Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 1
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
HỮU NGHỊ VIỆT HÀN
Niên khóa: 2019-2022
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 2
LỜI GIỚI THIỆU
Kính chào Quý vị và các bạn sinh viên!
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn
xin gửi lời chào trân trọng, lời chúc sức khỏe, thành công và hạnh
phúc đến các bậc phụ huynh, các em sinh viên và các đối tác!
Kính thưa Quý vị!
Ngày 03/05/2007, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ký
quyết định thành lập Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu
nghị Việt – Hàn, cơ sở đào tạo công lập trình độ cao đẳng trực
thuộc Bộ Bưu chính Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền
thông) đánh dấu việc hiện thực hóa món quà tặng trị giá 10 triệu
USD của Tổng thống Hàn Quốc đối với Thủ tướng Chính phủ Việt
Nam.
Là trường đào tạo chuyên về Công nghệ thông tin và truyền
thông, ban đầu chỉ có 04 ngành với 06 chuyên ngành, đến nay nhà
trường đã mở rộng thành 09 ngành với 12 chuyên ngành. Sinh viên
của trường sau khi tốt nghiệp được các cơ quan, doanh nghiệp
tuyển dụng đánh giá cao cả về kiến thức chuyên môn và kỹ năng
thực hành.
Việt Nam đang bước vào giai đoạn phát triển kinh tế mới
mang đến nhiều cơ hội cùng những thách thức mới về nhu cầu
nguồn nhân lực chất lượng cao. Trường Cao đẳng Công nghệ thông
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 3
tin Hữu nghị Việt – Hàn luôn chú trọng vào đào tạo thực hành
nhằm giúp các bạn sinh viên khi tốt nghiệp ra trường trở thành
những cử nhân vững kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp
tốt, bản lĩnh, tự tin và có tư duy sáng tạo trong xử lý, điều hành
công việc. Chúng tôi cam kết nỗ lực hết mình để đem đến cho các
bạn môi trường học tập tốt nhất với hệ thống cơ sở vật chất hiện
đại, đồng bộ, đội ngũ giảng viên được đào tạo bài bản, giỏi về kiến
thức chuyên môn và tràn đầy nhiệt huyết; chương trình đào tạo
được tham khảo và vận dụng từ các trường đại học danh tiếng tại
Hàn Quốc có tính thực tiễn cao với phương pháp đào tạo linh hoạt
dựa trên nền tảng thực hành; người học có cơ hội thực tập và làm
việc tại các doanh nghiệp, tập đoàn lớn của Việt Nam và Hàn Quốc,
Nhật Bản; sinh viên sau khi tốt nghiệp cơ hội được tiếp tục học liên
thông lên đại học tại Hàn Quốc …
Hãy đến với Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu
nghị Việt-Hàn, chúng tôi sẽ là “VIỆT HÀN IT - MỘT ĐIỂM
TỰA” vững chắc giúp các bạn thực hiện ước mơ xây dựng tương
lai của mình.
Trân trọng!
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 4
HỆ THỐNG TỔ CHỨC
BAN GIÁM HIỆU - Công đoàn - Đoàn Thanh niên
Phòng Tổ chức cán bộ - Lao động
Phòng Đào tạo
Phòng Kế hoạch - Tài chính
Phòng Hợp tác quốc tế & KHCN
& NCKH
P. Chính trị & Công tác sinh viên
Trung tâm Công nghệ thông tin
Khoa Cơ bản
Phòng Hành chính – Quản trị
Khoa Công nghệ thông tin
Khoa Công nghệ điện tử - Viễn
thông
ĐẢNG ỦY
Khoa Thương mại điện tử & Truyền thông
Trung tâm Đào tạo quốc tế
TT Tư vấn việc làm & QHDN
Trung tâm Thông tin tư liệu
TT Khảo thí & Đảm bảo chất lượng
Trạm Y tế
Ban Giám hiệu:
1. Tiến sĩ Hoàng Bảo Hùng Hiệu trưởng
2. Tiến sĩ Trần Thế Sơn Phó Hiệu trưởng
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 5
PHẦN MỘT CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN
A. QUYỀN VÀ NHIỆM VỤ CỦA HỌC SINH, SINH VIÊN
(Trích Quy chế công tác học sinh, sinh viên Trường Cao đẳng CNTT hữu nghị Việt - Hàn ban hành kèm theo Quyết định số 861/QĐ-CĐVH ngày 28/12/2018 của Hiệu trưởng)
I. Quyền của học sinh, sinh viên (Điều 4)
1. Được nhập học theo đúng ngành, nghề đã đăng ký dự
tuyển nếu đủ các điều kiện trúng tuyển theo quy định của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội và của Nhà trường. Được xét, tiếp
nhận vào ở ký túc xá theo quy định, phù hợp với điều kiện thực tế
của Nhà trường.
2. Được nghe phổ biến về chế độ, chính sách của Nhà nước
đối với HSSV trong quá trình tham gia các chương trình giáo dục
nghề nghiệp.
3. Được học hai chương trình đồng thời, chuyển trường,
đăng ký dự tuyển đi học ở nước ngoài, học lên trình độ đào tạo cao
hơn theo quy định của pháp luật; được nghỉ hè, nghỉ tết, nghỉ lễ
theo quy định.
4. Tham gia hoạt động trong tổ chức Đảng Cộng sản Việt
Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên
Việt Nam và các tổ chức tự quản của HSSV, các hoạt động xã hội
có liên quan đến HSSV trong và ngoài Nhà trường theo quy định
của pháp luật.
5. Tham gia nghiên cứu khoa học, tham gia kỳ thi tay nghề
các cấp, hội thi văn hóa, hội diễn văn nghệ, hội thao và các cuộc
thi tài năng, sáng tạo khoa học, kỹ thuật khác phù hợp với mục
tiêu đào tạo của Nhà trường.
6. Được tham gia lao động, làm việc theo quy định của pháp
luật khi đi thực tập tại doanh nghiệp trong khuôn khổ quy định của
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 6
chương trình đào tạo và các thỏa thuận của Nhà trường và doanh
nghiệp.
7. Được tham gia góp ý kiến các hoạt động đào tạo và các
điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục nghề nghiệp trong Nhà
trường; được trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp của mình
kiến nghị các giải pháp nhằm góp phần xây dựng và phát triển
Nhà trường; được đề đạt nguyện vọng và khiếu nại lên Hiệu
trưởng để giải quyết các vấn đề có liên quan đến quyền và lợi ích
hợp pháp của HSSV.
8. Được cấp bằng tốt nghiệp, bảng điểm học tập và rèn luyện
và các giấy tờ khác liên quan; được giải quyết các thủ tục hành
chính khi đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp.
9. Được chăm sóc sức khỏe trong quá trình học tập theo quy
định.
10. Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật
và Nhà trường.
II. Nhiệm vụ của học sinh, sinh viên (Điều 3)
1. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế và quy định của Nhà
trường.
2. Học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch đào tạo của
Nhà trường; chủ động, tích cực học tập, nghiên cứu, sáng tạo.
3. Tích cực rèn luyện đạo đức và phong cách, lối sống; tôn
trọng giáo viên, cán bộ, nhân viên và các HSSV khác trong Nhà
trường; đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập và rèn luyện; thực
hiện nếp sống văn hóa trong trường học.
4. Tham gia lao động công ích, hoạt động tình nguyện, hoạt
động xã hội vì cộng đồng, phù hợp với năng lực và sức khỏe theo
yêu cầu của Nhà trường và các hoạt động khác của HSSV.
