22
PHỤ LỤC 7 QUẢN LÝ THUỐC BẢO V THC VT Phiên bản 1.1

PHỤ LỤC 7 - Rainforest Alliance

  • Upload
    others

  • View
    18

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: PHỤ LỤC 7 - Rainforest Alliance

PHỤ LỤC 7 QUẢN LÝ THUỐC BẢO VÊ THƯC VÂT

Phiên bản 1.1

Page 2: PHỤ LỤC 7 - Rainforest Alliance

SA-S-SD-8-V1VN

2

Phần ghi chú miễn trừ trách nhiệm dịch thuật. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến tính chính xác của thông tin trong bản dịch thì vui lòng tham khảo văn bản chính thức bằng tiếng Anh. Mọi thông tin sai lệch hoặc khác biệt trong bản dịch đều không mang tính ràng buộc và không có hiệu lực cho mục đích thanh tra hoặc chứng nhận.

Bạn cần biết thêm thông tin? Để biết thêm thông tin về Rainforest Alliance, hãy truy cập www.rainforest-alliance.org hoặc liên hệ [email protected]

Tên tài liệu: Mã tài liệu: Phiên bản:

Phụ lục S7: Quản lý Thuốc bảo vệ thực vật SA-S-SD-8-V1.1VN 1.1

Ngày xuất bản đầu tiên:

Ngày hiệu chỉnh: Có hiệu lực từ: Ngày hết hạn:

Ngày 31 tháng 12 năm 2020

Ngày 31 tháng 01 năm 2021

Ngày 01 tháng 7 năm 2021

Cho tới khi có thông báo tiếp theo

Được soạn thảo bởi: Được phê duyệt bởi:

Phòng Tiêu chuẩn và Đảm bảo chất lượng của Rainforest Alliance

Giám đốc phòng Tiêu chuẩn và Đảm bảo chất lượng

Liên kết với:

SA-S-SD-1-V1.1 Bộ Tiêu chuẩn Nông nghiệp Bền vững 2020 của Rainforest Alliance, Các yêu cầu đối với trang trại Chính sách về sử dụng Đặc biệt các thuốc bảo vệ thực vật có tính độc hại cao của FAO/WHO (sẽ được biên soạn)

Thay thế cho:

SA-S-SD-8-V1 Phụ lục 7: Quản lý Thuốc bảo vệ thực vật Các Danh mục Quản lý Thuốc Bảo vệ thực vật của Rainforest Alliance, Tháng 7 năm 2017, Phiên bản 1.3 Danh mục thuốc bảo vệ thực vật bị cấm của UTZ và Danh sách theo dõi Thuốc bảo vệ thực vật (Pesticides Watchlist) Phiên bản 1.0, 2015

Áp dụng cho:

Các đơn vị sở hữu chứng nhận trang trại

Quốc gia/Vùng:

Tất cả

Cây trồng: Loại Chứng nhận:

Tất cả các loại cây trồng trong phạm vi của hệ thống chứng nhận Rainforest Alliance; vui lòng xem Quy tắc Chứng nhận.

đơn vị sở hữu chứng nhận trang trại

Nghiêm cấm mọi hình thức sử dụng nội dung này bao gồm việc sao chép, hiệu chỉnh, phân phát hoặc tái bản mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Rainforest Alliance.

Page 3: PHỤ LỤC 7 - Rainforest Alliance

SA-S-SD-8-V1VN

3

MỤC LỤC

1. RAINFOREST ALLIANCE & QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP .................................................... 4

2. TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VÀ YÊU CẦU TIÊU CHUẨN CÓ LIÊN QUAN ............................................. 5

3. PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA PHỤ LỤC NÀY ........................................................................... 5

4. DANH MỤC THUỐC BẢO VỆ THƯC VÂT TRONG BỐI CẢNH IPM ............................................. 6

5. QUY TRÌNH SỬ DỤNG ĐẶC BIỆT ........................................................................................ 6

6. DANH MỤC THUỐC BẢO VỆ THƯC VÂT BỊ CẤM ................................................................... 7

7. CHẤT LÔI THƠI ............................................................................................................... 13

8. DANH MỤC THUỐC BẢO VỆ THƯC VÂT GIẢM THIỂU RỦI RO .............................................. 14

9. YÊU CẦU PHUN THUỐC BẢO VỆ THƯC VÂT TỪ TRÊN KHÔNG ............................................ 20

Page 4: PHỤ LỤC 7 - Rainforest Alliance

SA-S-SD-8-V1VN

4

1. RAINFOREST ALLIANCE & QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP

Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) là phương pháp tiếp cận hệ sinh thái đối với việc sản xuất và bảo vệ cây trồng, kết hợp các chiến lược và thực hành quản lý khác nhau nhằm phát triển cây trồng một cách lành mạnh và giảm thiểu sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. Phương pháp này được Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (FAO) xác định là:

“Việc cân nhắc kỹ tất cả các kỹ thuật kiểm soát sâu bệnh hiện có và sau đó lồng ghép các giải pháp phù hợp giúp ngăn chặn được sự phát triển các loài sâu bệnh và giữ cho việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật cũng như những biện pháp can thiệp khác ở mức có thể giải trình hợp lý về phương diện kinh tế, đồng thời giảm hoặc giảm thiểu nguy cơ đối với sức khỏe con người và môi trường.”

IPM nhấn mạnh sự phát triển cây trồng lành mạnh giảm thiểu sự tàn phá đối với hệ sinh thái nông nghiệp và khuyến khích các cơ chế kiểm soát sâu bệnh tự nhiên. IPM không phải là một bộ giải pháp hoặc chiến lược được quy định nghiêm ngặt; mà thay vào đó nó năng động, mang tính cụ thể đối với bối cảnh thực tế cao (highly context-specific), và phần lớn phụ thuộc vào điều kiện sản xuất thực tế của địa phương, của quốc gia và điều kiện thực tế về chính trị và kinh tế, môi trường thiên nhiên xung quanh, và kiến thức/sự am hiểu của địa phương.

IPM dựa trên ba nguyên tắc chính: phòng ngừa, giám sát sâu hại, và can thiệp (với các giải pháp không sử dụng hóa chất như là tuyến đầu trong phòng vệ). Vì một cây trồng lành mạnh có khả năng ít bị nhiễm bệnh hoặc côn trùng tấn công hơn, nên nền tảng của một chiến lược IPM hiệu quả là các giải pháp phòng ngừa như thực hành nông nghiệp tốt (GAP), bảo tồn/tăng cường đa dạng sinh học (ví dụ như thông qua thảm thực vật tự nhiên là nơi ẩn náu của các thiên địch), và giữ cho đất lành mạnh.

Đối với Rainforest Alliance, việc quản lý sâu bệnh hại thuộc nhóm động vật chân đốt và cỏ dại là một phần của nông nghiệp thông minh với khí hậu và là phương pháp tiếp cận toàn diện hướng tới quản lý hệ sinh thái, nhằm giảm được đáng kể việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật bằng cách tăng cường và cân bằng chức năng của hệ sinh thái nông nghiệp.

Phương pháp tiếp cận này dựa trên việc khai thác những thế mạnh vốn có trong hệ sinh thái nông nghiệp nhằm giảm số lượng các loài sâu hại xuống đến mức có thể chấp nhận được, hơn là cố gắng diệt trừ chúng. Có thể giảm bớt sử dụng thuốc bảo vệ thực vật bằng cách thực hiện các thực hành thay thế dựa vào sự am hiểu tốt hơn về hệ sinh thái (Hình 1). Việc chọn lựa phương pháp kiểm soát được thực hiện trên cơ sở luôn lưu ý, cân nhắc đến chi phí và lợi ích cũng như các khía cạnh về sinh thái và xã hội. Phương pháp tiếp cận này tạo ra các lợi ích để bảo tồn lâu dài hệ sinh thái và các lợi ích/dịch vụ mà nó đem lại, và đối với sức khỏe và hạnh phúc của người dân.

Không thể đạt được mục tiêu giảm sử dụng thuốc bảo vệ thực vật dài hạn và bền vững khi chỉ áp dụng quy tắc nghiêm cấm khắt khe hơn. Cần có sự thay đổi trong tư duy, sự thay đổi về thực hành nông học, đồng thời cải tiến liên tục và điều chỉnh chiến lược IPM. Rainforest Alliance có kế hoạch từng bước hướng tới các biện pháp IPM dành riêng cho cây trồng bằng cách kết hợp hài hòa giữa phương pháp tiếp cận dựa trên cơ sở khoa học và thực địa. Nên xem xét tài liệu này trong bối cảnh đó và chỉ sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong Danh mục Giảm thiểu rủi ro như một công cụ cuối cùng trong một bộ công cụ lớn hơn.

