36
2 CÔNG BÁO/S209 + 210/Ngày 18-02-2014 PHN VĂN BN QUY PHM PHÁP LUT BGIÁO DC VÀ ĐÀO TO BGIÁO DC VÀ ĐÀO TO S: 01/2014/TT-BGDĐT CNG HÒA XÃ HI CHNGHĨA VIT NAM Độc lp - Tdo - Hnh phúc Hà Ni, ngày 24 tháng 01 năm 2014 THÔNG TƯ Ban hành Khung năng lc ngoi ng6 bc dùng cho Vit Nam Căn cLut giáo dc ngày 14 tháng 6 năm 2005; Lut sa đổi, bsung mt sđiu ca Lut giáo dc ngày 25 tháng 11 năm 2009; Căn cLut giáo dc đại hc ngày 18 tháng 6 năm 2012; Căn cNghđịnh s36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 ca Chính phquy định chc năng, nhim v, quyn hn và cơ cu tchc ca B, cơ quan ngang B; Căn cNghđịnh s32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 ca Chính phquy định chc năng, nhim v, quyn hn và cơ cu tchc ca BGiáo dc Đào to; Căn cNghđịnh s75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 ca Chính phquy định chi tiết và hướng dn thi hành mt sđiu ca Lut giáo dc; Nghđịnh s31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 ca Chính phvvic sa đổi, bsung mt sđiu ca Nghđịnh s75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 ca Chính phquy định chi tiết và hướng dn thi hành mt sđiu ca Lut giáo dc; Nghđịnh s07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 ca Chính phsa đổi đim b khon 13 Điu 1 ca Nghđịnh s31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 sa đổi, bsung mt sđiu ca Nghđịnh s75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 ca Chính phquy định chi tiết và hướng dn thi hành mt sđiu ca Lut giáo dc; Căn cQuyết định s1400/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2008 ca Thtướng Chính phvvic phê duyt Đề án "Dy và hc ngoi ngtrong hthng giáo dc quc dân giai đon 2008 - 2020"; Theo đề nghca Cc trưởng Cc Kho thí và Kim định cht lượng giáo dc; Btrưởng BGiáo dc và Đào to ban hành Thông tư vKhung năng lc ngoi ng6 bc dùng cho Vit Nam. Điu 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Khung năng lc ngoi ng6 bc dùng cho Vit Nam.

PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

2 CÔNG BÁO/Số 209 + 210/Ngày 18-02-2014

PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Số: 01/2014/TT-BGDĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2014

THÔNG TƯ Ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam

Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một

số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009; Căn cứ Luật giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính

phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;

Căn cứ Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án "Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020";

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục; Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư về Khung năng lực

ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc

dùng cho Việt Nam.

Page 2: PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

CÔNG BÁO/Số 209 + 210/Ngày 18-02-2014 3

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 3 năm 2014. Các quy định trước đây về chương trình ngoại ngữ trái với quy định tại Thông tư này đều bị bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo; Giám đốc các đại học Quốc gia, đại học vùng; Giám đốc các học viện; Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp; Thủ trưởng các cơ sở đào tạo ngoại ngữ thuộc hệ thống giáo dục quốc dân chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Vinh Hiển

Page 3: PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

4 CÔNG BÁO/Số 209 + 210/Ngày 18-02-2014

KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT

ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) I. Mục đích 1. Làm căn cứ thống nhất về yêu cầu năng lực cho tất cả ngoại ngữ được giảng

dạy trong hệ thống giáo dục quốc dân. 2. Làm căn cứ xây dựng chương trình, biên soạn hoặc lựa chọn giáo trình, sách

giáo khoa, kế hoạch giảng dạy, các tài liệu dạy học ngoại ngữ khác và xây dựng tiêu chí trong kiểm tra, thi và đánh giá ở từng cấp học, trình độ đào tạo, bảo đảm sự liên thông trong đào tạo ngoại ngữ giữa các cấp học và trình độ đào tạo.

3. Làm căn cứ cho giáo viên, giảng viên lựa chọn và triển khai nội dung, cách thức giảng dạy, kiểm tra, đánh giá để người học đạt được yêu cầu của chương trình đào tạo.

4. Giúp người học hiểu được nội dung, yêu cầu đối với từng trình độ năng lực ngoại ngữ và tự đánh giá năng lực của mình.

5. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc hợp tác, trao đổi giáo dục, công nhận văn bằng, chứng chỉ với các quốc gia ứng dụng Khung tham chiếu chung Châu Âu (CEFR).

II. Đối tượng sử dụng Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (sau đây gọi là Khung

năng lực ngoại ngữ Việt Nam, viết tắt: KNLNNVN) áp dụng cho các chương trình đào tạo ngoại ngữ, các cơ sở đào tạo ngoại ngữ và người học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân.

III. Mức độ tương thích giữa Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam và Khung tham chiếu chung Châu Âu

KNLNNVN được phát triển trên cơ sở tham chiếu, ứng dụng CEFR và một số khung trình độ tiếng Anh của các nước, kết hợp với tình hình và điều kiện thực tế dạy, học và sử dụng ngoại ngữ ở Việt Nam. KNLNNVN được chia làm 3 cấp (Sơ cấp, Trung cấp và Cao cấp) và 6 bậc (từ Bậc 1 đến Bậc 6 và tương thích với các bậc từ A1 đến C2 trong CEFR). Cụ thể như sau:

KNLNNVN CEFR

Bậc 1 A1 Sơ cấp Bậc 2 A2

Bậc 3 B1 Trung cấp Bậc 4 B2

Bậc 5 C1 Cao cấp Bậc 6 C2

Page 4: PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

CÔNG BÁO/Số 209 + 210/Ngày 18-02-2014 5

IV. Nội dung Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam 1. Mô tả tổng quát Các bậc Mô tả tổng quát

Bậc 1

Có thể hiểu, sử dụng các cấu trúc quen thuộc thường nhật; các từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể. Có thể tự giới thiệu bản thân và người khác; có thể trả lời những thông tin về bản thân như nơi sinh sống, người thân/bạn bè v.v… Có thể giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ

Sơ cấp

Bậc 2

Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản (như các thông tin về gia đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm). Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày. Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu

Bậc 3

Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v... Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ đó. Có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm. Có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình

Tru

ng cấp

Bậc 4

Có thể hiểu ý chính của một văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng, kể cả những trao đổi kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn của bản thân. Có thể giao tiếp ở mức độ trôi chảy, tự nhiên với người bản ngữ. Có thể viết được các văn bản rõ ràng, chi tiết với nhiều chủ đề khác nhau và có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn đề, nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau

Bậc 5

Có thể hiểu và nhận biết được hàm ý của các văn bản dài với phạm vi rộng. Có thể diễn đạt trôi chảy, tức thì, không gặp khó khăn trong việc tìm từ ngữ diễn đạt. Có thể sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn. Có thể viết rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện được khả năng tổ chức văn bản, sử dụng tốt từ ngữ nối câu và các công cụ liên kết

Cao

cấp

Bậc 6

Có thể hiểu một cách dễ dàng hầu hết văn nói và viết. Có thể tóm tắt các nguồn thông tin nói hoặc viết, sắp xếp lại thông tin và trình bày lại một cách logic. Có thể diễn đạt tức thì, rất trôi chảy và chính xác, phân biệt được các ý nghĩa tinh tế khác nhau trong các tình huống phức tạp

Page 5: PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

6

6

6 CÔNG BÁO/Số 209 + 210/Ngày 18-02-2014

2. M

ô tả

các

kỹ

năng

2.

1. M

ô tả

kỹ

năng

ngh

e 2.

1.1.

Đặc

tả tổ

ng q

uát c

ho kỹ

năng

ngh

e

Bậc

Đặc

tả

Bậc

1

- Có

thể

theo

dõi

hiểu

đượ

c lờ

i nói

khi

đượ

c diễn

đạt

chậ

m, r

õ rà

ng, c

ó kh

oảng

ngừ

ng để

kịp

thu

nhận

xử

lý th

ông

tin

Bậc

2

- Có

thể

hiểu

nhữ

ng cụm

từ v

à cá

ch d

iễn đạ

t liê

n qu

an tớ

i nhu

cầu

thiế

t yếu

hằn

g ng

ày (v

ề gi

a đì

nh, bản

th

ân, m

ua sắ

m, nơi

ở, học

tập

và là

m v

iệc…

) khi

đượ

c diễn

đạt

chậ

m v

à rõ

ràng

- C

ó thể

hiểu

đượ

c ý

chín

h tro

ng c

ác g

iao

dịch

que

n th

uộc

hằng

ngà

y kh

i đượ

c diễn

đạt

chậ

m v

à rõ

ràng

Bậc

3

- Có

thể

hiểu

đượ

c nhữn

g th

ông

tin h

iện

thực

đơn

giả

n được

diễ

n đạ

t rõ

ràng

bằn

g giọn

g ch

uẩn

về c

ác c

hủ

đề li

ên q

uan

tới c

uộc

sống

công

việ

c thườ

ng n

gày

- Có

thể

xác đị

nh đượ

c ý

chín

h tro

ng c

ác b

ài n

ói đượ

c trì

nh b

ày rõ

ràng

về

nhữn

g chủ đề

thườ

ng gặp

tron

g cuộc

sốn

g, c

ông

việc

hay

trườ

ng học

, kể

cả c

ác c

âu c

huyệ

n kh

i đượ

c diễn

đạt

ràng

bằn

g phươ

ng n

gữ

chuẩ

n phổ

biến

Bậc

4

- Có

thể

nghe

hiể

u cá

c bà

i nói

trực

tiếp

hoặ

c gh

i lại

về

các

chủ đề

que

n th

uộc

và k

hông

que

n th

uộc

trong

cuộc

sống

nhân

, xã

hội,

học

tập

hay

nghề

ngh

iệp

khi đượ

c diễn

đạt

rõ rà

ng v

à bằ

ng g

iọng

chuẩn

- C

ó thể

hiểu

ý c

hính

của

các

bài

nói

phứ

c tạ

p cả

về

nội d

ung

và n

gôn

ngữ,

đượ

c tru

yền đạ

t bằn

g ng

ôn n

gữ

chuẩ

n mực

về

các

vấn đề

cụ

thể

hay

trừu

tượn

g (b

ao gồm

cả

nhữn

g cuộc

thảo

luận

man

g tín

h kỹ

thuậ

t) tro

ng lĩ

nh vực

chu

yên

môn

của

mìn

h - C

ó thể

theo

dõi

đượ

c bà

i nói

dài

cũn

g như

các

lập

luận

phứ

c tạ

p về

các

chủ

đề

quen

thuộ

c kh

i bài

nói

cấu

trúc

rõ rà

ng

Bậc

5

- Có

thể

theo

dõi

hiểu

đượ

c nhữn

g bà

i nói

dài

về

nhữn

g chủ đề

phứ

c tạ

p và

trừu

tượn

g ng

ay cả

khi cấu

trú

c bà

i nói

khô

ng rõ

ràng

mối

qua

n hệ

giữ

a cá

c ý

khôn

g tườn

g m

inh

- Có

thể

theo

dõi

hiểu

đượ

c cá

c cuộc

trò

chuyện

sôi nổi

giữ

a nhữn

g ngườ

i bản

ngữ

- C

ó thể

theo

dõi

hiểu

đượ

c nhữn

g tra

nh luận

hay

lập

luận

man

g tín

h trừ

u tượn

g - C

ó thể h

iểu được

nhữ

ng th

ông

tin cầ

n th

iết k

hi n

ghe c

ác th

ông

báo

qua c

ác p

hươn

g tiệ

n th

ông

tin đại

chún

g

Page 6: PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

7 7

CÔNG BÁO/Số 209 + 210/Ngày 18-02-2014 7

Bậc

Đặc

tả

Bậc

6

- Có

thể

theo

dõi

hiểu

đượ

c cá

c bà

i giả

ng h

ay n

hững

bài

thuyết

trìn

h ch

uyên

ngà

nh c

ó sử

dụn

g nh

iều

lối

nói t

hông

tục,

chứ

a đự

ng c

ác yếu

tố văn

hóa

hoặ

c cá

c th

uật n

gữ k

hông

que

n th

uộc

- Có

thể

hiểu

đượ

c nhữn

g vấ

n đề

tinh

tế, p

hức

tạp

hoặc

dễ

gây

tranh

cãi

như

phá

p luật

, tài

chí

nh, t

hậm

chí

thể đạ

t tới

trìn

h độ

hiể

u biết

của

chu

yên

gia

- Có

thể

nghe

hiể

u được

mọi

điề

u một

các

h dễ

dàn

g th

eo tố

c độ

nói

của

người

bản

ngữ

2.1.

2. N

ghe

hội t

hoại

giữ

a nhữn

g ngườ

i bản

ngữ

hay

nhữ

ng n

gười

khô

ng trực

tiếp

đối

thoạ

i

Bậc

Đặc

tả

Bậc

1

- Có

thể

hiểu

đượ

c nhữn

g đoạn

hội

thoạ

i rất

ngắ

n, cấu

trúc

rất đơn

giả

n, tố

c độ

nói

chậ

m v

à rõ

ràng

về

các

chủ đề

nhân

bản,

trườ

ng lớ

p họ

c và

nhữ

ng n

hu cầu

thiế

t yếu

Bậc

2

- Có

thể

xác đị

nh đượ

c chủ đề

của

các

hội

thoạ

i diễ

n ra

chậ

m v

à rõ

ràng

Bậc

3

- C

ó thể

hiểu

đượ

c ý

chín

h củ

a cá

c hộ

i thoại

mở

rộng

nếu

lời n

ói đượ

c diễn

đạt

ràng

bằn

g ng

ôn n

gữ

chuẩ

n mực

Bậc

4

- Có

thể

nắm

bắt

phầ

n lớ

n nộ

i dun

g nhữn

g hộ

i thoại

hay

độc

thoạ

i mặc

có thể

gặp

khó

khăn

để

hiểu

toàn

bộ

các

chi t

iết của

một

số hội

thoạ

i hay

độc

thoạ

i nếu

người

nói

khô

ng đ

iều

chỉn

h ng

ôn n

gữ c

ho p

hù hợp

- C

ó thể

theo

dõi

hiểu

đượ

c cá

c hộ

i thoại

hay

độc

thoạ

i sôi

nổi

của

người

bản

ngữ

Bậc

5

- Có

thể

theo

dõi

hiểu

đượ

c cá

c hộ

i thoại

phứ

c tạ

p giữa

người

bản

ngữ

nga

y cả

khi

nội

dun

g là

nhữ

ng

chủ đề

trừu

tượn

g, p

hức

tạp,

khô

ng q

uen

thuộ

c

Bậc

6

- Có

thể

theo

dõi

dễ d

àng

hiểu

đượ

c cá

c cuộc

gia

o tiế

p, c

huyệ

n trò

phứ

c tạ

p giữa

người

bản

ngữ

tron

g cá

c cuộc

tran

h luận

, thả

o luận

nhó

m, n

gay

cả k

hi nội

dun

g là

nhữ

ng c

hủ đề

trừu

tượn

g, p

hức

tạp,

khô

ng

quen

thuộ

c và

sử dụn

g nh

iều

thàn

h ngữ

3

Page 7: PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

8

8

8 CÔNG BÁO/Số 209 + 210/Ngày 18-02-2014

2.1.

