38

Click here to load reader

Nhac ly THPT

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

1

NGUYỄN KHÁNH HOÀNG SƯU TẦM - BIÊN SOẠN

LLÍÍ TTHHUUYYẾẾTT

ÂÂMM NNHHẠẠCC Tập 1

TÀI LIỆU HỌC NHẠC

DÀNH CHO HỌC SINH PHỔ THÔNG THCS

Tài liệu phục vụ giảng dạy cá nhân

Không lưu hành

Quảng Ngãi, tháng 9 năm 2008

Page 2: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

2

MỤC LỤC

Âm thanh ……………………………………………………………….. 03

Khuông nhạc ……………………………………..……………………... 04

Khoá nhạc …………………………………………………….…………. 05

Tên nốt nhạc …………………………………………………………….. 06

Hình nốt nhạc …………………………………………………………… 07

Cách ghi nốt nhạc trên khuông ………………… …………………….. 08

Vị trí các nốt nhạc trên khuông ………………………………………... 10

Dấu hoá ………………………………………………………………….. 11

Cung ……………………………………………………………………... 16

Nhịp ………………………………………………………………............ 18

Phách …………………………………………………………………….. 19

Số chỉ nhịp……………………………………………………………….. 20

Dấu lặng …………………………………………………………………. 22

Dấu nối, dấu luyến, dấu chấm dôi, dấu chấm ngân …………………... 23

Dấu nhắc lại, dấu hồi tấu, khung thay đổi …………………………….. 25

Nhịp lấy đà ………………………………………………………………. 27

Gam trưởng, giọng trưởng ……………………………………………... 28

Gam thứ, giọng thứ ……………………………………………………... 30

Giọng hoà thanh, giọng giai điệu …………………………………......... 31

Hợp âm ………………………………………………………………….. 33

Dịch giọng ……………………………………………………………….. 35

Giọng song song ………………………………………………………… 36

Đảo phách, nghịch phách ………………………………………………. 37

Phụ lục…………………………………………………………………… 38

Page 3: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

3

BÀI 1

ÂM THANH

Âm nhạc là một bộ môn nghệ thuật dùng âm thanh, nhịp điệu để diễn tả tư tưởng

tình cảm của đời sống con người. Âm thanh dùng trong âm nhạc phải có đủ 4 yếu tố

sau đây:

1.Cao độ:

Là độ cao thấp (trầm bổng) của âm thanh.

2.Trường độ:

Là độ ngân dài ngắn của âm thanh.

3.Cường độ:

Là độ mạnh nhẹ của âm thanh.

4. Âm sắc:

Là tính chất riêng biệt của từng loại giọng, từng vật chất phát ra âm thanh.

*Câu hỏi:

1.Âm nhạc dùng chất liệu gì để phản ánh tư tưởng tình cảm của con người?

a) màu sắc, đường nét.

b) âm thanh, nhịp điệu.

2.Âm thanh dùng trong âm nhạc phải có mấy yếu tố ?

a) 3 yếu tố.

b) 4 yếu tố.

3.Nêu những yếu tố của âm thanh dùng trong âm nhạc ?

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Page 4: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

4

BÀI 2

KHUÔNG NHẠC

Khuông nhạc là một hệ thống gồm 5 dòng kẻ và 4 khe nằm song song và cách

đều nhau theo phương nằm ngang.

Thứ tự dòng và khe đếm từ dưới lên

Khuông nhạc giúp ta nhận ra cao độ của âm thanh ghi lên đó.

Có những nốt nhạc cao hơn hoặc thấp hơn không thể ghi lên khuông nhạc chính

nên người ta thêm vào những dòng phụ và khe phụ.

Dòng, khe phụ trên

Dòng, khe phụ dưới

Những dòng và khe phụ chỉ kẻ nhỏ đủ để ghi nốt nhạc và chỉ xuất hiện khi cần

thiết.

Thứ tự dòng và khe phụ đếm từ khuông nhạc chính đếm ra.

*Câu hỏi:

1.Khuông nhạc gồm bao nhiêu dòng và khe?

a) 5 dòng 5 khe.

b) 5 dòng 4 khe.

2.Thứ tự của dòng và khe chính đếm từ:

a) Đếm từ dưới lên.

b) Đếm từ trên xuống.

3. Thứ tự của dòng và khe phụ đếm từ:

a) Đếm từ dưới lên.

b) Đếm từ trên xuống.

c) Đếm từ khuông nhạc chính đếm ra.

4.Khi nào thì xuất hiện dòng và khe phụ ?

a) Lúc nào cũng xuất hiện.

b) Chỉ khi nào cần ghi nốt nhạc thấp hơn hoặc cao hơn không thể ghi trên khuông

nhạc chính.

Page 5: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

5

BÀI 3

KHOÁ NHẠC

Khoá nhạc là một hình vẽ nằm ở đầu mỗi khuông nhạc. Khoá nhạc giúp ta nhận

ra tên các âm (tên nốt nhạc) trên khuông nhạc.

Có nhiều loại khoá nhạc nhưng thường dùng nhất là khoá Son và khoá Pha.

Những ca khúc thanh nhạc (bài hát) thường chỉ dùng khoá Son.

Khoá Son có miệng khoá mở từ dòng 2. Tên nốt nhạc nằm ở dòng 2 là nốt Son.

Từ nốt Son ta tính được các nốt khác trên khuông.

Khoá Son

Nốt Son

Son La Si Đô Rê Mi

Son Pha Mi Rê Đô Si

*Câu hỏi :

1.Khoá nhạc nằm ở vị trí nào trên khuông nhạc ?

a) Nằm ở đầu khuông nhạc.

b) Nằm ở giữa khuông nhạc.

c) Nằm ở cuối khuông nhạc.

