57
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KĨ THUẬT THÀNH PHỐ HCM THIẾT BỊ MAY VÀ BẢO TRÌ GVHD :NGUYỄN NGỌC CHÂU

Pp tbmay

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Pp tbmay

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KĨ THUẬT THÀNH PHỐ HCM

THIẾT BỊ MAY VÀ BẢO TRÌ

GVHD :NGUYỄN NGỌC CHÂU

Page 2: Pp tbmay

XIN CHÀO THẦY VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM

Thành viên nhóm:

1. Hoàng Thị Dung

2. Lê Thu Diệu

3. Nguyễn Thị Phố

4. Mai Thi

5. Hiền

Mssv

131090081310900713109066131090131090

Page 3: Pp tbmay

MÁY MAY MỘT KIM

Page 4: Pp tbmay

A.Những chi tiết chính và cấu tạo

bên trong của máy 1 kim

B. Các hỏng hóc thường gặp và cách khắc phục

C.Vận hành máy một kim

D.Một số loại máy một kim

MÁY MỘT KIM

Page 5: Pp tbmay

A.I. Những chi tiết chính.1. mặt bàn máy may.Nhiệm vu: đơ đâu máy,găn đông

cơ,đơ nguyên liệu khi mayCâu tao:là môt tâm phăng hinh chữ

nhât đươc găn chat vào khung bàn

Page 6: Pp tbmay

2. Khung bàn máy

Nhiệm vu:đơ bàn máy mayCâu tao:Đươc đuc liền băng gang hoặc

thep.Có 4 chân và những thanh ngang,các chân bàn đươc đươc lăp gep băng bu_long.

Page 7: Pp tbmay

3. Vỏ đâu máyLà chi tiết căn ban đê lăp ráp các cum chi tiết tao nên đâu

máy,đươc làm băng đông hoặc gang xámChia làm 4 phân chính:phân đâu, phân đáy, phân đứng,

phân ngang.

Page 8: Pp tbmay

A.II. Câu tao bên trong

1.Ổ thoi

-Câu tao:gôm 6 bô phân chinh:Vo ô,ruôt ô,ôp ô,đo ganh,thuyên,suôt.

Page 9: Pp tbmay

-Chức năng: ô phôi hợp với kim để tạo thành mũi may,chứa chỉ dưới, có nhiệm vụ bắt lấy vong chỉ kim và làm vong chỉ kim liên kết với chỉ của ô

-Phân loai:ô thuyên,ô chao,ô quay tro.Nếu phân loại theo măt phăng chuyển đông của ô:ô đứng,ô ngưa

-Nguyên li hoat động:may may công nghiệp quay tron,may may gia đinh quay chao.

-Liên hê các trục trặc:     +Gẫy kim do mo ô đa kim, ruôt ô xoay, hệ thông truyên từ trục chinh xuông trục ô bị long.     +Gây đứt chỉ do mo ô xướt cạnh, mấu đon ganh xướt cạnh.     +Bo mũi do bước đi giưa kim và mo ô sai, mo ô xa kim.

Page 10: Pp tbmay

2. Tru kim

Page 11: Pp tbmay

Chức năng : mang kim chuyên đông lên xuống.Hoat đông: chuyên đông tịnh tiến lên xuống.

1. vỏ máy2. Bac trên3. Truc chính4. Đối trọng 5. Ty truyền tru kim6. Tru kim 7. Khóa kẹp tru kim8. Bac dưới

Page 12: Pp tbmay

A.II. 3. Cơ câu nen ep nguyên liệu

1. mặt nguyệt: dùng đê đơ nguyên liệu may.

Page 13: Pp tbmay

A.II. 3. Cơ câu nen ep nguyên liệu

2. Chân vịt : ep nguyên liệu may lên măt tấm kim tạo lưc ep, phôi hợp với rang cưa để chuyển đấy nguyên liệu

Page 14: Pp tbmay

A.II. 3. Cơ câu nen ep nguyên liệu

3.Hoat đông của cum chân vịt.

1.khuy nen trụ chân vit2.ty3.lo xo nen4.trụ chân vit5.khóa trụ chân vit6.khóa mơ cụm đông tiên7.chân vit

Page 15: Pp tbmay

A.II. 3. Cơ câu nen ep nguyên liệu

4.Cơ cấu nâng chân vịt.- Nâng bằng tay: dùng trong trường hợp nâng chân vịt trong thời gian dài.

