13
PHÒNG GD&ĐT TP. BẮC GIANG TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN PHÚ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 14/KH-THTP Phường Trần Phú, ngày 11 tháng 9 năm 2020 HOCH Ph rn o dc đào ạo năm học 2021-2022 I. NHỮNG CN C X NG HOCH Kế hoạch số 151/KH-UBND ngày 05/11/2014 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình hành động số 63-CTr/TU ngày 08/8/2014 của Ban thường vụ Tỉnh ủy; Quyết định số 550/QĐ-UBND ngày 06/9/2017 ban hành Đề án đẩy mạnh dạy tin học và ứng dụng công nghệ thông tin trong trường phổ thông giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 ; Công văn số 2421/UBND-NC 24/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về sáp nhập trường học trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018- 2025; Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 23/5/2019 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình GDPT theo Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 về đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Kế hoạch số 155/KH-UBND ngày 04/7/2019 của UBND tỉnh đảm bảo CSVC t hực hiện Chương trình thực hiện chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2019-2025; Kế hoạch số 2905/KH-UBND ngày 13/8/2019 của UBND tỉnh triển khai Đề án giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2019-2025 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch số 68/KH-SGDĐT ngày 08/11/2019 của Sở GD&ĐT về phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch số 93/KH-UBND ngày 22/4/2020 của UBND tỉnh về phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2019-2025; Thông tư số 13/2020/TT-GDĐT ngày 27/5/2020 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy định tiêu chuẩn CSVC các trường mầm non, tiểu học, trung học sơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; Thông tư số 14/2020/TT-GDĐT 26/5/2020 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông; Các Chỉ thị, Nghị quyết, Chương trình, Đề án, Kế hoạch của Thành ủy, HĐND, UBND thành phố, Kế hoạch phát triển Kinh tế, xã hội của địa phương năm 2021; Công văn số 331/GDĐT ngày 08/9/2020 của Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Bắc Giang về việc xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục đào tạo năm học 2021-2022.

PHÒNG GD&ĐTP BẮC GIANG

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: PHÒNG GD&ĐTP BẮC GIANG

PHÒNG GD&ĐT TP. BẮC GIANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN PHÚ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 14/KH-THTP Phường Trần Phú, ngày 11 tháng 9 năm 2020

HO CH

Ph r n o d c và đào ạo năm học 2021-2022

I. NHỮNG C N C X NG HO CH

Kế hoạch số 151/KH-UBND ngày 05/11/2014 của UBND tỉnh về thực hiện

Chương trình hành động số 63-CTr/TU ngày 08/8/2014 của Ban thường vụ Tỉnh ủy;

Quyết định số 550/QĐ-UBND ngày 06/9/2017 ban hành Đề án đẩy mạnh

dạy tin học và ứng dụng công nghệ thông tin trong trường phổ thông giai đoạn

2017-2020, định hướng đến năm 2025;

Công văn số 2421/UBND-NC 24/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về sáp nhập

trường học trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018-2025; Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày

23/5/2019 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình GDPT theo Chỉ thị số 16/CT-TTg

ngày 18/6/2018 về đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục

phổ thông;

Kế hoạch số 155/KH-UBND ngày 04/7/2019 của UBND tỉnh đảm bảo CSVC

thực hiện Chương trình thực hiện chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông

giai đoạn 2019-2025;

Kế hoạch số 2905/KH-UBND ngày 13/8/2019 của UBND tỉnh triển khai Đề án

giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông

giai đoạn 2019-2025 của Thủ tướng Chính phủ;

Kế hoạch số 68/KH-SGDĐT ngày 08/11/2019 của Sở GD&ĐT về phát triển giáo

dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch số 93/KH-UBND ngày 22/4/2020 của

UBND tỉnh về phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2019-2025;

Thông tư số 13/2020/TT-GDĐT ngày 27/5/2020 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy

định tiêu chuẩn CSVC các trường mầm non, tiểu học, trung học sơ sở, trung học phổ

thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; Thông tư số 14/2020/TT-GDĐT 26/5/2020

của Bộ GD&ĐT ban hành Quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông;

Các Chỉ thị, Nghị quyết, Chương trình, Đề án, Kế hoạch của Thành ủy, HĐND,

UBND thành phố, Kế hoạch phát triển Kinh tế, xã hội của địa phương năm 2021;

Công văn số 331/GDĐT ngày 08/9/2020 của Phòng Giáo dục và Đào tạo

thành phố Bắc Giang về việc xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo năm

học 2021-2022.

