26
18/05/2012 MENU ĐCƯƠNG PT HT HƯNG AGENT « luongtuan 1/26 luongtuan.wordpres s.com/2011/06/1 6/menu-d-cương-p t-ht-hưng-agent/ 1. 1. Gii thiu ngn gn v5 xu hướng phát trin tr ong lc h stính toán nói chung dn đến s ra đời ca công nghagent. – 2 1. 2. Agent là gì? Các đặc tr ưng cơ bn ca agent. Phân bit tính phn ng và tính chđộng ca agent. 2 1. 3. Đặc tính hi ca agent l à gì . 2 1. 4. So sánh agent và đối t ượng, hđa agent vi hchuyên gi a. 3 1. 5. Phân bi t ht hng đa agent dng Pure l y Reacti ve và Per ception. 4 1. 6. Phân bi t các dng kiến t rúc agent 5 1. 7. Chiến lược ưu thế (dominant strategies) cân bng NASH tr ong tương tác đa agent là gì? 9 1. 8. Gii thiu ngn gn vcác mô hình tư ơng tác ki u đấu gi á chiến lược ưu thế ca agent trong các kiu đấu giá đó. 10 1. 9. Thư ơng lượng t động là gì? Gii thiu ngn gn vmô hình thư ơng lượng song phương. 11 1. 10. Ngôn ngtr uyn thông đa agent gì? Thế nào là thuyết li nói – hành động (Speech-act theory). 13 1. 11. Ontology gì? Vai trò ca ontology tr ong tư ơng tác đa agent? 15 1. 12. Các phương pháp biu di n ontology. 16 1. 13. Phương pháp xây dng ontology tng quát. 16 luongtuan MENU ĐỀ CƯƠNG PT HT HƯNG AGENT 16Tháng6

Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

7/31/2019 Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-phan-mem-huong-agetn 1/26

/05/2012 MENU ĐỀ CƯƠNG PT HT HƯNG AGENT « luongtuan

ongtuan.wordpress.com/2011/06/16/menu-dề-cương-pt-ht-hưng-agent/

1. 1. Giới thiệu ngắn gọn về 5 xu hướng phát triển trong lịch sử tính toánnói chung dẫn đến s ra đời của công nghệ agent. –

2

1. 2. Agent là gì? Các đặc trưng cơ bản của agent. Phân biệt tính phản ứngvà tính chủ động của agent.

2

1. 3. Đặc tính xã hội của agent là gì. 2

1. 4. So sánh agent và đối tượng, hệ đa agent với hệ chuyên gia. 3

1. 5. Phân biệt hệ thống đa agent dạng Purely Reactive và Perception. 4

1. 6. Phân biệt các dạng kiến trúc agent 5

1. 7. Chiến lược ưu thế (dominant strategies) và cân bằng NASH trongtương tác đa agent là gì? 9

1. 8. Giới thiệu ngắn gọn về các mô hình tương tác kiểu đấu giá và chiếnlược ưu thế của agent trong các kiểu đấu giá đó.

10

1. 9. Thương lượng t động là gì? Giới thiệu ngắn gọn về mô hình thươnglượng song phương.

11

1. 10. Ngôn ngữ truyền thông đa agent là gì? Thế nào là lý thuyếtlời nói – hành động (Speech-act theory). 13

1. 11. Ontology là gì? Vai trò của ontology trong tương tác đaagent?

15

1. 12. Các phương pháp biểu diễn ontology. 16

1. 13. Phương pháp xây dng ontology tổng quát. 16

luongtuan

MENU ĐỀ CƯƠNG PT HT HƯNG AGENT

16Tháng6

Page 2: Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

7/31/2019 Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-phan-mem-huong-agetn 2/26

/05/2012 MENU ĐỀ CƯƠNG PT HT HƯNG AGENT « luongtuan

ongtuan.wordpress.com/2011/06/16/menu-dề-cương-pt-ht-hưng-agent/

1. 14. Phân loại các mô hình tương tác đa agent. 16

1. 15. Giới thiệu ngắn gọn các mô hình tương tác sử dụng agenttrung gian.

17

1. 16. Giới thiệu và so sánh KQML và FIPA-ACL. 19

1. 17. So sánh các cách tiếp cận phát triển phần mềm hướngagent.

20

1. 18. Giới thiệu ngắn gọn các bước trong MaSE. 21

1. 19. Goal là gì. Phương pháp xác định và phân rã goal trongMaSE.

22

1. 20. Phương pháp ánh xạ goal sang role trong MaSE. 22

1. 21. Phương pháp xác định lớp agent trong MaSE. 23

1. 22. BT 24

 

ĐỀ CƯƠNG PT HT HƯỚNG AGENT

Câu 1:Giới thiệu ngắn gọn về 5 xu hướng phát triển trong lịch sử tính toán nói chung dẫnđến s ra đời của công nghệ agent.

5 xu hướng phát triển trong lịch sử tính toán dẫn đến s ra đời của CN agent

- Ubiqiulity –Đặc tính có mặt khắp nơi

- Interconnection – kết hợp

- Inteligence – Thông minh

- Delegation- Đại diên/thay thế 

- Human oritentation – hướng con người

Câu 2 Agent là gì?Các đặc trưng cơ bản của Agent. Phân biệt tính phản ứng và tính chủđộng của agent.

Page 3: Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

7/31/2019 Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-phan-mem-huong-agetn 3/26

/05/2012 MENU ĐỀ CƯƠNG PT HT HƯNG AGENT « luongtuan

ongtuan.wordpress.com/2011/06/16/menu-dề-cương-pt-ht-hưng-agent/

định nghĩa agent

- agent là một hệ tính toán hoàn chỉnh hay chuơng trình đuợc đặt trong một môi truờng nhất định,có khả năng hoạt động một cách t chủ và mềm dẻo trong môi truờng đó nhằm đạt đuợc mục đíchđã thiết kế 

- Một agent thông minh là một hệ thống máy tính có khả năng hoạt động linh hoạt và t chủ trongmôi truờng. Linh hoat nghĩa là: Phản ứng, chủ động, mang tính xã hội.

Các đặc trưng cơ bản của agent

- tính t chủ

- khả năng phản ứng

- tính chủ động

- khả năng xã hội

- ngoài ra agent còn có một số đặc trưng khác như: Tính thích nghi và t học hỏi; Bền vữngtrong quá trình hoạt động, Hoạt động huớng đích, Giao tiếp và cộng tác, Linh hoạt, Tính di động.

Phân biệt tính phản ứng và tính chủ động của Agent

- Tính phản ứng: là khả năng agent có thể nhận biết đuợc môi truờng ( qua bộ phận cảm nhậnnào đó) và da qua nhận biết đó, agent đáp ứng kịp thời những thay đổi xảy ra trog môi truờng.Tính phản ứng thể hiện rõ nhất ở các agent hoạt động trên các môi trường có tính thay đổi nhưInternet, môi truờng mạng phân tán, môi truờng vật lý,…Phản ứng của mỗi agent đối với 1 môi

truờng bên ngoài đều huớng tới việc thc hiện mục tiêu ( đích) của agent đó.- Tính chủ động: khi có s thay đổi của môi trường, agent không chỉ phản ứng một cách đơngiản mà còn xác định một chuỗi các hành động cần thc hiện, bản thân mỗi agent sẽ chủ độngtrong việc khởi động và thưcj hiện chuỗi hành động này

Câu 3: Đặc tính xã hội ca agent là gì?

