Upload
huy-hop
View
578
Download
3
Embed Size (px)
Citation preview
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang i
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay phương tiện đi lại là ôtô được sử dụng khá phổ biến,
chính vì vậy việc xây dựng bãi giữ xe là cần thiết, nhất là ở các khu đô thị
lớn như thành phố Hồ Chí Minh, thủ đô Hà Nội. Nhưng với diện tích đất
ngày càng bị thu hẹp thì việc xây dựng các bãi giữ xe có diện tích lớn là
việc gây khó giải quyết. Chính vì vậy, với sự phát triển của công nghệ
hiện đại thì việc khó khăn đó được giải quyết dễ dàng. Đó là việc xây
dựng các bãi giữ xe theo dạng tầng (hay còn gọi là dạng chung cư ), một
việc làm hoàn toàn có thể, phù hợp với sự phát triển của đô thị hiện đại,
giúp giảm được diện tích xây dựng.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ không ngừng của các ngành kỹ
thuật. Chúng đã đi sâu vào mọi mặc đời sống hàng ngày của người dân.
Đặc biệt là sử dụng PLC để điều khiển các thiết bị công nghiệp. Nắm
được tầm quan trọng đó, em làm đề tài: ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT
BÃI GIỮ XE TỰ ĐỘNG QUA ETHERNET để làm luận văn tốt nghiệp
cho mình, vừa để tạo ra 1 sản phẩm có khả năng ứng dụng trong thực tế.
Những kiến thức và năng lực đạt được trong quá trình học tập tại
trường sẽ được đánh giá qua đợt bảo vệ luận văn tốt nghiệp. Vì vậy em đã
cố gắng tận dụng tất cả những kiến thức đã học ở trường cùng với sự tìm
tòi nghiên cứu, để có thể hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp này.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang ii
LỜI CẢM ƠN
Sau những năm học tại trường,em đã được học và tiếp thu nhiều
kiến thức mới từ sự chỉ bảo tận tình của Quý Thầy Cô,sự giúp đỡ của bạn
bè. Đây là khoảng thời gian đầy ý nghĩa. Luận văn tốt nghiệp ra trường là
nền tảng quan trọng và đánh dấu một bước ngoặt mới trong cuộc đời của
em.
Do khoảng thời gian và kiến thức còn hạn hẹp, mặc dù em cố gắng
hoàn thành luận văn tốt nghiệp này đúng thời hạn. Nên không tránh khỏi
những thiếu sót mong Quý thầy cô thông cảm. Em mong nhận được những
ý kiến đóng góp tận tình của quý thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Ths. Nguyễn Đức Toàn đã đưa ra
một đề tài hay, thực tế giúp em tiếp cận với thực tế công việc ở bên ngoài
từ đó tự tin hơn khi bước ra trường. Đặc biệt thầy đã tận tình hướng dẫn,
gợi ý phát triển luận văn thực tế hơn, hỗ trợ tài liệu,… trong suốt quá
trình làm khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn thầy.
Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn đến anh Nguyễn Văn Huyên
đã tận tình hướng dẫn trong khâu lập trình PLC, cũng như là trang thiết
bị để em hoàn thành luận văn này. Và rất nhiều thành viên của diễn đàn
PLC Việt Nam và diễn đàn Kỹ Thuật Việt.
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN VĂN PHÚ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang iii
MỤC LỤC
Đề mục Trang
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... xii
CHƢƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................ 1
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................... 1
1.2. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI ........................................................................................ 1
1.3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2
CHƢƠNG 2: HỆ THỐNG BÃI GIỮ XE TỰ ĐỘNG ............................. 3
2.1. TÌM HIỂU BÃI GIỮ XE ............................................................................... 3
2.2.THIẾT KẾ BÃI GIỮ XE TỰ ĐỘNG ............................................................. 3
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU PLC S7-1200 .................................................. 6
3.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ S7-1200 .............................................................. 6
3.1.1. Khái niệm chung PLC S7-1200 ............................................................. 6
3.1.2. Các module trong hệ PLC S7-1200 ........................................................ 6
3.1.2.1. Giới thiệu về các module CPU......................................................... 6
3.1.2.2. Sign board của PLC SIMATIC S7-1200 ......................................... 7
3.1.2.3. Module xuất nhập tín hiệu số ........................................................... 8
3.1.2.4. Module xuất nhập tín hiệu tƣơng tự ................................................. 8
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang iv
3.2. LÀM VIỆC VỚI PHẦN MỀM TIA PORTAL .............................................. 9
3.2.1. Giới thiệu SIMATIC STEP 7 Basic – tích hợp lập trình PLC và HMI .. 9
3.2.2. TAG của PLC / TAG local...................................................................... 9
3.3. KỸ THUẬT LẬP TRÌNH ............................................................................ 12
3.3.1. Vòng quét chƣơng trình ........................................................................ 12
3.3.2. Cấu trúc lập trình ................................................................................... 12
3.3.2.1. Khối tổ chức OB – OGANIZATION BLOCKS............................ 13
3.3.2.2. Hàm chức năng – FUNCTION ...................................................... 14
3.4. GIỚI THIỆU CÁC TẬP LỆNH ................................................................... 15
3.4.1. Bit logic (tập lệnh tiếp điểm) ................................................................ 15
3.4.2. Sử dụng bộ Timer .................................................................................. 18
3.4.3. Sử dụng bộ Counter .............................................................................. 19
3.4.4. So sánh .................................................................................................. 20
3.4.5. Toán học ................................................................................................ 20
3.4.6. Di chuyển (MOVE) ............................................................................... 22
CHƢƠNG 4: ỨNG DỤNG WEBSERVER VỚI PLC S7-1200 ......... 24
4.1.GIỚI THIỆU VỀ ỨNG DỤNG WEBSERVER VỚI PLC S7-1200 ............. 24
4.2. STANDARD WEB PAGES ........................................................................ 26
4.3. USER-DEFINED WEB PAGES ................................................................... 33
4.3.1. Các bƣớc căn bản để tạo 1 trang User-defined Web ............................... 34
4.3.2. Những đặc điểm chính của trang User-defined web .............................. 39
CHƢƠNG 5: MÃ VẠCH ................................................................................ 45
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang v
5.1. GIỚI THIỆU ................................................................................................ 45
5.2. CÁC LOẠI MÃ VẠCH .............................................................................. 46
5.3. ỨNG DỤNG CÁC LOẠI MÃ VẠCH ......................................................... 46
5.4. ĐẦU ĐỌC MÃ VẠCH: MÁY QUÉT MÃ VẠCH CD 100-BU ............... 47
CHƢƠNG 6: PC ACCESS ............................................................................ 49
6.1. ỨNG DỤNG TRONG THỰC TẾ ............................................................... 49
6.2. GIAO DIỆN VÀ CÁCH KẾT NỐI ............................................................. 49
CHƢƠNG 7: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ WINCC V7.0 SP3 ............. 52
7.1. ĐẶC TRƢNG CƠ BẢN CỦA WINCC ...................................................... 52
7.2. ĐẶC TRƢNG CƠ BẢN CỦA WINCC ...................................................... 52
7.3.TỔNG QUAN VỀ LẬP TRÌNH WINCC CHỨC NĂNG CỦA TRUNG
TÂM ĐIỀU KHIỂN(CONTROL CENTER) ...................................................... 53
7.3.1. Chức năng ............................................................................................. 53
7.3.2. Cấu trúc ................................................................................................. 54
CHƢƠNG 8: LƢU ĐỒ GIẢI THUẬT ....................................................... 57
8.1. LƢU ĐỒ GIẢI THUẬT CHÍNH ................................................................. 57
8.2. LƢU ĐỒ XÁC ĐỊNH TỌA ĐỘ .................................................................. 61
8.3. LƢU ĐỒ CẤT XE ....................................................................................... 62
8.4. LƢU ĐỒ LẤY XE ....................................................................................... 64
CHƢƠNG 9: THI CÔNG ............................................................................... 66
9.1. TẠO PROJECT TRONG TIA V11 ............................................................ 66
9.1.1. Kết nối qua giao thức TCP/IP ............................................................... 66
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang vi
9.1.2. Tạo một Project trong TIA Portal ......................................................... 66
9.1.3. LÀM VIỆC VỚI MỘT TRẠM PLC..................................................... 69
9.1.3.1. Quy định địa chỉ IP cho module CPU ............................................ 69
9.1.3.2. Đổ chƣơng trình xuống CPU ......................................................... 69
9.1.3.3. Giám sát và thực hiện chƣơng trình ............................................... 71
9.2. TẠO PROJECT TRONG WINCC .............................................................. 72
9.2.1. Tạo Project và kết nối các Tag với PC Access ..................................... 72
9.2.2. Cách tạo giao diện của bãi giữ xe ......................................................... 76
9.2.3. Một số thao tác để tạo các chi tiết trong những giao diện còn lại......... 79
9.2.4. Tạo User và phân quyền ngƣời sử dụng ............................................... 84
9.2.5. Tạo report thông qua Excel ................................................................... 90
9.3. TẠO WEB SERVER ................................................................................... 91
9.3.1. Những tính năng chính của file HTML ............................................... 91
9.3.2. Hƣớng dẫn sử dụng ứng dụng .............................................................. 99
CHƢƠNG 10: TỔNG KẾT ......................................................................... 105
10.1. NHỮNG VIỆC ĐÃ LÀ ĐƢỢC ............................................................... 105
10.2. CÁCH KHẮC PHỤC VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI .................. 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 107
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang vii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Tên Hình Trang
Hình 2.1: Mô hình bài giữ xe .................................................................................... 3
Hình 2.2: Cảm biến từ ............................................................................................... 4
Hình 2.3: Tính toán buồng nâng xe ........................................................................... 4
Hình 3.1: Thông số module CPU S7-1200 ............................................................... 7
Hình 3.2: Thông số Sign board ................................................................................. 8
Hình 3.3: Thông số module mở rộng ngõ vào và ngõ ra .......................................... 8
Hình 3.4: Thông số module analog ........................................................................... 9
Hình 3.6: PLC Tags trong TIA PORTAL ............................................................... 10
Hình 3.7: PLC Table trong TIA PORTAL ............................................................. 11
Hình 3.8: Tìm và thay thế Tag PLC ........................................................................ 11
Hình 3.9: Cấu trúc lập trình ..................................................................................... 13
Hình 4.1: Cơ chế truy cập Web Server qua Internet ............................................... 24
Hình 4.2: Cấu trúc một Web Server ........................................................................ 25
Hình 4.3: Trang giới thiệu SIMATIC S7-1200 ....................................................... 27
Hình 4.4: Trang khởi đầu ........................................................................................ 27
Hình 4.5: Thông số PLC ......................................................................................... 28
Hình 4.6: Thông tin làm việc của PLC ................................................................... 29
Hình 4.7: Thông tin module PLC ............................................................................ 30
Hình 4.8: Thông số truyền thông của PLC ............................................................. 30
Hình 4.9: Thống kê dữ liệu truyền thông của PLC ................................................. 31
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang viii
Hình 4.10: Trang thái của biến ................................................................................ 32
Hình 4.11: Lƣu trữ dữ liệu trên Web ...................................................................... 32
Hình 4.12: Mô hình đọc và gửi dữ liệu qua Web Server ........................................ 34
Hình 5.1: Cấu trúc mã vạch ..................................................................................... 46
Hình 5.2: Máy quét mã vạch CD 100-BU .............................................................. 47
Hình 6.1: Ứng dụng PC Access .............................................................................. 49
Hình 6.2: Tạo giao diện PC Access ........................................................................ 49
Hình 6.3: PG/PC Interface 1 ................................................................................... 50
Hình 6.4: Cài đặt cấu hình kết nối........................................................................... 50
Hình 6.5: Bảng Tags trong PC Access .................................................................... 51
Hình 8.1: Lƣu đồ chính ........................................................................................... 57
Hình 8.2: Lƣu đồ quét mã vạch cất và lấy xe.......................................................... 58
Hình 8.3: Lƣu đồ phát hiện xe vào trái ................................................................... 59
Hình 8.4: Lƣu đồ phát hiện xe vào phải .................................................................. 60
Hình 8.5: Lƣu đồ xác định tọa độ ........................................................................... 61
Hình 8.6: Lƣu đồ cất xe trái .................................................................................... 62
Hình 8.7: Lƣu đồ cất xe phải ................................................................................... 63
Hình 8.8: Lƣu đồ lấy xe trái .................................................................................... 64
Hình 8.9: Lƣu đồ lấy xe phải................................................................................... 65
Hình 9.1: Kết nối PLC qua TCP/IP ......................................................................... 66
Hình 9.2: Biểu tƣợng TIA PORTAL V11............................................................... 66
Hình 9.3: Tạo dự án mới ......................................................................................... 67