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 7
5. Tham gia phòng, chống tiêu cực, các biểu hiện và hành vi
gian lận trong học tập, thi, kiểm tra và đánh giá kết quả học tập;
kịp thời báo cáo với khoa, phòng, bộ phận chức năng, Hiệu trưởng
Nhà trường hoặc cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện những hành
vi tiêu cực, gian lận hoặc những hành vi vi phạm pháp luật, vi
phạm nội quy, quy chế của Nhà trường.
6. Tham gia các hoạt động bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn
giao thông, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội trong
trường học, gia đình và cộng đồng.
7. Có ý thức bảo vệ tài sản của Nhà trường.
8. Đóng học phí và bảo hiểm y tế theo quy định.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật
và của Nhà trường.
III. Những hành vi học sinh, sinh viên không được làm (Điều 5)
1. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, uy tín, xâm phạm thân thể
đối với nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động và
HSSV khác trong Nhà trường.
2. Gian lận trong học tập, thi, kiểm tra và làm giả hồ sơ để
hưởng các chính sách đối với HSSV.
3. Tự ý nghỉ học, nghỉ thực tập, thực hành khi chưa được sự
đồng ý của Nhà trường.
4. Say rượu bia khi đến lớp.
5. Gây rối an ninh, trật tự trong Nhà trường và nơi công
cộng.
6. Cố ý vi phạm các quy định của pháp luật về an toàn giao
thông.
7. Tổ chức hoặc tham gia đánh bạc dưới mọi hình thức.
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 8
8. Sản xuất, mua bán, vận chuyển, phát tán, sử dụng, tàng trữ
hoặc lôi kéo người khác sử dụng vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất
độc, ma túy, chất gây nghiện và các loại chất cấm khác, các tài
liệu, ấn phẩm có nội dung chứa thông tin phản động, đồi trụy đi
ngược với truyền thống, bản sắc văn hóa dân tộc và các tài liệu
cấm khác theo quy định của Nhà nước; tổ chức, tham gia hoạt
động, truyền bá mê tín dị đoan và các hành vi vi phạm khác trong
Nhà trường.
9. Đăng tải, bình luận, chia sẻ các bài viết, hình ảnh có nội
dung dung tục, đồi trụy, bạo lực, phản động, xâm phạm an ninh
quốc gia, chống phá Đảng và Nhà nước, xuyên tạc, vu khống, xúc
phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân trên
mạng Intenet.
10. Tổ chức hoặc tham gia các hoạt động trái pháp luật khác.
B. NỘI DUNG CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN VÀ HỆ THỐNG TỔ CHỨC, QUẢN LÝ
(Chương III Quy chế Công tác HSSV)
1. Tổ chức hoạt động giáo dục, tuyên truyền
a) Giáo dục chính trị tư tưởng: Giáo dục, tuyên truyền để
HSSV nắm vững và thực hiện đúng chủ trương, đường lối của
Đảng; có lý tưởng, tri thức pháp luật và bản lĩnh chính trị vững
vàng;
b) Giáo dục đạo đức, lối sống: Giáo dục, tuyên truyền cho
HSSV về những giá trị, truyền thống đạo đức tốt đẹp của dân tộc
Việt Nam, chuẩn mực đạo đức chung của xã hội, đạo đức nghề
nghiệp; lối sống lành mạnh, văn minh phù hợp với bản sắc văn
hóa dân tộc; ý thức trách nhiệm của cá nhân đối với tập thể, cộng
đồng;
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 9
c) Giáo dục, tuyên truyền phổ biến pháp luật: Nâng cao nhận
thức và ý thức tuân thủ pháp luật; sống, học tập và rèn luyện theo
pháp luật;
d) Tạo điều kiện, giúp đỡ HSSV phấn đấu, rèn luyện để được
đứng trong hàng ngũ của Đảng Cộng sản Việt Nam và tham gia
các tổ chức đoàn thể trong Nhà trường;
e) Giáo dục thể chất: Tổ chức cho HSSV tham gia các hoạt
động thể thao, văn hóa, văn nghệ và bồi dưỡng các kỹ năng chăm
sóc sức khỏe gia đình và cộng đồng.
2. Công tác quản lý HSSV
a) Tổ chức tiếp nhận thí sinh trúng tuyển vào học theo quy
định;
b) Thống kê, tổng hợp dữ liệu; quản lý, lưu trữ hồ sơ và giải
quyết các công việc hành chính liên quan đến HSSV;
c) Theo dõi, đánh giá ý thức học tập, kết quả rèn luyện của
HSSV; phát động, tổ chức các phong trào thi đua, tạo điều kiện
cho HSSV tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học; tham dự kỳ
thi tay nghề các cấp, hội thi văn hóa, hội diễn văn nghệ, hội thao;
giám sát việc thực hiện các quy chế, quy định của HSSV; thường
trực công tác khen thưởng và kỷ luật HSSV;
d) Xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực
hiện các quy định về công tác bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã
hội, phòng chống tội phạm và các hoạt động chống phá Đảng, Nhà
nước, tệ nạn xã hội trong HSSV; phối hợp với công an và chính
quyền địa phương để thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh,
trật tự, giải quyết các vụ việc liên quan đến HSSV trong và ngoài
Nhà trường;
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 10
e) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, theo dõi, tổng
hợp và giải quyết các chế độ, chính sách của Nhà nước liên quan
đến HSSV;
g) Quản lý HSSV nội trú, ngoại trú: Xét, tiếp nhận, ban hành
và tổ chức thực hiện quy chế quản lý HSSV ở nội trú; phối hợp
với cơ quan công an và chính quyền địa phương trong việc quản lý
HSSV ở ngoại trú.
3. Tổ chức sinh hoạt chính trị đầu khóa, đầu năm học và
cuối khóa cho HSSV. Định kỳ hằng năm tổ chức đối thoại giữa
HSSV và Ban Giám hiệu Nhà trường.
4. Công tác hỗ trợ và dịch vụ đối với HSSV
a) Tư vấn cho HSSV xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện
phù hợp với mục tiêu, năng lực, sức khỏe;
b) Triển khai dịch vụ công tác xã hội trong Nhà trường; tạo
điều kiện giúp đỡ HSSV là người khuyết tật, người thuộc diện
chính sách, HSSV có hoàn cảnh khó khăn và HSSV thuộc nhóm
đối tượng cần sự hỗ trợ;
c) Giáo dục kỹ năng mềm, kiến thức khởi nghiệp; bồi dưỡng
kiến thức về sức khỏe sinh sản và các kiến thức, kỹ năng bổ trợ
cần thiết khác cho HSSV;
d) Thông tin, tư vấn, giới thiệu việc làm cho HSSV;
đ) Tổ chức các hoạt động phối hợp giữa Nhà trường và
doanh nghiệp, các tổ chức sử dụng người lao động nhằm tăng
cường rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp cho HSSV phù hợp với yêu
cầu thực tiễn;
e) Tổ chức thực hiện công tác y tế trường học theo quy định.
5. Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế về HSSV.
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 11
6. Thực hiện công tác báo cáo, thống kê về HSSV, thực trạng
việc làm của HSSV sau khi tốt nghiệp định kỳ và đột xuất theo
yêu cầu của cơ quan quản lý.
