12
EDITOR: HUYNH BA HOC Page 1 of 12 TELEPHONE CONVERSATIONS https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba TELEPHONE CONVERSATIONS FOR SECRETARIES AND ADMINISTRATIVE PERSONNEL NHNG CUC HI THOI TRÊN ĐIỆN THOI DÀNH CHO THƯ KÝ VÀ NHÂN VIÊN HÀNH CHÍNH VĂN PHÒNG THE SITUATION 1 TÌNH HUNG 1 You are the secretary at Queen Company. Mr. Duport calls your manager but your manager is having a press conference at that time. You ask Mr. Duport to leave a message. (Mr. Duport has a meeting with your manager at 2 p.m. on Thursday next week but he wants to delay the meeting until Friday at 2 p.m. because he’ll be busy on Thursday. Mr. Duport says sorry for inconvenience). Bn là một thư ký tại công ty Queen. Ông Duport gọi cho giám đốc ca bạn nhưng mà người giám đốc đang có một cuc họp báo đúng vào lúc đó. Bạn đề nghông Duport để l i l i nhn. (Ông Duport có mt cuc hp với giám đốc ca bn vào lúc 2 gichiu ngày th5 tun tới nhưng ông ấy mun hoãn li cuc họp đến tn 2 gichiu ngày th6 bi vì ông y mc công vic vào ngày th5. Ông Duport xin li vì sbt tin này. Hoc: Good afternoon. Queen Company. How can I help you? Hoc: Xin chào. Công ty Queen xin nghe. Tôi có thgiúp gì cho quý khách? Mr. Duport: Good afternoon. My name is Duport. Could I speak to your manager, Mr. Gordon please? Ông Duport: Chào anh. Tôi tên là Duport. Tôi có thtrao đổi với giám đốc ca anh, ông Gordon được không ? Hoc: I’m sorry but I'm afraid that Mr. Gordon isn’t available now. He is having a press conference at the moment. Would you please leave him a message? Hc: Tôi rt ly làm tiếc thưa ông, tôi e rằng ông Gordon không rnh vào lúc này đâu ạ. Hin ti thì ông ta đang có một cuc họp báo. Ông vui lòng để li tin nhn cho ông y nhé? Mr. Duport: Yes, please. I would like to inform him that the monthly meeting that was scheduled at 2 p.m. on Thursday next week has been postponed until 2 p.m. Friday. I’m afraid that I’ll be busy on Thursday, as something unexpected has come up. Ông Duport: được r i. Tôi mun thông báo rng cuc họp hàng tháng đã được lên kế hoch vào lúc 2 gichiu th5 tun tới đã bị hoãn lại cho đến tn 2 gichiu ThSáu. Tôi e rng tôi mc công vic vào thnăm, vì có một vic không ngđã xảy ra. Hoc: I see, sir. I'll give him the message. Excuse me, where are you calling from, sir? Hc: Tôi đã rõ rồi thưa ông. Tôi sẽ nhn li cho ông y sau. Xin li, ông đang gi điện thoi tđâu vậy thưa ông?

Những cuộc hội thoại mẫu trên điện thoại dành cho thư ký và nhân viên hành chính văn phòng

Embed Size (px)

DESCRIPTION

 

Citation preview

Page 1: Những cuộc hội thoại mẫu trên điện thoại dành cho thư ký và nhân viên hành chính văn phòng

EDITOR: HUYNH BA HOC Page 1 of 12 TELEPHONE CONVERSATIONS

https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba

TELEPHONE CONVERSATIONS

FOR SECRETARIES AND ADMINISTRATIVE PERSONNEL

NHỮNG CUỘC HỘI THOẠI TRÊN ĐIỆN THOẠI

DÀNH CHO THƯ KÝ VÀ NHÂN VIÊN HÀNH CHÍNH VĂN PHÒNG

THE SITUATION 1

TÌNH HUỐNG 1

You are the secretary at Queen Company. Mr. Duport calls your manager but your manager is having a press conference at that time. You ask Mr. Duport to leave a message. (Mr. Duport

has a meeting with your manager at 2 p.m. on Thursday next week but he wants to delay the

meeting until Friday at 2 p.m. because he’ll be busy on Thursday. Mr. Duport says sorry for inconvenience).

Bạn là một thư ký tại công ty Queen. Ông Duport gọi cho giám đốc của bạn nhưng mà người

giám đốc đang có một cuộc họp báo đúng vào lúc đó. Bạn đề nghị ông Duport để lại lời nhắn. (Ông Duport có một cuộc họp với giám đốc của bạn vào lúc 2 giờ chiều ngày thứ 5

tuần tới nhưng ông ấy muốn hoãn lại cuộc họp đến tận 2 giờ chiều ngày thứ 6 bởi vì ông ấy

mắc công việc vào ngày thứ 5. Ông Duport xin lỗi vì sự bất tiện này.

Hoc: Good afternoon. Queen Company. How can I help you?

Hoc: Xin chào. Công ty Queen xin nghe. Tôi có thể giúp gì cho quý khách?

Mr. Duport: Good afternoon. My name is Duport. Could I speak to your manager, Mr.

Gordon please?