2.Khoá Son có miệng khoá mở ở dòng nào ?

a) Dòng 2.

b) Dòng 3

c) Khe 2.

3.Trên khuông nhạc có khoá Son, nốt nhạc ở dòng 2 là nốt gì?

a)Nốt Son

b)Nốt Mi

c)Nốt La

Page 6: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

6

BÀI 4

TÊN NỐT NHẠC

(HAY CAO ĐỘ CỦA ÂM THANH)

Để ghi lại độ cao thấp của âm thanh người ta dùng 7 âm, thứ tự từ thấp đến cao

là:

Đô – Rê – Mi – Pha – Son – La – Si

Viết tắt : C D E F G A B

7 âm cơ bản được sắp xếp trên khuông nhạc như sau:

Đô Rê Mi Pha Son La Si

*Câu hỏi :

1.Cao độ của âm thanh là :

a) Độ dài, ngắn của âm thanh.

b) Độ cao thấp của âm thanh.

c) Độ mạnh nhẹ của âm thanh.

2.Nêu tên 7 âm cơ bản trên khuông nhạc theo thứ tự từ thấp đến cao.

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Page 7: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

7

BÀI 5

HÌNH NỐT NHẠC

Để phân biệt được thời gian ngân dài ngắn của âm thanh, người ta qui định một

số hình nốt nhạc sau:

Có 7 loại hình nốt nhạc:

-Hình nốt tròn: -Hình nốt móc đơn:

-Hình nốt trắng: -Hình nốt móc kép:

-Hình nốt đen: -Hình nốt móc tam:

-Hình nốt móc tứ:

Hình nốt tròn có thời gian ngân dài gấp hai lần hình nốt trắng.

Hình nốt trắng ngân dài gấp hai lần hình nốt đen.

Hình nốt đen ngân dài gấp hai lần hình nốt móc đơn.

Hình nốt móc đơn ngân dài gấp hai lần hình nốt móc kép.

Hình nốt móc kép ngân dài gấp hai lần hình nốt móc tam….

*Câu hỏi:

1.Hình nốt là kí hiệu để xác định:

a) Độ cao thấp (cao độ) của âm thanh.

b) Độ dài ngắn của âm thanh.

2.Hình nốt nhạc nào có thời gian ngân dài nhất ?

a) Hình nốt đen.

b) Hình nốt móc tứ.

c) Hình nốt tròn.

3.Theo em, các loại nhạc cụ sau, nhạc cụ nào có tiếng vang dài nhất:

a) Tiếng trống con.

b) Tiếng chuông.

c) Tiếng mõ.

4.Hãy nêu tên các hình nốt theo thứ tự từ nốt ngân ngắn nhất đến nốt dài nhất.

………………………………………………………..………………………………

………………………………………………………..………………………………

………………………………………………………..………………………………

………………………………………………………..………………………………

………………………………………………………..………………………………

………………………………………………………..………………………………

Page 8: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

8

BÀI 6

CÁCH GHI NỐT NHẠC TRÊN KHUÔNG

Để việc ghi chép nhạc được đẹp, thống nhất, người ta qui định cách ghi chép các

hình nốt nhạc như sau:

1.Cách ghi đuôi nốt không có dấu móc:

-Nốt nhạc quay lên, đuôi nốt viết bên phải.

-Nốt nhạc quay xuống, đuôi nốt viết bên trái.

2.Cách ghi đuôi nốt có dấu móc:

Các nốt nhạc có dấu móc cách ghi hướng đuôi cũng như trên nhưng hướng của

dấu móc bao giờ cũng ở phía bên phải:

3.Cách ghi nhạc ở bài hát một bè:

-Những nốt nhạc từ vị trí Đố trở lên đuôi nốt viết quay xuống.

-Những nốt nhạc từ vị trí La trở xuống đuôi nốt viết quay lên.

-Nốt nhạc viết ở dòng 3 (nốt Si) viết tuỳ ý.

4.Cách ghi nhạc ở bài hát hai bè (tham khảo)

-Tất cả các nốt ở bè trên đuôi nốt viết quay lên.

-Tất cả các nốt ở bè dưới đuôi nốt viết quay xuống.

Page 9: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

9

5.Gạch ngang trường độ:

Thông thường khi viết một ca khúc, các nốt nhạc được tách rời ứng với lời ca.

Đối với các bản nhạc không lời, các dấu móc đi liền nhau có thể được thay bằng

các dấu gạch nối gọi là gạch ngang trường độ.

= =

*Câu hỏi:

1.Cách ghi đuôi nốt không có dấu móc ?

a) Nốt nhạc quay lên, đuôi nốt viết bên phải. Nốt nhạc quay xuống, đuôi nốt viết

bên trái.

b) Viết tuỳ ý

2.Cách ghi đuôi nốt có dấu móc ?

a) Hướng của dấu móc bao giờ cũng ở phía bên phải đuôi nốt nhạc.

b) Hướng của dấu móc ở bên trái đuôi nốt nhạc.

c) Hướng của dấu móc ở bên trái hoặc ở bên phải đuôi nốt nhạc đều được.

3.Nêu cách ghi nhạc ở bài hát một bè ?

………………………………………………………..………………………………

………………………………………………………..………………………………

………………………………………………………..………………………………

………………………………………………………..………………………………

………………………………………………………..………………………………

………………………………………………………..………………………………

Page 10: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

10

BÀI 7

VỊ TRÍ CÁC NỐT NHẠC

TRÊN KHUÔNG NHẠC KHOÁ SON

Theo thứ tự 7 tên nốt (Đô, Rê, Mi, Pha, Son, La, Si) vị trí nốt nhạc trên khuông

nhạc khoá Son như sau:

Đô Rê Mi Pha Son La Si

Đô Rê Mi Pha Son La Si

Đô Rê Mi Pha Son La Si

*Bài tập :

Tập đọc tên các nốt nhạc trên khuông :

Yêu cầu :

Đọc xuôi, đọc ngược và đọc cách quãng không theo thứ tự :

1.