Điều 7. Tổ chức, quản lý công tác HSSV
Căn cứ Điều lệ trường cao đẳng, Điều lệ trường trung cấp,
Hiệu trưởng Nhà trường quyết định thành lập hệ thống tổ chức,
quản lý và quy định cụ thể trách nhiệm của đơn vị, cá nhân để đảm
bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ công tác HSSV theo quy định.
Cụ thể:
7.1. Hệ thống tổ chức, quản lý công tác HSSV của nhà
trường gồm: Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được ủy quyền,
phòng Chính trị & Công tác sinh viên, khoa, Cố vấn học tập (sau
đây gọi tắt là CVHT) và lớp HSSV.
7.2. Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được ủy quyền
thực hiện:
7.2.1. Chỉ đạo, tổ chức quản lý công tác HSSV. Bố trí các
nguồn lực nhằm bảo đảm thực hiện tốt các nội dung của công tác
HSSV.
7.2.2. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước,
các quy định của Bộ, ngành và địa phương trong công tác HSSV;
tạo điều kiện cho HSSV thực hiện đầy đủ quyền và nhiệm vụ của
mình.
7.2.3. Chỉ đạo tổ chức “Tuần Sinh hoạt công dân - HSSV”
đầu khóa, đầu năm và cuối khóa học theo hướng dẫn của Bộ; hằng
năm, tổ chức đối thoại với HSSV để cung cấp thông tin cần thiết
cho HSSV, nắm bắt tâm tư, nguyện vọng và giải quyết kịp thời
những thắc mắc, nhu cầu chính đáng của HSSV.
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 12
7.2.4. Đảm bảo các điều kiện để phát huy hiệu quả vai trò
của tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và Hội Sinh viên Việt Nam
trong công tác HSSV; chú trọng công tác giáo dục tư tưởng chính
trị, đạo đức, lối sống cho HSSV.
7.2.5 Quyết định sự tham gia của HSSV mang tính chất đại
diện cho Trường khi có sự huy động của địa phương, các cấp, các
ngành hoặc các tổ chức khác.
7.3. Phòng Chính trị & Công tác sinh viên, có nhiệm vụ:
7.3.1. Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế
hoạch công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống và
phổ biến đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà
nước cho HSSV.
7.3.2. Nắm bắt kịp thời tình hình diễn biến tư tưởng của
HSSV và đề xuất chủ trương, biện pháp và kế hoạch giáo dục.
7.3.3. Chủ trì và tổ chức tuần Sinh hoạt công dân – HSSV
đầu khóa, giữa khóa và cuối khóa.
7.3.4. Chù trì tổ chức đánh giá kết quả rèn luyện HSSV, phối
hợp với các đơn vị có liên quan theo dõi sự rèn luyện, tu dưỡng
của HSSV và phối hợp với Giáo viên chủ nhiệm thực hiện công
tác tư vấn cho HSSV.
7.3.5. Tham mưu, đề xuất chế độ, chính sách của trường đối
với công tác HSSV. Phối hợp với các đơn vị có liên quan giải
quyết kịp thời các chế độ, chính sách của HSSV: Thi đua khen
thưởng, học bổng, miễn giảm học phí, trợ cấp.
7.3.6. Thực hiện cấp giấy xác nhận, cấp thẻ HSSV, giấy giới
thiệu HSSV.
7.3.7. Phối hợp với các khoa, Đoàn thanh niên, các phòng
ban tổ chức cho HSSV tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học,
thi HSSV giỏi, Olympic các môn học, thi sáng tạo tài năng trẻ, các
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 13
hoạt động văn hóa văn nghệ thể thao, hoạt động xã hội và các hoạt
động khuyến khích học tập khác.
7.3.8. Quản lý khu nội trú, bố trí chỗ ở cho SV, tổ chức sinh
hoạt và học tập ngoài giờ cho HSSV trong ký túc xá, bảo vệ tài
sản, giữ gìn trật tự an ninh và phòng chống tệ nạn xã hội trong ký
túc xá. Phối hợp với địa phương, tổ chức đăng ký tạm trú, tạm
vắng cho HSSV theo đúng quy định.
7.4. Khoa đào tạo được tổ chức và có nhiệm vụ sau:
7.4.1. Tổ chức hệ thống quản lý công tác HSSV tại khoa
gồm: Lãnh đạo khoa - Giáo vụ - CVHT – Lớp HSSV.
7.4.2. Tổ chức thực hiện sinh hoạt lớp định kỳ, đánh giá và
tổng hợp kết quả rèn luyện HSSV.
7.4.3. Phối hợp với Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên tổ chức
các phong trào học tập rèn luyện của HSSV trong khoa: nghiên
cứu khoa học, câu lạc bộ học thuật, văn nghệ, thể thao…
7.4.4. Tổ chức xem xét và kiến nghị với trường các hình thức
khen thưởng, kỷ luật và khiếu nại của HSSV.
7.4.5. Định kỳ tổ chức họp CVHT lớp toàn Khoa ít nhất 1
lần/học kỳ để tổng hợp tình hình HSSV của Khoa. Tiếp nhận trực
tiếp, xem xét, có ý kiến tư vấn và chuyển đến các đơn vị liên quan
giải quyết các khiếu nại, phản hồi của HSSV về học tập, sinh hoạt
và hoạt động đào tạo của nhà trường.
7.5. Cố vấn học tập có nhiệm vụ:
7.5.1. Phổ biến, quán triệt quy chế, quy điṇh của nhà trường
đến từng HSSV.
7.5.2. Xây dưṇg chương trình, kế hoac̣h hoaṭ động chi tiết
từng buổi sinh hoaṭ theo hoc̣ kỳ.
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 14
7.5.3. Kiểm soát quá trình hoc̣ tập và rèn luyện của HSSV;
giúp HSSV xây dưṇg kế hoac̣h hoc̣ tập cá nhân và điṇh hướng
nghề nghiệp.
7.5.4. Tư vấn HSSV trong hoc̣ tập, nghiên cứu khoa hoc̣;
giúp đỡ những HSSV có sức hoc̣ yếu xây dựng kế hoac̣h hoc̣ tập
và trả nơ ̣hoc̣ phần hơp̣ lý.
7.5.5. Nắm rõ tình hình lên lớp, vắng hoc̣, kết quả hoc̣ tập và
rèn luyện của HSSV xuyên suốt cả quá trình hoc̣ tập taị trường để
cảnh báo/nhắc nhở HSSV.
7.5.6. Nắm rõ quá trình sinh hoaṭ ký túc xá và hoaṭ động
phong trào của lớp.
7.5.7. Khi kết thúc khóa hoc̣/nhiệm kỳ, CVHT bàn giao Sổ
chủ nhiệm của lớp có ghi chép tình hình HSSV, đặc biệt là các
HSSV cá biệt; có bàn giao số HSSV chưa tốt nghiệp còn laị cho
Khoa.
Tất cả các hoạt động nghiệp vụ của CVHT đều phải được
phản ánh vào Sổ Chủ nhiệm của lớp.
7.6. Lớp HSSV
7.6.1. Lớp HSSV bao gồm những HSSV cùng ngành, nghề,
cùng khóa học. Lớp HSSV được duy trì ổn định trong cả khóa
học, là nơi để Trường tổ chức, quản lý về thực hiện các nhiệm vụ
học tập, rèn luyện, các hoạt động đoàn thể, các hoạt động xã hội,
thi đua, khen thưởng, kỷ luật.
7.6.2. Ban cán sự lớp HSSV gồm: Lớp trưởng và các lớp phó
do tập thể HSSV trong lớp bầu, được Hiệu trưởng công nhận.
