95
www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc D iệp 1 Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HTTT CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HTTT QUẢN LÝ CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT VÀ KHAI THÁC HTTT QUẢN LÝ

Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

  • Upload
    minda

  • View
    68

  • Download
    0

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ. CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HTTT CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HTTT QUẢN LÝ CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT VÀ KHAI THÁC HTTT QUẢN LÝ. Chương 3 THIẾT KẾ HTTT QUẢN LÝ. Thiết kế HTTT quản lý: - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 1

Phần 2XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN

QUẢN LÝ

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HTTTCHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HTTT QUẢN LÝCHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT VÀ KHAI THÁC HTTT QUẢN LÝ

Page 2: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 2

Chương 3THIẾT KẾ HTTT QUẢN LÝ

Thiết kế HTTT quản lý:

- Sau khi có Báo cáo kết quả phân tích HTTT – kết quả của

giai đoạn đầu tiên trong quá trình xây dựng HTTT quản lý của

một tổ chức

- Được sự phê duyệt của các cấp lãnh đạo có thẩm quyền

Nội dung Chương 3: nghiên cứu quy trình và các nguyên tắc

thiết kế HTTT quản lý.

Page 3: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 3

Chương 3THIẾT KẾ HTTT QUẢN LÝ

Các nội dung chính:

I. Quy trình thiết kế HTTT quản lý

II. Mô hình hóa thực thể

III. Thiết kế các tệp dữ liệu từ sơ đồ Quan hệ - Thực thể

IV. Chuẩn hóa dữ liệu

V. Thiết kế phần mềm hoặc lựa chọn phần mềm trên thị

trường

VI. Thiết kế giao diện người - máy

Page 4: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 4

I. QUY TRÌNH THIẾT KẾ HTTT QUẢN LÝ

Các tài liệu đã thu được trong quá trình phân

tích HTTT

Sơ đồ BFD

Sơ đồ DFD

Thiết kế HTTT QL

Mô hình hóathực thể

Thiết kế giao diện người - máy

Thiết kế phần mềm

Page 5: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 5

II. MÔ HÌNH HÓA THỰC THỂ

Là cách thứ hai tiếp cận HTTT với các tên gọi: Mô hình hóa thực thể, Mô hình hóa dữ liệu hoặc Phân tích dữ liệu logic.

Phương pháp luận: các kỹ thuật phân tích dữ liệu và các kỹ thuật phân tích quá trình.

HTTT quản lý

Sơ đồ BFD

Sơ đồ DFD

MH thực thể

MH dữ liệu

Mô tả cấu trúc, nội dung dữ liệu

Mô tả chức năng của HT

Mô tả các xử lý trên

dữ liệu

Page 6: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 6

II. MÔ HÌNH HÓA THỰC THỂ

Phân tích dữ liệu là phương pháp xác định:

- các đơn vị thông tin cơ sở, gọi là thực thể (Entity)

- mối quan hệ giữa chúng.

Phân tích dữ liệu logic là:

- xem xét chính các thực thể và cơ chế vận hành của chúng,

- tìm phương pháp tốt nhất để mọi thành phần dữ liệu sẽ

được lưu trữ một lần trong toàn bộ HTTT

- tạo điều kiện truy cập thuận lợi nhất cho mọi người có nhu

cầu

Page 7: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 7

II. MÔ HÌNH HÓA THỰC THỂ

Các

dòng

thông tin

trong

tổ chức

Phòng Hành chính Tổng

hợp

Phòng Tổ chức Cán bộ

Phòng Kế hoạch

Phòng Kế toán Tài

chính

Phòng Đầu tư - XDCB

Phòng Kinh doanh – Tiếp thị

Page 8: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 8

II. MÔ HÌNH HÓA THỰC THỂ

Mô hình

CSDL

trong

tổ chức

Phòng Hành chính – Tổng hợp

Phòng Tổ chức Cán bộ

Phòng Kế hoạch

Phòng Kế toán - Tài chính

Phòng Đầu tư - XDCB

Phòng Kinh doanh – Tiếp thị

Cơ sở dữ liệu

Page 9: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 9

II. MÔ HÌNH HÓA THỰC THỂ

Mô hình thực thể hay Mô hình dữ liệu logic (hay Sơ đồ tiêu chuẩn) được xây dựng bằng bốn kiểu khối tương ứng với bốn khái niệm logic chính:

- Thực thể (Entity)

- Cá thể (Instance)

- Thuộc tính (Attribute)

- Quan hệ (Relation)

Page 10: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 10

1. Mô hình thực thể

a/ Thực thể - lớp các đối tượng có cùng đặc tính chung mà người ta muốn quản lý thông tin về nó. Ví dụ: thực thể “NHÂN VIÊN” dùng để chỉ những người nhân viên làm việc trong tổ chức, họ có các đặc tính chung cần quản lý:

- mã nhân viên, - tên gọi, - ngày sinh, - công việc chuyên môn…

Page 11: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 11

1. Mô hình thực thể

Trong thực tế có rất nhiều loại thực thể khác nhau:

- Thực thể xác thực: mô tả cho các đối tượng hữu hình

- Thực thể chức năng: mô tả cho mục đích, chức năng, hoặc nhiệm vụ của con người, thiết bị trong hệ thống hoặc tổ chức

- Thực thể sự kiện: mô tả cho sự kiện hoặc biến cố

- Thực thể quan hệ: mô tả quan hệ giữa các đối tượng. Đây là một quan hệ có thêm dữ liệu riêng tạo thành thực thể.

Page 12: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 12

1. Mô hình thực thể

b/ Cá thể: là một đối tượng cụ thể trong thực thể.

Ví dụ: Nguyễn Văn A là một cá thể của thực thể Sinh viên; Tivi Sony là một cá thể của thực thể Hàng hóa…

c/ Thuộc tính: là các đặc trưng riêng của tất cả các đối tượng trong thực thể.

Ví dụ: thực thể Sinh viên có các thuộc tính là Mã sinh viên, Họ và tên sinh viên, Ngày sinh, Địa chỉ, Trường, Khoa, Khóa học, Lớp học… Thực thể Hàng hóa có các thuộc tính là Mã hàng hóa, Tên hàng hóa, Đơn vị tính, Đơn giá…

Page 13: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 13

1. Mô hình thực thể

Các loại thuộc tính phổ biến:

- Thuộc tính định danh (hay còn gọi là khóa): là một hay tổ hợp của một số thuộc tính mà giá trị của nó được xác định một cách duy nhất đối với mỗi cá thể của một thực thể.

- Thuộc tính mô tả: để làm rõ tính chất và cung cấp thông tin về các cá thể của thực thể. Giá trị của các thuộc tính này có thể trùng nhau với các cá thể khác nhau. Các thuộc tính mô tả chỉ được xuất hiện trong một và chỉ một bảng của CSDL mà thôi.

Page 14: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 14

1. Mô hình thực thể

Các loại thuộc tính phổ biến:

- Thuộc tính quan hệ: giá trị của nó cho phép xác định mối quan hệ giữa cá thể của thực thể này với cá thể của thực thể kia.

