39
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH PASCAL 2 (03 đơn vị học trình) Mục đích, yêu cầu Cung cấp kiến thức về NNLT Pascal với cấu trúc dữ liệu nâng cao. Sử dụng phần mềm Turbo Pascal lập trình giải các bài toán giúp cho việc học tập, nghiên cứu và giảng dạy. Nội dung C7: Kiểu Set (tập hợp) C8: Kiểu Record (bản ghi) C9: Kiểu File (tệp) C10: Kiểu Pointer (con trỏ) Tài liệu tham khảo 1. Nguyễn Quý Khang, Kiều Văn Hưng, Bài tập Pascal (tập 1), NXB ĐHQG Hà Nội, 2002 (hoặc Bài tập Pascal, ĐHSP Hà Nội 2). 2. Quách Tuấn Ngọc, Ngôn ngữ lập trình Pascal, NXBGD, 1996. 3. Bùi Thế Tâm, Văn Văn Tuấn Dũng, Turbo Pascal 7.0, NXB Thống kê, 1996. Hình thức thi, kiểm tra Thi trắc nghiệm lý thuyết + Lập trình trên máy. 1

On tap Pascal nang cao

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: On tap Pascal nang cao

NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH PASCAL 2(03 đơn vị học trình)

Mục đích, yêu cầu

Cung cấp kiến thức về NNLT Pascal với cấu trúc dữ liệu nâng cao.

Sử dụng phần mềm Turbo Pascal lập trình giải các bài toán giúp cho việc học tập, nghiên cứu và giảng dạy.

Nội dung

C7: Kiểu Set (tập hợp)

C8: Kiểu Record (bản ghi)

C9: Kiểu File (tệp)

C10: Kiểu Pointer (con trỏ)

Tài liệu tham khảo

1. Nguyễn Quý Khang, Kiều Văn Hưng, Bài tập Pascal (tập 1), NXB ĐHQG Hà Nội, 2002 (hoặc Bài tập Pascal, ĐHSP Hà Nội 2).

2. Quách Tuấn Ngọc, Ngôn ngữ lập trình Pascal, NXBGD, 1996.

3. Bùi Thế Tâm, Văn Văn Tuấn Dũng, Turbo Pascal 7.0, NXB Thống kê, 1996.

Hình thức thi, kiểm tra

Thi trắc nghiệm lý thuyết + Lập trình trên máy.

1

Page 2: On tap Pascal nang cao

Chương 7KIỂU SET (TẬP HỢP)

7.1 KHÁI NIỆM VÀ KHAI BÁO

Khái niệm, biểu diễn tập hợp

Kiểu tập hợp (set) trong Pascal là một tập của những dữ liệu thuộc một kiểu vô hướng đếm được (số nguyên, kí tự, logic, đoạn con, liệt kê).

Với TP, một tập hợp có số phần tử từ 0..256 và giá trị các số từ 0..255.

Biểu diễn tập hợp: liệt kê các phần tử trong cặp ngoặc vuông.

[1, 2, 6, 9] (số phần tử: 4)

['A', 'a'..'z'] (số phần tử: 27)

[] (số phần tử: 0, tập rỗng)

Khai báo

Khai báo kiểu tập hợp

TYPE KieuTH = Set of KieuCS;

trong đó

KieuTH: từ tự đặt xđ kiểu tập hợp;

KieuCS: kiểu dữ liệu của phần tử.

Khai báo biến tập hợp

Cách 1 (khai báo trực tiếp biến tập hợp)

VAR BienTH : Set of KieuCS;

Cách 2 (khai báo gián tiếp)

VAR BienTH : KieuTH;

(Tham số hình thức của CTC phải dùng Cách 2)

2

Page 3: On tap Pascal nang cao

VD 7.1 (khai báo kiểu, biến tập hợp)

TYPE {Khai bao kieu tap hop}

SoNguyen = Set of Byte;

ChuHoa = Set of 'A' .. 'Z';

VAR {Khai bao bien tap hop}

so : SoNguyen;

chu : ChuHoa;

kt : Set of Char;

Chú ý

(i) Vị trí của các phần tử trong tập hợp không có ý nghĩa ([1, 2] = [2, 1]).

(ii) Dùng lệnh gán để thay đổi giá trị cho các biến tập hợp.

(iii) Không dùng lệnh Read và Write trực tiếp cho dữ liệu kiểu tập hợp.

TH := TH + [pt]; {Thêm pt}

if pt in TH then Write(pt); {Viết pt}

7.2 CÁC PHÉP TOÁN

Phép hợp (+), giao (*), hiệu (-), bao hàm (IN): giống như trong toán học.

A := [1, 3]; B := [2, 3, 4]

A + B = [1, 2, 3, 4]; A * B = [3];

A - B = [1]; B - A = [2, 4];

2 in A FALSE

Phép so sánh (=, <>, <=, >=): kết quả có kiểu logic (TRUE/FALSE).

A <= B có KQ là TRUE nếu A là tập con của B, trái lại KQ là FALSE.

A >= B có KQ là TRUE nếu A bao hàm tập B, trái lại KQ là FALSE.

Không có phép so sánh < và > trên kiểu tập hợp trong Pascal.

7.3 VÍ DỤ

3

Page 4: On tap Pascal nang cao

VD 7.2 (Phân loại kí tự) Lập trình nhập vào một kí tự. Kiểm tra xem kí tự đó chữ cái, chữ số hay kí tự khác?

Hướng dẫn: khai báo biến ch kiểu Char và 2 biến ChuCai, ChuSo kiểu tập hợp kí tự, rồi gán giá trị:

ChuCai := ['A'..'Z', 'a'..'z']ChuSo := ['0'..'9']

Nếu ch in ChuCai thì viết "là chữ cái".

Nếu ch in ChuSo thì viết "là chữ số".

Nếu ... thì viết "kí tự khác".

VD 7.3 (Bán vé máy bay, BT 6.9, tr. 187) Một máy chứa tối đa 250 hành khách, với các ghế được đánh số 1, 2, ..., 250. Lập trình bán vé máy bay, yêu cầu hiện lên các số ghế còn trống để khách lựa chọn.