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang ix
Hình 9.4: Đặt tên dự án ........................................................................................... 67
Hình 9.5: Chọn cấu hình cho dự án ......................................................................... 67
Hình 9.6: Thêm thiết bị mới cho dự án ................................................................... 68
Hình 9.7: Chọn PLC tƣơng ứng .............................................................................. 68
Hình 9.8: Đổ chƣơng trình PLC .............................................................................. 69
Hình 9.9: Kiểm tra kết nối PLC với thiết bị tải về .................................................. 70
Hình 9.10: Kết quả sau khi tải chƣơng trình ........................................................... 70
Hình 9.11: Chƣơng trình chính (OB1) .................................................................... 71
Hình 9.12: Kết nối PLC và máy tính....................................................................... 71
Hình 9.13: Chạy trực quan PLC trên giao diện ....................................................... 71
Hình 9.14: Tạo dự án trong WinCC V7.0 ............................................................... 72
Hình 9.15: Thêm thiết bị mới trong WinCC ........................................................... 72
Hình 9.16: Chọn kiểu kết nối OPC cho WinCC ..................................................... 73
Hình 9.17: Thông số hệ thống ................................................................................. 73
Hình 9.18: Chọn kết nối PC Access trong WinCC ................................................. 74
Hình 9.19: Lọc các biến vào trong WinCC ............................................................. 74
Hình 9.20: Thêm biến cho WinCC ......................................................................... 75
Hình 9.21: Tạo kết nối mới trong WinCC .............................................................. 75
Hình 9.22: Thêm biến .............................................................................................. 75
Hình 9.23: Các biến trong WinCC .......................................................................... 76
Hình 9.24: Các đối tƣợng trong WinCC 1 .............................................................. 77
Hình 9.25: Độ bóng của hình ảnh trong WinCC..................................................... 77
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang x
Hình 9.26: Phong nền của giao diện chính ............................................................. 78
Hình 9.27: Thuộc tính INFORMATION CAR PARK ........................................... 78
Hình 9.28: I/O field and Static Text ........................................................................ 79
Hình 9.29: Nhập mã vạch ........................................................................................ 80
Hình 9.30: Hộp thoại cấu hình ................................................................................ 80
Hình 9.31: Chon Tag cho I/O field nhập mã vạch .................................................. 81
Hình 9.32: Cấu hình ngõ ra của Mã Vạch ............................................................... 81
Hình 9.32: Giao diện buồng chuyển xe ................................................................... 82
Hình 9.33: Giao diện INFORMATION CAR PARK ............................................. 82
Hình 9.34: Giao diện INTERFACE 1 ..................................................................... 83
Hình 9.35: Giao diện INTERFACE 2 ..................................................................... 83
Hình 9.36: Giao diện INTERFACE 3 ..................................................................... 84
Hình 9.37: Giao diện phân quyền chính.................................................................. 85
Hình 9.38: Thay đổi mật khẩu của Admin .............................................................. 86
Hình 9.39: Tao nhóm ngƣời dùng ........................................................................... 87
Hình 9.40: Nhóm vận hành ..................................................................................... 87
Hình 9.41: Tạo ngƣời vận hành .............................................................................. 88
Hình 9.42: Đặt mật khẩu cho ngƣời vận hành ........................................................ 88
Hình 9.43: Ngƣời vận hành ..................................................................................... 88
Hình 9.44: Thêm quyền ........................................................................................... 89
Hình 9.45: Thêm dòng phân quyền ......................................................................... 89
Hình 9.46: Phân quyền cho Admin ......................................................................... 89
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang xi
Hình 9.47: Phân quyền cho ngƣời vận hành ........................................................... 89
Hình 9.48: Phân quyền từng mục ............................................................................ 90
Hình 9.49: Giao diện Report Excel ......................................................................... 90
Hình 9.50: Trang web ngƣời dùng ........................................................................ 100
Hình 9.51: Đăng nhập Web Server 1 .................................................................... 101
Hình 9.52: Đăng nhập Web Server 2 .................................................................... 101
Hình 9.53: Giao diện Web Server Plant Status ..................................................... 102
Hình 9.54: Giao diện Web Server Overview Car Park ......................................... 103
Hình 9.55: Giao diện Web Server Data ................................................................ 104
Hình 9.56: Giao diện Web Server Check Monthly Car ........................................ 104
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang xii
DANH MỤC BẢNG
Tên bảng Trang
Bảng 4.1: Các lệnh căn bản trong HTML .............................................................. 35
Bảng 4.2: Ứng dụng định dạng trong HTML ......................................................... 36
Bảng 4.3: Thời gian truyền nhận của các biến trong Web Server .......................... 38
Bảng 4.4: Cấu trúc lệnh WWW .............................................................................. 41
Bảng 4.5: Thông số của ngõ ra RET_VAL của lệnh WWW .................................. 42
Bảng 5.1: Thông số máy quét mã vạch CD 100-BU .............................................. 48
Bảng 9.1: Giải thích các lệnh trong tiêu đề Web .................................................... 93
Bảng 9.2: Giải thích các lệnh định dạng trong Web ............................................... 96
Bảng 9.3: Giải thích lệnh tạo hình ảnh trên Web .................................................... 96
Bảng 9.4: Giải thích lệnh đƣa dữ liệu lên Web ....................................................... 98
Bảng 9.5: Giải thích tạo nút nhấn trên Web ............................................................ 99
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 1
CHƢƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngày nay ở các trung tâm thành phố lớn với sự phát triển mật độ dân cƣ và xe
cộ ngày càng đông đúc. Đặc biệt là sự gia tăng về số lƣợng xe ôtô ngày càng nhiều
và điều này phần nào cũng phản ánh sự phát triển của một quốc gia. Theo thống kê
của Sở Giao thông vận tải TP Hồ Chí Minh, thành phố có gần 500 nghìn xe ô tô(
chiếm 1/3 số ô tô cả nƣớc). Lƣợng phƣơng tiện năm năm gần đây tăng hơn 10%
mỗi năm. Do đó, ngƣời ta đặt vấn đề là xây dựng những bãi giữ xe để phục vụ cho
ngƣời dân trong công việc cũng nhƣ trong việc đi lại của họ. Các nƣớc tiên tiến
trên thế giới nhƣ Nhật Bản, Hàn Quốc,… ở những thành phố chật hẹp, ngƣời ta
xây dựng hệ thống bãi giữ xe ôtô tự động đƣợc trang bị thiết bị nâng để di chuyển
ôtô từ mặt đất lên điểm đỗ trên cao.
Song song đó, với sự trợ giúp của công nghệ hiện đại, việc thi công, điều
khiển và giám sát các bãi giữ xe tự động đƣợc thực hiện khá dễ dàng. Ngƣời giám
sát có thể không trực tiếp tại bãi giữ xe, mà có thể đi bất kì đâu, chỉ cần có Internet
thì ngƣời giám sát có thể dễ dàng giám sát bãi giữ xe tự động của mình trực tiếp
trên Web thông qua ứng dụng Web Server đƣợc tích hợp trên PLC S&-1200.
1.2. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI
Với thời gian hơn 2 tháng thực hiện đề tài cũng nhƣ trình độ chuyên môn có
hạn, em đã cố gắng hết sức để hoàn thành luận văn này nhƣng chỉ giải quyết đƣợc
những vấn đề sau:
Xây dựng mô hình giữ xe theo tầng( dạng chung cƣ) với 16 chỗ giữ xe ô tô.
Xây dựng giám sát và điều khiển trực tiếp qua HMI dựa vào phần mềm
WINCC.
Phân quyền ngƣời điều hành trên giao diện HMI.
Lƣu trữ thông tin thông tin bãi giữ xe trên Excel.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 2
Giám sát từ xa qua Web server.
1.3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Mục đích của ngƣời thực hiện đề tài đã tiến hành nghiên cứu là: Trƣớc tiên là để
hoàn thành môn học để đủ điều kiện ra trƣờng.
Với bản thân ngƣời thực hiện đề tài, đây chính là một cơ hội tốt để có thể tự kiểm
tra lại kiến thức của mình, đồng thời có cơ hội để nỗ lực vận động tìm hiểu, tiếp cận
nghiên cứu đƣợc với những vấn đề mình chƣa biết, chƣa hiểu rõ nhằm trang bị cho bản
thân nhiều kiến thức bổ ích sau này có thể ứng dụng vào thực tế cuộc sống.
Tập tính làm việc độc lập, khả năng tự suy nghĩ tìm tòi, học hỏi, phát huy năng
lực của bản thân.
Ngoài ra còn tạo đƣợc 1 sản phẩm có tính ứng dụng trong thực tế.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 3
CHƢƠNG 2: HỆ THỐNG BÃI GIỮ XE TỰ ĐỘNG
2.1. TÌM HIỂU BÃI GIỮ XE
Thiết kế nhà giữ xe hoàn toà tự động với sức chứa 16 chỗ để xe , xe vào bãi
và ra khỏi bãi theo một chiều với 2 cổng vào và 2 cổng ra riêng biệt. Nhà giữ xe
hoàn toàn tự động, sử dụng công nghệ tự động tiên tiến PLC S7-1200 điều khiển,
kết hợp với quét mã vạch tăng tính an toàn cho khách hàng. Bãi giữ xe hầu nhƣ
không cần nhân viên giám sát, khách hàng sẽ tự cất xe và tự lấy xe bằng việc quét
mã vạch => nhấn nút lấy xe hay cất xe tùy theo mục đích, sau đó quy trình cất xe,
lấy xe sẽ hoàn toàn thực hiện tự động.
Nhà giữ xe có kết cấu đơn giản nên dễ dàng mở rộng, tăng số lƣợng xe. Thẻ mã
vạch đƣợc cấp cho ngƣời giữ theo hai hình thức: gửi xe tuỳ ý theo ngày và theo
tháng .
Với ý tƣởng nhƣ trên, nhóm đã quyết định thiết kế hệ thống giữ xe ở dạng mô
hình nhƣ bên dƣới.
Hình 2.1: Mô hình bài giữ xe
2.2.THIẾT KẾ BÃI GIỮ XE TỰ ĐỘNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 4
Bãi giữ xe đƣợc thiết kế theo dạng chung cƣ với 16 ô( 8 ô trái và 8 ô phải). Với
tổng cộng 6 động cơ DC ( 12VDC và 24VDC), 7 công tắc hành trình, 6 cảm biển từ.
Kích thƣớc thiết kế đã đƣợc thể hiện trên hình trên.
Động cơ DC
Động cơ 24VDC, tốc độ 100vòng/phút ,công suất 17w .Momen xoắn cực đại
2.5N.m.Khối lƣợng 250g, đƣờng kính trục 6mm.Hệ số giảm tốc là 50:1.
Động cơ DC 12VDC, tốc độ 100vong/phút, công suất 6W. Momen xoắn cực đại
2.5N.m.
Cảm biến từ
Cảm biến từ là một loại cảm biến dựa trên nguyên tắc truyền dẫn điện từ. Với
khoảng cách tối đa mà cảm biến có thể tiếp nhận là 0.8mm.
Hình 2.2: Cảm biến từ
Buồng nâng xe
Hoạt động nhƣ buồng thang máy.
Hình 2.3: Tính toán buồng nâng xe
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 5
Theo nhƣ phân tích lực ở trong hình trên thì:
( )
Với , ( )
Hay ( )( ) ( )
Trong đó:
Mcb: khối lƣợng cabin
Mt: khối lƣợng tải trọng
Mđt: khối lƣợng đối trọng
a: gia tốc của cabin
g: gia tốc trọng trƣờng
hệ số cân bằng tải của đối trọng
Thông thƣờng ngƣời ta thƣờng lấy hệ số cân bằng
( )( )
( )
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 6
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU PLC S7-1200
3.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ S7-1200
3.1.1. Khái niệm chung PLC S7-1200
Năm 2009, Siemens ra dòng sản phẩm S7-1200 dùng để thay thế dần cho
S7-200. So với S7-200 thì S7-1200 có những tính năng nổi trội hơn.
S7-1200 là một dòng của bộ điều khiển logic lập trình (PLC) có thể kiểm soát
nhiều ứng dụng tự động hoá. Thiết kế nhỏ gọn, chi phí thấp, và một tập lệnh mạnh
làm cho chúng ta có những giải pháp hoàn hảo hơn cho ứng dụng sử dụng với S7-
1200
S7-1200 bao gồm một microprocessor, một nguồn cung cấp đƣợc tích hợp
sẵn, các đầu vào/ra (DI/DO).
Một số tính năng bảo mật giúp bảo vệ quyền truy cập vào cả CPU và chƣơng
trình điều khiển:
+Tất cả các CPU đều cung cấp bảo vệ bằng password chống truy cập vào
PLC
+Tính năng “know-how protection” để bảo vệ các block đặc biệt của mình
S7-1200 cung cấp một cổng PROFINET, hỗ trợ chuẩn Ethernet và TCP/IP.
Ngoài ra bạn có thể dùng các module truyền thông mở rộng kết nối bằng RS485
hoặc RS232.
Phần mềm dùng để lập trình cho S7-1200 là Step7 Basic. Step7 Basic hỗ trợ
ba ngôn ngữ lập trình là FBD, LAD và SCL. Phần mềm này đƣợc tích hợp trong
TIA Portal 11 của Siemens.
Vậy để làm một dự án với S7-1200 chỉ cần cài TIA Portal vì phần mềm này
đã bao gồm cả môi trƣờng lập trình cho PLC và thiết kế giao diện HMI.
3.1.2. Các module trong hệ PLC S7-1200
3.1.2.1. Giới thiệu về các module CPU
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 7
Các module CPU khác nhau có hình dạng, chức năng, tốc độ xử lý lệnh, bộ
nhớ chƣơng trình khác nhau….
PLC S7-1200 có các loại sau:
Hình 3.1: Thông số module CPU S7-1200
3.1.2.2. Sign board của PLC SIMATIC S7-1200
Sign board: SB1223 DC/DC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 8
-Digital inputs / outputs
-DI 2 x 24 VDC 0.5A
-DO 2x24 VDC 0.5A
Sign boards : SB1232AQ
- Ngõ ra analog
-AO 1 x 12bit
-+/- 10VDC, 0 – 20mA
Hình 3.2: Thông số Sign board
3.1.2.3. Module xuất nhập tín hiệu số
Hình 3.3: Thông số module mở rộng ngõ vào và ngõ ra
3.1.2.4. Module xuất nhập tín hiệu tƣơng tự
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 9
Hình 3.4: Thông số module analog
3.1.2.5. Module truyền thông
Hình 3.5: Thông số module truyền thông
3.2. LÀM VIỆC VỚI PHẦN MỀM TIA PORTAL
3.2.1. Giới thiệu SIMATIC STEP 7 Basic – tích hợp lập trình PLC và
HMI
Step 7 basic hệ thống kỹ thuật đồng bộ đảm bảo hoạt động liên tục hoàn hảo.
Một hệ thống kỹ thuật mới
Thông minh và trực quan cấu hình phần cứng kỹ thuật và cấu hình mạng, lập
trình, chẩn đoán và nhiều hơn nữa.
Lợi ích với ngƣời dùng:
-Trực quan : dễ dàng để tìm hiểu và dễ dàng để hoạt động
-Hiệu quả : tốc độ về kỹ thuật
-Chức năng bảo vệ : Kiến trúc phần mềm tạo thành một cơ sở ổn định cho sự
đổi mới trong tƣơng lai.
3.2.2. TAG của PLC / TAG local
Tag của PLC
Phạm vi ứng dụng : giá trị Tag có thể đƣợc sử dụng mọi khối chức năng
trong PLC.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 10
Ứng dụng : binary I/O, Bits of memory
Định nghĩa vùng : Bảng tag của PLC
Miêu tả : Tag PLC đƣợc đại diện bằng dấu ngoặc kép
Tag Local
Phạm vi ứng dụng : giá trị chỉ đƣợc ứng dụng trong khối đƣợc khai báo, mô
tả tƣơng tự có thể đƣợc sử dụng trong các khối khác nhau cho các mục đích khác
nhau.
Ứng dụng : tham số của khối, dữ liệu static của khối, dữ liệu tạm thời
Định nghĩa vùng : khối giao diện
Miêu tả : Tag đƣợc đại diện bằng dấu #
Sử dụng Tag trong hoạt động
Hình 3.6: PLC Tags trong TIA PORTAL
Layout : bảng tag PLC chứa các định nghĩa của các Tag và các hằng số có
giá trị trong CPU. Một bảng tag của PLC đƣợc tự động tạo ra cho mỗi CPU đƣợc
sử dụng trong project.
