19
Chuyên trang dành cho kỹ thuật viên tin họcCHIA SẺ - KINH NGHIỆM - HỌC TẬP - THỦ THUẬT Part 37 - Exchange Server - Storage Group Trong bài trước chúng ta đã tìm hiểu cách giới hạn của một Mailbox bằng cách tùy chỉnh Storage Quotas tuy nhiên trong thực tế với một mô hình có đến hàng ngàn Mailbox thì công việc này trở nên quá cực nhọc chính vì thế người ta sẽ ứng dụng Storage Group để giải quyết nan giải này. Mặc định khi cài đặt Exchange Server sẽ tạo một Mailbox database đây chính là hệ thống cơ sở dữ liệu mà trên đó nó chứa toàn bộ Account và Email của các User. Mọi tùy chỉnh trên Mailbox database này sẽ tác động lên toàn bộ User thuộc database này Chính vì thế nhu cầu đặt là ta phải tạo nhiều Database mà trên mỗi Database đó ta gán từng giá trị riêng biệt để Add các User tương ứng vào Trong Exchange Management Console chọn Mailbox trong Server Configuration chọn tiếp Server và nhập phải chọn New Storage group 1 of 19

Part 37 exchange server - storage group -

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Part 37   exchange server - storage group -

“Chuyên trang dành cho kỹ thuật viên tin học” CHIA SẺ - KINH NGHIỆM - HỌC TẬP - THỦ THUẬT

Part 37 - Exchange Server - Storage Group

Trong bài trước chúng ta đã tìm hiểu cách giới hạn của một Mailbox bằng cách tùy chỉnh StorageQuotas tuy nhiên trong thực tế với một mô hình có đến hàng ngàn Mailbox thì công việc này trở nênquá cực nhọc chính vì thế người ta sẽ ứng dụng Storage Group để giải quyết nan giải này.

Mặc định khi cài đặt Exchange Server sẽ tạo một Mailbox database đây chính là hệ thống cơ sở dữliệu mà trên đó nó chứa toàn bộ Account và Email của các User. Mọi tùy chỉnh trên Mailbox databasenày sẽ tác động lên toàn bộ User thuộc database này

Chính vì thế nhu cầu đặt là ta phải tạo nhiều Database mà trên mỗi Database đó ta gán từng giá trịriêng biệt để Add các User tương ứng vào

Trong Exchange Management Console chọn Mailbox trong Server Configuration chọn tiếp Servervà nhập phải chọn New Storage group

1 of 19

Page 2: Part 37   exchange server - storage group -

Tôi tạo một Storage Group là GC Com Storage Group

Tiếp tục ta phải tạo một Database mới trong GC Com Storage Group này bằng cách nhấp phải vào GCCom Storage Group chọn New Mailbox Database

2 of 19

Page 3: Part 37   exchange server - storage group -

Tôi đặt tên cho Database mới là GC Com Database

Màn hình sau khi tạo Database hoàn tất

Database chúng ta vừa tạo nằm trong C:\Program Files\Microsoft\Exchange Server\Mailbox\GCCom Storage Group trong đó:

3 of 19

Page 4: Part 37   exchange server - storage group -

- GC Com Database.edb chính là Database chính của chúng ta chứa toàn bộ thông tin và email củacác User trong này

- Các file *.log chính là những file tạm thời chứa thông tin về Account và Email của các User rồi từ từmới ghi và Database

- E02.chk chính là file ghi nhận công việc của Exchange khi ghi và Database chính nhờ file này màkhi sự cố đột ngột xảy ra (cúp điện chẳng hạn) nhờ file *.chk sẽ cho Exchange biết cộng việc đang làmdang dỡ mà tiến hành tiếp tục.