Hướng dẫn: Tạo tập V = [1..250] tương ứng với số ghế trên các vé và liệt kê chúng ra màn hình.

Dùng vòng lặp không xác định để nhập số ghế mà hành khách chọn. Một số ghế đã chọn thì số đó không còn trong V và trên màn hình.

Chương 8KIỂU RECORD (BẢN GHI)

8.1 KHÁI NIỆM VÀ KHAI BÁO

Khái niệm

4

Page 5: On tap Pascal nang cao

Kiểu bản ghi (Record) là một kiểu dữ liệu có cấu trúc gồm nhiều thành phần và được gọi là field - trường.

Mỗi trường được đặt tên và các trường có thể có các kiểu dữ liệu khác nhau.

Kiểu bản ghi dùng để mô tả các đối tượng có cùng một số thuộc tính mà các thuộc tính có thể có kiểu dữ liệu khác nhau.

Chẳng hạn, bảng kết quả thi TSĐH gồm thông tin về các thí sinh như: họ tên, SBD, ngày sinh, giới tính, điểm môn 1, 2, 3, ... mà các thông tin này thuộc các kiểu dữ liệu khác nhau.

Khai báo

Khai báo kiểu bản ghi

TYPE KieuBG = RECORD

T1 : K1;

...

Tn : Kn;

END;

trong đó

KieuBG: từ tự đặt xđ tên kiểu bản ghi;

T1, ... Tn: tên các trường;

K1, ... Kn: kiểu dữ liệu của các trường.

Khai báo biến bản ghi

Cách 1 (khai báo trực tiếp biến bản ghi)

VAR BienBG : RECORD

T1 : K1;

...

Tn : Kn;

END;

5

Page 6: On tap Pascal nang cao

Cách 2 (khai báo gián tiếp)

VAR BienBG : KieuBG;

(Tham số hình thức của CTC phải dùng Cách 2)

VD 8.1 (khai báo kiểu, biến bản ghi)

TYPE {Khai bao kieu ban ghi}

HSTS = RECORD

hoten : String[25];

sbd : String[8];

ngaysinh : String[10];

gt : Boolean;

mon1, mon2, mon3,

tong : Real;

KQ : String[10]; END;

HSCB = RECORD

hoten : String[25];

ngaysinh : String[10];

chucvu : String[15];

Luong : Real;

Ghichu : String[10]; END;

VAR {Khai bao bien ban ghi}

ts : HSTS;

cb : HSCB;

sv : Record

hoten : String[25];

lop : String[5];

tuoi : Byte

dtb: Real; End;

8.2 SỬ DỤNG RECORD

6

Page 7: On tap Pascal nang cao

Lệnh gán 2 biến Record cùng kiểu

A := B;

Chỉ được phép truy nhập tới các trường của biến Record

BienBG.Truong

Các thao tác truy nhập:

- Nhập: Readln(BienBG.Truong);

- Xuất: Write(BienBG.Truong);

- Gán trị: BienBG.Truong := ... ;

Chú ý

(i) Không dùng thủ tục Read, Readln, Write, Writeln cho một biến Record.

Write(bg); {SAI !}

Readln(bg) {bg - biến Record}

(ii) Không dùng các phép toán số học, logic, so sánh (= , <>, >, >=, <, <=) đối với các biến Record.

VD 8.2 (Dùng sai đối với biến Record).

Type HSSV = record hoten:string[20]; dtb:real; end;var s1, s2: HSSV;

begin s1.hoten:= 'Mot'; s1.dtb:= 1.1; s2.hoten:= 'Hai'; s2.dtb:= 2.2; if (s1=s2) then writeln('s1 = s2') else writeln('SV1 khac SV2!'); Readln;end.

7

Page 8: On tap Pascal nang cao

VD 8.3 (Khoảng cách giữa 2 điểm) Lập trình nhập vào toạ độ 2 điểm A(xA, yA), B(xB, yB) trong hệ toạ độ đềcác. Tính d(A, B).

Hướng dẫn:

- Khai báo 2 biến A, B kiểu Record với 2 trường x, y (kiểu thực).

- Tính d(A, B) theo công thức:Sqrt(Sqr(xA-xB) + Sqr(yA-yB))

VD 8.4 (Xếp loại học bổng) Lập trình nhập vào danh sách N sinh viên (N < 1000) với các thuộc tính họ tên, ngày sinh, lớp, điểm trung bình mở rộng, học bổng. Xếp loại học bổng cho các SV theo quy định hiện hành và in kết quả ra màn hình.

Hướng dẫn:

- Khai báo 1 biến SV kiểu mảng Record, mỗi phần tử của mảng lưu trữ thông tin cho một SV.

- Nhập N và dùng lệnh FOR để nhập thông tin của mỗi SV gồm họ tên, ngày sinh, lớp, điểm trung bình mở rộng vào biến SV, đồng thời dùng lệnh IF để gán trị cho trường học bổng.

- Dùng lệnh FOR để in DS ra màn hình.

Lệnh WITH ... DO

WITH BienBG DO begin

T1:= ...;Readln(T2);...Write(Tn);

end;

truy nhập đơn giản tới các trường (T1, ..., Tn) của biến bản ghi (BienBG).

VD 8.4 (tiếp) Lập trình dùng With ... do ...

8

Page 9: On tap Pascal nang cao

8.3 RECORD CÓ CẤU TRÚC THAY ĐỔI (Tham khảo [3], tr. 140)

Chương 9KIỂU FILE (TỆP)

9.1 CẤU TRÚC VÀ PHÂN LOẠI TỆP

Khái niệm về tệp

Tệp (File, tập tin, hồ sơ) dữ liệu là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, có cùng kiểu được tổ chức thành dãy, và được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài (đĩa, băng từ).

Mỗi ô là 1 phần tử của tệp

9

Page 10: On tap Pascal nang cao

EOF

Tệp dùng để lưu trữ dữ liệu: dữ liệu trong tệp được dùng nhiều lần và tồn tại cả khi kết thúc chương trình hay mất điện (khác với các kiểu mảng, xâu, bản ghi,...).

