Upload
dinhtu
View
217
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Những yếu tố quyết định của
một hạ tầng môi trường hiện đại
và hướng phát triển từ đó
THÀNH CÔNG CHO BẠN
Thành lập văn phòng năm 1991
25 năm kinh nghiệm
3 đồng sáng lập dưới hình thức công ty đối tác
82 Kiến trúc sư & Kỹ sư xây dựng
Suhl – Dresden – Erfurt – Leipzig
QUY MÔ CÔNG TY QUẢN LÝ
• Năm sinh
1954
• Bằng cấp / Chứng chỉ
Trường dạy nghề Gera
1972, Chuyên viên Kỹ thuật khai thác mỏ
Học viện Harz
1978, Kỹ thuật viên
Đại học kỹ thuật Zwickau
1982, Kỹ sư
• Chức năng, nhiệm vụ
Đồng chủ tịch, Giám đốc điều hành
Thành viên ban Lãnh đạo công ty
Kỹ sư Thomas Seifert Kỹ sư cố vấn
NGƯỜI THUYẾT TRÌNH
1. Giải thích phương án thành lập quan hệ đối tác chiến lược
về kinh tế, quản lý, quy hoạch và nghiên cứu
2. So sánh Quy hoạch tổng thể về môi trường với những giải pháp tối thiểu
3. Phân tích quy hoạch tổng thể - Nước sinh hoạt
Mối liên hệ giữa quy hoạch và quản lý
Cơ cấu môđun trong quy hoạch tổng thể
Cung cấp nước
4. Ví dụ cụ thể cùng các cơ hội phát triển
5. Phát triển bền vững
6. Dự án nghiên cứu của Đức
Bảo quản lạnh trong sản xuất nhờ năng lượng mặt trời
7. Kết luận
NỘI DUNG
1.0 PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG QUAN HỆ ĐỐI TÁC CHIẾN LƯỢC
Khối liên kết Quy hoạch tổng thể
Môi trường
Các tổ chức phát triển kinh tế
VP Kiến trúc & Xây dựng
HSP
Văn phòng đối tác Đức
Đại học và Cao đẳng Đức
Chính quyền thành phố Việt Nam
Văn phòng đối tác Việt Nam
Cố vấn môi trường Việt Nam
Đại học và Cao đẳng
Việt Nam
Một số lợi thế (lựa chọn):
- Luôn gắn chặt phía Việt Nam vào các hoạt động của khối liên kết
- Tăng cường cơ hội chuyển giao công nghệ giữa nhân viên trong HSP và HSP.VN
- Thúc đẩy quá trình triển khai công việc bằng cách ứng dụng các mô hình đã
được thành lập và hoạt động tại Đức
- Áp dụng các mô hình đặc biệt phù hợp của Đông Đức với các điều kiện ban đầu
tương tự như Việt Nam
1.1 ĐỀ XUẤT TRAO ĐỔI CHUYÊN GIA GIỮA VIỆT NAM VÀ ĐỨC
Quy hoạch tổng thể là gì ?
- Công cụ để thực hiện chính sách môi
trường đô thị
- Phân tích thực trạng các lĩnh vực môi
trường (nước/nước thải, giao thông, không
khí, đất)
- Từ đó xác định các phạm vi hoạt động, lập
các định hướng và xác định các mục tiêu
chiến lược cho công tác quản lý và cho từng
lĩnh vực môi trường
- Các lĩnh vực liên quan đến môi trường:
khai thác tài nguyên, xử lý chất thải, cũng
như quản lý tài nguyên
Giải pháp tối thiểu ?
