 Tuốc nơ vít chữ thập hộp 48 0,05
7 Tuốc nơ vít thường hộp 48 0,07
8 Kìm cắt dây thép cái 36 0,02
9 Kìm thông dụng cái 36 0,03
10 Máy nạp ắc quy cái 96 0,56
11 Ắc quy bộ 60 5,53
12 Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m cái 12 5,53
13 Ổ cắm 3 lỗ dài 5 m cái 12 5,53
14 Áo rét BHLĐ cái 18 22,37
15 Ba lô cái 18 44,76
16 Bi đông nhựa cái 12 44,76
17 Dao phát cây cái 12 0,01
18 Đèn pin bộ 12 0,85
19 Ghế xếp ghi sổ cái 6 8,53
20 Giầy cao cổ đôi 12 4,12
11
STT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn
(tháng) Mức
21 Hòm sắt đựng tài liệu cái 48 5,53
22 Mũ bảo hộ lao động cái 12 4,12
23 Nilon che máy 5m tấm 9 0,45
24 Nilon dài 1m tấm 9 5,53
25 Quần áo BHLĐ bộ 9 44,76
26 Quy phạm quyển 48 0,06
27 Tất sợi đôi 8 4,12
4.4. Đo trọng lực: Ca/điểm
Bảng 9
STT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn
(tháng) Mức
1 Đồng hồ vạn năng cái 36 0,03
2 Mỏ hàn chập 40W cái 24 0,03
3 Khí áp kế dạng hộp cái 24 0,02
4 Quạt cây 0,70 kW cái 36 5,48
5 Quạt bàn 0,70 kW cái 36 5,48
6 Hộp clê từ 7-22 mm hộp 48 0,05
7 Tuốc nơ vít chữ thập hộp 48 0,05
8 Tuốc nơ vít thường hộp 48 0,07
9 Kìm cắt dây thép cái 36 0,02
10 Kìm thông dụng cái 36 0,03
11 Máy nạp ắc quy cái 96 0,56
12 Ắc quy bộ 60 16,37
13 Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m cái 12 16,37
14 Ổ cắm 3 lỗ dài 5 m cái 12 16,37
15 Áo rét BHLĐ cái 18 66,60
16 Ba lô cái 18 133,21
17 Bi đông nhựa cái 12 133,21
18 Đệm mút 40x40 tấm 6 16,37
12
STT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn
(tháng) Mức
19 Đệm mút 1x1,2m tấm 4 16,37
20 Cao su chằng máy cái 6 16,37
21 Đèn pin bộ 12 0,85
22 Ghế xếp ghi sổ cái 6 26,27
23 Giầy cao cổ đôi 12 133,21
24 Hòm sắt đựng tài liệu cái 48 16,37
25 Mũ bảo hộ lao động cái 12 133,21
26 Nilon che máy 5m tấm 9 15,85
27 Nilon dài 1m tấm 9 15,85
28 Quần áo BHLĐ bộ 9 133,21
29 Quy phạm quyển 48 0,06
30 Giá 3 chân cái 36 14,62
31 Tất sợi đôi 6 133,21
32 Dây đồng tiếp đất m 24 14,62
33 Đèn bàn cái 12 14,62
34 Dây điện m 24 14,62
35 Bút chì kim cái 12 1,52
36 Bút bi cái 2 1,52
37 USB cái 12 0,05
38 Súng bắn keo silicon cái 24 0,05
39 Bộ phụ tùng căn chỉnh máy
trọng lực tuyệt đối bộ 48 0,05
4.5. Tính toán trọng lực cơ sở: Ca/điểm.
Bảng 10
STT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn
(tháng) Mức
1 Máy tính cầm tay casio cái 36 0,05
2 Hòm sắt đựng tài liệu cái 48 0,80
3 Nilon gói tài liệu 1m tấm 9 0,80
4 Ống đựng bản đồ cái 24 0,80
13
5 Quần áo BHLĐ bộ 9 1,60
6 Bàn làm việc cái 72 0,96
7 Ghế tựa cái 96 0,96
8 Đồng hồ treo tường cái 36 0,20
9 Quạt thông gió 40W cái 36 0,16
10 Quạt trần 100W cái 60 0,16
11 Đèn neon 40W cái 30 0,96
12 Máy hút bụi 2kW cái 60 0,01
13 Máy hút ẩm 1,5 kW cái 60 0,06
14 USB cái 12 0,05
Ghi chú: Định mức dụng cụ trong các Bảng từ 6 đến 10 ở trên tính cho
khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng
dưới đây:
Bảng 11
Khó khăn Hệ số
1 0,70
2 0,83
3 1,00
4 1,20
5. Định mức thiết bị : Ca/điểm
Bảng 12
STT Danh mục thiết bị ĐVT KK1 KK2 KK3 KK4
5.1 Chọn điểm
1 Ô tô 9-12 chỗ cái 2,70 2,85 3,00 3,20
2 Máy GPS cầm tay cái 0,01 0,01 0,01 0,01
5.2 Đổ và chôn mốc
1 Ô tô 9-12 chỗ cái 2,70 2,85 3,00 3,20
5.3 Kiểm nghiệm máy
1 Bộ máy đo trọng lực tuyệt đối bộ
máy 5,72 5,72 5,72 5,72
2 Máy đo trọng lực tương đối máy 1,00 1,00 1,00 1,00
3 Ô tô 9 chỗ cái 2,00 2,00 2,00 2,00
14
STT Danh mục thiết bị ĐVT KK1 KK2 KK3 KK4
4 Ô tô chuyên dùng (trên 16 chỗ) cái 2,00 2,00 2,00 2,00
5 Máy phát điện 5KW cái 1,00 1,00 1,00 1,00
6 Buồng bảo ôn cái 5,72 5,72 5,72 5,72
5.4 Đo trọng lực cơ sở
1 Máy đo trọng lực tuyệt đối bộ 7,62 9,14 10,96 12,76
2 Máy đo trọng lực tương đối cái 2,60 2,60 2,60 2,60
3 Buồng bảo ôn cái 7,62 9,14 10,96 12,76
5 Ô tô 9 chỗ cái 5,70 5,85 6,00 6,20
6 Ô tô chuyên dùng loại từ 16 -
24 chỗ cái 5,70 5,85 6,00 6,20
7 Máy phát điện 5KW cái 2,00 2,30 2,60 2,90
8 Bảo trì máy trọng lực tuyệt đối điểm 0,48 0,48 0,48 0,48
5.5 Tính toán trọng lực cơ sở
1 Máy tính để bàn 0,4 kW cái 1,20 1,20 1,20 1,20
2 Máy in laser A4 0,4 kW cái 0,03 0,03 0,03 0,03
3 Máy photocopy 1,5 kW cái 0,01 0,01 0,01 0,01
4 Điều hoà nhiệt độ 2,2 kW cái 0,27 0,27 0,27 0,27
5 Phần mềm (bản quyền) bộ 1,20 1,20 1,20 1,20
3) Mức bảo dưỡng máy trong Bảng 12 áp dụng cho các doanh nghiệp
tham gia đo trọng lực cơ sở.