Các loại tệp trong TP: tệp văn bản (TEXT file), tệp định kiểu (Typed file), tệp không định kiểu (Untyped file).

Khai báo kiểu và biến tệp

Khai báo kiểu tệp

TYPEKieuTep = FILE OF KieuPT;

trong đó KieuTep là một từ tự đặt xác định kiểu tệp, KieuPT là kiểu dữ liệu của phần tử (Real, String, Array, Record, ... trừ kiểu file).

Khai báo biến tệp

Cách 1: VAR BienTep : KieuTep;

Cách 2: VAR BienTep : FILE OF KieuPT;

VD 9.1 (khai báo kiểu, biến tệp)

TYPE {Đinh nghia cac kieu tep}

FileInteger = FILE OF Integer;

FileReal = FILE OF Real;

HosoSV= RECORD hoten: String[25]; lop: String[5]; dtb: Real;END;

FHosoSV = FILE OF HosoSV;

VAR {Khai bao cac bien tep}

F1, F2: FileInteger; {tep cac so nguyen}

F3: FileReal; {tep cac so thuc}

g: FHosoSV; {tep cac ban ghi}

F4: Text; {tep van ban}

F5: File; {tep khong đinh kieu}

F6: FILE OF Char; {tep cac ki tu}

Cấu trúc và phân loại tệp

10

Page 11: On tap Pascal nang cao

Các phần tử của ARRAY hay RECORD được truy nhập ngẫu nhiên thông qua tên biến và chỉ số / tên trường.

Một phần tử của tệp được truy nhập thông qua giá trị của một biến đệm (tampon variable). Biến đệm được dùng để đánh dấu vị trí truy nhập hay còn gọi là cửa sổ (window) của tệp.

Có lệnh để di chuyển cửa sổ tệp sang vị trí khác (Reset, Seek, ...).

Mỗi tệp có một dấu hiệu kết thúc tệp - EOF (End of File).

Hàm chuẩn EOF(f) trả về TRUE nếu cửa sổ ở vị trí dấu hiệu kết thúc tệp f, trái lại hàm trả về FALSE.

Mỗi ô là 1 phần tử của tệp

Chỉ số ptử 0 1 2 ...

Các ptử EOF

Phân loại tệp theo bố trí các phần tử và cách truy nhập tệp: tệp truy nhập tuần tự (sequential access), tệp truy nhập trực tiếp (direct access).

- Tệp truy nhập tuần tự: việc đọc một phần tử bắt buộc phải tuần tự đi qua các phần tử trước đó. Ghi một phần tử phải ghi vào sau phần tử cuối tệp.

- Tệp truy nhập trực tiếp: để đọc/ghi, có thể đặt cửa sổ vào phần tử bất kỳ thông qua chỉ số thứ tự của phần tử trong tệp.

- Trong Pascal chuẩn chỉ có tệp truy nhập tuần tự.

Chú ý:

(1) Sự giống/khác nhau giữa mảng và tệp

ARRAY FILE- Tập các dữ liệu cùng kiểu- Chứa tạm trong RAM- Truy nhập ngẫu nhiên đến các phần tử qua chỉ số- Số phần tử xác định khi khai báo

- Tập các dữ liệu cùng kiểu- Lưu trữ trên đĩa, băng từ- Truy nhập ngẫu nhiên hay tuần tự đến các phần tử qua chỉ số- Số phần tử không xác định khi khai báo

(2) Biến tệp đại diện cho một tệp. Việc truy xuất dữ liệu trên tệp được thể hiện qua các lệnh với thông số là biến tệp.

9.2 CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN TỆP

Mở tệp mới để ghi dữ liệu

11

Cửa sổ tệp

Page 12: On tap Pascal nang cao

Mở tệp để ghi

ASSIGN(BienTep, TenTep);REWRITE(BienTep);

trong đó BienTep là một biến kiểu tệp; TenTep là một xâu kí tự xác định tên của tệp (quy tắc đặt tên tệp theo quy định của hệ điều hành).

VD 9.2 (mở tệp mới để ghi)

ASSIGN(f, ’HOSOSV.DAT’);REWRITE(f);

Gán tên tệp HOSOSV.DAT cho biến tệp f, trên đĩa sẽ có tệp HOSOSV.DAT (ở thư mục hiện tại).

Chú ý:

- Khi mới mở, tệp sẽ rỗng (chưa có phần tử nào).

- Khi mở tệp, nếu trên đĩa đã có tệp trùng tên với tệp được mở thì dữ liệu tệp cũ sẽ mất.

Ghi vào tệp với thủ tục WRITE

WRITE(BienTep, b1, ..., bN);

trong đó BienTep là biến tệp đã được dùng để mở tệp; b1, ..., bN là các biến (có cùng kiểu thành phần của BienTep) cần ghi vào tệp.

VD 9.3 (ghi các số nguyên 28, 8, 2006 vào tệp SN.DAT)

ASSIGN(f, ’SN.DAT’);

REWRITE(f);

x:= 28, y:= 8; z:= 2006; {x,y,z - biến Integer}

WRITE(f, x, y, z); {Sai: WRITE(f,28,8,2006);}

28 8 2006 EOF

Đóng tệp

CLOSE(BienTep);

trong đó BienTep là biến tệp đã được dùng để mở tệp. Việc đóng tệp đối với tệp mới tạo nhằm đảm bảo dữ liệu đã ghi không bị mất.

VD 9.4 Lập trình nhập vào số nguyên dương N < 1000, sau đó tạo tệp SN.DAT chứa N số nguyên ngẫu nhiên.

12

Cửa sổ tệp

Page 13: On tap Pascal nang cao

VD 9.5 Tạo tệp chứa 100 số nguyên dương đầu tiên (sử dụng CTC).

Biến tệp dùng làm tham số trong CTC bắt buộc phải là tham biến (khai báo có VAR ở trước).

