Upload
hiep-luong
View
3.431
Download
12
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Citation preview
1
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNGBỘ MÔN KINH TẾ- KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Giảng viên: Ths. Ao Thu HoàiHọc viện Công nghệ Bưu chính Viễn thôngEmail: [email protected]; [email protected]Điện thoại: 0904229946Nickname ym: bonxoan2001
NỘI DUNG
Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử
Chương 2: Cơ sở để phát triển thương mại điện tử
Chương 3: Các hình thức giao dịch trong TMĐT
Chương 4: Thanh toán điện tử
Chương 5: Xây dựng giải pháp TMĐT
Chương 6. Doanh nghiệp Việt nam với TMĐT
KIỂM TRA VÀ THI CUỐI KỲ
• Kiểm tra 1: Viết 1 bức thư điện tử để marketing sản phẩm/công ty
(Gửi tới [email protected], subject: Thư chào hàng – Tên – Lớp)
• Kiểm tra 2: Tìm kiếm thông tin về đầu HD có giá tốt nhất, copy đường
link, địa chỉ…
(Gửi tới [email protected], subject: Thư chào hàng – Tên – Lớp)
• Thi: Lập KHKD TMĐT cho….
1. Số hoá và "nền kinh tế số”
2. Khái niệm thương mại điện tử
3. Các đặc trưng của thương mại điện tử
4. Các chức năng của thương mại điện tử
5. Các mô hình thương mại điện tử
6. Lợi ích của thương mại điện tử
7. Hạn chế của thương mại điện tử
8. Các hình thức hoạt động của thương mại điện tử
9. Lịch sử phát triển thương mại điện tử
10.Các cấp độ phát triển của TMĐT
NỘI DUNG CHƯƠNG 1NỘI DUNG CHƯƠNG 1 1.1. SỐ HOÁ VÀ "NỀN KINH TẾ SỐ"
• CNTT phát triển mạnh• Toàn cầu hóa• Cạnh tranh• Mạng Internet• Đổi mới công nghệ• Sản phẩm/dịch vụ chất
lượng cao và giá hạ
DIGITAL -ECO
2
1.2. KHÁI NIỆM TMĐT
• Theo nghĩa rộng
• Theo nghĩa hẹp
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
THEO NGHĨA RỘNG
Luật mẫu về thương mại điện tử của ủy ban Liên hợp quốc về Luật thương mại quốc tế (UNCITRAL), TMĐT bao gồm tất cả các quan hệ mang tính thương mại như:
• Các giao dịch liên quan đến việc cung cấp hoặc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ;
• Thỏa thuận phân phối, đại diện hoặc đại lý thương mại, ủy thác hoa hồng, cho thuê dài hạn, xây dựng các công trình, tư vấn, đầu tư, cấp vốn, liên doanh…;
• Các hình thức khác về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh;
• Chuyên chở hàng hóa hay hành khách bằng đường biển, đường không, đường sắt hoặc đường bộ.
THEO NGHĨA HẸP
• Theo Tổ chức Thương mại thế giới (WTO): TMĐT được hiểu bao
gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm
được mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được
giao nhận một cách hữu hình.
• Theo Tổ chức hợp tác phát triển kinh tế của Liên Hợp quốc
(OECD): TMĐT được định nghĩa sơ bộ là các giao dịch thương
mại dựa trên truyền dữ liệu qua các mạng truyền thông như
Internet.
ĐỊNH VỊ TMĐT
THƯƠNG MẠI TRUYỀN THỐNG
• Tất cả các chiều đều là thực– Đặc trưng:
• Là các tổ chức kinh tế truyền thống• Thực hiện các kinh doanh off-line• Bán các sản phẩm thực thông qua các
kênh phân phối thực
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TOAN PHẦN
• Tất cả các chiều đều là số:
– Đặc trưng:
• Các hãng, công ty hoàn toàn là online (ảo)
• Các tổ chức kinh tế mới
• Bán các sản phẩm hoặc dịch vụ hoàn toàn trực tuyến
3
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỪNG PHẦN
• Tổ hợp không gian giữa chiều số và chiềuthực– Đặc trưng:
• Tổ chức kinh tế truyền thống• Quản lý các hoạt động theo mô hình TMĐT• Kinh doanh các sản phẩm trong thế giới thực
1.3. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA TMĐT
• Các bên giao dịch không cần tiếp xúc và biết nhau từ trước
• Khái niệm biên giới quốc gia trong TMĐT dần được xoá mờ
• Mạng lưới thông tin trong TMĐT chính là thị trường
• Mọi hoạt động đều có sự tham gia của ít nhất ba thành viên
• Độ lớn về quy mô và vị trí của các doanh nghiệp không quan
trọng
• Hàng hoá trong TMĐT
• Không gian thực hiện TMĐT
• Tốc độ giao dịch
1.4. CÁC CHỨC NĂNG CỦA TMĐT
• TMĐT là một kênh lưu thông
• TMĐT là một kênh phân phối
• TMĐT là thị trường
Chức năng lưu thông
• Tăng phạm vi lưu thông hàng hóa trên toàn cầu
• Tăng tốc độ lưu thông hàng hóa nhờ tính năng ưu việt của
phương tiện điện tử.
Chức năng phân phối
• Kênh phân phối ngắn nhất là kênh phân phối không qua
các trung gian phân phối
• TMĐT là kênh phân phối trực tiếp
• TMĐT giảm các trung gian phân phối truyền thống
• Nhưng: TMĐT lại chính là một trung gian phân phối mới
Thương mại điện tử là thị trường
• Là nơi diễn ra tất cả các giao dịch thương mại
• Là một thị trường ảo
4
1.5. CÁC MÔ HÌNH TMĐT
• Mô hình bảng hiệu
• Mô hình những trang vàng
• Mô hình sổ tay hướng dẫn
• Mô hình quảng cáo
• Mô hình thuê bao
• Mô hình cửa hàng ảo
• Mô hình sàn giao dịch đấu giá trực tuyến
• Mô hình hội thương
• Mô hình cổng điện tử
MÔ HÌNH BẢNG HIỆU (Poster/ Billboard Model)
Là mô hình đơn giản nhất
Dễ dàng đưa thương hiệu của doanh nghiệp tiếp cận với
người tiêu dùng trên Internet.
Đăng các thông tin về công ty và sản phẩm của doanh nghiệp
qua giao diện website riêng hay trên một website thông dụng
Giống việc doanh nghiệp treo các bảng quảng cáo ngoài trời
Điểm chính yếu: giúp cho khách hàng biết địa chỉ (email, web,
hay địa chỉ thông thường) và cách liên hệ với doanh nghiệp.
Chi phí không cao, đơn giản mô hình thông dụng hơn cả và
có thể sử dụng cho tất cả các loại hình kinh doanh.
Mô hình này là bước cơ bản cho những công ty nhỏ.
MÔ HÌNH BẢNG HIỆU
Web của Honda:(www.honda.com.vn)
MÔ HÌNH NHỮNG TRANG VÀNG (Yellow Page Model)
Giống niên giám Điện thoại “Những trang vàng”Những tổ chức đứng ra lập website tạo ra một bảng danh mục cho
phép con trỏ nhấp đến các nguồn thông tin hay địa chỉ cung cấp sản phẩm.
Khách hàng có thể tìm thông tin bằng cách nhấn nút “tìm kiếm” (Search) bằng tên, ngành hay loại hình kinh doanh.
Có thể thu một khoản phí nhỏ hoặc khôngKhông tốn kém nhiều, trừ khi doanh nghiệp muốn lập ra một website
cung cấp thông tin hoàn chỉnh và một ngành hàng để gây dựng danh tiếng cho công ty.
Thường áp dụng cho những tổ chức chính phủ, các website hỗ trợ cho một ngành hàng nào đó, các tờ báo chuyên ngành hay một số công ty có tên tuổi lớn.
MÔ HÌNH NHỮNG TRANG VÀNG
www.nhungtrangwebvietnam.com
MÔ HÌNH SỔ TAY HƯỚNG DẪN (Cyber Brochure Model)
Là một mô hình phổ biến trên thế giới Cung cấp những tiện ích cần thiết cho khách hàng thông qua một
website được xây dựng giống như một cuốn sách hướng dẫn chi tiết tất cả về sản phẩm và về công ty theo thư mục.
Thông tin: phân loại sản phẩm chi tiết, tư vấn về cách sử dụng và dịch vụ khuyến mãi, các bài viết liên quan đến sản phẩm.
Có thể có một mẫu đơn đặt hàng theo yêu cầu, nhưng chưa là một cửa hàng vì không bán trực tiếp qua mạng.
Các công ty thành lập gần đây thường xây dựng theo mô hình này. Đòi hỏi đầu tư khá nhiều để xây dựng và duy trì website như một
công cụ quảng cáo và giới thiệu hiệu quả cho không chỉ khách hàng mà còn cho những đối tượng liên quan.
5
MÔ HÌNH SỔ TAY HƯỚNG DẪN
www.bitis.com.vn
MÔ HÌNH QUẢNG CÁO (Advertising Model)
Ví dụ: Google, Yahoo, đại diện cho sự phát triển như vũ bão của mô hình này.
Đây là các website có công cụ tìm kiếm cực mạnh, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian lướt web và có số liệu so sánh giữa các trang với nhau.
Không chỉ đưa ra website, mô hình quảng cáo cũng có chức năng hiển thị cung cấp không gian quảng cáo trên website bên cạnh việc hỗ trợ tìm kiếm.
Mô hình này thích hợp cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trên mạng hay tiếp thị cho nhiều mặt hàng, nhiều chủng loại sản phẩm.
MÔ HÌNH QUẢNG CÁO
Như một câu lạc bộ dành riêng cho hội viên và khách hàng. Bắt buộc khách hàng đăng kí tên và mật khẩu để truy cập
vào nội dung chính của websiteCó thể phải trả tiền để có được những quyền lợi đặc biệt.
Tương tự như việc đặt mua định kì báo chí, sau đó có thể tìm đọc thông tin quan trọng hơn so với người chỉ lướt web.
Thường được sử dụng cho các doanh nghiệp có sản phẩm/dịch vụ có thể phân phối trực tiếp trên mạng như báo điện tử, phần mềm, tư vấn…
Hiện nay rất nhiều website có mục đăng ký để khuyến khích tính tương tác giữa công ty và khách hàng.
MÔ HÌNH THUÊ BAO(Subscription Model)
MÔ HÌNH THUÊ BAO
www.nghenhac.info Đây được xem là mô hình dịch vụ thông tin hoàn hảo nhất.
Hoạt động như một cửa hàng thực thụ, hoạt động 24h/ngày
và 7 ngày/tuần.
Khách hàng có thể đọc và xem thông tin chi tiết về sản
phẩm, dịch vụ và thông tin về doanh nghiệp một cách thuận
tiện nhất,
Hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ đều có thể áp dụng.
MÔ HÌNH CỬA HÀNG ẢO (Virtual Storefront Model/E-shop/Storefront model)
6
www.chodientu.vn
MÔ HÌNH CỬA HÀNG ẢO
Mới mẻ và rất được ưa chuộng hiện nay Người mua và người bán tham gia một cửa hàng ảo và được
quyền đưa giá trên một phòng đấu giá ảo do mình tạo ra. Đây là phương thức hữu hiệu để tìm kiếm sản phẩm hay mua
sản phẩm với giá tốt nhất.Ngoài ra còn có mô hình đấu giá ngược (Reverve Auction
Model), nhà cung cấp cho phép người mua chào giá theo ý muốn rồi sau đó sẽ căn cứ vào đó để quyết định bán sản phẩm với mức giá được đề nghị hay không.
Ebay (www.ebay.com) là một website thành công nhất sử dụng mô hình này. Ý tưởng lập ra mô hình đảo ngược giúp cho người mua đạt được lợi ích nhiều nhất, thích hợp với các hợp đồng mua hàng hóa – dịch vụ lớn. Đấu thầu cũng là một hình thức của mô hình này.
MÔ HÌNH SÀN GIAO DỊCH ĐẤU GIÁ (Auction model hay e-auction)
MÔ HÌNH SÀN GIAO DỊCH ĐẤU GIÁ TRỰC TUYẾN
www.daugiaviet.comwww.daugia247.com
Một website sẽ đứng ra kêu gọi các chủ website khác tham gia
làm các dịch vụ của mình.
Mô hình này ít được mọi người biết đến vì nó mang tính nội bộ,
chỉ được giới thiệu trong phạm vi các website với nhau.
Thiết lập mối quan hệ giữa các website với nhau như một hiệp
hội các website liên kết, để thu hút một lượng lớn KH mục tiêu và
hỗ trợ nhau cung cấp dịch vụ, thỏa mãn tối đa nhu cầu của KH.
Ví dụ: từ một website chính bán PC, khách hàng có thể tìm những
linh kiện kèm theo trên các siêu liên kết khác, cài đặt phần mềm, hỗ
trợ trực tuyến và các dịch vụ liên quan.
MÔ HÌNH HỘI THƯƠNG (Affiliate Model)
MÔ HÌNH HỘI THƯƠNG
Mô hình của Amazon cũng đã áp dụng hội thương kêu gọi sự tham gia của các website khác làm điểm giới thiệu phân phối cho Amazon, để được hưởng chênh lệch một khoản hoa hồng.
Có nhiều khái niệm về cổng thông tin điện tử tích hợp khác nhau, và cho đến nay chưa có khái niệm nào được coi là chuẩn xác.
Một số tên gọi gần tương đương với thuật ngữ “portal” như Cổng thông tin điện tử hoặc Cổng giao tiếp điện tử hoặc Cổng giao dịch điện tử.
Cả 3 tên gọi này đều có thể hiểu tương đương với “portal”, tuy nhiên với các ứng dụng ở Việt Nam, chúng lần lượt thể hiện 3 cấp độ phát triển khác nhau, từ thấp đến cao.
Tùy theo nhu cầu và định hướng phát triển, có thể quyết định tên gọi nào cho phù hợp, trong khi bản chất không thay đổi
MÔ HÌNH CỔNG(Portal Model)
7
MÔ HÌNH CỔNG
http://www.comevietnam.net/• Cổng thông tin điện tử: Một dạng web site tổ chức theo hướng portal và sử dụng công nghệ portal, chủ yếu cung cấp thông tin. Đây là bước phát triển đầu tiên của quá trình xây dựng cổng giao tiếp điện tử và/hoặc cổng giao dịch điện tử sau này.• Cổng giao tiếp điện tử: Là bước kế thừa của một cổng thông tin điện tử, nhưng giàu dịch vụ hơn, cung cấp các khả năng giao tiếp hai chiều giữa người cung cấp và người sử dụng. Bên trong của hình thức này là các khả năng giao tiếp ngang có tính chất liên thông và tự động cao.• Cổng giao dịch điện tử: Giàu dịch vụ thương mại và dịch vụ trực tuyến hơn. Thực hiện các chức năng giao dịch với các nhà cung cấp dịch vụ khác, các cổng khác, một cách tự động thông qua các dịch vụ công nghệ bên dưới hệ thống mà người dùng không cần quan tâm.
CÁC LOẠI CỔNG
MÔ HÌNH GIÁ ĐỘNG(Dynamic- pricing Model)
• Giúp người sử dụng muađược 1 món hàng với giárẻ nhất.
• KH có thể so sánh giácủa các E-shop để mua ở nơi rẻ nhất, có thể họgom nhiều người cùngnhu cầu mua 1 loại sảnphẩm để được hưởng ưutiên mua buôn với giá rẻhơn.
• Thu nhập chính của web là từ tiền người bán.
• Ex: www.didong.vn
CỬA HÀNG
E MARKET PLACE
CHỢ
CUSTOMERS
EMPLOYERSSUPPLIER
CỔNG
8
1.6. LỢI ÍCH CỦA TMĐT
• Lợi ích cho doanh nghiệp
• Lợi ích người tiêu dùng
• Lợi ích cho xã hội
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
• Đơn giản hoá HĐ truyền thông, thay đổi mối quan hệ của tổ chức
• Thu thập được nhiều thông tin
• Quảng bá thông tin, tiếp thị tới thị trường toàn cầu với chi phí thấp
• Giảm chi phí để tăng khả năng cạnh tranh
• Rút ngắn chu kỳ kinh doanh
• Mang lại dịch vụ tốt hơn cho khách hàng
• Tăng được lợi thế cạnh tranh
• Tạo cơ hội kinh doanh cho các doanh nghiệp bưu chính
• Tăng sản lượng bán và doanh thu
• Thay đổi cấu trúc doanh nghiệp theo hướng tối ưu hóa
THAY ĐỔI CẤU TRÚC DOANH NGHIỆP
Management
ProductionDepartment
FinanceDepartment
Marketing Department
Personnel Department
Management
Production Marketing
Finance Personnel
Ví dụ về tái cơ cấu doanh nghiệp
Ví dụ về tái cơ cấu doanh nghiệp So sánh giữa các hình thức truyền thông
153 x 2 = 3002 phútQua Internet (dial-up)
120 x 31 = 3.72131 phútQua máy fax
18.00024 giờChuyển phát nhanh (EMS)
13.0005 ngàyChuyển bưu gửi thường
Chi phí (VNĐ) khoảng
Thời giankhoảng
40 trang văn bản
9
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
• Dễ dàng hơn trong việc chọn lựa sản phẩm, dịch vụ
• Tiện lợi trong mua sắm
• Có thể tiết kiệm chi phí mua hàng
• Khách hàng được chăm sóc tốt hơn
ĐỐI VỚI XÃ HỘI
• Giảm ách tắc và tai nạn giao thông
• Cho phép hàng hoá được bán với giá thấp
• Nâng cao mức sống và tăng phúc lợi xã hội
• Các vùng sâu và xa có thể nhận được dịch vụ công nghệ cao
• Xây dựng e-goverment tạo quan hệ trực tuyến giữa người dânvà chính phủ
• Tạo điều kiện cho nền KT quốc gia sớm tiếp cận kinh tế tri thức
• Tạo điều kiện cho nền KT quốc gia hội nhập kinh tế thế giới
1.7. HẠN CHẾ CỦA TMĐT
Hạn chế về kỹ thuật: • Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an toàn và độ tin cậy• Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của
người dùng, nhất là trong thương mại điện tử• Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn trong giai đoạn phát triển• Khó khăn khi kết hợp các phần mềm thương mại điện tử với các
phần mềm ứng dụng và các cơ sở dữ liệu truyền thống• Cần có các máy chủ thương mại điện tử đặc biệt (công suất, an
toàn) đòi hỏi thêm chi phí đầu tư • Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao • Thực hiện các đơn đặt hàng trong thương mại điện tử B2C đòi hỏi
hệ thống kho dữ liệu tự động lớn
1.7. HẠN CHẾ CỦA TMĐT
Hạn chế trong thương mại:• Thiếu lòng tin vào TMĐT vì người bán hàng trong thương mại điện
tử do không được gặp trực tiếp• Nhiều vấn đề về luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ• Một số chính sách chưa tạo điều kiện để TMĐT phát triển• Các phương pháp đánh giá hiệu quả của TMĐT chưa đầy đủ, hoàn
thiện• Cần thời gian chuyển đổi thói quen tiêu dùng từ thực đến ảo, sự
tin cậy đối với môi trường kinh doanh không giấy tờ, không tiếpxúc trực tiếp, giao dịch điện tử
• Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô• Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của TMĐT• Thu hút vốn đầu tư mạo hiểm khó khăn hơn sau sự sụp đổ hàng
loạt của các công ty dot.com
1.8. CÁC HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA TMĐT
• Thư tín điện tử
• Thanh toán điện tử
• Trao đổi dữ liệu điện tử
• Giao gửi số hoá các dung liệu
• Bán lẻ các hàng hoá hữu hình và hàng hóa số
• Hợp đồng thương mại điện tử
THƯ TÍN ĐIỆN TỬ (electronic mail)
• Các đối tác sử dụng hòm thư điện tử để gửi thư cho nhau 1 cách trực tuyến thông qua mạng.
