3
Số UN (United nations) là số có bốn chữ số, được quy định bởi Tổ chức Liên hợp quốc, dùng để xác định các hóa chất nguy hiểm. Mã số CAS của một hóa chất là dãy các chữ số duy nhất ấn định cho mỗi hóa chất theo quy tắc của Chemical Abstracts Service (một Ban thuộc Hội hóa học Mỹ, viết tắt là CAS) Phiu an toàn hóa chất (MSDS) phải bao gồm ít nhất là các mục sau: a) tên hoá chất, xuất xứ; nơi sản xuất; b) thành phần , công thức hoá học; c) đặc tính hoá lý, tính độc; d) tính ổn định và hoạt tính; đ ) mức độ nguy hiểm; e) mức độ rủi ro đối với sức khoẻ ; g) mức độ rủi r o đối với môi trường; h) tác động lên người và yêu cầu về thiết bị bảo vệ cá nhân; i) biện pháp sơ cứu về mặt y tế khi cần thiết; k) biện pháp xử lý khi có hoả hoạn; l) biện pháp ngăn ngừa rủi ro, ngăn ngừa tai nạn; m) biện pháp cất giữ; n) biện pháp quản lý chất thải; o) các yêu cầu trong vận chuyển ; p) các tiêu chuẩn việt nam và quy định luật pháp phải tuân thủ; q) các thông tin cần thiết khác. Có thể tham khảo thêm MSDS (tiếng Việt) tại mẫu quy định tại Phụ lục 17 Thông tư 28/2010/TT-BCT. Nhưng MSDS được viết tiếng Anh khi giao nhận hàng hóa quốc tế b) MỘT SỐ THUẬT NGỮ CƠ BẢN TRONG VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM ĐƯỜNG KHÔNG. c) 1. Material Safety Data Sheet (MSDS) : Bản miêu tả an toàn hóa chất. 2. UN number : The four-digit number assigned by the United Nations Committee of Experts on the Transport of Dangerous Goods to identify a substance or a particular group of substances. (The prefix “UN” must always be used in conjunction with these numbers.) 3. Proper Shipping Name :The name to be used to describe a particular article or substance in all shipping documents and notifications and, where appropriate, on packagings. Tên được sử dụng để mô tả cụ thể hoặc chất trong tất cả các tài liệu vận chuyển, các thông báo trên bao bì.

Phân Loại Hàng Hoá Nguy Hiểm Trong Ngoại Thương

Embed Size (px)

DESCRIPTION

tài liệu giúp các bạn nhận dạng và phân biệt các loại hàng hoá nguy chiểm và các đặc điểm chú ý trong quá trình khai hải quan điện tử đối với các loại hàng này

Citation preview

S UN (United nations)l s c bn ch s, c quy nh bi T chc Lin hp quc, dng xc nh cc ha cht nguy him.

M s CAS ca mt ha chtl dy cc ch s duy nht n nh cho mi ha cht theo quy tc ca Chemical Abstracts Service (mt Ban thuc Hi ha hc M, vit tt l CAS)

Phiu an ton ha cht (MSDS)phi bao gm t nht l cc mc sau:a) tn ho cht, xut x; ni sn xut;b) thnh phn, cng thc ho hc;c) c tnh ho l, tnh c;d) tnh n nh v hot tnh;) mc nguy him;e) mc ri ro i vi sc kho;g) mc ri ro i vi mi trng;h) tc ng ln ngi v yu cu v thit b bo v c nhn;i) bin php s cu v mt y t khi cn thit;k) bin php x l khi c ho hon;l) bin php ngn nga ri ro, ngn nga tai nn;m) bin php ct gi;n) bin php qun l cht thi; o) cc yu cu trong vn chuyn;p) cc tiu chun vit nam v quy nh lut php phi tun th;q) cc thng tin cn thit khc.

C th tham kho thm MSDS (ting Vit) ti mu quy nh ti Ph lc 17 Thng t 28/2010/TT-BCT. Nhng MSDS c vit ting Anh khi giao nhn hng ha quc tb) MT S THUT NG C BN TRONG VN CHUYN HNG NGUY HIM NG KHNG.c) 1. Material Safety Data Sheet (MSDS) :Bn miu t an ton ha cht.

