76
HC VIN CÔNG NGHBƯU CHÍNH VIN THÔNG BMÔN KINH T- KHOA QUN TRKINH DOANH Ging viên: Ths. Ao Thu Hoài Hc vin Công nghBưu chính Vin thông Email: [email protected] ; [email protected] Đin thoi: 0904229946 Nickname ym: bonxoan2001 NI DUNG Chương 1: Tng quan vthương mi đintChương 2: Cơ sđể phát trin thương mi đin tChương 3: Các hình thc giao dch trong TMĐT Chương 4: Thanh toán đin tChương 5: Xây dng gii pháp TMĐT Chương 6. Doanh nghip Vit nam vi TMĐT KIM TRA VÀ THI CUI KKim tra 1: Viết 1 bc thưđintử để marketing sn phm/công ty (Giti [email protected] , subject: Thư chào hàng – Tên – Lp) Kim tra 2: Tìm kiếm thông tin về đầu HD có giá tt nht, copy đường link, địa ch(Giti [email protected] , subject: Thư chào hàng – Tên – Lp) Thi: Lp KHKD TMĐT cho…. 1. Shoá và "nn kinh tế s2. Khái nim thương mi đint3. Các đặc trưng ca thương mi đint4. Các chcnăng ca thương mi đint5. Các mô hình thương mi đint6. Li ích ca thương mi đint7. Hn chế ca thương mi đint8. Các hình thc hot động ca thương mi đint9. Lch sphát trin thương mi đint10. Các cp độ phát trinca TMĐT NI DUNG CHƯƠNG 1 NI DUNG CHƯƠNG 1 1.1. SHOÁ VÀ "NN KINH TS" CNTT phát trinmnh Toàn cu hóa Cnh tranh Mng Internet Đổimi công nghSn phm/dch vcht lượng cao và giá hDIGITAL - ECO

Ptit tmdt

Embed Size (px)

DESCRIPTION

 

Citation preview

Page 1: Ptit   tmdt

1

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNGBỘ MÔN KINH TẾ- KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

Giảng viên: Ths. Ao Thu HoàiHọc viện Công nghệ Bưu chính Viễn thôngEmail: [email protected]; [email protected]Điện thoại: 0904229946Nickname ym: bonxoan2001

NỘI DUNG

Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử

Chương 2: Cơ sở để phát triển thương mại điện tử

Chương 3: Các hình thức giao dịch trong TMĐT

Chương 4: Thanh toán điện tử

Chương 5: Xây dựng giải pháp TMĐT

Chương 6. Doanh nghiệp Việt nam với TMĐT

KIỂM TRA VÀ THI CUỐI KỲ

• Kiểm tra 1: Viết 1 bức thư điện tử để marketing sản phẩm/công ty

(Gửi tới [email protected], subject: Thư chào hàng – Tên – Lớp)

• Kiểm tra 2: Tìm kiếm thông tin về đầu HD có giá tốt nhất, copy đường

link, địa chỉ…

(Gửi tới [email protected], subject: Thư chào hàng – Tên – Lớp)

• Thi: Lập KHKD TMĐT cho….

1. Số hoá và "nền kinh tế số”

2. Khái niệm thương mại điện tử

3. Các đặc trưng của thương mại điện tử

4. Các chức năng của thương mại điện tử

5. Các mô hình thương mại điện tử

6. Lợi ích của thương mại điện tử

7. Hạn chế của thương mại điện tử

8. Các hình thức hoạt động của thương mại điện tử

9. Lịch sử phát triển thương mại điện tử

10.Các cấp độ phát triển của TMĐT

NỘI DUNG CHƯƠNG 1NỘI DUNG CHƯƠNG 1 1.1. SỐ HOÁ VÀ "NỀN KINH TẾ SỐ"

• CNTT phát triển mạnh• Toàn cầu hóa• Cạnh tranh• Mạng Internet• Đổi mới công nghệ• Sản phẩm/dịch vụ chất

lượng cao và giá hạ

DIGITAL -ECO

Page 2: Ptit   tmdt

2

1.2. KHÁI NIỆM TMĐT

• Theo nghĩa rộng

• Theo nghĩa hẹp

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

THEO NGHĨA RỘNG

Luật mẫu về thương mại điện tử của ủy ban Liên hợp quốc về Luật thương mại quốc tế (UNCITRAL), TMĐT bao gồm tất cả các quan hệ mang tính thương mại như:

• Các giao dịch liên quan đến việc cung cấp hoặc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ;

• Thỏa thuận phân phối, đại diện hoặc đại lý thương mại, ủy thác hoa hồng, cho thuê dài hạn, xây dựng các công trình, tư vấn, đầu tư, cấp vốn, liên doanh…;

• Các hình thức khác về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh;

• Chuyên chở hàng hóa hay hành khách bằng đường biển, đường không, đường sắt hoặc đường bộ.

THEO NGHĨA HẸP

• Theo Tổ chức Thương mại thế giới (WTO): TMĐT được hiểu bao

gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm

được mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được

giao nhận một cách hữu hình.

• Theo Tổ chức hợp tác phát triển kinh tế của Liên Hợp quốc

(OECD): TMĐT được định nghĩa sơ bộ là các giao dịch thương

mại dựa trên truyền dữ liệu qua các mạng truyền thông như

Internet.

ĐỊNH VỊ TMĐT

THƯƠNG MẠI TRUYỀN THỐNG

• Tất cả các chiều đều là thực– Đặc trưng:

• Là các tổ chức kinh tế truyền thống• Thực hiện các kinh doanh off-line• Bán các sản phẩm thực thông qua các

kênh phân phối thực

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TOAN PHẦN

• Tất cả các chiều đều là số:

– Đặc trưng:

• Các hãng, công ty hoàn toàn là online (ảo)

• Các tổ chức kinh tế mới

• Bán các sản phẩm hoặc dịch vụ hoàn toàn trực tuyến

Page 3: Ptit   tmdt

3

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỪNG PHẦN

• Tổ hợp không gian giữa chiều số và chiềuthực– Đặc trưng:

• Tổ chức kinh tế truyền thống• Quản lý các hoạt động theo mô hình TMĐT• Kinh doanh các sản phẩm trong thế giới thực

1.3. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA TMĐT

• Các bên giao dịch không cần tiếp xúc và biết nhau từ trước

• Khái niệm biên giới quốc gia trong TMĐT dần được xoá mờ

• Mạng lưới thông tin trong TMĐT chính là thị trường

• Mọi hoạt động đều có sự tham gia của ít nhất ba thành viên

• Độ lớn về quy mô và vị trí của các doanh nghiệp không quan

trọng

• Hàng hoá trong TMĐT

• Không gian thực hiện TMĐT

• Tốc độ giao dịch

1.4. CÁC CHỨC NĂNG CỦA TMĐT

• TMĐT là một kênh lưu thông

• TMĐT là một kênh phân phối

• TMĐT là thị trường

Chức năng lưu thông

• Tăng phạm vi lưu thông hàng hóa trên toàn cầu

• Tăng tốc độ lưu thông hàng hóa nhờ tính năng ưu việt của

phương tiện điện tử.

Chức năng phân phối

• Kênh phân phối ngắn nhất là kênh phân phối không qua

các trung gian phân phối

• TMĐT là kênh phân phối trực tiếp

• TMĐT giảm các trung gian phân phối truyền thống

• Nhưng: TMĐT lại chính là một trung gian phân phối mới

Thương mại điện tử là thị trường

• Là nơi diễn ra tất cả các giao dịch thương mại

• Là một thị trường ảo

Page 4: Ptit   tmdt

4

1.5. CÁC MÔ HÌNH TMĐT

• Mô hình bảng hiệu

• Mô hình những trang vàng

• Mô hình sổ tay hướng dẫn

• Mô hình quảng cáo

• Mô hình thuê bao

• Mô hình cửa hàng ảo

• Mô hình sàn giao dịch đấu giá trực tuyến

• Mô hình hội thương

• Mô hình cổng điện tử

MÔ HÌNH BẢNG HIỆU (Poster/ Billboard Model)

Là mô hình đơn giản nhất

Dễ dàng đưa thương hiệu của doanh nghiệp tiếp cận với

người tiêu dùng trên Internet.

Đăng các thông tin về công ty và sản phẩm của doanh nghiệp

qua giao diện website riêng hay trên một website thông dụng

Giống việc doanh nghiệp treo các bảng quảng cáo ngoài trời

Điểm chính yếu: giúp cho khách hàng biết địa chỉ (email, web,

hay địa chỉ thông thường) và cách liên hệ với doanh nghiệp.

Chi phí không cao, đơn giản mô hình thông dụng hơn cả và

có thể sử dụng cho tất cả các loại hình kinh doanh.

Mô hình này là bước cơ bản cho những công ty nhỏ.

MÔ HÌNH BẢNG HIỆU

Web của Honda:(www.honda.com.vn)

MÔ HÌNH NHỮNG TRANG VÀNG (Yellow Page Model)

Giống niên giám Điện thoại “Những trang vàng”Những tổ chức đứng ra lập website tạo ra một bảng danh mục cho

phép con trỏ nhấp đến các nguồn thông tin hay địa chỉ cung cấp sản phẩm.

Khách hàng có thể tìm thông tin bằng cách nhấn nút “tìm kiếm” (Search) bằng tên, ngành hay loại hình kinh doanh.

Có thể thu một khoản phí nhỏ hoặc khôngKhông tốn kém nhiều, trừ khi doanh nghiệp muốn lập ra một website

cung cấp thông tin hoàn chỉnh và một ngành hàng để gây dựng danh tiếng cho công ty.

Thường áp dụng cho những tổ chức chính phủ, các website hỗ trợ cho một ngành hàng nào đó, các tờ báo chuyên ngành hay một số công ty có tên tuổi lớn.

MÔ HÌNH NHỮNG TRANG VÀNG

www.nhungtrangwebvietnam.com

MÔ HÌNH SỔ TAY HƯỚNG DẪN (Cyber Brochure Model)

Là một mô hình phổ biến trên thế giới Cung cấp những tiện ích cần thiết cho khách hàng thông qua một

website được xây dựng giống như một cuốn sách hướng dẫn chi tiết tất cả về sản phẩm và về công ty theo thư mục.

Thông tin: phân loại sản phẩm chi tiết, tư vấn về cách sử dụng và dịch vụ khuyến mãi, các bài viết liên quan đến sản phẩm.

Có thể có một mẫu đơn đặt hàng theo yêu cầu, nhưng chưa là một cửa hàng vì không bán trực tiếp qua mạng.

Các công ty thành lập gần đây thường xây dựng theo mô hình này. Đòi hỏi đầu tư khá nhiều để xây dựng và duy trì website như một

công cụ quảng cáo và giới thiệu hiệu quả cho không chỉ khách hàng mà còn cho những đối tượng liên quan.

Page 5: Ptit   tmdt

5

MÔ HÌNH SỔ TAY HƯỚNG DẪN

www.bitis.com.vn

MÔ HÌNH QUẢNG CÁO (Advertising Model)

Ví dụ: Google, Yahoo, đại diện cho sự phát triển như vũ bão của mô hình này.

Đây là các website có công cụ tìm kiếm cực mạnh, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian lướt web và có số liệu so sánh giữa các trang với nhau.

Không chỉ đưa ra website, mô hình quảng cáo cũng có chức năng hiển thị cung cấp không gian quảng cáo trên website bên cạnh việc hỗ trợ tìm kiếm.

Mô hình này thích hợp cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trên mạng hay tiếp thị cho nhiều mặt hàng, nhiều chủng loại sản phẩm.

MÔ HÌNH QUẢNG CÁO

Như một câu lạc bộ dành riêng cho hội viên và khách hàng. Bắt buộc khách hàng đăng kí tên và mật khẩu để truy cập

vào nội dung chính của websiteCó thể phải trả tiền để có được những quyền lợi đặc biệt.

Tương tự như việc đặt mua định kì báo chí, sau đó có thể tìm đọc thông tin quan trọng hơn so với người chỉ lướt web.

Thường được sử dụng cho các doanh nghiệp có sản phẩm/dịch vụ có thể phân phối trực tiếp trên mạng như báo điện tử, phần mềm, tư vấn…

Hiện nay rất nhiều website có mục đăng ký để khuyến khích tính tương tác giữa công ty và khách hàng.

MÔ HÌNH THUÊ BAO(Subscription Model)

MÔ HÌNH THUÊ BAO

www.nghenhac.info Đây được xem là mô hình dịch vụ thông tin hoàn hảo nhất.

Hoạt động như một cửa hàng thực thụ, hoạt động 24h/ngày

và 7 ngày/tuần.

Khách hàng có thể đọc và xem thông tin chi tiết về sản

phẩm, dịch vụ và thông tin về doanh nghiệp một cách thuận

tiện nhất,

Hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ đều có thể áp dụng.

MÔ HÌNH CỬA HÀNG ẢO (Virtual Storefront Model/E-shop/Storefront model)

Page 6: Ptit   tmdt

6

www.chodientu.vn

MÔ HÌNH CỬA HÀNG ẢO

Mới mẻ và rất được ưa chuộng hiện nay Người mua và người bán tham gia một cửa hàng ảo và được

quyền đưa giá trên một phòng đấu giá ảo do mình tạo ra. Đây là phương thức hữu hiệu để tìm kiếm sản phẩm hay mua

sản phẩm với giá tốt nhất.Ngoài ra còn có mô hình đấu giá ngược (Reverve Auction

Model), nhà cung cấp cho phép người mua chào giá theo ý muốn rồi sau đó sẽ căn cứ vào đó để quyết định bán sản phẩm với mức giá được đề nghị hay không.

Ebay (www.ebay.com) là một website thành công nhất sử dụng mô hình này. Ý tưởng lập ra mô hình đảo ngược giúp cho người mua đạt được lợi ích nhiều nhất, thích hợp với các hợp đồng mua hàng hóa – dịch vụ lớn. Đấu thầu cũng là một hình thức của mô hình này.

MÔ HÌNH SÀN GIAO DỊCH ĐẤU GIÁ (Auction model hay e-auction)

MÔ HÌNH SÀN GIAO DỊCH ĐẤU GIÁ TRỰC TUYẾN

www.daugiaviet.comwww.daugia247.com

Một website sẽ đứng ra kêu gọi các chủ website khác tham gia

làm các dịch vụ của mình.

Mô hình này ít được mọi người biết đến vì nó mang tính nội bộ,

chỉ được giới thiệu trong phạm vi các website với nhau.

Thiết lập mối quan hệ giữa các website với nhau như một hiệp

hội các website liên kết, để thu hút một lượng lớn KH mục tiêu và

hỗ trợ nhau cung cấp dịch vụ, thỏa mãn tối đa nhu cầu của KH.

Ví dụ: từ một website chính bán PC, khách hàng có thể tìm những

linh kiện kèm theo trên các siêu liên kết khác, cài đặt phần mềm, hỗ

trợ trực tuyến và các dịch vụ liên quan.

MÔ HÌNH HỘI THƯƠNG (Affiliate Model)

MÔ HÌNH HỘI THƯƠNG

Mô hình của Amazon cũng đã áp dụng hội thương kêu gọi sự tham gia của các website khác làm điểm giới thiệu phân phối cho Amazon, để được hưởng chênh lệch một khoản hoa hồng.

Có nhiều khái niệm về cổng thông tin điện tử tích hợp khác nhau, và cho đến nay chưa có khái niệm nào được coi là chuẩn xác.

Một số tên gọi gần tương đương với thuật ngữ “portal” như Cổng thông tin điện tử hoặc Cổng giao tiếp điện tử hoặc Cổng giao dịch điện tử.

Cả 3 tên gọi này đều có thể hiểu tương đương với “portal”, tuy nhiên với các ứng dụng ở Việt Nam, chúng lần lượt thể hiện 3 cấp độ phát triển khác nhau, từ thấp đến cao.

Tùy theo nhu cầu và định hướng phát triển, có thể quyết định tên gọi nào cho phù hợp, trong khi bản chất không thay đổi

MÔ HÌNH CỔNG(Portal Model)

Page 7: Ptit   tmdt

7

MÔ HÌNH CỔNG

http://www.comevietnam.net/• Cổng thông tin điện tử: Một dạng web site tổ chức theo hướng portal và sử dụng công nghệ portal, chủ yếu cung cấp thông tin. Đây là bước phát triển đầu tiên của quá trình xây dựng cổng giao tiếp điện tử và/hoặc cổng giao dịch điện tử sau này.• Cổng giao tiếp điện tử: Là bước kế thừa của một cổng thông tin điện tử, nhưng giàu dịch vụ hơn, cung cấp các khả năng giao tiếp hai chiều giữa người cung cấp và người sử dụng. Bên trong của hình thức này là các khả năng giao tiếp ngang có tính chất liên thông và tự động cao.• Cổng giao dịch điện tử: Giàu dịch vụ thương mại và dịch vụ trực tuyến hơn. Thực hiện các chức năng giao dịch với các nhà cung cấp dịch vụ khác, các cổng khác, một cách tự động thông qua các dịch vụ công nghệ bên dưới hệ thống mà người dùng không cần quan tâm.

CÁC LOẠI CỔNG

MÔ HÌNH GIÁ ĐỘNG(Dynamic- pricing Model)

• Giúp người sử dụng muađược 1 món hàng với giárẻ nhất.

• KH có thể so sánh giácủa các E-shop để mua ở nơi rẻ nhất, có thể họgom nhiều người cùngnhu cầu mua 1 loại sảnphẩm để được hưởng ưutiên mua buôn với giá rẻhơn.

• Thu nhập chính của web là từ tiền người bán.

• Ex: www.didong.vn

CỬA HÀNG

E MARKET PLACE

CHỢ

CUSTOMERS

EMPLOYERSSUPPLIER

CỔNG

Page 8: Ptit   tmdt

8

1.6. LỢI ÍCH CỦA TMĐT

• Lợi ích cho doanh nghiệp

• Lợi ích người tiêu dùng

• Lợi ích cho xã hội

ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP

• Đơn giản hoá HĐ truyền thông, thay đổi mối quan hệ của tổ chức

• Thu thập được nhiều thông tin

• Quảng bá thông tin, tiếp thị tới thị trường toàn cầu với chi phí thấp

• Giảm chi phí để tăng khả năng cạnh tranh

• Rút ngắn chu kỳ kinh doanh

• Mang lại dịch vụ tốt hơn cho khách hàng

• Tăng được lợi thế cạnh tranh

• Tạo cơ hội kinh doanh cho các doanh nghiệp bưu chính

• Tăng sản lượng bán và doanh thu

• Thay đổi cấu trúc doanh nghiệp theo hướng tối ưu hóa

THAY ĐỔI CẤU TRÚC DOANH NGHIỆP

Management

ProductionDepartment

FinanceDepartment

Marketing Department

Personnel Department

Management

Production Marketing

Finance Personnel

Ví dụ về tái cơ cấu doanh nghiệp

Ví dụ về tái cơ cấu doanh nghiệp So sánh giữa các hình thức truyền thông

153 x 2 = 3002 phútQua Internet (dial-up)

120 x 31 = 3.72131 phútQua máy fax

18.00024 giờChuyển phát nhanh (EMS)

13.0005 ngàyChuyển bưu gửi thường

Chi phí (VNĐ) khoảng

Thời giankhoảng

40 trang văn bản

Page 9: Ptit   tmdt

9

ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG

• Dễ dàng hơn trong việc chọn lựa sản phẩm, dịch vụ

• Tiện lợi trong mua sắm

• Có thể tiết kiệm chi phí mua hàng

• Khách hàng được chăm sóc tốt hơn

ĐỐI VỚI XÃ HỘI

• Giảm ách tắc và tai nạn giao thông

• Cho phép hàng hoá được bán với giá thấp

• Nâng cao mức sống và tăng phúc lợi xã hội

• Các vùng sâu và xa có thể nhận được dịch vụ công nghệ cao

• Xây dựng e-goverment tạo quan hệ trực tuyến giữa người dânvà chính phủ

• Tạo điều kiện cho nền KT quốc gia sớm tiếp cận kinh tế tri thức

• Tạo điều kiện cho nền KT quốc gia hội nhập kinh tế thế giới

1.7. HẠN CHẾ CỦA TMĐT

Hạn chế về kỹ thuật: • Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an toàn và độ tin cậy• Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của

người dùng, nhất là trong thương mại điện tử• Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn trong giai đoạn phát triển• Khó khăn khi kết hợp các phần mềm thương mại điện tử với các

phần mềm ứng dụng và các cơ sở dữ liệu truyền thống• Cần có các máy chủ thương mại điện tử đặc biệt (công suất, an

toàn) đòi hỏi thêm chi phí đầu tư • Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao • Thực hiện các đơn đặt hàng trong thương mại điện tử B2C đòi hỏi

hệ thống kho dữ liệu tự động lớn

1.7. HẠN CHẾ CỦA TMĐT

Hạn chế trong thương mại:• Thiếu lòng tin vào TMĐT vì người bán hàng trong thương mại điện

tử do không được gặp trực tiếp• Nhiều vấn đề về luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ• Một số chính sách chưa tạo điều kiện để TMĐT phát triển• Các phương pháp đánh giá hiệu quả của TMĐT chưa đầy đủ, hoàn

thiện• Cần thời gian chuyển đổi thói quen tiêu dùng từ thực đến ảo, sự

tin cậy đối với môi trường kinh doanh không giấy tờ, không tiếpxúc trực tiếp, giao dịch điện tử

• Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô• Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của TMĐT• Thu hút vốn đầu tư mạo hiểm khó khăn hơn sau sự sụp đổ hàng

loạt của các công ty dot.com

1.8. CÁC HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA TMĐT

• Thư tín điện tử

• Thanh toán điện tử

• Trao đổi dữ liệu điện tử

• Giao gửi số hoá các dung liệu

• Bán lẻ các hàng hoá hữu hình và hàng hóa số

• Hợp đồng thương mại điện tử

THƯ TÍN ĐIỆN TỬ (electronic mail)

• Các đối tác sử dụng hòm thư điện tử để gửi thư cho nhau 1 cách trực tuyến thông qua mạng.