Nó giống với thuộc tính mô tả thông thường trong bản thân thực thể chứa nó nhưng ở trong một thực thể khác thì nó là một thuộc tính định danh.

- Thuộc tính lặp: có thể nhận nhiều hơn một giá trị.

- Thuộc tính thứ sinh: giá trị của nó có thể tính toán hoặc suy luận từ các thuộc tính khác.

Page 15: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 15

1. Mô hình thực thể

Các dạng thuộc tính

Số hóa đơn

Mã khách hàng

Mã hàng hóa

Số lượng

Thành tiền

Tổng tiền

Bằng chữ

Ph.thức th.toán

Mã khách hàng

Họ và tên

Địa chỉ

Số tài khoản

Mã số thuế

Mã hàng hóa

Tên hàng hóa

Đơn vị tính

Đơn giá

Thuộc tính định danh

Thuộc tính quan hệ

Thuộc tính mô tả

Th.tính thứ sinh

Thuộc tính lặp

Thực thể Hóa đơn

Thực thể Khách hàng

Thực thể Hàng hóa

Page 16: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 16

1. Mô hình thực thể

Các ký pháp dùng để biểu diễn thực thể trên sơ đồ

Thực thể Thuộc tính Th.tính định danh

Th.tính lặp

#...

#Mã nhân viên

Họ và tên

Địa chỉ NR

Kỹ năng

NHÂN VIÊN

Ví dụ về thực thể “Nhân viên”

Th.tính quan hệ

Page 17: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 17

1. Mô hình thực thể

Cùng với khái niệm thuộc tính lặp còn có nhóm lập lại: là nhóm gồm nhiều thuộc tính lặp (liên quan nhau về ý nghĩa) của một thực thể.

Dep_Name, Dep_Age,

Dep_Relation

#EmpID

Emp_Name

Emp_Address

Emp_Skill

EMPLOYEE

Page 18: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 18

2. Mối quan hệ giữa các thực thể

- Trong thực tế, các thực thể không tồn tại độc lập mà có quan hệ mật thiết với nhau.

- Quan hệ ở đây là mối liên kết giữa một hoặc nhiều thực thể để chỉ ra sự liên quan về nội dung và ý nghĩa giữa các cá thể trong các thực thể.

Ví dụ: mối quan hệ giữa khách hàng và một hóa đơn, mối quan hệ giữa một sản phẩm và một nhà cung cấp sản phẩm. Quan hệ “Mỗi Sinh viên học nhiều Môn học”…

Page 19: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 19

2. Mối quan hệ giữa các thực thể

Biểu diễn mối quan hệ trên mô hình thực thể:

- hình thoi bên trong ghi tên quan hệ,

- các đoạn thẳng nối từ hình thoi với các hình chữ nhật ghi tên các thực thể.

A BRA, B: Hai thực thể R : Quan hệ giữa A&BX,Y: Kiểu q.hệ giữa A&BX1,Y1

Biểu diễn mối quan hệ giữa hai thực thể

X2,Y2

Page 20: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 20

2. Mối quan hệ giữa các thực thể

Mối quan hệ tự nhiên giữa các thực thể tồn tại ở nhiều dạng:

♦ Mối quan hệ giữa hai thực thể A và B có thể được mô tả bằng một thuộc tính quan hệ ở một thực thể, thuộc tính này là thuộc tính định danh ở thực thể kia.

Ví dụ: Quan hệ “Mỗi sinh viên thuộc một lớp học”:

+ Thực thể “Sinh viên” có các thuộc tính: #Mã Sinh viên, Họ và tên, …, Mã Lớp học

+ Thực thể “Lớp học” có các thuộc tính: #Mã Lớp học, Khóa học, Ngành, Khoa…

Page 21: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 21

2. Mối quan hệ giữa các thực thể

♦ Mối quan hệ giữa hai thực thể có những thuộc tính riêng, tạo thành một thực thể quan hệ .

Ví dụ: “Mỗi sinh viên sau mỗi lần thi một môn học sẽ có một điểm xác định cho lần thi đó”. Có 2 thực thể “Sinh viên” và “Môn học” quan hệ “Thi” liên kết 2 thực thể này.

Sinh viên Môn học

Lần thi

THI

Điểm

1 1NN

Thực thể quan hệ “Thi”

Mã SV Mã MH

Page 22: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 22

a/ Các kiểu quan hệ

Có ba kiểu quan hệ chính được sử dụng dưới các dạng đơn giản nhất của Mô hình thực thể:

- Quan hệ Một – Một

- Quan hệ Một – Nhiều

- Quan hệ Nhiều – Nhiều

Ba kiểu này liên quan tới mỗi cá thể của một thực thể không liên kết hoặc có liên kết với một hoặc nhiều cá thể của chính nó hoặc của các thực thể khác.

Đầu tiên - xét trường hợp mối quan hệ giữa hai thực thể A và B

Page 23: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 23

a/ Các kiểu quan hệ

♦ Quan hệ Một – Một: Người ta nói thực thể A có quan hệ 1-1 với thực thể B nếu mỗi cá thể của thực thể A hoặc là không liên kết hoặc là liên kết với chỉ một cá thể của thực thể B và ngược lại, mỗi cá thể của thực thể B hoặc là không liên kết hoặc là liên kết với chỉ một cá thể của thực thể A.

A BRA, B: Hai thực thể R : Quan hệ 1-1 giữa A&BX, Y có thể có giá trị 0 hoặc 1

X,1

Biểu diễn mối quan hệ 1-1 giữa hai thực thể A&B

Y,1

thể hiện sự liên kết mỗi cá thể của A với mỗi cá thể của B

thể hiện sự liên kết mỗi cá thể của B với mỗi cá thể của A

Page 24: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 24

a/ Các kiểu quan hệ

♦ Quan hệ Một – Một:

Ví dụ: Mỗi độc giả tại một thời điểm chỉ được đọc một quyển sách và mỗi cuốn sách có thể không có ai đọc hoặc có người đọc thì chỉ có một người đọc mà thôi.

Độc giả SáchĐọc0,1 1

Mối quan hệ giữa hai thực thể Đọc giả và Sách

Page 25: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 25

a/ Các kiểu quan hệ

♦ Quan hệ Một – Nhiều (1-N): Người ta nói thực thể A có quan hệ 1-N với thực thể B nếu mỗi cá thể của thực thể A liên kết với nhiều cá thể của thực thể B và mỗi cá thể của thực thể B chỉ liên kết với một cá thể của thực thể A.

A BR1

Biểu diễn mối quan hệ 1-N giữa hai thực thể A&B

N

thể hiện sự liên kết một cá thể của A với nhiều cá thể của B

thể hiện sự liên kết một cá thể của B với một cá thể của A

A

B

Page 26: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 26

a/ Các kiểu quan hệ

♦ Quan hệ Một – Nhiều:

Ví dụ: Xét mối quan hệ giữa 2 thực thể Khách hàng và Hóa đơn. Một khách hàng có thể có nhiều hóa đơn mua hàng, nhưng trong mỗi hóa đơn chỉ ghi tên của một khách hàng.

