96
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO DANH MỤC ĐỀ TÀI/NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ NĂM 2012 ĐƯA RA TUYỂN CHỌN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN (Theo Quyết định số 1981 /QĐ- BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) I. ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chú 1. Nghiên cứu và phát triển hệ thống kiểm soát an ninh sử dụng công nghệ nhận dạng đa sinh trắc kết hợp với công nghệ nhận dạng bằng tần số vô tuyến (RFID) trên nền hệ thống nhúng. Thiết kế, chế tạo được hệ thống kiểm soát vào/ra dựa trên kỹ thuật nhận dạng đa sinh trắc (khuôn mặt người và vân tay) kết hợp với công nghệ nhận dạng bằng tần số vô tuyến (RFID) trên nền tảng hệ thống nhúng. - Hệ thống kiểm soát an ninh sử dụng công nghệ nhận dạng đa sinh trắc (khuôn mặt và vân tay) kết hợp với công nghệ nhận dạng bằng tần số vô tuyến (RFID) trên nền tảng hệ thống nhúng, đáp ứng nhu cầu kiểm soát an ninh trong phạm vi có quy mô phổ dụng với độ chính xác ≥ 95%; - Kết quả thử nghiệm, đánh giá hệ thống trên trong phạm vi đã lựa chọn; - Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể). - Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể). 2. Nghiên cứu, phát triển phương pháp tính toán phát Làm sáng tỏ khả năng phát hiện gen gây bệnh từ dữ liệu y sinh, phát triển - Các phương pháp tính toán và phân tích dữ liệu cho phép phát hiện gen gây bệnh và đặc điểm; 1

nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

DANH MỤC ĐỀ TÀI/NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ NĂM 2012ĐƯA RA TUYỂN CHỌN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN

(Theo Quyết định số 1981 /QĐ- BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

I. ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ

STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chú1. Nghiên cứu và phát triển

hệ thống kiểm soát an ninh sử dụng công nghệ nhận dạng đa sinh trắc kết hợp với công nghệ nhận dạng bằng tần số vô tuyến (RFID) trên nền hệ thống nhúng.

Thiết kế, chế tạo được hệ thống kiểm soát vào/ra dựa trên kỹ thuật nhận dạng đa sinh trắc (khuôn mặt người và vân tay) kết hợp với công nghệ nhận dạng bằng tần số vô tuyến (RFID) trên nền tảng hệ thống nhúng.

- Hệ thống kiểm soát an ninh sử dụng công nghệ nhận dạng đa sinh trắc (khuôn mặt và vân tay) kết hợp với công nghệ nhận dạng bằng tần số vô tuyến (RFID) trên nền tảng hệ thống nhúng, đáp ứng nhu cầu kiểm soát an ninh trong phạm vi có quy mô phổ dụng với độ chính xác ≥ 95%;- Kết quả thử nghiệm, đánh giá hệ thống trên trong phạm vi đã lựa chọn;- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

2. Nghiên cứu, phát triển phương pháp tính toán phát hiện gen gây bệnh từ dữ liệu y sinh.

Làm sáng tỏ khả năng phát hiện gen gây bệnh từ dữ liệu y sinh, phát triển phương pháp tính toán phát hiện gen gây bệnh và xác định cơ chế hoạt động của chúng.

- Các phương pháp tính toán và phân tích dữ liệu cho phép phát hiện gen gây bệnh và đặc điểm;- Phần mềm phát hiện gen gây bệnh sử dụng phương pháp đề xuất; Kết quả thử nghiệm, đánh giá phần mềm phát hiện gen gây bệnh ;- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

3. Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng sóng đệ qui phân tán (distributed recursive wave) vào vấn đề khai phá thông tin mạng.

Làm sáng tỏ khả năng ứng dụng sóng đệ quy phân tán để giải quyết vấn đề khai phá thông tin mạng hỗ trợ cho việc quản trị mạng.

- Các giải thuật sóng đệ quy phân tán được phát triển định hướng ứng dụng cho vấn đề khai phá thông tin mạng; - Phần mềm khai phá thông tin mạng sử dụng các giải thuật sóng đệ quy phân tán đề xuất;- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên

1

Page 2: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chúcứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

4. Xây dựng giải pháp thiết kế mạng chịu lỗi tối ưu sử dụng các kỹ thuật meta-heuristics.

Đề xuất được các giải pháp thiết kế mạng chịu lỗi tối ưu sử dụng các kỹ thuật meta-heuristics.

- Các giải pháp tối ưu gần đúng sử dụng kỹ thuật meta-heuristics được phát triển cho bài toán thiết kế mạng có tính chịu lỗi.;- Phần mềm, công cụ và mạng thử nghiệm để đánh giá các giải pháp đề xuất;- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

5. Nghiên cứu và phát triển hệ thống định vị người dùng trong môi trường cảm thụ diện hẹp dựa trên sự kết hợp các công nghệ GPS, Wifi và RFID.

Xây dựng được một hệ thống định vị có độ chính xác cao dựa trên sự kết hợp các công nghệ GPS, Wifi và RFID, nhờ đó có thể cung cấp dịch vụ phù hợp và hiệu quả theo vị trí người dùng.

- Hệ thống định vị người dùng kết hợp các công nghệ GPS, Wifi và RFID trong một phạm vi xác định, có khả năng giám sát và cung cấp dịch vụ phù hợp theo vị trí dựa trên các thông tin về ngữ cảnh của người dùng;- Báo cáo kết quả thử nghiệm, đánh giá hệ thống trên trong phạm vi đã lựa chon;- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

6. Nghiên cứu, xây dựng, thử nghiệm phương pháp ảo hóa (virtualization) nhằm tối ưu hoá mạng cảm biến không dây giám sát môi trường.

Làm sáng tỏ khả năng sử dụng kỹ thuật ảo hoá (virtualization) để nâng cao hiệu năng mạng cảm biến không dây giám sát môi trường.

Các giải pháp nâng cao hiệu năng sử dụng kỹ thuật ảo hoá được phát triển cho mạng cảm biến không dây giám sát môi trường,- Báo cáo kết quả thử nghiệm, đánh giá các giải pháp đề xuất trên một mạng cảm biến không dây giám sát môi trường cụ thể;- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

7. Nghiên cứu xử lý tín hiệu mù trong phân tích ảnh

Xác định được các phương pháp xử lý tín hiệu mù dựa trên các đăc trưng

- Tài liệu kỹ thuật về các phương pháp xử lý tín hiệu mù trong ảnh FMRI dựa trên các đặc trưng không gian – thời

2

Page 3: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chúchụp cộng hưởng từ chức năng (FMRI) và ứng dụng hỗ trợ cho chẩn đoán y tế.

không gian – thời gian của dữ liệu ảnh FRMI nhằm ứng dụng hỗ trợ cho chẩn đoán y tế.

gian của ảnh.- Xây dựng phần mềm ứng dụng xử lý mù phân tích ảnh FMRI hỗ trợ cho việc chẩn đoán y tế.- Cơ sở dữ liệu ảnh FMRI.- Báo cáo đánh giá thử nghiệm (đánh giá kỹ thuật dựa trên CSDL ảnh và đánh giá của cơ sở y tế).- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

8. Nghiên cứu phát triển hệ thống thông minh giám sát, chăm sóc sức khỏe dựa trên phân tích tín hiệu video.

- Đệ xuất được các phương pháp nhận dạng hành vi dựa trên quá trình chuyển động cơ thể người thông qua chuỗi tín hiệu video, ứng dụng trong hệ thống thông minh giám sát, chăm sóc sức khoẻ;- Phát triển hệ thống tích hợp phần mềm nhận dạng hành vi, phát tín hiệu cảnh báo và tự động truyền tín hiệu đến các trung tâm giám sát.

- Tài liệu kỹ thuật về các phương pháp nhận dạng hành động nhằm phát hiện các hành vi dựa trên chuỗi tín hiệu video;- Hệ thống tích hợp phần mềm tự động phân tích tín hiệu video, phát hiện tai nạn và phát tín hiệu cảnh báo, tự động truyền tín hiệu đến các trung tâm giám sát chăm sóc sức khỏe. Báo cáo thử nghiệm hệ thống (có ý kiến đánh giá của chuyên gia y tế)- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

9. Nghiên cứu một số phương pháp tóm tắt văn bản tự động trên máy tính áp dụng cho tiếng Việt.

Đề xuất được một số phương pháp chính trong lĩnh vực tóm tắt văn bản tự động và xây dựng phần mềm tóm tắt văn bản cho tiếng Việt, bảo đảm những tiêu chí của văn bản tóm tắt đang được sử dụng trong cộng đồng nghiên cứu.

- Tài liệu kỹ thuật về các phương pháp tóm tắt văn bản, các tiêu chí cần đáp ứng và phân tích những điểm đặc thù đối với văn bản tiếng Việt.- Xây dựng phần mềm tự động tóm tắt văn bản tiếng Việt trên máy tính.- Báo cáo đánh giá về văn bản tiếng Việt đã được tóm tắt trong một số lĩnh vực cụ thể theo một số tiêu chí chính. - Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

3

Page 4: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chú10. Nghiên cứu, tính toán,

thiết kế và chế tạo thiết bị đẩy động lực ứng dụng cho tầu lặn mi ni.

Thiết kế, chế tạo thành công 02 thiết bị tạo lực đẩy theo hai phương án thiết kế khác nhau là phương pháp ống phun và phương pháp chân vịt có chú ý đến điều kiện xâm thực của thiết bị.

- Quy trình công nghệ chế tạo thiết bị.-02 thiết bị đẩy hoạt động trên nguyên lý của hai phương án tạo lực đẩy. Các thiết bị này sẽ được lắp đặt lên tầu lặn mi ni mô hình.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

11. Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo máy đột dập liên hoàn để gia công máng đi dây điện

Thiết kế và chế tạo được máy đột dập liên hoàn hoàn chỉnh để sản xuất máng đi dây điện, có tính thương mại và khả năng họat động tin cậy, hiệu quả trong các cơ sở sản xuất.

- Tài liệu thiết kế & chế tạo máy đột dập liên hoàn- Máy đột dập liên hoàn hoàn chỉnh, có tính thương mại và hoạt động hiệu quả trong các cơ sở sản xuất.-Quy trình công nghệ chế tạo máy đột dập liên hoàn. - Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

12. Thiết kế, chế tạo một số hệ thống bánh răng kích thước micromet dùng cho truyền động quay siêu nhỏ, siêu chính xác.

Thiết kế, chế tạo được một số hệ thống bánh răng kích thước micromet dùng cho chuyển động quay.

- Các bản vẽ thiết kế và tính toán hệ thống.- Một số chíp chứa các hệ thống bánh răng siêu nhỏ (kích thước khoảng 1x1cm2).- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

13. Nghiên cứu chế tạo thuốc hàn gốm bằng vật liệu trong nước để hàn kết cấu thép thay thế cho thuốc hàn nhập ngoại.

Chế tạo được thuốc hàn gốm bằng vật liệu trong nước để hàn kết cấu thép, thay thế cho thuốc hàn nhập ngoại .

- Có được thuốc hàn gốm bằng nguyên vật liệu trong nước để hàn kết cấu thép.- Qui trình công nghệ chế tạo thuốc hàn gốm.- Sản xuất được 20 kg thuốc hàn thô.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

14. Nghiên cứu thiết kế, chế tạo đồ gá quay và thiết bị

Thiết kế và chế tạo được đồ gá quay và thiết bị di trượt robot tại Việt nam,

- Quy trình công nghệ chế tạo đồ gá quay và thiết bị di trượt Robot .

4

Page 5: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chúdi trượt Robot dùng cho công nghiệp.

nhằm mở rộng khả năng công nghệ của Robot công nghiệp, thay thế cho việc nhập khẩu các thiết bị này từ nước ngoài, giảm giá thành đầu tư toàn bộ hệ thống Robot,

- 01 Đồ gá quay 2 trục tải trọng tối đa 150 kg- 01 Thiết bị di trượt Robot với khoảng cách tối đa 5m- Tập bản vẽ thiết kế.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

15. Nghiên cứu chế tạo thiết bị đo quét biên dạng các chi tiết bằng quét Laser 3D để sử dụng trong công nghiệp.

Chế tạo được thiết bị đo quét biên dạng các chi tiết bằng quét Laser 3D theo các tiêu chuẩn để sử dụng trong công nghiệp điều khiển bằng phần mềm.

- Chế tạo một thiết bị đo chính xác đảm bảo đo được các thông số bề mặt trên chi tiết máy. Các kết cấu máy, các mạch điện tử có tính công nghiệp, có thể triển khai chế tạo các sản phẩm thương mại.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

16. Nghiên cứu công nghệ chế tạo bộ giảm xóc thủy khí ô tô tự đổ CAT 773 tải trọng 58 tấn để thay thế sản phẩm nhập ngoại cho vùng mỏ Quảng Ninh

Chế tạo được bộ giảm xóc thủy khí có giá thành và chất lượng được thị trường chấp nhận để thay thế các bộ giảm xóc đã bị hư hỏng.

- Bộ tài liệu kỹ thuật các chi tiết và các bộ giảm xóc thủy khí.- Quy trình công nghệ chế tạo chi tiết, cụm chi tiết đi kèm với tài liệu kỹ thuật.- Chế tạo 04 sản phẩm cho mỗi bộ giảm xóc lắp lên 4 ô tô chạy thử trên khai trường.- Hoàn thiện quy trình công nghệ chế tạo tiến tới làm chủ công nghệ chế tạo trong nước thay thế nhập khẩu.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

Phải có văn bản cam kết của doanh nghiệp, địa phương hỗ trợ kinh phí và ứng dụng kết quả nghiên cứu

17. Nghiên cứu đánh giá độ bền mỏi kết cấu bộ phận chạy đầu máy, toa xe sử dụng trong ngành đường sắt Việt Nam.

Đề xuất được quy trình đánh giá độ bền mỏi và dự báo tuổi thọ mỏi của một số kết cấu bộ phận chạy đầu máy và toa xe đang sử dụng trong ngành ĐSVN, phù hợp với điều kiện Việt Nam và kiến nghị về việc sử dụng đầu máy, toa xe theo quan điểm về độ bền

- Xây dựng được mô hình đánh giá độ bền mỏi của kết cấu;- Kết quả thử nghiệm tĩnh và thử nghiệm động bộ phận chạy đầu máy và toa xe (ứng suất tĩnh, ứng suất động và dao động);- Kết quả thử nghiệm mỏi mẫu vật liệu kết cấu bộ phận chạy đầu máy và toa xe;- Kết quả xử lý số liệu về ứng suất, dao động và thử nghiệm

5

Page 6: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chúmỏi của kết cấu bộ phận chạy. mỏi;

- Các kết luận về đánh giá độ bền mỏi và tuổi thọ mỏi;- Các giải pháp và kiến nghị về việc sử dụng đầu máy, toa xe theo quan điểm về độ bền mỏi của kết cấu bộ phận chạy. - Tiêu chí xác định tuổi thọ.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

18. Nghiên cứu thiết kế, chế tạo và chuyển giao máy nghiền ướt kiểu búa – thủy lực dùng trong công nghiệp chế biến

Thiết kế, chế tạo được máy nghiền ướt kiểu búa-thủ lực để nâng cao hiệu quả và chất lượng sản phẩm nghiền trong một số ngành công nghiệp chế biến.

- Xây dựng cơ sở lý thuyết quá trình nghiền ướt bột lương thực bằng máy nghiền kiểu búa cánh trục ngang. - Mẫu máy nghiền bột ướt dùng trong sản xuất các loại bánh từ hạt lương thực theo phương pháp ướt có năng suất 500 kg/h. - Tài liệu, bản vẽ thiết kế máy, quy trình công nghệ. - Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

19. Nghiên cứu thiết kế, chế tạo và chuyển giao máy làm sạch ni lon từ nguồn rác thải bằng phương pháp khô theo nguyên lý đập – rũ

Thiết kế, chế tạo được máy làm sạch ni lon từ nguồn rác thải bằng phương pháp khô theo nguyên lý đập – rũ nhằm giảm chi phí nước và chi phí xử lý nilon.

- Mẫu máy làm sạch nilon bằng phương pháp khô để ứng dụng vào dây chuyền xử lý nilon từ rác thải có năng suất 500 kg/h. - Quy trình công nghệ xử lý rác thải nói chung và rác thải dạng nilon theo hướng giảm chi phí xử lý, giảm nước sử dụng trong quá trình xử lý.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

20. Nghiên cứu thiết kế, chế tạo hệ thống điều khiển cung cấp nhiên liệu trên động cơ common rail diesel sử dụng nhiên liệu

Thiết kế, chế tạo được hệ thống cung cấp nhiên liệu CNG-diesel cho động cơ common rail diesel hoạt động theo hướng tiết kiệm nhiên liệu, nâng cao công suất động cơ, giảm thiểu nguồn

- M ô hình toán học tính toán hệ thống cung cấp nhiên liệu.- Hệ thống điều khiển cung cấp hỗn hợp nhiên liệu kép CNG và diesel cho động cơ diesel . - Thuật toán và chương trình điều khiển.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên

6

Page 7: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chúkép CNG-diesel. khí thải gây ô nhiễm môi trường.

cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

21. Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo máy phay lăn răng điều khiển số CNC

Thiết kế, chế tạo được máy phay lăn răng điều khiển số CNC có thể chuyển gia và thương mại hóa trên thị trường.