Page 16: Pp tbmay

A.II. 3. Cơ câu nen ep nguyên liệu

- Nâng chân vịt dùng bằng cơ cấu gạt gôi:· Dùng trong trường hợp nâng chân vịt trong thời gian ngắn

Page 17: Pp tbmay

A.II.4. Cơ câu chuyên đẩy nguyên liệu.

Gôm 3 cơ cấu

+Cơ câu răng cưa

+Cơ câu đẩy răng cưa

+ Cơ câu điều khiên răng cưa

Chưc năng:đe vai giup quá trinh tao vong chi của kim và quá trinh đẩy vai

Page 18: Pp tbmay

A.II.4. Cơ câu chuyên đẩy nguyên liệu.

1. Răng cưa: Đẩy vai di chuyên.

Page 19: Pp tbmay

A.II.4. Cơ câu chuyên đẩy nguyên liệu.

2. Câu răng cưa:là chi tiết nhân đông thời cả hai chuyển đông nâng và đẩy do hai cơ cấu nâng, đẩy tạo ra. Có thể nói cầu răng cưa là chuyển đông cầu nôi giưa hai cơ cấu nâng và đẩy.

Page 20: Pp tbmay

A.II.4. Cơ câu chuyên đẩy nguyên liệu

3. Hoat đông của răng cưa.

Page 21: Pp tbmay

A.II.5.Cơ cấu cụm đông tiên và cach hiệu chỉnh

1. Me thuyền.

Page 22: Pp tbmay

A.II.5.Cơ cấu cụm đông tiên và cach hiệu chỉnh.

2. Cum đông tiền: Là chi tiết đê điều chinh của tât ca các chi tiết đi từ ngoài vào máy, tao lực căng chi kim.

- Nguyên tăc hoat đông: + Ép chi khi chân vịt ha xuống,không ep chi khi chân vịt đi lên. + Lực ep chi phai là lực ep đàn hôi. - Công dung: Nhờ có lực ep của cum đông tiền nên chi có đô căng, thực hiện việc thăt chặt mũi may trên san phẩm.

Page 23: Pp tbmay

A.II.5.Cơ cấu cụm đông tiên và cach hiệu chỉnh.

2. Cum đông tiền.

1.Núm văn2.Trụ đông tiên3.Lo xo côn4.Đông tiên tông chỉ5.Đông tiên ep chỉ6.Lo xo giât chỉ (râu tôm)7.Thân cụm đông tiên8.Ty tông đông tiên

Page 24: Pp tbmay

A.II.6. Bô phân co giât chi.

Cần chuyển đông lên xuông.Điêu hoa và cung cấp lượng chỉ kim cho mũi mayĐầu co đi xuông cung cấp chỉ khi mơ và nới long

chỉ.Co đi lên rút môt lượng chỉ vê đông thời keo them chỉ từ cuôn vào môt lượng chỉ mới bằng lượng chỉ vừa cung cấp

Page 25: Pp tbmay

A.II.7. Cum đánh suốt.

Chức năng: đánh chi suốt tự đông.

Page 26: Pp tbmay

A.III. Các hệ thống và cơ câu khác trong máy may.

1. Hệ thống bôi trơn. +Bôi trơn băng phương pháp thủ công +Bôi trơn băng ly tâm +Bôi trơn băng thẩm thâu +Bôi trơn băng bơm dâu tự đông.

Page 27: Pp tbmay

A.III. Các hệ thống và cơ câu khác trong máy may.

2.Hệ thống nha chi – dẫn chi:

Page 28: Pp tbmay

A.III. Các hệ thống và cơ câu khác trong máy may.

3. Hệ thống điều hoa và cung câp chi

Gôm:-Cơ câu tay quay- cân lăc-Cơ câu Cu – lít -Cơ câu dùng cam óc (cam thùng)

Page 29: Pp tbmay

A.III. Các hệ thống và cơ câu khác trong máy may.