Nhiệm kỳ ban cán sự Lớp HSSV theo năm học.
7.6.3. Nhiệm vụ của ban cán sự lớp HSSV:
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 15
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ học tập, rèn luyện, các
hoạt động sinh hoạt, đời sống và các hoạt động xã hội theo kế
hoạch của trường, khoa, phòng, trung tâm;
- Đôn đốc HSSV trong lớp chấp hành nghiêm chỉnh nội quy,
quy chế về học tập, rèn luyện. Xây dựng nề nếp tự quản trong lớp;
- Tổ chức, động viên giúp đỡ những HSSV gặp khó khăn
trong học tập, rèn luyện. Thay mặt cho HSSV của lớp liên hệ với
CVHT và các giảng viên bộ môn; đề nghị các khoa, phòng Chính
trị & Công tác sinh viên và Ban giám hiệu nhà trường giải quyết
những vấn đề có liên quan đến nhiệm vụ và quyền của HSSV
trong lớp;
- Phối hợp chặt chẽ và thường xuyên với tổ chức Đoàn
TNCS Hồ Chí Minh, và Hội Sinh viên Việt Nam trong hoạt động
của lớp;
- Báo cáo đầy đủ, chính xác tình hình học tập, rèn luyện theo
học kỳ, năm học và những việc đột xuất của lớp với khoa hoặc
phong Chính trị & Công tác sinh viên;
7.6.4. Quyền lợi của ban cán sự lớp HSSV: Được ưu tiên
cộng điểm rèn luyện và các chế độ khác theo quy định của trường.
7.7. Lớp học phần
7.7.1. Lớp học phần bao gồm những HSSV đăng ký cùng
học một học phần. Lớp học phần được tổ chức theo thời gian học
một học phần, là nơi để nhà trường theo dõi, quản lý về học tập và
ý thức kỷ luật của HSSV trong giờ học.
7.7.2. Lớp trưởng lớp học phần do Giảng viên chỉ định và có
nhiệm kỳ theo thời gian học của học phần. Lớp trưởng lớp học học
phần có trách nhiệm báo cáo việc chấp hành nội quy, quy chế của
HSSV trong lớp với khoa, phòng Chính trị & Công tác sinh viên.
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 16
Lớp trưởng lớp học phần được ưu tiên cộng điểm rèn luyện và các
chế độ khác theo quy định của Trường.
7.8. Các đơn vị khác
Căn cứ theo quy định của Hiệu trưởng về chức năng nhiệm
vụ của đơn vị, lãnh đạo đơn vị phải ban hành các quy định và tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến công tác HSSV
được quy định trong quy chế này một cách đầy đủ, hiệu quả.
C. CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH
VIÊN
I. HỌC BỔNG
1. Học bổng khuyến khích học nghề (Căn cứ Quyết định Số: 70/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Lao động thương binh –
Xã hội)
1.1. Phạm vi và đối tượng
Học bổng khuyến khích học nghề được áp dụng cho học sinh,
sinh viên học nghề tại các trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề
(sau đây gọi tắt là học bổng khuyến khích học nghề).
Đối tượng được xét cấp học bổng khuyến khích học nghề là
những học sinh, sinh viên học nghề ở các trình độ cao đẳng nghề,
trung cấp nghề hệ chính quy tại các trường cao đẳng nghề, trường
trung cấp nghề công lập, tư thục và có vốn đầu tư nước ngoài.
1.2. Tiêu chuẩn xét cấp học bổng khuyến khích học nghề
1. Học sinh, sinh viên học nghề có kết quả học tập đạt loại khá,
loại giỏi, loại xuất sắc và kết quả rèn luyện đạt từ loại khá trở lên
theo quy định tại Quyết định số 447/QĐ-CĐVH ngày 20/10/2017
của Hiệu trưởng Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn về việc
ban hành Quy chế kiểm tra, thi và Thông tư số 17/2017/TT-
BLĐTBXH ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Bộ Lao động thương
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 17
binh – Xã hội về việc ban hành Quy chế công tác học sinh, sinh
viên trong trường trung cấp, trường cao đẳng trong học kỳ xét học
bổng thì được xét, cấp học bổng khuyến khích học nghề trong phạm
vi quỹ học bổng khuyến khích học nghề của trường.
2. Những học sinh, sinh viên tham gia các kỳ thi tay nghề cấp
Bộ, tỉnh, cấp quốc gia, cấp khu vực ASEAN hoặc quốc tế nếu đạt
giải (từ khuyến khích trở lên) và có kết quả rèn luyện đạo đức đạt
từ loại khá trở lên thì được xét cấp học bổng khuyến khích học
nghề của năm học đó (cho cả hai kỳ), xếp loại như sau:
a) Những học sinh, sinh viên học nghề đạt giải trong các kỳ thi
tay nghề cấp Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của năm
học đó, xếp tương đương loại khá.
b) Những học sinh, sinh viên học nghề đạt giải trong các kỳ thi
tay nghề cấp quốc gia của năm học đó, xếp tương đương loại giỏi.
c) Những học sinh, sinh viên học nghề đạt giải trong các kỳ thi
tay nghề cấp khu vực ASEAN hoặc quốc tế của năm học đó, xếp
tương đương loại xuất sắc.
Phân loại học sinh, sinh viên đạt tiêu chuẩn cấp phát học
bổng:
1.3. Mức và thủ tục xét cấp học bổng khuyến khích học nghề
1. Mức học bổng khuyến khích học nghề:
Rèn
luyện
Học tập
Xuất sắc
Tốt
Khá
Xuất sắc Xuất sắc Giỏi Khá
Giỏi Giỏi Giỏi Khá
Khá Khá Khá Khá
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 18
Học bổng được cấp đủ theo số tháng thực học trong một năm
(không quá 10 tháng trong một năm học) và được cấp theo từng học
kỳ. Mức học bổng được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
a) Mức học bổng khuyến khích học nghề cho học sinh, sinh viên
xếp loại khá tối thiểu bằng mức trần học phí hiện hành của nghề mà
học sinh, sinh viên đó phải đóng tại trường cao đẳng nghề, trung
cấp nghề quy định.
b) Mức học bổng khuyến khích học nghề cho học sinh, sinh viên
xếp loại giỏi cao hơn học sinh, sinh viên xếp loại khá.
c) Mức học bổng khuyến khích học nghề cho học sinh, sinh viên
xếp loại xuất sắc cao hơn học sinh, sinh viên xếp loại giỏi.
Các mức học bổng cụ thể cho từng trường hợp quy định tại các
điểm a, b và c, Khoản 1 Điều này do Hiệu trưởng quy định.
2. Thủ tục xét, cấp học bổng khuyến khích học nghề
a) Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào quỹ học bổng khuyến
khích học nghề của trường xác định số lượng suất học bổng khuyến
khích học nghề cho từng học kỳ, nghề học.
b) Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập và rèn luyện của học
sinh, sinh viên để tiến hành xét, cấp học bổng theo thứ tự ưu tiên từ
loại xuất sắc trở xuống đến hết số suất học bổng đã được xác định.
1.4. Quỹ học bổng khuyến khích học nghề
Quỹ học bổng khuyến khích học nghề được huy động từ nguồn
ngân sách Nhà nước (đối với các trường công lập), nguồn thu của
trường, hỗ trợ của các doanh nghiệp và nguồn tài trợ hợp pháp
khác.
Đối với các trường công lập: Quỹ học bổng khuyến khích học
nghề được bố trí tối thiểu bằng 15% nguồn thu học phí hệ dạy nghề
chính quy.