Page 2: PHÒNG GD&ĐTP BẮC GIANG

2

Trường Tiểu học Trần Phú xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo

năm 2021 (2021-2022) như sau:

1. Thuận Lợ

- Được sự quan tâm ủng hộ giúp đỡ của cấp uỷ Đảng và chính quyền địa phương.

- Tỷ lệ CBGV có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn, giáo viên đạt giáo viên dạy

giỏi các cấp cao.

- Hầu hết giáo viên có ý thức cố gắng vươn lên hoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Bàn ghế học sinh tương đối đầy đủ, đội ngũ giáo viên nhiệt tình có kinh

nghiệm đứng lớp lâu năm.

2. hó khăn

- Phần lớn là giáo viên cao tuổi nên việc tiếp cận và vận dụng công nghệ

thông tin trong dạy học còn ít nhiều hạn chế.

- Sân trường dện tích quá chật hẹp khó khăn cho học sinh toàn trường tập trung

hoạt động, sân bóng phía sau dãy nhà B chưa được cải tạo; các nhà vệ sinh dãy nhà A

và một số phòng học tầng 3 dãy nhà A+B trần bị thấm nước không đảm bảo; sân

trường phía trước và phía sau dãy hiệu bộ được cải tạo nâng cao 25cm - 30cm nên

dãy nhà phía sau dãy nhà A gồm: phòng đa năng, phòng học môn Âm nhạc, Mỹ thuật

và phòng thư viện (được tận dụng nhà kho của lương thực cũ) nền sân và nền nhà

thấp hơn sân trường phía trước 25cm - 30cm dẫn đến mỗi khi trời mưa nước ngập

úng toàn bộ dãy nhà phía sau ảnh hưởng tới mọi hoạt động của Nhà trường (có lúc

mưa to ban đêm gây ngập úng phòng thư viện ảnh hưởng đến tài sản nhà trường).

II. G DỤ VÀ ĐÀ ĂM Ọ 2021-2022

1. Đ nh giá kế quả hực h ện năm học 2019-2020, ước hực h ện năm

học 2020-2021

1.1. Kết quả thực hiện n h c 9-2020

1.1.1. Quy mô trường lớp và học sinh; công tác phổ cập Tiểu học.

B ng các biện pháp tích cực, chủ động nhà trường đã chỉ đạo, tổ chức huy

động tối đa tỷ lệ trẻ em bậc học mầm non ra lớp hàng năm, đảm bảo đạt và vượt các

chỉ tiêu theo chuẩn phổ cập. Cụ thể:

- Nhà trường có 30 lớp với 1145 học sinh.

- Số lớp học 2 buổi/ngày, đạt 100%

- Năm học 2019-2020 đã huy động 227/229, đạt 99,1% (02 trẻ do sức khỏe

yếu nên gia đình làm đơn xin học lớp 1 vào năm 2020-2021).

- Thực hiện điều tra cập nhật công tác phổ cập giáo dục trên địa bàn, tham

mưu với lãnh đạo địa phương kiện toàn Ban chỉ đạo phổ cập năm 2020, xây dựng

biện pháp tích cực để duy trì Phường đạt chuẩn phổ cập GDTH mức độ 3.

- Trong năm học và trong hè 2020, nhà trường không có học sinh bỏ học.

Page 3: PHÒNG GD&ĐTP BẮC GIANG

3

1.1.2. Công tác dạy và học Tin học và học chương trình tiếng Anh 10 năm.

Năm học 2019-2020 nhà trường đã tổ chức dạy và học Tin học và học

chương trình tiếng Anh 10 năm và tạo điều kiện cho giáo viên học tập nâng cao

trình độ, 100% giáo viên Tiếng Anh của trường đã đạt chuẩn trình độ B2.

- Nhà trường thực hiện dạy học Tiếng Anh theo Kế hoạch số 98/KH-UBND

ngày 31/8/2016 của UBND thành phố Bắc Giang về thực hiện Đề án “Đổi mới dạy

và học tiếng Anh trong các trường phổ thông, giai đoạn 2016-2020”. Công văn số

239/GDĐT ngày 22/5/2017 của Phòng GD&ĐT thành phố. Dạy tiếng Anh ở lớp 3,

4, 5 như môn học chính khóa. Dạy đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết cho HS, trong

đó tập trung phát triển hai kĩ năng nghe và nói. Đa dạng hình thức dạy và học tiếng

Anh, tạo môi trường thuận lợi cho HS học tiếng Anh, đồng thời có nhiều cơ hội

được thể hiện tiếng Anh.

