Upload
e7tf
View
134
Download
4
Embed Size (px)
Citation preview
THÀNH VIÊN NHÓM III THÀNH VIÊN NHÓM III XIN KÍNH CHÀO CÔ GIÁO VÀ XIN KÍNH CHÀO CÔ GIÁO VÀ
TOÀN THỂ CÁC BẠNTOÀN THỂ CÁC BẠNK10 - LHK10 - LH
HONG DUC UNIVERSITY
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM IIIDANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM III
1. Trịnh Văn Hiệp 7. Hà Thị Nga1. Trịnh Văn Hiệp 7. Hà Thị Nga
2. Trịnh Thị Hiền 8. Phạm Thị Thuỳ2. Trịnh Thị Hiền 8. Phạm Thị Thuỳ
3. Lưu thị Huệ 9. Nguyễn Thị Quyên3. Lưu thị Huệ 9. Nguyễn Thị Quyên
4. Nguyễn Thị Hiên 10. Bùi Thị Khánh4. Nguyễn Thị Hiên 10. Bùi Thị Khánh
5. Trịnh Thanh Huyền 11. Vũ Thị Thư5. Trịnh Thanh Huyền 11. Vũ Thị Thư
6. Vũ Thị Nga6. Vũ Thị Nga
PEPTITPEPTIT
PROTEINPROTEIN
NUCLEOPROTEIT
PEPTITPEPTIT
..
Danh phDanh phápáp v vàà đồngđồng ph phâânn
1. Danh pháp: 1. Danh pháp: - Tên của các peptit được gọi bằng cách ghép tên gốc của axyl của - Tên của các peptit được gọi bằng cách ghép tên gốc của axyl của αα – amino – amino axaxit theoit theotrtrậtật t tựự s sắpắp x xếpếp c củaủa ch chúngúng trong ph trong phâân tn tửử, ph, phíaía “ “đầuđầu N” sang ph N” sang phíaía “ “đđuuôôi C”, rii C”, riêêng ng αα - - amino amino axaxit “it “đđuuôôi C” i C” đượcđược gi giữữ nguy nguyêên.n. Ví dụVí dụ::
glyxylalanyl (glyxylalanyl (Gly – AlaGly – Ala))2, 3, 4, … gốc 2, 3, 4, … gốc - AA gọi là đi, tri, tetrapeptit; - AA gọi là đi, tri, tetrapeptit; Trên 10 gốc Trên 10 gốc - AA gọi là polipeptit. - AA gọi là polipeptit.
H2N CH2 CO NH CH COOH
CH3
amino axit đầu N
amino axit đầu C
2. Đồng phân:
- Số đồng phân cấu tạo của peptit là bằng n! Trong đó n là số α – amino axit trong phân tử peptit Ví dụ: Đipeptit của glyxin và alanin có: 2! = 2 đồng phân là glyxyl alanin và alanyl glyxin - Nếu trong phân tử peptit có 2 amino axit giống nhau thì số đồng phân là n!: 2 Ví dụ:
Tripeptit của glyxin và alaxin có số đồng phân là 3!: 2 = 3 Gồm: Gly – gly – ala Gly – ala – gly Ala – gly – gly
- Nếu trong phân tử có n cặp α – amino axit giống nhau thì số đồng phân sẽ là n! : 2 i
Ví dụ: - Số tetrapeptit của hai cặp gly và ala sẽ là 4! : 4 = 6 Gly- gly – ala – ala; Gly – ala – gly- ala; Ala – ala - gly- gly; Gly – ala – ala – gly; Ala – gly – gly- ala; Ala – gly ala – gly
II. II. Phương pháp điều chế:Phương pháp điều chế:
1. Phương pháp điều chế peptit phổ biến:1. Phương pháp điều chế peptit phổ biến:
- Để tổng hợp một peptit có trật tự xác định các gốc - Để tổng hợp một peptit có trật tự xác định các gốc amino axit trong phân tử, ta cần bảo vệ các nhóm amino axit trong phân tử, ta cần bảo vệ các nhóm amino và nhóm cacboxyl nào đó khi không cần chúng amino và nhóm cacboxyl nào đó khi không cần chúng tham gia phản ứng tạo liên kết peptit.tham gia phản ứng tạo liên kết peptit.
- Nhóm amino thường được bảo vệ bởi nhóm benzyl - Nhóm amino thường được bảo vệ bởi nhóm benzyl oxicacbonyl ( còn gọi là nhóm cacbobenzoxi) bằng oxicacbonyl ( còn gọi là nhóm cacbobenzoxi) bằng cách cho amino axit phản ứng với cacbobenzexiclorua cách cho amino axit phản ứng với cacbobenzexiclorua trong dung dịch kiềm.trong dung dịch kiềm.
Thí dụ:Thí dụ:C6H5-CH2O-C-Cl + H2NCHCOOH C6H5-CH2O-C-HN-CHOO
CH3CH3
NaOH,H2O
5oC, 30 phut
H2O/H
O
C6H5-CH2O-C- HN-CHCOOH
CH3
Ngoài ra, nhóm amino còn được bảo vệ bằng tert-butoxicacbonylNhóm cacboxyl thường được bảo vệ bằng cách chuyển thành Nhóm cacboxyl thường được bảo vệ bằng cách chuyển thành benzyl hay etylmetyl este:benzyl hay etylmetyl este:
H2N-CH2-COOH H2N-CH2-COOCH2COOCH2-C6H5PCl5
-POCl3 -HCl-HCl
C6H5CH2OH H2N-CH2-COCl
2. Điều chế theo phương pháp Becman:2. Điều chế theo phương pháp Becman:
- Theo phương pháp này, nhóm amino được bảo vệ bằng cách- Theo phương pháp này, nhóm amino được bảo vệ bằng cách
cho amino axit phản ứng với cacbobenzoxi clorua, sau đó cho cho amino axit phản ứng với cacbobenzoxi clorua, sau đó cho
khoá nhóm cacboxyl bằng SOClkhoá nhóm cacboxyl bằng SOCl22 và cho ngưng tụ với amino và cho ngưng tụ với amino
axit khác, cuối cùng thực hiện phản ứng hiđro phân.axit khác, cuối cùng thực hiện phản ứng hiđro phân.