Colum : mô tả biểu tƣợng có thể nhấp vào để di chuyển vào hệ thống hoặc
có thể kéo nhả nhƣ một lệnh chƣơng trình.
Name : chỉ đƣợc khai báo và sử dụng một lần trên CPU
Data type : kiểu dữ liệu chỉ định cho các tag
Address : địa chỉ của tag
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 11
Retain : khai báo của tag sẽ đƣợc lƣu trữ lại
Comment : comment miêu tả của tag
Nhóm tag : tạo nhóm tag bằng cách chọn add new tag table
Hình 3.7: PLC Table trong TIA PORTAL
Tìm và thay thế tag PLC
Hình 3.8: Tìm và thay thế Tag PLC
Ngoài ra còn có một số chức năng sau:
- Lỗi tag
- Giám sát tag của plc.
- Hiện / ẩn biểu tƣợng
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 12
- Đổi tên tag : Rename tag
- Đổi tên địa chỉ tag : Rewire tag
- Copy tag từ thƣ viện Global
3.3. KỸ THUẬT LẬP TRÌNH
3.3.1. Vòng quét chƣơng trình
PLC thực hiện chƣơng trình theo chu trình lặp. Mỗi vòng lặp đƣợc gọi là vòng
quét. Mỗi vòng quét đƣợc bắt đầu bằng giai đoạn chuyển dữ liệu từ các cổng vào
số tới vùng bộ đệm ảo I, tiếp theo là giai đoạn thực hiện chƣơng trình. Trong từng
vòng quét chƣơng trình đƣợc thực hiện từ lệnh đầu tiên đến lệnh kết thúc của khối
OB1.
Sau giai đoạn thực hiện chƣơng trình là giai đoạn chuyển các nội dung của bọ
đệm ảo Q tới các cổng ra số. Vòng quét kết thúc bằng giai đoạn truyền thông nội
bộ và kiểm tra lỗi.
Chú ý rằng bộ đệm I và Q không liên quan tới các cổng vào / ra tƣơng tự nên
các lệnh truy nhập cổng tƣơng tự đƣợc thực hiện trực tiếp với cổng vật lý chứ
không thông qua bộ đệm.
3.3.2. Cấu trúc lập trình
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 13
Hình 3.9: Cấu trúc lập trình
3.3.2.1. Khối tổ chức OB – OGANIZATION BLOCKS
-Organization blocks (OBs) : là giao diện giữa hoạt động hệ thống và chƣơng
trình ngƣời dùng. Chúng đƣợc gọi ra bởi hệ thống hoạt động, và điều khiển theo
quá trình:
+Xử lý chƣơng trình theo quá trình
+Báo động – kiểm soát xử lý chƣơng trình
+Xử lý lỗi
-Startup OB, Cycle OB, Timing Error OB và Diagnosis OB : có thể chèn và
lập trình các khối này trong các project. Không cần phải gán các thông số cho
chúng và cũng không cần gọi chúng trong chƣơng trình chính.
-Process Alarm OB và Time Interrupt OB : Các khối OB này phải đƣợc tham
số hoá khi đƣa vào chƣơng trình. Ngoài ra, quá trình báo động OB có thể đƣợc gán
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 14
cho một sự kiện tại thời gian thực hiện bằng cách sử dụng các lệnh ATTACH, hoặc
tách biệt với lệnh DETACH.
-Time Delay Interrupt OB : OB ngắt thời gian trễ có thể đƣợc đƣa vào dự án
và lập trình. Ngoài ra, chúng phải đƣợc gọi trong chƣơng trình với lệnh
SRT_DINT, tham số là không cần thiết.
-Start Information : Khi một số OB đƣợc bắt đầu, hệ điều hành đọc ra thông
tin đƣợc thẩm định trong chƣơng trình ngƣời dùng, điều này rất hữu ích cho việc
chẩn đoán lỗi, cho dù thông tin đƣợc đọc ra đƣợc cung cấp trong các mô tả của các
khối OB.
3.3.2.2. Hàm chức năng – FUNCTION
-Funtions (FCs) là các khối mã không cần bộ nhớ. Dữ liệu của các biến tạm
thời bị mất sau khi FC đƣợc xử lý. Các khối dữ liệu toàn cầu có thể đƣợc sử dụng
để lƣu trữ dữ liệu FC.
-Functions có thể đƣợc sử dụng với mục đích
+Trả lại giá trị cho hàm chức năng đƣợc gọi.
+Thực hiện công nghệ chức năng, ví dụ : điều khiển riêng với các hoạt động
nhị phân.
+Ngoài ra, FC có thể đƣợc gọi nhiều lần tại các thời điểm khác nhau trong
một chƣơng trình. Điều này tạo điều kiện cho lập trình chức năng lập đi lặp lại
phức tạp.
-FB (function block) : đối với mỗi lần gọi, FB cần một khu vực nhớ. Khi một
FB đƣợc gọi, một Data Block (DB) đƣợc gán với instance DB. Dữ liệu trong
Instance DB sau đó truy cập vào các biến của FB. Các khu vực bộ nhớ khác nhau
đã đƣợc gán cho một FB nếu nó đƣợc gọi ra nhiều lần.
-DB (data block) : DB thƣờng để cung cấp bộ nhớ cho các biến dữ liệu . Có
hai loại của khối dữ liệu DB : Global DBs nơi mà tất cả các OB, FB và FC có thể
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 15
đọc đƣợc dữ liệu lƣu trữ, hoặc có thể tự mình ghi dữ liệu vào DB, và instance DB
đƣợc gán cho một FB nhất định.
3.4. GIỚI THIỆU CÁC TẬP LỆNH
3.4.1. Bit logic (tập lệnh tiếp điểm)
Tiếp điểm thƣờng hở
L
A
D
Tiếp điểm thƣờng hở sẽ đóng khi giá
trị của bit có địa chỉ là n bằng 1
Toán hạng n: I, Q, M, L, D
Tiếp điểm thƣờng đóng
L
A
D
Tiếp điểm thƣờng đóng sẽ đóng khi
giá trị của bit có địa chỉ n là 0
Toán hạng n: I, Q, M, L, D
Lệnh OUT
L
A
D
Giá trị của bit có địa chỉ là n sẽ bằng
1 khi đầu vào của lệnh này bằng 1 và ngƣợc
lại
Toán hạng n : Q, M, L, D
Chỉ sử dụng một lệnh out cho 1 địa
chỉ
4)Lệnh OUT đảo
L
A
D
Giá trị của bit có địa chỉ là n sẽ bằng
1 khi đầu vào của lệnh này bằng 0 và ngƣợc
lại
Toán hạng n : Q, M, L, D
Chỉ sử dụng một lệnh out not cho 1
địa chỉ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 16
Lệnh SET
L
A
D
Giá trị của các bit có địa chỉ là n sẽ
bằng 1 khi đầu vào của lệnh này bằng 1 Khi
đầu vào của lệnh bằng 0 thì bit này vẫn giữ
nguyên trạng thái.
Toán hạng n: Q, M, L, D
Lệnh Reset
L
A
D
Giá trị của các bit có địa chỉ là n sẽ
bằng 0 khi đầu vào của lệnh này bằng 1. Khi
đầu vào của lệnh bằng 0 thì các bit này vẫn
giữ nguyên trạng thái.
Toán hạng n: Q, M, L, D
Lệnh set nhiều bit
L
A
D
Giá trị của các bit có địa chỉ đầu tiên
là OUT sẽ bằng 1 khi đầu vào của lệnh này
bằng 1 Khi đầu vào của lệnh bằng 0 thì các
bit này vẫn giữ nguyên trạng thái. Trong đó
số bit là giá trị của n
Toán hạng OUT: Q, M, L, D
n : là hằng số
Lệnh reset nhiều bit
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 17
L
A
D
Giá trị của các bit có địa chỉ đầu tiên
là OUT sẽ bằng 0 khi đầu vào của lệnh này
bằng 1 Khi đầu vào của lệnh bằng 0 thì các
bit này vẫn giữ nguyên trạng thái. Trong đó
số bit là giá trị của n
Toán hạng OUT: Q, M, L, D
n : là hằng số
Tiếp điểm phát hiện xung cạnh lên
L
A
D
Thay đổi trạng thái tín hiệu phía trƣớc
không ảnh hƣởng đến “IN”
Phát hiện sự thay đổi trạng thái của 1 tín
hiệu “IN” từ 0 lên 1
Trạng thái của tín hiệu IN đƣợc lƣu lại
vào “M_BIT”
Độ rộng của xung này bằng thời gian của
một chu kì quét.
Tiếp điểm phát hiện xung cạnh xuống
L
A
D
Thay đổi trạng thái tín hiệu phía trƣớc không
ảnh hƣởng đến “IN”
Phát hiện sự thay đổi trạng thái của 1 tín hiệu
“IN” từ 1 xuống 0
Trạng thái của tín hiệu IN đƣợc lƣu lại vào
“M_BIT”
Độ rộng của xung này bằng thời gian của một
chu kì quét.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 18
3.4.2. Sử dụng bộ Timer
Sử dụng lệnh Timer để tạo một chƣơng trình trễ định thời. Số lƣợng của
Timer phụ thuộc vào ngƣời sử dụng và số lƣợng vùng nhớ của CPU. Mỗi timer sử
dụng 16 byte IEC_Timer dữ liệu kiểu cấu trúc DB. Step 7 tự động tạo khối DB khi
lấy khối Timer
Kích thƣớc và tầm của kiểu dữ liệu Time là 32 bit, lƣu trữ nhƣ là dữ liệu Dint
: T#-14d_20h_31m_23s_648ms đến T#24d_20h_31m_23s_647ms hay là -
2.147.483.648 ms đến 2.147.483.647 ms.
Timer trễ sƣờn lên có nhớ - Timer TONR
L
A
D
Thay đổi PT không ảnh hƣởng khi Timer đang
vận hành, chỉ ảnh hƣởng khi timer đếm lại
Khi ngõ vào IN chuyển sang “FALSE” khi
vận hành thì timer sẽ dừng nhƣng không đặt lại bộ
định thì. Khi chân IN “TRUE” trở lại thì Timer bắt
đầu tính thời gian từ giá trị thời gian đã tích luỹ.
Timer trễ không nhớ - TON
L
A
D
Khi ngõ vào IN ngừng tác động thì reset và
dừng hoạt động Timer.
Thay đổi PT khi Timer vận hành không có
ảnh hƣởng gì
Timer trễ sƣờn xuống – TOF
L
A
D
Khi ngõ vào IN ngừng tác động thì reset và
dừng hoạt động Timer.
Thay đổi PT khi Timer vận hành không có
ảnh hƣởng gì
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 19
3.4.3. Sử dụng bộ Counter
Lệnh Counter đƣợc dùng để đếm các sự kiện ở ngoài hay các sự kiện quá trình
ở trong PLC. Mỗi Counter sử dụng cấu trúc lƣu trữ của khối dữ liệu DB để làm dữ
liệu của Counter. Step 7 tự động tạo khối DB khi lấy lệnh.
Tầm giá trị đếm phụ thuộc vào kiểu dữ liệu mà bạn chọn lựa. Nếu giá trị đếm
là một số Integer không dấu, có thể đếm xuống tới 0 hoặc đếm lên tới tầm giới hạn.
Nếu giá trị đếm là một số integer có dấu, có thể đếm tới giá trị âm giới hạn hoặc
đếm lên tới một số dƣơng giới hạn.
Counter đếm lên - CTU
L
A
D
Giá trị bộ đếm CV đƣợc tăng lên 1 khi
tín hiệu ngõ vào CU chuyên từ 0 lên 1. Ngõ ra
Q đƣợc tác động lên 1 khi CV>=PV. Nếu trạng
thái R = Reset đƣợc tác động thì bộ đếm CV =
0.
Counter đếm xuống – CTD
L
A
D
Giá trị bộ đếm đƣợc giảm 1 khi tín hiệu
ngõ vào CD chuyển từ 0 lên 1. Ngõ ra Q đƣợc
tác động lên 1 khi CV <=0. Nếu trạng thái
LOAD đƣợc tác động thì CV = PV.
Counter đếm lên xuống – CTUD
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 20
L
A
D
Giá trị bộ đếm CV đƣợc tăng lên 1 khi
tín hiệu ngõ vào CU chuyển từ 0 lên 1. Ngõ ra
QU đƣợc tác động lên 1 khi CV >=PV. Nếu
trạng thái R = Reset đƣợc tác động thì bộ đếm
CV = 0.
Giá trị bộ đếm CV đƣợc giảm 1 khi tín
hiệu ngõ vào CD chuyển từ 0 lên 1. Ngõ ra QD
đƣợc tác động lên 1 khi CV <=0. Nếu trạng thái
Load đƣợc tác động thì CV = PV.
3.4.4. So sánh
Lệnh so sánh
So sánh 2 kiểu dữ liệu giống nhau, nếu lệnh so sánh thoả thì ngõ ra sẽ là mức
1 = TRUE
Kiểu dữ liệu so sánh là : SInt, Int, Dint, USInt, UDInt, Real, LReal, String,
Char, Time, DTL, Constant.
L
A
D
Lệnh so sánh dùng để so sánh hai giá trị IN1
và IN2 bao gồm IN1 = IN2, IN1 >= IN2, IN1 <=
IN2, IN1 < IN2, IN1 > IN2 hoặc IN1 <> IN2
So sánh 2 kiểu dữ liệu giống nhau, nếu lệnh
so sánh thoả thì ngõ ra sẽ là mức 1 = TRUE (tác
động mức cao) và ngƣợc lại.
Kiểu dữ liệu so sánh là : SInt, Int, Dint,
USInt, UDInt, Real, LReal, String, Char, Time,
DTL,
3.4.5. Toán học
Lệnh tính toán
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 21
L
A
D
Công dụng : thực hiện phép toán từ
các giá trị ngõ vào IN1, IN2, IN(n) theo
công thức OUT=…(+,-,*,/) rồi xuất kết
quả ra ngõ ra OUT.