6. Định mức vật liệu
6.1. Chọn điểm: Tính cho 1 điểm
Bảng 13
STT Danh mục vật liệu ĐVT Mức
1 Bản đồ địa hình tờ 1,00
2 Sơn đỏ hộp nhỏ 0,30 kg hộp 0,10
3 Bút lông viết sơn cái 1,00
4 Sổ ghi chép quyển 0,10
5 Pin đèn đôi 0,20
15
6.2. Đổ và chôn mốc: Tính cho 1 điểm
Bảng 14
STT Danh mục vật liệu ĐVT Mức
1 Dấu đồng cái 1,00
2 Pin đèn đôi 0,20
3 Biên bản bàn giao thành quả tờ 3,00
4 Sổ ghi chép quyển 0,10
5 Cát đen m3 2,00
6 Cát vàng m3 0,95
7 Dây thép buộc kg 0,55
8 Đá (1x2) m3 1,30
9 Đá (4x6) m3 0,20
10 Đinh ≤ 10 cm kg 1,00
11 Đá granit đỏ hạt mịn m2 2,64
12 Gạch lát nền Ceramic m2 10,00
13 Ván khuôn m3 0,04
14 Gỗ đà nẹp m3 0,01
15 Thép tròn 10 kg 19,50
16 Thép tròn 12 kg 9,80
17 Xi măng P400 kg 700,00
18 Xi măng trắng kg 2,20
19 Nước m3 1,00
20 Dầu nhờn in chữ lít 0,25
21 Xăng lít 0,50
6.3. Kiểm nghiệm máy: ca/bộ máy
Bảng 15
STT Danh mục vật liệu ĐVT Mức
1 Sổ ghi chép quyển 1,00
2 Ghi chú điểm đường đáy tờ 8,00
3 Phiếu kết quả đường đáy tờ 2,00
4 Giấy A4 gam 0,02
16
STT Danh mục vật liệu ĐVT Mức
5 Xăng rửa chân cân bằng lít 1,20
6 Thiếc hàn cuộn 1,00
7 Nhựa thông kg 0,05
8 Dây chão nilon mét 5,00
9 Sổ tính kết quả đo quyển 1,00
10 Phiếu kết quả căn chỉnh tờ 3,00
11 Đĩa DVD cái 1,00
12 Cồn 900 lít 0,50
13 Axeton lít 0,50
14 Băng dính loại vừa cuộn 0,10
15 Dầu nhờn đặc biệt lít 0,30
6.4. Đo trọng lực cơ sở: Ca/điểm
Bảng 16
STT Danh mục vật liệu ĐVT Mức
1 Bản đồ địa hình tờ 1,00
2 Đĩa DVD cái 1,00
3 Bảng tính toán tờ 0,1
4 Thiếc hàn cuộn 0,25
5 Nhựa thông hộp 0,25
6 Cồn 900 lít 0,50
7 Axeton lít 0,50
8 Xăng máy bay A5 lít 0,50
9 Băng dính loại nhỏ cuộn 0,10
10 Băng dính loại to cuộn 0,10
11 Dầu nhờn đặc biệt lít 0,30
12 Ghi chú điểm độ cao tờ 1,00
13 Ghi chú điểm tọa độ tờ 1,00
14 Xăng rửa chân cân bằng lít 1,00
15 Keo dán Silicon chai 10,00
16 Ga chạy máy điều hòa bình 1,00
17
6.5. Tính toán trọng lực cơ sở: Tính cho 1 điểm
Bảng 17
STT Danh mục vật liệu ĐVT Mức
1 Bản đồ địa hình tờ 1,00
2 Bảng tổng hợp kết quả tờ 0,20
3 Bảng tính toán tờ 0,20
4 Sổ tính kết quả đo quyển 0,10
5 Biên bản bàn giao kết quả tờ 0,30
6 Sổ đánh giá kết quả đo quyển 0,10
7 Mực in laze hộp 0,001
8 Băng dính loại nhỏ cuộn 0,10
9 Băng dính loại to cuộn 0,10
10 Giấy A4 ram 0,05
Ghi chú: Vật liệu tính như nhau cho các loại khó khăn.
7. Nguyên liệu, năng lƣợng
Bảng 18
STT Danh mục nguyên liệu,
năng lƣợng ĐVT KK1 KK2 KK3 KK4
7.1 Chọn điểm: Ca/điểm
1 Xăng lít 132,00 132,00 132,00 132,00
2 Dầu nhờn lít 6,60 6,60 6,60 6,60
7.2 Đổ và chôn mốc:
Ca/điểm
1 Xăng lít 132,00 132,00 132,00 132,00
2 Dầu nhờn lít 6,60 6,60 6,60 6,60
7.3 Kiểm nghiệm máy:
Ca/bộ máy
1 Xăng ô tô 02 xe (22
lít/100 km/1 xe) lít 60,00 60,00 60,00 60,00
2 Dầu nhờn lít 3,03 3,03 3,03 3,03
3 Điện năng kw 30,00 30,00 30,00 30,00
7.4 Đo trọng lực cơ sở:
18
STT Danh mục nguyên liệu,
năng lƣợng ĐVT KK1 KK2 KK3 KK4
Ca/điểm
1 Xăng ô tô 02 xe (22
lít/100 km/1 xe) lít 264,00 264,00 264,00 264,00
2 Dầu nhờn lít 13,20 13,20 13,20 13,20
3 Điện năng (4 kW/h) kw 240,00 292,00 350,72 408,32
Ghi chú:
1) Mức xăng, dầu nhờn trong 18 áp dụng đối với việc thi công mạng lưới
các điểm lưới trọng lực. Trường hợp thi công bổ sung, phục hồi thì có thể áp
dụng hệ số trong bảng sau:
Bảng 19
Số lƣợng Hệ số
Từ 01 đến 02 mốc 1,20
Từ 03 đến 05 mốc 1,10
Từ 06 mốc trở lên 1,0
2) Mức điện năng trong Bảng 18 áp dụng cho các khu vực có điện lưới
quốc gia, trường hợp phải sử dụng máy phát điện thì áp dụng hệ số 4,0 cho mức
điện năng trên.
19
Chƣơng II
TRỌNG LỰC HẠNG I
1. Tiếp điểm trọng lực hạng I
Định mức cho công cho việc tiếp điểm chỉ áp dụng trong trường hợp đo
trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối, hệ số áp dụng cho việc tiếp điểm
tính bằng 0,80 định mức chọn điểm trọng lực cơ sở quy định tại Chương I, Phần
2 của Định mức Kinh tế - Kỹ thuật này.
2. Xác định tọa độ điểm trọng lực hạng I
Định mức cho công việc kiểm nghiệm thiết bị và xác định tọa độ điểm
trọng lực hạng I bằng công nghệ GPS được áp dụng theo định mức quy định về
xây dựng lưới tọa độ hạng III tại Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ do
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư số
20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 với các hệ số áp dụng cho
việc tiếp điểm là 1,00; đo ngắm là 0,75 và tính toán bình sai là 0,80.
3. Xác định độ cao điểm trọng lực hạng I
Định mức cho công việc kiểm nghiệm thiết bị và đo thủy chuẩn hạng II
vào điểm trọng lực hạng I được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng
lưới độ cao hạng II của Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ do Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 20/2012/TT-
BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 với các hệ số áp dụng chung cho hạng mục
công việc là 1,00.
4. Kiểm nghiệm máy đo trọng lực hạng I theo phƣơng pháp tuyệt đối
Định mức kiểm nghiệm máy trọng lực tuyệt đối để đo trên các điểm trọng
lực hạng I áp dụng theo quy định kiểm nghiệm máy đo trọng lực cơ sở tại
Chương I, Phần 2 của Định mức - Kinh tế Kỹ thuật này.
5. Định mức lao động
5.1. Nội dung công việc
5.1.1. Chọn điểm trọng lực
a) Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị, tài liệu, vật tư, dụng cụ và
phương tiện công tác;
20
b) Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;
c) Chọn điểm, vẽ sơ họa và chụp ảnh vị trí điểm;
d) Khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển;
đ) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.
5.1.2. Đổ và chôn mốc trọng lực
a) Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị, tài liệu, vật tư, dụng cụ và
phương tiện vận chuyển;
b) Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí mốc;
c) Liên hệ công tác, làm các thủ tục xin chôn mốc, đền bù giải phóng mặt
bằng (nếu có)....
d) Đào hố, làm khuôn, đổ mốc, ấn khắc chữ mặt mốc;
đ) Tháo dỡ cốp pha, chụp ảnh mốc;
e) Hoàn thiện ghi chú điểm;
g) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp kết quả.
5.1.3. Xây tường vây mốc
a) Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư, tài liệu, vật tư, dụng cụ và
phương tiện vận chuyển;
b) Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí mốc;
c) Đào hố móng, đóng cốp pha, trộn và đổ bê tông, ấn khắc chữ mặt mốc,
tháo dỡ cốp pha và chụp ảnh tường vây;
d) Bàn giao mốc cho địa phương;
đ) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp thành quả.
5.1.4. Kiểm nghiệm máy đo trọng lực theo phương pháp tương đối
a) Liên hệ công tác, chuẩn bị tài liệu, vật tư, sổ đo, máy móc;
b) Di chuyển (bằng xe ô tô) tới nơi kiểm nghiệm;
c) Kiểm tra, căn chỉnh máy;
d) Đo, tính toán kết quả đo; Kiểm tra, tu chỉnh sổ đo;
21
đ) Phục vụ nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
5.1.5. Đo trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối
a) Liên hệ công tác, chuẩn bị tư tài liệu, vật tư, sổ đo, máy móc;
b) Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;
c) Lắp đặt, căn chỉnh, vận hành buồng bảo ôn;
d) Đo gradient trọng lực;
đ) Kiểm tra, căn chỉnh máy đo trọng lực tuyệt đối;
e) Đo trọng lực, tính toán kết quả đo; Kiểm tra, tu chỉnh sổ đo;
g) Phục vụ nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
5.1.6. Đo trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối
a) Liên hệ công tác, chuẩn bị tài liệu, vật tư, sổ đo, máy móc;
b) Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;
c) Kiểm tra, căn chỉnh máy;
d) Đo trọng lực, tính toán kết quả đo; kiểm tra, tu chỉnh sổ đo;
đ) Phục vụ nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
5.1.7. Tính toán trọng lực hạng I
a) Chuẩn bị, tài liệu, số liệu hiệu chỉnh, số liệu khởi tính;
b) Kiểm tra tài liệu;
c) Tính toán gradient trọng lực; tính các số cải chính trọng lực;
d) Tính toán; đánh giá độ chính xác, vẽ sơ đồ, viết báo cáo kỹ thuật;
đ) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.
5.2. Phân loại khó khăn
Áp dụng theo quy định tại Khoản 3.2, Mục 3, Chương I, Phần II Định
mức kinh tế - kỹ thuật này.