C4H9
C6H5-CH2OCOCl H2N-CH-COOH-HCl
C6H5-CH2OCO-
C4H9
NH-CH-COOH
C6H5-CH3
C4H9
H2N-CH-CONH-CH2COOH CO2
H2N-CH2-COOH
H2
Pt
C6H5-CH2OCO-
C4H9
NH-CH-CONHCH2COCl
C6H5-CH2OCO-
C4H9
NH-CH-CONHCH2COOH
SOCl2
-SO2-HCl
H2N-CH2-COOH
-HCl
Ví dụ:
3. 3. Điều chế theo phương pháp SichanĐiều chế theo phương pháp Sichan Cho anhđrit phtalic tác dụng với amino axitCho anhđrit phtalic tác dụng với amino axit
O
H2O
C
O
O
C
H2N-CH-COOH
O
C
O
C
N -CH-COOH
R
R
O
HCl
CO
C
H2N-CH-COOH
O
C
O
C
N-CH-COOH
R R
NH
NH
O
C
O
C
N-CH-CO
R
HN-CH-COOH
R
H2N-CH-CONH
R
-CH-COOH
R
NH2-H2N
III. Cấu trúc phân tử và tính chất vật lý.III. Cấu trúc phân tử và tính chất vật lý.
1, 1, Cấu trúc phân tử.Cấu trúc phân tử. Phân tử peptit gồm 2 hoặc nhiều gốc Phân tử peptit gồm 2 hoặc nhiều gốc
aminoaxit kết hợp với nhau nhờ liên kết peptit:aminoaxit kết hợp với nhau nhờ liên kết peptit:
Những phân tử peptt chứa 2,3,4…,10..Những phân tử peptt chứa 2,3,4…,10..
gốc amino axit được gọi là đipeptit,gốc amino axit được gọi là đipeptit,
tripeptit…polipeptittripeptit…polipeptit
CH C N
O
CH C
R'' O
NH
R' H
C NH
O
- Nhóm peptit có cấu trúc phẳng: bốn nguyên tử của nhóm - Nhóm peptit có cấu trúc phẳng: bốn nguyên tử của nhóm peptit và 2 nguyên tử Cpeptit và 2 nguyên tử Cαα nằm trên cùng một mặt phẳng. nằm trên cùng một mặt phẳng.
Nguyên tử H của nhóm N – H nằm ở phía anti với Nguyên tử H của nhóm N – H nằm ở phía anti với nguyên tử C = O của nhóm cacbonyl , góc liên kết giữa nguyên tử C = O của nhóm cacbonyl , góc liên kết giữa Caccbon- cacbonyl của nguyên tử N của amit gần bằng Caccbon- cacbonyl của nguyên tử N của amit gần bằng 12012000. . Liên kết peptit C – N mang 1 phần đặc điểm của Liên kết peptit C – N mang 1 phần đặc điểm của liên kết đôi C = N do có sự liên hợp của cặp e tự do ở liên kết đôi C = N do có sự liên hợp của cặp e tự do ở phía cacbonyl. Vì vậy liên kết peptit C- CO- khó quay phía cacbonyl. Vì vậy liên kết peptit C- CO- khó quay xung quanh trục C – N, mặt khác liên kết C- CO- có thể xung quanh trục C – N, mặt khác liên kết C- CO- có thể quay tự do xung quanh trục C – C. Do đó, phân tử peptit quay tự do xung quanh trục C – C. Do đó, phân tử peptit có cấu trúc xoắn.có cấu trúc xoắn.
2. Tính chất vật lý.2. Tính chất vật lý. - Những peptit có phân tử khối nhỏ là những chất kết tinh, tan - Những peptit có phân tử khối nhỏ là những chất kết tinh, tan
tốt trong nước, không tan trong ancol tinh khiết.tốt trong nước, không tan trong ancol tinh khiết.
- Những peptit có phân tử khối lớn là những chấ rắn vô định - Những peptit có phân tử khối lớn là những chấ rắn vô định hình tạo thành dung dịch keo trong nước, có tính chất giống hình tạo thành dung dịch keo trong nước, có tính chất giống như protein.như protein.
- Các peptit cũng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực, chúng cũng là - Các peptit cũng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực, chúng cũng là hợp chất lưỡng tính.hợp chất lưỡng tính.
IV. TÝnh chÊt ho¸ häc:IV. TÝnh chÊt ho¸ häc: 1. TÝnh axit – baz¬ cña peptit:1. TÝnh axit – baz¬ cña peptit:
Gièng nh amino axit, peptit lµ nh÷ng chÊt Gièng nh amino axit, peptit lµ nh÷ng chÊt l ìng tÝnh v× trong ph©n tö cßn cã c¶ l ìng tÝnh v× trong ph©n tö cßn cã c¶ nhãm amino vµ nhãm cacboxyl tù do.nhãm amino vµ nhãm cacboxyl tù do.
peptit pKa1
(- COOH)pKa2
(-NH3) pH1
Gly – GlyGly – AlaAla – GlyGly – Gly – GlyAla – Ala – Ala - Ala
3,143,153,173,233,42
8,258,238,188,097,94
5,75,695,685,665,68
B¶ng gi¸ trÞ pKa vµ pH cña mét sè peptit
2.Ph¶n øng thuû ph©n:2.Ph¶n øng thuû ph©n:
a. Ph¶n øng thuû ph©n hoµn a. Ph¶n øng thuû ph©n hoµn toµn:toµn:
§un nãng c¸c pepit víi dung §un nãng c¸c pepit víi dung dÞch kiÒm hoÆc dung dÞch dÞch kiÒm hoÆc dung dÞch axit thu ® îc s¶n phÈm cuèi cïng axit thu ® îc s¶n phÈm cuèi cïng lµ hçn hîp c¸c amino axit.lµ hçn hîp c¸c amino axit.
H3N+ - CH - CO - NH -CH - CO - NH - CH - CO - .... nH2O+
R2R1 R3
dung dich HCL 2N
1100C, 24 - 72h
H3N+ - CH - COO-
R1
+ H3N+ - CH - COO-
R2
+ H3N+ - CH - COO-
R3
b. Ph¶n øng thuû ph©n kh«ng hoµn toµn:
Nhê c¸c enzim ®Æc biÖt, c¸c peptit ® îc thuû ph©n hoµn toµn thµnh nh÷ng ph©n tö peptit nhá h¬n. Enzim aminopeptit®aza xóc t¸c cho ph¶n øng thuû ph©n, thu ® îc amino axit “®Çu N” vµ ph©n tö peptit nhá h¬n:
H3N+ - CH - CO - NH -CH - CO - NH - CH - CO - .... +
R2R1 R3
H3N+ - CH - COO-
R1
H2OAminopeptitdaza
+ H3N+ - CH - CO - NH - CH - CO -.....