Các thông số ngõ vào dùng trong
khối phải chung định dạng
Lệnh cộng, trừ, nhân, chia
L
A
D
Lệnh cộng ADD : OUT = IN1 + IN2
Lệnh trừ SUB : OUT = IN1 – IN2
Lệnh nhân MUL : OUT = IN1*IN2
Lệnh chia DIV : OUT = IN1/IN2
Tham số IN1, IN2 phải cùng kiểu dữ
liệu : SInt, Int, Dint, USInt, UInt, UDInt, Real,
LReal, Constant
Tham số OUT có kiểu dữ liệu : SInt,
Int, Dint, USInt, UInt, UDInt, Real, LReal
Tham số ENO = 1 nếu không có lỗi xảy
ra trong quá trình thực thi. Ngƣợc lại ENO = 0
khi có lỗi, một số lỗi xảy ra khi thực hiện lệnh
này :
- Kết quả toán học nằm ngoài phạm vi của kiểu
dữ liệu.
- Chia cho 0 (IN2 = 0)
- Real/LReal : Nếu một trong những giá trị đầu
vào là NaN sau đó đƣợc trả về NaN.
- ADD Real/LReal : Nếu cả hai giá trị IN là
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 22
INF có dấu khác nhau, đây là một khai báo
không hợp lệ và đƣợc trả về NaN
- SUB Real/LReal : Nếu cả hai giá trị IN là INF
cùng dấu, đây là một khai báo không hợp lệ và
đƣợc trả về NaN
- MUL Real/LReal : Nếu một trong 2 giá trị là 0
hoặc là INF, đây là khai báo không hợp lệ và
đƣợc trả về NaN.
- DIV Real/LReal : Nếu cả hai giá trị IN bằng
không hoặc INF, đây là khai báo không hợp lệ
và đƣợc trả về NaN.
Lệnh tăng, giảm
L
A
D
Tăng / giảm giá trị kiểu số Integer lên /
xuống một đơn vị
Tham số :
EN : cho phép ngõ vào
IN/OUT : toán tử ngõ vào và ra
ENO : cho phép ngõ ra
- ENO = 1 : không có lỗi
- ENO = 0: kết quả nằm ngoài tầm giá trị của
kiểu dữ liệu
3.4.6. Di chuyển (MOVE)
Lệnh MOVE
L
A
D
Lệnh Move di chuyển nội dung ngõ vào
IN đến ngõ ra OUT mà không làm thay đổi giá
trị ngõ IN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 23
Tham số:
EN : cho phép ngõ vào
ENO : cho phép ngõ ra
IN : nguồn giá trị đến
OUT1: Nơi chuyển đến
Lệnh Move_BLK sao chép các nội dung
của một vùng nhớ IN đến một bộ nhớ xác định
khác. Số lƣợng các giá trị đƣợc sao chép đƣợc
quy định trong COUNT. Hoạt động sao chép
theo hƣớng tăng dần các địa chỉ
Tham số:
EN : cho phép ngõ vào
ENO : cho phép ngõ ra
IN : nguồn giá trị đến
COUNT : số giá trị sao chép
OUT1: Nơi chuyển đến
Lệnh làm đầy FILL
L
A
D
Công dụng : dùng để lấp đầy một vùng
nhớ với nội dung tại một vùng nhớ khác. Lệnh
Fill block di chuyển nội dung của một vùng nhớ
tới một vùng nhớ xác định. Hành động vận
chuyển các biến sao chép theo hƣớng tăng dần.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 24
CHƢƠNG 4: WEB SERVER VỚI PLC S7-1200
4.1.GIỚI THIỆU VỀ ỨNG DỤNG WEB SERVER VỚI PLC S7-1200
Công nghệ ngành tự động hiện nay phát triển mạnh bằng việc kết hợp
với công nghệ Internet, các kỹ sƣ có thể truy cập trực tiếp tới hệ thống qua
Internet. Trong suốt quá trình thử nghiệm và giai đoạn vận hành, kỹ sƣ muốn có khả
năng truy cập linh hoạt đến CPU, dữ liệu CPU có thể đƣợc hiển thị trong suốt quá
trình vận hành cho mục đích chuẩn đoán lỗi.
Do cơ chế truy cập qua Internet, nó thì hợp lý cho việc sử dụng những tiêu
chuẩn đã có sẵn, ví dụ nhƣ trình duyệt tiêu chuẩn đã có sẵn (Standard web pages) và
một số ngôn ngữ phổ biến nhƣ HTML (Hypertext Markup Language) hay
JavaScript để tạo cho mình một trang web riêng để kết nối và giám sát PLC
Hình 4.1: Cơ chế truy cập Web Server qua Internet
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 25
SIMATIC CPU với giao diện PROFINET cung cấp cơ hội để truy cập tới các
biến của CPU với sự giúp đỡ của trang web đƣợc cung cấp bởi hệ thống.
Việc truy cập đến máy chủ web của CPU thông qua một trình duyệt web. Việc
thêm vào cơ chế tiêu chuẩn của trang web nhƣ trang định nghĩa, trang chuẩn đoán
trạng thái module , trang truyền thông, trang trạng thái các biến và nhật ký dữ liệu, và
bạn cũng có khả năng thiết kế và gọi ra trang web cá nhân của bạn cho những ứng
dụng cụ thể.
Web server với trang web đƣợc tích hợp trên CPU.
Để tạo ra trang cá nhân của bạn (User-defined web page), bạn có thể sử dụng
các công cụ nhƣ Microsoft Frontpage, Notepad++, ..Để thiết kế trang web của bạn,
bạn có thể sử dụng các chức năng đƣợc cung cấp với HTML, CSS và Java Script.
Hình 4.2: Cấu trúc một Web Server
Việc thêm vào 1 cú pháp lệnh đặc biệt (lệnh AWP) để kết nối trực tiếp với
CPU. Sơ đồ sau đây cho bạn cái nhìn tổng quan về giải pháp thực hiện:
Những thuận lợi và lựa chọn những ứng dụng sử dụng web server:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 26
+Thông qua việc truy cập các tính năng thông qua các trình duyệt web khác
nhau, dữ liệu kiểm soát có thể đƣợc hiển thị và điều khiển ở một mức độ hạn chế, bởi
bất kỳ máy tính hoặc một thiết bị có thể truy cập web mà không cần cài đặt thêm
phần mềm.
+Một ƣu điểm khác là việc sử dụng toàn bộ cơ sở hạ tầng mạng của nhà máy
mà không cần thêm thiết bị phần cứng nào, ví dụ nhƣ mỗi nơi của nhà máy nơi mà có
thể truy cập mạng đƣợc, thì có thể truy cập vào bộ điều khiển tƣơng ứng.
+Có thể tính toán, chuẩn đoán, hay điều khiển CPU ở một khoảng cách lớn
hoặc thiết bị điện thoại di động.
+Tuy nhiên, do khó khăn ở việc xác định thời gian trễ của ứng dụng web, nên
việc sử dụng web server thì không phải mà một sự thay thế hoàn chỉnh cho việc vận
hành và giám sát hệ thống, và không thể thay thế đƣợc cho hệ thống HMI.
4.2. STANDARD WEB PAGES
Đây là trang web tiêu chuẩn do Siemens thiết kế để giám sát trạng thái CPU.
Để truy cập vào trang web tiêu chuẩn của PLC S7-1200 từ máy tính, chúng ta
làm theo các bƣớc:
1. Chắc chắn rằng PLC S7-1200 và máy tính kết nối vào chung 1 mạng
Ethernet hoặc chúng đƣợc kết nối trực tiếp với nhau với 1 sợi cáp mạng Ethernet.
2. Mở trình duyệt Web của bằng và nhập vào địa chỉ URL nhƣ sau
“http://ww.xx.yy.zz” tƣơng
ứng với địa chỉ IP của CPU S7-1200.
>>>>Trình duyệt web của bạn sẽ mở ra trang giới thiệu (Introduction page)
Introduction page:
Trang giới thiệu là màn hình chào mừng cho việc truy cập vào trang web tiêu
chuẩn của PLC S7-1200
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 27
Hình 4.3: Trang giới thiệu SIMATIC S7-1200
Start Page
Trang Start hiển thị tƣợng trƣng cho CPU mà bạn đã kết nối và thống kê các
thông tin chung về CPU của bạn. Nếu bạn đăng nhập vào với nick “ admin “, bạn có
thể thay đổi chế độ vận hành của CPU và nhấp nháy đèn LED trên CPU (để test thử
kết nối).
Hình 4.4: Trang khởi đầu
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 28
Nút 1 và 2 chỉ hiện ra khi bạn đăng nhập vào CPU .
Identification
Trang định nghĩa hiển thị các đặc tính xác định của CPU nhƣ :
● Serial number
● Order numbers
● Version information
Hình 4.5: Thông số PLC
Diagnostic Buffer
Trang chuẩn đoán lỗi hiển thị các sự kiện trên CPU, Bạn có thể lựa chọn
khoảng các chuẩn đoán đƣợc hiển thị, từ 1 tới 25 hoặc từ 26 tới 50. Phần trên của
trang hiển thị các mục với thời gian và ngày xảy ra các sự kiện ở CPU.
Thời gian là thời gian trên CPU, nó phải tƣơng ứng với Time of day và Time
zone cài đặt trên cấu hình thiết bị của CPU. Thời gian CPU thì không cần thiết phải
giống với thời gian địa phƣơng.
Từ phần trên của trang, bạn có thể chọn lựa các mục đơn lẻ để hiển thị thông
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 29
tin chi tiết về các mục trong phần dƣới của trang.
Hình 4.6: Thông tin làm việc của PLC
Module Information
Trang thông tin module cung cấp thông tin về tất cả module trên rack.
Phần trên của màn hình hiển thị tổng cộng số module, và phần bên dƣới cho
thấy trạng thái và thông tin của module đƣợc chọn.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 30
Hình 4.7: Thông tin module PLC
Communication
Trang truyền thông hiển thị thông số của các CPU kết nối với nhau. Và các
thống kê về truyền thông. Tab Parameter hiển thị địa chỉ MAC của CPU , địa chỉ IP
và cài đặt IP của CPU và các thuộc tính cơ bản. Tab Statistic hiển thị thống kê việc
truyền và gửi dữ liệu.
Hình 4.8: Thông số truyền thông của PLC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 31
Hình 4.9: Thống kê dữ liệu truyền thông của PLC
Variable Status
Với trang hiển thị trạng thái biến cho phép bạn có thể nhìn bất kỳ I/O hoặc dữ
liệu vùng nhớ nào trên CPU. Bạn có thể nhập trực tiếp địa chỉ ( ví dụ nhƣ I0.0), hoặc
tên tag PLC, hoặc là từ 1 khối dữ liệu xác định. Cho các tag trong khối dữ liệu, bạn
đảm bảo rằng tên khối phải trong dấu nháy kép. Cho mỗi giá trị giám sát bạn có thể
chọn lựa 1 định dạng hiển thị cho dữ liệu. Bạn có thể tiếp tục nhập và xác định giá trị
cho đến khi bạn có nhiều nhƣ bạn muốn trong giới hạn cho phép của trang. Giá trị
giám sát hiển thị một cách tự động và làm mới bằng mặc định, nếu không bạn nhấp
vào biểu tƣợng “Off” ở góc trên bên phải của trang .Khi làm mới không cho phép,
bạn có thể nhấp vào “On” để cho phép lại chức năng tự động làm mới trang.
Với việc đăng nhập bằng chức danh “admin”, bạn cũng có thể chỉnh sửa giá trị
dữ liệu.Nhập giá trị mình muốn vào ô “Modify Value”. Nhấp vào nút “Go” bên cạnh
một giá trị để viết giá trị đó vào CPU. Để chỉnh sửa 1 biến của dữ liệu dạng
STRING, bạn nên đảm bảo rằng chuỗi trong 1 dấu ngoặc đơn. Bạn cũng có thể nhập
nhiều giá trị và nhấp vào nút “Modify All Values” để viết tất cả giá trị vào CPU.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 32
Hình 4.10: Trạng thái của biến
Giới hạn của trang trạng thái biến:
● Số biến tối đa của mỗi trang là 50.
● Số ký tự tối đa cho mỗi trang là 2083.
Data Logs
Trang Data Log cho phép bạn nhìn và download một số xác định các mục
thống kê dữ liệu. Với chức danh “admin”, bạn có thể xoá toàn bộ các mục sau khi
download nó. Dữ liệu thống kê tới máy tính của bạn trong định dạng file CSV.
Hình 4.11: Lƣu trữ dữ liệu trên Web
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 33
Chức năng này đƣợc hỗ trợ khi CPU có thẻ nhớ ngoài.
4.3. USER-DEFINED WEB PAGES
Web server S7-1200 cũng cung cấp các phƣơng thức cho bạn tạo ra các ứng
dụng cụ chính bạn- các trang HTML cụ thể , dữ liệu chặt chẽ từ PLC. Bạn tạo ra các
trang này sử dụng soạn thảo HTML của bạn lựa chọn và download chúng đến CPU
nơi mà chúng đƣợc truy cập từ thanh menu trang Web tiêu chuẩn. Quá trình xử lý
liên quan đến 1 vài thao tác sau:
Tạo các trang HTML với soạn thảo HTML, nhƣ là Microsoft Frontpage .
Bao gồm các lệnh AWP trong các lời chú thích HTML trong mã HTML Các
lệnh AWP đƣợc thiết lập cố định các lệnh mà Siemens cung cấp để truy cập thông
tin CPU.
Cấu hình STEP 7 để đọc và xử lý các trang HTML.
Tạo ra các khối từ các trang HTML.
Chƣơng trình STEP 7 để điều khiển sử dụng các trang HTML.
Biên dịch và download các khối đến CPU.
Truy cập các trang WEB do ngƣời dùng định nghĩa từ PC của bạn.
Quá trình này đƣợc minh hoạ phía dƣới:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 34
Hình 4.12: Mô hình đọc và gửi dữ liệu qua Web Server
4.3.1. Các bƣớc căn bản để tạo 1 trang User-defined Web
Các lệnh căn bản đƣợc sử dụng nhiều trong thiết kế web
Cú pháp Chức năng
<!-- … --> Lệnh để thêm vào chú thích
<a> … </a> Lệnh để thêm 1 link vào trang web
<b> … </b> Lệnh để viết chữ đậm
<body> …</body> Phần nội dung hiển thị trong trình duyệt web
<div> … </div> Chia nhóm các đối tƣợng
<form> … </form> Định dạng trong web
<h1> … </h1> Viết chữ to tiêu đề
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 35
<head> … </head> Vùng tiêu đề của trang HTML
<html> … </html> Tag căn bản của trang web
<iframe> … </iframe> Định nghĩa một cửa sổ nhúng
<img> Tích hợp một hình ảnh vào web
<input> Tạo một phần tử mẫu
<link> Định nghĩa một quan hệ logic với các file khác
<p> … </p> Viết chữ trong web
<script> … </script> Chèn vào các mã lệnh ( ví dụ nhƣ Java Script)
<style> … </style> Định dạng kiểu chữ
<table> … </table> Tạo bảng trong web
Tạo 1 bảng sử dụng kết hợp các lệnh <tr> và<td>
<td> … </td> Table column
<th> … </th> Table head
<tr> … </tr> Table row
Bảng 4.1: Các lệnh căn bản trong HTML
Sử dụng mẫu ( Form)
Mẫu (Form) đƣợc sử dụng cho việc thực hiện sự tƣơng tác với ngƣời sử dụng
trong HTML.Ví dụ, ngƣời sử dụng có thể điền vào input field một mẫu và sau đó
gửi mẫu này bằng cách nhấp vào nút trên web. Nội dung của mẫu này nhƣ thế sẽ
đƣợc gửi đến máy chủ của web. Với phƣơng pháp “POST”, nội dung của dạng mẫu
sẽ đƣợc chuyển từ trình duyệt web tới máy chủ web với một yêu cầu POST.