22
5.3. Định biên: Nhóm lao động gồm:
Bảng 20
STT Hạng mục
công việc KTV4 KTV5 KS2 KS3 KS4 KS5 LX3 Nhóm
1 Chọn điểm 3 1 1 5
2 Đổ và chôn mốc 2 1 1 1 5
3 Xây tường vây
mốc 2 1 1 4
4
Kiểm nghiệm
máy trọng lực
trương đối
4 1 5
4
Đo trọng lực
hạng I theo
phương pháp
tuyệt đối
2 2 4 2 10
5
Đo trọng lực
hạng I theo
phương pháp
tương đối
4 4 1 9
6 Tính toán trọng
lực hạng I 2 2
5.4. Định mức: Công nhóm
Bảng 21
STT Hạng mục công việc ĐVT KK1 KK2 KK3 KK4
1 Chọn điểm trọng lực công nhóm/ điểm 2,20
1,00
2,45
1,00
2,75
1,50
3,01
1,50
2 Đổ và chôn mốc công nhóm/ điểm 4,95
5,00
5,75
5,50
6,71
6,00
7,86
6,50
3 Xây tường vây mốc công nhóm/ điểm 3,81
2,00
4,78
2,50
5,95
3,00
6,35
3,50
4 Kiểm nghiệm máy đo
trọng lực tương đối công nhóm/ 4 máy
4,12
4,00
4,12
4,00
4,12
4,00
4,12
4,00
5
Đo trọng lực hạng I
theo phương pháp
tuyệt đối
công nhóm/ điểm 9,30
9,00
10,57
9,50
12,09
10,00
13,92
11,00
23
STT Hạng mục công việc ĐVT KK1 KK2 KK3 KK4
6
Đo trọng lực hạng I
theo phương pháp
tương đối
công nhóm/ cạnh 8,88
4,50
10,47
5,00
12,37
5,50
14,66
6,00
7 Tính toán trọng lực
hạng I công nhóm/ điểm 1,00 1,00 1,00 1,00
Ghi chú: Mức quy định của hạng mục chọn điểm, đổ và chôn mốc, đo
trọng lực cơ sở trong Bảng 21 tính cho trường hợp thi công mạng lưới theo mật
độ quy định trong quy phạm. Trường hợp thi công bổ sung, khôi phục điểm thì
áp dụng hệ số theo bảng sau:
Bảng 22
Số lƣợng Hệ số
Từ 01 đến 05 mốc 1,2
Từ 06 đến 15 mốc 1,1
Từ 16 mốc trở lên 1,0
6. Định mức dụng cụ
6.1. Chọn điểm trọng lực: Ca/điểm
Bảng 23
STT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn
(tháng) Mức
1 Áo rét BHLĐ cái 18 3,60
2 Áo mưa bạt cái 18 3,60
3 Ba lô cái 18 7,20
4 Bi đông nhựa cái 12 7,20
5 Quần áo BHLĐ bộ 9 7,20
6 Tất sợi đôi 6 7,20
7 Găng tay bạt đôi 6 1,80
8 Giầy cao cổ đôi 12 7,20
9 Mũ bảo hộ lao động cái 12 7,20
10 Dao phát cây cái 12 0,10
11 Địa bàn cái 36 0,03
24
STT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn
(tháng) Mức
12 Hòm sắt đựng tài liệu cái 48 1,44
13 Nilon gói tài liệu 1m cái 9 1,44
14 Ống đựng bản đồ cái 24 1,44
15 Thước cuộn vải 50m cái 12 0,10
16 Ê ke (2 loại) bộ 24 0,02
17 Quy phạm quyển 48 0,05
18 Atlat giao thông quyển 48 0,03
19 Máy chụp ảnh số cái 60 0,01
20 Máy GPS cầm tay (Thiết bị) cái 48 0,01
6.2. Đổ và chôn mốc: Ca/điểm
Bảng 24
STT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn
(tháng) Mức
1 Áo rét BHLĐ cái 18 11,52
2 Áo mưa bạt cái 18 11,52
3 Ba lô cái 18 23,04
4 Bi đông nhựa cái 12 23,04
5 Compa cái 24 0,02
6 Cuốc bàn cái 12 1,15
7 Đèn pin bộ 12 0,50
8 Găng tay bạt đôi 6 1,15
9 Giầy cao cổ đôi 12 23,04
10 Hòm sắt đựng tài liệu cái 48 4,51
11 Mũ bảo hộ lao động cái 12 23,04
12 Nilon gói tài liệu 1m tấm 9 4,51
13 Ống đựng bản đồ tấm 24 4,51
14 Quần áo BHLĐ bộ 9 23,04
15 Quy phạm quyển 48 0,05
16 Tất sợi đôi 6 23,04
25
17 Thước xây dựng 2 m cái 24 1,15
18 Xẻng cái 12 1,15
19 Xô tôn đựng nước cái 12 1,15
20 Cuốc bàn cái 12 1,15
21 Cuốc chim cái 36 1,15
22 Xà beng cái 36 1,15
23 Bay cái 6 1,15
24 Bàn xoa cái 3 1,15
25 Kìm cắt sắt cái 36 1,15
26 Máy bơm nước 0,125 cái 36 0,05
27 Ống nhựa mềm 10 m cái 6 0,05
28 Bộ khắc chữ bộ 35 1,15
29 Nivo cái 24 0,02
30 Atlats giao thông quyển 48 0,02
31 Máy chụp ảnh số cái 60 0,01
32 Địa bàn cái 36 0,05
33 Bạt tấm 15 m2
tấm 18 14,00
34 Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m cái 12 0,12
6.3. Xây tường vây mốc: Ca/điểm
Bảng 25
STT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn
(tháng) Mức
1 Áo rét BHLĐ cái 18 11,20
2 Áo mưa bạt cái 18 11,20
3 Ba lô cái 18 22,40
4 Bi đông nhựa cái 12 22,40
5 Compa cái 24 0,02
6 Cuốc bàn cái 12 1,12
7 Đèn pin bộ 12 0,50
8 Ê ke (2 loại) bộ 24 0,05
9 Găng tay bạt đôi 6 1,12
26
STT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn
(tháng) Mức
10 Giầy cao cổ đôi 12 22,40
11 Hòm sắt đựng tài liệu cái 48 5,76
12 Mũ bảo hộ lao động cái 12 22,40
13 Nilon gói tài liệu 1m tấm 9 5,60
14 Ống đựng bản đồ cái 24 5,60
15 Quần áo BHLĐ bộ 9 22,40
16 Quy phạm quyển 48 0,05
17 Tất sợi đôi 6 22,40
18 Thước đo độ cái 24 0,05
19 Thước 3 cạnh cái 24 0,05
20 Xẻng cái 12 1,12
21 Xô nhựa đựng nước cái 12 1,12
22 Cuốc chim cái 36 1,12
23 Xà beng cái 36 1,12
24 Bay cái 6 1,12
25 Bàn xoa cái 3 1,12
26 Kìm cắt sắt cái 36 1,12
27 Máy bơm nước 0,125 cái 36 0,05
28 Ống nhựa mềm 10m cái 6 0,05
29 Bộ khắc chữ bộ 35 1,12
30 Nivo cái 24 0,02
31 Atlats giao thông quyển 48 0,02
32 Máy chụp ảnh số cái 60 0,01
33 Ổ cắm 6 lỗ dài 5m cái 12 0,06
27
6.4. Kiểm nghiệm máy trọng lực tương đối: Ca/nhóm máy
Bảng 26
STT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn
(tháng) Mức
1 Đồng hồ vạn năng cái 36 0,01
2 Mỏ hàn chập 40W cái 24 0,01
3 Tuốc nơ vít thường hộp 48 0,02
4 Kìm thông dụng cái 36 0,01
5 Máy nạp ắc quy cái 96 0,25
6 Ắc quy bộ 60 1,83
7 Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m cái 12 1,83
8 Ổ cắm 3 lỗ dài 5 m cái 12 1,83
9 Áo rét BHLĐ cái 18 8,23
10 Ba lô cái 18 16,46
11 Bi đông nhựa cái 12 16,46
12 Dao phát cây cái 12 0,05
13 Đèn pin bộ 12 0,31
14 Ghế xếp cái 6 13,8
15 Giầy cao cổ đôi 12 16,46
16 Hòm sắt đựng tài liệu cái 48 1,83
17 Mũ bảo hộ lao động cái 12 16,46
18 Nilon che máy 5m tấm 9 1,83
19 Nilon dài 1m tấm 9 1,83
20 Quần áo BHLĐ bộ 9 16,46
21 Quy phạm quyển 48 0,05
22 Tất sợi đôi 8 16,46
28
6.5. Đo trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối: Ca/điểm
Bảng 27
STT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn
(tháng) Mức
1 Đồng hồ vạn năng cái 36 0,03
2 Mỏ hàn chập 40W cái 24 0,03
3 Khí áp kế dạng hộp cái 24 0,02
4 Quạt cây 0,70 kW cái 36 2,74
5 Quạt bàn 0,70 kW cái 36 2,74
6 Hộp clê từ 7-22 mm hộp 48 0,03
7 Tuốc nơ vít chữ thập hộp 48 0,03