R2 R3
Enzim cacboxipeptit®ata xóc t¸c cho ph¶n Enzim cacboxipeptit®ata xóc t¸c cho ph¶n øng thuû ph©n peptit thu ® îc amino axit øng thuû ph©n peptit thu ® îc amino axit “®u«i C” c¸c ph©n tö peptit nhá h¬n:“®u«i C” c¸c ph©n tö peptit nhá h¬n:
......- HN - CH - CO - NH - CH - CO - NH - CH - COO-
R3 R2 R1
Cacboxipeptitdaza
- HN - CH -CO - NH - CH - COO-
R3 R2
+ H3N+ - CH - COO-
R1
3.Ph¶n øng mµu biure: Nh÷ng ph©n tö peptit cã tõ 2 nhãm peptit trë lªn ®Òu ph¶n øng víi dung dÞch CuSO4 lo·ng trong m«i tr êng kiÒm t¹o thµnh dung dÞch phøc cã mµu tÝm hoÆc mµu ®á.- §ipeptit chop mµu xanh. - Tripeptit cho mµu tÝm - Polipeptit cho mµu ®á tÝm
.....- CO - CH - N
CO - CH - R
NH - CO - CH -
R
R Cu
- CH - CO - NH N - CH - CO -...
CH - CO
R
R
R
Ph¶n øng mµu biure:
F
NO2
NO2
+ H2N - CH- CO - NH - CH - CO ….
R1 R2
25
-HF
NO2
NO2 NH - CH- CO - NH - CH - CO ….
R1 R2
4. Ph¶n øng víi 2,4-®initroflobenzen:4. Ph¶n øng víi 2,4-®initroflobenzen:- Nhãm amino cña gèc amino axit “®Çu N” Nhãm amino cña gèc amino axit “®Çu N”
ph¶n øng cña 2,4 - ®initroflobenzen thu ® îc ph¶n øng cña 2,4 - ®initroflobenzen thu ® îc dÉn xuÊt 2,4 -®initrophenyl dÉn xuÊt 2,4 -®initrophenyl
V: XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CỦA PEPTITV: XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CỦA PEPTIT
- Để xác định cấu trúc của một peptit - Để xác định cấu trúc của một peptit
cần đi qua các bước sau:cần đi qua các bước sau:
+ Xác định thành phần các + Xác định thành phần các
aminoaxit có trong phân tử peptitaminoaxit có trong phân tử peptit
+ Muốn xác định trong phân tử peptit + Muốn xác định trong phân tử peptit
có bao nhêu phân tử aminoaxit, có bao nhêu phân tử aminoaxit,
ta cần thủy phân hoàn toàn peptit ta cần thủy phân hoàn toàn peptit
tạo thành hỗn hợp các amino axit tạo thành hỗn hợp các amino axit
+ Điều kiện của phản ứng này: + Điều kiện của phản ứng này:
Đun peptit trong dd HCI 6MĐun peptit trong dd HCI 6M
trong vòng 24-72 h ở 110trong vòng 24-72 h ở 110ooCC
2. Xác định trật tự sắp xếp các gốc amino axit:2. Xác định trật tự sắp xếp các gốc amino axit:a. Xác định aminoaxit “đầu N”:a. Xác định aminoaxit “đầu N”:- - Phương pháp Sange:Phương pháp Sange:Cho peptit tác dụng với Cho peptit tác dụng với 2,4- đinitroflorobenzen, nhóm2,4- đinitroflorobenzen, nhóm amino của amino axit “đầu N” amino của amino axit “đầu N” sau khi phản ứng tạo thành 2,4- đinitrophenyl củasau khi phản ứng tạo thành 2,4- đinitrophenyl củapeptit, đem thuy phân trong dung dịch axit thu đượcpeptit, đem thuy phân trong dung dịch axit thu đượchỗn hợp amino axit và dẫn xuất 2,4- đinitrophenylhỗn hợp amino axit và dẫn xuất 2,4- đinitrophenylcủa aminoaxit “đầu N”. Dùng phương pháp sắc kícủa aminoaxit “đầu N”. Dùng phương pháp sắc kíđể nhận biết , từ đó suy ra gốc axit “đầu N”.để nhận biết , từ đó suy ra gốc axit “đầu N”.
F
O2N
NO2
+ H2N CH
R1
CO NHHC
R2
CO
O2N
NO2
NH CH
R1
CO NHHC
R2
CODung dịch HCl
O2N
NO2
NH CH
R1
COOH + H3NCH
R2
COO-
- - Phương pháp Etman:Phương pháp Etman:Cho peptit tác dụng vớiCho peptit tác dụng với phenyl isothioxianat ( C6H5N=C=S), phenyl isothioxianat ( C6H5N=C=S), nhóm amino của gốc aminoaxit “đầu N”nhóm amino của gốc aminoaxit “đầu N”,sau phản ứng thu được dẫn xuất ,sau phản ứng thu được dẫn xuất phenyl isothiocacbamoyl peptit.phenyl isothiocacbamoyl peptit. Sau đó cho dẫn xuất này tác dụng với Sau đó cho dẫn xuất này tác dụng với HCI trong dung môi nitrometan sẽ thu HCI trong dung môi nitrometan sẽ thu được sản phẩm do sự phân cắt liên kếtđược sản phẩm do sự phân cắt liên kết peptit ở sau gốc aminoaxit “đầu N”,tạo peptit ở sau gốc aminoaxit “đầu N”,tạo thành phenyl thiohidantoin thành phenyl thiohidantoin và peptit ngắn hơn. và peptit ngắn hơn. Tác lấy amino axit vàTác lấy amino axit và phân tích bằngphân tích bằng phương pháp sắc kíphương pháp sắc kí
một dạng peptit
H2NHC
R1
CO NHHC
R2
CO NHHC
R3
C
O
NH C NH CH C NHHCC6H5
S R1 O R2
CO NHHC
R3
C
O
C6H5 N C S
OC NH
CH
R1
+ H2NHC
R2
CO NHHC
R3
C
O
phenyl isothioxianat peptit
phenyl isothiocacbamoyl
phenyl thiohidantoin peptit ngắn hơn.
HCl
CH3NO2
C6H5 N C S +
b. Xác định amino axit “ đuôi C”:b. Xác định amino axit “ đuôi C”: Phương pháp này dựa trên sự thủy phân peptit nhờ chất xúc tác là enzim Phương pháp này dựa trên sự thủy phân peptit nhờ chất xúc tác là enzim
cacboxipeptitdaza.cacboxipeptitdaza.
Ví dụVí dụ::
NH CH C NHHC
R1 O R2
CO NHHC
R3
COO-
cacboxipeptitdaza.