Các agent không chỉ huớng tới đích riêng của mình mà còn có khả năng tuơng tác với các agentkhác trong hệ thống để huớng tới đích chung của hệ thống. Các hoạt động tuơng tác này rất đadạng bao gồm: phối hợp, thuơng lượng, cạnh tranh….

Câu 4: So sánh agent và đối tương? Agent và hệ chuyên gia

1. So sánh agent và đối tượng

- Xét theo quan điểm hệ thống, có thể xem mỗi agent cùng là một đối tượng nhưng ở mức trừutượng cao hơn.

- S khác biệt giữa Agent và đối tượng thể hiện:

Page 4: Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

7/31/2019 Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-phan-mem-huong-agetn 4/26

/05/2012 MENU ĐỀ CƯƠNG PT HT HƯNG AGENT « luongtuan

ongtuan.wordpress.com/2011/06/16/menu-dề-cương-pt-ht-hưng-agent/

Agent Object

- Agent có tính t chủ: các agent có thể tquyết định hành đọng của mình mà khônghành động theo yêu cầu của agent khác.

 

- Agent có tính hướng đích: mỗi agent cómột đích riêng và đích của các agent trongmột hệ thống có thể thống nhất hay khôngtương thích với nhau. Do đó agent thườngphải thương lượng với nhau một quá trìnhtương tác.

- Agent thông minh, có các hành vi linh

hoạt da trên các đặc trưng như khả năngphản ứng, khả năng xã hội.

- Agent hoạt động: mỗi agent có một hoặcnhiều luồng điều khiển (thread) riêng.

 

- Có khả năng liên hệ với các agent khác để tìm kiếm thông tin cũng như nhờ s hỗ trợ

hay thương lượng. 

- Agent sử dụng ngôn ngữ thông điệpchung để trao đổi thông tin với các agentkhác.

- Object thường bị động hay nói cách khácobject là các thành phần tĩnh và s tương tácgiữa chúng chỉ thông qua các thông điệp. Objectchỉ thc s hoạt động khi nhận được lời gọi hàmtừ các đối tượng khác.

- Đối tượng không có mục đích riêng, chúngcùng chia sẻ mục đích chung của cả hệ thống.

 

- Object không có khả năng phản ứng và tính xãhội.

 - Trong hướng đối tượng cũng có điều khiểntheo luồng (thread) nhưng không yêu cầu mỗiđối tượng là có một thread riêng mà ngược lại cónhiều đối tượng chung một thread.

- Tương tác thông qua s kích hoạt lẫn nhaukhông có s lan tỏa, khi nhận được yêu cầu, chỉthc hiện yêu cầu trong khả năng của mình.

- Object tương tác với nhau qua các thông điệpvà các thông điệp của object chỉ giới hạn trongnhững class độc lập.

 

2.Agent và h chuyên gia

agent ES( hệ chuyên gia)

- Agent được đặt trong môitrường

- Agent thì hành động

 

- Hệ chuyên gia ( Expert system) :là một hệ thốngtập trung giải quyết một vấn đè xác định da trêntri thức của chuyên gia về vấn đề đó hoặc đua ra lờikhuyên.

- ES is disembodied, rather than being situated

Page 5: Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

7/31/2019 Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-phan-mem-huong-agetn 5/26

/05/2012 MENU ĐỀ CƯƠNG PT HT HƯNG AGENT « luongtuan

ongtuan.wordpress.com/2011/06/16/menu-dề-cương-pt-ht-hưng-agent/

- Agent có các đặc trưng riêngnhư: t chủ, phản ứng, chủ đồngvà tính xã hội

- ES không tương tác với môi trường nào và không bắt buộc phải tương tác với các agent khác

- ES không có hành vi phản ứng, chủ động, tính xãhội( hợp tác, phối hợp, cạnh tranh)

Câu 5: Phân biệt hệ thống đa agent dạng Purely Reactive và Perception.

1. Purely Reactive agents:

- Một số agent quyết định làm gì mà không cần quan tâm đến lịch sử. Quyết định làm gì củachúng hoàn toàn da vào hiện tại, không tham chiến đến trạng thái quá khứ.

- Chúng ta gọi những agent này là purely reactive:

Action: S à A

Trong đó: – S: môi trường . S = {s1,s2,L}

– A: tập hành động . A={a1,a2,L}

Ví dụ: Máy điều nhiệt là một purely reactive agent.

Action(e) = off nếu e = nhiệt độ ok

on trường hợp còn lại

action(e) = off if e = temperature ok

on otherwise

e: trạng thái (e E)

2. Perception: (Nhận thc)

à Hành động riêng của agent:

- S tách rời của một chức năng Agent quyết định thành các hệ thống con nhận thức (perception)và hành động (Active).

- Hàm see là khả năng của agent để quan sát chính nó trong môi trường, nơi mà các hàm actionmô tả quyết định của agent.

- Đầu ra (output) của hàm see là một percept (kết quả tri giác)

see: E à Per

- Hàm see là hàm ánh xạ từ các trạng thái của môi trường tới percept và đầu ra của action lúc nàylà một hàm

Page 6: Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

7/31/2019 Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-phan-mem-huong-agetn 6/26

/05/2012 MENU ĐỀ CƯƠNG PT HT HƯNG AGENT « luongtuan

ongtuan.wordpress.com/2011/06/16/menu-dề-cương-pt-ht-hưng-agent/

action: Per* à A

cái mà ánh xạ chuỗi cảm nhận đưa ra hành động. (Per* chuyển giá trị cảm nhận vào tập hànhđộng)

Per* tập giá trị cảm nhận.

- Hai trạng thái môi trường khác nhau được ánh xạ tới cùng một kết quả tri giác (percept).

Câu 6: Phân biệt các dạng kiến trúc agent

Trả li:

Các dạng kiến trúc Agent:

Ø Kiến trúc suy diễn ( Deliberative – Logic Based Architectures):

- Da trên Symbolic AI : Đây là kiến trúc mà quá trình ra quyết định được thc hiện nhờ suy diễn

Logic.- Các phương pháp ra quyết định : Logical Reasoning, Pattern matching, Symbolic manipulation.

- Miêu tả đặc trưng của thế giới:

+ Mục đích cần đạt tới.

+ Tập miêu tả hành động -> tìm một chuỗi action để đạt tới mục đích.

+ Sử dụng thuật toán đơn giản

+ Toạ kế hoạch không hiệu quả.

- Mô hình kiến trúc:

* Nhng hạn chế của kiến thức suy diễn:

- Vấn đề Transduction : tốn nhiều thời gian để chuyển đổi tất cả những thông tin cầnthiết thành Symbolic Representation, đặc biệt nếu môi trường thay đổi rất nhanh.

- Vấn đề Representation: Làm thế nào để World – model đuợc biểu diễn một cách tượng trưng vàlàm thế nào để Agent có thể suy diễn kịp thời với s thay đổi thông tin

- Cho những kết quả hữu hình: những kết quả sau cùng có thể là vô dụng.

(có thể có phần kiến trúc BDI hoặc không)

 

Page 7: Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

7/31/2019 Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-phan-mem-huong-agetn 7/26

/05/2012 MENU ĐỀ CƯƠNG PT HT HƯNG AGENT « luongtuan

ongtuan.wordpress.com/2011/06/16/menu-dề-cương-pt-ht-hưng-agent/

 

Kin trúc BDI ( Belief- Desire – Intention: Suy luận thông minh)

- Kiến trúc da trên quá trình suy luận thông minh (Practical reasoning) trong đó quá trình ra quyếtđịnh được tiến hành từng bước, các hành động được thc hiện xuất phát từ yêu cầu của hàm mụctiêu đề ra.