- Tài liệu thiết kế máy.- Máy phay lăn răng điều khiển số CNC có thể gia công được bánh răng trụ răng thẳng và răng xoắn có độ chính xác cấp 7.

- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

22. Nghiên cứu, xác định tuổi bền tối ưu của đá mài trong gia công mài tròn ngoài.

-Xác định được tuổi bền tối ưu của đá mài trong gia công mài tròn ngoài theo các hàm mục tiêu khác nhau như giá thành mài nhỏ nhất hoặc lợi nhuận khi mài là lớn nhất.

- Phương pháp xác định chế độ cắt khi mài tròn ngoài và tuổi bền tối ưu của đá mài trong gia công mài tròn ngoài. - Các công thức tính chế độ cắt khi mài tròn ngoài.- Các công thức tuổi bền tối ưu của đá mài trong gia công mài tròn ngoài theo các hàm mục tiêu khác nhau.- Gia công mài tinh chày cối dập viên các loại và chày dập vỏ kẽm.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

23. Nghiên cứu thiết kế, chế tạo máy thu hoạch cà rốt.

Chế tạo được máy thu hoạch cà rốt có thể chuyển giao và thương mại hóa sản phẩm, góp phần giải phóng sức lao động thủ công của người dân.

- Tài liệu thiết kế máy;- 01 máy thu hoạch cà rốt.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

24. Nghiên cứu thiết kế, chế tạo liên hợp máy cắt - băm gốc rạ, làm đất tối thiểu và

Thiết kế, chế tạo được liên hợp máy phù hợp để thực hiện cơ giới hóa các khâu cắt – băm nhỏ gốc rạ, làm đất sơ

- Tài liệu thiết kế máy liên hiệp;- Quy trình công nghệ các khâu cắt-băm gốc rạ, làm đất và gieo hạt đậu nành.

7

Page 8: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chúgieo trồng cây đậu nành. bộ và gieo hạt đậu nành, đáp ứng yêu

cầu luân canh lúa – đậu nành.

- 01 liên hợp máy gồm các máy: + máy cắt – băm thái gốc rạ,+ máy băm đất và trộn gốc rạ, + máy gieo hạt đậu nành.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

25. Nghiên cứu thiết kế, chế tạo hệ thống thiết bị sấy phun trong dây chuyền công nghệ sản xuất bột chè xanh uống liền

- Chế tạo được hệ thống thiết bị sấy phun trong dây chuyền công nghệ sản xuất bột chè xanh, có cấu tạo đơn giản, giá thành hạ nhằm triển khai ứng dụng rộng rãi cho các cơ sở sản xuất chè trong nước.

- Chế tạo 01 hệ thống máy sấy phun có năng suất 2kg bột khô/giờ, đạt chất lượng sản phẩm cao, giá thành hạ.- Xây dựng qui trình công nghệ sản xuất bột chè xanh phù hợp với hệ thống thiết bị sấy phun đã thiết kế, chế tạo.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

26. Nghiên cứu thiết kế, chế tạo và thử nghiệm hệ kết nối trung tâm và tang cuốn tuy ô thủy lực dùng trên máy khoan cọc nhồi mở rộng đáy

Thiết kế, chế tạo được cụm tang cuốn tuy ô thủy lực, hệ kết nối trung tâm chuyển đổi dòng thủy lực phục vụ gầu khoan của máy khoan cọc nhồi mở rộng đáy trong điều kiện Việt Nam

- 01 bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế cụm tang cuốn tuy ô thủy lực và hệ kết nối trung tâm chuyển đổi dòng thủy lực lắp trên máy khoan cọc nhồi KH125-3 và các máy khoan tương đương khác; -Chế tạo 01 cụm tang cuốn tuy ô thủy lực, 01 hệ kết nối trung tâm chuyển đổi dòng thủy lực phục vụ gầu khoan của máy khoan cọc nhồi mở rộng đáy- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

Phải có văn bản cam kết của doanh nghiệp, địa phương hỗ trợ kinh phí và ứng dụng kết quả nghiên cứu

27. Nghiên cứu thiết kế, chế tạo hệ thống sấy lạnh tầng sôi có bộ kháng khuẩn tác nhân sấy trung gian với năng suất nhỏ, phục vụ chế biến các loại thực phẩm cao cấp.

Tính toán, thiết kế và chế tạo được hệ thống thiết bị sấy lạnh tầng sôi có bộ hâm nóng và kháng khuẩn tác nhân sấy trung gian thế hệ mới, hoạt động ổn định và tiết kiệm năng lượng.

- Công nghệ chế biến thực phẩm bằng phương pháp sấy lạnh tầng sôi cho sản phẩm chất lượng tốt, có thể so sánh được với phương pháp sấy thăng hoa, nhưng tiết kiện năng lượng hơn so với sấy thăng hoa- Hệ thống máy sấy lạnh tầng sôi làm việc ổn định và tiết kiệm được năng lượng, mẫu mã đẹp.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên

8

Page 9: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chúcứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

28. Nghiên cứu chế tạo máy đo màu kích thích 3 thành phần

Chế tạo được máy đo màu kích thích 3 thành phần thay thế các sản phẩm ngoại nhập với giá thành phù hợp với điều kiện kinh tế Việt Nam.

- Tài liệu thiết kế máy- Máy đo màu kích thích 3 thành phần, chế tạo theo tiêu chuẩn TCVN, có khả năng đo và xử lý kết quả độc lập với máy tính hoặc có thể kết nối với máy tính để lưu trữ kết quả đo.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

29. Nghiên cứu sản xuất bi nghiền cao nhôm phục vụ công nghiệp sản xuất vật liệu gốm sứ trong điều kiện Việt Nam.

Đề xuất được phương pháp và công nghệ sản xuất bi cao nhôm từ những nguyên liệu sẵn có ở Việt Nam để từ đó sản xuất thử tiến tới xây dựng nhà máy sản xuất bi cao nhôm ở Việt Nam.

- Quy trình công nghệ sản xuẩt bi nghiền cao nhôm.- 05 tấn bi cao nhôm đưa vào ứng dụng thực tế.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

30. Nghiên cứu đặc điểm trầm tích cacbonat chứa dầu khí ở Đông Nam bể Nam Côn Sơn.

Xác định được đặc điểm địa chất, sự phân bố trầm tích cacbonat và mối quan hệ với tiềm năng dầu khí khu vực Đông Nam bể Nam Côn Sơn

- Bản đồ phân bổ trầm tích cacbonat- Kết quả xác định đặc điểm địa chất của trầm tích cacbonat và tiềm năng dầu khí- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

31. Nghiên cứu tính chất cơ học động của một số loại đất nền khu vực Hà Nội

Làm sáng tỏ đặc tính cơ học động của một số loại đất nền ở Hà Nội và đánh giá mức độ suy giảm so với trạng thái tĩnh dưới tác dụng của tải trọng động có tần số rung động khác nhau

- Các đặc trưng cơ học động của một số loại đất nền ở HN dưới tác động của một số tải trọng động có tần suất chấn động khác nhau- Kiến nghị sử dụng kết quả nghiên cứu trong thiết kế công trình có móng cọc của một công trình cụ thể ở Hà Nội- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).

9

Page 10: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chú- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

32. Nghiên cứu ứng dụng mạng neuron Hopfield nhằm tăng cường độ phân giải bản đồ lớp phủ

- Đánh giá được khả năng ứng dụng thực tế của mạng neuron Hopfield trong siêu phân giải bản đồ lớp phủ, từ đó xây dựng được phần mềm tăng độ phân giải ảnh viễn thám đa phổ.

- Thuật toán và phần mềm tăng độ phân giải ảnh viễn thám đa phổ trên mô hình mạng neuron Hopfield.- Ứng dụng kết quả nghiên cứu tạo ra bản đồ lớp phủ tại một vùng cụ thể ở Việt Nam- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

33. Nghiên cứu ứng dụng giải pháp kết hợp công trình đê chắn sóng với trạm năng lượng sóng biển ở Việt Nam

- Xác định được các giải pháp công nghệ thiết kế xây dựng đê chắn sóng và trạm - Đề xuất mô hình đê chắn sóng kết hợp trạm phát điện bằng năng lượng sóng biển ở Việt Nam

- Bản thiết kế công trình đê chắn sóng kết hợp trạm phát điện bằng năng lượng sóng biển- Mô hình đê chắn sóng kết hợp trạm phát điện bằng năng lượng sóng biển áp dụng tại một địa điểm cụ thể- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

34. Phân tích kết cấu có vết nứt theo mô hình ngẫu nhiên

Xây dựng được mô hình tính kết cấu trong lĩnh vực xây dựng tính đến sự phân bố ngẫu nhiên về hình học và vật lý trong kết cấu có sự xuất hiện vết nứt.

- Phần mềm tính toán kết cấu trong lĩnh vực xây dựng có tính đến sự phân bố ngẫu nhiên về hình học và vật lý trong kết cấu có xuất hiện vết nứt.- Ứng dụng kết quả nghiên cứu để kiểm tra, đánh giá kết cấu xây dựng có vết nứt cho một công trình cụ thể- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

35. Nghiên cứu đề xuất quy trình xây dựng lưới tọa độ trên biển và hải đảo Việt Nam trên cơ sở ứng dụng công nghệ định vị vệ tinh và định vị quán tính

Xây dựng được quy trình lưới tọa độ trên biển và hải đảo Việt Nam trên cơ sở ứng dụng công nghệ định vị vệ tinh và định vị quán tính

-Quy trình công nghệ xây dựng lưới tọa độ trên biển Việt Nam trên cơ sở ứng dụng công nghệ định vị vệ tinh và định vị quán tính áp dụng cho một vùng biển - Lưới tọa độ cho một vùng biển, đảo cụ thể- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

10

Page 11: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chú36. Nghiên cứu thiết kế chế

tạo hệ thống tự động giám sát, quản lý tầu đánh cá trên biển của ngư dân

- Thiết kế, chế tạo được hệ thống tự động giám sát phục vụ công tác quản lý, điều hành tầu đánh cá của ngư dân trên biển góp phần giảm thiểu tai nạn, tăng cương hiệu quả kinh tế, quốc phòng và an ninh.

- Tài liệu thiết kế.- Hệ thống tự động giám sát tầu thuyền đánh cá trên biển (khoảng 10 tầu), được lắp đặt thử nghiệm cho ngư dân, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, kinh tế, an toàn và an ninh trên biển.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

37. Nghiên cứu đề xuất giải pháp cung cấp điện tổng hợp từ các nguồn điện gió và điện mặt trời cho đảo Cồn Cỏ - Quảng Trị phục vụ phát triển kinh tế, du lịch và an ninh quốc phòng

Thiết lập được luận cứ khoa học và đề xuất giải pháp xây dựng hệ thống cung cấp điện từ năng lượng gió và mặt trời kết hợp cho các hải đảo phục vụ phát triển kinh tế kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng

- Số liệu điều tra về điều kiện tự nhiên khí hậu của khu vực hải đảo, đánh giá tiềm năng ứng dụng năng lượng sạch: năng lượng gió và mặt trời phụ vụ xây dựng trạm phát điện kết hợp hai nguồn năng lượng này. - 01 bản thiết kế hệ thống cung cấp điện cho khu vực ven biển hải đảo từ nguồn năng lượng kết hợp là năng lượng gió và năng lượng mặt trời.- 01 mô hình trạm cung cấp điện từ năng lượng gió và mặt trời công suất nhỏ (từ 1 đến 3 kVA) phục vụ thử nghiệm tại đảo Cồn Cỏ cấp điện cho một gia đình.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

Phải có văn bản cam kết của doanh nghiệp, địa phương hỗ trợ kinh phí và ứng dụng kết quả nghiên cứu

38. Nghiên cứu chế tạo thiết bị cảm biến sinh học (biosensor) để phát hiện nhanh virus cúm

Chế tạo được thiết bị cảm biến sinh học để phát hiện nhanh virus cúm

- 01 bộ tài liệu thiết kế- 01 bộ cảm biến sinh học đáp ứng yêu cầu phát hiện nhanh, độ tin cậy cao, áp dụng tại một địa chỉ cụ thể- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

39. Nghiên cứu thiết kế và chế tạo bộ biến đổi điện tử công suất hiệu suất cho các

Chế tạo được bộ biến đổi công suất hoàn chỉnh cho vòng bi từ có giá thành thấp và thương mại hóa sản phẩm

- 04 bộ biến đổi công suất sử dụng MOSFET cho vòng bi từ có tải trọng tối đa là 100N, kèm theo các thông số kỹ thuật- Quy trình công nghệ chế tạo

11

Page 12: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chúhệ thống nâng bằng từ trường

- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

40. Nghiên cứu chế tạo vật liệu compozit epoxy gia cường bằng sợi thủy tinh có độ bền va đập cao và trong suốt điện từ, ứng dụng cho hệ thống bay không người lái.

Chế tạo được vật liệu compozit epoxy gia cường bằng sợi thủy tinh có độ bền va đập cao và trong suốt điện từ (cho dải sóng rada) để đưa vào các hệ thống UAV ứng dụng trong quân sự và dân sự.

- Quy trình chế tạo vật liệu compozit epoxy gia cường bằng sợi thủy tinh có độ bền va đập cao hơn ít nhất hai lần so với vật liệu compozit epoxy thông thường và trong suốt điện từ đối với sóng ra đa.- Hai hệ thống UAV với động cơ 22,5 cc và tầm bay cao 2000m.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

41. Nghiên cứu các hoạt chất trong một số loài nấm họ Xylariaceae ở Việt Nam theo định hướng làm thuốc kháng sinh và kháng tế bào ung thư.

- Tìm ra được một số loài nấm trong họ Xylariaceae có hoạt tính kháng sinh và chống ung thư - Tinh sạch và xác định cấu trúc khoảng 10 - 15 hoạt chất sạch có hoạt tính.

- Thu thập, phân loại từ 10-15 loài nấm họ Xylariaceae ở Việt Nam có họat tính kháng sinh và chống ung thư.- Điều chế được 10 dịch chất từ họ Xylariaceae phân lập và xác định cấu trúc các hoạt chất từ các dịch chiết có hoạt tính này (10-15 chất)- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

42. Nghiên cứu chất xúc tác hiệu năng cao trên cơ sở các cluster kim loại chuyển tiếp

Điều chế được các xúc tác mới hiệu năng cao để xử dụng trong lĩnh vực môi trường

- Quy trình công nghệ thiết kế, tổng hợp và chế tạo vật liệu 3 xúc tác mới, quy mô 20gam/mẻ- Điều chế được 50gam mỗi loại xúc tác - Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

43. Nghiên cứu thành phần hóa học của một số cây thuốc trị bệnh gan ở Vườn Quốc gia Bến En - Thanh Hóa.

Xác định được những hợp chất có tác dụng điều trị bệnh về gan từ các cây thuốc ở vườn Quốc gia Bến En.

- Tách một số thành phần hoá học, chất sạch và xác định cấu trúc của chất tinh khiết.- Tách, tinh chế và xác định cấu trúc hóa học của 10 chất tinh khiết có hoạt tính chữa bệnh gan

12

Page 13: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chú- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

44. Nghiên cứu tổng hợp một số chất lỏng ion trên cơ sở imidazol dùng để tách loại lưu huỳnh trong dầu diesel

Tổng hợp, lựa chọn được chất lỏng ion và tìm điều kiện phù hợp để thực hiện quá trình chiết các hợp chất lưu huỳnh trong dầu diesel Việt nam.

- Qui trình tổng hợp chất lỏng ion có khả năng chiết chọn lọc hiệu quả các hợp chất lưu huỳnh trong dầu diesel Việt Nam- Qui trình chiết phù hợp ở nhiệt độ thấp và áp suất thường để loại sâu lưu huỳnh trong dầu diesel (giảm hàm lượng S trong dầu mẫu từ 500 ppm xuống còn 10-30 ppm)- Qui trình tái sinh chất lỏng ion phù hợp- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

45. Nghiên cứu chế tạo màng nanocomposite từ chitosan và đất sét montmorillonite ứng dụng để xử lý thuốc nhuộm và các ion kim loại nặng trong nước thải công nghiệp

- Chế tạo được vật liệu nanocomposite từ nguồn khoáng sét trong nước và chitosan từ vỏ xác động vật. - Chế tạo được vật liệu nanocomposite chitosan/montmorillonite có kích thước phù hợp đạt yêu cầu để xử lý đồng thời các chất độc hữu cơ có phân tử khối lớn và ion kim loại nặng từ nước thải công nghiệp.