NH CH C NHHC
R1 O R2
COO-H3NCH COO-
R3
+
- - Thủy phân từng phần mạch peptitThủy phân từng phần mạch peptit:: + Người ta dùng các enzim tripsin, chimochipsin + Người ta dùng các enzim tripsin, chimochipsin
và pepsin xúc tác cho sự phân cắt peptit ở và pepsin xúc tác cho sự phân cắt peptit ở những vị trí xác định những vị trí xác định
+ Có thể dùng bromxian (BrCN) để phân cắt + Có thể dùng bromxian (BrCN) để phân cắt mạch peptit ở sau gốc methioninmạch peptit ở sau gốc methionin
HN CH C NHHC
R1 O CH2
CO NHHC
R2
C NH
O
CH2CSH3
HC
R3
CO
NH2 CH C NHHC
R1 O CH2
C
O
CH2
OH2N
HC
R2
C NH
O
HC
R3
CO + CH3SCN
BrCN
+
Tóm lại nếu dùng xúc tác khác nhau để phân cắt mạch sẽ thu được những đoạn peptit khác nhauví dụ:Ala – Gly – Tyr – Trp – Ser – Lys – Gyl – Leu – Met – Glu - Glu
I. Định nghĩa:
Protein là những đại phân tử được
cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà
các đơn phân là axit amin. Chúng
kết hợp với nhau thành một mạch
dài nhờ các liên kết petide (gọi là
chuỗi polypetide). Các chuỗi này có
thể xoắn cuộn hoặc gấp theo nhiều
cách để tạo thành các bậc cấu trúc
không gian khác nhau của protein.
Cấu trúc phân tử protein
II. PHÂN LOẠI PROTEINII. PHÂN LOẠI PROTEIN
1. Phân loại dựa vào thành phần hoá học:1. Phân loại dựa vào thành phần hoá học: Dựa vào thành phần hoá học có thể phân protein thành hai loạiDựa vào thành phần hoá học có thể phân protein thành hai loạilà protein đơn giản và protein phức tạplà protein đơn giản và protein phức tạpProtein đơn giản: là những protein khi thuỷ phân hoàn toàn chỉProtein đơn giản: là những protein khi thuỷ phân hoàn toàn chỉcho hỗn hợp các α –L – amino axit.cho hỗn hợp các α –L – amino axit.Thí dụ:Thí dụ: anbumin có trong lòng trắng trứng, sữa, đậu Hà Lan, còn anbumin có trong lòng trắng trứng, sữa, đậu Hà Lan, cònglobulin có trong sữa, lòng đỏ trứng, đậu tương, máu.globulin có trong sữa, lòng đỏ trứng, đậu tương, máu.
- Protein phức tạp: Là những protein khi thuỷ phân hoàn toàn - Protein phức tạp: Là những protein khi thuỷ phân hoàn toàn tạo thành không chỉ hỗn hợp α – L- amino axit mà còn có tạo thành không chỉ hỗn hợp α – L- amino axit mà còn có thành phần phi protein(không chứa amino axit ) còn được thành phần phi protein(không chứa amino axit ) còn được gọi là nhóm ghép. Tuỳ theo thành phần phi protein, ta có gọi là nhóm ghép. Tuỳ theo thành phần phi protein, ta có các protein phức tạp sau:các protein phức tạp sau:
+ + Photphoprotein là protein phức tạp được cấu tạo bởi Photphoprotein là protein phức tạp được cấu tạo bởi polipeptit vá gốc axit photphoric nhờ liên kết este giữa axit polipeptit vá gốc axit photphoric nhờ liên kết este giữa axit photphoric với các nhóm –OH của amino axit.photphoric với các nhóm –OH của amino axit.
hình ảnh về protein phức tạp
hình ảnh về protein phức tạp
+ Glicoprotein là protein phức tạp + Glicoprotein là protein phức tạp được cấu tạo bởi polipeptit và được cấu tạo bởi polipeptit và oligosaccarit hoặc polisaccarit nhờ oligosaccarit hoặc polisaccarit nhờ các liên kết O-glicozit hoặc N – các liên kết O-glicozit hoặc N – glicozit.glicozit.+ Nucleoprotein gồm: + Nucleoprotein gồm: đeoxiribonuleoprotein (DNP) và đeoxiribonuleoprotein (DNP) và ribonucleoprotein (RNP), là những ribonucleoprotein (RNP), là những protein phức tạp được cấu tạo bởi protein phức tạp được cấu tạo bởi polipeptit và đeoxiribonuleoprotein polipeptit và đeoxiribonuleoprotein hoặc axit ribonucleoprotein.hoặc axit ribonucleoprotein.+ Metalổptein là loại protein phức + Metalổptein là loại protein phức tạp được cấu tạo bởi polipeptit với tạp được cấu tạo bởi polipeptit với một số ion kim loại như Fe2+ , một số ion kim loại như Fe2+ , Mn2+ , Mg2+ , Ca2+ , nhờ các liên Mn2+ , Mg2+ , Ca2+ , nhờ các liên kết trong hợp chất phức. kết trong hợp chất phức.
2. Phân loại theo hình dạng phân tử protein:2. Phân loại theo hình dạng phân tử protein:
- Protein hình cầu là những phân tử có dạng hình Protein hình cầu là những phân tử có dạng hình cầu, tan trong nước như anbumin, globulin.cầu, tan trong nước như anbumin, globulin.
- - Protein hình sợi là những phân tử có dạng hình - Protein hình sợi là những phân tử có dạng hình sợi, không tan trong nước như keratin của tóc, sợi, không tan trong nước như keratin của tóc, fibroin của tơ tăm fibroin của tơ tăm
proteincầu
Protein sợi
III. Cấu trúc của proteinIII. Cấu trúc của proteinThành phần của protein gồm Thành phần của protein gồm trên 20 đoạn trên 20 đoạn αα- amino axit và - amino axit và trong đó có khoảng 10 loại trong đó có khoảng 10 loại amino axit rất ít gặp. Phân tử amino axit rất ít gặp. Phân tử khối của protein rất lớn từkhối của protein rất lớn từhàng nghìn đến hàng chụchàng nghìn đến hàng chụctriệu đvC. P.Henmut Zon lầntriệu đvC. P.Henmut Zon lầnđầu tiên đã tổng hợp protein,đầu tiên đã tổng hợp protein,đó là insulin có tính chất gầnđó là insulin có tính chất gầngiống với tính chất của proteingiống với tính chất của protein
Cấu trúc phân tử insulin
IV. IV. Thuyết cấu trúc của proteinThuyết cấu trúc của protein
Người ta phân biệt ra 4 bậc cấu trúc của protein:Người ta phân biệt ra 4 bậc cấu trúc của protein:
Cấu trúc bậc 1: Các axit amin được nối với nhau bởi liên Cấu trúc bậc 1: Các axit amin được nối với nhau bởi liên kết peptit, hình thành nên chuỗi polypeptide. Đầu mạnh kết peptit, hình thành nên chuỗi polypeptide. Đầu mạnh polypeptide là nhóm amin của axit amin thứ nhất và polypeptide là nhóm amin của axit amin thứ nhất và cuối mạch là nhóm cacboxyl của axit amin cưôi cùng. cuối mạch là nhóm cacboxyl của axit amin cưôi cùng. Cấu trúc bậc một của protein thực chất là một trình tự Cấu trúc bậc một của protein thực chất là một trình tự sắp xếp của các axit amin trên chuỗi polypeptide. sắp xếp của các axit amin trên chuỗi polypeptide.