Page 5: PHỤ LỤC 7 - Rainforest Alliance

SA-S-SD-8-V1VN

5

Hình 1: Phương pháp tiếp cận toàn diện để quản lý sâu hại trong đó ưu tiên các hợp phần/yếu tố về môi trường và xã hội trong quản lý sâu hại và xem các đầu vào từ bên ngoài như là phương án cuối cùng (Nguồn: chỉnh sửa từ Hình 1 của Lewis và cộng sự (Fig 1 of Lewis et al.), 1997, PNAS, 94, trang 12243–12248.

2. TÀI LIÊU HƯỚNG DẪN VÀ YÊU CẦU TIÊU CHUẨN CÓ LIÊN QUAN

Tiêu Chuẩn Rainforest Alliance bao gồm nhiều yêu cầu có liên quan trực tiếp và gián tiếp đến IPM:

• Yêu cầu về Quản lý Dịch hại Tổng hợp trong mục §4.5

• Yêu Cầu về Quản lý Hóa chất nông nghiệp trong mục §4.6

• Yêu cầu về Các thực hành trong và sau thu hoạch trong mục §4.7

• Yêu cầu về Rủi ro An toàn Sức khỏe Nghề nghiệp trong mục 5.6.1

Ngoài ra, Rainforest Alliance còn đưa ra hướng dẫn về IPM, phân tích đánh giá đất và tạo hình tỉa cành. Các yêu cầu của Rainforest Alliance liên quan đến việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật cần được xem là một phần của phương pháp tiếp cận toàn diện này

3. PHẠM VI CỦA PHỤ LỤC NÀY

Phạm vi của phụ lục về quản lý thuốc bảo vệ thực vật bao gồm các hoạt động trong phạm vi yêu cầu đối với Trang trại. Điều này bao gồm việc sử dụng trong nông nghiệp và sau thu hoạch được thực hiện bởi hoặc cho nhà sản xuất. Hiện tại, không đưa việc sử dụng hóa chất của các tác nhân khác trong chuỗi cung ứng sau khi bán từ trang trại vào phạm vi tại thời điểm này.

Page 6: PHỤ LỤC 7 - Rainforest Alliance

SA-S-SD-8-V1VN

6

4. DANH MỤC THUỐC BẢO VÊ THƯC VÂT TRONG BỐI CẢNH IPM

Tài liệu này bao gồm các danh mục thuốc bảo vệ thực vật bị Cấm, Lỗi thời và Giảm thiểu rủi ro:

• Nghiêm cấm việc sử dụng Thuốc bảo vệ thực vật bị Cấm và Lỗi thời đối với các trang trại đã được chứng nhận vì chúng được xem là Thuốc Bảo vệ thực vật Nguy hại Cao (Highly Hazardous Pesticide, HHP) có nguy cơ lớn đối với sức khỏe con người và môi trường, hoặc bởi vì chúng không còn được đăng ký hoặc sản xuất chính thức nữa, hoặc đã bị nghiêm cấm khắp nơi.

• Không khuyến khích sử dụng Thuốc bảo vệ thực vật trong Danh mục Giảm thiểu rủi ro, và người sản xuất (nông dân) nên cố gắng tránh sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật này vì chúng được biết là có nguy cơ đáng kể đối với sức khỏe con người và môi trường. Các chất này chỉ nên được sử dụng trong khuôn khổ chiến lược IPM và chỉ khi các biện pháp giảm thiểu rủi ro liên quan để bảo vệ con người và môi trường được thực hiện.

5. QUY TRÌNH SỬ DỤNG ĐẶC BIÊT

Trong những trường hợp đặc biệt, nhà sản xuất có thể được miễn trừ tạm thời để được phép sử dụng thuốc bảo vệ thực vật có trong Danh mục Cấm. Có thể áp dụng trường hợp miễn trừ đối với loại cây trồng/sâu bệnh cụ thể và phạm vi địa lý (quốc gia hoặc một phần của quốc gia). Các trường hợp miễn trừ và điều kiện của từng trường hợp ngoại lệ được nêu trong Chính sách Sử dụng Đặc biệt. Các nhà sản xuất không cần phải xin phê duyệt bổ sung để sử dụng thuốc ngoại lệ đã được nêu trong Chính sách Sử dụng Đặc biệt. Khi các trường hợp miễn trừ được cho phép, các trường hợp miễn trừ này sẽ có hiệu lực trong một năm. Trong trường hợp không thể thực hiện được trong một năm, có thể chọn một khung thời gian khác. Trong trường hợp không thể loại bỏ thuốc bảo vệ thực vật được miễn trừ trong khoản thời gian đã định, có thể cân nhắc gia hạn miễn trừ. Đối với trường hợp này yêu cầu phải có dữ liệu về tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật thực tế và đơn xin gia hạn theo quy trình này. Các nhà sản xuất sử dụng các chất này phải báo cáo về tình hình sử dụng thực tế thuốc trừ sâu được miễn trừ như đã nêu trong Chính Sách Sử Dụng Đặc Biệt. Đối với một đề nghị chính thức, nhà sản xuất cần gửi đến [email protected] thông tin sau:

• Quốc gia và Khu vực

• Tên thành phần hoạt chất của thuốc bảo vệ thực vật và chi tiết công thức

• Tên của sản phẩm thương mại được sử dụng

• Cây trồng (tên thông thường và tên khoa học)

• Các loài sâu hại cần kiểm soát (tên thông thường và tên khoa học)

• Bằng chứng cho thấy hiện không thể kiểm soát các loài sâu hại cụ thể bằng các phương pháp khác có trong chiến lược IPM của nhà sản xuất (ví dụ: các phương pháp trồng trọt hoặc các phương pháp phi hóa học khác)

• Bằng chứng cho thấy chính quyền địa phương ở quốc gia sản xuất cụ thể không đăng ký các giải pháp thay thế khác để kiểm soát loài sâu hại này

• Các giải pháp thay thế mà nhà sản xuất đang thực hiện

Mẫu đơn đề nghị cấp phép sử dụng thuốc bảo vệ thực vật đặc biệt đang có sẵn tại Template for Requests for Exceptional Use of Pesticides | Rainforest Alliance for Business (rainforest-alliance.org)

Sau khi đội ngũ kỹ thuật của Rainforest Alliance xem xét, các trường hợp ngoại lệ đó sẽ được đưa vào Chính sách Sử dụng Đặc biệt và được cập nhật nửa năm một lần.

Page 7: PHỤ LỤC 7 - Rainforest Alliance

SA-S-SD-8-V1VN

7

Quy trình sau đây1 sẽ được áp dụng: 1. Cho đến ngày 30 tháng 6/ 31 tháng 12: Nhà sản xuất gửi đề nghị trường hợp ngoại lệ 2. Rainforest Alliance đăng các đề nghị trên trang web của chúng tôi 3. Rainforest Alliance đánh giá và đưa ra các điều kiện bắt buộc 4. Trong vòng 6 tháng (Cho đến ngày 31 tháng 12/ 30 tháng 6): Rainforest Alliance công bố Chính

sách sử dụng đặc biệt được điều chỉnh, bao gồm các điều kiện thực hiện phương án thay thế Sẽ bắt đầu đợt thực hiện đầu tiên sau khi xuất bản tài liệu này.

6. DANH MỤC THUỐC BẢO VÊ THƯC VÂT BỊ CẤM

Danh mục này dựa vào Hướng dẫn Sử dụng Thuốc bảo vệ thực vật Nguy hại Cao của FAO/WHO2. Các hướng dẫn này bao gồm định nghĩa về Thuốc bảo vệ thực vật Nguy hại Cao (Highly Hazardous Pesticide, HHP) theo tám tiêu chí. Danh mục Thuốc bảo vệ thực vật bị cấm của Rainforest Alliance có tám cột đề cập đến từng tiêu chí này.