- Beliefs : biểu diễn tập các thông tin về Agent biết về môi trường hiện tại của nó ( và có thế một vàitrạng thái trong).

- Desires: cái xác định động cơ của nó – ví dụ cái nó đang khám phá.

-Intentions: biểu diễn những quyết định phải hành động như thế nào để hoàn toàn đạt tới desirescủa nó.

- Mô hình kiến trúc (BDI)

+ Beliefs = “hiểu biết của Agent”+ Desires = “những mục đích của Agent”

+Intentions=“những mục đích cần hoàn thành”(tập con của Desires).

* Extended : goals, plans.

 

ØKin trúc phản xạ ( Reactive)

- Là kiến trúc mà quá trình ra quyết định được cài đặt một cách trc tiếp, tức là sẽ có một ánh xạtrc tiếp từ tình huống tới hành động.

- S suy diễn phức tạp có thể dẫn đến không lời giải hay đáp ứng về mặt thời gian.

- Cho phép (brooks):

+ Những kiến trúc thông minh được tạo ra không cần Symbolic (AI) Representation.

+ Behavior thông minh có thể được tạo ra không cần Explicit abstract symbolic reasioning (AI).

Page 8: Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

7/31/2019 Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-phan-mem-huong-agetn 8/26

/05/2012 MENU ĐỀ CƯƠNG PT HT HƯNG AGENT « luongtuan

ongtuan.wordpress.com/2011/06/16/menu-dề-cương-pt-ht-hưng-agent/

+ Tính thông minh là thuộc tính nổi bật trong hệ thống phức tạp.

+ Behavior thông minh là kết quả việc tương tác với môi trường.

- Sơ đồ kiến trúc:

- Đặc thù của Agent phản xạ: Tính phản xạ là một mô hình phản xạ cơ sở của hànhđộng (behavior based model of activity) <-> mô hình thao tác tượng trưng được sử

dụng trong sơ đồ.

- Ưu điểm: đơn giản, kinh tế, kiểm soát được khả năng tính toán, khả năng chịu lỗi cao.

- Nhược điểm:

+ Nếu Agent không sử dụng mô hình giống như mô hình của môi trương trong đó nó hoạt động thchúng phải có đầy đủ những thông tin cần thiết bên trong để có thể thc hiện các Action thích hợp.

+ Hầu hết các Agent đều ra quyết định da trên các thông tin mang tính cục bộ của riêng mình.

+ Các agent đều không có khả năng học từ những kinh nghiệm đã gặp phải cũng như nâng caokhả năng của hệ thống kể cả đã hoạt động trong một thời gian dài.

Ø Kin trúc lai – Hybrid :

- Kết hợp tính phản xạ và tính suy diễn.

- Subsystem tạo ra những kế hoạch và quyết định sử dụng Symbolic reasoning và phản ứng lại skiện nhanh chóng mà không cần những reasoning phức tạp.

- Mô hình kiến trúc: (Trang bên)

 Mô hình kin trúc Hybrid:

- Mô hình kiến trúc xây dng theo kiến trúc lớp : Ngang và dọc

+ Ưu nhược điểm phân lớp chiều ngang :

- Đơn giản. Nếu một Agent có n cách cư xử khác nhau thì sẽ cài đặt mô hình này.

- Tuy nhiên luôn có s tranh giành trong việc ra quyết định, để bảo đảm s tươg thích ta thườngđưa vào một hàm điều khiển trung tâm để quyết định xem lớp nào đang điều khiển hoạt động củaAgent.

- Có s tương tác giữa các Action khi thc hiện.

- Đây là một vấn đề khó và khi hoạt động có thể gây hiện tượng thắt cổ chai trong quá trình raquyết định.

+ Ưu nhược điểm của phân lớp dọc:

Page 9: Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

7/31/2019 Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-phan-mem-huong-agetn 9/26

/05/2012 MENU ĐỀ CƯƠNG PT HT HƯNG AGENT « luongtuan

ongtuan.wordpress.com/2011/06/16/menu-dề-cương-pt-ht-hưng-agent/

- S phức tạp trong tương tác giữa các lớp đã đượ giảm.

- Luồng điều khiển phải đi qua toàn bộ các lớp vì thế nếu 1 lớp nào đó hoạt động không ổnđịnh sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống.

 

Câu 7: Chiến lược ưu thế (dominant strategies) và cân bằng NASH trong tương tác đa agentlà gì?

1. Chiến lược ưu thế (dominant strategies)

- Cho rằng mỗi agent có thể có 2 hành động C (“cooperate”) và D (“defect”)

- Đưa ra một chiến lược cụ thể nào đó (cả C và D) của agent I, sẽ có một số các outcome có thể.

- Nói S1 chiếm ưu thế hơn S2 nếu mỗi “outcome” có thể có bởi i khi thc hiện S1 đều ưu thế hơnmỗi “outcome” có thể có bở i khi thc hiện bởi S 2.

- Một rational agent sẽ không đóng vai trò một chiến lược ưu thế (tức là sẽ không là một ưu thế tốiưu – hoạt động tốt nhất tại thời điểm hiện tại).

- Vì thế, trong khi quyết định làm gì, chúng ta cần loại bỏ các chiến lược chiếm ưu thế.

- Không may rằng, không phải lúc nào cũng có duy nhất một chiến lược chiếm ưu thế.

2. Cân bằng NASH:- Nói rằng, hai chiến lược S1 và S2 có cần bằng Nash nếu giả thiết rằng: agent i thc hiện S1 , agent

 j không thể thc hiện S2 tốt hơn và giả thiết rằng agent j thc hiện S2 , agent i không thể thc hiện

S1 tốt hơn.

Note: Không agent nào có đng cơ (hành đng) đi ra khỏi cân bằng Nash:

Lưu ý: – Không phải mọi tương tác đều có cân bằng Nash

– Một vài tương tác có thể có nhiều hơn một cân bằng Nash.

Ví d 1:

Trong một trò chơi gồm 2 đối thủ cùng chọn “một số bất kì từ 0 à 10. Người nào chọn số lớnhơn sẽ thua và phải trả tiền cho người kia”. Trò chơi này chỉ có một cân bằng duy nhất: cả 2 cùngchọn số 0. Bất kỳ s la chọn nào khác (mà không cần biết s la chọn của đối thủ kia) cũng có thểlàm đối thủ thua cuộc. Khi thay đổi luật chơi, mỗi đối thủ sẽ được hưởng số tiền bằng một con số mà cả hai cùng chọn, nếu chọn trùng nhau thì không ai có tiền, ta sẽ có 11 cân bằng Nash.

Page 10: Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

7/31/2019 Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-phan-mem-huong-agetn 10/26

/05/2012 MENU ĐỀ CƯƠNG PT HT HƯNG AGENT « luongtuan

ongtuan.wordpress.com/2011/06/16/menu-dề-cương-pt-ht-hưng-agent/

Ví dụ 2:

Với vấn đề “Thế trói buộc tiến thoái lưỡng nan của người tù nhân”

Song đề này minh họa sự mâu thuẫn giữa hành vi cá nhân, có năng lực suy đoán và lợi íchcủa việc hợp tác. Vấn đề mấu chốt là mỗi khi đối thủ đều cố gắng tối đa hóa lợi ích của mình màkhông quan tâm đến lợi ích của những người khác, tức là đối thủ có tính ích k. Song đề tù nhâncó một cân bằng Nash khi cả hai đối thủ đều không tôn trọng giao ước. Tuy nhiên cả 2 đều sai rõràng không bằng cả hai cùng hợp tác. Chiến lược hợp tác không bền và một đối thủ có thể làm tốthơn bằng cách không tôn trọng giao ước trong khi đối thủ của anh ta vẫn hợp tác.