8 Tuốc nơ vít thường hộp 48 0,04
9 Kìm cắt dây thép cái 36 0,01
10 Kìm thông dụng cái 36 0,02
11 Máy nạp ắc quy cái 96 0,56
12 Ắc quy bộ 60 8,19
13 Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m cái 12 8,19
14 Ổ cắm 3 lỗ dài 5 m cái 12 8,19
15 Áo rét BHLĐ cái 18 35,25
16 Ba lô cái 18 66,60
17 Bi đông nhựa cái 12 66,60
18 Đệm mút (40x40) tấm 6 8,14
19 Đệm mút (1x1,2)m tấm 4 8,14
20 Cao su chằng máy cái 6 8,14
21 Đèn pin bộ 12 0,44
22 Ghế xếp cái 6 13,06
23 Bàn gấp cái 12 13,06
24 Giầy cao cổ đôi 12 66,60
25 Hòm sắt đựng tài liệu cái 48 8,14
26 Mũ bảo hộ lao động cái 12 66,60
27 Nilon che máy 5m tấm 9 8,14
28 Nilon dài 1m tấm 9 8,14
29
STT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn
(tháng) Mức
29 Quần áo BHLĐ bộ 9 66,60
30 Quy phạm quyển 48 0,06
31 Giá 3 chân cái 36 8,14
32 Tất sợi đôi 6 66,60
33 Dây đồng tiếp đất m 24 7,31
34 Đèn bàn cái 12 7,31
35 Dây điện mét 24 7,31
36 Bút chì kim cái 12 0,76
37 Bút bi cái 2 0,76
38 USB cái 12 0,02
39 Súng bắn keo silicon cái 24 0,02
40 Bộ thiết bị căn chỉnh máy bộ 48 0,03
41 Bộ thiết bị căn chỉnh buồng
bảo ôn bộ 48 0,03
42 Đế gang (30x30) cái 48 0,03
6.6. Đo trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối: ca/cạnh
Bảng 28
STT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn
(tháng) Mức
1 Đồng hồ vạn năng cái 36 0,03
2 Mỏ hàn chập 40W cái 24 0,03
3 Tuốc nơ vít thường hộp 48 0,05
4 Kìm thông dụng cái 36 0,03
5 Nhiệt kế cái 24 0,03
6 Máy nạp ắc quy cái 96 0,50
7 Ắc quy bộ 60 7,00
8 Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m cái 12 7,00
9 Ổ cắm 3 lỗ dài 5 m cái 12 7,00
10 Áo rét BHLĐ cái 18 32,45
30
STT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn
(tháng) Mức
11 Ba lô cái 18 64,90
12 Bi đông nhựa cái 12 64,90
13 Đệm mút 40x40 tấm 6 7,00
14 Đệm mút 1x1,2m tấm 4 7,00
15 Cao su chằng máy cái 6 7,00
16 Dao phát cây cái 12 0,05
17 Đèn pin bộ 12 0,31
18 Ghế xếp ghi sổ cái 6 46,20
19 Giầy cao cổ đôi 12 64,90
20 Hòm sắt đựng tài liệu cái 48 7,00
21 Mũ bảo hộ lao động cái 12 64,90
22 Nilon che máy 5m tấm 9 4,94
23 Nilon dài 1m tấm 9 7,00
24 Quần áo BHLĐ bộ 9 64,90
25 Quy phạm quyển 48 0,05
26 Tất sợi đôi 6 64,90
6.7. Tính toán trọng lực hạng I: Ca/điểm
Bảng 29
STT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn
(tháng) Mức
1 Máy tính cầm tay casio cái 36 0,05
2 Hòm sắt đựng tài liệu cái 48 0,80
3 Nilon gói tài liệu 1m tấm 9 0,80
4 Ống đựng bản đồ cái 24 0,80
5 Quần áo BHLĐ bộ 9 1,60
6 Bàn làm việc cái 72 0,96
7 Ghế tựa cái 60 0,96
31
STT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn
(tháng) Mức
8 Đồng hồ treo tường cái 48 0,20
9 Quạt thông gió 40W cái 36 0,16
10 Quạt trần 100W cái 60 0,16
11 Đèn neon 40W cái 30 0,96
12 Máy hút bụi 2 kW cái 36 0,01
13 Máy hút ẩm 1,5 kW cái 36 0,06
14 USB Cái 12 0,05
Ghi chú: Định mức dụng cụ trong các Bảng từ 22 đến 28 ở trên tính cho
khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng 30
Khó khăn Hệ số
1 0,70
2 0,83
3 1,00
4 1,20
7. Định mức thiết bị
Bảng 31
STT Danh mục thiết bị ĐVT KK1 KK2 KK3 KK4
7.1 Chọn điểm: Ca/điểm
1 Ô tô 9-12 chỗ cái 1,50 1,60 1,72 1,86
2 Máy GPS cầm tay cái 0,01 0,01 0,01 0,01
7.2 Đổ và chôn mốc: Ca/điểm
1 Ô tô 9-12 chỗ cái 1,50 1,60 1,72 1,86
7.3 Xây tường vây mốc: Ca/điểm
1 Ô tô 9-12 chỗ cái 1,35 1,42 1,50 1,60
7.4 Kiểm nghiệm máy: Ca/nhóm
máy
1 Máy đo trọng lực tương đối 4 cái 1,83 1,83 1,83 1,83
2 Ô tô 12 chỗ cái 2,00 2,00 2,00 2,00
7.4 Đo trọng lực hạng I theo
phương pháp tuyệt đối:
32
STT Danh mục thiết bị ĐVT KK1 KK2 KK3 KK4
Ca/điểm
1 Máy đo trọng lực tuyệt đối máy 3,81 4,57 5,48 6,58
2 Máy đo trọng lực tương đối máy 2,30 2,30 2,30 2,30
3 Buồng bảo ôn cái 3,81 4,57 5,48 6,58
5 Ô tô 9 chỗ cái 1,50 1,60 1,72 1,86
6 Ô tô 16 -24 chỗ cái 1,50 1,60 1,72 1,86
7 Máy phát điện 5KW cái 1,00 1,15 1,30 1,45
8 Bảo dưỡng máy trọng lực
tuyệt đối điểm 0,24 0,24 0,24 0,24
7.5
Đo trọng lực hạng I theo
phương pháp tương đối:
Ca/cạnh
1 Máy trọng lực tương đối 4 cái 4,76 5,71 6,85 8,22
2 Ôtô 12 chỗ cái 0,50 0,60 0,72 0,86
7.6 Tính toán trọng lực hạng I
1 Máy tính để bàn 0,4 kW cái 1,20 1,20 1,20 1,20
2 Máy in laser A4 0,4 kW cái 0,01 0,01 0,01 0,01
3 Máy photocopy 1,5 kW cái 0,01 0,01 0,01 0,01
4 Điều hoà nhiệt độ 2,2 kW cái 0,27 0,27 0,27 0,27
5 Phần mềm (bản quyền) bộ 1,20 1,20 1,20 1,20
Ghi chú: Mức bảo dưỡng máy trong Bảng 31 áp dụng cho các doanh
nghiệp tham gia đo trọng lực hạng I.
8. Định mức vật liệu
8.1. Chọn điểm: Tính cho 1 điểm
Bảng 32
STT Danh mục vật liệu ĐVT Mức
1 Bản đồ địa hình tờ 1,00
2 Sơn đỏ hộp nhỏ 0,30 kg hộp 0,10
3 Bút lông viết sơn cái 1,00
4 Sổ ghi chép quyển 0,10
5 Pin đèn đôi 0,20
6 Cọc gỗ (4x4x30) cm cái 1,00
33
8.2. Đổ và chôn mốc: Tính cho 1 điểm
Bảng 33
STT Danh mục vật liệu ĐVT Mức
1 Dấu đồng cái 1,00
2 Pin đèn đôi 0,20
3 Biên bản bàn giao thành quả tờ 3,00
4 Sổ ghi chép quyển 0,10
5 Cát đen m3 1,20
6 Cát vàng m3 0,70
7 Dây thép buộc kg 0,40
8 Đá 1x2 m3 1,00
9 Đá 4x6 m3 0,20
10 Đinh ≤ 10 cm kg 0,80
11 Ván khuôn m3 0,04
12 Gỗ đà nẹp m3 0,01
13 Thép tròn 10 kg 13,00
14 Thép tròn 12 kg 8,00
15 Xi măng P400 kg 436,00
16 Nước m3 0,30
17 Dầu nhờn in chữ lít 0,25
18 Xăng lít 0,50
8.3. Xây tường vây mốc: Tính cho 1 điểm
Bảng 34
STT Danh mục vật liệu ĐVT Mức
1 Pin đèn đôi 0,20
2 Sổ ghi chép quyển 0,10
3 Cát đen m3 1,09
4 Cát vàng m3 0,30
34
STT Danh mục vật liệu ĐVT Mức
5 Đá 1x2 m3 0,37
6 Đá 4x6 m3 0,05
7 Đinh ≤ 10 cm kg 0,72
8 Ván khuôn m3 0,04
9 Gỗ đà nẹp m3 0,01
10 Xi măng P400 kg 176,50
11 Nước m3 0,13
12 Dầu nhờn in chữ lít 0,25
13 Cọc chống lún 6 dài 2 m cái 53
14 Xăng lít 0,50
Ghi chú: Mức vật liệu số 13 (cọc chống lún) chỉ tính cho trường hợp phải
chống lún.