1. Danh Mục của WHO, 1A Cực kỳ nguy hại đối với sức khỏe con người, hoặc 1B Rất nguy hại

đối với sức khỏe con người – được nêu trong bảng độc tính cấp tính; 2. Hệ thống Phân loại và Ghi nhãn Hóa chất Hài hòa trên toàn cầu (Globally Harmonized System,

GHS), được biết đến hoặc được cho là chất gây ung thư (Các loại thuộc danh mục 1A và 1B) – được nêu trong bảng Độc tính mãn tính, ở cột Chất gây ung thư;

3. Hệ thống Phân loại và Ghi nhãn Hóa chất Hài hòa trên toàn cầu (Globally Harmonized System, GHS), được biết đến hoặc được cho là chất gây đột biến (Các loại thuộc danh mục 1A và 1B) - được nêu trong bảng Độc tính mãn tính, ở cột Chất gây đột biến;

4. Hệ thống Phân loại và Ghi nhãn Hóa chất Hài hòa trên toàn cầu (Globally Harmonized System, GHS), được biết đến hoặc được cho là chất độc hại đối với khả năng sinh sản (Các loại thuộc danh mục 1A và 1B) – được nêu trong bảng Độc tính mãn tính, ở cột Chất độc hại đối với khả năng sinh sản;

5. Nghị định thư Montreal, Các chất làm suy giảm tầng ôzôn – được nêu trong bảng ở mục Công ước Quốc tế, chữ cái M;

6. Công ước Rotterdam (như được nêu trong Phụ lục III của Công ước và tùy thuộc vào quy trình PIC) – được nêu trong bảng ở mục Công ước Quốc tế, chữ cái R

7. Công ước Stockholm, Các chất Ô nhiễm Hữu cơ khó phân hủy (Persistent Organic Pollutant, POP) - được nêu trong bảng ở mục Công ước Quốc tế, chữ cái S;

8. Ảnh hưởng nghiêm trọng, các thành phần hoạt tính và công thức của thuốc bảo vệ thực vật cho thấy tỷ lệ mắc bệnh nghiêm trọng cao hoặc những tác hại không thể phục hồi đối với sức khỏe con người hoặc môi trường như đã được giải thích bởi Ranforest Alliance – được nêu trong bảng ở mục Những ảnh hưởng Nghiêm trọng

Các chuyên gia kỹ thuật của Rainforest Alliance sẽ thường xuyên đánh giá Danh mục Thuốc bảo vệ thực vật bị cấm. Các loại thuốc bảo vệ thực vật được bổ sung vào các danh mục thao khảo tương ứng của Nghị định thư Montreal, Công ước Rotterdam, Công ước Stockholm, WHO (Loại la hoặc lb), hoặc GHS (tác nhân gây ung thư 1A/1B, chất gây đột biến 1a/1B, chất độc hại đối với khả năng sinh sản 1A/1B) sẽ được đưa vào phiên bản chỉnh sửa của danh mục này. Bằng chứng mới về các chất gây ra tỷ lệ mắc bệnh nghiêm trọng cao hoặc tác hại không thể phục hồi đối với sức khỏe con người hoặc môi trường cũng sẽ được cân nhắc đưa vào. Sẽ xác định thời gian loại bỏ đối với các chất mới được bổ sunh nhằm hỗ trợ nông dân tìm ra các phương án thay thế. Ghi chú: Carbosulfan, Fenthion, và Methoxychlor đã được khuyến nghị đưa vào Công ước Rotterdam (PIC) hoặc đưa vào Công ước Stockholm (POP). Trong trường hợp các chất này được đưa vào một

1 Tài Liệu Đảm Bảo của Rainforest Alliance, Mục Quyền bảo lưu của Rainforest Alliance, đề cập đến việc xử lý trong các trường

hợp ngoài dự kiến 2 Quy Tắc Ứng Xử Quốc Tế về Quản Lý Thuốc Bảo Vệ Thực Vật, Hướng Dẫn Sử Dụng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Nguy Hại Cao, FAO/WHO, 2016. Vui lòng xem Hướng Dẫn mới nhất về HHP của FAO/WHO tại đây. Để biết nguồn dữ liệu mà FAO/WHO tham khảo (bao gồm nguồn dữ liệu từ Cơ Quan Quản Lý Hóa Chất (European Chemicals Agency, ECHA) Châu Âu, Cơ Quan Bảo Vệ Môi Trường (Environmental Protection Agency, EPA) Hoa Kỳ và Cơ Quan Nghiên Cứu Ung Thư Quốc Tế), xem trang 25-28 trong cùng Hướng Dẫn của FAO/WHO.

Xem chi tiết tại yêu cầu 4.6.1

Page 8: PHỤ LỤC 7 - Rainforest Alliance

SA-S-SD-8-V1VN

8

trong hai công ước trên thì chúng cũng sẽ được đưa vào Danh mục Cấm của Rainforest Alliance. Các nhà sản xuất đang được thúc giục cân nhắc vấn đề này, sử dụng các phương pháp thay thế nếu có thể, và dự kiến sẽ loại bỏ các loại thuốc trừ sâu này trong danh mục của các công ước này. Các từ viết tắt trong Cột Mục đích sử dụng chính: A: Acaricide, Ad: Adjuvant (Tá dược), Fun: Fungicide

(Thuốc diệt nấm), Fum: Fumigant (Thuốc xông khói), H: Herbicide (Thuốc diệt cỏ), I: Insecticide (Thuốc trừ sâu), N: Nematicide (Thuốc diệt tuyến trùng), R: Rodenticide (Thuốc diệt loài gặm nhấm), Wood Pres.: Bảo quản gỗ STT THUỐC BẢO VÊ THƯC VÂT BỊ

CẤM Hoạt chất hoặc nhóm

Số đăng ký CAS

Sử dụng chính

Độ

c c

ấp

tín

h1

Độc mãn tính

ng

ướ

c q

uố

c t

ế5

Ản

h

ởn

g

ng

hiê

m

trọ

ng

6

Ch

ất

y

un

g

thư

2

Ch

ất

y

độ

t

biế

n3

Ch

ất

độ

c

hạ

i

đố

i v

ới

kh

ng

sin

h s

ản

4

1 Abamectin 71751-41-2 I 1B

2 Acetochlor 34256-82-1 A, I, N ✓

3 Acrolein 107-02-8 H 1B

4 Alachlor 15972-60-8 H R

5 Aldicarb 116-06-3 I, A 1A R

6 Alpha chlorohydrin 96-24-2 R 1B

7 Alpha-BHC; alpha-HCH 319-84-6 I, A S

8 Aluminum phosphide 20859-73-8 Fum

9 Amitrole 61-82-5 H

10 Dầu Anthracene 90640-80-5 Nhiều ✓

11 Asen và hợp chất của nó một số Nhiều mục đích

1B (a)

12 Atrazine 1912-24-9 H

13 Azafenidin 68049-83-2 H

14 Azinphos-ethyl 2642-71-9 I, A 1B

15 Azinphos-methyl 86-50-0 I, A 1B R

16 Benomyl 17804-35-2 Fun

✓ ✓

18 Beta-cyfluthrin; Cyfluthrin 68359-37-5 I, A 1B

19 Beta-HCH; beta-BCH 319-85-7 I, A S

20 Blasticidin-S 2079-00-7 Fun 1B

21 Borax; Muối Borate* một số I, A

22 Axit Boric 10043-35-3 I, A

23 Brodifacoum 56073-10-0 R 1A

24 Bromadiolone 28772-56-7 R 1A

25 Bromethalin 63333-35-7 R 1A

26 Bromophos-ethyl 4824-78-6 I 1B

27 Butocarboxim 34681-10-2 I, A 1B

28 Butoxycarboxim 34681-23-7 I, A 1B

29 Cadusafos 95465-99-9 N, I, A 1B

30 Canxi xyanua 592-01-8 R 1A

31 Captafol 2425-06-1 Fun 1A ✓ R

32 Carbendazim 10605-21-7 Fun

✓ ✓

33 Carbetamide 16118-49-3 H

34 Carbofuran 1563-66-2 I, A 1B R

35 Chlordane 57-74-9 I, A R, S

Page 9: PHỤ LỤC 7 - Rainforest Alliance

SA-S-SD-8-V1VN

9

STT THUỐC BẢO VÊ THƯC VÂT BỊ

CẤM Hoạt chất hoặc nhóm

Số đăng ký CAS

Sử dụng chính

Độ

c c

ấp

tín

h1

Độc mãn tính

ng

ướ

c q

uố

c t

ế5

Ản

h

ởn

g

ng

hiê

m

trọ

ng

6

Ch

ất

y

un

g

thư

2

Ch

ất

y

độ

t

biế

n3

Ch

ất

độ

c

hạ

i

đố

i v

ới

kh

ng

sin

h s

ản

4

36 Chlorethoxyphos 54593-83-8 I, A 1A

37 Chlorfenvinphos 470-90-6 I, A 1B

38 Chlormephos 24934-91-6 I, A 1A

39 Chlorophacinone 3691-35-8 R 1A

40 Chlorothalonil 1897-45-6 Fun ✓ 41 Chlorotoluron 15545-48-9 H

42 Chlorpyrifos 2921-88-2 I, A

43 Chlorpyrifos-methyl 5598-13-0 I, A

44 Clothianidin 210880-92-5 I, A

45 Coumaphos 56-72-4 I, A 1B

46 Coumatetralyl 5836-29-3 R 1B ✓

47 Creosote 8001-58-9 Wood Pres.

48 Cyproconazole 94361-06-5 Fun

49 DDT 50-29-3 I, A

R, S 50 Demeton-S-methyl 919-86-8 I, A 1B

51 Dichlorvos; DDVP 62-73-7 I, A 1B

52 Dicofol 115-32-2 I, A

S 53 Dicrotophos 141-66-2 I, A 1B

54 Difenacoum 56073-07-5 R 1A

55 Difethialone 104653-34-1 R 1A

56 Dimoxystrobin 149961-52-4 Fun

57 Dinocap 39300-45-3 Fun

58 Dinoterb 1420-07-1 H 1B

59 Diphacinone 82-66-6 R 1A

60 Disulfoton 298-04-4 I, A 1A

61 Dinitro-ortho-cresol (DNOC) và muối của nó

một số Fun

1B

R 62 Dạng bột có thể bám bụi, kết

hợp: benomyl ≥7 %, carbofuran ≥10%, thiram ≥15%.