Đọc dữ liệu từ một tệp đã có

Mở tệp để đọc

ASSIGN(BienTep, TenTep);RESET(BienTep);

trong đó BienTep là một biến kiểu tệp; TenTep là một xâu kí tự xác định tên của tệp.

- Sau lệnh RESET(BienTep), nếu tệp không rỗng thì cửa sổ tệp ở phần tử đầu tiên.

- Nếu tệp chưa tồn tại (hoặc sai đường dẫn) thì sẽ có thông báo lỗi (File not found).

Đọc tệp với thủ tục READ

READ(BienTep, b1, ..., bN);

trong đó BienTep là biến tệp đã được dùng để mở tệp; b1, ..., bN là các biến có cùng kiểu thành phần của BienTep.

- Lệnh READ(BienTep, ...) sẽ đọc giá trị tại các vị trí cửa sổ ra các biến tương ứng. Đọc xong một giá trị, cửa sổ sẽ chuyển sang vị trí tiếp theo và đọc giá trị cho biến khác, cứ thế cho đến biến bN.

13

Page 14: On tap Pascal nang cao

- Đọc tệp khi cửa sổ chưa ở cuối tệp:

IF not EOF(BienTep) THEN READ(BienTep, x);

- Để đọc tất cả các phần tử của tệp, dùng đoạn lệnh sau:

RESET(BienTep);WHILE not EOF(BienTep) DO

BEGINREAD(BienTep, x); {Đọc một phần tử của tệp và gán vào biến x}... {Xử lý biến x}

END;

- Nên đóng tệp sau khi đọc dữ liệu: CLOSE(BienTep);

VD 9.6 Lập trình đọc dữ liệu từ tệp SN.DAT (chứa các số nguyên). Cho biết trong tệp này có bao nhiêu phần tử (không dùng hàm FileSize)? Có bao nhiêu số nguyên tố?

Bài tập. Lập trình đọc dữ liệu từ tệp SN.DAT (chứa các số nguyên), ghi các số dương vào tệp SND.DAT, còn các số âm ghi vào tệp SNA.DAT. Viết một chương trình khác để đọc dữ liệu trong các tệp SND.DAT, SNA.DAT và in chúng ra màn hình để kiểm tra.

Truy nhập tệp trực tiếp - thủ tục SEEK

TURBO PASCAL cho phép truy nhập tệp trực tiếp.

14

Page 15: On tap Pascal nang cao

Thủ tục SEEK

SEEK(BienTep, k);

trong đó BienTep là biến tệp đã được dùng để mở tệp; k là chỉ số của phần tử trong tệp (phần tử đầu tiên có chỉ số là 0).

Thủ tục SEEK(BienTep, k) sẽ đặt cửa sổ tệp vào phần tử có chỉ số k. Dùng thủ tục READ(BienTep, ...) để đọc phần tử này ra, dùng thủ tục WRITE(BienTep, ...) để ghi giá trị mới vào phần tử này.

VD 9.7 Lập trình đọc dữ liệu từ tệp SN.DAT (chứa các số nguyên). Hãy kiểm tra xem phần tử thứ hai (nếu có) của tệp có là số dương không? Nếu không, hãy thay nó bằng một số nguyên dương nhập từ bàn phím.

Hướng dẫn

- Mở tệp để đọc RESET(f);

- SEEK(f, 1); (Phần tử thứ hai có chỉ số 1)

- READ(f, k); Write(k);

- Nếu thay giá trị khác thì

Readln(k);SEEK(f, 1);WRITE(f, k);

Một số CTC xử lý tệp của Turbo Pascal

Hàm FileSize

FileSize(BienTep);

trả về số phần tử của tệp BienTep (hàm trả về 0 nếu tệp rỗng).

Hàm FilePos

FilePos(BienTep);

trả về chỉ số của phần tử mà cửa sổ của tệp BienTep đang ở đó (phần tử đầu tiên có chỉ số 0).

15

Page 16: On tap Pascal nang cao

- Để thêm phần tử vào cuối tệp:

SEEK(BienTep, FileSize(BienTep));WRITE(BienTep, ...);

- Ghi lại sự thay đổi của tệp: CLOSE(BienTep);

Thủ tục ERASE

ERASE(BienTep);

xóa tệp trên đĩa đã được gán BienTep bởi thủ tục ASSIGN(BienTep, TenTep); trước đó.

Chẳng hạn, để xóa tệp SN.BAK trên đĩa:

ASSIGN(f, ’SN.BAK’);ERASE(f);

Thủ tục RENAME

RENAME(BienTep, TenTepMoi);

đổi tên tệp ở trạng thái đóng với tên mới (không được trùng với tên tệp khác đã có) đặt trong xâu TenTepMoi; tệp đã được gán BienTep bởi thủ tục ASSIGN(BienTep, TenTep); trước đó.

Chẳng hạn, để đổi tên tệp SN.DAT thành SN2.DAT:

ASSIGN(f, ’SN.DAT’);

RENAME(f, ’SN2.DAT’);

Kiểm tra lỗi vào/ra tệp

Vấn đề

- Dùng lệnh RESET(f) thì tệp f đã có chưa?

- Ghi vào tệp f thì trên đĩa có đủ chỗ trống không?

$I - kiểm tra lỗi vào/ra

{$I+}: Dừng chương trình và báo lỗi khi có lỗi vào/ra (ngầm định);

{$I-}: Không dừng chương trình khi có lỗi vào/ra.

Hàm IOResult = 0 nếu vào/ra tệp không có lỗi.

VD 9.8 Lập trình kiểm tra sự tồn tại của một tập tin tuỳ ý trên đĩa (xem Bài tập 8.1).

9.3 TỆP VĂN BẢN (Text files)

Khái niệm về tệp văn bản

16

Page 17: On tap Pascal nang cao

Tệp văn bản là một kiểu tệp được định nghĩa trước trong TP, với từ chuẩn Text.

Các phần tử của tệp kiểu Text là các ký tự, và được tổ chức thành các dòng, mỗi dòng kết thúc bởi dấu hiệu EOLN (End Of Line: CR LF).