2.

3.

4.

5.

Page 11: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

11

BÀI 8

DẤU HOÁ

Dấu hoá là kí hiệu cho biết sẽ làm thay đổi cao độ của nốt nhạc lên cao hoặc

xuống thấp hơn với khoảng cách là 1/2 cung so với vị trí nó đang đứng. Có 3 loại dấu

hoá thường dùng:

1.Dấu thăng ( ) nâng cao nốt nhạc lên 1/2 cung:

1/2 cung

Pha - Pha

2.Dấu giáng ( ) hạ thấp nốt nhạc xuống 1/2 cung:

1/2 cung

Mi - Mi

3.Dấu bình (dấu hoàn) ( ) huỷ bỏ tác dụng của dấu thăng hoặc dấu giáng:

Huỷ bỏ ảnh hưởng của dấu thăng

Huỷ bỏ ảnh hưởng của dấu giáng

Ngoài ra còn có 2 loại dấu hoá kép:

1.Dấu thăng kép có tác dụng nâng cao độ nốt nhạc lên 1 cung:

1 cung

2.Dấu giáng kép có tác dụng hạ thấp cao độ nốt nhạc xuống 1 cung:

1 cung

Page 12: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

12

ẢNH HƯỞNG CỦA DẤU HOÁ

Tuỳ theo vị trí, dấu hoá có tác dụng và tên gọi như sau:

A.DẤU HOÁ THEO KHOÁ:

Dấu hoá theo khoá viết ở đầu mỗi khuông nhạc. Dấu hoá này ảnh hưởng đến tất

cả nốt nhạc nào mang tên dấu hoá đó.

Tất cả các nốt Pha trong bài nhạc đều phải nâng cao lên 1/2 cung do ảnh hưởng

của dấu hóa pha thăng ở đầu khoá.

Tất cả các nốt Si trong bài nhạc đều phải hạ thấp xuống 1/2 cung do ảnh hưởng

của dấu hoá Si giáng ở đầu khoá.

*Lưu ý: Chỉ có 2 loại dấu hoá là dấu thăng và dấu giáng được sử dụng làm dấu

hoá theo khoá.

*Khi sáng tác bài hát hoặc bản nhạc, việc lựa chọn xây dựng bài hát, bản nhạc

trên một gam nào đó tuỳ thuộc vào chủ ý của tác giả. Nếu xây dựng trên gam Đô

trưởng hoặc La thứ thì không xuất hiện dấu hoá theo khoá. Còn nếu xây dựng trên

một gam khác 2 gam trên thì bắt buộc phải sử dụng dấu hoá theo khoá. Cụ thể các em

sẽ được tham khảo ở những bài sau. Ở đây xin trình bày cũng các em một số gam và

trình tự xuất hiện dấu hoá theo khoá:

1.Gam Son trưởng và Mi thứ:

2.Gam Rê trưởng và Si thứ:

3.Gam La trưởng và Pha thăng thứ:

4.Gam Mi trưởng và Đô thăng thứ:

5.Gam Si trưởng và Son thăng thứ :

Page 13: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

13

6.Gam Rê thăng trưởng và Si thăng thứ :

7.Gam Đô thăng trưởng và La thăng thứ :

8.Gam Pha trưởng và Rê thứ:

9.Gam Si giáng trưởng và Son thứ:

10.Gam Mi giáng trưởng và Đô thứ:

11.Gam La giáng trưởng và Pha thứ:

12.Gam Rê giáng trưởng và Si giáng thứ:

13.Gam Son giáng trưởng và Mi giáng thứ:

14.Gam Đô giáng trưởng và La giáng thứ:

Page 14: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

14

*Trình tự xuất hiện dấu thăng:

Pha-Đô-Son-Rê-La-Mi-Si

*Trình tự xuất hiện dấu giáng :

Si-Mi-La-Rê-Son-Đô-Pha

*Cách tính giọng với hoá biểu có dấu thăng :

Từ dấu thăng cuối cùng tính lên quãng 2 thứ (0,5cung) ta được giọng trưởng, tính

xuống quãng 3 thứ (1,5 cung) ta được giọng thứ song song:

VD: Từ dấu thăng nốt Đô tính lên Đô-Rê:Ta được giọng Rê trưởng, tính tiếp

xuống Đô-Si-La ta được giọng La thứ.

*Cách tính giọng với hoá biểu có dấu giáng :

Từ dấu giáng cuối cùng tính xuống quãng 4 giảm (2,5cung) ta được giọng trưởng,

tính xuống quãng 3 thứ (1,5 cung) ta được giọng thứ song song:

VD: Từ dấu giáng nốt Mi tính xuống Mi-Rê-Đô-Si:Ta được giọng Si giáng

trưởng, tính tiếp xuống Si giáng-La giáng-Son ta được giọng Son thứ.

Đối với các hoá biểu có 2 dấu giáng trở lên, lấy tên nốt có dấu giáng áp út chính

là tên của giọng trưởng.

Dấu giáng nốt áp út nốt Mi: Giọng Mi giáng trưởng.

B.DẤU HOÁ BẤT THƯỜNG:

Dấu hoá bất thường không có vị trí cố định, thỉnh thoảng xuất hiện trong bản nhạc

nên gọi là dấu hoá bất thường.

Dấu hoá bất thường đặt ngay trước nốt nhạc và chỉ ảnh hưởng trong một ô nhịp.

Chỉ có 2 nốt nhạc trên chịu ảnh hưởng của dấu hoá. Các nốt Si phía trước cùng ô

nhịp và các nốt Si khác sau không cùng ô nhịp không chịu ảnh hưởng của dấu hoá.