- Đưa ra được quy trình công nghệ chế tạo vật liệu nanocomposite.- Màng nanocomposite tổng hợp có khả năng phân hủy sinh học, không gây ô nhiễm thứ cấp trong quá trình xử lý.- Điều chế được 5 kg vật liệu nanocomposite có khả năng xử lý tốt thuốc nhuộm và ion kim loại- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

46. Nghiên cứu công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt quy mô nhỏ bằng trống quay sinh học ứng dụng cho các đối tượng khu chung cư, cơ sở dịch vụ công cộng và xí nghiệp công nghiệp.

- Đệ xuất được quy trình công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt bằng trống quay sinh học đáp ứng tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam- Xác định được các thông số tính toán thiết kế và các chỉ số kỹ thuật trong thiết kế, vận hành thiết bị ứng với công suất và chất lượng nước khác nhau.

- Quy trình công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt bằng trống quay sinh học - Thiết bị xử lý nước thải bằng công nghệ trống quay sinh học với quy mô 5 mét khối/ngày.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

13

Page 14: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chú47. Nghiên cứu công nghệ cố

định vi khuẩn kỵ khí thành dạng hạt bằng polyvinyl alcohol (PVA) ứng dụng trong xử lý nước thải công nghiệp thực phẩm.

- Xây dựng được quy trình công nghệ cố định vi khuẩn bằng PVA dưới dạng hạt vi khuẩn có khả năng lắng tốt tự lưu giữ trong công trình;

- Quy trình công nghệ cố định vi khuẩn bằng PVA;- Đề xuất dây chuyền xử lý nước thải công nghiệp thực phẩm bằng công nghệ UASB;- Sản xuất được 5 kg hạt PVA cố định vi khuẩn- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

48. Nghiên cứu phát triển công nghệ màng lọc sinh học trong điều kiện kỵ khí (Anaerobic Membrane Bio-Reactor) để xử lý nước thải sinh hoạt trong điều kiện Việt nam

Xây dựng được quy trình công nghệ và thiết bị theo công nghệ yếm khí kết hợp lọc màng để xử xử lý nước thải.

-Mô hình công nghệ màng lọc sinh học (MBR) xử lý nước thải.- Quy trình công nghệ, thiết bị xử lý 5 mét khối/ngày với hàm lượng COD không nhỏ hơn hoặc bằng 100mg/lít, thời gian lưu nhỏ hơn hoặc bằng 6 giờ.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

49. Nghiên cứu vật liệu lai hóa trên cơ sở Polysilazane phục vụ chế tạo lớp phủ bảo vệ trong môi trường biển

Đề xuất được quy trình tổng hợp vật liệu lai hóa trên cơ sở Polysilazane có độ bền cơ, nhiệt và có khả năng chống ăn mòn cao trong môi trường nước biển

- Quy trình tổng hợp vật liệu lai hóa Polysilazane-Polyoxide ethylene- Mẫu sản phẩm là màng sơn từ vật liệu lai hóa Polysilazane trên nền kim loại có khả năng chống ăn mòn cao trong môi trường biển- Điều chế được 10kg có chất lượng tương đương với sản phẩm nhập ngoại.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

50. Ứng dụng lý thuyết thống kê lượng tử biến dạng trong nghiên cứu một số hiện tượng vật lý.

Làm sáng tỏ các phân bố thống kê lượng tử biến dạng và áp dụng để nghiên cứu hiện tượng ngưng tụ Bose - Einstein, nhiệt dung của dao động mạng tinh thể, nhiệt dung cũng như tính chất từ của khí electron trong kim

- Các phân bố thống kê Bose - Einstein, Fermi - Dirac biến dạng.- Khảo sát các dao động tử điều hoà phi tuyến tính bằng lý thuyết biến dạng, nghiên cứu phổ năng lượng của chúng phụ thuộc vào tham số biến dạng và tính nhiệt dung của dao động mạng tinh thể.

14

Page 15: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chúloại – so sánh các kết quả thực nghiệm.

- Biểu thức của nhiệt độ ngưng tụ Bose - Einstein trong trường hợp biến dạng.- Kết quả nghiên cứu nhiệt dung cũng như tính chất từ của khí electron trong kim loại (áp dụng phân bố thống kê biến dạng Fermi - Dirac). - Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

51. Ứng dụng phương pháp nhiễu loạn ngược để tính toán chính xác các đường thế năng của phân tử NaLi.

Xác định được các đường thế năng của phân tử kim loại kiềm hai nguyên tử nói chung và của NaLi nói riêng bằng phương pháp nhiễu loạn ngược và dữ liệu phổ thực nghiệm.

.

- Kho dữ liệu phổ cho phân tử NaLi dưới dạng tập hợp các vạch phổ tương ứng với các số lượng tử dao động (n) và quay (J). Thu thập số liệu phổ thực nghiệm của phân tử NaLi ở trạng thái điện tử 41S+, 31, 41- Xác định chính xác 03 đường thế năng tại các trạng thái điện tử bằng phương pháp nhiễu loạn ngược.- Khả năng ứng dụng của phương pháp nhiễu loạn ngược cho các phân tử kim loại kiềm hai nguyên tử.- Quy trình xác định đường thế năng của phân tử kim loại kiềm hai nguyên tử bằng phương pháp nhiễu loạn ngược.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

52. Nghiên cứu một số hiệu ứng cộng hưởng do tương tác electron-phonon trong dây lượng tử hình trụ

Làm sáng tỏ một số quá trình cộng hưởng do tương tác electron-phonon dưới tác dụng của điện trường và từ trường trong dây lượng tử hình trụ trên cơ sở ứng dụng và hoàn thiện các phương pháp thống kê lượng tử.

- Biểu thức giải tích của độ dẫn quang, công suất hấp thụ sóng điện từ, độ rộng vạch phổ do tương tác electron-phonon trong dây lượng tử hình trụ khi có các hiệu ứng cộng hưởng- Điều kiện cộng hưởng và điều kiện dò tìm cộng hưởng.- Khả năng ứng dụng vào thực tiễn. - Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

15

Page 16: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chú53. Nghiên cứu chế tạo vật

liệu dẫn ion La(2/3)-

xLi3xTiO3 ứng dụng làm chất điện ly cho pin ion liti.

- Chế tạo được chất điện ly rắn họ La(2/3)-xLi3xTiO3 có độ dẫn ion liti cao.- Làm sáng tỏ cấu trúc và tính chất điện hóa của vật liệu La(2/3)-xLi3xTiO3.- Chế tạo được pin ion liti sử dụng chất điện ly La(2/3)-xLi3xTiO3.

- Chất La(2/3)-xLi3xTiO3 có độ dẫn ion Li+ đạt giá trị σLi > 10-3 S.cm-1. - Pin ion liti (chế thử) sử dụng La(2/3)-xLi3xTiO3 làm chất điện ly trong phòng thí nghiệm, với điện thế phóng điện > 1,5 V, dung lượng > 10 µAh/cm2. µm. - Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

54. Xây dựng và phát triển chương trình mã nguồn mở OPEDEV (Opto-Electronic-Devices) cho phép mô phỏng hoạt động và nghiên cứu các tính chất vật lý lượng tử của các cấu trúc linh kiện và vật liệu quang/điện tử tiên tiến có kích thước nano-mét

Xây dựng thành công phiên bản đầu tiên OPEDEV1 của chương trình mô phỏng các cấu trúc linh kiện quang/điện tử. - Khai thác được OPEDEV1 trong lĩnh vực khoa học Vật lý linh kiện, làm sáng tỏ khả năng ứng dụng của một số cấu trúc linh kiện và vật liệu quang/điện tử tiêu biểu.

- 01 chương trình máy tính mã nguồn mở viết bằng ngôn ngữ Fortran có khả năng chạy tuần tự hoặc song song trên các kiến trúc máy tính Shared-Memory loại 32 bit hoặc 64 bit.- Khai thác OPEDEV để thiết kế và nghiên cứu một số các cấu trúc linh kiện mới cũng như có thể hỗ trợ các hoạt động dạy học.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

55. Nghiên cứu hiện tượng hấp thụ quang học giữa các vùng con trong các cấu trúc nano bán dẫn 2 chiều   (Intersubband Optical Absorption in Two-Dimensional Semiconductor  Nano-structures)

Làm sáng tỏ các hiện tượng chuyển dời quang học giữa các vùng con trong cấu trúc bán dẫn 2 chiều của các hệ vật liệu III Arsenide, III-Nitride và vật liệu oxit.

- Các hiện tượng chuyển dời quang học giữa các vùng con trong trong các cấu trúc nano bán dẫn 2 chiều  - Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

16

Page 17: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chú56. Đặc tính của các hạt vô

hướng trong các mô hình thống nhất.

Làm sáng tỏ đặc tính của các hạt vô hướng trong các mô hình chuẩn mở rộng

- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

57. Chế tạo và nghiên cứu tính chất phát quang của vật liệu cấu trúc nano TiO2 pha tạp các chấm lượng tử dạng CdS và CdSe ứng dụng trong pin mặt trời hiệu suất cao.

- Chế tạo được các chấm lượng tử bằng phương pháp “Doctor Blade”, các chấm lượng tử chất lượng cao có tính chất phát quang mạnh với độ bán rộng của đỉnh phổ phát quang hẹp. - Làm sáng tỏ các yếu tố liên quan đến phổ phát quang. - Chế tạo được màng CdS:TiO2; CdSe:TiO2; CdS/CdSe:TiO2 có độ hấp thụ cao và cường độ phát quang mạnh trong vùng khả kiến. - Hoàn thiện công nghệ chế tạo vật liệu nano TiO2 (với kích thước hạt nhỏ hơn 15 nm và phân tán tốt trong nước) dùng làm chất phủ trên điện cực trong suốt SnO2, ITO hoặc AZV tạo điện cực xốp nano

- Quy trình công nghệ chế tạo các chấm lượng tử CdS, CdSe, CdS/CdSe kích thước trong khoảng 3 đến 5 nm - Quy trình công nghệ chế tạo màng nano TiO2 (với kích thước hạt không lớn hơn 15 nm) và công nghệ chế tạo màng tổ hợp CdS/TiO2; CdSe/TiO2; CdS/CdSe/TiO2 trên màng dẫn điện trong suốt dùng làm điện cực của pin- Pin mặt trời dạng DSSC có hiệu suất chuyển hoá quang điện > 10% (với số lượng trên 20 cái; diện tích hoạt động của mỗi pin không bé hơn 1 cm2).- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

58. Nghiên cứu chế tạo và ứng dụng quang xúc tác của vật liệu nano tổ hợp TiO2/SBA-15

- Chế tạo được quang xúc tác của vật liệu nano tổ hợp TiO2/SBA-15- Đề xuất được quy trình chế tạo vật liệu nano TiO2 trên chất mang SBA-15 theo hướng tối ưu và dễ triển khai trong thực tế.- Thử nghiệm ứng dụng vật liệu tổ hợp nano TiO2/SBA-15 vào xử lí nước hoặc không khí bị ô nhiễm.

- Quy trình điều chế vật liệu nano TiO2 trên chất mang SBA-15 với kích thước hạt TiO2 không lớn hơn 15 nm và kích thước đường kính mao quản không lớn hơn 10 nm.- Các kết quả thử nghiệm ứng dụng xử lí nước thải hoặc không khí sử dụng vật liệu TiO2/SBA-15, thể hiện qua các thông số cụ thể như nồng độ chất ô nhiễm giảm, thời gian xử lí, hiệu quả xử lí, …- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

17

Page 18: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chú59. Nghiên cứu tính cofinite

của một số lớp môđunThiết lập được một số kết quả mới, có ý nghĩa khoa học về tính cofinite của một số lớp môđun quan trọng, chẳng hạn như môđun Ext, môđun đối đồng điều địa phương, môđun Artin.

- Kết quả mới về tính cofinite của một số lớp môđun- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

60. Nghiên cứu định tính các bài toán tối ưu toàn phương với ràng buộc toàn phương và ứng dụng

Tìm được những điều kiện tồn tại nghiệm, thuật toán kiểm tra sự tồn tại nghiệm, điều kiện cần và đủ cực trị, tính ổn định có thể kiểm tra được cho một số lớp bài toán tối ưu toàn phương với ràng buộc toàn phương

- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

61. Các hệ vi phân đa trị và ứng dụng trong bài toán điều khiển

Nghiên cứu bài toán phi tuyến đối với các phương trình và các bao hàm phức vi phân, bao gồm cả các bất đẳng thức biến phân và một số lớp phương trình đạo hàm riêng: tính giải được, cấu trúc tập hợp nghiệm, dáng điệu tiệm cận nghiệm. Nghiên cứu tính điều khiển được đối với các bài toán điều khiển liên quan.

- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

62. Lý thuyết toán tử giữa các không gian hàm chỉnh hình

- Tìm được đặc trưng cho tính bị chặn, tính compact, tính hạch của các toán tử Toeplitz, toán tử hợp thành, toán tử hợp thành có trọng trên các không gian hàm chỉnh hình.- Nghiên cứu tính chất đại số của các toán tử Toeplitz, toán tử hợp thành trên những không gian hàm chỉnh hình- Nghiên cứu giải thuyết của Ahern

- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể)..

18

Page 19: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chú63. Hàm cực trị và không gian

phức hyperbolic- Nghiên cứu về các hàm cực trị và vấn đề nội suy trong không gian hàm. - Tìm những cách tiếp cận mới đến vấn đề đặt ra.

- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

64. Đồng điều địa phương, đối ngẫu và ứng dụng

- Nghiên cứu tính chất các môđun đồng điều địa phương (suy rộng) và đối ngẫu của chúng. - Áp dụng đồng điều địa phương (suy rộng) vào nghiên cứu một số lớp mô đun quan trọng trong đại số giao hoán như: môđun artin, noether và mô đun compăc tuyến tính.

- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

65. Tính bị chặn của một số toán tử tích phân với nhân không trơn

-Nghiên cứu tính bị chặn của một số toán tử tích phân với nhân không trơn: phép biến đổi Riesz, nhân tử phổ (spectral multiplier), toán tử đa tuyến tính với nhân không trơn và hàm toán tử (functional calculus), trên các không gian hàm Lp và các không gian Hardy.

- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

66. Xử lý tín hiệu trong truyền thông băng siêu rộng và ứng dụng trong mạng vô tuyến cá nhân.

- Đưa ra các mô hình kênh và sơ đồ thu phát UWB thích hợp cho một số ứng dụng tiêu biểu trong mạng WPAN.- Xây dựng thuật toán xử lý tín hiệu cho truyền thông UWB.- Thực thi các thuật toán xử lý tín hiệu trên phần cứng.

- Xây dựng được ít nhất hai thuật toán xử lý tín hiệu phục vụ cho hai ứng dụng khác nhau của UWB- Thực thi được ít nhất một thuật toán trên FPGA.- 02 bài báo đăng tạp chí khoa học trong nước.- 01 bài báo đăng tạp chí khoa học nước ngoài.- Đào tạo 02 thạc sỹ và 01 tiến sỹ cùng chuyên ngành.

19

Page 20: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề xuất đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến Kết quả, sản phẩm Ghi chú 67. Nghiên cứu tỷ lệ mắc tự kỷ

và các yếu tố liên quan ở trẻ em tỉnh Thái Nguyên và đánh giá kết quả điều trị

- Xác định được tỷ lệ tự kỷ và các yếu tố liên quan ở trẻ em Thái Nguyên.. - Đánh giá được kết quả điều trị tự kỷ.

- Báo cáo kết quả nghiên cứu tỷ lệ mắc tự kỷ - Báo cáo kết quả về các liệu pháp điều trị tự kỷ- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

68. Thực trạng nguồn nhân lực y tế ở khu vực miền núi phía Bắc, thách thức và giải pháp đến 2015, tầm nhìn đến 2020

- Đánh giá được thực trạng nguồn nhân lực y tế ở khu vực miền núi phía Bắc năm 2011.- Đề xuất được các giải pháp xây dựng nguồn nhân lực y tế ở khu vực miền núi phía Bắc từ nay đến 2015, tầm nhìn đến 2020.

