Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
CÂP NHÂT CÔNG TY PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CÂP NHÂT CÔNG TY
TỔNG QUAN
VN-Index HNX-Index
Chỉ số 767.27 97.81
Thay đổi 7.53 0.88
0.99% 0.91%
KLGD (triệu cp.) 180.7 40.1
GTGD (tỷ đồng) 4,320.1 476.2
NĐTNN (tỷ đồng) 1,777.8 42.7
Mua 1,576.4 14.0
Bán 201.4 28.7
GTGD ròng 1,375.0 -14.7
VN-INDEX
-
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
480
580
680
780
880
980
1080
1180
INDX_TRADED_VAL VN-INDEXVN30-INDEX VNSML-INDEXVNMID-INDEX
HNX-INDEX
-
500
1,000
1,500
2,000
2,500
55
75
95
115
135
155
175
195
215
INDX_TRADED_VAL HNX-INDEX
HNX30-INDEX MID/SMALL-INDEX
02.10.2015
ĐIỂM NHẤN THỊ TRƯỜNG
Thị trường tăng mạnh trên cả 2 sàn
GTGD tăng mạnh 44% trên HOSE
NĐTNN mua ròng khoảng 106 tỷ
VNIndex được nhóm VN30 hỗ trợ rất mạnh
Nhóm Ngân hàng đóng góp ½ điểm số gia tăng cho VNIndex
Nhóm Chứng khoán vẫn tăng tích cực
Nhóm vốn hóa lớn cũng ủng hộ đà tăng với PLX (+3%) đóng góp 1 điểm
cho VNIndex
Ở chiều giảm điểm, có CTD và KDC cần được thị trường đánh giá lại
P/E của VNIndex đã tăng lên 16.1x từ 15.9x của ngày hôm qua
CÂP NHÂT CÔNG TY
Công ty Cổ phần Xây dựng Coteccons (CTD: HOSE): Kết quả kinh doanh
quý 2/2017
CTD công bố doanh thu và lợi nhuân ròng sau thuê trong quy 2/2017 đạt
tương ứng 6.183 tỷ đồng (+23,6% YoY) và 412 tỷ đồng (+16% YoY),
hoàn thành 39% và 42% kê hoạch năm.
Các dự án đóng góp doanh thu cao đáng chú y cho CTD trong nưa đầu
năm 2017 bao gồm: D'Capitale, Khu nghi dưỡng Hồ Tràm Strip và
Vinhomes Greenbay.
Theo công ty, giá trị các hợp đồng chưa thực hiên là 22.427 tỷ đồng,
trong khi giá trị các hợp đồng ky mới trong nưa đầu năm 2017 là 14.298
tỷ đồng cho CTD và công ty con Unicons.
Công ty hiên đang thực hiên thương vu M&A để hoàn thành chuỗi giá trị.
Hơn nữa, CTD đang có kê hoạch đa dạng hóa nguồn thu thông qua viêc
tim kiêm các khoản đầu tư vào các mảng kinh doanh tạo ra dòng tiền ổn
định và định kỳ.
Về các dự án cơ sở hạ tầng, CTD đã hoàn thành xây dựng dự án BOT
đường cao tốc 1A - Phủ Lý và hiên đang thu phí.
Điểm nhấn thị trường 1
Cập nhật công ty 4
Giao dịch của NĐTNN 6
Thống kê giao dịch 8
Download data
MỤC LỤC
Ngay 25 thang 07 năm 2017 Thị trường tăng mạnh trên cả 2 sàn – CTD: Kết quả kinh doanh quý 2/2017
CÂP NHÂT CÔNG TY PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CÂP NHÂT CÔNG TY
VN-INDEX INTRADAY
752
754
756
758
760
762
764
766
768
770
VNINDEX
HNX-INDEX INTRADAY
96.2
96.4
96.6
96.8
97
97.2
97.4
97.6
97.8
98
HNX-INDEX
ĐIỂM NHẤN THỊ TRƯỜNG
Nguyễn Đăng Khoa, [email protected]
Thị trường tăng mạnh trên cả 2 sàn. VNIndex tăng7,53 điểm (+0,99%),VN30-
Index tăng mạnh hơn 8,39 điểm (+1,15%). HNXIndex và HNX30-Index của sàn
HNX cũng tăng lần lượt 0,91% và 0,75%.