Khách hàng Hóa đơnCó1

Mối quan hệ giữa hai thực thể Khách hàng và

Hóa đơn

N

Khách hàng

Hóa đơn

Page 27: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 27

a/ Các kiểu quan hệ

♦ Quan hệ Nhiều – Nhiều (N-N): Người ta nói thực thể A có quan hệ N-N với thực thể B nếu mỗi cá thể của thực thể A liên kết với nhiều cá thể của thực thể B và mỗi cá thể của thực thể B liên kết với nhiều cá thể của thực thể A.

Khái niệm “nhiều cá thể” ở đây có thể là 0, 1 hay nhiều cá thể.

A BRN N

thể hiện sự liên kết một cá thể của A với nhiều cá thể của B

thể hiện sự liên kết một cá thể của B với nhiều cá thể của A

A

B

Page 28: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 28

a/ Các kiểu quan hệ

♦ Quan hệ Nhiều – Nhiều (N-N):

Ví dụ: Xét mối quan hệ giữa thực thể Sinh viên và thực thể Môn học. Một sinh viên học nhiều môn học và mỗi môn học có nhiều sinh viên tham gia học tập.

Sinh viên Môn họcHọcN

Mối quan hệ giữa hai thực thể Sinh viên và Môn học

N

Sinh viên

Môn học

Page 29: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 29

b/ Bậc của quan hệ

Bậc của quan hệ chỉ số lượng thực thể tham gia vào quan hệ đó.

- Quan hệ bậc 1 là quan hệ của một cá thể với các cá thể khác thuộc cùng một thực thể.

- Quan hệ bậc 2 là quan hệ giữa 2 thực thể. Đây là quan hệ thường gặp trong thực tế.

- Quan hệ bậc 3 trở lên được gọi quan hệ bậc cao. Người ta đã chứng minh được rằng mọi quan hệ bậc cao đều biến đổi được về quan hệ bậc 2.

Trong mỗi bậc quan hệ đều tồn tại các kiểu quan hệ như đã trình bày ở trên.

Page 30: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 30

b/ Bậc của quan hệ

A

Quan hệ bậc 1

R1

X

Y

A BR2X

Quan hệ bậc 2

Y

A B

C

R3N

NN

N

Quan hệ bậc 3

Page 31: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 31

b/ Bậc của quan hệ

Quan hệ bậc 1

♦ Kiểu quan hệ 1-1, quan hệ bậc 1: một cá thể không có quan hệ hoặc chỉ quan hệ với một cá thể khác thuộc cùng một thực thể.

Nhân dân

Quan hệ kết hôn trong xã hội

Ví dụ: Tình trạng hôn nhân của

mỗi người có thể là độc thân hoặc đã kết hôn.Nếu người đó đã kết hôn thì chỉ được kết hôn với duy nhất một người khác.

Kết hôn

0,1

0,1

Page 32: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 32

b/ Bậc của quan hệ

♦ Kiểu quan hệ 1-N, quan hệ bậc 1: Trong cùng một thực thể, có hai loại cá thể, loại thứ nhất: mỗi cá thể có quan hệ với nhiều cá thể, loại thứ hai: mỗi cá thể chỉ có quan hệ với duy nhất một cá thể khác mà thôi.

Nhân viên

Quan hệ Phụ trách trong cơ quan

Ví dụ: Xét thực thể là Nhân viên của một cơ quan. Một nhân viên có thể phụ trách nhiều nhân viên khác, nhưng tại một thời điểm, một nhân viên chỉ chịu sự phụ trách của một nhân viên – là người phụ trách - khác mà thôi.

Phụ trách

1

N

Page 33: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 33

b/ Bậc của quan hệ

♦ Kiểu quan hệ N-N, quan hệ bậc 1: một cá thể đều có quan hệ với nhiều cá thể khác thuộc cùng một thực thể.

Đượccấu thành

Sản phẩm

Quan hệ “Được cấu thành” trong thực thể Sản phẩm

Ví dụ: Xét thực thể là Sản phẩm, trong đó một sản phẩm được cấu thành từ một số sản phẩm và nó cũng có thể là thành phần của nhiều sản phẩm khác.

N

N

Page 34: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 34

b/ Bậc của quan hệ

Quan hệ bậc 2 (xem các slide từ 23 đến 28)

Quan hệ bậc 3: Ta xét 3 thực thể là Nhà cung cấp, Hàng hóa và Siêu thị. Quan hệ được xét là nhà cung cấp cung cấp hàng hóa cho các siêu thị.

Nhà cung cấp Hàng hóa

Siêu thị

Cung cấpN

NN

N

Quan hệ bậc 3 giữa Nhà cung cấp, Hàng hóa và Siêu thị

Page 35: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 35

b/ Bậc của quan hệ

Quan hệ bậc 3:Nhà cung cấp

Hàng hóaChứaN N

Biến đổi quan hệ bậc 3 thành quan hệ bậc 2

Kho hàng

Gửi hàng

N

Siêu thị

Chuyển đếnN

N

N

Page 36: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 36

III. THIẾT KẾ CÁC TỆP DỮ LIỆU TỪ SƠ ĐỒ QUAN HỆ - THỰC THỂ

Để thiết kế các tệp dữ liệu từ sơ đồ Quan hệ - Thực thể, chúng ta phải thực hiện theo 2 bước:

1. Xây dựng sơ đồ Quan hệ - Thực thể ERD (Entity Relation Diagram)

2. Thiết lập cơ sở dữ liệu từ sơ đồ Quan hệ - Thực thể

Page 37: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 37

1. Xây dựng sơ đồ Quan hệ - Thực thể ERD

Sau khi đã nghiên cứu các thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể, chúng ta có thể xây dựng Sơ đồ Quan hệ - Thực thể ERD.

Các bước xây dựng Sơ đồ ERD:

Xác địnhcác

thực thể

Xác định quan hệ giữa các thực thể

Xác định các thuộc tính

của thực thể, quan hệ

Xác định kiểu và bậc của quan hệ

Page 38: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 38

1. Xây dựng sơ đồ Quan hệ - Thực thể ERD

1. Xác định các thực thể- nên chọn danh từ để đặt tên cho thực thể2. Xác định quan hệ giữa các thực thể. Tên của quan hệ thường được diễn tả bằng động từ để chỉ các hành động, sự kiện liên kết…3. Xác định các thuộc tính của thực thể và quan hệ. Tên các thuộc tính thường là danh từ - kết hợp với một số ký hiệu:- Thuộc tính định danh (Khóa): #Tên thuộc tính- Thuộc tính quan hệ: Tên thuộc tính QH- Riêng đối với thực thể quan hệ: Khóa được tạo thành từ hai thuộc tính quan hệ ở hai thực thể (Thuộc tính QH 1, Thuộc tính QH 2)4. Xác định kiểu và bậc cho mỗi quan hệ.