CR - Carriage Return (về đầu dòng, mã ASCII= 13)

LF - Line Feed (xuống dòng tiếp theo, mã ASCII= 10)

Dấu hiệu kết thúc tệp văn bản (EOF) trong TP là Ctrl+Z (mã ASCII = 26).

VD 9.9 (cấu trúc tệp văn bản) Nếu một tệp văn bản có nội dung:Turbo PascalVer 7.0Borland Inter., Inc.

thì sẽ có cấu trúc làTurbo Pascal CR LF Ver 7.0 CR LF Borland Inter., Inc. EOF

File of Char mỗi phần tử là một ký tự. Các ký tự CR, LF, CTRL+Z được xử lý như các ký tự bình thường.

Hàm EOF(Var F: Text): Boolean; Hàm trả về giá trị False khi cửa sổ tệp chưa đến cuối tệp, ngược lại, cho giá trị True (hàm dùng để kiểm tra đã đọc hết tệp văn bản chưa).

Hàm EOLN(Var F: Text): Boolean; Hàm trả về giá trị False khi cửa sổ tệp chưa đến điểm cuối dòng hoặc cuối tệp, ngược lại, cho giá trị True. Hàm này thường sử dụng để kiểm tra xem đã đọc đến cuối dòng chưa. Chẳng hạn:

While not EOLN(F) Do ...

Khai báo biến tệp văn bản

VAR

BienTep : Text;

trong đó BienTep là một từ để xác định tên biến tệp, Text là từ chuẩn của kiểu tệp văn bản (xem VD 9.1).

Ghi vào tệp văn bản

Có thể ghi các giá trị kiểu Integer, Real, Boolean, String vào tệp văn bản bằng lệnh WRITE hoặc WRITELN.

17

Page 18: On tap Pascal nang cao

WRITE (BienTep, bt1, ... , btN); (1)

WRITELN(BienTep, bt1, ... , btN); (2)

WRITELN(BienTep); (3)

Lệnh (1): Ghi giá trị các biểu thức bt1, ... , btN có kiểu: nguyên, thực, ký tự, xâu, logic vào BienTep.

Lệnh (2): Tương tự như (1) nhưng thêm dấu hiệu hết dòng sau các giá trị của bt1, ... , btN.

Lệnh (3): ghi dấu hiệu hết dòng vào tệp.

Ghi chú: Các lệnh (1), (2) có thể viết có định dạng (quy cách) như viết ra màn hình.Chẳng hạn:

WRITE(f, 'Pascal': 20, 1509 + 20.06: 10: 1);

VD 9.10 Lập trình tạo tệp văn bản TP70.TXT với nội dung như sau:**********************************************************************

* *

* Turbo Pascal Version 7.0 *

* *

* Copyright (c) 1989, 92 by Borland International, Inc. *

* *

**********************************************************************

Đọc dữ liệu từ tệp văn bản

Read (BienTep, b1, ..., bN); (1)

Readln(BienTep, b1, ..., bN); (2)

Readln(BienTep); (3)

trong đó b1, ...,bN là các biến thuộc kiểu kí tự, nguyên, thực, logic, chuỗi.

Lệnh (1): đọc từ tệp ra các biến b1, ..., bN mà không chuyển cửa sổ tệp xuống dòng.

Lệnh (2): đọc từ tệp ra các biến b1, ..., bN và chuyển cửa sổ tệp xuống dòng.

Lệnh (3): chuyển cửa sổ tệp xuống dòng.

VD 9.11 Lập trình đọc tệp văn bản và in nội dung tệp đó ra màn hình.

Thủ tục thêm dòng

Append(Var F: Text);

mở tệp văn bản để ghi thêm vào cuối tệp với thủ tục Write(...) hay Writeln(...).

18

Page 19: On tap Pascal nang cao

VD 9.12 Lập trình ghi thêm một số dòng vào cuối tệp TP70.TXT.

Các tệp thiết bị

OUTPUT: tệp xuất cơ bản ( màn hình).

Write(x, y, z); ~ Write(OUTPUT, x, y, z);

INPUT: tệp nhập cơ bản ( bàn phím).

Readln(x, y, z); ~ Readln(INPUT, x, y, z);

LST: tệp máy in (trong Unit PRINTER.TPU khai báo Uses Printer; khi dùng).

VD 9.13 Lập trình tạo bảng mã ASCII và ghi vào tệp văn bản ASCII.TXT.

VD 9.14 Lập trình tạo bảng cửu chương và ghi vào tệp văn bản B9C.TXT.

VD 9.15 Lập trình đọc dữ liệu từ tệp SN.DAT (đã có trên đĩa), ghi các số dương vào tệp văn bản SND.TXT.

VD 9.16 Lập trình giải phương trình bậc 2 ax2 + bx + c = 0 (a <> 0)Đọc dữ liệu từ tệp văn bản GPT2.INP gồm 1 dòng ghi 3 số thực a, b, c.Kết quả ghi vào tệp văn bản GPT2.OUT có cấu trúc như sau:

- Dòng đầu tiên ghi số nghiệm của phương trình.- Các dòng tiếp theo, mỗi dòng ghi một giá trị nghiệm nếu có (lấy 2 chữ số thập

phân).

9.4 TỆP KHÔNG ĐỊNH KIỂU (Untyped file)

Khái niệm

Tệp không định kiểu: kiểu tệp đặc biệt trong TP, được khai báo với từ khoá File.

Khi khai báo tệp không định nghĩa kiểu, không nêu rõ bản chất của dữ liệu ghi trong tệp.

Thủ tục BlockRead và BlockWrite

Thủ tục BlockRead: đọc dữ liệu từ tệp không định kiểu.BlockRead(sf, Buf, SizeOf(Buf), NRead);

sf - biến tệp nguồn không định kiểu để đọc dữ liệu ra;Buf - khối dữ liệu sẽ đọc từ tệp vào Buf (biến)SizeOf(Buf) - kích thước khối dữ liệu sẽ đọc, biểu thức kiểu Word.NRead - tham số tuỳ chọn, biến kiểu Word, xác định số Record sẽ đọc ra Buf (biến bằng 0:

không còn dữ liệu để đọc).