GTGD tăng mạnh 44% trên HOSE nhờ thỏa thuận đột biến 22,4 triệu cổ
phiếu PGD (~1.268,4 tỷ đồng) của NĐT trong nước bán cho NĐTNN. Diễn biên
này đẩy tỷ trọng tham gia khối ngoại lên 20,6% từ mức 13,5% hôm qua, dẫn
đên giá trị bán ròng 1.375 tỷ đồng. Loại trừ giao dịch này thì sàn HOSE duy trì
thanh khoản như phiên hôm qua và NĐTNN mua ròng khoảng 106 tỷ
đồng tâp trung ở VCI (+66,7 tỷ đồng), PLX (+35 tỷ đồng), HPG (+22,8 tỷ đồng),
E1VFVN30 (+20,3 tỷ đồng), BID (+18,2 tỷ đồng). Phía bán ra chi rất ít mã có
giá trị không đáng kể như SSI (-17,1 tỷ đồng), HSG (-17,1 tỷ đồng) và PVS (-
12,1 tỷ đồng)
VNIndex được nhóm VN30 hỗ trợ rất mạnh với 30/30 mã có gia đóng cửa
là giá cao nhất trong ngày, và chi có BVH, CII, CTD, KDC và VIC giảm nhẹ.
Đặc biêt, BMP tiêp tuc dư mua trần và MBB cũng tăng trần hầu như không có
dư bán.
Nhìn ở nhóm nganh, nhóm ngân hang đóng góp ½ điểm số gia tăng cho
VNIndex, diễn biến này nhờ Quyết định mới của Thủ tường tập trung xử
lý nợ xấu. BID, MBB, CTG, STB đã giúp VNIndex tăng 3,63 điểm, trong đóng
BID đóng góp lớn nhất với 1,54 điểm. Thủ tướng Chính phủ vừa có Quyêt định
1058/QĐ-TTg vào ngày 19/07/2017 về viêc phê duyêt Đề án “Cơ cấu lại hê
thống các tổ chức tín dung gắn với xư lý nợ xấu giai đoạn 2016 - 2020” sau 5
năm ban hành quy định tái cơ cấu hê thống ngân hàng giai đoạn 2011-2015.
Lần này, ngoài viêc tăng vốn các ngân hàng, chấp hành quy định Basel II đên
năm 2020, sở hữu chéo, các bên liên quan, quản trị doanh nghiêp, hay tăng
gấp đôi thu nhâp ngoài lãi đên năm 2020, đề án cũng tâp trung cải cách gắn
với xư lý nợ xấu.
Nhóm Chứng khoán vẫn tăng tích cực dù không mạnh như nhóm ngân hàng
tuy nhiên lực cầu giá xanh xuất hiên trở lại ở 3 mã chứng khoán hàng đầu là
SSI (+2%), HCM (+2%) và VND (+3,3%).
Nhóm vốn hóa lớn cũng ủng hộ đa tăng với PLX (+3%) đóng góp 1 điểm
cho VNIndex. GAS (+1,5%) và BHN (+2,4%) hỗ trợ đáng kể cho cho chi số;
trong khi đó SAB và VNM giữ giá tham chiêu. Cuối ngày hôm nay, VNM công
bố NQHĐQT ngày 15/8 tới đây sẽ chốt danh sách cổ đông nhằm tạm ứng cổ
tức đợt 1/2017 bằng tiền tỷ lê 20%. Trong quy 2/2017, VNM được ước tính tiêp
tuc đạt tăng trưởng doanh thu tốt (~15%-20% YoY). Tăng trưởng lợi nhuân
ròng ước tính châm hơn so với tăng trưởng quy 1/2017 (+35,8% YoY) nhưng
vẫn ở mức đáng khích lê. VNM đang giao dịch tại PE 2017 là 24,2x, và vẫn là
cổ phiêu tiêu dùng triển vọng trong dài hạn với ước tính tỷ lê CAGR lợi nhuân
ròng giai đoạn 2017-2021 là 10,4%.
CÂP NHÂT CÔNG TY PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CÂP NHÂT CÔNG TY
Ở chiều giảm điểm, chúng tôi ghi nhận có CTD và KDC cần được thị
trường đanh gia lại:
KDC công bô KQKD quy 2/2017 chưa kiêm toan vơi 1.647 tỷ đồng
doanh thu thuần (+179% YoY) và 369 tỷ đồng lợi nhuận ròng (+176%
YoY), vượt xa kỳ vọng của chuyên viên phân tích nhờ lợi nhuân trước
thuê từ Vocarimex tăng lên 453 tỷ đồng. Nêu không tính khoản lợi
nhuân bất thường này thi hoạt động kinh doanh chính của KDC phát
sinh lỗ 7 tỷ đồng trong nưa đầu năm 2017. Các con số cho thấy hoạt
động kinh doanh chính của KDC chưa đạt kê hoạch năm. Tuy nhiên, có
thể công ty sẽ tăng tốc vào nưa cuối năm 2017.