Ông Duport: Chào anh. Tôi tên là Duport. Tôi có thể trao đổi với giám đốc của anh, ông Gordon được không ạ?

Hoc: I’m sorry but I'm afraid that Mr. Gordon isn’t available now. He is having a

press conference at the moment. Would you please leave him a message? Học: Tôi rất lấy làm tiếc thưa ông, tôi e rằng ông Gordon không rảnh vào lúc này

đâu ạ. Hiện tại thì ông ta đang có một cuộc họp báo. Ông vui lòng để lại tin

nhắn cho ông ấy nhé?

Mr. Duport: Yes, please. I would like to inform him that the monthly meeting that was

scheduled at 2 p.m. on Thursday next week has been postponed until 2 p.m.

Friday. I’m afraid that I’ll be busy on Thursday, as something unexpected has come up.

Ông Duport: Ồ được rồi. Tôi muốn thông báo rằng cuộc họp hàng tháng đã được lên kế

hoạch vào lúc 2 giờ chiều thứ 5 tuần tới đã bị hoãn lại cho đến tận 2 giờ

chiều Thứ Sáu. Tôi e rằng tôi mắc công việc vào thứ năm, vì có một việc không ngờ đã xảy ra.

Hoc: I see, sir. I'll give him the message. Excuse me, where are you calling from, sir?

Học: Tôi đã rõ rồi thưa ông. Tôi sẽ nhắn lại cho ông ấy sau.

Xin lỗi, ông đang gọi điện thoại từ đâu vậy thưa ông?

Page 2: Những cuộc hội thoại mẫu trên điện thoại dành cho thư ký và nhân viên hành chính văn phòng

EDITOR: HUYNH BA HOC Page 2 of 12 TELEPHONE CONVERSATIONS

https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba

Mr. Duport: I’m calling from PB Technologies Ltd. Ông Duport: Tôi gọi từ Công ty trách nhiệm hữu hạn PB Technologies

Hoc: Could you repeat and spell your name, please?

Học: Ông vui lòng nhắc lại và đánh vần tên của mình được không ạ?

Mr. Duport: Certainly. My name is Duport. That’s D-U-P-O-R-T.

Ông Duport: Chắc chắn rồi. Tôi tên là Duport. Đánh vần là D-U-P-O-R-T.

Hoc: Thank you, Mr. Duport. Could you give me your phone number, please?

Học: Cảm ơn ông, Duport. Ông có thể cho tôi số điện thoại của ông được chứ ạ?

Mr. Duport: That’s fine. My number is 0123.456.789

Ông Duport: Ồ được thôi. Số điện thoại của tôi là 0123.456.789

Hoc: Is that 0123.456.789? Học: 0123.456.789 phải không ạ?

Mr. Duport: Yes, That's right! Ông Duport: Vâng đúng rồi!

Hoc: Thank you, sir. Do you need anything else?

Học: Cảm ơn ông. Ông có cần gì thêm nữa không ạ?

Mr. Duport: Oh, no. I think that's all I need to tell him.

Ông Duport: Ồ không. Tôi nghĩ đó là toàn bộ những gì tôi cần nói với ông ấy.

Hoc: Let me repeat your information to make sure I got it right. Your name is

Duport, you’re calling from PB Technologies Ltd, your phone number is

0123.456.789, and you need to inform Mr. Gordon that the monthly meeting that was scheduled at 2 p.m. on Thursday next week has been postponed until

2 p.m. Friday. Is that correct, Mr. Duport?

Học: Hãy để tôi nhắc lại thông tin để chắc chắn rằng tôi đã hiểu đúng. Tên của ông là Duport, ông gọi điện thoại từ Công ty trách nhiệm hữu hạn PB

Technologies, số điện thoại của ông là 0123.456.789, và ông cần báo cho

ông Gordon rằng cuộc họp hàng tháng đã được lên lịch lúc 2:00 ngày thứ

năm tuần tới đã bị hoãn lại cho đến 02:00 thứ Sáu. Phải không thư ông Duport?

Mr. Duport: Yes, that’s correct. I apologise for any inconvenience.

Ông Duport: Vâng, đúng rồi. Tôi xin lỗi nếu xảy ra bất cứ sự bất tiện nào.

Hoc: It doesn’t matter, sir. Goodbye.

Học: Không có vấn đề nào đâu thưa ông. Chào ông.

Mr. Duport: Bye.

Mr. Duport: Tạm biệt anh.

Page 3: Những cuộc hội thoại mẫu trên điện thoại dành cho thư ký và nhân viên hành chính văn phòng

EDITOR: HUYNH BA HOC Page 3 of 12 TELEPHONE CONVERSATIONS

https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba

THE SITUATION 2

TÌNH HUỐNG 2

Bạn đóng vai một người lễ tân tại công ty ABC. Có một đối tác gọi điện thoại tới công ty cần

nói chuyện với giám đốc của bạn ông Sheridan để bàn về công việc kinh doanh. Tuy nhiên,

đúng lúc đó ông Sheridan đang trong một chuyến công tác, khách hàng yêu cầu bạn nhắn lại

với giám đốc gọi lại càng sớm càng tốt. Ông Sheridan đã có số điện thoại của vị khách đó.