3. N

ghe

trìn

h bà

y và

hội

thoạ

i

Bậc

Đặc

tả

Bậc

1

- Khô

ng c

ó đặ

c tả

tươn

g ứn

g Bậc

2

- Khô

ng c

ó đặ

c tả

tươn

g ứn

g

Bậc

3

- Có

thể

theo

dõi

hiểu

đượ

c dà

n ý

của

các

bài n

ói n

gắn,

đơn

giả

n về

các

chủ

đề

quen

thuộ

c nế

u được

diễn

đạt

theo

giọ

ng c

huẩn

, rõ

ràng

- C

ó thể

theo

dõi

hiểu

đượ

c cá

c bà

i giả

ng h

ay c

uộc

nói c

huyệ

n về

đề

tài q

uen

thuộ

c hoặc

tron

g phạm

vi

chuy

ên m

ôn của

mìn

h nế

u được

diễ

n đạ

t một

các

h đơ

n giản

với

cấu

trúc

rõ rà

ng

Bậc

4

- Có

thể

theo

dõi

hiểu

đượ

c cá

c ý

chín

h tro

ng c

ác b

ài g

iảng

, bài

phá

t biể

u, b

ài tườn

g th

uật v

à cá

c dạ

ng

trình

bày

khá

c tro

ng học

thuậ

t hay

nghề

nghiệp

sử dụn

g ng

ôn n

gữ v

à ý

tưởn

g phức

tạp

Bậc

5

- Có

thể

theo

dõi

hiểu

đượ

c một

các

h kh

á dễ

dàn

g hầ

u hế

t các

bài

giả

ng cũn

g như

các

cuộc

thảo

luận

tranh

luận

Bậc

6

- C

ó thể

theo

dõi

, hiể

u được

nhữ

ng b

ài g

iảng

thuyết

trìn

h m

ang

tính

chuy

ên n

gành

, có

sử dụn

g nh

iều

thàn

h ngữ

và p

hươn

g ngữ

2.1.

4. N

ghe

thôn

g bá

o, hướ

ng dẫn

, chỉ

dẫn

Bậc

Đặc

tả

Bậc

1

- Có

thể

hiểu

, làm

theo

nhữ

ng c

hỉ dẫn

ngắ

n và

đơn

giả

n được

truyền

đạt

chậ

m v

à cẩ

n thận

Bậc

2

- Có

thể

hiểu

đượ

c ý

chín

h tro

ng c

ác th

ông

báo

hay

tin n

hắn

thoạ

i ngắ

n, rõ

ràng

, đơn

giả

n - C

ó thể

hiểu

nhữ

ng hướ

ng dẫn

chỉ

đườ

ng, sử

dụng

phươn

g tiệ

n gi

ao th

ông

công

cộn

g đơ

n giản

Bậc

3

- Có

thể

hiểu

, làm

theo

đượ

c cá

c th

ông

tin kỹ

thuậ

t đơn

giả

n như

hướn

g dẫ

n vậ

n hà

nh c

ác th

iết bị t

hông

dụn

g - C

ó thể

hiểu

các

chỉ

dẫn

chi

tiết

(ví dụ

như

các

hướn

g dẫ

n về

gia

o th

ông)

Page 8: PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

9 9

CÔNG BÁO/Số 209 + 210/Ngày 18-02-2014 9

Bậc

Đặc

tả

Bậc

4

- Có

thể

hiểu

các

thôn

g bá

o và

tin

nhắn

về

một

đề

tài cụ

thể

hay

trừu

tượn

g được

diễ

n đạ

t bằn

g phươ

ng

ngữ

chuẩ

n vớ

i tốc

độ

nói b

ình

thườ

ng

Bậc

5

- Có

thể

hiểu

các

thôn

g tin

cụ

thể

nhất

địn

h từ

các

thôn

g bá

o cô

ng cộn

g vớ

i âm

than

h có

nhiễu

như

ở n

ga, s

ân b

ay v

.v...

- C

ó thể

hiểu

các

thôn

g tin

kỹ

thuậ

t phứ

c tạ

p như

hướn

g dẫ

n vậ

n hà

nh, c

hi tiết

kỹ

thuậ

t, cá

c sả

n phẩm

dịch

vụ

quen

thuộ

c

Bậc

6

- Có

thể

hiểu

mọi

thôn

g bá

o, hướ

ng dẫn

nghe

trực

tiếp

hay

qua

các

phươn

g tiệ

n tru

yền

thôn

g m

à kh

ông

gặp

bất cứ

khó

khăn

gì n

gay

cả k

hi x

ung

quan

h kh

á ồn

ào

2.1.

5. N

ghe đà

i và

xem

truyền

hìn

h

Bậc

Đặc

tả

Bậc

1

- Khô

ng c

ó đặ

c tả

tươn

g ứn

g Bậc

2

- Có

thể

xác đị

nh th

ông

tin c

hính

của

các

bản

tin tr

ên đ

ài v

à tru

yền

hình

tườn

g th

uật c

ác sự

kiệ

n, ta

i nạn

v.v

Bậc

3

- Có

thể

hiểu

các

ý c

hính

của

các

chươn

g trì

nh đ

iểm

tin

trên đà

i phá

t tha

nh v

à nhữn

g nộ

i dun

g phỏn

g vấ

n,

phón

g sự

, phi

m thời

sự

có h

ình ản

h m

inh

họa

cho

nội d

ung

cốt t

ruyệ

n được

diễ

n đạ

t rõ

ràng

bằng

ngô

n ngữ đơ

n giản

-

thể

nắm

bắt

đượ

c cá

c ý

chín

h tro

ng c

ác c

hươn

g trì

nh p

hát t

hanh

truyề

n hì

nh về

các đề

tài q

uen

thuộ

c và

đượ

c diễn

đạt

tươn

g đố

i chậ

m v

à rõ

ràng

- C

ó thể

hiểu

một

phầ

n tươn

g đố

i nội

dun

g cá

c chươ

ng tr

ình

phát

than

h và

truyền

hìn

h về

các

chủ

điể

m m

à bả

n th

ân q

uan

tâm

, ví dụ

như

các

cuộc

phỏ

ng vấn

, các

bài

giả

ng n

gắn

và c

ác bản

tin được

diễ

n đạ

t tươ

ng

đối c

hậm

rõ rà

ng

Bậc

4

- Có

thể

hiểu

đượ

c hầ

u hế

t các

chươn

g trì

nh tà

i liệ

u trê

n đà

i phá

t tha

nh v

à tru

yền

hình

- C

ó thể

nhận

ra tâ

m trạn

g, g

iọng

điệ

u củ

a ngườ

i nói

Page 9: PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

10

10

10 CÔNG BÁO/Số 209 + 210/Ngày 18-02-2014

Bậc

Đặc

tả

- Có

thể

hiểu

các

văn

bản

ghi

âm

, tru

yền

hình

sử

dụng

ngô

n ngữ

chuẩ

n thườ

ng gặp

tron

g đờ

i sốn

g xã

hội

, ng

hề n

ghiệ

p ha

y họ

c th

uật.

Xác

địn

h được

qua

n điểm

thái

độ

của

ngườ

i nói

cũn

g như

nội d

ung

thôn

g tin

đượ

c ph

át n

gôn

Bậc

5

- Có

thể

hiểu

đượ

c nh

iều

loại

tài l

iệu

phát

than

h, tr

uyền

hìn

h có

sử dụn

g ng

ôn n

gữ k

hông

chuẩn

mực

; nhậ

n biết

đượ

c cá

c ch

i tiế

t tin

h tế

bao

gồm

cả

thái

độ

và mối

qua

n hệ

hàm

ẩn

giữa

nhữ

ng n

gười

gia

o tiế

p

Bậc

6

- C

ó thể

thưở

ng thức

tất cả

các

chươ

ng tr

ình

phát

than

h ha

y tru

yền

hình

khôn

g cầ

n tớ

i bất

kỳ

sự cố

gắng

nào

2.2.

tả kỹ

năng

nói

2.

2.1.

Đặc

tả tổ

ng q

uát c

ho kỹ

năng

nói

độc

thoạ

i

Bậc

Đặc

tả

Bậc

1

- Có

thể đư

a ra

hồi đ

áp c

ác n

hận đị

nh đơn

giả

n liê

n qu

an đến

các

chủ

đề

rất q

uen

thuộ

c như

bản

thân

, gia

đì

nh, t

rườn

g lớ

p họ

c hoặc

nhu

cầu

gia

o tiế

p tố

i thiểu

hằn

g ng

ày

Bậc

2

- Có

thể

giao

tiếp

một

các

h đơ

n giản

trực

tiếp

về c

ác c

hủ đề

quen

thuộ

c hằ

ng n

gày

liên

quan

đến

côn

g việc

thời

gia

n rả

nh rỗ

i - C

ó thể

truyề

n đạ

t qua

n điểm

, nhậ

n đị

nh của

mìn

h tro

ng c

ác tì

nh h

uống

giao

đơn

giả

n, n

gắn

gọn

nhưn

g chưa

thể

duy

trì đượ

c cá

c cuộc

hội

thoạ

i

Bậc

3

- Có

thể

giao

tiếp

tươn

g đố

i tự

tin về

các

vấn đề

que

n th

uộc

liên

quan

đến

sở

thíc

h, học

tập

và v

iệc

làm

của

m

ình.

thể

trao đổ

i, kiểm

tra

và x

ác n

hận

thôn

g tin

, giả

i thí

ch vấn

đề

nảy

sinh

. Có

thể

trình

bày

ý k

iến

về

các

chủ đề

văn

hóa

như

phi

m ả

nh, s

ách

báo,

âm

nhạ

c, v

.v...

- C

ó thể

tham

gia

đàm

thoạ

i về

các

chủ đề

que

n th

uộc

khôn

g cầ

n ch

uẩn

bị, t

hể h

iện

quan

điể

m c

á nh

ân

và tr

ao đổ i

thôn

g tin

về

các

chủ đề

que

n th

uộc

liên

quan

đến

sở th

ích

cá n

hân,

học

tập,

côn

g việc

hoặ

c cuộc

số

ng hằn

g ng

ày

Page 10: PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

11 11

CÔNG BÁO/Số 209 + 210/Ngày 18-02-2014 11

Bậc

Đặc

tả

Bậc

4

- Có

thể

giao

tiếp

độc

lập

về n

hiều

chủ

đề,

lập

luận

cấu

trúc

mạc

h lạ

c, kết

nối

giữ

a cá

c ý

trong

trìn

h bà

y, sử

dụn

g ng

ôn từ

trôi

chả

y, c

hính

xác

- C

ó thể

trình

bày

về

ý ng

hĩa

của

một

sự

kiện

hay

trải

ngh

iệm

của

nhân

, giả

i thí

ch v

à bả

o vệ

qua

n điểm

củ

a m

ình

một

các

h rõ

ràng

bằn

g lậ

p luận

chặ

t chẽ

phù

hợp

Bậc

5

- Có

thể

diễn

đạt

ý một

các

h trô

i chả

y và

tức

thời

, gần

như

khô

ng gặp

khó

khă

n. C

ó thể

sử dụn

g tố

t một

vốn

từ

vựn

g lớ

n, đủ

khả

năng

xử

lý k

hi th

iếu

từ bằn

g lố

i nói

vòn

g vo

Bậc

6

- Có

thể

truyề

n đạ

t chí

nh x

ác c

ác sắ

c th

ái ý

nghĩa

tinh

tế bằn

g cá

ch sử

dụn

g nh

iều

loại

hìn

h bổ

nghĩa

với

độ

chín

h xá

c ca

o - S

ử dụ

ng th

ành

thạo

các

các

h diễn

đạt

kiể

u th

ành

ngữ

hoặc

thôn

g tụ

c vớ

i nhậ

n thức

rõ về

các

tầng

nghĩa

. C

ó thể đổ

i các

h diễn

đạt

để

tránh

gặp

khó

khă

n kh

i gia

o tiế

p và

thể

hiện

một

các

h trô

i chả

y đế

n mức

người

đố

i thoại

khó

nh ậ

n ra

điề

u đó

2.2.

2. N

ói độc

thoạ

i: M

ô tả

kin

h ng

hiệm

Bậc

Đặc

tả

Bậc

1

- Có

thể

tả về

ngườ

i nào

đó,

nơi

họ

sống

công

việ

c củ

a họ

Bậc

2

- Có

thể

tả về

gia đì

nh, đ

iều

kiện

sống

, trìn

h độ

học

vấn

, côn

g việc

hiệ

n tạ

i và

công

việ

c gầ

n nhất

trướ

c đó

- C

ó thể

tả n

hững

nhữ

ng h

oạt độn

g tro

ng c

uộc

sống

thườ

ng n

gày

như

tả n

gười

, địa

điể

m, c

ông

việc

kinh

ngh

iệm

học

tập

- Có

thể

tả c

ác kế

hoạc

h, th

ói q

uen

hằng

ngà

y, c

ác h

oạt độn

g tro

ng q

uá k

hứ v

à ki

nh n

ghiệ

m c

á nh

ân

- Có

thể

diễn

đạt

đơn

giả

n về

điề

u m

ình

thíc

h ha

y kh

ông

thíc

h

Bậc

3

- Có

thể

tả đơn

giả

n về

các

chủ

đề

quen

thuộ

c tro

ng lĩ

nh vực

qua

n tâ

m

- Có

thể

trình

bày

, mô

tả bằn

g cá

c diễn

ngô

n đơ

n giản

về

một

câu

chu

yện

ngắn

nội d

ung

gần

gũi t

huộc

c chủ đề

que

n th

uộc

Page 11: PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

12

12

12 CÔNG BÁO/Số 209 + 210/Ngày 18-02-2014

Bậc

Đặc

tả

- Có

thể k

ể chi

tiết

về

kinh

ngh

iệm

bản

thân

, cốt

truyện

của

một

cuốn

sách

, bộ

phim

hay

và cảm

xúc

của m

ình

- Có

thể

nói về

nhữn

g ướ

c mơ,

hy

vọng

và ướ

c vọ

ng, c

ác sự

kiệ

n có

thật

hoặ

c giả

tưởn

g

Bậc

4

- Có

thể

tả rõ

ràng

, chi

tiết

về

các

chủ đề

liên

qua

n hoặc

thuộ

c lĩn

h vự

c qu

an tâ

m

Bậc

5

- Có

thể

tả rõ

ràng

, chi

tiết

về

các

chủ đề

phứ

c tạ

p - C

ó thể

tả, tườ

ng th

uật tỉ m

ỉ, tíc

h hợ

p cá

c chủ

đề n

hỏ, p

hát t

riển

các ý

cụ thể t

hành

nhữ

ng kết

luận

phù

hợp

Bậc

6

- Có

thể

tả rõ

ràng

, chi

tiết

, tra

u ch

uốt v

à trô

i chả

y gi

úp n

gười

ngh

e dễ

hiể

u và

dễ

nhớ

2.2.

