82
THÀNH VIÊN NHÓM III THÀNH VIÊN NHÓM III XIN KÍNH CHÀO CÔ GIÁO VÀ XIN KÍNH CHÀO CÔ GIÁO VÀ TOÀN THỂ CÁC BẠN TOÀN THỂ CÁC BẠN K10 - LH K10 - LH HONG DUC UNIVERSITY

Peptit Va Protein

  • Upload
    e7tf

  • View
    134

  • Download
    4

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Peptit Va Protein

THÀNH VIÊN NHÓM III THÀNH VIÊN NHÓM III XIN KÍNH CHÀO CÔ GIÁO VÀ XIN KÍNH CHÀO CÔ GIÁO VÀ

TOÀN THỂ CÁC BẠNTOÀN THỂ CÁC BẠNK10 - LHK10 - LH

HONG DUC UNIVERSITY

Page 2: Peptit Va Protein

DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM IIIDANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM III

1. Trịnh Văn Hiệp 7. Hà Thị Nga1. Trịnh Văn Hiệp 7. Hà Thị Nga

2. Trịnh Thị Hiền 8. Phạm Thị Thuỳ2. Trịnh Thị Hiền 8. Phạm Thị Thuỳ

3. Lưu thị Huệ 9. Nguyễn Thị Quyên3. Lưu thị Huệ 9. Nguyễn Thị Quyên

4. Nguyễn Thị Hiên 10. Bùi Thị Khánh4. Nguyễn Thị Hiên 10. Bùi Thị Khánh

5. Trịnh Thanh Huyền 11. Vũ Thị Thư5. Trịnh Thanh Huyền 11. Vũ Thị Thư

6. Vũ Thị Nga6. Vũ Thị Nga

Page 3: Peptit Va Protein

PEPTITPEPTIT

PROTEINPROTEIN

NUCLEOPROTEIT

Page 4: Peptit Va Protein

PEPTITPEPTIT

Page 5: Peptit Va Protein

..

Danh phDanh phápáp v vàà đồngđồng ph phâânn

1. Danh pháp: 1. Danh pháp: - Tên của các peptit được gọi bằng cách ghép tên gốc của axyl của - Tên của các peptit được gọi bằng cách ghép tên gốc của axyl của αα – amino – amino axaxit theoit theotrtrậtật t tựự s sắpắp x xếpếp c củaủa ch chúngúng trong ph trong phâân tn tửử, ph, phíaía “ “đầuđầu N” sang ph N” sang phíaía “ “đđuuôôi C”, rii C”, riêêng ng αα - - amino amino axaxit “it “đđuuôôi C” i C” đượcđược gi giữữ nguy nguyêên.n. Ví dụVí dụ::

glyxylalanyl (glyxylalanyl (Gly – AlaGly – Ala))2, 3, 4, … gốc 2, 3, 4, … gốc - AA gọi là đi, tri, tetrapeptit; - AA gọi là đi, tri, tetrapeptit; Trên 10 gốc Trên 10 gốc - AA gọi là polipeptit. - AA gọi là polipeptit.

H2N CH2 CO NH CH COOH

CH3

amino axit đầu N

amino axit đầu C

Page 6: Peptit Va Protein

2. Đồng phân:

- Số đồng phân cấu tạo của peptit là bằng n! Trong đó n là số α – amino axit trong phân tử peptit Ví dụ: Đipeptit của glyxin và alanin có: 2! = 2 đồng phân là glyxyl alanin và alanyl glyxin - Nếu trong phân tử peptit có 2 amino axit giống nhau thì số đồng phân là n!: 2 Ví dụ:

Tripeptit của glyxin và alaxin có số đồng phân là 3!: 2 = 3 Gồm: Gly – gly – ala Gly – ala – gly Ala – gly – gly

- Nếu trong phân tử có n cặp α – amino axit giống nhau thì số đồng phân sẽ là n! : 2 i

Ví dụ: - Số tetrapeptit của hai cặp gly và ala sẽ là 4! : 4 = 6 Gly- gly – ala – ala; Gly – ala – gly- ala; Ala – ala - gly- gly; Gly – ala – ala – gly; Ala – gly – gly- ala; Ala – gly ala – gly

Page 7: Peptit Va Protein

II. II. Phương pháp điều chế:Phương pháp điều chế:

1. Phương pháp điều chế peptit phổ biến:1. Phương pháp điều chế peptit phổ biến:

- Để tổng hợp một peptit có trật tự xác định các gốc - Để tổng hợp một peptit có trật tự xác định các gốc amino axit trong phân tử, ta cần bảo vệ các nhóm amino axit trong phân tử, ta cần bảo vệ các nhóm amino và nhóm cacboxyl nào đó khi không cần chúng amino và nhóm cacboxyl nào đó khi không cần chúng tham gia phản ứng tạo liên kết peptit.tham gia phản ứng tạo liên kết peptit.

- Nhóm amino thường được bảo vệ bởi nhóm benzyl - Nhóm amino thường được bảo vệ bởi nhóm benzyl oxicacbonyl ( còn gọi là nhóm cacbobenzoxi) bằng oxicacbonyl ( còn gọi là nhóm cacbobenzoxi) bằng cách cho amino axit phản ứng với cacbobenzexiclorua cách cho amino axit phản ứng với cacbobenzexiclorua trong dung dịch kiềm.trong dung dịch kiềm.

Page 8: Peptit Va Protein

Thí dụ:Thí dụ:C6H5-CH2O-C-Cl + H2NCHCOOH C6H5-CH2O-C-HN-CHOO

CH3CH3

NaOH,H2O

5oC, 30 phut

H2O/H

O

C6H5-CH2O-C- HN-CHCOOH

CH3

Ngoài ra, nhóm amino còn được bảo vệ bằng tert-butoxicacbonylNhóm cacboxyl thường được bảo vệ bằng cách chuyển thành Nhóm cacboxyl thường được bảo vệ bằng cách chuyển thành benzyl hay etylmetyl este:benzyl hay etylmetyl este:

H2N-CH2-COOH H2N-CH2-COOCH2COOCH2-C6H5PCl5

-POCl3 -HCl-HCl

C6H5CH2OH H2N-CH2-COCl

Page 9: Peptit Va Protein

2. Điều chế theo phương pháp Becman:2. Điều chế theo phương pháp Becman:

- Theo phương pháp này, nhóm amino được bảo vệ bằng cách- Theo phương pháp này, nhóm amino được bảo vệ bằng cách

cho amino axit phản ứng với cacbobenzoxi clorua, sau đó cho cho amino axit phản ứng với cacbobenzoxi clorua, sau đó cho

khoá nhóm cacboxyl bằng SOClkhoá nhóm cacboxyl bằng SOCl22 và cho ngưng tụ với amino và cho ngưng tụ với amino

axit khác, cuối cùng thực hiện phản ứng hiđro phân.axit khác, cuối cùng thực hiện phản ứng hiđro phân.