Hoc PB Technologies Ltd. Good morning. What can I do for you? Học Công ty trách nhiệm hữu hạn PB Technologies xin nghe. Tôi có thể giúp gì

cho quý khách?

Mr. Rogers Good morning. This is Robert Rogers from New Instant Technology. Could I speak to your manager, Mr. Sheridan please?

Ông Rogers Xin chào. Đây là Robert Rogers từ công ty New Instant Technology. Tôi có

thể nói chuyện với giám đốc của anh, ông Sheridan được không ạ?

Hoc I’m afraid Mr. Sheridan isn’t in. He’s away on a business trip and Mr.

Sheridan won’t be in his office until next Wednesday. Would you like to

leave a message? Học Tôi e rằng ông Sheridan không có mặt ở văn phòng. Ông ấy đang đi công tác

và ông Sheridan sẽ không có mặt cho đến thứ tư tuần tới. Ông có muốn để lại

tin nhắn không?

Mr. Rogers Yes, please. Could you tell him that Robert called and ask him to call me back

as soon as he gets in. Mr. Sheridan already has my number.

Ông Rogers Ồ thưa có. Anh có thể nhắn với ông ấy rằng Robert gọi và nhắc ông ấy gọi lại cho tôi ngay sau khi ông ấy có mặt. Ông Sheridan đã có số của tôi rồi.

Hoc Could you spell your name and the name of your company for me? Học Ông có thể đánh vần tên của mình và tên công ty cho tôi được chứ ạ?

Mr. Rogers Certainly! My name is Robert Rogers. That’s spelled: R-O-B-E-R-T R-O-G-

E-R-S and the name of my company is New Instant Technology. That's N-E-W I-N-S-T-A-N-T T-E-C-H-N-O-L-O-G-Y.

Ông Rogers Nhất định rồi! Tên tôi là Robert Rogers, đánh vần là R-O-B-E-R-T R-O-G-E-

R-S và tên công ty là New Instant Technology, được đánh vần là N-E-W I-N-

S-T-A-N-T T-E-C-H-N-O-L-O-G-Y.

Hoc Thank you, Mr. Rogers. Do you need anything else?

Học Cảm ơn ông Rogers. Ông có cần gì thêm nữa không ạ?

Mr. Rogers: I think that's all I needed to do. Thanks!

Ông Rogers: Tôi nghĩ đó là toàn bộ những gì tôi cần làm rồi. Cảm ơn anh!

Page 4: Những cuộc hội thoại mẫu trên điện thoại dành cho thư ký và nhân viên hành chính văn phòng

EDITOR: HUYNH BA HOC Page 4 of 12 TELEPHONE CONVERSATIONS

https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba

Hoc: Well, let me repeat your information to make sure I got it right. Your name is Robert Rogers from New Instant Technology, you need me to tell Mr.

Sheridan that you called and ask him to call you back as soon as he gets in

and Mr. Sheridan already has your number. Is that correct, Mr. Rogers?

Học: Vậy thì để tôi nhắc lại thông tin của ông để chắc chắn rằng những gì tôi hiểu là đúng nhé. Tên của ông là Robert Rogers đến từ công ty New Instant

Technology, ông cần tôi nhắn lại với ông Sheridan rằng ông đã gọi và nhắc

ông ấy gọi lại cho ông ngay sau khi ông ấy có mặt tại văn phòng, ông

Sheridan đã có số của ông rồi. Như vậy đã đúng chưa ông Rogers?

Mr. Rogers: Yes, that’s correct. Thank you very much!

Ông Rogers: Vâng, đúng rồi. Cảm ơn anh nhiều nhé!

Hoc: You’re welcome, sir. I’ll ask Mr. Sheridan to call you back as soon as he

returns.

Học: Không có chi thưa ông. Tôi sẽ nhắc ông Sheridan gọi lại ngay khi ông ấy trở về.

Mr. Rogers: Thanks! Goodbye! Ông Rogers: Cảm ơn! Tạm biệt anh!

Hoc: Goodbye, Mr. Rogers!

Học: Tạm biệt ông, ông Rogers!

THE SITUATION 3

TÌNH HUỐNG 3

Bạn là thư ký tại một công ty. Có một người khách gọi điện tới công ty của bạn mong muốn

gặp giám đốc để hủy bỏ một cuộc họp mà Giám đốc của bạn là người sẽ tham dự. Tuy nhiên, giám đốc của bạn hiện không có mặt tại văn phòng. Bạn yêu cầu vị khách đó để lại tin nhắn,

nội dung của tin nhắn là cuộc họp hàng tháng tổ chức vào tháng ngày 4/4 đã bị hủy do thời

tiết xấu, cuộc họp sẽ sắp xếp lại vào ngày 2 giờ chiều ngày 9/4 tại trung tâm Cộng đồng. Vị khách xin lỗi vì sự bất tiện này.

Hoc: Good morning. ABC company. How may I help you?

Học: Xin chào. Công ty ABC xin nghe. Tôi có thể giúp gì cho quý khách?

Mrs. Brown: Good morning. This is Stephanie Brown from CDF company. I’d like to

speak to Ms. Brittany Harris, please?