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 19
2. Học bổng do các tổ chức, cá nhân ngoài trường tài trợ
Học bổng này sẽ được nhà trường thông báo rộng rãi đến học
sinh, sinh viên và tổ chức xét duyệt theo các tiêu chí của nhà tài trợ,
mức học bổng do đơn vị tài trợ quyết định.
II. MIỄN GIẢM HỌC PHÍ
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách
miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016
đến năm học 2020 - 2021.
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-
BLĐTBXH ngày 30/3/2016 hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến
năm học 2020 - 2021.
1. Lộ trình học phí và mức học phí tín chỉ:
a. Mức trần học phí đối với đào tạo cao đẳng, trung cấp tại các
cơ sở giáo dục công lập:
* Mức trần học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình
độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo
đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
NHÓM NGÀNH,
NGHỀ
Năm học
2016-2017
Năm học
2017-
2018
Năm học
2018-
2019
Năm học
2019-
2020
Năm
học
2020-
2021
TC CĐ TC CĐ TC CĐ TC CĐ TC CĐ
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 20
1. Khoa học xã hội,
kinh tế, luật; nông,
lâm, thủy sản
470 540 520 590 570 650 620 710 690 780
2. Khoa học tự nhiên;
kỹ thuật, công nghệ;
thể dục thể thao, nghệ
thuật; khách sạn, du
lịch
550 630 610 700 670 770 740 850 820 940
* Mức trần học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình
độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm
kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
NHÓM NGÀNH,
NGHỀ
Từ năm học
2015-2016 đến
năm học 2017-
2018
Từ năm học
2018-2019 đến
năm học 2019-
2020
Năm học
2020-2021
TC CĐ TC CĐ TC CĐ
1. Khoa học xã hội,
kinh tế, luật; nông, lâm,
thủy sản
1.225 1.400 1.295 1.480 1.435 1.640
2. Khoa học tự nhiên;
kỹ thuật, công nghệ;
thể dục thể thao, nghệ
thuật; khách sạn, du
lịch
1.435 1.640 1.540 1.760 1.680 1.920
b. Học phí đào tạo tính theo tín chỉ, mô-đun: Mức thu học phí
của một tín chỉ, mô-đun được xác định căn cứ vào tổng thu học phí
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 21
của toàn khóa học theo nhóm ngành, nghề đào tạo và tổng số tín
chỉ, mô-đun toàn khóa theo công thức dưới đây:
Học phí tín chỉ,
mô-đun =
Tổng học phí toàn khóa
Tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa
Tổng học phí toàn khóa = mức thu học phí 1 học sinh, sinh
viên/1 tháng x 10 tháng x số năm học.
2. Đối tượng miễn học phí 100%:
a) Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công
với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
được hợp nhất tại văn bản số 01/VBHN-VPQH ngày 30 tháng 7
năm 2012 của Văn phòng Quốc hội. Cụ thể:
- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh; Người
hưởng chính sách như thương binh; Anh hùng lao động trong thời
kỳ kháng chiến (nếu có);
- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01
năm 1945 (nếu có); con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01
tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (nếu
có); con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh
hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của liệt sỹ; con của
thương binh; con của người hưởng chính sách như thương binh;
con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học.
b) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên bị tàn tật, khuyết
tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ
tướng Chính phủ;
c) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn
nuôi dưỡng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy
định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Cụ
thể:
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 22
- Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;
- Mồ côi cả cha và mẹ;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định
của pháp luật;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm
sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp
hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý
vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc,
cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;
- Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ
sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
- Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại
giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại
trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt
buộc;
- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn
lại hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà
xã hội;
- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn
lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc
đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường
giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ
sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian
chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định
xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt
buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 23
d) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc
diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
đ) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông là con của hạ sĩ
quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng
vũ trang nhân dân: theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư liên
tịch số 20/2012/TTLT-BQP-BTC ngày 06/3/2012 của Liên Bộ
Quốc phòng và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
88/2011/NĐ-CP ngày 29/9/2011 của Chính phủ về chế độ, chính
sách đối với gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ;
e) Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học
nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên);
f) Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại
học, khoa dự bị đại học;
g) Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận
nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
h) Sinh viên học chuyên ngành Mác - Lê nin và Tư tưởng Hồ
Chí Minh;
i) Học sinh, sinh viên, học viên học một trong các chuyên ngành
Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải
phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập, theo chỉ tiêu
đào tạo của Nhà nước;
k) Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng
có Điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. Cụ
thể:
- Người dân tộc thiểu số rất ít người bao gồm: La Hủ, La Ha, Pà
Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La,
Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu;
- Vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó
khăn được xác định theo các văn bản quy định tại phụ lục I kèm
theo Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 24
l) Sinh viên cao đẳng, đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh
học các chuyên ngành trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
m) Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung
cấp (bao gồm cả học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên
trình độ trung cấp nghề và trung cấp chuyên nghiệp);
n) Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các
ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh
Mục do Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề
nghiệp ở trung ương quy định;
o) Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định
của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành chuyên môn đặc thù do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
3. Đối tượng được giảm học phí:
a) Các đối tượng được giảm 70% học phí gồm:
- Học sinh, sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống và
đặc thù trong các trường văn hóa - nghệ thuật công lập và ngoài
công lập, gồm: Nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền thống
Huế, đờn ca tài tử Nam Bộ, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật
biểu diễn dân ca, nghệ thuật ca trù, nghệ thuật bài chòi, biểu diễn
nhạc cụ truyền thống;
- Học sinh, sinh viên các chuyên ngành nhã nhạc cung đình,
chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp. Danh Mục các nghề
học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội quy định;
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người dân tộc
thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có Điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan
có thẩm quyền. Cụ thể:
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 25
+ Người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít
người theo quy định tại Điểm k Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch
này);
+ Vùng có Điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn: được quy
định tại phụ lục I kèm theo Thông tư liên tịch này (trừ các vùng có
Điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn).
b) Các đối tượng được giảm 50% học phí gồm:
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công
nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh
nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc hộ
cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
4. Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập:
a) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông mồ côi cả cha lẫn
mẹ;
b) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông bị tàn tật, khuyết
tật thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính
phủ;
c) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc
diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
III. TRỢ CẤP XÃ HỘI (Theo Thông tư liên tịch số 53/1998/TT-LT/BGD&ĐT-BTC-BLĐ-TB&XH và Thông
tư liên tịch Số:18/2009/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 03 tháng 8 năm 2009)
1. Đối tượng
Đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội là học sinh, sinh viên đang
học tại các trường đào tạo công lập hệ chính quy tập trung - dài hạn
trong nước thuộc các diện sau đây:
a) Học sinh, sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao. Căn
cứ để xác định người dân tộc ít người là giấy khai sinh bản sao (có
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 26
công chứng) trong đó có ghi bố hoặc mẹ là người dân tộc ít người.