Cấu Cấu trúc trúc bậc bậc
11
Cấu trúc bậc 2:Cấu trúc bậc 2:Là sự sắp xếp đều đặn các chuỗi polypeptide trong khôngLà sự sắp xếp đều đặn các chuỗi polypeptide trong khônggian, chuỗi polypeptit thường không ở dạnh thang mà xoắn lạigian, chuỗi polypeptit thường không ở dạnh thang mà xoắn lạitạo nên một cấu trúc xoắn tạo nên một cấu trúc xoắn αα và cấu trúc nếp gấp và cấu trúc nếp gấp ββ được cố được cốđịnh bởi các lên kết hiđro giữa những axit amin ở gần nhau.định bởi các lên kết hiđro giữa những axit amin ở gần nhau.Các protein sợi như keratin, colaren (có trong lông, tóc, móng, Các protein sợi như keratin, colaren (có trong lông, tóc, móng,
sừng ) gồm nhiều xoắn sừng ) gồm nhiều xoắn αα. Trong khi các protein cấu trúc. Trong khi các protein cấu trúccó nhiều nếp gấp có nhiều nếp gấp ββ hơn. hơn.
Cấu trúc xoắn α
Cấu trúc gấp β
Cấu trúc bậc 3:Cấu trúc bậc 3:
Các xoắn và phiến gấp có thể Các xoắn và phiến gấp có thể
cuộn lại với nhau thành từngcuộn lại với nhau thành từng
búi có hình dạng lập thể đặc búi có hình dạng lập thể đặc
rưng cho từng loại protein.rưng cho từng loại protein.
Cấu trúc này có vai trò quyết Cấu trúc này có vai trò quyết
định đối với hoạtđịnh đối với hoạt
tính và chức năng của protein.tính và chức năng của protein.
Cấu trúc này lại đặc biệt phụCấu trúc này lại đặc biệt phụ
thuộc vào tính chất của nhómthuộc vào tính chất của nhóm
R trong các mạch polypeptit.R trong các mạch polypeptit.
Cấu trúc bậc 4:Cấu trúc bậc 4:
Khi protein có những chuỗi polypeptit phối hợp Khi protein có những chuỗi polypeptit phối hợp với nhau thì tạo nên cấu trúc bậc 4 của protein với nhau thì tạo nên cấu trúc bậc 4 của protein các chuỗi polypeptit liên kết với nhau nhờ các liên các chuỗi polypeptit liên kết với nhau nhờ các liên kết yếu như liên kết Hkết yếu như liên kết H22
IV. Khái niệm sự biến tính: - Dưới tác dụng của các tác nhân vật lý như tia cực tím, sóng siêu âm,khuấy cơ học … hay tác nhân hoá học như axit, kiềm mạnh, muối kim loại nặng…Các cấu trúc bậc 2 và bậc 4 của protein bị bến đổi nhưng khônh phá vỡ cấu trúc bậc 1 của nó, kèm theo đó là sự thay đổi các tính chất của protein so với ban đầu. Đó là hiên tượng biến tính protein, biến tính protein có tính chất sau:
+ Độ hoà tan giảm do làm lộ các nhóm kị nước.
+ Tăng độ nhạy đối với sự tấn công của enzym proteaza
+ Mất hoạt tính sinh học ban đầu + Tăng độ nhạy đối với sự tấn công của enzim proteaza do làm xuất hiện các liên kết peptit ứng với trung tâm hoạt động của proteaza + Tăng độ nhớt nội tại + Mất khả năng kết tinh
V. Tính chất vật lí của protein:
1. Tính tan:
Tính tan của protein thay đổi phụ thuộc vào khối lượng, trật tự kết hợp, tương tác giữa chúng và còn phụ thuộc vào dung môi, môi trường, nhiệt độ…Các protein hình sợi như keratin (của móng, sừng), fibroin của tơ tằm hoàn toàn không tan trong nước. Protein hình cầu của anbumin, glubin của sữa và của máu có thể tan trong nước tạo thành dung dịch keo vì trên bề mặt phân tử có nhiều nhóm nguyên tử phân cực tích điện. Tại điểm đẳng điện, protein tan kém nhất nếu thêm axit hoặc kiềm có thể làm tăng độ tan. Một số muối trung tính có ảnh hưởng đến tính tan của porotein. Tính tan của protein tăng khi nồng độ muối thấp, khi nồng độ muối cao gây ra sự kết tủa protein. Ở nhiệt độ thấp, tính tan của protein giảm.
2. Sự kết tủa của protein: 2. Sự kết tủa của protein: Tính chất của protein thay đổi phụ thuộc vào Tính chất của protein thay đổi phụ thuộc vào
nhiệt độ, sự tích điện cùng dấu của các protein nhiệt độ, sự tích điện cùng dấu của các protein đứng cạnh nhau và phụ thuộc vào mức độ hiđrat đứng cạnh nhau và phụ thuộc vào mức độ hiđrat hoá. Khi thay đổi các yếu tố trên, thí dụ như trung hoá. Khi thay đổi các yếu tố trên, thí dụ như trung hoà lớp điện tích của phân tử, loại bỏ lớp vỏ hoà lớp điện tích của phân tử, loại bỏ lớp vỏ hiđrat hoá… các phân tử protein kết tủa lại với hiđrat hoá… các phân tử protein kết tủa lại với nhau thành khối tách ra khỏi dung dịch, hiện nhau thành khối tách ra khỏi dung dịch, hiện tượng này được gọi là kết tủa của protein.tượng này được gọi là kết tủa của protein.
Rất nhiều hợp chất của phản ứng với protein Rất nhiều hợp chất của phản ứng với protein tạo thành dạng kết tủa không màu, bao gồm các tạo thành dạng kết tủa không màu, bao gồm các hợp chất sau:hợp chất sau:
- Các muối kim loại nặng: HgCl- Các muối kim loại nặng: HgCl22 ,CuSO ,CuSO44 (CH(CH33COO)COO)22Pb (CH3COO)Pb (CH3COO)22Zn.Zn.