Page 39: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 39

1. Xây dựng sơ đồ Quan hệ - Thực thể ERD

Ví dụ: Bộ GD&ĐT tổ chức khảo sát các trường Đại học. Mỗi trường Đại học có nhiều Khoa, mỗi Khoa có nhiều Bộ môn, mỗi Bộ môn có nhiều Giảng viên. Để nâng cao chất lượng đào tạo, các trường quy định mỗi giảng viên chỉ giảng một môn học, mỗi môn học chỉ do một giảng viên phụ trách.

Tại các trường, mỗi Khoa đều quản lý nhiều lớp, mỗi lớp có nhiều Sinh viên. Mỗi sinh viên phải học nhiều môn học, mỗi Môn học có nhiều Sinh viên tham gia.

Hãy vẽ sơ đồ Quan hệ - Thực thể (ERD) để làm cơ sở thiết kế sơ đồ cấu trúc dữ liệu nhằm quản lý trường đại học.

Page 40: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 40

1.Xây dựng sơ đồ Quan hệ - Thực thể ERD

Dựa vào nội dung của báo cáo khảo sát, ta xác định được: ♦ Các thực thể: Trường, Khoa, Bộ môn, Giảng viên, Môn học, Lớp, Sinh viên. ♦ Mối quan hệ giữa các thực thể: - Giữa Trường và Khoa thể hiện bằng “Mã trường” ở thực thể “Khoa”, - Giữa Khoa và Bộ môn thể hiện bằng “Mã khoa” ở thực thể “Bộ môn”... - Giữa Sinh viên và Môn học có những thuộc tính riêng là “Lần thi”, “Điểm thi” nên cần tạo thêm một thực thể quan hệ “Sinh viên – Môn học”

Page 41: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 41

1.Xây dựng sơ đồ Quan hệ - Thực thể ERD

Thực thể Thuộc tính

Trường #Mã trường, Tên trường, Đơn vị chủ quản

Khoa #Mã khoa, Tên khoa, …, Mã trường

Bộ môn #Mã bộ môn, Tên bộ môn, …, Mã khoa

Giảng viên #Mã giảng viên, Họ tên GV, Ngày sinh, Địa chỉ,…, Mã bộ môn

Môn học #Mã môn học, Tên môn học, SoDVHT,…, Mã giảng viên

Lớp #Mã lớp, Tên lớp, Mã khoa

Sinh viên #Mã sinh viên, Họ và tên SV, Ngày sinh, Địa chỉ, …, Mã lớp

SVMH Mã sinh viên, Mã môn học, Lần thi, Điểm thi

Bảng thực thể - quan hệ và thuộc tính

Page 42: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 42

1. Xây dựng sơ đồ Quan hệ - Thực thể ERD

Tiếp tục xác định kiểu và bậc của quan hệ → vẽ sơ đồ ERD

Hệ đào tạo

Bộ môn Giảng viên

Trường ĐH

Khoa

Sinh viênLớp

Môn học1

N

1

1

1

1

1

1

N

N

N

N1

N

N

N

Sơ đồ quan hệ - thực thể để quản lý trường đại học

Page 43: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 43

2. Thiết lập cơ sở dữ liệu (CSDL) từ sơ đồ Quan hệ - Thực thể (ERD)

Việc thiết lập CSDL thực chất là xác định các tệp dữ liệu có liên quan đến nhau để phục vụ cho công tác quản lý của một tổ chức.

Sơ đồ ERD

CSDL

cáctệp dữ liệu

Trường khóa chính

Trường mô tả

Trường quan hệ

Lưu ý: - không đi sâu nghiên cứu về cách tạo lập các tệp dữ liệu - chỉ nghiên cứu thủ tục xây dựng các tệp dữ liệu nhằm đảm bảo tính chuẩn hóa theo nghĩa thông tin không thiếu, không thừa, không được trùng lặp…

Page 44: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 44

2. Thiết lập CSDL từ sơ đồ ERD

Sự khác nhau về tên gọi các thành phần thuộc thực thể và tệp dữ liệu

Thực thể Tệp dữ liệu Ký hiệu/ Ví dụ

Thuộc tính Trường (Field)

Tên có thể viết bằng tiếng Việt, có dấu

Tên viết bằng tiếng Việt, không dấu hoặc tiếng Anh

Thuộc tính “Họ và tên”Trường dữ liệu “Hovaten”

Th.tính định danh (1a)

Trường khóa chính (1b)

Dấu # và gạch chân dưới tên(1a) #Mã cán bộ (1b) #Macanbo

Th.tính mô tả (2a) Trường mô tả (2b) (2a) Địa chỉ (2b) Diachi

Th.tính quan hệ (3a)

Trường quan hệ (3b)

Gạch chân dưới tên(3a) Mã vợ chồng (3b) Mavochong

Page 45: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 45

2. Thiết lập CSDL từ sơ đồ ERD

Phương pháp thiết lập CSDL từ sơ đồ ERD

♦ Kiểu quan hệ Một – Một của quan hệ bậc 1: ta tạo một tệp dữ liệu duy nhất, xác định trường khóa chính, trường mô tả và trường quan hệ.

Nếu cá thể X có quan hệ với cá thể Y thì giá trị trường quan hệ của X được xác định duy nhất bằng giá trị của trường khóa chính của Y.

Ví dụ: Xét thực thể “Cán bộ” với quan hệ “Là vợ/chồng”. Ta tạo một tệp “Canbo” với trường khóa chính là #Macanbo, các trường mô tả là Hovaten, Ngaysinh, Diachi, …; trường quan hệ Mavochong.

Page 46: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 46

2. Thiết lập CSDL từ sơ đồ ERD

#Macanbo Hovaten … Mavochong

A001 Nguyễn Văn A … B005

… … … …

B005 Lê Thị B … A001

… … … …

Tệp dữ liệu Cán bộ và quan hệ Vợ/Chồng

Page 47: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 47

2. Thiết lập CSDL từ sơ đồ ERD

♦ Kiểu quan hệ 1-N của quan hệ bậc 1: ta tạo một tệp dữ liệu duy nhất, xác định trường khóa chính, trường mô tả và trường quan hệ.

Giá trị của trường quan hệ được xác định không duy nhất từ giá trị của trường khóa chính.

Ví dụ: Xét thực thể “Nhân viên” với quan hệ “Phụ trách”. Ta tạo một tệp “Nhanvien” với trường khóa chính là #Manhanvien, các trường mô tả là Hovaten, Ngaysinh, Diachi, …; trường quan hệ Maphutrach.

Page 48: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 48

2. Thiết lập CSDL từ sơ đồ ERD

Tệp dữ liệu Nhân viên và quan hệ Phụ trách

#Manhanvien Hovaten Ngaysinh … Maphutrach

A001 Nguyễn Văn An … …

B002 Lê Thanh Bình … … H004

H004 Trần Thu Hà … … A001

H012 Vũ Ngọc Hoa … … H004

… … … … …

Page 49: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 49

2. Thiết lập CSDL từ sơ đồ ERD

♦ Kiểu quan hệ N-N của quan hệ bậc 1: ta tạo hai tệp dữ liệu, một tệp mô tả thực thể, một tệp mô tả quan hệ.