- Báo cáo thực trạng về nhân lực y tế của khu vực miền núi phía Bắc.- Bản đề xuất các giải pháp xây dựng nguồn nhân lực y tế ở khu vực miền núi phía Bắc từ nay đến 2015, tầm nhìn đến 2020.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

69. Nghiên cứu các cây thuốc của đồng bào Pako Vân Kiều ở Miền Trung theo hướng tác động chống oxy hóa, diệt tế bào ưng thư

- Sàng lọc được 30 cây thuốc theo hướng tác động chống oxy hóa, diệt tế bào ưng thư.- Xây dựng được quy trình chiết xuất, phân lập các hợp chất trong cây thuốc.- Đánh giá được tác dụng chống oxy hóa, diệt tế bào ưng thư của các hợp chất phân lập được

- Bộ dữ liệu 30 cây thuốc của đồng bào Pako Vân Kiều ở Miền Trung - Qui trình chiết xuất, phân lập các hợp chất trong cây thuốc và bộ dữ liệu xác định cấu trúc hóa học các chất phân lập được. - Báo cáo kết quả thử hoạt tính chống oxy hóa, diệt tế bào ưng thư..- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

70. Thu thập, đánh giá đa dạng di truyền và nhân giống in vitro cây Trúc dây (Sinocalamus mucclure LMC.) và cây Mã hồ (Mahonia nepalensis DC.)

Làm sáng tỏ sự đa dạng di truyền cây Trúc dây, cây Mã hồ và nhân giống in vitro cây Trúc dây và cây Mã hồ phục vụ bảo tồn 2 giống cây này.

- Tập đoàn giống cây Trúc dây, cây Mã hồ,- Báo cáo đánh giá đa dạng di truyền giống cây Trúc dây, cây Mã hồ,- Báo cáo đánh giá đặc tính nông học của cây Trúc dây, cây Mã hồ- Qui trình nhân giống in vitro cây Trúc dây, cây Mã hồ.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên

20

Page 21: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề xuất đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến Kết quả, sản phẩm Ghi chú ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

71. Chọn tạo các dòng lúa chịu lạnh bằng công nghệ tế bào thực vật.

Chọn tạo được dòng lúa chịu lạnh có năng suất và chất lượng cao bằng kỹ thuật nuôi cấy mô - tế bào thực vật.

- 3 – 4 dòng lúa chịu lạnh có năng suất và chất lượng cao bằng kỹ thuật nuôi cấy mô - tế bào thực vật. - Qui trình công nghệ tạo giống lúa chịu lạnh bằng công nghệ tế bào thực vật;- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

72. Nghiên cứu điều khiển sự ra hoa in vitro của hoa lan, hoa hồng và họ cảnh tiên (lá bỏng).

Tạo ra qui trình điều khiển sự ra hoa in vitro của hoa lan, hoa hồng và họ cảnh tiên (lá bỏng).

- Qui trình điều khiển sự ra hoa in vitro cho hoa lan, hoa hồng và họ cảnh tiên (lá bỏng).- 500 sản phẩm (cây có hoa in vitro) cho mỗi loại cây nghiên cứu.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

73. Nghiên cứu nhân giống và nuôi cấy tạo sinh khối in vitro cây thuốc bảy lá một hoa Paris polyphilla.

Xây dựng được qui trình nhân giống và nuôi cấy tạo sinh khối in vitro cây thuốc bảy lá một hoa Paris polyphilla.

- Qui trình nhân giống cây thuốc bảy lá một hoa- Qui trình nuôi cấy tạo sinh khối in vitro (rễ, tế bào) cây thuốc bảy lá một hoa.- Mô hình vườn ươm với 5000 cây.- Sản phẩm sinh khối.- Báo cáo khoa học về thành phần hoạt chất của sinh khối.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

74. Nghiên cứu tạo chủng Escherichia coli tái tổ hợp coli có khả năng sản xuất pro-vitamin A.

Tạo ra các chủng E. coli có khả năng sản xuất ra pro-vitamin A.

- 05 vector tái tổ hợp pR-mva, pP-mva, pR-iEIBY, pP-iEIBY, pQ-iEIBY- 03 dòng vi khuẩn E. coli mang tổ hợp các vector kể trên có khả năng sản xuất pro-vitamin A.- Pro-vitamin A tạo ra từ 03 dòng vi khuẩn tái tổ hợp đã tạo

21

Page 22: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề xuất đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến Kết quả, sản phẩm Ghi chú ra.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

75. Nghiên cứu sản xuất enzyme chitinase tái tổ hợp ở quy mô pilot

Sản xuất enzyme chitinase tái tổ hợp sử dụng trong kháng nấm bệnh ở cây trồng.

- Quy trình sản xuất enzyme chitinase tái tổ hợp ở quy mô pilot từ tế bào nấm men.- Enzyme chitinase tái tổ hợp.- Quy trình phòng chống nấm bệnh bằng enzyme chitinase tái tổ hợp đạt hiệu quả ức chế ít nhất 70% so với đối chứng- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

76. Nghiên cứu sản xuất chế phẩm sinh học sử dụng vào việc nâng cao giá trị sử dụng của bã sắn

- Sản xuất được chế phẩm sinh học giàu enzyme ngoại bào (protease, amylase, cellulose, phytase…) và chế phẩm probiotic phục vụ nâng cao giá trị sử dụng của bã sắn.

- Chế phẩm Bacillus.- Chế phẩm vi khuẩn lactic có khả năng lên men lactic và tiềm năng probiotic.- Sản phẩm bã sắn đã được xử lý bởi chế phẩm sinh học giàu dinh dưỡng và có tính chất probiotic có thể sử dụng bổ sung vào thức ăn gia súc.- Báo cáo khoa học về kết quả sử dụng bã sắn- Báo cáo khoa học về tác động môi trường của chế phẩm ở nhà máy chế biến sắn.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

77. Nghiên cứu công nghệ sản xuất chế phẩm vi nấm Nomuraea rileyi trong phòng trừ sâu hại rau, đậu vùng Hà Nội.

Tạo được công nghệ sản xuất chế phẩm vi nấm Nomuraea rileyi có trong tự nhiên để sản xuất chế phẩm nấm có chất lượng, phòng trừ sâu hại rau, đậu đạt hiệu quả

- Danh lục thành phần sâu hại rau, đậu bị nấm bột ký sinh ngoài tự nhiên vùng Hà Nội.- Báo cáo khoa học về đặc điển sinh học của vi nấm Nomuraea rileyi. - Chế phẩm vi nấm Nomuraea rileyi hiệu quả trong phòng

22

Page 23: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề xuất đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến Kết quả, sản phẩm Ghi chú trừ sâu hại rau, đậu tại phòng thí nghiệm đạt hiệu quả từ 50 % trở lên sau 10-15 ngày phun.- Mô hình ứng dụng nấm bột Nomuraea rileyi để phòng trừ sâu hại rau, đậu trong điều kiện vườn thí nghiệm.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

78. Phân lập, tuyển chọn và định danh phân tử các dòng vi khuẩn cố định nitơ cộng sinh với cây họ đậu ở các tỉnh phía Nam.

Phân lập, tuyển chọn và định danh phân tử được các dòng vi khuẩn cố định nitơ cộng sinh với cây họ đậu phục vụ chế tạo phân vi sinh thử nghiệm thành công trên đậu tương, keo lá Tràm, keo Tai tượng

- Bộ giống vi khuẩn cố định đạm cộng sinh với cây họ đậu Rhizobium- Báo cáo khoa học về đặc tính sinh học- hóa lý, về trình tự vùng rRNA – ITS của các mẫu vi khuẩn cố định nitơ cộng sinh cây họ đậu Rhizobium.- Báo cáo khoa học về cấu trúc di truyền của vi khuẩn Rhizobium và mối liên hệ giữa các chỉ thị phân tử với ặc tính sinh học- hóa lý của các mẫu vi khuẩn.- Báo cáo khảo sát thử nghiệm Rhizobium trên cây trồng trong điều kiện vườn ươm.- Báo cáo kết quả nhân sinh khối vi khuẩn Rhizobium trong môi trường đặc thù- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

79. Nghiên cứu giải pháp tăng hiệu quả sử dụng phân lân cho lúa trên đất lúa 3 vụ ở đồng bằng sông Cửu Long.

Đề xuất được giải pháp tăng hiệu quả sử dụng phân lân cho lúa ở đồng bằng sông Cửu Long.

- Hiệu lực trực tiếp và tồn dư của 1 số loại phân trên đất phù sa, đất phèn và đất mặn.- Các giải pháp tăng hiệu quả sử dụng phân lân của lúa lên 10% cho 03 loại đất (đất phù sa, đất phèn và đất mặn).- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

80. Nghiên cứu biện pháp canh Đề xuất được biện pháp canh tác lúa - Các giải pháp về phân bón (phân hữu cơ, đạm, ...) làm giảm

23

Page 24: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề xuất đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến Kết quả, sản phẩm Ghi chú tác lúa nhằm giảm phát thải khí nhà kính ở đồng bằng sông Cửu Long.

nhằm giảm phát thải khí nhà kính. phát thải khí nhà kính- Chế độ canh tác lúa (kỹ thuật tưới, làm đất, ...) àm giảm phát thải khí nhà kính.- Tập huấn cho nông dân áp dụng qui trình canh tác giảm khí phát thải nhà kính - Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

81. Chọn tạo một số dòng bố mẹ A,B phù hợp với điều kiện Việt Nam làm cơ sở để lai thử, đánh giá và chọn tạo giống lúa lai 3 dòng.

Chọn tạo được một số dòng bố mẹ A,B phù hợp với điều kiện Việt Nam làm cơ sở để lai thử, đánh giá và chọn tạo giống lúa lai 3 dòng.

- 8-10 cặp dòng A/B; - 40-50 mẫu dòng R; - 80-100 mẫu giống Indica, Japonica và các dạng trung gian từ nhiều nguồn khác nhau. - Báo cáo kết quả nghiên cứu đánh giá, lai, gây đột biến các vật liệu mới thu thập với các dòng giống sẵn có trong tập đoàn công tác hiện có, từ đó chọn lọc cải tiến các tính trạng phù hợp với điều kiện thời tiết khí hậu của Việt Nam. - 2-3 cặp dòng A/B ổn định, có giá trị sử dụng và một số dòng R có khả năng phục hồi, cho ưu thế lai cao- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

82. Nghiên cứu tạo dòng thuần ngô nếp địa phương (đơn bội kép) bằng kỹ thuật kích tạo đơn bội tự nhiên để tạo giống ngô nếp lai

Tạo được dòng thuần ngô nếp địa phương (đơn bội kép) bằng kỹ thuật kích tạo đơn bội tự nhiên để tạo 1-2 giống ngô nếp lai ngắn ngày, chất lượng tốt và chống chịu với điều kiện bất thuận.

- Danh lục nguồn kích tạo đơn bội tự nhiên- 1000 dòng thuần trong đó có 500 dòng thuần được tạo bằng ứng dụng công nghệ tạo dòng đơn bội kép mới - 01-2 giống ngô nếp ưu thế lai ngắn ngày, chất lượng tốt và chống chịu với điều kiện bất thuận.- 3-5 mô hình trình diễn tổ hợp mới tại Gia Lâm, Hưng Yên; - 3-5 mô hình trình diễn tổ hợp mới tại Lào Cai.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

24

Page 25: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề xuất đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến Kết quả, sản phẩm Ghi chú 83. Nghiên cứu biện pháp canh

tác sắn bền vững đạt năng suất, chất lượng cao.

Xác định được các giải pháp canh tác sắn để đạt năng suất (trên 30 tấn/ha), đồng thời đảm bảo sự ổn định độ phì của đất và bảo vệ môi trường sinh thái.

- Các giải pháp canh tác sắn để đạt năng suất (trên 30 tấn/ha), đồng thời đảm bảo sự ổn định độ phì của đất và bảo vệ môi trường sinh thái.- Bộ giống sắn có năng suất, chất lượng cao.- Mô hình canh tác sắn tổng hợp đạt năng suất củ tươi trên 30 tấn/ha ở đất bãi, đất đồi dốc...- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

84. Đánh giá sự sai khác về mặt di truyền và nhân giống một số giống mướp đắng bản địa Việt Nam.

Làm sáng tỏ sự sai khác về mặt di truyền, đặc tính nông sinh học, giá trị dinh dưỡng, dược lý của một số giống mướp đắng bản địa Việt Nam

- Bộ mẫu 50-60 giống mướp đắng.- Quy trình đánh giá sự sai khác của các giống mướp đắng bằng kỹ thuật phân tử- Quy trình lưu giữ bảo quản các giống mướp đắng thu thập được.- Quy trình nhân giống mướp đắng bằng kỹ thuật nuôi cấy mô.- Mô hình thâm canh an toàn theo hướng VietGAP, quy mô 1000m2

- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

85. Nghiên cứu công nghệ chuyển hoá hoá học nguồn khoáng sét thiên nhiên để tạo ra các chất phụ gia phân bón

Xây dựng được công nghệ chuyển hoá hoá học nguồn khoáng sét thiên nhiên tại chỗ để tạo ra các chất phụ gia phân bón cho cây

- Quy trình công nghệ sản xuất các chất phụ gia phân bón cho cây trồng;- 3 tấn chất phụ gia phân bón chuyên dụng sử dụng cho cây trồng có dung lượng trao đổi ion từ 80-100meq/100g, hàm lượng nhôm di động ở pH dưới 3 bằng 0, pHKCl = 6,5-7,0; pHH2O = 8,1-8,4.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

86. Nghiên cứu chọn tạo giống Chọn tạo được giống dưa hấu lai F1 - 1-2 giống dưa hấu tam bội không hạt Việt Nam (được công

25

Page 26: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề xuất đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến Kết quả, sản phẩm Ghi chú dưa hấu lai F1 không hạt cho vùng đồng bằng sông Cửu Long

mới, có năng suất cao (tương đương giống nhập nội), chất lượng tốt, đạt tiêu chuẩn không hạt, phù hợp cho ăn tươi, xuất khẩu, không lệ thuộc bản quyền nước ngoài cho vùng đồng bằng sông Cửu Long.

nhận chính thức/sản xuất thử), có năng suất chất lượng tương đương giống ngoại nhập.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

87. Nghiên cứu thành phần các nòi nấm Pyricularia oryzae ở vùng đồng bằng sông Hồng và biện pháp phòng trừ.

Xác định các nòi nấm Pyricularia oryzae gây bệnh đạo ôn hại lúa và đề xuất biện pháp phòng trừ bệnh có hiệu quả.

- Danh lục các nòi nấm Pyricularia oryzae và sự phân bố của chúng ở vùng đồng bằng sông Hồng.- Bộ giống lúa có tính kháng các chủng đạo ôn đã xác định được.- Danh mục thuốc mới phòng trừ bệnh đạo ôn hiệu quả tốt nhất.- Biện pháp phòng trừ bệnh đạt hiệu quả cao - Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

88. Nghiên cứu xây dựng mô hình dự đoán tăng trưởng và sản lượng rừng Khộp phục vụ kinh doanh rừng ở Tây Nguyên

- Xây dựng được mô hình sinh trưởng được thiết kế trên phần mềm máy tính chuyên dụng để dự đoán tăng trưởng và sản lượng cho rừng Khộp trên các điều kiện lập địa khác nhau ở Tây Nguyên.- Xác định được mô hình phân bố số cây theo cấp kính chuẩn có năng suất cao trên các điều kiện lập địa khác nhau để xác định chu kỳ và cường độ khai thác tối ưu cho rừng Khộp.

- 01 mô hình sinh trưởng rừng Khộp được thiết kế trên phần mềm máy tính chuyên dụng - 01 mô hình cấu trúc phân bố cấp kính chuẩn của rừng Khộp trên các điều kiện lập địa khác nhau để xác định chu kỳ và cường độ khai thác tối ưu cho rừng Khộp.- Báo cáo kết quả và hướng dẫn sử dụng phần mềm sinh trưởng- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

89. Nghiên cứu một số công thức lai giữa lợn rừng và lợn địa phương ở các tỉnh miền núi phía Bắc.

Tạo ra được 2 – 3 tổ hợp lai có năng suất và chất lượng thịt cao hơn giống lợn địa phương, phục vụ chăn nuôi sinh thái ở các tỉnh miền núi phía Bắc.

- Lai tạo được 2 đến 3 tổ hợp lai giữa lợn rừng và lợn địa phương có năng suất và chất lượng thịt cao hơn giống lợn địa phương; đồng thời đánh giá được năng suất, chất lượng thịt của tổ hợp lai này.- Quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng lợn rừng lai và quy trình

26

Page 27: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề xuất đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến Kết quả, sản phẩm Ghi chú phòng bệnh phù hợp - Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

90. Khảo sát một số đặc điểm dịch tễ bệnh dại ở chó, mèo nuôi tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long và biện pháp phòng chống.

Xác định được một số đặc điểm dịch tễ và đề xuất các biện pháp phòng chống bệnh dại ở chó, mèo nuôi tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.