• Là thông tin ở dạng “phi cấu trúc” - không phải tuân thủ mộtcấu trúc đã thỏa thuận trước.
• Người sử dụng có thể đính kèm các tài liệu và các tập tin đồhọa vào các thông báo email.
• Thuận tiện, nhanh chóng, rẻ tiền, đáng tin cậy
10
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ (Electronic payment)
• Theo nghĩa rộng: là việc thanh toán tiền thông qua các
thông điệp điện tử thay cho việc trao tay tiền mặt.
• Theo nghĩa hẹp: là việc trả tiền và nhận tiền hàng cho các
hàng hoá, dịch vụ được mua bán trên internet .
TRAO ĐỔI DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ(EDI - electronic data interchange)
• Là công nghệ cho phép trao đổi trực tiếp dữ liệu có cấu
trúc giữa các máy tính thông qua phương tiện điện tử.
• Ngày càng được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu, chủ
yếu phục vụ cho việc mua và phân phối hàng (gửi đơn
hàng, các xác nhận, hóa đơn v.v…)
GIAO GỬI SỐ HOÁ CÁC DUNG LIỆU (Digital Content Delivery)
• Dung liệu là các hàng hoá cái mà người ta cần đến lànội dung của nó mà không phải là bản thân vật mang nội dung;
• Ví dụ: Tin tức,sách báo, nhạc phim,các chương trìnhphần mềm, các ý kiến tư vấn, vé máy bay, hợp đồngbảo hiểm, v.v…
• Trước đây: được giao dưới dạng hiện vật,
• Hiện nay: được số hoá và truyền gửi theo mạng
Ví dụ: Bán phim ảnh
BÁN LẺ HÀNG HÓA HỮU HÌNH
• Tận dụng tính năng đa phương tiện (multimedia) của môi
trường Web và Java, người bán xây dựng trên mạng các
“cửa hàng ảo”
• Các cửa hàng này bán lẻ tất cả các hàng hóa tương tự
như các cửa hàng kinh doanh truyền thống khác
HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
• TMĐT bao quát cả giao dịch
có hợp đồng và giao dịch
không có hợp đồng
• Do đặc thù của giao dịch
điện tử, hợp đồng TMĐT có
một số điểm khác biệt so với
hợp đồng thông thường.
11
1.9. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
• Lịch sử phát triển Internet
• Lịch sử phát triển TMĐT
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN INTERNET
• 1969 - BQP Mỹ mong muốn xây dựng một mạng máy tínhARPARNET để đảm bảo khả năng sống còn khi xảy ra chiếntranh hạt nhân.
• 1972 - ARPARNET có 40 máy và đã xây dựng hệ thống email• 1973 – Anh và Na Uy tham gia kết nối mạng. Bắt đầu nghiên
cứu TCP/IP• 1982 - Ra đời TCP/IP và chính thức có tên là mạng Internet và
trường đại học NY đã tham gia kết nối• 1983 - TCP/IP được chấp nhận như một chuẩn công nghiệp• 1984 - Số máy đấu nối là 1000• 1986 - NSF Net đã xây dựng đường trục 56kbps và nối các
trường đại học và trung tâm nghiên cứu. • 1989 - số máy đấu mạng đã lên tới 100 000 chiếc và mạng trục
đạt tốc độ 1,55Mbps
TÁC GIẢ CỦA TCP/IP
• 1991- NSF Net bắt đầu cho sử dụng internet vào thương mại
• 1992 -Công nghệ web ra đời đánh đấu một bước ngoặt trongphát triển internet
• 1994 Nescape đưa ra trình duyệt đầu tiên
• 1994 Cửa hàng bán hoa đầu tiên xuất hiện trên internet
• 1995 Xuất hiện công ty ISP cung cấp dịch vụ kết nối Internet.
• 1995 bắt đầu sử dụng VOIP
• 1996 Bắt đầu nghiên cứu Internet thế hệ 2
• 1997 Tổng thống Mỹ tuyên bố Khuôn Khổ để phát triển TMĐT
• 1997 Việt Nam và Trung Quốc bắt đầu tham gia đấu nối Internet
• 1997-nay TMĐT phát triển mạnh
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN INTERNET
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN TMĐT
• 1970s: Chuyển tiền điện tử (EFT)– Chỉ các Ngân hàng, Công Ty xuyên quốc gia mới có đủ khả năng
sử dụng mạng riêng để trao đổi thông tin về tài khoản
• Cuối 1970s và đầu 1980 Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) giữa cáchãng– Các doanh nghiệp sử dung để truyền số liệu cho nhau để đặt
hàng, gửi hoá đơn thanh toán, thực hiện thanh toán. Số sử dụngEDI là các nhà sản xuất, dịch vụ
• 1990s: Internet đã trở nên thương mại hơn qua công nghệ web. Các doanh nghiệp bắt đầu xây dựng các website. WWW củaInternet tạo ra công nghệ dễ sử dụng để phát tán thông tin
CÁC CẤP ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA TMĐT
• Cấp độ 1 - Hiện diện trên mạng: doanh nghiệp có website trênmạng. Ở mức độ này, website rất đơn giản, chỉ là cung cấp mộtthông tin về doanh nghiệp và sản phẩm mà không có các chứcnăng phức tạp khác.
Cấp độ 2 – Có website chuyên nghiệp: website của doanhnghiệp có cấu trúc phức tạp hơn, có nhiều chức năng tươngtác với người xem, hỗ trợ người xem, người xem có thể liênlạc với doanh nghiệp một cách thuận tiện.
Cấp độ 3 - Chuẩn bị Thương mại điện tử: doanh nghiệp bắt đầutriển khai bán hàng hay dịch vụ qua mạng. Tuy nhiên, doanhnghiệp chưa có hệ thống CSDL nội bộ để phục vụ các giaodịch trên mạng. Các giao dịch còn chậm và không an toàn.
12
CÁC CẤP ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA TMĐT
Cấp độ 4 – Áp dụng Thương mại điện tử: website của DN liên kếttrực tiếp với dữ liệu trong mạng nội bộ của DN, mọi hoạt độngtruyền dữ liệu được tự động hóa, hạn chế sự can thiệp củacon người và vì thế làm giảm đáng kể chi phí hoạt động vàtăng hiệu quả.
Cấp độ 5 - Thương mại điện tử không dây: doanh nghiệp ápdụng Thương mại điện tử trên các thiết bị không dây nhưđiện thoại di động, PDA v.v… sử dụng giao thức truyền khôngdây WAP (Wireless Application Protocal).
Cấp độ 6 - Cả thế giới trong một máy tính: chỉ với một thiết bịđiện tử, người ta có thể truy cập vào một nguồn thông tin khổng lồ, mọi lúc, mọi nơi và mọi loại thông tin (hình ảnh, âmthanh, phim, v.v…) và thực hiện các loại giao dịch.
1
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNGKHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Giảng viên: Ths. Ao Thu HoàiEmail: [email protected]Điện thoại: 0904229946Nickname ym: bonxoan2001
NỘI DUNG
2.1. Hạ tầng công nghệ
2.3. Hạ tầng pháp lý
2.2. Hạ tầng về an toàn và bảo mật
2.4. Hạ tầng thanh toán
2.5. Hạ tầng chuyển phát vật lý
2.7. Hạ tầng kinh tế xã hội
2.6. Hạ tầng nhân lực
2.1. CƠ SỞ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ
CNTTCNTT
Viễn thôngViễn thông
Điện tửĐiện tử
Mạng máy tínhMạng máy tính
InternetInternet
Thương mạiThương mại
Thương mạiđiện tử
Thương mạiđiện tử
Tính hiện hữu (availability)
Tính kinh tế sử dụng
(affordability)
Trang bị các phương tiệnTrang bị các phương tiện
Dịch vụ truyền thôngDịch vụ truyền thông
Chi phíChi phí
MẠNG MÁY TÍNH
• Mạng máy tính là một số các máy tính được nối kết với nhautheo một cách nào đó nhằm mục đích để trao đổi chia sẽ thôngtin cho nhau với những ưu điểm:▪ Nhiều người có thể dùng chung một một thiết bị ngoại vi (máy in,
modem..), một phần mềm. ▪ Dữ liệu được quản lý tập trung nên an toàn hơn, sự trao đổi thông
tin dữ liệu giữa những người dùng sẽ nhanh chóng hơn, thuận lợihơn.
▪ Người dùng có thể trao đổi thư tín với nhau một cách dễ dàng vànhanh chóng. Có thể cài đặt Internet trên một máy bất kỳ trongmạng, sau đó thiết lập, định cầu hnh cho các máy khác có thểthông qua máy đă được cài đặt chương tŕnh share Internet đểcũng có thể kết nối ra Internet.
PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH
(Theo khoảng cách, địa lý)
• LAN (local Area Network)
• WAN (Wide Area Network)
• GAN (Global Area Network)
• MAN (Metropolitan Area Network)
LAN (local Area Network)
• Là mạng cục bộ, kết nối các máy tính trongmột khu vực bán kính hẹp, khoảng vài trămmét.
• Môi trường truyền thông có tốc độ kết nốicao, như cáp xoắn, cáp đồng trục, cápquang.
• Mạng LAN thường được sử dụng trong nộibộ của một cơ quan, một tổ chức.
• Các LAN kết nối lại với nhau thành mạngWAN.
2
WAN (Wide Area Network)
• Là mạng diện rộng, kết nối máy tính trong nội bộ
quốc gia, hay giữa các quốc gia trong cùng một
châu lục.
• Thông thường kết nối này được thực hiện thông qua
mạng viễn thông.
• Các Wan kết nối với nhau thành GAN.
WAN (Wide Area Network)
MAN (Metropolitan Area Network)
• Kết nối các máy tính trong phạm vi một thành phố.
• Kết nối được thực hiện thông qua môi trường truyền
thông tốc độ cao (50-100 Mbis/s).
Wireless ISP
GAN (Global Area Network)
• Kết nối máy tính từ các châu lục khác nhau.
• Thông thường kết nối này được thực hiện
thông qua mạng viễn thông và vệ tinh.
PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH
(Theo chức năng)
• Mô hình trạm - chủ (Client-Server)
• Mô hình mạng ngang hàng (Peer-to-Peer)
• Mô hình lai ghép (Hybrid)
3
Mô hình trạm - chủ
• Các máy trạm được nối với các máy chủ
• Nhận quyền truy nhập mạng và tài nguyên mạng từcác máy chủ.
Mô hình mạng ngang hàng
• Các máy trên mạng chia sẻ tài nguyên không phụthuộc vào các máy khác trên mạng.
Mô hình lai ghép
• Mô hình này là sự kết hợp giữa Client-Server vàPeer-to-Peer.
• Phần lớn các mạng máy tính trên thực tế thuộc môhình này.
CÁC CẤU TRÚC LIÊN KẾT MẠNG
Mạng saoMạng bus
Mạng vòng Mạng lưới
CÁC GIAO THỨC INTERNET
FTPFTP TelnetTelnet HTTPHTTP SMTPSMTP DNSDNS SNMPSNMP
TCPTCP UDPUDP
Tầng ứng dụng
Tầng giao vận
IPIP ARPARP
Tầng mạng
FTPFTP TelnetTelnet HTTPHTTP SMTPSMTP
FTP - File Transfer ProtocolTruyền tệp giữa các máy tính
Telnet - TELlecommunication over NETworkCác phiên đăng nhập từ xa
HTTP - Hyper Text Transfer ProtocolTrao đổi các tài liệu siêu văn bản
SMTP - Simple Mail Transfer ProtocolTrao đổi thư điện tử
Cung cấp dịch vụ cho ứng dụng người dùng
CÁC GIAO THỨC INTERNET
4
MÔI TRƯỜNG TRUYỀN DẪN
• Đường truyền cáp (Wire)– Cáp đồng
– Cáp sợi trần
– Cáp dây xoắn
– Cáp xoắn đôi ( Twisted – pair Cable)
– Cáp đồng trục (Coaxial cable)
– Cáp quang
• Thiết bị không dây (Wireless)
Cáp xoắn đôi
Vỏ
Dây dẫn
Gồm các cặp dây xoắn lại với nhau. Có hai loại cáp xoắn đôi:
•Cáp xoắn đôi bọc (STP - Shielded Twisted-Pair)
•Cáp xoắn đôi không bọc (UTP - Unshielded Twisted-Pair)
GồmGồm cáccác lớplớp liênliên tiếptiếp::
Dây dẫn trung tâm
Lớp cách điện
Dây dẫn bên ngoàiVỏ
Cáp đồng trục
Líp vá (Thuû tinh cã chØ sè khóc x¹ thÊp)
Líp lâi (Thuû tinh cã chØ sèkhóc x¹ cao)
•Cáp quang là một loại cáp viễn thông làm bằng thủy tinh hoặc
nhựa, sử dụng ánh sáng để truyền tín hiệu.
•Gồm một lõi bao quanh bởi lớp vỏ. ánh sáng được truyền qua
lõi (lõi có chỉ số khúc xạ cao và độ phản xạ ổn định).
Cáp sợi quang
Mạng không dây
• Sóng vô tuyến (Radio)
• Viba (Microware)
• Tia hồng ngoại
• Blue tooth
C«ng nghÖ WEB
• Phần cứng cho máy chủ• Phần mềm hệ thống và công cụ phát triển Web• Hệ cơ sở dữ liệu• Các ứng dụng cho người sử dụng• Vấn đề truyền thông, kết nối• An toàn bảo mật cho trang Web
5
WORLD WIDE WEB (WWW) VÀ TRANG WEB
• WWW là viết tắt của World Wide Web (Mạng toàn
cầu). WWW cho phép người sử dụng máy tính (có
kết nối Internet) tải xuống máy của mình văn bản,
hình ảnh để đọc và có thể lưu trữ lại.
• Trang Web là file Text chứa đựng ngôn ngữ lập trình
siêu văn bản (HyperText Markup Language HTML) và
kết nối với file ảnh và những trang Web khác.
KiÕn tróc cña øng dông WEB
Ph¸t triÓn web - nh÷ng th¸ch thøc
• Dự báo được số người truy nhập
• Phần cứng đủ mạnh theo nhu cầu
• Sử dụng nhiều công nghệ mới
• Các tiêu chuẩn chung
• Tương thích với các hệ thống cũ
• Giao diện thân thiện với khách hàng
• Môi trường và công cụ phát triển WEB
• Tích hợp được nhiều phần mềm khác nhau
• Có thể đáp ứng cho môi trường đa ngôn ngữ
• Định nghĩa giao diện theo lớp
• Tối ưu hoá việc triển khai
• Linh hoạt
Ph¸t triÓn web - nh÷ng th¸ch thøc
HẠ TẦNG INTERNET
• Nhµ cung cấp cơ sở hạ tầng Internet (IAP vµ c¸c c«ng ty ViÔn th«ng)
• Nhµ cung cấp c¸c dịch vụ Internet (ISPs)
• Gi¸ c−íc dÞch vô ViÔn th«ng vµInternet
2.2. AN NINH, BẢO MẬT TRONG TMĐT
• Nhóm thông tin trên mạng• Các vấn đề an toàn, bảo mật cơ bản trong TMĐT• Các loại tội phạm trên mạng• Các loại tấn công trên mạng
6
NHÓM THÔNG TIN TRÊN MẠNG
• Thông tin miễn phí
• Thông tin có phí
• Thông tin bảo mật
Tính xác thực (Authentication)
Tính riêng tư (Confidentialty/privacy)
Tính toàn vẹn (Integrty)
Thừa nhận (Nonrepudiation)4
1
2
3
Không thóai thác5
VẤN ĐỀ AN TOÀN TMĐT
Theo Hiệp hội An toàn máy tính quốc gia NCSA (National Computer Sercurity Association):
VẤN ĐỀ AN TOÀN TMĐT
Theo Hiệp hội An toàn máy tính quốc gia NCSA (National Computer Sercurity Association):
• Quyền được phép (Authorization)
• Tính xác thực (Authentication)
• Thừa nhận (Nonrepudiation)
• Tính riêng tư (Confidentialty/privacy)
• Tính toàn vẹn (Integrty)
CÁC LOẠI TỘI PHẠM TRÊN MẠNG
• Các loại tội phạm công nghệ thông tin:– Tạo lập, phát tán các chương trình virus
– Tấn công cơ sở dữ liệu:• Đột nhập trái phép
• Thay đổi nội dung thông tin
• Đánh cắp và sử dụng trái phép dữ liệu
– Đưa thông tin trái phép lên mạng
• Sử dụng công nghệ cao để phạm tội:– Sử dụng internet để chuyển cuộc gọi quốc tế thành
cuộc gọi nội hạt để thu tiền trái phép– Xâm phạm sở hữu trí tuệ– Rửa tiền (chuyển tiền từ tài khoản trộm cắp được
sang tài khoản dạng khác)– Đánh cắp thông tin cá nhân, – Đánh cắp thông tin về tài khoản thanh toán trực
tuyến, thẻ tín dụng– Mua bán thông tin thẻ tín dụng trên mạng
CÁC LOẠI TỘI PHẠM TRÊN MẠNG
• Trộm cắp tiền từ thẻ tín dụng và tài khoản,
• Làm giả thẻ tín dụng để rút tiền qua hệ thống ATM
• Lừa đảo qua quảng cáo, bán hàng trực tuyến, trong
hoạt động thương mại điện tử, mua bán ngoại tệ, cổ
phiếu qua mạng.
• Sử dụng mạng để mua bán ma tuý và mại dâm, truyền
bá ấn phẩm đồi trụy, khiêu dâm,....