Căn bản về CSS ( Cascading Style Sheets)
CSS là định dạng ngôn ngữ cho các phần tử của HTML. Với sự hỗ trợ của
Style Sheet , ví dụ nhƣ font, kích thƣớc font, màu chữ, viền khung, chiều cao,
rộng,…đƣợc xác lập cho các phần tử của HTML.
Bạn có thể định nghĩa định dạng canh giữa cho tất cả, ví dụ nhƣ tiêu đề, hàng
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 36
trong bảng,..
Định dạng CSS có cấu trúc nhƣ sau:
Selector {Property: value}
A selector may contain several declarations (property: value).
Thuộc tính của CSS
Bảng dƣới đây cho một cái nhìn tổng quan của các thuộc tính quan trọng cho
việc định dạng các phần tử HTML, cũng đƣợc sử dụng trong ứng dụng ví dụ.
Bảng 4.2: Ứng dụng định dạng trong HTML
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 37
Sự tích hợp của CSS trong HTML.
Có nhiều cách để tích hợp CSS vào HTML.
• Trong 1 phần tử HTML.
• Giữa các tag <script> và </script>.
• Trong một file CSS bên ngoài .
Định dạng mẫu đƣợc định nghĩa trong 1 file CSS riêng biệt nếu bạn muốn sử
dụng định dạng đồng bộ cho nhiều file HTML. File CSS này đƣợc tích hợp một cách
đơn giản trong file HTML.
Cú pháp nhƣ sau:
<link rel="stylesheet" type="text/css" href="<Formats>.css">
Các định dạng mẫu đƣợc đánh địa chỉ với id và các đặc tính của từng lớp của
các tag HTML. CSS cung cấp các tuỳ chọn định dạng mở rộng và tổng quan trong
file HTML.
Giới thiệu về Java Script
JavaScript là một ngôn ngữ lập trình đƣợc tạo ra cho mục đích tối ƣu hoá trang
HTML. JavaScript đƣợc thực hiện trong trình duyệt web và đƣợc biên dịch bởi trình
duyệt web suốt thời gian hoạt động.
JavaScript đƣợc hỗ trợ để bổ sung cho HTML, không phải để thay thế nó.
JavaScript có khác biệt căn bản với ngôn ngữ lập trình Java. Sự tƣơng đồng
của tên nhằm cố ý tạo một kết nối để tạo nên một ngôn ngữ lập trình phổ biến và cho
mục đích tiếp thị.
Với JavaScript, bạn có thể, ở giữa những thứ khác, mở rộng trang HTML với
các tính năng nhƣ sau:
• Xử lý các mục nhập của bàn phím.
• Chỉnh sửa chuyển động của trang web. Tích hợp JavaScript vào HTML
Có nhiều cách để tích hợp các lệnh JavaScript vào trong 1 file HTML:
• Giữa các tag <script> và </script>.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 38
• Cho các tham chiếu.
• Nhƣ là thông số của 1 HTML tag.
• Là 1 file JS ngoài.
Rất hữu dụng khi sử dụng mã lệnh JavaScript trong 1 file riêng, nếu bạn muốn
sử dụng cùng chức năng JavaScript đó với nhiều file HTML. Kết quả là, bạn chỉ vần
nhập mã vào 1 lần và bạn có thể tham chiếu nó vào nhiều file HTML khác nhau.
Cú pháp nhƣ sau:
<script src="<Script>.js" type="text/javascript"></script>
Tự động làm mới trang web
Khoảng thời gian của tốc độ tải trang.
Thời gian làm mới của trang web dựa vào nội dung của trang. Các phần tĩnh
và các phần động đƣợc cập nhật.
Thời gian truyền dữ liệu của biến.
Thời gian truyền dữ liệu giữa CPU và máy chủ của web dựa vào số biến đƣợc
chuyển giao.Kích thƣớc của các biến là hầu nhƣ không liên quan. Tỉ lệ truyền nhận
có thể đƣợc tăng lên bằng một tải truyền thông cao hơn, một đƣờng truyền mạng tốt
hơn.
Bạn có thể tìm hiểu tổng quan thời gian truyền nhận trong bảng bên dƣới, dựa
vào số biến và các tải truyền thông đƣợc cấu hình:
Bảng 4.3: Thời gian truyền nhận của các biến trong Web Server
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 39
Chú ý:
- Việc các các biến từ trang HTML không đƣợc sử dụng để tăng tốc độ đƣờng
truyền.
- Các tuỳ chọn: cài đặt cho việc tự động làm mới, chỉ phù hợp cho trang web
tiêu chuẩn và không cho các trang web tự tạo
- Theo định nghĩa, HTML là tĩnh và không đáp ứng với việc sửa đổi nội dung.
Do đó, nếu giá trị thay đổi từ chƣơng trình S7, việc tự động làm mới là thực sự hữu
dụng để thay đổi giá trị hiển thị trên trình duyệt web.
- Có nhiều cách để làm mới hiển thị của trang web.
• Làm mới bằng tay bằng nút “F5”.
• Tự động làm mới với một ngày giờ trên phần đầu của file HTML.
• Tự động làm mới với JavaScript trong phần body của file HTML.
4.3.2. Những đặc điểm chính của trang User-defined web
Tạo trang User-defined web
+Ƣu điểm:
- Việc tạo ra phần trang web tự tạo là một ƣu điểm nếu hệ thống HMI không
cần thiết, nhƣng thông tin chuẩn đoán và hiển thị một cách thỉnh thoảng (không cập
nhật liên tục). Kể từ khi công nghệ web tiêu chuẩn đƣợc sử dụng, không cần thêm bất
kỳ phần mềm hay phần cứng để hiển thị nào cả.
- Một giải pháp với AWP là hợp lý cho những ứng dụng đơn giản và trang
web có thể đƣợc thiết kế riêng biệt phù hợp với yêu cầu của bạn.
+ Phƣơng pháp:
1. Tạo file HTML cho CPU với một công cụ chỉnh sửa HTML. Toàn bộ ứng
dụng web bao gồm các file nguồn đơn lẻ, ví dụ nhƣ : *.html, *.png, *.js, *.css,…Để
truy cập vào các biến của CPU, một cú pháp tƣơng ứng ( lệnh AWP) đƣợc cung cấp.
2. Gán một tên biểu tƣợng trong STEP 7 vào biến mà bạn muốn sử dụng trên
web.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 40
3. Tạo Data Blocks (Web Control DB and fragment DBs) với STEP7 từ file
nguồn. Số thứ tự của các DB có thể đƣợc cấu hình một cách tự động ( mặc định là từ
DB333 tới DB334). Các DB đƣợc chứa ở thƣ mục "Program blocks > System blocks
> Web server" trong cây thƣ mục. Các DB bao gồm một khối điều khiển mà nó để
điều khiển sự hiển thị trên trang web và một hoặc nhiều khối phân mảnh để biên dịch
trang web.
4. Với chƣơng trình STEP 7, bạn tạo 1 S7 program. Cho sự đồng bộ giữa
chƣơng trình của mình với web server bạn phải gọi lệnh WWW ( SFC99) trong
chƣơng trình mình viết.
5. Transfer toàn bộ khối tới CPU bằng chƣơng trình STEP 7.
6. Mở trình duyệt web và nhập vào URL "http://ww.xx.yy.zz" hoặc
"https://ww.xx.yy.zz".
"ww.xx.yy.zz" tƣơng ứng với địa chỉ IP của CPU S7-1200.
Trình duyệt web yêu cầu trang web của CPU thông qua giao thức http, CPU
cung cấp trang web nhƣ một web server.
Truy cập tới web server của CPU thì độc lập với cấu hình của máy tính, mỗi
ngõ ra thiết bị với một trình duyệt web tích hợp và truy cập tới giao diện Profiner của
CPU có thể hiển thị trên trang web.
Để truy xuất hay ghi giá trị tới trang web, bạn phải đăng nhập.
Các khối hàm cần thiết cho User-defined web pages: +“WWW”
(SFC99)
Chƣơng trình STEP 7 phải thực hiện lệnh WWW cho các trang Web user-
defined để truy cập từ các trang Web tiêu chuẩn. Bạn muốn các trang Web user-
defined có sẵn chỉ dƣới các tình huống nhƣ đƣợc ra lệnh bằng những yêu cầu ứng
dụng quyền ƣu tiên của bạn.Trong trƣờng hợp này, chƣơng trình logic của bạn có thể
điều khiển khi gọi lệnh “WWW”.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 41
Bảng 4.4: Cấu trúc lệnh WWW
Bạn có thể cung cấp thông số input điều khiển data block (CTRL_DB) tƣơng
ứng với số nguyên DB của điều khiển DB. Bạn có thể tìm thấy số điều khiển block
DB này (đƣợc gọi là Web DB Number) trong properties Web Server của CPU sau
khi bạn tạo ra các block cho user-defined Web pages. Đánh số nguyên DB nhƣ thông
số CTRL_DB hay lệnh “WWW”. Giá trị sau khi sử dụng (RET_VAL) chứa kết quả
hàm. Chú ý lệnh “WWW” thực hiện trạng thái không đồng bộ và ngõ ra RET_VAL
phải có giá trị ban đầu là 0 mặc dù 1 lỗi có thể xảy ra sau đó. Chƣơng trình có thể
kiểm tra trạng thái của điều khiển DB để đảm bảo ứng dụng đƣợc bắt đầu 1 cách
thành công, hay kiểm tra RET_VAL gọi theo sau là “WWW”.
RET_VAL Mô tả
0 Không có lỗi
16#00yx
x: 1 yêu cầu đƣợc biểu diễn bằng 1 bit tƣơng ứng trong trạng thái chờ:
x=1: yêu cầu 0
x=2: yêu cầu 1
x=4: yêu cầu 2
x=8: yêu cầu 3
Các giá trị x có thể hợp lý OR-ed biểu diễn cho các trạng thái
chờ của nhiều yêu cầu.Nếu x=6,ví dụ,các yêu cầu 1 và 2 đang chờ.
y:0: không lỗi; 1:lỗi tồn tại và “last_error” đƣợc đặt trong điều khiển
DB
16#803a Điều khiển DB không đƣợc nạp (loaded)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 42
16#9081 Điều khiển DB là loại , định dạng hay phiên bản không đúng.
16#80C1 Không có nguồn tài nguyên có sẵn ứng dụng web ban đầu
Bảng 4.5: Thông số của ngõ ra RET_VAL của lệnh WWW
+ Web control DB và fragment DBs (DB điều khiển web và các DB phân đoạn)
Phần căn bản của trang web đƣợc thiết kế bởi bạn là 1 file HTML (hoặc nhiều
file HTML đƣợc kết nối lại bằng hình ảnh).
Để cho phép CPU biên dịch file HTML, nó đƣợc chứa trong các khối DB
chung với các file yêu cầu khác. Sử dụng STEP 7 cho mục đích này.
Web Control DB (mặc định là : DB333) bao gồm :
• Quan sát trạng thái và điều khiển các biến của trang web.
• Trạng thái truyền thông (ví dụ khi nào yêu cầu từ trình duyệt web đến web server bị
kẹt).
•Thông tin lỗi.
Thêm vào Web Control DB các DB phân đoạn đƣợc bắt đầu mặc định với
DB334. Các DB này chứa mã trang web và dữ liệu truyền thông (nhƣ hình ảnh).
Tất cả Web Control DBs đƣợc lƣu vào thƣ mục “Program blocks > System
blocks> Web server”.
Kích thƣớc của trang User-define web do đó xác định kích thƣớc của chƣơng
trình lập trình. Kích thƣớc của chƣơng trình lập trình, dữ liệu và cấu hình đƣợc giới
hạn bởi các vùng nhớ tải cho phép và vùng nhớ chính của CPU.
Hiển thị biến trên CPU từ trang web
Các biến phải đƣợc khai báo thông qua lệnh AWP:
Cú pháp: :=<Varname>:
Trong đó: Varname là biến cần đọc trong STEP 7,có thể là I/O, a data block
hoặc là biến nhớ M. Tên Tag phải đặt giữ dấu ngoặc kép, riêng đối với dữ liệu
trong data block thì tên biến ta phải đặt trong dấu nháy („) và tên Data Block phải
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 43
đặt trong dấu ngoặc kép. Nhƣng đối với tên địa chỉ biến cụ thể thì ta không dùng
dấu ngoặc kép.
Ví dụ:
:="Conveyor_speed":
:="My_Data_Block".flag1:
:=I0.0:
:=MW100:
Viết giá trị biến vào CPU với sự hỗ trợ của trang web
• Các biến phải đƣợc khai báo thông qua lệnh AWP:
<!-- AWP_In_Variable Name='<Varname1>' [Use='<Varname2>'] ... -->
Trong đó:
Varname1: là tên biến trong PLC
Varname2: là tên biến sử dụng trên HTML thay thế cho tên biến trong
PLC trong trƣờng hợp tên biến dài hoặc khó nhớ.
• Các biến phải đƣợc chuyển giao tới CPU (ví dụ phƣơng pháp POST trong file
HTML).