• Là thông tin ở dạng “phi cấu trúc” - không phải tuân thủ mộtcấu trúc đã thỏa thuận trước.

• Người sử dụng có thể đính kèm các tài liệu và các tập tin đồhọa vào các thông báo email.

• Thuận tiện, nhanh chóng, rẻ tiền, đáng tin cậy

Page 10: Ptit   tmdt

10

THANH TOÁN ĐIỆN TỬ (Electronic payment)

• Theo nghĩa rộng: là việc thanh toán tiền thông qua các

thông điệp điện tử thay cho việc trao tay tiền mặt.

• Theo nghĩa hẹp: là việc trả tiền và nhận tiền hàng cho các

hàng hoá, dịch vụ được mua bán trên internet .

TRAO ĐỔI DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ(EDI - electronic data interchange)

• Là công nghệ cho phép trao đổi trực tiếp dữ liệu có cấu

trúc giữa các máy tính thông qua phương tiện điện tử.

• Ngày càng được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu, chủ

yếu phục vụ cho việc mua và phân phối hàng (gửi đơn

hàng, các xác nhận, hóa đơn v.v…)

GIAO GỬI SỐ HOÁ CÁC DUNG LIỆU (Digital Content Delivery)

• Dung liệu là các hàng hoá cái mà người ta cần đến lànội dung của nó mà không phải là bản thân vật mang nội dung;

• Ví dụ: Tin tức,sách báo, nhạc phim,các chương trìnhphần mềm, các ý kiến tư vấn, vé máy bay, hợp đồngbảo hiểm, v.v…

• Trước đây: được giao dưới dạng hiện vật,

• Hiện nay: được số hoá và truyền gửi theo mạng

Ví dụ: Bán phim ảnh

BÁN LẺ HÀNG HÓA HỮU HÌNH

• Tận dụng tính năng đa phương tiện (multimedia) của môi

trường Web và Java, người bán xây dựng trên mạng các

“cửa hàng ảo”

• Các cửa hàng này bán lẻ tất cả các hàng hóa tương tự

như các cửa hàng kinh doanh truyền thống khác

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

• TMĐT bao quát cả giao dịch

có hợp đồng và giao dịch

không có hợp đồng

• Do đặc thù của giao dịch

điện tử, hợp đồng TMĐT có

một số điểm khác biệt so với

hợp đồng thông thường.

Page 11: Ptit   tmdt

11

1.9. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN

• Lịch sử phát triển Internet

• Lịch sử phát triển TMĐT

LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN INTERNET

• 1969 - BQP Mỹ mong muốn xây dựng một mạng máy tínhARPARNET để đảm bảo khả năng sống còn khi xảy ra chiếntranh hạt nhân.

• 1972 - ARPARNET có 40 máy và đã xây dựng hệ thống email• 1973 – Anh và Na Uy tham gia kết nối mạng. Bắt đầu nghiên

cứu TCP/IP• 1982 - Ra đời TCP/IP và chính thức có tên là mạng Internet và

trường đại học NY đã tham gia kết nối• 1983 - TCP/IP được chấp nhận như một chuẩn công nghiệp• 1984 - Số máy đấu nối là 1000• 1986 - NSF Net đã xây dựng đường trục 56kbps và nối các

trường đại học và trung tâm nghiên cứu. • 1989 - số máy đấu mạng đã lên tới 100 000 chiếc và mạng trục

đạt tốc độ 1,55Mbps

TÁC GIẢ CỦA TCP/IP

• 1991- NSF Net bắt đầu cho sử dụng internet vào thương mại

• 1992 -Công nghệ web ra đời đánh đấu một bước ngoặt trongphát triển internet

• 1994 Nescape đưa ra trình duyệt đầu tiên

• 1994 Cửa hàng bán hoa đầu tiên xuất hiện trên internet

• 1995 Xuất hiện công ty ISP cung cấp dịch vụ kết nối Internet.

• 1995 bắt đầu sử dụng VOIP

• 1996 Bắt đầu nghiên cứu Internet thế hệ 2

• 1997 Tổng thống Mỹ tuyên bố Khuôn Khổ để phát triển TMĐT

• 1997 Việt Nam và Trung Quốc bắt đầu tham gia đấu nối Internet

• 1997-nay TMĐT phát triển mạnh

LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN INTERNET

LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN TMĐT

• 1970s: Chuyển tiền điện tử (EFT)– Chỉ các Ngân hàng, Công Ty xuyên quốc gia mới có đủ khả năng

sử dụng mạng riêng để trao đổi thông tin về tài khoản

• Cuối 1970s và đầu 1980 Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) giữa cáchãng– Các doanh nghiệp sử dung để truyền số liệu cho nhau để đặt

hàng, gửi hoá đơn thanh toán, thực hiện thanh toán. Số sử dụngEDI là các nhà sản xuất, dịch vụ

• 1990s: Internet đã trở nên thương mại hơn qua công nghệ web. Các doanh nghiệp bắt đầu xây dựng các website. WWW củaInternet tạo ra công nghệ dễ sử dụng để phát tán thông tin

CÁC CẤP ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA TMĐT

• Cấp độ 1 - Hiện diện trên mạng: doanh nghiệp có website trênmạng. Ở mức độ này, website rất đơn giản, chỉ là cung cấp mộtthông tin về doanh nghiệp và sản phẩm mà không có các chứcnăng phức tạp khác.

Cấp độ 2 – Có website chuyên nghiệp: website của doanhnghiệp có cấu trúc phức tạp hơn, có nhiều chức năng tươngtác với người xem, hỗ trợ người xem, người xem có thể liênlạc với doanh nghiệp một cách thuận tiện.

Cấp độ 3 - Chuẩn bị Thương mại điện tử: doanh nghiệp bắt đầutriển khai bán hàng hay dịch vụ qua mạng. Tuy nhiên, doanhnghiệp chưa có hệ thống CSDL nội bộ để phục vụ các giaodịch trên mạng. Các giao dịch còn chậm và không an toàn.

Page 12: Ptit   tmdt

12

CÁC CẤP ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA TMĐT

Cấp độ 4 – Áp dụng Thương mại điện tử: website của DN liên kếttrực tiếp với dữ liệu trong mạng nội bộ của DN, mọi hoạt độngtruyền dữ liệu được tự động hóa, hạn chế sự can thiệp củacon người và vì thế làm giảm đáng kể chi phí hoạt động vàtăng hiệu quả.

Cấp độ 5 - Thương mại điện tử không dây: doanh nghiệp ápdụng Thương mại điện tử trên các thiết bị không dây nhưđiện thoại di động, PDA v.v… sử dụng giao thức truyền khôngdây WAP (Wireless Application Protocal).

Cấp độ 6 - Cả thế giới trong một máy tính: chỉ với một thiết bịđiện tử, người ta có thể truy cập vào một nguồn thông tin khổng lồ, mọi lúc, mọi nơi và mọi loại thông tin (hình ảnh, âmthanh, phim, v.v…) và thực hiện các loại giao dịch.

Page 13: Ptit   tmdt

1

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNGKHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

Giảng viên: Ths. Ao Thu HoàiEmail: [email protected]Điện thoại: 0904229946Nickname ym: bonxoan2001

NỘI DUNG

2.1. Hạ tầng công nghệ

2.3. Hạ tầng pháp lý

2.2. Hạ tầng về an toàn và bảo mật

2.4. Hạ tầng thanh toán

2.5. Hạ tầng chuyển phát vật lý

2.7. Hạ tầng kinh tế xã hội

2.6. Hạ tầng nhân lực

2.1. CƠ SỞ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ

CNTTCNTT

Viễn thôngViễn thông

Điện tửĐiện tử

Mạng máy tínhMạng máy tính

InternetInternet

Thương mạiThương mại

Thương mạiđiện tử

Thương mạiđiện tử

Tính hiện hữu (availability)

Tính kinh tế sử dụng

(affordability)

Trang bị các phương tiệnTrang bị các phương tiện

Dịch vụ truyền thôngDịch vụ truyền thông

Chi phíChi phí

MẠNG MÁY TÍNH

• Mạng máy tính là một số các máy tính được nối kết với nhautheo một cách nào đó nhằm mục đích để trao đổi chia sẽ thôngtin cho nhau với những ưu điểm:▪ Nhiều người có thể dùng chung một một thiết bị ngoại vi (máy in,

modem..), một phần mềm. ▪ Dữ liệu được quản lý tập trung nên an toàn hơn, sự trao đổi thông

tin dữ liệu giữa những người dùng sẽ nhanh chóng hơn, thuận lợihơn.

▪ Người dùng có thể trao đổi thư tín với nhau một cách dễ dàng vànhanh chóng. Có thể cài đặt Internet trên một máy bất kỳ trongmạng, sau đó thiết lập, định cầu hnh cho các máy khác có thểthông qua máy đă được cài đặt chương tŕnh share Internet đểcũng có thể kết nối ra Internet.

PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH

(Theo khoảng cách, địa lý)

• LAN (local Area Network)

• WAN (Wide Area Network)

• GAN (Global Area Network)

• MAN (Metropolitan Area Network)

LAN (local Area Network)

• Là mạng cục bộ, kết nối các máy tính trongmột khu vực bán kính hẹp, khoảng vài trămmét.

• Môi trường truyền thông có tốc độ kết nốicao, như cáp xoắn, cáp đồng trục, cápquang.

• Mạng LAN thường được sử dụng trong nộibộ của một cơ quan, một tổ chức.

• Các LAN kết nối lại với nhau thành mạngWAN.

Page 14: Ptit   tmdt

2

WAN (Wide Area Network)

• Là mạng diện rộng, kết nối máy tính trong nội bộ

quốc gia, hay giữa các quốc gia trong cùng một

châu lục.

• Thông thường kết nối này được thực hiện thông qua

mạng viễn thông.

• Các Wan kết nối với nhau thành GAN.

WAN (Wide Area Network)

MAN (Metropolitan Area Network)

• Kết nối các máy tính trong phạm vi một thành phố.

• Kết nối được thực hiện thông qua môi trường truyền

thông tốc độ cao (50-100 Mbis/s).

Wireless ISP

GAN (Global Area Network)

• Kết nối máy tính từ các châu lục khác nhau.

• Thông thường kết nối này được thực hiện

thông qua mạng viễn thông và vệ tinh.

PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH

(Theo chức năng)

• Mô hình trạm - chủ (Client-Server)

• Mô hình mạng ngang hàng (Peer-to-Peer)

• Mô hình lai ghép (Hybrid)

Page 15: Ptit   tmdt

3

Mô hình trạm - chủ

• Các máy trạm được nối với các máy chủ

• Nhận quyền truy nhập mạng và tài nguyên mạng từcác máy chủ.

Mô hình mạng ngang hàng

• Các máy trên mạng chia sẻ tài nguyên không phụthuộc vào các máy khác trên mạng.

Mô hình lai ghép

• Mô hình này là sự kết hợp giữa Client-Server vàPeer-to-Peer.

• Phần lớn các mạng máy tính trên thực tế thuộc môhình này.

CÁC CẤU TRÚC LIÊN KẾT MẠNG

Mạng saoMạng bus

Mạng vòng Mạng lưới

CÁC GIAO THỨC INTERNET

FTPFTP TelnetTelnet HTTPHTTP SMTPSMTP DNSDNS SNMPSNMP

TCPTCP UDPUDP

Tầng ứng dụng

Tầng giao vận

IPIP ARPARP

Tầng mạng

FTPFTP TelnetTelnet HTTPHTTP SMTPSMTP

FTP - File Transfer ProtocolTruyền tệp giữa các máy tính

Telnet - TELlecommunication over NETworkCác phiên đăng nhập từ xa

HTTP - Hyper Text Transfer ProtocolTrao đổi các tài liệu siêu văn bản

SMTP - Simple Mail Transfer ProtocolTrao đổi thư điện tử

Cung cấp dịch vụ cho ứng dụng người dùng

CÁC GIAO THỨC INTERNET

Page 16: Ptit   tmdt

4

MÔI TRƯỜNG TRUYỀN DẪN

• Đường truyền cáp (Wire)– Cáp đồng

– Cáp sợi trần

– Cáp dây xoắn

– Cáp xoắn đôi ( Twisted – pair Cable)

– Cáp đồng trục (Coaxial cable)

– Cáp quang

• Thiết bị không dây (Wireless)

Cáp xoắn đôi

Vỏ

Dây dẫn

Gồm các cặp dây xoắn lại với nhau. Có hai loại cáp xoắn đôi:

•Cáp xoắn đôi bọc (STP - Shielded Twisted-Pair)

•Cáp xoắn đôi không bọc (UTP - Unshielded Twisted-Pair)

GồmGồm cáccác lớplớp liênliên tiếptiếp::

Dây dẫn trung tâm

Lớp cách điện

Dây dẫn bên ngoàiVỏ

Cáp đồng trục

Líp vá (Thuû tinh cã chØ sè khóc x¹ thÊp)

Líp lâi (Thuû tinh cã chØ sèkhóc x¹ cao)

•Cáp quang là một loại cáp viễn thông làm bằng thủy tinh hoặc

nhựa, sử dụng ánh sáng để truyền tín hiệu.

•Gồm một lõi bao quanh bởi lớp vỏ. ánh sáng được truyền qua

lõi (lõi có chỉ số khúc xạ cao và độ phản xạ ổn định).

Cáp sợi quang

Mạng không dây

• Sóng vô tuyến (Radio)

• Viba (Microware)

• Tia hồng ngoại

• Blue tooth

C«ng nghÖ WEB

• Phần cứng cho máy chủ• Phần mềm hệ thống và công cụ phát triển Web• Hệ cơ sở dữ liệu• Các ứng dụng cho người sử dụng• Vấn đề truyền thông, kết nối• An toàn bảo mật cho trang Web

Page 17: Ptit   tmdt

5

WORLD WIDE WEB (WWW) VÀ TRANG WEB

• WWW là viết tắt của World Wide Web (Mạng toàn

cầu). WWW cho phép người sử dụng máy tính (có

kết nối Internet) tải xuống máy của mình văn bản,

hình ảnh để đọc và có thể lưu trữ lại.

• Trang Web là file Text chứa đựng ngôn ngữ lập trình

siêu văn bản (HyperText Markup Language HTML) và

kết nối với file ảnh và những trang Web khác.

KiÕn tróc cña øng dông WEB

Ph¸t triÓn web - nh÷ng th¸ch thøc

• Dự báo được số người truy nhập

• Phần cứng đủ mạnh theo nhu cầu

• Sử dụng nhiều công nghệ mới

• Các tiêu chuẩn chung

• Tương thích với các hệ thống cũ

• Giao diện thân thiện với khách hàng

• Môi trường và công cụ phát triển WEB

• Tích hợp được nhiều phần mềm khác nhau

• Có thể đáp ứng cho môi trường đa ngôn ngữ

• Định nghĩa giao diện theo lớp

• Tối ưu hoá việc triển khai

• Linh hoạt

Ph¸t triÓn web - nh÷ng th¸ch thøc

HẠ TẦNG INTERNET

• Nhµ cung cấp cơ sở hạ tầng Internet (IAP vµ c¸c c«ng ty ViÔn th«ng)

• Nhµ cung cấp c¸c dịch vụ Internet (ISPs)

• Gi¸ c−íc dÞch vô ViÔn th«ng vµInternet

2.2. AN NINH, BẢO MẬT TRONG TMĐT

• Nhóm thông tin trên mạng• Các vấn đề an toàn, bảo mật cơ bản trong TMĐT• Các loại tội phạm trên mạng• Các loại tấn công trên mạng

Page 18: Ptit   tmdt

6

NHÓM THÔNG TIN TRÊN MẠNG

• Thông tin miễn phí

• Thông tin có phí

• Thông tin bảo mật

Tính xác thực (Authentication)

Tính riêng tư (Confidentialty/privacy)

Tính toàn vẹn (Integrty)

Thừa nhận (Nonrepudiation)4

1

2

3

Không thóai thác5

VẤN ĐỀ AN TOÀN TMĐT

Theo Hiệp hội An toàn máy tính quốc gia NCSA (National Computer Sercurity Association):

VẤN ĐỀ AN TOÀN TMĐT

Theo Hiệp hội An toàn máy tính quốc gia NCSA (National Computer Sercurity Association):

• Quyền được phép (Authorization)

• Tính xác thực (Authentication)

• Thừa nhận (Nonrepudiation)

• Tính riêng tư (Confidentialty/privacy)

• Tính toàn vẹn (Integrty)

CÁC LOẠI TỘI PHẠM TRÊN MẠNG

• Các loại tội phạm công nghệ thông tin:– Tạo lập, phát tán các chương trình virus

– Tấn công cơ sở dữ liệu:• Đột nhập trái phép

• Thay đổi nội dung thông tin

• Đánh cắp và sử dụng trái phép dữ liệu

– Đưa thông tin trái phép lên mạng

• Sử dụng công nghệ cao để phạm tội:– Sử dụng internet để chuyển cuộc gọi quốc tế thành

cuộc gọi nội hạt để thu tiền trái phép– Xâm phạm sở hữu trí tuệ– Rửa tiền (chuyển tiền từ tài khoản trộm cắp được

sang tài khoản dạng khác)– Đánh cắp thông tin cá nhân, – Đánh cắp thông tin về tài khoản thanh toán trực

tuyến, thẻ tín dụng– Mua bán thông tin thẻ tín dụng trên mạng

CÁC LOẠI TỘI PHẠM TRÊN MẠNG

• Trộm cắp tiền từ thẻ tín dụng và tài khoản,

• Làm giả thẻ tín dụng để rút tiền qua hệ thống ATM

• Lừa đảo qua quảng cáo, bán hàng trực tuyến, trong

hoạt động thương mại điện tử, mua bán ngoại tệ, cổ

phiếu qua mạng.