3. N

ói độc

thoạ

i: Lập

luận

Bậc

Đặc

tả

Bậc

1

- Khô

ng c

ó đặ

c tả

tươn

g ứn

g Bậc

2

- Khô

ng c

ó đặ

c tả

tươn

g ứn

g

Bậc

3

- Có

thể

tranh

luận

một

các

h rõ

ràng

, củn

g cố

qua

n điểm

của

mìn

h bằ

ng n

hững

lập

luận

các

ví dụ

min

h họ

a th

ích

hợp

- Có

thể

tạo

ra c

huỗi

lập

luận

hợp

- Có

thể

tranh

luận

cho

một

qua

n điểm

cụ

thể

bằng

các

h đư

a ra

nhữ

ng lậ

p luận

ưu,

khu

yết đ

iểm

của

mỗi

lự

a chọn

Bậc

4

- Có

thể

lập

luận

một

các

h có

hệ

thốn

g, n

hấn

mạn

h được

nhữ

ng đ

iểm

qua

n trọ

ng bằn

g nhữn

g ch

i tiế

t min

h họ

a liê

n qu

an

Bậc

5

- Khô

ng c

ó đặ

c tả

tươn

g ứn

g Bậc

6

- Khô

ng c

ó đặ

c tả

tươn

g ứn

g

Page 12: PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

13 13

CÔNG BÁO/Số 209 + 210/Ngày 18-02-2014 13

2.2.

4. N

ói độc

thoạ

i: T

rình

bày

trướ

c ngườ

i ngh

e

Bậc

Đặc

tả

Bậc

1

- Có

thể đ

ọc n

hững

đoạ

n ngắn

đã c

huẩn

bị t

rước

, ví dụ:

giớ

i thiệu

một

diễ

n giả,

đề n

ghị n

âng

ly ch

úc mừn

g

Bậc

2

- C

ó thể

trình

bày

ngắ

n gọ

n th

ông

tin đ

ã được

chuẩn

bị t

rước

về

một

chủ

đề

quen

thuộ

c thườ

ng n

gày,

trì

nh b

ày đượ

c lý

do

và lý

giả

i một

các

h ngắn

gọn

cho

nhữ

ng q

uan điểm

, kế

hoạc

h và

hàn

h độ

ng

- Có

thể

trả lờ

i nhữ

ng c

âu hỏi

trực

tiếp

với

điề

u kiện

thể được

hỏi

lại v

à ngườ

i ngh

e hỗ

trợ

giúp

diễ

n đạ

t các

h trả

lời

Bậc

3

- Có

thể

trình

bày

nhữ

ng b

ài th

uyết

trìn

h đơ

n giản

, đượ

c ch

uẩn

bị trướ

c về

một

chủ

đề

quen

thuộ

c hoặc

lĩn

h vự

c bả

n th

ân q

uan

tâm

một

các

h rõ

ràn

g để

người

ngh

e dễ

dàn

g th

eo d

õi v

ì nhữ

ng đ

iểm

chí

nh đ

ã được

giả

i thí

ch với

độ

chín

h xá

c hợ

p lý

- C

ó thể

trả lờ

i nhữ

ng c

âu hỏi

về

bài t

rình

bày

tuy

nhiê

n đô

i khi

vẫn

phả

i hỏi

lại k

hi c

âu hỏi

quá

nha

nh

Bậc

4

- Có

thể

trình

bày

một

các

h rõ

ràng

nhữ

ng b

ài th

uyết

trìn

h đã

đượ

c ch

uẩn

bị, n

êu đượ

c lý

do ủn

g hộ

hay

phản

đối

một

qua

n điểm

cụ

thể,

đưa

ra n

hững

lợi t

hế v

à bấ

t lợi

của

nhữ

ng lự

a chọn

khá

c nh

au

- Có

thể

trả lờ

i các

câu

hỏi

sau

khi

trìn

h bà

y một

các

h lư

u lo

át, tự

nhiê

n, k

hông

gây

căn

g thẳn

g ch

o bả

n th

ân h

ay c

ho n

gười

ngh

e - C

ó thể

trình

bày

nhữ

ng b

ài th

uyết

trìn

h phức

tạp,

tron

g đó

nhấ

n mạn

h được

nhữ

ng đ

iểm

chí

nh v

à có

chi

tiế

t min

h họ

a rõ

ràng

Bậc

5

- Có

thể

trình

bày

một

bài

thuyết

trìn

h một

các

h rõ

ràng

, đượ

c tổ

chứ

c một

các

h kh

oa học

về

một

chủ

đề

phức

tạp,

mở

rộng

củng

cố

ý kiến

của

bản

thân

bằn

g nhữn

g lậ

p luận

các

ví dụ

min

h họ

a liê

n qu

an

- Có

thể

kiểm

soát

xúc

cảm

tốt k

hi n

ói, t

hể h

iện

một

các

h tự

nhi

ên v

à hầ

u như

khôn

g cầ

n phải

nỗ

lực

Bậc

6

- C

ó thể

trình

bày

một

chủ

đề

phức

tạp

một

các

h tự

tin

và r

ành

mạc

h ch

o một

đối

tượn

g kh

ông

quen

th

uộc

bằng

các

h sử

dụn

g cấ

u trú

c và

điề

u chỉn

h cuộc

nói

chu

yện

một

các

h lin

h hoạt

theo

nhu

cầu

của

ngườ

i ngh

e

Page 13: PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

14

14

14 CÔNG BÁO/Số 209 + 210/Ngày 18-02-2014

2.2.

5. Đặc

tả tổ

ng q

uát c

ho kỹ

năng

nói

tươn

g tá

c

Bậc

Đặc

tả

Bậc

1

- Có

thể

giao

tiếp

ở mức

độ đơ

n giản

với

tốc độ

nói

chậ

m v

à thườ

ng x

uyên

phả

i yêu

cầu

người

đối

thoạ

i vớ

i mìn

h nhắc

lại h

ay d

iễn đạ

t lại

. Có

thể

hỏi v

à trả

lời n

hững

câu

hỏi

đơn

giả

n, k

hởi đầu

trả lờ

i nhữ

ng

câu

lệnh

đơn

giả

n th

uộc

nhữn

g lĩn

h vự

c qu

an tâ

m v

à về

nhữ

ng c

hủ đề

quen

thuộ

c

Bậc

2

- Có

thể

giao

tiếp

về

nhữn

g vấ

n đề

đơn

giả

n, tr

ao đổi

thôn

g tin

đơn

giả

n và

trực

tiếp

về

nhữn

g vấ

n đề

qu

en th

uộc

liên

quan

tới c

ông

việc

cuộc

sốn

g hằ

ng n

gày

nhưn

g chưa

thể

duy

trì hội

thoạ

i the

o cá

ch

riêng

của

mìn

h - C

ó thể

giao

tiếp

một

các

h dễ

dàn

g bằ

ng n

hững

hội

thoạ

i ngắ

n tro

ng n

hững

tình

huố

ng g

iao

tiếp

xác đị

nh

khôn

g cầ

n nỗ

lực

quá

mức

Bậc

3

- Có

thể

sử dụn

g ng

ôn n

gữ đơn

giả

n để

giả

i quyết

hầu

hết

các

tình

huố

ng c

ó thể

phát

sin

h tro

ng k

hi đ

i du

lịch

-

thể

bắt đầu

một

cuộ

c hộ

i thoại

về

nhữn

g chủ để

que

n th

uộc

khôn

g cầ

n ch

uẩn

bị trướ

c, thể

hiện

nhữn

g qu

an đ

iểm

nhân

trao đổ

i thô

ng ti

n về

nhữ

ng c

hủ đề

quen

thuộ

c về

cuộ

c số

ng thườ

ng n

gày

- Có

thể

giao

tiếp

tươn

g đố

i tự

tin về

nhữn

g vấ

n đề

que

n th

uộc

và k

hông

que

n th

uộc

liên

quan

tới lĩn

h vự

c ch

uyên

môn

hoặ

c qu

an tâ

m của

mìn

h. C

ó thể

trao đổ

i, kiểm

tra

và x

ác n

hận

thôn

g tin

, xử

lý c

ác tì

nh h

uống

ít

gặp

và g

iải q

uyết

vấn

đề.

- C

ó thể

bày

tỏ su

y ng

hĩ về

nhữn

g chủ đề

văn

hóa

, có

tính

trừu

tượn

g như

phim

ảnh

, âm

nhạ

c

Bậc

4

- Có

thể

giao

tiếp

khá

lưu

loát

, tự

nhiê

n, d

uy tr

ì qua

n hệ

với

người

bản

ngữ

khôn

g là

m k

hó c

ho cả

hai

bên.

thể

giải

trìn

h ý

quan

trọn

g th

ông

qua

kinh

ngh

iệm

nhân

, lý

giải

duy

trì q

uan điểm

một

các

h rõ

ràng

với

nhữ

ng lậ

p luận

min

h chứn

g liê

n qu

an

- Có

thể

sử dụn

g ng

ôn n

gữ th

ành

thạo

, chí

nh x

ác v

à hiệu

quả

về

các

chủ đề

chu

ng, c

ác c

hủ đề

về g

iải t

rí,

nghề

ngh

iệp

và học

tập,

tạo

ra mối

liên

kết

giữ

a cá

c ý

một

các

h rõ

ràng

- C

ó thể

giao

tiếp

một

các

h tự

nhi

ên, sử

dụng

tốt cấu

trúc

ngữ

phá

p và

khô

ng gặp

khó

khă

n kh

i diễ

n đạ

t ph

ù hợ

p vớ

i hoà

n cả

nh

Page 14: PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

15 15

CÔNG BÁO/Số 209 + 210/Ngày 18-02-2014 15

Bậc

Đặc

tả

Bậc

5

- Có

thể

thể

hiện

bản

thân

một

các

h trô

i chả

y, tự

nhi

ên v

à kh

ông

cần

phải

quá

nỗ

lực.

Làm

chủ

đượ

c vố

n từ

vựn

g và

thể

dễ d

àng

biến

báo

tron

g nhữn

g tìn

h huốn

g qu

anh

co. K

hông

còn

phả

i tìm

kiế

m c

ách

diễn

đạ

t hay

tìm

các

h né

trán

h câ

u hỏ

i

Bậc

6

- Có

thể

sử dụn

g th

ành

ngữ,

các

lối n

ói th

ông

tục

và ý

thức

đượ

c cá

c ng

hĩa

bóng

. Có

thể

truyề

n đạ

t nhữ

ng

sắc

thái

ý n

ghĩa

bằn

g cá

ch sử

dụng

các

sắc

thái

biể

u cả

m c

hính

xác

hợp

lý. C

ó thể

thay

đổi

các

h diễn

đạ

t một

các

h trô

i chả

y đế

n mức

người

đối

thoạ

i khô

ng n

hận

ra đ

iều đó

2.2.

6. N

ói tư

ơng

tác:

Hội

thoạ

i

Bậc

Đặc

tả

Bậc

1

- Có

thể

giới

thiệ

u, c

hào

hỏi v

à tạ

m b

iệt t

rong

gia

o tiế

p cơ

bản

- C

ó thể

hỏi t

hăm

tình

hìn

h củ

a mọi

người

phản

hồi

với

các

tin

tức đó

Bậc

2

- Có

thể

xử lý

các

gia

o tiế

p xã

hội

ngắ

n nhưn

g chưa

duy

trì đượ

c hộ

i thoại

theo

các

h riê

ng của

mìn

h - C

ó thể

sử dụn

g cá

ch c

hào

hỏi lịc

h sự

, đơn

giả

n thườ

ng n

gày

- Có

thể

mời

, đề

nghị

, xin

lỗi,

cảm

ơn

và trả

lời lời

mời

, đề

nghị

xin

lỗi

- Có

thể

nói đ

iều

mìn

h th

ích

và k

hông

thíc

h - C

ó thể

tham

gia

nhữ

ng hội

thoạ

i ngắ

n tro

ng n

hững

ngữ

cản

h qu

en th

uộc

và về

nhữn

g chủ đề

qua

n tâ

m

Bậc

3

- Có

thể

tham

gia

hội

thoạ

i về

nhữn

g chủ đề

que

n th

uộc

khôn

g cầ

n ch

uẩn

bị trướ

c, tu

y nh

iên đô

i lúc

vẫ

n cò

n kh

ó khăn

để

thể

hiện

chí

nh x

ác đ

iều

mìn

h m

uốn

nói

- Có

thể

hiểu

nhữ

ng lờ

i nói

trực

tiếp

tron

g hộ

i thoại

hằn

g ng

ày mặc

thỉn

h th

oảng

vẫn

phả

i hỏi

lại n

hững

từ

cụm

từ cụ

thể

- Có

thể

diễn

đạt

cảm

xúc

và ứn

g xử

trướ

c nhữn

g cả

m x

úc n

hư n

gạc

nhiê

n, v

ui, b

uồn,

qua

n tâ

m v

à thờ ơ

Page 15: PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

16

16

16 CÔNG BÁO/Số 209 + 210/Ngày 18-02-2014

Bậc

Đặc

tả

Bậc

4

- Có

thể

tham

gia

vào

các

hội

thoạ

i mở

rộng

về

hầu

hết c

ác c

hủ đề

ngay

cả tr

ong

môi

trườ

ng c

ó nh

iều

tiếng

ồn

- Có

thể

duy

trì hội

thoạ

i với

người

bản

ngữ

qua

các

h ph

a trò

, đàm

tiếu

, trê

u nh

au

- Có

thể

truyề

n đạ

t các

mức

độ

cảm

xúc

làm

nổi

bật

tầm

qua

n trọ

ng của

kin

h ng

hiệm

nhân

Bậc

5

- Có

thể

sử dụn

g ng

ôn n

gữ một

các

h lin

h hoạt

hiệu

quả

cho

nhữ

ng mục

đíc

h xã

hội

, bao

gồm

các

biể

u đạ

t cảm

xúc

, các

h nó

i bón

g gi

ó, n

ói đ

ùa

Bậc

6

- Có

thể

trò c

huyệ

n th

oải m

ái về

cuộc

sống

nhân

xã hội

khôn

g bị

cản

trở

bởi bất

kỳ

sự hạn

chế

về

ngôn

ngữ

nào

2.2.

7. N

ói tư

ơng

tác:

Gia

o dị

ch h

àng

hóa

và dịc

h vụ

Bậc

Đặc

tả

Bậc

1

- Có

thể

thực

hiệ

n cá

c gi

ao dịc

h về

hàn

g hó

a và

dịc

h vụ

một

các

h đơ

n giản

- C

ó thể

xử lý

con

số, k

hối lượ

ng, c

hi p

hí v

à thời

gia

n

Bậc

2

- Có

thể

yêu

cầu

và c

ung

cấp

hàng

hóa

dịch

vụ

hằng

ngà

y như

gọi ă

n tro

ng n

hà h

àng

- Có

thể

lấy

nhữn

g th

ông

tin cơ

bản

về h

àng

hóa

và dịc

h vụ

tại c

ác cửa

hàn

g, bưu

điệ

n hoặc

ngâ

n hà

ng

- Có

thể

cung

cấp

hiểu

các

thôn

g tin

liên

qua

n tớ

i số

lượn

g, c

on số

, giá

cả

cho

các

hàng

hóa

, dịc

h vụ

- C

ó thể

xử lý

nhữ

ng tì

nh h

uống

hằn

g ng

ày k

hi đ

i du

lịch

như

về c

hỗ ở

, ăn

uống

mua

sắm

Bậc

3

- Có

thể

xử lý

hầu

hết

các

tình

huố

ng p

hát s

inh

trong

khi

đi d

u lịc

h, tổ

chứ

c ch

o ch

uyến

du

lịch

như đặ

t chỗ,

làm

giấ

y tờ

với

các

quan

thẩm

quyền

khi

đi d

u lịc

h nước

ngo

ài

- C

ó thể

xử lý

nhữ

ng tì

nh h

uống

bất

thườ

ng ở

các

cửa

hàn

g, bưu

điệ

n, n

gân

hàng

ví dụ

như

trả lạ

i hàn

g hoặc

khiếu

nại

về

sản

phẩm

- C

ó thể

giải

thíc

h một

vấn

đề

phát

sin

h và

làm

rõ n

guyê

n nh

ân để

nhà

cung

cấp

dịc

h vụ

hoặ

c kh

ách

hàng

phải

nhượn

g bộ

Page 16: PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

17 17

CÔNG BÁO/Số 209 + 210/Ngày 18-02-2014 17

Bậc

Đặc

tả

Bậc

4

- Có

thể

sử dụn

g ng

ôn n

gữ để đà

m p

hán

một

phươn

g án

giả

i quyết

mâu

thuẫ

n như

vé đ

i lại

, dịc

h vụ

kém

, trá

ch n

hiệm

bồi

thườ

ng tà

i chí

nh c

ho n

hững

tổn

thất

hoặ

c trá

ch n

hiệm

về

hàng

hóa

, dịc

h vụ

khô

ng đ

úng

trong

hợp

đồn

g - C

ó thể

phác

thảo

một

kịc

h bả

n đề

n bù

, sử

dụng

nhữ

ng từ

ngữ

thuyết

phụ

c để

đạt

đượ

c sự

hài

lòng

làm

nhữ

ng g

iới hạn

đối

với

bất

kỳ

sự n

hượn

g bộ

nào

đã

chuẩ

n bị

sẵn

Bậc

5

- Như

Bậc

4

Bậc

6

- Như

Bậc

4

2.2.