*Tất cả 5 loại dấu hoá: thăng, thăng kép, giáng, giáng kép, dấu bình đều được

dùng làm dấu hoá bất thường.

*Câu hỏi:

1.Dấu hoá dùng để làm gì?

a)Thay đổi cao độ nốt nhạc lên 1/2 cung.

a)Thay đổi cao độ nốt nhạc xuống 1/2 cung.

c)Cả 2 ý trên.

2.Tác dụng của dấu thăng:

a)Nâng cao độ nốt nhạc lên 1/2 cung.

b)Hạ thấp cao độ nốt nhạc xuống 1/2 cung

c)Huỷ bỏ tác dụng của dấu giáng.

3.Tác dụng của dấu giáng:

a)Nâng cao độ nốt nhạc lên 1/2 cung.

Page 15: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

15

b)Hạ thấp cao độ nốt nhạc xuống 1/2 cung

c)Huỷ bỏ tác dụng của dấu thăng.

4.Tác dụng của dấu hoàn (dấu bình):

a)Nâng cao độ nốt nhạc lên 1/2 cung.

b)Hạ thấp cao độ nốt nhạc xuống 1/2 cung

c)Huỷ bỏ tác dụng của dấu thăng và dấu giáng.

5.Các dấu hoá sau đây có tác dụng như thế nào?

…………………………………………

…………………………………………

6.Dấu hoá theo khoá xuất hiện ở vị trí nào trong bản nhạc?

a)Ghi ở đầu mỗi khuông nhạc và có tác dụng đến tất cả các nốt mang tên dấu hoá

đó.

b)Ghi ở trước nốt nhạc và chỉ có tác dụng đến các nốt nhạc mang tên dấu hoá đó

trong 1 ô nhịp.

7.Dấu hoá bất thường xuất hiện ở vị trí nào trong bản nhạc?

a)Ghi ở đầu mỗi khuông nhạc và có tác dụng đến tất cả các nốt mang tên dấu hoá

đó.

b)Ghi ở trước nốt nhạc và chỉ có tác dụng đến các nốt nhạc mang tên dấu hoá đó

trong 1 ô nhịp.

Page 16: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

16

BÀI 9

CUNG, QUÃNG

1.Cung:

Trong 7 tên nốt, khoảng cách cao độ của chúng không đồng đều nhau, có khoảng

cách 1 cung, có khoảng cách nửa cung. Các khoảng cách cao độ được ghi như sau:

1c 1c 1/2c 1c 1c 1c 1/2c

Đô Rê Mi Pha Son La Si (Đô)

*Do ảnh hưởng của dấu hoá nên có 2 loại nửa cung như sau:

a) Nửa cung Diatonic (nửa cung dị):

Là tên gọi nửa cung của 2 nốt nhạc khác tên nhau. Nửa cung Diatonic được tạo ra

giữa 2 bậc liền kề nhau của hàng âm.

VD:

1/2c 1/2c 1/2c 1/2c

Mi–Pha Đô# –Rê Son–Lab Si–Đô

b) Nửa cung Crômatic (nửa cung đồng):

Là tên gọi nửa cung của 2 nốt nhạc cùng tên nhau. Nửa cung Crômatic được tạo

ra trong một bậc cơ bản với sự nâng cao hoặc hạ thấp chính nó.

VD:

1/2c 1/2c 1/2c 1/2c

Son–Son # Rê–Rêb La#-La Đôb-Đô

2.Quãng :

Quãng là sự liên kết giữa hai hoặc nhiều âm thanh phát ra cùng một lúc (hay phát

ra lần lượt). Nốt thấp nhất của quãng gọi là nốt nền, nốt cao của quãng gọi là nốt

đỉnh.

Tóm lại : Khoảng cách cao độ giữa hai nốt nhạc được gọi là quãng.

Ví dụ : Nốt Son và nốt La có khoảng cách là quãng 2, nốt Đô với nốt Đô là quãng

1, nốt Rê với nốt Pha là quãng 3...

Có hai loại quãng là quãng giai điệu và quãng hoà thanh

-Quãng giai điệu là quãng mà các nốt nhạc phát ra lần lượt nốt nọ đến nốt kia.

-Quãng hoà thanh là quãng mà các nốt nhạc phát ra đồng thời cùng một lúc.

Page 17: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

17

*Câu hỏi:

1.Trong 7 tên nốt, khoảng cách cao độ giữa các âm liền bậc có đồng đều nhau

không?

a)Có đồng đều.

b)Không đồng đều.

2.Hãy nêu những khoảng cách giữa các âm liền bậc có khoảng cách 1 cung?

a)Quãng Đô-Rê; Rê-Mi; Pha-Son; Son-La; La-Si.

b)Quãng Đô-Rê; Rê-Mi; Si-Đô; Pha-Son; Son-La.

3.Hãy nêu những khoảng cách giữa các âm liền bậc có khoảng cách 1/2 cung ?

a)Quãng Si-Đô; Mi-Pha; Son-La.

b)Quãng Si-Đô; Mi-Pha.

4.Em hãy cho biết thế nào là nửa cung đồng (Crômatic)?

a)Là khoảng cách nửa cung giữa 2 nốt nhạc cùng tên nhau.

a)Là khoảng cách nửa cung giữa 2 nốt nhạc khác tên nhau.

5.Em hãy cho biết thế nào là nửa cung dị (Diatonic)?

a)Là khoảng cách nửa cung giữa 2 nốt nhạc cùng tên nhau.

a)Là khoảng cách nửa cung giữa 2 nốt nhạc khác tên nhau.

6.Em hãy cho biết tên gọi của 2 nửa cung sau là nửa cung đồng hay nửa cung dị?