137-26-8_f

I, A

R 63 E-Phosphamidon 297-99-4 I, A 1A

R 64 Edifenphos 17109-49-8 I, A 1B

65 Endosulfan; alpha-

Endosulfann; beta Endosulfan*

115-29-7; 959-98-8; 33213-65-9

I, A

R, S 66 Epichlorohydrin 106-89-8 I, A ✓

67 EPN 2104-64-5 I, A 1A

68 Epoxiconazole 133855-98-8 Fun

69 Ethiofencarb 29973-13-5 I, A 1B

70 Ethoprophos; Ethoprop 13194-48-4 N, I, A 1A

71 Ethylene dibromide; 1,2-

dibromethane 106-93-4

Fum ✓

R 72 Ethylene dichloride; 1,2-

dichloroethane 107-06-2

Fum ✓

R

Page 10: PHỤ LỤC 7 - Rainforest Alliance

SA-S-SD-8-V1VN

10

STT THUỐC BẢO VÊ THƯC VÂT BỊ

CẤM Hoạt chất hoặc nhóm

Số đăng ký CAS

Sử dụng chính

Độ

c c

ấp

tín

h1

Độc mãn tính

ng

ướ

c q

uố

c t

ế5

Ản

h

ởn

g

ng

hiê

m

trọ

ng

6

Ch

ất

y

un

g

thư

2

Ch

ất

y

độ

t

biế

n3

Ch

ất

độ

c

hạ

i

đố

i v

ới

kh

ng

sin

h s

ản

4

73 Etylen oxit 75-21-8 Fum ✓ ✓ R

74 Ethylene thiourea 96-45-7 Khác

75 Famphur 52-85-7 I, A 1B

76 Fenamiphos 22224-92-6 N, I, A 1B

77 Fenchlorazole-ethyl 103112-35-2 H ✓ 78 Fentin Acetate 900-95-8 Fun

79 Fentin Hydroxide 76-87-9 Fun

80 Fipronil 120068-37-3 I, A

81 Flocoumafen 90035-08-8 R 1A

82 Fluazifop-butyl 69806-50-4 H

83 Flucythrinate 70124-77-5 I, A 1B

84 Flumioxazin 103361-09-7 H

85 Fluoroacetamide 640-19-7 I, A 1B R

86 Flusilazole 85509-19-9 Fun

87 Formetanate 22259-30-9 I, A 1B

88 Furathiocarb 65907-30-4 I, A 1B

89 Glufosinate-ammonium 77182-82-2 H ✓

90 Heptenophos 23560-59-0 I, A 1B

91 Hexachlorobenzene 118-74-1 Fun 1A ✓ R, S

92 Hexachlorocyclohexane; hỗn hợp đồng phân Benzene hexachloride (BHC)

608-73-1

I, A

R 93 Hydrogen cyanide 74-90-8 Fum 1A

94 Imidacloprid 138261-41-3 I, A

95 Iprodione 36734-19-7 Fun ✓

96 Isoxathion 18854-01-8 I, A 1B

97 Lindane 58-89-9 I, A R,S

98 Linuron 330-55-2 H

99 Magnesium phosphide 12057-74-8 Fum

100 Mecarbam 2595-54-2 I, A 1B

101 Thủy ngân và hợp chất của nó

một số Fun

1A (a) R

102 Methamidophos 10265-92-6 I, A 1B R

103 Methidathion 950-37-8 I, A 1B

104 Methiocarb 2032-65-7 I, A 1B

105 Methomyl 16752-77-5 I, A 1B

106 Methyl bromide 74-83-9 Fum M

107 Mevinphos 7786-34-7 I, A 1A

108 Molinate 2212-67-1 H

109 Monocrotophos 6923-22-4 I, A 1B R

110 Nicotine 54-11-5 I, A 1B

111 Nitrobenzene 98-95-3 I, A

112 Omethoate 1113-02-6 I, A 1B

Page 11: PHỤ LỤC 7 - Rainforest Alliance

SA-S-SD-8-V1VN

11

STT THUỐC BẢO VÊ THƯC VÂT BỊ

CẤM Hoạt chất hoặc nhóm

Số đăng ký CAS

Sử dụng chính

Độ

c c

ấp

tín

h1

Độc mãn tính

ng

ướ

c q

uố

c t

ế5

Ản

h

ởn

g

ng

hiê

m

trọ

ng

6

Ch

ất

y

un

g

thư

2

Ch

ất

y

độ

t

biế

n3

Ch

ất

độ

c

hạ

i

đố

i v

ới

kh

ng

sin

h s

ản

4

113 Oxamyl 23135-22-0 N, I, A 1A

114 Oxydemeton-methyl 301-12-2 I, A 1B

115 Dầu Paraffin có hàm lượng DMSO > 3% một số

Adj, A, Fun

116 Paraquat dichloride 1910-42-5 H

R ✓

117 Parathion 56-38-2 I, A 1A R

118 Parathion-methyl 298-00-0 I, A 1A R

119 PCP; Pentachlorphenol và muối của nó

87-86-5 Wood Pres.

1B

R, S 120 Phorate 298-02-2 I, A 1A

121 Phosphamidon 13171-21-6 I, A 1A

R 122 Phosphine 7803-51-2 Fum

123 Profoxydim 139001-49-3 H

124 Propetamphos 31218-83-4 I, A 1B

125 Propiconazol 60207-90-1 Fun

126 Ôxit Propylene, Oxirane 75-56-9 Fum ✓ ✓

127 Quizalofop-p-tefuryl 119738-06-6 H

128 Silafluofen 105024-66-6 I, A

129 Natri cyanide 143-33-9 R 1B

130 Natri fluoracetate (1080) 62-74-8 R 1A

131 Spirodiclofen 148477-71-8 I, A ✓

132 Strychnine 57-24-9 R 1B

133 Sulfluramid 4151-50-2 I, A R, S

134 Sulfotep 3689-24-5 I, A 1A

135 Tebupirimifos 96182-53-5 I, A 1A

136 Tefluthrin 79538-32-2 I, A 1B

137 Tepraloxydim 149979-41-9 H

138 Terbufos 13071-79-9 N, I, A 1A

139 Thallium sulfate 7446-18-6 R 1B

140 Thiamethoxam 153719-23-4 I, A

141 Thiofanox 39196-18-4 I, A 1B

142 Thiometon 640-15-3 I, A 1B

143 Thiourea 62-56-6 Nhiều

144 Triadimenol 55219-65-3 Fun

145 Triazophos 24017-47-8 I, A 1B

146 Hợp chất Tributyltin một số Fun R

147 Trichlorfon; Metrifonato 52-68-6 I, A R

148 Tridemorph 81412-43-3 Fun

149 Triflumizole 68694-11-1 Fun

150 Vamidothion 2275-23-2 I, A 1B

151 Vinclozolin 50471-44-8 Fu

152 Warfarin 81-81-2 R 1B

153 Z-Phosphamidon 23783-98-4 I, A 1A R (f)

Page 12: PHỤ LỤC 7 - Rainforest Alliance

SA-S-SD-8-V1VN

12

STT THUỐC BẢO VÊ THƯC VÂT BỊ

CẤM Hoạt chất hoặc nhóm

Số đăng ký CAS

Sử dụng chính

Độ

c c

ấp

tín

h1

Độc mãn tính

ng

ướ

c q

uố

c t

ế5

Ản

h

ởn

g

ng

hiê

m

trọ

ng

6

Ch

ất

y

un

g

thư

2

Ch

ất

y

độ

t

biế

n3

Ch

ất

độ

c

hạ

i

đố

i v

ới

kh

ng

sin

h s

ản

4

154 Zeta-Cypermethrin 52315-07-8z I, A 1B

155 Zinc phosphide 1314-84-7 R 1B

(a): một số hoạt chất trong nhóm này được phân loại là WHO 1a hoặc WHO 1b

Page 13: PHỤ LỤC 7 - Rainforest Alliance

SA-S-SD-8-V1VN

13

7. CÁC CHẤT LÔI THƠI

Bảng dưới đây bao gồm các thuốc bảo vệ thực vật được biết là ‘bị lỗi thời’:

không còn được sản xuất, đăng ký chính thức hoặc bị cấm rộng rãi. Chúng

được nêu trong bảng này vì một số loại thuốc bảo vệ thực vật này vẫn có

thể được tiếp cận ở một số quốc gia nơi các nhà sản xuất được chứng nhận

của Rainforest Alliance hoạt động.