CÁC LOẠI TỘI PHẠM TRÊN MẠNG
7
CÁC LOẠI TẤN CÔNG TRÊN MẠNG Các loại tấn công kỹ thuật
CÁC ĐOẠN MÃ ĐỘC
Mô hình tấn công từ chối dịch vụ Tấn công từ chối dịch vụ DOSDenial of Service
• Là phương thức xuất hiện đầu tiên• Giản đơn nhất trong kiểu tấn công từ chối dịch vụ• Các kiểu tấn công rất đa dạng:
– Thông qua kết nối– Lợi dụng nguồn tài nguyên của chính nạn nhân để tấn công– Sử dụng băng thông (Ddos và DrDos)
Mô hình tấn công DDOSDistributed DOS
• Xuất hiện năm 1999, khả năng phá hoại gấp nhiều lần so với
DoS
• Thường nhằm vào việc chiếm dụng băng thông (bandwidth) gây
nghẽn mạch hệ thống dẫn đến hệ thống ngưng hoạt động.
• Kẻ tấn công tìm cách chiếm dụng và điều khiển nhiều máy
tính/mạng máy tính trung gian từ nhiều nơi để đồng loạt gửi ào ạt
các gói tin (packet) với số lượng rất lớn nhằm chiếm dụng tài
nguyên và làm tràn ngập đường truyền và quá sức tải máy chủ
của một mục tiêu xác định nào đó.
• Hiện nay, nhiều dạng virus/worm có khả năng thực hiện các
cuộc tấn công DDoS.
Tấn công từ chối dịch vụ phản xạ nhiều vùng DRDoS (Distributed DOS with Reflectors)
• Xuất hiện 2002, là kiểu tấn công mới, mạnh nhất trong họ DoS• Mục tiêu chính của DRDoS là chiếm đoạt toàn bộ băng thông
của máy chủ, tức là làm tắc nghẽn hoàn toàn đường kết nối từmáy chủ vào xương sống của Internet.
• Trong suốt quá trình máy chủ bị tấn công bằng DrDoS, không một máy khách nào có thể kết nối được vào máy chủ đó.
• Tất cả các dịch vụ chạy trên nền TCP/IP như DNS, HTTP, FTP, POP3,… đều bị vô hiệu hóa.
• Quá trình gửi lặp lại liên tục với nhiều địa chỉ IP giả, với nhiều server lớn tham gia nên server mục tiêu nhanh chóng bị quá tải, băng thông bị chiếm dụng bởi server lớn.
• Một hacker có thể đánh bại máy chủ mà không cần chiếm đoạt bất cứ máy nào để làm phương tiện thực hiện tấn công.
8
“Bom thư”
Trộm cắp tiền từ thẻ tín dụng và tài khoản (Fishing)
Tấn công phi kỹ thuật
2.3. HẠ TẦNG PHÁP LÝ
• Thừa nhận tính pháp lý của các văn bản, chữ ký điện tử• Có thiết chế pháp lý, các cơ quan pháp lý cho việc xác
thực, chứng nhận• Bảo vệ về mặt pháp lý các thanh toán điện tử• Bảo vệ pháp lý đối với vấn đề sở hữu trí tuệ• Bảo vệ bí mật riêng tư • Bảo vệ pháp lý với mạng thông tin• Tiêu chuẩn hóa công nghiệp và thương mại bằng văn bản
pháp quy• Các quy định về thuế quan và hệ thống đánh thuế trên
mạng
MỘT SỐ VĂN BẢN PHÁP LÝ CỦA VN
• Bộ luật Tố tụng Hình sự (Chương V - Chứng cứ)• Bộ luật Hình sự (1999) (4 quy định về tội phạm trong lĩnh vực CNTT)• Bộ luật Dân sự (điều 115, 137, 373, 384) và Nghị định 76- 29/11/1996
Quyền tác giả• Luật giao dịch điện tử (29/11/2005)• Luật Thương mại• Luật Kế toán (điều 18 - 21)• Pháp lệnh Quảng cáo 39/2001/PL-UBTVQH – điều 9 - 11• Nghị định về chữ ký số và dịch vụ chứng thực điện tử• Nghị định về nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng mật mã
bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước• Nghị định số 55/2001/NĐ-CP Ngày 23/8/2001 về quản lý, cung cấp, sử
dụng dịch vụ Internet;• Nghị định số 63/CP (24/10/1996) về sở hữu công nghiệp
2.4. HẠ TẦNG THANH TOÁN
TMĐT cần hệ thống thanh toán điện tử bao gồm:•Hệ thống ngân hàng điện tử
•Hệ thống thanh toán điện tử “1 bước”
•Phát triển đa dạng và thông dụng các loại thẻ thanh toán
•Hệ thống an ninh ngân hàng đảm bảo
•Phải đi kèm với hệ thống mã hoá (mã số, mã vạch) sản phẩm
trên phạm vi toàn cầu.
2.5. HẠ TẦNG CHUYỂN PHÁT VẬT LÝ
Hệ thống chuyển phát hàng hóa
Thuê ngoài
Liên kết kinh doanh
Hệ thống kho
Xây dựng giá cước hợp lý
Ví dụ ở Mỹ
9
2.6. NGUỒN NHÂN LỰC
• Người quản lý
• Chuyên gia CNTT
• Nhân viên tác nghiệp
• Khách hàng
Kiến thức
Nhận thức
2.7. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
• Hệ thống mã vạch quốc gia
• Tiêu chuẩn hóa CN & TM
• Mức sống của người dân
• Năng suất lao động
• Nhận thức
1
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNGKHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Giảng viên: Ths. Ao Thu HoàiEmail: [email protected]Điện thoại: 0904229946Nickname ym: bonxoan2001
NỘI DUNG
3.1. Tổng quan về giao dịch điện tử
3.2. Giao dịch B2B
3.3. Giao dịch B2C
3.4. Chính phủ điện tử
3.5. Môi giới điện tử
3.1. TỔNG QUAN3.1. TỔNG QUAN
A A
B
C C
Giao dịch điện tử là giao dịch có sử dụng thông điệp dữ liệu được thực hiện bằng phương tiện điện tử
A
B
C
Business
Consumer
Administration hoặc GovernmentB
3.1. TỔNG QUAN3.1. TỔNG QUAN
Một cách toàn diện:
E
S Stock – holder
Employee
A A
B BE
C CS
3.2. GIAO DỊCH B2B
- Là hình thức giao dịch điện tử
- Thực hiện giữa các doanh nghiệp bao gồm:
Doanh nghiệp mua
Doanh nghiệp bán
Doanh nghiệp trung gian.
- Doanh nghiệp trung gian có thể là ảo hoặc vừa truyền thống
kết hợp với ảo.
- Các giao dịch thương mại được thực hiện với sự hỗ trợ của
các thiết bị điện toán và mạng truyền thông
- Chiếm tỷ trọng cao nhất
CÁC LOẠI GIAO DỊCH B2B
2
MÔ HÌNH GIAO DỊCH BÊN BÁN
- Thường gọi là chợ điện tử bên bán
- Dựa vào một website
- Có ba phương pháp bán:
+ Bán từ cataloge điện tử;
+ Bán thông qua đấu giá thuận;
+ Bán trực tiếp.
-Người bán hàng là:
+ Các nhà chế tạo
+ Các nhà trung gian click-and-mortar
+ Các nhà phân phối
+ Các nhà bán buôn.
Giải thích thuật ngữ
• “Click and mortar": cửa hàng đó vừa bán online, vừa
có cửa tiệm (truyền thống) bán offline
http://www.webopedia.co.../C/click-and-mortar.html
• "Brick and mortar": ngược lại với "Click and
mortar", chỉ bán offline mà không có online.
• Quá trình mua hàng của khách:– Khách hàng vào website
– Khách hàng xem các hướng dẫn sử dụng website.
– Nếu đăng ký, khách hàng có thể tìm kiếm các sản phẩm cần mua thông qua các cataloge điện tử hoặc tìm kiếm qua các công cụ tìm kiếm.
– Sử dụng giỏ mua hàng để đặt hàng và thanh toán.
– Thanh toán đa dạng.
• Khi nhận được đơn đặt hàng, doanh nghiệp lập kế hoạch giao hàng cho khách.
MÔ HÌNH GIAO DỊCH BÊN BÁN MÔ HÌNH GIAO DỊCH BÊN MUA
- Là website của một doanh nghiệp
- Sư dụng đấu gia ngược
- Đàm phán
- Mua hàng theo nhóm
- Các phương pháp khác.
Tư nha chê tạo, bán buôn, bán lẻ
Tư cataloge của nha trung gian
Tư cataloge nội bô của người mua
CáCácc phphươươngng phápháppmuamua ssắắmm trtrựựcc tuytuyếếnnTiến hành tô chức đấu thầu
Mua tại website đấu gia riêng
Hê thống đặt mua theo nhóm
Hợp tác với các nha cung cấp
MÔ HÌNH GIAO DỊCH BÊN MUA
Quá trìnhmuasắmtrựctuyến
3
MÔ HÌNH SÀN GIAO DỊCH TMĐT Hoạt động mua bán trên sàn giao dịch
Người mua Lời gọi thầu Nhà cungcấp k
Chào thầu
Quá trình chuỗi chào thầu lặp lại từ k cho đến n
Người mua Thông báonhà cung cấp
Đánh giá, thương lượngvà chấp nhận
Đánh giá và chấp nhận
Người muaNhà cung cấp
thông tinGiao hàng và
thanh toán
Hoàn thành giao dịch
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Hoạt động mua bán trên sàn giao dịch
Sàngiao dịch
Người mua 1: Lời gọi thầuNgười mua 2: Lời gọi thầuNgười mua 3: Lời gọi thầu
Nhà cung cấp A đấu thầuNhà cung cấp B đấu thầuNhà cung cấp C đấu thầuNhà cung cấp D đấu thầu
Gửi lời gọi thầu và trả giá
Sàngiao dịch
Trả giá tốt nhất và được chấp nhận
Người mua : Đấu thầu
Người mua : Thanh toán
Nhà cung cấp thắng thầuNhiệm vụ thanh toánDịch vụ hậu cần
Nguồn: Brint.com
Bước 1
Bước 2
TMĐT PHỐI HỢP
Các doanh nghiệp:
- Liên kết nhau
- Chia sẻ thông tin
- Chia sẻ thiết kế
- Lập kế hoạch chung
Các doanh nghiệp:
- Liên kết nhau
- Chia sẻ thông tin
- Chia sẻ thiết kế
- Lập kế hoạch chung
SẢN PHẨM
Quản trịHub
Quản trịHub
Chínhphủ
Chínhphủ
Ngườimua
Ngườimua
Tchứckhác
Tchứckhác
Ngườibán
Ngườibán
Cnliên kết
Cnliên kết
ĐạihọcĐạihọc
Cộngđồng
Cộngđồng
(d) Thương mại điện tử
Các hoạt động
Quản lý nhà cung cấp:- Tăng số lượng hợp đồng mua hàng với một vài người- Giảm bớt số lượng các nhà cung cấp và các đối tác kinh doanh- Giảm bớt các hợp đồng mua hàng (PO)- Giảm chi phí xử lý Quản lý hàng tồn kho:- Rút ngắn chu kỳ: đặt hàng, chuyển giao, lập hoá đơn, thanh toán.- Dễ dàng theo dõi các giấy tờ giao dịch: bảo đảm chắc chắn là đã được tiếp nhận và do vậy mà hoàn thiện được khả năng kiểm toán.- Giảm bớt công việc kiểm hoá- Cải thiện được tình trạng hàng tồn kho - Loại bỏ được hiện tượng lệch kho.
Các hoạt động
Quản lý phân bố nguồn lực doanh nghiệp:- Truyền đưa các tài liệu giao hàng nhanh chóng- Bảo đảm độ chính xác của các giấy tờ giao dịchQuản lý kênh thông tin:- Nhanh chóng phát tán những thông tin về các điều kiện tác nghiệp đang thay đổi đến các đối tác thương mại trên bảng tin điện tử tóm tắt.- Loại bỏ thời gian lao động lãng phí và bảo đảm việc chia sẻ thông tin một cách chuẩn xác hơn nhiều.Quản lý thanh toán:- Kết nối trực tiếp việc thanh toán giữa công ty với các nhà cung cấp, các nhà phân phối.- Giảm bớt các sai sót nhầm lẫn- Tăng nhanh tốc độ thanh toán với chi phí thấp hơn.
4
3.3. GIAO DỊCH B2C
• Là hình thức giao dịch điện tử
giữa doanh nghiệp và người
tiêu dùng
• Sử dụng mạng internet để bán
các hàng hoá, dịch vụ
HOẠT ĐỘNG
Quản lý đầu tư và tài chính
cá nhân
Thư điện tử, hội nghị
truyền hìnhvà các
nhóm hoạtđộng
Tìm kiếm các thông tin trực tuyến về các
hàng hóa
Tương táccủa XH
Quản lý tàichính
cá nhân
Muahàng hóa
HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ
Amazon.com - vua bán lẻ
CÁC MÔ HÌNH KINH DOANH BÁN LẺ
MÔ HÌNH KINH DOANH BÁN LẺMÔ HÌNH KINH DOANH BÁN LẺMÔ HÌNH KINH DOANH BÁN LẺ
Bánhàngđa cấp
Bán lẻtrong siêuthị
trực tuyến
Cácmô hìnhkhác
Click-and-mortarretailers
Cửa hàng
bán lẻ ảo
Bán lẻtrực tiếptừ nhà
sản xuất
Bán lẻtrực tiếptheo đơnđặt hàngqua thưđiện tử
5
CÁC THUẬT NGỮ
• Tiếp thị trực tiếp và tiếp thị gián tiếp– Các nhà sản xuất tự quảng cáo và phân phối các sản phẩm
– Trực tiếp qua cửa hàng điện tử, không qua trung gian
– Phù hợp với công ty nhỏ, ít hàng hóa
• Tiếp thị ảo hoàn hoàn và tiếp thị ảo một phần– Hoàn toàn: các công ty (Amazon) bán các sản phẩm và dịch
vụ của họ chỉ thông qua 1 kênh duy nhất là Internet
– Một phần: các công ty (Bames & Noble) bán hàng không chỉ qua kênh Internet mà còn qua nhiều kênh khác.
• Nhà phân phối (electronic distributor) và người trung gian (electronic broker) - Nhà phân phối trực tiếp cung cấp hàng hóa dịch vụ- Trung gian điện tử chỉ giới thiệu các nhà cung cấp
• Các cửa hàng điện tử (e-store) và khu mua bán điện tử (emall) - Một khu mua bán là một tập hợp các cửa hàng và các cửa hàng trong khu mua bán là những nhà phân phối độc lập. - Nhiều cửa hàng bách hóa trực tuyến gọi các site của họ là các khu mua bán điện tử thay vì các cửa hàng điện tử. - Thuật ngữ e-mall còn được sử dụng như một thuật ngữ phổ biến rộng rãi chỉ các shop và cửa hàng điện tử cũng như là một khu mua bán.
CÁC THUẬT NGỮ
• Khu mua bán điện tử/cửa hàng điện tử (emalls/stores) tổng hợp và khu mua bán điện tử/cửa hàng điện tử chuyên biệt
- Các emalls/stores tổng hợp kinh doanh các loại hàng hóa khác
nhau, do đó danh mục các hàng hóa cung cấp rất lớn.
- Các bách hóa tổng hợp là loại hình này
- Các emalls/stores chuyên biệt chỉ tập trung vào một loại hình hàng hóa đặc biệt.
CÁC THUẬT NGỮ
• Loại hình chiến lược hành động trước và chiến lược phản hồi hướng tới tiếp thị ảo
- Loại hình chiến lược hành động trước có nghĩa là kênh phân
phối chủ yếu của một công ty là Intemet và việc quản lý nội bộ như quản lý kho và quản lý hoạt động được tập trung vào việc lợi dụng những lợi ích của tiếp thị ảo.
- Một chiến lược phản hồi hướng tới tiếp thị ảo là kênh phân phối thực truyền thống tiếp tục là kênh chủ yếu, mặc dù Công ty mở một kênh phân phối trực tuyến. Do đó, kiểu cách quản lý nội bộ truyền thống vẫn giữ không thay đổi.
CÁC THUẬT NGỮ
• Tiếp thị toàn cầu và tiếp thị khu vực- Mặc dù Internet được kết nối trên toàn thế giới, một số sản phẩm và dịch vụ không thể cung cấp toàn cầu (Ví dụ như những hàng hóa dễ hỏng hóc như tạp phẩm không thể giao hàng khoảng cách xa).- Chi phí giao hàng cũng có thể giới hạn phạm vi dịch vụ là một vùng nào đó- Các đường biên giới chính thức giới hạn dịch vụ như trong trường hợp của Ngân hàng và bảo hiểm,- Ngôn ngữ cũng có thể giới hạn phạm vi kinh doanh.
• Dịch vụ bán hàng và dịch vụ khách hàng- Chủ yếu là dịch vụ khách hàng (Công ty phần cứng và phần mềm máy tính lớn)- Các site này nghiên cứu được mức độ hài lòng của khách hàng trong khi giảm được chi phí duy tri nhân viên ở trung tâm gọi
CÁC HÌNH MẪU 3.4. CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
E-GOVERNMENT
G2BG2C G2E G2G
HẠ TẦNG
• G2C - Government to Citizen• G2B - Government to Business• G2E - Government To Employee• G2G - Government To Government
6
Giao dịch G2C
- Tổ chức bầu cử của công dân
- Thăm dò dư luận
- Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị
- Tư vấn, khiếu nại, giám sát
- Thanh toán thuế, hoá đơn của các
ngành với thuê bao
- Dịch vụ thông tin trực tiếp 24x7
- Phục vụ công cộng,
- Môi truờng,
- Giáo dục...;
CỘNG ĐỒNGCHÍNH PHỦ
Ví dụ: Dịch vụ khu vực nông thôn
Giao dịch G2B
- Thông tin về phát triển đấtđai, đấu thầu, xây dựng;
- Cung cấp thông tin dạngvăn bản, hướng dẫn sửdụng, quy định, thi hànhchính sách
- Dịch vụ mua sắm công
- Giám sát hoạt động DN
- Giám sát thuế quan
- Các thủ tục hải quan
CHÍNH PHỦ
• Các doanh nghiệp
• Các tổ chức phi
chính phủ
• Nhà sản xuất
Ví dụ: Trang đấu giá trực tuyến
Mô hình Thuế quan điện tử Giao dịch G2E
- Bảo hiểm
- Dịch vụ việc làm
- Trợ cấp thất ngiệp
- Y tế
- Nhà ở,...;
CHÍNH PHỦ Người lao động
7
Mô hình bệnh viện điện tử Giao dịch G2G
- Phối hợp, chuyển
giao và cung cấp
các dịch vụ
- Điều hành
- Quản lý nhà nước
CƠ QUANCHÍNH PHỦ
CƠ QUAN CHÍNH PHỦ
LỢI ÍCH CỦA CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
Đối với lĩnh vực công cộng:(1) Giảm thiểu thời gian cho công dân, doanh nghiệp và người
lao động khi truy nhập và sử dụng dịch vụ của chính phủ(2) Giảm thiểu chi phí của nhân dân;(3) Tăng cường tính hiệu quả và chất lượng dịch vụ của bộ
máy nhà nước (hay đồng nghĩa với giảm sự trì trệ - quanliêu);
(4) Đáp ứng nhu cầu và sự thoả mãn ngày càng tăng của xã hộinói chung và mọi công dân nói riêng;
(5) Tăng cường cho sự phát triển kinh tế và xã hội lành mạnh;(6) Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng trong hoạt động
xã hội (cá nhân, tổ chức).