Page 10: Peptit Va Protein

C4H9

C6H5-CH2OCOCl H2N-CH-COOH-HCl

C6H5-CH2OCO-

C4H9

NH-CH-COOH

C6H5-CH3

C4H9

H2N-CH-CONH-CH2COOH CO2

H2N-CH2-COOH

H2

Pt

C6H5-CH2OCO-

C4H9

NH-CH-CONHCH2COCl

C6H5-CH2OCO-

C4H9

NH-CH-CONHCH2COOH

SOCl2

-SO2-HCl

H2N-CH2-COOH

-HCl

Ví dụ:

Page 11: Peptit Va Protein

3. 3. Điều chế theo phương pháp SichanĐiều chế theo phương pháp Sichan Cho anhđrit phtalic tác dụng với amino axitCho anhđrit phtalic tác dụng với amino axit

O

H2O

C

O

O

C

H2N-CH-COOH

O

C

O

C

N -CH-COOH

R

R

Page 12: Peptit Va Protein

O

HCl

CO

C

H2N-CH-COOH

O

C

O

C

N-CH-COOH

R R

NH

NH

O

C

O

C

N-CH-CO

R

HN-CH-COOH

R

H2N-CH-CONH

R

-CH-COOH

R

NH2-H2N

Page 13: Peptit Va Protein

III. Cấu trúc phân tử và tính chất vật lý.III. Cấu trúc phân tử và tính chất vật lý.

1, 1, Cấu trúc phân tử.Cấu trúc phân tử. Phân tử peptit gồm 2 hoặc nhiều gốc Phân tử peptit gồm 2 hoặc nhiều gốc

aminoaxit kết hợp với nhau nhờ liên kết peptit:aminoaxit kết hợp với nhau nhờ liên kết peptit:

Những phân tử peptt chứa 2,3,4…,10..Những phân tử peptt chứa 2,3,4…,10..

gốc amino axit được gọi là đipeptit,gốc amino axit được gọi là đipeptit,

tripeptit…polipeptittripeptit…polipeptit

CH C N

O

CH C

R'' O

NH

R' H

C NH

O

Page 14: Peptit Va Protein

- Nhóm peptit có cấu trúc phẳng: bốn nguyên tử của nhóm - Nhóm peptit có cấu trúc phẳng: bốn nguyên tử của nhóm peptit và 2 nguyên tử Cpeptit và 2 nguyên tử Cαα nằm trên cùng một mặt phẳng. nằm trên cùng một mặt phẳng.

Nguyên tử H của nhóm N – H nằm ở phía anti với Nguyên tử H của nhóm N – H nằm ở phía anti với nguyên tử C = O của nhóm cacbonyl , góc liên kết giữa nguyên tử C = O của nhóm cacbonyl , góc liên kết giữa Caccbon- cacbonyl của nguyên tử N của amit gần bằng Caccbon- cacbonyl của nguyên tử N của amit gần bằng 12012000. . Liên kết peptit C – N mang 1 phần đặc điểm của Liên kết peptit C – N mang 1 phần đặc điểm của liên kết đôi C = N do có sự liên hợp của cặp e tự do ở liên kết đôi C = N do có sự liên hợp của cặp e tự do ở phía cacbonyl. Vì vậy liên kết peptit C- CO- khó quay phía cacbonyl. Vì vậy liên kết peptit C- CO- khó quay xung quanh trục C – N, mặt khác liên kết C- CO- có thể xung quanh trục C – N, mặt khác liên kết C- CO- có thể quay tự do xung quanh trục C – C. Do đó, phân tử peptit quay tự do xung quanh trục C – C. Do đó, phân tử peptit có cấu trúc xoắn.có cấu trúc xoắn.

Page 15: Peptit Va Protein

2. Tính chất vật lý.2. Tính chất vật lý. - Những peptit có phân tử khối nhỏ là những chất kết tinh, tan - Những peptit có phân tử khối nhỏ là những chất kết tinh, tan

tốt trong nước, không tan trong ancol tinh khiết.tốt trong nước, không tan trong ancol tinh khiết.

- Những peptit có phân tử khối lớn là những chấ rắn vô định - Những peptit có phân tử khối lớn là những chấ rắn vô định hình tạo thành dung dịch keo trong nước, có tính chất giống hình tạo thành dung dịch keo trong nước, có tính chất giống như protein.như protein.

- Các peptit cũng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực, chúng cũng là - Các peptit cũng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực, chúng cũng là hợp chất lưỡng tính.hợp chất lưỡng tính.

Page 16: Peptit Va Protein

IV. TÝnh chÊt ho¸ häc:IV. TÝnh chÊt ho¸ häc: 1. TÝnh axit – baz¬ cña peptit:1. TÝnh axit – baz¬ cña peptit:

Gièng nh amino axit, peptit lµ nh÷ng chÊt Gièng nh amino axit, peptit lµ nh÷ng chÊt l ìng tÝnh v× trong ph©n tö cßn cã c¶ l ìng tÝnh v× trong ph©n tö cßn cã c¶ nhãm amino vµ nhãm cacboxyl tù do.nhãm amino vµ nhãm cacboxyl tù do.

Page 17: Peptit Va Protein

peptit pKa1

(- COOH)pKa2

(-NH3) pH1

Gly – GlyGly – AlaAla – GlyGly – Gly – GlyAla – Ala – Ala - Ala

3,143,153,173,233,42

8,258,238,188,097,94

5,75,695,685,665,68

B¶ng gi¸ trÞ pKa vµ pH cña mét sè peptit

Page 18: Peptit Va Protein

2.Ph¶n øng thuû ph©n:2.Ph¶n øng thuû ph©n:

a. Ph¶n øng thuû ph©n hoµn a. Ph¶n øng thuû ph©n hoµn toµn:toµn:

§un nãng c¸c pepit víi dung §un nãng c¸c pepit víi dung dÞch kiÒm hoÆc dung dÞch dÞch kiÒm hoÆc dung dÞch axit thu ® îc s¶n phÈm cuèi cïng axit thu ® îc s¶n phÈm cuèi cïng lµ hçn hîp c¸c amino axit.lµ hçn hîp c¸c amino axit.

H3N+ - CH - CO - NH -CH - CO - NH - CH - CO - .... nH2O+

R2R1 R3

dung dich HCL 2N

1100C, 24 - 72h

H3N+ - CH - COO-

R1

+ H3N+ - CH - COO-

R2

+ H3N+ - CH - COO-

R3

Page 19: Peptit Va Protein

b. Ph¶n øng thuû ph©n kh«ng hoµn toµn:

Nhê c¸c enzim ®Æc biÖt, c¸c peptit ® îc thuû ph©n hoµn toµn thµnh nh÷ng ph©n tö peptit nhá h¬n. Enzim aminopeptit®aza xóc t¸c cho ph¶n øng thuû ph©n, thu ® îc amino axit “®Çu N” vµ ph©n tö peptit nhá h¬n:

H3N+ - CH - CO - NH -CH - CO - NH - CH - CO - .... +

R2R1 R3

H3N+ - CH - COO-

R1

H2OAminopeptitdaza

+ H3N+ - CH - CO - NH - CH - CO -.....