Xây dựng môi trường thuận lợi hỗ trợ việc dạy và học Tiếng Anh, tạo động

cơ học tập tốt cho HS, tổ chức câu lạc bộ Tiếng Anh, động viên khuyến khích GV,

HS kịp thời.

- Tổ chức dạy học môn Tin học các lớp 3, 4, 5 theo tinh thần chỉ đạo tại Công

văn số 304/GDĐT ngày 28/7/2017 của Phòng GD&ĐT về hướng dẫn thực hiện

chương trình sách dạy học Tin học cấp tiểu học, đảm bảo 100% HS lớp 3,4,5 được

học Tin học. Nâng cao chất lượng phòng dạy Tin học; cử giáo viên tham gia bồi

dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ để từng bước nâng cao chất lượng

dạy học môn Tin học. Đẩy mạnh các hoạt động giáo dục có nội dung Tin học -

Công nghệ thông tin dưới hình thức các câu lạc bộ để HS được tiếp cận, hình thành

các kĩ năng ứng dụng công nghệ thông tin vào học tập.

1.1.3. Kết quả xây dựng CSVC trường học và xây dựng trường chuẩn

quốc gia

- Làm tốt công tác quản lý tài sản, không để xảy ra mất mát, hư hỏng.

- Đồ dùng trang thiết bị dạy học tương đối đầy đủ.

- Mua mới bộ SGK, SGV lớp 1 cho GV; sách Tin học các khối lớp.

- Nhà trường cho sửa hơn 100 bộ bàn ghế trên các lớp học.

- Sửa chữa các thiết bị điện và hệ thống đường điện nước ở các lớp học và khu

nhà vệ sinh; nâng cấp hệ thống đường dây điện đảm bảo cung cấp đủ điện cho các

phòng học và các phòng chức năng hoạt động.

- Nâng cấp đường truyền mạng Internet cho các lớp phục vụ cho việc dạy học

b ng tivi, máy chiếu.

- Nhà trường thường xuyên tham mưu, phối kết hợp với Đảng ủy - HĐND -

UBND tu sửa CSVC và bổ sung trang thiết bị dạy học, duy trì và giữ vững trường

chuẩn Quốc gia mức độ 1, tiệm cận các tiêu chí của trường chuẩn Quốc gia mức độ

2. Kết quả: Nhà trường đã được xây mới bếp ăn bán trú có diện tích 200 mét vuông;

xây mới sân trường, nhà bảo vệ và cổng trường đồng thời được nâng cấp cải tạo

một số hạng mục nữa về CSVC nên khuôn viên nhà trường hiện nay khang trang,

sạch đẹp và thân thiện hơn.

Page 4: PHÒNG GD&ĐTP BẮC GIANG

4

1.1.4. Kết quả về xây dựng i ng nhà giáo và cán b quản lý giáo dục

Nhà trường hàng năm luôn tạo điều kiện để giáo viên được học tập, nâng cao

trình độ chuyên môn, nghiệp vụ nên chất lượng đội ngũ từng bước được nâng lên,

đáp ứng yêu cầu đổi mới, tạo được dư luận tốt trong nhân dân (09 giáo viên được

học tập, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ). Cụ thể:

Năm học 2019-2020 nhà trường có tổng số 50 cán bộ, giáo viên. Trong đó:

- CBQL: 03 đ/c

- Hành chính: 03 đ/c

- TPT: 01 đ/c

- Giáo viên: 43 đ/c

- Trình độ Đại học: 36 đ/c

- Trình độ Cao đẳng: 14 đ/c

- Trình độ Trung cấp: 0 đ/c

- 100% giáo viên đạt trình độ trên chuẩn.

- Duy trì dạy và học Tin học theo chương trình SGK mới và học chương trình

Tiếng Anh 10 năm cho HS khối 3,4,5; HS khối 1,2 tập làm quen với Tiếng Anh.

1.2. Ước thực hiện n h c 20-2021

1.2.1. Quy mô trường lớp và học sinh; công tác phổ cập Tiểu học.

- Nhà trường có 29 lớp với 1151 học sinh.

- Số lớp học 2 buổi/ngày: 29/29, đạt 100%

- Năm học 2020-2021 đã huy động 214/214 trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100%.

- Duy trì không để học sinh bỏ học.

- Duy trì phường đạt chuẩn phổ cập GDTH mức độ 3.