• Sử dụng mạng để mua bán ma tuý và mại dâm, truyền

bá ấn phẩm đồi trụy, khiêu dâm,....

CÁC LOẠI TỘI PHẠM TRÊN MẠNG

Page 19: Ptit   tmdt

7

CÁC LOẠI TẤN CÔNG TRÊN MẠNG Các loại tấn công kỹ thuật

CÁC ĐOẠN MÃ ĐỘC

Mô hình tấn công từ chối dịch vụ Tấn công từ chối dịch vụ DOSDenial of Service

• Là phương thức xuất hiện đầu tiên• Giản đơn nhất trong kiểu tấn công từ chối dịch vụ• Các kiểu tấn công rất đa dạng:

– Thông qua kết nối– Lợi dụng nguồn tài nguyên của chính nạn nhân để tấn công– Sử dụng băng thông (Ddos và DrDos)

Mô hình tấn công DDOSDistributed DOS

• Xuất hiện năm 1999, khả năng phá hoại gấp nhiều lần so với

DoS

• Thường nhằm vào việc chiếm dụng băng thông (bandwidth) gây

nghẽn mạch hệ thống dẫn đến hệ thống ngưng hoạt động.

• Kẻ tấn công tìm cách chiếm dụng và điều khiển nhiều máy

tính/mạng máy tính trung gian từ nhiều nơi để đồng loạt gửi ào ạt

các gói tin (packet) với số lượng rất lớn nhằm chiếm dụng tài

nguyên và làm tràn ngập đường truyền và quá sức tải máy chủ

của một mục tiêu xác định nào đó.

• Hiện nay, nhiều dạng virus/worm có khả năng thực hiện các

cuộc tấn công DDoS.

Tấn công từ chối dịch vụ phản xạ nhiều vùng DRDoS (Distributed DOS with Reflectors)

• Xuất hiện 2002, là kiểu tấn công mới, mạnh nhất trong họ DoS• Mục tiêu chính của DRDoS là chiếm đoạt toàn bộ băng thông

của máy chủ, tức là làm tắc nghẽn hoàn toàn đường kết nối từmáy chủ vào xương sống của Internet.

• Trong suốt quá trình máy chủ bị tấn công bằng DrDoS, không một máy khách nào có thể kết nối được vào máy chủ đó.

• Tất cả các dịch vụ chạy trên nền TCP/IP như DNS, HTTP, FTP, POP3,… đều bị vô hiệu hóa.

• Quá trình gửi lặp lại liên tục với nhiều địa chỉ IP giả, với nhiều server lớn tham gia nên server mục tiêu nhanh chóng bị quá tải, băng thông bị chiếm dụng bởi server lớn.

• Một hacker có thể đánh bại máy chủ mà không cần chiếm đoạt bất cứ máy nào để làm phương tiện thực hiện tấn công.

Page 20: Ptit   tmdt

8

“Bom thư”

Trộm cắp tiền từ thẻ tín dụng và tài khoản (Fishing)

Tấn công phi kỹ thuật

2.3. HẠ TẦNG PHÁP LÝ

• Thừa nhận tính pháp lý của các văn bản, chữ ký điện tử• Có thiết chế pháp lý, các cơ quan pháp lý cho việc xác

thực, chứng nhận• Bảo vệ về mặt pháp lý các thanh toán điện tử• Bảo vệ pháp lý đối với vấn đề sở hữu trí tuệ• Bảo vệ bí mật riêng tư • Bảo vệ pháp lý với mạng thông tin• Tiêu chuẩn hóa công nghiệp và thương mại bằng văn bản

pháp quy• Các quy định về thuế quan và hệ thống đánh thuế trên

mạng

MỘT SỐ VĂN BẢN PHÁP LÝ CỦA VN

• Bộ luật Tố tụng Hình sự (Chương V - Chứng cứ)• Bộ luật Hình sự (1999) (4 quy định về tội phạm trong lĩnh vực CNTT)• Bộ luật Dân sự (điều 115, 137, 373, 384) và Nghị định 76- 29/11/1996

Quyền tác giả• Luật giao dịch điện tử (29/11/2005)• Luật Thương mại• Luật Kế toán (điều 18 - 21)• Pháp lệnh Quảng cáo 39/2001/PL-UBTVQH – điều 9 - 11• Nghị định về chữ ký số và dịch vụ chứng thực điện tử• Nghị định về nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng mật mã

bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước• Nghị định số 55/2001/NĐ-CP Ngày 23/8/2001 về quản lý, cung cấp, sử

dụng dịch vụ Internet;• Nghị định số 63/CP (24/10/1996) về sở hữu công nghiệp

2.4. HẠ TẦNG THANH TOÁN

TMĐT cần hệ thống thanh toán điện tử bao gồm:•Hệ thống ngân hàng điện tử

•Hệ thống thanh toán điện tử “1 bước”

•Phát triển đa dạng và thông dụng các loại thẻ thanh toán

•Hệ thống an ninh ngân hàng đảm bảo

•Phải đi kèm với hệ thống mã hoá (mã số, mã vạch) sản phẩm

trên phạm vi toàn cầu.

2.5. HẠ TẦNG CHUYỂN PHÁT VẬT LÝ

Hệ thống chuyển phát hàng hóa

Thuê ngoài

Liên kết kinh doanh

Hệ thống kho

Xây dựng giá cước hợp lý

Ví dụ ở Mỹ

Page 21: Ptit   tmdt

9

2.6. NGUỒN NHÂN LỰC

• Người quản lý

• Chuyên gia CNTT

• Nhân viên tác nghiệp

• Khách hàng

Kiến thức

Nhận thức

2.7. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI

• Hệ thống mã vạch quốc gia

• Tiêu chuẩn hóa CN & TM

• Mức sống của người dân

• Năng suất lao động

• Nhận thức

Page 22: Ptit   tmdt

1

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNGKHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

Giảng viên: Ths. Ao Thu HoàiEmail: [email protected]Điện thoại: 0904229946Nickname ym: bonxoan2001

NỘI DUNG

3.1. Tổng quan về giao dịch điện tử

3.2. Giao dịch B2B

3.3. Giao dịch B2C

3.4. Chính phủ điện tử

3.5. Môi giới điện tử

3.1. TỔNG QUAN3.1. TỔNG QUAN

A A

B

C C

Giao dịch điện tử là giao dịch có sử dụng thông điệp dữ liệu được thực hiện bằng phương tiện điện tử

A

B

C

Business

Consumer

Administration hoặc GovernmentB

3.1. TỔNG QUAN3.1. TỔNG QUAN

Một cách toàn diện:

E

S Stock – holder

Employee

A A

B BE

C CS

3.2. GIAO DỊCH B2B

- Là hình thức giao dịch điện tử

- Thực hiện giữa các doanh nghiệp bao gồm:

Doanh nghiệp mua

Doanh nghiệp bán

Doanh nghiệp trung gian.

- Doanh nghiệp trung gian có thể là ảo hoặc vừa truyền thống

kết hợp với ảo.

- Các giao dịch thương mại được thực hiện với sự hỗ trợ của

các thiết bị điện toán và mạng truyền thông

- Chiếm tỷ trọng cao nhất

CÁC LOẠI GIAO DỊCH B2B

Page 23: Ptit   tmdt

2

MÔ HÌNH GIAO DỊCH BÊN BÁN

- Thường gọi là chợ điện tử bên bán

- Dựa vào một website

- Có ba phương pháp bán:

+ Bán từ cataloge điện tử;

+ Bán thông qua đấu giá thuận;

+ Bán trực tiếp.

-Người bán hàng là:

+ Các nhà chế tạo

+ Các nhà trung gian click-and-mortar

+ Các nhà phân phối

+ Các nhà bán buôn.

Giải thích thuật ngữ

• “Click and mortar": cửa hàng đó vừa bán online, vừa

có cửa tiệm (truyền thống) bán offline

http://www.webopedia.co.../C/click-and-mortar.html

• "Brick and mortar": ngược lại với "Click and

mortar", chỉ bán offline mà không có online.

• Quá trình mua hàng của khách:– Khách hàng vào website

– Khách hàng xem các hướng dẫn sử dụng website.

– Nếu đăng ký, khách hàng có thể tìm kiếm các sản phẩm cần mua thông qua các cataloge điện tử hoặc tìm kiếm qua các công cụ tìm kiếm.

– Sử dụng giỏ mua hàng để đặt hàng và thanh toán.

– Thanh toán đa dạng.

• Khi nhận được đơn đặt hàng, doanh nghiệp lập kế hoạch giao hàng cho khách.

MÔ HÌNH GIAO DỊCH BÊN BÁN MÔ HÌNH GIAO DỊCH BÊN MUA

- Là website của một doanh nghiệp

- Sư dụng đấu gia ngược

- Đàm phán

- Mua hàng theo nhóm

- Các phương pháp khác.

Tư nha chê tạo, bán buôn, bán lẻ

Tư cataloge của nha trung gian

Tư cataloge nội bô của người mua

CáCácc phphươươngng phápháppmuamua ssắắmm trtrựựcc tuytuyếếnnTiến hành tô chức đấu thầu

Mua tại website đấu gia riêng

Hê thống đặt mua theo nhóm

Hợp tác với các nha cung cấp

MÔ HÌNH GIAO DỊCH BÊN MUA

Quá trìnhmuasắmtrựctuyến

Page 24: Ptit   tmdt

3

MÔ HÌNH SÀN GIAO DỊCH TMĐT Hoạt động mua bán trên sàn giao dịch

Người mua Lời gọi thầu Nhà cungcấp k

Chào thầu

Quá trình chuỗi chào thầu lặp lại từ k cho đến n

Người mua Thông báonhà cung cấp

Đánh giá, thương lượngvà chấp nhận

Đánh giá và chấp nhận

Người muaNhà cung cấp

thông tinGiao hàng và

thanh toán

Hoàn thành giao dịch

Bước 1

Bước 2

Bước 3

Hoạt động mua bán trên sàn giao dịch

Sàngiao dịch

Người mua 1: Lời gọi thầuNgười mua 2: Lời gọi thầuNgười mua 3: Lời gọi thầu

Nhà cung cấp A đấu thầuNhà cung cấp B đấu thầuNhà cung cấp C đấu thầuNhà cung cấp D đấu thầu

Gửi lời gọi thầu và trả giá

Sàngiao dịch

Trả giá tốt nhất và được chấp nhận

Người mua : Đấu thầu

Người mua : Thanh toán

Nhà cung cấp thắng thầuNhiệm vụ thanh toánDịch vụ hậu cần

Nguồn: Brint.com

Bước 1

Bước 2

TMĐT PHỐI HỢP

Các doanh nghiệp:

- Liên kết nhau

- Chia sẻ thông tin

- Chia sẻ thiết kế

- Lập kế hoạch chung

Các doanh nghiệp:

- Liên kết nhau

- Chia sẻ thông tin

- Chia sẻ thiết kế

- Lập kế hoạch chung

SẢN PHẨM

Quản trịHub

Quản trịHub

Chínhphủ

Chínhphủ

Ngườimua

Ngườimua

Tchứckhác

Tchứckhác

Ngườibán

Ngườibán

Cnliên kết

Cnliên kết

ĐạihọcĐạihọc

Cộngđồng

Cộngđồng

(d) Thương mại điện tử

Các hoạt động

Quản lý nhà cung cấp:- Tăng số lượng hợp đồng mua hàng với một vài người- Giảm bớt số lượng các nhà cung cấp và các đối tác kinh doanh- Giảm bớt các hợp đồng mua hàng (PO)- Giảm chi phí xử lý Quản lý hàng tồn kho:- Rút ngắn chu kỳ: đặt hàng, chuyển giao, lập hoá đơn, thanh toán.- Dễ dàng theo dõi các giấy tờ giao dịch: bảo đảm chắc chắn là đã được tiếp nhận và do vậy mà hoàn thiện được khả năng kiểm toán.- Giảm bớt công việc kiểm hoá- Cải thiện được tình trạng hàng tồn kho - Loại bỏ được hiện tượng lệch kho.

Các hoạt động

Quản lý phân bố nguồn lực doanh nghiệp:- Truyền đưa các tài liệu giao hàng nhanh chóng- Bảo đảm độ chính xác của các giấy tờ giao dịchQuản lý kênh thông tin:- Nhanh chóng phát tán những thông tin về các điều kiện tác nghiệp đang thay đổi đến các đối tác thương mại trên bảng tin điện tử tóm tắt.- Loại bỏ thời gian lao động lãng phí và bảo đảm việc chia sẻ thông tin một cách chuẩn xác hơn nhiều.Quản lý thanh toán:- Kết nối trực tiếp việc thanh toán giữa công ty với các nhà cung cấp, các nhà phân phối.- Giảm bớt các sai sót nhầm lẫn- Tăng nhanh tốc độ thanh toán với chi phí thấp hơn.

Page 25: Ptit   tmdt

4

3.3. GIAO DỊCH B2C

• Là hình thức giao dịch điện tử

giữa doanh nghiệp và người

tiêu dùng

• Sử dụng mạng internet để bán

các hàng hoá, dịch vụ

HOẠT ĐỘNG

Quản lý đầu tư và tài chính

cá nhân

Thư điện tử, hội nghị

truyền hìnhvà các

nhóm hoạtđộng

Tìm kiếm các thông tin trực tuyến về các

hàng hóa

Tương táccủa XH

Quản lý tàichính

cá nhân

Muahàng hóa

HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ

Amazon.com - vua bán lẻ

CÁC MÔ HÌNH KINH DOANH BÁN LẺ

MÔ HÌNH KINH DOANH BÁN LẺMÔ HÌNH KINH DOANH BÁN LẺMÔ HÌNH KINH DOANH BÁN LẺ

Bánhàngđa cấp

Bán lẻtrong siêuthị

trực tuyến

Cácmô hìnhkhác

Click-and-mortarretailers

Cửa hàng

bán lẻ ảo

Bán lẻtrực tiếptừ nhà

sản xuất

Bán lẻtrực tiếptheo đơnđặt hàngqua thưđiện tử

Page 26: Ptit   tmdt

5

CÁC THUẬT NGỮ

• Tiếp thị trực tiếp và tiếp thị gián tiếp– Các nhà sản xuất tự quảng cáo và phân phối các sản phẩm

– Trực tiếp qua cửa hàng điện tử, không qua trung gian

– Phù hợp với công ty nhỏ, ít hàng hóa

• Tiếp thị ảo hoàn hoàn và tiếp thị ảo một phần– Hoàn toàn: các công ty (Amazon) bán các sản phẩm và dịch

vụ của họ chỉ thông qua 1 kênh duy nhất là Internet

– Một phần: các công ty (Bames & Noble) bán hàng không chỉ qua kênh Internet mà còn qua nhiều kênh khác.

• Nhà phân phối (electronic distributor) và người trung gian (electronic broker) - Nhà phân phối trực tiếp cung cấp hàng hóa dịch vụ- Trung gian điện tử chỉ giới thiệu các nhà cung cấp

• Các cửa hàng điện tử (e-store) và khu mua bán điện tử (emall) - Một khu mua bán là một tập hợp các cửa hàng và các cửa hàng trong khu mua bán là những nhà phân phối độc lập. - Nhiều cửa hàng bách hóa trực tuyến gọi các site của họ là các khu mua bán điện tử thay vì các cửa hàng điện tử. - Thuật ngữ e-mall còn được sử dụng như một thuật ngữ phổ biến rộng rãi chỉ các shop và cửa hàng điện tử cũng như là một khu mua bán.

CÁC THUẬT NGỮ

• Khu mua bán điện tử/cửa hàng điện tử (emalls/stores) tổng hợp và khu mua bán điện tử/cửa hàng điện tử chuyên biệt

- Các emalls/stores tổng hợp kinh doanh các loại hàng hóa khác

nhau, do đó danh mục các hàng hóa cung cấp rất lớn.

- Các bách hóa tổng hợp là loại hình này

- Các emalls/stores chuyên biệt chỉ tập trung vào một loại hình hàng hóa đặc biệt.

CÁC THUẬT NGỮ

• Loại hình chiến lược hành động trước và chiến lược phản hồi hướng tới tiếp thị ảo

- Loại hình chiến lược hành động trước có nghĩa là kênh phân

phối chủ yếu của một công ty là Intemet và việc quản lý nội bộ như quản lý kho và quản lý hoạt động được tập trung vào việc lợi dụng những lợi ích của tiếp thị ảo.

- Một chiến lược phản hồi hướng tới tiếp thị ảo là kênh phân phối thực truyền thống tiếp tục là kênh chủ yếu, mặc dù Công ty mở một kênh phân phối trực tuyến. Do đó, kiểu cách quản lý nội bộ truyền thống vẫn giữ không thay đổi.

CÁC THUẬT NGỮ

• Tiếp thị toàn cầu và tiếp thị khu vực- Mặc dù Internet được kết nối trên toàn thế giới, một số sản phẩm và dịch vụ không thể cung cấp toàn cầu (Ví dụ như những hàng hóa dễ hỏng hóc như tạp phẩm không thể giao hàng khoảng cách xa).- Chi phí giao hàng cũng có thể giới hạn phạm vi dịch vụ là một vùng nào đó- Các đường biên giới chính thức giới hạn dịch vụ như trong trường hợp của Ngân hàng và bảo hiểm,- Ngôn ngữ cũng có thể giới hạn phạm vi kinh doanh.

• Dịch vụ bán hàng và dịch vụ khách hàng- Chủ yếu là dịch vụ khách hàng (Công ty phần cứng và phần mềm máy tính lớn)- Các site này nghiên cứu được mức độ hài lòng của khách hàng trong khi giảm được chi phí duy tri nhân viên ở trung tâm gọi

CÁC HÌNH MẪU 3.4. CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ

E-GOVERNMENT

G2BG2C G2E G2G

HẠ TẦNG

• G2C - Government to Citizen• G2B - Government to Business• G2E - Government To Employee• G2G - Government To Government

Page 27: Ptit   tmdt

6

Giao dịch G2C

- Tổ chức bầu cử của công dân

- Thăm dò dư luận

- Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị

- Tư vấn, khiếu nại, giám sát

- Thanh toán thuế, hoá đơn của các

ngành với thuê bao

- Dịch vụ thông tin trực tiếp 24x7

- Phục vụ công cộng,

- Môi truờng,

- Giáo dục...;

CỘNG ĐỒNGCHÍNH PHỦ

Ví dụ: Dịch vụ khu vực nông thôn

Giao dịch G2B

- Thông tin về phát triển đấtđai, đấu thầu, xây dựng;

- Cung cấp thông tin dạngvăn bản, hướng dẫn sửdụng, quy định, thi hànhchính sách

- Dịch vụ mua sắm công

- Giám sát hoạt động DN

- Giám sát thuế quan

- Các thủ tục hải quan

CHÍNH PHỦ

• Các doanh nghiệp

• Các tổ chức phi

chính phủ

• Nhà sản xuất

Ví dụ: Trang đấu giá trực tuyến

Mô hình Thuế quan điện tử Giao dịch G2E

- Bảo hiểm

- Dịch vụ việc làm

- Trợ cấp thất ngiệp

- Y tế

- Nhà ở,...;

CHÍNH PHỦ Người lao động

Page 28: Ptit   tmdt

7

Mô hình bệnh viện điện tử Giao dịch G2G

- Phối hợp, chuyển

giao và cung cấp

các dịch vụ

- Điều hành

- Quản lý nhà nước

CƠ QUANCHÍNH PHỦ

CƠ QUAN CHÍNH PHỦ

LỢI ÍCH CỦA CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ

Đối với lĩnh vực công cộng:(1) Giảm thiểu thời gian cho công dân, doanh nghiệp và người

lao động khi truy nhập và sử dụng dịch vụ của chính phủ(2) Giảm thiểu chi phí của nhân dân;(3) Tăng cường tính hiệu quả và chất lượng dịch vụ của bộ

máy nhà nước (hay đồng nghĩa với giảm sự trì trệ - quanliêu);

(4) Đáp ứng nhu cầu và sự thoả mãn ngày càng tăng của xã hộinói chung và mọi công dân nói riêng;

(5) Tăng cường cho sự phát triển kinh tế và xã hội lành mạnh;(6) Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng trong hoạt động

xã hội (cá nhân, tổ chức).