Người dân tộc ít người ở vùng cao là người dân tộc ít người liên tục
sống ở vùng cao hoặc có hộ khẩu thường trú ở vùng cao ít nhất từ 3
năm trở lên (tính đến thời điểm vào học tại trường đào tạo).
b) Học sinh, sinh viên là người mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi
nương tựa. Đây là những người không có người đỡ đầu chính thức,
không có nguồn chu cấp thường xuyên (Học sinh, sinh viên phải
xuất trình giấy xác nhận của cơ quan thương binh xã hội cấp quận,
huyện, thị xã trên cơ sở đề nghị của phường, xã nơi học sinh, sinh
viên cư trú).
c) Học sinh, sinh viên là người tàn tật theo quy định của Nhà
nước tại Nghị định số 81/CP ngày 23/11/1995 là những người gặp
khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy giảm từ 41% trở lên
do tàn tật, được Hội đồng y khoa có thẩm quyền xác định. Học
sinh, sinh viên thuộc diện này phải xuất trình biên bản giám định y
khoa và xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường về hoàn cảnh
kinh tế khó khăn.
d) Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế,
vượt khó học tập là những người mà gia đình của họ thuộc diện hộ
nghèo phải xuất trình giấy chứng nhận là học sinh, sinh viên thuộc
hộ nghèo do Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận).
2. Thủ tục
Học sinh, sinh viên thuộc diện được hưởng trợ cấp xã hội phải
làm đơn xin hưởng trợ cấp xã hội theo mẫu của Nhà trường ban
hành và phải xuất trình đầy đủ các giấy tờ theo quy định mới được
xét cho hưởng trợ cấp xã hội.
Ghi chú: Học sinh, sinh viên đồng thời thuộc nhiều diện miễn,
giảm học phí và trợ cấp xã hội hoặc đồng thời học một lúc nhiều
trường, nhiều khoa thì chỉ được hưởng chế độ ưu đãi ở mức cao
nhất tại một trường.
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 27
IV. TÍN DỤNG ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN (Trích Quyết định 157/2007/QĐ-TTg, Quyết định số 121/2009/QĐ-TTg, Quyết định
số 1956/QĐ-TTg ngày 27-11-2009, quy định về tín dụng đối với học sinh, sinh viên của
Thủ tướng Chính phủ)
1. Đối tượng:
+ HSSV mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ
nhưng người còn lại không có khả năng lao động.
+ HSSV là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối
tượng:
- Hộ nghèo theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật.
- Hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng
150% mức thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình nghèo
theo quy định của pháp luật.
+ HSSV mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh
tật, thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh, trong thời gian theo học có xác
nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
+ Bộ đội xuất ngũ theo học tại các cơ sở dạy nghề thuộc Bộ
Quốc phòng và các cơ sở dạy nghề khác thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân theo quy định tại Quyết định số 121/2009/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ.
+ Lao động nông thôn trong độ tuổi lao động, có trình độ học
vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học, học nghề trong các
trường: cao đẳng, trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề, trường đại
học, trung cấp chuyên nghiệp của các Bộ, ngành, tổ chức chính trị -
xã hội, các cơ sở đào tạo nghề khác theo quy định tại Quyết định số
1956/QĐ-TTg ngày 27-11-2009 của Thủ tướng Chính phủ.
- Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn nhưng không
được vay vốn:
+ Học sinh, sinh viên bị các cơ quan xử phạt hành chính trở lên
về các hành vi: cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp hoặc có những hành vi
vi phạm pháp luật.
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 28
+ Học sinh, sinh viên đang bị các trường học kỷ luật từ hình thức
cảnh cáo trở lên.
2. Phương thức cho vay
Việc cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội đối với học sinh,
sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được thực hiện theo phương thức
cho vay thông qua Hộ gia đình của học sinh, sinh viên. Hộ gia đình
là người đại diện cho học sinh, sinh viên trực tiếp vay vốn, trả nợ
Ngân hàng Chính sách xã hội và có trách nhiệm, quyền lợi theo quy
định của pháp luật. Trường hợp học sinh, sinh viên mồ côi cả cha
lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có
khả năng lao động, được trực tiếp vay vốn tại Ngân hàng Chính
sách xã hội nơi nhà trường đóng trụ sở.
3. Mức vốn cho vay
Mức vốn cho vay đối với học sinh, sinh viên tối đa là 1.250.000
đồng/tháng/học sinh, sinh viên.
4. Thời hạn cho vay
- Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ ngày đối
tượng được vay vốn bắt đầu nhận vốn vay cho đến ngày trả hết nợ
(gốc và lãi) được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. Thời hạn cho
vay bao gồm thời hạn phát tiền vay và thời hạn trả nợ.
- Thời hạn phát tiền vay là khoảng thời gian tính từ ngày đối
tượng được vay vốn nhận món vay đầu tiên cho đến ngày học sinh,
sinh viên kết thúc khoá học, kể cả thời gian học sinh, sinh viên
được các trường cho phép nghỉ học có thời hạn và được bảo lưu kết
quả học tập (nếu có). Thời hạn phát tiền vay được chia thành các kỳ
hạn phát tiền vay do Ngân hàng Chính sách xã hội quy định.
- Thời hạn trả nợ là khoảng thời gian tính từ ngày đối tượng
được vay vốn trả món nợ đầu tiên đến ngày trả hết nợ (gốc và lãi).
Thời hạn trả nợ tối đa bằng thời hạn phát tiền vay. Thời hạn trả nợ
được chia thành các kỳ hạn trả nợ do Ngân hàng Chính sách xã hội
quy định.
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 29
Thời hạn cho vay tối đa = thời hạn phát tiền vay + 12 tháng +
thời hạn trả nợ.
12 tháng là thời gian chờ có việc làm và bắt đầu trả nợ lần đầu
tiên.
Đối với các chương trình đào tạo có thời gian đào tạo đến một
năm, thời gian trả nợ tối đa bằng 2 lần thời hạn phát tiền vay. Đối
với các chương trình đào tạo trên một năm, thời gian trả nợ tối đa
bằng thời hạn phát tiền vay.
Ngoài ra, đến kỳ trả nợ cuối cùng, người vay gặp khó khăn chưa
trả được nợ thì có thể đề nghị NHCSXH xem xét cho gia hạn nợ.
Tùy từng trường hợp cụ thể, ngân hàng có thể gia hạn nợ một hoặc
nhiều lần cho một khoản vay, nhưng thời gian gia hạn nợ tối đa
bằng 1/2 thời hạn trả nợ.
5. Lãi suất cho vay
- Lãi suất cho vay được áp dụng là 0,55%/tháng.
- Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi cho vay.
6. Thủ tục
- Học sinh, sinh viên thuộc các đối tượng nói trên có nhu cầu
vay vốn thì làm giấy xác nhận theo mẫu do Nhà trường ban hành.
- Học sinh, sinh viên được vay vốn phải hoàn tất đầy đủ hồ sơ
xin vay theo quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội như đối
với cho hộ nghèo vay vốn.
V. CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ ĐỐI VỚI HSSV
(Trích Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ
và Thông tư liên tịch số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao
động – Thương binh và Xã hội)
I. Đối tượng được hưởng chính sách nội trú
Đối tượng được hưởng chính sách nội trú khi tham gia chương
trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp tại các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp gồm:
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 30
1. Người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người
khuyết tật;
2. Người tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú;
3. Người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc là
người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải
đảo.
II. Mức học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác
1. Mức học bổng chính sách
a) 100% mức tiền lương cơ sở/tháng đối với học sinh, sinh viên
người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo, người khuyết tật;
b) 80% mức tiền lương cơ sở /tháng đối với học sinh, sinh viên
tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú; học sinh, sinh viên
người dân tộc Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc
thiểu số, biên giới, hải đảo.
c) 60% mức tiền lương cơ sở /tháng đối với học sinh, sinh viên
người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu
thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn,
vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo.