2. UN number : The four-digit number assigned by the United Nations Committee of Experts on the Transport of Dangerous Goods to identify a substance or a particular group of substances. (The prefix UN must always be used in conjunction with these numbers.) 3. Proper Shipping Name :The name to be used to describe a particular article or substance in all shipping documents and notifications and, where appropriate, on packagings.Tnc s dng m tc th hoccht trongtt c cc ti liuvnchuyn,cc thng bovtrnbao b.

4. Class (or Division) :Nhm hay phn nhm hng nguy him.

5. Packing Group :An indication of the relative degree of danger presented by various articles and substances within a class or division. Roman numerals I, II and III are used to represent high danger, medium danger, and low danger respectively.Mtdu hiu cho thymc nguy himcacc chttrongmtnhm hay phn nhm.Ch s La MI, IIvIIIc s dng idin tngng cho"nguy himcao","nguy himtrung bnh",v"nguy himthp".

6. Packing Instruction :Hng dn ng gi hng nguy him.

7. DGD : Shipper's Declaration for Dangerous GoodsBn k khai hng ha nguy him

8. CAO (Cargo Aircraft Only) :My bay chuyn ch hng (Freighter)

9. Single packagings : Are packagings which do not require any inner packaging in order to perform their containment function during transport.Ccbao bmkhngcnbt k bao bbn trongthc hin chc nngcha,ngtrong qu trnh vn chuyn.

10. Combination packaging : Are a combination of packagings for transport purposes, consisting of one or more inner packagings secured in an outer packaging.Cmt s kt hpcabao bcho cc mc chvn chuyn,baogmmt hoc nhiubao bbntrongcbomtrong mtbaobbnngoi.

11. Inner packaging : Are packagings for which an outer packaging is required for transport.Ccbao bmcnmtbao bbnngoichovn chuyn.

12. Outer packaging : The outer protection of a composite or combination packaging together with any absorbent materials, cushioning and any other components necessary to contain and protect inner receptacles or inner packagings.Thng bo vbn ngoi camtbao bkhcviccthnh phnhp th,m vcc thnh phn khccn thit chavbo vccthnghocbao bbn trong.

13. Intermediate Packagings : Packagings placed between inner packagings, or articles and an outer packaging.Mt loi thng dng nm gia cc thng inner hay cc cht vi thng bn ngoi.

14. Overpack: An enclosure used by a single shipper to contain one or more packages and to form one handling unit for convenience of handling and stowage. Dangerous goods packages contained in the overpack must be properly packed, marked, labelled and in proper condition as required by these Regulations.Mt bao bc s dng bimtngi gi hngduy nht chamt hay nhiu givhnhthnhmt n vxl thun tin chox lv bc xp.Gihng nguy himctrongoverpackphicng gi,nh du,dn nhn vph hptheo yu cu cacc quynh.

15. Flash Point : Is defined as the lowest temperature at which flammable vapour is given off a liquid in a test vessel in sufficient concentration to be ignited in air when exposed momentarily to a source of ignition.c nh ngha lnhit thpnhtm ti hid chycamt cht lngt chytrong khng khkhi tip xctrong giy ltvi mt ngunpht la.

16. Initial Boiling Point : The temperature at which the liquid under test first boils.Nhit ti cht lngbt u si.d) MARKING & LABELING DG PACKAGEe) Sau khi ng gi kin hng xong, chng ra lm Marking v Labeling cho kin hng.

1 - MARKING:- Tn shipper cng vi a ch, in thoi, ngi lin h (nu p dng).- Tn consignee cng a ch, in thoi, ngi lin h (nu p dng).- Tn cht (PSN - Proper Shipping Name), M s UN (UN number)- Khi lng tnh (Net Quantity) v Tng khi lng (Gross Weight - nu ap dng)- M s ca thng UN (Cc thng s ny thng c in sn trn thng)

2. LABELING- Nhn (Label) ca cht nguy him chnh- Nhn ca cht nguy him th 2, th 3(nu c)- Nhn ca handling (nu c)- Nhn hng (thng c dn 2 mt i din ca thng)Calss 1: Nhng hu ht cc loi cht n ny u b cm trn my bay ch khch (Passenger Aircratf) v my bay ch hng (Cargo Aircraft), ch duy nht c nhm 1.4S (n ca sng b binh) cn c 1 s hng hng khng (Passenger Aircraft) chp nhn, cn 1 s loi khc phi dng Freighter.