Trở lại màn hình C:\Program Files\Microsoft\Exchange Server\Mailbox ta sẽ thấy các StorageGroup

Bây giờ trở lại màn hình Exchange Management Console nhấp phải vào GC Com Database chọnPropebrties để gán thuộc tính đặc trưng cho Database này

4 of 19

Page 5: Part 37   exchange server - storage group -

Như trong bài trước chúng ta cũng cấu hình giới hạn của một Mailbox trong Storage limits nhưngthay vì chỉ tác động lên một User nào đó thì với Storage Group nó sẽ tác động lên toàn bộ User thuộcnó

Bây giờ tôi tiến hành tạo một User mới

5 of 19

Page 6: Part 37   exchange server - storage group -

Mang tên gccom5

Nhưng khác với những gì trước kia chúng ta làm ngay tại màn hình Mailbox Settings bạn chọn GCCom Database trong mục Storage database

6 of 19

Page 7: Part 37   exchange server - storage group -

Trở lại màn hình Recipient Configuration bên phần Task Plane bên phải bạn chọn View

Chọn tiếp Add/Remove Columns

7 of 19

Page 8: Part 37   exchange server - storage group -

Add mục Database vào

Bây giờ trong màn hình Recipient Configuration ta thấy gccom5 thuộc Storage Group GC ComStorage Group

8 of 19

Page 9: Part 37   exchange server - storage group -

Bây giờ ta sẽ tiến hành chuyển gccom4 từ First Storage Group sang GC Com Storage Group bằngcách nhấp phải vào gccom4 chọn Move Mailbox

Chọn GC Com Storage Group trong cửa sổ Introduction

9 of 19

Page 10: Part 37   exchange server - storage group -

Màn hình sau khi hoàn tất

Như vậy cho đến lúc này chỉ duy nhất gccom4 và gccom5 sẽ chịu tác động của GC Com StorageGroup mà thôi các Mailbox còn lại sẽ chịu tác động của First Storage Group

Bây giờ ta sẽ tùy chỉnh sao cho bất cứ User nào thuộc GC Com Storage Group gởi mail sẽ được saochép một bản gởi về ngay cho gccom1

10 of 19

Page 11: Part 37   exchange server - storage group -

Tại GC Com Storage Group nhấp phải chọn Properties

Chọn Tab General chọn vào Journal Recipient và Add User gccom1 vào

Bây giờ tại gccom5 tôi sẽ gởi một Email cho gccom2 với Subject là Mail 10

11 of 19

Page 12: Part 37   exchange server - storage group -

Check mail gccom1 thấy Email gccom5 gởi cho gccom2

Public Folder

Trong Exchange Microsoft có hỗ trợ sẵn cho ta một Public Folder dùng để tạo một thư viện chia sẻcộng đồng tương tự như một Forum vậy. Tại đây bạn có thể tạo các chủ đề để các User cùng nhau bànluận, tham khảo, học hỏi lẫn nhau...

12 of 19

Page 13: Part 37   exchange server - storage group -

Bạn logon vào Administrator mở MOO lên nhấp phải vào Mailbox chọn New Folder

Trong cửa sổ Create New Folder bạn lần lượt tạo các Forum trong thư mục All Public Folders, trongbài tôi tạo 2 Forum là Hardware và Software

13 of 19

Page 14: Part 37   exchange server - storage group -

Trở lại màn hình MOO nhấp vào Icon Folder List bên dưới

Sẽ thấy xuất hiện các Public Folder

14 of 19

Page 15: Part 37   exchange server - storage group -

Tiếp theo ta gán quyền cho các User truy cập các Forum này bằng cách nhấp phải vào Forum vừa tạochọn Properties

15 of 19

Page 16: Part 37   exchange server - storage group -

Trong ví dụ này tôi sẽ gán quyền cho Forum Hardware như sau:

- Administrator, gccom1: Owner có toàn quyền

- Default: Author được quyền xem và tạo chủ đề

- Anonymous: Contributor không được truy cập

- gccom2: Reviewer chỉ được xem mà thôi

16 of 19

Page 17: Part 37   exchange server - storage group -

Login với gccom1 tạo thử một Topic mới thấy rất tốt

17 of 19

Page 18: Part 37   exchange server - storage group -

Login với gccom2 thì thấy được nội dung mà gccom1 đăng lên

18 of 19

Page 19: Part 37   exchange server - storage group -

Tuy nhiên gccom2 không thể tạo Topic mới và bị giới hạn quyền trước đó

OK mình vừa trình bày xong phần Storage Group của Exchange Server 2007 trong 70-236 của MCSA.

Công ty TNHH đầu tư phát triển tin học GC Com

Chuyên trang kỹ thuật máy vi tính cho kỹ thuật viên tin họcĐiện thoại: (073) - 3.511.373 - 6.274.294

Website: http://www.gccom.net

19 of 19