8.4. Kiểm nghiệm máy trọng lực tương đối: Ca/nhóm máy
Bảng 35
STT Danh mục vật liệu ĐVT Mức
1 Sổ ghi chép quyển 1,00
2 Ghi chú điểm đường đáy tờ 8,00
3 Phiếu kết quả đường đáy tờ 2,00
4 Giấy A4 gam 0,01
5 Xăng rửa chân cân bằng lít 0,50
8 Dây cao su m 3,00
9 Sổ tính kết quả đo quyển 1,00
10 Phiếu kết quả căn chỉnh tờ 1,00
11 Đĩa DVD cái 1,00
35
8.5. Đo trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối: Ca/điểm
Bảng 36
STT Danh mục vật liệu ĐVT Mức
1 Bản đồ địa hình tờ 1,00
2 Đĩa DVD cái 1,00
3 Bảng tính toán tờ 0,10
4 Thiếc hàn cuộn 0,20
5 Nhựa thông hộp 0,20
6 Cồn 900 lít 0,40
7 Axeton lít 0,40
8 Xăng máy bay A5 lít 0,40
9 Băng dính loại vừa cuộn 0,10
10 Dầu nhờn đặc biệt lít 0,20
11 Ghi chú điểm độ cao tờ 1,00
12 Ghi chú điểm tọa độ tờ 1,00
13 Nước làm mát lít 10,00
14 Xăng rửa chân cân bằng lít 1,00
15 Keo dán Silicon chai 10,00
16 Ga chạy máy điều hòa bình 1,00
8.6. Đo trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối: Ca/cạnh
Bảng 37
STT Danh mục vật liệu ĐVT Mức
1 Phiếu căn chỉnh tờ 2,00
2 Giấy trắng A4 tờ 0,10
3 Bản đồ địa hình tờ 1,00
4 Thiếc hàn cuộn 1,00
5 Nhựa thông kg 0,05
6 Xăng rửa các chân cân bằng lít 0,5
7 Ghi chú điểm trọng lực tờ 2,00
8 Dây chão nilon mét 5,00
36
9 Sổ tính kết quả đo quyển 1,00
10 Sổ ghi chép quyển 1,00
11 Đĩa DVD cái 1,00
8.7. Tính toán trọng lực hạng I: Tính cho 1 điểm
Bảng 38
STT Danh mục vật liệu ĐVT Mức
1 Bản đồ địa hình tờ 1,00
2 Bảng tổng hợp thành quả tờ 0,20
3 Bảng tính toán tờ 0,10
4 Sổ tính kết quả đo quyển 0,10
5 Biên bản bàn giao thành quả tờ 0,30
6 Sổ đánh giá kết quả đo quyển 0,10
7 Tập sơ đồ vòng khép đa giác tờ 0,10
8 Mực in laze hộp 0,001
9 Băng dính loại vừa cuộn 0,10
10 Giấy A4 gam 0,05
Ghi chú: Vật liệu tính như nhau cho các loại khó khăn.
9. Nguyên liệu, năng lƣợng
Bảng 39
STT Danh mục nguyên liệu,
năng lƣợng ĐVT KK1 KK2 KK3 KK4
9.1 Chọn điểm: Ca/điểm
2 Xăng xe ô tô (1 xe) lít 66,00 66,00 66,00 66,00
3 Dầu nhờn lít 3,30 3,30 3,30 3,30
9.2 Đổ và chôn mốc:
Ca/điểm
1 Xăng xe ô tô (1 xe) lít 66,00 66,00 66,00 66,00
2 Dầu nhờn lít 3,30 3,30 3,30 3,30
9.3 Xây tường vây mốc:
Ca/điểm
1 Xăng xe ô tô (1 xe) lít 66,00 66,00 66,00 66,00
37
STT Danh mục nguyên liệu,
năng lƣợng ĐVT KK1 KK2 KK3 KK4
2 Dầu nhờn lít 3,30 3,30 3,30 3,30
9.4
Kiểm nghiệm máy đo
trọng lực tương đối:
Ca/bộ máy
1 Xăng xe ô tô (1 xe) lít 44,00 44,00 44,00 44,00
2 Dầu nhờn lít 2,20 2,20 2,20 2,20
9.5
Đo trọng lực hạng I
theo phương pháp tuyệt
đối: Ca/điểm
1 Xăng xe ô tô (2 xe) lít 105,00 105,00 105,00 105,00
2 Dầu nhờn (2 xe) lít 5,20 5,20 5,20 5,20
3 Điện năng kw 120,00 146,00 175,00 210,00
9.5
Đo trọng lực hạng I
theo phương pháp
tương đối: Ca/cạnh
1 Xăng xe ô tô (1 xe) lít 211,00 211,00 211,00 211,00
2 Dầu nhờn (1 xe) lít 10,50 10,50 10,50 10,50
Ghi chú:
1) Mức xăng, dầu nhờn trong bảng 39 áp dụng đối với việc thi công mạng
lưới các điểm lưới trọng lực. Trường hợp thi công bổ sung, phục hồi thì áp dụng
hệ số trong bảng sau:
Bảng 40
Số lƣợng Hệ số
Từ 01 đến 05 mốc 1,20
Từ 06 đến 15 mốc 1,10
Từ 16 mốc trở lên 1,0
2) Mức điện năng trong Bảng 39 áp dụng cho các khu vực có điện lưới
quốc gia, trường hợp phải sử dụng máy phát điện thì áp dụng hệ số 4,0 cho mức
điện năng trên.
38
Chƣơng III
TRỌNG LỰC VỆ TINH
1. Xây tƣờng vây mốc trọng lực vệ tinh
Định mức cho công việc xây tường vây của mốc trọng lực vệ tinh như
định mức xây tường vây của mốc trọng lực hạng I được quy định tại các mục 5,
6, 7, 8, 9 thuộc Chương II, Phần 2 của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.
2. Kiểm nghiệm máy đo trọng lực vệ tinh
Định mức cho công việc kiểm nghiệm máy đo trọng lực vệ tinh như định
mức kiểm nghiệm máy đo trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối được
quy tịnh tại Chương 2, Phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.
3. Xác định tọa độ điểm trọng lực vệ tinh
Định mức cho công việc kiểm nghiệm thiết bị và xác định tọa độ điểm
trọng lực vệ tinh bằng công nghệ GPS được áp dụng theo định mức quy định về
xây dựng lưới tọa độ hạng III tại Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường với các hệ số áp dụng cho tiếp
điểm là 1,00; đo ngắm là 0,75; tính toán bình sai là 0,80.
4. Xác định độ cao điểm trọng lực vệ tinh
Định mức cho công việc kiểm nghiệm thiết bị và đo thủy chuẩn hạng II
vào điểm trọng lực được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới độ
cao hạng II tại Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ ban hành kèm theo
Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường với các hệ số áp dụng chung cho hạng mục công
việc là 1,00.
5. Định mức lao động
5.1. Nội dung công việc
5.1.1. Chọn điểm vệ tinh
a) Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị, tài liệu, vật tư, dụng cụ và
phương tiện công tác;
b) Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;
39
c) Chọn điểm, vẽ sơ họa và chụp ảnh vị trí điểm;
d) Khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển;
đ) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.
5.1.2. Đổ và chôn mốc
a) Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị, tài liệu, vật tư, dụng cụ và
phương tiện vận chuyển;
b) Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí mốc;
c) Liên hệ công tác, làm các thủ tục xin chôn mốc, đền bù giải phóng mặt
bằng (nếu có)....
d) Đào hố, làm khuôn, đổ mốc, ấn khắc chữ mặt mốc;
đ) Tháo dỡ cốp pha, chụp ảnh mốc;
e) Hoàn thiện ghi chú điểm;
g) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp kết quả.
5.1.3. Đo trọng lực vệ tinh
a) Liên hệ công tác, chuẩn bị tư tài liệu, vật tư, sổ đo, máy móc;
b) Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;
c) Kiểm tra, căn chỉnh máy;
d) Đo trọng lực, tính toán kết quả đo; kiểm tra, tu chỉnh sổ đo;
đ) Phục vụ nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
5.1.4. Tính toán trọng lực vệ tinh
a) Chuẩn bị, tài liệu, số liệu hiệu chỉnh, số liệu khởi tính;
b) Kiểm tra tài liệu;
c) Tính toán; đánh giá độ chính xác, vẽ sơ đồ, viết báo cáo kỹ thuật;
d) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.
5.2. Phân loại khó khăn
Áp dụng theo quy định tại Khoản 3.2, Mục 3, Chương I, Phần 2 của Định
mức kinh tế - kỹ thuật này.