- Lập được bản đồ dịch tễ bệnh dại ở chó, mèo nuôi tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long được thể hiện: theo mùa, theo độ tuổi, theo vùng, đối tượng, vật chủ tàng trữ và đường lây lan bệnh.- Báo cáo hiện trạng tiêm phòng vacxin dại cho chó, mèo và tỷ lệ chó, mèo mắc bệnh dại tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.- Các biện pháp phòng chống bệnh dại phù hợp với chó, mèo nuôi tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

91. Nghiên cứu xác định nguyên nhân, đề xuất giải pháp khắc phục tình trạng trâu, bò chết hàng loạt trong vụ đông xuân tại một số tỉnh miền núi phía Bắc

- Đưa ra được các giải pháp kỹ thuật và quản lý trâu bò trong vụ đông xuân tại một số tỉnh miền núi phía Bắc- Giảm tỷ lệ trâu bò chết trong mùa đông ở một số tỉnh miền núi phía bắc xuống 30 – 35% so với trước.

- Báo cáo đánh giá thực trạng chăn nuôi trâu bò trong vụ đông xuân tại một số tỉnh miền núi phía Bắc.- Giải pháp kỹ thuật (chăm sóc, thức ăn, chuồng trại, phòng bệnh...) đảm bảo giảm thiểu thiệt hại 30-35% đối với trâu bò trong vụ đông xuân tại một số tỉnh miền núi phía Bắc.- Kỹ thuật trồng, chế biến dự trữ thức ăn trong vụ đông xuân- Đề xuất 2-3 kiểu chuồng trại chống, tránh rét đơn giản, hiệu quả, phù hợp với điều kiện chăn nuôi trâu, bò ở một số tỉnh miền núi phía Bắc.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

92. Xác định một số đặc điểm Xác định được một số đặc điểm dịch - Các đặc điểm dịch tễ học như: tính mùa, vụ; tuổi gia súc

27

Page 28: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề xuất đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến Kết quả, sản phẩm Ghi chú dịch tễ học và biện pháp phòng chống bệnh ký sinh trùng đường máu Trypanosoma evansi cho đàn trâu của một số tỉnh miền núi phía Bắc.

tễ học và biện pháp phòng chống bệnh ký sinh trùng đường máu Trypanosoma evansi có hiệu quả cho đàn trâu của một số tỉnh miền núi phía Bắc.

mắc bệnh; giống và tính biệt; địa lý, nguồn bệnh, vật chủ trung gian truyền bệnh...- Kết quả của các biện pháp phòng chống đã thử nghiệm đưa lại hiệu quả tốt hơn so với trước đây (tỷ lệ nhiễm, cường độ nhiễm, tỷ lệ chế của trâu...)- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

93. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ nano để bào chế thuốc kháng sinh làm tăng hiệu quả trong điều trị bệnh cho vật nuôi tại khu vực miền núi phía Bắc

Xây dựng được phương pháp bào chế thuốc kháng sinh bằng ứng dụng công nghệ nano cho các thuốc thú y, ứng dụng nguyên lý đó trong sản xuất các chế phẩm có chứa Ampicillin, Cephalexin, Penicillin, Colistin ở dạng huyễn dịch, kéo dài thời gian tác động của kháng sinh trong điều trị bệnh, nâng cao hiệu quả và tác dụng của thuốc.

- Một số loại kháng sinh ở dạng huyễn dịch như:+ Huyễn dịch Ampicillin + Colistin+ Huyễn dịch Amoxycillin+ Huyễn dịch Cephacillin+ Huyễn dịch Benzyl Penicillin + Streptomycin- Sản phẩm được đăng ký tại cơ quan chức năng để lưu hành và phục vụ trong chăn nuôi tại các địa phương.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

94. Nghiên cứu xây dựng công thức thức ăn cho cá trê Phú Quốc trong giai đoạn nuôi thương phẩm.

- Xây dựng được công thức thức ăn cho cá trê Phú Quốc ở các quy cỡ khác nhau.

- Báo cáo khoa học về nhu cầu dinh dưỡng của cá trê Phú Quốc.- Công thức thức ăn cho cá trê Phú Quốc ở các quy cỡ khác nhau.- Đánh giá kết quả nuôi cá trê Phú Quốc thương phẩm bằng thức ăn nghiên cứu của đề tài.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

95. Nghiên cứu xây dựng công - Xây dựng được công thức thức ăn - Báo cáo khoa học về nhu cầu dinh dưỡng của cá thát lát

28

Page 29: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề xuất đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến Kết quả, sản phẩm Ghi chú thức thức ăn cho cá thát lát còm (Chitala chitala) trong giai đoạn nuôi thương phẩm.

cho cá thát lát còm ở các quy cỡ khác nhau.

còm.- Công thức thức ăn cho cá thát lát còm ở các quy cỡ khác nhau.- Đánh giá kết quả nuôi cá thát lát còm thương phẩm bằng thức ăn nghiên cứu của đề tài.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

96. Nghiên cứu đặc điểm sinh học và một số chỉ số đa dạng di truyền của các dòng cá Rô đồng (Anabas testudineus) ở đồng bằng sông Cửu Long.

- Xác định được một số chỉ tiêu sinh học và đa dạng di truyền làm cơ sở định loại các loài trong giống Anabas. - Định loại được cá Rô đầu vuông và mô tả đặc điểm sinh học, đặc điểm đa dạng di truyền của các quần thể (nếu có).

- Báo cáo khoa học về các chỉ tiêu sinh học và đa dạng di truyền của các loài trong giống Anabas.- Có khóa phân loại cho các loài trong giống Anabas.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

97. Nghiên cứu bệnh đen thân trên cá Rô đồng và biện pháp phòng trị.

Xác định được tác nhân gây bệnh đen thân và đề xuất các biện pháp phòng trị hữu hiệu bệnh đen thân trên cá Rô đồng.

- Báo cáo khoa học về xác định nguyên nhân và tác nhân gây bệnh, dấu hiệu bệnh lý, bệnh đen thân ở các giai đoạn phát triển khác nhâu của cá rô đồng.- Các biện pháp phòng trị bệnh đen thân ở cá rô đồng.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

98. Nghiên cứu đặc điểm sinh học cá Phèn vàng (Polynemus longipectoralis).

Xác định được các đặc điểm sinh học cơ bản (phân bố, sinh trưởng, dinh dưỡng, sinh sản) của cá Phèn vàng; làm cơ sở cho nghiên cứu sản xuất giống và nuôi thương phẩm.

- Báo cáo khoa học về đặc điểm sinh học cá Phèn vàng - Xác định khả năng kích thích sinh sản nhân tạo cá với các loại hormon và liều lượng khác nhau.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

29

Page 30: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề xuất đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến Kết quả, sản phẩm Ghi chú

99. Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh học sinh sản của cá Kèo (Pseudapocryptes elongatus) phân bố tự nhiên ở vùng biển thuộc bán đảo Cà Mau.

Xác định được các đặc điểm sinh học, sinh học sinh sản của cá Kèo phân bố tự nhiên ở vùng biển thuộc bán đảo Cà Mau.

- Báo cáo khoa học về các đặc điểm sinh học, sinh học sinh sản của cá Kèo phân bố tự nhiên ở vùng biển thuộc bán đảo Cà Mau.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

100. Sự hình thành và vai trò của Bio-floc trong ao nuôi Artemia

Xác định được cơ chế hình thành của Bio-floc và ứng dụng của nó trong ao nuôi Artemia.

- Báo cáo khoa học: Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành bio-floc và khả năng sử dụng chúng làm thức ăn cho Artemia.- Khả năng sử dụng bio-floc làm thức ăn cho Artemia (giảm chi phí phân bón, thức ăn bổ sung)- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

101. Nghiên cứu đặc điểm hình thái đá tai (nhĩ thạch) của bộ cá Chép (Cypriniformes) ở đồng bằng sông Cửu Long.

Mô tả được đặc điểm hình thái đá tai của các loài trong bộ cá Chép ở đồng bằng sông Cửu Long

- Báo cáo khoa học về đặc điểm hình thái đá tai của các loài trong bộ cá Chép ở đồng bằng sông Cửu Long.- Báo cáo khoa học về tương quan giữa kích thước, tuổi với các vòng đá tai và vẩy của các loài nghiên cứu.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

102. Xây dựng danh lục các loài cá cảnh biển đang được kinh doanh trên thị trường TP.Hồ Chí Minh

Xây dựng được danh lục các loài cá cảnh biển đang được kinh doanh trên thị trường TP.HCM với các chỉ thị nguồn lợi, sinh học khai thác, trữ dưỡng và kinh doanh; làm cơ sở cho

- Danh lục các loài cá cảnh biển đang được kinh doanh trên thị trường TP.HCM.- Các giải pháp quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn lợi cá cảnh biển.- Website danh lục và giải pháp quản lý, sử dụng hiệu quả

30

Page 31: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề xuất đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến Kết quả, sản phẩm Ghi chú quản lý, kinh doanh có hiệu quả và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

nguồn lợi cá cảnh biển.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

103. Nghiên cứu chiết tách, xác định cấu trúc và hướng ứng dụng của một số polysaccharide mang điện có hoạt tính sinh học từ một số loài rong nâu Việt Nam

Xác định được cấu trúc, mối quan hệ cấu trúc - hoạt tính của một vài polysaccharide mang điện (ionic polysaccharide) như carrageenan, alginate hoặc fucoidan có nguồn gốc từ các tảo biển Việt Nam

- Cấu trúc hóa học các hợp chất.- Các dịch chiết từ một số mẫu rong nâu Việt Nam- Quy trình phân lập các hợp chất.- 01 sản phẩm thực phẩm chức năng từ một số loài rong nâu.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

104. Phân lập flavonoids và các hợp chất có hoạt tính sinh học từ lá dâu tằm (Morus alba) và lá khoai lang (Ipomoea batatas) bằng vật liệu hấp phụ Al2O3

nhằm tạo sản phẩm phòng ngừa và hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường

Phân lập được flavonoid và các chất có hoạt tính sinh học từ lá dâu tằm và lá khoai lang bằng vật liệu Al2O3 và chế thử sản phẩm phòng và hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường từ các chất phân lập được.

- Quy trình công nghệ tách chiết các hợp chất có hoạt tính sinh học từ lá dâu tằm và lá khoai lang.- Kết quả thử hoạt tính ức chế nồng độ đường trong máu.- Chế phẩm hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

105. Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ chiết tách, bán tổng hợp và ứng dụng phẩm màu annatto từ hạt điều nhuộm miền Trung, Tây Nguyên trong chế biến thực phẩm

Hoàn thiện được quy trình công nghệ chiết tách, bán tổng hợp muối kali, natri phẩm màu annatto từ hạt điều nhuộm miền Trung, Tây Nguyên và ứng dụng chúng trong chế biến thực phẩm.

- Quy trình công nghệ chiết tách annatto từ hạt điều nhuộm 10kg/mẻ;- Quy trình công nghệ bán tổng hợp muối kali, natri của annatto 100g/mẻ;- Quy trình công nghệ ứng dụng phẩm màu annatto chế biến một số sản phẩm thực phẩm;- Hồ sơ xác định cấu trúc của các sản phẩm annatto và muối của chúng;- Hồ sơ thử nghiệm các chỉ tiêu kỹ thuật và độc tính cấp của

31

Page 32: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề xuất đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến Kết quả, sản phẩm Ghi chú phẩm màu;- Hồ sơ đánh giá độ ổn định, tính an toàn của phẩm màu;- Hồ sơ đánh giá chất lượng của các mẫu sản phẩm thực phẩm được chế biến;- 01 mẫu sản phẩm bột màu annatto 1kg, có độ ổn định tối thiểu 2 năm;- 04 mẫu sản phẩm muối bán tổng hợp, mỗi loại 500g, có độ ổn định tối thiểu 2 năm;- 05 mẫu sản phẩm thực phẩm được chế biến: nước tương, hạt dưa, ớt bột, bò khô, lạp xưởng đạt các Tiêu chuẩn quốc gia vệ sinh an toàn thực phẩm.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

106. Nghiên cứu xây dựng quy trình nhân nuôi một số loài bọ rùa thuộc họ Coccinellidae và sử dụng chúng phòng trừ rệp muội hại trên rau màu ở vùng Đông Anh, Hà Nội

Xây dựng được quy trình nhân nuôi một số loài bọ rùa phổ biến thuộc họ Coccinellidae và đánh giá được khả năng sử dụng chúng để phòng trừ rệp muội hại trên rau màu ở vùng Đông Anh, Hà Nội

- Danh lục các loài bọ rùa phổ biến thuộc họ Coccinellidae trong hệ sinh thái trồng rau màu ở vùng Đông Anh, Hà Nội. - Quy trình nhân nuôi các loài bọ rùa phổ biến thuộc họ Coccinellidae.- Báo cáo đánh giá khả năng sử dụng các loài bọ rùa phổ biến thuộc họ Coccinellidae nhằm phòng trừ rệp muội trên rau màu ở vùng Đông Anh, Hà Nội - Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

107. Nghiên cứu đặc điểm tái sinh tự nhiên trong một số kiểu thảm thực vật và đề xuất biện pháp kỹ thuật nhằm phục hồi rừng ở một

Đánh giá được khả năng tái sinh tự nhiên trong một số kiểu thảm thực vật ở các trạng thái sau nương rẫy và sau khai thác kiệt và đề xuất một số biện pháp kỹ thuật nhằm đẩy nhanh quá

- Các biện pháp kỹ thuật phục hồi rừng -Quy chuẩn kỹ thuật phục hồi rừng (chỉ rõ sau bao nhiêu năm)- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên

32

Page 33: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề xuất đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến Kết quả, sản phẩm Ghi chú số tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam.

trình diễn thế đi lên phục hồi rừng ở một số tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam

ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

108. Nghiên cứu động vật đáy trong hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển từ Hà Tĩnh đến Bà Rịa-Vũng Tàu và đề xuất biện pháp bảo tồn các loài quý hiếm.

Xác định được thành phần loài động vật đáy ở trong và ngoài rừng ngập mặn giới hạn ngập triều. Trên cơ sở hiện trạng, xác định các loài quý hiếm và đề ra một số quy trình bảo tồn các loài đó.

- Bộ mẫu tiêu bản động vật đáy lưu giữ tại bảo tàng sinh vật phục vụ đào tạo và nghiên cứu.- Danh lục các loài động vật đáy ở khu vực nghiên cứu.- Quy trình bảo tồn một số loài động vật quý hiếm.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

109. Nghiên cứu bán tổng hợp một vài dẫn xuất từ rutin, quercetin và xác định hoạt tính sinh học của chúng

Bán tổng hợp được một vài dẫn xuất từ rutin, quercetin và xác định hoạt tính sinh học của chúng nhằm tìm ra các chất có hoạt tính sinh học khác rutin và quercetin.

-Quy trình bán tổng hợp 10 dẫn xuất- Quy trình tinh chế dẫn xuất (98%)- Báo cáo kết quả phân tích của 07 loại phổ cấu trúc- Báo cáo về hoạt tính sinh học của các dẫn xuất điều chế được và báo cáo đánh giá khả năng ứng dụng của sản phẩm- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

110. Nghiên cứu xây dựng mô hình mùi đặc trưng của một số loại rau gia vị truyền thống và ứng dụng trong sản xuất thực phẩm ăn liền

Xây dựng được mô hình mùi đặc trưng của một số loại rau gia vị truyền thống và ứng dụng trong sản xuất thực phẩm ăn liền.

- Các cấu tử tạo mùi chính của một số loại rau gia vị - Mô hình 5 loại mùi - 6-10 loại thực phẩm ăn liền (mỗi loại 50kg ) ứng dụng sản phẩm mùi.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

33

Page 34: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề xuất đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến Kết quả, sản phẩm Ghi chú

111. Nghiên cứu phục hồi và bảo vệ nguồn nước hồ đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng bằng các giải pháp công nghệ sinh thái

Xác định được các thông số cơ bản của các biện pháp công nghệ sinh thái trong việc phục hồi chất lượng nguồn nước hồ đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

- Các biện pháp kỹ thuật kiểm soát sự ô nhiễm và phục hồi chất lượng nguồn nước hồ đô thị;- Quy trình công nghệ kiểm soát sự ô nhiễm và phục hồi chất lượng nguồn nước hồ đô thị- Mô hình quản lý tổng hợp nguồn nước hồ đô thị với với sự tham gia của các bên liên quan. - Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

112. Nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất giải pháp sử dụng động vật hai mảnh vỏ để giám sát ô nhiễm kim loại nặng ở các cửa sông ven biển miền Trung..