Câu 8: Giới thiệu ngắn gọn về các mô hình tương tác kiểu đấu giá và chiến lược ưu thế caagent trong các kiểu đấu giá đó.

- Một cuộc đấu giá diễn ra giữa một agent được xem (đóng vai trò) là người bán đấu giá và một sựtụ họp của các agent được biết đến như những người trả giá (trong cuộc đấu giá).

- Với những người bán đấu giá thì mục đích của cuộc đấu giá là để (phân phát) háng hóa (sản

phẩm) cho một trong số những người trả giá.

- Trong hầu hết việc đấu giá, người bán đấu giá thường mong muốn một gía cao nhất (tối đa hóalợi ích cho mình); những người trả giá lại mong muốn giá trị thấp nhất.

à Các tham số của một cuộc đấu giá:

1. Hàng hóa có thể có:

- Giá trị riêng

- Giá trị chung

- Giá trị tương quan

2. Quyết định của người thắng cuộc (trong cuộc đấu giá) có thể:

- Giá thứ nhất

- Giá thứ hai

3. Trả giá (Đấu giá) có thể:

- Open – cry

- Đấu giá kín (sealed bid)

4. Sự đấu giá (Sự trả giá) có thể:

- One shot

Page 11: Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

7/31/2019 Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-phan-mem-huong-agetn 11/26

/05/2012 MENU ĐỀ CƯƠNG PT HT HƯNG AGENT « luongtuan

ongtuan.wordpress.com/2011/06/16/menu-dề-cương-pt-ht-hưng-agent/

- Tăng dần

- Giảm dần

àCó 4 hình thức đấu giá:

- English auctions (Đấu giá kiểu Anh)

- Dutch auctions (Đấu giá Hà Lan)

- First-Price Sealed Bid (Đấu giá kín nhưng chỉ mua với giá đầu tiên)

- Vickrey auctions (Đấu giá Vickrey)

* English Auctions (First-Price Open-Cry)

- Mỗi người đấu giá t do để nâng mức giá lên. Khi không có người trả giá cao hơn nữa thì cuộcđấu giá kết thúc và người đấu giá (trả giá) cao nhất sẽ dành được vật đấu giá.

- Chiến lược ưu thế cho agent là luôn trả giá nhỏ hơn giá cao nhất ở hiện tại và dừng lại khi đạtđược giá thị riêng.

* Dutch Auctions (Đấu giá Hà Lan)

- Dutch auctions là một ví dụ của các cuộc đấu giá mở giảm dần (open-cry descending auctions)

+Người bán đấu giá bắt đầu đưa ra hàng hóa (sản phẩm) ở mức giá ảo cao

+Người bán đấu giá giảm dần mức giá được đưa ra tới khi một số agent trả giá bằng giá được đưa

ra hiện tại.

+Sau đó hàng hóa (sản phẩm) được phân phát cho agent mà (agent) đưa ra giá hợp lý.

Chiến lược cho agent: Đấu giá Hà Lan có chiến lược bằng đấu giá kín nhưng chỉ mua vớigiá đầu tiên.

*First-Price Swaled-Bid Auctions (Trả giá kín nhưng chỉ mua với giá thứ nhất)

- Là đấu giả kiểu one-shot

+ Chỉ có một vòng duy nhất.

+ Người đấu giá chấp nhận đấu giá kín hàng hóa (sản phẩm)

+ Hàng hóa được phân phát cho agent mà trả giá cao nhất

+ Người thắng cuộc phải trả giá cao nhất

- Trong cuộc đấu giá này thì không có một s trả giá nào có một chiến lược ưu thế 

Page 12: Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

7/31/2019 Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-phan-mem-huong-agetn 12/26

/05/2012 MENU ĐỀ CƯƠNG PT HT HƯNG AGENT « luongtuan

ongtuan.wordpress.com/2011/06/16/menu-dề-cương-pt-ht-hưng-agent/

à Chiến lược tốt nhất là: Trả giá thấp hơn giá trị thc.

*Vickrey Auctions

- Đấu giá là:

Giá thứ hai Trả giá kín nhưng chỉĐấu giá kín mua với giá thứ hai.

– Hàng hóa được cấp cho agent trả giá cao nhất: ở mức giá của lần đấu giá cao nhất thứhai.

– Chiến lược chiếm ưu thế cho agent trong đấu giá Vickrey là: trả giá bằng với giá thc của bạn.

Câu 9: Thương lượng t động là gì? Giới thiệu ngắn gọn về mô hình thương lượng song phương.

1. Thương lượng t động là gì?

- Thương lượng là một tiến trình đơc tạo ra bởi hai hay nhiều bên tham gia, mỗi bên thamgia tiến hành đề nghị các yêu cầu và trả lời các yêu cầu cho đối tác nhằm đi đến một thoả thuậnchung thoả mãn tất cả các bên .

- Thương lượng t động là một quá trình thương lượng, trong đó, người mua và người bánđược thay thế bằng các agent. Việc tìm kiếm, mua bán và thoả thuận giữa người mua và người

 bán được thc hiện t động bởi các agent.

1. Mô hình thương lượng song phương

Thương lượng song phương là dạng thương lượng chỉ có một bên mua và một bên bán tham giavào quá trình giao dịch. Thương lượng có thể liên quan đến nhiều thuộc tính của hàng hóa như giá

 bán, chất lượng…

Trong thương lượng song phương người ta chia ra 3 cách tiếp cận:

Cách tiếp cận da trên lý thuyết trò chơi

Cách tiêp cận da trên Heuristic

Cách tiếp cận da trên lập luận

Mô hình thương lượng song phương

àChiến lược thương lượng cho agent bán

Trong mô hình thương lượng song phương, agent bán có nhiệm vụ quản lý việc giao dich đồngthời với nhiều khách hàng của mình. Một agent bán được trang bi một tập các tri thức sau:

+ Tập O=(O1, O2,…, Om} các đơn vị hàng hóa có thể cung cấp, mỗi đơn vị hàng hóa Oi được mô

Page 13: Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

7/31/2019 Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-phan-mem-huong-agetn 13/26

/05/2012 MENU ĐỀ CƯƠNG PT HT HƯNG AGENT « luongtuan

ongtuan.wordpress.com/2011/06/16/menu-dề-cương-pt-ht-hưng-agent/

tả thông qua n thuộc tính {o’1,o’2,…o’n} và có một giá trị lợi ích gi nếu bán được đơn vị hàng hóađó

+Một tập R={r1,r2,…,rm} các ràng buộc đối với người mua của các đơn vị hàng hóa. Tập này cómiền giá trị kiểu boolean

+Một tập C={c1,c2,..cn} các hình thức khuyến mại cho các đơn vị hàng hóa, tập này cũng có giá trịkiểu boolean

+Một tập B={B1,B2,..Bk) các khách hang đang thương lượng với agent bán

Khi đó, hoạt động thương lượng của agent bán như sau:

Quá trình trên có thể diễn ra nhiều lần với một or nhiều agent mua khác nhau

àChiến lược thương lượng cho agent mua:

Trong mô hình thương lượng song phuong, mỗi agent mua đại diện cho một khách hàng,sẽ thương

lượng với một đối tác duy nhất và do đó mỗi agent mua được trag bị các tri thức sau:+Tập A={A1,A2,..,An} các thuộc tính hàng hóa.Mỗi thuộc tính Ai có độ ưu tiên ui tương ứng

+Mỗi thuộc tính Ai có một giá trị gọi là ngưỡng nhượng bộ của thuộc tính

+ Một giá trị ngưỡng chấp nhận đặc trưng cho khả năng chấp nhận của người dùng

+Một tập D các cặp thuộc tính và các giá trị của các thuộc tính đã gửi đi cho bên agent bán

Quá trình thương lượng của agent mua diễn ra như sau:

Câu 10: Ngôn ngữ truyền thông đa agent là gì? Thế nào là lý thuyết lời nói –hành động (Speech-act theory).

