Upload
bui-duy-khanh
View
252
Download
58
Embed Size (px)
Citation preview
PROGRESSIVE SCALES AND MODES FOR GUITAR
PETER GELLING
PHẦN4 : CÁC ÂM GIAI CÓ ÍCH KHÁC
(OTHER USEFUL SCALES)
ÂM GIAI NGŨ CUNG THỨ ( MINOR PENTATONIC SCALE)
Minor pentatonic scale thường dùng nhiều trong lead guitar. Nó chứa 5 note khác nhau và có sound “rất Blue” (“Bluesy sound”). C minor pentatonic scale dưới đây là đc thể hiện trong vị trí mở.
5 DẠNG MINOR PENTATONIC SCALE
CÁC LICK DÙNG MINOR PENTATONIC
Dưới đây là 2 lick dùng C minor pentatonic scale. Scale này rất thích hợp với các note bending. Nó có thể đc dùng để chơi trên nhiều vòng hợp âm khóa thứ, vòng Blue và các vòng hợp âm Rock khóa trưởng.
BLUES SCALE
Blues scale tương tự với minor pentatonic scale. Chỉ có 1 điểm khác biệt là đc thêm 1 note giáng bậc 5 . Dưới đây là công thức C blues scale trong vị trí mở.
5 DẠNG BLUES SCALE
CÁC LICK DÙNG BLUES SCALE
MAJOR PENTATONIC SCALE
Major pentatonic scale là 1 âm giai hữu ích trong ứng tấu. Giống minor pentatonic nó chỉ chứa 5 note, nhưng lại có sound của trưởng hơn (vui tươi). Dưới đây là công thức C major pentatonic scale trong vị trí mở.
5 DẠNG MAJOR PENTATONIC
CÁC LICK DÙNG MAJOR PENTATONIC
Dưới đây là 2 lick dùng C major pentatonic scale. Scale này rất hữu ích trong nhiều trường hợp khác nhau và có thể đc dùng trên nhiều vòng hợp âm, gồ các vòng khóa trưởng và các vòng Blues.
WHOLE TONE SCALE
Whole tone scale là 1 âm giai hữu ích khác, đc dùng chơi trên các augmented chord và dominant chord với 1 quãng 5 tăng. Whole tone scale chứa 6 note và và Thtạo ra những quãng 2 trưởng. Dưới đây là C whole tone trong vị trí mở.
CÁC THẾ TAY DI ĐỘNG (MOVEABLE FINGERINGS)
Vì whole tone scale là một scale đối xứng nên nó ko theo các hình dạng hợp âm trưởng hay thứ, ko theo 5 dạng giống các scale trc. Đây là 2 thế tay di động.
Dưới đây là 1 lick đc tách ra thừ C whole tone scale. Bạn có thể thấy sound rất nhiều màu sắc.
DIMINISHED SCALE
Diminished scale chứa 8 note và hữu ích khi chơi đc chơi trên các diminished chord và altered dominant chords. Dưới đây là C diminished scale trong vị trí mở.
CÁC THẾ TAY DI ĐỘNG
Giống whole tone scale, diminished scale ko theo 5 dạng giống các scale trc Đây là 2 thế tay di động.
Dưới đây là 1 lick dùng C diminished scale. Sound có thể nghe rất lạ tại nhưng rất đáng để học và có thể tạo ra đc nhiều sound thú vị.
JAM ALONG PROGRESSIONS
Đến lúc để áp dụng những điều đã học rồi!^^
HỌC CÁC BỘ KHÓA
Thuật ngữ “key” mô tả note trung tâm, một phần của bài nhạc sẽ chơi dựa trên nó. VD 1 phần bài nhạc trong khóa C sẽ tách các note và chord từ C major scale. 1 phần bài nhạc trong khóa A sẽ tách các note và chord từ A major scale và tượng tự. Sau khi bạn đã học 1 scale hay mode trong 1 khóa thì hãy thực hành nó trong mọi khóa. E và A là 2 khóa chính trong guitar, nhưng nếu bạn chơi với 1 ca sĩ bạn có thể chơi với bất kỳ khóa nào phù hợp với giọng ca sĩ. VD nó có thể là F# hay Db. Người chơi piano có xu hướng thích các khóa của C,F và G và người chơi kèn thì thích các khóa giáng như F, Bb, và Eb. Vì thế bạn hãy học chơi mọi bộ khóa.