R2 R3

Page 20: Peptit Va Protein

Enzim cacboxipeptit®ata xóc t¸c cho ph¶n Enzim cacboxipeptit®ata xóc t¸c cho ph¶n øng thuû ph©n peptit thu ® îc amino axit øng thuû ph©n peptit thu ® îc amino axit “®u«i C” c¸c ph©n tö peptit nhá h¬n:“®u«i C” c¸c ph©n tö peptit nhá h¬n:

......- HN - CH - CO - NH - CH - CO - NH - CH - COO-

R3 R2 R1

Cacboxipeptitdaza

- HN - CH -CO - NH - CH - COO-

R3 R2

+ H3N+ - CH - COO-

R1

Page 21: Peptit Va Protein

3.Ph¶n øng mµu biure: Nh÷ng ph©n tö peptit cã tõ 2 nhãm peptit trë lªn ®Òu ph¶n øng víi dung dÞch CuSO4 lo·ng trong m«i tr êng kiÒm t¹o thµnh dung dÞch phøc cã mµu tÝm hoÆc mµu ®á.- §ipeptit chop mµu xanh. - Tripeptit cho mµu tÝm - Polipeptit cho mµu ®á tÝm

Page 23: Peptit Va Protein

F

NO2

NO2

+ H2N - CH- CO - NH - CH - CO ….

R1 R2

25

-HF

NO2

NO2 NH - CH- CO - NH - CH - CO ….

R1 R2

4. Ph¶n øng víi 2,4-®initroflobenzen:4. Ph¶n øng víi 2,4-®initroflobenzen:- Nhãm amino cña gèc amino axit “®Çu N” Nhãm amino cña gèc amino axit “®Çu N”

ph¶n øng cña 2,4 - ®initroflobenzen thu ® îc ph¶n øng cña 2,4 - ®initroflobenzen thu ® îc dÉn xuÊt 2,4 -®initrophenyl dÉn xuÊt 2,4 -®initrophenyl

Page 24: Peptit Va Protein

V: XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CỦA PEPTITV: XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CỦA PEPTIT

- Để xác định cấu trúc của một peptit - Để xác định cấu trúc của một peptit

cần đi qua các bước sau:cần đi qua các bước sau:

+ Xác định thành phần các + Xác định thành phần các

aminoaxit có trong phân tử peptitaminoaxit có trong phân tử peptit

+ Muốn xác định trong phân tử peptit + Muốn xác định trong phân tử peptit

có bao nhêu phân tử aminoaxit, có bao nhêu phân tử aminoaxit,

ta cần thủy phân hoàn toàn peptit ta cần thủy phân hoàn toàn peptit

tạo thành hỗn hợp các amino axit tạo thành hỗn hợp các amino axit

+ Điều kiện của phản ứng này: + Điều kiện của phản ứng này:

Đun peptit trong dd HCI 6MĐun peptit trong dd HCI 6M

trong vòng 24-72 h ở 110trong vòng 24-72 h ở 110ooCC

Page 25: Peptit Va Protein

2. Xác định trật tự sắp xếp các gốc amino axit:2. Xác định trật tự sắp xếp các gốc amino axit:a. Xác định aminoaxit “đầu N”:a. Xác định aminoaxit “đầu N”:- - Phương pháp Sange:Phương pháp Sange:Cho peptit tác dụng với Cho peptit tác dụng với 2,4- đinitroflorobenzen, nhóm2,4- đinitroflorobenzen, nhóm amino của amino axit “đầu N” amino của amino axit “đầu N” sau khi phản ứng tạo thành 2,4- đinitrophenyl củasau khi phản ứng tạo thành 2,4- đinitrophenyl củapeptit, đem thuy phân trong dung dịch axit thu đượcpeptit, đem thuy phân trong dung dịch axit thu đượchỗn hợp amino axit và dẫn xuất 2,4- đinitrophenylhỗn hợp amino axit và dẫn xuất 2,4- đinitrophenylcủa aminoaxit “đầu N”. Dùng phương pháp sắc kícủa aminoaxit “đầu N”. Dùng phương pháp sắc kíđể nhận biết , từ đó suy ra gốc axit “đầu N”.để nhận biết , từ đó suy ra gốc axit “đầu N”.

Page 26: Peptit Va Protein

F

O2N

NO2

+ H2N CH

R1

CO NHHC

R2

CO

O2N

NO2

NH CH

R1

CO NHHC

R2

CODung dịch HCl

O2N

NO2

NH CH

R1

COOH + H3NCH

R2

COO-

Page 27: Peptit Va Protein

- - Phương pháp Etman:Phương pháp Etman:Cho peptit tác dụng vớiCho peptit tác dụng với phenyl isothioxianat ( C6H5N=C=S), phenyl isothioxianat ( C6H5N=C=S), nhóm amino của gốc aminoaxit “đầu N”nhóm amino của gốc aminoaxit “đầu N”,sau phản ứng thu được dẫn xuất ,sau phản ứng thu được dẫn xuất phenyl isothiocacbamoyl peptit.phenyl isothiocacbamoyl peptit. Sau đó cho dẫn xuất này tác dụng với Sau đó cho dẫn xuất này tác dụng với HCI trong dung môi nitrometan sẽ thu HCI trong dung môi nitrometan sẽ thu được sản phẩm do sự phân cắt liên kếtđược sản phẩm do sự phân cắt liên kết peptit ở sau gốc aminoaxit “đầu N”,tạo peptit ở sau gốc aminoaxit “đầu N”,tạo thành phenyl thiohidantoin thành phenyl thiohidantoin và peptit ngắn hơn. và peptit ngắn hơn. Tác lấy amino axit vàTác lấy amino axit và phân tích bằngphân tích bằng phương pháp sắc kíphương pháp sắc kí

một dạng peptit

Page 28: Peptit Va Protein

H2NHC

R1

CO NHHC

R2

CO NHHC

R3

C

O

NH C NH CH C NHHCC6H5

S R1 O R2

CO NHHC

R3

C

O

C6H5 N C S

OC NH

CH

R1

+ H2NHC

R2

CO NHHC

R3

C

O

phenyl isothioxianat peptit

phenyl isothiocacbamoyl

phenyl thiohidantoin peptit ngắn hơn.

HCl

CH3NO2

C6H5 N C S +

Page 29: Peptit Va Protein

b. Xác định amino axit “ đuôi C”:b. Xác định amino axit “ đuôi C”: Phương pháp này dựa trên sự thủy phân peptit nhờ chất xúc tác là enzim Phương pháp này dựa trên sự thủy phân peptit nhờ chất xúc tác là enzim

cacboxipeptitdaza.cacboxipeptitdaza.

Ví dụVí dụ::

NH CH C NHHC

R1 O R2

CO NHHC

R3

COO-

cacboxipeptitdaza.