1.2.2. Công tác dạy và học Tin học và học chương trình tiếng Anh 10 năm.

Năm học 2020-2021 nhà trường tiếp tục tổ chức dạy học Tin học theo chương

trình SGK mới và học chương trình Tiếng Anh 10 năm; HS khối 1,2 học Tiếng Anh

tự chọn (Lớp 1 học theo chương trình SGK mới). Tạo điều kiện cho giáo viên học

tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

1.2.3. Kết quả xây dựng CSVC trường học và XD trường chuẩn quốc gia

- Mua mới sách Tiếng Anh các khối lớp 1 và 2; mua bổ sung sách truyện cho

thư viện.

- Mua mới 20 bộ bàn ghế, một số bàn và tủ giáo viên; sửa hơn 60 bộ bàn ghế

cho các lớp học.

- Mua mới 01 máy chiếu; làm mới toàn bộ hệ thống bảng biểu, khẩu hiệu

trang trí của nhà trường (Tập trung vào hệ thống bảng biểu tuyên truyền về chương

trình GDPT 2018 và thay SGK lớp 1).

Page 5: PHÒNG GD&ĐTP BẮC GIANG

5

- Tăng cường tham mưu với lãnh đạo UBDN phường Trần Phú trình UBND

thành phố, Phòng Tài chính - Kế hoạch thành phố, phê duyệt cho cải tạo, sửa chữa,

xây mới một số hạng mục về CSVC nhà trường như sau:

Hoàn thành việc xây mới sân bóng nhân tạo theo kế hoạch đã được phê

duyệt; Cho làm sân bê tông trên phần diện tích đất cạnh sân bóng để học sinh có sân

hoạt động TDTT và vui chơi.

Xây lại hệ thống cống thoát nước sau dãy nhà A và nhà B giáp sân bóng.

Nâng cao nền sân và nền nhà phía sau dãy nhà A cho b ng nền sân phía trước.

Xây mới phòng đa năng, phòng học môn Âm nhạc, Mỹ thuật, phòng hỗ trợ

HSKT và phòng văn thư, thư viện (Các phòng này hiện đang tận dụng nhà kho của

lương thực cũ nên đã xuống cấp).

Chống thấm trần các phòng học và nhà vệ sinh của dãy nhà A, dãy nhà B; quét

vôi ve phía sau dãy nhà A.

1.2.4. Kết quả về xây dựng i ng nhà giáo và cán b quản lý giáo dục

Nhà trường luôn tạo điều kiện để giáo viên được học tập, nâng cao trình độ

chuyên môn, nghiệp vụ nên chất lượng đội ngũ từng bước được nâng lên, đáp ứng

yêu cầu đổi mới. Đội ngũ CBGV nhà trường luôn cố gắng chuẩn bị tốt cho việc

thực hiện chương trình GDPT 2018, nhất là giáo viên trực tiếp giảng dạy ở khối

lớp 1 luôn sẵn sàng tâm thế cho việc thay SGK lớp 1 năm học 2020-2021.

Năm học 2020-2021 nhà trường có tổng số 47 cán bộ, giáo viên. Trong đó:

- CBQL: 03 đ/c

- Hành chính: 03 đ/c

- TPT: 01 đ/c

- Giáo viên: 40 đ/c

- Trình độ Đại học: 36 đ/c

- Trình độ Cao đẳng: 11 đ/c

- Trình độ Trung cấp: 0 đ/c

- 07 giáo viên đang học đại học nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

- Duy trì dạy và học Tin học theo chương trình SGK mới và học chương

trình Tiếng Anh 10 năm cho HS khối 3,4,5; HS khối 1,2 học Tiếng Anh chương

trình tự chọn.

2. Xây dựn kế hoạch ph r n năm học 2021-2022

. . Mục đích yêu cầu

Kế hoạch phát triển nh m xác định rõ định hướng, mục tiêu, chiến lược và

các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển nhà trường, là cơ sở

quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và hoạt động của Ban giám hiệu

cũng như toàn thể CBGV và học sinh trong toàn trường.

Page 6: PHÒNG GD&ĐTP BẮC GIANG

6

Xây dựng và triển khai kế hoạch phát triển giáo dục là hoạt động có ý nghĩa

quan trọng trong việc thực hiện Nghị quyết của chính phủ về đổi mới giáo dục phổ

thông; toàn thể CBGV,NV và học sinh quyết tâm thực hiện nhiệm vụ giáo dục, góp

phần xây dựng phát triển sự nghiệp giáo dục ngày càng phát triển.

2.2. Nhiệ vụ, chỉ tiêu, giải pháp cụ thể

2.2.1. Quy mô trường lớp và học sinh; công tác phổ cập tiểu học.

a) Nhiệm vụ

- Triển khai thực hiện Thông tư 36/2009/BGDĐT ngày 04/12/2009 ban hành

Quy định kiểm tra, công nhận Phổ cập giáo dục Tiểu học.