LỢI ÍCH CỦA CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ

Đối với chính phủ:1) Giảm "nạn giấy tờ" văn phòng - công sở;

(2) Tiết kiệm thời gian (xử lý, vào số liệu, điện thoại...);

(3) Giảm thiểu "vấn nạn" hay hình thức giao dịch và xử lý dạng

thủ công và đối thoại (face-to-face);

(4) Hợp lý hoá việc vận hành công việc;

(5) Cho phép các cơ quan chính phủ cung cấp các dịch vụ

chất lượng cao hơn và giảm ngân sách vận hành bộ máy nhà

nước.

CÁC RÀO CẢN

(1) Khả năng bảo vệ các thông tin bí mật trong môi trường đa

truy nhập thông tin đã vượt qua giới hạn truyền thống của

một tổ chức, một chính phủ địa phương và quốc gia.

(2) Các số liệu nhạy cảm có thể được sử dụng và truy nhập bởi

không đúng đối tượng và địa chỉ, thậm chí có nguy cơ về

mặt chính trị

(3) Giá thành truy nhập Internet và phát triển Web vẫn còn cao;

(4) Tài nguyên hỗ trợ cho "dịch vụ" của e-Government tới 24x7

trong tuần, một cường độ cao và dẫn đến chi phí duy trì hệ

thống sẵn sàng phục vụ cao

CÁC RÀO CẢN

(5) Năng lực quản lý không phù hợp (thấp) hơn năng lực thực

hiện;

(6) Kinh nghiệm áp dụng quy mô xí nghiệp cho các sáng kiến

e-Government;

(7) Vấn đề “Chia cách kỹ thuật số" (digital divide) là yếu tố

giảm hiệu năng của hệ thống e-Government;

(8) Các vấn đề về pháp lý và các vấn đề có thể nảy sinh khi áp

dụng và triển khai hệ thống e-Government, v.v.

Page 29: Ptit   tmdt

8

MỘT SỐ DỊCH VỤ PHỔ BIẾN

• E-service: Các dịch vụ công trực tuyến

• E-procurement: Các dịch vụ mua, bán hàng trực tuyến

• E-auctioning: Các dịch vụ đấu thầu, đấu giá trực tuyến

• Knowledge: Các dịch vụ tập hợp các thông tin. Cụ thể

là các dịch vụ để có thể sử dụng lại các kiến thức, kỹ

năng đã có, các dịch vụ để quản lý hoạt động doanh

nghiệp (workflow).

3.5. MÔI GIỚI ĐIỆN TỬ

Môi giới thương mại:

Theo Luật thương mại (Điều 150): “Môi giới thương mại là hoạt động thương mại, theo đó một thương nhân làm trung gian (gọi là bên môi giới) cho các bên mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ (gọi là bên được môi giới) trong việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ và được hưởng thù lao theo hợp đồng môi giới”.

KHÁI NIỆM MÔI GIỚI ĐIỆN TỬ

Môi giới điện tử :

Người môi giới điện tử (The digital middleman)/Người trung gian

điện tử (electronic-broker).

- Theo từ điển thương mại điện tử: “Những nhà trung gian điện tử

thiết lập site thương mại điện tử dưới dạng siêu cửa hàng điện tử

cho nhiều nhà cung cấp khác nhau. Nhà trung gian điện tử chỉ

thiết lập các cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho siêu cửa hàng điện tử mà

không có trách nhiệm về thực hiện đơn hàng và bảo hành”.

- Là một công ty/một hãng viễn thông trên mạng internet, tạo ra một

môi trường làm việc trên mạng và sau đó thu hút một số doanh

nghiệp vào đó để quảng cáo sản phẩm, dịch vụ của họ.

HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ MÔI GIỚI ĐIỆN TỬ

Hoạt động chính:• Tạo môi trường làm việc trên mạng (Cửa hàng điện tử ảo,

Website quảng cáo…). • Thu hút một số doanh nghiệp vào đó (các nhà cung cấp) tạo ra

những hiệp hội ảo. • Người môi giới quảng cáo hiệp hội ảo đó ra công chúng. • Mỗi hiệp hội cung cấp một dịch vụ hoặc hàng hoá đặc trưng

riêng như du lịch, hàng điện tử hay xe ôtô...v.v. • Các hiệp hội ảo như vậy sẽ cung cấp các thông tin về sản

phẩm, dịch vụ của mỗi công ty cho những người đến thăm trang chủ, cho phép họ so sánh và lựa chọn sản phẩm, dịch vụ phù hợp với yêu cầu của mình.

• Người môi giới điện tử thu phí từ các công ty tuỳ theo số lượng đặt hàng.

HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ MÔI GIỚI ĐIỆN TỬ

Hoạt động khác:

• Một số nhà môi giới điện tử lại hoạt động như là nhà đấu giá

hay như một “chợ trời” nơi các nhà buôn đưa các quảng cáo

hàng hoá lên và các người mua đấu giá chúng.

• Người môi giới điện tử thu được hoa hồng từ các giao dịch

đó.

Các mô hình môi giới (Brokerage Model)

• Mua/Bán trọn gói - Buy/Sell Fulfillment

• Thị trường trao đổi - Marketing Exchange

• Cộng đồng thương mại của các doanh nghiệp - Business Trading Community – Buyer

• Nhiều người mua kết hợp - Aggregator

• Nhà phân phối – Distributor

• Chợ ảo đơn giản - Virtual Mall

• Chợ ảo có xử lý giao dịch - Metamediary

• Môi giới đấu giá - Auction Broker

• Mua đấu giá - Reverse Auction

• Rao mua bán - Classifieds

• Dịch vụ tìm kiếm – Search Agent

• Môi giới tặng quà - Bounty Broker

Page 30: Ptit   tmdt

9

Ví dụ: Một loại hình môi giới

Page 31: Ptit   tmdt

1

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNGKHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

Giảng viên: Ths. Ao Thu HoàiHọc viện Công nghệ Bưu chính Viễn thôngEmail: [email protected]Điện thoại: 0904229946Nickname ym: bonxoan2001

NỘI DUNG

Khái niệm TTĐT

Lợi ích TTĐT

Rủi ro TTĐT

Yêu cầu TTĐT

Các bên tham gia TTĐT

Vai trò của ngân hàng TTĐT

Mô hình TTĐT

Các dịch vụ TTĐT

Các loại thẻ TTĐT

Các phương tiện khác TTĐT

4.1. KHÁI NIỆM TTĐT

• Theo nghĩa rộng, thanh toán điện tử là việc thanh

toán tiền thông qua các thông điệp điện tử thay cho

việc trao tay tiền mặt.

• Theo nghĩa hẹp, thanh toán điện tử là việc trả tiền và

nhận tiền hàng cho các hàng hoá dịch vụ được mua

bán trên Internet.

(Báo cáo của Bộ Thương Mại)

4.2. LỢI ÍCH CỦA TTĐT

• Lợi ích chung

• Lợi ích đối với ngân hàng

• Lợi ích đối với khách hàng

Lợi ích chung

• Hoàn thiện và phát triển TMĐT

• Tăng quá trình lưu thông tiền tệ và hàng hoá

• Nhanh và an toàn

• Hiện đại hóa hệ thống thanh toán

Lợi ích đối với ngân hàng

• Giảm chi phí, tăng hiệu quả kinh doanh

• Đa dạng hoá dịch vụ và sản phẩm

• Nâng cao năng lực cạnh tranh và tạo nét riêng trong

kinh doanh

• Thực hiện chiến lược toàn cầu hoá

• Xúc tiến thương mại, quảng bá thương hiệu toàn cầu

Page 32: Ptit   tmdt

2

Lợi ích đối với khách hàng

• Tiết kiệm chi phí

• Tiết kiệm thời gian

• Thông tin liên lạc với ngân hàng nhanh hơn và

hiệu quả hơn

4.3. RỦI RO TRONG GIAO DỊCH TTĐT

• Các loại rủi ro

• Vấn đề bảo mật trong giao dịch điện tử

Các rủi ro từ lỗi nhà cung cấp

• Sự cố hoạt động: Lỗi phần mềm, phần cứng

• Chủ thẻ không nhận được thẻ do NHPH gửi

• Tài khoản của chủ thẻ bị lợi dụng

• Nhân viên CSCNT giả mạo hóa đơn thanh toán thẻ

• Bất cẩn của NVNH khi thực hiện các yêu cầu bảo mật

• Thẻ bị mất cắp, bị thất lạc

• Tài khoản của chủ thẻ bị lợi dụng do bất cẩn của

khách hàng

• Khách hàng làm hỏng thẻ

Các rủi ro từ khách hàng

Thẻ bị mất cắp, thất lạc

12

3

Chủ thẻ bị mất cắp, thất lạc thẻ và bị ngườikhác sử dụng trước khichủ thẻ kịp thông báocho ngân hàng

Các tổ chức tội phạm lợidụng đánh thông tin và thựchiện các giao dịch giả

• Sửa đổi, sao chép dữ liệu hoặc phần mềm

• Tạo băng từ giả

• Sao chụp, làm giả thẻ

• Đánh cắp thẻ

• Thẻ bị giả mạo để thanh toán qua thư, điện thoại

• Làm đơn xin phát hành thẻ với thông tin giả mạo

• Không ghi lại giao dịch

• Thông tin bị truy cập trái phép qua internet

Các rủi ro do tội phạm

Page 33: Ptit   tmdt

3

Trộm dữ liệu

• Một lớp vỏ được đặt vào phía trước khe cắm thẻ ATM

• Đọc số thẻ và truyền tín hiệu đi.

• Cùng lúc đó, một camera không dây nằm dưới hộp đựng tờ rơisẽ "nhìn" thấy mật khẩu của người dùng.

Thiết bị sẽ được gắn lên khe cắm thẻ ATM

Trộm dữ liệu

Một camera không dây được gắn bí mật lên hộp đựng tờ rơi.

Trộm dữ liệu Trộm dữ liệu

Trộm dữ liệu Tạo bằng từ giả

• Bọn tội phạm dùng thiết bị chuyên dụng thu hồi

thông tin thẻ qua việc quét thẻ từ.

Page 34: Ptit   tmdt

4

Máy MRS-106 206 Phôi thẻ trắng

Làm thẻ giả

• Kẻ trộm nhét vào máy ATM một miếngPlastic nhỏ (H1,H2)

•Thẻ rút tiền bỊ miếng nhựa giữ chặt lại (H3)

•Với tình trạng này, máy không đọc cũngkhông nuốt thẻ (H4)

•Miếng nhựa mỏng không cho đẩy thẻ trở lại(H5)

Lấy trộm thẻ

Lấy trộm thẻ Thẻ bị giả mạo để thanh toánqua thư, điện thoại

• CSCNT cung cấp hàng hóa dịch vụ theo yêu cầu dựa

vào các thông tin của chủ thẻ mà không biết rằng

khách hàng đó không phải là chủ thẻ chính thức

Những quan tâm của người Mỹ khimua sắm trên mạng

0

10

20

30

40

50

60

70

80

Lộ TT cho kẻthứ 3

Ăn cắpTTtrong CSDL

Ăn cắp TTthẻ tín dụng

Ăn cắp TT cánhân

rất lohơi lo lắmkhông lo lắmkhông lo không biết

23

PhishingSnifferKeyloggerTrojanTrộm Cokkies

CÁC HÌNH THỨC TRỘM THÔNG TIN TỪ INTERNET

Page 35: Ptit   tmdt

5

Phishing

Tội phạm gửi thư điện tử giả tạo đến chủ thẻ, giả vờ như cácthư đó từ ngân hàng của người nhận

Chủ thẻ sẽ được dẫn đến một trang yêu cầu nhập thông tin liên quan đến thẻ

Sniffer

Ăn cắp các gói tin gửi đi hoặc nhận về trong mạng LANTiến hành giải mã những thông tin đó

Sniffer Keylogger

Keylogger hỗ trợ việc theo dõi bàn phím, chụp ảnh màn hình và

gửi tất cả những gì nó ghi lại được đến địa chỉ email được chỉ ra

Trojan

Hacker thường sử dụng virus họ trojan gửi đến người dùng

thông qua email có attach file

Chí cần mở file này, trojan sẽ ăn cắp các mật khẩu truy nhập và

gửi cho chủ nhân của nó

Trộm cookies

Hacker sẽ tìm cách sao chép tệp tin cookies ngay trên máy và

dùng chương trình dịch tệp tin để dịch ngược lại nhằm ăn cắp

thông tin lưu trong đó

Page 36: Ptit   tmdt

6

Vấn đề an toàn bảo mật với TTĐT

• Đảm bảo an toàn trong giao dịch từ phía nhà

cung cấp dịch vụ thanh toán

• Hướng dẫn cẩn thận, chi tiết cho khách hàng

• Xây dựng khung pháp lý và chế tài xử phạt

• Phối hợp với những nhà cung cấp hạ tầng mạng

3.4. YÊU CẦU ĐỐI VỚI TTĐT

• Khả năng có thể chấp nhận được• An toàn và bảo mật• Giấu tên (nặc danh)• Khả năng có thể hoán đổỉ• Hiệu quả• Linh hoạt• Hợp nhất• Tin cậy• Tính co dãn• Tiện lợi, dễ sử dụng

Khả năng có thể chấp nhận được

• CSHT thanh toán phải được công nhận rộng rãi

• Môi trường pháp lý đầy đủ, bảo đảm quyền lợi cho

cả khách hàng và doanh nghiệp

• Công nghệ áp dụng đồng bộ ở các ngân hàng cũng

như tại các tổ chức thanh toán

• Phần cứng, phần mềm, CSDL, mạng phải thật tốt

An toàn và bảo mật

• Chống lại được sự tấn công để tìm kiếm thông

tin mật, thông tin cá nhân hoặc điều chỉnh

thông tin, thông điệp được truyền gửi

• Giải pháp công nghệ đang được tiến hành :

- Chữ kí điện tử và chứng thực điện tử

- Sử dụng giao thức chuẩn có độ an toàn cao

Giấu tên (nặc danh)

• Giữ bí mật các thông tin cá nhân của khách hàng

• Mã hóa thông tin: chuyển các văn bản hay tài liệu

gốc thành các văn bản dưới dạng mật mã để bất

cứ ai ngoài người gửi và người nhận, đều không

thể đọc được

Page 37: Ptit   tmdt

7

Khả năng có thể hoán đổi

• Có thể dễ dàng chuyển từ tiền điện tử sang tiền

mặt hay chuyển tiền từ quỹ tiền điện tử về tài

khoản của cá nhân

• Từ tiền điện tử có thể phát hành séc điện tử, séc

thật

• Tiền điện tử bằng ngoại tệ có thể dễ dàng chuyển

sang ngoại tệ khác với tỷ giá tốt nhất

Hiệu quả

• Chi phí cho mỗi giao dịch nên chỉ là một con số rất

nhỏ (gần bằng 0), đặc biệt với những giao dịch giá

trị thấp.

• Đảm bảo tiết kiệm được rất nhiều thời gian và các

chi phí giao dịch hữu hình khác để dịch vụ thanh

toán trực tuyến hoàn toàn có thể được cung cấp ở

mức phí giao dịch thấp nhất.

Tính linh hoạt

• Nên cung cấp nhiều phương thức thanh toán, tiện lợi

cho mọi đối tượng dù khách hàng là doanh nghiệp

hay người tiêu dùng cuối cùng.

• Có thể thanh toán bằng hệ thống thanh toán thẻ tín

dụng, hệ thống chuyển khoản điện tử và thẻ ghi nợ

trên Internet, ví tiền số hóa, tiền mặt số hóa, hệ thống

séc điện tử, hóa đơn điện tử, thẻ thông minh…

Tính hợp nhất

• Để hỗ trợ cho sự tồn tại của các ứng dụng thì

giao diện nên được tạo ra theo sự thống nhất

của từng ứng dụng

• Khi mua hàng trên bất cứ trang web nào cũng

cần có những giao diện với những bước giống

nhau và công nghệ áp dụng đồng bộ ở các ngân

hàng cũng như tại các tổ chức thanh toán

• Hệ thống thanh toán phải luôn thích ứng, tránh những sai sót không đáng có có thể trở thành mục tiêu của sự phá hoại

• Ngoài những người có quyền, không ai có thể xem các thông điệp và truy cập những thông điệp có giá trị.

• Hiện nay giải pháp công nghệ được sử dụng để đảm bảo cho yêu cầu này là kĩ thuật mã hóa thông tin

Tính tin cậy

• Cho phép khách hàng và nhà cung cấp dịch vụ có

thể tham gia vào hệ thống mà không làm hỏng cơ

cấu hạ tầng, đảm bảo xử lý tốt dù khi nhu cầu

thanh toán trong thương mại điện tử tăng

• Hạ tầng mạng, phần mềm hỗ trợ, ngân hàng và

hệ thống phục vụ đáp ứng được các tốc độ mua

bán, thanh toán nhanh cả những thời điểm lưu

lượng thanh toán tăng.

Tính co dãn

Page 38: Ptit   tmdt

8

Tính tiện lợi, dễ sử dụng

• Nên tạo sự thuận lợi cho việc thanh toán trong

môi trường ảo cũng phải như môi trường thực.

• Thiết bị đầu cuối đa dạng: máy tính, PDA, thiết bị

di động bao gồm điện thoại di động và những

thiết bị cầm tay di động khác, các loại thẻ

5 BÊN 5 BÊN

4.5. CÁC BÊN THAM GIA TRONG TTĐT

Người bán – cơ sở chấp nhận thẻ1

Người mua - chủ sở hữu thẻ2

Ngân hàng phát hành3

Ngân hàng thanh toán4

5 Tổ chức thẻ

Người bán - Cơ sở chấp nhận thẻ

(Merchant)

• Là các thành phần kinh doanh hàng hoá và dịchvụ

• Có ký kết với Ngân hàng thanh toán về việc chấpnhận thanh toán thẻ như: nhà hàng, khách sạn, cửa hàng...

• Các đơn vị này phải trang bị máy móc kỹ thuậtđể tiếp nhận thẻ thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ, trả nợ thay cho tiền mặt.

Người mua - Chủ thẻ

(Cardholder)

• Là người có tên ghi trên thẻ được dùng thẻ để chi

trả thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ.

• Chỉ có chủ thẻ mới có thể sử dụng thẻ của mình.

• Mỗi khi thanh toán cho các cơ sở chấp nhận thẻ

vể hàng hoá dịch vụ hoặc trả nợ, chủ thẻ phải xuất

trình thẻ để nơi đây kiểm tra theo qui trình và lập

biên lai thanh toán.

Ngân hàng đại lý/Ngân hàng thanh toán

(Acquirer)

• Là Ngân hàng trực tiếp ký hợp đồng với cơ sở

tiếp nhận và thanh toán các chứng từ giao dịch

do cơ sở chấp nhận thẻ xuất trình.

• Một Ngân hàng có thể vừa đóng vai trò thanh

toán thẻ vừa đóng vai trò phát hành.

Ngân hàng phát hành thẻ

(Issuer)

• Là Ngân hàng trực tiếp ký hợp đồng với cơ sở

tiếp nhận và thanh toán các chứng từ giao dịch

do cơ sở chấp nhận thẻ xuất trình.

• Một Ngân hàng có thể vừa đóng vai trò thanh

toán thẻ vừa đóng vai trò phát hành.

Page 39: Ptit   tmdt

9

Tổ chức thẻ quốc tế

Hiện baogồm

.Một sốtổ chứckhác …

Là hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng tham giaphát hành và thanh toán thẻ quốc tế.