CTD công bô doanh thu va lợi nhuận rong sau thuê trong quy 2/2017
đat tương ưng 6.183 tỷ đồng (+23,6% YoY) và 412 tỷ đồng (+16%
YoY), hoàn thành 39% và 42% kê hoach năm. Biên lợi nhuân gộp giảm
nhẹ từ 8,7% trong quý 1 xuống còn 8,0% trong quy 2, do giá cát tăng
gần đây. Trong nưa đầu năm 2017, mô hinh D&B với biên lợi nhuân
cao chiêm 42% doanh thu của công ty, so với con số 39% vào đầu
năm. Công ty dự kiên doanh thu từ hợp đồng D&B sẽ tăng lên 45% vào
cuối năm. Theo công ty, giá trị các hợp đồng chưa thực hiên là 22.427
tỷ đồng, trong khi giá trị các hợp đồng ky mới trong nưa đầu năm 2017
là 14.298 tỷ đồng cho CTD và công ty con Unicons.
P/E của VNIndex đã tăng lên 16.1x từ 15.9x của ngày hôm qua nhờ sự
đồng thuận của hầu hết các nhóm cổ phiếu mũi nhọn. Nhóm VN30, nhóm
ngân hàng, nhóm chứng khoán là 3 nhóm được dự đoán tăng trưởng
mạnh trong năm 2017. Kết quả kinh doanh 6T2017 được ghi nhận chính
thức trong báo cáo tài chính bán niên sẽ giúp định giá chung của thị
trường quay về mức hấp dẫn.
CÂP NHÂT CÔNG TY PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CÂP NHÂT CÔNG TY
Công ty Cổ phần Xây dựng Coteccons (CTD: HOSE): Kết quả
kinh doanh quý 2/2017
Đoan Việt Bảo, [email protected]
Kết quả kinh doanh quý 2/2017
CTD công bố doanh thu và lợi nhuân ròng sau thuê trong quy 2/2017 đạt tương ứng 6.183 tỷ
đồng (+23,6% YoY) và 412 tỷ đồng (+16% YoY), hoàn thành 39% và 42% kê hoạch năm.
Biên lợi nhuân gộp giảm nhẹ từ 8,7% trong quy 1 xuống còn 8,0% trong quy 2, do giá cát tăng
gần đây. Đáng chú y, giá cát ở khu vực phía Nam, khu vực CTD có các dự án lớn đang triển
khai đã tăng gấp 2-3 lần. Tuy nhiên, cát chi chiêm khoảng 5% giá vốn hàng bán. Trong nưa
đầu năm 2017, mô hinh Thiêt kê và xây dựng (D&B) với biên lợi nhuân cao chiêm 42% doanh
thu của công ty, so với con số 39% vào đầu năm. Công ty dự kiên doanh thu từ hợp đồng
D&B sẽ tăng lên 45% vào cuối năm nay. Đồng thời, cơ cấu doanh thu trong 6 tháng đầu năm
2017 được phân bổ như sau: 73% từ các dự án nhà ở, 13% từ các dự án thương mại, 9% từ
các dự án công nghiêp, và 5% từ các dự án Khách sạn & Khu nghi dưỡng.
Các dự án đóng góp doanh thu cao đáng chú y cho CTD trong nưa đầu năm 2017 bao gồm:
D'Capitale (vốn đầu tư 3.938 tỷ, thời gian thực hiên: tháng 10/2016 -11/2018), Khu nghi
dưỡng Hồ Tràm Strip (giai đoạn 2, vốn đầu tư 1.754 tỷ đồng, thời gian thực hiên: tháng
02/2017 - 07/2018) và Vinhomes Greenbay (vốn đầu tư 1.402 tỷ đồng, thời gian thực hiên:
tháng 12/2016 – 03/2019).
Cập nhật khac
Theo công ty, giá trị các hợp đồng chưa thực hiên là 22.427 tỷ đồng, trong khi giá trị các hợp
đồng ky mới trong nưa đầu năm 2017 là 14.298 tỷ đồng cho CTD và công ty con Unicons.
CTD không tiêt lộ thông tin về quy mô hợp đồng của dự án nêu không được sự đồng y của
khách hàng, như trong trường hợp của dự án Khách sạn Hilton TP.HCM và Nhà máy Hòa
Phát Dung Quất. Ngoài các hợp đồng đã ky, CTD dự kiên giá trị hợp đồng ky mới trong quy
3/2017 có thể đạt 10.000 tỷ đồng. Tổng giá trị hợp đồng đã ky và dự kiên ky mớitrong năm
2017 sẽ tương đương năm 2016 là khoảng 32.000 tỷ đồng. Trong đó, công ty không tính giá
trị hợp đồng từ dự án Vincity District 9 HCMC - giai đoạn 1 vi Vingroup vẫn đang trong quá
trinh hoàn tất các thủ tuc pháp ly liên quan đên dự án này. Tuy nhiên, CTD dự kiên dự án sẽ
bắt đầu vào quy 4/2017, và có thể bổ sung 5.000 tỷ đồng vào tổng giá trị các dự án chưa thực
hiên hiên tại.