Xây dựng được cơ sở dữ liệu về hệ động vật hai mảnh vỏ và bản đồ ô nhiễm KLN nhằm xác định mức độ ô nhiễm KLN trong trầm tích vùng cửa sông ven biển

- Bản đồ số lưu trữ cơ sở dữ liệu các điểm ô nhiễm KLN và sự phân bố các loài động vật hai mảnh vỏ có tích lũy KLN.- Danh mục các loài động vật hai mảnh vỏ đề xuất sử dụng để giám sát ô nhiễm - Quy trình sử dụng động vật hai mảnh vỏ để thực hiện giám sát ô nhiễm kim loại nặng ở các cửa sông ven biển vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. - Bản đề xuất giải pháp sử dụng động vật hai mảnh vỏ để giám sát ô nhiễm kim loại nặng vào hệ thống quan trắc miền Trung.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chú113. Ảnh hưởng của hoạt động

truyền thông đến hành vi tiêu dùng thực phẩm an

- Làm rõ ảnh hưởng của hoạt động truyền thông đến hình thành hành vi tiêu dùng thực phẩm an toàn của dân

- Báo cáo đánh giá ảnh hưởng của hoạt động truyền thông đến hình thành hành vi tiêu dùng thực phẩm an toàn của dân cư.

34

Page 35: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chútoàn của dân cư thành thị Việt Nam

cư.- Đánh giá được thực trạng hoạt động truyền thông của các chủ thể tham gia thị trường thực phẩm của dân cư thành thị Việt Nam.- Đề xuất được các giải pháp về truyền thông nhằm thay đổi hành vi tiêu dùng thực phẩm của người dân thành thị Việt Nam sang tiêu dùng thực phẩm an toàn.

- Kiến nghị các giải pháp hoàn thiện các chính sách truyền thông nhằm thay đổi hành vi tiêu dùng thực phẩm của người dân thành thị Việt Nam sang tiêu dùng thực phẩm an toàn..- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

114. Di dân tạm thời ở thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh

- Xây dựng được cơ sở lý luận và thực tiễn của di dân tạm thời.- Xác định gần đúng được lượng di dân tạm thời ở thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh cùng các vấn đề xã hội. - Đề xuất được các giải pháp để giải quyết các vấn đề tiêu cực của di dân tạm thời ở hai thành phố.

- Báo cáo kiến nghị giải pháp nhằm giúp giải quyết những vấn đề tiêu cực liên quan đến hiện tượng “dân số trôi nổi” ở hai TP Hà Nội và HCM. - Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

115. Ảnh hưởng của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tới môi trường sinh thái tại Việt Nam - Thực trạng và một số đề xuất

- Xác định được mối quan hệ và tác động giữa FDI với phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường sinh thái.- Đánh giá thực trạng ảnh hưởng tiêu cực của FDI tới môi trường sinh thái ở Việt Nam. - Đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế những ảnh hưởng của FDI tới bảo vệ môi trường sinh thái ở Việt Nam.

- Báo cáo đánh giá tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến môi trường sinh thái và kiến nghị các giải pháp nhằm hạn chế những ảnh hưởng của FDI tới môi trường sinh thái tại Việt Nam.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

116. Ứng dụng mô hình 3 nhân tố Fama-French tại Việt Nam

- Xây dựng được quy trình ứng dụng mô hình 3 nhân tố Fama-French tại Việt Nam - Đề xuất được chính sách về quản trị tài chính doanh nghiệp và kiến nghị đối với các thành phần tham gia thị

- Quy trình ứng dụng mô hình 3 nhân tố Fama-French tại Việt Nam.- Bản đề xuất về chính sách về quản trị tài chính doanh nghiệp và kiến nghị đối với các thành phần tham gia thị trường chứng khoán.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên

35

Page 36: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chútrường chứng khoán. cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên

ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

117. Vấn đề định giá chuyển giao của các công ty đa quốc gia hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam- Thực trạng và giải pháp.

- Làm rõ được vấn đề “chuyển giá” của các công ty đa quốc gia, kinh nghiệm xử lý vấn đề “chuyển giá” của các quốc gia trên thế giới. - Phân tích được thực trạng lợi dụng việc “chuyển giá” để trốn, tránh thuế của các công ty đa quốc gia trên lãnh thổ Việt Nam và những ảnh hưởng của nó đến nền kinh tế để đề xuất những định hướng và giải pháp về mặt chính sách, tổ chức quản lý nhằm hạn chế hoạt động của các công ty đa quốc gia ở Việt Nam nhằm nâng cao hiệu quả thu thuế đối với loại hình công ty này.

- Bản kiến nghị về các giải pháp về mặt chính sách, tổ chức quản lý nhằm hạn chế các hành vi lợi dụng “chuyển giá” để trốn, tránh thuế của các công ty đa quốc gia trên lãnh thổ Việt Nam.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

118. Nghiên cứu kinh nghiệm điều hành chính sách tỉ giá của Trung Quốc và bài học đối với Việt Nam.

- Đúc kết được những kinh nghiệm điều hành chính sách tỉ giá, rút ra những bài học thành công và không thành công của Trung Quốc.. - Xác định được những điều kiện để Việt Nam có thể áp dụng kinh nghiệm điều hành tỉ giá của Trung Quốc,- Xây dựng được lộ trình điều hành linh hoạt tỉ giá và các giải pháp để thực hiện thành công lộ trình đó.

- Các bài học kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá của Trung Quốc cho Việt Nam.- Đề xuất lộ trình điều hành linh hoạt tỉ giá và các giải pháp để thực hiện thành công lộ trình đó.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

119. Xây dựng cơ chế giảm thiểu rủi ro cho người nông dân trong quá trình tham gia chuỗi sản xuất – kinh doanh (chuỗi cung ứng) toàn cầu.

- Xây dựng được cơ chế và giải pháp giảm thiểu rủi ro cho người nông dân khi tham gia vào chuỗi sản xuất – kinh doanh toàn cầu trong bối cảnh nông nghiệp Việt Nam đang từng bước hội nhập sâu vào chuỗi cung ứng toàn cầu.

- Kiến nghị về cơ chế giảm thiểu rủi ro cho người nông dân khi tham gia vào chuỗi sản xuất – kinh doanh toàn cầu- Các giải pháp giảm thiểu rủi ro cho người nông dân khi tham gia vào chuỗi sản xuất – kinh doanh toàn cầu trong bối cảnh nông nghiệp Việt Nam đang từng bước hội nhập sâu vào chuỗi cung ứng toàn cầu.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên

36

Page 37: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chúngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

120. Những giải pháp nhằm đảm bảo an sinh xã hội cho người dân vùng kinh tế trọng điểm miền Trung trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa

- Làm rõ các vấn đề về an sinh xã hội trong điều kiện nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở VN, bài học kinh nghiệm của một số quốc gia.- Đề ra được các giải pháp nhằm đảm bảo an sinh xã hội cho người dân vùng kinh tế trọng điểm miền Trung trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa

- Kiến nghị các giải pháp nhằm đảm bảo an sinh xã hội cho người dân Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Các giải pháp đảm bảo an sinh xã hội cho người dân vùng kinh tế trọng điểm miền Trung trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

121. Phát triển kinh tế Miền Trung – Tây Nguyên trước những biến động dân số giai đoạn 1999- 2009: Vấn đề và giải pháp

Đánh giá được thực trạng và đưa ra các giải pháp nhằm phát triển kinh tế Miền Trung – Tây Nguyên trước những biến động dân số giai đoạn 1999- 2009.

- Kiến nghị về các giải pháp điều chỉnh chính sách để phát triển kinh tế cho các tỉnh Miền Trung và Tây Nguyên - Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

122. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất tại đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh phát triển nông nghiệp hiện nay

- Đánh giá được thực trạng hiệu quả sử dụng đất tại đồng bằng sông Cửu Long- Đề xuất được giải pháp về chính sách sử dụng hiệu quả đất tại đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh phát triển nông nghiệp hiện nay.

- Kiến nghị giải pháp về chính sách sử dụng hiệu quả đất tại đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh phát triển nông nghiệp hiện nay.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

123. Phát huy vai trò của cộng đồng các dân tộc với xóa đói, giảm nghèo ở miền núi phía Bắc 

Đề xuất được các giải pháp để phát huy vai trò của cộng đồng các dân tộc với xóa đói, giảm nghèo khu vực miền núi phía Bắc.

- Kiến nghị về các giải pháp để phát huy vai trò của cộng đồng các dân tộc với xóa đói, giảm nghèo ở miền núi phía Bắc.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

124. Nghiên cứu xây dựng mô hình trao đổi dữ liệu điện

- Đánh giá được thực trạng ứng dụng EDI thông qua việc hệ thống hóa

- Mô hình trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) dựa trên chuẩn ebXML cho siêu thị và các nhà cung ứng và các giải pháp

37

Page 38: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chútử (EDI) dựa trên chuẩn ebXML cho siêu thị và các nhà cung ứng

những vấn đề lý luận cơ bản về ứng dụng EDI dựa trên chuẩn ebXLM. - Đề xuất được mô hình áp dụng EDI dựa trên chuẩn ebXLM cho một siêu thị và các nhà cung ứng của siêu thị và các giải pháp triển khai mô hình.

triển khai mô hình.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

125. Vận dụng những giá trị của Minh triết Phương Đông vào việc xây dựng nhân cách doanh nhân Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.

- Làm rõ khái niệm giá trị minh triết Phương Đông trong kinh doanh.- Đánh giá được ảnh hưởng của Minh Triết Phương Đông đối với xây dựng nhân cách doanh nhân Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.

- Bản kiến nghị về giải pháp xây dựng nhân cách doanh nhân Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế, trên cơ sở vận dụng giá trị của Minh triết Phương Đông.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

126. Phát triển Hạ Long trở thành điểm đến du lịch đạt tầm cỡ quốc tế

- Làm rõ tiêu chí, điều kiện để thành điểm du lịch quốc tế.- Đánh giá được thực trạng điểm đến du lịch Hạ Long trên phương diện các yếu tố và điều kiện.- Đề xuất được các giải pháp và kiến nghị phát triển Hạ Long trở thành điểm đến du lịch đạt tầm cỡ quốc tế.

- Bản kiến nghị các giải pháp phát triển Hạ Long trở thành điểm đến du lịch đạt tầm cỡ quốc tế.đoạn 2011-2020.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

127. Mô hình kinh doanh Groupon và xu hướng thương mại điện tử mới ở Việt Nam hiện nay

- Xác định cơ sở lý luận của mô hình kinh doanh Groupon.- Đánh giá được thực trạng áp dụng mô hình kinh doanh Groupon taị Việt Nam. - Đề xuất được một số giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển của mô hình kinh doanh Groupon tại Việt Nam.

- Báo cáo kinh nghiệm của Hoa Kỳ và Trung Quốc về mô hình kinh doanh Groupon.- Bản kiến nghị về giải pháp phát triển mô hình kinh doanh Groupon tại Việt Nam - Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

128. Hạn chế trục lợi trong bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường biển tại một số nước trên thế giới và bài

- Luận giải được cơ sở lý luận về hạn chế trục lợi trong bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường biển.- Đề xuất được giải pháp phù hợp với

- Bản kiến nghị về giải pháp ngăn ngừa và hạn chế trục lợi trong bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường biển phù hợp với điều kiện Việt Nam.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên

38

Page 39: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chúhọc kinh nghiệm cho Việt Nam

điều kiện Việt Nam nhằm ngăn ngừa và hạn chế trục lợi trong bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường biển.

cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

129. Các Công ước quốc tế về chuyên chở hàng hóa bằng đường biển và vấn đề gia nhập của Việt nam

- Làm rõ sự cần thiết và điều kiện để Việt Nam gia nhập các Công ước quốc tế về chuyên chở hàng hóa bằng đường biển.- Đề xuất được các nhóm giải pháp để Việt Nam gia nhập và thực hiện thành công các Công ước quốc tế.

- Bản kiến nghị về các giải pháp để Việt Nam gia nhập và thực hiện thành công các Công ước quốc tế về chuyên chở hàng hóa bằng đường biển.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

130. Xác định giá trong hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu ở Việt Nam 

- Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc xác định giá trong hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu hàng hóa.- Đánh giá được thực trạng xác định giá trong hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu ở Việt Nam.- Nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước và đề xuất được giải pháp khắc phục nhược điểm của việc xác định giá trong hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu ở Việt Nam.

- Bản kiến nghị về phương pháp xác định giá, cách quy định giá trong hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu ở Việt Nam.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

131. Hoàn thiện môi trường pháp lý cho hoạt động thanh toán quốc tế Việt Nam 

- Đánh giá được thực trạng môi trường pháp lý cho hoạt động thanh toán quốc tế của Việt Nam- Đề xuất được các giải pháp hoàn thiện môi trường pháp lý cho hoạt động thanh toán quốc tế ở Việt Nam.

- Bản kiến nghị các giải pháp hoàn thiện môi trường pháp lý cho hoạt động thanh toán quốc tế ở Việt Nam.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

132. Nghiên cứu cơ chế tham gia của doanh nghiệp vào quá trình hoạch định và

- Xác định được cơ sở lý luận và kinh nghiệm của nước ngoài về cơ chế tham gia của doanh nghiệp vào quá

- Bản kiến nghị cơ chế và các giải pháp để vận hành cơ chế tham gia của doanh nghiệp vào quá trình hoạch định và thực thi chính sách thương mại quốc tế tại Việt Nam.

39

Page 40: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chúthực thi chính sách thương mại quốc tế tại Việt Nam. 

trình hoạch định và thực thi chính sách thương mại quốc tế. - Đề xuất được cơ chế tham gia của doanh nghiệp vào quá trình hoạch định và thực thi chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam để đề xuất cơ chế và các giải pháp vận hành cơ chế tham gia của doanh nghiệp vào quá trình hoạch định và thực thi chính sách thương mại quốc tế tại Việt Nam.

- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

133. Nghiên cứu cơ cấu tiêu dùng của thị trường nông thôn đồng bằng Bắc Bộ và giải pháp chiếm lĩnh thị trường cho các doanh nghiệp Việt Nam 

- Làm rõ quá trình biến đổi cơ cấu tiêu dùng của thị trường nông thôn.- Đề xuất được các mô hình, giải pháp hiệu quả để các doanh nghiệp trong nước có thể chiếm lĩnh thị trường nông thôn và triển khai ứng dụng thí điểm các giải pháp tại doanh nghiệp (01 hoặc 02 doanh nghiệp) và địa phương (vùng ven Hà Nội, hoặc địa phương thuộc đồng bằng Bắc Bộ).

- Bản kiến nghị đề xuất các mô hình, giải pháp hiệu quả để các doanh nghiệp trong nước có thể chiếm lĩnh thị trường nông thôn. - Báo cáo kết quả thử nghiệm mô hình.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

134. Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cho phụ nữ dân tộc thiểu số trong phát triển du lịch văn hóa Đắc Lắc 

- Xác định được vai trò và năng lực của phụ nữ dân tộc thiểu số trong phát triển văn hóa du lịch.- Đánh giá được thực trạng năng lực của phụ nữ dân tộc thiểu số trong việc tham gia du lịch văn hóa Đắc Lắc. - Đề xuất được các giải pháp để nâng cao năng lực của phụ nữ dân tộc thiểu số trong phát triển du lịch văn hóa Đắc Lắc.

- Bản kiến nghị về giải pháp nâng cao năng lực của phụ nữ dân tộc thiểu số trong phát triển du lịch văn hóa Đắc Lắc. - Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

135. Xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá mức độ hấp dẫn điểm du lịch quốc gia Việt Nam, thí điểm tại Sa Pa -

- Hệ thống hóa và phát triển một số vấn đề lý luận về tiêu chí đánh giá mức độ hấp dẫn điểm du lịch quốc gia.- Đề xuất được hệ thống tiêu chí đánh

- Bản kiến nghị hệ thống tiêu chí đánh giá mức độ hấp dẫn điểm du lịch quốc gia Việt Nam (dưới dạng sách cẩm nang bỏ túi) và đĩa CD.- Kết quả thí điểm hệ thống tiêu chí tại Sa Pa.

40

Page 41: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chúLào Cai  giá mức độ hấp dẫn điểm du lịch quốc

gia Việt Nam, thí điểm hệ thống tiêu chí tại Sa Pa.

- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

136. Xây dựng mô hình nông lâm kết hợp dọc hành lang đường Hồ Chí Minh đoạn qua địa phận Thừa Thiên - Huế theo hướng phát triển bền vững 

- Xác lập được cơ sở khoa học cho việc xây dựng mô hình nông lâm kết hợp dọc hành lang đường Hồ Chí Minh đoạn qua địa phận Thừa Thiên - Huế theo hướng phát triển bền vững.- Đánh giá được thực trạng kết hợp nông lâm ở hành lang đường Hồ Chí Minh đoạn qua địa phận Thừa Thiên - Huế.- Đề xuất được các giải pháp triển khai mô hình nông lâm kết hợp dọc hành lang đường Hồ Chí Minh đoạn qua địa phận Thừa Thiên - Huế theo hướng phát triển bền vững.