1. Ngôn ngữ truyền thông đa agent

Các agent trao đổi với nhau thông qua các thông điệp. Khác với các hệ hướng đối tượng trong hệđa agent không chỉ biểu diễn các lời gọi hàm đơn giản mà còn phải biểu diễn thông tin và tri thứccần trao đổi giữa các agent. Các thông điệp này được biểu diễn theo các ngôn ngữ truyền thôngagent (ACL – agent communication language) nhằm:

- Định nghĩa khuôn dạng các thông điệp để trao đối giữa các agent trong hệ thống

- Thiết lập một giao thức trao đổi giữa các agent, gồm: định nghĩa các kiểu thông điệp gửi vànhận, các mô hình trao đổi thông điệp giữa các agent

Các ngôn ngữ truyền thông đều da trên lý thuyết hành động lời nói

1. Lý thuyết hành động lời nói

Page 14: Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

7/31/2019 Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-phan-mem-huong-agetn 14/26

/05/2012 MENU ĐỀ CƯƠNG PT HT HƯNG AGENT « luongtuan

ongtuan.wordpress.com/2011/06/16/menu-dề-cương-pt-ht-hưng-agent/

Mỗi speech act có 3 phương diện:

- Locution (kiểu nói/cách nói): định nghĩa 1 cấu trúc lời nói

- Illocution (hành vi ngôn ngữ thc hiện bởi người nói)

- Perlocution ( sức thuyết phục, lôi cuốn của lời nói): kết quả của lời phát biểu

è Một hành động lời nói ( speech act) đầy đủ không chỉ định nghĩa cấu trúc lời nói mà còn xác địnhhành động liên quan đến lời nói đó.

Ví dụ: John nói với Mary :” Làm ơn, đóng cửa lại”

- Hành động này bao gồm kiểu diễn đạt( từ ngữ) của chính JohnàLocution

- Mục đích của thông điệp này như mooth yêu cầu or mệnh lệnhàIllocution

- Nếu s việc diễn ra suôn sẻ,( lời nói có sức thuyết phục) thì cửa sẽ được đóngàPerlocution

Nhưng mục đích của thông điệp thường không được xác định dễ dàng

Ví dụ: “Tôi lạnh”

- Speech act ở đây có thể xem là 1 khẳng định, 1 yêu cầu cho mượn chiếc áo len or nhu cầutăng nhiệt độ phòng

- Đối với các giao tiếp giữa các agent cần đảm bảo rằng không có s nhập nhằng về loại thôngđiệp truyền đi.

Có 5 kiểu speech act:

- Representtatives ( Mô tả/diễn tả/ thông báo)

Vd: Trời đag mưa ( speech act mag tính chất thông báo về một hiện tượng t nhiên)

- Directives (ra lệnh): yêu cầu người nghe làm gì đó

Vd: Hãy pha trà

- Commisive ( hứa hẹn)

- Expressive ( lời nói mag tính chất biểu cảm)

- Declarations ( tuyên bố)

Lý thuyết lời nói hành động sử dụng thuật ngữ “performative” để xác đinh hành vi ngôn ngữ bởingười nói trong các phát biểu điển hình

Nhìn chung một speech act gồm 2 thành phần:

Page 15: Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

7/31/2019 Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-phan-mem-huong-agetn 15/26

/05/2012 MENU ĐỀ CƯƠNG PT HT HƯNG AGENT « luongtuan

ongtuan.wordpress.com/2011/06/16/menu-dề-cương-pt-ht-hưng-agent/

- Động từ “performative”

Ví dụ: yêu cầu, thông báo, hứa hẹn….

- Nội dung (content) của speech act

Chẳng hạn:

- Nếu performative = reaquest (yêu cầu)

Content =”the door is closed”

Speech act =” please close the door”

- Nếu performative =inform (thông báo)

Content =”the door is close”

Speech act =” the door is closed”

- Nếu performative =inquire (Hỏi han/điều tra/thăm dò)

Content =” the door is closed”

Speech act =” is the door closed?”

Tóm lại: Lý thuyết hành động lời nói giúp xác định loại thông điệp bằng cách sử dụng các khái niệncủa hành vi ngôn ngữ thc hiện bởi người nói mà bộc lộ ý nghĩa của các hành vi giao tiếp củachính nóà hướng tới đích chung của hệ thống

Tuy nhiên các thông điệp chứa trong các giao thức có thể có nhiều hơn 1 nghĩa

- Có thể không có phản hồi đơn giản

- Hoặc có thể yêu cầu s phân tích và trợ giúp của các agent khác

Câu 11: Ontology là gi? Vai trò ca Ontolofy trong tương tác đa agent?

1. Ontology là gì?

Ontology là một thuật ngữ của triết học, được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vc trí tuệ nhân tạo và cónhiều định nghĩa khác nhau về Ontology trong đó định nghĩa của T.Gruber là được chấp nhậnrộng rãi nhất. Theo T. Gruber, Ontology là một đặc tả hình thức về khái nhiệm. Các yêu cầu cho

 biểu diễn Ontology là:

- Các khái niệm được dùng trong Ontology và các ràng buộc giữa các khái niệm đó được địnhnghĩa một cách rõ ràng.

- Ontology phải là dạng thông tin sao cho máy có thể hiểu được.

Page 16: Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

7/31/2019 Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-phan-mem-huong-agetn 16/26

/05/2012 MENU ĐỀ CƯƠNG PT HT HƯNG AGENT « luongtuan

ongtuan.wordpress.com/2011/06/16/menu-dề-cương-pt-ht-hưng-agent/

- Thông tin biểu diễn trong Ontology phải có tính phổ quát nghĩa là thông tin đó không chỉ cho mộtthành phần mà cần được chấp nhận bởi một nhóm các thành phần khác nhau.

Có thể nói , Ontology xác định tập các thuật ngữ dùng để mô tả và biểu diễn các khái niệm datrên mối quan hệ qua lại giữa các khái niệm đó. Các khái niệm trong Ontology giúp cho việc dùngchung và chia sẻ tri thức giữa 2 miền tri thức khác.

Trong hệ agent, Ontology biểu diễn thông tin và tri thức về miền quan tâm của các agent nhằm hỗtrợ tương tác. Mỗi Ontology là một cấu trúc phân lớp các khái niệm, thuật ngữ, mối quan hệ giữakhái niệm, thuật ngữ đó. Thông qua Ontology các agent sẽ hiểu được nội dung các thông tin đúptruyền thông mà nó nhận được trong quá trình tương tác.

 

2. Vai trò của Ontology trong tương tác gia các agent:

Ontology được xem nhưu một khuôn mẫu chung để biểu diễn ngữ nghĩa thông tin trong một miềnxác định thông qua một tập khái niệm, các mối quan hệ và một tập các luật được sử dụng để ràng

 buộc các khái niệm và mối quan hệ cần thiết. Ontology được sử dụng cho các mục đích sau:

- Hỗ trợ truyền thông tin giữa con người; giữa con người với máy tính và giữa các hệ thống máytính độc lập với nhau.

- Cho phép các hệ thống sử dụng lại miền tri thức.

- Làm cho miền tri thức trở nên rõ ràng hơn.