- Củng cố, duy trì thành tựu phổ cập giáo dục tiểu học - chống mù chữ

(PCGDTH - CMC) và duy trì phổ cập giáo dục tiểu học (PCGDTH) mức độ 3 ở

địa phương.

- Duy trì công tác điều tra cập nhật và quản lý số liệu PCGD tiểu học, hồ sơ

PC đảm bảo chính xác, đầy đủ.

- Ứng dụng công nghệ thông tin nh m nâng cao hiệu quả công tác thu thập,

quản lí số liệu về PCGDTH.

- Đảm bảo huy động hết trẻ trong độ tuổi, đúng tuyến vào học tại địa bàn, tạo

cơ hội cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, học sinh khuyết tật được đi học và hoàn

thành chương trình tiểu học, duy trì sĩ số học sinh.

b) Chỉ tiêu

- Tuyển sinh trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100%.

- Duy trì sĩ số các lớp đạt 100%.

- Duy trì trẻ 6 đến 11 tuổi không bỏ học.

- Hồ sơ PC đầy đủ chính xác, cập nhật thường xuyên.

- Huy động đầy đủ số trẻ khuyết tật ra học hoà nhập đạt 100%.

- Hiệu quả đào tạo sau 5 năm đạt 99% trở lên.

- Trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình Tiểu học đạt 100%.

- Duy trì phường đạt chuẩn phổ cập giáo dục Tiểu học mức độ 3.

c) Biện pháp

- Làm tốt công tác tham mưu để có được sự ủng hộ của các cấp ủy Đảng,

chính quyền địa phương trong công tác phối kết hợp điều tra phổ cập, công tác

chống học trái tuyến.

- Rà soát lại các chỉ tiêu phổ cập, khắc phục những thiếu sót, đảm bảo giữ

vững, nâng cao chất lượng phổ cập.

- Cử giáo viên xuống các địa bàn điều tra chính xác trẻ trong độ tuổi.

- Nắm vững sĩ số học sinh. Nắm vững số học sinh chuyển đi, chuyển đến.

Page 7: PHÒNG GD&ĐTP BẮC GIANG

7

- Phối hợp với chính quyền địa phương, các ban ngành đoàn thể vận động

nhân dân đưa hết trẻ 6 tuổi vào lớp 1, giúp đỡ các cháu có hoàn cảnh khó khăn có

đầy đủ sách vở đến trường.

- Điều tra rà soát lại trẻ từ 0 - 5 tuổi chuẩn bị kế hoạch năm học 2021-2022.

2.2.2. Công tác dạy và học Tin học và học chương trình tiếng Anh 10 năm.

a) Nhiệm vụ

Năm học 2021-2022 nhà trường tiếp tục tổ chức dạy và học Tin học theo

chương trình SGK mới và học chương trình Tiếng Anh 10 năm.

b) Chỉ tiêu

- Thực hiện dạy học Tiếng Anh chương trình tiếng Anh 10 năm ở 100% các

lớp 3, 4, 5 như môn học chính khóa; HS khối 1,2 học chương trình Tiếng Anh tự

chọn. Dạy đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết cho HS, trong đó tập trung phát triển

hai kĩ năng nghe và nói.

- Tổ chức dạy học môn Tin học theo chương trình mới ở 100% các lớp 3, 4, 5.

c) Biện pháp

- Tạo điều kiện cho giáo viên học tập nâng cao trình độ chuyên môn

nghiệp vụ.

- Xây dựng môi trường thuận lợi hỗ trợ việc dạy và học Tiếng Anh, tạo động

cơ học tập tốt cho HS, tổ chức câu lạc bộ Tiếng Anh, động viên khuyến khích GV,

HS kịp thời.

- Đẩy mạnh các hoạt động giáo dục có nội dung Tin học - Công nghệ thông

tin dưới hình thức các câu lạc bộ để HS được tiếp cận, hình thành các kĩ năng ứng

dụng công nghệ thông tin vào học tập.

2.2.3. Xây dựng trường ạt chuẩn Quốc gia, tăng cường CSVC, trang thiết bị,

ồ dùng dạy học

a) Nhiệm vụ

- Duy trì và phát huy kết quả trường chuẩn Quốc gia mức độ I. Nâng cao hiệu

quả giáo dục, tích cực đổi mới phương pháp dạy học nâng cao chất lượng giáo dục

toàn diện; Tăng cường cơ sở vật chất nh m đáp ứng yêu cầu xây dựng trường chuẩn

Quốc gia mức độ 2.