Bà Brown: Xin chào. Đây là Stephanie Brown gọi từ công ty CDF. Tôi muốn nói chuyện với bà Brittany Harris được không ạ?

Hoc: I’m afraid Ms. Harris is not in at the moment. Would you like to leave a message?

Học: Tôi e rằng bà Harris không có mặt vào lúc này. Bà có muốn để lại tin nhắn

không?

Page 5: Những cuộc hội thoại mẫu trên điện thoại dành cho thư ký và nhân viên hành chính văn phòng

EDITOR: HUYNH BA HOC Page 5 of 12 TELEPHONE CONVERSATIONS

https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba

Mrs. Brown: Yes, please. I'm calling to inform that the monthly meeting for April 4th has

been canceled because of bad weather. On the other hand, the meeting has

been rescheduled for April 9th, at 2 p.m. at the Community center. We hope

this cancellation has not caused anyone any inconvenience. Bà Brown: Vâng có ạ. Tôi gọi điện để thông báo rằng cuộc họp hàng tháng tổ chức vào

ngày 4 tháng 4 đã bị hủy vì lý do thời tiết xấu. Cuộc họp đã được thiết lập lại

vào ngày 9 tháng tư, lúc 2 giờ chiều tại trung tâm Cộng đồng. Chúng tôi hy

vọng sự hủy bỏ này sẽ không làm bất tiện cho các bạn.

Hoc: Could you repeat your full name, please?

Học: Bà vui lòng nhắc lại tên đầy đủ của mình được không ạ?

Mrs. Brown: Yes, of course. My full name is Stephanie Brown.

Bà Brown: Vâng dĩ nhiên rồi. Tên đầy đủ của tôi là Stephanie Brown.

Hoc: Sorry. I didn’t quite catch your name. Could you spell it for me please?

Học: Xin lỗi. Tôi nghe chưa được rõ tên bà. Bà có thể đánh vần giúp tôi được

không?

Mrs. Brown: Certainly, my first name is Stephanie, S-T-E-P-H-A-N-I-E. And my last name

is Brown, B-R-O-W-N.

Bà Brown: Nhất định rồi, tôi tên Stephanie, đánh vần là S-T-E-P-H-A-N-I-E. Và họ của tôi là Brown, đánh vần là B-R-O-W-N.

Hoc: Thank you, Mrs. Brown. And could I have your phone number, please? Học: Cảm ơn bà Brown. Và tôi có thể biết số điện thoại của bà được không?

Mrs. Brown: Sure, it’s 0123.456.789

Bà Brown: Chắc chắn rồi, 0123.456.789

Hoc: Is that 0123.456.789?

Học: Có phải số 0123.456.789?

Mrs. Brown: Yes, That's right!

Bà Brown: Vâng đúng rồi!

Hoc: Thank you, madam. Do you need anything else?

Học: Cảm ơn bà. Bà có cần gì thêm nữa không ạ?

Mrs. Brown: Oh, no. I think that's all I need to tell her. Bà Brown: Ồ không. Tôi nghĩ đó là toàn bộ những gì tôi cần nói với bà ấy rồi.

Hoc: Let me repeat your information to make sure I got it right. Your full name is

Stephanie Brown from CDF company, your phone number is 0123.456.789, you called to inform that the monthly meeting for April 4th has been canceled

because of bad weather and it has been rescheduled for April 9th, at 2 p.m. at

the Community center. Is that correct, Mrs. Brown?

Page 6: Những cuộc hội thoại mẫu trên điện thoại dành cho thư ký và nhân viên hành chính văn phòng

EDITOR: HUYNH BA HOC Page 6 of 12 TELEPHONE CONVERSATIONS

https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba

Học: Hãy để tôi nhắc lại thông tin để chắc chắn rằng tôi đã hiểu đúng. Tên đầy đủ của bà là Stephanie Brown từ công ty CDF, số điện thoại của bà là

0123.456.789, bà gọi để thông báo rằng cuộc họp hàng tháng tổ chức vào

ngày 4 tháng 4 đã bị hủy vì thời tiết xấu và cuộc họp đã được thiết lập lại vào

ngày 9 tháng tư, lúc 2 giờ chiều tại trung tâm cộng đồng. Vậy đã đúng chưa, thưa bà Brown?

Mrs. Brown: Yes, that’s correct. I apologise for any inconvenience.

Bà Brown: Vâng, đúng rồi. Tôi xin lỗi nếu xảy ra bất cứ sự bất tiện nào.

Hoc: It doesn’t matter, madam. Goodbye.

Học: Không có vấn đề nào đâu thưa bà. Tạm biệt bà!

Mrs. Brown: Bye.

Bà Brown: Tạm biệt anh.

SITUATION 4

TÌNH HUỐNG 4

Bạn là thư ký tại Hiệp hội nha khoa. Bà Monroe gọi đến từ công trình xây dựng Splitstra và

yêu cầu được nói chuyện với giám đốc của bạn bà Cynthia Slyski. Bà Cynthia Slyski hiện không có mặt tại phòng làm việc. Hãy yêu cầu người khách để lại tin nhắn. Nội dung tin nhắn

bà Monroe muốn xác nhận rằng công trình xây dựng văn phòng mới sẽ bị trì hoãn tới 2

tháng. Bà ấy xin lỗi về sự bất tiện này.