4.6. VAI TRÒ CỦA NGÂN HÀNG

• Thanh toán thẻ và phát hành thẻ

• Tạo điều kiện cho người tiêu dùng sử dụng thẻ

• Cung cấp các tiện ích

• Là “bên thứ ba đáng tin cậy” cung cấp dịch vụ:

khoá công cộng, xác thực, các dịch vụ TTĐT

• Cung cấp những dịch vụ ngân hàng trực tuyến

• Xây dựng, cung cấp và kiểm soát chữ ký điện tử

4.7. MÔ HÌNH TTĐT Một số nhà cung cấp dịch vụ xửlý thanh toán qua mạng (Quốc tế)

• Paypal (http://www.paypal.com/)

• 2checkout (http://www.2checkout.com/)

• InternetSecure (http://www.internetsecure.com/)

• Worldpay (http://www.worldpay.com/)

• Clickbank (http://www.clickbank.com/)

• ShareIt (http://www.shareit.com/)

• Digibuy (http://www.digibuy.com/)

PaypalPaypal 2checkout2checkout

Page 40: Ptit   tmdt

10

InternetSecureInternetSecure WorldpayWorldpay

ClickbankClickbank ShareItShareIt

Cách tính phí dịch vụ của các nhàcung cấp dịch vụ xử lý

• Chi phí khởi tạo dịch vụ: từ vài chục dollar Mỹ

đến vài trăm dollar Mỹ, trả một lần duy nhất.

• Chi phí cho mỗi giao dịch = chi phí cố định + %

giá trị giao dịch

• Ví dụ: 2checkout có mức phí khởi tạo là 49

dollar Mỹ và mức phí cho mỗi giao dịch là $0.45

+ 5.5% giá trị giao dịch.

Một số nhà cung cấp dịch vụ xử lýthanh toán qua mạng (Việt nam)

• Onepay (http://www.paypal.com/)

• Ngân hàng Đông Á (http://www.dongabank.com.vn/)

• Ngân hàng công thương (http://www.techcombank.com.vn/)

• MobiVi (http://www.mobivi.com/)

• Payoo (http://paynet.vn/)

• VNPAY (http://www.vntopup.com.vn/)

• Smartlink (http://www.smartlink.com.vn/)

Page 41: Ptit   tmdt

11

Page 42: Ptit   tmdt

12

Quy trình thanh toán điện tử

• Bước 1: Khách hàng lựa chọn các sản phẩm trênwebsite của người bán

• Bước 2: Phần mềm e-cart tự động tính toán giá trị vàhiển thị hóa đơn/chi tiết đơn hàng trong quá trìnhkhách hàng lựa chọn

• Bước 3: Khách hàng điền thông tin thanh toán (ví dụsố thẻ tín dụng, tên chủ thẻ, ngày cấp,...)

• Bước 4: e-cart hiển thị hóa đơn để khách hàng xácnhận

Quy trình thanh toán điện tử

• Bước 5: Thông tin thanh toán được mã hóa, gửi đến

ngân hàng phát hành thẻ để kiểm tra tính xác thực

và khả năng thanh toán.

• Nếu đủ khả năng thanh toán sẽ xử lý trừ tiền trên tài

khoản của người mua và chuyển tiền sang tài khoản

của của người bán tại ngân hàng của người bán.

Quy trình thanh toán điện tử

• Bước 6: Kết quả được gửi về cho máy chủ của

người bán để xử lý chấp nhận đơn hàng hay không

- Nếu không đủ khả năng thanh toán, e-cart hiển thị

thông báo không chấp nhận

- Nếu đủ khả năng thanh toán, e-cart hiển thị xác

nhận đơn hàng để khách hàng lưu lại hoặc in ra làm

bằng chứng sau này

• Bước 7: Người bán tiến hành thực hiện giao hàng

Bước 1: Khách hàng lựa chọn sản phẩm

Page 43: Ptit   tmdt

13

HiểnHiển thịthị chi chi tiếttiết sảnsản phẩmphẩm KH KH chọnchọn..

Khách hàng nhấn nút “Mua hàng”, chọn một hoặc nhiều mặt hàng, có thểxem giỏ hàng để xem lại các mặt hàng, thay đổi số lượng hàng, tính tiền.

“Mua hàng”

Bước 2: Hiển thị hóa đơn

E_cash là Các phần mềm tính tiền điện tử như: (Cybercash,Paymentnet, Merchantwarehouse)

Bước 3: KH điền thông tin thanh toán

• Sau khi chọn phương tiện thanh toán,(Visa, Master, American Express, JBC) Khách hàng điền các thông tin xác nhận quyền mua hàng của mình bằng các thông số như: số thẻ, tên chủ thẻ, ngàycấp , ngày hết hạn

Bước 4: Khách hàng xác nhận Bước 5: Chuyển tiền điện tử

• Thanh toán qua cổng thanh toán

Mã hóa

Kiểm tra tính hợp lệ và khả năng thanh toán

Acquirer

Ngân hàngphát hành thẻ

Người bán

Người mua

Merchant account Giải mã

Tài khoản người bán

1

2

3

Tài khoản người mua

Xác nhận

4

5

6Cổngthanhtoán

Ngân hàng

người bán

Chuyển Tiền

Chuyển Tiền

Page 44: Ptit   tmdt

14

Bước 6: Hiển thị kết quả

Nếu đủ khả năng thanh toán,E_cash hiển thị xác nhận đơn hàng để khách hàng lưu lại hoặc in ra để làm bằng chứng sau này.

Kết quả được gửi về máy chủ người bán để xử lý có chấp nhận đơn

hàng hay không

Nếu không đủ khả năng thanh toán, E_cash hiển thị không chấp nhận đơn hàng

Bước 7: Giao hàng

• Nếu đơn hàng được xử lý thanh toán chấp nhận

• Người bán sẽ tiến hành giao hàng cho đơn vị vậnchuyển để đưa hàng đến tay người mua

Mô hình tham khảo onePAY Điều kiện cho TTĐT

• Khi xây dựng website bán hàng trên mạng, người

bán hàng phải có một tài khoản tại ngân hàng hay

một tổ chức tín dụng nào đó (Merchant account).

• Là loại tài khoản đặc biệt cho phép chấp nhận

thanh toán thông qua các phương tiện điện tử.

Điều kiện cho TTĐT

• Người bán hàng cũng phải thiết lập một dịch vụ hỗ

trợ thanh toán trực tuyến ngay tại website của mình

thông qua các ngân hàng cung cấp dịch vụ này -

một chương trình phần mềm “cổng thanh toán”

(payment gateway), có chức năng thực hiện các giao

dịch như trong quy trình

4.8. CÁC DỊCH VỤ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG TTĐT

Thanh toán bằng thẻ ghi nợ EFTPOS5

Ngân hàng qua điện thoại (Telebanking)1

Ngân hàng tại nhà (Homebanking)2

Ngân hàng qua di động (Mobilebanking)3

Ngân hàng qua Internet (Internet banking)4

Thanh toán bằng trao đổi dữ liệu điện tử6

Page 45: Ptit   tmdt

15

VíVí dụdụ vớivới ngânngân hànghàng ACBACB VíVí dụdụ vớivới ngânngân hànghàng VCBVCB

• Telephone banking là một tiện ích ngân hàng mà

khi sử dụng dịch vụ này, khách hàng chỉ cần dùng

hệ thống điện thoại thông thường để thực hiện

các thanh toán điện tử

a. Ngân hàng qua điện thoại

• Kiểm tra các thông tin về tài khoản: số dư tàikhoản, các giao dịch trên tài khoản trong mộtkhoảng thời gian nhất định

• Chuyển tiền giữa các tài khoản khác nhau củacùng khách hàng trong cùng ngân hàng

• Thanh toán các hoá đơn định kỳ như tiền điện, tiền điện thoại

• Yêu cầu thanh toán định kỳ (Standing Orders) • Lệnh Thanh toán trực tiếp (Direct Debits) như phí

bảo hiểm, phí hội viên, tiền mua trả góp

Tiện ích của Telephone banking

• Yêu cầu phát hành lại thẻ hoặc PIN (mã số nhậndạng cá nhân)

• Yêu cầu rút thấu chi (overdraft)• Thoả thuận các yêu cầu mới hoặc bổ sung về thế

chấp• Đặt mua ngoại tệ hoặc séc du lịch (travellers

cheques)• Yêu cầu chuyển tiền ra nước ngoài• Đặt mua hối phiếu (bank drafts)

Tiện ích của Telephone banking

• Thông tin về số dư lưu ký chứng khoán• Thông tin kết quả khớp lệnh của các phiên giao

dịch gần nhất• Thông tin về các lệnh đặt mua, đặt bán chứng

khoán gần nhất• Thay đổi địa chỉ liên lạc• Yêu cầu báo cáo tài khoản, sổ séc….v.v.• Yêu cầu ngân hàng fax bản tỷ giá, giá chứng

khoán, bản lãi suất tiền gửi…Khi dùng dịch vụnày, khách hàng cần liên hệ trước với ngân hàngđể đăng ký số fax của mình.

Tiện ích của Telephone banking

Page 46: Ptit   tmdt

16

Cách sử dụng

• Khách hàng đến ngân hàng đăng ký dịch vụ theomẫu do ngân hàng cung cấp

• Khách hàng được cấp một mật khẩu và số PIN đểcó thể truy cập kiểm tra tài khoản, xem báo cáocác khoản chi tiêu chỉ đơn giản thông qua cácphím trên điện thoại.

• Các chi phí cho dịch vụ này sẽ được gửi đến chokhách hàng thông qua các hoá đơn điện thoạithông thường.

ACB Phone bankingACB Phone banking

b. Dịch vụ ngân hàng tại nhà

• Là một loại ngân hàng điện tử

cho phép khách hàng có thể

chủ động kiểm soát hoạt động

giao dịch ngân hàng ngay tại

địa chỉ của khách hàng

• Dịch vụ này sử dụng hệ thống

Intranet

Tiện ích của Home banking

• Chuyển tiền

• Xem số dư và các giao dịch trên tài khoản

• Thư tín dụng

• Quản lý ngân sách

• Phần mềm hoạt động trong môi trường Window• Nhập các dữ liệu lên mẫu Lệnh chuyển tiền hay

Thư tín dụng trên máy tính đã được cài đặt sẵnphần mềm tại máy của khách hàng

• Các lệnh yêu cầu này sẽ được chuyển tới ngânhàng thông qua mạng Intranet.

• Ngân hàng sẽ thực hiện các lệnh yêu cầu củakhách hàng ngay khi nhận được thông qua hệthống thanh toán nối mạng toàn cầu như SWIFT (The Social for Worldwide Interbank Financial Telecommunications) hay Telex.

Cách sử dụng ACB Home bankingACB Home banking

Page 47: Ptit   tmdt

17

c. Dịch vụ ngân hàng di động

• Là một dịch vụ do ngân

hàng cung cấp, sử dụng

mạng điện thoại di động.

• Với dịch vụ này thẻ thông

minh (SIM) đóng vai trò

rất quan trọng.

Tiện ích của Mobile banking

• Thanh toán hóa đơn dịch vụ, mua sắm hàng hóa

• Thông báo số dư tài khoản

• Đặt lệnh mua bán chứng khoán

• Theo dõi số dư chứng khoán tại công ty chứng

khoán, tình hình biến động giá chứng khoán.

• Thanh toán các hóa đơn dịch vụ

• Thực hiện các giao dịch mua bán chứng khoán

ACB mobile bankingACB mobile banking

• Là một tiện ích của ngân hàng

cho phép khách hàng có thể

giao dịch ngân hàng thông qua

mạng Internet.

• Dịch vụ internet banking có nội

dung hẹp hơn e-banking

d. Dịch vụ ngân hàng qua Internet

• Xem thông tin về các giao dịch đã thực hiện• Chuyển tiền giữa các tài khoản trong cùng hệ thống

ngân hàng• Xem thông tin về tài khoản như số dư hiện tại (current

balances) và số dư có thể sử dụng (available balances)

• Chuyển các thông tin dữ liệu từ Internet banking xuống phần mềm kế toán của mình

• Làm lệnh thanh toán hoá đơn• Xem số dư và các giao dịch trên thẻ tín dụng• Yêu cầu ngừng thanh toán séc

Tiện ích của Internet banking

• Xem chi tiết và sửa đổi các lệnh thanh toán định kỳ(standing orders) và lệnh ghi nợ trực tiếp (Direct Debit)

• Thông báo thay đổi địa chỉ liên lạc…

• Thông báo định kỳ bằng e-mail khi số dư tài khoảnđạt đến mức tối đa hay tối thiểu mà khách hàng đặt ratừ trước.

• Chuyển các thông tin dữ liệu từ internet banking xuống phần mềm kế toán riêng của mình nhưQuicken hay Microsoft Money …

Tiện ích của Internet banking

Page 48: Ptit   tmdt

18

• Khách hàng cần phải mở một tài khoản giao dịch (tài khoản vãng lai hoặc tiền gửi không kỳ hạn) tại ngân hàng.

• Khách hàng sẽ đăng ký sử dụng dịch vụ với NH• NH sẽ liên lạc lại với KH để báo mã số đăng ký KH

(Customer Registration Number) và số điện thoại của Trung tâm hỗ trợ khách hàng

• Khách hàng sẽ gọi điện tới ngân hàng theo số điện thoại này để lấy mật khẩu tạm thời để sử dụng internet banking.

Cách sử dụng

• Trước khi cung cấp mật khẩu tạm thời, nhân viên ngân hàng phải xác nhận được người đang liên hệ chính là chủ tài khoản bằng cách hỏi mật khẩu an toàn và một số thông tin cá nhân khác mà khách hàng đã cung cấp khi đăng ký.

• Khách hàng sẽ kết nối vào địa chỉ trang web của ngân hàng và lựa chọn dịch vụ internet banking.

• Hệ thống sẽ yêu cầu khách hàng nhập số CRN và mật khẩu tạm thời.

Cách sử dụng

ACB Internet bankingACB Internet banking d. Dịch vụ TT bằng thẻ ghi nợ

• EFTPOS (Electronic Funds Transfer Point Sale) thực chất chính là dịchvụ chuyển tiền điện tử tại các điểmbán hàng

• Áp dụng khi khách hàng thực hiệncác hoạt động mua hàng tại các điểmbán vật lý, thí dụ như việc thanh toántại các siêu thị hay tại các trạm bánxăng dầu.

• EFT chuyển tiền thông qua thiết bị điệntử để tiến hành đặt hàng.

• Cung cấp thông tin cần thiết cho tổchức tài chính có quyền ghi nợ/ có mộttài khoản…v.v.

• EFT sử dụng máy tính và các thiết bịviễn thông phục vụ việc cung ứng vàchuyển tiền hay chuyển tài sản tài chínhkhác.

• Toàn bộ quá trình đều được thực hiệntrên cơ sở chuyển dịch thông tin.

Cách sử dụng Quy trình thanh toán EFTPOS

Page 49: Ptit   tmdt

19

e. Thanh toán bằng EDI

• EDI là công nghệ cho phép trao đổi trực tiếp dữ liệucó cấu trúc giữa các máy tính thông qua phươngtiện điện tử.

• EDI được sử dụng từ lâu, trên VAN hoặc VPN.• Giao dịch EDI trong lĩnh vực thanh toán gọi là giao

dịch EDI tài chính, được thiết lập giữa doanh nghiệpvà ngân hàng trong giao dịch B2B.

• Ngân hàng khi nhận EDI coi như đã nhận được ủynhiệm chi của người mua và thanh toán cho ngườibán.

• Cho phép gửi và nhận một lượng giao dịch thôngtin thông thường nhanh hơn trên phạm vi toàncầu.

• Thanh toán được rút ngắn lại.

• Giúp tiết kiệm được một khoản chi phí đáng kể.

• Rất ít lỗi trong việc truyền dữ liệu vì được truyềnqua mạng máy tính.

• Dữ liệu có thể được nhập offline

Tác dụng của EDI

Mô hình thanh toán

Người bánNgười bán

Người muaNgười mua

Bộ phậnTài chínhBộ phậnTài chính

Bộ phậnKinh doanhBộ phận

Kinh doanhBộ phậnSản xuấtBộ phậnSản xuất

Máy tínhxử lý EDIMáy tínhxử lý EDI

Bộ phậnGiao hàngBộ phận

Giao hàng

Máy tínhxử lý EDIMáy tínhxử lý EDI

Bộ phậnNhận hàngBộ phận

Nhận hàng

Kho hàngKho hàngBộ phậnĐặt hàngBộ phậnĐặt hàng

Bộ phậnTài chínhBộ phậnTài chính

Người bánNgười bán

Người muaNgười mua

Bộ phậnTài chínhBộ phậnTài chính

Bộ phậnKinh doanhBộ phận

Kinh doanhBộ phậnSản xuấtBộ phậnSản xuất

Máy tínhxử lý EDIMáy tínhxử lý EDI

Bộ phậnGiao hàngBộ phận

Giao hàng

Máy tínhxử lý EDIMáy tínhxử lý EDI

Bộ phậnNhận hàngBộ phận

Nhận hàng

Kho hàngKho hàngBộ phậnĐặt hàngBộ phậnĐặt hàng

Bộ phậnTài chínhBộ phậnTài chính

4.9. CÁC LOẠI THẺ TRONG TTĐT

• Tổng quan về thẻ thanh toán

• Khái niệm

• Lợi ích của thẻ thanh toán

• Phân loại

• Cấu tạo thẻ

Tổng quan về thẻ thanh toán

• Frank Mc Namara, doanh nhân người Mỹ, phát minh năm 1949.

• 1951, công ty của Frank phát hành 200 Credit Card đầu tiên cho

giới thượng lưu New York để sử dụng trong 27 nhà hàng.

• Những tấm thẻ thanh toán đầu tiên có tên là “Diner’s Club”

• Công ty American Express sau đó cho ra đời American Express

• Các công ty bán lẻ, xăng dầu cũng cho ra đời Charge Card

• Trong thế chiến II, credit card và Charge card bị cấm sử dụng

• Đến 1970, khi CNTT và hệ thống "The Standards for Magnetic

Strip " được hình thành, thẻ mới thực sự phát triển mạnh mẽ và

trở nên một phần của thời kỳ Thông Tin

• Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán tiền

mua hàng hoá, dịch vụ hoặc có thể được dùng để

rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý hoặc các máy

rút tiền tự động.

• Là một phương tiện thanh toán không dùng tiền

mặt mà người chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền

mặt hoặc thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ

tại các điểm chấp nhận thanh toán bằng thẻ.

Khái niệm

Page 50: Ptit   tmdt

20

Khái niệm

• Là một loại thẻ giao dịch tài chính được phát hànhbởi ngân hàng, các tổ chức tài chính hay các côngty.

• Thẻ thanh toán là phương thức ghi sổ những sốtiền cần thanh toán thông qua máy đọc thẻ phốihợp với hệ thống mạng máy tính kết nối giữa Ngânhàng/Tổ chức tài chính với các điểm thanh toán(Merchant). Nó cho phép thực hiện thanh toánnhanh chóng, thuận lợi và an toàn đối với cácthành phần tham gia thanh toán.

• Sự tiện lợi

Lợi ích của thẻ

- Thanh toán không dùng tiền mặt- Thanh toán ở bất kỳ nơi nào- Không phụ thuộc vào lượng tiền cần thanh toán

đặc biệt với người hay ra nước ngoài

- Khách hàng có thể yên tâm về số tiền của mình

- Khi thẻ bị đánh cắp , Ngân hàng bảo vệ tiền cho

chủ thẻ qua số PIN, ảnh, chữ kí trên thẻ,...