Công ty hiên đang thực hiên thương vu M&A để hoàn thành chuỗi giá trị. Muc công tiêu công
ty hướng đên các sản phẩm và dịch vu gia tăng cho các dự án theo mô hinh D&B của công
ty. Theo đó có thể hỗ trợ gia tăng doanh thu xây dựng cho CTD khi công ty trúng thầu các dự
án D&B lớn hơn. Thương vu M&A vẫn chưa được công bố, và dự kiên sẽ hoàn thành vào
cuối năm nay.
Hơn nữa, CTD đang có kê hoạch đa dạng hóa nguồn thu thông qua viêc tim kiêm các khoản
đầu tư vào các mảng kinh doanh tạo ra dòng tiền ổn định và định kỳ như cho thuê văn phòng,
cho thuê khu nghi dưỡng và các dự án cơ sở hạ tầng. Công ty dự kiên từ năm 2019 trở đi,
CÂP NHÂT CÔNG TY PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CÂP NHÂT CÔNG TY
doanh thu đóng góp từ các mảng kinh doanh mới có thể sẽ lên đên 50% tổng doanh thu của
công ty.
Cu thể, CTD dự kiên:
Mua lại một cao ốc văn phòng của dự án D'Capitale từ các nhà đồng phát triển dự án
Vingroup và tâp đoàn Tân Hoàng Minh tại Hà Nội.
Tham gia vào dự án Resort Hồ Tràm Strip với nhà phát triển Asian Coast Development
Ltd.
Hợp tác đầu tư với một công ty bất động sản (chưa được công bố) để xây dựng và vân
hành tòa nhà văn phòng tại Quân 1, TP HCM.
Về các dự án cơ sở hạ tầng, CTD đã hoàn thành xây dựng dự án BOT đường cao tốc 1A -
Phủ Ly và hiên đang thu phí. Viêc mở rộng dự án BT tinh lộ 9 sẽ được thực hiên thông qua
liên doanh, bao gồm CTD và ba đối tác khác, bao gồm Fecon, Refico và BMT. Tổng giá trị
đầu tư cho dự án này là 1.000 tỷ đồng, và thời gian khởi công xây dựng dự kiên sẽ vào quy
4/2017. Ngoài ra, công ty còn có 4 dự án BOT / BT khác sẽ thực hiên trong thời gian tới, tuy
nhiên thông tin chi tiêt vẫn chưa được công bố.
GIAO DỊCH NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
Market Vectors Vietnam ETF
CK Sàn GD SLCP
năm giư Tỷ lệ
KL mua/ban 24.07
KL mua/ban 1 tuần
Gia (VND)
EPS 4 quý gần
nhất P/E
Giá T+3
Giá T+15
LNST Q1.2017
vs Q1.2016
VIC HOSE 13,394,082 8.33% 0 0 42,000 641 65.56 -0.94% 0.00% 17.5%
VNM HOSE 3,565,950 7.95% 0 0 151,800 6,991 21.71 -0.13% -3.00% 36.1%
NVL HOSE 6,893,980 6.81% 0 0 68,000 2,793 24.35 1.04% 0.00%
VCB HOSE 10,753,722 5.91% 0 0 37,300 2,120 17.59 -0.40% -3.62% 20.1%
MSN HOSE 8,669,250 5.24% 0 0 41,600 2,451 16.97 0.97% 0.48% -6.4%
SSI HOSE 12,109,791 4.50% 0 0 25,250 2,073 12.18 -0.20% -10.62% 53.6%
ROS HOSE 3,968,778 5.13% 0 0 89,500 908 98.57 1.70% 9.82% 12.4%
STB HOSE 19,254,482 3.33% 0 0 12,500 233 53.54 5.93% -5.30% 30.0%
HPG HOSE 10,224,198 4.75% 0 2,110,298 32,000 5,818 5.50 1.11% -3.03% 89.2%
BVH HOSE 4,205,606 3.53% 0 0 57,200 1,924 29.73 0.00% -0.69% -3.0%
SBT HOSE 5,974,735 3.37% 0 0 40,200 1,353 29.71 4.69% 14.04% 80.6%
VCG HNX 10,175,497 2.91% 0 0 19,100 1,129 16.91 -2.05% -7.57% 49.0%
KDC HOSE 3,697,650 2.50% 0 0 44,000 6,682 6.58 -4.35% -4.31% -31.2%
DPM HOSE 6,376,320 2.16% 0 0 23,150 2,033 11.38 0.22% -1.91% -45.1%
HAG HOSE 18,541,564 2.48% 0 0 8,980 -1,334 -6.73 -1.32% -2.60%
NT2 HOSE 4,205,379 1.73% 0 0 28,250 2,960 9.54 0.89% -4.07% -16.4%
FLC HOSE 13,622,462 1.46% 0 0 7,160 1,715 4.17 -2.19% -0.42% 29.9%
db x-trackers FTSE Vietnam UCITS ETF Ngày: 7/25/2017