NH CH C NHHC

R1 O R2

COO-H3NCH COO-

R3

+

Page 30: Peptit Va Protein

- - Thủy phân từng phần mạch peptitThủy phân từng phần mạch peptit:: + Người ta dùng các enzim tripsin, chimochipsin + Người ta dùng các enzim tripsin, chimochipsin

và pepsin xúc tác cho sự phân cắt peptit ở và pepsin xúc tác cho sự phân cắt peptit ở những vị trí xác định những vị trí xác định

+ Có thể dùng bromxian (BrCN) để phân cắt + Có thể dùng bromxian (BrCN) để phân cắt mạch peptit ở sau gốc methioninmạch peptit ở sau gốc methionin

Page 31: Peptit Va Protein

HN CH C NHHC

R1 O CH2

CO NHHC

R2

C NH

O

CH2CSH3

HC

R3

CO

NH2 CH C NHHC

R1 O CH2

C

O

CH2

OH2N

HC

R2

C NH

O

HC

R3

CO + CH3SCN

BrCN

+

Tóm lại nếu dùng xúc tác khác nhau để phân cắt mạch sẽ thu được những đoạn peptit khác nhauví dụ:Ala – Gly – Tyr – Trp – Ser – Lys – Gyl – Leu – Met – Glu - Glu

Page 32: Peptit Va Protein
Page 33: Peptit Va Protein

I. Định nghĩa:

Protein là những đại phân tử được

cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà

các đơn phân là axit amin. Chúng

kết hợp với nhau thành một mạch

dài nhờ các liên kết petide (gọi là

chuỗi polypetide). Các chuỗi này có

thể xoắn cuộn hoặc gấp theo nhiều

cách để tạo thành các bậc cấu trúc

không gian khác nhau của protein.

Cấu trúc phân tử protein

Page 34: Peptit Va Protein

II. PHÂN LOẠI PROTEINII. PHÂN LOẠI PROTEIN

1. Phân loại dựa vào thành phần hoá học:1. Phân loại dựa vào thành phần hoá học: Dựa vào thành phần hoá học có thể phân protein thành hai loạiDựa vào thành phần hoá học có thể phân protein thành hai loạilà protein đơn giản và protein phức tạplà protein đơn giản và protein phức tạpProtein đơn giản: là những protein khi thuỷ phân hoàn toàn chỉProtein đơn giản: là những protein khi thuỷ phân hoàn toàn chỉcho hỗn hợp các α –L – amino axit.cho hỗn hợp các α –L – amino axit.Thí dụ:Thí dụ: anbumin có trong lòng trắng trứng, sữa, đậu Hà Lan, còn anbumin có trong lòng trắng trứng, sữa, đậu Hà Lan, cònglobulin có trong sữa, lòng đỏ trứng, đậu tương, máu.globulin có trong sữa, lòng đỏ trứng, đậu tương, máu.

Page 35: Peptit Va Protein

- Protein phức tạp: Là những protein khi thuỷ phân hoàn toàn - Protein phức tạp: Là những protein khi thuỷ phân hoàn toàn tạo thành không chỉ hỗn hợp α – L- amino axit mà còn có tạo thành không chỉ hỗn hợp α – L- amino axit mà còn có thành phần phi protein(không chứa amino axit ) còn được thành phần phi protein(không chứa amino axit ) còn được gọi là nhóm ghép. Tuỳ theo thành phần phi protein, ta có gọi là nhóm ghép. Tuỳ theo thành phần phi protein, ta có các protein phức tạp sau:các protein phức tạp sau:

+ + Photphoprotein là protein phức tạp được cấu tạo bởi Photphoprotein là protein phức tạp được cấu tạo bởi polipeptit vá gốc axit photphoric nhờ liên kết este giữa axit polipeptit vá gốc axit photphoric nhờ liên kết este giữa axit photphoric với các nhóm –OH của amino axit.photphoric với các nhóm –OH của amino axit.

hình ảnh về protein phức tạp

Page 36: Peptit Va Protein

hình ảnh về protein phức tạp

+ Glicoprotein là protein phức tạp + Glicoprotein là protein phức tạp được cấu tạo bởi polipeptit và được cấu tạo bởi polipeptit và oligosaccarit hoặc polisaccarit nhờ oligosaccarit hoặc polisaccarit nhờ các liên kết O-glicozit hoặc N – các liên kết O-glicozit hoặc N – glicozit.glicozit.+ Nucleoprotein gồm: + Nucleoprotein gồm: đeoxiribonuleoprotein (DNP) và đeoxiribonuleoprotein (DNP) và ribonucleoprotein (RNP), là những ribonucleoprotein (RNP), là những protein phức tạp được cấu tạo bởi protein phức tạp được cấu tạo bởi polipeptit và đeoxiribonuleoprotein polipeptit và đeoxiribonuleoprotein hoặc axit ribonucleoprotein.hoặc axit ribonucleoprotein.+ Metalổptein là loại protein phức + Metalổptein là loại protein phức tạp được cấu tạo bởi polipeptit với tạp được cấu tạo bởi polipeptit với một số ion kim loại như Fe2+ , một số ion kim loại như Fe2+ , Mn2+ , Mg2+ , Ca2+ , nhờ các liên Mn2+ , Mg2+ , Ca2+ , nhờ các liên kết trong hợp chất phức. kết trong hợp chất phức.

Page 37: Peptit Va Protein

2. Phân loại theo hình dạng phân tử protein:2. Phân loại theo hình dạng phân tử protein:

- Protein hình cầu là những phân tử có dạng hình Protein hình cầu là những phân tử có dạng hình cầu, tan trong nước như anbumin, globulin.cầu, tan trong nước như anbumin, globulin.

- - Protein hình sợi là những phân tử có dạng hình - Protein hình sợi là những phân tử có dạng hình sợi, không tan trong nước như keratin của tóc, sợi, không tan trong nước như keratin của tóc, fibroin của tơ tăm fibroin của tơ tăm

proteincầu

Protein sợi

Page 38: Peptit Va Protein

III. Cấu trúc của proteinIII. Cấu trúc của proteinThành phần của protein gồm Thành phần của protein gồm trên 20 đoạn trên 20 đoạn αα- amino axit và - amino axit và trong đó có khoảng 10 loại trong đó có khoảng 10 loại amino axit rất ít gặp. Phân tử amino axit rất ít gặp. Phân tử khối của protein rất lớn từkhối của protein rất lớn từhàng nghìn đến hàng chụchàng nghìn đến hàng chụctriệu đvC. P.Henmut Zon lầntriệu đvC. P.Henmut Zon lầnđầu tiên đã tổng hợp protein,đầu tiên đã tổng hợp protein,đó là insulin có tính chất gầnđó là insulin có tính chất gầngiống với tính chất của proteingiống với tính chất của protein

Cấu trúc phân tử insulin

Page 39: Peptit Va Protein

IV. IV. Thuyết cấu trúc của proteinThuyết cấu trúc của protein

Người ta phân biệt ra 4 bậc cấu trúc của protein:Người ta phân biệt ra 4 bậc cấu trúc của protein:

Cấu trúc bậc 1: Các axit amin được nối với nhau bởi liên Cấu trúc bậc 1: Các axit amin được nối với nhau bởi liên kết peptit, hình thành nên chuỗi polypeptide. Đầu mạnh kết peptit, hình thành nên chuỗi polypeptide. Đầu mạnh polypeptide là nhóm amin của axit amin thứ nhất và polypeptide là nhóm amin của axit amin thứ nhất và cuối mạch là nhóm cacboxyl của axit amin cưôi cùng. cuối mạch là nhóm cacboxyl của axit amin cưôi cùng. Cấu trúc bậc một của protein thực chất là một trình tự Cấu trúc bậc một của protein thực chất là một trình tự sắp xếp của các axit amin trên chuỗi polypeptide. sắp xếp của các axit amin trên chuỗi polypeptide.