- Phân tích hay kết hợp các miền tri thức nhờ các phép toán.

Trong trường hợp sử dụng Ontology để hỗ trợ truyền thông giữa các agent phần mềm thì cácOntology sẽ biểu diễn các khái niệm và các thuật ngữ được sử dụng trong quá trình tương tác giữacác agent cùng với các mối quan hệ cũng như các luật ràng buộc giữa các khái niệm, thuật ngữ đó.Để thc hiện truyền thông giữ các agent, mỗi một agent trong hệ thống phải biết các thông tin:

- Khả năng và dịch vụ của các agent khác.

- Ontology để định nghĩa các khái niệm trao đổi.

- Ngôn ngữ truyền thông agent mà các agent dùng để biểu diễn thông điệp.

Như vậy, các agent trong hệ thống phải dùng chung một ngôn ngữ truyền thông để biểu diễn cácthông điệp và trong mỗi thông điệp phải có Ontology tương ứng mà agent gửi thông điệp đó sửdụng

Câu 12: Các phuơng pháp biểu din Ontology?

Có hai cách tiếp cận để biểu diễn Ontology:

- Cách tiếp cận biểu diễn Ontology theo kiểu hình thức: Theo cách tiếp cận này, Ontology sẽ đuợc

Page 17: Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

7/31/2019 Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-phan-mem-huong-agetn 17/26

/05/2012 MENU ĐỀ CƯƠNG PT HT HƯNG AGENT « luongtuan

ongtuan.wordpress.com/2011/06/16/menu-dề-cương-pt-ht-hưng-agent/

 biểu diễn da trên đồ thị từ đó ta có thể xây dng đuợc cấu trúc đại số với các phép toán trênontology

- Cách tiếp cận biểu diễn ontology theo kiểu không hình thức: Theo cách này ontology sẽ đuợc biểu diễn và sử dụng cho phát triển các hệ thống theo một ngôn ngữ nào đó đuợc xây dng chomục đích riêng. ( ví dụ : OIL, RDF,DAML,..) hoặc sử dụng trc tiếp ngôn ngữ lập trình ( như Java)

Câu 13: Phuơng pháp xây dng ontology tổng quát 

Các pha trong quá trình xây dng ontology tổng quát gồm:

1. Đặc tả

Pha này nhằm xác định mục đích và phạm vi của ontology. Mục đích là trả lời cho câu hỏi “ Tại saoontology đuợc xây dng?”. Còn phạm vi của Ontolo gy trả lời cho câu hỏi Ontology hứớng tới cáigì, đối tuợng sử dụng ontology là nguời dùng hay trình ứng dụng?”

1. Hình thành khái niệm

Buớc này tiến hành tập hợp các khái niệm cần có trong Ontology và mỗi khái niệm đuợc mô tảtrong một mô hình khái niệm. Mô hình khái niệm này phải đảm bảo thỏa mãn về tất cả các đặc tảvề mục đích và phạm vi của Ontology trong buớc truớc.

1. Hình thức hóa

Buớc này nhằm hình thức hóa các khái niệm trong ontology. Buớc này đuợc thc hiện thông qua

việc chuyển mô hình khái niệm trong buớc truớc vào một mô hình hình thức1. Cài đặt

Mỗi thành phần trong mô hình ontology hình thức đã có trong buớc truớc sẽ đuợc cài đặt theo mộtngôn ngữ biểu diễn ontology nào đó

1. Bảo trì

Mỗi thành phần sẽ đuợc cập nhật và sửa đổi để tạo nên ontology hoàn chỉnh

Ngoài các pha trên, trong vòng đời phát triển của ontology tổng quát còn có các hoạt động tồn tạisong song trong toàn bộ quá trình phát triển của ontology. Các hoạt động này bao gồm:

1. Thu thập tri thức2. Đánh giá3. Viết tài liệu4. Sử dụng lạị

Page 18: Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

7/31/2019 Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-phan-mem-huong-agetn 18/26

/05/2012 MENU ĐỀ CƯƠNG PT HT HƯNG AGENT « luongtuan

ongtuan.wordpress.com/2011/06/16/menu-dề-cương-pt-ht-hưng-agent/

 

Câu 14:Phân loại các mô hình tuơng tác đa agent

Da vào mục đích của các bên tham gia tuơng tác, có thể chia các hình thức tuơng tác thành hailoại chính: Hợp tác và cạnh tranh

- hợp tác: hai bên cùng thc hiện một công việc chung( cộng tác) hoặc công việc của bên này

là buơc tiền đề cho bên kia ( phối hợp). Hình thức tuơng tác này thuờng xuất hiện khi các agent cóchung mục đích, nhiệm vụ hoặc cùng thc hiện một tiến trình phức tạp nhất định.

- Canh tranh: hai bên cạnh tranh nhau về thông tin, hoặc quyền lợi ( thuơng lượng) hoặc hoàntoàn trái nguợc nhau về lợi ích ( đối đầu)

Như vậy, có thể có các loại hình tuơng tác sau:

 

Câu 15: Giới thiệu ngắn gọn các mô hình tuơng tác s dụng agent trung gian

1. 1. Mô hình tuơng tác vi Agent trung tâm

Trong mô hình này, nhiệm vụ của các agent trung tâm là chủ động liên lạc với các agent khác có dữliệu hay tri thức cần thiết trong hệ thống. Các dịch vụ mà agent trung tâm có thể cung cấp là:

- T động xác định các dịch vụ thông tin

Page 19: Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

7/31/2019 Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-phan-mem-huong-agetn 19/26

/05/2012 MENU ĐỀ CƯƠNG PT HT HƯNG AGENT « luongtuan

ongtuan.wordpress.com/2011/06/16/menu-dề-cương-pt-ht-hưng-agent/

- Xác định vai trò của các agent trong hệ thống

- T thu thập va tạo ra thông tin từ các agent cung cấp sau đó gửi trả lại cho các agent yêu cầu

Để thc hiện các nhiệm vị trên các agent trung tâm sử dụng mô hình thông tin toàn cục bằg cáchthu thập và tích hợp các thông tin cần thiết để giải quyết các yêu cầu có thể chuyển cho các agentphù hợp trong hệ thống để giải quyết.. Như vậy agent trung tâm đóng vai trò là agent trc tiếpquản lý các agent khác lại vừa t tìm ra thông tin cần thiêt để giải quyết và gửi trả lại kết quả chocác agent yêu cầu. Hiệu quả hoạt động của hệ thống phụ thuộc vào khả năng của agent này.

1. 2. mô hình tuơng tác vi agent đối đầu

Trong mô hình này, Midagent( agent trung gian) đóng vai trò Agent điều phối ( Brocker Agent).Công việc mà Agent điều phối thc hiện là một phần công việc của agent trung tâm và đuợc biểudiễn như sau:

Như vậy trong mô hình tương tác này, bất kì một liên lạc giữa agent yêu cầu và agent cung cấpdều phải thông qua agent điều phối.