- Các axit: HNO- Các axit: HNO33 axit axetic, axit tricloaxetic axit axetic, axit tricloaxetic -Các dung môi hữu cơ: ancol etylic, ancol metylic-Các dung môi hữu cơ: ancol etylic, ancol metylic
- Có hai loại kết tủa: kết tuả thuận nghịch và kết tủa bất thuận nghịch. + Kết tủa thuận nghịch: sau khi protein kết tủa, nếu loại bỏ tác nhân gây ra kết tủa, protein lại tan trong nước tạo thành dung dịch keo như trước và vẫn vẫn giữ nguyên các tính chất của chúng. + Kết tủa bất thuận nghịch: sau khi protein kết tủa, nếu loại bỏ tác nhân gây kết tủa, protein mất khả năng tạo thành dung dịch bền. Kết tủa bất thuận nghịch làm thay đổi tính chất của protein, chẳng hạn globulin tồn tại ở dạng hình cầu, khi đun nóng sẽ đổi thành dạng duỗi ra!
Đun nóng
VI. Tính chất hoá học:
1. Tính chất lưỡng tính:
Giống như amino axit và peptit, protein cũng có tính chất lưỡng tính và điểm đẳng điện, vì trong phân tử còn nhiều nhóm cacboxy và nhóm amino tự do (không tham gia vào sự hình thành liên kết peptit). Điểm đẳng điện của protein nằm trong vùng 4,6 - 6,3.
2. Phản ứng thuỷ phân:
Đun nóng protein trong dung dịch axit hay trong dung dịch kiềm, hoặc nhờ xúc tác enzim, phân tử protein bị phân cắt dần thành các chuỗi polypeptit, thuỷ phân tiếp tục tạo thành hỗn hợp các α-L-amino axit:
3. Phản ứng định tính và định lượng protein: 3. Phản ứng định tính và định lượng protein: Phản ứng định tính:Phản ứng định tính: - Phản ứng biure: Protein phản ứng với CuSO- Phản ứng biure: Protein phản ứng với CuSO44 trong trong
môi trường kiềm cho dung dịch màu xanh tím. Phản môi trường kiềm cho dung dịch màu xanh tím. Phản ứng biure giúp nhận ra liên kết peptit.ứng biure giúp nhận ra liên kết peptit.
- Phản ứng Xangtoproteic: Protein phản ứng với HNO3 - Phản ứng Xangtoproteic: Protein phản ứng với HNO3 đặc tạo ra kết tủa màu vàng. Thực chất đây là phản đặc tạo ra kết tủa màu vàng. Thực chất đây là phản ứng nitro hoá nhân thơm có trong proteinnhw ứng nitro hoá nhân thơm có trong proteinnhw phenylalanin, tyrosin, tryptophan.phenylalanin, tyrosin, tryptophan.
- Phản ứng ninhiđrin: Protein tác dụng vơi dung dịch - Phản ứng ninhiđrin: Protein tác dụng vơi dung dịch ninhiđrin trong nước cho dung dịch màu xanh. Phản ninhiđrin trong nước cho dung dịch màu xanh. Phản ứng này đặc trưng cho ứng này đặc trưng cho αα-amino axit có trong phân -amino axit có trong phân tử protein.tử protein.
Phản ứng định lượng:Phản ứng định lượng:- Bước đầu cho phản ứng buire, sau đó cho thêm Bước đầu cho phản ứng buire, sau đó cho thêm
thuốc thử Folin-Xiocanto (hỗn hợp axit thuốc thử Folin-Xiocanto (hỗn hợp axit photphômlipđic và axit photphovonfamic để tạo photphômlipđic và axit photphovonfamic để tạo hợp chất phức màu xanh da trời có bước sóng hấp hợp chất phức màu xanh da trời có bước sóng hấp thụ cực đại ở 750nm. Dự vào cường độ màu của thụ cực đại ở 750nm. Dự vào cường độ màu của dung dịch để tính hàm lượng proteindung dịch để tính hàm lượng protein
VII. Một số protein đơn giản và quan trọng:
1. Protamin và histon: Cả hai loại này đều là protein đơn giản nhất. Chúng khác các protein khác ở chổ đều có tính chất kiềm yếu. Tính kiềm này là do trong phân tử của chúng có lysin,arginin và histiddin chiếm khoảng 80% trong protamin. Protamin có rất nhiều trong tinh trùng, trong trứng của cá…. Tuỳ thao nguồn gốc, protamin có những tên khác nhau, như salnin (từ cá hồi), scombrin (từ cá chày).
cấu trúc protamin cấu trúc histon
2. Anbumin và globulin:2. Anbumin và globulin:
- Những protein được nhiên cứu kĩ nhất là anbunin và globulin. Những protein được nhiên cứu kĩ nhất là anbunin và globulin. Chúng thường được gặp trong tất cả các mô động, thực vật. Chúng thường được gặp trong tất cả các mô động, thực vật. Muốn tách anbumin và globulin ra khỏi hỗn hợp thường dung Muốn tách anbumin và globulin ra khỏi hỗn hợp thường dung phương pháp kết tủa (dùng muối). Chẳng hạn, ta thường dùng phương pháp kết tủa (dùng muối). Chẳng hạn, ta thường dùng (NH(NH44))22SOSO44 có nồng độ khác nhau, sau khi thêm amino sunfat có nồng độ khác nhau, sau khi thêm amino sunfat đến bão hoà thì globulin kết tủa, lọc tách lấy globulin rồi thêm đến bão hoà thì globulin kết tủa, lọc tách lấy globulin rồi thêm (NH(NH44))22SOSO44 đến bão hoà, anbumin sẽ kết tủa. Globulin chứa đến bão hoà, anbumin sẽ kết tủa. Globulin chứa 3,5% glyxin còn anbumin chứa glyxin ít hơn nhiều.3,5% glyxin còn anbumin chứa glyxin ít hơn nhiều.
Anbumin globulin
3. Glutelin và prolamin (protein thực vật):3. Glutelin và prolamin (protein thực vật):
Trong các protein có nguồn gốc thực vật, thì glutelin là quan Trong các protein có nguồn gốc thực vật, thì glutelin là quan trọng nhất, thường gặp trong các hạt ngũ cốc cùng với trọng nhất, thường gặp trong các hạt ngũ cốc cùng với prolamin. Prolamin có trong hạt đậu xanh, là thành phần chính prolamin. Prolamin có trong hạt đậu xanh, là thành phần chính củ gluten. Gluten và prolamintan được trong cồn 60-70.củ gluten. Gluten và prolamintan được trong cồn 60-70.
prolamin
4. Các scleoprotein:4. Các scleoprotein:
Các protein của các mô chống đỡ: mô xương, sụn, gân,Các protein của các mô chống đỡ: mô xương, sụn, gân,
lông, mỡ…có tên chung là proteinoit, đó là các chất giốnglông, mỡ…có tên chung là proteinoit, đó là các chất giống
protein đơn giản song chúng có vai trò rất quan trọng. Đặcprotein đơn giản song chúng có vai trò rất quan trọng. Đặc
điểm rõ nhất của chúng là không tan trong nước, trong cácđiểm rõ nhất của chúng là không tan trong nước, trong các
dung dịch muối, trong các axit, bazơ loãng. dung dịch muối, trong các axit, bazơ loãng.