Cấu Cấu trúc trúc bậc bậc

11

Page 40: Peptit Va Protein

Cấu trúc bậc 2:Cấu trúc bậc 2:Là sự sắp xếp đều đặn các chuỗi polypeptide trong khôngLà sự sắp xếp đều đặn các chuỗi polypeptide trong khônggian, chuỗi polypeptit thường không ở dạnh thang mà xoắn lạigian, chuỗi polypeptit thường không ở dạnh thang mà xoắn lạitạo nên một cấu trúc xoắn tạo nên một cấu trúc xoắn αα và cấu trúc nếp gấp và cấu trúc nếp gấp ββ được cố được cốđịnh bởi các lên kết hiđro giữa những axit amin ở gần nhau.định bởi các lên kết hiđro giữa những axit amin ở gần nhau.Các protein sợi như keratin, colaren (có trong lông, tóc, móng, Các protein sợi như keratin, colaren (có trong lông, tóc, móng,

sừng ) gồm nhiều xoắn sừng ) gồm nhiều xoắn αα. Trong khi các protein cấu trúc. Trong khi các protein cấu trúccó nhiều nếp gấp có nhiều nếp gấp ββ hơn. hơn.

Cấu trúc xoắn α

Cấu trúc gấp β

Page 41: Peptit Va Protein

Cấu trúc bậc 3:Cấu trúc bậc 3:

Các xoắn và phiến gấp có thể Các xoắn và phiến gấp có thể

cuộn lại với nhau thành từngcuộn lại với nhau thành từng

búi có hình dạng lập thể đặc búi có hình dạng lập thể đặc

rưng cho từng loại protein.rưng cho từng loại protein.

Cấu trúc này có vai trò quyết Cấu trúc này có vai trò quyết

định đối với hoạtđịnh đối với hoạt

tính và chức năng của protein.tính và chức năng của protein.

Cấu trúc này lại đặc biệt phụCấu trúc này lại đặc biệt phụ

thuộc vào tính chất của nhómthuộc vào tính chất của nhóm

R trong các mạch polypeptit.R trong các mạch polypeptit.

Page 42: Peptit Va Protein

Cấu trúc bậc 4:Cấu trúc bậc 4:

Khi protein có những chuỗi polypeptit phối hợp Khi protein có những chuỗi polypeptit phối hợp với nhau thì tạo nên cấu trúc bậc 4 của protein với nhau thì tạo nên cấu trúc bậc 4 của protein các chuỗi polypeptit liên kết với nhau nhờ các liên các chuỗi polypeptit liên kết với nhau nhờ các liên kết yếu như liên kết Hkết yếu như liên kết H22

Page 43: Peptit Va Protein

IV. Khái niệm sự biến tính: - Dưới tác dụng của các tác nhân vật lý như tia cực tím, sóng siêu âm,khuấy cơ học … hay tác nhân hoá học như axit, kiềm mạnh, muối kim loại nặng…Các cấu trúc bậc 2 và bậc 4 của protein bị bến đổi nhưng khônh phá vỡ cấu trúc bậc 1 của nó, kèm theo đó là sự thay đổi các tính chất của protein so với ban đầu. Đó là hiên tượng biến tính protein, biến tính protein có tính chất sau:

+ Độ hoà tan giảm do làm lộ các nhóm kị nước.

+ Tăng độ nhạy đối với sự tấn công của enzym proteaza

+ Mất hoạt tính sinh học ban đầu + Tăng độ nhạy đối với sự tấn công của enzim proteaza do làm xuất hiện các liên kết peptit ứng với trung tâm hoạt động của proteaza + Tăng độ nhớt nội tại + Mất khả năng kết tinh

Page 44: Peptit Va Protein

V. Tính chất vật lí của protein:

1. Tính tan:

Tính tan của protein thay đổi phụ thuộc vào khối lượng, trật tự kết hợp, tương tác giữa chúng và còn phụ thuộc vào dung môi, môi trường, nhiệt độ…Các protein hình sợi như keratin (của móng, sừng), fibroin của tơ tằm hoàn toàn không tan trong nước. Protein hình cầu của anbumin, glubin của sữa và của máu có thể tan trong nước tạo thành dung dịch keo vì trên bề mặt phân tử có nhiều nhóm nguyên tử phân cực tích điện. Tại điểm đẳng điện, protein tan kém nhất nếu thêm axit hoặc kiềm có thể làm tăng độ tan. Một số muối trung tính có ảnh hưởng đến tính tan của porotein. Tính tan của protein tăng khi nồng độ muối thấp, khi nồng độ muối cao gây ra sự kết tủa protein. Ở nhiệt độ thấp, tính tan của protein giảm.

Page 45: Peptit Va Protein

2. Sự kết tủa của protein: 2. Sự kết tủa của protein: Tính chất của protein thay đổi phụ thuộc vào Tính chất của protein thay đổi phụ thuộc vào

nhiệt độ, sự tích điện cùng dấu của các protein nhiệt độ, sự tích điện cùng dấu của các protein đứng cạnh nhau và phụ thuộc vào mức độ hiđrat đứng cạnh nhau và phụ thuộc vào mức độ hiđrat hoá. Khi thay đổi các yếu tố trên, thí dụ như trung hoá. Khi thay đổi các yếu tố trên, thí dụ như trung hoà lớp điện tích của phân tử, loại bỏ lớp vỏ hoà lớp điện tích của phân tử, loại bỏ lớp vỏ hiđrat hoá… các phân tử protein kết tủa lại với hiđrat hoá… các phân tử protein kết tủa lại với nhau thành khối tách ra khỏi dung dịch, hiện nhau thành khối tách ra khỏi dung dịch, hiện tượng này được gọi là kết tủa của protein.tượng này được gọi là kết tủa của protein.

Rất nhiều hợp chất của phản ứng với protein Rất nhiều hợp chất của phản ứng với protein tạo thành dạng kết tủa không màu, bao gồm các tạo thành dạng kết tủa không màu, bao gồm các hợp chất sau:hợp chất sau:

- Các muối kim loại nặng: HgCl- Các muối kim loại nặng: HgCl22 ,CuSO ,CuSO44 (CH(CH33COO)COO)22Pb (CH3COO)Pb (CH3COO)22Zn.Zn.

- Các axit: HNO- Các axit: HNO33 axit axetic, axit tricloaxetic axit axetic, axit tricloaxetic -Các dung môi hữu cơ: ancol etylic, ancol metylic-Các dung môi hữu cơ: ancol etylic, ancol metylic

Page 46: Peptit Va Protein

- Có hai loại kết tủa: kết tuả thuận nghịch và kết tủa bất thuận nghịch. + Kết tủa thuận nghịch: sau khi protein kết tủa, nếu loại bỏ tác nhân gây ra kết tủa, protein lại tan trong nước tạo thành dung dịch keo như trước và vẫn vẫn giữ nguyên các tính chất của chúng. + Kết tủa bất thuận nghịch: sau khi protein kết tủa, nếu loại bỏ tác nhân gây kết tủa, protein mất khả năng tạo thành dung dịch bền. Kết tủa bất thuận nghịch làm thay đổi tính chất của protein, chẳng hạn globulin tồn tại ở dạng hình cầu, khi đun nóng sẽ đổi thành dạng duỗi ra!