8. N

ói tư

ơng

tác:

Phỏ

ng vấn

trả

lời p

hỏng

vấn

Bậc

Đặc

tả

Bậc

1

- Có

thể

trả lờ

i phỏ

ng vấn

khô

ng sử

dụng

thàn

h ngữ

nhữn

g câ

u hỏ

i trự

c tiế

p đơ

n giản

với

tốc độ

nói

chậ

m

và rõ

ràng

về

thôn

g tin

bản

thân

Bậc

2

- Có

thể

trả lờ

i và

khẳn

g đị

nh q

uan điểm

của

mìn

h bằ

ng d

iễn

ngôn

đơn

giả

n kh

i trả

lời p

hỏng

vấn

- C

ó thể

làm

cho

người

phỏ

ng vấn

hiể

u được

trao đổ

i ý k

iến,

thôn

g tin

về

nhữn

g chủ đề

que

n th

uộc,

đôi

kh

i vẫn

cần

nhắ

c lạ

i câu

hỏi

hoặ

c tìm

các

h diễn

đạt

dễ

hiểu

hơn

Bậc

3

- C

ó thể đư

a ra

ý tư

ởng

trong

khi

phỏ

ng vấn

(ví

dụ

nhắc

tới m

ột c

hủ đề

mới

) nhưn

g phụ

thuộ

c và

o việc

tươn

g tá

c vớ

i người

phỏ

ng vấn

- C

ó thể

sử dụn

g nhữn

g câ

u hỏ

i và

trả lờ

i đã

chuẩ

n bị

trướ

c để

thực

hiệ

n cuộc

phỏ

ng vấn

như

ng vẫn

khả

năng

đáp

ứng

một

vài

câu

hỏi

tự p

hát k

hi p

h ỏng

vấn

- C

ó thể

cung

cấp

thôn

g tin

cụ

thể được

yêu

cầu

tron

g buổi

phỏ

ng vấn

/tư vấn

(ví dụ

như

xin

việc

) với

độ

chín

h xá

c hạ

n chế

- Có

thể

tiến

hành

cuộ

c phỏn

g vấ

n, k

iểm

tra

và x

ác n

hận

thôn

g tin

, mặc

dù đô

i khi

phả

i yêu

cầu

nhắ

c lạ

i

Page 17: PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

18

18

18 CÔNG BÁO/Số 209 + 210/Ngày 18-02-2014

Bậc

Đặc

tả

Bậc

4

- Có

thể đư

a ra

ý tưởn

g, mở

rộng

phát

triể

n chủ đề

tron

g kh

i phỏ

ng vấn

nếu

sự g

iúp đỡ

hoặ

c kh

uyến

kh

ích

từ n

gười

phỏ

ng vấn

- C

ó thể

tiến

hành

một

cuộ

c phỏn

g vấ

n một

các

h trô

i chả

y và

hiệu

quả

, xuấ

t phá

t một

các

h tự

nhi

ên từ

c câ

u hỏ

i đã

chuẩ

n bị

sẵn,

tiếp

nối

bằn

g phần

trả

lời s

áng

tạo,

thăm

Bậc

5

- Có

thể

thể

hiện

tốt v

ai tr

ò củ

a ngườ

i phỏ

ng vấn

ngườ

i đượ

c phỏn

g vấ

n, mở

rộng

phát

triể

n chủ đề

được

thảo

luận

một

các

h trô

i chả

y m

à kh

ông

cần

tới bất

kỳ

sự hỗ

trợ n

ào v

à có

thể

xử lý

tốt n

hững

phầ

n ng

oài c

hủ đề

Bậc

6

- Có

thể

duy

trì q

uan điểm

của

mìn

h tro

ng k

hi th

am g

ia p

hỏng

vấn

, sắp

xếp

tổ c

hức

lại nội

dun

g tra

o đổ

i ph

ù hợ

p vớ

i pho

ng c

ách

diễn

đạt

của

người

bản

xứ

2.2.

9. P

hát â

m v

à độ

lưu

loát

Bậc

Đặc

tả

Bậc

1

- Phá

t âm

rõ rà

ng n

hững

từ, cụm

từ v

à cá

ch d

iễn đạ

t đã được

học

-

thể

sử dụn

g cá

c ph

át n

gôn

rất n

gắn,

biệ

t lập

, chủ

yếu

là n

hững

cấu

trúc

đã

học

tuy

vẫn

còn

ngập

ngừn

g để

tìm

các

h diễn

đạt

Bậc

2

- Phá

t âm

rõ rà

ng, tươ

ng đối

chí

nh x

ác n

hóm

từ, c

ách

diễn

đạt

câu

ngắn

tuy

ngườ

i đối

thoạ

i đôi

khi

vẫn

phải

yêu

cầu

nhắ

c lạ

i - C

ó thể

làm

người

đối

thoạ

i hiể

u ý

mìn

h bằ

ng c

ách

bổ s

ung

các

chi t

iết n

hỏ, m

ặc d

ù cò

n ngập

ngừ

ng, cắt

ngắn

ý v

à kh

ó khăn

tìm

các

h diễn

đạt

lại

Bậc

3

- Phá

t âm

rõ rà

ng, dễ

hiểu

mặc

dù đô

i lúc

giọ

ng vẫn

chư

a tự

nhi

ên v

à thỉn

h th

oảng

còn

phá

t âm

sai

- Có

thể

nói d

ài m

à vẫ

n có

thể

hiểu

đượ

c, mặc

còn

khó

khăn

diễ

n đạ

t lại

về

cấu

trúc

và từ

vựn

g, đặc

biệ

t là

khi

nói

dài

tự d

o

Page 18: PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

19 19

CÔNG BÁO/Số 209 + 210/Ngày 18-02-2014 19

Bậc

Đặc

tả

Bậc

4

- Phá

t âm

ngữ điệu

rõ rà

ng, tự

nhiê

n - C

ó thể

giao

tiếp

dễ

dàng

tươn

g đố

i lưu

loát

, kể

cả với

các

đoạ

n nó

i dài

phức

tạp

Bậc

5

- Có

thể

thay

đổi

ngữ

điệ

u và

đặt

trọn

g âm

câu

chuẩn

xác

để

thể

hiện

các

sắc

thái

ý n

ghĩa

tinh

tế

- Có

thể

diễn

đạt

ý m

ình

một

các

h trô

i chả

y, tự

nhi

ên v

à gầ

n như

khôn

g kh

ó khăn

gì.

Chỉ

một

số

chủ đề

kh

ó về

mặt

khá

i niệ

m mới

thể

cản

trở đượ

c mạc

h diễn

đạt

trôi

chả

y và

tự n

hiên

Bậc

6

- Có

thể

thay

đổi

ngữ

điệ

u, n

hịp điệu

và đặ

t trọ

ng â

m c

âu c

huẩn

xác

để

thể

hiện

các

sắc

thái

ý n

ghĩa

tinh

tế

- Có

thể

diễn

đạt

ý m

ình

một

mạc

h dà

i một

các

h tự

nhi

ên, dễ

dàng

khôn

g ngập

ngừ

ng. C

hỉ n

gừng

để

lựa

chọn

từ n

gữ đắt

nhấ

t để

diễn

đạt

ý m

ình

hoặc

để

tìm v

í dụ

hay

lời g

iải t

hích

phù

hợp

2.2.

10. Đ

ộ ch

uẩn

xác

và p

hù hợp

về

mặt

ngô

n ngữ

xã hội

Bậc

Đặc

tả

Bậc

1

- Có

thể

sử dụn

g một

số ít

các

cấu

trúc

ngữ

phá

p và

mẫu

câu

đã

học

- C

ó thể

sử dụn

g cá

c nh

óm từ

, các

h diễn

đạt

lịch

sự đơ

n giản

nhấ

t hằn

g ng

ày, b

ao gồm

: chà

o hỏ

i, giới

th

iệu,

nói

xin

mời

, cảm

ơn,

xin

lỗi,

v.v…

Bậc

2

- Có

thể

sử dụn

g một

số c

ách

diễn

đạt

phù

hợp

liên

qua

n đế

n cá

c chủ đề

hằn

g ng

ày

- Có

thể

giao

tiếp

phù

hợp

với

vai

hoàn

cản

h gi

ao tiếp

đơn

giả

n tro

ng g

ia đ

ình,

lớp

học,

côn

g việc

th

ông

thườ

ng

Bậc

3

- Có

thể

sử dụn

g tố

t vốn

từ vựn

g/ngữ

pháp

căn

bản

như

ng c

òn gặp

khó

khă

n kh

i cố

gắng

diễ

n đạ

t nhữ

ng

suy

nghĩ

phứ

c tạ

p hoặc

các

chủ

đề,

tình

huố

ng k

hông

que

n th

uộc

- Có

thể

giao

tiếp

tron

g nh

iều

tình

huốn

g th

ông

thườ

ng, sử

dụng

ngô

n ngữ

phù

hợp

- Ý thức

đượ

c cá

c ph

ép lị

ch sự

và c

ó cá

ch ứ

ng xử

phù

hợp

theo

vai

tình

huốn

g gi

ao tiếp

hằn

g ng

ày ở

trư

ờng

và nơi

làm

việ

c

Page 19: PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

20

20

20 CÔNG BÁO/Số 209 + 210/Ngày 18-02-2014

Bậc

Đặc

tả

Bậc

4

- Có

thể

sử dụn

g tươn

g đố

i chí

nh x

ác từ

vựn

g, cấu

trúc

ngữ

phá

p tro

ng g

iao

tiếp

tuy đô

i khi

vẫn

cần

hỗ

trợ

lựa

chọn

từ n

gữ p

hù hợp

- C

ó thể

diễn

đạt

ý một

các

h tự

tin,

rõ rà

ng v

à lịc

h sự

bằn

g ng

ôn n

gữ tr

ang

trọng

cũn

g như

thôn

g tụ

c, p

hợp

với v

ai, đối

tượn

g và

hoà

n cả

nh g

iao

tiếp

Bậc

5

- Có

thể

sử dụn

g ch

ính

xác,

tự ti

n và

hiệ

u quả

cách

phá

t âm

, từ

vựng

cấu

trúc

ngữ

pháp

tron

g gi

ao tiếp

tu

y nh

iên đô

i khi

vẫn

phả

i ngừ

ng c

âu, c

huyể

n ý

và tì

m c

ách

diễn

đạt

khá

c - C

ó thể

nhận

diệ

n được

nhiều

các

h diễn

đạt

kiể

u th

ành

ngữ

hoặc

thôn

g tụ

c, cảm

nhậ

n được

nhữ

ng th

ay đổi

về

các

h gi

ao tiếp

, tuy

nhi

ên đ

ôi k

hi vẫn

phả

i hỏi

lại c

ác c

hi tiết

, đặc

biệ

t khi

ngh

e giọn

g kh

ông

quen

Bậc

6

- Có

thể

sử dụn

g ch

ính

xác,

phù

hợp

hiệu

quả

các

h ph

át â

m, từ

vựng

cấu

trúc

ngữ

pháp

tron

g gi

ao tiếp

- S

ử dụ

ng th

ành

thạo

các

các

h diễn

đạt

kiể

u th

ành

ngữ

hoặc

thôn

g tụ

c vớ

i nhậ

n thức

rõ về

các

tầng

nghĩa

- C

ảm thụ được

trọn

vẹn

các

tác độ

ng về

mặt

ngô

n ngữ

- xã

hội v

à vă

n hó

a - x

ã hộ

i của

ngô

n ngữ

do n

gười

bả

n ngữ

sử dụn

g và

thể đố

i đáp

lại m

ột c

ách

phù

hợp

- Có

thể đó

ng v

ai tr

ò cầ

u nố

i một

các

h có

hiệ

u quả

giữa

người

sử

dụng

ngoại

ngữ

ngườ

i sử

dụng

tiến

g mẹ đẻ

, ý thức

đượ

c nhữn

g kh

ác b

iệt về

mặt

văn

hóa

- xã

hội

ngôn

ngữ

- vă

n hó

a

2.2.

11. M

ức độ

hoàn

thàn

h nh

iệm

vụ

bài t

hi

Bậc

Đặc

tả

Bậc

1

- Có

thể

chỉ h

oàn

thàn

h một

số

ít phần

đơn

giả

n nhất

của

nhiệm

vụ

bài t

hi (t

rả lờ

i các

gợi

ý đơn

giả

n) ở

mức

rất hạn

chế

; phầ

n lớ

n cá

c câ

u trả

lời c

ó thể

khôn

g ph

ù hợ

p, mơ

hồ h

oặc

bị bỏ

qua

(có

thể

do k

hông

hiểu

văn

bản

)

Bậc

2

- Chỉ

hoà

n th

ành

phần

đơn

giả

n nhất

của

nhiệm

vụ

bài t

hi (t

rả lờ

i các

gợi

ý đơn

giả

n) ở

mức

rất hạn

chế

; phần

lớn

các

câu

trả lờ

i có

thể

khôn

g ph

ù hợ

p, mơ

hồ h

oặc

bị bỏ

qua

(có

thể

do k

hông

hiể

u vă

n bả

n)

Page 20: PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

21 21

CÔNG BÁO/Số 209 + 210/Ngày 18-02-2014 21

Bậc

Đặc

tả

Bậc

3

- Hoà

n th

ành

phần

lớn

nhiệ

m vụ

bài t

hi ở

mức

hạn

chế

; một

số

câu

trả lờ

i có

thể

khôn

g ph

ù hợ

p, mơ

hồ

hoặc

bị bỏ

qua

(có

thể

do k

hông

hiể

u vă

n bả

n)

Bậc

4

- Hoà

n th

ành

vừa đủ

nhiệm

vụ

bài t

hi; p

hần

lớn

các

câu

trả lờ

i phù

hợp

như

ng một

số

ít có

thể

khôn

g ph

ù hợ

p hoặc

hồ (c

ó thể

do k

hông

hiể

u vă

n bả

n)

Bậc

5

- Hoà

n th

ành

tốt n

hiệm

vụ

bài t

hi; c

ác c

âu trả

lời p

hần

lớn

là p

hù hợp

Bậc

6

- Hoà

n th

ành

nhiệ

m vụ

bài t

hi một

các

h hiệu

quả

; các

câu

trả

lời t

hườn

g xu

yên

phù

hợp

2.3.

tả kỹ

năng

đọc

2.