- Giải pháp đơn lẻ / Giải pháp theo
vùng
- Không được triển khai, giám sát
trên diện rộng
- Giải quyết vấn đề nhất thời
- Tiết kiệm chi phí ban đầu nhưng
chi phí tăng dần theo thời gian
2.0 PHÂN TÍCH – QUY HOẠCH TỔNG THỂ MÔI TRƯỜNG HAY CÁC GIẢI PHÁP TỐI THIỂU
Lợi thế của một quy hoạch tổng thể
- Quá trình điều hành cấp cao, mang
tính tổng quát
- Liên kết tất cả các phòng ban liên
quan vào nhiệm vụ chung
- Tính minh bạch cao hơn và cơ cấu rõ
ràng hơn, quy hoạch tổng thể đã tầng
- Tạo điều kiện thực hiện chính sách
môi trường hiệu quả hơn
- Tạo ra một chính sách môi trường bền
vững
- Mang đến một tầm nhìn toàn diện
Bất lợi của giải pháp tối thiểu
- Chỉ đối phó với từng phần của
vấn đề
- Không có các giải pháp tổng thể
- Chỉ liên kết được một phần các
phòng ban vào dự án
- Không hứa hẹn đem lại kết quả
bền vững
2.0 PHÂN TÍCH – QUY HOẠCH TỔNG THỂ MÔI TRƯỜNG HAY CÁC GIẢI PHÁP TỐI THIỂU
Các khả năng ... (tư vấn, lập phương án, thực hiện)
- Phản ứng kịp thời, nhanh nhạy đối với các sự kiện thời sự (về môi trường)
- Quản lý theo cơ cấu rõ ràng hoạt động của các đơn vị lập quy hoạch, hành
chính và thi công
- Xem xét khả năng đề ra hạn định thích hợp cho việc phân tích và giải quyết các
vướng mắc, thâm hụt
- Đưa ra được các giải pháp bền vững và các cải cách cơ cấu có tác dụng trên
diện rộng
- Hướng tới các mục tiêu ngắn, trung và dài hạn - «Management by Objectives»
- Tạo ràng buộc về hiệu lực, thực hiện kiên quyết và thẩm tra định kỳ các tác
động
2.1 NHỮNG KHẢ NĂNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA MỘT QUY HOẠCH TỔNG THỂ HIỆU QUẢ
- Thực hiện nguyên tắc dự phòng và xử phạt ô nhiễm
- Biết rõ kết quả và nhu cầu của các hoạt động
- Xác định thứ hạng ưu tiên các bước tiến hành
- Tạo lập một chính sách môi trường phối hợp với các chính sách khác theo định
hướng lâu dài
- Tăng tính ràng buộc hiệu lực khi thực hiện
- Có thể tiếp nhận các thay đổi, cải thiện cơ cấu
2.1 NHỮNG KHẢ NĂNG VÀ ĐẶT ĐIỂM CỦA MỘT QUY HOẠCH TỔNG THỂ HIỆU QUẢ
3.0 PHÂN TÍCH – QUẢN LÝ NƯỚC TRONG QUY HOẠCH TỔNG THỂ
Số liệu về đất và nước Hệ thống thông tin và quản lý
(LaWDIMS)
Bản đồ đất
Đất
Bản đồ ô nhiễm tồn lưu
Ô nhiễm tồn lưu Bãi thải cũ
Bản đồ nước
Nước ngầm Nước mặt
3.1 NHỮNG KHẢ NĂNG ĐỐI VỚI QUẢN LÝ VÀ QUY HOẠCH – QUẢN LÝ NƯỚC
Bản đồ nước
Nước ngầm Nước mặt
• Chất lượng
Tiềm năng khai thác
Nhu cầu
Bảo vệ
Cải tạo / Chuẩn bị
• Trữ lượng
Phân phối
Bất lợi khi khai thác nước từ sông ngòi: Giữ lưu lượng dòng chảy tối thiểu / khai thác hạn chế
Tưới nước cho nông nghiệp / khai thác có giới hạn
Tránh khu vực bảo vệ – Mâu thuẫn trong sử dụng với
các diện tích mới phát triển của đô thị và làng ven sông
Dẫn theo chất độc hại do đô thị lớn trên thượng nguồn
thải vào
Vận chuyển nhiều chất độc hại như kim loại nặng,
Dioxine, nguyên tố vi lượng của ngành công nghiệp
dược (không phân hủy được) hoặc phân bón
Cần nhiều diện tích và chi phí xử lý cao
Nước phần lớn được khai thác từ sông ngòi và
thường có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe
người dùng.