- Xây dựng thư viện thân thiện trong lớp học, giáo dục học sinh sử dụng và

bảo quản sách để có thể sử dụng trong nhiều năm học, tăng sách giáo khoa cho học

sinh nghèo.

- Phát động phong trào tự làm đồ dùng dạy học thông qua các hoạt động làm

mới, cải tiến, sửa chữa đồ dùng dạy học nh m nâng cao chất lượng dạy và học một

cách thiết thực; thu thập, tuyển chọn các sản phẩm tốt để phổ biến, nhân rộng.

- Đầu tư CSVC, như bàn ghế giáo viên và học sinh, tủ đựng đồ dùng trên các

lớp đầy đủ, phục vụ tốt cho việc dạy và học.

Page 8: PHÒNG GD&ĐTP BẮC GIANG

8

b) Chỉ tiêu

- Duy trì kết quả trường chuẩn mức độ 1, tiến tới xây dựng trường đạt chuẩn

mức độ 2.

- 100% GV đều được mượn và sử dụng đồ dùng hàng ngày.

- Mua sách giáo khoa và sách tham khảo cho giáo viên: Theo thực tế đề nghị

của giáo viên.

- Học sinh ủng hộ sách giáo khoa, truyện thiếu nhi: 1000 cuốn.

- 100% học sinh nghèo và khó khăn được tặng, mượn sách giáo khoa.

- 100% học sinh được đọc sách trong thư viện.

- Xây dựng trường lớp đạt chỉ tiêu sáng - xanh - sạch - đẹp, có cây xanh

thoáng mát, lớp học đủ ánh sáng, trang trí thân thiện, có hệ thống quạt mát.

c) Biện pháp

- Tăng cường công tác XHHGD, công tác tham mưu với các cấp uỷ Đảng,

chính quyền để tăng cường cơ sở vật chất cho nhà trường.

- Chú trọng công tác phát triển chất lượng bền vững, đi sâu vào chất lượng

mũi nhọn và chất lượng đại trà.

- Tổ chức sửa chữa, mua sắm mới bàn ghế cho đạt chuẩn theo Thông tư 26.

Đồng thời, đẩy mạnh phong trào khai thác, sử dụng, bảo quản thiết bị dạy học một

cách hiệu quả.

- Mỗi giáo viên phải xây dựng kế hoạch sử dụng thiết bị dạy học chi tiết đến

từng tiết dạy.

- Thường xuyên tổ chức đánh giá việc sử dụng và bảo quản thiết bị dạy học

của nhà trường.

- Có kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán

bộ phụ trách thiết bị dạy học.

- Khuyến khích sử dụng nhưng không lạm dụng các phần mềm dạy học, thiết

bị dạy học điện tử. Việc sử dụng phải đáp ứng yêu cầu của nội dung chương trình,

đổi mới phương pháp dạy học và sách giáo khoa.

- Tổ chức cho các lớp được mượn và đọc truyện tại tủ thư viện ngoài trời và

tủ thư viện trong lớp học.

- Giáo dục học sinh biết bảo vệ cơ sở vật chất và cảnh quan môi trường.

- Biết cẩn thận và giữ gìn đồ dùng trang thiết bị, sách, truyện khi mượn.

- Biết bảo vệ và chăm sóc cây trồng.

2.2.4. Xây dựng i ng cán b , giáo vi n

a) Nhiệm vụ

- Thực hiện sáng tạo các nội dung của phong trào thi đua “Xây dựng trường

học thân thiện, học sinh tích cực”.

Page 9: PHÒNG GD&ĐTP BẮC GIANG

9

- Bồi dưỡng thường xuyên về nhận thức tư tưởng Chính trị, phẩm chất đạo

đức nhà giáo về kiến thức kĩ năng sư phạm, về phương pháp dạy học và quản lý

giáo dục cho mỗi cán bộ giáo viên.

- Tập trung bồi dưỡng về nội dung quan điểm đổi mới công tác quản lý nói

chung và quản lý việc dạy học theo chuẩn kiến thức và kỹ năng nói riêng. Bồi

dưỡng chuyên môn để triển khai thực hiện tốt chương trình GDPT 2018 và thay

SKG lớp 2 mới.