NUCLEOPROTEIT VÀ CROMOPROTEIT
I. NUCLEOPROTEIT V À CẤU TẠO HOÁ HỌC I. NUCLEOPROTEIT V À CẤU TẠO HOÁ HỌC CỦA CHÚNGCỦA CHÚNG
Các nucleoproteit đều được cấu tạo bởi các protein đơn Các nucleoproteit đều được cấu tạo bởi các protein đơn giản như prolamin, histon… và các nhóm phi giản như prolamin, histon… và các nhóm phi protein là axit nucleicprotein là axit nucleic
1. Axit nucleic:1. Axit nucleic:Axit nucleic là Axit nucleic là polime sinh học polime sinh học do nhiều đơn vị do nhiều đơn vị nucleotit kết hợp nucleotit kết hợp vớinhau (còn gọi vớinhau (còn gọi là polinucleotit) là polinucleotit) nhờ các lien kết nhờ các lien kết photphođieste. photphođieste.
Axit nucleic là thành phần quan trọng Axit nucleic là thành phần quan trọng nhất của nhân tế bào nhất của nhân tế bào
Các axit nucleic tồn tại dưới dạng kết hợp Các axit nucleic tồn tại dưới dạng kết hợp với protein và dạng kết hợp đó có tên là với protein và dạng kết hợp đó có tên là
nucleoprotein hay nucleoproteitnucleoprotein hay nucleoproteit..
a. Thành phần cấu tạo: a. Thành phần cấu tạo: Axit nucleic chứa các nguyên tố C, H, O, N, P. Phân Axit nucleic chứa các nguyên tố C, H, O, N, P. Phân
tử khối của axit nucleic rất lớn khoảng 2.000.000 tử khối của axit nucleic rất lớn khoảng 2.000.000 đến 10.000.000 đvC. Axit nucleic được cấu tạo đến 10.000.000 đvC. Axit nucleic được cấu tạo bởi các monome la nucleotit. Môti nucleotit bao bởi các monome la nucleotit. Môti nucleotit bao gồm ba thành phần chính: gồm ba thành phần chính:
– Gốc bazơ nitơ (dẫn xuất của dị vòng purin hoặc Gốc bazơ nitơ (dẫn xuất của dị vòng purin hoặc dị vòng pimiriđindị vòng pimiriđin
– Gốc pentozơ (riborơ hoặc đeoxiribozơ)Gốc pentozơ (riborơ hoặc đeoxiribozơ)– Gốc axit photphoricGốc axit photphoric
Ba thành phần này kết hợp với nhau theo tỉ lệ Ba thành phần này kết hợp với nhau theo tỉ lệ 1 : 1 : 11 : 1 : 1
Bazơ nitơBazơ nitơ
dẫn xuất của purindẫn xuất của purin dẫn xuất củadẫn xuất của pirimiđin pirimiđin
N
N
N
N N
N
H
Dẫn xuất dị vòng của purin lDẫn xuất dị vòng của purin là adeninà adenin và guanin có cấu trúc sau:và guanin có cấu trúc sau:
H-N
N NH2N
NH2
N
H
N
N N
N
H
NH2
Adenin guaninguanin
Dẫn xuất của pimiriđin: thường gặp là Dẫn xuất của pimiriđin: thường gặp là xitozin, uraxin và timinxitozin, uraxin và timin
N
NH
O
NH2
H-N
N
O
OH
CH3H-N
N
O
OH
xitozinxitozin uraxinuraxin timintimin
Gốc pentozơ: Gốc pentozơ: Hai pentozơ có mặt trong thành phần cấu tạo của Hai pentozơ có mặt trong thành phần cấu tạo của axit nuclic là axit nuclic là
HO – CH2
HO HO
H HHH
HO
-D-Ribofuranozơ
HO – CH2
HO H
H HHH
HO
-D-2-Đêoxiribofuranozơ
Nucleozit: được tạo thành từ gốc bazơ nitơ và Nucleozit: được tạo thành từ gốc bazơ nitơ và gốc pentozơ nhờ lien kết N-glicozit gốc pentozơ nhờ lien kết N-glicozit
O
OHOH
HHH
CH2
H
N
NHO
O
HO
N
NN
N
O
OHOH
HHH
CH2
H
OH
uridin Adenozin
Nucleotit: Còn được gọi là nucleozit monophotphat, Nucleotit: Còn được gọi là nucleozit monophotphat, chúng được cấu tạo bởi gốc nucleozit và một gốc axit chúng được cấu tạo bởi gốc nucleozit và một gốc axit photphoric nhờ lien kết este tạo giữa Hphotphoric nhờ lien kết este tạo giữa H33POPO44 với nhóm với nhóm
OH ở C’OH ở C’55 hoăc C’ hoăc C’33 của pentozơ của pentozơ
N
NN
N
NH2
O
OHOH
HHH
CH2
H
OPHOOH
O
N
NN
N
NH2
O
OHO
HHH
CH2
H
POOH
HO
OH
Adenozin-5’-monophotphat (AMP) Adenozin-3’-monophotphat
Trong phân tử nucleozit monophotphat có thể Trong phân tử nucleozit monophotphat có thể gắn them một hoặc hai gốc axit photphoric để tạo gắn them một hoặc hai gốc axit photphoric để tạo thành nucleozit điphotphat (NDP) hoặc nucleozit thành nucleozit điphotphat (NDP) hoặc nucleozit triphotphat (NTP) triphotphat (NTP)
N
NN
N
NH2
O
OHO
HHH
CH2
H
POOH
HO
OHAdenozin-5’-điphotphat (5’-ADP)
..