1. 3. Mô hình tương tác vi agent môi gii

Trong mô hình này, Midagent đóng vai trò như một agent môi giới mà nhiệm vị chính của nó là tạora cơ chế liên lạc trc tiếp giữa Agent yêu cầu và Agent cung cấp như hình minh họa

Khi muốn tham gia vào hệ thống, mỗi agent đăng kí dich vụ môi giới với agent môigiới và trở thành nhà cung cấp dich vụ( agent cung cấp). agent môi giới sẽ cập nhật

vào cơ sở tri thức của nó tên và khả năng dịch vị của agent cung cấp. Trong 1 tương tác cụ thể, khicó một agent yêu cầu mọt dịch vụ thì nó sẽ gửi yêu cầu đến agent môi giới, agent môi giới xem xét

và gửi cho agent cung cấp tên và địa chỉ của agent cung cấp. quá trình tương tác sau đó sẽ diễn ratrc tiếp giữa agent yêu cầu và agent cung cấp

Câu 16: Gii thiệu và so sánh KQML và FIPA-ACL

KQML (Knowledge Query and Manipulation Language)

KQML định nghĩa ba mức là mức nội dung, mức thông điệp và mức truyền thông. Mỗi thông điệpKQML định nghĩa một hành động thoại, ngữ nghĩa đi kèm hành động thoại đó, giao thức và mộttập các thuộc tính. Cấu trúc chung của một thông điệp KQML như sau

(performative-name

: sender A

: receiver B

: content X

: language L

Page 20: Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

7/31/2019 Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-phan-mem-huong-agetn 20/26

/05/2012 MENU ĐỀ CƯƠNG PT HT HƯNG AGENT « luongtuan

ongtuan.wordpress.com/2011/06/16/menu-dề-cương-pt-ht-hưng-agent/

: ontology N

: reply-with W

: in-reply-to P)

Mỗi một thông điệp KQML tương ứng với một dạng tương tác trong trường performative-name.Có tới 25 dạng tương tác (performative) đã được định nghĩa bao gồm ask-one, advertise, broadcast,

insert… Đồng thời, KQML cho phép mở rộng và định nghĩa thêm các dạng tương tác khác khi cầnthiết.

Trường content mô tả nội dung của thông điệp. Nội dung này có thể rất phức tạp tuỳ thuộc vàonhu cầu trao đổi thông tin của hai agent trong phiên liên lạc đó. Agent nhận sẽ hiểu được nội dungtrong trường content bằng cách tham chiếu vào trường ontology của thông điệp mà nó nhận được.KQML cũng định nghĩa các giao thức truyền thông bao gồm cả thứ t các thông điệp, cácperormative. Ví dụ một giao thức truyền thông được định nghĩa trong KQML như Hình 2.1:

FIPA-ACL(FoudationforIntelligentPhysicalAgent)

- Là một chuẩn của ACL

- Có cấu trúc tương t như KQML

+ performative: có 20 dạng performative trong FIPA

- FIPA-ACL cũng da trên lý thuyết hành động – lời nói . FIPA-ACL sử dụng XML theo dạngnhư sau [10]:

<fipa-message act = “ “><sender> </sender>

<receiver> </receiver>

<content> </content>

<language> </language>

<ontology> </ontology>

<conversation-id> </conversation-id>

</fipa-message>

- “ Inform” và Request là hai performative cơ bản trong FIPA-ACL.

- Ý nghĩa của Inform và Request được xác định 2 phần:

+ Pre-condition ( điều kiện tiên quyết): những gì phải đúng s thật để các speech act thành công

Page 21: Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

7/31/2019 Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-phan-mem-huong-agetn 21/26

/05/2012 MENU ĐỀ CƯƠNG PT HT HƯNG AGENT « luongtuan

ongtuan.wordpress.com/2011/06/16/menu-dề-cương-pt-ht-hưng-agent/

+rational effect (ảnh hưởng mang tính lý luận): những gì người gửi thông điệp hy vọng mang lại

So với KQML, FIPA-ACl linh động hơn và có thể dễ dàng thêm vào các các dạng tương tác mới.Tuy nhiên , FIPA-ACL không định nghĩa các performative theo kiểu sử dụng các thành phần trunggian như trong KQML. Đó là các performative như broker hay advertise.

Câu 17 So sánh các cách tiếp cận phát triển phần mềm hưng agent 

1. Cách tiếp cận theo Agent và công nghệ agent:

- Xuất phát từ nhận định:

+ Agent có những đặc trưng riêng như tính t chủ, chủ động, khái niệm phản ứng. Các đặc trưngnày là hoàn toàn khác object và tạo cho agent khả năng tương tác chủ động và khả năng suy luậnmà object không có. à không thể mô hình hóa agent bằng các phương pháp luận dành cho hướngđối tượng.

+ Agent hoạt động như một xã hội với các luật chi phối riêng nên có thể xem agent từ các khía cạnh

xã hội và sử dụng các khái niệm trừu tượng mức xã hội để mô hình hóa các agent trong hệ thống.

- Các khái niệm trừ tượng mức xã hội theo cách tiếp cận này: agent, nhóm (group), tổ chức(organization)

- Với cách tiếp cận này, quá trình phát triển hệ thống được phân chia thành 2 pha:

+ pha phân tích – ứng mô hình tổ chức (organization model)

+ pha thiết kế – ứng mô hình agent (agent model)

Phương pháp luận tiêu biểu theo hướng tiếp cận này: GaiA, SODA, AALAADIN

2. Cách tiếp cận phát triển t phương hướng đối tượng:

- Cách tiếp cận này xem mỗi agent cũng là một đối tượng nhưng ở mức trừu tượng cao hơn. Côngcụ sử dụng và biểu diễn đối tượng và phân tích thống kê hệ thống hướng đối tượng UML hoàntoàn có thể mở rộng để biểu diễn các đặc trưng của agent.

- Cách tiếp cận này tập trung vào các công việc sau:

+ phát triển các công cụ da trên nền tảng sẵn có của hướng đối tượng để áp dụng cho hệ đa agent.Ví dụ: mở rộng UML à AUML.

+ Bổ sung các bước, pha mang tính đặc trưng của agent và công nghệ như đích (goal), vai trò (role)và Ontology.

- Phương pháp luận tiêu biểu:

+ MASE (Multiagent System Engenerring)

Page 22: Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

7/31/2019 Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-phan-mem-huong-agetn 22/26

/05/2012 MENU ĐỀ CƯƠNG PT HT HƯNG AGENT « luongtuan

ongtuan.wordpress.com/2011/06/16/menu-dề-cương-pt-ht-hưng-agent/

+ MASSIVE

+ KGR

3. Cách tiếp cận da trên công nghệ tri thức:

- Phương pháp luận này tập trung vào các quá trình thu thập tri thức (Knowledge acquisition), môhình tri thức (Knowledge modelling) và lập luận được sử dụng bởi các thành phần agent trong hệ

thống phần mềm.

- Phương pháp luận tiêu biểu: CoMoMAS, MAS_comonKADS.

 

Câu 18: giới thiệu ngắn gọn các bước trong MaSE

Gồm 8 bước bao gồm 2 pha, pha phân tích và pha thiết kế.

- Pha phân tích: bước 1à5- Pha thiết kế: bước 5à8

Cụ thể:

Bước 1: Xác định các đích.

Bước 2: Xây dng use case

Bước 3: Xây dng Ontology

Bước 4: Xây dng sơ đồ role

Bước 5: Xác định các lớp agent

 

Bước 6: xây dng các phiên hội thoại

Việc chi tiết hoá các phiên hội thoại là nội dung của bước 6

Bước 7: Hoàn thiện các agent 

chi tiết hoá kiến trúc bên trong của các lớp agent là nội dung của bước 7.

à Hai bước tiếp theo này có thể được tiến hành song song.

Bước 8: Triển khai hệ thống.

 

Page 23: Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

7/31/2019 Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-phan-mem-huong-agetn 23/26

/05/2012 MENU ĐỀ CƯƠNG PT HT HƯNG AGENT « luongtuan

ongtuan.wordpress.com/2011/06/16/menu-dề-cương-pt-ht-hưng-agent/

 

Câu 19: Goal là gi? Các bưc xác định và phân tích goal trong MaSE

* Khái niệm

- Đích (goal) là một khái niệm để chỉ mục đích mà hệ thống cần đạt được.