Ví dụ: Ghi dữ liệu vào PLC thông qua Input trong HTML
<!-- AWP_In_Variable Name='"Target_Level"' -->
<form method="post">
<p>Input Target Level: <input name='"Target_Level"' type="text">
</p>
</form>
Nối các biến với các phần chữ trong file HTML (Dạng Enum)
Lệnh AWP, thông qua dạng ENUM có cú pháp là :
<!-- AWP_Enum_Def Name= ="<Name Enum type>"
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 44
Values='0:"<Text_1>", 1:"<Text_2>", ... , x:"<Text_x>"' --> Ví dụ cho dạng
ENUM “Alarm Value”:
Ví dụ:
<!-- AWP_Enum_Def Name="AlarmValue" Values='0:"Tank empty!", 1:"Tank
level below minimum!", 2:"Tank level between minimum
and midth!", 3:"Tank level between midth and maximum!",
4:"Tank level over maximum!", 5:"Tank level overflow!"' -->
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 45
CHƢƠNG 5: MÃ VẠCH
5.1. GIỚI THIỆU
Mã vạch ngày nay là một bộ phận của hàng hoá. Nó giúp cho việc thuận tiện
hơn trong việc xác định hàng hoá. Mã vạch là bộ ký hiệu đƣợc sử dụng trên sản
phẩm để nhận biết sản phẩm, nó thể hiện thông tin mà máy móc có thể đọc đƣợc
Ý tƣởng về mã vạch đƣợc phát triển bởi Norman Joseph Woodland và Bernard
Silver. Năm 1948 khi đang là sinh viên ở trƣờng Đại học tổng hợp Drexel, họ đã
phát triển ý tƣởng này sau khi đƣợc biết mong ƣớc của một vị chủ tịch của một
công ty buôn bán đồ ăn là làm sao để có thể tự động kiểm tra toàn bộ quy trình.
Một trong những ý tƣởng đầu tiên của họ là sử dụng mã Morse để in những vạch
rộng hay hẹp thẳng đứng. Sau đó, họ chuyển sang sử dụng dạng "điểm đen" của
mã vạch với các vòng tròn đồng tâm. Họ đã gửi đến cơ quan quản lý sáng chế Mỹ
2,612,994 ngày 20 tháng 10 năm 1949 công trình Classifying Apparatus and
Method (Thiết bị và phƣơng pháp phân loại) để lấy bằng sáng chế. Bằng sáng chế
đã đƣợc phát hành ngày 7 tháng 10 năm 1952.
Mã số mã vạch đƣợc thu nhận bằng một máy quét mã vạch, là một máy thu
nhận hình ảnh của mã vạch in trên các bề mặt và chuyển thông tin chứa trong mã
vạch đến máy tính hay các thiết bị cần thông tin này. Nó thƣờng có một nguồn
sáng kèm theo thấu kính, để hội tụ ánh sáng lên mã vạch, rồi thu ánh sáng phản xạ
về một cảm quang chuyển hoá tín hiệu ánh sáng thành tín hiệu điện. Ngoài ra,
nhiều máy quét mã vạch còn có thêm mạch điện tử xử lý tín hiệu thu đƣợc từ cảm
quang để chuyển thành tín hiệu phù hợp cho kết nối với máy tính.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 46
Hình 5.1: Cấu trúc mã vạch
5.2. CÁC LOẠI MÃ VẠCH
Mã vạch xuất hiện ở khắp mọi nơi, mọi chỗ, trên hầu hết các sản phẩm lƣu
hành hợp pháp trên thị trƣờng với các ký hiệu quen thuộc . Ai cũng đều thấy chúng
nhƣng ít ai hiểu đƣợc nhiều về chúng. Nhƣng ít ai hiểu những kí hiệu đó mã hoá
những con số gì .Nói nhƣ vậy nghiễm nhiên mã vạch chỉ có một loại duy nhất là …
mã vạch và nó đƣợc sử dụng để lƣu trữ 1 con số gì đó nhƣ giá tiền chẳng hạn.
Thực ra mã vạch gồm nhiều chủng loại khác nhau. Tuỳ theo dung lƣợng thông
tin, dạng thức thông tin đƣợc mã hoá cũng nhƣ mục đích sử dụng mà ngƣời ta chia
ra làm rất nhiều loại, trong đó các dạng thông dụng trên thị trƣờng mà ta thấy gồm
:UPC, EAN, Code 39, Interleaved 2of 5, Codabar và Code 128. Ngoài ra, trong 1
số loại mã vạch ngƣời ta còn phát triển làm nhiều Version khác nhau, có mục đích
sử dụng khác nhau, thí dụ UPC có các version là UPC-A, UPC-B, UPC-C, UPC-D
và UPC-E; EAN có các version EAN-8, EAN-13, EAN-14, Code 128 gồm Code
128 Auto, Code 128-A, Code 128-B, Code 128-C.
5.3. ỨNG DỤNG CÁC LOẠI MÃ VẠCH
Có thể mã hoá đủ loại thông tin thành mã vạch. Ví dụ:
Số hiệu linh kiện (Part Numbers)
Số nhận diện ngƣời bán, nhận diện nhà sản xuất, doanh nghiệp (Vendor ID
Numbers, ManufactureID Numbers)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 47
Số hiệu Pallet (Pallet Numbers) Nơi trữ hàng hoá
Ngày nhận
Tên hay số hiệu khách hàng
Giá cả món hàng
Số hiệu lô hàng và số xê ri
Số hiệu đơn đặt gia công
Mã nhận diện tài sản
Số hiệu đơn đặt mua hàng v.v….
5.4. ĐẦU ĐỌC MÃ VẠCH: MÁY QUÉT MÃ VẠCH CD 100-BU
Hình 5.2: Máy quét mã vạch CD 100-BU
THÔNG SỐ HOẠT ĐỘNG
Công nghệ in mã vạch 632 nm visible red LED
Hệ thống quang học Chùm CCD
Vi mạch xử lý 32 bit
Bề rộng của tia 60 mm (UPC/EAN 100%, PCS=90%)
Góc đọc 42°
Tốc độ đọc 100 scans/ giây
Độ rộng tối thiểu của 0.1 mm (4 mil) (0.07 mm actually) (Code 39,
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 48
mã vạch PCS=90%);
Độ tƣơng phản Min. 30% @ UPC/EAN 100%
Âm bíp Âm đƣợc lập trình sẵn và theo thời gian
Kết nối vào máy tính Keyboard, RS-232C, HID USB, USB virtual COM
port, wand
THÔNG SỐ VẬT LÝ
Kích cỡ 179 × 81 × 63.5 mm (device only)
Trọng lƣợng 120 g (device only)
Cáp kết nối 2m
THÔNG SỐ ĐIỆN NĂNG
Điệp áp vào 5 VDC ±5%
Cƣờng độ hoạt động 110 mA typical
THÔNG SỐ HIỆU CHỈNH
EMC CE & FCC DOC compliance, VCCI, BSMI
THÔNG SỐ MÔI TRƢỜNG
Nhiệt độ hoạt động 0°C – 50°C (32°F – 122°F)
Nhiệt độ cất giữ -20°C – 70°C (-4°F – 140°F)
Độ ẩm 5% – 95% RH (Chƣa tới nhiệt độ gây đông)
Độ chiếu sáng cho phép 0 – 100,000 Lux, có thể đọc dƣới ánh sang mặt trời
Độ cao rơi cho phép 1,5m
Bảng 5.1: Thông số máy quét mã vạch CD 100-BU
Máy quét phải đƣợc cấp nguồn chính xác trƣớc khi chạy chƣơng trình. Khi
quét qua mã vạch đƣợc hỗ trợ , máy quét laze chấp nhận ngay và đọc , đồng thời
phát ra 1 tiếng beep ngắn để xác định đã đƣợc giải mã . Nó sẽ gởi đến một tiếng
beep dài nếu không hợp lệ tức là việc đọc của mã vạch không tốt.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 49
CHƢƠNG 6: PC ACCESS
6.1. ỨNG DỤNG TRONG THỰC TẾ
Hình 6.1: Ứng dụng PC Access
6.2. GIAO DIỆN VÀ CÁCH KẾT NỐI
Hình 6.2: Tạo giao diện PC Access
Chỉnh lại kết nối trong StatusPG/PC Interface…
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 50
Hình 6.3: PG/PC Interface 1
Chỉnh lại kết nối là mạng Lan nên kết nối phải trùng với Card mạng của máy
tính
Tiếp tục ta đặt tên PLC và đặt địa chỉ IP trùng với IP PLC s7-1200,
Local=10.00 và Remote=03.01
Hình 6.4: Cài đặt cấu hình kết nối
Sau đó tạo các biến phải cùng địa chỉ với các biến trong PLC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 51
Đây là các biến trong Symbol table trong STEP 7 MICRO/WIN
Hình 6.5: Bảng các biến trong PC Access
Sau đó vào Save lại và chạy StatusStart test client
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 52
CHƢƠNG 7: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ WINCC V7.0
SP3
7.1. ĐẶC TRƢNG CƠ BẢN CỦA WINCC
WinCC 7.0 chạy trên hệ điều hành Microsoft Window XP,Windows 2000,
Windows 7. Do có tính chất mở và thƣờng xuyên đƣợc cập nhật,phát triển nên
WinCC tƣơng thích với nhiều phần mềm chuẩn tạo nên giao diện ngƣời và máy
đáp ứng nhu cầu sản xuất.Nếu bạn là những nhà phát triển hệ thống,có thể ứng
dụng WinCC để phát triển ứng dụng của mình qua giao diện mở của
WinCC.Chƣơng trình tích hợp nhiều ứng dụng ,tận dụng dịch vụ của hệ điều hành
làm cơ sở mở rộng hệ thống.Với WinCC, ta có thể sử dụng nhiều giải pháp khác
nhau để giải quyết công việc,từ việc xây dựng hệ thống có quy mô nhỏ và vừa
khác nhau.Cho tới việc xây dựng hệ thống có quy mô lớn.
Ứng dụng phổ biến nhất của WinCC là:
Tự động hoá quá trình và giảm sát quy trình sản xuất.Khi một hệ thống dùng
chƣơng trình WinCC để điều khiển và thu thập dữ liệu từ quá trình,nó có thể mô
phỏng bằng hình ảnh các sự kiện xảy ra trong quá trình điều khiển dƣới dạng các
chuỗi sự kiện.WinCC cung cấp nhiều hàm chức năng cho mục đích hiển thị,thông
báo bằng đồ hoạ,xứ lý thông tin đo lƣờng,các tham số công thức,các bảng ghi báo
cáo,v.v…
7.2. ĐẶC TRƢNG CƠ BẢN CỦA WINCC
WinCC 7.0 chạy trên hệ điều hành Microsoft Window XP,Windows 2000,
Windows 7. Do có tính chất mở và thƣờng xuyên đƣợc cập nhật,phát triển nên
WinCC tƣơng thích với nhiều phần mềm chuẩn tạo nên giao diện ngƣời và máy
đáp ứng nhu cầu sản xuất.Nếu bạn là những nhà phát triển hệ thống,có thể ứng
dụng WinCC để phát triển ứng dụng của mình qua giao diện mở
củaWinCC.Chƣơng trình tích hợp nhiều ứng dụng ,tận dụng dịch vụ của hệ điều
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 53
hành làm cơ sở mở rộng hệ thống.Với WinCC, ta có thể sử dụng nhiều giải pháp
khác nhau để giải quyết công việc,từ việc xây dựng hệ thống có quy mô nhỏ và
vừa khác nhau.Cho tới việc xây dựng hệ thống có quy mô lớn.
Ứng dụng phổ biến nhất của WinCC là:
Tự động hóa quá trình và giảm sát quy trình sản xuất.Khi một hệ thống dùng
chƣơng trình WinCC để diều khiển và thu thập dữ liệu từ quá trình,nó có thể mô
phỏng bằng hình ảnh các sự kiện xảy ra trong quá trình điều khiển dƣới dạng các
chuổi sự kiện.WinCC cung cấp nhiều hàm chức năng cho mục đích hiển thị,thông
báo bằng đồ họa,xứ lý thông tin đo lƣờng,các tham số công thức,các bảng ghi bảo
cáo,v.v…
7.3. TỔNG QUAN VỀ LẬP TRÌNH WINCC CHỨC NĂNG CỦA TRUNG
TÂM ĐIỀU KHIỂN (CONTROL CENTER)
7.3.1. Chức năng
Control Center chứa tất cả chức năng quản lý của toàn hệ thống.Trong Control
Center,có thể đặt cấu hình và khở động module Run-time
Nhiệm vụ quản lý dữ liệu
Quản lý dữ liệu cung cấp ảnh quá trình với các giá trị tag.Tất cả các hoạt động
của quán lý dữ liệu đều chạy trên một nền (background)
Nhiệm vụ của Control Center:
Các nhiệm vụ chính của control Center:
Lập cấu hình hoàn chỉnh
Hƣớng dẫn giới thiệu việc lập cấu hình
Thích ứng việc ẩn định,gọi và lƣu trữ các dự án (Projects)
Quản lý các dự án
Có khả năng nối mạng và soạn thảo cho nhiều ngƣời sử dụng trong một
project
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 54
Quản lý phiên bản
Diễn tả bằng đồ thị của dữ liệu cấu hình
Điều khiển và đặt cấu hình cho các hình vẽ/cấu trúc hệ thống
Thiết lập việc cài đặt toàn cục
Đặt cấu hình cho các chức năng định vị đặc biệt
Tạo và soạn thảo các tham khảo đan chéo
Phản hồi tài liệu
Báo cáo trạng thái hệ thống
Thiết lập hệ thống đích
Chuyển giữa Run-Time và cấu hình
Kiểm tra chế độ mô phỏng,trợ giúp thao tác để đặt cấu hình dữ liệu bao
gồm:Dịch hình vẽ,mô phỏng tag,hiển thị trạng thái và thiết lập thông báo
7.3.2. Cấu trúc
Control center có các cấu trúc sau:
Tìm hiểu WinCC trong Control Center.
Giao diện đồ họa cho cấu hình dƣới môi trƣờng Windows 2000 và
Windows XP, Windows 7
Quản lý dữ liệu.
Cung cấp ảnh quá trình với các giá trị của biến(tag)
Truyền dữ liệu và quản lý dữ liệu đã nhận từ các hệ thồng tự động.
Các module chức năng.
Phân hệ đồ họa (Graphic Desiger)
Hiển thị và kết nối quá trình bằng độ thị
Viết chƣơng trình cho các thao tác (Gobal Scrips).
Tạo một dự án động cho các yêu cầu đặc biệt.
Hệ thống thông báo (Alarm Logging).
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 55
Xuất các thông báo và hồi đáp.
Lƣu trử và soạn thảo các giá trị đo lƣờng (Tag Logging)
Soạn thảo các giá trị đo và lƣu giữ chúng trong thời gian dài.
Phân hệ báo cáo(Report Designer)
Báo cáo trạng thái và hệ thống
Phản hồi tài liệu
Đối với trung tam điều khiển (Control Center),việc in ra một hệ thống định sẵn
có trong báo cáo thiết kể (Report Designer) để hiển thị nội dung tài liệu.Tất cả các
máy tính,các biển (tags) và các kết nối đã đƣợc định hình đều đƣợc in ra bằng Prin
Job hay hiển thị trên màn hình.