• Sự linh hoạt

• Sự an toàn và nhanh chóng- Đa dạng, phong phú .- Thích hợp với mọi đối tượng khách hàng- Thỏa mãn nhu cầu mọi đối tượng khách hàng- Cung cấp cho khách hàng độ thỏa dụng tối đa

Phân loại thẻ

C«ng nghÖ s¶n xuÊt

Embossing Card

Magnetic Stripe

Smart Card

TÝnh chÊt thanh to¸n

Credit Card

Debit Card

Cash Card

Ph¹m vi l·nh thæ

ThÎ trong n−íc

ThÎ quèc tÕ

Chñ thÓ ph¸t hµnh

Ng©n hµng ph¸t hµnh

Tæ chøc phi NH ph¸t hµnh

a. Theo công nghệ sản xuất

• Thẻ khắc chữ nổi (embossing card)

• Thẻ băng từ (magnetic stripe)

• Thẻ thông minh (smart card)

Thẻ khắc chữ nổi

• Là công nghệ đầu tiên của thẻ

• Dựa trên công nghệ khắc chữ nổi

• Hiện nay không còn sử dụng do công nghệ thô

sơ và dễ bị giả mạo.

Thẻ băng từ

• Dựa trên kỹ thuật từ tính

• Có hai băng từ chứa thông tin đằng sau mặt thẻ.

• Được sử dụng phổ biến

• Nhược điểm: – Thông tin ghi trên thẻ không tự mã hóa được

– Chỉ mang thông tin cố định

– Không gian chứa dữ liệu ít

– Không áp dụng được kỹ thuật mã hoá, bảo mật thông tin…

Page 51: Ptit   tmdt

21

Cấu tạo thẻ

• Thẻ được làm bằng plastic, có kích thước theo tiêuchuẩn quốc tế 5.5×8.5cm

• Trên thẻ có in đầy đủ các yếu tố như:

+ Nhãn hiệu thương mại của thẻ.

+ Tên và logo của nhà phát hành thẻ.

+ Số thẻ

+ Tên chủ thẻ

+ Ngày hiệu lực …

Cấu tạo bên ngoài (mặt trước)

Tổ chức phát hành thẻLogo

Số thẻ

Tên chủ thẻ

Thời gian cuối cùngcó hiệu lực của thẻ

Cấu tạo bên ngoài (mặt sau)

Băng từ

Chữ ký của chủ thẻ

Thẻ thông minh

• Có một con chip nằm ngay trên mặt trước thẻ

• Có thể lưu trữ lượng thông tin lớn tại bộ nhớ trong

• Có 2 loại chip:

– Chip nhớ hoặc là một bộ vi xử lý (đọc, xóa bằng điện)

– Chip vi mạch

• Tích hợp nhiều dịch vụ vào 1 thẻ

ThÎ th«ng minh tiÕp xóc

ThÎ th«ng minh kh«ng tiÕp xóc

ThÎ lai

ThÎ kÕt hîp

Page 52: Ptit   tmdt

22

b. Phân loại theo tính chất

• Thẻ tín dụng (credit card)

• Thẻ ghi nợ (debit card )

• Thẻ rút tiền mặt (cash card)

Thẻ tín dụng

• Là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất,

• Chủ thẻ được phép sử dụng một hạn mức tín dụng không

phải trả lãi để mua sắm hàng hóa, dịch vụ tại những cơ sở

chấp nhận loại thẻ này.

• Chủ thẻ được ứng trước một mức hạn tiêu dùng mà không

phải trả tiền ngay

• Chỉ thanh toán sau một kì hạn nhất định.

• Còn được gọi là thẻ ghi nợ hoãn hiệu (delayed debit card )

hay chậm trả.

Thẻ ghi nợ

• Là loại thẻ gắn liền với tài khoản tiền gửi.

• Khi sử dụng, giá trị những giao dịch sẽ được khấu trừ ngay vào tài khoản của chủ thẻ thông qua những thiết bị điện tử đầu cuối đồng thời chuyển ngân ngay vào tài khoản của người bán.

• Còn được sử dụng để rút tiền mặt tại các máy rút tiền

• Có hai loại cơ bản: – Thẻ online: giá trị giao dịch được khấu trừ ngay vào tài khoản

của chủ thẻ;

– Thẻ offline: giá trị giao dịch được khấu trừ vào tài khoản của chủ thẻ sau đó vài ngày.

Thẻ rút tiền mặt

• Là thẻ chỉ dùng để rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động

• Chủ thẻ phải ký quỹ tiền gửi vào tài khoản của ngân hàng

• Hoặc chủ thẻ được cấp tín dụng thấu chi

• Có hai loại:

– Loại 1: chỉ rút tiền tại các máy rút tiền tự động của Ngân

hàng phát hành;

– Loại 2: rút tiền ở các Ngân hàng cùng tham gia tổ chức

thanh toán với Ngân hàng phát hành thẻ.

c. Phân loại theo phạm vi lãnh thổ

• Thẻ trong nước

• Thẻ quốc tế

d. Phân loại theo chủ thể phát hành

• Thẻ do ngân hàng phát hành (Bank Card)

• Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành

Page 53: Ptit   tmdt

23

Thẻ do ngân hàng phát hành

• Là loại thẻ do Ngân hàng phát hành

• Khách hàng sử dụng một số tiền do Ngân hàng cấp tín

dụng.

Thẻ do tổ chức phi NH phát hành

• Là loại thẻ du lịch, giải trí

của các tập đoàn kinh doanh

lớn hoặc các công ty xăng

dầu lớn, các cửa hiệu

lớn…v.v. phát hành như

Diner’s club, Amex….

Quy trình phát hành thẻ

CHỦ THẺ PHÁT HÀNH

T.TÂM THẺ

(1) (2)

(4) (3)

1. Khách hàng gửi yêu cầu phát hành thẻ và hồ sơ thông tin cần thiết đến ngân hàng

2. Bộ phận phát hành của ngân hàng sẽ tiến hành kiểm tra các thông tin liên quan đến khách hàng để chấp nhận hoặc từ chối. Nếu hợp lệ thì hồ sơ sẽ được gửi đến cho trung tâm quản lý thẻ.

3. Trung tâm thẻ dựa trên hồ sơ để tiến hành in thẻ, cung cấp số PIN và chuyển lại cho bộ phận phát hành. Hợp đồng đã được kí kết.

4. Khách hàng đến kí nhận thẻ và kí chứng nhận vào mặt sau của thẻvà các thông tin liên quan đến thẻ.

Quy trình thanh toán thẻ

• Quy trình thanh toán trong nước

• Quy trình thanh toán quốc tế

• Quy trình thanh toán một số thẻ phổ biến

a. Quy trình thanh toán thẻ trong nước

CƠ SỞ CHẤPNHẬN THẺ

QUY TRÌNHTHANH TOÁN

CHỦ THẺ NGÂN HÀNGPHÁT HÀNH

( 1 )

( 2 )

( 3 )

( 4 )

1. Khách hàng mua hàng và xuất trình

thẻ tại các đơn vị chấp nhận thẻ để

thanh toán

2. Vào cuối kì thanh toán, đơn vị chấp nhận

thẻ xuất trình hoá đơn tại các ngân hàng

thanh toán thẻ (còn gọi là ngân hàng

thông báo) để nhận tiền từ các thẻ đã

thanh toán

3. Ngân hàng thanh toán thẻ quyết toán

với ngân hàng phát hành thẻ

4. Ngân hàng phát hành thẻ sẽ tiến hành

thanh toán với chủ thẻ thông qua việc

trừ vào tài khoản của chủ thẻ tại ngân

hàng

4. Ngân hàng phát hành thẻ sẽ tiến hành

thanh toán với chủ thẻ thông qua việc

trừ vào tài khoản của chủ thẻ tại ngân

hàng

CHỦ THẺ NGÂN HÀNG

PHÁT HÀNH

TỔ CHỨC THẺ

QUỐC TẾ

NGÂN HÀNG

THANH TOÁN

CƠ SỞ CHẤP

NHẬN THẺ

( 1 )( 2 )

( 3 )

( 4 )

( 5 ) ( 6 )

( 7 ) ( 8 )

( 9 )

( 10 )

b. Quy trình thanh toán thẻ quốc tế

1.Chủ thẻ yêu cầu thanh toán hàng hoá, dịch vụ, rút tiền mặt2.CSCNT cung cấp hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng3. Gửi hoá đơn thanh toán thẻ cho Ngân hàng thanh toán4. Ghi có vào tài khoản của CSCNT hoặc Ngân hàng đại lý5. Gửi dữ liệu thanh toán tới Tổ chức thẻ quốc tế7. Báo nợ cho Ngân hàng phát hành6. Ghi có cho Ngân hàng thanh toán10. Thanh toán nợ cho Ngân hàng phát hành.9. Gửi sao kê cho chủ thẻ8. Thanh toán nợ cho tổ chức thẻ quốc tế

8. Thanh toán nợ cho tổ chức thẻ quốc tế

Page 54: Ptit   tmdt

24

c. Thanh toán thẻ tín dụng

TẠI NƠI CÓ THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI

• Khách hàng đưa thẻ cho người bán

• Kiểm tra thẻ, thẻ được chấp nhận, biên lai được in ra

• Khách hàng kí vào biên lai và người bán kiểm tra

• Xác thực thông tin thẻ tín dụng

• Thẻ được xác minh, hệ thống đưa 1 mã xác thực và được sử dụng trên phiếu thanh toán

• Người mua nhận hóa đơn, đăng kí, thẻ và nhận hàng.

THANH TOÁN TRÊN MẠNG • Người bán cung cấp đơn đặt hàng tại một Website bảo mật

SSL (Secure Socket Layers)

• Khách hàng chọn hàng và điền thông tin liên quan

• Xác nhận đơn đặt hàng và dữ liệu được nhập vào

• Máy chủ Website đưa thông tin đến dịch vụ kiểm tra

• Biên lai bằng Email sẽ được gửi tới khách hàng

• Người bán xử lý đơn đặt hàng, hàng được gửi đi

• TT thanh toán thẻ gửi thông báo hàng vừa được gửi đi và chi phí mua hàng được tính vào tài khoản chủ thẻ

• Dịch vụ KT thẻ gửi yêu cầu thanh toán tới NHPH thẻ

• NHPH chấp nhận chuyển tiền tới NH của người bán

Thanh toán thẻ tín dụng

Thiết bị đầu cuối sử dụng trong thanh toán thẻ

• Máy chà hoá đơn

• Máy quẹt thẻ POS

(Point of sale)

• Máy rút tiền tự động ATM

(Automated teller machine )

Máy chà hoá đơn

• Là thiết bị dùng dập

những thông tin trên thẻ

(số thẻ, tên chủ thẻ, ngày

hiệu lực…) để in lên hoá

đơn

• Dùng khi có thuơng vụ

thanh toán bằng thẻ hoặc

chủ thẻ muốn rút tiền…

Máy quẹt thẻ POS

• Máy quẹt thẻ là thiết bịđọc từ,

• Được kết nối với mạngngân hàng phát hành trênthế giới,

• Đọc và truyền thông tin của chủ thẻ…

• Trên máy có màn hìnhhiển thị thông tin vừa đọcvà bàn phím để nhập sốtiền…

Máy rút tiền tự động ATM

• Máy ATM dùng để rút tiền

mặt, chi trả các khoản vay,

kiểm tra số dư tài khoản…

• Gồm các bộ phận: màn

hình hiển thị, bàn phím để

nhập số PIN, khe đút thẻ,

khe rút tiền

Page 55: Ptit   tmdt

25

• Tiền điện tử

• Ví điện tử

• Chuyển tiền điện tử

• Séc điện tử

4.10. CÁC PHƯƠNG TIỆN T/TOÁN KHÁC

• Tiền điện tử là một phần mềm của hệ thống thanh toándựa trên việc sử dụng tiền số ẩn danh, cho phép ngườisử dụng có thể thanh toán khi mua hàng hoặc sử dụngcác dịch vụ nhờ truyền đi các con số từ máy tính này tớimáy tính khác

• Tiền số được thực hiện từ chữ ký số, dùng để tượngtrưng cho một lượng tiền xác định.

TIỀN ĐIỆN TỬ

Hoạt động thanh toán

• NSD phải có một tài khoản tại ngân hàng số trêninternet để gửi hoặc rút tiền số. • NSD phải tự đăng ký để có mật khẩu riêng, tải phầnmềm sử dụng.

• Khi thanh toán: phần mềm trong máy tính của NSD sẽtính toán lượng tiền cần thiết của mỗi loại cho phù hợpvới yêu cầu cần rút.

• Sau đó, nó sẽ tạo ra một dãy số bất kỳ cho lượng tiềnnày rồi gửi tới ngân hàng số cùng với một dấu hiệu nhậndạng.

•NH trừ bớt đi lượng tiền đã rút ra trong tài khoản củangưởi sử dụng.• NH sẽ sử dụng chìa khoá bí mật để mã hoá dãy số này• Lượng tiền sẽ được gửi trở lại• Sau khi nhận được dấu hiệu sẽ được lưu giữ trong máytính cá nhân của NSD

• Sau khi nhận được dấu hiệu sẽ được lưu giữ trong máytính cá nhân của NSD

• Trực tuyến: cá nhân không giữ tiền điện tử

mà thông qua bên thứ ba là ngân hàng trực

tuyến

• Ngoại tuyến: khách hàng giữ tiền trong thẻ

thông minh hay ví điện tử

Phương pháp giữ tiền

- Không có dấu hiệu về thuế

-Phạm vi sử dụng hẹp

- Độ an toàn không cao

- Không có dấu hiệu về thuế

-Phạm vi sử dụng hẹp

- Độ an toàn không cao

Nhược điểmNhNhưượợcc đđiiểểmmƯu điểmƯƯuu đđiiểểmm

.

Ưu – nhược điểm

- Hiệu quả hơn trong các giao

dịch nhỏ

-Chi phí thanh toán thấp

- Dễ dàng sử dụng

-Thay thế được tiền mặt

- Không yêu cầu chứng thực

- Đơn giản hóa giao dịch

- Hiệu quả hơn trong các giao

dịch nhỏ

-Chi phí thanh toán thấp

- Dễ dàng sử dụng

-Thay thế được tiền mặt

- Không yêu cầu chứng thực

- Đơn giản hóa giao dịch

Khái

niệm

Ưu điểm

Ví điện tửVí điện tử ở Việt nam

VÍ ĐIỆN TỬVÍ ĐIỆN TỬ (E-WALLET)

Hoạt động TT

Page 56: Ptit   tmdt

26

Khái niệmKhái niệm

• Ví tiền điện tử chứa những thông tin cá nhân

• Khi nhập thông tin vào những giao dịch điện tử, kháchhàng có thể kích hoạt ví.

• Ví tiền điện tử tự động điền vào những thông tin đượcyêu cầu, làm giảm bớt thời gian khai báo cho khách hàng

• Có khả năng lưu giữ những thông tin sơ lược của kháchhàng (đặc điểm nhận diện, địa chỉ, tên tuổi...)

• Dùng để chứa thẻ tín dụng, tiền điện tử.

ƯƯuu đđiểmiểm

• Giúp mua bán trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn

• Có thể làm việc ở nhiều cửa hàng khác nhau

• Có thể điều tiết các cơ cấu thanh toán phức tạp

• Có thể theo dõi quá trình giao dịch của khách hàng

HoạtHoạt đđộngộng thanhthanh toántoán Ví dụ với Paypal TìnhTình hìnhhình phátphát triểntriển víví đđiệniện tửtử ở ở ViệtViệt NamNam

PayooMobiVi

VnMart

PayooPayoo

- Dành cho người dùng Cá nhân

PayooPayoo (B2C)(B2C)

Page 57: Ptit   tmdt

27

PayooPayoo (C2C)(C2C) HoạtHoạt đđộngộng chuyểnchuyển vàvà rútrút tiềntiền

www.mobivi.comwww.mobivi.com www.mobivi.comwww.mobivi.com

VnMartVnMart

Bước 1: Lựa chọn hàng hóa/ dịch vụ và quyết định mua giỏ hàng- Tại www.vnmart.vn đã có sẵn các link kết nối đến website của các doanh

nghiệp kết nối VnMart.- Xem, lựa chọn hàng hóa trên website và quyết định mua giỏ hàng đã chọn.

- Lựa chọn hình thức thanh toán bằng ví điện tử VnMart.

Bước 2: Thanh toán bằng Ví điện tử VnMart

- Xác thực lần 1: Quý khách nhập số điện thoại di động và mật khẩu

thanh toán của Ví điện tử

VnMartVnMart

Page 58: Ptit   tmdt

28

- Xác thực lần 2: Chờ khi tin có nhắn chứa mật khẩu OTP gửi về điện

thoại, quý khách nhập mã OTP này vào màn hình tiếp theo:

VnMartVnMart

• Chuyển tiền điện tử là bất kỳ hành vi chuyển tiềnnào thông qua các cổng điện tử, điện thoại, modem, máy tính và đĩa từ để thực hiện lệnh chuyển tiền, hướng đẫn và cho phép các tổ chức tài chính ghinợ và có vào các tài khoản.

• Là phương thức thanh toán chủ yếu giữa cácdoanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử B2B.

• Sử dụng dịch vụ homebanking để thực hiện chuyển

Chuyển tiền điện tử(EFT- Electronic Fun Transfer)

Quy định về Chuyển tiền điện tử ở Việt nam

MôMô hìnhhình chuyểnchuyển tiềntiền đđiệniện tửtử

Người đượctrả tiền

Ngườitrả tiền

Lệnh chuyển tiền

Hàng hóa và dịch vụ

Tài khoản Tài khoảnchuyển tiền

Cơ quan phát hành

• “Séc trực tuyến” /“séc điện tử”/ “séc ảo” cho phépngười mua thanh toán bằng séc qua mạng Internet.

• Người mua sẽ điền vào form (giống như một quyểnséc được hiển thị trên màn hình) các thông tin vềngân hàng của họ, ngày giao dịch và trị giá của giaodịch, sau đó nhấn nút “send” hay “submit” để gửi đi

• Séc điện tử được xây dựng trên mô hình séc giấynhưng điểm khác biệt ở đây là sử dụng phương thứcđiện tử với chữ ký điện tử để ký và ký hậu.

Séc điện tử(E cheque)

Séc điện tử Séc điện tử

Page 59: Ptit   tmdt

29

Ví dụ: Hoạt động của Authorize.net

- Khách hàng bắt đầugiao dịch séc điện tử- Đưa các con số củakhoản tiền họ phải trảvào tài khoản ngânhàng thông qua Web form hoặc các hìnhthức thư chuyển tiền, điện chuyển tiền

Khi các giao dịch đượcxác nhận, thông tin vềđặt hàng và thanh toánđược truyền một cáchan toàn qua Internet đến Cổng của nhà cungcấp dịch vụ

Các giao dịch đượcchấp nhận hay từ chốidựa vào dữ liệu ban đầu theo tiêu chí xácnhận và yêu cầu an ninh của các cổngthanh toán

Nếu được chấp nhận, NCC dịch vụ định dạngthông tin giao dịch vàgửi nó như một giaodịch đã được chứngthực (qua ACH) tớingân hàng của NCC vàlưu lại đó như giao dịchséc điện tử nhận đượctrong ngày

The Automated Clearing House (ACH) Network

ODFI chuyển thông tin giao dịch tới Mạng ACH để giải quyết

Mạng ACH sử dụngthông tin tài khoảnđược cung cấp đi kèmgiao dịch để xác địnhngân hàng đang giữ tàikhoản của khách hàng(RDFI)

Tổ chức tài chính lưu trữ dữ liệu nguồn(Originating Depository Financial Institution)

Cơ quan tài chính nhận lưu trữ(Receiving Depository Financial Institution RDFI)

Mạng ACH chỉ thị RDFI ghi nợ hoặc có tàikhoản của khách hàng(khách hàng là ngườinhận)

Các RDFI chuyển tiềntừ tài khoản của kháchhàng đến ACH

RDFI cũng thông báocho ACH biết về bất kỳphản hồi nào (trongtrường hợp khoản tiềncủa các giao dịchkhông thể nhận đượctừ các tài khoản ngânhàng của khách hàng), hoặc hoàn phí (trongtrường hợp có khiếunại của khách hàngmua hàng).