3.1.

Đặc

tả tổ

ng q

uát c

ho kỹ

năng

đọc

Bậc

Đặc

tả

Bậc

1

- Có

thể

hiểu

các

đoạ

n vă

n bả

n rấ

t ngắ

n và

đơn

giả

n về

các

chủ

đề đã

học

như

bản

thân

, gia

đìn

h, trườ

ng

lớp,

bạn

v.v…

Bậc

2

- Có

thể

hiểu

các

đoạ

n vă

n bả

n ngắn

và đơ

n giản

về

các

vấn đề

que

n th

uộc

và cụ

thể,

thể

sử dụn

g nhữn

g từ

thườ

ng gặp

tron

g cô

ng v

iệc

hoặc

đời

sống

hằn

g ng

ày

Bậc

3

- Có

thể đọ

c hiểu

các

văn

bản

chứ

a đự

ng th

ông

tin rõ

ràng

về

các

chủ đề

liên

qua

n đế

n ch

uyên

ngà

nh v

à lĩn

h vự

c yê

u th

ích,

qua

n tâ

m của

mìn

h

Bậc

4

- Có

thể đọ

c một

các

h tươn

g đố

i độc

lập,

khả

năng

điề

u chỉn

h cá

ch đọc

tốc độ

đọc

theo

từng

dạn

g vă

n bả

n và

mục

đíc

h đọ

c cũ

ng n

hư sử

dụng

các

nguồn

tham

khả

o ph

ù hợ

p một

các

h có

chọ

n lọ

c. Có

một

lượn

g lớ

n từ

vự

ng chủ độ

ng p

hục v

ụ qu

á trìn

h đọ

c như

ng có

thể v

ẫn cò

n gặ

p kh

ó khă n

với

các t

hành

ngữ

ít x

uất h

iện

Bậc

5

- Có

thể

hiểu

chi

tiết

các

văn

bản

dài

, phứ

c tạ

p, kể

cả c

ác văn

bản

khô

ng th

uộc

lĩnh

vực

chuy

ên m

ôn của

m

ình,

với

điề

u kiện

đượ

c đọ

c lạ

i các

đoạ

n kh

ó

Bậc

6

- C

ó thể

hiểu

, lựa

chọ

n và

sử

dụng

phê

phán

hầu

hết

các

thể

loại

văn

bản

, bao

gồm

các

văn

bản

trừu

tượn

g, p

hức

tạp

về mặt

cấu

trúc

, hay

các

tác

phẩm

văn

học

phi văn

học

- C

ó thể

hiểu

đượ

c nh

iều

loại

văn

bản

dài

phức

tạp,

cảm

thụ được

nhữ

ng n

ét k

hác

biệt

nhỏ

giữ

a cá

c vă

n ph

ong,

giữ

a ng

hĩa đe

n và

nghĩa

bón

g

Page 21: PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

22

22

22 CÔNG BÁO/Số 209 + 210/Ngày 18-02-2014

2.3.

2. Đọc

lấy

thôn

g tin

lập

luận

Bậc

Đặc

tả

Bậc

1

- Có

thể

hiểu

bộ nội

dun

g củ

a cá

c vă

n bả

n đơ

n giản

, que

n th

uộc

hoặc

các

đoạ

n m

ô tả

ngắ

n, đặc

biệ

t là

khi c

ó m

inh

họa

kèm

theo

Bậc

2

- Có

thể

xác đị

nh đượ

c th

ông

tin cụ

thể

trong

các

văn

bản

đơn

giả

n như

thư

từ, tờ

thôn

g tin

các

bài b

áo

ngắn

tả sự

kiệ

n

Bậc

3

- Có

thể

xác đị

nh c

ác kết

luận

chí

nh tr

ong

các

văn

bản

nghị

luận

sử dụn

g cá

c tín

hiệ

u ng

ôn n

gữ rõ

ràng

. C

ó thể

nhận

diệ

n mạc

h lậ

p luận

của

văn

bản

đan

g đọ

c, d

ù kh

ông

nhất

thiế

t phả

i thậ

t chi

tiết

Bậc

4

- C

ó thể

hiểu

các

bài

báo

các

báo

cáo

liên

quan

đến

các

vấn

đề

thời

sự,

tron

g đó

tác

giả

thể

hiện

lập

trườn

g hoặc

qua

n điểm

cụ

thể

Bậc

5

- C

ó thể

hiểu

tườn

g tậ

n nh

iều

loại

văn

bản

dài

, phứ

c tạ

p thườ

ng gặp

tron

g đờ

i sốn

g xã

hội

, tro

ng m

ôi

trườn

g cô

ng v

iệc

hay

học

thuậ

t, xá

c đị

nh đượ

c cá

c ch

i tiế

t tin

h tế

như

thái

độ

hay

ý kiến

ẩn

ý hoặc

rõ rà

ng

Bậc

6

- Như

Bậc

5

2.3.

3. Đọc

tìm

thôn

g tin

Bậc

Đặc

tả

Bậc

1

- C

ó thể

nhận

diệ

n cá

c tê

n riê

ng, c

ác từ

que

n th

uộc,

các

cụm

từ cơ

bản

nhất

trên

các

ghi

chú

đơn

giả

n,

thườ

ng gặp

tron

g cá

c tìn

h huốn

g gi

ao tiếp

hằn

g ng

ày

Bậc

2

- Có

thể

tìm đượ

c cá

c th

ông

tin cụ

thể,

dễ đo

án trướ

c tro

ng c

ác văn

bản

đơn

giả

n thườ

ng gặp

hằn

g ng

ày

như

quản

g cá

o, thực

đơn

, dan

h mục

tham

khả

o và

thời

gia

n biểu

-

thể đị

nh vị t

hông

tin

cụ thể

trong

các

dan

h sá

ch v

à tìm

đượ

c th

ông

tin m

ong

muố

n (v

í dụ:

sử

dụng

da

nh bạ điện

thoạ

i để

tìm ra

số đ

iện

thoạ

i một

loại

hìn

h dị

ch vụ

nào đó

) - C

ó thể

hiểu

đượ

c cá

c biển

báo

, thô

ng b

áo tr

ong

các

tình

huốn

g hằ

ng n

gày ở

nơi c

ông

cộng

(trê

n đườn

g phố,

tron

g nh

à hà

ng, g

a tà

u hỏ

a…) h

ay ở

nơi

làm

việ

c, v

í dụ

biển

chỉ

đườ

ng, b

iển

hướn

g dẫ

n, b

iển

cảnh

o ng

uy h

iểm

Page 22: PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

23 23

CÔNG BÁO/Số 209 + 210/Ngày 18-02-2014 23

Bậc

Đặc

tả

Bậc

3

- Có

thể

tìm thấy

hiểu

các

thôn

g tin

liên

qua

n tro

ng c

ác văn

bản

sử dụn

g hằ

ng n

gày

như

thư

từ, tờ

thôn

g tin

các

công

văn

ngắ

n

Bậc

4

- Có

thể đọ

c lướt

nha

nh c

ác văn

bản

dài

phức

tạp để

địn

h vị

đượ

c cá

c th

ông

tin hữu

ích

- Có

thể

nhan

h ch

óng

xác đị

nh nội

dun

g và

mức

độ

hữu

ích

của

các

bài b

áo v

à cá

c bả

n bá

o cá

o liê

n qu

an

đến

nhiề

u loại

chủ

đề

chuy

ên m

ôn để

quyế

t địn

h xe

m c

ó nê

n đọ

c kỹ

hơn

hay

khô

ng

Bậc

5

- Như

Bậc

4

Bậc

6

- Như

Bậc

4

2.3

.4. Đ

ọc văn

bản

gia

o dị

ch

Bậc

Đặc

tả

Bậc

1

- Có

thể

hiểu

các

thôn

g điệp

ngắ

n, đơn

giả

n trê

n bư

u th

iếp

- Có

thể đi

theo

các

bản

chỉ

dẫn

đườ

ng n

gắn,

đơn

giả

n (v

í dụ:

đi từ

X tớ

i Y)

Bậc

2

- Có

thể

hiểu

các

loại

thư

từ v

à vă

n bả

n điện

tử cơ

bản

(thư

hỏi đ

áp, đơn

đặt

hàn

g, thư

xác

nhận

, v.v

...) về

các

chủ đề

que

n th

uộc

- Có

thể

hiểu

các

loại

thư

từ c

á nh

ân n

gắn

gọn,

đơn

giả

n - C

ó thể

hiểu

các

quy

địn

h, v

í dụ

quy đị

nh về

an to

àn, k

hi đượ

c diễn

đạt

bằn

g ng

ôn n

gữ đơn

giả

n -

thể

hiểu

các

hướ

ng dẫn

sử

dụng

đơn

giả

n ch

o cá

c th

iết bị t

rong

đời

sốn

g hằ

ng n

gày

như điện

thoạ

i cô

ng cộn

g

Bậc

3

- Có

thể

hiểu

các

đoạ

n m

ô tả

sự k

iện,

cảm

xúc

lời c

húc

trong

các

thư

từ c

á nh

ân đủ để

đáp

lại c

ho n

gười

viế

t - C

ó thể

hiểu

các

hướ

ng dẫn

sử dụn

g được

viế

t rõ

ràng

, mạc

h lạ

c ch

o một

thiế

t bị cụ

thể

Bậc

4

- Có

thể đọ

c thư

từ li

ên q

uan đế

n sở

thíc

h củ

a m

ình

và dễ

dàng

nắm

bắt

đượ

c ý

nghĩ

a cố

t yếu

- C

ó thể

hiểu

các

bản

hướ

ng dẫn

dài

, phứ

c tạ

p tro

ng lĩ

nh vực

chu

yên

môn

của

mìn

h, b

ao gồm

các

chi

tiết

về

điề

u kiện

cảnh

báo

, với

điề

u kiện

đượ

c đọ

c lạ

i các

đoạ

n kh

ó

Page 23: PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

24

24

24 CÔNG BÁO/Số 209 + 210/Ngày 18-02-2014

Bậc

Đặc

tả

Bậc

5

- Có

thể

hiểu

các

loại

thư

từ, t

uy n

hiên

đôi

lúc

phải

sử dụn

g từ

điể

n -

thể

hiểu

tườn

g tậ

n cá

c bả

n hướn

g dẫ

n dà

i, phức

tạp

về một

loại

máy

móc

hay

quy

trìn

h mới

, kể

cả

khôn

g liê

n qu

an đến

lĩnh

vực

chu

yên

môn

của

mìn

h, tu

y nh

iên

vẫn

cần đọ

c lạ

i các

đoạ

n kh

ó

Bậc

6

- Như

Bậc

5

2.3.

5. Đọc

xử

lý văn

bản

Bậc

Đặc

tả

Bậc

1

- Có

thể

viết

lại c

ác từ

đơn

các

văn

bản

ngắn

đượ

c trì

nh b

ày ở

dạn

g in

chuẩn

Bậc

2

- Có

thể

nhận

ra v

à tá

i hiệ

n cá

c từ

cụm

từ h

oặc

các

câu

ngắn

từ một

văn

bản

- C

ó thể

sao

chép

các

văn

bản

ngắ

n được

trìn

h bà

y dạ

ng in

hoặ

c viết

tay

Bậc

3

- Có

thể đố

i chiếu

các

đoạ

n th

ông

tin n

gắn

từ một

số n

guồn

viết

tóm

tắt nội

dun

g - C

ó thể

diễn

đạt

lại c

ác đ

oạn

văn

bản

ngắn

theo

các

h đơ

n giản

, sử

dụng

các

h dù

ng từ

cấu

trúc

từ của

n bả

n gố

c

Bậc

4

- Có

thể

tóm

tắt n

hiều

loại

văn

bản

thực

tế v

à hư

cấu

, có

thể đư

a ra

nhậ

n đị

nh, t

hảo

luận

về

các

quan

điể

m

đối lập

các

chủ đề

chí

nh

- Có

thể

tóm

tắt c

ác đ

oạn

trích

từ b

áo c

hí, c

ác đ

oạn

phỏn

g vấ

n hoặc

các

loại

tài l

iệu

có b

ao h

àm ý

kiế

n, lậ

p luận

thảo

luận

Bậc

5

- Có

thể

tóm

tắt c

ác đ

oạn

văn

bản

dài,

khó

Bậc

6

- Có

thể

tóm

tắt t

hông

tin

từ c

ác n

guồn

khá

c nh

au, lập

luận

dẫn

chứn

g để

trìn

h bà

y lạ

i vấn

đề

một

các

h mạc

h lạ

c

Page 24: PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

25 25

CÔNG BÁO/Số 209 + 210/Ngày 18-02-2014 25

2.4.

tả kỹ

năng

viế

t 2.

4.1.

Đặc

tả tổ

ng q

uát c

ho kỹ

năng

viế

t sản

sinh

Bậc

Đặc

tả

Bậc

1

- Có

thể

viết

nhữ

ng cụm

từ, c

âu n

gắn

về bản

thân

, gia

đìn

h, trườ

ng lớ

p, nơi

làm

việ

c Bậc

2

- Có

thể

viết

các

mện

h đề

, câu

đơn

giả

n và

nối

với

nha

u bằ

ng c

ác li

ên từ

như

: và,

như

ng, v

ì

Bậc

3

- Có

thể

viết

bài

đơn

giả

n, c

ó tín

h liê

n kế

t về

các

chủ đề

que

n th

uộc

hoặc

mối

qua

n tâ

m c

á nh

ân bằn

g cá

ch

kết nối

các

thàn

h tố

đơn

lập

thàn

h bà

i viế

t có

cấu

trúc

Bậc

4

- Có

thể

viết

bài

chi

tiết

, rõ

ràng

về

nhiề

u chủ đề

qua

n tâ

m k

hác

nhau

, đưa

ra n

hững

thôn

g tin

lập

luận

từ

một

số n

guồn

khá

c nh

au

Bậc

5

- Có

thể

viết

bài

chi

tiết

, rõ

ràng

, bố

cục

chặt

chẽ

về

các

chủ đề

phứ

c tạ

p, là

m nổi

bật

nhữ

ng ý

qua

n trọ

ng,

mở

rộng

lập

luận

quan

điể

m hỗ

trợ c

ho b

ài v

iết với

các

bằn

g chứn

g, v

í dụ

cụ thể

và tó

m tắ

t dẫn

đến

kết

luận

phù

hợp

Bậc

6

- C

ó thể

viết

bài

rõ rà

ng, t

rôi c

hảy,

bố

cục

chặt

chẽ

, chi

tiết

với

văn

pho

ng p

hù hợp

cấu

trúc

logi

c, g

iúp

cho độ

c giả

có thể

thấy

đượ

c nhữn

g điểm

qua

n trọ

ng tr

ong

bài v

iết

2.4.