Si-Si#: ………………

Đô-Rêb: ……………

7.Hãy cho biết quãng là gì? Quãng giai điệu là gì? Quãng hoà thanh là gì?

……………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

8. Các quãng sau đây là quãng mấy: Đô-Mi; Son-Pha, Si-Rê, Pha-Rê, Mi-Đố?

……………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Page 18: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

18

BÀI 10

NHỊP

Khi nghe một bản nhạc hay một bài hát, ta thường thấy cách một khoảng thời gian

đều nhau nào đó có một tiếng đệm mạnh (hay một tiếng trống đệm theo). Khoảng

thời gian đều nhau giữa tiếng mạnh trước với tiếng mạnh sau gọi là nhịp.

Để phân biệt nhịp nọ với nhịp kia người ta dùng một vạch thẳng đứng trên

khuông nhạc gọi là vạch nhịp.

Nhịp

Vạch nhịp

- Khoảng cách giữa 2 vạch nhịp gọi là ô nhịp hoặc nhịp trường canh.

- Khi kết thúc 1 đoạn nhạc hay thay đổi khoá nhạc, thay đổi nhịp, người ta dùng 2

vạch nhịp, gọi là vạch kép.

- Chấm dứt bài nhạc người ta dùng vạch kết thúc bao gồm 1 vạch bình thường và

1 vạch đậm hơn ở phía ngoài.

*Câu hỏi:

1.Để phân biệt nhịp nọ với nhịp kia người ta dùng kí hiệu gì?

……………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

2.Khi nào thì người ta dùng vạch nhịp kép?

a)Khi kết thúc một đoạn nhạc.

b)Khi thay đổi khoá nhạc.

c)Khi thay đổi nhịp.

d)Tất cả các ý trên

3.Người ta dùng kí hiệu vạch gì để kết thúc bài nhạc (bài hát) ?

a)Vạch nhịp kép

b)Vạch đơn

c)Vạch kết thúc

Page 19: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

19

BÀI 11

PHÁCH

Trong mỗi nhịp (ô nhịp hay nhịp trường canh) lại chia ra nhiều quãng thời gian

đều nhau nhỏ hơn gọi là phách.

Mỗi nhịp đều có phách mạnh, phách nhẹ. Phách mạnh bao giờ cũng nằm ở đầu ô

nhịp. Nhờ có phách mạnh, phách nhẹ ta mới phân biệt được các loại nhịp khác nhau.

Số lượng phách trong mỗi ô nhịp tuỳ thuộc vào số chỉ nhịp.

Phách

Ô nhịp (nhịp)

Phách có thể chia ra làm nhiều phần nhỏ hơn một nốt nhạc hoặc có thể có nhiều

phách trong một hình nốt nhạc.

Ví dụ:

-Trong nhịp 4/4, một phách có thể bằng một hình nốt đen hoặc 2 hình nốt đơn

hoặc 4 hình nốt móc kép…; một hình nốt tròn có 4 phách, một hình nốt trắng có 2

phách…

Page 20: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

20

BÀI 12

SỐ CHỈ NHỊP

Số chỉ nhịp ghi đầu bản nhạc, sau khoá nhạc và chỉ ghi một lần ở khuông nhạc

đầu tiên (trừ trường hợp có sự thay đổi nhịp)

Số chỉ nhịp trông giống như một phân số

-Số ở trên biểu thị số phách có trong mỗi ô nhịp.

-Số ở dưới biểu thị độ dài của mỗi phách là bao nhiêu (tương ứng với hình nốt

nào)

*MỘT SỐ LOẠI SỐ CHỈ NHỊP THÔNG DỤNG:

-Nhịp 2/4:

Nhịp 2/4 trong mỗi ô nhịp có 2 phách, mỗi phách có độ dài bằng 1 hình nốt đen

(mỗi ô nhịp có hai hình nốt đen)

Phách 1 phách 2

-Nhịp 3/4:

Nhịp 3/4 trong mỗi ô nhịp có 3 phách, mỗi phách có độ dài thời gian bằng một

hình nốt đen (mỗi nhịp có 3 hình nốt đen…)

-Nhịp 3/8:

Nhịp 3/8 trong mỗi ô nhịp có 3 phách, mỗi phách bằng 1 hình nốt móc đơn. (mỗi

nhịp có 3 hình nốt móc đơn)

-Nhịp 6/8:

Nhịp 6/8 trong mỗi ô nhịp có 6 phách, mỗi phách bằng 1 nốt móc đơn. (mỗi nhịp

có 6 hình nốt móc đơn)

*Những nhịp có số bên dưới là 4: độ dài của phách là nốt đen.

Page 21: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

21

*Những nhịp có số bên dưới là 8: độ dài của phách là nốt móc đơn.

*Câu hỏi:

1.Số chỉ nhịp được ghi ở vị trí nào trong bản nhạc?

a)Ghi ở đầu khuông nhạc, sau khoá nhạc

b)Ghi ở giữa khuông nhạc.

c)Ghi ở cuối khuông nhạc.

d)Ghi ở giữa bản nhạc.

e)Ghi ở cuối bản nhạc.

2.Số chỉ nhịp ghi như thế nào?

a)Ghi một lần vào khuông nhạc đầu tiên của bản nhạc.

b)Tất cả các khuông nhạc đều phải ghi số chỉ nhịp.

3.Số chỉ nhịp ghi giống như 1 phân số, số ở trên biểu thị :

a)Là số phách có trong mỗi ô nhịp.

b)Là số phách của cả bài nhạc.

c)Là độ dài của mỗi phách.

4.Số ở dưới biểu thị:

a)Là độ dài của tất cả các nốt nhạc trong ô nhịp.

b)Là số phách của cả bài nhạc.

c)Là độ dài của mỗi phách trong mỗi ô nhịp.