- Bản kiến nghị về các giải pháp triển khai mô hình nông lâm kết hợp dọc hành lang đường Hồ Chí Minh đoạn qua địa phận Thừa Thiên - Huế theo hướng phát triển bền vững. - Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

137. Giải pháp tăng cường khả năng tiếp cận vốn tín dụng cho sản xuất của nông hộ ở đồng bằng sông Cửu Long  

- Làm rõ được cơ sở lý luận về tiếp cận vốn tín dụng;- Đánh giá được hiện trạng hoạt động của hệ thống tín dụng, khả năng tiếp cận vốn của nông hộ ở nông thôn đồng bằng sông Cửu Long- Đề xuất được các giải pháp phát triển hệ thống tín dụng nông thôn ở đồng bằng sông Cửu Long nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng của nông hộ ở đồng bằng sông Cửu Long, góp phần phát triển sản xuất nông nghiệp của Vùng.

- Bản kiến nghị về các giải pháp phát triển hệ thống tín dụng nông thôn ở đồng bằng sông Cửu Long. - Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

138. Thực trạng lao động nông thôn và ảnh hưởng của đào tạo nghề nông thôn đến

- Đánh giá được thực trạng ảnh hưởng của đào tạo nghề nông thôn đến việc làm và thu nhập của người dân vùng

- Bản kiến nghị về các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dào tạo nghề và tăng số lượng lao động nông thôn được đào tạo nghề vùng đồng bằng sông Cửu Long.

41

Page 42: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chúviệc làm và thu nhập của người dân vùng đồng bằng sông Cửu Long

đồng bằng sông Cửu Long.- Đề xuất được các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tăng số lượng lao động nông thôn được đào tạo nghề vùng đồng bằng sông Cửu Long.

- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

139. Nghiên cứu giải pháp kinh tế kỹ thuật giảm thiểu rủi ro thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất rau ở đồng bằng sông Hồng. 

- Nêu rõ được cơ sở lý luận của việc giảm thiểu rủi ro thuốc bảo vệ thực vật.- Đánh giá được thực trạng về nhận thức và ứng xử của nông dân đối với rủi ro thuốc bảo vệ thực vật- Đề xuất được các giải pháp kinh tế - kỹ thuật giảm thiểu rủi ro thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất rau ở đồng bằng sông Hồng.

- Bản kiến nghị các giải pháp kinh tế - kỹ thuật nhằm giảm thiểu rủi ro thuốc bảo vệ thực vật.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

140. Tổ chức quản lý rác thải của khu vực nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng 

- Nêu rõ được cơ sở lý luận của việc tổ chức quản lý rác thải của khu vực nông thôn.- Đánh giá được thực trạng của công tác tổ chức quản lý rác thải của khu vực nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng. - Đề xuất được các giải pháp tổ chức quản lý rác thải của khu vực nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng.

- Bản kiến nghị các giải pháp tổ chức quản lý rác thải của khu vực nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng. - Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

141. Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng 

- Làm rõ được cơ sở lý luận của việc cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp và điều kiện để cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng;- Đánh giá được thực trạng cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng.

- Bản kiến nghị các giải pháp và điều kiện để đẩy mạnh cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng.- Điều kiện thực hiện giải pháp cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

42

Page 43: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chú- Đề xuất được các giải pháp và điều kiện đẩy mạnh cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng.

142. Phát triển bền vững chăn nuôi gia súc ở các tỉnh miền núi phía Bắc 

- Làm rõ được cơ sở lý luận về phát triển bền vững chăn nuôi gia súc.- Đánh giá được thực trạng phát triển chăn nuôi gia súc ở các tỉnh miền núi phía Bắc.- Đề xuất được giải pháp phát triển bền vững chăn nuôi gia súc ở các tỉnh miền núi phía Bắc.

- Bản kiến nghị các giải pháp pháp triển bền vững chăn nuôi gia súc ở các tỉnh miền núi phía Bắc.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

143. Phát triển sản xuất nông sản hàng hóa của đồng bào dân tộc tại chỗ ở Tây Nguyên

- Làm rõ được sự cần thiết và khả năng phát triển sản xuất nông sản hàng hoá của đồng bào dân tộc tại chỗ ở Tây Nguyên. - Đánh giá được thực trạng phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa hiện nay của đồng bào dân tộc tại chỗ ở Tây Nguyên. - Đề xuất được giải pháp phát triển sản xuất nông sản hàng hóa cho đồng bào dân tộc tại chỗ ở Tây Nguyên.

- Bản kiến nghị các giải pháp nhằm phát triển sản xuất nông sản hàng hóa cho đồng bào dân tộc tại chỗ ở Tây Nguyên. - Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

144. Phát triển bền vững kinh tế trang trại ở tỉnh Nghệ An 

- Làm rõ được sự cần thiết phát triển bền vững kinh tế trang trại ở tỉnh Nghệ An.- Đánh giá được thực trạng phát triển bền vững kinh tế trang trại ở tỉnh Nghệ An để đề xuất giải pháp phát triển bền vững kinh tế trang trại ở tỉnh Nghệ An.

- Bản kiến nghị các giải pháp phát triển bền vững trang trại kinh tế ở tỉnh Nghệ An.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

145. Sử dụng bền vững tài nguyên nước và đất phục vụ sản xuất nông nghiệp

- Làm rõ cơ sở lý luận của việc sử dụng bền vững tài nguyên nước và đất.

- Bản kiến nghị các giải pháp sử dụng bền vững tài nguyên nước và đất phục vụ sản xuất nông nghiệp vùng đất bãi bồi ven biển đồng bằng sông Hồng.

43

Page 44: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chúvùng đất bãi bồi ven biển đồng bằng sông Hồng 

- Đánh giá được thực trạng sử dụng bền vững tài nguyên nước và đất phục vụ sản xuất nông nghiệp vùng đất bãi bồi ven biển đồng bằng sông Hồng;- Đề xuất được các giải pháp sử dụng bền vững tài nguyên nước và đất phục vụ sản xuất nông nghiệp vùng đất bãi bồi ven biển đồng bằng sông Hồng.

- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

146. Xây dựng bộ tiêu chí và quy trình, phương pháp kiểm định chất lượng chương trình giáo dục các ngành thuộc khối ngành kinh tế và quản trị kinh doanh trình độ đại học 

Xây dựng được bộ tiêu tiêu chí và quy trình, phương pháp kiểm định chất lượng chương trình giáo dục các ngành kinh tế và quản trị kinh doanh trình độ đại học nhằm nâng cao chất lượng đào tạo cử nhân các ngành Kinh tế và QTKD.

- Bộ tiêu chí kiểm định chất lượng chương trình giáo dục các ngành thuộc khối ngành kinh tế và quản trị kinh doanh trình độ đại học- Quy trình, phương pháp kiểm định chất lượng chương trình giáo dục các ngành thuộc khối ngành kinh tế và quản trị kinh doanh trình độ đại học - Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

147. Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng thông tin và chất lượng công bố thông tin kế toán của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam 

- Tổng kết, đánh giá được thực trạng công bố thông tin kế toán của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam thời gian qua. - Xác định được các nhân tố và lượng hóa sự ảnh hưởng của các nhân tố tới chất lượng thông tin và công bố thông tin kế toán của các doanh nghiệp niêm yết. Đề xuất được giải pháp nâng cao chất lượng thông tin và công bố thông tin kế toán của các doanh nghiệp niêm yết góp phần phát triển thị trường chứng khoán Việt nam theo hướng bền vững.

- Bản kiến nghị về các giải pháp nâng cao chất lượng thông tin kế toán và chất lượng công bố thông tin kế toán của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

44

Page 45: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chú148. Đánh giá tác động của hệ

thống chuẩn mực kế toán doanh nghiệp Việt Nam tới sự minh bạch thông tin tài chính của các doanh nghiệp 

- Phân tích được các tác động của hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam tới tính minh bạch trên báo cáo tài chính,- Đánh giá thực trạng ảnh hưởng và đề xuất được giải pháp hoàn thiện hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam trong thời gian tới.

- Bản kiến nghị về các giải pháp hoàn thiện hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam với mục tiêu tăng cường tính minh bạch thông tin tài chính của các doanh nghiệp.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

149. Nghiên cứu đề xuất phương pháp xác định chi phí vốn của các dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 

Đề xuất được phương pháp xác định chi phí vốn phù hợp cho các dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

- Bản đề xuất phương pháp xác định chi phí vốn phù hợp cho các dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

150. Hội nhập trong lĩnh vực giáo dục đại học của các nước Châu Âu trong quá trình hình thành Khu vực giáo dục đại học Châu Âu (The European Higher Education Area) và bài học cho Việt Nam và các nước ASEAN 

- Làm rõ các vấn đề lý luận về hội nhập trong lĩnh vực giáo dục đại học.- Phân tích và rút ra các bài học kinh nghiệm trong việc hội nhập và hình thành khu vực giáo dục đại học Châu Âu. - Đánh giá thực tiễn, triển vọng và đề xuất được giải pháp nhằm tăng cường hội nhập trong lĩnh vực giáo dục đại học cho Việt Nam và các nước ASEAN.

- Bản kiến nghị về giải pháp hội nhập và triển khai việc thành lập khu vực giáo dục ASEAN phù hợp với xu thế hội nhập quốc tế trong lĩnh vực giáo dục.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

151. Đo lường rủi ro hệ thống trong đầu tư cổ phiếu tại thị trường chứng khoán Việt Nam 

Hệ thống hóa các vấn đề lý luận, các nhân tố tác động, nghiên cứu ứng dụng mô hình VAR, đưa ra các khuyến cáo về rủi ro hệ thống trong đầu tư cổ phiếu tại thị trường chứng khóan Việt Nam nhằm bình ổn và thúc đẩy sự phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam.

- Kiến nghị các khuyến cáo về rủi ro hệ thống trong đầu tư cổ phiếu tại TTCK Việt Nam nhằm bình ổn và thúc đẩy sự phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

152. Xây dựng mô hình kế toán Xây dựng được mô hình kế toán quản - Bản kiến nghị về mô hình kế toán quản trị chi phí trong các 45

Page 46: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chúquản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất thép trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

trị chi phí áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất thép.

doanh nghiệp sản xuất thép trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

153. Ủy thác tư pháp trong tố tụng dân sự: Những bất cập và các giải pháp hoàn thiện 

- Làm rõ cơ sở lý luận của ủy thác tư pháp trong tố tụng dân sự.- Đánh giá được thực trạng quy định của pháp luật về ủy thác tư pháp trong tố tụng dân sự.- Đề xuất được những vấn đề cần hoàn thiện các quy định về ủy thác tư pháp trong tố tụng dân sự.

- Bản kiến nghị về các giải pháp hoàn thiện các quy định về ủy thác tư pháp trong tố tụng dân sự.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

154. Nâng cao ý thức pháp luật về quyền con người trong giai đoạn hiện nay ở Việt Nam – lý luận và thực tiễn

Đề xuất được những kiến nghị, giải pháp hữu hiệu để nâng cao ý thức pháp luật về quyền con người trong giai đoạn hiện nay ở Việt Nam .

- Bản kiến nghị các giải pháp để nâng cao ý thức pháp luật về quyền con người trong giai đoạn hiện nay ở Việt Nam.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

STT Tên đề xuất đề tài Mục tiêu Kết quả, sản phẩm dự kiến Ghi chú

155. Phát triển chương trình giáo dục đại học ngành sư phạm kỹ thuật Việt Nam theo định hướng tích hợp CDIO

Đề xuất quy trình, nội dung và các giải pháp thực hiện phát triển chương trình giáo dục đại học ngành sư phạm kỹ thuật Việt nam theo tiếp cận CDIO

+ Quy trình, nội dung và các giải pháp thực hiện phát triển chương trình giáo dục đại học ngành sư phạm kỹ thuật Việt nam theo tiếp cận CDIO- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).

46

Page 47: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề xuất đề tài Mục tiêu Kết quả, sản phẩm dự kiến Ghi chú- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

156. Xây dựng các thí nghiệm mở trong dạy học học phần “Thí nghiệm vật lí phổ thông”

Hoàn thiện cơ sở lí luận về xây dựng thí nghiệm mở, xây dựng hệ thống các bài thí nghiệm mở và quy trình tổ chức dạy học các bài thí nghiệm mở thuộc học phần “Thí nghiệm vật lí phổ thông”.

+ Hệ thống các bài thí nghiệm mở và quy trình tổ chức dạy học các bài thí nghiệm mở thuộc học phần “Thí nghiệm vật lí phổ thông- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

157. Nghiên cứu tính toán chi phí đơn vị trong giáo dục tiểu học để nâng cao chất lượng giáo dục

Xác định cơ sở khoa học và thực tiễn của tính toán chí phí đơn vị trong giáo dục tiểu học, đề xuất chi phí đơn vị cho giáo dục tiểu học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.

+ Cơ sở khoa học và thực tiễn của tính toán chí phí đơn vị trong giáo dục tiểu học+ Chi phí đơn vị cho giáo dục tiểu học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

158. Xác định hệ thống tiêu chí xây dựng xã hội học tập ở cơ sở xã/phường/thị trấn

Xác định hệ thống tiêu chí xây dựng xã hội học tập ở cơ sở xã/phường/thị trấn nhằm tạo ra một bộ công cụ cho công tác quản lí chỉ đạo xây dựng xã hội học tập ở cơ sở

+ Hệ thống tiêu chí xây dựng xã hội học tập ở cơ sở xã/phường/thị trấn+ Tài liệu hướng dẫn công nhận xã/phường/thị trấn đã hoàn thành xây dựng xã hội học tập- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

159. Phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên các trường đại học sư phạm

Xác định các kỹ năng mềm cho sinh viên đại học sư phạm, đề xuất các giải pháp phát triển các kỹ năng mềm cho sinh viên các trường đại học sư phạm.

+ Tài liệu bồi dưỡng kỹ năng mềm cho sinh viên các trường đại học sư phạm+ Các giải pháp phát triển các kỹ năng mềm cho sinh viên các trường đại học sư phạm- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).

47

Page 48: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề xuất đề tài Mục tiêu Kết quả, sản phẩm dự kiến Ghi chú- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

160. Nghiên cứu xây dựng chương trình dạy học tiếng Việt cho người nước ngoài theo định hướng văn hóa giao tiếp của người Việt

Làm rõ cơ sở lý luận xây dựng chương trình và thiết kế chương trình dạy học tiếng Việt cho người nước ngoài theo định hướng văn hóa giao tiếp của người Việt.

+ Chương trình dạy học tiếng Việt cho người nước ngoài theo định hướng văn hóa giao tiếp của người Việt- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

161. Tiếp biến văn hóa và sự tương tác không gian lãnh thổ giữa các dân tộc ở vùng trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam

Xác định những luận cứ lí thuyết và thực tiễn về bản sắc văn hóa và tiếp biến văn hóa, đề xuất các giải pháp nhằm giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc ở vùng trung du miền núi phía Bắc Việt Nam

+ Sách chuyên khảo về Tiếp biến văn hóa và sự tương tác không gian lãnh thổ giữa các dân tộc ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ Việt Nam- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

162. Nghiên cứu hình thức và phương pháp chuẩn bị khả năng tiền đọc viết cho trẻ mẫu giáo

- Đề xuất một số hình thức, biện pháp chuẩn bị khả năng tiền đọc-viết cho trẻ mẫu giáo giúp cho các trường mầm non nâng cao chất lượng cho trẻ làm quen với chữ viết.

- Tài liệu hướng dẫn chuẩn bị khả năng tiền đọc viết cho trẻ mẫu giáo.- Tài liệu giảng dạy cho sinh viên khoa GDMN chuyên đề “Chuẩn bị khả năng tiền đọc-viết cho trẻ mẫu giáo”.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

163. Nghiên cứu, xây dựng hệ thống bài tập thực hành trị liệu cho học sinh lớp 1 mắc chứng khó đọc ở Tp. Hồ Chí Minh

Đề xuất được quy trình, phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động dạy học, xây dựng được hệ thống bài tập thực hành cho học sinh lớp 1 mắc chứng khó đọc

- Hệ thống bài tập thực hành- Tài liệu giảng dạy- Quy trình trị liệu (sử dụng bài tập)

- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

48

Page 49: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề xuất đề tài Mục tiêu Kết quả, sản phẩm dự kiến Ghi chú

164. Nghiên cứu đặc điểm trí tuệ và cảm xúc của trẻ 5 – 6 tuổi tại Tp.Hồ Chí Minh thông qua sử dụng tranh vẽ người

Thích ứng bộ test tranh vẽ người của Venger để chẩn đoán rối loạn tâm lý của trẻ 5 – 6 tuổi tại Tp.Hồ Chí Minh

Đặc điểm và kỹ thuật thực hiện test tranh vẽTiêu chí chẩn đoán mức độ phát triển trí tuệ của trẻ mẫu giáo theo test tranh vẽ người của A.L. VengerTiêu chí chẩn đoán đặc điểm cảm xúc của trẻ mẫu giáo theo test tranh vẽ người của A.L. VengerĐặc điểm phát triển trí tuệ của trẻ 5 – 6 tuổi tại TP.HCM qua tranh vẽ ngườiĐặc điểm cảm xúc của trẻ 5 – 6 tuổi tại TP.HCM qua tranh vẽ người- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

165. Cơ sở khoa học của việc phát triển sách giáo khoa và các tài liệu giáo khoa khác (đáp ứng yêu cầu phát triển chương trình GDPT sau 2015).