LỢI ÍCH CỦA CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
Đối với chính phủ:1) Giảm "nạn giấy tờ" văn phòng - công sở;
(2) Tiết kiệm thời gian (xử lý, vào số liệu, điện thoại...);
(3) Giảm thiểu "vấn nạn" hay hình thức giao dịch và xử lý dạng
thủ công và đối thoại (face-to-face);
(4) Hợp lý hoá việc vận hành công việc;
(5) Cho phép các cơ quan chính phủ cung cấp các dịch vụ
chất lượng cao hơn và giảm ngân sách vận hành bộ máy nhà
nước.
CÁC RÀO CẢN
(1) Khả năng bảo vệ các thông tin bí mật trong môi trường đa
truy nhập thông tin đã vượt qua giới hạn truyền thống của
một tổ chức, một chính phủ địa phương và quốc gia.
(2) Các số liệu nhạy cảm có thể được sử dụng và truy nhập bởi
không đúng đối tượng và địa chỉ, thậm chí có nguy cơ về
mặt chính trị
(3) Giá thành truy nhập Internet và phát triển Web vẫn còn cao;
(4) Tài nguyên hỗ trợ cho "dịch vụ" của e-Government tới 24x7
trong tuần, một cường độ cao và dẫn đến chi phí duy trì hệ
thống sẵn sàng phục vụ cao
CÁC RÀO CẢN
(5) Năng lực quản lý không phù hợp (thấp) hơn năng lực thực
hiện;
(6) Kinh nghiệm áp dụng quy mô xí nghiệp cho các sáng kiến
e-Government;
(7) Vấn đề “Chia cách kỹ thuật số" (digital divide) là yếu tố
giảm hiệu năng của hệ thống e-Government;
(8) Các vấn đề về pháp lý và các vấn đề có thể nảy sinh khi áp
dụng và triển khai hệ thống e-Government, v.v.
8
MỘT SỐ DỊCH VỤ PHỔ BIẾN
• E-service: Các dịch vụ công trực tuyến
• E-procurement: Các dịch vụ mua, bán hàng trực tuyến
• E-auctioning: Các dịch vụ đấu thầu, đấu giá trực tuyến
• Knowledge: Các dịch vụ tập hợp các thông tin. Cụ thể
là các dịch vụ để có thể sử dụng lại các kiến thức, kỹ
năng đã có, các dịch vụ để quản lý hoạt động doanh
nghiệp (workflow).
3.5. MÔI GIỚI ĐIỆN TỬ
Môi giới thương mại:
Theo Luật thương mại (Điều 150): “Môi giới thương mại là hoạt động thương mại, theo đó một thương nhân làm trung gian (gọi là bên môi giới) cho các bên mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ (gọi là bên được môi giới) trong việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ và được hưởng thù lao theo hợp đồng môi giới”.
KHÁI NIỆM MÔI GIỚI ĐIỆN TỬ
Môi giới điện tử :
Người môi giới điện tử (The digital middleman)/Người trung gian
điện tử (electronic-broker).
- Theo từ điển thương mại điện tử: “Những nhà trung gian điện tử
thiết lập site thương mại điện tử dưới dạng siêu cửa hàng điện tử
cho nhiều nhà cung cấp khác nhau. Nhà trung gian điện tử chỉ
thiết lập các cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho siêu cửa hàng điện tử mà
không có trách nhiệm về thực hiện đơn hàng và bảo hành”.
- Là một công ty/một hãng viễn thông trên mạng internet, tạo ra một
môi trường làm việc trên mạng và sau đó thu hút một số doanh
nghiệp vào đó để quảng cáo sản phẩm, dịch vụ của họ.
HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ MÔI GIỚI ĐIỆN TỬ
Hoạt động chính:• Tạo môi trường làm việc trên mạng (Cửa hàng điện tử ảo,
Website quảng cáo…). • Thu hút một số doanh nghiệp vào đó (các nhà cung cấp) tạo ra
những hiệp hội ảo. • Người môi giới quảng cáo hiệp hội ảo đó ra công chúng. • Mỗi hiệp hội cung cấp một dịch vụ hoặc hàng hoá đặc trưng
riêng như du lịch, hàng điện tử hay xe ôtô...v.v. • Các hiệp hội ảo như vậy sẽ cung cấp các thông tin về sản
phẩm, dịch vụ của mỗi công ty cho những người đến thăm trang chủ, cho phép họ so sánh và lựa chọn sản phẩm, dịch vụ phù hợp với yêu cầu của mình.
• Người môi giới điện tử thu phí từ các công ty tuỳ theo số lượng đặt hàng.
HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ MÔI GIỚI ĐIỆN TỬ
Hoạt động khác:
• Một số nhà môi giới điện tử lại hoạt động như là nhà đấu giá
hay như một “chợ trời” nơi các nhà buôn đưa các quảng cáo
hàng hoá lên và các người mua đấu giá chúng.
• Người môi giới điện tử thu được hoa hồng từ các giao dịch
đó.
Các mô hình môi giới (Brokerage Model)
• Mua/Bán trọn gói - Buy/Sell Fulfillment
• Thị trường trao đổi - Marketing Exchange
• Cộng đồng thương mại của các doanh nghiệp - Business Trading Community – Buyer
• Nhiều người mua kết hợp - Aggregator
• Nhà phân phối – Distributor
• Chợ ảo đơn giản - Virtual Mall
• Chợ ảo có xử lý giao dịch - Metamediary
• Môi giới đấu giá - Auction Broker
• Mua đấu giá - Reverse Auction
• Rao mua bán - Classifieds
• Dịch vụ tìm kiếm – Search Agent
• Môi giới tặng quà - Bounty Broker
9
Ví dụ: Một loại hình môi giới
1
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNGKHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Giảng viên: Ths. Ao Thu HoàiHọc viện Công nghệ Bưu chính Viễn thôngEmail: [email protected]Điện thoại: 0904229946Nickname ym: bonxoan2001
NỘI DUNG
Khái niệm TTĐT
Lợi ích TTĐT
Rủi ro TTĐT
Yêu cầu TTĐT
Các bên tham gia TTĐT
Vai trò của ngân hàng TTĐT
Mô hình TTĐT
Các dịch vụ TTĐT
Các loại thẻ TTĐT
Các phương tiện khác TTĐT
4.1. KHÁI NIỆM TTĐT
• Theo nghĩa rộng, thanh toán điện tử là việc thanh
toán tiền thông qua các thông điệp điện tử thay cho
việc trao tay tiền mặt.
• Theo nghĩa hẹp, thanh toán điện tử là việc trả tiền và
nhận tiền hàng cho các hàng hoá dịch vụ được mua
bán trên Internet.
(Báo cáo của Bộ Thương Mại)
4.2. LỢI ÍCH CỦA TTĐT
• Lợi ích chung
• Lợi ích đối với ngân hàng
• Lợi ích đối với khách hàng
Lợi ích chung
• Hoàn thiện và phát triển TMĐT
• Tăng quá trình lưu thông tiền tệ và hàng hoá
• Nhanh và an toàn
• Hiện đại hóa hệ thống thanh toán
Lợi ích đối với ngân hàng
• Giảm chi phí, tăng hiệu quả kinh doanh
• Đa dạng hoá dịch vụ và sản phẩm
• Nâng cao năng lực cạnh tranh và tạo nét riêng trong
kinh doanh
• Thực hiện chiến lược toàn cầu hoá
• Xúc tiến thương mại, quảng bá thương hiệu toàn cầu
2
Lợi ích đối với khách hàng
• Tiết kiệm chi phí
• Tiết kiệm thời gian
• Thông tin liên lạc với ngân hàng nhanh hơn và
hiệu quả hơn
4.3. RỦI RO TRONG GIAO DỊCH TTĐT
• Các loại rủi ro
• Vấn đề bảo mật trong giao dịch điện tử
Các rủi ro từ lỗi nhà cung cấp
• Sự cố hoạt động: Lỗi phần mềm, phần cứng
• Chủ thẻ không nhận được thẻ do NHPH gửi
• Tài khoản của chủ thẻ bị lợi dụng
• Nhân viên CSCNT giả mạo hóa đơn thanh toán thẻ
• Bất cẩn của NVNH khi thực hiện các yêu cầu bảo mật
• Thẻ bị mất cắp, bị thất lạc
• Tài khoản của chủ thẻ bị lợi dụng do bất cẩn của
khách hàng
• Khách hàng làm hỏng thẻ
Các rủi ro từ khách hàng
Thẻ bị mất cắp, thất lạc
12
3
Chủ thẻ bị mất cắp, thất lạc thẻ và bị ngườikhác sử dụng trước khichủ thẻ kịp thông báocho ngân hàng
Các tổ chức tội phạm lợidụng đánh thông tin và thựchiện các giao dịch giả
• Sửa đổi, sao chép dữ liệu hoặc phần mềm
• Tạo băng từ giả
• Sao chụp, làm giả thẻ
• Đánh cắp thẻ
• Thẻ bị giả mạo để thanh toán qua thư, điện thoại
• Làm đơn xin phát hành thẻ với thông tin giả mạo
• Không ghi lại giao dịch
• Thông tin bị truy cập trái phép qua internet
Các rủi ro do tội phạm
3
Trộm dữ liệu
• Một lớp vỏ được đặt vào phía trước khe cắm thẻ ATM
• Đọc số thẻ và truyền tín hiệu đi.
• Cùng lúc đó, một camera không dây nằm dưới hộp đựng tờ rơisẽ "nhìn" thấy mật khẩu của người dùng.
Thiết bị sẽ được gắn lên khe cắm thẻ ATM
Trộm dữ liệu
Một camera không dây được gắn bí mật lên hộp đựng tờ rơi.
Trộm dữ liệu Trộm dữ liệu
Trộm dữ liệu Tạo bằng từ giả
• Bọn tội phạm dùng thiết bị chuyên dụng thu hồi
thông tin thẻ qua việc quét thẻ từ.
4
Máy MRS-106 206 Phôi thẻ trắng
Làm thẻ giả
• Kẻ trộm nhét vào máy ATM một miếngPlastic nhỏ (H1,H2)
•Thẻ rút tiền bỊ miếng nhựa giữ chặt lại (H3)
•Với tình trạng này, máy không đọc cũngkhông nuốt thẻ (H4)
•Miếng nhựa mỏng không cho đẩy thẻ trở lại(H5)
Lấy trộm thẻ
Lấy trộm thẻ Thẻ bị giả mạo để thanh toánqua thư, điện thoại
• CSCNT cung cấp hàng hóa dịch vụ theo yêu cầu dựa
vào các thông tin của chủ thẻ mà không biết rằng
khách hàng đó không phải là chủ thẻ chính thức
Những quan tâm của người Mỹ khimua sắm trên mạng
0
10
20
30
40
50
60
70
80
Lộ TT cho kẻthứ 3
Ăn cắpTTtrong CSDL
Ăn cắp TTthẻ tín dụng
Ăn cắp TT cánhân
rất lohơi lo lắmkhông lo lắmkhông lo không biết
23
PhishingSnifferKeyloggerTrojanTrộm Cokkies
CÁC HÌNH THỨC TRỘM THÔNG TIN TỪ INTERNET
5
Phishing
Tội phạm gửi thư điện tử giả tạo đến chủ thẻ, giả vờ như cácthư đó từ ngân hàng của người nhận
Chủ thẻ sẽ được dẫn đến một trang yêu cầu nhập thông tin liên quan đến thẻ
Sniffer
Ăn cắp các gói tin gửi đi hoặc nhận về trong mạng LANTiến hành giải mã những thông tin đó
Sniffer Keylogger
Keylogger hỗ trợ việc theo dõi bàn phím, chụp ảnh màn hình và
gửi tất cả những gì nó ghi lại được đến địa chỉ email được chỉ ra
Trojan
Hacker thường sử dụng virus họ trojan gửi đến người dùng
thông qua email có attach file
Chí cần mở file này, trojan sẽ ăn cắp các mật khẩu truy nhập và
gửi cho chủ nhân của nó
Trộm cookies
Hacker sẽ tìm cách sao chép tệp tin cookies ngay trên máy và
dùng chương trình dịch tệp tin để dịch ngược lại nhằm ăn cắp
thông tin lưu trong đó
6
Vấn đề an toàn bảo mật với TTĐT
• Đảm bảo an toàn trong giao dịch từ phía nhà
cung cấp dịch vụ thanh toán
• Hướng dẫn cẩn thận, chi tiết cho khách hàng
• Xây dựng khung pháp lý và chế tài xử phạt
• Phối hợp với những nhà cung cấp hạ tầng mạng
3.4. YÊU CẦU ĐỐI VỚI TTĐT
• Khả năng có thể chấp nhận được• An toàn và bảo mật• Giấu tên (nặc danh)• Khả năng có thể hoán đổỉ• Hiệu quả• Linh hoạt• Hợp nhất• Tin cậy• Tính co dãn• Tiện lợi, dễ sử dụng
Khả năng có thể chấp nhận được
• CSHT thanh toán phải được công nhận rộng rãi
• Môi trường pháp lý đầy đủ, bảo đảm quyền lợi cho
cả khách hàng và doanh nghiệp
• Công nghệ áp dụng đồng bộ ở các ngân hàng cũng
như tại các tổ chức thanh toán
• Phần cứng, phần mềm, CSDL, mạng phải thật tốt
An toàn và bảo mật
• Chống lại được sự tấn công để tìm kiếm thông
tin mật, thông tin cá nhân hoặc điều chỉnh
thông tin, thông điệp được truyền gửi
• Giải pháp công nghệ đang được tiến hành :
- Chữ kí điện tử và chứng thực điện tử
- Sử dụng giao thức chuẩn có độ an toàn cao
Giấu tên (nặc danh)
• Giữ bí mật các thông tin cá nhân của khách hàng
• Mã hóa thông tin: chuyển các văn bản hay tài liệu
gốc thành các văn bản dưới dạng mật mã để bất
cứ ai ngoài người gửi và người nhận, đều không
thể đọc được
7
Khả năng có thể hoán đổi
• Có thể dễ dàng chuyển từ tiền điện tử sang tiền
mặt hay chuyển tiền từ quỹ tiền điện tử về tài
khoản của cá nhân
• Từ tiền điện tử có thể phát hành séc điện tử, séc
thật
• Tiền điện tử bằng ngoại tệ có thể dễ dàng chuyển
sang ngoại tệ khác với tỷ giá tốt nhất
Hiệu quả
• Chi phí cho mỗi giao dịch nên chỉ là một con số rất
nhỏ (gần bằng 0), đặc biệt với những giao dịch giá
trị thấp.
• Đảm bảo tiết kiệm được rất nhiều thời gian và các
chi phí giao dịch hữu hình khác để dịch vụ thanh
toán trực tuyến hoàn toàn có thể được cung cấp ở
mức phí giao dịch thấp nhất.
Tính linh hoạt
• Nên cung cấp nhiều phương thức thanh toán, tiện lợi
cho mọi đối tượng dù khách hàng là doanh nghiệp
hay người tiêu dùng cuối cùng.
• Có thể thanh toán bằng hệ thống thanh toán thẻ tín
dụng, hệ thống chuyển khoản điện tử và thẻ ghi nợ
trên Internet, ví tiền số hóa, tiền mặt số hóa, hệ thống
séc điện tử, hóa đơn điện tử, thẻ thông minh…
Tính hợp nhất
• Để hỗ trợ cho sự tồn tại của các ứng dụng thì
giao diện nên được tạo ra theo sự thống nhất
của từng ứng dụng
• Khi mua hàng trên bất cứ trang web nào cũng
cần có những giao diện với những bước giống
nhau và công nghệ áp dụng đồng bộ ở các ngân
hàng cũng như tại các tổ chức thanh toán
• Hệ thống thanh toán phải luôn thích ứng, tránh những sai sót không đáng có có thể trở thành mục tiêu của sự phá hoại
• Ngoài những người có quyền, không ai có thể xem các thông điệp và truy cập những thông điệp có giá trị.
• Hiện nay giải pháp công nghệ được sử dụng để đảm bảo cho yêu cầu này là kĩ thuật mã hóa thông tin
Tính tin cậy
• Cho phép khách hàng và nhà cung cấp dịch vụ có
thể tham gia vào hệ thống mà không làm hỏng cơ
cấu hạ tầng, đảm bảo xử lý tốt dù khi nhu cầu
thanh toán trong thương mại điện tử tăng
• Hạ tầng mạng, phần mềm hỗ trợ, ngân hàng và
hệ thống phục vụ đáp ứng được các tốc độ mua
bán, thanh toán nhanh cả những thời điểm lưu
lượng thanh toán tăng.
Tính co dãn
8
Tính tiện lợi, dễ sử dụng
• Nên tạo sự thuận lợi cho việc thanh toán trong
môi trường ảo cũng phải như môi trường thực.
• Thiết bị đầu cuối đa dạng: máy tính, PDA, thiết bị
di động bao gồm điện thoại di động và những
thiết bị cầm tay di động khác, các loại thẻ
5 BÊN 5 BÊN
4.5. CÁC BÊN THAM GIA TRONG TTĐT
Người bán – cơ sở chấp nhận thẻ1
Người mua - chủ sở hữu thẻ2
Ngân hàng phát hành3
Ngân hàng thanh toán4
5 Tổ chức thẻ
Người bán - Cơ sở chấp nhận thẻ
(Merchant)
• Là các thành phần kinh doanh hàng hoá và dịchvụ
• Có ký kết với Ngân hàng thanh toán về việc chấpnhận thanh toán thẻ như: nhà hàng, khách sạn, cửa hàng...
• Các đơn vị này phải trang bị máy móc kỹ thuậtđể tiếp nhận thẻ thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ, trả nợ thay cho tiền mặt.
Người mua - Chủ thẻ
(Cardholder)
• Là người có tên ghi trên thẻ được dùng thẻ để chi
trả thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ.
• Chỉ có chủ thẻ mới có thể sử dụng thẻ của mình.
• Mỗi khi thanh toán cho các cơ sở chấp nhận thẻ
vể hàng hoá dịch vụ hoặc trả nợ, chủ thẻ phải xuất
trình thẻ để nơi đây kiểm tra theo qui trình và lập
biên lai thanh toán.
Ngân hàng đại lý/Ngân hàng thanh toán
(Acquirer)
• Là Ngân hàng trực tiếp ký hợp đồng với cơ sở
tiếp nhận và thanh toán các chứng từ giao dịch
do cơ sở chấp nhận thẻ xuất trình.