Các kiểu dữ liệu dự án đƣợc suất ra bằng cách phản hồi tài liệu.
Máy tính:Tên và kiểu máy tính(Server hay Client)
Tag management: Tên biến (tag),kiểu dữ liệu,kết nối,kênh.
Kết nối:Kết nối đơn vị và tham số.
Các kiểu dữ liệu
Biến phải gán một trong các kiểu dữ liệu sao cho mỗi biến đƣợc định cấu
hình.Việc gán kiểu dữ liệu cho biến đƣợc thực hiện trong khi tạo một biến mới.
Kiểu dữ liệu của một biến độc lập với kiểu biến (Biến nội hay biến quá
trình).Trong WinCC,một kiểu dữ liệu nào đó cũng đều có thể đƣợc chuyển đổi
thành kiểu khác bằng cách điều chỉnh lại dạng.
Các kiểu dữ liệu có trong WinCC:
Binary Tag:Kiểu nhị phân
Signed 8-Bit Value:Kiểu 8 bit có dấu
Unsigned 8-Bit Value:Kiểu 8 bit không dấu
Signed 16-Bit Value:Kiểu 16 bit có dấu.
Signed-Bit Value:Kiểu 8 bit có dấu
Unsigned 16-Bit Value:Kiểu 16 bit không dấu
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 56
Signed 32-Bit Value:Kiểu 32 bit có dấu
Unsigned 32-Bit Value:Kiểu 32 bit không dấu.
Floating Point Number 32 bit IEEE 754:Kiểu số thực 32 bit theo tiêu
chuẩn IEEE 754
Floating Point Number 64 bit IEEE 754:Kiểu số thực64 bit theo tiêu
chuẩn IEEE 754
Text tag 8 bit character set:Kiểu kí tự 8 bit.
Text tag 16 bit character set:Kiểu kí tự 16 bit.
Raw Data type:Kiểu dữ liệu thô.
Sau đây là vài kiểu dữ liệu thƣờng dùng:
Kiểu dữ liệu 8 bit không dấu: Kiểu này có độ dài 1byte và không có dấu.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 57
CHƢƠNG 8: LƢU ĐỒ GIẢI THUẬT
8.1. LƢU ĐỒ GIẢI THUẬT CHÍNH
Lƣu đồ chính
Hình 8.1: Lƣu đồ chính
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 58
Lƣu đồ quét mã vạch và phát hiện xe trái và phải
Hình 8.2: Lƣu đồ quét mã vạch cất và lấy xe
Bắt đầu
Cộng thêm 1 xe
trong bãi
Cất xe
Kết thúc
Quét Mã Vạch
Cho phép cất xe
Bắt đầu
Trừ thêm 1 xe
trong bãi
Lấy xe
Kết thúc
Quét Mã Vạch
Cho phép lấy xe
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 59
Đ
Bắt đầu
Thông báo
đầy xe trái Buồng ở vị
trí ban đầu
Bộ trƣợt về giữa
Đóng thanh chắn trái
Cộng thêm 1 xe vào bãi
Cất xe trái
Bộ trƣợt sang trái
Mở thanh chắn trái
Quét mã vạch
Kết thúc
S
ô còn trống
Báo đầy xe trái
bằng 1
Đ
Buồng chuyển
xe đi ra
S
Đ
S
Cảm biến trái = 1
Kết thúc
Kết thúc
Hình 8.3: Lƣu đồ
phát hiện xe vào
trái
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 60
Đ
Bắt đầu
Thông báo
đầy xe phải Buồng ở vị
trí ban đầu
Bộ trƣợt về giữa
Đóng thanh chắn phải
Cộng thêm 1 xe vào bãi
Cất xe phải
Bộ trƣợt sang phải
Mở thanh chắn phải
Quét mã vạch
Kết thúc
S
ô còn trống
Báo đầy xe phải
bằng 1
Đ
Buồng chuyển
xe đi ra
S
Đ
S
Cảm biến phải = 1
Kết thúc
Kết thúc
Hình 8.4: Lƣu đồ
phát hiện xe vào
phải
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 61
8.2. LƢU ĐỒ XÁC ĐỊNH TỌA ĐỘ
Hình 8.5: Lƣu đồ xác định tọa độ
Bắt đầu
Cảm
biến cột
Buồng chạy vào
Tăng biến đếm cột
Kết thúc
Đ
S
Bắt đầu
Cảm
biến tầng
Buồng đi lên
Tăng biến đếm tầng
Kết thúc
Đ
S
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 62
8.3. LƢU ĐỒ CẤT XE
Hình 8.6: Lƣu đồ
cất xe trái
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 63
Hình 8.7: Lƣu đồ
cất xe phải
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 64
8.4. LƢU ĐỒ LẤY XE
Bắt đầu
Chƣơng trình lấy xe
Băng tải đi vào
Đếm cột
Đêm cột= số cột
trái Kết thúc
Băng tải đi lên
Đếm tầng
Đếm tầng= số
tầng trái
Buồng đi xuống
Bộ trƣợt sang trái
Bộ trƣợt sang phải
Tác động CTHT
trƣợt giữa
Buồng đi lên
Đ
S
Đ
S
Đ
S
Hình 8.8: Lƣu đồ
lấy xe trái
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 65
Bắt đầu
Chƣơng trình lấy xe
Băng tải đi vào
Đếm cột
Đêm cột= số cột
phải Kết thúc
Băng tải đi lên
Đếm tầng
Đếm tầng= số
tầng phải
Buồng đi xuống
Bộ trƣợt sang phải
Bộ trƣợt sang trái
Tác động CTHT
trƣợt giữa
Buồng đi lên
Đ
S
Đ
S
Đ
S
Hình 8.9: Lƣu đồ
lấy xe phải
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 66
CHƢƠNG 9: THI CÔNG
9.1. TẠO PROJECT TRONG TIA V11
9.1.1. Kết nối qua giao thức TCP/IP
Để lập trình SIMATIC S7-1200 từ PC hay Laptop cần một kết nối TCP/IP
Để PC và SIMATIC S7-1200 có thể giao tiếp với nhau, điều quan trọng là các
địa chỉ IP của cả hai thiết bị phải phù hợp với nhau
Hình 9.1: Kết nối PLC qua TCP/IP
9.1.2. Tạo một Project trong TIA Portal
Bƣớc 1: Từ màn hình desktop nhấp đúp chọn biểu tƣợng Tia Portal V11
Hình 9.2: Biểu tƣợng TIA PORTAL V11
Bƣớc 2 : Click chuột vào Create new project để tạo dự án.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 67
Hình 9.3: Tạo dự án mới
Bƣớc 3 : Nhập tên dự án vào Project name sau đó nhấn create
Hình 9.4: Đặt tên dự án
Bƣớc 4 : Chọn configure a device
Hình 9.5: Chọn cấu hình cho dự án
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 68
Bƣớc 5 : Chọn add new device
Hình 9.6: Thêm thiết bị mới cho dự án
Bƣớc 6 : Chọn loại CPU PLC sau đó chọn add.
Hình 9.7: Chọn PLC tƣơng ứng
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 69
Bƣớc 7 : Project mới đƣợc hiện ra
9.1.3. Làm việc với một trạm plc
9.1.3.1. Quy định địa chỉ IP cho module CPU
IP TOOL có thể thay đổi IP address của PLC S7-1200 bằng 1 trong 2 cách.
Phƣơng pháp thích hợp đƣợc tự động xác định bởi trạng thái của địa chỉ IP đó :
-Gán một địa chỉ IP ban đầu : Nếu PLC S7-1200 không có địa chỉ IP, IP
TOOL sử dụng các chức năng thiết lập chính để cấp phát một địa chỉ IP ban đầu
cho PLC S7-1200.
-Thay đổi địa chỉ IP : nếu địa chỉ IP đã tồn tại, công cụ IP TOOL sẽ sửa đổi
cấu hình phần cứng (HW config) của PLC S7-1200.
9.1.3.2. Đổ chƣơng trình xuống CPU
Đổ từ màn hình soạn thảo chƣơng trình bằng cách kích vào biểu tƣợng
download trên thanh công cụ của màn hình
Hình 9.8: Đổ chƣơng trình PLC
Chọn cấu hình Type of the PG/PC interface và PG/PC interface nhƣ hình dƣới
sau đó nhấn chọn load
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 70
Hình 9.9: Kiểm tra kết nối PLC với thiết bị tải về
Chọn start all nhƣ hình vẽ và nhấn finish
Hình 9.10: Kết quả sau khi tải chƣơng trình
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 71
9.1.3.3. Giám sát và thực hiện chƣơng trình
Để giám sát chƣơng trình trên màn hình soạn thảo kích chọn Monitor trên
thanh công cụ.
Hình 9.11: Chƣơng trình chính (OB1)
Hoặc cách 2 làm nhƣ hình dƣới
Hình 9.12: Kết nối PLC và máy tính
Sau khi chọn monitor chƣơng trình soạn thảo xuất hiện nhƣ sau:
Hình 9.13: Chạy trực quan PLC trên giao diện
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 72
9.2. TẠO PROJECT TRONG WINCC
9.2.1. Tạo Project và kết nối các Tag với PC Access
Hình 9.14: Tạo dự án trong WinCC V7.0
Chọn tag trong PC Access để đƣa vào WinCC theo các bƣớc sau
Click phải vào tag management, chọn Add new driver
Hình 9.15: Thêm thiết bị mới trong WinCC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 73
Hình 9.16: Chọn kiểu kết nối OPC cho WinCC
Hình 9.17: Thông số hệ thống
Chọn S7200.OPCServer sau đó chọn Browse Server
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 74
Hình 9.18: Chọn kết nối PC Access trong WinCC
Ta chọn Next
Hình 9.19: Lọc các biến vào trong WinCC
Quét chọn các biến cần đƣa vào WinCC, sau đó ta click vào Add items
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 75
Hình 9.20: Thêm biến cho WinCC
Chọn ok…
Hình 9.21: Tạo kết nối mới trong WinCC
Click vào S7200_OPCServer rồi click vào Finish
Hình 9.22: Thêm biến
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 76
Cuối cùng thì ta thấy các tag cần đƣa vào WinCC đã hoàn thành
Hình 9.23: Các biến trong WinCC
Chạy giao diện WinCC:
Nhấn nút trong cửa sổ Graphic Designer. Sau đó nhấn nút ON và OFF rồi
quan sát sự thay đổi của đèn báo Q0.0 trên mô hình PLC.
9.2.2. Cách tạo giao diện của bãi giữ xe
Bƣớc 1: Vào Object Palette => Standard Objects => Rounded Rectangle
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 77
Hình 9.24: Các đối tƣợng trong WinCC
Sau đó vẽ vào giao diện với kích thƣớc mong muốn
Đƣa chuột vào hình vừa vẽ, click phải => Properties => Effects => ở mục
Status chọn No nhƣ trên hình vẽ
Hình 9.25: Độ bóng của hình ảnh trong WinCC
Sau đó ta chọn màu tùy ý cho hình vừa vẽ đƣợc trong bảng màu bên cạnh
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 78
Hình 9.26: Phong nền của giao diện chính
Tiếp theo ta thiết kế các nút nhấn
Cũng vào Object Palette => Windows Objects => Button
Vẽ các nút nhấn theo ý muốn và theo số lƣợng cần tạo, tƣơng tự nhƣ vậy ta tạo
ra thêm các nút nhấn khác
Hình 9.27: Thuộc tính INFORMATION CAR PARK
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 79
Sau khi tạo các nút nhấn xong, ta click chuột phải => Properties => chọn Font.
Tại các mục Text ta gõ tên nút nhấn, Font chọn loại chữ, Font size chọn cỡ chữ…
Chọn Font, ta chọn Colors để tô màu cho chữ nhƣ hình bên dƣới. Sau đó nhấn
OK để chấp nhận.
Sau khi đã tạo xong các nút nhấn, ta bắt đầu gắn các tag vào các nút nhấn vừa
tạo. Đầu tiên, rê chuột vào nút nhấn click phải chuột => chọn Properties, hộp thoại
Object Properties xuất hiện => chọn thẻ Events => chọn Mouse => chọn Mouse
Action => cuối cùng ta chọn C-Action
Hộp thoại Edit Action xuất hiện => ta chọn Internal functions => tag => set =>
double click vào mục SetTagBit => hộp thoại Assigning Parameters => ta chọn
vào biểu tƣợng phía sau ô Tag_Name => rồi chọn Tag selection nhƣ hình mô
tả bên dƣới
Ta dẫn link đến tag mong muốn rồi nhấn OK để chấp nhận
Trở lại hộp thoại Assigning Parameters tại ô value gõ 1. Sau đó nhấn OK để
chấp nhận
Tƣơng tự nhƣ vậy ta làm cho các nút còn lại.
9.2.3. Một số thao tác để tạo các chi tiết trong những giao diện còn lại
- Chức năng hiển thị bằng I/O field và Static Text
Hình 9.28: I/O field and Static Text
Chọn chức năng I/O field từ Object Palette => Smart Objects => I/O field
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 80
Chọn chức năng Static Text từ Object Palette => Standard Objects => I/O field
Hình 9.29: Nhập mã vạch
Click chuột phải vào chọn configuration Dialog
Hình 9.30: Hộp thoại cấu hình
Click chuột trái vào biểu tƣợng khoanh tròn sau đó chọn tag mã vạch
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 81
Hình 9.31: Chon Tag cho I/O field nhập mã vạch
Điều chỉnh trong Object properties lạ là 9999
Hình 9.32: Cấu hình ngõ ra của Mã Vạch
Tạo hình ảnh các Xe, Động cơ cũng tƣơng tự nhƣ trên
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 82
Hình 9.32: Giao diện buồng chuyển xe
Bằng những cách nhƣ trên, ta thiết kế đƣợc các giao diện còn lại
Các giao diện còn lai đƣợc thiết kế nhƣ sau:
GIAO DIỆN INFORMATION CAR PARK
Hình 9.33: Giao diện INFORMATION CAR PARK
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 83
GIAO DIỆN INTERFACE
Hình 9.34: Giao diện INTERFACE 1
Hình 9.35: Giao diện INTERFACE 2
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 84
Hình 9.36: Giao diện INTERFACE 3
9.2.4. Tạo User và phân quyền ngƣời sử dụng
Trong WinCC Explorer ta chọn User-Administrator
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 85
Hình 9.37: Giao diện phân quyền chính
Trong Administrator ta tiến hành đặt password cho ngƣời có quyền cao nhất:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 86
Hình 9.38: Thay đổi mật khẩu của Admin
Tiếp đó ta sẽ tạo nhóm ngƣời chỉ có chức năng là điều khiển xe vào và ra là
Operator
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 87
Hình 9.39: Tao nhóm ngƣời dùng
Tạo group Operator
Hình 9.40: Nhóm vận hành
Sau đó ta sẽ tạo User cho Operator (Ở đây ta sẽ tạo ví dụ ngƣời điều khiển là
ngvanphu và password là 123456789)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 88
Hình 9.41: Tạo ngƣời vận hành
Hình 9.42: Đặt mật khẩu cho ngƣời vận hành
Hình 9.43: Ngƣời vận hành
Bây giờ ta sẽ tạo phân quyền:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 89
Hình 9.44: Thêm quyền
Hình 9.45: Thêm dòng phân quyền
Ta sẽ cho quyền là INFORMATION CAR PARK (18), INTERFACE (19),
MONTHLY CAR (20), USER (21) đối với Administrator.