40
5.3. Định biên: Nhóm lao động gồm:
Bảng 41
STT Hạng mục
công việc KTV4 KTV5 KS2 KS3 KS4 KS5 LX3 Nhóm
1 Chọn điểm 3 1 1 5
2 Đổ và chôn mốc 2 1 1 1 5
3 Đo trọng lực
vệ tinh 4 4 1 9
4 Tính toán trọng
lực vệ tinh 2 2
5.4. Định mức: Công nhóm
Bảng 42
STT Hạng mục công việc ĐVT KK1 KK2 KK3 KK4
1 Chọn điểm trọng lực công nhóm/
điểm
1,03
0,50
1,30
0,50
1,51
1,00
1,75
1,00
2 Đổ và chôn mốc công nhóm/
điểm
3,65
2,00
4,33
2,50
5,15
3,00
6,03
3,50
3 Đo trọng lực vệ tinh công nhóm/
cạnh
2,97
3,00
3,51
3,50
4,17
4,00
4,95
4,50
4 Tính toán trọng lực vệ tinh công nhóm/
điểm 0,80 0,80 0,80 0,80
Ghi chú: Mức quy định của hạng mục chọn điểm, đổ và chôn mốc, đo
trọng lực vệ tinh trong Bảng 42 tính cho trường hợp thi công mạng lưới theo
mật độ quy định trong quy phạm. Trường hợp thi công bổ sung, phục hồi điểm
trọng lực được quy định theo bảng sau:
Bảng 43
Số lƣợng Hệ số
Từ 01 đến 20 mốc 1,2
Từ 21 đến 60 mốc 1,1
Từ 61 mốc trở lên 1,0
41
6. Định mức dụng cụ
6.1. Chọn điểm: Ca/điểm
Bảng 44
STT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn
(tháng) Mức
1 Áo rét BHLĐ cái 18 2,52
2 Áo mưa bạt cái 18 2,52
3 Ba lô cái 18 5,04
4 Bi đông nhựa cái 12 5,04
5 Dao phát cây cái 12 0,10
6 Đèn pin bộ 12 0,20
7 Địa bàn cái 36 0,03
8 Ê ke (2 loại) bộ 24 0,02
9 Găng tay bạt đôi 6 1,26
10 Giầy cao cổ đôi 12 5,04
11 Hòm sắt đựng tài liệu cái 48 1,00
12 Mũ bảo hộ lao động cái 12 5,04
13 Nilon gói tài liệu 1m cái 9 1,00
14 Ống đựng bản đồ cái 24 1,00
15 Quần áo BHLĐ bộ 9 5,04
16 Quy phạm quyển 48 0,05
17 Tất sợi đôi 6 5,04
18 Thước cuộn vải 50m cái 12 0,05
19 Thước 3 cạnh cái 24 0,03
20 Com pa cái 24 0,03
21 Atlats giao thông quyển 48 0,03
22 Máy chụp ảnh số cái 48 0,01
42
6.2. Đổ và chôn mốc: ca/điểm
Bảng 45
TT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn
(tháng) Mức
1 Áo rét BHLĐ cái 18 9,80
2 Áo mưa bạt cái 18 9,80
3 Ba lô cái 18 19,60
4 Bi đông nhựa cái 12 19,60
5 Compa cái 24 0,02
6 Đèn pin bộ 12 0,50
7 Ê ke (2 loại) bộ 24 0,05
8 Găng tay bạt đôi 6 0,98
9 Giầy cao cổ đôi 12 19,60
10 Hòm sắt đựng tài liệu cái 48 3,92
11 Mũ cứng cái 12 19,60
12 Nilon gói tài liệu 1m tấm 9 3,92
13 Ống đựng bản đồ tấm 24 3,92
14 Quần áo BHLĐ bộ 9 19,60
15 Quy phạm quyển 48 0,05
16 Tất sợi đôi 6 19,60
17 Thước xây dựng 3m cái 24 1,15
18 Xẻng cái 12 0,98
20 Xô tôn đựng nước cái 12 0,98
21 Cuốc bàn cái 12 0,98
22 Cuốc chim cái 36 0,98
23 Xà beng cái 36 0,98
24 Bay cái 6 0,98
25 Bàn xoa cái 3 0,98
26 Kìm cắt sắt cái 36 0,98
27 Máy bơm nước 0,125 cái 36 0,05
28 Ống nhựa mềm 10m cái 6 0,05
29 Bộ khắc chữ bộ 35 0,98
30 Nivo cái 24 0,02
31 Atlats giao thông quyển 48 0,02
32 Máy chụp ảnh số cái 48 0,01
43
33 Địa bàn cái 36 0,05
34 Bạt tấm 15m2 tấm 18 14,00
6.3. Đo trọng lực vệ tinh: ca/cạnh
Bảng 46
STT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn
(tháng) Mức
1 Đồng hồ vạn năng cái 36 0,02
2 Mỏ hàn chập 40W cái 24 0,02
3 Tuốc nơ vít thường hộp 48 0,05
4 Kìm thông dụng cái 36 0,02
5 Nhiệt kế cái 24 0,01
6 Máy nạp ắc quy cái 96 0,50
7 Ắc quy bộ 60 3,13
8 Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m cái 12 3,13
10 Áo rét BHLĐ cái 18 14,12
11 Ba lô cái 18 28,24
12 Bi đông nhựa cái 12 28,24
13 Đệm mút 40x40 tấm 6 3,13
14 Đệm mút 1x1,2m tấm 4 3,13
15 Búa đóng cọc cái 24 0,05
16 Cao su chằng máy cái 6 3,13
17 Dao phát cây cái 12 0,05
18 Đèn pin bộ 12 0,14
19 Ghế xếp ghi sổ cái 6 25,08
20 Giầy cao cổ đôi 12 28,24
21 Hòm sắt đựng tài liệu cái 48 3,13
22 Mũ bảo hộ lao động cái 12 28,24
23 Nilon che máy 5m tấm 9 3,13
24 Nilon dài 1m tấm 9 3,13
25 Quần áo BHLĐ bộ 9 28,24
26 Quy phạm quyển 48 0,05
27 Tất sợi đôi 6 28,24
44
6.4. Tính toán trọng lực vệ tinhca/điểm
Bảng 47
STT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn
(tháng) Mức
1 Máy tính cầm tay casio cái 36 0,05
2 Hòm sắt đựng tài liệu cái 48 0,64
3 Nilon gói tài liệu 1m tấm 9 0,64
4 Ống đựng bản đồ cái 24 0,64
5 Quần áo BHLĐ bộ 9 1,28
6 Bàn làm việc cái 72 0,76
7 Ghế tựa cái 60 0,76
8 Đồng hồ treo tường cái 48 0,10
9 Quạt thông gió 40W cái 36 0,10
10 Quạt trần 100W cái 60 0,10
11 Đèn neon 40W cái 30 0,76
12 Máy hút bụi 2 kW cái 36 0,01
13 Máy hút ẩm 1,5 kW cái 36 0,06
14 USB cái 12 0,05
Ghi chú: Mức trong các Bảng từ 37 đến 40 ở trên tính cho loại khó khăn
3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng 48
Khó khăn Hệ số
1 0,70
2 0,83
3 1,00
4 1,20
45
7. Định mức thiết bị
Bảng 49
STT Danh mục thiết bị ĐVT KK1 KK2 KK3 KK4
7.1 Chọn điểm: Ca/điểm
1 Ô tô 9-12 chỗ cái 0,35 0,42 0,50 0,60
2 Máy GPS cầm tay cái 0,01 0,01 0,01 0,01
7.2 Đổ và chôn mốc: Ca/điểm
1 Ô tô 9-12 chỗ cái 0,35 0,42 0,50 0,60
7.3 Đo trọng lực vệ tinh
Ca/cạnh
1 Máy trọng lực tương đối 4 cái 1,63 1,96 2,36 2,82
2 Ôtô 12 chỗ cái 0,35 0,42 0,50 0,60
7.4 Tính toán trọng lực vệ tinh
1 Máy tính để bàn 0,4 kW cái 0,96 0,96 0,96 0,96
2 Máy in laser A4 0,4 kW cái 0,01 0,01 0,01 0,01
3 Máy photocopy 1,5 kW cái 0,01 0,01 0,01 0,01
4 Điều hoà nhiệt độ 2,2 kW cái 0,21 0,21 0,21 0,21
5 Phần mềm (bản quyền) bộ 0,96 0,96 0,96 0,96
8. Định mức vật liệu
8.1. Chọn điểm: tính cho 1 điểm
Bảng 50
STT Danh mục vật liệu ĐVT Mức
1 Bản đồ địa hình tờ 1,00
2 Sơn đỏ hộp nhỏ 0,30 kg hộp 0,10
3 Bút lông viết sơn cái 1,00
4 Sổ ghi chép quyển 0,10
5 Pin đèn đôi 0,20
6 Cọc gỗ (4x4x30) cm cái 1,00
46
8.2. Đổ và chôn mốc: tính cho 1 điểm
Bảng 51
STT Danh mục vật liệu ĐVT Mức
1 Dấu đồng cái 1,00
2 Pin đèn đôi 0,20
3 Biên bản bàn giao thành quả tờ 3,00
4 Sổ ghi chép quyển 0,10
5 Cát đen m3 1,20
6 Cát vàng m3 0,70
7 Dây thép buộc kg 0,40
8 Đá 1x2 m3 1,00
9 Đá 4x6 m3 0,20
10 Đinh ≤ 10 cm kg 0,80
13 Ván khuôn m3 0,04
14 Gỗ đà nẹp m3 0,01
15 Thép tròn 10 kg 13,00
16 Thép tròn 12 kg 8,00
17 Xi măng P400 kg 436,00
19 Nước m3 0,30
20 Dầu nhờn in chữ lít 0,25
21 Xăng lít 0,50
8.3. Đo trọng lực vệ tinh: ca/cạnh
Bảng 52
STT Danh mục vật liệu ĐVT Mức
1 Phiếu căn chỉnh tờ 2,00
2 Pin đại đôi 0,20
3 Giấy trắng A4 tờ 0,10
4 Bản đồ địa hình tờ 1,00
5 Thiếc hàn cuộn 1,00
6 Nhựa thông kg 0,05
7 Xăng rửa các chân cân bằng lít 0,5
8 Ghi chú điểm trọng lực tờ 2,00
9 Dây chão nilon m 5,00
10 Sổ tính kết quả đo quyển 1,00
11 Sổ ghi chép quyển 1,00
12 Đĩa DVD cái 1,00
47
8.4. Tính toán trọng lực vệ tinh: tính cho 1 điểm
Bảng 53
STT Danh mục vật liệu ĐVT Mức
1 Bản đồ địa hình tờ 1,00
2 Bảng tổng hợp thành quả tờ 0,20
3 Bảng tính toán tờ 0,10
4 Sổ tính kết quả đo quyển 0,10
5 Biên bản bàn giao thành quả tờ 0,30
6 Sổ đánh giá kết quả đo quyển 0,10
7 Tập sơ đồ vòng khép đa giác tờ 0,10
8 Mực in laze hộp 0,001
9 Băng dính loại vừa cuộn 0,10
10 Giấy A4 gam 0,05
Ghi chú: Vật liệu tính như nhau cho các loại khó khăn.