2. V

iết sản

sinh

: Viế

t sán

g tạ

o

Bậc

Đặc

tả

Bậc

1

- Có

thể

viết

nhữ

ng cụm

từ, c

âu đơn

giả

n về

bản

thân

nhữn

g ngườ

i tro

ng tưởn

g tượn

g, nơi

sống

công

việc

của

họ

Bậc

2

- Có

thể

viết

nhữ

ng cụm

từ h

ay n

hững

câu

đơn

giả

n về

gia

đìn

h, đ

iều

kiện

sốn

g, q

uá tr

ình

học

tập

và c

ông

việc

hiệ

n tạ

i - C

ó thể

viết

tiểu

sử g

iả tưởn

g một

các

h ngắn

gọn

Page 25: PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

26

26

26 CÔNG BÁO/Số 209 + 210/Ngày 18-02-2014

Bậc

Đặc

tả

Bậc

3

- Có

thể

miê

u tả

chi

tiết

, dễ

hiểu

về

nhữn

g chủ đề

que

n th

uộc

trong

lĩnh

vực

qua

n tâ

m

- Có

thể

viết

về

các

trải n

ghiệ

m, m

iêu

tả cảm

giá

c và

phả

n ứn

g tro

ng một

bài

viế

t đơn

giả

n, c

ó tín

h liê

n kế

t - C

ó thể

miê

u tả

một

sự k

iện,

một

chu

yến đi

gần

đây

(thậ

t hoặ

c giả

tưởn

g)

- Có

thể

viết

kể

lại m

ột c

âu c

huyệ

n

Bậc

4

- Có

thể

miê

u tả

rõ rà

ng, c

hi tiết

về

các

sự k

iện

hay

nhữn

g trả

i ngh

iệm

thật

hoặ

c giả

tưởn

g, thể

hiện

đượ

c mối

liên

hệ

giữa

các

ý tr

ong

một

bài

viế

t có

liên

kết c

hặt c

hẽ th

eo c

ách

hành

văn

cho

thể

loại

liên

quan

- C

ó thể

miê

u tả

rõ rà

ng, c

hi tiết

về

nhữn

g chủ đề

thuộ

c mối

qua

n tâ

m c

á nh

ân

- Có

thể

viết

bài

nhậ

n xé

t về

một

bộ

phim

, một

cuố

n sá

ch h

oặc

một

vở

k ịch

Bậc

5

- C

ó thể

viết

nhữ

ng b

ài văn

miê

u tả

bài v

ăn s

áng

tạo

rõ r

àng,

chi

tiết

với

cấu

trúc

chặ

t chẽ

, với

văn

ph

ong

tự ti

n, c

á tín

h, tự

nhi

ên, p

hù hợp

với

độc

giả

Bậc

6

- Có

thể

viết

nhữ

ng b

ài văn

miê

u tả

kin

h ng

hiệm

nhữn

g câ

u ch

uyện

một

các

h rõ

ràng

, ràn

h mạc

h, ý

tứ

phon

g ph

ú và

lôi c

uốn,

văn

pho

ng p

hù hợp

với

thể

loại

đã

lựa

chọn

2.4.

3. V

iết sản

sinh

: Viế

t báo

cáo

tiểu

luận

Bậc

Đặc

tả

Bậc

1

- Khô

ng c

ó đặ

c tả

tươn

g ứn

g Bậc

2

- Khô

ng c

ó đặ

c tả

tươn

g ứn

g

Bậc

3

- Có

thể

viết

nhữ

ng b

ài luận

đơn

giả

n, n

gắn

gọn

về c

ác c

hủ đề

thuộ

c mối

qua

n tâ

m c

á nh

ân

- C

ó thể

tóm

tắt b

áo c

áo v

à trì

nh b

ày ý

kiế

n về

nhữ

ng th

ông

tin thực

tế m

à ngườ

i viế

t tíc

h lũ

y được

về

nhữn

g vấ

n đề

que

n th

uộc

có thể

xảy

ra hằn

g ng

ày

- Có

thể

viết

nhữ

ng b

áo c

áo rấ

t ngắ

n gọ

n vớ

i địn

h dạ

ng c

huẩn

, cun

g cấ

p nhữn

g th

ông

tin thực

tế v

à nê

u lý

do

cho

nhữ

ng k

iến

nghị

đưa

ra tr

ong

báo

cáo

Page 26: PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

27 27

CÔNG BÁO/Số 209 + 210/Ngày 18-02-2014 27

Bậc

Đặc

tả

Bậc

4

- Có

thể

viết

một

bài

luận

hoặ

c một

báo

cáo

, phá

t triể

n cá

c lậ

p luận

một

các

h hệ

thốn

g, n

êu bật

đượ

c nhữn

g ý

chín

h và

nhữn

g m

inh

họa

phù

hợp

- Có

thể đá

nh g

iá c

ác ý

kiế

n kh

ác n

hau

và c

ác g

iải p

háp

cho

một

vấn

đề

- Có

thể

viết

một

bài

luận

hoặ

c một

báo

cáo

phá

t triể

n một

lập

luận

nào

đó,

nêu

lý d

o tá

n th

ành

hay

phản

đố

i một

qua

n điểm

nào

đó

và g

iải t

hích

nhữ

ng ư

u điểm

nhượ

c điểm

của

các

giả

i phá

p kh

ác n

hau

- Có

thể

tổng

hợp

thôn

g tin

lập

luận

từ n

hiều

nguồn

khá

c nh

au

Bậc

5

- Có

thể

viết

nhữ

ng b

ài b

ình

luận

rõ rà

ng, cấu

trúc

chặ

t chẽ

về

nhữn

g chủ đề

phứ

c tạ

p, n

hấn

mạn

h nhữn

g điểm

qua

n trọ

ng nổi

bật

liên

quan

- C

ó thể

viết

triể

n kh

ai ý

bảo

vệ q

uan điểm

của

mìn

h vớ

i độ

dài n

hất địn

h, với

các

ý k

iến,

lập

luận

các

min

h chứn

g cụ

thể

Bậc

6

- Có

thể

viết

các

báo

cáo

, bài

báo

hoặ

c bà

i luậ

n phức

tạp

một

các

h rõ

ràng

, ràn

h mạc

h, ý

tứ dồi

dào

về

một

vấ

n đề

nào

đó

hoặc

đưa

ra n

hững

đán

h gi

á sắ

c bé

n về

nhữ

ng đề

xuất

, hay

bìn

h luận

các

tác

phẩm

văn

học

- C

ó thể đư

a ra

nhữ

ng cấu

trúc

logi

c ph

ù hợ

p và

hiệ

u quả

giúp

người

đọc

thấy

đượ

c nhữn

g ý

quan

trọn

g 2.

4.4.

Viế

t tươ

ng tá

c: Đặc

tả tổ

ng q

uát c

ho kỹ

năng

viế

t tươ

ng tá

c Bậc

Đặc

tả

Bậc

1

- Có

thể

yêu

cầu

hoặc

cun

g cấ

p th

ông

tin c

á nh

ân bằn

g vă

n bả

n Bậc

2

- Có

thể

viết

nhữ

ng g

hi c

hú n

gắn,

sử dụn

g biểu

mẫu

về

nhữn

g vấ

n đề

thuộ

c lĩn

h vự

c qu

an tâ

m

Bậc

3

- Có

thể

truyề

n đạ

t thô

ng ti

n, ý

kiế

n về

nhữ

ng c

hủ đề

cụ thể

cũng

như

trừu

tượn

g, k

iểm

tra

thôn

g tin

, hỏi

giải

thíc

h vấ

n đề

một

các

h hợ

p lý

- C

ó thể

viết

thư

cá n

hân,

viế

t các

ghi

chú

để

hỏi h

oặc

truyề

n đạ

t nhữ

ng th

ông

tin đơn

giả

n liê

n qu

an trực

tiế

p, g

iải q

uyết

nhữ

ng đ

iểm

đượ

c ch

o là

qua

n trọ

ng

Bậc

4

- Có

thể

truyề

n đạ

t tin

tức,

diễ

n đạ

t qua

n điểm

một

các

h hiệu

quả

dướ

i hìn

h thức

viế

t và

liên

kết t

in tứ

c,

quan

điể

m của

người

khá

c Bậc

5

- Có

thể

thể

hiện

bản

thân

rõ rà

ng v

à ch

ính

xác,

liên

kết

người

đối

thoạ

i một

các

h lin

h hoạt

hiệu

quả

Bậc

6

- Như

Bậc

5

Page 27: PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

28

28

28 CÔNG BÁO/Số 209 + 210/Ngày 18-02-2014

2.4.

5. V

iết tươ

ng tá

c: T

hư từ

gia

o dị

ch

Bậc

Đặc

tả

Bậc

1

- Có

thể

viết

, đáp

lời m

ột bưu

thiế

p, đ

iền

các

bảng

, biể

u mẫu

đơn

giả

n Bậc

2

- Có

thể

viết

nhữ

ng thư

cá n

hân đơ

n giản

để

cảm

ơn

hoặc

xin

lỗi

Bậc

3

- Có

thể

viết

thư

cá n

hân

tả c

hi tiết

kin

h ng

hiệm

, cảm

xúc

, sự

kiện

- C

ó thể

viết

thư

từ g

iao

dịch

nhằ

m c

ung

cấp

thôn

g tin

nhân

, trìn

h bà

y su

y ng

hĩ về

nhữn

g chủ đề

liên

qu

an đến

côn

g việc

, học

tập

và c

ác c

hủ đề

về văn

hóa

, âm

nhạ

c, p

him

ảnh

Bậc

4

- Có

thể

viết

thư

từ g

iao

dịch

với

các

mức

độ

cảm

xúc

thái

độ,

nêu

đượ

c ý

kiến

nhân

, trả

lời v

à bì

nh

luận

về

ý kiến

quan

điể

m của

người

nhậ

n thư

Bậc

5

- Có

thể

thể

hiện

bản

thân

rõ rà

ng v

à ch

ính

xác

trong

các

thư

tín c

á nh

ân, sử

dụng

ngô

n ngữ

linh

hoạt

hiệu

quả

, bao

gồm

thể

hiện

các

cun

g bậ

c cả

m x

úc, c

ách

nói b

óng

gió

và b

ông đù

a Bậc

6

- Như

Bậc

5

2.4.

6. V

iết tươ

ng tá

c: G

hi c

hép,

nhắ

n tin

, điề

n biểu

mẫu

Bậc

Đặc

tả

Bậc

1

- Có

thể

viết

và điền

các

con

số, n

gày

thán

g, tê

n riê

ng, q

uốc

tịch,

địa

chỉ

, tuổ

i, ng

ày s

inh

khi đến

một

quố

c gi

a, v

í dụ:

điề

n và

o một

mẫu

đăn

g ký

khá

ch sạ

n

Bậc

2

- Có

thể

hiểu

đượ

c nhữn

g tin

nhắ

n ngắn

, đơn

giả

n - C

ó thể

viết

các

tin

nhắn

ngắ

n, đơn

giả

n liê

n qu

an tớ

i nhữ

ng vấn

đề

thuộ

c lĩn

h vự

c qu

an tâ

m

Bậc

3

- Có

thể

viết

các

ghi

chú

truyền

đạt

thôn

g tin

đơn

giả

n về

nhữ

ng nội

dun

g liê

n qu

an tớ

i bạn

bè,

nhâ

n vi

ên

dịch

vụ,

giá

o vi

ên v

à nhữn

g ngườ

i thườn

g gặ

p tro

ng c

uộc

sống

hằn

g ng

ày, l

àm r

õ được

các

điể

m q

uan

trọng

tron

g tin

nhắ

n - C

ó thể

hiểu

các

tin

nhắn

nội d

ung

yêu

cầu

hoặc

giả

i thí

ch vấn

đề

Bậc

4

- Như

Bậc

3

Bậc

5

- Như

Bậc

3

Bậc

6

- Như

Bậc

3

Page 28: PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

29 29

CÔNG BÁO/Số 209 + 210/Ngày 18-02-2014 29

2.4.

7. Xử

lý văn

bản

Bậc

Đặc

tả

Bậc

1

- Có

thể

chép

lại n

hững

từ đơn

hay

văn

bản

ngắ

n được

trìn

h bà

y dưới

dạn

g in

chuẩn

Bậc

2

- Có

thể

lựa

chọn

tái tạo

nhữ

ng từ

, cụm

từ q

uan

trọng

, hay

nhữ

ng c

âu n

gắn

từ một

đoạ

n vă

n ngắn

tron

g khả

năng

kinh

ngh

iệm

giớ

i hạn

của

bản

thân

. Có

thể

chép

lại n

hững

đoạ

n vă

n bả

n ngắn

Bậc

3

- Có

thể

tập

hợp

thôn

g tin

ngắ

n từ

một

vài

nguồn

tóm

tắt lại

nhữ

ng th

ông

tin đ

ó ch

o ngườ

i khá

c. C

ó thể

diễn

đạt

lại n

hững

đoạ

n vă

n th

eo lố

i đơn

giả

n, sử

dụn

g cá

ch h

ành

văn

và tr

ình

tự n

hư tr

ong

văn

bản

gốc

Bậc

4

- Có

thể

tóm

tắt c

ác loại

văn

bản

thực

tế h

ay g

iả tưởn

g, n

hận

xét,

thảo

luận

và đố

i chiếu

nhữ

ng q

uan điểm

kh

ác n

hau

và c

ác c

hủ đ

iểm

chí

nh. C

ó thể

tóm

tắt n

hững

đoạ

n trí

ch từ

các

nguồn

như

tin

tức,

phỏ

ng vấn

, hay

liệu

nhữn

g qu

an đ

iểm

, tra

nh luận

hay

thảo

luận

. Có

thể

tóm

tắt cốt

truyện

hay

trìn

h tự

các

sự

kiện

tro

ng một

bộ

phim

hay

một

vở

kịch

Bậc

5

- Có

thể

tóm

tắt c

ác văn

bản

dài

khó

Bậc

6

- Có

thể

tóm

tắt t

hông

tin

từ n

hiều

nguồn

khá

c nh

au, q

ua đ

ó thể

hiện

khả

năn

g tá

i cấu

trúc

nhữ

ng tr

anh

luận

bài

viế

t một

các

h mạc

h lạ

c về

kết

quả

tổng

thể

2.4.