• Một Ngân hàng có thể vừa đóng vai trò thanh
toán thẻ vừa đóng vai trò phát hành.
Ngân hàng phát hành thẻ
(Issuer)
• Là Ngân hàng trực tiếp ký hợp đồng với cơ sở
tiếp nhận và thanh toán các chứng từ giao dịch
do cơ sở chấp nhận thẻ xuất trình.
• Một Ngân hàng có thể vừa đóng vai trò thanh
toán thẻ vừa đóng vai trò phát hành.
9
Tổ chức thẻ quốc tế
Hiện baogồm
.Một sốtổ chứckhác …
Là hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng tham giaphát hành và thanh toán thẻ quốc tế.
4.6. VAI TRÒ CỦA NGÂN HÀNG
• Thanh toán thẻ và phát hành thẻ
• Tạo điều kiện cho người tiêu dùng sử dụng thẻ
• Cung cấp các tiện ích
• Là “bên thứ ba đáng tin cậy” cung cấp dịch vụ:
khoá công cộng, xác thực, các dịch vụ TTĐT
• Cung cấp những dịch vụ ngân hàng trực tuyến
• Xây dựng, cung cấp và kiểm soát chữ ký điện tử
4.7. MÔ HÌNH TTĐT Một số nhà cung cấp dịch vụ xửlý thanh toán qua mạng (Quốc tế)
• Paypal (http://www.paypal.com/)
• 2checkout (http://www.2checkout.com/)
• InternetSecure (http://www.internetsecure.com/)
• Worldpay (http://www.worldpay.com/)
• Clickbank (http://www.clickbank.com/)
• ShareIt (http://www.shareit.com/)
• Digibuy (http://www.digibuy.com/)
PaypalPaypal 2checkout2checkout
10
InternetSecureInternetSecure WorldpayWorldpay
ClickbankClickbank ShareItShareIt
Cách tính phí dịch vụ của các nhàcung cấp dịch vụ xử lý
• Chi phí khởi tạo dịch vụ: từ vài chục dollar Mỹ
đến vài trăm dollar Mỹ, trả một lần duy nhất.
• Chi phí cho mỗi giao dịch = chi phí cố định + %
giá trị giao dịch
• Ví dụ: 2checkout có mức phí khởi tạo là 49
dollar Mỹ và mức phí cho mỗi giao dịch là $0.45
+ 5.5% giá trị giao dịch.
Một số nhà cung cấp dịch vụ xử lýthanh toán qua mạng (Việt nam)
• Onepay (http://www.paypal.com/)
• Ngân hàng Đông Á (http://www.dongabank.com.vn/)
• Ngân hàng công thương (http://www.techcombank.com.vn/)
• MobiVi (http://www.mobivi.com/)
• Payoo (http://paynet.vn/)
• VNPAY (http://www.vntopup.com.vn/)
• Smartlink (http://www.smartlink.com.vn/)
11
12
Quy trình thanh toán điện tử
• Bước 1: Khách hàng lựa chọn các sản phẩm trênwebsite của người bán
• Bước 2: Phần mềm e-cart tự động tính toán giá trị vàhiển thị hóa đơn/chi tiết đơn hàng trong quá trìnhkhách hàng lựa chọn
• Bước 3: Khách hàng điền thông tin thanh toán (ví dụsố thẻ tín dụng, tên chủ thẻ, ngày cấp,...)
• Bước 4: e-cart hiển thị hóa đơn để khách hàng xácnhận
Quy trình thanh toán điện tử
• Bước 5: Thông tin thanh toán được mã hóa, gửi đến
ngân hàng phát hành thẻ để kiểm tra tính xác thực
và khả năng thanh toán.
• Nếu đủ khả năng thanh toán sẽ xử lý trừ tiền trên tài
khoản của người mua và chuyển tiền sang tài khoản
của của người bán tại ngân hàng của người bán.
Quy trình thanh toán điện tử
• Bước 6: Kết quả được gửi về cho máy chủ của
người bán để xử lý chấp nhận đơn hàng hay không
- Nếu không đủ khả năng thanh toán, e-cart hiển thị
thông báo không chấp nhận
- Nếu đủ khả năng thanh toán, e-cart hiển thị xác
nhận đơn hàng để khách hàng lưu lại hoặc in ra làm
bằng chứng sau này
• Bước 7: Người bán tiến hành thực hiện giao hàng
Bước 1: Khách hàng lựa chọn sản phẩm
13
HiểnHiển thịthị chi chi tiếttiết sảnsản phẩmphẩm KH KH chọnchọn..
Khách hàng nhấn nút “Mua hàng”, chọn một hoặc nhiều mặt hàng, có thểxem giỏ hàng để xem lại các mặt hàng, thay đổi số lượng hàng, tính tiền.
“Mua hàng”
Bước 2: Hiển thị hóa đơn
E_cash là Các phần mềm tính tiền điện tử như: (Cybercash,Paymentnet, Merchantwarehouse)
Bước 3: KH điền thông tin thanh toán
• Sau khi chọn phương tiện thanh toán,(Visa, Master, American Express, JBC) Khách hàng điền các thông tin xác nhận quyền mua hàng của mình bằng các thông số như: số thẻ, tên chủ thẻ, ngàycấp , ngày hết hạn
Bước 4: Khách hàng xác nhận Bước 5: Chuyển tiền điện tử
• Thanh toán qua cổng thanh toán
Mã hóa
Kiểm tra tính hợp lệ và khả năng thanh toán
Acquirer
Ngân hàngphát hành thẻ
Người bán
Người mua
Merchant account Giải mã
Tài khoản người bán
1
2
3
Tài khoản người mua
Xác nhận
4
5
6Cổngthanhtoán
Ngân hàng
người bán
Chuyển Tiền
Chuyển Tiền
14
Bước 6: Hiển thị kết quả
Nếu đủ khả năng thanh toán,E_cash hiển thị xác nhận đơn hàng để khách hàng lưu lại hoặc in ra để làm bằng chứng sau này.
Kết quả được gửi về máy chủ người bán để xử lý có chấp nhận đơn
hàng hay không
Nếu không đủ khả năng thanh toán, E_cash hiển thị không chấp nhận đơn hàng
Bước 7: Giao hàng
• Nếu đơn hàng được xử lý thanh toán chấp nhận
• Người bán sẽ tiến hành giao hàng cho đơn vị vậnchuyển để đưa hàng đến tay người mua
Mô hình tham khảo onePAY Điều kiện cho TTĐT
• Khi xây dựng website bán hàng trên mạng, người
bán hàng phải có một tài khoản tại ngân hàng hay
một tổ chức tín dụng nào đó (Merchant account).
• Là loại tài khoản đặc biệt cho phép chấp nhận
thanh toán thông qua các phương tiện điện tử.
Điều kiện cho TTĐT
• Người bán hàng cũng phải thiết lập một dịch vụ hỗ
trợ thanh toán trực tuyến ngay tại website của mình
thông qua các ngân hàng cung cấp dịch vụ này -
một chương trình phần mềm “cổng thanh toán”
(payment gateway), có chức năng thực hiện các giao
dịch như trong quy trình
4.8. CÁC DỊCH VỤ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG TTĐT
Thanh toán bằng thẻ ghi nợ EFTPOS5
Ngân hàng qua điện thoại (Telebanking)1
Ngân hàng tại nhà (Homebanking)2
Ngân hàng qua di động (Mobilebanking)3
Ngân hàng qua Internet (Internet banking)4
Thanh toán bằng trao đổi dữ liệu điện tử6
15
VíVí dụdụ vớivới ngânngân hànghàng ACBACB VíVí dụdụ vớivới ngânngân hànghàng VCBVCB
• Telephone banking là một tiện ích ngân hàng mà
khi sử dụng dịch vụ này, khách hàng chỉ cần dùng
hệ thống điện thoại thông thường để thực hiện
các thanh toán điện tử
a. Ngân hàng qua điện thoại
• Kiểm tra các thông tin về tài khoản: số dư tàikhoản, các giao dịch trên tài khoản trong mộtkhoảng thời gian nhất định
• Chuyển tiền giữa các tài khoản khác nhau củacùng khách hàng trong cùng ngân hàng
• Thanh toán các hoá đơn định kỳ như tiền điện, tiền điện thoại
• Yêu cầu thanh toán định kỳ (Standing Orders) • Lệnh Thanh toán trực tiếp (Direct Debits) như phí
bảo hiểm, phí hội viên, tiền mua trả góp
Tiện ích của Telephone banking
• Yêu cầu phát hành lại thẻ hoặc PIN (mã số nhậndạng cá nhân)
• Yêu cầu rút thấu chi (overdraft)• Thoả thuận các yêu cầu mới hoặc bổ sung về thế
chấp• Đặt mua ngoại tệ hoặc séc du lịch (travellers
cheques)• Yêu cầu chuyển tiền ra nước ngoài• Đặt mua hối phiếu (bank drafts)
Tiện ích của Telephone banking
• Thông tin về số dư lưu ký chứng khoán• Thông tin kết quả khớp lệnh của các phiên giao
dịch gần nhất• Thông tin về các lệnh đặt mua, đặt bán chứng
khoán gần nhất• Thay đổi địa chỉ liên lạc• Yêu cầu báo cáo tài khoản, sổ séc….v.v.• Yêu cầu ngân hàng fax bản tỷ giá, giá chứng
khoán, bản lãi suất tiền gửi…Khi dùng dịch vụnày, khách hàng cần liên hệ trước với ngân hàngđể đăng ký số fax của mình.
Tiện ích của Telephone banking
16
Cách sử dụng
• Khách hàng đến ngân hàng đăng ký dịch vụ theomẫu do ngân hàng cung cấp
• Khách hàng được cấp một mật khẩu và số PIN đểcó thể truy cập kiểm tra tài khoản, xem báo cáocác khoản chi tiêu chỉ đơn giản thông qua cácphím trên điện thoại.
• Các chi phí cho dịch vụ này sẽ được gửi đến chokhách hàng thông qua các hoá đơn điện thoạithông thường.
ACB Phone bankingACB Phone banking
b. Dịch vụ ngân hàng tại nhà
• Là một loại ngân hàng điện tử
cho phép khách hàng có thể
chủ động kiểm soát hoạt động
giao dịch ngân hàng ngay tại
địa chỉ của khách hàng
• Dịch vụ này sử dụng hệ thống
Intranet
Tiện ích của Home banking
• Chuyển tiền
• Xem số dư và các giao dịch trên tài khoản
• Thư tín dụng
• Quản lý ngân sách
• Phần mềm hoạt động trong môi trường Window• Nhập các dữ liệu lên mẫu Lệnh chuyển tiền hay
Thư tín dụng trên máy tính đã được cài đặt sẵnphần mềm tại máy của khách hàng
• Các lệnh yêu cầu này sẽ được chuyển tới ngânhàng thông qua mạng Intranet.
• Ngân hàng sẽ thực hiện các lệnh yêu cầu củakhách hàng ngay khi nhận được thông qua hệthống thanh toán nối mạng toàn cầu như SWIFT (The Social for Worldwide Interbank Financial Telecommunications) hay Telex.
Cách sử dụng ACB Home bankingACB Home banking
17
c. Dịch vụ ngân hàng di động
• Là một dịch vụ do ngân
hàng cung cấp, sử dụng
mạng điện thoại di động.
• Với dịch vụ này thẻ thông
minh (SIM) đóng vai trò
rất quan trọng.
Tiện ích của Mobile banking
• Thanh toán hóa đơn dịch vụ, mua sắm hàng hóa
• Thông báo số dư tài khoản
• Đặt lệnh mua bán chứng khoán
• Theo dõi số dư chứng khoán tại công ty chứng
khoán, tình hình biến động giá chứng khoán.
• Thanh toán các hóa đơn dịch vụ
• Thực hiện các giao dịch mua bán chứng khoán
ACB mobile bankingACB mobile banking
• Là một tiện ích của ngân hàng
cho phép khách hàng có thể
giao dịch ngân hàng thông qua
mạng Internet.
• Dịch vụ internet banking có nội
dung hẹp hơn e-banking
d. Dịch vụ ngân hàng qua Internet
• Xem thông tin về các giao dịch đã thực hiện• Chuyển tiền giữa các tài khoản trong cùng hệ thống
ngân hàng• Xem thông tin về tài khoản như số dư hiện tại (current
balances) và số dư có thể sử dụng (available balances)
• Chuyển các thông tin dữ liệu từ Internet banking xuống phần mềm kế toán của mình
• Làm lệnh thanh toán hoá đơn• Xem số dư và các giao dịch trên thẻ tín dụng• Yêu cầu ngừng thanh toán séc
Tiện ích của Internet banking
• Xem chi tiết và sửa đổi các lệnh thanh toán định kỳ(standing orders) và lệnh ghi nợ trực tiếp (Direct Debit)
• Thông báo thay đổi địa chỉ liên lạc…
• Thông báo định kỳ bằng e-mail khi số dư tài khoảnđạt đến mức tối đa hay tối thiểu mà khách hàng đặt ratừ trước.
• Chuyển các thông tin dữ liệu từ internet banking xuống phần mềm kế toán riêng của mình nhưQuicken hay Microsoft Money …
Tiện ích của Internet banking
18
• Khách hàng cần phải mở một tài khoản giao dịch (tài khoản vãng lai hoặc tiền gửi không kỳ hạn) tại ngân hàng.
• Khách hàng sẽ đăng ký sử dụng dịch vụ với NH• NH sẽ liên lạc lại với KH để báo mã số đăng ký KH
(Customer Registration Number) và số điện thoại của Trung tâm hỗ trợ khách hàng
• Khách hàng sẽ gọi điện tới ngân hàng theo số điện thoại này để lấy mật khẩu tạm thời để sử dụng internet banking.
Cách sử dụng
• Trước khi cung cấp mật khẩu tạm thời, nhân viên ngân hàng phải xác nhận được người đang liên hệ chính là chủ tài khoản bằng cách hỏi mật khẩu an toàn và một số thông tin cá nhân khác mà khách hàng đã cung cấp khi đăng ký.
• Khách hàng sẽ kết nối vào địa chỉ trang web của ngân hàng và lựa chọn dịch vụ internet banking.
• Hệ thống sẽ yêu cầu khách hàng nhập số CRN và mật khẩu tạm thời.
Cách sử dụng
ACB Internet bankingACB Internet banking d. Dịch vụ TT bằng thẻ ghi nợ
• EFTPOS (Electronic Funds Transfer Point Sale) thực chất chính là dịchvụ chuyển tiền điện tử tại các điểmbán hàng
• Áp dụng khi khách hàng thực hiệncác hoạt động mua hàng tại các điểmbán vật lý, thí dụ như việc thanh toántại các siêu thị hay tại các trạm bánxăng dầu.
• EFT chuyển tiền thông qua thiết bị điệntử để tiến hành đặt hàng.
• Cung cấp thông tin cần thiết cho tổchức tài chính có quyền ghi nợ/ có mộttài khoản…v.v.
• EFT sử dụng máy tính và các thiết bịviễn thông phục vụ việc cung ứng vàchuyển tiền hay chuyển tài sản tài chínhkhác.
• Toàn bộ quá trình đều được thực hiệntrên cơ sở chuyển dịch thông tin.
Cách sử dụng Quy trình thanh toán EFTPOS
19
e. Thanh toán bằng EDI
• EDI là công nghệ cho phép trao đổi trực tiếp dữ liệucó cấu trúc giữa các máy tính thông qua phươngtiện điện tử.
• EDI được sử dụng từ lâu, trên VAN hoặc VPN.• Giao dịch EDI trong lĩnh vực thanh toán gọi là giao
dịch EDI tài chính, được thiết lập giữa doanh nghiệpvà ngân hàng trong giao dịch B2B.
• Ngân hàng khi nhận EDI coi như đã nhận được ủynhiệm chi của người mua và thanh toán cho ngườibán.
• Cho phép gửi và nhận một lượng giao dịch thôngtin thông thường nhanh hơn trên phạm vi toàncầu.
• Thanh toán được rút ngắn lại.
• Giúp tiết kiệm được một khoản chi phí đáng kể.
• Rất ít lỗi trong việc truyền dữ liệu vì được truyềnqua mạng máy tính.
• Dữ liệu có thể được nhập offline
Tác dụng của EDI
Mô hình thanh toán
Người bánNgười bán
Người muaNgười mua
Bộ phậnTài chínhBộ phậnTài chính
Bộ phậnKinh doanhBộ phận
Kinh doanhBộ phậnSản xuấtBộ phậnSản xuất
Máy tínhxử lý EDIMáy tínhxử lý EDI
Bộ phậnGiao hàngBộ phận
Giao hàng
Máy tínhxử lý EDIMáy tínhxử lý EDI
Bộ phậnNhận hàngBộ phận
Nhận hàng
Kho hàngKho hàngBộ phậnĐặt hàngBộ phậnĐặt hàng
Bộ phậnTài chínhBộ phậnTài chính
Người bánNgười bán
Người muaNgười mua
Bộ phậnTài chínhBộ phậnTài chính
Bộ phậnKinh doanhBộ phận
Kinh doanhBộ phậnSản xuấtBộ phậnSản xuất
Máy tínhxử lý EDIMáy tínhxử lý EDI
Bộ phậnGiao hàngBộ phận
Giao hàng
Máy tínhxử lý EDIMáy tínhxử lý EDI
Bộ phậnNhận hàngBộ phận
Nhận hàng
Kho hàngKho hàngBộ phậnĐặt hàngBộ phậnĐặt hàng
Bộ phậnTài chínhBộ phậnTài chính
4.9. CÁC LOẠI THẺ TRONG TTĐT
• Tổng quan về thẻ thanh toán
• Khái niệm
• Lợi ích của thẻ thanh toán
• Phân loại
• Cấu tạo thẻ
Tổng quan về thẻ thanh toán
• Frank Mc Namara, doanh nhân người Mỹ, phát minh năm 1949.
• 1951, công ty của Frank phát hành 200 Credit Card đầu tiên cho
giới thượng lưu New York để sử dụng trong 27 nhà hàng.
• Những tấm thẻ thanh toán đầu tiên có tên là “Diner’s Club”
• Công ty American Express sau đó cho ra đời American Express
• Các công ty bán lẻ, xăng dầu cũng cho ra đời Charge Card
• Trong thế chiến II, credit card và Charge card bị cấm sử dụng
• Đến 1970, khi CNTT và hệ thống "The Standards for Magnetic
Strip " được hình thành, thẻ mới thực sự phát triển mạnh mẽ và
trở nên một phần của thời kỳ Thông Tin
• Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán tiền
mua hàng hoá, dịch vụ hoặc có thể được dùng để
rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý hoặc các máy
rút tiền tự động.
• Là một phương tiện thanh toán không dùng tiền
mặt mà người chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền
mặt hoặc thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ
tại các điểm chấp nhận thanh toán bằng thẻ.