Đun nóng

Page 47: Peptit Va Protein

VI. Tính chất hoá học:

1. Tính chất lưỡng tính:

Giống như amino axit và peptit, protein cũng có tính chất lưỡng tính và điểm đẳng điện, vì trong phân tử còn nhiều nhóm cacboxy và nhóm amino tự do (không tham gia vào sự hình thành liên kết peptit). Điểm đẳng điện của protein nằm trong vùng 4,6 - 6,3.

2. Phản ứng thuỷ phân:

Đun nóng protein trong dung dịch axit hay trong dung dịch kiềm, hoặc nhờ xúc tác enzim, phân tử protein bị phân cắt dần thành các chuỗi polypeptit, thuỷ phân tiếp tục tạo thành hỗn hợp các α-L-amino axit:

Page 48: Peptit Va Protein

3. Phản ứng định tính và định lượng protein: 3. Phản ứng định tính và định lượng protein: Phản ứng định tính:Phản ứng định tính: - Phản ứng biure: Protein phản ứng với CuSO- Phản ứng biure: Protein phản ứng với CuSO44 trong trong

môi trường kiềm cho dung dịch màu xanh tím. Phản môi trường kiềm cho dung dịch màu xanh tím. Phản ứng biure giúp nhận ra liên kết peptit.ứng biure giúp nhận ra liên kết peptit.

- Phản ứng Xangtoproteic: Protein phản ứng với HNO3 - Phản ứng Xangtoproteic: Protein phản ứng với HNO3 đặc tạo ra kết tủa màu vàng. Thực chất đây là phản đặc tạo ra kết tủa màu vàng. Thực chất đây là phản ứng nitro hoá nhân thơm có trong proteinnhw ứng nitro hoá nhân thơm có trong proteinnhw phenylalanin, tyrosin, tryptophan.phenylalanin, tyrosin, tryptophan.

- Phản ứng ninhiđrin: Protein tác dụng vơi dung dịch - Phản ứng ninhiđrin: Protein tác dụng vơi dung dịch ninhiđrin trong nước cho dung dịch màu xanh. Phản ninhiđrin trong nước cho dung dịch màu xanh. Phản ứng này đặc trưng cho ứng này đặc trưng cho αα-amino axit có trong phân -amino axit có trong phân tử protein.tử protein.

Phản ứng định lượng:Phản ứng định lượng:- Bước đầu cho phản ứng buire, sau đó cho thêm Bước đầu cho phản ứng buire, sau đó cho thêm

thuốc thử Folin-Xiocanto (hỗn hợp axit thuốc thử Folin-Xiocanto (hỗn hợp axit photphômlipđic và axit photphovonfamic để tạo photphômlipđic và axit photphovonfamic để tạo hợp chất phức màu xanh da trời có bước sóng hấp hợp chất phức màu xanh da trời có bước sóng hấp thụ cực đại ở 750nm. Dự vào cường độ màu của thụ cực đại ở 750nm. Dự vào cường độ màu của dung dịch để tính hàm lượng proteindung dịch để tính hàm lượng protein

Page 49: Peptit Va Protein

VII. Một số protein đơn giản và quan trọng:

1. Protamin và histon: Cả hai loại này đều là protein đơn giản nhất. Chúng khác các protein khác ở chổ đều có tính chất kiềm yếu. Tính kiềm này là do trong phân tử của chúng có lysin,arginin và histiddin chiếm khoảng 80% trong protamin. Protamin có rất nhiều trong tinh trùng, trong trứng của cá…. Tuỳ thao nguồn gốc, protamin có những tên khác nhau, như salnin (từ cá hồi), scombrin (từ cá chày).

cấu trúc protamin cấu trúc histon

Page 50: Peptit Va Protein

2. Anbumin và globulin:2. Anbumin và globulin:

- Những protein được nhiên cứu kĩ nhất là anbunin và globulin. Những protein được nhiên cứu kĩ nhất là anbunin và globulin. Chúng thường được gặp trong tất cả các mô động, thực vật. Chúng thường được gặp trong tất cả các mô động, thực vật. Muốn tách anbumin và globulin ra khỏi hỗn hợp thường dung Muốn tách anbumin và globulin ra khỏi hỗn hợp thường dung phương pháp kết tủa (dùng muối). Chẳng hạn, ta thường dùng phương pháp kết tủa (dùng muối). Chẳng hạn, ta thường dùng (NH(NH44))22SOSO44 có nồng độ khác nhau, sau khi thêm amino sunfat có nồng độ khác nhau, sau khi thêm amino sunfat đến bão hoà thì globulin kết tủa, lọc tách lấy globulin rồi thêm đến bão hoà thì globulin kết tủa, lọc tách lấy globulin rồi thêm (NH(NH44))22SOSO44 đến bão hoà, anbumin sẽ kết tủa. Globulin chứa đến bão hoà, anbumin sẽ kết tủa. Globulin chứa 3,5% glyxin còn anbumin chứa glyxin ít hơn nhiều.3,5% glyxin còn anbumin chứa glyxin ít hơn nhiều.

Anbumin globulin

Page 51: Peptit Va Protein

3. Glutelin và prolamin (protein thực vật):3. Glutelin và prolamin (protein thực vật):

Trong các protein có nguồn gốc thực vật, thì glutelin là quan Trong các protein có nguồn gốc thực vật, thì glutelin là quan trọng nhất, thường gặp trong các hạt ngũ cốc cùng với trọng nhất, thường gặp trong các hạt ngũ cốc cùng với prolamin. Prolamin có trong hạt đậu xanh, là thành phần chính prolamin. Prolamin có trong hạt đậu xanh, là thành phần chính củ gluten. Gluten và prolamintan được trong cồn 60-70.củ gluten. Gluten và prolamintan được trong cồn 60-70.

prolamin

Page 52: Peptit Va Protein

4. Các scleoprotein:4. Các scleoprotein:

Các protein của các mô chống đỡ: mô xương, sụn, gân,Các protein của các mô chống đỡ: mô xương, sụn, gân,

lông, mỡ…có tên chung là proteinoit, đó là các chất giốnglông, mỡ…có tên chung là proteinoit, đó là các chất giống

protein đơn giản song chúng có vai trò rất quan trọng. Đặcprotein đơn giản song chúng có vai trò rất quan trọng. Đặc

điểm rõ nhất của chúng là không tan trong nước, trong cácđiểm rõ nhất của chúng là không tan trong nước, trong các

dung dịch muối, trong các axit, bazơ loãng. dung dịch muối, trong các axit, bazơ loãng.