5.Trong nhịp 2/4, mỗi ô nhịp có mấy phách, mỗi phách có độ dài tương đương với

hình nốt nào?

6.Trong nhịp 3/4, mỗi ô nhịp có mấy phách, mỗi phách có độ dài tương đương với

hình nốt nào?

7.Trong nhịp 3/8, mỗi ô nhịp có mấy phách, mỗi phách có độ dài tương đương với

hình nốt nào?

8.Trong nhịp 6/8, mỗi ô nhịp có mấy phách, mỗi phách có độ dài tương đương với

hình nốt nào?

Page 22: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

22

BÀI 13

DẤU LẶNG

Trong khi trình bày một bài hát, bản nhạc, có những lúc ta phải ngưng nghỉ. Thời

gian ngưng nghỉ đó có các dấu hiệu để ghi lại, các dấu hiệu đó gọi là dấu lặng.

Ứng với các hình nốt chỉ độ dài thời gian vang lên của âm thanh, có các dấu lặng

để chỉ thời gian ngưng nghỉ như sau:

lặng tròn lặng đen lặng kép lặng tứ

lặng trắng lặng đơn lặng tam

*Câu hỏi:

1.Tác dụng của dấu lặng:

a)Dùng để biểu thị âm thanh vang lên.

b)Chỉ thời gian ngưng nghỉ, không đàn hoặc hát khi có kí hiệu này.

2.Hãy điền tên các dấu lặng sau:

…………. ..……….. …………..

3.Dấu lặng sau tương đương với hình nốt nào?

a)Hình nốt trắng

b)Hình nốt đen

c)Hình nốt móc đơn

Page 23: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

23

BÀI 14

DẤU NỐI - DẤU LUYẾN

DẤU CHẤM DÔI-DẤU CHẤM NGÂN

Dấu nối, dấu chấm dôi, dấu chấm ngân là những kí hiệu bổ sung để tăng thêm độ

dài của âm thanh.

1.Dấu nối thường được sử dụng khi tăng thêm độ dài của nốt nhạc cùng tên nhau.

2.Dấu luyến là kí hiệu dùng để nối cao độ của các nốt nhạc khác tên nhau. Hay

nói cách khác, muốn thể hiện một tiếng hát ở hai nốt nhạc khác nhau người ta dùng

dấu luyến.

3.Dấu chấm dôi là kí hiệu tăng độ dài của nốt nhạc trong cùng một ô nhịp mà tổng

độ dài của các nốt nhạc trong ô nhịp không vượt quá số phách quy định trong ô nhịp

được ghi ở số chỉ nhịp. Dấu chấm dôi là một chấm nhỏ nằm ở bên phải nốt nhạc và

có giá trị tăng thêm 1/2 độ dài của chính nốt đó.

4.Dấu chấm ngân là kí hiệu ghi ở trên nốt nhạc, khi gặp dấu này, người hát hoặc

người đàn có thể xử lí tự do.

dấu nối

dấu luyến

dấu chấm dôi

dấu chấm ngân (dấu mắt ngỗng)

*Bài tập:

1.Cho biết nốt Đố trong khuông nhạc sau ngân dài bao nhiêu?

a)Ngân dài 3 phách (= 3 hình nốt đen)

b)Ngân dài 4 phách (= 4 hình nốt đen)

c)Ngân dài 5 phách (= 5 hình nốt đen)

Page 24: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

24

2.Cho biết nốt Son trong khuông nhạc sau ngân dài bao nhiêu?

a)Ngân dài 2 phách (= 2 hình nốt đen)

b)Ngân dài 1 phách rưỡi (= 1,5 hình nốt đen)

c)Ngân dài 1 phách (= 1 hình nốt đen)

3.Cho biết những nốt nhạc trong khuông nhạc sau ngân dài bao nhiêu?

a)Nốt La ngân dài 3 phách (= 3 hình nốt đen)

b)Nốt La Ngân dài 2 phách rưỡi, luyến lên nốt Đố nửa phách.

4.Cho biết nốt Đố trong khuông nhạc sau ngân dài bao nhiêu?

a)Ngân dài 2 phách.

b)Ngân dài 3 phách.

c)Ngân tự do.

Page 25: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

25

BÀI 14

DẤU NHẮC LẠI – DẤU HỒI TẤU

KHUNG THAY ĐỔI

1.DẤU NHẮC LẠI:

Khi muốn diễn tấu lại một phần nhạc nào đấy người ta dùng dấu nhắc lại để khỏi

mất công chép lại thêm một lần nữa.

dấu nhắc lại

2.KHUNG THAY ĐỔI:

Khi sử dụng dấu nhắc lại, ở lần 2, nếu có sự thay đổi ở những ô nhịp cuối cùng

người ta dùng khung thây đổi.

Lần 1: trình diễn bình thường

Lần 2: đến những ô nhịp trong vùng ảnh hưởng của khung thay đổi 1 ta phải bỏ

qua không trình diễn, mà trình diễn qua những ô nhịp trong vùng ảnh hưởng của

khung thay đổi 2 trở về sau.

Phần khác nhau

3.DẤU HỒI TẤU:

Khi có thêm yêu cầu phải diễn lại một phần hoặc toàn bài nhạc, người ta dùng

thêm dấu hồi tấu. Dấu hồi tấu được ghi 2 lần.

4.DẤU CO-ĐA

Khi trình bày lần thứ hai, nếu có yêu cầu phải bỏ bớt phần nào đó người ta dùng

dấu Cô-đa. Dấu cô-đa cũng được ghi 2 lần.

phần yêu cầu bỏ bớt

Page 26: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

26

HƯỚNG DẪN CÁCH XỬ LÍ

KHI GẶP CÁC KÍ HIỆU

1.Kí hiệu dấu nhắc lại không có khung thay đổi:

Thứ tự trình diễn như sau:1-2-3-4-5-6-3-4-5-6-7-8.