A: Dental Associates. Good afternoon. How can I help you?

A: Hiệp hội nha khoa. Xin chào tôi có thể giúp gì cho quý khách?

Ms. Monroe: Good afternoon. This is Debra Monroe from Splitstra Construction. Could I

speak to Ms. Cynthia Slyski, please?

Bà Monroe: Xin chào. Đây là Debra Monroe gọi từ Công trình xây dựng Splitstra. Tôi có thể nói chuyện với bà Cynthia Slyski được không ạ?

A: I’m afraid Ms. Slyski isn’t available[əˈveiləbəl] at the moment. Would you

like to leave a message[ˈmesidʒ]? A: Tôi e rằng bà Slyski không có mặt vào lúc này. Bà có muốn để lại tin nhắn

không thưa bà?

Ms. Monroe: Yes, please. I'm calling her to confirm the construction[kənˈstrʌkʃən] of the new offices will be delayed[diˈlei] by two months. I apologise[əˈpɔlədʒaiz]

for any inconvenience[ˌinkənˈvi:niəns].

Bà Monroe: Vâng thưa có. Tôi gọi điện cho bà ấy để xác nhận các công trình xây dựng văn phòng mới sẽ bị trì hoãn trong vòng 2 tháng. Tôi xin lỗi nếu xảy ra bất kỳ

sự bất tiện nào.

Page 7: Những cuộc hội thoại mẫu trên điện thoại dành cho thư ký và nhân viên hành chính văn phòng

EDITOR: HUYNH BA HOC Page 7 of 12 TELEPHONE CONVERSATIONS

https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba

A: Excuse me, you've already told me that the construction[kənˈstrʌkʃən] of the new offices will be delayed by two months. Is that correct, madam?

A: Xin lỗi, bà vừa nói với tôi rằng các công trình xây dựng văn phòng mới sẽ bị

trì hoãn 2 tháng phải không thưa bà?

Ms. Monroe: Yes, it is. Would you please tell her that for me?

Bà Monroe: Vâng, đúng rồi. Anh làm ơn nói lại với cô ấy giúp tôi nhé?

A: Yes, of course, madam. Would you please spell your surname? A: Vâng dĩ nhiên rồi thưa bà. Bà làm ơn đánh vần họ của mình được chứ ạ?

Ms. Monroe: Certainly[ˈsə:tənli]. My surname is Monroe. That’s M-O-N-R-O-E Bà Monroe: Nhất định rồi. Họ của tôi là Monroe, đánh vần là M-O-N-R-O-E

A: Thank you. Could you give me your phone number, please?

A: Cảm ơn bà. Bà có thể cho tôi số điện thoại của bà được chứ?

Ms. Monroe: That’s fine. My number is 0123.456.789

Bà Monroe: Ồ được rồi. Số của tôi là 0123.456.789

A: Is that 0123.456.789?

A: Có phải là số 0123.456.789?

Ms. Monroe: Yes, that's right.

Bà Monroe: Vâng, đúng rồi.

A: Thank you very much. I'll give Ms. Slyski your message[ˈmesidʒ]. Do you

need anything else?

A: Cảm ơn bà nhiều nhé. Tôi sẽ gửi bà Slyski tin nhắn của bà. Bà có cần thêm gì

nữa không?

Ms. Monroe: No, thank you.

Bà Monroe: Không, cảm ơn bà.

A: Thank you for calling. Goodbye.

A: Cảm ơn vì đã gọi. Tạm biệt bà.

Ms. Monroe: You’re welcome. Goodbye!

Bà Monroe: Không có gì. Tạm biệt!

Page 8: Những cuộc hội thoại mẫu trên điện thoại dành cho thư ký và nhân viên hành chính văn phòng

EDITOR: HUYNH BA HOC Page 8 of 12 TELEPHONE CONVERSATIONS

https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba

SITUATION 5

TÌNH HUỐNG 5

STUDENT 1

You have just flown in from Miami and are visiting a subsidiary overseas. It’s difficult to understand the person getting you, so you have to ask him/her to repeat and spell names and

places. You need to arrange a meeting tomorrow afternoon with the Sales Head from his

office.

STUDENT 2

You are greeting an important person from your subsidiary in Miami because Mr. Sheridan,

the head of the Sales department is in a meeting until 2:00 PM. You will be happy to take your visitor to the Four Shores Hotel where he/she will be staying.

SINH VIÊN 1

Bạn vừa bay từ Miami và đến thăm một chi nhánh ở nước ngoài. Thật khó để nhận ra người sẽ đón bạn, vì vậy bạn phải hỏi anh ấy/cô ấy lặp lại và đánh vần tên và địa điểm. Bạn cần

phải sắp xếp một cuộc họp vào chiều tới với trưởng bộ phận bán hàng từ văn phòng của ông

ấy. SINH VIÊN 2

Bạn đang đón một nhân vật quan trọng đến từ một chi nhánh của bạn ở Miami. Vì ông

Sheridan, người đứng đầu bộ phận bán hàng đang trong một cuộc họp cho đến khi 14:00.