CK Sàn GD SLCP năm giư Tỷ lệ Gia (VND) EPS 4 QUÝ GẦN NHẤT
P/E T+3 T+15
LNST Q1.2017
vs Q1.2016
VIC HOSE 18,639,255 15.46% 42,000 641 65.56 -0.94% 0.00% 17.5%
VNM HOSE 5,014,936 14.96% 151,800 6,991 21.71 -0.13% -3.00% 36.1%
HPG HOSE 19,715,161 12.24% 32,000 5,818 5.50 1.11% -3.03% 89.2%
MSN HOSE 13,584,741 11.06% 41,600 2,451 16.97 0.97% 0.48% -6.4%
NVL HOSE 5,314,506 7.10% 68,000 2,793 24.35 1.04% 0.00%
VCB HOSE 7,528,471 5.52% 37,300 2,120 17.59 -0.40% -3.62% 20.1%
SSI HOSE 9,360,942 4.55% 25,250 2,073 12.18 -0.20% -10.62% 53.6%
ROS HOSE 2,885,264 5.05% 89,500 908 98.57 1.70% 9.82% 12.4%
STB HOSE 14,350,627 3.34% 12,500 233 53.54 5.93% -5.30% 30.0%
CII HOSE 3,699,107 2.42% 33,200 8,264 4.02 -5.68% -10.27% 4675.9%
HSG HOSE 4,054,699 2.33% 29,600 5,039 5.87 -1.17% -9.89% -0.8%
SBT HOSE 3,290,305 2.55% 40,200 1,353 29.71 4.69% 14.04% 80.6%
KBC HOSE 5,610,153 1.66% 15,150 1,363 11.12 1.00% -11.40% 86.7%
DPM HOSE 4,151,494 1.88% 23,150 2,033 11.38 0.22% -1.91% -45.1%
GTN HOSE 5,171,674 1.63% 16,150 156 103.62 -4.44% -6.10% 380.0%
BHS HOSE 3,397,021 1.64% 25,000 1,416 17.66 2.88% 5.04% -9.5%
HBC HOSE 1,403,850 1.55% 57,400 5,492 10.45 2.14% 12.55% 257.3%
PVD HOSE 4,710,313 1.21% 13,100 -357 -36.67 -2.96% -6.76%
DXG HOSE 3,700,478 1.19% 16,600 2,313 7.18 -0.90% -2.92% 414.9%
FLC HOSE 8,291,625 1.16% 7,160 1,715 4.17 -2.19% -0.42% 29.9%
ITA HOSE 12,193,948 0.99% 4,250 65 65.59 -4.92% -1.62% 37.2%
ASM HOSE 2,858,226 0.72% 12,800 914 14.00 0.00% -8.90% -43.4%
iShares MSCI Frontier 100 Index Fund Ngày: 21-Jul
CK Sàn GD SLCP năm giư Tỷ lệ Gia (VND) EPS 4 QUÝ GẦN NHẤT
P/E T+3 T+15 LNST
Q1.2017 vs Q1.2016
VNM HOSE 4,507,350 4.99% 151,800 6,991 21.71 -0.13% -3.00% 36.1%
VIC HOSE 4,915,070 1.51% 42,000 641 65.56 -0.94% 0.00% 17.5%
MSN HOSE 3,479,790 1.05% 41,600 2,451 16.97 0.97% 0.48% -6.4%
HPG HOSE 3,837,852 0.88% 32,000 5,818 5.50 1.11% -3.03% 89.2%
VCB HOSE 1,950,645 0.53% 37,300 2,120 17.59 -0.40% -3.62% 20.1%
ROS HOSE 372,170 0.24% 89,500 908 98.57 1.70% 9.82% 12.4%
NVL HOSE 801,650 0.40% 68,000 2,793 24.35 1.04% 0.00%
SSI HOSE 1,415,820 0.26% 25,250 2,073 12.18 -0.20% -10.62% 53.6%
GIAO DỊCH NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
VN-Index vs MSCI EFM Asia Index
70%
80%
90%
100%
110%
120%
130%
140%
Oct-15 Dec-15 Feb-16 Apr-16 Jun-16 Aug-16 Oct-16 Dec-16 Feb-17 Apr-17 Jun-17
MXFMEAS Index VNINDEX Index
Giá trị giao dịch ròng của NĐTNN
0
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
(500)
-
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
3,500
4,000
Mua+Bán Mua Ban Mua-Bán Lũy kê Mua-Bán
Biểu đồ tương quan P/E thị trường va tăng trưởng GDP
6.2
3.2
5.04.2
6.9 6.7
1.01.6 1.8
6.2
3.2
5.04.2
6.8 6.7
1.01.6 1.7
6.4
3.4
5.2 4.7
6.5 6.7
1.32.2 1.9
16.1 16.2
24.1
16.6
21.9
17.4
19.0
21.6
24.1
-1.0
4.0
9.0
14.0
19.0
24.0
29.0
Vietnam Thailand Indonesia Malaysia Phillipines China Japan US EU
Market PE vs GDP Growth
GDP Growth 2015 (A) GDP Growth 2016 (F) GDP Growth 2017 (F) PE
Nguồn: Bloomberg, SSI Research
THỐNG KÊ GIAO DỊCH PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
THỐNG KÊ GIAO DỊCH
HOSE
HNX
Top CP có KLGD đột biến so với TB 5 ngay trước
Top CP có KLGD đột biến so với TB 5 ngay trước
CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1
CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1
1 CMX 4,460 195,002 796.5% 6.95%
1 CTA 1,700 102,340 2425% 6.25%
2 ACL 8,000 237,853 642.3% -2.79%
2 UNI 5,600 852,704 924% 1.82%
3 DIC 6,800 1,634,604 424.4% 1.95%
3 SDD 2,400 448,704 552% 0.00%
4 PHR 36,500 30,078,770 283.2% 5.80%
4 VE9 14,800 15,676,366 462% 8.03%
5 BIC 37,200 2,340,175 272.4% -4.12%
5 ASA 2,900 2,352,335 334% 7.41%
6 TYA 10,700 928,804 244.3% -0.93%
6 KSK 1,500 4,097,916 272% 7.14%
7 MBB 22,100 75,801,546 229.9% 6.76%
7 CMI 5,100 1,711,081 243% 8.51%
8 RAL 122,500 14,549,840 220.0% -4.37%
8 SPI 5,000 20,259,079 232% 8.70%
9 HAI 11,600 131,892,733 205.2% 6.91%
9 VIT 28,800 1,536,515 231% 0.70%
10 ATG 3,250 2,727,218 188.0% 5.52%
10 MAC 8,400 890,864 217% -4.55%
Top CP có KLGD đột biến (Gia tăng, KLGDTB>50000)
Top CP có KLGD đột biến (Gia tăng, KLGDTB>50000)
CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1
CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1
1 HAI 11,600 131,892,733 205.2% 6.91%
1 NHP 3,600 2,115,470 64% 9.09%
2 FCM 6,670 2,492,646 7.3% 6.89%
2 SPI 5,000 20,259,079 232% 8.70%
3 DCL 22,000 24,259,023 183.3% 6.80%
3 CMI 5,100 1,711,081 243% 8.51%
4 MBB 22,100 75,801,546 229.9% 6.76%
4 VE9 14,800 15,676,366 462% 8.03%
5 APC 35,750 6,472,646 4.8% 6.72%
5 ASA 2,900 2,352,335 334% 7.41%
6 PHR 36,500 30,078,770 283.2% 5.80%
6 KSK 1,500 4,097,916 272% 7.14%
7 BID 20,500 96,492,641 120.1% 5.67%
7 ACM 2,100 2,228,994 30% 5.00%
8 LCM 1,140 93,610 4.8% 5.56%
8 TTH 9,300 2,615,615 59% 4.49%
9 ATG 3,250 2,727,218 188.0% 5.52%
9 VC3 19,300 18,028,595 30% 4.32%
10 STB 12,500 41,362,128 72.0% 5.49%
10 TTB 9,800 3,728,860 25% 3.16%
Top CP có KLGD đột biến (Gia giảm, KLGDTB>50000)
Top CP có KLGD đột biến (Gia giảm, KLGDTB>50000)
CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1
CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1
1 CCL 4,580 6,555,831 37.2% -4.58%
1 BCC 12,600 7,537,271 196% -9.35%
2 SJS 26,700 3,949,094 31.9% -3.26%
2 VTJ 7,300 608,210 42% -7.59%
3 AMD 11,800 25,724,791 1.2% -2.88%
3 DHT 80,000 4,768,480 6% -4.88%
4 CTP 29,300 4,982,870 18% -3.30%
5 MPT 4,200 1,447,911 1% -2.33%
6 SIC 9,900 1,203,420 19% -1.98%
7 PVB 11,300 1,555,220 11% -1.74%
8 NAG 6,800 708,423 19% -1.45%
9 PVS 15,700 26,310,319 3% -1.26%
10 HHG 8,200 2,553,080 15% -1.20%
Top CP có GTGD nhiều nhất
Top CP có GTGD nhiều nhất
CK Giá GTGD Giá T+1 Giá T+3
CK Giá GTGD Giá T+1 Giá T+3
1 PGD 50,800 1,268.61 -4.87% -3.97%
1 SHB 7,900 77.39 1.28% -1.25%
2 ROS 89,500 214.54 0.56% 1.70%
2 PVS 15,700 26.31 -1.26% -4.27%
3 VSH 17,900 198.79 0.00% 2.87%
3 PIV 26,500 21.15 -0.38% 1.53%
4 SBT 40,200 162.99 1.77% 4.69%
4 SPI 5,000 20.72 8.70% 28.21%
5 NVL 68,000 157.74 0.00% 1.04%
5 ACB 25,100 20.17 1.62% -0.40%
6 HAI 11,600 131.89 6.91% 22.11%
6 CVT 43,500 18.41 3.57% -0.68%
7 PLX 64,900 96.87 3.02% -0.92%
7 VC3 19,300 18.03 4.32% 0.00%
8 BID 20,500 96.49 5.67% 4.59%
8 VE9 14,800 15.68 8.03% 18.40%
9 MBB 22,100 76.90 6.76% 6.25%
9 KLF 3,000 14.18 7.14% -6.25%
10 SSI 25,250 76.50 2.02% -0.20%
10 SHS 14,300 13.84 0.70% 2.88%