4. Cơ câu căt chi và vai.

Page 30: Pp tbmay

B. Các hỏng hóc ở máy môt kim và cách khăc phuc.

Đứt chibỏ mũi

Sùi chỉ Gãy

kimVải nhăn

Page 31: Pp tbmay

B. Các hỏng hóc ở máy môt kim và cách khăc phuc.

Nguyên nhân Khắc phụcKim qua sâu Điêu chỉnh lại chiêu sâu kim

Kim bị cong Thay kim mới

Kim co vào lỗ tấm kim Thay tấm kim, điêu chỉnh vị tri kim

Mo ô (móc) chạm vào kim Điêu chỉnh khe hơ giưa kim và ô

Kim đâm vào chân vịt(bàn ep) Điêu chỉnh lại chân vịt

Vât liệu may qua dày Thay kim to hơn

Răng cưa đẩy sớm Điêu chỉnh lại thi đẩy răng cưa

Lưc căng chỉ qua lớn Điêu chỉnh lại lưc căng chỉ

Ti tông đông tiên không hiệu lưc

Điêu chỉnh lại vị tri cụm đông tiên hoăc thay ti tông đông tiên

Gãy kim

Page 32: Pp tbmay

B. Các hỏng hóc ở máy môt kim và cách khăc phuc.

Nguyên nhân Khắc phục

Chât lương chi kem Thay chi tốt hơn

Kim quá nhỏ so với chi Thay kim có chi số thích hơp lực căng chi

Lực căng chi quá lớn Giam lực căng chi

Co giât chi đi sớm Điều chinh thời điêm giât chi

Đường dẫn chi có canh ben Làm cùn các canh săt trên đường dẫn chi

Càng gat ruôt ổ không đung Điều chinh càng gat ruôt ổ

Lăp kim ngươc phía Lăp lai kim cho đung

Xâu chi kim sai phía Xâu chi kim lai cho đung

Chi kim bị kẹt trên đường dẫn Kiêm tra đường dẫn chi

Đứt chi

Page 33: Pp tbmay

B. Các hỏng hóc ở máy môt kim và cách khăc phuc.

Nguyên nhân Khắc phục

Thông số băt mũi không đung Điều chinh lai thông số băt mũi

Lăp kim không đung Lăp kim lai cho đung

Kim bị cong Thay kim

Lực căng chi quá lớn Giam lực căng chi

Vât liệu may quá dày hoặc quá mỏng

Ngâm chi vào dâu hoặc thêm vât liệu lót phu

Rãnh chân vịt hoặc lỗ kim quá lớn

Thay chân vịt hoặc tâm kim

Lực nen chân vịt quá yếu Tăng lực nen chân vịt

Bỏ mũi

Page 34: Pp tbmay

B. Các hỏng hóc ở máy môt kim và cách khăc phuc.

Nguyên nhân Khắc phục

Lực căng chi không hơp lý Điều chinh lai lực căng chi

Chân vịt hoặc mặt nguyệt bị xước

Làm trơn lai mặt nguyệt và chân vịt

Chân vịt nen quá manh Giam bớt lực nen chân vịt

Giât chi không hết Điều chinh hành trinh giât chi hoặc râu tôm

Chât lương chi xâu Thay chi

Răng cưa bị mon Thay răng cưa

Đường dẫn chi bị kẹt Kiêm tra đường dẫn chi

Đường may không đẹp

Page 35: Pp tbmay

B. Các hỏng hóc ở máy môt kim và cách khăc phuc.

Nguyên nhân Khắc phục

Dao bị cùn Mài lai dao

Hành trinh dao không đung Điều chinh hành trinh dao

Thời điêm căt không đung Điều chinh lai thời điêm căt

Dao không căt

Page 36: Pp tbmay

Cac hong hóc khac1. Mũi may không đều:       · Răng cưa mon hoặc quá thâp.       · Lực ep chân vịt yếu.       · Chân vịt rơ lỏng.       · Vai may bị dôn giữa mặt nguyệt và răng cưa.2. Hư hỏng hệ thống bôi trơn3. Vai nhăn:       · Lực căng 2 chi quá lớn.       · Răng cưa quá cao.       · Kim quá lớn.       · Răng cưa đẩy quá sớm.       · Chi có đô ma sát cao.       · Lực đe chân vịt quá lớn.       · Ổ đi quá trễ.       · Đường dẫn chi không tốt.       · Mặt chân vịt không trơn.        · Lỗ mặt nguyệt quá lớn.       · Rãnh chân vịt quá lớn.       · Chân vịt không song song với mặt nguyệt.       · Đâu kim bị cùn.       · Đô nghiêng của răng cưa không đung.       · Tốc đô máy quá nhanh.

Page 37: Pp tbmay

C . Hướng dẫn sử dụng và vân hành may may

Page 38: Pp tbmay

- Trước khi cho máy hoat đông:     a. Không bao giờ cho máy hoat đông khi thiếu dâu trong bê dâu.     b. Sau khi lăp đặt máy, kiêm tra chiều quay củatruc đông cơ. Dùng tay quay puly máy cho kim đi xuống, và nhât nut ON rôi quan sát. Puly máy có chiều quay ngươc chiều kim đông hô khi nhân từ canh bên của puly.     c. Đừng sử dung loai puly đông cơ lớn trong tháng đâu tiên trong tháng đâu tiên.     d. Xác định đung điện thế và pha của đông cơ theo bang hiệu trên đông cơ.