- Bồi dưỡng năng lực quản lý cho đội ngũ cán bộ, GV về ứng dụng công nghệ

thông tin trong đổi mới quản lý chỉ đạo và trong đổi mới phương pháp dạy học,

nâng cao thực chất chất lượng giáo dục; năng lực đánh giá giáo viên theo Quy định

về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo Quyết định số 14/2007/QĐ-

BGD&ĐT ngày 04/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Nhà trường thực hiện nghiêm túc công khai, khách quan, xây dựng tốt mối

quan hệ “Nhà trường đoàn kết cùng học tập lẫn nhau”.

- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học.

- Đánh giá, xếp loại học sinh đúng Thông tư số 30/2014/TT- BGD&ĐT và

Thông tư 22/2016/TT- BGD&ĐT đối với học sinh lớp 3,4,5 và Thông tư số

27/2020/TT- BGD&ĐT đối với học sinh lớp 1,2.

- Nâng cao tinh thần trách nhiệm, tự giác của giáo viên trong việc rèn chuyên

môn và nâng cao nghiệp vụ.

- Bài soạn phải có trước từ 1 ngày trở lên, có đủ các loại hồ sơ, sổ sách theo quy

định, đủ đồ dùng dạy học, giờ dạy phải đảm bảo chất lượng và đạt hiệu quả.

- Sử dụng có hiệu quả các tài liệu, tạp chí phục vụ cho chuyên môn.

b) Chỉ tiêu

- GV giỏi cấp tỉnh: 09 đ/c.

- GV giỏi cấp thành phố: 25 đ/c.

- GV giỏi cấp trường: 36 đ/c.

- GVCN giỏi cấp tỉnh: 03 đ/c.

- GVCN giỏi cấp thành phố: 09 đ/c.

- GVCN giỏi cấp trường: 21 đ/c.

- Hiệu trưởng xếp loại Hoàn thành Xuất sắc nhiệm vụ.

- Các Phó hiệu trưởng xếp loại Hoàn thành Xuất sắc nhiệm vụ.

- Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở: 06 đ/c.

- GV đạt lao động tiên tiến: trên 85%.

Page 10: PHÒNG GD&ĐTP BẮC GIANG

10

c) Biện pháp

- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền, sự phối hợp của

Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể chính trị xã hội đối với sự nghiệp giáo dục.

- Thực hiện tốt công tác tham mưu, tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện

các kế hoạch về văn hóa giáo dục của địa phương. Nâng cao vai trò, trách nhiệm

người đứng đầu, chủ động, sáng tạo thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ.

- Quan tâm công tác xây dựng Đảng, phát triển đảng viên trong trường học,

xây dựng, phát huy sức mạnh tổ chức cơ sở Đảng trong nhà trường.

- Tích cực phối hợp với MTTQ, các đoàn thể chính trị xã hội ở địa phương

trong hoạt động giáo dục.

- Coi trọng đổi mới quản lý, nâng cao chất lượng giáo dục là bồi dưỡng đội

ngũ CBGV thông qua SHCM tại trường dựa theo phương pháp “Nghiên cứu bài

học” và “Dạy học lấy học sinh làm trung tâm”. Tập trung vào việc tổ chức SHCM ở

khối lớp 1 thay SGK mới, khuyến khích GV lớp 1 dạy học b ng SGK điện tử.

- Tự bồi dưỡng thường xuyên: trên tinh thần tự học, tự nghiên cứu các nội

dung về: phương pháp, kiến thức, tin học, ngoại ngữ... (mỗi giáo viên mỗi tuần ít

nhất một bài).

- Sắp xếp, bố trí đội ngũ GV đủ, phù hợp khả năng, trình độ. Phát huy tối đa

hiệu quả tiềm năng đội ngũ cán bộ, giáo viên giỏi và nhân rộng trong Nhà trường.

- Tăng cường công tác chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra, kiện toàn tổ chức, xây

dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục. Tiếp tục nâng cao quyền hạn,

trách nhiệm của Hiệu trưởng.

- Tiếp tục kiểm tra kiến thức để đánh giá kiến thức chuyên môn, khả năng

ứng dụng công nghệ thông tin của CB và giáo viên.

- Sử dụng có hiệu quả các loại tài liệu, tạp chí phục vụ cho chuyên môn.

- GV dạy đúng, dạy đủ chương trình nội dung SGK, xác định đúng yêu cầu

cơ bản cần đạt về kiến thức và kỹ năng của từng bài học. Không cắt xén nội dung,

đánh giá thực chất công b ng học sinh.

- Tổ chức Hội giảng vào các ngày lễ, ngày kỉ niệm (20/11, 8/3).

- Tạo điều kiện để giáo viên được học tập nâng chuẩn.