9. Nguyên liệu, năng lƣợng
Bảng 54
STT Danh mục nguyên liệu,
năng lƣợng ĐVT KK1 KK2 KK3 KK4
9.1 Chọn điểm: Ca/điểm
1 Xăng xe ô tô (1 xe) lít 33,00 33,00 33,00 33,00
2 Dầu nhờn lít 1,65 1,65 1,65 1,65
9.2 Đổ và chôn mốc:
Ca/điểm
1 Xăng xe ô tô (1 xe) lít 33,00 33,00 33,00 33,00
2 Dầu nhờn lít 1,65 1,65 1,65 1,65
9.3 Đo trọng lực vệ tinh:
Ca/cạnh
1 Xăng xe ô tô (1 xe) lít 44,00 44,00 44,00 44,00
2 Dầu nhờn (1 xe) lít 2,20 2,20 2,20 2,20
3 Điện năng kW 7,23 7,23 7,23 7,23
Ghi chú:
1) Mức xăng, dầu nhờn trong 54 áp dụng đối với việc thi công mạng lưới
các cụm điểm trọng lực vệ tinh của điểm trọng lực cơ sở hoặc hạng I. Trường
hợp thi công bổ sung, phục hồi thì có thể áp dụng hệ số trong bảng sau:
48
Bảng 55
Số lƣợng Hệ số
Từ 01 đến 20 mốc 1,20
Từ 21 đến 60 mốc 1,10
Từ 61 mốc trở lên 1,0
2) Mức điện năng trong Bảng 54 áp dụng cho các khu vực có điện lưới
quốc gia, trường hợp phải sử dụng máy phát điện thì áp dụng hệ số 4,0 cho mức
điện năng trên.
49
Chƣơng IV
TRỌNG LỰC ĐƢỜNG ĐÁY
1. Xây tƣờng vây mốc trọng lực đƣờng đáy
Định mức cho công việc xây tường vây của mốc trọng lực đường đáy áp
dụng mức khó khăn 3 của định mức xây tường vây của mốc trọng lực hạng I
được quy tịnh tại các mục 5, 6, 7, 8, 9 thuộc Chương II, Phần 2 của Định mức
kinh tế - kỹ thuật này.
2. Xác định tọa độ điểm trọng lực đƣờng đáy
Định mức cho công việc kiểm nghiệm thiết bị và xác định tọa độ điểm
trọng lực đường đáy bằng công nghệ GPS được áp dụng theo định mức quy định
về xây dựng lưới tọa độ hạng III tại Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ
ban hành kèm theo Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường với các hệ số áp dụng cho
tiếp điểm là 1,00, đo ngắm là 0,75, tính toán bình sai là 0,80.
3. Xác định độ cao điểm trọng lực đƣờng đáy
Định mức cho công việc kiểm nghiệm thiết bị và đo thủy chuẩn hạng II
vào điểm trọng lực đường đáy được áp dụng theo định mức quy định về xây
dựng lưới độ cao hạng II tại Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ ban hành
kèm theo Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường với các hệ số áp dụng chung cho hạng mục
công việc là 1,00.
4. Kiểm nghiệm máy đo trọng lực đƣờng đáy
Định mức cho công việc kiểm nghiệm máy đo trọng lực đường đáy như
định mức kiểm nghiệm máy đo trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối
được quy tịnh tại các mục 5, 6, 7, 8, 9 thuộc Chương II, Phần 2 của Định mức
kinh tế - kỹ thuật này.
5. Định mức lao động
5.1. Nội dung công việc
5.1.1. Chọn điểm trọng lực đường đáy
50
a) Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị, tài liệu, vật tư, dụng cụ và
phương tiện công tác;
b) Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;
c) Chọn điểm, vẽ sơ họa và chụp ảnh vị trí điểm;
d) Khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển;
đ) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.
5.1.2. Đổ và chôn mốc trọng lực đường đáy
a) Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị, tài liệu, vật tư, dụng cụ và
phương tiện vận chuyển;
b) Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí mốc;
c) Liên hệ công tác, làm các thủ tục xin chôn mốc, đền bù giải phóng mặt
bằng (nếu có)....
d) Đào hố, làm khuôn, đổ mốc, ấn chữ mặt mốc;
đ) Tháo dỡ cốp pha, chụp ảnh mốc;
e) Hoàn thiện ghi chú điểm;
g) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp kết quả.
5.1.3. Đo trọng lực đường đáy
a) Liên hệ công tác, chuẩn bị tài liệu, vật tư, sổ đo, máy móc;
b) Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;
c) Kiểm tra, căn chỉnh máy;
d) Đo trọng lực, tính toán kết quả đo; kiểm tra, tu chỉnh sổ đo;
đ) Phục vụ nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
5.1.4. Tính toán trọng lực đường đáy
a) Chuẩn bị, tài liệu, số liệu hiệu chỉnh, số liệu khởi tính;
b) Kiểm tra tài liệu;
c) Tính toán; đánh giá độ chính xác, vẽ sơ đồ, viết báo cáo kỹ thuật;
d) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.
51
5.2. Phân loại khó khăn
Áp dụng theo quy định tại Khoản 3.2, Mục 3, Chương I, Phần II Định
mức kinh tế - kỹ thuật này.