10 CP TÁC ĐỘNG TĂNG LÊN VN-INDEX
10 CP TÁC ĐỘNG TĂNG LÊN HNX-INDEX
CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD
CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD
1 BID 20,500 1,100 1.54 4,854,620
1 ACB 25,100 400 0.34 4,854,620
2 PLX 64,900 1,900 1.01 1,548,220 2 SHB 7,900 100 0.10 1,548,220
3 MBB 22,100 1,400 0.98 3,618,050 3 VND 21,900 700 0.07 3,618,050
4 CTG 19,100 500 0.76 1,361,570 4 VCG 19,100 500 0.06 1,361,570
5 GAS 60,500 900 0.71 284,880 5 OCH 6,800 600 0.05 284,880
6 STB 12,500 650 0.40 3,406,030 6 CVT 43,500 1,500 0.04 3,406,030
7 HPG 32,000 400 0.21 2,396,570 7 VGC 19,200 300 0.04 2,396,570
8 BHN 80,700 1,900 0.18 17,580 8 KLF 3,000 200 0.04 17,580
THỐNG KÊ GIAO DỊCH PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
9 REE 36,000 1,400 0.18 1,772,040 9 HUT 11,900 200 0.03 1,772,040
10 MWG 98,600 1,000 0.13 219,850 10 SLS 160,000 5,000 0.03 219,850
10 CP TÁC ĐỘNG GIẢM LÊN VN-INDEX
10 CP TÁC ĐỘNG GIẢM LÊN HNX-INDEX
CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD
CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD
1 VIC 42,000 (200) -0.22 193,720
1 PVS 15,700 (200) -0.05 193,720
2 KDC 44,000 (1,700) -0.18 160,610
2 BCC 12,600 (1,300) -0.05 160,610
3 PGD 50,800 (2,600) -0.10 22,413,987
3 DHT 80,000 (4,100) -0.04 22,413,987
4 BIC 37,200 (1,600) -0.08 62,660
4 TVC 9,000 (600) -0.02 62,660
5 CTD 196,000 (1,500) -0.05 95,010
5 NTP 66,500 (500) -0.02 95,010
6 TRA 119,800 (2,500) -0.04 13,080
6 PMC 87,500 (1,900) -0.01 13,080
7 SJS 26,700 (900) -0.04 146,250
7 TAG 31,000 (2,000) -0.01 146,250
8 QCG 23,250 (250) -0.03 73,760
8 MSC 20,000 (700) -0.01 73,760
9 BVH 57,200 (100) -0.03 197,620
9 DGL 31,200 (600) -0.01 197,620
10 RAL 122,500 (5,600) -0.03 118,430
10 PVC 8,500 (300) -0.01 118,430
THỐNG KÊ GIAO DỊCH NƯỚC NGOÀI MUA RONG
BÁN RONG
HOSE
HOSE
CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán
CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán
1 PGD 50,800 -4.87% ###### - 1268.392
1 SSI 25,250 2.02% 2.28 19.47 -17.186
2 VCI 57,500 -0.35% 66.70 - 66.703
2 HSG 29,600 1.20% 1.77 18.89 -17.116
3 PLX 64,900 3.02% 37.81 2.87 34.938
3 GTN 16,150 0.94% 0.01 9.72 -9.710
4 HPG 32,000 1.27% 35.81 12.99 22.817
4 MSN 41,600 0.36% 6.85 15.94 -9.084
5 E1VFVN30 12,000 -0.25% 20.31 - 20.306
5 VCB 37,300 0.00% 0.55 8.05 -7.495
6 BID 20,500 5.67% 18.94 0.68 18.262
6 CTD 196,000 -0.76% 2.83 9.55 -6.722
7 GAS 60,500 1.51% 8.63 0.02 8.615
7 KBC 15,150 0.33% 4.87 10.65 -5.776
8 NVL 68,000 0.00% 11.80 5.26 6.535
8 VIC 42,000 -0.47% 0.97 4.20 -3.226
9 DPM 23,150 0.22% 6.27 0.05 6.224
9 HT1 19,050 1.87% 0.04 2.85 -2.807
10 PVT 14,500 0.00% 3.24 0.01 3.231
10 BVH 57,200 -0.17% 1.89 4.05 -2.157
HNX
HNX
CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán
CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán
1 VND 21,900 3.30% 4.22 0.41 3.808
1 PVS 15,700 -1.26% 0.00 12.15 -12.143
2 VGC 19,200 1.59% 1.87 - 1.872
2 ACB 25,100 1.62% - 7.20 -7.201
3 NDN 9,300 4.49% 1.00 0.02 0.984
3 DHT 80,000 -4.88% 0.08 2.38 -2.295
4 DBC 27,000 0.00% 1.45 0.66 0.789
4 SHB 7,900 1.28% 0.04 1.60 -1.556
5 IDV 51,900 -0.57% 0.77 - 0.773
5 NET 31,000 1.31% 0.18 0.88 -0.701