Bạn sẽ tỏ ra vui vẻ để đón vị khách đến khách sạn Four Shores nơi ông/bà ấy sẽ ở lại.

At the airport, Mr. Willis’s cell phone is ringing….

Tại sân bay, điện thoại di động của ông Willis đang đổ chuông...

Mr. Willis: Good afternoon, Willis speaking. Who’s calling, please?

Ông Willis: Xin chào, Willis nghe đây. Xin hỏi ai đang gọi đó ạ?

Hoc: Good afternoon, Mr. Willis. This is Học from ABC Subsidiary calling. I’m

Mr. Sheridan’s secretary. I’m just calling to confirm the arrangements for

your business trip. Excuse me, where are you now, Mr. Willis? Học: Xin chào ông Willis, đây là Học đang gọi từ chi nhánh ABC. Tôi là thư ký của

ông Sheridan. Tôi gọi điện để xác nhận việc sắp xếp cho chuyến đi công tác

của ông. Xin lỗi bây giờ ông đang ở đâu vậy, ông Willis?

Mr. Willis: Oh, I'm at CDF Airport now. Excuse me, has the plan been changed?

Ông Willis: Ồ, bây giờ tôi đang ở sân bay CDF. Xin lỗi, kế hoạch đã đổi rồi ư?

Hoc: Yes, Sir. I’m afraid that Mr. Sheridan, the head of our Sales department can’t take you now because he is very busy at the moment. He is in a meeting until

2:00 pm, so I was replaced by him. Is there any problem with that, Mr. Willis?

Học: Vâng, thưa ông. Tôi sợ rằng ông Sheridan - trưởng bộ phận bán hàng của chúng tôi không thể đón ông bây giờ được, bởi vì ông ấy đang rất bận rộn

vào lúc này. Ông đang trong một cuộc họp cho đến 2:00 giờ chiều, vì vậy tôi

đã được thay thế cho ông ấy. Có vấn đề gì không thưa ông Willis?

Page 9: Những cuộc hội thoại mẫu trên điện thoại dành cho thư ký và nhân viên hành chính văn phòng

EDITOR: HUYNH BA HOC Page 9 of 12 TELEPHONE CONVERSATIONS

https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba

Mr. Willis: Oh, no problem. Could you repeat and spell your name, please?

Ông Willis: Ồ, không hề chi. Anh có thể lặp lại và đánh vần tên của mình được không?

Hoc: Certainly[ˈsə:tənli], Sir. My name is Học. That’s H-O-C. Học: Chắc chắn rồi thưa ông. Tôi tên là Học, đánh vần là H-O-C.

Mr. Willis: Thank you!

Ông Willis: Cảm ơn anh!

Hoc: You’re welcome, Mr. Willis. It is a great pleasure for me to take you to Four

Shores Hotel where you’ll be staying during the trip. Học: Không có chi thưa ông Willis. Rất vui được đón ông về khách sạn Four

Shores nơi mà ông sẽ lưu trú trong suốt chuyến công tác.

Mr. Willis: I'm really sorry but I didn't catch that! Would you please repeat and spell the name of the hotel?

Ông Willis: Xin lỗi, tôi vẫn chưa rõ! Anh có thể lặp lại và đánh vần tên của khách sạn

được không ạ?

Học: Yes, Sir. The name of the hotel is Four Shores. That’s F-O-U-R S-H-O-R-E-

S.

Học: Vâng, thưa ôngi. Tên của khách sạn là Four Shores được đánh vần là F-O-U-R S-H-O-R-E-S.

Mr. Willis: Thank you very much! Ông Willis: Cảm ơn anh nhiều nhé!

Hoc: Do you need anything else, Sir?

Học: Ông cần gì thêm nữa không ạ?

Mr. Willis: Yes, could you arrange a meeting tomorrow afternoon with Mr. Sheridan at

his office? Ông Willis: Vâng, anh có thể sắp xếp cho tôi một cuộc họp với ông Sheridan vào chiều

ngày tới tại văn phòng của ông ấy được chứ ạ?

Học: Hold on, please. I’ll just check his appointment[əˈpɔintmənt] book… Would 2 o'clock be all right?

Hoc: Xin ông vui lòng giữ máy. Tôi sẽ kiểm tra sổ hẹn của ông ấy.... 2:00 được

không ạ?

Mr. Willis: Yes, that’s fine. Thank you so much!

Ông Willis: Vâng, vậy là ổn rồi. Cảm ơn anh nhiều!

Hoc: You’re welcome, Sir. Please wait for me. I'll be there in 20 minutes!

Học: Không có gì, thưa ông. Xin vui lòng đợi tôi, tôi sẽ có mặt ở đó trong 20' nữa!

Page 10: Những cuộc hội thoại mẫu trên điện thoại dành cho thư ký và nhân viên hành chính văn phòng

EDITOR: HUYNH BA HOC Page 10 of 12 TELEPHONE CONVERSATIONS

https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba

Mr. Willis: Certainly. Ông Willis: Chắc chắn rồi.

Hoc: Sorry for the inconvenience[ˌinkənˈvi:niəns].

Học: Cho tôi xin lỗi vì sự bất tiện này.