Khái niệm
20
Khái niệm
• Là một loại thẻ giao dịch tài chính được phát hànhbởi ngân hàng, các tổ chức tài chính hay các côngty.
• Thẻ thanh toán là phương thức ghi sổ những sốtiền cần thanh toán thông qua máy đọc thẻ phốihợp với hệ thống mạng máy tính kết nối giữa Ngânhàng/Tổ chức tài chính với các điểm thanh toán(Merchant). Nó cho phép thực hiện thanh toánnhanh chóng, thuận lợi và an toàn đối với cácthành phần tham gia thanh toán.
• Sự tiện lợi
Lợi ích của thẻ
- Thanh toán không dùng tiền mặt- Thanh toán ở bất kỳ nơi nào- Không phụ thuộc vào lượng tiền cần thanh toán
đặc biệt với người hay ra nước ngoài
- Khách hàng có thể yên tâm về số tiền của mình
- Khi thẻ bị đánh cắp , Ngân hàng bảo vệ tiền cho
chủ thẻ qua số PIN, ảnh, chữ kí trên thẻ,...
• Sự linh hoạt
• Sự an toàn và nhanh chóng- Đa dạng, phong phú .- Thích hợp với mọi đối tượng khách hàng- Thỏa mãn nhu cầu mọi đối tượng khách hàng- Cung cấp cho khách hàng độ thỏa dụng tối đa
Phân loại thẻ
C«ng nghÖ s¶n xuÊt
Embossing Card
Magnetic Stripe
Smart Card
TÝnh chÊt thanh to¸n
Credit Card
Debit Card
Cash Card
Ph¹m vi l·nh thæ
ThÎ trong n−íc
ThÎ quèc tÕ
Chñ thÓ ph¸t hµnh
Ng©n hµng ph¸t hµnh
Tæ chøc phi NH ph¸t hµnh
a. Theo công nghệ sản xuất
• Thẻ khắc chữ nổi (embossing card)
• Thẻ băng từ (magnetic stripe)
• Thẻ thông minh (smart card)
Thẻ khắc chữ nổi
• Là công nghệ đầu tiên của thẻ
• Dựa trên công nghệ khắc chữ nổi
• Hiện nay không còn sử dụng do công nghệ thô
sơ và dễ bị giả mạo.
Thẻ băng từ
• Dựa trên kỹ thuật từ tính
• Có hai băng từ chứa thông tin đằng sau mặt thẻ.
• Được sử dụng phổ biến
• Nhược điểm: – Thông tin ghi trên thẻ không tự mã hóa được
– Chỉ mang thông tin cố định
– Không gian chứa dữ liệu ít
– Không áp dụng được kỹ thuật mã hoá, bảo mật thông tin…
21
Cấu tạo thẻ
• Thẻ được làm bằng plastic, có kích thước theo tiêuchuẩn quốc tế 5.5×8.5cm
• Trên thẻ có in đầy đủ các yếu tố như:
+ Nhãn hiệu thương mại của thẻ.
+ Tên và logo của nhà phát hành thẻ.
+ Số thẻ
+ Tên chủ thẻ
+ Ngày hiệu lực …
Cấu tạo bên ngoài (mặt trước)
Tổ chức phát hành thẻLogo
Số thẻ
Tên chủ thẻ
Thời gian cuối cùngcó hiệu lực của thẻ
Cấu tạo bên ngoài (mặt sau)
Băng từ
Chữ ký của chủ thẻ
Thẻ thông minh
• Có một con chip nằm ngay trên mặt trước thẻ
• Có thể lưu trữ lượng thông tin lớn tại bộ nhớ trong
• Có 2 loại chip:
– Chip nhớ hoặc là một bộ vi xử lý (đọc, xóa bằng điện)
– Chip vi mạch
• Tích hợp nhiều dịch vụ vào 1 thẻ
ThÎ th«ng minh tiÕp xóc
ThÎ th«ng minh kh«ng tiÕp xóc
ThÎ lai
ThÎ kÕt hîp
22
b. Phân loại theo tính chất
• Thẻ tín dụng (credit card)
• Thẻ ghi nợ (debit card )
• Thẻ rút tiền mặt (cash card)
Thẻ tín dụng
• Là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất,
• Chủ thẻ được phép sử dụng một hạn mức tín dụng không
phải trả lãi để mua sắm hàng hóa, dịch vụ tại những cơ sở
chấp nhận loại thẻ này.
• Chủ thẻ được ứng trước một mức hạn tiêu dùng mà không
phải trả tiền ngay
• Chỉ thanh toán sau một kì hạn nhất định.
• Còn được gọi là thẻ ghi nợ hoãn hiệu (delayed debit card )
hay chậm trả.
Thẻ ghi nợ
• Là loại thẻ gắn liền với tài khoản tiền gửi.
• Khi sử dụng, giá trị những giao dịch sẽ được khấu trừ ngay vào tài khoản của chủ thẻ thông qua những thiết bị điện tử đầu cuối đồng thời chuyển ngân ngay vào tài khoản của người bán.
• Còn được sử dụng để rút tiền mặt tại các máy rút tiền
• Có hai loại cơ bản: – Thẻ online: giá trị giao dịch được khấu trừ ngay vào tài khoản
của chủ thẻ;
– Thẻ offline: giá trị giao dịch được khấu trừ vào tài khoản của chủ thẻ sau đó vài ngày.
Thẻ rút tiền mặt
• Là thẻ chỉ dùng để rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động
• Chủ thẻ phải ký quỹ tiền gửi vào tài khoản của ngân hàng
• Hoặc chủ thẻ được cấp tín dụng thấu chi
• Có hai loại:
– Loại 1: chỉ rút tiền tại các máy rút tiền tự động của Ngân
hàng phát hành;
– Loại 2: rút tiền ở các Ngân hàng cùng tham gia tổ chức
thanh toán với Ngân hàng phát hành thẻ.
c. Phân loại theo phạm vi lãnh thổ
• Thẻ trong nước
• Thẻ quốc tế
d. Phân loại theo chủ thể phát hành
• Thẻ do ngân hàng phát hành (Bank Card)
• Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành
23
Thẻ do ngân hàng phát hành
• Là loại thẻ do Ngân hàng phát hành
• Khách hàng sử dụng một số tiền do Ngân hàng cấp tín
dụng.
Thẻ do tổ chức phi NH phát hành
• Là loại thẻ du lịch, giải trí
của các tập đoàn kinh doanh
lớn hoặc các công ty xăng
dầu lớn, các cửa hiệu
lớn…v.v. phát hành như
Diner’s club, Amex….
Quy trình phát hành thẻ
CHỦ THẺ PHÁT HÀNH
T.TÂM THẺ
(1) (2)
(4) (3)
1. Khách hàng gửi yêu cầu phát hành thẻ và hồ sơ thông tin cần thiết đến ngân hàng
2. Bộ phận phát hành của ngân hàng sẽ tiến hành kiểm tra các thông tin liên quan đến khách hàng để chấp nhận hoặc từ chối. Nếu hợp lệ thì hồ sơ sẽ được gửi đến cho trung tâm quản lý thẻ.
3. Trung tâm thẻ dựa trên hồ sơ để tiến hành in thẻ, cung cấp số PIN và chuyển lại cho bộ phận phát hành. Hợp đồng đã được kí kết.
4. Khách hàng đến kí nhận thẻ và kí chứng nhận vào mặt sau của thẻvà các thông tin liên quan đến thẻ.
Quy trình thanh toán thẻ
• Quy trình thanh toán trong nước
• Quy trình thanh toán quốc tế
• Quy trình thanh toán một số thẻ phổ biến
a. Quy trình thanh toán thẻ trong nước
CƠ SỞ CHẤPNHẬN THẺ
QUY TRÌNHTHANH TOÁN
CHỦ THẺ NGÂN HÀNGPHÁT HÀNH
( 1 )
( 2 )
( 3 )
( 4 )
1. Khách hàng mua hàng và xuất trình
thẻ tại các đơn vị chấp nhận thẻ để
thanh toán
2. Vào cuối kì thanh toán, đơn vị chấp nhận
thẻ xuất trình hoá đơn tại các ngân hàng
thanh toán thẻ (còn gọi là ngân hàng
thông báo) để nhận tiền từ các thẻ đã
thanh toán
3. Ngân hàng thanh toán thẻ quyết toán
với ngân hàng phát hành thẻ
4. Ngân hàng phát hành thẻ sẽ tiến hành
thanh toán với chủ thẻ thông qua việc
trừ vào tài khoản của chủ thẻ tại ngân
hàng
4. Ngân hàng phát hành thẻ sẽ tiến hành
thanh toán với chủ thẻ thông qua việc
trừ vào tài khoản của chủ thẻ tại ngân
hàng
CHỦ THẺ NGÂN HÀNG
PHÁT HÀNH
TỔ CHỨC THẺ
QUỐC TẾ
NGÂN HÀNG
THANH TOÁN
CƠ SỞ CHẤP
NHẬN THẺ
( 1 )( 2 )
( 3 )
( 4 )
( 5 ) ( 6 )
( 7 ) ( 8 )
( 9 )
( 10 )
b. Quy trình thanh toán thẻ quốc tế
1.Chủ thẻ yêu cầu thanh toán hàng hoá, dịch vụ, rút tiền mặt2.CSCNT cung cấp hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng3. Gửi hoá đơn thanh toán thẻ cho Ngân hàng thanh toán4. Ghi có vào tài khoản của CSCNT hoặc Ngân hàng đại lý5. Gửi dữ liệu thanh toán tới Tổ chức thẻ quốc tế7. Báo nợ cho Ngân hàng phát hành6. Ghi có cho Ngân hàng thanh toán10. Thanh toán nợ cho Ngân hàng phát hành.9. Gửi sao kê cho chủ thẻ8. Thanh toán nợ cho tổ chức thẻ quốc tế
8. Thanh toán nợ cho tổ chức thẻ quốc tế
24
c. Thanh toán thẻ tín dụng
TẠI NƠI CÓ THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI
• Khách hàng đưa thẻ cho người bán
• Kiểm tra thẻ, thẻ được chấp nhận, biên lai được in ra
• Khách hàng kí vào biên lai và người bán kiểm tra
• Xác thực thông tin thẻ tín dụng
• Thẻ được xác minh, hệ thống đưa 1 mã xác thực và được sử dụng trên phiếu thanh toán
• Người mua nhận hóa đơn, đăng kí, thẻ và nhận hàng.
THANH TOÁN TRÊN MẠNG • Người bán cung cấp đơn đặt hàng tại một Website bảo mật
SSL (Secure Socket Layers)
• Khách hàng chọn hàng và điền thông tin liên quan
• Xác nhận đơn đặt hàng và dữ liệu được nhập vào
• Máy chủ Website đưa thông tin đến dịch vụ kiểm tra
• Biên lai bằng Email sẽ được gửi tới khách hàng
• Người bán xử lý đơn đặt hàng, hàng được gửi đi
• TT thanh toán thẻ gửi thông báo hàng vừa được gửi đi và chi phí mua hàng được tính vào tài khoản chủ thẻ
• Dịch vụ KT thẻ gửi yêu cầu thanh toán tới NHPH thẻ
• NHPH chấp nhận chuyển tiền tới NH của người bán
Thanh toán thẻ tín dụng
Thiết bị đầu cuối sử dụng trong thanh toán thẻ
• Máy chà hoá đơn
• Máy quẹt thẻ POS
(Point of sale)
• Máy rút tiền tự động ATM
(Automated teller machine )
Máy chà hoá đơn
• Là thiết bị dùng dập
những thông tin trên thẻ
(số thẻ, tên chủ thẻ, ngày
hiệu lực…) để in lên hoá
đơn
• Dùng khi có thuơng vụ
thanh toán bằng thẻ hoặc
chủ thẻ muốn rút tiền…
Máy quẹt thẻ POS
• Máy quẹt thẻ là thiết bịđọc từ,
• Được kết nối với mạngngân hàng phát hành trênthế giới,
• Đọc và truyền thông tin của chủ thẻ…
• Trên máy có màn hìnhhiển thị thông tin vừa đọcvà bàn phím để nhập sốtiền…
Máy rút tiền tự động ATM
• Máy ATM dùng để rút tiền
mặt, chi trả các khoản vay,
kiểm tra số dư tài khoản…
• Gồm các bộ phận: màn
hình hiển thị, bàn phím để
nhập số PIN, khe đút thẻ,
khe rút tiền
25
• Tiền điện tử
• Ví điện tử
• Chuyển tiền điện tử
• Séc điện tử
4.10. CÁC PHƯƠNG TIỆN T/TOÁN KHÁC
• Tiền điện tử là một phần mềm của hệ thống thanh toándựa trên việc sử dụng tiền số ẩn danh, cho phép ngườisử dụng có thể thanh toán khi mua hàng hoặc sử dụngcác dịch vụ nhờ truyền đi các con số từ máy tính này tớimáy tính khác
• Tiền số được thực hiện từ chữ ký số, dùng để tượngtrưng cho một lượng tiền xác định.
TIỀN ĐIỆN TỬ
Hoạt động thanh toán
• NSD phải có một tài khoản tại ngân hàng số trêninternet để gửi hoặc rút tiền số. • NSD phải tự đăng ký để có mật khẩu riêng, tải phầnmềm sử dụng.
• Khi thanh toán: phần mềm trong máy tính của NSD sẽtính toán lượng tiền cần thiết của mỗi loại cho phù hợpvới yêu cầu cần rút.
• Sau đó, nó sẽ tạo ra một dãy số bất kỳ cho lượng tiềnnày rồi gửi tới ngân hàng số cùng với một dấu hiệu nhậndạng.
•NH trừ bớt đi lượng tiền đã rút ra trong tài khoản củangưởi sử dụng.• NH sẽ sử dụng chìa khoá bí mật để mã hoá dãy số này• Lượng tiền sẽ được gửi trở lại• Sau khi nhận được dấu hiệu sẽ được lưu giữ trong máytính cá nhân của NSD
• Sau khi nhận được dấu hiệu sẽ được lưu giữ trong máytính cá nhân của NSD
• Trực tuyến: cá nhân không giữ tiền điện tử
mà thông qua bên thứ ba là ngân hàng trực
tuyến
• Ngoại tuyến: khách hàng giữ tiền trong thẻ
thông minh hay ví điện tử
Phương pháp giữ tiền
- Không có dấu hiệu về thuế
-Phạm vi sử dụng hẹp
- Độ an toàn không cao
- Không có dấu hiệu về thuế
-Phạm vi sử dụng hẹp
- Độ an toàn không cao
Nhược điểmNhNhưượợcc đđiiểểmmƯu điểmƯƯuu đđiiểểmm
.
Ưu – nhược điểm
- Hiệu quả hơn trong các giao
dịch nhỏ
-Chi phí thanh toán thấp
- Dễ dàng sử dụng
-Thay thế được tiền mặt
- Không yêu cầu chứng thực
- Đơn giản hóa giao dịch
- Hiệu quả hơn trong các giao
dịch nhỏ
-Chi phí thanh toán thấp
- Dễ dàng sử dụng
-Thay thế được tiền mặt
- Không yêu cầu chứng thực
- Đơn giản hóa giao dịch
Khái
niệm
Ưu điểm
Ví điện tửVí điện tử ở Việt nam
VÍ ĐIỆN TỬVÍ ĐIỆN TỬ (E-WALLET)
Hoạt động TT
26
Khái niệmKhái niệm
• Ví tiền điện tử chứa những thông tin cá nhân
• Khi nhập thông tin vào những giao dịch điện tử, kháchhàng có thể kích hoạt ví.
• Ví tiền điện tử tự động điền vào những thông tin đượcyêu cầu, làm giảm bớt thời gian khai báo cho khách hàng
• Có khả năng lưu giữ những thông tin sơ lược của kháchhàng (đặc điểm nhận diện, địa chỉ, tên tuổi...)
• Dùng để chứa thẻ tín dụng, tiền điện tử.
ƯƯuu đđiểmiểm
• Giúp mua bán trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn
• Có thể làm việc ở nhiều cửa hàng khác nhau
• Có thể điều tiết các cơ cấu thanh toán phức tạp
• Có thể theo dõi quá trình giao dịch của khách hàng
HoạtHoạt đđộngộng thanhthanh toántoán Ví dụ với Paypal TìnhTình hìnhhình phátphát triểntriển víví đđiệniện tửtử ở ở ViệtViệt NamNam
PayooMobiVi
VnMart
PayooPayoo
- Dành cho người dùng Cá nhân
PayooPayoo (B2C)(B2C)
27
PayooPayoo (C2C)(C2C) HoạtHoạt đđộngộng chuyểnchuyển vàvà rútrút tiềntiền
www.mobivi.comwww.mobivi.com www.mobivi.comwww.mobivi.com
VnMartVnMart
Bước 1: Lựa chọn hàng hóa/ dịch vụ và quyết định mua giỏ hàng- Tại www.vnmart.vn đã có sẵn các link kết nối đến website của các doanh
nghiệp kết nối VnMart.- Xem, lựa chọn hàng hóa trên website và quyết định mua giỏ hàng đã chọn.
- Lựa chọn hình thức thanh toán bằng ví điện tử VnMart.
Bước 2: Thanh toán bằng Ví điện tử VnMart
- Xác thực lần 1: Quý khách nhập số điện thoại di động và mật khẩu
thanh toán của Ví điện tử
VnMartVnMart
28
- Xác thực lần 2: Chờ khi tin có nhắn chứa mật khẩu OTP gửi về điện
thoại, quý khách nhập mã OTP này vào màn hình tiếp theo:
VnMartVnMart
• Chuyển tiền điện tử là bất kỳ hành vi chuyển tiềnnào thông qua các cổng điện tử, điện thoại, modem, máy tính và đĩa từ để thực hiện lệnh chuyển tiền, hướng đẫn và cho phép các tổ chức tài chính ghinợ và có vào các tài khoản.
• Là phương thức thanh toán chủ yếu giữa cácdoanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử B2B.
• Sử dụng dịch vụ homebanking để thực hiện chuyển
Chuyển tiền điện tử(EFT- Electronic Fun Transfer)
Quy định về Chuyển tiền điện tử ở Việt nam
MôMô hìnhhình chuyểnchuyển tiềntiền đđiệniện tửtử
Người đượctrả tiền
Ngườitrả tiền
Lệnh chuyển tiền
Hàng hóa và dịch vụ
Tài khoản Tài khoảnchuyển tiền
Cơ quan phát hành
• “Séc trực tuyến” /“séc điện tử”/ “séc ảo” cho phépngười mua thanh toán bằng séc qua mạng Internet.
• Người mua sẽ điền vào form (giống như một quyểnséc được hiển thị trên màn hình) các thông tin vềngân hàng của họ, ngày giao dịch và trị giá của giaodịch, sau đó nhấn nút “send” hay “submit” để gửi đi
• Séc điện tử được xây dựng trên mô hình séc giấynhưng điểm khác biệt ở đây là sử dụng phương thứcđiện tử với chữ ký điện tử để ký và ký hậu.