Xác định cơ sở lí luận và đề xuất mô hình (nội dung và cấu trúc) của SGK và TLGD khác ở nhà trường phổ thông Việt Nam phục vụ yêu cầu GD của đất nước trong giai đoạn mới và đáp ứng xu thế hội nhập quốc tế.

- Đề xuất được mô hình SGK và TLGD trong nhà trường PT Việt Nam giai đoạn sau 2015- 01 sách chuyên khảo - Các tài liệu hướng dẫn sử dụng SGK, sách giáo viên, các tài liệu tham khảo và sử dụng thiết bị dạy học;- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

166. Xây dựng chuẩn đánh giá kết quả giáo dục của học sinh phổ thông theo hướng tiếp cận năng lực thực hiện

Đưa ra được phương pháp, kĩ thuật xây dựng chuẩn đánh giá kết quả học tập của học sinh phổ thông theo hướng tiếp cận năng lực đáp ứng yêu cầu phát triển chương trình giáo dục phổ thông sau năm 2015.

- Quy trình, phương pháp, cách thức xây dựng chuẩn đánh giá kết quả học tập của học sinh phổ thông theo hướng tiếp cận năng lực;- Bộ chuẩn đánh giá;- Phương pháp, kỹ thuật đánh giá;- Tài liệu hướng dẫn xây dựng chuẩn- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

49

Page 50: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề xuất đề tài Mục tiêu Kết quả, sản phẩm dự kiến Ghi chú

167. Phát triển kĩ năng tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho giáo viên trung học phổ thông khu vực miền núi phía Bắc

- Xây dựng được cơ sở lý luận về phát triển kĩ năng tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho giáo viên trung học phổ thông. - Xây dựng được quy trình rèn luyện kĩ năng tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho giáo viên trung học phổ thông.

- Quy trình rèn luyện kỹ năng tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp cho giáo viên THPT- Tài liệu hướng dẫn tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho giáo viên trung học phổ thông.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

168. Nghiên cứu giáo dục bản sắc văn hoá các dân tộc ít người miền núi phía Bắc cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú

- Đề xuất được nội dung bản sắc văn hoá dân tộc ít người miền núi phía Bắc;- Đề xuất được nội dung, phương thức tổ chức thực hiện các hoạt động văn hoá ở trường PTDTNT;

- Tài liệu bồi dưỡng giáo viên về tổ chức văn hóa trong trường phổ thông.- Các kiến nghị với trường PTDTNT khu vực miền núi Đông bắc Việt nam về nâng cao hiệu quả hoạt động văn hóa thông qua các nội dung sau:-Hoạt động xây dựng, thực hiện nề nếp trong trường học-Hoạt động phát triển văn hóa truyền thống nhà trường và truyền thống địa phương.- Hoạt động xã hội, hoạt động nhân đạo vv…- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

169. Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ thông khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam trong bối cảnh hiện nay

Đề xuất được nội dung và biện pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam

- Báo cáo thực trạng định hướng giá trị sống và kỹ năng sống của học sinh THPT khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam;- Nội dung và biện pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

170. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thích ứng xã hội của học sinh trung học cơ sở và vai trò của nhà

- Nhận diện được khái niệm “thích ứng xã hội”,- Chỉ ra được các yếu tố ảnh hưởng chính và mức độ ảnh hưởng đến quá

- Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thích ứng xã hội của học sinh trung học cơ sở;- Các giải pháp nâng cáo khả năng thích ứng xã hội của học sinh trung học cơ sở và thử nghiệm các giải pháp đó;

50

Page 51: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề xuất đề tài Mục tiêu Kết quả, sản phẩm dự kiến Ghi chútrường trình thích ứng xã hội của học sinh

THCS; - Xác định được vai trò của nhà trường trong quá trình thích ứng xã hội của học sinh trung học cơ sở.

- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

171. Nghiên cứu giảng dạy văn học địa phương vùng núi phía Bắc trong trường trung học cơ sở

Đề xuất được nội dung, phương pháp, hình thức giảng dạy văn học địa phương vùng núi phía Bắc trong trường THCS

- Bản thảo sạch để xuất bản sách;- Tài liệu giảng dạy văn học địa phương vùng núi phía Bắc cho các trường THCS trong khu vực;- Tài liệu giảng dạy, học tập cho giảng viên và sinh viên ngành sư phạm Văn;- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

172. Lịch sử tiếp nhận và vấn đề nâng cao chất lượng giảng dạy Văn học nước ngoài trong nhà trường phổ thông

Làm rõ được lịch sử tiếp nhận và đề xuất được giải pháp nâng cao chất lượng giảng dạy Văn học nước ngoài trong nhà trường phổ thông Việt Nam.

- 1 sách Chuyên khảo về vấn đề tiếp nhận và nâng cao chất lượng giảng dạy Văn học nước ngoài trong nhà trường phổ thông;- Hướng dẫn về nâng cao chất lượng giảng dạy Văn học nước ngoài trong trường phổ thông;- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

173. Lí thuyết diễn ngôn (discourse) của M. Foucault và những ứng dụng trong nghiên cứu văn học sử (trên thực tiễn văn học Việt Nam đầu thế kỉ XX đến 1945).

Luận giải về mối quan hệ giữa : tri thức; quyền lực; diễn ngôn và vận dụng Lí thuyết diễn ngôn trong trong nghiên cứu văn học sử Việt Nam giai đoạn đầu thế kỷ XX đến 1945.

- 1 sách chuyên khảo về vấn đề nghiên cứu- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

174. Văn xuôi ở vùng đô thị và vùng tạm chiếm miền Nam giai đoạn 1954 - 1975

Làm sáng tỏ những đóng góp và hạn chế của văn xuôi miền Nam giai đoạn 1954-1975 trong tiến trình hiện đại

- 1 sách chuyên khảo về vấn đề nghiên cứu;- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).

51

Page 52: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề xuất đề tài Mục tiêu Kết quả, sản phẩm dự kiến Ghi chú

trong tiến trình văn học dân tộc

hóa văn học dân tộc. - Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

175. Nghiên cứu, phân tích các bản sao và xác lập thiện bản Toàn Việt thi lục (TVTL) - bộ sưu tuyển thi ca chữ Hán lớn nhất của Việt Nam thời trung đại.

- Cung cấp cái nhìn tổng thể về Toàn việt thi lục và quan điểm, phương pháp ngữ văn học của Lê Quý Đôn.

- Phục dựng sơ đồ truyền bản, xác lập thiện bản của bộ sưu tuyển

- 1 sách chuyên khảo về vấn đề nghiên cứu;- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

176. Xây dựng phần mềm cho bộ từ điển Êđê – Việt

Xây dựng phần mềm cho bộ từ điển Êđê – Việt phục vụ tra cứu, nghiên cứu, giảng dạy, từ đó góp phần phục vụ công tác quản lý và điều hành xã hội, phát triển kinh tế- xã hội và giáo dục trên địa bàn Tây Nguyên.

- Phần mềm bộ từ điển Êđê – Việt;- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

177. Sự hình thành và phát triển của nghệ thuật Hậu hiện đại Việt Nam sau Đổi mới

- Xây dựng cơ sở tài liệu phục vụ nghiên cứu, giảng dạy và học tập.

- Hình thành bước đầu giáo trình lịch sử nghệ thuật Hậu hiện đại Việt Nam.

- 1 sách chuyên khảo về vấn đề nghiên cứu;- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

178. Khảo sát các hình thức biểu đạt so sánh trong tiếng Anh- tiếng Việt

Miêu tả một bức tranh tổng thể về hình thức biểu đạt so sánh, đồng thời chỉ ra những tương đồng và dị biệt giữa các hình thức biểu đạt so sánh của tiếng Anh và tiếng Việt, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả dạy- học tiếng Anh, tiếng Việt.

- 1 sách chuyên khảo về vấn đề nghiên cứu;- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

179. Nghiên cứu Nghi lễ vòng đời sống của người Sán Chỉ

Chỉ ra những yếu tố văn hóa đặc trưng của người Sán Chỉ qua nghi lễ vòng đời so với một số dân tộc khác có cùng nguồn gốc; giải mã mối quan hệ

- 1 sách chuyên khảo về vấn đề nghiên cứu;- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).

52

Page 53: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên đề xuất đề tài Mục tiêu Kết quả, sản phẩm dự kiến Ghi chúgiữa các nghi lễ vòng đời để từ đó xác lập hệ giá trị văn hóa tín ngưỡng- tâm linh của người Sán Chỉ; đề xuất giải pháp bảo tồn những giá trị văn hóa của người Sán Chỉ.

- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

180. Nghiên cứu, đánh giá thành tựu văn học miền Trung và Tây Nguyên từ 1986 đến 2010.

- Tổng kết, đánh giá ghi nhận thành tựu và chỉ ra được những hạn chế của văn học các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên sau 25 năm đổi mới.- Định hướng, thúc đẩy sự phát triển của văn học các địa phương trên tinh thần hội nhập với văn học thế giới hiện đại.

- 1 sách chuyên khảo về vấn đề nghiên cứu;- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

181. Nghiên cứu đối chiếu từ viết tắt Hán – Việt

Nghiên cứu các lý luận liên quan đến từ viết tắt trong tiếng Hán và tiếng Việt; chỉ ra các nét đặc trưng của từ viết tắt trong tiếng Hán và tiếng Việt, từ đó rút ra điểm tương đồng và dị biệt giữa chúng; thống kê được các từ viết tắt thường dùng trong tiếng Hán và trong tiếng Việt.

- 1 sách chuyên khảo về vấn đề nghiên cứu;- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

Danh mục gồm 181 đề tài.

II. DANH MỤC NHIỆM VỤ KH&CN

STT Tên nhiệm vụ Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chú1. Nghiên cứu hoàn thiện bộ

tiêu chí và quy trình kiểm Xây dựng được bộ tiêu chí và quy trình kiểm định chất lượng trường đại

- Bộ tiêu chí và quy trình kiểm định chất lượng trường đại học và cao đẳng ở Việt Nam;

53

Page 54: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên nhiệm vụ Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chúđịnh chất lượng trường đại học và cao đẳng ở Việt Nam.

học và cao đẳng ở Việt Nam. - Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể nếu có);- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể nếu có).

2. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao tính tích cực hoạt động xã hội của học sinh và sinh viên

- Đánh giá được thực trạng hiện tượng tiêu cực trong học sinh, sinh viên thời gian gần đây;- Xác định được nội dung hoạt động xã hội của học sinh, sinh viên;- Đề xuất được hệ thống giải pháp nâng cao tính tích cực hoạt động xã hội của học sinh và sinh viên.

- Hệ thống giải pháp nâng cao tính tích cực hoạt động xã hội của học sinh và sinh viên;- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể nếu có);- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể nếu có).

3. Nghiên cứu đặc điểm lao động sư phạm của giáo viên giáo dục thường xuyên và đề xuất các nội dung bồi dưỡng giáo viên giáo dục thường xuyên

- Làm rõ được đặc điểm lao động sư phạm của giáo viên giáo dục thường xuyên;- Đề xuất được các nội dung bồi dưỡng giáo viên giáo dục thường xuyên

- Báo cáo về đặc điểm lao động sư phạm của giáo viên giáo dục thường xuyên;- Bản đề xuất các nội dung bồi dưỡng giáo viên giáo dục thường xuyên;- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể nếu có);- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể nếu có).

4. Nghiên cứu đề xuất mô hình trung tâm giáo dục người lớn cấp huyện

- Đánh giá được thực trạng hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng (trung tâm giáo dục cho người lớn);- Đề xuất được mô hình trung tâm giáo dục người lớn cấp huyện.

- Mô hình trung tâm giáo dục người lớn cấp huyện;- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể nếu có);- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể nếu có).

5. Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác thống kê, quản lý thi đua khen thưởng của Bộ Giáo dục và Đào tạo

- Đánh giá được thực trạng công tác thống kê, quản lý thi đua khen thưởng của Bộ Giáo dục và Đào tạo;- Xây dựng được cơ sở dữ liệu phục vụ công tác thống kê, quản lý thi đua khen thưởng của Bộ Giáo dục và Đào

- Cơ sở dữ liệu phục vụ công tác thống kê, quản lý thi đua khen thưởng của Bộ Giáo dục và Đào tạo;- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể nếu có);

54

Page 55: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên nhiệm vụ Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chútạo - Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể nếu có).

6. Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý phổ cập giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo

- Đánh giá được thực trạng công tác quản lý phổ cập giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo;- Xây dựng được cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý phổ cập giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo

- Cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý phổ cập giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo;- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể nếu có);- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể nếu có).

7. Nghiên cứu xây dựng danh mục nghề phổ thông phục vụ công tác giáo dục hướng nghiệp

- Đánh giá được thực trạng công tác giáo dục hướng nghiệp;- Xây dựng được danh mục nghề phổ thông phục vụ công tác giáo dục hướng nghiệp.

- Danh mục nghề phổ thông phục vụ công tác giáo dục hướng nghiệp;- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể nếu có);- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể nếu có).

8. Áp dụng IQ, EQ, CQ trong phát hiện và đào tạo học sinh trường trung học phổ thông chuyên

- Đánh giá được thực trạng công tác phát hiện và đào tạo học sinh trường trung học phổ thông chuyên;- Đề xuất được giải pháp áp dụng IQ, EQ, CQ trong phát hiện và đào tạo học sinh trường trung học phổ thông chuyên.

- Bản đề xuất giải pháp áp dụng IQ, EQ, CQ trong phát hiện và đào tạo học sinh trường trung học phổ thông chuyên;- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể nếu có);- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể nếu có).

9. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp đảm bảo hiệu quả quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các trường đại học, cao đẳng đóng trên địa bàn

- Đánh giá được thực trạng công tác quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các trường đại học, cao đẳng đóng trên địa bàn;- Đề xuất được các giải pháp đảm bảo hiệu quả quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các trường đại học, cao đẳng đóng trên địa bàn.

- Bản đề xuất các giải pháp đảm bảo hiệu quả quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các trường đại học, cao đẳng đóng trên địa bàn;- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể nếu có);Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể nếu có).

10. Xây dựng quy trình quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo hệ thống

Xây dựng được nội dung cơ bản của bộ quy trình quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo tiêu chuẩn TCVN ISO

- Bộ quy trình quản lý hoạt động khoa học và công nghệ (40 - 45 quy trình) theo hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000;- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên

55

Page 56: nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ để đưa ra tuyển

STT Tên nhiệm vụ Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chúquản lý chất lượng tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000

9001:2000. cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể nếu có);- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể nếu có).

11. Giáo dục văn hóa truyền thống trong nhà trường phổ thông Việt Nam

- Đánh giá được thực trạng giáo dục giá trị văn hóa truyền thống trong nội dung các môn học và các hoạt động giáo dục ở trường phổ thông hiện nay;- Nêu được cơ sở lý luận về giáo dục các giá trị văn hóa truyền thống của Việt Nam;- Đề xuất được mục tiêu, nội dung và phương thức giáo dục các giá trị văn hóa truyền thống cho học sinh qua chương trình giáo dục phổ thông sau năm 2015

- Báo cáo thực trạng giáo dục giá trị văn hóa truyền thống trong nội dung các môn học và các hoạt động giáo dục ở trường phổ thông hiện nay;- Bản đề xuất mục tiêu, nội dung và phương thức giáo dục các giá trị văn hóa truyền thống cho học sinh qua chương trình giáo dục phổ thông sau năm 2015;- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể nếu có);- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể nếu có).

12. Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý các nguồn thu trong các trường đại học công lập

- Phân tích làm rõ vai trò quản lý nguồn thu đối với sự phát triển của các trường đại học công lập và nội dung về quản lý nguồn thu của Bộ GD&ĐT đối với các trường đại học công lập;Đề xuất được các giải pháp hiệu quả quản lý nguồn thu trong các trường đại học công lập; cơ chế phân cấp quản lý giữa Bộ GD&ĐT và các trường đại học công lập.

- Các giải pháp hiệu quả quản lý các nguồn thu trong các trường đại học công lập; - Bản kiến nghị về đổi mới cơ chế phân cấp quản lý giữa Bộ GD&ĐT và các trường đại học công lập.- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể nếu có);- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể nếu có).

Danh mục gồm 12 nhiệm vụ

56