Page 53: Peptit Va Protein

NUCLEOPROTEIT VÀ CROMOPROTEIT

Page 54: Peptit Va Protein

I. NUCLEOPROTEIT V À CẤU TẠO HOÁ HỌC I. NUCLEOPROTEIT V À CẤU TẠO HOÁ HỌC CỦA CHÚNGCỦA CHÚNG

Các nucleoproteit đều được cấu tạo bởi các protein đơn Các nucleoproteit đều được cấu tạo bởi các protein đơn giản như prolamin, histon… và các nhóm phi giản như prolamin, histon… và các nhóm phi protein là axit nucleicprotein là axit nucleic

Page 55: Peptit Va Protein

1. Axit nucleic:1. Axit nucleic:Axit nucleic là Axit nucleic là polime sinh học polime sinh học do nhiều đơn vị do nhiều đơn vị nucleotit kết hợp nucleotit kết hợp vớinhau (còn gọi vớinhau (còn gọi là polinucleotit) là polinucleotit) nhờ các lien kết nhờ các lien kết photphođieste. photphođieste.

Page 56: Peptit Va Protein

Axit nucleic là thành phần quan trọng Axit nucleic là thành phần quan trọng nhất của nhân tế bào nhất của nhân tế bào

Page 57: Peptit Va Protein

Các axit nucleic tồn tại dưới dạng kết hợp Các axit nucleic tồn tại dưới dạng kết hợp với protein và dạng kết hợp đó có tên là với protein và dạng kết hợp đó có tên là

nucleoprotein hay nucleoproteitnucleoprotein hay nucleoproteit..

Page 58: Peptit Va Protein

a. Thành phần cấu tạo: a. Thành phần cấu tạo: Axit nucleic chứa các nguyên tố C, H, O, N, P. Phân Axit nucleic chứa các nguyên tố C, H, O, N, P. Phân

tử khối của axit nucleic rất lớn khoảng 2.000.000 tử khối của axit nucleic rất lớn khoảng 2.000.000 đến 10.000.000 đvC. Axit nucleic được cấu tạo đến 10.000.000 đvC. Axit nucleic được cấu tạo bởi các monome la nucleotit. Môti nucleotit bao bởi các monome la nucleotit. Môti nucleotit bao gồm ba thành phần chính: gồm ba thành phần chính:

– Gốc bazơ nitơ (dẫn xuất của dị vòng purin hoặc Gốc bazơ nitơ (dẫn xuất của dị vòng purin hoặc dị vòng pimiriđindị vòng pimiriđin

– Gốc pentozơ (riborơ hoặc đeoxiribozơ)Gốc pentozơ (riborơ hoặc đeoxiribozơ)– Gốc axit photphoricGốc axit photphoric

Ba thành phần này kết hợp với nhau theo tỉ lệ Ba thành phần này kết hợp với nhau theo tỉ lệ 1 : 1 : 11 : 1 : 1

Page 59: Peptit Va Protein

Bazơ nitơBazơ nitơ

dẫn xuất của purindẫn xuất của purin dẫn xuất củadẫn xuất của pirimiđin pirimiđin

N

N

N

N N

N

H

Page 60: Peptit Va Protein

Dẫn xuất dị vòng của purin lDẫn xuất dị vòng của purin là adeninà adenin và guanin có cấu trúc sau:và guanin có cấu trúc sau:

H-N

N NH2N

NH2

N

H

N

N N

N

H

NH2

Adenin guaninguanin

Page 61: Peptit Va Protein

Dẫn xuất của pimiriđin: thường gặp là Dẫn xuất của pimiriđin: thường gặp là xitozin, uraxin và timinxitozin, uraxin và timin

N

NH

O

NH2

H-N

N

O

OH

CH3H-N

N

O

OH

xitozinxitozin uraxinuraxin timintimin

Page 62: Peptit Va Protein

Gốc pentozơ: Gốc pentozơ: Hai pentozơ có mặt trong thành phần cấu tạo của Hai pentozơ có mặt trong thành phần cấu tạo của axit nuclic là axit nuclic là

HO – CH2

HO HO

H HHH

HO

-D-Ribofuranozơ

HO – CH2

HO H

H HHH

HO

-D-2-Đêoxiribofuranozơ

Page 63: Peptit Va Protein

Nucleozit: được tạo thành từ gốc bazơ nitơ và Nucleozit: được tạo thành từ gốc bazơ nitơ và gốc pentozơ nhờ lien kết N-glicozit gốc pentozơ nhờ lien kết N-glicozit

O

OHOH

HHH

CH2

H

N

NHO

O

HO

N

NN

N

O

OHOH

HHH

CH2

H

OH

uridin Adenozin

Page 64: Peptit Va Protein

Nucleotit: Còn được gọi là nucleozit monophotphat, Nucleotit: Còn được gọi là nucleozit monophotphat, chúng được cấu tạo bởi gốc nucleozit và một gốc axit chúng được cấu tạo bởi gốc nucleozit và một gốc axit photphoric nhờ lien kết este tạo giữa Hphotphoric nhờ lien kết este tạo giữa H33POPO44 với nhóm với nhóm

OH ở C’OH ở C’55 hoăc C’ hoăc C’33 của pentozơ của pentozơ

N

NN

N

NH2

O

OHOH

HHH

CH2

H

OPHOOH

O

N

NN

N

NH2

O

OHO

HHH

CH2

H

POOH

HO

OH

Adenozin-5’-monophotphat (AMP) Adenozin-3’-monophotphat

Page 65: Peptit Va Protein

Trong phân tử nucleozit monophotphat có thể Trong phân tử nucleozit monophotphat có thể gắn them một hoặc hai gốc axit photphoric để tạo gắn them một hoặc hai gốc axit photphoric để tạo thành nucleozit điphotphat (NDP) hoặc nucleozit thành nucleozit điphotphat (NDP) hoặc nucleozit triphotphat (NTP) triphotphat (NTP)

N

NN

N

NH2

O

OHO

HHH

CH2

H

POOH

HO

OHAdenozin-5’-điphotphat (5’-ADP)

Page 66: Peptit Va Protein

..

PO

OO

HO

X – CH2

O

HH H H H

POO

HO

– CH2

O

HH H H H

A

POO

HO

– CH2

O

HH H H H

G

b) Cấu trúc của axit nucleicb) Cấu trúc của axit nucleic: Nhiều đơn vị nucleotit kết hợp : Nhiều đơn vị nucleotit kết hợp với nhau nhờ liên kết photphođieste tạo nên axit nucleicvới nhau nhờ liên kết photphođieste tạo nên axit nucleic

Chuỗi polinuclêotit

Page 67: Peptit Va Protein

Liên kết este Liên kết este được được tạo thành từ tạo thành từ nhóm –OH nhóm –OH của gốc photphat của gốc photphat của một đơncủa một đơn vị nucleotit với vị nucleotit với nhóm –OHnhóm –OH cua gốc pentozơ cua gốc pentozơ của đơn vị của đơn vị nucleotit nucleotit kế tiếpkế tiếp