Séc điện tử(E cheque)
Séc điện tử Séc điện tử
29
Ví dụ: Hoạt động của Authorize.net
- Khách hàng bắt đầugiao dịch séc điện tử- Đưa các con số củakhoản tiền họ phải trảvào tài khoản ngânhàng thông qua Web form hoặc các hìnhthức thư chuyển tiền, điện chuyển tiền
Khi các giao dịch đượcxác nhận, thông tin vềđặt hàng và thanh toánđược truyền một cáchan toàn qua Internet đến Cổng của nhà cungcấp dịch vụ
Các giao dịch đượcchấp nhận hay từ chốidựa vào dữ liệu ban đầu theo tiêu chí xácnhận và yêu cầu an ninh của các cổngthanh toán
Nếu được chấp nhận, NCC dịch vụ định dạngthông tin giao dịch vàgửi nó như một giaodịch đã được chứngthực (qua ACH) tớingân hàng của NCC vàlưu lại đó như giao dịchséc điện tử nhận đượctrong ngày
The Automated Clearing House (ACH) Network
ODFI chuyển thông tin giao dịch tới Mạng ACH để giải quyết
Mạng ACH sử dụngthông tin tài khoảnđược cung cấp đi kèmgiao dịch để xác địnhngân hàng đang giữ tàikhoản của khách hàng(RDFI)
Tổ chức tài chính lưu trữ dữ liệu nguồn(Originating Depository Financial Institution)
Cơ quan tài chính nhận lưu trữ(Receiving Depository Financial Institution RDFI)
Mạng ACH chỉ thị RDFI ghi nợ hoặc có tàikhoản của khách hàng(khách hàng là ngườinhận)
Các RDFI chuyển tiềntừ tài khoản của kháchhàng đến ACH
RDFI cũng thông báocho ACH biết về bất kỳphản hồi nào (trongtrường hợp khoản tiềncủa các giao dịchkhông thể nhận đượctừ các tài khoản ngânhàng của khách hàng), hoặc hoàn phí (trongtrường hợp có khiếunại của khách hàngmua hàng).
Trong trường hợp trảlại một giao dịch, NCC dịch vụ sẽ đăng tải lýdo của việc thanh toánkhông thành công
Mạng chuyển nhữngkhoản tiền cho các giaodịch tới ODFI của NCC dịch vụ
ODFI chuyển phản hồitới NCC dịch vụ(Authorize.Net)
Sau một thời, NCC dịchvụ bắt đầu tách khoảngiao dịch từ eCheck tớitài khoản của ngườibán
4.11. THANH TOÁN ĐIỆN TỬ (B2B)4.11. THANH TOÁN ĐIỆN TỬ (B2B)
So sánh thanh toán ngoại thương truyềnthống với thanh toán ngoại thương điện tử
Giới thiệu về eUCP2
Điều kiện kĩ thuật để triển khai xuất trìnhchứng từ điện tử trong thanh toán quốc tế3
.
1
So So sánhsánh
Thanh toán ngoại thương truyền thống:Hoạt động thanh toán quốc tế phổ biến được dựa trên cơ sở xuất trình
bộ chứng từ bằng giấy bằng giấy.
Thanh toán ngoại thương điện tử :Sự ra đời của quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ eUCPđiều chỉnh việc xuất trình chứng từ thanh toán điện tử đã đưa hoạt độngthanh toán quốc tế vào một giai đoạn mới với các giao dịch thanh toánquốc tế được thực hiện căn cứ vào việc xuất trình các chứng từ điện tửqua mạng (internet)
Người muaChỉ thị
Ngân hàng phát hành Ngân hàng thông báoChỉ thị
GiớiGiới thiệuthiệu vềvề eUCPeUCP
BB
EE
CC
DD
AAQuan hệ giữa e-UCP và UCP500
Phạm vi điều chỉnh của e UCP
Chứng từ điệntử và việc kýđiện tử đối vớicác chứng từ
này
Quy trình xuấttrình chứng từđiện tử trongthanh toán
quốc tế
Vấn đề chữ kýtrên các
chứng từ điệntử
QuanQuan hệhệ giữagiữa e UCP e UCP vàvà UCP500UCP500
E UCP không thay thế UCP 500
eUCP chỉ có hiệu lực khi trong phépxuất trình chứng từ điện thư tín dụngcho tử
e UCP đưa ra các điều khoản quy định về hìnhthức của chứng từ,phương thức xuất trình,thờihạn xử lý,biện pháp xử lý khi các chứng từ này bịhư hỏng
Với mục tiêu này,e UCP đóng vai trò cầunối,bổ sung cho UCP500 để hoàn thiệnhoạt động thanh toán quốc tế trong bốicảnh hiện nay
PhạmPhạm vi vi đđiềuiều chỉnhchỉnh củacủa e UCPe UCP
3 4
1 2
Bản thâneUCPkhông thểđứng độclập
e UCP giảiquyết các vấnđề liên quanđến xuất trìnhchứng từ điệntử, không đềcập đến vấn đềphát hành vàgửi thư tín dụngđiện tử.
Trong giai đoạn chuyển đổi, có 3 trường hợp là: bộ chứng từ truyền thống được xuất trình; một số các chứng từ bằng giấy và một số dưới dạng chứng từ điện tử và toàn bộ chứng từ dưới dạng điện tử
Nếu một thư tín dụng yêu cầu xuất trình chứng từ điện tử mà không đề cập đến sự điều chỉnh của e UCP thì việc xuất trình chứng từ như thế nào là hoàn toàn phụ thuộc vào sự giải thích của ngânhàng phát hành
30
ChứngChứng từtừ đđiệniện tửtử vàvà việcviệc soạnsoạn chứngchứng từtừ
11Các văn bản được lưu trữ điện tử dưới nhiều dạng khác nhau, phổ biến nhất là doc, pdf, text, jpg…Tuy nhiên, trong e UCP không quy định cụ thể dạng nào của chứng từ điện tử là dạng chuẩn
22e UCP không quy định cụ thể về phương tiện xuất trình chứng từ điện tử. Vấn đề này cũng được để các bên linh hoạt thỏa thuận
33Tất cả các thư tín dụng được e UCP điều chỉnh đều phải
quy định rõ hình thức chứng từ, phương thức xuất trình và phương thức chứng thực đối với từng chứng từ
ChữChữ kýký trêntrên cáccác chứngchứng từtừ đđiệniện tửtử
Phương phápriêng: yêu cầucác bên tạochứng từ trêntrang website của ngân hànghay tổ chứcchứng thực
Phương pháp
Phương phápchung: sử dụngchữ ký điện tửký vào cácchứng từ.
ChữChữ kýký trêntrên cáccác chứngchứng từtừ đđiệniện tửtử
• Một chứng từ điện tử không thể chứng thực đươc thì coinhư chưa được xuất trình.
• Các chứng từ điện tử cần được ký để đảm bảo xác địnhngười ký và nội dung không thay đổi sau khi đã ký điện tử.
• Người mua nên chỉ rõ phương thức chứng thực mongmuốn để ngân hàng được chỉ định có thể kiểm tra đượcchứng từ.
• Khi được cấp chứng thực điện tử, người sử dụng đượccấp kèm theo phần mềm để “ký điện tử”.
QuyQuy trìnhtrình xuấtxuất trìnhtrình chứngchứng từtừ đđiệniện tửtử
Khác với các chứng từ truyền thống, chứng từ điện tử có khả
năng bị thay đổi trong quá trình gửi, nhận, lưu trữ và xử lý
hoặc các tác động từ bên ngoài như virus,hacker…
Gửi chứng từ Gửi chứng từNgười hưởng lợi Ngân hàng Ngân hàng thanh toán
QuyQuy trìnhtrình xuấtxuất trìnhtrình chứngchứng từtừ đđiệniện tửtử
Quy trình xuất trình chứng từ điện tử
Quy trình xuất trình chứng từ truyền thống
ƯƯuu đđiểmiểm củacủa xuấtxuất trìnhtrình chứngchứng từtừ đđiệniện tửtử
1 giờ4 giờThời gian để ngân hàng kiểm tra bộchứng từ
1 giờ6 giờThời gian để xuất trình bộ chứng từ
20%80%Có lỗi trong bộ chứng từ
25 USD450 USDChi phí liên quan đến L/C giá trj nhỏhơn 250 000 đô-la
4 ngày24 ngàyThời gian được thanh toán sau khigiao hàng
eUCPUCPĐặc điểm so sánh
31
ĐĐiềuiều kiệnkiện kỹkỹ thuậtthuật đđểể triểntriển khaikhai xuấtxuấttrìnhtrình chứngchứng từtừ đđiệniện tửtử
• Khả năng của các bên liên quan
• Thống nhất về hình thức dữ liệu (data format)
• Các loại chứng từ
• Khả năng của các bên thứ ba
• Khả năng của các cơ quan quản lý nhà nước
• Khung pháp lý
• Sự tương thích về hệ thống phần cứng và phần mềm
1
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNGKHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Giảng viên: Ths. Ao Thu HoàiEmail: [email protected]Điện thoại: 0904229946
NỘI DUNG
5.1. Đặt vấn đề
5.2. Quy trình xây dựng giải pháp TMĐT
5.3. Một số giải pháp TMĐT
5.4. Xây dựng website
5.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
“Một tổ chức mà thiếu chiến lượcgiống như con thuyền không có bánh lái”
KẾ HOẠCH KINH DOANH
• Một kế hoạch kinh doanh – Là một dạng “bản đồ” dẫn dắt việc kinh doanh đi đến kết quả nào đó
– Tổng kết một cơ hội kinh doanh
– Xác định và tổng hợp điều mà người quản lý mong đợi trong việc nắm bắt và phát huy cơ hội.
• Các loại kế hoạch kinh doanh – Hướng dẫn quản lý bên trong
• Tập trung vào kế hoạch hành động chung hơn là vào từng chi tiết.
– Đối với dự án liên quan đến đầu tư tư bản /Cơ quan tài chính
• Mô tả chi tiết các yếu tố cần thiết
Xem xét tổng thể dự án kinh doanh một cách khách
quan, có tính phê phán, không cảm tính
Là một công cụ tác nghiệp để điều hành kinh doanh
hiệu quả
Tránh được những quyết định mạo hiểm
Cung cấp thông tin cần thiết tới người khác giúp cho
việc đề xuất tài chính hoàn chỉnh
TẠI SAO PHẢI LẬP KHKD 5.2. QUY TRÌNH XÂY DỰNG GIẢI PHÁP
Hiểu rõ ảnh hưởng của TMĐT đến KD1
Nghiên cứu thị trường trong TMĐT2
Phân tích hoạt động KD3
Lựa chọn cách thức triển khai4
Soạn thảo kế hoạch KD cho TMĐT5
Tổ chức và thực hiện kế hoạch KD6
Thiết kế website7
2
QUY TRÌNH XÂY DỰNG GIẢI PHÁP
Lựa chọn phương án an toàn và bảo mật8
Đưa website vào hoạt động9
Nâng cấp và cải thiện hệ thống10
Cung cấp dịch vụ khách hàng hoàn hảo11
Quảng bá hoạt động TMĐT của DN12
Tăng lưu lượng sử dụng13
Xác định phương thức tiến hành TMĐT14
HIỂU RÕ ẢNH HƯỞNG CỦA TMĐT
• Phân tích những tác động của TMĐT tới môi trường kinh doanh hiện tại và tương lai?
• Doanh nghiệp sẽ được – mất thế nào nếu không tham gia kinh doanh trực tuyến?
• Sản phẩm của doanh nghiệp có là ứng cử viên tốt của TMĐT hay không?
Ví dụ: Bảng câu hỏi về sản phẩm
• Có dễ dàng nhận biết mà không cần xem tận mắt không?
• Có nổi tiếng hay có tên nhãn không?
• Có thể định danh rõ ràng khách hàng không?
• Khách hàng có thấy tiện dụng hơn khi mua sản phẩm qua
mạng không?
• DN có thể thâm nhập thị trường/kênh TMĐT dễ dàng không?
• Việc bán qua mạng có hợp pháp không?
• Có bị hạn chế về mặt vật lý không (nếu là dịch vụ)?
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Doanh Doanh NghiệpNghiệp
EE
EE
SS
TT
PP
LL
Policy
Economic
Social
Technology
Law
Environment
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
• Các phương pháp nghiên cứu trực tuyến yếu tố kinh tế:
Khảo sát trên web
Nhóm thảo luận trực tuyến
Lắng nghe trực tiếp từ phía khách hàng
Các kịch bản khách hàng
Theo dõi các hoạt động của khách hàng
Transaction log
Clickstream behavior
Cookies, Web Bugs, và Spyware
• Những hạn chế của phương pháp nghiên cứu:
Có nhiều số liệu nên phải biên soạn và tổng hợp
Độ chính xác của câu trả lời
Có thể bị mất các câu trả lời do kỹ thuật
Tính pháp lý việc theo dõi qua web
Mẫu nghiên cứu về khách hàng hẹp
Khó biết được quá trình truyền thông trực tuyến
Khó biết được suy nghĩ và tương tác của khách hàng qua mạng
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
3
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Nguồn lực? Lợi nhuận ĐỐI TÁC?Môi giới
Nhà phân phối
Khách hàng
Nhà cung cấp
Ngân hàngDOANH NGHIỆP
Vận chuyển
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Ví dụ: Một số câu hỏi về khách hàng
• Họ có thể truy cập và sử dụng máy tính không?
• Họ có kết nối internet không?
• Họ có lướt web để lấy thông tin về sản phẩm nào chưa?
• Họ đã mua hàng qua internet bao giờ chưa?
LỰA CHỌN CÁCH THỨC TRIỂN KHAI
• Kiểm tra năng lực đội ngũ kỹ thuật
• Có thể thuê hạ tầng kỹ thuật bên ngoài
• Tham khảo các doanh nghiệp đã phát triển ứng dụng
TMĐT để học tập kinh nghiệm để tránh khỏi các rủi ro
không đáng có
• Xác định chi phí cần thiết
Tóm tắt kế hoạchMục tiêuĐịnh hướngTình hình hiện nayCác tiêu chuẩn đánh giáXúc tiến và khuyến khíchPhân tích thị trườngTình hình cạnh tranh
SOẠN THẢO KẾ HOẠCH
Các phần của một bản kế hoạch kinh doanh:
• Tình hình cạnh tranh• Khách hàng đặc thù• Nghiên cứu nhóm mẫu• Rủi ro đa được tính toán• Chiến lược marketing • Nội dung • Quảng cáo• Quan hê công cộng
Bản tóm tắt thực hiện
• Báo cáo khái quát về tình hình kinh doanh:– Bản tóm tắt có thể được xây dựng và phác thảo, trước khi phát
triển kế hoạch– Có thể sửa chữa lại kế hoạch một lần trước khi hoàn thiện
• Phải đưa ra được đáp án ngắn gọn cho những câu hỏi sau:– Dịch vụ nào sẽ được đưa ra? – Hiện tại / Tương lai– Yêu cầu đưa ra đối với dịch vụ là gi? – Hiện tại / Tương lai– Ai là người thiết lập nên thị trường chính? – Hiện tại / Tương lai– Tầm cỡ của thị trường chính ra sao? – Hiện tại / Tương lai– Khi nào thì kế hoạch kinh doanh bắt đầu hoạt động?– Việc kinh doanh được đặt ở vị trí nào?– Thành viên cấu thành ban quản lý là ai?– Cái gì hình thành nên cơ cấu tổ chức?– Mục đích trước mắt và mục đích lâu dài?– Vấn đề tài chính sẽ được thực hiện bằng cách nào?
4
• Loại hình doanh nghiệp?
• Ngành nghề kinh doanh?
• Vị thế của doanh nghiệp? (Đổi mới hay mở rộng hay kế tục, etc.)
• Tại sao kinh doanh TMĐT sẽ mang lại lợi nhuận/tăng trưởng?
• Dự định thời gian bắt đầu triển khai kinh doanh?
• Có kinh doanh theo thời vụ không?
• Doanh số bán có xu hướng như thế nào?
• Quản lý nó thế nào để đem lại nhiều lợi nhuận/lãi hơn?
• …..
Mô tả công việc kinh doanh Sản phẩm dịch vụ
• Chúng ta đang/sẽ bán cái gì?
• Những hàng hoá và dịch vụ mà chúng ta đang bán mang lại ích lợi gì?
• Điểm giống và khác nhau cơ bản đối với các sản phẩm, dịch vụ khác?
• Điểm giống và khác nhau cơ bản đối với các sản phẩm, dịch vụ của đối thủ cạnh tranh?
• Nếu dịch vụ đó mới mẻ thì điều gì làm cho dịch vụ đó khác biệt?
• Nếu dịch vụ đó không có gì khác biệt, tại sao bạn nghĩ khách hàng lại sử dụng nó?
• Quy mô của thị trường?
• Mức giá được mong đợi và phần thị trường mục tiêu
• Phạm vi cạnh tranh?
• Tỷ lệ tăng trưởng thị trường và vị trí trong chu kỳ kinh doanh?
• Số lượng đối thủ cạnh tranh và tiềm năng tương ứng?
• Số lượng khách hàng và tiềm năng của khách hàng?
• Tiếp xúc khách hàng thông qua loại hình kênh phân phối nào?
• Nhu cầu vốn và sự thông thoáng của luồng tiền?
• Lợi nhuận ở mức trên hay dưới mức trung bình?
Phân tích thị trường Khách hàng
• Khách hàng mục tiêu là ai?
• Lợi ích của khách hàng là gì?
• Hiện tại có khoảng bao nhiêu khách hàng?
• Doanh nghiệp cần có bao nhiêu khách hàng?
• Khách hàng sử dụng dịch vụ theo cách nào?
• Hiện tại họ thường sử dụng loại dịch vụ nào? ở đâu?
• Làm thế nào để khách hàng biết đến công ty và sản phẩm?
• Doanh nghiÖp nµo cã vÞ trÝ m¹nh h¬n / yÕu h¬n?
• BiÕt g× vÒ ®èi thñ c¹nh tranh?
• §iÒu g× ch−a biÕt vÒ ®èi thñ c¹nh tranh?
• §iÓm m¹nh vµ ®iÓm yÕu cña ®èi thñ c¹nh tranh?
• §iÓm yÕu nµo cña ®èi thñ c¹nh tranh dÔ bÞ tÊn c«ng nhÊt?
• §èi thñ c¹nh tranh cã thÓ t¹o nªn nh÷ng thay ®æi g× ®èi víi
chiÕn l−îc cña chóng ta trong t−¬ng lai?
• §èi thñ c¹nh tranh lín cã quyÒn −u tiªn vÒ ®Çu t−, môc tiªu g×?
• C¸c ®èi thñ canh tranh sÏ cã ¶nh h−ëng nh− thÕ nµo ®Õn nÒn
c«ng nghiÖp vµ ®Õn c¸c b¹n?