STT Thuốc bảo vệ thực vật LÔI THƠI (Thành phần hoạt chất)

Số CAS

1. 2,3,4,5-Bistetrahydro-2- furaldehyde 126-15-8

2. 2,4,5-T 93-76-5

3. 2,4,5-TCP, muối kali 35471-43-3

4. Aldrin 309-00-2

5. Binapacryl 485-31-4

6. Chloranil 118-75-2

7. Chlordecone (kepone) 143-50-0

8. Chlordimeform 6164-98-3

9. Chlorobenzilate 510-15-6

10. DBCP 96-12-8

11. Dieldrin 60-57-1

12. Dinoseb và các muối và ester của nó 88-85-7

13. Endrin 72-20-8

14. Heptachlor 76-44-8

15. Leptophos 21609-90-5

16. Mirex 2385-85-5

17. Nitrofen 1836-75-5

18. Octamethylpyrophosp horamide (OMPA) 152-16-9

19. Propham 122-42-9

20. Safrole 94-59-7

21. Silvex 93-72-1

22. Strobane 8001-50-1

23. TDE 72-54-8

24. Toxaphene (Camphechlor) 8001-35-2

Xem chi tiết tại yêu cầu 4.6.1

Page 14: PHỤ LỤC 7 - Rainforest Alliance

SA-S-SD-8-V1VN

14

8. DANH MỤC THUỐC BẢO VÊ THƯC VÂT GIẢM THIỂU RỦI RO

Danh mục này dựa trên hoạt động nghiên cứu được thực hiện bởi công cụ đánh giá rủi ro tiên tiến ipmPRiME (state-of-the-science risk assessment tool ipmPRiME) của Trung tâm Bảo vệ Thực vật Tổng hợp thuộc Đại học Quốc gia Oregon và những kết quả gần đây nhất của cơ quan này3. Việc sử dụng các chất này chỉ được cho phép trong phạm vi chiến lược IPM và khi các giải pháp giảm thiểu rủi ro được nêu trong bảng dưới đây được thực hiện đầy đủ.

Các từ viết tắt trong Cột Mục Đích Sử Dụng Chính: A: Acaricide, Ad: Adjuvant (tá dược), Fun: Thuốc diệt nấm, Fum: Thuốc xông hơi, H: Thuốc diệt cỏ, I: Thuốc diệt côn trùng, N: Thuốc diệt tuyến trùng, R: Rodenticide (Thuốc diệt các loài gặm nhấm), Wood Pres.: Wood preservation (bảo quản gỗ)

THUỐC BẢO VÊ THƯC VÂT GIẢM THIỂU RỦI RO

Số CAS Sử Dụng Chính

PP

E

Mứ

c

ca

o

n

Rủ

i R

o v

ới

Th

ủy

Sin

h

Rủ

i R

o v

ới

Độ

ng

V

ật

Ho

an

g D

ã

Rủ

i R

o v

ới

Lo

ài

Th

Ph

ấn

Rủ

i R

o v

ới

Đố

i T

ượ

ng

Ở G

ần

1. 1,3-Dichloropropene 542-75-6 Fum ✓ ✓ ✓ ✓ ✓

2. 2,4-D, 2-ethylhexyl ester 1928-43-4 H ✓ ✓

3. 2,4-D, isooctyl ester 53404-37-8 H ✓ ✓

4. Acephate 30560-19-1 I, A ✓ ✓ ✓

5. Acequinocyl 57960-19-7 I, A ✓

6. Acetamiprid 135410-20-7 I, A ✓

7. Acifluorfen, muối natri 62476-59-9 H ✓ ✓

8. Amitraz 33089-61-1 I, A ✓ ✓

9. Anilazine 101-05-3 Fun ✓

10. Azoxystrobin 131860-33-8 Fun ✓

11. Bendiocarb 22781-23-3 I, A ✓ ✓ ✓ ✓ ✓

12. Benfluralin 1861-40-1 H ✓

13. Benfurcarb 82560-54-1 I, A ✓ ✓ ✓ ✓

14. Bensulide 741-58-2 H ✓ ✓ ✓ ✓

15. Bentazon, muối natri 50723-80-3 H ✓ ✓ ✓

16. Bifenthrin 82657-04-3 I, A ✓ ✓

17. Bromacil 314-40-9 H ✓ ✓

18. Bromoxynil butyrate 3861-41-4 H ✓ ✓ ✓

19. Bromoxynil heptanoate 56634-95-8 H ✓

20. Bromoxynil octanoate 1689-99-2 H ✓

21. Captan 133-06-2 Fun ✓ ✓

22. Carbaryl 63-25-2 I, A ✓ ✓ ✓ ✓

23. Carbosulfan (PIC được khuyến nghị)

55285-14-8 I, A ✓ ✓ ✓ ✓ ✓

24. Cartap hydrochloride 15263-53-3 I, A ✓ ✓ ✓

25. Chlorfenapyr 122453-73-0 I, A ✓ ✓ ✓

26. Chloropicrin 76-06-2 Fum ✓ ✓ ✓ ✓

27. Chlozolinate 84332-86-5 Fun ✓ ✓

3 Bài báo “Chọn lựa hóa chất nông nghiệp nhằm giảm nguy cơ về sức khỏe con người và môi trường’ tác giả: Paul C. Jepson và các cộng sự, Lancet Planet Health, Tháng 02/ 2020. DOI: https://doi.org/10.1016/S2542-5196(19)30266-9

Xem chi tiết tại yêu cầu 4.6.2

Page 15: PHỤ LỤC 7 - Rainforest Alliance

SA-S-SD-8-V1VN

15

THUỐC BẢO VÊ THƯC VÂT GIẢM THIỂU RỦI RO

Số CAS Sử Dụng Chính

PP

E

Mứ

c

ca

o

n

Rủ

i R

o v

ới

Th

ủy

Sin

h

Rủ

i R

o v

ới

Độ

ng

V

ật

Ho

an

g D

ã

Rủ

i R

o v

ới

Lo

ài

Th

Ph

ấn

Rủ

i R

o v

ới

Đố

i T

ượ

ng

Ở G

ần

28. Đồng hydroxit 20427-59-2 Fun ✓ ✓

29. Ôxit đồng (ic) 1317-38-0 Fun ✓

30. Ôxit đồng (ous) 1317-39-1 Fun ✓

31. Đồng oxychloride 1332-40-7 Fun ✓ ✓ ✓

32. Đồng oxychloride sulfate 8012-69-9 Fun ✓ ✓

33. Đồng sulfate (khan) 7758-98-7 Fun ✓

34. Đồng sulfate (pentahydrate)