Thủ tục BlockWrite: ghi dữ liệu vào tệp không định kiểu.

19

Page 20: On tap Pascal nang cao

BlockWrite(sd, Buf, NWrite, Result);

sd - biến tệp đích không định kiểu để ghi dữ liệu;Buf - khối dữ liệu sẽ ghi từ biến Buf vào tệp.NWrite - biến kiểu Word, xác định số Record sẽ ghi từ Buf vào tệp.Result - tham số tuỳ chọn, biến kiểu Word, kiểm tra việc ghi dữ liệu từ Buf vào tệp.

VD 9.17 Lập trình tạo chương trình copy một tệp tuỳ ý.

9.5 ỨNG DỤNG

Bài toán quản lý

Rất phổ biến: ở đâu có tổ chức xã hội thì ở đó có nhu cầu quản lý.

Hai yếu tố cơ bản: đối tượng và thuộc tính quản lý.

Các công việc cơ bản:

- Tạo lập hồ sơ;

- Cập nhật hồ sơ (xem/sửa/huỷ);

- Tính toán, tìm kiếm, thống kê;

- In các biểu mẫu kết quả.

Thuật toán

Sử dụng kiểu tệp các bản ghi để lưu trữ và xử lý.

Sơ đồ khối cho các công việc cơ bản (bài tập).

- Tạo lập hồ sơ

- Cập nhật hồ sơ (xem/sửa/huỷ);

- Tính toán, thống kê;

- In các biểu mẫu kết quả.

20

Page 21: On tap Pascal nang cao

Bài toán tuyển sinh

Bài toán: Giả sử hồ sơ tuyển sinh của một thí sinh gồm: họ tên, SBD, điểm môn 1, môn 2, môn 3, tổng điểm và kết quả thi. Dùng kiểu tệp các bản ghi, lập trình giải quyết các việc:

1. Nhập hồ sơ cho các thí sinh

2. In danh sách phòng thi

3. Tính toán và xét kết quả thi (điểm chuẩn là 22,0)

4. Xem kết quả thi của thí sinh theo SBD

5. In bảng kết quả thi (màn hình/máy in)

6. Thống kê kết quả thi

Khai báo hằng, kiểu và biếnuses Crt;

const fn = 'HOSOTS.DAT';

type HosoTS = record hoten: String[25]; sbd: String[8]; mon1, mon2, mon3, tong: Real; kq: String[10]; end; FHosoTS = file of HosoTS;

var f: FHosoTS;

Chương trình chínhBEGIN {Main Program} Repeat ClrScr; Writeln('CHUONG TRINH TUYEN SINH DAI HOC'); Writeln(' ------------------------------------'); Writeln; Writeln(' 1. Nhap ho so thi sinh'); Writeln(' 2. In danh sach phong thi'); Writeln(' 3. Tinh toan va xet ket qua'); Writeln(' 4. Xem ket qua thi theo SBD'); Writeln(' 5. In bang ket qua thi'); Writeln(' 6. Thong ke ket qua thi'); Writeln(' 7. Thoat'); Writeln; Write (' Ban chon viec nao 1/2/.../7 ? '); CASE ReadKey OF '1': NhapHS(f); '2': InDSPT(f); '3': Tinhtoan(f); '4': XemKQ(f); '5': InKQ(f); '6': Thongke(f); '7': begin Writeln; Write('An phim ENTER de thoat... ');

21

Page 22: On tap Pascal nang cao

Readln; Halt; end; END; Until FALSE;END.

Một số CTCprocedure NhapHS(var f: FHosoTS);var ts: HosoTS; ht: String[25]; i: Word;begin Assign(f, fn); {$I-} Reset(f); {$I+}; {Neu tep chua co thi tao moi} if IOResult <> 0 then Rewrite(f); ClrScr; Writeln('Nhap ho so, go ho ten trong de ket thuc !'); i := FileSize(f) + 1; repeat Writeln('Thi sinh thu ', i); Write('Ho ten: '); Readln(ht); if ht <> '' then begin ts.hoten := ht; Write('So bao danh: '); Readln(ts.sbd); Write('Diem mon 1, mon 2, mon 3: '); Readln(ts.mon1, ts.mon2, ts.mon3); Seek(f, i-1); Write(f, ts); i := i+1; end; until ht = ''; Close(f); Write(#10#13,'So ho so trong tep ', fn, ' la: ', i, '. An phim ENTER.'); Readln;end;

procedure InDSPT(var f: FHosoTS);var ts, ts1, ts2: HosoTS; i, j, n: Word; pthi, stt: Byte;begin {Sap xep theo ho ten thi sinh} Assign(f, fn); Reset(f); {fn='HOSOTS.DAT'} n:= FileSize(f); for i:= 0 to n - 2 do for j:= i+1 to n - 1 do begin Seek(f, i); Read(f,ts1); Seek(f, j); Read(f,ts2); if ts1.hoten > ts2.hoten then begin Seek(f, j); Write(f,ts1); Seek(f, i); Write(f,ts2); end; end; {In danh sach phong thi} ClrScr; Seek(f, 0); {Dua con tro ve dau tep} pthi:= 1; {So phong thi tu 1} while not Eof(f) do begin Writeln('DANH SACH THI SINH THI TSDH NAM ...'); Writeln(' Phong thi so: ', pthi); Writeln; Writeln('+----+-------------------+-------+--------+-----------+'); Writeln('|STT| Ho va ten |SoBD|Chu ki| Ghi chu |'); Writeln('+----+-------------------+-------+--------+-----------+'); stt := 1; while (stt < 18)and(not Eof(f)) do begin {In: stt < 41} Read(f, ts); With ts do Writeln('|', stt: 3, '|', hoten: 25, '|', sbd: 8,

'|', #32:12, '|',#32:9,'|'); Inc(stt); end; Inc(pthi); Write(#10#13,'An phim ENTER tiep tuc... '); Readln; end; Close(f);end;