- Đối với tệp thực thể: xác định trường khóa chính, trường mô tả.

- Đối với tệp quan hệ: xác định trường quan hệ, trường mô tả. Giá trị của trường quan hệ được xác định không duy nhất từ giá trị của trường khóa chính của tệp thực thể.

Ví dụ: Xét thực thể “Sản phẩm” với quan hệ “Được cấu thành từ”. Ta tạo hai tệp:

- Tệp “Sanpham” với các trường #MaSP, TenSP, Donvitinh, Dongia.

- Tệp “Quanhe” với các trường MaSP, MaSPNL; Soluong.

Page 50: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 50

2. Thiết lập CSDL từ sơ đồ ERD

Các tệp Sanpham và tệp Quanhe

#MaSP TenSP Donvitinh Dongia

Lm02 Lúa mạch … …

Bm01 Bột mỳ … …

Ba05 Bánh mỳ … …… … … …

MaSP MaSPNL Soluong ...

Bm01 Lm02 5 …

Ba05 Bm01 1 …

… …

Page 51: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 51

2. Thiết lập CSDL từ sơ đồ ERD

♦ Kiểu quan hệ Một – Một của quan hệ bậc 2: ta tạo hai tệp dữ liệu mô tả hai thực thể. Xác định trường khóa chính, trường mô tả cho mỗi tệp. Trường quan hệ có thể thuộc tệp này hoặc tệp kia. Cả hai trường hợp thông tin thu được đều như nhau.

Ví dụ: Xét hai thực thể là “Trưởng phòng” và “Phòng công tác” với quan hệ “Lãnh đạo”. Ta tạo hai tệp theo hai trường hợp sau:

- Tr.hợp 1: Tệp “Phongcongtac” chứa trường quan hệ là MaTP

- Tr.hợp 2: Tệp “Truongphong” chứa trường quan hệ là MaphongCT

Page 52: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 52

2. Thiết lập CSDL từ sơ đồ ERD

Các tệp dữ liệu Truongphong và Phongcongtac (Trường hợp 1)

#MaTP HovatenTP …

QL01 Đỗ Văn An …

QL02 Vũ Ngọc Thu …

QL03 Lê Xuân Hà …

… … …

#MaphongCT TenphongCT … MaTP

PCT01 Tổ chức CB … QL02

PCT02 Kế toán … QL01

PCT03 Kế hoạch- ĐT … QL03

… … … …

Page 53: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 53

2. Thiết lập CSDL từ sơ đồ ERD

Các tệp dữ liệu Truongphong và Phongcongtac (Trường hợp 2)

#MaTP HovatenTP … MaphongCT

QL01 Đỗ Văn An … PCT02

QL02 Vũ Ngọc Thu … PCT01

QL03 Lê Xuân Hà … PCT03

… … … …

#MaphongCT TenphongCT …

PCT01 Tổ chức CB …

PCT02 Kế toán …

PCT03 Kế hoạch- ĐT …

Page 54: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 54

2. Thiết lập CSDL từ sơ đồ ERD

♦ Kiểu quan hệ Một – Nhiều của quan hệ bậc 2: ta tạo hai tệp dữ liệu mô tả hai thực thể. Xác định trường khóa chính, trường mô tả cho mỗi tệp. Trường quan hệ bắt buộc phải thuộc tệp tương ứng với thực thể đầu “Nhiều”, giá trị của nó được xác định từ các giá trị của trường khóa chính của tệp tương ứng với thực thể đầu “Một”.

Ví dụ: Xét hai thực thể là “Lớp học” và “Sinh viên” với quan hệ “Có/ Thuộc”. Ta tạo hai tệp dữ liệu: “Lophoc” và “Sinhvien”, trong tệp “Sinhvien” có trường quan hệ là MaLH.

Page 55: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 55

2. Thiết lập CSDL từ sơ đồ ERD

Các tệp dữ liệu Lophoc và Sinhvien

#MaLH TenLH …

D07QT1 D07QTKD1 …

D07QT2 D07QTKD2 …

C08QT C08QTKD …

… … …

#MaSV HovatenSV … MaLH

QT0015 Lê Thu Hà … D07QT1

QT0037 Vũ Văn Nam … D07QT1

QT0174 Trần Đình Chiến … D07QT2

QT0185 Nguyễn Thu Thanh … D07QT2

QT0291 Trần Thanh Bình … C08QT

… … … …

Page 56: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 56

2. Thiết lập CSDL từ sơ đồ ERD

♦ Kiểu quan hệ Nhiều – Nhiều của quan hệ bậc 2: ta tạo ba tệp dữ liệu, hai tệp mô tả hai thực thể, tệp thứ ba mô tả quan hệ giữa hai thực thể đó.

- Đối với hai tệp tương ứng với hai thực thể: xác định trường khóa chính, trường mô tả.

- Đối với tệp thứ ba – tệp quan hệ: Hai trường quan hệ được xác định từ giá trị của hai trường khóa chính tương ứng với hai tệp thực thể. Tổ hợp của cả hai trường quan hệ này sẽ là trường khóa chính của tệp quan hệ. Sau đó xác định các trường mô tả của tệp quan hệ này.

Page 57: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 57

2. Thiết lập CSDL từ sơ đồ ERD

Tệp dữ liệu mô tả thực thể 1

Tệp dữ liệu mô tả thực thể 2

Tệp dữ liệu mô tả quan hệ

Các trường mô tả 2

Trường khóa chính

2

Các trường mô tả 1

Trường khóa chính

1

Các trường mô tả

Trường quan hệ 1

Trường quan hệ 2

Trường khóa chính của tệp

QH

Page 58: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 58

2. Thiết lập CSDL từ sơ đồ ERD

Ví dụ: Xét hai thực thể “Sinh viên”, “Môn học” và quan hệ “Sinh viên và Môn học”. Quan hệ này là quan hệ N-N với các thuộc tính riêng là lần thi và điểm thi. Từ đó, ta tạo 3 tệp dữ liệu:

- Tệp Sinhvien với trường khóa chính là #MaSV, các trường mô tả là Hovaten, …

- Tệp Monhoc với trường khóa chính là #MaMH, các trường mô tả là TenMH, …

- Tệp SVMH với trường khóa chính là tổ hợp của 2 trường quan hệ: MaSV, MaMH; các trường mô tả là Lanthi, Diemthi.

Page 59: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 59

Tệp dữ liệu Monhoc

2. Thiết lập CSDL từ sơ đồ ERD

Tệp dữ liệu Sinhvien#MaSV HovatenSV …

QT0015 Lê Thu Hà …

QT0037 Vũ Văn Nam …

QT0174 Trần Đình Chiến …

QT0185 Bùi Thu Thanh …

… … …

#MaMH TenMH …

CB01 Toán cao cấp …

QT05 Kinh tế vi mô …

CB12 Lịch sử Đảng …… … …

Tệp dữ liệu SVMH

MaSV MaMH Lanthi Diemthi

QT0015 CB01 1 8 …

QT0037 CB01 1 9 …

QT0174 CB12 2 6 …

QT0185 QT05 1 9 …… … … … …

Page 60: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 60

3. Chuẩn hóa dữ liệu

a/ Khái niệm chuẩn hóa dữ liệu:

- là quá trình rà soát tất cả các danh sách thuộc tính của các thực thể, áp dụng một tập các quy tắc phân tích để chuyển chúng thành dạng sao cho:

+ Tối thiểu việc lặp lại, tránh dư thừa thông tin.