7758-99-8 I, A ✓

✓ ✓ ✓

35. Cube root extracts không có số CAS

✓ ✓

36. Cyanazine 21725-46-2 H ✓ ✓

37. Cycloate 1134-23-2 H ✓ ✓ ✓

38. Cyhalothrin 68085-85-8 I, A ✓ ✓ ✓

39. Cyhalothrin, gamma 76703-62-3 I, A ✓ ✓

40. Cyhalothrin, lambda 91465-08-6 I, A ✓ ✓ ✓

41. Cypermethrin, alpha 52315-07-8 I, A ✓ ✓ ✓

42. Cypermethrin, beta 65731-84-2 I, A ✓ ✓ ✓

43. Dazomet 533-74-4 Fun ✓ ✓ ✓ ✓

44. Deltamethrin 52918-63-5 I, A ✓ ✓ ✓

45. Diazinon 333-41-5 I, A ✓ ✓ ✓ ✓ ✓

46. Dichlobenil 1194-65-6 H ✓ ✓

47. Dichloran 99-30-9 Fun ✓ ✓ ✓

48. Diclofop-methyl 51338-27-3 H ✓ ✓

49. Difenzoquat methyl sulfate

43222-48-6 H ✓ ✓

50. Diflubenzuron 35367-38-5 I, A ✓ ✓ ✓

51. Dimethenamid 87674-68-8 H ✓

52. Dimethenamid-P 163515-14-8 H ✓

53. Dimethoate 60-51-5 I, A ✓ ✓ ✓ ✓ ✓

54. Dinotefuran 165252-70-0 I, A ✓ ✓

55. Diquat dibromide 85-00-7 H ✓ ✓ ✓

56. Diquat ion 2764-72-9 H ✓ ✓

57. Diuron 330-54-1 H ✓ ✓

58. Dodine 10/3/2439 Fun ✓ ✓ ✓ ✓

59. D-trans Allethrin (Bioallethrin)

584-79-2 I, A ✓ ✓

60. Emamectin benzoate 137512-74-4 I, A ✓ ✓ ✓

61. EPTC 759-94-4 H ✓ ✓ ✓ ✓

62. Esfenvalerate 66230-04-4 I, A ✓ ✓ ✓

63. Ethalfluralin 55283-68-6 H ✓ ✓

64. Ethion 563-12-2 I, A ✓ ✓ ✓ ✓ ✓

65. Etoxazole 153233-91-1 I, A ✓

66. Famoxadone 131807-57-3 Fun ✓ ✓

67. Ôxit-Fenbutatin 13356-08-6 I, A ✓ ✓ ✓

68. Fenitrothion 122-14-5 I, A ✓ ✓

69. Fenoxycarb 79127-80-3 I, A ✓

Page 16: PHỤ LỤC 7 - Rainforest Alliance

SA-S-SD-8-V1VN

16

THUỐC BẢO VÊ THƯC VÂT GIẢM THIỂU RỦI RO

Số CAS Sử Dụng Chính

PP

E

Mứ

c

ca

o

n

Rủ

i R

o v

ới

Th

ủy

Sin

h

Rủ

i R

o v

ới

Độ

ng

V

ật

Ho

an

g D

ã

Rủ

i R

o v

ới

Lo

ài

Th

Ph

ấn

Rủ

i R

o v

ới

Đố

i T

ượ

ng

Ở G

ần

70. Fenpropathrin 39515-41-8 I, A ✓ ✓ ✓ ✓

71. Fenpyroximate 134098-61-6 I, A ✓ ✓ ✓

72. Fenvalerate 51630-58-1 I, A ✓ ✓ ✓

73. Fenthion (PIC được khuyến nghị)

55-38-9 I, A

✓ ✓ ✓

74. Ferbam 14484-64-1 Fun ✓ ✓ ✓ ✓

75. Fluazinam 79622-59-6 Fun ✓ ✓ ✓

76. Flufenacet 142459-58-3 H ✓ ✓

77. Fluopyram 658066-35-4 Fun ✓

78. Flupyradifurone 951659-40-8 I, A ✓

79. Folpet 133-07-3 Fun ✓ ✓

80. Fomesafen natri 108731-70-0 H ✓ ✓

81. Formetanate hydrochloride

23422-53-9 I, A ✓

✓ ✓ ✓

82. Glyphosate, muối isopropylamine

38641-94-0 H

83. Glyphosate-trimesium 81591-81-3 H ✓

84. Haloxyfop-P 95977-29-0 H ✓ ✓ ✓ ✓

85. Hexazinone 51235-04-2 H ✓ ✓ ✓

86. Indoxacarb, S-isomer 173584-44-6 I, A ✓

87. Iodosulfuron methyl, muối natri

144550-36-7 H

88. Isoxaben 82558-50-7 H ✓

89. Lenacil 2164-08-1 H ✓

90. Lime-sulfur 1344-81-6 I, A ✓ ✓

91. Lufenuron 103055-07-8 I, A ✓ ✓

92. Malathion 121-75-5 I, A ✓ ✓

93. Maleic hydrazide 123-33-1 H ✓ ✓

94. Maleic hydrazide, muối kali

28382-15-2 H ✓ ✓

95. Mancozeb 8018-01-7 Fun ✓ ✓

96. Maneb 12427-38-2 Fun ✓ ✓ ✓ ✓

97. MCPA, 2-ethyl hexyl ester 29450-45-1 H ✓ ✓

98. MCPA, isooctyl ester 26544-20-7 H ✓ ✓

99. Metalaxyl 57837-19-1 Fun ✓ ✓

100. Metam 144-54-7 Fum ✓ ✓ ✓

101. Metam kali 137-41-7 Fum ✓ ✓ ✓

102. Metam-natri 6734-80-1 Fum ✓ ✓ ✓

103. Metconazole 125116-23-6 Fun ✓

104. Methoprene 40596-69-8 I, A ✓ ✓

105. Methoxychlor 72-43-5 I, A ✓ ✓

106. Methyl iodide 74-88-4 Fum ✓ ✓ ✓ ✓

107. Methyl isothiocyanate 556-61-6 I, A ✓ ✓ ✓

108. Metiram 9006-42-2 Fun ✓ ✓ ✓

109. Metolachlor 51218-45-2 H ✓ ✓

110. Metolachlor, (S) 87392-12-9 H ✓ ✓

111. Metribuzin 21087-64-9 H ✓ ✓

Page 17: PHỤ LỤC 7 - Rainforest Alliance

SA-S-SD-8-V1VN

17

THUỐC BẢO VÊ THƯC VÂT GIẢM THIỂU RỦI RO

Số CAS Sử Dụng Chính

PP

E

Mứ

c

ca

o

n

Rủ

i R

o v

ới

Th

ủy

Sin

h

Rủ

i R

o v

ới

Độ

ng

V

ật

Ho

an

g D

ã

Rủ

i R

o v

ới

Lo

ài

Th

Ph

ấn

Rủ

i R

o v

ới

Đố

i T

ượ

ng

Ở G

ần

112. Dầu khoáng, tinh chế 8042-47-5 I, A ✓

113. Monolinuron 1746-81-2 H ✓

114. Myclobutanil 88671-89-0 Fun ✓ ✓

115. Naled 300-76-5 I, A ✓ ✓ ✓ ✓ ✓

116. Napropamide 15299-99-7 H ✓ ✓

117. Norflurazon 27314-13-2 H ✓ ✓

118. Novaluron 116714-46-6 I, A ✓

119. Oryzalin 19044-88-3 H ✓ ✓ ✓

120. Oxadiazon 19666-30-9 H ✓ ✓ ✓

121. Oxycarboxin 5259-88-1 Fun ✓

122. Oxyfluorfen 42874-03-3 H ✓ ✓ ✓

123. Oxythioquinox; Chinomethionat

2439-01-2 Fun, A ✓

✓ ✓

124. PCNB (Quintozene) 82-68-8 Fun ✓ ✓ ✓ ✓

125. Pendimethalin 40487-42-1 H ✓

126. Permethrin 52645-53-1 I, A ✓ ✓ ✓ ✓

127. Phosalone 2310-17-0 I, A ✓ ✓ ✓

128. Phosmet 732-11-6 I, A ✓ ✓ ✓ ✓

129. Pirimicarb 23103-98-2 I, A ✓ ✓ ✓ ✓

130. Pirimiphos methyl 29232-93-7 I, A ✓ ✓ ✓ ✓ ✓

131. Profenofos 41198-08-7 I, A ✓ ✓ ✓ ✓ ✓

132. Prometryn 7287-19-6 H ✓ ✓ ✓

133. Propamocarb hydrochloride

25606-41-1 Fun ✓ ✓

134. Propanil 709-98-8 H ✓ ✓ ✓

135. Propargite 2312-35-8 I, A ✓ ✓

136. Propoxur 114-26-1 I, A ✓ ✓ ✓ ✓ ✓

137. Prosulfuron 94125-34-5 H ✓

138. Pyraclostrobin 175013-18-0 Fun ✓ ✓

139. Pyrazophos 13457-18-6 Fun ✓ ✓ ✓

140. Pyrethrins 8003-34-7 I, A ✓ ✓

141. Pyridaben 96489-71-3 I, A ✓ ✓ ✓

142. Pyridalyl 179101-81-6 I, A ✓

143. Resmethrin 10453-86-8 I, A ✓ ✓ ✓

144. Rotenone 83-79-4 I, A ✓ ✓ ✓

145. S-Dimethenamid 163515-14-8 H ✓ ✓

146. Simazine 122-34-9 H ✓

147. Natri chlorate 7775-09-9 H ✓

148. Natri tetrathiocarbonate 7345-69-9 Fun ✓ ✓

149. Spinetoram (XDE-175-J) 187166-40-1 935545-74-7

I, A ✓

150. Spinosad (hỗn hợp của các Yếu Tố A & D)

131929-60-7 I, A

151. Sulfentrazone 122836-35-5 H ✓ ✓

152. Tecnazene 117-18-0 Fun ✓ ✓ ✓ ✓

153. Teflubenzuron 83121-18-0 I, A ✓

Page 18: PHỤ LỤC 7 - Rainforest Alliance

SA-S-SD-8-V1VN

18

THUỐC BẢO VÊ THƯC VÂT GIẢM THIỂU RỦI RO

Số CAS Sử Dụng Chính

PP

E

Mứ

c

ca

o

n

Rủ

i R

o v

ới

Th

ủy

Sin

h

Rủ

i R

o v

ới

Độ

ng

V

ật

Ho

an

g D

ã

Rủ

i R

o v

ới

Lo

ài

Th

Ph

ấn

Rủ

i R

o v

ới

Đố

i T

ượ

ng

Ở G

ần