Page 39: Pp tbmay

- Đê phong khi may hoạt đông:     a. Để tay tranh khoi kim khi nhấn nút ON và trong khi may đang hoạt đông.     b. Đừng để ngón tay vào trong đap che co giât chỉ khi may đang hoạt đông.     c. Phải chắc chắn đã nhấn nút OFF trước khi nghiêng đầu may hoăc thao đai thuyên.     d. Suôt qua trinh may hoạt đông, phải cẩn thân không đưa đầu, ngón tay, hay bất cứ vât gi lại gần puly may, đai thuyên, đông cơ. Điêu này có thể gây nguy hiểm.     e. Phải nhấn nút OFF khi rời khoi may.     f. Nếu may có trang bị tấm che đai truyên, tấm bảo hiểm ngón tay hoăc cac dụng cụ bảo hiểm khac thi đừng cho may hoạt đông khi cac tấm bảo hiểm này bị thao ra.

Page 40: Pp tbmay

1. Lăp đặt máy

  - Lăp bê chứa dâu:     · Bê chứa dâu phai đặt trên 4 góc của rãnh bàn máy.      · Đặt 2 miếng cao su vào 2 góc của canh A (canh gân người vân hành), dùng đinh đóng lên. Đặt 2 tâm đệm vào góc ở canh B (canh có ban lề), dùng keo dán tâm đệm xuống rãnh bàn máy. Bê chứa dâu đươc đặt lên các tâm đệm của 4 góc này.

- Lăp đâu máy.    - Lăp 2 ban lề vào mặt bàn máy, lăp đâu máy vào 2 ban lề này trước khi ha đâu máy lên các tâm đệm ở góc rãnh bàn máy.

Page 41: Pp tbmay

2. Bôi trơn:

- Dùng dâu Juki New Difrix Oil No.1 đổ vào bê chứa dâu tới mức cao. Khi mức dâu xuống dưới mức thâp, phai đổ đây dâu vào bê chứa.

- Chi cho máy hoat đông sau khi cung câp dâu, phai thây sự băn toe dâu khi nhin vào cửa thăm dâu nếu như cung câp dâu đây đủ.

Page 42: Pp tbmay

3. Điều chinh lương dâu cung câp cho các bề mặt chi tiết:

- Điều chinh lương dâu cung câp cho co giât chi và biên tru kim tai vít. Lương dâu tối thiêu đươc cung câp khi dâu châm (A) ở gân biên tru kim khi ta xoay vít theo hướng (B).

- Lương dâu tối đa đươc cung câp khi ta xoay vít theo hướng (C) mang dâu châm (A) tới vị trí đối diện với biên tru kim.

Page 43: Pp tbmay

4. Điều chinh lương dâu cung câp cho ổ: Lương dâu cung câp cho ổ tăng lên khi xoay vít điều chinh

lương dâu găn ở truc ổ theo hướng (A), giam đi khi xoay vít theo hướng (B).

Page 44: Pp tbmay

5.Lắp kim:     Chú ý: Nhân nut OFF đê tăt đông cơ điện trước khi găn kim     - Kim sử dung: DB x 1, chọn chi số kim theo chi số chi và tính chât nguyên liệu may.     - Quay Puly máy đê đưa tru kim lên tân cùng trên.      · Nới lỏng vít, xoay vẹt thoát mỏ ổ quay về phía đối diện mỏ ổ (phân vẹt xoay vào trong phía pully).     · Găn kim hết đốc theo hướng mũi tên vào tru kim.     · Xiết thât chặc ốc lai.     · Kiêm tra theo rãnh dài © của kim có quay chính xác qua trái.

Page 45: Pp tbmay

6. Lắp suốt chỉ vào thoi thuyền:       - Lắp suôt chỉ vào thuyên sao cho khi keo chỉ thi suôt chỉ quay theo chiêu mũi tên.       - Keo chỉ qua rãnh (A) của thuyên, quas khe của thuyên B. Khi làm việc, chỉ nằm dưới me thuyên sẽ chui ra từ khe của me (B).       - Kiểm tra chiêu quay của suôt bằng cach nắm đầu sợi chỉ keo ra như hinh vẽ.

Page 46: Pp tbmay

7. Hướng dẫn xỏ chi trên đâu máy:

Page 47: Pp tbmay

8. Điều chỉnh chiều dài mũi may:       - Xoay núm măt sô (1) theo chiêu dài mũi tên cho con sô yêu cầu tới trùng với dấu chấm (A)       - Con sô ghi trên măt núm tinh bằng milimet.       - Khi muôn giảm chiêu dài mũi may, ta nhấn cần lại mũi (2) xuông và giư ơ vị tri đó, rôi mới xoay núm (A).