Phương án thay thế
Khai thác trữ lượng nước từ tầng
nước ngầm
Lấy nước nguồn không ô nhiễm từ
trong núi
3.1 NHỮNG KHẢ NĂNG ĐỐI VỚI QUẢN LÝ VÀ QUY HOẠCH – QUẢN LÝ NƯỚC
- Tổng hợp báo cáo thực trạng
- Đề xuất xử lý những thiếu sót và điểm yếu đã xác định khi điều tra hiện trạng
- Tối ưu hóa quy trình khai thác, phân phối và lưu giữ nước
- Dự kiến quy mô kích thước những thiết bị kinh tế nước mới và đề xuất bảo vệ địa bàn cũ
hoặc hợp thức địa bàn mới
- Lập phương án cải tạo cho những thiết bị tiếp tục được sử dụng
- Đánh giá chi phí từng phương án và so sánh chi phí
- Đánh giá và quyết định phương án ưu việt
- Lập danh mục ưu tiên
- Giải trình các phương án và tiếp nhận phương án ưu việt đã được phê duyệt
Ví dụ, trọng tâm quy hoạch tổng thể về nước
3.1 NHỮNG KHẢ NĂNG ĐỐI VỚI QUẢN LÝ VÀ QUY HOẠCH – QUẢN LÝ NƯỚC
3.2 CẤP NƯỚC, ĐẦU TƯ, CHI PHÍ
Lệ phí và các khoản đóng
góp của các Hiệp hội cấp
và xử lý nước thải
Chi phí đóng cho các khoản đầu tư mới
Lệ phi cơ bản cho đường ống nước uống
Khoảng 20,00 € - 100,00 € / năm
Phí tiêu thụ cho lượng tiêu thụ nước uống
Khoảng 1,00 € - 3,00 € / m³
Hỗ trợ từ Liên minh châu Âu
Hỗ trợ từ ngân hàng thế giới
Kinh nghiệm từ Tổ chức hỗ trợ hợp tác quốc tế
Đức GIZ
NGUỒN TÀI CHÍNH CHO VIỆC CUNG CẤP NƯỚC SẠCH
Cấp nước, xử lý, trữ nước, phân phối
3.3 DỰ ÁN VÍ DỤ VỀ KINH TẾ NƯỚC
4.0 PHÂN TÍCH – KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN
Phát triển khu công nghiệp và thương mại
4.1 KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG
Công trình công nghiệp và công cộng mới, công trình nhà ở
4.2 DỰ ÁN VĂN PHÒNG CHO CÁC BỘ, TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ KHU CÔNG NGHIỆP
4.3 DỰ ÁN KHU MUA SẮM, KHÁCH SẠN VÀ VĂN PHÒNG
4.4 DỰ ÁN TỔNG HỢP VĂN PHÒNG, KHÁCH SẠN VÀ CĂN HỘ
Mục tiêu của chúng tôi
Xây dựng đồ án hiệu quả - Chứng chỉ của DGNB – Dự thảo tổng thể
- 6 tiêu chí đánh giá chứng chỉ DGNB
(Hiệp hội xây dựng bền vững Đức)
Chất lượng kinh tế
Chất lượng văn hóa xã hội
và cơ cấu quản lý
Chất lượng kỹ thuật
Chất lượng quá trình
Chất lượng địa điểm
Chất lượng sinh thái
5.0 YẾU TỐ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Phục hồi năng lượng Công trình tiêu biểu „Wohnument“ Erfurt
Nhà tiết kiệm năng lượng KwF-40 từ gỗ lắp ghép ( năng lượng tiêu thụ tối đa hàng năm 40 kWh /m² )
Máy bơm nhiệt nước ngầm
Hệ thống kiểm soát thông khí không gian ở
5.1 PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG – CÔNG TRÌNH TỐI ƯU HÓA NĂNG LƯỢNG
Phục hồi năng lượng Công trình tiêu biểu Nhà dưỡng lão Fraureuth
Nhà tiết kiệm năng lượng
Hệ thống kiểm soát thông khí không gian ở
5.2 PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG – THIẾT KẾ TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG
Đôi bàn tay làm nên tất cả . . .