+ Không có khóa chính nào bị rỗng.

+ Không để xảy ra tình trạng một thuộc tính chưa được hiểu rõ hoặc hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau.

- Quá trình chuẩn hóa được thực hiện dựa trên khái niệm “phụ thuộc hàm”

Page 61: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 61

3. Chuẩn hóa dữ liệu

b/ Khái niệm phụ thuộc hàm:

“Thuộc tính B phụ thuộc hàm vào thuộc tính A, viết là A → B nếu với mỗi giá trị của A tương ứng với một giá trị duy nhất của B”.

Nói cách khác tồn tại một ánh xạ từ tập hợp các giá trị của A đến tập hợp các giá trị của B.

Trong một thực thể, mỗi thuộc tính đều phụ thuộc hàm vào khóa

(một thuộc tính hoặc hai hay nhiều hơn nữa các thuộc tính khác - tạo thành bộ khóa).

Page 62: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 62

3. Chuẩn hóa dữ liệu

b/ Khái niệm phụ thuộc hàm:

Ví dụ: Xét thực thể “Hóa đơn” với các thuộc tính Số hóa đơn, Tên khách hàng, Tên hàng hóa, Tiền mua hàng.

Ta thấy có các sự phụ thuộc hàm sau đây:

<Số hóa đơn> → <Tên khách hàng>

<Số hóa đơn> và <Tên hàng hóa> → <Tiền mua hàng>

Ứng với mỗi giá trị của khóa → một bộ giá trị duy nhất của các thuộc tính còn lại.

Page 63: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 63

3. Chuẩn hóa dữ liệu

c/ Các dạng chuẩn và quá trình chuẩn hóa dữ liệu:

Thực thể

“chưa được chuẩn hóa”

Thực thể có dạng

chuẩn 1 (1NF)

Thực thể có dạng

chuẩn 2 (2NF)

Q.tắc k.tra thứ hai

Q.tắc k.tra thứ ba

Thực thể có dạng

chuẩn 3 (3NF)

Q.tắc k.tra thứ nhất

Quá trình chuẩn hóa dữ liệu

Page 64: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 64

3. Chuẩn hóa dữ liệu

Thựcthểbanđầu

Thực thể có dạng

chuẩn hoàntoàn

(3NF)

rà soát và loại các th.tính thứ sinh hoặc

không quan trọng

Thực thể

“chưa được chuẩn hóa”

Quá trình chuẩn hóa

Page 65: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 65

3. Chuẩn hóa dữ liệu

Thực thể có dạng1NF

Q.tắc k.tra thứ nhất:Có th.tính lặp không?

Nếu có th.tính lặp:- tách chúng ra thành danh sách con, - gán một tên, - tìm một th.tính định danh, kết hợp với th.tính định danh của thực thể gốc tạo thành một khóa.

Không có th.tính lặp

Page 66: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 66

3. Chuẩn hóa dữ liệu

Thực thể có dạng2NF

Q.tắc k.tra thứ hai:Xuất phát từ 1NF, k.tracác th.tính không phải là khóa đều phụ thuộc hàm vào toàn bộ khóa chính?

Nếu có th.tính chỉ phụ thuộc vào một phần của khóa: - tách thành thực thể mới, - lấy bộ phận của khóa làm th.t. đ.danh cho thực thể mới, - gán một cái tên phù hợp.

Các th.tính không phải là khóa phụ thuộc hàm

toàn bộ vào khóa

Page 67: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 67

3. Chuẩn hóa dữ liệu

Thực thể có dạng3NF

Q.tắc k.tra thứ ba:Xuất phát từ 2NF, k.trakhông được tồn tại sự

phụ thuộc bắc cầu giữa các thuộc tính

Nếu có sự phụ thuộc bắc cầu A→ B→ C thì tách chúng ra làm 2 thực thể: - thực thể thứ nhất chứa quan hệ A và B, - thực thể thứ hai chứa quan hệ B và C.

Không có sự phụ thuộc bắc cầu giữa các th.tính

Page 68: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 68

3. Chuẩn hóa dữ liệu

Ví dụ 1: Chúng ta cần thiết kế các tệp dữ liệu để quản lý các hóa đơn bán hàng. Bước 1: Xác định các thông tin liên quan như danh sách khách hàng, danh mục hàng hóa, phiếu xuất kho… Bước 2: Liệt kê tất cả các thuộc tính liên quan đến hóa đơn bán hàng, xác định các thuộc tính lặp (R) và thuộc tính thứ sinh (S). Đặt tên cho thực thể ban đầu là “Hóa đơn” với các thuộc tính sau: Số hóa đơn, Liên số, Mã KH, Họ và tên KH, Địa chỉ KH, Số tài khoản, Mã số thuế, Ph.thức thanh toán, Stt (R), Tên hàng hóa (R), Đơn vị tính (R), Đơn giá (R), Số lượng (R), Thành tiền (R) & (S), Tổng cộng (S), Thuế VAT (S), Tổng tiền thanh toán (S), Viết bằng chữ (S), Ngày bán, Người bán, Người mua.

Page 69: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 69

HÓA ĐƠN BÁN HÀNGSố: 123/HĐ Liên số: 2

Mã khách hàng: A045 Họ và tên khách hàng: Nguyễn Văn Anh

Địa chỉ khách hàng: Học viện Công nghệ BCVT Số tài khoản: 011001432 Mã số thuế: 0100684378082 Phương thức thanh toán: Tiền mặt

Stt Tên hàng hóa Đơn vị tính Đơn giá Số lượng Thành tiền 1 Máy in Laser Chiếc 4.500.000 1 4.500.000 2 Máy in HP Chiếc 2.350.000 3 7.050.000

Tổng cộng 11.550.000

Thuế VAT: 1.155.000 đồngTổng tiền thanh toán: 12.705.000 đồngViết bằng chữ: Mười hai triệu bảy trăm linh năm nghìn đồng./. Ngày 18 tháng 5 năm 2009 Người mua Người bán V.Anh K.Liên

Page 70: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 70

3. Chuẩn hóa dữ liệu

Bước 3:

- Loại bỏ các thuộc tính thứ sinh (Thành tiền, Tổng cộng, Thuế VAT, Tổng tiền thanh toán, Viết bằng chữ)

- Loại bỏ các thuộc tính ít có ý nghĩa trong quản lý (Liên số, Stt).

Ta còn lại các thuộc tính sau:

Số hóa đơn, Mã KH, Họ và tên KH, Địa chỉ KH, Số tài khoản, Mã số thuế, Ph.thức thanh toán, Tên hàng hóa (R), Đơn vị tính (R), Đơn giá (R), Số lượng (R), Ngày bán, Người bán, Người mua.