- Tiếp tục nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên b ng các biện pháp thi đua,

các cuộc giao lưu phổ biến CM, học tập kiến thức, thi GV giỏi, động viên khuyến

khích giáo viên soạn giáo án trên máy tính.

- Thực hiện phong trào sưu tầm tuyển chọn tư liệu dạy học điện tử, đổi mới

phương pháp dạy học.

Page 11: PHÒNG GD&ĐTP BẮC GIANG

11

III. HO CH I N CH

Căn cứ điều kiện thực tế Nhà trường có tổng số lớp 32 với 1140 học sinh

trong năm học 2021-2022, số học sinh học 2 buổi/ngày đạt 100%.

Biên chế cần có cho năm học 2021-2022 cụ thể như sau:

Số

lớp

TS

CBGV

Chia ra

CBQL HC TPTĐ VH MT ÂN TD NN TH

32 55 3 3 1 38 1 2 1 4 2

IV. TỔ CH C TH C HIỆN

1. n m h ệu

Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện cụ thể hóa các mục tiêu, nội dung của

kế hoạch.

Tham mưu và phối hợp với các ban ngành, đoàn thể, chính quyền địa phương,

Ban đại diện CMHS triển khai đầy đủ, đảm bảo kết quả, hiệu quả kế hoạch.

Tổ chức đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện kế hoạch hàng năm, báo cáo

đánh giá tiến độ và kết quả về Phòng GD&ĐT thành phố (cuối k , cuối năm học).

Dự kiến nhân sự đáp ứng đủ cơ cấu để thực hiện chương trình GDPT 2018 và

chương trình SGK mới với lớp 1,2; phân công chuyên môn đúng người, đúng việc.

Chỉ đạo Hội đồng thi đua khen thưởng, Hội khuyến học động viên, khen

thưởng kịp thời các cá nhân, tập thể có thành tích.

Chỉ đạo kế toán trong việc dự toán thu chi và quyết toán kinh phí hoạt động

theo đúng quy định.

Tích cực chủ động, sáng tạo trong việc chỉ đạo thực hiện nội dung, phương

thức bồi dưỡng đảm bảo hiệu quả.

2. C n đoàn

Phối hợp cùng Ban giám hiệu tổ chức các phong trào thi đua trong Nhà trường.

Tạo điều kiện khuyến khích CBGV vận dụng thử nghiệm những ý tưởng sáng

tạo, hiểu biết và kỹ năng mới trong các giờ học, lớp học hàng ngày.

Tổ chức các Hội thi vào tháng 11 và tháng 3 hàng năm.

3. Hộ đ n h đu - khen hư n

Xây dựng quy chế thi đua, khen thưởng cụ thể, rõ ràng.

Tổ chức các phong trào thi đua của ngành và nhà trường hàng năm; đánh giá,

xếp loại cá nhân tập thể theo k , năm học.

Page 12: PHÒNG GD&ĐTP BẮC GIANG

12

4. n đạ d ện CMH

Tổ chức huy động các nguồn lực trong cha mẹ học sinh, các cơ quan, doanh

nghiệp trên địa bàn để gây quỹ khuyến học và hỗ trợ giáo dục; tham gia vào việc

trang trí trường lớp; “Xây dựng tủ thư viện thân thiện”.

Phối hợp cùng nhà trường trong công tác giáo dục học sinh, tổ chức cho học

sinh tham gia các hoạt động từ thiện, hoạt động ngoài giờ lên lớp, tham quan, …

5. Độ Th ếu n ên TPHCM

Tích cực trong công tác rèn nề nếp tự quản cho học sinh, tổ chức các hoạt

động ngoài giờ lên lớp; các phong trào thi đua, các câu lạc bộ, tham gia các cuộc thi

của Thành phố, …

Tích cực phát triển đội viên; phát huy truyền thống của Liên đội nhà trường.

6. Đố vớ o v ên

Thường xuyên trao đổi với đồng nghiệp, chủ động phối hợp với tổng phụ

trách xây dựng kế hoạch chi tiết từng tháng, tuần.

Trên đây là Kế hoạch phát triển giáo dục năm học 2021-2022 của Trường Tiểu

học Trần Phú, rất mong được sự quan tâm xem xét phê duyệt của các cấp lãnh đạo./.

Nơi nhận: - Phòng GD&ĐT TP (b/c);

- UBND phường Trần Phú (b/c);

- Lưu: VT.

HIỆU TRƯỞNG

Nguyễn Thị Thu Hươn

PHÒNG G &ĐT THÀNH PHỐ U N PHƯỜNG TRẦN PHÚ

Page 13: PHÒNG GD&ĐTP BẮC GIANG

13