PO
OO
HO
X – CH2
O
HH H H H
POO
HO
– CH2
O
HH H H H
A
POO
HO
– CH2
O
HH H H H
G
b) Cấu trúc của axit nucleicb) Cấu trúc của axit nucleic: Nhiều đơn vị nucleotit kết hợp : Nhiều đơn vị nucleotit kết hợp với nhau nhờ liên kết photphođieste tạo nên axit nucleicvới nhau nhờ liên kết photphođieste tạo nên axit nucleic
Chuỗi polinuclêotit
Liên kết este Liên kết este được được tạo thành từ tạo thành từ nhóm –OH nhóm –OH của gốc photphat của gốc photphat của một đơncủa một đơn vị nucleotit với vị nucleotit với nhóm –OHnhóm –OH cua gốc pentozơ cua gốc pentozơ của đơn vị của đơn vị nucleotit nucleotit kế tiếpkế tiếp
Ta có thể phân biệt hai loại Ta có thể phân biệt hai loại axit nucleic: Axit axit nucleic: Axit đeoxiribonucleic đeoxiribonucleic (ADN) và axit (ADN) và axit ribonucleic (ARN). ribonucleic (ARN). Hai loại này khác nhau Hai loại này khác nhau về thành phần pentozơ về thành phần pentozơ trong phân tử, trong phân tử, ADN không có bazơ ADN không có bazơ dị vòng uraxil dị vòng uraxil còn ARN không còn ARN không có dị vòng timincó dị vòng timin
Axit đeoxiribonucleic (AND):Axit đeoxiribonucleic (AND): Axit đeoxiribonucleic là poliđeoxiribonucleozit Axit đeoxiribonucleic là poliđeoxiribonucleozit monophotphat, phân tử khối đạt tới hàng chục triệu monophotphat, phân tử khối đạt tới hàng chục triệu đvC. Phân tử AND gồm hai chuỗi polinucleotit có đvC. Phân tử AND gồm hai chuỗi polinucleotit có cực trái ngược nhau xoắn song song xung quanh cực trái ngược nhau xoắn song song xung quanh một trục chung một trục chung
Đường kính của vòng xoắn khoảng 20AĐường kính của vòng xoắn khoảng 20A00, chiều cao , chiều cao của mỗi vòng xoắn xấp xỉ 34Acủa mỗi vòng xoắn xấp xỉ 34A00, mỗi vòngxoắn của , mỗi vòngxoắn của một chuỗi gồm 10 nucleotit.một chuỗi gồm 10 nucleotit. AND có vai trò quan trọng là chuyển giao các đặc AND có vai trò quan trọng là chuyển giao các đặc tính di truyền giữa các thế hệ.tính di truyền giữa các thế hệ.
Axit ribonucleic (ARN) Axit ribonucleic (ARN) Axit ribonucleic Axit ribonucleic là poliribonucleotit,là poliribonucleotit, thành phần cấu thành phần cấu tạo bao gồm: tạo bao gồm: + Pentozơ là ribozơ. + Pentozơ là ribozơ. + Các bazơ nitơ + Các bazơ nitơ là anđenin là anđenin (A), xitozin (X), (A), xitozin (X), guanin (G) guanin (G) và uraxin (U),và uraxin (U), không có timin (T). không có timin (T).
+ Phân tử ARN chỉ có một chuỗi (khác với ADN là hai + Phân tử ARN chỉ có một chuỗi (khác với ADN là hai chuỗi ) nhưng cũng có các vùng có cấu trúc xoắn kép. chuỗi ) nhưng cũng có các vùng có cấu trúc xoắn kép. Trong các vùng xoắn này, các bazơ nitơ cũng xắp xếp cặp Trong các vùng xoắn này, các bazơ nitơ cũng xắp xếp cặp đôi giữa A và U, G và X nhờ lien kết hiđro. Vai trò của đôi giữa A và U, G và X nhờ lien kết hiđro. Vai trò của ARN là truyền những thông tin chứa trong AND đến tế ARN là truyền những thông tin chứa trong AND đến tế bào chất. bào chất.
Cấu trúc của ADN
+ ARN khuôn: có chức năng làm khuôn tổng hợp + ARN khuôn: có chức năng làm khuôn tổng hợp protein (kí hiệu là mARN)protein (kí hiệu là mARN)
ARN có ba loại:ARN có ba loại:
+ ARN riboxom: giữ vai trò cấu trúc trong quá + ARN riboxom: giữ vai trò cấu trúc trong quá trình tổng hợp protein (kí hiệu là rARN).trình tổng hợp protein (kí hiệu là rARN).
+ ARN vận + ARN vận chuyển: có vai trò chuyển: có vai trò vận chuyển các vận chuyển các amino axit đã được amino axit đã được hoạt hoá đến hoạt hoá đến riboxom để tổng riboxom để tổng hợp protein hợp protein (kí hiệu là tARN).(kí hiệu là tARN).
II. CROMOPROTEITII. CROMOPROTEITCác cromoproteit là những proteit phức tạp Các cromoproteit là những proteit phức tạp được tạo bởi những proteit đơn giản. được tạo bởi những proteit đơn giản. Nhóm Cromoproteit quan trọng nhất là các Nhóm Cromoproteit quan trọng nhất là các proteit phức tạp có nhóm phụ là pyrol proteit phức tạp có nhóm phụ là pyrol thuộc loại này có các hợp chất của thuộc loại này có các hợp chất của Clorophyn giữ vai trò quan trọng trong Clorophyn giữ vai trò quan trọng trong việc đồng hoá khí COviệc đồng hoá khí CO22 của cây xanh, của cây xanh,
hemoglobin của người và động vật làm hemoglobin của người và động vật làm nhiệm vụ chuyển oxi và COnhiệm vụ chuyển oxi và CO22
trong máu… trong máu…
1. Cấu tạo hoá học của 1. Cấu tạo hoá học của hemoglobin:hemoglobin:Hemoglobin cấu tạo nên Hemoglobin cấu tạo nên hồng huyết cầu nên giữ một hồng huyết cầu nên giữ một vai trò quan trọng trong quá vai trò quan trọng trong quá trình hô hấp: đó là quá trình hô hấp: đó là quá trình chuyển khí từ phổ đến trình chuyển khí từ phổ đến các mô và ngược lại các mô và ngược lại
Hêmoglobin bao gồm các protein là globin và nhóm phi Hêmoglobin bao gồm các protein là globin và nhóm phi protein là heme. Heme chính là các hợp chất mà trong phân tử protein là heme. Heme chính là các hợp chất mà trong phân tử có một nguyên tử Fe hoá tri II và bốn vòng pyrol nối với nhau có một nguyên tử Fe hoá tri II và bốn vòng pyrol nối với nhau bằng những nhóm metilen. Các phân tử heme có phần cốt là bằng những nhóm metilen. Các phân tử heme có phần cốt là porphin. Cấu tạo của phân tử heme được trình bày ở hình porphin. Cấu tạo của phân tử heme được trình bày ở hình
CAC HINH ANH VE HEMOGLOBIN
N
N N
N
HC CH2
CH3
H3C
HCH2C
H3C
HOOC-H2C-H2C CH2-CH2-COOH
CH3
Fe
Một số cấu trúc của hêmôgrôbin
XIN CHÀO TOÀN THỂ XIN CHÀO TOÀN THỂ CÁC BẠN ! CÁC BẠN ! CẢM ƠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE CẢM ƠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE
SAO LẠI MỆTMỆT WA
LÀM POWERPOINT
HUỆ ĐÁNG YÊU XIN CHÀO CÁC BẠN
THE END