2.Kí hiệu dấu nhắc lại có khung thay đổi:

Thứ tự trình diễn như sau: 1-2-3-4-5-6-3-4-5-7-8.

3.Kí hiệu dấu hồi tấu không có dấu cô-đa:

Thứ tự trình diễn như sau: 1-2-3-4-5-6-3-4-5-7-8-1-2-3-4-5-6-3-4-5-7-8.

4.Kí hiệu dấu hồi tấu có dấu cô-đa:

Thứ tự trình diễn như sau: 1-2-3-4-5-6-3-4-5-7-8-1-2-3-7-8.

Page 27: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

27

BÀI 15

NHỊP LẤY ĐÀ

Một ô nhịp thông thường thì số lượng phách hoặc hình nốt nhạc được qui định bởi

số chỉ nhịp (không được ít hơn hoặc nhiều hơn)

Tuy nhiên có khi ở ô nhịp đầu, do chủ ý của tác giả bản nhạc được bắt đầu từ một

phách yếu, ô nhịp đó không đủ số phách theo qui định. Ô nhịp đó gọi là nhịp lấy đà.

Ô nhịp đủ

Ô nhịp thiếu: nhịp lấy đà.

*Câu hỏi:

1.Nhịp lấy đà là nhịp như thế nào?

a)Ô nhịp đầu tiên là nhịp thiếu, bài hát (bản nhạc) được bắt đầu từ phách yếu.

b)Ô nhịp đầu tiên là nhịp đủ số phách theo qui định.

Page 28: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

28

BÀI 16

GAM TRƯỞNG

GIỌNG TRƯỞNG

1. Gam:

Gam là hệ thống 7 bậc âm tự nhiên được sắp xếp liền bậc trong một quãng 8 (chủ

âm đến chủ âm)

I – II – III – IV – V – VI – VII – (I )

2. Gam trưởng:

Gam trưởng là hệ thống 7 bậc âm được sắp xếp liền bậc, hình thành dựa trên công

thức cung và nửa cung như sau:

I II III IV V VI VII (I)

1c 1c ½c 1c 1c 1c ½c

Ví dụ: Gam Đô trưởng:

I II III IV V VI VII (I)

1c 1c ½c 1c 1c 1c ½c

Ví dụ: Gam Pha trưởng:

I II III IV V VI VII (I)

1c 1c ½c 1c 1c 1c ½c

Âm ổn định nhất trong gam gọi là âm chủ (bậc I)

Trong Gam Đô trưởng, âm chủ là nốt Đô. Trong gam Pha trưởng, âm chủ là nốt

Pha.

3.Giọng trưởng:

Các bậc âm trong gam trưởng được sử dụng để xây dựng giai điệu một bài hát hay

một bản nhạc, người ta gọi đó là giọng trưởng kèm theo tên âm chủ.

Ví dụ: bài Thật là hay của Hoàng Lân

Page 29: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

29

Câu hỏi:

1.Thế nào là gam trưởng?

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

2.Thế nào là giọng trưởng?

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Page 30: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

30

BÀI 17

GAM THỨ

GIỌNG THỨ 1.Gam thứ:

Gam thứ là hệ thống 7 bậc âm được sắp xếp liền bậc, hình thành dựa trên công

thức cung và nửa cung như sau:

I II III IV V VI VII (I)

1c ½c 1c 1c ½c 1c 1c

Âm ổn định nhất trong gam gọi là âm chủ (bậc I). Ví dụ: Trong gam la thứ, âm

ổn định nhất là âm La.

2.Giọng thứ:

Các bậc trong gam thứ được sử dụng để xây dựng giai điệu một bài hát hay một

bản nhạc, người ta gọi đó là giọng thứ kèm theo tên âm chủ.

Ví dụ: Bài Đường chúng ta đi (nhạc phim Trung Quốc)

*Câu hỏi:

1.Thế nào là gam thứ?

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

2.Thế nào là giọng thứ?

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Page 31: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

31

BÀI 18

GIỌNG HOÀ THANH

GIỌNG GIAI ĐIỆU

1.Giọng trưởng hoà thanh là giọng trưởng có âm bậc VI hạ thấp xuống nửa cung

so với giọng trưởng tự nhiên.

Ví dụ:

Giọng Đô trưởng hoà thanh

2.Giọng thứ hoà thanh là giọng thứ có âm bậc VII tăng lên nửa cung so với giọng

thứ tự nhiên.

Ví dụ:

Giọng La thứ hoà thanh

3.Giọng trưởng giai điệu là giọng trưởng khi giai điệu đi xuống bậc VI và bậc VII

bị giáng xuống nửa cung so với giọng trưởng tự nhiên. Khi giai điệu đi lên các bậc

này trở lại bình thường như trong hình thức tự nhiên

Ví dụ:

Giọng Son trưởng giai điệu

4.Giọng thứ giai điệu là giọng thứ khi giai điệu đi lên có âm bậc VI và bậc VII

tăng lên nửa cung so với giọng thứ tự nhiên. Khi giai điệu đi xuống, các bậc này trở

lại bình thường như trong hình thức tự nhiên.

Ví dụ:

Giọng La thứ giai điệu

Câu hỏi:

1.Thế nào là giọng trưởng hoà thanh?

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Page 32: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

32

2.Thế nào là giọng trưởng giai điệu?

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

3.Thế nào là giọng thứ hoà thanh?

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

4.Thế nào là giọng thứ giai điệu?

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Page 33: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

33

BÀI 19

HỢP ÂM 1.Hợp âm:

Hợp âm là sự vang lên đồng thời của ba, bốn, hoặc năm âm cách nhau một quãng

ba.