Page 71: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 71

3. Chuẩn hóa dữ liệu

Bước 4: a) Thực hiện chuẩn hóa mức 1 (1NF): áp dụng quy tắc kiểm tra thứ nhất

Có th.tính lặp:- tách chúng ra thành danh sách con- gán một tên - tìm một th.t đ.danh - kết hợp với th.t đ.d của thực thể gốc tạo thành một khóa

Tên hàng hóa, Đơn vị tính, Đơn giá, Số lượng

Hàng mua

Mã HH

Mã HH, Số hóa đơn

Số hóa đơn

Page 72: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 72

3. Chuẩn hóa dữ liệu

Sau khi chuẩn hóa mức 1, ta được 2 thực thể:

Số HĐ

Mã KH

Họ tên KH

Địa chỉ KH

Số TK

Mã số thuế

Ph.th

th.t.

Ngày bán

Ng. bán

Ng. mua

Số HĐ Mã HH Tên HH Đơn vị tính

Đơn giá Số lượng

Hóa đơn

Hàng mua

Page 73: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 73

3. Chuẩn hóa dữ liệu

Bước 4: b) Thực hiện chuẩn hóa mức 2 (1NF): áp dụng quy tắc kiểm tra thứ hai

Mã KH → Họ và tên KH, Địa chỉ KH, Số tài khoản, Mã số thuế

Khách hàng

Số hóa đơn

Trong thực thể “Hóa đơn” có các thuộc tính chỉ phụ thuộc vào một phần của khóa: - tách thành thực thể mới - lấy bộ phận của khóa → th.t. đ.d cho thực thể mới - gán một cái tên phù hợp

Mã KH

Page 74: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 74

3. Chuẩn hóa dữ liệu

Sau khi chuẩn hóa mức 2, ta được 4 thực thể:

Hóa đơn Khách hàng Hàng mua Hàng hóa

#Số hóa đơnMã KH Ph.thức thanh toánNgày bánNgười bánNgười mua

#Mã KH Họ và tên KH Địa chỉ KHSố tài khoảnMã số thuế

Số hóa đơnMã hàng hóaSố lượng

#Mã hàng hóaTên hàng hóaĐơn vị tínhĐơn giá

Page 75: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 75

3. Chuẩn hóa dữ liệu

Bước 4: c) Thực hiện chuẩn hóa mức 3 (3NF)

4 thực thể trên không có sự phụ thuộc bắc cầu giữa các thuộc tính → thỏa mãn yêu cầu của chuẩn hóa mức 3.

Bước 5: Xây dựng các tệp dữ liệu tương ứng với 4 thực thể đã được chuẩn hóa.

HOADON: #Sohoadon, MaKH, Phthucthanhtoan, Ngayban, Nguoiban, Nguoimua

KHACHHANG: #MaKH, HovatenKH, ĐiachiKH, Sotaikhoan, Masothue

HANGMUA: Sohoađon, MaHH, Soluong

HANGHOA: #Mahanghoa, Tenhanghoa, Đonvitinh, Đongia

Page 76: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 76

3. Chuẩn hóa dữ liệu

Ví dụ 2: Công ty Văn phòng phẩm Hồng Hà có hệ thống đại lý ở các quận trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Mỗi quận có một đại lý, mỗi đại lý có duy nhất một người phụ trách bán hàng và ngược lại mỗi người bán hàng chỉ phụ trách duy nhất một đại lý. Mỗi khách hàng bán lẻ lấy hàng ở một đại lý.

Nếu chúng ta xây dựng thực thể “Khách hàng – Người phụ trách” như sau thì sẽ có sự phụ thuộc bắc cầu giữa các thuộc tính:

(1) Mã KH → Họ tên KH, Họ tên người bán hàng, Đại lý

(2) Họ tên người bán hàng → Đại lý

Ta có: Mã KH → Họ tên người bán hàng → Đại lý

Page 77: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 77

3. Chuẩn hóa dữ liệu

Thực thể “Khách hàng – Người phụ trách”

Mã KH Họ tên KHHọ tên người bán

hàngĐại lý

231 Trần Đình Chiến Lê Ngọc Hà Đống Đa

179 Nguyễn Mai Hoa Lê Ngọc Hà Đống Đa

167 Lê Kim Nhung Nguyễn Văn Nam Cầu Giấy

106 Vũ Thúy Hòa Nguyễn Văn Nam Cầu Giấy

370 Phan Thu Thủy Hoàng Văn Hải Hai Bà Trưng

… … … …

Page 78: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 78

3. Chuẩn hóa dữ liệu

Để xóa bỏ phụ thuộc bắc cầu → chia bảng thành 2 bảng nhỏ:

#Mã KH

Họ tên KHHọ tên người

bán hàng

231 Trần Đình Chiến Lê Ngọc Hà

179 Nguyễn Mai Hoa Lê Ngọc Hà

167 Lê Kim Nhung Nguyễn Văn Nam

106 Vũ Thúy Hòa Nguyễn Văn Nam

370 Phan Thu Thủy Hoàng Văn Hải

… … …

#Họ tên người bán hàng

Đại lý

Lê Ngọc Hà Đống Đa

Lê Ngọc Hà Đống Đa

Nguyễn Văn Nam Cầu Giấy

Nguyễn Văn Nam Cầu Giấy

Hoàng Văn Hải Hai Bà Tr.

… …

“Khách hàng – Người phụ trách” “Người phụ trách – Đại lý”

Page 79: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 79

4. Trộn các bảng quan hệ

Sau khi thực hiện chuẩn hóa, một số bảng quan hệ và dữ liệu có thể bị dư thừa vì cùng mô tả cho một đối tượng giống nhau.

Trộn các bảng quan hệ là gộp các loại dữ liệu cùng chung chức năng mô tả cho một đối tượng nào đó vào trong một bảng.

Ví dụ: GIANGVIEN1(#MaGV, Hovaten, Namsinh, Quequan, Diachi)

GIANGVIEN2(#MaGV, Trinhdo, Hocham, Hocvi)

→ GIANGVIEN (#MaGV, Hovaten, Namsinh, Quequan, Diachi, Trinhdo, Hocham, Hocvi)

Page 80: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 80

V. XÂY DỰNG PHẦN MỀM TRONG HTTT QUẢN LÝ

Thiết kế phần mềm

Mua các phần mềm có sẵn

X/đ mục đích, yêu cầu của PM

Thiết kế giải thuật

Chọn ngôn ngữ lập trình

Viết chương trình

Thử nghiệm chương trình

Biên soạn tài liệu hướng dẫn

Có thể mua nếu đáp ứng khoảng 80% khối lượng công việc

Hai phương

án

Page 81: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 81

1. Thiết kế phần mềm

- Cần một đội ngũ chuyên gia, kỹ thuật viên cấp cao, am hiểu lĩnh vực quản lý và thông thạo các kỹ thuật sáng chế PM

Các module (program) chức năng

Phần mềm tổng thể

Các module không thuộc chức năng

Tương ứng với các tiến trình trong sơ đồ DFD

sửa lỗi, phân quyền, tối ưu hóa hệ thống

Page 82: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 82

1. Thiết kế phần mềm

a/ Thiết kế giải thuật - xác định các module, vị trí và mối quan hệ giữa chúng trong toàn bộ HTTT quản lý cần thiết kế.