154. Terrazole; etridiazole 2593-15-9 Fun ✓ ✓ ✓

155. Tetrachlorvinphos, Z-isomer

22248-79-9 I, A ✓

✓ ✓ ✓

156. Tetraconazole 112281-77-3 Fun ✓

157. Thiabendazole 148-79-8 Fun ✓ ✓ ✓

158. Thiacloprid 111988-49-9 I, A ✓ ✓

159. Thiobencarb 28249-77-6 H ✓ ✓ ✓

160. Thiodicarb 59669-26-0 M ✓ ✓ ✓ ✓ ✓

161. Thiophanate-methyl 23564-05-8 Fun ✓ ✓

162. Tolfenpyrad 129558-76-5 I, A ✓ ✓

163. Triallate 2303-17-5 H ✓ ✓ ✓

164. Triazamate 112143-82-5 I, A ✓ ✓

165. Triclopyr, muối triethylamine

57213-69-1 H ✓ ✓

166. Trifloxystrobin 141517-21-7 Fun ✓ ✓

167. Triflumuron 68628-44-0 I, A ✓ ✓ ✓

168. Trifluralin 1582-09-8 H ✓ ✓

169. Triforine 26644-46-2 Fun ✓

170. Triticonazole 131983-72-7 Fun ✓

171. Zineb 12122-67-7 Fun ✓ ✓

172. Ziram 137-30-4 Fun ✓ ✓ ✓ ✓

Page 19: PHỤ LỤC 7 - Rainforest Alliance

SA-S-SD-8-V1VN

19

9. CÁC GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU RỦI RO BẮT BUỘC ĐỐI VỚI VIÊC SỬ DỤNG THUỐC BẢO VÊ THƯC VÂT GIẢM THIỂU RỦI RO

Nếu sử dụng các chất nêu trong danh mục Thuốc Bảo vệ thực vật giảm thiểu rủi ro thì cần áp dụng các

biện pháp giảm thiểu rủi ro cụ thể đối với các hạng mục rủi ro khác nhau bao gồm:

1) Các thuốc bảo vệ thực vật nêu rõ “Yêu cầu bảo vệ cá nhân mức độ cao hơn” nghĩa là các đánh giá rủi ro phơi nhiễm nghề nghiệp đã chứng minh nguy cơ phơi nhiễm và rủi ro đáng kể cấp tính hoặc mãn tính. Các loại thuốc bảo vệ thực vật được liệt kê thuộc nhóm Thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE) mức độ cao hơn chỉ được sử dụng khi:

a) PPE được sử dụng như được quy định trong nhãn hiệu sản phẩm hoặc Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất (MSDS). Nếu nhãn không chỉ ra chi tiết Thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE) cho người sử dụng (thuốc bảo vệ thực vật) thì hãy mặc quần áo bảo hộ cơ bản có thiết bị bảo vệ mắt (ví dụ: mặt nạ hoặc kính bảo hộ) và thiết bị bảo vệ đường hô hấp (ví dụ: mặt nạ phòng hơi độc).

2) Thuốc bảo vệ thực vật được liệt kê là có rủi ro với hệ sinh thái thủy sinh hoặc rủi ro với động vật hoang dã trên cạn chỉ được sử dụng khi:

a) Các cơ chế được thiết lập và duy trì nhằm tránh nhiễm bẩn bởi thuốc bảo vệ thực vật trôi dạt thông qua phun xịt hoặc qua đường khác từ các khu vực được xử lý đến các khu vực khác ngoài mục tiêu, bao gồm hệ sinh thái tự nhiên, đường sá, các khu vực có hoạt động cùa con người và cơ sở hạ tầng. Các cơ chế đó bao gồm hàng rào thực vật không canh tác hoặc khu vực không sử dụng hóa chất nông nghiệp hoặc các cơ chế hiệu quả khác.

3) Các thuốc bảo vệ thực vật được liệt kê là có rủi ro với loài thụ phấn chỉ được sử dụng khi:

a) Không sẵn có thuốc bảo vệ thực vật hiệu quả, ít độc hại hơn

b) Giảm thiểu phơi nhiễm hệ sinh thái tự nhiên tiếp xúc với thuốc bảo vệ thực vật bằng cách thiết lập các khu vực không sử dụng hóa chất nông nghiệp hoặc hàng rào thực vật; và

c) Giảm đáng kể việc các loài thụ phấn tiếp xúc với các chất này bằng cách:

i. Không dùng các chất này cho cỏ dại đang ra hoa hoặc đã loại bỏ cỏ dại ra hoa; và

ii. Không dùng các chất này khi cây trồng đang trong thời kỳ ra hoa cao điểm. Không dùng cho chuốc, ca cao, nho, sả, dứa, mã đề, mía và chè.

4) Các thuốc bảo vệ thực vật được liệt kê là có rủi ro với bên không liên quan làm tăng rủi ro hít phải và chỉ được sử dụng nếu:

b. Áp dụng Thời Gian Miễn Vào (Restricted Entry Interval, REI); và c. Tất cả các điểm sử dụng thuốc bảo vệ thực vật đều được cảnh báo bằng cờ để chỉ ra có

rủi ro hít phải đối với đối tượng ở gần. d. Người xử lý thuốc bảo vệ thực vật sử dụng mặt nạ phòng hơi độc có hộp chứa hơi hữu cơ

(organic vapor, OV) hoặc hộp/bình hô hấp tích hợp bất kỳ bộ lọc N, R, P hoặc 100-series nào.

Đối tượng ở gần được định nghĩa là con người, không phải là người làm thuê ở trang trại, người xử lý thuốc bảo vệ thực vật hoặc gia đình của họ, có nguy cơ hít phải thuốc bảo vệ thực vật.

Page 20: PHỤ LỤC 7 - Rainforest Alliance

SA-S-SD-8-V1VN

20

10. YÊU CẦU PHUN THUỐC BẢO VÊ THƯC VÂT TỪ TRÊN KHÔNG

Việc phun thuốc bảo vệ thực vật trên không tuân theo pháp luật hiện hành hoặc các yêu cầu sau đây của Rainforest Alliance, quy định nào nghiêm ngặt hơn thì áp dụng; trừ khi được Rainforest Aliiance xác định khác biệt. Dựa trên nghiên cứu đang được thực hiện, có thể sẽ có những điều chỉnh về yêu cầu đối với việc phun thuốc trên không.

1. Đối với việc phun thuốc từ trên không như trực thăng, máy bay hoặc các phương tiện bay có người

lái khác có thể phun thuốc bảo vệ thực vật dạng lỏng từ trên cao:

a. Kỹ thuật viên có năng lực phun thuốc bảo vệ thực vật trên cao, và việc phun thuốc phải tuân theo Bảng Chỉ Dẫn Sử Dụng Hóa Chất An Toàn (Material Safety Data Sheet, MSDS) và/hoặc theo hướng dẫn trên nhãn, tỷ lệ, biện pháp phòng ngừa. .

b. Cấm phun các hóa chất nông nghiệp từ trên không đối với các loại hóa chất loại 1a và 1b của WHO.

c. Cấm phun các hóa chất nông nghiệp từ trên không đối với các khu vực bên ngoài giới hạn hợp pháp của trang trại, đường sá/đường quốc lộ4, khu vực hoạt động của con người5, trang trại động vật và hệ sinh thái tự nhiên, trong đó có hệ sinh thái thủy sinh;

d. Cấm phun hóa chất nông nghiệp từ trên không khi có một trong các điều kiện sau đây: i. Nhiệt độ quá 30°C ii. Tốc độ gió quá 15km/giờ iii. Có hiện tượng nghịch đảo nhiệt

e. Máy bay được trang bị hệ thống định vị địa lý (Geographical Positioning System, GPS) và van ngắt tự động hoặc thủ công kết nối với hệ thống GPS. Chiều dài của cần phun tối đa là 80% chiều dài của cánh máy bay. Thiết bị phun ở trong điều kiện tối ưu theo thông số kỹ thuật.

f. Thiết bị phun được hiệu chỉnh sáu tháng một lần có giám sát kỹ thuật và được lưu hồ sơ tương ứng.