{Tinh tong diem va xet ket qua}procedure Tinhtoan(var f: FHosoTS); var ts: HosoTS;begin Assign(f, fn); Reset(f); {fn = 'HOSOTS.DAT'}

22

Page 23: On tap Pascal nang cao

while not Eof(f) do begin Read(f, ts); ts.tong:= ts.mon1 + ts.mon2 + ts.mon3; if ts.tong >= 22 then ts.kq:= 'DO' else ts.kq:= 'TRUOT'; Seek(f, FilePos(f)-1); {Dua con tro tep ve vi tri cu} Write(f,ts); end; Write(#10#13, 'Hoan thanh tot dep. An phim ENTER... '); Readln;end;

procedure InKQ(var f: FHosoTS);var ts, ts1, ts2: HosoTS; i, j, n: Word; soto, stt: Byte;begin Assign(f, fn); Reset(f); {fn = 'HOSOTS.DAT'} {Sap xep giam theo tong diem} n:= FileSize(f); for i:= 0 to n - 2 do for j:= i+1 to n - 1 do begin Seek(f, i); Read(f,ts1); Seek(f, j); Read(f,ts2); if ts1.tong < ts2.tong then begin Seek(f, j); Write(f,ts1); Seek(f, i); Write(f,ts2); end; end; {In danh sach ket qua thi} ClrScr; Seek(f, 0); {Dua con tro ve dau tep} soto:= 1; {So to tu 1} while not Eof(f) do begin Writeln('KET QUA THI TUYEN SINH DAI HOC ...'); Writeln(' To so: ', soto); Writeln; Writeln('+----+ ------------------+--------+-------+------+-------+------+---------+'); Writeln('|STT| Ho va ten | So BD|Mon1|Mon2|Mon3|Tong|Ghi chu|'); Writeln('+----+ ------------------+--------+-------+------+-------+------+---------+');

stt := 1;

while (stt < 18) and (not Eof(f)) do begin Read(f, ts); With ts do Writeln('|',stt:3,'|',hoten:25,'|',sbd:8,'|',mon1:4:1, '|',mon2:4:1,'|', mon3:4:1,'|',tong:4:1,'|',#32:10, '|'); Inc(stt); end; Inc(soto); Write(#10#13,'An phim ENTER tiep tuc... '); Readln; end; Close(f);end;

Chương 9KIỂU CON TRỎ VÀ BIẾN ĐỘNG

23

Page 24: On tap Pascal nang cao

10.1 KHÁI NIỆM

Biến tĩnh và biến động

Biến tĩnh được cấp phát vùng nhớ trong DataSegment (64KB - IMB PC), tồn tại cùng với khối chương trình mà nó được khai báo.

Biến động được lưu trữ trong vùng nhớ Heap, khi cần có thể tạo ra để chứa dữ liệu, khi không cần có thể xoá.

Biến động không có tên và do con trỏ quản lý.

Biến con trỏ

Biến con trỏ (Pointer variable): biến đặc biệt có kích thước 2 bytes, không dùng để chứa dữ liệu mà chứa địa chỉ của biến động.

Biến con trỏ có 2 loại: định kiểu và không định kiểu.

Biến con trỏ không định kiểu sẽ có kiểu như biến con trỏ định kiểu mà nó được gán.

NIL: giá trị hằng đặc biệt của biến con trỏ để báo con trỏ không trỏ vào đâu.

Có thể gán Nil cho bất kì biến con trỏ nào.

10.2 KHAI BÁO

Khai báo kiểu con trỏ

TYPE

KieuCT = ^KieuDL;

trong đó KieuCT - từ tự đặt xác định kiểu con trỏ, KieuDL - kiểu dữ liệu của biến động do biến con trỏ quản lý (Real, String, Array, Record, ...).

Khai báo biến con trỏ

24

Page 25: On tap Pascal nang cao

Cách 1: VAR BienCT : KieuCT;

Cách 2: VAR BienCT : ^KieuDL;

VD 10.1 (khai báo kiểu, biến con trỏ)

TYPE {Định nghĩa các kiểu con trỏ}RealPtr = ^Real;svPtr = ^HosoSV;HosoSV= RECORD

hoten: String[25]; lop: String[5]; dtb: Real;END;

VAR {Khai báo các biến con trỏ}

p: RealPtr; {biến con trỏ chứa đ/c biến động kiểu Real}sv: svPtr; { ~ kiểu HosoSV}p2: ^Char; { ~ kiểu Char}p0: Pointer; {biến con trỏ không định kiểu}

Thâm nhập vào biến động trỏ bởi p ta viết p^

Biến con trỏ p (2 bytes) chứa địa chỉ của biến động p^ (6 bytes)

10.3 GÁN VÀ SO SÁNH CON TRỎ

Phép gán (:=)

VAR

p, q: ^Char; r: Pointer;

Ta có thể thực hiện phép gán:

p:= q; {q trỏ đến vùng nhớ nào, p trỏ đến vùng nhớ đó}

r:= p; {r trỏ đến vùng nhớ mà p trỏ, và r có kiểu của p}

q:= NIL; {q không trỏ vào đâu cả}

So sánh 2 con trỏ cùng kiểu

Chỉ có 2 phép so sánh = và <> với kiểu con trỏ.

Giá trị của biến con trỏ không thể đọc vào từ bàn phím hay in ra màn hình, máy in.

25

2006.1011p

p^

Page 26: On tap Pascal nang cao

10.4 CÁC THỦ TỤC VÀ HÀM CHUẨN

Thủ tục New(p): Cấp phát bộ nhớ cho biến động trỏ bởi biến con trỏ p.

Nếu dùng N lần NEW(p) liên tục thì có N biến động cùng kiểu, nhưng con trỏ p chỉ trỏ vào biến động tạo ra cuối cùng. Muốn truy nhập các biến động tạo ra trước đó, phải lưu trữ địa chỉ của chúng.

Thủ tục Dispose(p): Giải phóng bộ nhớ đã cấp cho biến động trỏ bởi p.