- Phương pháp thiết kế giải thuật cơ bản của trường phái lập trình cấu trúc:

+ Thiết kế từ đỉnh xuống (Top down design)

+ Thiết kế từ dưới lên (Bottom up design)

+ Kết hợp cả hai

Page 83: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 83

1. Thiết kế phần mềm

Quản lý hóa đơn

Ví dụ về thiết kế giải thuật từ đỉnh xuống

1. Cập nhật

1.1.Nhập dữ liệu

1.2. Xem dữ liệu

1.3. Sửa dữ liệu

3. Tổng hợp

3.1. Theo tháng

3.2. Theo quý

3.3. Theo năm

2. Tìm kiếm

2.1. Theo mã KH

2.2. Theo mã HH

2.3. Theo PTTT

Page 84: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 84

1. Thiết kế phần mềm

Ví dụ về thiết kế giải thuật từ dưới lên

Quản lý doanh nghiệp

Prog1Nhap HSCB

Prog2CapnhatHSCB

Prog3Luong

CB

Prog4Daotao

CB

Quản lý nhân sự

Quản lýHSCB

Quản lý kho hàng Quản lý bán hàng

Prog5NhapNVL

Prog7Xuat NVL

Prog9Thop HTK

Prog6NhapHD

Prog8Giatri SP

Prog10Dubao

TT

Page 85: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 85

1. Thiết kế phần mềm

b/ Ngôn ngữ thiết kế PM

Căn cứ: - lĩnh vực ứng dụng tổng quát,

- môi trường hoạt động của PM,

- độ phức tạp của thuật toán và cấu trúc chương trình

- tri thức của cán bộ phát triển PM

Các thế hệ phát triển ngôn ngữ lập trình:

- Thứ nhất: tiêu biểu là hợp ngữ.

- Thứ hai: FORTRAN, COBOL, BASIC…

- Thứ ba: ALGOL, PASCAL, MODULA – 2, C, C++ …

Page 86: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 86

2. Lựa chọn PM trên thị trường

Lợi ích:

- Giá thành thấp hơn sơ với thiết kế phần mềm mới

- Có thể cài đặt vào các phần cứng khác nhau

- Có độ tin cậy tương đối cao

- Có miền sử dụng rộng rãi.

Bất lợi:

- Không có tính mềm dẻo, khó bảo hành

- Không có lời giải đầy đủ cho các bài toán đặt ra.

Page 87: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 87

VI. THIẾT KẾ GIAO DIỆN NGƯỜI - MÁY

Mục đích: tạo ra một sự giao tiếp thân thiện giữa người sử dụng và máy tính

Yêu cầu: dễ sử dụng, tốc độ đảm bảo, có độ chính xác cao, dễ kiểm soát, dễ phát triển

Chức năng: - Giữ an ninh- Lọc bỏ dữ liệu không cần thiết - Mã hóa và giải mã các thông điệp.- Phát hiện và sửa lỗi - Lưu trữ tạm thời dữ liệu - Chuyển đổi dữ liệu sang khuôn mẫu cần thiết

Page 88: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 88

1. Nội dung thông tin của các giao diện

Mẫu nhập liệu (Forms) là tài liệu chứa một số dữ liệu đã được định trước và các chỗ trống để điền thêm dữ liệu vào đó.

Báo cáo (Reports) là tài liệu chứa dữ liệu đã được xác định sẵn dùng để xem.

Sự trợ giúp: tiện ích trợ giúp, chức năng trợ giúp, thông báo gợi ý, phát hiện và sửa lỗi…

Page 89: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 89

1. Nội dung thông tin của các giao diện

Forms HTTTQL ReportsDữ liệu vào Dữ liệu ra

Form ReportDữ liệu vào Dữ liệu ra

NXử lý hay tiến trình

trong sơ đồ DFD

NXử lý hay tiến trình

trong sơ đồ DFD

Giao diện

Page 90: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 90

2. Các kiểu thiết kế giao diện người - máy

a/ Thiết kế đối thoại (hỏi – đáp): trên màn hình sẽ xuất hiện các câu hỏi (hoặc các dấu nhắc) để người sử dụng điền vào.

Ví dụ:

Hệ thống quản lý khoMã kho: …………………………………………….Mã hàng: …………………………………………... Chọn một trong các nhóm sau đây: DM: Hàng dệt may TP: Hàng thực phẩm VPP: Văn phòng phẩm Chọn một trong các chức năng sau đây: N: Nhập mới S: Sửa dữ liệu E: Kết thúc

Page 91: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 91

2. Các kiểu thiết kế giao diện người - máy

b/ Thiết kế thực đơn: bảng liệt kê các chức năng của hệ thống hoặc các phương án (câu trả lời) để người sử dụng tùy chọn.

Ví dụ:

Page 92: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 92

2. Các kiểu thiết kế giao diện người - máy

c/ Thiết kế các biểu tượng: nháy chuột vào biểu tượng để chọn chức năng. Ví dụ:

Page 93: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 93

2. Các kiểu thiết kế giao diện người - máy

d/ Thiết kế kiểu điền mẫu: các biểu mẫu có các phần trống để nhập dữ liệu. Ví dụ:

Page 94: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 94

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 3

1. Trình bày quy trình thiết kế HTTT quản lý.

2. Khái niệm thực thể và các loại thuộc tính. Cho ví dụ cụ thể. Dùng các ký pháp để biểu diễn thực thể và các thuộc tính theo ví dụ.

3. Phân biệt khái niệm kiểu quan hệ và bậc quan hệ. Nêu các kiểu quan hệ và bậc quan hệ, cho ví dụ cụ thể và biểu diễn bằng sơ đồ với từng trường hợp.

4. So sánh sơ đồ quan hệ - thực thể (ERD) với sơ đồ chức năng kinh doanh (BFD) và sơ đồ luồng dữ liệu (DFD).

5. Các bước xây dựng sơ đồ ERD.

6. So sánh khái niệm thực thể và tệp dữ liệu.

Page 95: Phần 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  QUẢN LÝ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp 95

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 3

7. Nêu phương pháp thiết lập CSDL từ sơ đồ ERD.

8. Khái niệm chuẩn hóa dữ liệu.

9. Các dạng chuẩn và quá trình chuẩn hóa dữ liệu. Cho ví dụ minh họa.

10. Ưu và nhược điểm của việc thiết kế phần mềm mới và mua phần mềm có sẵn trên thị trường.

11. So sánh phương pháp thiết kế phần mềm từ đỉnh xuống (Top down design) và từ dưới lên (Bottom up design). Cho ví dụ minh họa.

12. Trình bày các phương pháp thiết kế giao diện và cho ví dụ.