8. T

iêu

chí n

gôn

ngữ

chun

g

Bậc

Đặc

tả

Bậc

1

- Có

kiến

thức

bản

về c

ách

diễn

đạt

đơn

giả

n cá

c th

ông

tin c

á nh

ân v

à nh

u cầ

u cụ

thể

Bậc

2

- Có

vốn

ngôn

ngữ

bản để

xử

lý c

ác tì

nh h

uống

hằn

g ng

ày với

nội

dun

g có

thể đo

án trướ

c, mặc

ngườ

i viết

vẫn

phả

i điề

u chỉn

h nộ

i dun

g th

ông điệp

tìm từ

. Có

thể

diễn

đạt

ngắ

n gọ

n nhữn

g nh

u cầ

u đơ

n giản

tro

ng s

inh

hoạt

hằn

g ng

ày cụ

thể

như

thôn

g tin

nhân

, thó

i que

n hằ

ng n

gày,

mon

g m

uốn,

nhu

cầu

, hỏi

th

ông

tin. C

ó thể

sử dụn

g nhữn

g kiểu

câu

đơn

giả

n, n

hững

đoả

n ngữ,

cụm

từ n

gắn được

ghi

nhớ

, nhữ

ng m

ô thức

gia

o tiế

p để

diễ

n đạ

t về

bản

thân

, về

ngườ

i khá

c, c

ông

việc

, địa

dan

h, vật

sở

hữu

v.v…

vốn

từ hạn

chế

gồm

nhữ

ng cụm

từ n

gắn được

ghi

nhớ

về

nhữn

g tìn

h huốn

g cấ

p th

iết c

ó thể đo

án trướ

c; tr

ong

nhữn

g tìn

h huốn

g kh

ông

quen

thuộ

c, vẫn

thườ

ng xảy

ra n

hững

hiể

u nhầm

gián

đoạ

n gi

ao tiếp

Page 29: PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

30

30

30 CÔNG BÁO/Số 209 + 210/Ngày 18-02-2014

Bậc

Đặc

tả

Bậc

3

- Có đủ

vốn

từ để

có thể

miê

u tả

nhữ

ng tì

nh h

uống

khô

ng thể đo

án trướ

c, g

iải t

hích

các

điể

m c

hính

của

vấn

đề

với

độ

chín

h xá

c hợ

p lý

thể

hiện

nhữ

ng su

y ng

hĩ về

các

chủ đề

man

g tín

h trừ

u tượn

g ha

y vă

n hó

a như

âm n

hạc,

điệ

n ản

h. C

ó đủ

vốn

từ vựn

g để

diễ

n đạ

t mon

g m

uốn

bản

thân

với

một

chú

t do

dự h

ay v

iết l

òng

vòng

về

các

chủ đề

như

gia

đìn

h, sở

thíc

h, đ

am m

ê, c

ông

việc

, du

lịch,

các

sự

kiện

đan

g diễn

ra, n

hưng

do

giới

hạn

về

mặt

từ vựn

g nê

n đô

i chỗ

viế

t lặp

thể

hiện

khó

khă

n tro

ng c

ách

trình

bày

Bậc

4

- Có

thể

diễn

đạt

về

bản

thân

một

các

h rõ

ràng

, ít c

ó dấ

u hiệu

về

giới

hạn

điề

u ngườ

i viế

t muố

n diễn

đạt

. Có

đủ vốn

từ để

có thể

miê

u tả

một

các

h rõ

ràng

, bày

tỏ q

uan điểm

triển

kha

i lập

luận

khôn

g thấy

dấu

hiệu

phả

i tìm

từ, t

hể h

iện

khả

năng

sử dụn

g một

vài

kiể

u câ

u phức

tạp để

diễ

n đạ

t

Bậc

5

- C

ó thể

lựa

chọn

các

h trì

nh b

ày p

hù hợp

từ một

vốn

từ rộn

g để

diễ

n đạ

t bản

thân

một

các

h rõ

ràn

g m

à kh

ông

có dấu

hiệ

u về

sự g

iới hạn

điề

u ngườ

i viế

t muố

n diễn

đạt

Bậc

6

- Có

thể

sử dụn

g ng

ôn n

gữ ở

phạ

m v

i rộn

g, c

ó khả

năng

kiể

m s

oát n

gôn

từ một

các

h nhất

quá

n để

diễ

n đạ

t su

y ng

hĩ c

hính

xác

, nhấ

n mạn

h, k

hu b

iệt v

à loại

bỏ

nhữn

g yế

u tố

tối n

ghĩa

. Khô

ng c

ó dấ

u hiệu

về

sự g

iới

hạn điều

người

viế

t muố

n diễn

đạt

2.4.

9. P

hạm

vi từ

vựng

Bậc

Đặc

tả

Bậc

1

- Có

vốn

từ cơ

bản

gồm

các

từ, cụm

từ đơn

lẻ th

uộc

các

tình

huốn

g cụ

thể

Bậc

2

- Có đủ

vốn

từ để

thực

hiệ

n cá

c gi

ao dịc

h thườ

ng n

hật l

iên

quan

đến

các

tình

huố

ng v

à chủ đề

que

n th

uộc.

C

ó đủ

vốn

từ để

diễn

đạt

nhữ

ng n

hu cầu

gia

o tiế

p cơ

bản

và để

xử

lý n

hững

nhu

cầu

tối g

iản

Bậc

3

- Có đủ

vốn

từ để

diễn

đạt

bản

thân

, tuy

còn

vòn

g vo

, về

hầu

hết c

ác c

hủ đề

liên

quan

đời

sốn

g hằ

ng n

gày

như

gia đì

nh, t

hói q

uen,

sở th

ích,

côn

g việc

, du

lịch

và c

ác sự

kiệ

n đa

ng d

iễn

ra

Bậc

4

- Có

vốn

từ rộ

ng về

các

vấn đề

liên

qua

n tớ

i lĩn

h vự

c củ

a ngườ

i sử

dụng

ngô

n ngữ

và hầu

hết

các

chủ

đề

chun

g. C

ó khả

năng

hàn

h vă

n đa

dạn

g nhằm

trán

h lặ

p từ

thườ

ng x

uyên

, như

ng d

o vố

n từ

vẫn

còn

thiế

u nê

n kh

i diễ

n đạ

t vẫn

còn

ngậ

p ngừn

g, d

ài d

òng

Page 30: PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

31 31

CÔNG BÁO/Số 209 + 210/Ngày 18-02-2014 31

Bậc

Đặc

tả

Bậc

5

- Thô

ng thạo

một

lượn

g từ

vựn

g lớ

n, c

ó thể

cho

phép

lấp đầ

y nhữn

g kh

oảng

trốn

g bằ

ng c

ách

sử dụn

g nhữn

g lố

i nói

giả

i thí

ch d

ài d

òng,

phả

i tìm

kiế

m từ

thíc

h hợ

p hoặc

dùn

g cá

c lố

i nói

lảng

trán

h. T

hông

thạo

các

cụm

từ

man

g tín

h th

ành

ngữ

và từ

ngữ

thôn

g tụ

c

Bậc

6

- Thô

ng thạo

một

lượn

g từ

vựn

g rấ

t lớn

bao

gồm

các

cụm

từ m

ang

tính

thàn

h ngữ,

từ n

gữ th

ông

tục,

nhậ

n biết

đượ

c mức

độ

ý ng

hĩa

biểu

cảm

2.4.

10. K

iểm

soát

từ vựn

g

Bậc

Đặc

tả

Bậc

1

- Khô

ng c

ó đặ

c tả

tươn

g ứn

g Bậc

2

- Có

khả

năng

kiể

m so

át đượ

c vố

n từ

hẹp

thuộ

c cá

c nh

u cầ

u cụ

thể

hằng

ngà

y

Bậc

3

- Kiể

m s

oát tốt

lượn

g từ

vựn

g ở

trình

độ

sơ cấp

. Tuy

vậy

vẫn

nhữn

g lỗ

i lớn

khi

diễ

n đạ

t nhữ

ng ý

nghĩ

phức

tạp

hay

nhữn

g chủ đề

tình

huốn

g kh

ông

quen

thuộ

c

Bậc

4

- Mức

độ

chín

h xá

c tro

ng v

iệc

sử dụn

g từ

nhì

n ch

ung

là c

ao. T

uy đ

ôi c

hỗ c

òn g

ây h

iểu

nhầm

sự lự

a chọn

từ

còn

chư

a ch

ính

xác,

như

ng đ

iều đó

khô

ng là

m cản

trở

quá

trình

gia

o tiế

p Bậc

5

- Đôi

khi

nhữn

g kh

iếm

khu

yết n

hỏ n

hưng

khô

ng c

ó nhữn

g lỗ

i ngh

iêm

trọn

g tro

ng v

iệc

sử dụn

g từ

Bậc

6

- Sử

dụng

từ lu

ôn c

hính

xác

thíc

h hợ

p

2.4.

11. Đ

ộ ch

ính

xác

về n

gữ p

háp

Bậc

Đặc

tả

Bậc

1

- Chỉ

dùn

g được

một

các

h hạ

n chế

một

số

cấu

trúc

ngữ

pháp

mẫu

câu

đơn

giả

n tro

ng vốn

ngữ

phá

p đã

được

học

Bậc

2

- Sử

dụng

chí

nh x

ác một

số cấu

trúc

đơn

giả

n nhưn

g vẫ

n mắc

các

lỗi cơ

bản

một

các

h hệ

thốn

g như

có th

iên

hướn

g nhầm

lẫn

giữa

các

thì,

khôn

g sử

dụn

g dạ

ng th

ích

hợp

của độ

ng từ

với

chủ

ngữ

. Tuy

nhi

ên, n

gười

sử

dụng

vẫn

thể

hiện

đượ

c rõ

ràng

ý m

ình

muố

n tru

yền đạ

t

Page 31: PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

32

32

32 CÔNG BÁO/Số 209 + 210/Ngày 18-02-2014

Bậc

Đặc

tả

Bậc

3

- Gia

o tiế

p được

một

các

h kh

á ch

ính

xác

trong

nhữ

ng n

gữ cản

h qu

en th

uộc;

nhì

n ch

ung,

khả

năng

kiể

m

soát

tốt m

ặc d

ù cò

n có

sự ả

nh hưở

ng đ

áng

kể của

tiến

g mẹ đẻ

. Có

thể

còn

mắc

lỗi,

nhưn

g ngườ

i sử

dụng

vẫn

thể

hiện

đượ

c rõ

ràn

g ý

mìn

h m

uốn

truyề

n đạ

t. Sử

dụn

g được

một

các

h kh

á ch

ính

xác

nhữn

g mẫu

câu

thườ

ng d

ùng

liên

quan

tới n

hững

tình

huố

ng q

uen

thuộ

c

Bậc

4

- Kiể

m s

oát n

gữ p

háp

tốt, đô

i khi

cũn

g có

nhữ

ng lỗ

i nhỏ

tron

g cấ

u trú

c câ

u nhưn

g hiếm

khi

xảy

ra v

à kh

i nh

ìn lạ

i thì

thể

sửa được

nga

y. K

hông

mắc

lỗi g

ây ra

sự h

iểu

lầm

Bậc

5

- Luô

n du

y trì

độ

chín

h xá

c ngữ

pháp

cao

, hiế

m k

hi mắc

lỗi m

à nế

u có

thì cũn

g kh

ó ph

át h

iện

Bậc

6

- Luô

n du

y trì

việ

c kiểm

soá

t về

ngữ

pháp

đối

với

nhữ

ng cấu

trúc

ngô

n ngữ

phức

tạp

ngay

cả

khi p

hải c

hú ý

đế

n nhữn

g điều

khá

c như

chuẩ

n bị

cho

phầ

n tiế

p th

eo h

oặc

theo

dõi

phả

n ứn

g củ

a nhữn

g ngườ

i khá

c

2.4.

12. Đ

ộ ch

ính

xác

về c

hính

tả

Bậc

Đặc

tả

Bậc

1

- Có

thể

chép

lại c

ác từ

các

cụm

từ n

gắn,

que

n th

uộc

như

các

biển

hiệ

u hoặc

các

lời c

hỉ dẫn

đơn

giả

n, tê

n cá

c vậ

t dụn

g hằ

ng n

gày,

tên

các

cửa

hiệu

các

cụm

từ thườ

ng x

uyên

sử

dụng

. Có

thể

viết

đún

g ch

ính

tả

địa

chỉ,

quốc

tịch

các

thôn

g tin

nhân

khá

c

Bậc

2

- Có

thể

chép

các

câu

ngắ

n về

các

chủ

đề

hằng

ngà

y, v

í dụ

các

câu

chỉ đườ

ng. C

ó thể

viết

chí

nh x

ác â

m tiết

củ

a cá

c từ

ngắ

n (k

hông

nhấ

t thiết

chuẩn

mực

tuyệ

t đối

) sẵn

trong

vốn

từ k

hẩu

ngữ

của

ngườ

i học

Bậc

3

- Có

thể

viết

đượ

c một

đoạ

n vă

n nh

ìn c

hung

là dễ

hiểu

từ đầu

tới c

uối với

chữ

viế

t, dấ

u câ

u và

bố

cục

chín

h xá

c để

người

đọc

thể

theo

dõi

Bậc

4

- Có

thể

viết

đượ

c một

đoạ

n vă

n rõ

ràng

, dễ

hiểu

theo

đún

g cá

c tiê

u ch

í về

phân

đoạ

n và

bố

cục

chuẩ

n củ

a một

đoạ

n vă

n. C

ó thể

sử dụn

g chữ

viết

dấu

câu

tươn

g đố

i chí

nh x

ác n

hưng

vẫn

còn

dấu

hiệ

u bị

ảnh

hưởn

g tiế

ng mẹ đẻ

Bậc

5

- Bố

cục,

phâ

n đoạn

sử dụn

g dấ

u câ

u thốn

g nhất

hợp

lý. V

iết đ

úng

chín

h tả

như

ng đ

ôi c

hỗ c

òn lỗ

i nhỏ

do

khô

ng tậ

p tru

ng

Bậc

6

- Viế

t khô

ng c

ó lỗ

i chí

nh tả

Page 32: PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

33 33

CÔNG BÁO/Số 209 + 210/Ngày 18-02-2014 33

V. B

ảng

tự đ

ánh

giá

năng

lực

ngoạ

i ngữ

Để

ngườ

i học

thể

tự đ

ánh

giá

năng

lực

ngoạ

i ngữ

của

mìn

h trê

n cơ

sở đó

lập

kế h

oạch

xây

dựng

lộ tr

ình,

phươn

g ph

áp học

tập

và tự

học

để đạ

t đượ

c trì

nh độ

theo

quy

địn

h, K

NLN

NV

N c

ung

cấp

Bản

g tự

đán

h gi

á nă

ng lự

c như

sau:

Kỹ

năng

tiếp

nhậ

n Kỹ

năng

tươn

g tá

c Kỹ

năng

sản

sinh

Bậc

N

ghe

Đọc

N

ói tư

ơng

tác

Viế

t tươ

ng tá

c N

ói sả

n si

nh

Viế

t sản

sinh

Bậ

c 1

Tôi c

ó thể

nhận

biết

đượ

c cá

c từ

nhó

m từ

que

n th

uộc

về bản

th

ân, g

ia đ

ình

môi

trườ

ng số

ng

xung

qua

nh tô

i kh

i mọi

người

i chậ

m v

à rõ

ng

Tôi c

ó thể

nhận

diện

các

từ, n

hóm

từ

que

n th

uộc

các

câu đơ

n giản

liê

n qu

an đến

bản

th

ân, g

ia đ

ình

môi

trườ

ng x

ung

quan

h gầ

n gũ

i với

i. Tô

i có

thể h

iểu

các v

ăn bản

rất

ngắn

và đơn

giả

n trê

n quản

g cá

o,

thôn

g bá

o

Tôi c

ó thể

hỏi v

à trả

lời c

ác c

âu hỏi

đơ

n giản

về

các

chủ đề

que

n th

uộc

về bản

th

ân, g

ia đ

ình,

nh

à trư

ờng

khi

ngườ

i khá

c nó

i chậm

, rõ

ràng

đôi k

hi n

hắc

lại

để g

iúp

tôi t

hể

hiện

điề

u m

uốn

nói

Tôi c

ó thể

viết

u th

iếp đơ

n giản

ngắn

gọn

, ví

dụ

viết

bưu

th

iếp

về kỳ

nghỉ

củ

a bả

n th

ân. T

ôi

có thể điền

biể

u mẫu

với

các

th

ông

số c

á nh

ân,

ví dụ điền

tên,

quốc

tịch

, địa

chỉ

o biểu

đặt

ph

òng

khác

h sạ

n

Tôi c

ó thể

sử

dụng

các

cụm

từ

và c

âu đơn

giả

n để

nói

về

các

chủ

đề q

uen

thuộ

c về

bả

n th

ân, g

ia

đình

, nhà

trườ

ng

Tôi c

ó thể

viết

được

nhữ

ng cụm

từ

hoặ

c nhữn

g câ

u đơ

n giản

Bậc

2 T

ôi c

ó thể

hiểu

được

các n

hóm

từ

và từ

vựn

g thườ

ng d

ùng

về

nhữn

g chủ đề

liên

qu

an trực

tiếp

như

gia đ

ình,

m

ua sắ

m, nơi

ở,

nghề

ngh

iệp.