Trong trường hợp trảlại một giao dịch, NCC dịch vụ sẽ đăng tải lýdo của việc thanh toánkhông thành công

Mạng chuyển nhữngkhoản tiền cho các giaodịch tới ODFI của NCC dịch vụ

ODFI chuyển phản hồitới NCC dịch vụ(Authorize.Net)

Sau một thời, NCC dịchvụ bắt đầu tách khoảngiao dịch từ eCheck tớitài khoản của ngườibán

4.11. THANH TOÁN ĐIỆN TỬ (B2B)4.11. THANH TOÁN ĐIỆN TỬ (B2B)

So sánh thanh toán ngoại thương truyềnthống với thanh toán ngoại thương điện tử

Giới thiệu về eUCP2

Điều kiện kĩ thuật để triển khai xuất trìnhchứng từ điện tử trong thanh toán quốc tế3

.

1

So So sánhsánh

Thanh toán ngoại thương truyền thống:Hoạt động thanh toán quốc tế phổ biến được dựa trên cơ sở xuất trình

bộ chứng từ bằng giấy bằng giấy.

Thanh toán ngoại thương điện tử :Sự ra đời của quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ eUCPđiều chỉnh việc xuất trình chứng từ thanh toán điện tử đã đưa hoạt độngthanh toán quốc tế vào một giai đoạn mới với các giao dịch thanh toánquốc tế được thực hiện căn cứ vào việc xuất trình các chứng từ điện tửqua mạng (internet)

Người muaChỉ thị

Ngân hàng phát hành Ngân hàng thông báoChỉ thị

GiớiGiới thiệuthiệu vềvề eUCPeUCP

BB

EE

CC

DD

AAQuan hệ giữa e-UCP và UCP500

Phạm vi điều chỉnh của e UCP

Chứng từ điệntử và việc kýđiện tử đối vớicác chứng từ

này

Quy trình xuấttrình chứng từđiện tử trongthanh toán

quốc tế

Vấn đề chữ kýtrên các

chứng từ điệntử

QuanQuan hệhệ giữagiữa e UCP e UCP vàvà UCP500UCP500

E UCP không thay thế UCP 500

eUCP chỉ có hiệu lực khi trong phépxuất trình chứng từ điện thư tín dụngcho tử

e UCP đưa ra các điều khoản quy định về hìnhthức của chứng từ,phương thức xuất trình,thờihạn xử lý,biện pháp xử lý khi các chứng từ này bịhư hỏng

Với mục tiêu này,e UCP đóng vai trò cầunối,bổ sung cho UCP500 để hoàn thiệnhoạt động thanh toán quốc tế trong bốicảnh hiện nay

PhạmPhạm vi vi đđiềuiều chỉnhchỉnh củacủa e UCPe UCP

3 4

1 2

Bản thâneUCPkhông thểđứng độclập

e UCP giảiquyết các vấnđề liên quanđến xuất trìnhchứng từ điệntử, không đềcập đến vấn đềphát hành vàgửi thư tín dụngđiện tử.

Trong giai đoạn chuyển đổi, có 3 trường hợp là: bộ chứng từ truyền thống được xuất trình; một số các chứng từ bằng giấy và một số dưới dạng chứng từ điện tử và toàn bộ chứng từ dưới dạng điện tử

Nếu một thư tín dụng yêu cầu xuất trình chứng từ điện tử mà không đề cập đến sự điều chỉnh của e UCP thì việc xuất trình chứng từ như thế nào là hoàn toàn phụ thuộc vào sự giải thích của ngânhàng phát hành

Page 60: Ptit   tmdt

30

ChứngChứng từtừ đđiệniện tửtử vàvà việcviệc soạnsoạn chứngchứng từtừ

11Các văn bản được lưu trữ điện tử dưới nhiều dạng khác nhau, phổ biến nhất là doc, pdf, text, jpg…Tuy nhiên, trong e UCP không quy định cụ thể dạng nào của chứng từ điện tử là dạng chuẩn

22e UCP không quy định cụ thể về phương tiện xuất trình chứng từ điện tử. Vấn đề này cũng được để các bên linh hoạt thỏa thuận

33Tất cả các thư tín dụng được e UCP điều chỉnh đều phải

quy định rõ hình thức chứng từ, phương thức xuất trình và phương thức chứng thực đối với từng chứng từ

ChữChữ kýký trêntrên cáccác chứngchứng từtừ đđiệniện tửtử

Phương phápriêng: yêu cầucác bên tạochứng từ trêntrang website của ngân hànghay tổ chứcchứng thực

Phương pháp

Phương phápchung: sử dụngchữ ký điện tửký vào cácchứng từ.

ChữChữ kýký trêntrên cáccác chứngchứng từtừ đđiệniện tửtử

• Một chứng từ điện tử không thể chứng thực đươc thì coinhư chưa được xuất trình.

• Các chứng từ điện tử cần được ký để đảm bảo xác địnhngười ký và nội dung không thay đổi sau khi đã ký điện tử.

• Người mua nên chỉ rõ phương thức chứng thực mongmuốn để ngân hàng được chỉ định có thể kiểm tra đượcchứng từ.

• Khi được cấp chứng thực điện tử, người sử dụng đượccấp kèm theo phần mềm để “ký điện tử”.

QuyQuy trìnhtrình xuấtxuất trìnhtrình chứngchứng từtừ đđiệniện tửtử

Khác với các chứng từ truyền thống, chứng từ điện tử có khả

năng bị thay đổi trong quá trình gửi, nhận, lưu trữ và xử lý

hoặc các tác động từ bên ngoài như virus,hacker…

Gửi chứng từ Gửi chứng từNgười hưởng lợi Ngân hàng Ngân hàng thanh toán

QuyQuy trìnhtrình xuấtxuất trìnhtrình chứngchứng từtừ đđiệniện tửtử

Quy trình xuất trình chứng từ điện tử

Quy trình xuất trình chứng từ truyền thống

ƯƯuu đđiểmiểm củacủa xuấtxuất trìnhtrình chứngchứng từtừ đđiệniện tửtử

1 giờ4 giờThời gian để ngân hàng kiểm tra bộchứng từ

1 giờ6 giờThời gian để xuất trình bộ chứng từ

20%80%Có lỗi trong bộ chứng từ

25 USD450 USDChi phí liên quan đến L/C giá trj nhỏhơn 250 000 đô-la

4 ngày24 ngàyThời gian được thanh toán sau khigiao hàng

eUCPUCPĐặc điểm so sánh

Page 61: Ptit   tmdt

31

ĐĐiềuiều kiệnkiện kỹkỹ thuậtthuật đđểể triểntriển khaikhai xuấtxuấttrìnhtrình chứngchứng từtừ đđiệniện tửtử

• Khả năng của các bên liên quan

• Thống nhất về hình thức dữ liệu (data format)

• Các loại chứng từ

• Khả năng của các bên thứ ba

• Khả năng của các cơ quan quản lý nhà nước

• Khung pháp lý

• Sự tương thích về hệ thống phần cứng và phần mềm

Page 62: Ptit   tmdt

1

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNGKHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

Giảng viên: Ths. Ao Thu HoàiEmail: [email protected]Điện thoại: 0904229946

NỘI DUNG

5.1. Đặt vấn đề

5.2. Quy trình xây dựng giải pháp TMĐT

5.3. Một số giải pháp TMĐT

5.4. Xây dựng website

5.1. ĐẶT VẤN ĐỀ

“Một tổ chức mà thiếu chiến lượcgiống như con thuyền không có bánh lái”

KẾ HOẠCH KINH DOANH

• Một kế hoạch kinh doanh – Là một dạng “bản đồ” dẫn dắt việc kinh doanh đi đến kết quả nào đó

– Tổng kết một cơ hội kinh doanh

– Xác định và tổng hợp điều mà người quản lý mong đợi trong việc nắm bắt và phát huy cơ hội.

• Các loại kế hoạch kinh doanh – Hướng dẫn quản lý bên trong

• Tập trung vào kế hoạch hành động chung hơn là vào từng chi tiết.

– Đối với dự án liên quan đến đầu tư tư bản /Cơ quan tài chính

• Mô tả chi tiết các yếu tố cần thiết

Xem xét tổng thể dự án kinh doanh một cách khách

quan, có tính phê phán, không cảm tính

Là một công cụ tác nghiệp để điều hành kinh doanh

hiệu quả

Tránh được những quyết định mạo hiểm

Cung cấp thông tin cần thiết tới người khác giúp cho

việc đề xuất tài chính hoàn chỉnh

TẠI SAO PHẢI LẬP KHKD 5.2. QUY TRÌNH XÂY DỰNG GIẢI PHÁP

Hiểu rõ ảnh hưởng của TMĐT đến KD1

Nghiên cứu thị trường trong TMĐT2

Phân tích hoạt động KD3

Lựa chọn cách thức triển khai4

Soạn thảo kế hoạch KD cho TMĐT5

Tổ chức và thực hiện kế hoạch KD6

Thiết kế website7

Page 63: Ptit   tmdt

2

QUY TRÌNH XÂY DỰNG GIẢI PHÁP

Lựa chọn phương án an toàn và bảo mật8

Đưa website vào hoạt động9

Nâng cấp và cải thiện hệ thống10

Cung cấp dịch vụ khách hàng hoàn hảo11

Quảng bá hoạt động TMĐT của DN12

Tăng lưu lượng sử dụng13

Xác định phương thức tiến hành TMĐT14

HIỂU RÕ ẢNH HƯỞNG CỦA TMĐT

• Phân tích những tác động của TMĐT tới môi trường kinh doanh hiện tại và tương lai?

• Doanh nghiệp sẽ được – mất thế nào nếu không tham gia kinh doanh trực tuyến?

• Sản phẩm của doanh nghiệp có là ứng cử viên tốt của TMĐT hay không?

Ví dụ: Bảng câu hỏi về sản phẩm

• Có dễ dàng nhận biết mà không cần xem tận mắt không?

• Có nổi tiếng hay có tên nhãn không?

• Có thể định danh rõ ràng khách hàng không?

• Khách hàng có thấy tiện dụng hơn khi mua sản phẩm qua

mạng không?

• DN có thể thâm nhập thị trường/kênh TMĐT dễ dàng không?

• Việc bán qua mạng có hợp pháp không?

• Có bị hạn chế về mặt vật lý không (nếu là dịch vụ)?

NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG

Doanh Doanh NghiệpNghiệp

EE

EE

SS

TT

PP

LL

Policy

Economic

Social

Technology

Law

Environment

NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG

• Các phương pháp nghiên cứu trực tuyến yếu tố kinh tế:

Khảo sát trên web

Nhóm thảo luận trực tuyến

Lắng nghe trực tiếp từ phía khách hàng

Các kịch bản khách hàng

Theo dõi các hoạt động của khách hàng

Transaction log

Clickstream behavior

Cookies, Web Bugs, và Spyware

• Những hạn chế của phương pháp nghiên cứu:

Có nhiều số liệu nên phải biên soạn và tổng hợp

Độ chính xác của câu trả lời

Có thể bị mất các câu trả lời do kỹ thuật

Tính pháp lý việc theo dõi qua web

Mẫu nghiên cứu về khách hàng hẹp

Khó biết được quá trình truyền thông trực tuyến

Khó biết được suy nghĩ và tương tác của khách hàng qua mạng

NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG

Page 64: Ptit   tmdt

3

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Nguồn lực? Lợi nhuận ĐỐI TÁC?Môi giới

Nhà phân phối

Khách hàng

Nhà cung cấp

Ngân hàngDOANH NGHIỆP

Vận chuyển

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Ví dụ: Một số câu hỏi về khách hàng

• Họ có thể truy cập và sử dụng máy tính không?

• Họ có kết nối internet không?

• Họ có lướt web để lấy thông tin về sản phẩm nào chưa?

• Họ đã mua hàng qua internet bao giờ chưa?

LỰA CHỌN CÁCH THỨC TRIỂN KHAI

• Kiểm tra năng lực đội ngũ kỹ thuật

• Có thể thuê hạ tầng kỹ thuật bên ngoài

• Tham khảo các doanh nghiệp đã phát triển ứng dụng

TMĐT để học tập kinh nghiệm để tránh khỏi các rủi ro

không đáng có

• Xác định chi phí cần thiết

Tóm tắt kế hoạchMục tiêuĐịnh hướngTình hình hiện nayCác tiêu chuẩn đánh giáXúc tiến và khuyến khíchPhân tích thị trườngTình hình cạnh tranh

SOẠN THẢO KẾ HOẠCH

Các phần của một bản kế hoạch kinh doanh:

• Tình hình cạnh tranh• Khách hàng đặc thù• Nghiên cứu nhóm mẫu• Rủi ro đa được tính toán• Chiến lược marketing • Nội dung • Quảng cáo• Quan hê công cộng

Bản tóm tắt thực hiện

• Báo cáo khái quát về tình hình kinh doanh:– Bản tóm tắt có thể được xây dựng và phác thảo, trước khi phát

triển kế hoạch– Có thể sửa chữa lại kế hoạch một lần trước khi hoàn thiện

• Phải đưa ra được đáp án ngắn gọn cho những câu hỏi sau:– Dịch vụ nào sẽ được đưa ra? – Hiện tại / Tương lai– Yêu cầu đưa ra đối với dịch vụ là gi? – Hiện tại / Tương lai– Ai là người thiết lập nên thị trường chính? – Hiện tại / Tương lai– Tầm cỡ của thị trường chính ra sao? – Hiện tại / Tương lai– Khi nào thì kế hoạch kinh doanh bắt đầu hoạt động?– Việc kinh doanh được đặt ở vị trí nào?– Thành viên cấu thành ban quản lý là ai?– Cái gì hình thành nên cơ cấu tổ chức?– Mục đích trước mắt và mục đích lâu dài?– Vấn đề tài chính sẽ được thực hiện bằng cách nào?

Page 65: Ptit   tmdt

4

• Loại hình doanh nghiệp?

• Ngành nghề kinh doanh?

• Vị thế của doanh nghiệp? (Đổi mới hay mở rộng hay kế tục, etc.)

• Tại sao kinh doanh TMĐT sẽ mang lại lợi nhuận/tăng trưởng?

• Dự định thời gian bắt đầu triển khai kinh doanh?

• Có kinh doanh theo thời vụ không?

• Doanh số bán có xu hướng như thế nào?

• Quản lý nó thế nào để đem lại nhiều lợi nhuận/lãi hơn?

• …..

Mô tả công việc kinh doanh Sản phẩm dịch vụ

• Chúng ta đang/sẽ bán cái gì?

• Những hàng hoá và dịch vụ mà chúng ta đang bán mang lại ích lợi gì?

• Điểm giống và khác nhau cơ bản đối với các sản phẩm, dịch vụ khác?

• Điểm giống và khác nhau cơ bản đối với các sản phẩm, dịch vụ của đối thủ cạnh tranh?

• Nếu dịch vụ đó mới mẻ thì điều gì làm cho dịch vụ đó khác biệt?

• Nếu dịch vụ đó không có gì khác biệt, tại sao bạn nghĩ khách hàng lại sử dụng nó?

• Quy mô của thị trường?

• Mức giá được mong đợi và phần thị trường mục tiêu

• Phạm vi cạnh tranh?

• Tỷ lệ tăng trưởng thị trường và vị trí trong chu kỳ kinh doanh?

• Số lượng đối thủ cạnh tranh và tiềm năng tương ứng?

• Số lượng khách hàng và tiềm năng của khách hàng?

• Tiếp xúc khách hàng thông qua loại hình kênh phân phối nào?

• Nhu cầu vốn và sự thông thoáng của luồng tiền?

• Lợi nhuận ở mức trên hay dưới mức trung bình?

Phân tích thị trường Khách hàng

• Khách hàng mục tiêu là ai?

• Lợi ích của khách hàng là gì?

• Hiện tại có khoảng bao nhiêu khách hàng?

• Doanh nghiệp cần có bao nhiêu khách hàng?

• Khách hàng sử dụng dịch vụ theo cách nào?

• Hiện tại họ thường sử dụng loại dịch vụ nào? ở đâu?

• Làm thế nào để khách hàng biết đến công ty và sản phẩm?

• Doanh nghiÖp nµo cã vÞ trÝ m¹nh h¬n / yÕu h¬n?

• BiÕt g× vÒ ®èi thñ c¹nh tranh?

• §iÒu g× ch−a biÕt vÒ ®èi thñ c¹nh tranh?

• §iÓm m¹nh vµ ®iÓm yÕu cña ®èi thñ c¹nh tranh?

• §iÓm yÕu nµo cña ®èi thñ c¹nh tranh dÔ bÞ tÊn c«ng nhÊt?

• §èi thñ c¹nh tranh cã thÓ t¹o nªn nh÷ng thay ®æi g× ®èi víi

chiÕn l−îc cña chóng ta trong t−¬ng lai?

• §èi thñ c¹nh tranh lín cã quyÒn −u tiªn vÒ ®Çu t−, môc tiªu g×?

• C¸c ®èi thñ canh tranh sÏ cã ¶nh h−ëng nh− thÕ nµo ®Õn nÒn

c«ng nghiÖp vµ ®Õn c¸c b¹n?

Cạnh tranh

• Tại sao khách hàng lại sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp?

• Tại sao khách hàng chọn ta chứ không phải của một đối thủ

cạnh tranh khác?

• Họ mua gì từ ta?

• Theo những chu kỳ nào?

• Làm thế nào để chúng ta tìm thấy nhiều khách hàng như thế

này hơn nữa?

Lợi ích của sản phẩm

Page 66: Ptit   tmdt

5

PLANPROMOTION

PRODUCT

PLACE

PRICE

PERSONNEL

PHYSICAL FACILITY PROCESSES

Kế hoạch marketing

• Kinh phí cho 12 tháng đầu

• Tính toán về dòng tiền mặt

• Kế hoạch năm năm

• Bảng cân đối

• Phân tích điểm hòa vốn

• Nguồn vốn và việc sử dụng vốn

• Sử dụng tài sản

Kế hoạch tài chính – ngân sách

• B¶n tãm t¾t cña Ban qu¶n lý

• S¬ ®å tæ chøc

• B¶n ®å ph¹m vi vÞ trÝ kinh doanh

• Sè liÖu vÒ nh©n khÈu häc

• B¸o c¸o tæng qu¸t bÊt kú ®èi t−îng nµo

• V¨n b¶n ph¸p luËt

Phụ lục/Tài liệu tham khảo

Ms Thang 6 th¸ng01/056……………..

100.000 $Mr Trinh &2 n¨m12/055. Xóc tiÕn th−¬ngm¹i

200.000 $Mr. Son 1 n¨m12/054. Quan hÖ kh¸chhµng

500.000 $Mr. An6 th¸ng12/053. ThiÕt kÕ dÞch vô

140.000 $Mr. Trinh 1 th¸ng9/052. Nghiªn cøu thÞtr−êng

20.000 $Mrs. Thanh3 th¸ng9/051. §µo t¹o

Ng©n s¸chcho H§

Ng−êi thùchiÖn

Thêi gianThêi®iÓm

Ho¹t ®éng

500.000 $

Kế hoạch hành động

Bí quyết viết KHKD thành công

10 đặc điểm chính:

1. Cung cấp số liệu tài chính rõ ràng, đáng tin cậy

2. Nghiên cứu chi tiết thị trường

3. Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh kỹ lưỡng

4. Mô tả ý tưởng chủ đạo của người xây dựng kế hoạch

5. Tóm tắt đầy đủ

6. Chứng minh kỳ vọng

7. Viết rõ ràng và kỹ thuật trình bày tốt

8. Ngắn gọn, súc tích

9. Viết những chú thích quan trọng ở cuối trang

10. Bản thân kế hoạch phải thuyết phục được chính tác giả

Page 67: Ptit   tmdt

6

TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN KHKD

• Xây dựng cơ sở hạ tầng để chia sẻ thông tin• Quản lý tri thức• Sử dụng các cấp trung gian• Duy trì tính linh hoạt • Làm gọn nhẹ tổ chức.

• Thực hiện các dự án thử nghiệm• Tự động hoá các quá trình• Lập kế hoạch mở rộng• Tăng tốc phát triển• Sử dụng ngân hàng dữ liệu.