Page 48: Pp tbmay

9. Điều chỉnh lực căng chỉ:    - Lưc căng chỉ kim:    · Điêu chỉnh lưc căng chỉ kim tùy theo tinh chất của nguyên liệu may.    · Điêu chỉnh tại nút (1).    · Xoay nút (1) theo chiêu kim đông hô ti lưc căng chỉ tăng. Xoay ngược chiêu kim đông hô thi lưc căng chỉ giảm.      - Lưc căng chỉ suôt:      - Văn vit điêu chỉnh lưc căng (2) theo chiêu kim đông hô thi làm tăng lưc căng chỉ suôt. Văn ngược chiêu kim đông hô thi làm giảm lưc căng chỉ.

Page 49: Pp tbmay

10. Điều chinh lo xo giât chi:

- Thay đổi hành trinh râu tôm:

• Nới lỏng vít (2).

• Xoay tru (3) theo chiều kim đông hô thi làm tăng hành trinh của kim râu tôm (hướng (A))

• Xoay tru (3) theo chiều kim đông hô (hướng (B)) thi làm giam hành trinh râu tôm.

- Thay đổi đô căng của râu tôm:

• Nới lỏng vít (4).

• Xoay tru (3) theo chiều kim đông hô thi tăng đô căng râu tôm.

• Xoay tru (3) ngươc chiều kim đông hô thi giam đô căng râu tôm.

Page 50: Pp tbmay

11. Tay nâng chân vịt:

- Dừng máy, xoay tay nâng (1) theo hướng (A) đê nâng chân vịt lên khoang 5,5 mm.

- Ha tay nâng xuống theo hướng (B) thi chân vịt đươc ha xuống.

- Sử dung cơ câu nâng băng gat gối có thê đat đô nâng của chân vịt từ 10 – 13 mm.

Page 51: Pp tbmay

12. Điêu chỉnh lưc ep chân vịt - Nới long nút ren (2), xoay núm điêu chỉnh lưc ep (1) theo chiêu kim đông hô (hướng (A)) thi làm tăng lưc ep chân vịt và ngược lại. - Sau khi điêu chỉnh, siết chăt núm(2).

Page 52: Pp tbmay

13. Điều chỉnh độ cao của trụ chân vịt:       - Nới long vit (1), điêu chỉnh đô cao trụ chân vịt.       - Sau đó, siết thât chăt vit (1).14. Điều chỉnh độ nâng của chân vịt khi dùng bộ phận gạt gối:       - Đô nâng tiêu chuẩn của chân vịt khi dùng bô phân gạt gôi là 10 mm.       - Có thể điêu chỉnh đô nâng chân vịt lên tới 13 mm bằng tại vit điêu chỉnh.       - Khi chỉnh đô nâng qua 10 mm, phải đảm bảo là trụ kim xuông tân cùng dưới thi không chạm chân vịt.

Page 53: Pp tbmay

15. Độ cao răng cưa:

Page 54: Pp tbmay

16. Điều chỉnh sự liên quan giữa kim và ổ:

Page 55: Pp tbmay
Page 56: Pp tbmay

17. Điều chỉnh lượng chỉ cung cấp cho mỗi mũi may:        - Khi may vải dày, chuyển đap (1) qua trai theo hướng (A) để tăng lượng chỉ được kep vào cuôn chỉ bơi co giât chỉ.       - Khi may vải mong, chuyển đap (1) qua phải theo hướng (B) để giảm lượng chỉ keo vào tư cuôn bơi co giât chỉ.       - Thông thường, đap (1) ơ vị tri mà vạch (C ) của nó trùng với tâm vit hãm.

Page 57: Pp tbmay

18. Lắp đặt đai truyền và bộ phận đánh chỉ suốt:       - Khoan 2 lỗ bắt vit (A) và (B) trên măt bàn may.       - Lắp chôt đỡ vào lỗ ren trên may.       - Xac định vị tri đúng của tấm che đai và cô định nó vào đầu may bằng vit hãm và bạc chăn.       - Xac định vị tri đúng của tấm che đai và cô định nó vào đầu may bằng vit hãm và bạc chăn.       - Cô định 2 tấm che đai và lên chôt 1 bằng vit hãm.       - Lắp bô phân đanh chỉ suôt vào 2 lỗ (A) và (B) trên bâu may bằng vit bắt gỗ.