2. Các khoản hỗ trợ khác
a) hỗ trợ một lần số tiền 1.000.000 đồng/khóa đào tạo để mua đồ
dùng cá nhân như: chăn cá nhân, áo ấm (nếu cần), màn cá nhân,
chiếu cá nhân, áo đi mưa và quần áo bảo hộ lao động theo nghề đào
tạo;
b) Hỗ trợ 150.000 đồng đối với học sinh, sinh viên ở lại trường
trong dịp tết nguyên đán;
c) Mỗi học sinh, sinh viên được hỗ trợ mỗi năm một lần tiền đi
lại từ nơi học về gia đình và ngược lại:
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 31
- Mức 300.000 đồng/năm đối với học sinh, sinh viên ở các vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Mức 200.000 đồng/năm đối với các đối tượng còn lại.
Các đối tượng quy định tại Điều 2 Quyết định này được miễn,
giảm học phí; hỗ trợ chi phí học tập; lệ phí tuyển sinh; cấp sổ khám
sức khoẻ, khám sức khoẻ hàng năm; cấp Thẻ bảo hiểm y tế; cấp
học bổng khuyến khích học tập theo quy định hiện hành.
III. Nguyên tắc thực hiện chính sách
1. Mỗi học sinh, sinh viên chỉ được hỗ trợ 01 lần khi tham gia
chương trình đào tạo trình độ cao đẳng hoặc trình độ trung cấp theo
chính sách quy định tại Quyết định này.
2. Trường hợp học sinh, sinh viên thuộc đối tượng được hưởng
nhiều chính sách cùng lúc thì chỉ được hưởng một chính sách cao
nhất hoặc học đồng thời ở nhiều cơ sở giáo dục nghề nghiệp thì chỉ
được hưởng chính sách ở một cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
3. Trong một năm học, học bổng chính sách được cấp đủ 12
tháng. Đối với các chương trình đào tạo có thời gian dưới 01 năm
hoặc có thời gian học năm cuối không đủ 12 tháng thì học bổng
chính sách được cấp theo số tháng thực học của năm học đó. Đối
với các chương trình đào tạo theo tín chỉ thì học bổng chính sách
được cấp theo thời gian đào tạo quy đổi nhưng không vượt quá thời
gian đào tạo của ngành, nghề học và trình độ đào tạo tương đương
theo hình thức niên chế.
4. Mức học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác quy định
tại Quyết định này sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với biến động
của giá cả sinh hoạt.
5. học sinh, sinh viên không được hưởng học bổng chính sách và
các khoản hỗ trợ khác trong các trường hợp sau:
a) Bị kỷ luật buộc thôi học hoặc nghỉ học do ốm đau, tai nạn
không thể tiếp tục theo học. Thời gian không được hưởng chính
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 32
sách nội trú tính từ ngày quyết định buộc thôi học hoặc quyết định
nghỉ học có hiệu lực.
b) Trong thời gian bị đình chỉ học tập (có thời hạn), trừ trường
hợp dừng học do ốm đau, tai nạn, học lại hoặc dừng học vì lý do
khách quan được nhà trường xác nhận.
c) Trong thời gian bị tạm giam, tạm giữ.
IV. Hồ sơ cấp chính sách nội trú, 01 bộ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú:
Đối với học sinh, sinh viên học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
Đối với học sinh, sinh viên học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư
thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm a, Điểm
b Khoản này phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo
do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu);
c) Đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số là người
khuyết tật, ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản
này phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp
xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ
cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường
hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã
cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang
bản chính để đối chiếu);
d) Đối với học sinh, sinh viên người Kinh thuộc hộ nghèo, hộ
cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có Điều kiện kinh tế - xã
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 33
hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo
ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này phải bổ
sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân
cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có
mang bản chính để đối chiếu) và sổ hộ khẩu (Bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu);
đ) Đối với học sinh, sinh viên người Kinh là người khuyết tật có
hộ khẩu thường trú tại vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài các giấy
tờ quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này phải bổ sung giấy xác
nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định
của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với
người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy
xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối
chiếu) và sổ hộ khẩu (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc
bản sao có mang bản chính để đối chiếu);
e) Đối với học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường phổ thông dân
tộc nội trú, ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản
này phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp
tạm thời (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có
mang bản chính để đối chiếu);
g) Đối với học sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp Tết Nguyên
đán, ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này và
giấy tờ quy định tại một trong các Điểm c, d, đ, e, g của Khoản này
phải bổ sung Giấy xác nhận ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán
theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này đối với
học sinh, sinh viên học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
hoặc theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này đối
với học sinh, sinh viên học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục
hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 34
V. Nộp hồ sơ và thẩm định hồ sơ:
a) Nộp hồ sơ
Học sinh, sinh viên thuộc diện hưởng chính sách nội trú nộp hồ
sơ 01 lần vào đầu khóa học. Riêng giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ
cận nghèo (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có
mang bản chính để đối chiếu), giấy xác nhận ở lại trường trong dịp
Tết Nguyên đán phải nộp hàng năm.
Trường hợp trong quá trình học, học sinh, sinh viên thuộc đối
tượng được hưởng chính sách không nộp hoặc nộp chậm hồ sơ đề
nghị hưởng chính sách nội trú theo quy định thì không được hưởng
chính sách nội trú. Việc chi trả chính sách nội trú cho học sinh, sinh
viên tính từ ngày Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, phòng Lao
động, - Thương binh và Xã hội cấp huyện nhận được hồ sơ đến khi
kết thúc khóa học và không được giải quyết truy lĩnh học bổng
chính sách, các Khoản hỗ trợ trong dịp Tết Nguyên đán và hỗ trợ đi
lại đối với thời gian đã học từ trước thời Điểm học sinh, sinh viên
gửi hồ sơ đề nghị hưởng chính sách nội trú theo quy định.
Đối với học sinh, sinh viên chưa thuộc đối tượng được hưởng
chính sách nội trú theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Thông tư
này, nếu trong thời gian tham gia khóa học, do các hoàn cảnh khách
quan, chủ quan mà học sinh, sinh viên thuộc đối tượng được hưởng
chính sách nội trú theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Thông tư
này thì nộp hồ sơ bổ sung đối tượng hưởng chính sách làm căn cứ
chi trả chính sách nội trú trong kỳ tiếp theo quy định tại Khoản 2
Điều này. Thời gian được hưởng theo hiệu lực của các giấy tờ xác
nhận đối tượng. Trường hợp các giấy tờ xác nhận có hiệu lực khác
nhau thì thời Điểm hưởng theo giấy tờ xác nhận có hiệu lực sau
cùng.
b) Thẩm định hồ sơ cấp chính sách nội trú
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 35
Đối với học sinh, sinh viên tham gia khóa học tại cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập: Thủ trưởng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập, căn cứ quy định tại Điều 1, Điều 2, Khoản 1 và Khoản 2
Điều này của Thông tư này tổ chức đối chiếu, thẩm định và chịu
trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ; tổng hợp, lập danh sách
đối tượng được hưởng chính sách. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập có trách nhiệm thông báo cho
người học được biết trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ;
Đối với học sinh, sinh viên tham gia khóa học tại cơ sở giáo dục
nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài: Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ
sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có trách nhiệm
xác nhận vào đơn đề nghị cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh
viên theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị và
hướng dẫn học sinh, sinh viên nộp hồ sơ theo quy định tại Khoản 1,
Khoản 2 Điều này về phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện (nơi học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú) để đối chiếu,
thẩm định, phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng chính sách.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội cấp huyện có trách nhiệm thông báo cho người học được
biết trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ.
Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chịu trách nhiệm về tính
chính xác của nội dung đã xác nhận trên đơn đề nghị cấp chính sách
nội trú của học sinh, sinh viên.
VI. Phương thức chi trả học bổng chính sách và các Khoản
hỗ trợ khác
1. Đối với học sinh, sinh viên học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập nơi học sinh, sinh
viên đang theo học chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện chi
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 36
trả học bổng chính sách và các Khoản hỗ trợ khác trực tiếp bằng
tiền mặt cho học sinh, sinh viên học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập đó.
2. Đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi học
sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú chịu trách nhiệm quản lý, tổ
chức thực hiện chi trả học bổng chính sách và các Khoản hỗ trợ
khác trực tiếp bằng tiền mặt cho học sinh, sinh viên học tại cơ sở
giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài.
3. Thời gian cấp học bổng chính sách và các Khoản hỗ trợ khác
được thực hiện 2 lần trong năm học: Lần 01 cấp cho 06 tháng vào
tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào
tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau. Trường hợp học sinh, sinh viên chưa
được nhận học bổng chính sách và các Khoản hỗ trợ khác theo thời
hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
VII. Quy định về dừng cấp học bổng chính sách và các
Khoản hỗ trợ khác
1. Trong thời gian tham gia khóa học, nếu học sinh, sinh viên
không còn thuộc đối tượng được hưởng chính sách nội trú theo quy
định tại Khoản 2 Điều 1 của Thông tư này thì học sinh, sinh viên sẽ
không được hưởng chính sách nội trú tính từ thời Điểm có hiệu lực
của các giấy tờ xác nhận không còn thuộc đối tượng được hưởng
chính sách nội trú hoặc tính từ thời Điểm hết hiệu lực của các giấy
tờ cũ xác nhận thuộc đối tượng được hưởng chính sách đã nộp cho
cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập hoặc phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp huyện.
2. Học sinh, sinh viên bị kỷ luật buộc thôi học hoặc nghỉ học do
ốm đau, tai nạn hoặc các lý do khách quan khác không thể tiếp tục
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 37
theo học. Thời gian không được hưởng chính sách nội trú tính từ
ngày quyết định buộc thôi học hoặc quyết định nghỉ học có hiệu
lực. Trường hợp học sinh, sinh viên đã nhận học bổng chính sách
và các Khoản hỗ trợ khác thì Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập,
phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện dừng thực
hiện chi trả học bổng chính sách và các Khoản hỗ trợ khác vào kỳ
học tiếp theo.
3. Học sinh, sinh viên trong thời gian bị đình chỉ học tập (có thời
hạn), trừ trường hợp dừng học do ốm đau, tai nạn, học lại hoặc
dừng học vì lý do khách quan được nhà trường xác nhận. Trường
hợp học sinh, sinh viên đã nhận học bổng chính sách và các Khoản
hỗ trợ khác thì cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện thực hiện khấu trừ số tiền
học bổng chính sách (không khấu trừ tiền hỗ trợ khác) tương ứng
với số tháng bị đình chỉ học tập vào kỳ học tiếp theo sau khi học
sinh, sinh viên nhập học lại.
4. Học sinh, sinh viên trong thời gian bị tạm giam, tạm giữ theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền
a) Nếu được tuyên bố là không có tội và tiếp tục tham gia khóa
học thì sẽ được tiếp tục hưởng học bổng chính sách và các Khoản
hỗ trợ khác theo quy định. Việc thực hiện cấp chính sách nội trú
thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều này;
b) Nếu được tuyên bố là không có tội và không tiếp tục tham gia
khóa học thì sẽ bị dừng cấp chính sách nội trú từ thời Điểm quyết
định nghỉ học đối với học sinh, sinh viên của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có hiệu lực. Trường hợp học sinh, sinh viên đã nhận học
bổng chính sách và các Khoản hỗ trợ khác thì việc dừng cấp chính
sách nội trú theo quy định tại Khoản 2 Điều này;
c) Nếu bị kết luận là có tội thì học sinh, sinh viên sẽ bị dừng cấp
chính sách nội trú từ thời Điểm quyết định của cơ quan có thẩm
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 38
quyền có hiệu lực. Trường hợp học sinh, sinh viên đã nhận học
bổng chính sách và các Khoản hỗ trợ khác thì việc dừng cấp chính
sách nội trú theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
5. Trong trường hợp học sinh, sinh viên nghỉ học theo quy định
tại Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này sẽ không được hưởng
chính sách nội trú khi tham gia các chương trình đào tạo trình độ
cao đẳng, trung cấp khác.
6. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có trách nhiệm gửi các quyết
định đình chỉ học tập, quyết định buộc thôi học, quyết định nghỉ
học của học sinh, sinh viên thuộc đối tượng được hưởng chính sách
nội trú mà nhà trường đã xác nhận vào đơn đề nghị cấp chính sách
nội trú đến phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi
học sinh, sinh viên bị đình chỉ học tập, kỷ luật buộc thôi học, nghỉ
học có hộ khẩu thường trú.
D. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN HỌC SINH,
SINH VIÊN
(Chương IV - Quy chế Công tác HSSV)
Điều 8. Nguyên tắc đánh giá kết quả rèn luyện của HSSV
1. Đảm bảo khách quan, công khai, chính xác.
2. Đảm bảo quyền bình đẳng, dân chủ của HSSV.
3. Đảm bảo đánh giá đầy đủ các nội dung, tiêu chí và quy
trình thực hiện.
4. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị, bộ phận
liên quan trong nhà trường.
Điều 9. Nội dung và thang điểm đánh giá
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 39
Đánh giá kết quả rèn luyện của HSSV là đánh giá về ý thức,
thái độ và kết quả học tập của HSSV. Điểm đánh giá tính theo
thang điểm 100. Cụ thể nội dung đánh giá và khung điểm như sau:
1. Ý thức, thái độ và kết quả học tập: Tối đa 30 điểm.
2. Ý thức chấp hành pháp luật và nội quy, quy chế của nhà
trường: Tối đa 25 điểm.
3. Ý thức tham gia các hoạt động chính trị - xã hội, văn hóa,
văn nghệ, thể thao, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội: Tối đa 25
điểm.
4. Ý thức và kết quả tham gia công tác cán bộ lớp, công tác
đoàn thể, các tổ chức khác của Nhà trường hoặc có thành tích xuất
sắc trong học tập, rèn luyện được cơ quan có thẩm quyền khen
thưởng: Tối đa 20 điểm.
Điều 10. Tiêu chí trong các nội dung đánh giá
1. Tiêu chí về ý thức, thái độ và kết quả học tập
a) Ý thức và thái độ trong học tập;
b) Ý thức và thái độ tham gia các hoạt động học tập, hoạt
động ngoại khóa, hoạt động nghiên cứu khoa học;
c) Ý thức và thái độ tham gia các kỳ thi, cuộc thi;
d) Tinh thần vượt khó, phấn đấu vươn lên trong học tập;
đ) Kết quả học tập.
2. Tiêu chí đánh giá về ý thức chấp hành pháp luật và nội
quy, quy chế của Nhà trường
a) Ý thức chấp hành các quy định của pháp luật đối với công
dân, các văn bản chỉ đạo của Bộ, ngành, của cơ quan quản lý thực
hiện trong Nhà trường;
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!
Sổ tay sinh viên Trang 40
b) Ý thức chấp hành các