1 cách tốt để học chơi mọi bộ khóa là dùng key cycle hay còn đc gọi là cycle of 5ths hay cycle of 4ths.
Hãy tưởng tượng khóa giống như 1 cái đồng hồ. Sẽ có 12 điểm trên đồng hồ, đó là 12 khóa. C sẽ nằm trên đỉnh và ko chứa dấu thăng hay giáng. Đi theo chiều kim đồng hồ sẽ gặp khóa G, chứa 1 dấu thăng (F#). Khóa tiếp theo lad D, chứa 2 dấu thăng ( F# và C#). Cứ đi như vậy theo hướng kim đòng hồ thì mỗi khóa sẽ chứa 1 dấu thăng, dấu thăng mới sẽ nằm trên note bậc 7 của khóa mới, các dấu thăng khác nằm trên các note trong khóa trc đó. Vậy khóa A sẽ tự động chứa F# và C# đc trong khóa D và cộng thêm G# là note bậc 7 trong A major scale. Khi đi quanh vong tròn thì thì mỗi khóa sẽ thêm 1 dấu thăng. Khi đến vị trí F# ( vị trí 6h), dấu thăng mới là E# nó sẽ cùng cao độ với F( đc gọi là E# enharmonically the same as F). Enharmonically là 2 cách viết khác nhau của cùng 1 note. 1 VD khác về enharmonic là F# và Gb. Khóa F# chứa 6 dấu # trong khi khóa Gb chứa 6 dấu giáng.
Nếu bắt đầu từ C và đi ngược chiều kim đồng hồ bạn sẽ có các dấu giáng. Khóa F chứa 1 dấu giáng (Bb), nó sẽ trở thanh tên của khóa tiếp theo. Trong các khóa giáng thì các dấu giáng sẽ luôn luôn xuất hiện trong note bậc 4 của khóa mới trên vòng tròn. Đếm tiêp, khóa Bb chứa 2 dấu giáng ( Bb và Bb), tương tự như thế.
Dưới đây là kí hiệu khóa của tất cả major scale chứa dấu thăng.
Tổng kết các bộ khóa có dấu thăng.
Dưới đây là kí hiệu khóa của tất cả major scale chứa dấu giáng.
Tổng kết các bộ khóa có dấu thăng.
CÁC KHÓA TƯƠNG ĐỒNG (RELATIVE KEYS)
Nếu so sánh A natural minor scale với C major scale sẽ nhận thấy rằng chúng đều chứa các note giống nhau ( ngoại trừ bắt đầu bằng note khác nhau). Vì thế, A minor là khóa thứ tương đồng với C major và ngược lại.
Các dạng của Harmonic và melodic minor scale cũng giống với major scale, vd A harmonic và A melodic tương đồng với C major. Với mọi major scale ( ngay cả major chord) đều có minor tương đồng dựa trên note bậc 6 của major scale.
Major và minor scale dùng chung 1 kí hiệu khóa.
Note giáng bậc 7 trong khóa thứ tương đồng ko đc xem là 1 phần của kí hiệu khóa. Vì mỗi major và minor tương đồng dùng chung kí hiệu khóa nên bạn cần phải biết làm thế nào để phân biệt 2 key đó. VD, nếu cho 1 khóa là F#
Có thể đc hiểu là khóa của G major hay E minor. Cách chính xác nhất để xác định khóa là nhìn vào toàn bộ giai điệu và tìm note thăng bậc 7 của E minor scale (D#). Sự có mặt của của note này sẽ quyết định đó là 1 khóa thứ ( minor key). Nếu note bậc 7 có mặt nhưng ko thăng, thì khóa đó là khóa trưởng trưởng.( VD cá note của D natural là các note của khóa của G major)
1 cách khác để xác định là nhìn vào chord đầu tiên và cuối cùng của vòng chord. Những chord này thường (ko phải là luôn luôn) đặc trưng cho khóa của bài nhac. Nếu bài nhạc bắt đầu hay kết thúc với Em thì khóa sẽ là E minor.
HẾT PHẦN 4
KẾT THÚC
Chúc các bạn thành công!
Tinkerbell từ aeguitar.org