Mr. Willis: It doesn’t matter. Bye!

Ông Willis: Không vấn đề gì! Tạm biệt!

Hoc: Goodbye, Sir!

Học: Tạm biệt ông!

THE SITUATION 6

TÌNH HUỐNG 6

Student 1: You are phoning the Information Technology Centre and want to talk to the person

in charge of the computer training courses. Find out the date and cost of the courses.

Student 2: You are a receptionist at the Information Technology Centre. Mrs. Hickman is in charge of the computer training courses. She is out but has left you information about the

courses: Start Aug 22 - Oct 14. Cost $740. There is also an application fee, it costs $35.

Sinh viên 1: Bạn đang gọi điện thoại cho Trung tâm Công nghệ Thông tin và muốn nói chuyện với người phụ trách của các khóa học đào tạo máy tính. Tìm hiểu ngày và chi phí của

khóa học.

Sinh viên 2: Bạn là một nhân viên lễ tân tại Trung tâm Công nghệ thông tin. Bà Hickman chịu trách nhiệm về các khóa học đào tạo máy tính. Bà ấy đã ra ngoài nhưng đã để lại cho

bạn thông tin về các khóa học: Bắt đầu 22 tháng tám - 14 tháng mười. Có giá $ 740. Ngoài

ra còn có một khoản lệ phí nộp đơn, có giá $ 35.

A: Information Technology Centre. Good afternoon!

A: Trung tâm Công nghệ Thông tin xin kính chào quý khách!

C: Good afternoon. My name is C. I’d like to speak to someone about the

computer training courses, please.

C: Xin chào. Tên tôi là C. Xin làm ơn cho tôi muốn nói chuyện với ai đó phụ

trách về các khóa học đào tạo máy tính.

A: You may speak to Mrs. Hickman, from Training Department but I'm afraid

that she's out of the office. I don't know what can I do for you, madam?

A: Bà có thể nói chuyện với bà Hickman làm việc ở Phòng Đào tạo nhưng tôi e rằng rằng bà ấy đã rời văn phòng rồi. Tôi không biết tôi có thể làm gì để giúp

bà, thưa bà?

C: Yes, please. I'm calling because I want to get some information about the computer training courses.

C: Vâng, xin làm ơn. Tôi gọi để muốn được một số thông tin về các khóa học đào

tạo máy tính.

Page 11: Những cuộc hội thoại mẫu trên điện thoại dành cho thư ký và nhân viên hành chính văn phòng

EDITOR: HUYNH BA HOC Page 11 of 12 TELEPHONE CONVERSATIONS

https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba

A: Before she left, she had sent the information about the courses to me, so I

hope they will be helpful for you.

A: Trước khi rời đi, bà ấy đã gửi các thông tin về các khóa học cho tôi rồi, vì vậy

tôi hy vọng chúng sẽ hữu ích cho bà.

C: Thank you. Could you tell me about the date and cost of the courses, please?

C: Cảm ơn anh. Anh có thể vui lòng cho tôi biết về ngày và học phí của khóa học

được không ạ?

A: Yes, madam. The courses will start on August 22nd to October 14th. They

cost $740 and there is also an application fee, it costs $35. A: Vâng, thưa bà. Các khóa học sẽ bắt đầu vào ngày 22 tháng tám và mãn khóa

vào ngày 14 Tháng 10. Chúng có giá $ 740 và ngoài ra lệ phí nộp đơn giá

$ 35.

C: How do I sign up for the course for our new employees?

C: Làm thế nào để tôi đăng ký học cho các nhân viên mới của chúng tôi?

A: You need to send us their profile and you can pay the application fees online

with a credit card at the time you submit their applications.

A: Bà cần phải gửi cho chúng tôi sơ yếu lý lịch của họ và bà cũng có thể đóng

phí nộp đơn trực tuyến bằng thẻ tín dụng lúc bà muốn nộp đơn.

C: Thank you for your information!

C: Cảm ơn anh đã cung cấp thông tin!

A: You’re welcome! Could you spell your name please?

A: Không có gì! Bà vui lòng đánh vần tên của bà được chứ ạ?

C: Certainly, my name is C. That's spelled C.

C: Chắc chắn rồi, tôi tên là C. Nó được đánh vần là C.

A: Thank you, Ms. C. Could you give me your business number, please?

A: Cảm ơn bà, thưa bà C. Bà làm ơn cho tôi xin số điện thoại kinh doanh (số

điện thoại dành cho công việc) của bà được không ạ?

C: That’s fine! My number is 0123.456.789

C: Ồ được thôi! Số của tôi là 0123.456.789

A: Is that 0123.456.789 A: Có phải số 0123.456.789?

C: That's right! C: Đúng rồi!

A: Thank you, madam. Do you need anything else?

Page 12: Những cuộc hội thoại mẫu trên điện thoại dành cho thư ký và nhân viên hành chính văn phòng

EDITOR: HUYNH BA HOC Page 12 of 12 TELEPHONE CONVERSATIONS

https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba

A: Cảm ơn bà, thưa bà. Bà có cần gì nữa không?

C: Oh, no. That’s all I need. Bye!

C: Ồ không. Đó là tất cả mà tôi cần rồi. Tạm biệt anh nhé!