• Thúc đẩy liên lạc tương tác hai chiều• Tìm hiểu khách hàng• Phân nhóm, xác định, duy trì các nhóm lợi ích• Định hướng các dòng thông tin.

Tổ chức

Thực hiện

Tiếp thị

THIẾT KẾ WEBSITE

• Một hê thống tốt cần đạt được:

– Trình bày đơn giản va dê dàng sư dụng theo các chỉ dẫn

trên trang chu

– Tối thiểu hóa các thiết bị đòi hỏi đối với người sử dụng

– Nội dung chứa đựng phải có ích và hấp dẫn.

– Có cơ chê bảo mật và thanh toán phù hợp

PHƯƠNG ÁN AN TOÀN – BẢO MẬT

• Hệ thống máy tính, hê thống CSDL phục vụ TMĐT phải đượcđảm bảo hoạt động tin cậy, có phương án dư phòng, chốngmất điện, chống virus, chống sư truy cập bất hợp pháp.

• Lựa chọn nha cung cấp các giải pháp bảo mật cho các giaodịch.

• An ninh, bảo mật phải được chú ý ngay từ khâu tô chức củadoanh nghiệp để đảm bảo nội bô DN không đê lô danh sách,nội dung riêng tư của khách hàng ra bên ngoài, ảnh hưởng đếnuy tín của doanh nghiệp.

• Thường xuyên giư mối quan hê với khách hàng cũng là mộtbiện pháp tăng cường kiểm tra chéo, phát hiện dấu hiệu mất an ninh của hê thống đê từ đó có biện pháp ngăn chặn kip thời.

ĐƯA WEBSITE VÀO HOẠT ĐỘNG

• Khi trang chủ và giải pháp kỹ thuật đã được thựchiện, cần điều chỉnh hoạt động kinh doanh để khớpvới chiến lược TMĐT.

• Phát triển và hoàn thiết website

NÂNG CẤP VÀ CẢI THIỆN HỆ THỐNG

• Thường xuyên bảo dưỡng và nâng cấp hệ thống.

• Theo dõi và cập nhật thông tin trên web thường xuyên.

DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG

• Sự thành công của hệ thống phụ thuộc

vào sự hỗ trợ và tín nhiệm của khách

hàng, các nhà cung cấp và các nhân viên

của doanh nghiệp.

• Cần phải cung cấp các dịch vụ hỗ trợ

thật tốt 24/7.

• Sử dụng ERP là một giải pháp hữu hiệu

Page 68: Ptit   tmdt

7

QUẢNG BÁ HOẠT ĐỘNG TMĐT

• Tiếp thị luôn là điều cần thiết.

• Cần có kế hoạch quảng bá website tới công chúng

• Lôi kéo được khách hàng đến với doanh nghiệp thông qua web.

TĂNG LƯU LƯỢNG SỬ DỤNG

• Có khách tới thăm gian hàng không phải là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp.

• Quan trọng là làm cho khách đến thăm cảm thấy có nhu cầu tiêu dùng sản phẩm dịch vụ hoặc có quan hệ chặt chẽ hơn nữa (các đối tác) với doanh nghiệp.

• Điều này có thể thực hiện được thông qua các biện pháp khuyến khích như giảm giá, hàng mẫu miễn phí hoặc các dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng.

CHỌN PHƯƠNG THỨC TIẾN HÀNH

• Cần trả lời câu hỏi nên tự xây dựng giải pháp riêng hay yêu cầu sự giúp đỡ từ các nhà cung cấp giải pháp TMĐT.

• Sử dụng CSHT sẵn có để thiết kế cho phép giải pháp thực thi nhanh và đảm bảo hơn vì nó sẽ tương thích với các doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến khác dễ dàng hơn trên cơ sở các tiêu chuẩn đã được luật pháp quy định của hạ tầng TMĐT.

• Nhà cung cấp giải pháp TMĐT cũng có thể sử dụng các dịch vụ cơ bản của hạ tầng TMĐT để xây dựng giải pháp cho các khách hàng (các doanh nghiệp) sử dụng. Các doanh nghiệp theo kiểu này sẽ hầu như không phải quan tâm đến các vấn đề kỹ thuật mà chỉ thuần tuý quan tâm đến các vấn đề kinh doanh.

5.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP

Quá trình kinh doanh theo cách nhìn của TMĐT

QUÁ TRÌNH KINH DOANH

Tiếp thị hàng hóa dịch vụ1

Bán hàng và vận chuyển hàng hóa DV2

Xử lý thanh toán3

Quản lý đối ngoại4

Quản lý nội bộ và tái cơ cấu DN5

TIẾP THỊ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ

• Các phương tiện Marketing trực tuyến

• Một số phương pháp thu hút sự chú ý của khách hàng

đến trang web

• Những nhân tố giúp cho việc bán các sản phẩm, dịch vụ

có hiệu quả trên mạng

Page 69: Ptit   tmdt

8

Các phương tiện Marketing trực tuyến

• Quảng cáo trực tuyến

• Catalogue điện tử

• Phương thức thư điện tử

• Chương trình đại lý (Afiliate programes)

• Công cụ tìm kiếm (Search Engines)

• Sử dụng các công cụ tìm kiếm đa chức năng.

• Cung cấp cho khách hàng các địa chỉ website mới, cho phép họ

truy cập vào trang web một cách thường xuyên.

• Công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng về website của

mình

• Thiết lập các đường dẫn tới các website tuơng thích với website

của DN, chẳng hạn những website về cùng một thị trường định

hướng giống như DN và không cạnh tranh với website.

Một số phương pháp thu hút sự chú ý của khách hàng đến trang web

• Viết các bài báo, bài bình luận, những trang web mà ngành thường

hay quan tâm.

• In địa chỉ web, E-mail trên các đồ văn phòng phẩm và các danh

thiếp cua công ty.

• Quảng cáo trang web trên các phương tiện thông tin ở địa phương.

• In địa chỉ trang web trong cuốn những trang vàng địa chỉ Internet.

• Thông báo cho những người đại diện bán hàng về website mới.

• Đưa ra các mức giảm giá cho những người mua hàng trực tuyến.

• Gửi các bưu ảnh hài hước về trang web của mình.

Một số phương pháp thu hút sự chú ý của khách hàng đến trang web

Để bán các sản phâm, dịch vụ có hiệu quả trên mạng

• Sử dụng những hình thức đặc biệt để mô tả sản phẩm

• Sử dụng chính sách định giá cạnh tranh

• Yếu tố hữu hình

• Sự đồng nhất của các mặt hàng

• Những yêu cầu gián tiếp

• Sự hiểu biết của khách hàng về sản phẩm

• Các mặt hàng được mua bán thường xuyên

BÁN VÀ VẬN CHUYỂN

Sản phẩm trọng lượng nhẹ

Mức lãi biên tương đối cao

Giá cước vận chuyển

Chi phí đóng gói thấp

Vận chuyển và đóng gói miễn phí

Trọng lượng lớn

Khó vận chuyển

Chi phí cao

Gộp chi phí vào giá

Tách phí và tính riêng

Trường hợp gộp (miễn phí nhưng tăng giá hàng hóa):

• Khách hàng bị hai chữ “miễn phi” hấp dẫn.

• Khách hàng yêu cầu giá thấp cộng chi phí vận chuyển tách rời

• Nên tìm hiểu khách hàng thích cách nào hơn

Trường hợp tách riêng giá vận chuyển và đóng gói:

• Khách hàng sẽ biết được chính xác chi phí phải trả

• Có thể đưa ra nhiều lựa chọn giao hàng cho khách hàng

• Cần xác định rõ thị trường mục tiêu vì chi phí vận chuyển phụ thuộc vào khoảng cách

BÁN VÀ VẬN CHUYỂN

Page 70: Ptit   tmdt

9

Ví dụ với Amazon Ví dụ với www.thegioihoatuoi.com.vn

XỬ LÝ THANH TOÁN

• Lựa chọn hình thức thanh toán:– Hợp tác với Ngân hàng

– Hợp tác với các tổ chức phi ngân hàng

– Hợp tác với doanh nghiệp Bưu chính

– Tự thu tiền

– Các hình thức khác

Các phương thức thanh toán tại Mỹ

14 %Thẻ tín dụng cá nhân19 %Tín dụng trực tiếp25 %PayPal và các phương thức khác27 %Séc điện tử41 %Trả sau46 %Séc99 %Thẻ thanh toán qua ngân hàng

Tỉ lệ trang web sử dụng

Phương thức

Nguồn: CyberSource, 2004

Ví dụ với www.vinabook.com QUẢN LÝ ĐỐI NGOẠI

• TMĐT cũng để mở rộng quan hệ đối ngoại giữa doanh nghiệp và

khách hàng, các nhà cung cấp và các đối tác

• Quá trình quản lý quan hệ đối ngoại bao gồm các hành vi như:

– Cung cấp các thông tin về sản phẩm

– Hỗ trợ sản phẩm

– Quản lý đơn đặt hàng

– Quản lý thông tin khách hàng

– Quản lý dây chuyền cung cấp

– Quản lý các kênh bán hàng.

Page 71: Ptit   tmdt

10

QUẢN LÝ NỘI BỘ - TÁI CƠ CẤU DN

• TMĐT cũng đem lại những hiệu quả cao đối với các hoạt động

bên trong của doanh nghiệp.

• Sự tác động của công nghệ internet/intranet về mặt quản lý kinh

doanh của doanh nghiệp bao gồm các ứng dụng dùng cho nội

bộ (như đào tạo trực tuyến, quản lý kiến thức, môi trường cùng

nghiên cứu... ) và tự động hoá, vi tính hoá quy trình.

Các giai đoạn trong quản lý nội bộ

Dịch vụ hạ tầng cần thiết cho từng giai đoạn trong kế hoạch triển khai TMĐT

Các dịch vụ mạng

Các dịch vụ theo đề mục

Các dịch vụ bảo mật

Các dịch vụ thanh toán

Các dịch vụ B2C

Các dịch vụ B2B

THAY ĐỔI CẤU TRÚC DOANH NGHIỆP

Management

ProductionDepartment

FinanceDepartment

Marketing Department

Personnel Department

Management

Production Marketing

Finance Personnel

Ví dụ về tái cơ cấu doanh nghiệp Ví dụ về tái cơ cấu doanh nghiệp

Page 72: Ptit   tmdt

11

5.4. XÂY DỰNG WEBSITE

Tư vấn1

Phát triển nội dung2

Đăng ký tên miền3

Thiết kế website4

Quảng bá website5

Quản lý CSDL6

Bảo trì và nâng cấp7

Dự toán chi phí8

TƯ VẤN

• Thảo luận để xác định chính xác nhu cầu của doanh

nghiệp.

• Các chuyên gia Internet sẽ giúp doanh nghiệp định

hướng các trang Web và tác vụ nào trên Website sẽ

giúp doanh nghiệp thành công hơn.

• Gợi ý một cấu trúc Website có thể hỗ trợ tối đa các mục

tiêu kinh doanh và quảng bá thông tin.

• Các Website này sẽ được xây dựng, khởi tạo, thiết kế

và có nội dung hoàn toàn tùy biến theo mọi yêu cầu

PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

• Xây dựng sơ đồ chức năng

• Xây dựng nội dung thật hấp dẫn, không những để cuốn hút

những người truy cập lần đầu mà còn tạo một lực hút mạnh

mẽ lôi kéo khách sớm truy cập lại website.

• Duy trì lượng khách truy cập thường xuyên bằng những

chính sách giảm giá, có thể những cuộc thi hay chương trình

khuyến mại theo định kỳ sẽ tạo nên lượng khách truy cập lớn.

Ví dụ với www.fpts.com.vn

Ví dụ với www.fpts.com.vn ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN

• Nhà cung cấp dịch vụ Internet có thể giúp khách hàng tiến hành

toàn bộ các thủ tục đăng ký tên miền, nếu có tư cách pháp nhân

• Doanh nghiệp cũng có thể đăng ký một tên miền có dạng

www.companyname.com (hoặc. net,. org.. . ).

• Nhà cung cấp dịch vụ sẽ tiến hành thủ tục đăng ký tên miền

quốc tế giúp doanh nghiệp.

Page 73: Ptit   tmdt

12

Tham khảo website: www.vnnic.vn/ Nghệ thuật tạo tên miền

Không nên khó hiểu, bí ẩn

Tránh dùng ký tự gạch

Đăng ký nhiều "phiên bản" khác nhau cho tên miền

Lựa chọn phần mở rộng cho tên miền

THIẾT KẾ WEBSITE

Thiết lập cấu trúc logic

Thiết kế kỹ thuật

Thiết kế giao diện

Thuê máy chủ

Cấu trúc logic của một website điển hình

Thiết kế kỹ thuật

CẤU TRÚC VẬT LÝ CỦA MỘT WEBSITEKIẾN TRÚC WEBSITE 2 LỚP VÀ 3 LỚP

Thiết kế kỹ thuật

Page 74: Ptit   tmdt

13

KIẾN TRÚC WEBSITE NHIỀU LỚP

Thiết kế kỹ thuật Thiết kế giao diện

Tổ chức các phần mục và thông tin có trên site

Đồ họa

Lựa chọn các hình ảnh đưa lên site

Chuyển đổi các văn bản text tới HTML

Những nguyên nhân làm giảm lượng truy cập

1. Sử dụng các chương trình riêng

2. Quá cầu kỳ khi tạo các trang web hấp dẫn và sống động

3. Có quá nhiều đường link liên kết nhỏ

4. Nội dung thông tin quá nhiều và phức tạp

5. Đồ hoạ và màu sắc

6. Lỗi font

7. Nội dung thông tin không cập nhật

8. Thường xuyên thay đổi trình duyệt

9. Thời gian truy cập lâu

10. Không kiểm tra các sự cố

Thuê máy chủ (Web Hosting)

Lựa chọn một nhà cung cấp dịch vụ cho thuê máy chủ có thể là

yếu tố quyết định thành công hay thất bại của một website vì

chính doanh nghiệp đã gửi gắm toàn bộ công việc kinh doanh vào

nhà cung cấp dịch vụ cho thuê máy chủ.

Không chỉ đơn thuần là đảm bảo chất lượng cho việc cài đặt

máy chủ cho trang web, phải quan tâm đến tính linh hoạt và tính

bảo mật khi sử dụng các phần mềm cho các đơn đặt hàng, thanh

toán cũng như cơ sở dữ liệu thông tin về khách hàng.

Cần xác định về năng lực máy chủ

• Khả năng cung cấp thẻ tín dụng Merchant Account?

• Cách thức kết nối vào mạng Internet?

• Sử dụng phần cứng và phần mềm máy chủ nào?

• Dung lượng ổ đĩa được sử dụng?

• Khả năng hỗ trợ phần mềm TMĐT cho xây dựng gian hàng?

• Tạo ra sự an toàn cho trang web?

• Chi phí để có được một dịch vụ Web Hosting hoàn hảo?

QUẢNG BÁ WEBSITE

• Quảng bá website sẽ góp phần thu hút 1 lượng lớn khách truy

cập website, cũng đồng nghĩa với cơ hội kinh doanh, giao dịch

của doanh nghiệp tăng theo thời gian.

• Cần nghiên cứu và lựa chọn từ khóa thích hợp nhất cho website

• Sắp xếp tổ chức lại cấu trúc, nội dung website tối ưu nhất

• Đăng ký website lên hơn 1500 bộ máy tìm kiếm trên thế giới bằng

phần mềm chuyên dụng

• Đưa thông tin website vào TOP 30 (3 trang đầu tiên) của kết quả

tìm kiếm trên Google, Yahoo, MSN...

• Tăng thứ hạng website theo đánh giá xếp hạng của Alexa.

Page 75: Ptit   tmdt

14

Ví dụ với báo giá của vnpec.com

1. Gói dịch vụ quảng bá basic (Chi phí là: 520.000 VNĐ/Năm)

Đăng ký website vào 125+ Search engine tốt nhất (gồm Google, Yahoo,

MSN, Altavista, Alltheweb, Jayde, Exactseek, AOL...).

Đăng ký liên kết vào 100 thư mục internet và các website nhiều người

truy cập với từ khoá quan trọng nhất (link popularity).

Đăng ký website vào hệ thống xếp hạng của Alexa và Ranking.com...

Ví dụ với báo giá của vnpec.com

2. Gói dịch vụ Express ( Chi phí là: 5.699.000 VNĐ/Năm)

Đăng ký website vào 125+ Search engine tốt nhất (gồm Google, Yahoo, MSN,

Altavista, Alltheweb, Jayde, Exactseek, AOL...).

Đăng ký liên kết vào 200 thư mục internet và các website nhiều người truy

cập với từ khóa quan trọng nhất (link popularity).

Đăng ký website vào hệ thống xếp hạng của Alexa và Ranking.com.

Đăng ký website vào thư mục Yahoo (Business - Express).

Đăng ký website vào thư mục Dmoz - ODP (Open directory Project)

Đăng ký quảng cáo trên nhiều website quảng cáo của Việt Nam

Ví dụ với báo giá của vnpec.com

3. Gói SEO (Search Engine Optimization) ( Chi phí là: 399-999USD/Năm)

Tối ưu hóa trang chủ.

Tối ưu hóa các trang theo yêu cầu.

Tối ưu hoá toàn bộ website (tiêu đề, từ khóa, miêu tả, thẻ H1 - H2 -

H3, First Sentenses, table, Cell, Text, Images, Flash, video, Audio,

Frame, Code, Script, Link in bount, Link out bout, Alt, Tags,

Comments, Body Text) - thực hiện chi tiết cho từng trang riêng biệt

để website đạt hiệu quả tìm kiếm tối đa.

Ví dụ với báo giá của vnpec.com

4. Gói dịch vụ truyền thống (Giá: ………)

Đăng ký website vào tất cả các Search engine tốt nhất (trong đó có

Google, Yahoo, MSN, Altavista, Alltheweb, Alexa, A9, Lycos, AOL,

Teoma, Baidu, Overture).

Liên kết với 200 website có nhiều người truy cập. Đảm bảo sau 6

tháng, đạt mức phổ biến liên kết (link popularity): 1.000.

Sau 3 tháng, đảm bảo 10 từ khóa quan trọng nhất nằm trong Top 20

kết quả tìm kiếm của các search engine chính: Google, Yahoo, MSN,

Altavista, Alltheweb, Jayde, Exactseek,…

• Khi khách hàng mua sản phẩm, họ được đưa vào cơ sởdữ liệu của những người đã mua hàng, hoàn toàn tựđộng.

• Khi khách hàng đăng ký vào mẫu câu hỏi, họ được đưa vào cơ sở của những người tham gia góp ý, hoàn toàn tự động.

• Khi khách hàng đăng ký tìm hiểu thêm thông tin về một sản phẩm, họ được đưa vào cơ sở dữ liệu khách hàng cần bám sát, hoàn toàn tự động.

QUẢN LÝ CSDL KHÁCH HÀNG BẢO TRÌ VÀ NÂNG CẤP

• Thường xuyên cập nhật thông tin mới nhất

• Chương trình bảo trì có thê thay đổi các thông tin trên Website

• Website được lưu trữ trên hê thống máy chủ Internet đồng

nghĩa với việc thường xuyên được cập nhật thêm chức năng

mới đê đạt trình đô kỹ thuât tiên tiến nhất và vận hành 24/24

• Bổ sung các trang Web và các chức năng mới khi quy mô cua

doanh nghiệp mở rông

• Nâng cấp cũng có nghĩa là phát triển hiệu quả theo yêu cầu mà

không phải xây dựng lại từ đâu.

Page 76: Ptit   tmdt

15

DỰ TOÁN CHI PHÍ

- Tên miền (Domain)

- Thuê không gian lưu trữ (Web Hosting)

- Thiết kế web

Tham khảo báo giá: vdcsieuthi.vnn.vn

Tham khảo báo giá: www.thietkeweb.vn