Tôi c

ó thể

hiểu

c cụ

m từ

và c

ác

từ n

gữ thườ

ng

gặp

về c

ác lĩ

nh

vực

liên

quan

trực

tiế

p đế

n tô

i (ví

dụ

: các

thôn

g tin

bản

liên

qua

n tớ

i cá

nhân

gia

Tôi c

ó thể

giao

tiế

p được

tron

g cá

c tìn

h huốn

g đơ

n giản

hằn

g ng

ày về

bản

thân

, gi

a đì

nh, n

trườn

g, nơi

tôi

sinh

sống

. Tôi

thể

thực

hiệ

n cá

c

Tôi c

ó thể

viết

tin

nhắn

đơn

giả

n,

ngắn

gọn

thuộ

c phạm

vi n

hu cầu

cấ

p th

iết.

Tôi c

ó thể

viết

một

thư

cá n

hân

rất

đơn

giản

, ví dụ

thư

cảm

ơn

Tôi c

ó thể

sử

dụng

các

cụm

từ

và c

ác c

âu đ

ã họ

c để

tả một

ch đơn

giả

n về

gi

a đì

nh tô

i và

nhữn

g ngườ

i kh

ác; về điều

kiện

sống

, quá

Tôi c

ó thể

viết

một

số cụm

từ

hoặc

câu

đơn

giản

nối

với

nh

au bằn

g nhữn

g liê

n từ

đơ

n giản

như

: và

, như

ng, bởi

Page 33: PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

34

34

34 CÔNG BÁO/Số 209 + 210/Ngày 18-02-2014

Kỹ

năng

tiếp

nhậ

n Kỹ

năng

tươn

g tá

c Kỹ

năng

sản

sinh

Bậc

N

ghe

Đọc

N

ói tư

ơng

tác

Viế

t tươ

ng tá

c N

ói sả

n si

nh

Viế

t sản

sinh

Tôi c

ó thể

hiểu

được

ý c

hính

tro

ng c

ác th

ông

báo

ngắn

, đơn

giản

rõ rà

ng

đình

, mua

sắm

, đị

a lý đị

a phươn

g,

việc

làm

). Tô

i có

thể h

iểu

ý ch

ính

của c

ác văn

bản

ngắn

gọn

, rõ

ràng

, đơ

n giản

giao

tiếp

đơn

giản

que

n th

uộc

nhưn

g kh

ông

duy

trì đượ

c cuộc

hội

th

oại

trì

nh học

tập

công

việ

c hiện

tại

hoặc

gần

đây

nhất

của

tôi

Bậc

3 T

ôi c

ó thể

hiểu

được

ý c

hính

của

i nói

về c

ác vấn

đề

que

n th

uộc

thườ

ng gặp

tron

g trườn

g lớ

p, g

iải

trí v

à côn

g việc

sử

dụn

g ng

ôn

ngữ

chuẩ

n mực

, rõ

ràng

. Tôi

thể h

iểu được

ý

chín

h cá

c chươn

g trì

nh p

hát t

hanh

ha

y tru

yền

hình

về

các v

ấn đề t

hời

sự h

oặc c

ác chủ

đề tô

i qua

n tâ

m

khi b

ài n

ói tươn

g đố

i chậ

m v

à rõ

ng

Tôi c

ó thể

hiểu

c ý

chín

h củ

a cá

c vă

n bả

n ch

uẩn

mực

, rõ

ràng

về

các

vấn đề

que

n th

uộc

thườ

ng gặp

tro

ng c

ông

việc

, họ

c tậ

p. T

ôi c

ó thể

hiểu

đượ

c cá

c sự

kiệ

n, cảm

xúc

, m

ong ướ

c qu

a cá

c thư

trao đổ

i cá

nhân

Tôi c

ó thể

giao

tiế

p được

khô

ng

cần

chuẩ

n bị

về

các

chủ đề

que

n th

uộc

hằng

ngà

y liê

n qu

an đến

sở

thíc

h cá

nhâ

n,

cuộc

sống

hoặ

c thời

sự hằn

g ng

ày

(ví dụ:

gia

đìn

h,

sở th

ích,

côn

g việc

, du

lịch

các

sự k

iện đa

ng

diễn

ra)

Tôi c

ó thể

viết

bài

đơ

n giản

tính

liên

kết về

nhữn

g chủ đề

que

n th

uộc

hay

mối

qua

n tâ

m

cá n

hân.

Tôi

thể

viết

thư

tả

trải n

ghiệ

m h

oặc

cảm

nhậ

n củ

a bả

n th

ân

Tôi c

ó thể

kết nối

đơ

n giản

các

nh

óm từ

để

thuậ

t lạ

i một

câu

ch

uyện

, sự

kiện

, mơ ướ

c và

hy

vọng

. Tôi

thể

đưa

ra lý

do

giải

thíc

h về

qua

n điểm

, kế

hoạc

h củ

a tô

i. Tô

i có

thể

kể lạ

i câu

chu

yện

đơn

giản

về

một

cuốn

sách

hoặ

c bộ

phim

bày

tỏ

suy

nghĩ

của

mìn

h

Tôi c

ó thể

viết

một

bài

đơn

giả

n có

bố

cục

về một

chủ đề

que

n th

uộc

hoặc

qua

n tâ

m

Page 34: PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

35 35

CÔNG BÁO/Số 209 + 210/Ngày 18-02-2014 35

Kỹ

năng

tiếp

nhậ

n Kỹ

năng

tươn

g tá

c Kỹ

năng

sản

sinh

Bậc

N

ghe

Đọc

N

ói tư

ơng

tác

Viế

t tươ

ng tá

c N

ói sả

n si

nh

Viế

t sản

sinh

Bậc

4 T

ôi c

ó thể

hiểu

được

các

phá

t biểu

hay

bài

giản

g dà

i, th

eo

dõi v

à hiể

u được

c lập

luận

phứ

c tạ

p vớ

i chủ

đề t

ôi

quan

tâm

hoặ

c tươn

g đố

i que

n th

uộc.

Tôi c

ó thể h

iểu

được

hầu

hết

các

chươ

ng tr

ình

thời

sự

trên

truyền

nh, p

him

ảnh

sử

dụng

ngô

n ngữ

chuẩ

n

Tôi c

ó thể

hiểu

c bà

i viế

t, bá

o cá

o liê

n qu

an đến

c vấ

n đề

thời

cuộc

ngườ

i viết

bày

tỏ q

uan

điểm

của

mìn

h.

Tôi c

ó thể

hiểu

c bà

i viế

t về

văn

học đươn

g thời

Tôi c

ó thể

giao

tiế

p tươn

g đố

i trô

i chả

y, tự

nh

iên

với n

gười

bả

n ngữ.

i có

thể

chủ

động

tham

gia

thảo

luận

về

các

chủ đề

que

n th

uộc,

giả

i thí

ch

và bảo

vệ

quan

điểm

của

mìn

h

Tôi c

ó thể

viết

thư

nói l

ên tầ

m

quan

trọn

g củ

a sự

kiện

hoặ

c trả

i ng

hiệm

đối

với

bả

n th

ân

Tôi c

ó thể

trình

y một

các

h rõ

ng, c

hi tiết

về

nhiề

u loại

chủ

đề

liên

quan

đến

lĩn

h vự

c tô

i qua

n tâ

m. T

ôi c

ó thể

giải

thíc

h một

qu

an đ

iểm

nào

đó

về một

vấn

đề

thời

sự v

à chỉ r

a được

ưu điểm

, nhượ

c điểm

của

c phươ

ng á

n kh

ác n

hau

Tôi c

ó thể

viết

một

bài

viế

t về

các

vấn đề

khá

c nh

au th

uộc

mối

qu

an tâ

m c

á nh

ân. T

ôi c

ó thể

viết

một

bài

luận

ha

y một

báo

cáo

tru

yền đạ

t thô

ng

tin h

oặc đư

a ra

do

tán

thàn

h ha

y phản

đối

một

qua

n điểm

cụ

thể

nào đó

Bậc

5 T

ôi c

ó thể

hiểu

được

các

bài

nói

i nga

y cả

khi

cấ

u trú

c bà

i nói

kh

ông

rõ rà

ng.

Tôi c

ó thể

hiểu

được

các

chươn

g

Tôi c

ó thể

hiểu

c vă

n bả

n dà

i, cá

c tá

c phẩm

văn

họ

c phức

tạp

cảm

thụ được

văn

ph

ong.

i có

thể

hiểu

Tôi c

ó thể

diễn

đạ

t ý m

ình

một

ch tr

ôi c

hảy,

tự

nhiê

n và

khô

ng

gặp

khó

khăn

khi

tìm

các

h diễn

đạt

. Tô

i có

thể

sử

Tôi c

ó thể

viết

i trả

l ời với

ch d

iễn đạ

t rõ

ràng

, chí

nh x

ác,

linh

hoạt

hiệu

quả

với p

hong

ch th

ích

hợp.

Tôi c

ó thể

trình

y một

các

h rõ

ng, c

hi tiết

về

các

chủ đề

phứ

c tạ

p ba

o hà

m

nhiề

u tiể

u chủ đề

, đi

sâu

vào

một

Tôi c

ó thể

viết

một

bài

văn

diễ

n đạ

t ý rõ

ràng

với

bố

cục

chặ

t chẽ

, trì

nh b

ày q

uan

điểm

với

một

độ

dài n

hất địn

h.

Page 35: PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

36

36

36 CÔNG BÁO/Số 209 + 210/Ngày 18-02-2014

Kỹ

năng

tiếp

nhậ

n Kỹ

năng

tươn

g tá

c Kỹ

năng

sản

sinh

Bậc

N

ghe

Đọc

N

ói tư

ơng

tác

Viế

t tươ

ng tá

c N

ói sả

n si

nh

Viế

t sản

sinh

trì

nh tr

uyền

hìn

h và

xem

các

bộ

phim

khôn

g phải

cố

gắng

quá

nh

iều

được

các

bài

viế

t dà

i về

chuy

ên

môn

hoặ

c hướn

g dẫ

n kỹ

thuậ

t nga

y cả

khi

khô

ng li

ên

quan

đến

lĩnh

vự

c củ

a m

ình

dụng

ngô

n ngữ

một

các

h lin

h hoạt

hiệ

u quả

cho

các

mục

đíc

h xã

hộ

i và

chuy

ên

môn

. Tôi

thể

đưa

ra ý

kiế

n,

quan

điể

m c

hính

c và

khé

o lé

o đư

a đẩ

y câ

u ch

uyện

với

nhữ

ng

ngườ

i khá

c

vài vấn

đề

cụ thể

và đưa

ra đượ

c kế

t luậ

n ph

ù hợ

p

Tôi c

ó thể

viết

thư,

bài

luận

hay

một

báo

cáo

về

nhữn

g chủ đề

phức

tạp

nêu

bật

nhữn

g vầ

n đề

nổ

i cộm

. Tôi

thể

lựa

chọn

văn

ph

ong

phù

hợp

với n

gười

đọc

Bậc

6 T

ôi h

oàn

toàn

kh

ông

gặp

khó

khăn

tron

g việc

hiểu

tất cả

các

loại

phá

t ngô

n dù

là n

ghe

trực

tiếp

hay

qua

các

phươ

ng tiện

tru

yền

thôn

g,

ngay

cả

khi lời

i đượ

c diễn

đạ

t với

tốc độ

Tôi c

ó thể

hiểu

phâ

n tíc

h một

ch c

ó ph

ê ph

án

gần

như

tất cả

các

loại

văn

bản

, ba

o gồ

m c

ác văn

bả

n trừ

u tượn

g,

phức

tạp

về mặt

c ấ

u trú

c và

ngô

n ngữ,

hay

các

tác

phẩm

văn

học

phi văn

học

. Tôi

Tôi c

ó thể

tham

gi

a và

o bấ

t kỳ

cuộc

đàm

thoạ

i hoặc

thảo

luận

o m

à kh

ông

gặp

khó

khăn

với

c cá

ch d

ùng

thàn

h ngữ,

ngô

n ngữ

thôn

g tụ

c.

Tôi c

ó thể

diễn

đạ

t ý m

ình

một

ch tr

ôi c

hảy

Như

Bậc

5

Tôi c

ó thể

tả

hoặc

tran

h luận

một

các

h rõ

ràng

, lư

u lo

át th

eo

phon

g cá

ch p

hợp

với bối

cản

h và

cấu

trúc

logi

c hiệu

quả

, là

m c

ho n

gười

ng

he q

uan

tâm

ghi n

hớ c

ác ý

qu

an trọn

g.

Tôi c

ó thể

viết

một

bài

văn

ràng

, mạc

h lạ

c vớ

i văn

pho

ng

phù

hợp.

Tôi

thể

viết

thư,

báo

o ha

y bà

i báo

phức

tạp

trình

y một

sự v

iệc

với cấu

trúc

lo

gic,

hiệ

u quả

giúp

cho

người

Page 36: PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

37 37

CÔNG BÁO/Số 209 + 210/Ngày 18-02-2014 37

Kỹ

năng

tiếp

nhậ

n Kỹ

năng

tươn

g tá

c Kỹ

năng

sản

sinh

Bậc

N

ghe

Đọc

N

ói tư

ơng

tác

Viế

t tươ

ng tá

c N

ói sả

n si

nh

Viế

t sản

sinh

củ

a ngườ

i bản

ngữ,

miễ

n là

phải

một

kh

oảng

thời

gia

n để

làm

que

n vớ

i giọn

g nó

i

có thể

hiểu

đượ

c nh

iều

loại

văn

bả

n dà

i và

phức

tạ

p, cảm

thụ

được

nhữ

ng n

ét

khác

biệ

t nhỏ

giữa

các

văn

ph

ong

và n

ghĩa

m n

gôn

cũng

như

hiển

ngô

n

truyề

n tả

i các

sắc

thái

ngữ

nghĩa

tin

h tế

, chí

nh x

ác.

Nếu

gặp

khó

khăn

, tôi

thể

diễn

đạt

các

h kh

ác một

các

h kh

éo lé

o, tr

ôi

chảy

đến

mức

nhữn

g ngườ

i đối

th

oại với

tôi k

nhận

ra đ

iều đó

đọ

c có

thể

nhận

biết

nhớ được

nhữn

g ý

quan

trọ

ng. T

ôi c

ó thể

viết

tóm

tắt v

à viết

bài

phê

bìn

h về

nhữ

ng c

ông

trình

thuộ

c ch

uyên

môn

của

m

ình

cũng

như

c tá

c phẩm

n họ

c

KT

. BỘ

TRƯỞ

NG

T

HỨ

TRƯỞ

NG

Ngu

yễn

Vin

h H

iển