5.3 CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Sự công bằng,
đáng tin cậy
Chất lượng
nhân viên
Ban quản lý cải tổ
Sự cam đoan, bảo đảm
Sự bảo đảm về thời giạn
Số lượng đối tác liên lạc
Sự bảo đảm ngân quỹ
Các đề xuất đặc biệt,
Sự đổi mới
KÖSTER-MASTERPLAN®
Phát triển bền vững
Chứng nhận DGNB
5.4 PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG – THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG, nhiều hơn những gì bạn thấy được
Đội ngũ nhân viên đông đảo cùng nhau gánh vác trách nhiệm chung
• Đối tác liên lạc cố định cho chủ đầu tư trong toàn bộ dự án
• Quản lý dự án với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm bao gồm những kỹ sư chuyên nghiệp
• Kho kinh nghiệm dồi dào: hơn 60 kỹ sư từ 8 lĩnh vực khác nhau
• Phương châm: „Công việc của chúng tôi là mang đến cho khách hàng những công việc tốt hơn .“
5.5 PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG – PHƯƠNG CHÂM HÀNG ĐẦU CỦA HSP
• Quản lý dự án toàn diện với sự tham gia của tất cả các bên
• Các báo cáo cập nhật về hiện trạng thiết kế và xây dựng
• Các hoạt động rõ ràng, minh bạch
• Cân nhắc đầy đủ về sự phát triển của thời hạn và giá thành
• Sự rõ ràng minh bạch trong thiết kế và xây dựng tạo nên sự chắc chắn và sự tin tưởng lẫn nhau
KÖSTER-MASTERPLAN®
Tính đến tất cả các yếu tố ngay từ khởi điểm
5.5 PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG – PHƯƠNG CHÂM HÀNG ĐẦU CỦA HSP
KÖSTER-MASTERPLAN®
Lập kế hoạch cho kế hoạch
• Một khởi đầu đúng đắn là yếu tố quyết định để con tàu đến đích
• Giải pháp là sự quản lý dự án rõ ràng,
không phức tạp
• Các nhân viên cùng nhau làm việc cũng là cùng nhau suy nghĩ
• Đào tạo và đào tạo cấp cao bảo đảm cho chất lượng và sự làm chủ dự án
5.5 PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG – PHƯƠNG CHÂM HÀNG ĐẦU CỦA HSP
Nguyên tắc hoạt động
• Hệ thống gương thu năng lượng Fresnel tạo ra nước nóng (H2O) ở nhiệt độ 180°C.
Lượng nước này sẽ đảm bảo cung cấp năng lượng cho quá trình sản xuất hơi mát.
Hơi nước có thể làm nóng tới 450°C phục vụ cho công nghiệp giặt ủi
• Lượng nhiệt này được chuyển
giao đến máy phát nhiệt nhiệt hệ
thống làm lạnh
• cần điều kiện tối thiểu 6-10 tiếng
ánh nắng mặt trời / ngày
6. DỰ ÁN NGHIÊN CỨU CỦA ĐỨC – BẢO QUẢN LẠNH BẰNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
• Diện tích nhà xưởng khoảng 600 m² (khoảng 4.500 m³)
• Độ cao kho 6,50 m, độ cao hành lang 4,00 m
• 4 kho lạnh, mỗi kho diện tích 150,00 m²
• Tổng khối lượng khoảng 500 tấn
• Chi phí xây dựng cho ví dụ trên: 850.000 € nhà xưởng
• Chi phí kỹ thuật: 550.000 € kỹ thuật
• Hoa quả, rau củ, hoa tươi
• Gạo, cà phê
• Đồ uống
6.1 THIẾT KẾ THEO MÔ ĐUN, NHIỀU KHẢ NĂNG MỞ RỘNG
• Năng lượng làm mát thặng dư sẽ được đóng đá dự trữ trong trường
hợp bức xạ mặt trời không đủ và cung cấp vào ban đêm cho kho
lạnh
• Nhiệt độ kho lạnh từ 0°C đến +4 C°
• Chi phí tiêu thụ hàng năm tiết kiệm được khoảng 47%
6.2 PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ
6.3 MÔ ĐUN CƠ BẢN, MẶT BẰNG
6.4 MÔ ĐUN CƠ BẢN, MẶT CẮT
• Việt Nam đang trên đà phát triển năng lượng gió và năng lượng mặt trời. Các bước
quan trọng tiếp theo trong lĩnh vực này là ứng dụng năng lượng mặt trời vào bảo
quản lạnh thực phẩm
• Bảo đảm chất lượng cao cho lương thực thực phẩm
• Công nghệ này hỗ trợ hiệu quả cho những nỗ lực tiến gần hơn tới tiêu chuẩn chất
lượng thực phẩm châu Âu
• Giảm thiệt hại thực phẩm do suy giảm hoặc thiếu không gian lưu trữ, nhờ đó giúp gia
tăng sản lượng bán ra
6.5 CÁC ƯU ĐIỂM
Jena Geos
IPRO Plan
INROS LAKNER
Cty tư vấn kỹ thuật Nürnberger
Cty tư vấn kỹ thuật GS.TS. Scheibe
Cty tư vấn kỹ thuật Okoniewski
Cty tư vấn kỹ thuật GS. Nietzold
7.0 PHẦN KẾT - CÁC CÔNG TY ĐỐI TÁC CỦA HSP TẠI ĐỨC
Luôn tốt khi biết rằng, chỉ cần có quyết tâm chúng ta sẽ làm được tất cả
7.1 PHẦN KẾT - HSP
Chân thành cám ơn sự chú ý của quý vị
www.hsp-plan.de