A: Goodbye, Ms. C.

A: Tạm biệt bà, bà C.

ENGLISH VOCABULARY WORDS WITH MEANINGS

ENGLISH VOCABULARIES

ENGLISH PHONETIC SYMBOLS

VIETNAMESE MEANINGS

already ɔːlˈredɪ đã

apologise əˈpɔlədʒaiz xin lỗi

application fee ˌæplɪˈkeɪʃən fiː lệ phí nộp đơn

appointment əˈpɔɪntmənt cuộc hẹn

April ˈeɪprəl tháng tư

arrange əˈreɪnʤ sắp xếp

arrangements əˈreɪnʤmənts sự sắp xếp

as soon as æz suːn æz ngay sau khi

at the moment ət ðə ˈməʊmənt vào lúc này

available əˈveɪləbl có sẵn

Brittany brɪtəni tên riêng

Brown braʊn họ (tên)

business trip ˈbɪznɪs trɪp chuyến đi công tác

called kɔ lːd gọi

canceled ˈkænsəld hủy bỏ

cancellation ˌkænsəˈleɪʃən sự hủy bỏ

catch kæʧ nắm bắt

caused kɔːzd làm cho, khiến cho

cell phone sel fəʊn điện thoại di động

center ˈsentə trung tâm

changed ʧeɪnʤd đã thay đổi

come up kʌm ʌp xảy ra

Community kəˈmjuːnɪtɪ cộng đồng

confirm kənˈfə:m xác nhận

construction kənˈstrʌkʃən công trình xây dựng

correct kəˈrekt đúng

costs kɒsts giá

courses ˈkɔːsɪz các khóa học

credit card ˈkredɪt kɑːd thẻ tín dụng

Debra Monroe dɛbrə mənro tên người

delay dɪˈleɪ trì hoãn

delayed dɪˈleɪd bị trì hoãn

Dental Associates. ˈdentl əˈsəʊʃɪɪts hiệp hội nha khoa

employees ˌemplɔɪˈiːz nhân viên

Excuse me ɪksˈkjuːs miː xin lỗi

flown fləʊn đã bay

Four Shores Hotel fɔː ʃɔːz həʊˈtel tên khách sạn

Friday ˈfraɪdɪ thứ sáu

full name fʊl neɪm tên đầy đủ

Harris hɛrɪs họ (tên)

helpful ˈhelpfʊl hữu ích

in charge of ɪn ʧɑːʤ əv chịu trách nhiệm về

inconvenience ˌɪnkənˈviːnjəns bất tiện

inform ɪnˈfɔːm thông báo

information ˌɪnfəˈmeɪʃən thông tin

Information Technology Centre

ˌɪnfəˈmeɪʃən tekˈnɒləʤɪ ˈsentə

Trung tâm Công nghệ thông tin

It doesn’t matter it ˈdʌznt ˈmætə không thành vấn

ENGLISH VOCABULARIES

ENGLISH PHONETIC SYMBOLS

VIETNAMESE MEANINGS

đề

leave liːv để lại, rời

monthly meeting mənθli mitɪŋ cuộc họp hàng tháng

months mʌnθs vài tháng

needed ˈniːdɪd cần thiết

New Instant Technology

njuːˈɪnstənt tekˈnɒləʤɪ

tên công ty

offices ˈɒfɪsɪz các văn phòng

online ɒnlɑjn trực tuyến

overseas ˈəʊvəˈsiːz ở nước ngoài

pay peɪ trả

PB Technologies Ltd.

PB tekˈnɒləʤɪz lɪmətəd

công ty tnhh pb technologies

places ˈpleɪsɪz những nơi

postponed peʊstˈpəʊnd hoãn lại

press conference prɛs kɑnfərəns cuộc họp báo

profile ˈprəʊfaɪl lịch lịch cá nhân

Queen kwi:n nữ hoàng

quite kwaɪt hoàn toàn

receptionist rɪˈsepʃənɪst nhân viên lễ tân

repeat riˈpi:t l p lại

replaced rɪˈpleɪst thay thế

reschedule ri:ˈʃedju:l sắp xếp lại

returns rɪˈtɜːnz trở về

Robert Rogers 'rɔbət rɑdʒərz tên riêng

Sales department seɪlz dɪˈpɑːtmənt phòng kinh doanh

Sales Head seɪlz hed trưởng bộ phận bán hàng

scheduled ˈʃedjuːld lên kế hoạch

secretary ˈsekrətrɪ thư ký

sign up saɪn ʌp đăng ký

spell spɛl đánh vần

spelled speld đánh vần là

start stɑːt bắt đầu

Stephanie stɛfəni tên riêng

submit səbˈmɪt trình, nộp đơn

subsidiary səbˈsɪdjərɪ công ty con

surname ˈsɜːneɪm tên họ

the airport ðiː ˈeəpɔːt sân bay

the plan ðə plæn kế hoạch

Thursday ˈθə:zdi thứ năm

told təʊld đã nói với

unexpected ənɪkspɛktəd không ngờ

weather ˈweðə thời tiết

Wednesday ˈwenzdɪ thứ tư

Willis wɪlz tên riêng