Ví dụ:

Hợp âm ba Hợp âm bảy

*Hợp âm ba có 3 âm chồng lên nhau theo quãng 3

*Hợp âm bảy có 4 âm chồng lên nhau theo quãng 3

2.Một số loại hợp âm:

a)Hợp âm ba:

Gồm có ba âm, các âm cách nhau quãng 3. Hai âm ngoài cũng tạo thành quãng 5.

Ví dụ: Hợp âm ba

-Âm Đô và âm Mi cách nhau một quãng 3 trưởng

-Âm Mi và âm Son cách nhau một quãng 3 thứ

-Âm Đô và âm Son cách nhau một quãng 5 đúng

Tuỳ theo cách sắp xếp các quãng 3 trưởng, 3 thứ mà tạo thành các hợp âm trưởng,

hợp âm thứ và các hợp âm khác.

Ví dụ: Hợp âm 3 trưởng, hợp âm 3 thứ.

Hợp âm ba trưởng Hợp âm ba thứ

b)Hợp âm bảy:

Gồm có 4 âm, các âm cách nhau theo quãng 3. Hai âm ngoài cùng tạo thành

quãng bảy.

Ví dụ: Hợp âm Bảy

-Hợp âm Son 7, có 2 âm ngoài cùng là Son và Pha, tạo thành quãng 7

-Hợp âm Pha 7, có 2 âm ngoài cùng là Pha và Mi, tạo thành quãng 7

Hợp âm là một trong những phương tiện diễn tả âm nhạc. Các nhạc sĩ sử dụng

hợp âm để thể hiện những ý tưởng, cảm xúc, nội dung âm nhạc ở các tác phẩm nhạc

đàn và nhạc hát.

Page 34: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

34

Câu hỏi:

1.Thế nào là hợp âm?

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

1.Thế nào là hợp âm ba?

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

1.Thế nào là hợp âm bảy?

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Page 35: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

35

BÀI 20

DỊCH GIỌNG

Sự chuyển dịch độ cao thấp của một bài hát cho phù hợp với tầm cữ giọng của

người hát được gọi là dịch giọng.

Khi dịch giọng, trên bản nhạc sẽ có sự thay đổi hoá biểu và tên nốt nhạc nhưng

mối quan hệ về cao độ và trường độ của các âm không thay đổi. Người ta chỉ đàn

hoặc cao lên hoặc thấp xuống tuỳ thuộc vào độ cao muốn xê dịch được xác định bằng

âm chủ.

Ví dụ: Bài Nụ cười ở giọng Đô trưởng:

Khi dịch giọng cao lên một quãng 4 (Đô-Pha) bài hát Nụ Cười sẽ ở giọng Pha

trưởng:

Khi dịch giọng thấp xuống một quãng 3 (Đô-La) bài hát Nụ Cười sẽ ở giọng La

trưởng:

*Khi dịch giọng một bài hát hay một bản nhạc, tính chất trưởng hoặc thứ sẽ

không bị thay đổi.

Câu hỏi:

Thế nào là dịch giọng:

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Page 36: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

36

BÀI 21

GIỌNG SONG SONG

Giọng song song là một giọng trưởng và một giọng thứ có chung hoá biểu.

Ví dụ:

-Giọng Đô trưởng và giọng La thứ là hai giọng song song, hoá biểu không có dấu

thăng, dấu giáng.

Giọng Đô trưởng

Giọng La thứ

-Giọng Pha trưởng và giọng Rê thứ là hai giọng song song, hoá biểu có dấu Si

giáng

Giọng Pha trưởng

Giọng Rê thứ

-Giọng Son trưởng và giọng Mi thứ là hai giọng song song, hoá biểu có dấu Son

thăng.

Câu hỏi: Thế nào là giọng song song?

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………

….

Page 37: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

37

BÀI 22

ĐẢO PHÁCH

NGHỊCH PHÁCH

1.Đảo phách:

Đảo phách là sự xê dịch trọng âm từ phách mạnh sang phách nhẹ và ngược lại.

Bình thường, cảm giác của con người thuận với một âm thanh ngân dài từ phách

mạnh sang phách nhẹ. Nhưng khi âm thanh thuộc về phách nhẹ được ngân dài sang

phách mạnh tai nghe sẽ phát hiện sự bất thường đó, sự bất thường đó gọi là hiện

tượng đảo phách.

Ví dụ:

-Bình thường, không đảo phách:

-Đảo phách:

Đảo phách có tác dụng làm cho nét nhạc thêm khoẻ khoắn nếu ta biết sử dụng

đúng mức.

2.Nghịch phách:

Do có sự xê dịch về dấu nhấn nên nghịch phách cũng tạo nên được những xáo

động mới về tiết tấu và gây được rung cảm mới cho người nghe.

Khi thay thế phách mạnh hoặc phần mạnh của phách bằng dấu lặng ta có nghịch

phách.

Ví dụ:

Câu hỏi:

1.Thế nào là đảo phách?

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

2.Thế nào là nghịch phách?

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Page 38: Nhac ly THPT

HỌC LÍ THUYẾT ÂM NHẠC

Tài liệu học nhạc dành cho học sinh THCS – Nguyễn Khánh Hoàng sưu tầm và biên soạn

38

PHỤ LỤC

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.Sách giáo khoa Nghệ thuật các lớp 6, 7, 8, 9 hiện hành của Nhà xuất bản Giáo

dục.

2.Cuốn Âm nhạc tác giả và tác phẩm - Trần Cường biên soạn và tuyển chọn -

Nhà xuất bản Âm nhạc -1996.

3.Cuốn Kiến thức môn Hát - Nhạc phổ thông Trần Cường chủ biên - Nhà xuất

bản Giáo dục – 1996.

4.Cuốn Nhạc lí nâng cao thực hành - Ngô Ngọc Thắng biên soạn – Nhà xuất

bản Âm nhạc – 1996.