Page 68: Peptit Va Protein

Ta có thể phân biệt hai loại Ta có thể phân biệt hai loại axit nucleic: Axit axit nucleic: Axit đeoxiribonucleic đeoxiribonucleic (ADN) và axit (ADN) và axit ribonucleic (ARN). ribonucleic (ARN). Hai loại này khác nhau Hai loại này khác nhau về thành phần pentozơ về thành phần pentozơ trong phân tử, trong phân tử, ADN không có bazơ ADN không có bazơ dị vòng uraxil dị vòng uraxil còn ARN không còn ARN không có dị vòng timincó dị vòng timin

Page 69: Peptit Va Protein

Axit đeoxiribonucleic (AND):Axit đeoxiribonucleic (AND): Axit đeoxiribonucleic là poliđeoxiribonucleozit Axit đeoxiribonucleic là poliđeoxiribonucleozit monophotphat, phân tử khối đạt tới hàng chục triệu monophotphat, phân tử khối đạt tới hàng chục triệu đvC. Phân tử AND gồm hai chuỗi polinucleotit có đvC. Phân tử AND gồm hai chuỗi polinucleotit có cực trái ngược nhau xoắn song song xung quanh cực trái ngược nhau xoắn song song xung quanh một trục chung một trục chung

Page 70: Peptit Va Protein

Đường kính của vòng xoắn khoảng 20AĐường kính của vòng xoắn khoảng 20A00, chiều cao , chiều cao của mỗi vòng xoắn xấp xỉ 34Acủa mỗi vòng xoắn xấp xỉ 34A00, mỗi vòngxoắn của , mỗi vòngxoắn của một chuỗi gồm 10 nucleotit.một chuỗi gồm 10 nucleotit. AND có vai trò quan trọng là chuyển giao các đặc AND có vai trò quan trọng là chuyển giao các đặc tính di truyền giữa các thế hệ.tính di truyền giữa các thế hệ.

Page 71: Peptit Va Protein

Axit ribonucleic (ARN) Axit ribonucleic (ARN) Axit ribonucleic Axit ribonucleic là poliribonucleotit,là poliribonucleotit, thành phần cấu thành phần cấu tạo bao gồm: tạo bao gồm: + Pentozơ là ribozơ. + Pentozơ là ribozơ. + Các bazơ nitơ + Các bazơ nitơ là anđenin là anđenin (A), xitozin (X), (A), xitozin (X), guanin (G) guanin (G) và uraxin (U),và uraxin (U), không có timin (T). không có timin (T).

Page 72: Peptit Va Protein

+ Phân tử ARN chỉ có một chuỗi (khác với ADN là hai + Phân tử ARN chỉ có một chuỗi (khác với ADN là hai chuỗi ) nhưng cũng có các vùng có cấu trúc xoắn kép. chuỗi ) nhưng cũng có các vùng có cấu trúc xoắn kép. Trong các vùng xoắn này, các bazơ nitơ cũng xắp xếp cặp Trong các vùng xoắn này, các bazơ nitơ cũng xắp xếp cặp đôi giữa A và U, G và X nhờ lien kết hiđro. Vai trò của đôi giữa A và U, G và X nhờ lien kết hiđro. Vai trò của ARN là truyền những thông tin chứa trong AND đến tế ARN là truyền những thông tin chứa trong AND đến tế bào chất. bào chất.

Cấu trúc của ADN

Page 73: Peptit Va Protein

+ ARN khuôn: có chức năng làm khuôn tổng hợp + ARN khuôn: có chức năng làm khuôn tổng hợp protein (kí hiệu là mARN)protein (kí hiệu là mARN)

ARN có ba loại:ARN có ba loại:

Page 74: Peptit Va Protein

+ ARN riboxom: giữ vai trò cấu trúc trong quá + ARN riboxom: giữ vai trò cấu trúc trong quá trình tổng hợp protein (kí hiệu là rARN).trình tổng hợp protein (kí hiệu là rARN).

Page 75: Peptit Va Protein

+ ARN vận + ARN vận chuyển: có vai trò chuyển: có vai trò vận chuyển các vận chuyển các amino axit đã được amino axit đã được hoạt hoá đến hoạt hoá đến riboxom để tổng riboxom để tổng hợp protein hợp protein (kí hiệu là tARN).(kí hiệu là tARN).

Page 76: Peptit Va Protein

II. CROMOPROTEITII. CROMOPROTEITCác cromoproteit là những proteit phức tạp Các cromoproteit là những proteit phức tạp được tạo bởi những proteit đơn giản. được tạo bởi những proteit đơn giản. Nhóm Cromoproteit quan trọng nhất là các Nhóm Cromoproteit quan trọng nhất là các proteit phức tạp có nhóm phụ là pyrol proteit phức tạp có nhóm phụ là pyrol thuộc loại này có các hợp chất của thuộc loại này có các hợp chất của Clorophyn giữ vai trò quan trọng trong Clorophyn giữ vai trò quan trọng trong việc đồng hoá khí COviệc đồng hoá khí CO22 của cây xanh, của cây xanh,

hemoglobin của người và động vật làm hemoglobin của người và động vật làm nhiệm vụ chuyển oxi và COnhiệm vụ chuyển oxi và CO22

trong máu… trong máu…

Page 77: Peptit Va Protein

1. Cấu tạo hoá học của 1. Cấu tạo hoá học của hemoglobin:hemoglobin:Hemoglobin cấu tạo nên Hemoglobin cấu tạo nên hồng huyết cầu nên giữ một hồng huyết cầu nên giữ một vai trò quan trọng trong quá vai trò quan trọng trong quá trình hô hấp: đó là quá trình hô hấp: đó là quá trình chuyển khí từ phổ đến trình chuyển khí từ phổ đến các mô và ngược lại các mô và ngược lại

Page 78: Peptit Va Protein

Hêmoglobin bao gồm các protein là globin và nhóm phi Hêmoglobin bao gồm các protein là globin và nhóm phi protein là heme. Heme chính là các hợp chất mà trong phân tử protein là heme. Heme chính là các hợp chất mà trong phân tử có một nguyên tử Fe hoá tri II và bốn vòng pyrol nối với nhau có một nguyên tử Fe hoá tri II và bốn vòng pyrol nối với nhau bằng những nhóm metilen. Các phân tử heme có phần cốt là bằng những nhóm metilen. Các phân tử heme có phần cốt là porphin. Cấu tạo của phân tử heme được trình bày ở hình porphin. Cấu tạo của phân tử heme được trình bày ở hình

CAC HINH ANH VE HEMOGLOBIN

Page 79: Peptit Va Protein

N

N N

N

HC CH2

CH3

H3C

HCH2C

H3C

HOOC-H2C-H2C CH2-CH2-COOH

CH3

Fe

Một số cấu trúc của hêmôgrôbin

Page 80: Peptit Va Protein

XIN CHÀO TOÀN THỂ XIN CHÀO TOÀN THỂ CÁC BẠN ! CÁC BẠN ! CẢM ƠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE CẢM ƠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE

SAO LẠI MỆTMỆT WA

LÀM POWERPOINT

Page 81: Peptit Va Protein

HUỆ ĐÁNG YÊU XIN CHÀO CÁC BẠN

Page 82: Peptit Va Protein

THE END