Hình 9.46: Phân quyền cho Admin
Còn với Operator thì ta chi chọn:
Hình 9.47: Phân quyền cho ngƣời vận hành
Sau đó tao nhấp vào INTERFACE chọn PropertiesMiscellaneous. Chọn
Operator-Control Enable là Yes và Authorization là INTERFACE.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 90
Hình 9.48: Phân quyền từng mục
Làm tƣơng tự với những nút còn lại
9.2.5. Tạo report thông qua Excel
Code( xem Phụ lục)
Hình 9.49: Giao diện Report Excel
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 91
9.3. TẠO WEB SERVER
9.3.1. Những tính năng chính của file html
Trong phần này sẽ cung cấp một sự giải thiết chi tiết của các phần đơn lẻ
trong file HTML. Cho việc tạo file HTML, trang chỉ cố định những giá trị đƣợc sử
dụng cho vụ trí và kích thƣớc của tối tƣợng. Điều này hạn chế các phần tử di
chuyển và chồng chéo lên nhau khi cửa sổ trình duyệt
nhỏ hơn.
Lệnh AWP
Lệnh AWP đƣợc chèn vào nhƣ kiểu một chú thích của file HTML. Lệnh
AWP đƣợc đặt ở bất kỳ vị trí nào trong file HTML. Tuy nhiên, nhằm để rõ ràng,
các lệnh AWP thƣờng đƣợc đặt ở phần đầu của file HTML.
Tất cả các biến đƣợc chuyển giao tới CPU phải đƣợc định nghĩa bằng cú
pháp AWP_In_Variable
Thông tin giới thiệu về trang HTML
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 92
Code Giải thích
<!DOCTYPE HTML PUBLIC "-
//W3C//DTD HTML 4.01
Transitional//EN">
Xác định đây là dạng tài liệu HTML,
ngôn ngữ phiên bản V4.01 trong biến
“Transitional:. Mã ngôn ngữ “EN” (tiếng
Aanh). Dạng tài liệu luôn luôn đứng
trƣớc tag <html>
<html> … </html> Chứa nội dung file HTML
<title>Userdefined Website –
Application Example</title>
Nội dung của trang web sẽ đƣợc
hiển thị sau đó trong phần đầu của trình
duyệt web
<meta http-equiv="Content-Language"
content="en" >
Ngôn ngữ của nội dung file HTML
<meta http-equiv="Content-Type"
content="text/html; charset=utf-8"
Với "content="text/html" dạng
MIME đƣợc xác định, sử dụng ký tự
dạng UTF-8
<meta http-equiv="refresh"
content="10; URL=Overview.htm">
Tuỳ chọn dữ liệu meta: với lệnh này,
trang web đƣợc tự động làm mới mỗi 10
giây. Đặc biệt việc giám sát xử lý để làm
mới trang web một cách chu kỳ. Cho các
trang với các input field, làm mới chu kỳ
có thể nảy sinh các vấn đề
<link rel="stylesheet" type="text/css"
href="Stylesheet/siemens_Stylesh
eet.css">
Thông qua tag <link…>, một file
CSSS đƣợc tham chiếu, file này chứa
toàn bộ thông tin về các tuỳ chọn thiết kế
của trang web, ví dụ nhƣ hình nền màu
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 93
trắng,…
<script src="Script/siemens_script.js"
type="text/javascript">
</script>
Vùng cho các tập lệnh ( ví dụ nhƣ
JavaScript) đƣợc định nghĩa giữa 2
tag <script…> và </script>. Viết các tập
lệnh trong khu vực ngôn ngữ script hoặc
tích hợp nó vào 1 file riêng
<body> …</body>
Bao gồm phần nội dung
của file HTML
Bảng 9.1: Giải thích các lệnh trong tiêu đề Web
Hiển thị của các khu vực
Có 3 khu vực đƣợc sử dụng trong file HTML:
• Header area (header)
• Navigation bar (navi)
• Data area (page)
-Ví dụ:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 94
Định dạng của các khu vực đƣợc định nghĩa trong 1 file CSS riêng biệt
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 95
Code Hƣớng dẫn
#page {
POSITION: absolute;
left: 150px;
top: 0;
height: 800px;
width: 920px;
padding-top: 180px;
padding-left: 30px;
padding-right: 30px;
text-align: left;
border-color: white;
border-style: solid;
border-width: 1px; background-color:
Định dạng CSS có cấu trúc nhƣ
sau:
Selector {Property: value }
Trong ví dụ của chúng ta, “page”
là vật chọn với các khai báo (
property:value):
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 96
rgb(208,211,218);
border-collapse : separate; z-index: 1; }
Bảng 9.2: Giải thích các lệnh định dạng trong Web
Hiển thị hình ảnh
-Các loại hình ảnh đƣợc sử dụng trong file HTML.
• Hình ảnh tĩnh.
• Hình nền.
• Hình ảnh với chiều cao thay đổi.
• Hình ảnh động đƣợc thay đổi dựa vào trạng thái bit của CPU.
Giải thích:
Code Giải thích
<img
src="Images/SIEMENS_Logo.PNG">
Hình ảnh đƣợc tích hợp thông qua
tag “img”
<img style =vertical-align:
bottom;margin: Opx; height: 50px;
width: 50px;” scr="Images\Status0:=
"STARTSTOP".PNG”/><cr>
Hình ảnh dựa vào giá trị
của biến "STARTSTOP". Biến này có
thể có giá trị “0” hoặc “1”
Các hình ảnh đƣợc chứa có thiết
kế trong file Status00.png (van đóng)
và Status01.png (van mở).
Khi van đóng, “Status” có giá trị
0: việc gọi hình ảnh đƣợc làm bởi công
thức :
“Status0”+”0”+”.png”=Status00.png
Bảng 9.3: Giải thích lệnh tạo hình ảnh trên Web
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 97
Tạo một bảng với các ký tự
Việc sử dụng bảng đƣợc khuyến cáo để tránh làm nội dung của trang web bị
di chuyển, dựa vào kích thƣớc của cửa sổ, dựa vào kích thƣớc của cửa sổ.
Tuy nhiên, bạn có thể định nghĩa một bảng ở vị trí trung tâm trang web
thông qua CSS.
Giải thích:
Code Giải thích
<table border = “1”>
</table>
Giá trị border= “1” nghĩa
là bảng có viền bao quanh. Tạo
bảng không có viền ( bảng ẩn)
với border =”0”.
<tr>
<td
class="static_field_headline_small">ROOM</td>
<td class="static_field_headline_small">VALUE
BARCODE</td>
<td class="static_field_headline_small">TIME
IN</td>
<td class="static_field_headline_small">TIME
OUT</td>
<tr> tƣợng trƣng cho
hàng của bảng.
Nội dung của một hàng
đƣợc nằm giữa 2 tag <td> (table
data) và </td>.
“static_field_headline_sm
all” dữ liệu của bảng đƣợc định
nghĩa trong file CSS.
“class=“<name>“ gán
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 98
</tr> định dạng từ file CSS tới phần
tử trong file HTML. Nó nhằm
tạo một hình thức đồng nhất cho
tất cả.
Bảng 9.4: Giải thích lệnh đƣa dữ liệu lên Web
Xuất ra biến CPU trên web
Biến của CPU luôn luôn đƣợc hiển thị thông qua tên biểu tƣợng.
Do đó „Data_block_1”.MV O 1‟, luôn luôn hiển thị giá trị từ CPU tới phần
ngõ ra hiển thị trên trang web.
Chú ý : vì biến đƣợc chứa trong một bảng, các tag "<td>・</td>" đƣợc hiển
thị thêm vào đây. Định dạng của "output_field" đƣợc hiển thị trên web.
Cài đặt các biến trong CPU với giá trị và nút nhấn
Code Giải thích
<form method="post" action="">
<input type="submit" value="START"
style="height: 45px; width: 200px">
<input type="hidden"
name='"Data_block_1".AUTO'
value="1">
<input type="hidden"
name='"Data_block_1".RESET'
value="0">
Việc gọi định dạng “form” với
phƣơng pháp “post”. Dƣới tác dụng
lệnh “action”, không chi tiết nào đƣợc
yêu cầu bởi vì với “action” trang hiện
tại đƣợc gọi ở chế độ mặc định.
Với input type=”hidden”, một
input field đƣợc ẩn đi ( ở đây ta thấy
biến “Data_block_1”. AUTO giá trị
bằng 1 và
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 99
“Data_block_1”. RESET có gí trị bằng
0).
Với input type=”submit” thì nó
giống nhƣ một nút nhấn tên là START.
Khi đƣợc nhấn vào thì những input
type=”hidden” sẽ đƣợc gửi xuống PLC.
Bảng 9.5: Giải thích tạo nút nhấn trên Web
9.3.2. Hƣớng dẫn sử dụng ứng dụng
Bƣớc 1:
Mở trình duyệt web, ví dụ Google Chrome. Nhập vào địa chỉ IP của CPU ví
dụ nhƣ 192.168.1.3 (IP của PLC s7-1200). Trang mở đầu của trang web đƣợc mở.
Nhấp vào “ENTER
Bƣớc 2:
Nhập tên “admin” và không có password
Sau đó nhấp vào “Log in”.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 100
Hình 9.50: Trang web ngƣời dùng
Chú ý: Nếu thông điệp sau xuất hiện “There is a problem with this website's
security certificate”, bạn quay về trang “Introduction” và download chứng chỉ an
toàn của Siemens, bằng cách nhƣ sau:
Nhấp vào “download certificate” trên trang “Introduction”, download tập tin
đó xuống và cài đặt vào máy của bạn là xong.
Bƣớc 3:
Nhấp vào “User Pages” để vào phần User-defined web pages
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 101
Hình 9.51: Đăng nhập Web Server 1
Bƣớc 4:
Để bắt đầu ứng dụng nhấp vào "Homepage of the application". Trang web
“Start” đƣợc mở
Hình 9.52: Đăng nhập Web Server 2
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 102
Bƣớc 5:
Thông qua trang web, bạn có thể truy cập trực tiếp đến CPU:
Trang Plant Status:
+ Điều khiển Start(Auto) and Stop hệ thống
+ Cất xe cũng nhƣ lấy xe từ xa
Hình 9.53: Giao diện Web Server Plant Status
Trang Overview Car Park
+ Quan sát số xe trong bãi đang nằm ở vị trí nào
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 103
Hình 9.54: Giao diện Web Server Overview Car Park
Trang Data
+ Ngày giờ gần nhất cất xe và lấy xe của từng ô trong bãi giữ xe.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 104
Hình 9.55: Giao diện Web Server Data
Trang Check Monthly Car
+ Cài đặt xe tháng
+ Xem thông tin xe tháng
Hình 9.56: Giao diện Web Server Check Monthly Car
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 105
CHƢƠNG 10: TỔNG KẾT
10.1. NHỮNG VIỆC ĐÃ LÀ ĐƢỢC
Tìm hiểu rõ S7-1200
Tìm hiểu rõ ngôn ngữ lập trình LAD trên TIA V11 nhƣ: Timer, chƣơng
trình con, các biến,…
Viết chƣơng trình trên Html trong Web server
Phân quyền ngƣời sử dụng trên WinCC
Tạo report trong Excel
Đã tìm hiểu rõ và thực hành thành thạo với chƣơng trình điều khiển ứng
dụng nhiều trong công nghiệp nhƣ WinCC nhƣ: thiết kế giao diện từ nút nhấn,
nhập và xuất dữ liệu trên PLC và máy tính, tạo hiệu ứng flash,…
Hiểu đƣợc các loại cảm biến hay sử dụng trong công nghiệp: cảm biến
quang, cảm biến từ, …
Quy trình công nghệ của một bãi giữ xe.
Nhƣợc điểm
Thời gian Load dữ liệu ra web khá chậm (phụ thuộc rất nhiều vào đƣờng
truyền và số Tag gửi ra Web server) và khó có khả năng điều khiển trên Web
server.
Độ bảo mật không cao nếu nhƣ bị hack trên Web.
Tốc độ truyền dữ liệu qua PC Access không ổn định ảnh hƣởng tới quá trình
nhận và truyền dữ liệu giữa WinCC
Cảm biến từ dùng cho mô hình chỉ tác động khi vật để sát với cảm biến (
khoảng cách 5mm)
10.2. CÁCH KHẮC PHỤC VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI.
Cách khắc phục
Tối ƣu hoá chƣơng trình cho hệ thống chạy ổn định hơn.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 106
Có hệ thống hãm động cơ DC tránh trƣờng hợp chạy lố cảm biến.
Hƣớng phát triển đề tài.
Có thể giám sát từ xa qua internet và hệ thống mã vạch đƣợc thay bằng mã
từ.
Mở rộng mô hình lớn hơn.
Có thể cất nhiều xe cùng lúc tiết kiệm thời gian.
Có hệ thống đèn báo trực tiếp trên mô hình.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. NGUYỄN ĐỨC TOÀN
SVTH: NGUYỄN VĂN PHÚ – 09079721 Trang 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Lê Thành Bắc, Giáo trình thiết bị điện, nhà xuất bản khoa học kỹ thuật.
[2]. Phạm Xuân Khánh, Phạm Công Dƣơng, Bùi Thị Thu Hà (2009), Thiết bị điều
khiển khả trình –PLC, Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam.
[3]. Bùi Quốc Khánh, Nguyễn Văn Liễn, Nguyễn Thị Hiền, Truyền động điện,
Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật.
[4]. Trần Thu Hà, Phạm Quang Huy, Cad trong tự động hóa, Nhà xuất bản Hồng
Đức.
[5]. S7-1200 System Manual, Simmens (2009)
[6]. Diễn đàn PLC Việt Nam, www.plcvietnam.com.vn
[7]. Diễn đàn kỹ thuật Việt, www.kythuatviet.com