+ Các goal sẽ phải thc hiện được một hoặc nhiều agent

+ Đích sẽ được phân rã thành các đích con, các đích con tiếp tục được phân rã và các đích ở mứcthấp hơn này sẽ không được coi là đích mà chỉ được xem xét để đưa vào các bước sau của ta phântích.

* Các bước xác định- Để xây dng cây đích cần xác định:

+ Tập hợp các đích

+ Xây dng cây phân tích cấp đích

* Tập hợp đích:

- Bước này thc hiện trích các yêu cầu chức năng có trong tài liệu đặc tả hệ thống, mỗi yêu cầu

chức năng được mô tả bằng một đích.

Các yêu cầu chức năng được xác định bằng cách trả lời câu hỏi “Hệ thống phải làm cái gì?”

- Đích đầu tiên xác định một cách trc quan thông qua việc xác định mục tiêu cần đạt được của hệthống

- Các đích tiếp theo được xác định thông qua đích trước bằng cách trả lời câu hỏi “Muốn đạt đượcđích X thì cần phải có cái gì?” Quá trình này được gọi là quá trình phân rã, từ các đích ban đầu sẽtrở thành các đích con. Quá trình dừng lại khi các chức năng con sinh ra không phải là nhiệm vụ

mức hệ thống (không đóng vai trò đích cảu hệ thống).

* Tổ chức cây đích:

- Một sơ đồ phân cấp đích là một đồ thị có hướng và không có chu trình (dạng ta hình cây). Trongđó:

+ Các đỉnh biểu diễn các đích, có tên trùng đích mà nó biểu diễn.

+ Các mũi tên chỉ ra quan hệ đích cha-con và quan hệ với các đích khác.

Page 24: Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

7/31/2019 Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-phan-mem-huong-agetn 24/26

/05/2012 MENU ĐỀ CƯƠNG PT HT HƯNG AGENT « luongtuan

ongtuan.wordpress.com/2011/06/16/menu-dề-cương-pt-ht-hưng-agent/

- Có 2 trường hợp xảy ra:

+ Nếu đã xác định được đích tổng thể của hệ thống thì đặt nó ở gốc của cây đích.

+ Nếu đích tổng thể không xác định được trc tiếp từ yêu cầu thì phải kết hợp các đích ở mức caonhất lại thành một đích tổng thể cho hệ thống. Các đích còn lại có thể phân cấ thành các quan hệcha-con hoặc ngang hàng bằng cách lặp các thủ tục sau:

Bước 1: Các đích được phân rã từ các đích khác trong các bước con trước phải là đích con với đíchcha tương ứng.

Bước 2: Nếu các đích không được phân rã từ bất kỳ một đích nào, để xác định quan hệ cha-con, thìtrả lời câu hỏi “chúng có thc hiện một phần nhiệm vụ cho một đích nào không?”. Nếu có, nó sẽ trởthành đích con của đích mà nó hỗ trợ. Nếu không, phải xem xét lại rằng đích đó có cần thiết cho hệthống hay không. Nếu không cần thiết thì nó sẽ bị loại bỏ và ngược lại nếu cần thiết nó sẽ tạo mộtnhánh mới ngay từ nút gốc của cây đích.

Câu 20: Phương pháp ánh x goal sang role trong MaSE

Trả lời:

- Input: - Goal hierarchy diagram ( cây phân cấp đích)

- Product: - Agent roles

- Concurrent Tasks (Tác vụ đồng thời)

- Mục tiêu của bước này là chuyển tập các đích (goal) của hệ thống vào tập các role cùng với các

nhiệm vụ của nó: Thông thường việc ánh xạ từ đích sang role là tương ứng 1-1, nghĩa là mỗi rolethc hiện một đích.

- Tuy nhiên, trong một số trường hợp, một role có thể tương ứng với nhiều đích khi các đích này cóquan hệ chặt chẽ hoặc gần giống nhau.

- Các giao tiếp với bên ngoài sẽ được xây dng thành một role riêng biệt và hoạt động tương tnhư một tương tác từ một nguồn tài nguyên bên ngoài với phần còn lại của hệ thống. Các thànhphần được coi là nguồn tài nguyên bên ngoài bao gồm: cơ sở dữ liệu, các file, hệ thống bổ sung vàcon người. Sau khi xác định các role phù hợp của hệ thống, phải xác định được tập các giao thức

giao tiếp ban đầu giữa các role này.- Sơ đồ role ban đầu sẽ được chi tiết hóa bằng cách gán task cho các role. Task là mộ nhiệm vụ cụthể, chi tiết mà các role phải thc hiện nhằm đạt được đích mà nó có trách nhiệm phải thc hiện.

Mỗi task có thể giao tiếp với các task khác để đảm nhiệm đích của chúng.

- Các role có thể hoạt động với 2 loại tương tác:

1. Tương tác trong: các tương tác giữa các task trong cùng một role.

Page 25: Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

7/31/2019 Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-phan-mem-huong-agetn 25/26

/05/2012 MENU ĐỀ CƯƠNG PT HT HƯNG AGENT « luongtuan

ongtuan.wordpress.com/2011/06/16/menu-dề-cương-pt-ht-hưng-agent/

2. Tương tác ngoài: các tương tác giữa các task của các role khác nhau.

- Thông thường, mỗi đích nên cho tương ứng một task, bởi vì muốn đạt được một đích, thì ít nhấtmột task cần phải hoàn thành.

Câu 21: Phương pháp xác định lp agent trong MaSE.

- Input:

+ Agent roles

+Tasks( các tác vụ)

- Product:

+ sơ đồ lớp agent và các phiên hội thoại liên lạc giữa chúng

- Diagram ( Sơ đồ)

+ Sơ đồ lớp agent

- Sử dụng role để xác định các agent

Mỗi lớp agent sẽ đảm nhiệm 1 hoặc nhiều role

Nhiều lớp agent có cùng đảm nhận một role

- Thông thường là ánh xạ 1-1 ( mỗi role phải đảm nhiệm bởi ít nhất một lớp agent). Trongtrường hợp một lớp agent đảm nhiệm nhiều role thì các agent của lớp đó sẽ luân phiên đảm nhiệm

công việc cho từng role. Trường hợp này xảy ra khi các role phục vụ cho các đích liên quan chặtchẽ với nhau hoặc co khối lượng tương tác với nhau lớn, chúng được xếp vào cùng một lớp agentnhằm giảm chi phí truyền thông

- Nhiệm vụ còn lại của bước này là xác định các phiên hội thoại xuất hiện giữa các lớp agent đểhoàn thiện sơ đồ lớp agent của hệ thống. Các phiên hội thoại được xác định từ các quan hệ giữacác role mà các lớp agent tương ứng cần thc hiện.

- Mỗi phiên hội thoại gồm hai sơ đồ lớp truyền thông, một cho bên khởi xướng và một cho bênđáp ứng phiên hội thoại

- Các phiên hội thoại biểu diễn tương tác giữa các lớp agent diễn ra ở mức ngữ nghĩa thôngqua ontology.

Phản hồi Để lại phản hồiChuyên mục Uncategorized

Blog at WordPress.com.

Page 26: Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

7/31/2019 Phat Trien Phan Mem Huong Agetn

http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-phan-mem-huong-agetn 26/26

/05/2012 MENU ĐỀ CƯƠNG PT HT HƯNG AGENT « luongtuan

Theme:BuenobyWooThemes.