Thủ tục Mark(p): Đánh dấu địa chỉ cần giải phóng sau này.

Thủ tục Release(p): Xoá mọi biến động được tạo ra từ khi đánh dấu bởi Mark(p).

VD 10.2 (dùng New(p), Dispose(p), Mark(p), Release(p))

VAR {Khai báo các biến con trỏ}p, q, r, s: ^Real; {biến con trỏ chứa đ/c biến động kiểu Real}t: Pointer; {con trỏ không định kiểu}

BEGINNew(p);...Mark(t);...New(q);...New(r);...Release(t);...

END.

Thủ tục GetMem(p, n): Cấp phát n bytes cho biến động trỏ bởi p.

Thủ tục FreeMem(p, n): Xoá n bytes đã cấp bằng thủ tục Getmem(p, n).

26

Page 27: On tap Pascal nang cao

Hàm Maxavail: Cho kích thước block cực đại các bytes liên tiếp chưa dùng Heap.

Hàm Memavail: Cho tổng số bytes còn rỗi trong Heap.

VD 10.3 Lập trình tạo n < 100 biến động có kiểu số nguyên. Tính tổng các số nguyên tố trong n số đó.

VAR A: array[1..100] of ^Integer;N, i: Byte; S: LongInt;

Function NTO(n: Integer): Boolean;Var i: Integer;Begin

NTO:= FALSE;If n < 2 then Exit;For i:= 2 to Trunc(Sqrt(n)) do If n mod i = 0 then Exit;NTO:= TRUE;

End;BEGIN

Write(‘n = ‘) ReadLn(n);For i:= 1 to n doBegin

New(a[i]);Write(‘Nhap so thu ‘, i, ‘: ‘); Readln(a[i]^);

End;{Tinh tong cac so nguyen to}S:= 0;For i:= 1 to n do If NTO(a[i]^) then S:= S + a[i]^;Write(‘Tong cac so nguyen to : ‘, S); Readln;

END.10.5 Danh sách liên kết đơn

Khái niệm

27

Page 28: On tap Pascal nang cao

Danh sách liên kết: cấu trúc dữ liệu thích hợp cho việc thêm, bớt, ghép nối các phần tử.

Tổ chức: vùng liên kết của phần tử thứ i chứa địa chỉ của phần tử thứ i+1 hoặc ngược lại.

Mỗi phần tử của DSLK gồm 2 phần chính: vùng chứa dữ liệu (data) và vùng chứa địa chỉ của phần tử khác (link).

TYPE {Khai báo kiểu DSLK đơn}

DataType = ^Real;PtrList = ^Item;Item = RECORD

Data: DataType;Link: PtrList;

END;

Các loại DSLK đơn: FIFO (First In First Out) - hàng đợi (Queue), LIFO (Last In First Out) - ngăn xếp (Stack).

Các thao tác cơ bản

VARFirst, Last, p, q: PtrList;

28

Data Link

Data Link

Data Link

NIL

First

Page 29: On tap Pascal nang cao

Tạo DSLK đơn (FIFO):

First:= NIL; {khởi tạo DS}

Repeat

New(p);

{ ... nhập/gán giá trị cho p^}

p^.Link:= NIL;

if First = NIL then {DS rỗng}

begin

First:= p; Last:= p;

end

else Last^.Link:= p;

Last:= p;

...............

Until Ok;

Duyệt DSLK đơn:

p:= First;While p <> NIL dobegin

{ ... xử lý p^}p:= p^.Link;

end;

Tìm kiếm một phần tử trong DS (key là khóa cần tìm)

OK:= False;p:= First;While (p <> NIL) and (not OK) doif p^.Data = key then begin

OK:= True;{ ... xử lý p^}

endelse p:= p^.Link;

29

Page 30: On tap Pascal nang cao

Thêm một phần tử vào DS

- Thêm p vào đầu DS

b1. Cho vùng liên kết của p trỏ vào First;

p^.Link:= First;

b2. Cho First trỏ vào p.

First:= p;

- Thêm vào giữa/cuối DS (p là phần tử cần thêm, q phần tử đứng ngay trước p)

b1. Cho vùng liên kết của p trỏ vào vùng liên kết của q;

p^.Link:= q^.Link;

b2. Cho vùng liên kết của q trỏ vào p;

q^.Link:= p;

Xóa một phần tử khỏi DS

- Xóa phần tử p ở đầu DS

if First <> NIL thenbegin p:= First; First:= p^.Link; Dispose(p);end;

- Xóa phần tử p đứng ngay sau phần tử q

p:= q^.Link;if p <> NIL thenbegin

q^.Link:= p^.Link;Dispose(p);

end;

Ứng dụng

30

Page 31: On tap Pascal nang cao

VD 10.4 Lập trình sinh ngẫu nhiên DSLK đơn có n phần tử (n <= 1000), mỗi phần tử chứa một số nguyên có trị tuyệt đối < 2008.

a) In DS ra màn hình;b) Tìm phần tử có giá trị bằng số nguyên x nhập từ bàn phím;c) Thêm phần tử y vào vị trí k, với y và k nhập từ bàn phím;d) Xoá khỏi DS các số chính phương;e) Sắp xếp DS theo thứ tự tăng bằng cách thay đổi mối liên kết thay vì thay đổi giá trị.

TYPEPtrList = ^Item;Item = RECORD

Data: Integer;Link: PtrList;

END;VAR

First: PtrList;

Thủ tục tạo DS (FIFO):

Procedure TaoDS;var p, Last: PtrList; N, i: Integer;begin Write(‘N = ‘); Readln(N);

Randomize;First:= NIL; {khoi tao DS}i:= 1;Repeat

New(p);p^.Data:= Random(1003)–Random(1003);p^.Link:= NIL;if First = NIL then begin {DS rong}

First:= p; Last:= p;end else Last^.Link:= p;Last:= p;Inc(i);

Until i > N;End;

VD 10.5 Lập trình giải bài toán tuyển sinh trong Mục 9.5.

10.6 DANH SÁCH LIÊN KẾT KÉP (tham khảo)

31