6 WCS 171,500 -0.29% 0.45 - 0.447
6 VKC 8,300 9.21% 0.01 0.45 -0.441
7 PTI 23,300 -0.85% 0.30 - 0.304
7 HKB 3,400 6.25% 0.04 0.46 -0.418
8 VIT 28,800 0.70% 0.29 - 0.290
8 ONE 5,400 0.00% 0.02 0.31 -0.289
9 BVS 20,200 -0.98% 0.79 0.56 0.233
9 IVS 10,800 2.86% 0.02 0.21 -0.194
10 CVT 43,500 3.57% 0.16 - 0.157
10 DP3 45,800 1.78% - 0.14 -0.138
PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
Với thời hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch đưa ra khuyên nghị MUA,
NẮM GIỮ hoặc BÁN dựa trên khả năng sinh lời dự kiên của các cổ phiêu
so sánh với tỷ lê sinh lời yêu cầu của thị trường là 18% (*). Khuyên nghị
MUA khi cổ phiêu dự kiên sẽ tăng tuyêt đối từ 18% trở lên. Khuyên nghị
BÁN khi cổ phiêu dự kiên giảm từ -9% trở lên, và khuyên nghị NẮM GIỮ
khi tỷ lê sinh lợi dự kiên trong khoảng -9% đên 18%.
Bên cạnh đó, SSIResearch cũng cung cấp khuyên nghị ngắn hạn khi giá
cổ phiêu dự kiên tăng/giảm trong vòng 3 tháng do có sự kiên hoặc yêu tố
thúc đẩy tác động tới cổ phiêu. Khuyên nghị ngắn hạn có thể khác
khuyên nghị 12 tháng.
Đanh gia nganh: Chúng tôi cung cấp khuyên nghị chung cho ngành như
sau:
Tăng tỷ trọng: Chuyên viên phân tích dự kiên trong 6-12 tháng
sau ngành sẽ có diễn biên tích cực so với thị trường.
Trung lâp: Chuyên viên phân tích dự kiên trong 6-12 tháng sau
ngành sẽ có diễn biên tương tự với thị trường.
Giảm tỷ trọng: Chuyên viên phân tích dự kiên trong 6-12 tháng
sau ngành sẽ có diễn biên kém tích cực so với thị trường.
*Tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường được tính toán dựa trên lợi
tức trái phiếu Chính phủ 5 năm và phần bù rủi ro thị trường sử dụng
phương pháp độ lệch chuẩn của thị trường cổ phiếu. Khuyến nghị
của chúng tôi có thể thay đổi khi hai thành phần trên có thay đổi
đáng kể.
Phòng PT&TVĐT Khach hang cá nhân
Chuyên viên phân tích cao cấp
Nguyễn Lý Thu Ngà
Trợ lý phân tích
Nguyễn Thị Kim Tân
CƠ SỞ KHUYẾN NGHỊ
THÔNG TIN LIÊN HỆ
KHUYẾN CÁO
Các thông tin, dự báo và khuyên nghị trong bản báo cáo này (bao gồm
cả các nhân định cá nhân) được dựa trên các nguồn thông tin tin cây;
tuy nhiên SSI không đảm bảo chắc chắn sự chính xác hoàn toàn và đầy
đủ của các nguồn thông tin này. Các nhân định trong báo cáo được đưa
ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiêt, cẩn thân, theo đánh giá chủ quan
của người viêt và là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhân
định trong báo cáo có thể thay đổi bất ki lúc nào mà không báo trước.
Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán
bất cứ một cổ phiêu nào. SSI, các công ty con của SSI, giám đốc, nhân
viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty
được đề câp tới trong báo cáo này. SSI có thể đã,đang và sẽ tiêp tuc
cung cấp dịch vu cho các công ty được đề câp tới trong báo cáo. SSI sẽ
không chịu trách nhiêm đối với tất cả hay bất kỳ thiêt hại nào hay sự
kiên bị coi là thiêt hại đối với viêc sư dung toàn bộ hay một phần thông
tin hoặc ý kiên trong báo cáo này.
SSI nghiêm cấm viêc sư dung, in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay
một phần báo cáo này vì bất kỳ muc đích gi mà không có sự chấp thuân
của SSI.