g. Hệ thống phát tín hiệu trực quan hoặc cơ chế cảnh báo hiệu quả được áp dụng để thông báo và bảo vệ bên thứ ba. Trong trường hợp các con đường được quản lý bởi người quản lý trang trại hoặc nhóm, những người có thể chịu ảnh hưởng của việc phun hóa chất từ trên không sẽ được xác định và cảnh báo trước. Cấm đi vào các khu vực phun hóa chất và tuân thủ các khoảng thời gian vào lại tương ứng.

h. Lập kế hoạch bay6 giảm thiểu tác động tiêu cực đối với các khu vực gần khu vực phun thuốc bảo vệ thực vật. Sử dụng hóa chất nông nghiệp trong khu vực xác định trong kế hoạch bay và tuân thủ quy định về khu vực cấm sử dụng hóa chất nông nghiệp. Độ cao bay tối đa là 5 mét trên tán cây trồng hoặc hàng rào thực vật.

i. Ngăn chặn sự trôi giạt hóa chất từ trên không qua các khu vực lân cận bằng các hàng rào thực vật hoặc các khu vực cấm sử dụng hóa chất nông nghiệp. Các khu vực cấm sử dụng hóa chất nông nghiệp ở mức tối thiểu phải là:

a. Cách 30 mét so với đường công cộng, khu vực có hoạt động của con người, trang trại động vật và các hệ sinh thái tự nhiên (ngoại trừ sông);

b. Trong trường hợp ở cạnh sông, khu vực cấm sử dụng hóa chất nông nghiệp là 15 m đối với mỗi bờ sông

j. Trong trường hợp phun hóa chất trên kênh chính hoặc phụ, các kênh này cần có thảm thực vật hoặc các phương tiện vật lý hữu hiệu khác che chắn.

k. Mỗi lần phun hóa chất từ trên không được ghi lại trong báo cáo hoạt động, bao gồm: i. Vị trí vùng phun; ii. Ngày giờ phun (thời gian bắt đầu và kết thúc); iii. Loại dịch vụ được thực hiện và loại thiết bị phun, bao gồm chiều rộng của phạm

vi lắng đọng hiệu quả, kiểu, tiền tố đăng ký và loại máy bay đã sử dụng;

4 Khi có thể, việc giải thích thuật ngữ này và các thuật ngữ khác liên quan đến đường sá sẽ dựa trên định nghĩa

hợp pháp hiện hành 5 Những nơi mà có sự hiện hữu của con người 6 Báo cáo bằng văn bản bao gồm cơ sở dữ liệu chính về chuyến bay dự kiến – gồm cả thời gian, chặng đường bay, tốc độ, độ cao, điều kiện thời tiết và các khía cạnh liên quan khác để có chuyến bay an toàn.

Xem chi tiết tại yêu cầu 4.6.7

Page 21: PHỤ LỤC 7 - Rainforest Alliance

SA-S-SD-8-V1VN

21

iv. Cây trồng và diện tích đã xử lý (tính bằng hecta) với bản vẽ phác thảo của khu vực nêu rõ ranh giới, hàng rào, đường, lưới điện, tòa nhà, khu vực nhạy cảm (khu vực có hoạt động của con người và hệ sinh thái tự nhiên), cực bắc từ và tọa độ địa lý (ít nhất một điểm);

v. Hóa chất nông nghiệp sử dụng, bao gồm tên nhãn, thành phần hoạt chất, nồng độ (thể tích trên lít, khối lượng/kg hoặc tỷ lệ phần trăm hoạt chất) cho từng sản phẩm và số lượng của từng sản phẩm sử dụng;

vi. Tên người xử lý hóa chất nông nghiệp; vii. Các thông số về chuyến bay và phun hóa chất: độ cao bay, điều kiện thời tiết

trong thời gian phun: phạm vi nhiệt độ, tốc độ gió và hướngđi; viii. Hướng của phạm vi phun (hướng/tầm); vị trí của đường bay thông qua tham

chiếu địa lý, xác định xem việc phun thuốc có được thực hiện bằng Hệ Thống Định Vị Toàn Cầu Vi Sai (Differential Global Positioning System, DGPS) hay không.

2. Ngoài các yêu cầu trên đây về việc phun hóa chất từ trên không, cần áp dụng các yêu cầu sau

đây đối với việc phun hóa chất từ trên không bằng thiết bị không người lái.

Do việc sử dụng thiết bị bay không người lái và các quy định pháp lý cho việc sử dụng này đang ngày càng tăng nhanh, các yêu cầu này chỉ là tạm thời và có thể sẽ được cập nhật khi cần thiết.

a. Việc phun thuốc bảo vệ thực vật từ trên không bằng thiết bị không người lái tuân theo tất cả các luật hiện hành tại quốc gia áp dụng. Các luật này này bao gồm tất cả các luật áp dụng cho thiết bị bay không người lái và/hoặc UAV nói chung, và cho việc phun thuốc bảo vệ thực vật từ trên không bằng thiết bị bay không người lái và/hoặc phương tiện bay không người lái (Unmanned Aerial Vehicle, UAV) nói riêng.

b. Cấm sử dụng phương tiện bay không người lái (Unmanned Aerial Vehicle, UAV)1 nặng hơn 150 kg để phun thuốc bảo vệ thực vật.

c. Thiết bị bay không người lái được thiết kế và sản xuất đặc biệt để thực hiện việc phun hóa chất từ trên không. Chỉ những thiết bị bay không người lái có cài đặt chức năng an toàn mới được sử dụng để bay tới chỗ người điều khiển thiết bị, dừng tại chỗ và/hoặc đi xuống từ từ theo phương thẳng đứng khi mất tín hiệu nhằm ngăn ngừa thiết bị bay không người lái vượt qua ranh giới trang trại. Người điều khiển thiết bị tuân theo mọi hướng dẫn từ nhà sản xuất thiết bị không người lái, bao gồm cả tốc độ tối đa.

d. Việc phun hóa chất từ trên không bằng thiết bị bay không người lái được điều khiển bởi kỹ thuật viên có năng lực đã được nhà sản xuất thiết bị bay không người lái đào tạo đặc biệt cho nhiệm vụ này , với > 1 năm kinh nghiệm điều khiển thiết bị bay không người lái chuyên nghiệp, trong đó có > 6 tháng kinh nghiệm điều khiển thiết bị bay không người lái được thiết kế cho nhiệm vụ phun hóa chất từ trên không.

e. Trước chuyến bay, người điều khiển thiết bị sẽ nhận được tài liệu bằng văn bản về (các) hóa chất được sử dụng (tên thương hiệu, (các) thành phần hoạt chất, nồng độ và tất cả các rủi ro về sức khỏe và môi trường liên quan đến (các) thành phần hoạt chất có nồng độ đó).

f. Kế hoạch bay bao gồm địa điểm và cách thức nạp đầy thùng nhiên liệu.

g. Trước chuyến bay, người điều khiển được chuẩn bị đầy đủ cho các trường hợp khẩn cấp bằng quy trình và thiết bị phục hồi phương tiện, làm sạch và cất giữ hóa chất, đồng thời cảnh báo những người trong phạm vi tiếp cận của thiết bị bay không người lái.

h. Chỉ được phép sử dụng thuốc bảo vệ thực vật nếu nhà sản xuất xác nhận rõ ràng rằng có thể sử dụng các thành phần hoạt chất trong hợp chất và nồng độ nói chung cho lần phun hóa chất từ trên không bằng thiết bị bay không người lái. Người điều khiển phải đảm bảo rằng đã tuân theo tất cả hướng dẫn từ nhà sản xuất (các) hóa chất đã dùng, bao gồm không sử dụng nồng độ cao hơn nồng độ cho phép.

i. Khi bay, người điều khiển thiết bị bay không người lái cần đảm bảo thiết bị bay luôn trong tầm ngắm.

j. Không cho phép triển khai cả đoàn thiết bị bay không người lái. Chỉ cho một thiết bị bay không người lái hoạt động trên một trang trại vào bất cứ lúc nào.

k. Báo cáo lần phun hóa chất từ trên không bằng thiết bị bay không người lái cho Rainforest Alliance tại địa chỉ [email protected] trong tháng phun lần đầu tiên.

Page 22: PHỤ LỤC 7 - Rainforest Alliance

SA-S-SD-8-V1VN

22

l. Trong trường hợp sử dụng thiết bị bay không người lái theo hợp đồng phụ, chủ trang trại phải chịu trách nhiệm trong trường hợp xảy ra bất kỳ tai nạn nào liên quan đến việc sử dụng thiết bị bay không người lái và chịu trách nhiệm giảm thiểu mọi thiệt hại liên quan đến tai nạn, trừ khi có thỏa thuận khác giữa chủ trang trại và đơn vị hợp đồng phụ. Báo cáo bất cứ tai nạn nào cho Rainforest Alliance tại [email protected] trong vòng một tuần.