5.3. Định biên: Nhóm lao động gồm
Bảng 56
STT Hạng mục công việc KTV3 KTV4 KS2 KS3 KS5 LX3 Nhóm
1 Chọn điểm 3 1 1 5
2 Đổ và chôn mốc 2 1 1 1 5
3 Đo trọng lực đường đáy 4 4 1 9
4 Tính toán trọng lực
đường đáy 2 2
5.4. Định mức: Công nhóm
Bảng 57
STT Hạng mục công việc ĐVT Mức
1 Chọn điểm trọng lực công nhóm/ điểm 1,00
0,75
2 Đổ và chôn mốc công nhóm/ điểm 5,88
3,50
3 Đo trọng lực đường đáy công nhóm/ cạnh 7,84
8,00
4 Tính toán trọng lực đường đáy công nhóm/ điểm 1,20
6. Định mức dụng cụ
6.1. Chọn điểm: Ca/điểm
Bảng 58
STT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn
(tháng) Mức
1 Áo rét BHLĐ cái 18 1,80
2 Áo mưa bạt cái 18 1,80
3 Ba lô cái 18 3,60
4 Bi đông nhựa cái 12 3,60
5 Dao phát cây cái 12 0,10
6 Đèn pin bộ 12 0,15
52
7 Địa bàn cái 36 0,03
8 Ê ke (2 loại) bộ 24 0,02
9 Găng tay bạt đôi 6 0,90
10 Giầy cao cổ đôi 12 3,60
11 Hòm sắt đựng tài liệu cái 48 0,72
12 Mũ bảo hộ lao động cái 12 3,60
13 Nilon gói tài liệu 1m cái 9 0,72
14 Ống đựng bản đồ cái 24 0,72
15 Quần áo BHLĐ bộ 9 3,60
16 Quy phạm quyển 48 0,05
17 Tất sợi đôi 6 3,60
18 Thước cuộn vải 50m cái 12 0,05
19 Thước 3 cạnh cái 24 0,03
20 Com pa cái 24 0,03
21 Atlats giao thông quyển 48 0,03
22 Máy chụp ảnh số cái 48 0,01
6.2. Đổ và chôn mốc: ca/điểm
Bảng 59
TT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn
(tháng) Mức
1 Áo rét BHLĐ cái 18 14,40
2 Áo mưa bạt cái 18 14,40
3 Ba lô cái 18 28,80
4 Bi đông nhựa cái 12 28,80
5 Compa cái 24 0,02
6 Cuốc bàn cái 12 1,40
7 Đèn pin bộ 12 0,50
8 Ê ke (2 loại) bộ 24 0,05
9 Găng tay bạt đôi 6 1,40
10 Giầy cao cổ đôi 12 28,80
11 Hòm sắt đựng tài liệu cái 48 5,76
12 Mũ bảo hộ lao động cái 12 28,80
13 Nilon gói tài liệu 1m tấm 9 5,76
53
14 Ống đựng bản đồ tấm 24 5,76
15 Quần áo BHLĐ bộ 9 28,80
16 Quy phạm quyển 48 0,05
17 Tất sợi đôi 6 28,80
18 Thước xây dựng 2m cái 24 2,00
20 Xẻng cái 12 1,40
21 Xô nhựa đựng nước cái 12 1,40
22 Cuốc bàn cái 12 1,40
23 Cuốc chim cái 36 1,40
24 Xà beng cái 36 1,40
25 Bay cái 6 1,40
26 Bàn xoa cái 3 1,40
27 Kìm cắt sắt cái 36 1,40
28 Máy bơm nước 0,125 cái 36 1,40
29 Ống nhựa mềm 10m cái 6 0,05
30 Bộ khắc chữ bộ 35 1,40
31 Nivo cái 24 0,02
32 Atlats giao thông quyển 48 0,02
33 Máy chụp ảnh số cái 48 0,01
34 Địa bàn cái 36 0,05
33 Bạt tấm 15m2 tấm 18 16,00
6.3. Đo trọng lực đường đáy: ca/cạnh
Bảng 60
STT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn
(tháng) Mức
1 Đồng hồ vạn năng cái 36 0,04
2 Mỏ hàn chập 40W cái 24 0,04
3 Tuốc nơ vít thường hộp 48 0,05
4 Kìm thông dụng cái 36 0,03
5 Nhiệt kế cái 24 0,03
6 Máy nạp ắc quy cái 96 0,50
54
7 Ắc quy bộ 60 6,26
8 Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m cái 12 6,26
9 Ổ cắm 3 lỗ dài 5 m cái 12 6,26
10 Áo rét BHLĐ cái 18 28,24
11 Ba lô cái 18 56,48
12 Bi đông nhựa cái 12 56,48
13 Đệm mút 40x40 tấm 6 6,26
14 Đệm mút 1x1,2m tấm 4 6,26
16 Cao su chằng máy cái 6 6,26
17 Dao phát cây cái 12 0,05
18 Đèn pin bộ 12 0,78
19 Ghế xếp ghi sổ cái 6 57,75
20 Giầy cao cổ đôi 12 56,48
21 Hòm sắt đựng tài liệu cái 48 6,26
22 Mũ bảo hộ lao động cái 12 56,48
23 Nilon che máy 5m tấm 9 6,26
24 Nilon dài 1m tấm 9 6,26
25 Quần áo BHLĐ bộ 9 56,48
26 Quy phạm quyển 48 0,05
27 Tất sợi đôi 6 56,48
6.4. Tính toán trọng lực đường đáy: ca/điểm
Bảng 61
STT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn
(tháng) Mức
1 Máy tính cầm tay casio cái 36 0,05
2 Hòm sắt đựng tài liệu cái 48 0,96
3 Nilon gói tài liệu 1m tấm 9 0,96
4 Ống đựng bản đồ cái 24 0,96
5 Quần áo BHLĐ bộ 9 1,92
6 Bàn làm việc cái 72 0,96
7 Ghế tựa cái 60 0,96
55
8 Đồng hồ treo tường cái 48 0,10
9 Quạt thông gió 40W cái 36 0,10
10 Quạt trần 100W cái 60 0,10
11 Đèn neon 40W cái 30 0,96
12 Máy hút bụi 2 kW cái 36 0,01
13 Máy hút ẩm 1,5 kW cái 36 0,06
14 USB Cái 12 0,05
Ghi chú:
Mức trong các Bảng từ 58 đến 61 ở trên tính cho loại khó khăn 3, mức
cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng dưới đây:
Bảng 62
Khó khăn Hệ số
1 0,70
2 0,83
3 1,00
4 1,20
7. Định mức thiết bị
Bảng 63
STT Danh mục thiết bị ĐVT Mức
7.1 Chọn điểm: Ca/điểm
1 Ô tô 9-12 chỗ cái 0,43
2 Máy GPS cầm tay cái 0,01
7.2 Đổ và chôn mốc: Ca/điểm
1 Ô tô 9-12 chỗ cái 0,36
7.3 Đo trọng lực đường đáy Ca/cạnh
1 Máy trọng lực tương đối 4 cái 4,72
2 Ôtô 12 chỗ cái 0,36
7.4 Tính toán trọng lực đường đáy
1 Máy tính để bàn 0,4 kW cái 1,44
56
STT Danh mục thiết bị ĐVT Mức
2 Máy in laser A4 0,4 kW cái 0,01
3 Máy photocopy 1,5 kW cái 0,01
4 Điều hoà nhiệt độ 2,2 kW cái 0,32
5 Phần mềm (bản quyền) bộ 1,44
8. Định mức vật liệu
8.1. Chọn điểm: tính cho 1 điểm
Bảng 64
STT Danh mục vật liệu ĐVT Mức
1 Bản đồ địa hình tờ 1,00
2 Sơn đỏ hộp nhỏ 0,30 kg hộp 0,10
3 Bút lông viết sơn cái 1,00
4 Sổ ghi chép quyển 0,10
5 Pin đèn đôi 0,20
6 Cọc gỗ (4x4x30) cm cái 1,00
8.2. Đổ và chôn mốc: tính cho 1 điểm
Bảng 65
STT Danh mục vật liệu ĐVT Mức
1 Dấu đồng cái 1,00
2 Pin đèn đôi 0,20
3 Biên bản bàn giao thành quả tờ 3,00
4 Sổ ghi chép quyển 0,10
5 Cát đen m3 1,50
6 Cát vàng m3 0,95
7 Dây thép buộc kg 0,55
8 Đá 1x2 m3 1,30
9 Đá 4x6 m3 0,20
10 Đinh ≤ 10 cm kg 1,00
13 Ván khuôn m3 0,04
14 Gỗ đà nẹp m3 0,01
57
15 Thép tròn 10 kg 19,50
16 Thép tròn 12 kg 9,80
17 Xi măng P400 kg 650,00
19 Nước m3 0,50
20 Dầu nhờn in chữ lít 0,25
21 Xăng lít 0,50
8.3. Đo trọng lực đường đáy: ca/cạnh
Bảng 66
STT Danh mục vật liệu ĐVT Mức
1 Phiếu căn chỉnh tờ 3,00
3 Giấy trắng A4 tờ 0,15
4 Bản đồ địa hình tờ 1,00
5 Thiếc hàn cuộn 1,00
6 Nhựa thông kg 0,05
7 Xăng rửa các chân cân bằng lít 0,5
8 Ghi chú điểm trọng lực tờ 2,00
9 Dây chão nilon m 5,00
10 Sổ tính kết quả đo quyển 1,00
11 Sổ ghi chép quyển 1,00
12 Đĩa DVD cái 1,00
8.4. Tính toán trọng lực đường đáy: tính cho 1 điểm
Bảng 67
STT Danh mục vật liệu ĐVT Mức
1 Bản đồ địa hình tờ 1,00
2 Bảng tổng hợp thành quả tờ 0,20
3 Bảng tính toán tờ 0,10
4 Sổ tính kết quả đo quyển 0,10
5 Biên bản bàn giao thành quả tờ 0,30
6 Sổ đánh giá kết quả đo quyển 0,10
7 Tập sơ đồ vòng khép đa giác tờ 0,10
8 Mực in laze hộp 0,001
9 Băng dính loại vừa cuộn 0,10
10 Giấy A4 gam 0,05
Ghi chú: Vật liệu tính như nhau cho các loại khó khăn.
58
9. Nguyên liệu, năng lƣợng
Bảng 68
STT Danh mục nguyên liệu, năng lƣợng ĐVT Mức
9.1 Chọn điểm: Ca/điểm
2 Xăng xe ô tô (1 xe) lít 16,50
3 Dầu nhờn (1 xe) lít 0,83
9.2 Đổ và chôn mốc: Ca/điểm
1 Xăng xe ô tô (1 xe) lít 16,50
2 Dầu nhờn (1 xe) lít 0,83
9.3 Đo trọng lực đường đáy: Ca/cạnh
1 Xăng xe ô tô (1 xe) lít 16,50
2 Dầu nhờn (1 xe) lít 0,83
BỘ TRƢỜNG
Trần Hồng Hà