Cạnh tranh
• Tại sao khách hàng lại sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp?
• Tại sao khách hàng chọn ta chứ không phải của một đối thủ
cạnh tranh khác?
• Họ mua gì từ ta?
• Theo những chu kỳ nào?
• Làm thế nào để chúng ta tìm thấy nhiều khách hàng như thế
này hơn nữa?
Lợi ích của sản phẩm
5
PLANPROMOTION
PRODUCT
PLACE
PRICE
PERSONNEL
PHYSICAL FACILITY PROCESSES
Kế hoạch marketing
• Kinh phí cho 12 tháng đầu
• Tính toán về dòng tiền mặt
• Kế hoạch năm năm
• Bảng cân đối
• Phân tích điểm hòa vốn
• Nguồn vốn và việc sử dụng vốn
• Sử dụng tài sản
Kế hoạch tài chính – ngân sách
• B¶n tãm t¾t cña Ban qu¶n lý
• S¬ ®å tæ chøc
• B¶n ®å ph¹m vi vÞ trÝ kinh doanh
• Sè liÖu vÒ nh©n khÈu häc
• B¸o c¸o tæng qu¸t bÊt kú ®èi t−îng nµo
• V¨n b¶n ph¸p luËt
Phụ lục/Tài liệu tham khảo
Ms Thang 6 th¸ng01/056……………..
100.000 $Mr Trinh &2 n¨m12/055. Xóc tiÕn th−¬ngm¹i
200.000 $Mr. Son 1 n¨m12/054. Quan hÖ kh¸chhµng
500.000 $Mr. An6 th¸ng12/053. ThiÕt kÕ dÞch vô
140.000 $Mr. Trinh 1 th¸ng9/052. Nghiªn cøu thÞtr−êng
20.000 $Mrs. Thanh3 th¸ng9/051. §µo t¹o
Ng©n s¸chcho H§
Ng−êi thùchiÖn
Thêi gianThêi®iÓm
Ho¹t ®éng
500.000 $
Kế hoạch hành động
Bí quyết viết KHKD thành công
10 đặc điểm chính:
1. Cung cấp số liệu tài chính rõ ràng, đáng tin cậy
2. Nghiên cứu chi tiết thị trường
3. Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh kỹ lưỡng
4. Mô tả ý tưởng chủ đạo của người xây dựng kế hoạch
5. Tóm tắt đầy đủ
6. Chứng minh kỳ vọng
7. Viết rõ ràng và kỹ thuật trình bày tốt
8. Ngắn gọn, súc tích
9. Viết những chú thích quan trọng ở cuối trang
10. Bản thân kế hoạch phải thuyết phục được chính tác giả
6
TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN KHKD
• Xây dựng cơ sở hạ tầng để chia sẻ thông tin• Quản lý tri thức• Sử dụng các cấp trung gian• Duy trì tính linh hoạt • Làm gọn nhẹ tổ chức.
• Thực hiện các dự án thử nghiệm• Tự động hoá các quá trình• Lập kế hoạch mở rộng• Tăng tốc phát triển• Sử dụng ngân hàng dữ liệu.
• Thúc đẩy liên lạc tương tác hai chiều• Tìm hiểu khách hàng• Phân nhóm, xác định, duy trì các nhóm lợi ích• Định hướng các dòng thông tin.
Tổ chức
Thực hiện
Tiếp thị
THIẾT KẾ WEBSITE
• Một hê thống tốt cần đạt được:
– Trình bày đơn giản va dê dàng sư dụng theo các chỉ dẫn
trên trang chu
– Tối thiểu hóa các thiết bị đòi hỏi đối với người sử dụng
– Nội dung chứa đựng phải có ích và hấp dẫn.
– Có cơ chê bảo mật và thanh toán phù hợp
PHƯƠNG ÁN AN TOÀN – BẢO MẬT
• Hệ thống máy tính, hê thống CSDL phục vụ TMĐT phải đượcđảm bảo hoạt động tin cậy, có phương án dư phòng, chốngmất điện, chống virus, chống sư truy cập bất hợp pháp.
• Lựa chọn nha cung cấp các giải pháp bảo mật cho các giaodịch.
• An ninh, bảo mật phải được chú ý ngay từ khâu tô chức củadoanh nghiệp để đảm bảo nội bô DN không đê lô danh sách,nội dung riêng tư của khách hàng ra bên ngoài, ảnh hưởng đếnuy tín của doanh nghiệp.
• Thường xuyên giư mối quan hê với khách hàng cũng là mộtbiện pháp tăng cường kiểm tra chéo, phát hiện dấu hiệu mất an ninh của hê thống đê từ đó có biện pháp ngăn chặn kip thời.
ĐƯA WEBSITE VÀO HOẠT ĐỘNG
• Khi trang chủ và giải pháp kỹ thuật đã được thựchiện, cần điều chỉnh hoạt động kinh doanh để khớpvới chiến lược TMĐT.
• Phát triển và hoàn thiết website
NÂNG CẤP VÀ CẢI THIỆN HỆ THỐNG
• Thường xuyên bảo dưỡng và nâng cấp hệ thống.
• Theo dõi và cập nhật thông tin trên web thường xuyên.
DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG
• Sự thành công của hệ thống phụ thuộc
vào sự hỗ trợ và tín nhiệm của khách
hàng, các nhà cung cấp và các nhân viên
của doanh nghiệp.
• Cần phải cung cấp các dịch vụ hỗ trợ
thật tốt 24/7.
• Sử dụng ERP là một giải pháp hữu hiệu
7
QUẢNG BÁ HOẠT ĐỘNG TMĐT
• Tiếp thị luôn là điều cần thiết.
• Cần có kế hoạch quảng bá website tới công chúng
• Lôi kéo được khách hàng đến với doanh nghiệp thông qua web.
TĂNG LƯU LƯỢNG SỬ DỤNG
• Có khách tới thăm gian hàng không phải là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp.
• Quan trọng là làm cho khách đến thăm cảm thấy có nhu cầu tiêu dùng sản phẩm dịch vụ hoặc có quan hệ chặt chẽ hơn nữa (các đối tác) với doanh nghiệp.
• Điều này có thể thực hiện được thông qua các biện pháp khuyến khích như giảm giá, hàng mẫu miễn phí hoặc các dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng.
CHỌN PHƯƠNG THỨC TIẾN HÀNH
• Cần trả lời câu hỏi nên tự xây dựng giải pháp riêng hay yêu cầu sự giúp đỡ từ các nhà cung cấp giải pháp TMĐT.
• Sử dụng CSHT sẵn có để thiết kế cho phép giải pháp thực thi nhanh và đảm bảo hơn vì nó sẽ tương thích với các doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến khác dễ dàng hơn trên cơ sở các tiêu chuẩn đã được luật pháp quy định của hạ tầng TMĐT.
• Nhà cung cấp giải pháp TMĐT cũng có thể sử dụng các dịch vụ cơ bản của hạ tầng TMĐT để xây dựng giải pháp cho các khách hàng (các doanh nghiệp) sử dụng. Các doanh nghiệp theo kiểu này sẽ hầu như không phải quan tâm đến các vấn đề kỹ thuật mà chỉ thuần tuý quan tâm đến các vấn đề kinh doanh.
5.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
Quá trình kinh doanh theo cách nhìn của TMĐT
QUÁ TRÌNH KINH DOANH
Tiếp thị hàng hóa dịch vụ1
Bán hàng và vận chuyển hàng hóa DV2
Xử lý thanh toán3
Quản lý đối ngoại4
Quản lý nội bộ và tái cơ cấu DN5
TIẾP THỊ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
• Các phương tiện Marketing trực tuyến
• Một số phương pháp thu hút sự chú ý của khách hàng
đến trang web
• Những nhân tố giúp cho việc bán các sản phẩm, dịch vụ
có hiệu quả trên mạng
8
Các phương tiện Marketing trực tuyến
• Quảng cáo trực tuyến
• Catalogue điện tử
• Phương thức thư điện tử
• Chương trình đại lý (Afiliate programes)
• Công cụ tìm kiếm (Search Engines)
• Sử dụng các công cụ tìm kiếm đa chức năng.
• Cung cấp cho khách hàng các địa chỉ website mới, cho phép họ
truy cập vào trang web một cách thường xuyên.
• Công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng về website của
mình
• Thiết lập các đường dẫn tới các website tuơng thích với website
của DN, chẳng hạn những website về cùng một thị trường định
hướng giống như DN và không cạnh tranh với website.
Một số phương pháp thu hút sự chú ý của khách hàng đến trang web
• Viết các bài báo, bài bình luận, những trang web mà ngành thường
hay quan tâm.
• In địa chỉ web, E-mail trên các đồ văn phòng phẩm và các danh
thiếp cua công ty.
• Quảng cáo trang web trên các phương tiện thông tin ở địa phương.
• In địa chỉ trang web trong cuốn những trang vàng địa chỉ Internet.
• Thông báo cho những người đại diện bán hàng về website mới.
• Đưa ra các mức giảm giá cho những người mua hàng trực tuyến.
• Gửi các bưu ảnh hài hước về trang web của mình.
Một số phương pháp thu hút sự chú ý của khách hàng đến trang web
Để bán các sản phâm, dịch vụ có hiệu quả trên mạng
• Sử dụng những hình thức đặc biệt để mô tả sản phẩm
• Sử dụng chính sách định giá cạnh tranh
• Yếu tố hữu hình
• Sự đồng nhất của các mặt hàng
• Những yêu cầu gián tiếp
• Sự hiểu biết của khách hàng về sản phẩm
• Các mặt hàng được mua bán thường xuyên
BÁN VÀ VẬN CHUYỂN
Sản phẩm trọng lượng nhẹ
Mức lãi biên tương đối cao
Giá cước vận chuyển
Chi phí đóng gói thấp
Vận chuyển và đóng gói miễn phí
Trọng lượng lớn
Khó vận chuyển
Chi phí cao
Gộp chi phí vào giá
Tách phí và tính riêng
Trường hợp gộp (miễn phí nhưng tăng giá hàng hóa):
• Khách hàng bị hai chữ “miễn phi” hấp dẫn.
• Khách hàng yêu cầu giá thấp cộng chi phí vận chuyển tách rời
• Nên tìm hiểu khách hàng thích cách nào hơn
Trường hợp tách riêng giá vận chuyển và đóng gói:
• Khách hàng sẽ biết được chính xác chi phí phải trả
• Có thể đưa ra nhiều lựa chọn giao hàng cho khách hàng
• Cần xác định rõ thị trường mục tiêu vì chi phí vận chuyển phụ thuộc vào khoảng cách
BÁN VÀ VẬN CHUYỂN
9
Ví dụ với Amazon Ví dụ với www.thegioihoatuoi.com.vn
XỬ LÝ THANH TOÁN
• Lựa chọn hình thức thanh toán:– Hợp tác với Ngân hàng
– Hợp tác với các tổ chức phi ngân hàng
– Hợp tác với doanh nghiệp Bưu chính
– Tự thu tiền
– Các hình thức khác
Các phương thức thanh toán tại Mỹ
14 %Thẻ tín dụng cá nhân19 %Tín dụng trực tiếp25 %PayPal và các phương thức khác27 %Séc điện tử41 %Trả sau46 %Séc99 %Thẻ thanh toán qua ngân hàng
Tỉ lệ trang web sử dụng
Phương thức
Nguồn: CyberSource, 2004
Ví dụ với www.vinabook.com QUẢN LÝ ĐỐI NGOẠI
• TMĐT cũng để mở rộng quan hệ đối ngoại giữa doanh nghiệp và
khách hàng, các nhà cung cấp và các đối tác
• Quá trình quản lý quan hệ đối ngoại bao gồm các hành vi như:
– Cung cấp các thông tin về sản phẩm
– Hỗ trợ sản phẩm
– Quản lý đơn đặt hàng
– Quản lý thông tin khách hàng
– Quản lý dây chuyền cung cấp
– Quản lý các kênh bán hàng.
10
QUẢN LÝ NỘI BỘ - TÁI CƠ CẤU DN
• TMĐT cũng đem lại những hiệu quả cao đối với các hoạt động
bên trong của doanh nghiệp.
• Sự tác động của công nghệ internet/intranet về mặt quản lý kinh
doanh của doanh nghiệp bao gồm các ứng dụng dùng cho nội
bộ (như đào tạo trực tuyến, quản lý kiến thức, môi trường cùng
nghiên cứu... ) và tự động hoá, vi tính hoá quy trình.
Các giai đoạn trong quản lý nội bộ
Dịch vụ hạ tầng cần thiết cho từng giai đoạn trong kế hoạch triển khai TMĐT
Các dịch vụ mạng
Các dịch vụ theo đề mục
Các dịch vụ bảo mật
Các dịch vụ thanh toán
Các dịch vụ B2C
Các dịch vụ B2B
THAY ĐỔI CẤU TRÚC DOANH NGHIỆP
Management
ProductionDepartment
FinanceDepartment
Marketing Department
Personnel Department
Management
Production Marketing
Finance Personnel
Ví dụ về tái cơ cấu doanh nghiệp Ví dụ về tái cơ cấu doanh nghiệp
11
5.4. XÂY DỰNG WEBSITE
Tư vấn1
Phát triển nội dung2
Đăng ký tên miền3
Thiết kế website4
Quảng bá website5
Quản lý CSDL6
Bảo trì và nâng cấp7
Dự toán chi phí8
TƯ VẤN
• Thảo luận để xác định chính xác nhu cầu của doanh
nghiệp.
• Các chuyên gia Internet sẽ giúp doanh nghiệp định
hướng các trang Web và tác vụ nào trên Website sẽ
giúp doanh nghiệp thành công hơn.
• Gợi ý một cấu trúc Website có thể hỗ trợ tối đa các mục
tiêu kinh doanh và quảng bá thông tin.
• Các Website này sẽ được xây dựng, khởi tạo, thiết kế
và có nội dung hoàn toàn tùy biến theo mọi yêu cầu
PHÁT TRIỂN NỘI DUNG
• Xây dựng sơ đồ chức năng
• Xây dựng nội dung thật hấp dẫn, không những để cuốn hút
những người truy cập lần đầu mà còn tạo một lực hút mạnh
mẽ lôi kéo khách sớm truy cập lại website.
• Duy trì lượng khách truy cập thường xuyên bằng những
chính sách giảm giá, có thể những cuộc thi hay chương trình
khuyến mại theo định kỳ sẽ tạo nên lượng khách truy cập lớn.
Ví dụ với www.fpts.com.vn
Ví dụ với www.fpts.com.vn ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN
• Nhà cung cấp dịch vụ Internet có thể giúp khách hàng tiến hành
toàn bộ các thủ tục đăng ký tên miền, nếu có tư cách pháp nhân
• Doanh nghiệp cũng có thể đăng ký một tên miền có dạng
www.companyname.com (hoặc. net,. org.. . ).
• Nhà cung cấp dịch vụ sẽ tiến hành thủ tục đăng ký tên miền
quốc tế giúp doanh nghiệp.
12
Tham khảo website: www.vnnic.vn/ Nghệ thuật tạo tên miền
Không nên khó hiểu, bí ẩn
Tránh dùng ký tự gạch
Đăng ký nhiều "phiên bản" khác nhau cho tên miền
Lựa chọn phần mở rộng cho tên miền
THIẾT KẾ WEBSITE
Thiết lập cấu trúc logic
Thiết kế kỹ thuật
Thiết kế giao diện
Thuê máy chủ
Cấu trúc logic của một website điển hình
Thiết kế kỹ thuật
CẤU TRÚC VẬT LÝ CỦA MỘT WEBSITEKIẾN TRÚC WEBSITE 2 LỚP VÀ 3 LỚP
Thiết kế kỹ thuật
13
KIẾN TRÚC WEBSITE NHIỀU LỚP
Thiết kế kỹ thuật Thiết kế giao diện
Tổ chức các phần mục và thông tin có trên site
Đồ họa
Lựa chọn các hình ảnh đưa lên site
Chuyển đổi các văn bản text tới HTML
Những nguyên nhân làm giảm lượng truy cập
1. Sử dụng các chương trình riêng
2. Quá cầu kỳ khi tạo các trang web hấp dẫn và sống động
3. Có quá nhiều đường link liên kết nhỏ
4. Nội dung thông tin quá nhiều và phức tạp
5. Đồ hoạ và màu sắc
6. Lỗi font
7. Nội dung thông tin không cập nhật
8. Thường xuyên thay đổi trình duyệt
9. Thời gian truy cập lâu
10. Không kiểm tra các sự cố
Thuê máy chủ (Web Hosting)
Lựa chọn một nhà cung cấp dịch vụ cho thuê máy chủ có thể là
yếu tố quyết định thành công hay thất bại của một website vì
chính doanh nghiệp đã gửi gắm toàn bộ công việc kinh doanh vào
nhà cung cấp dịch vụ cho thuê máy chủ.
Không chỉ đơn thuần là đảm bảo chất lượng cho việc cài đặt
máy chủ cho trang web, phải quan tâm đến tính linh hoạt và tính
bảo mật khi sử dụng các phần mềm cho các đơn đặt hàng, thanh
toán cũng như cơ sở dữ liệu thông tin về khách hàng.
Cần xác định về năng lực máy chủ
• Khả năng cung cấp thẻ tín dụng Merchant Account?
• Cách thức kết nối vào mạng Internet?
• Sử dụng phần cứng và phần mềm máy chủ nào?
• Dung lượng ổ đĩa được sử dụng?
• Khả năng hỗ trợ phần mềm TMĐT cho xây dựng gian hàng?
• Tạo ra sự an toàn cho trang web?
• Chi phí để có được một dịch vụ Web Hosting hoàn hảo?
QUẢNG BÁ WEBSITE
• Quảng bá website sẽ góp phần thu hút 1 lượng lớn khách truy
cập website, cũng đồng nghĩa với cơ hội kinh doanh, giao dịch
của doanh nghiệp tăng theo thời gian.
• Cần nghiên cứu và lựa chọn từ khóa thích hợp nhất cho website
• Sắp xếp tổ chức lại cấu trúc, nội dung website tối ưu nhất
• Đăng ký website lên hơn 1500 bộ máy tìm kiếm trên thế giới bằng
phần mềm chuyên dụng
• Đưa thông tin website vào TOP 30 (3 trang đầu tiên) của kết quả
tìm kiếm trên Google, Yahoo, MSN...
• Tăng thứ hạng website theo đánh giá xếp hạng của Alexa.
14
Ví dụ với báo giá của vnpec.com
1. Gói dịch vụ quảng bá basic (Chi phí là: 520.000 VNĐ/Năm)
Đăng ký website vào 125+ Search engine tốt nhất (gồm Google, Yahoo,
MSN, Altavista, Alltheweb, Jayde, Exactseek, AOL...).
Đăng ký liên kết vào 100 thư mục internet và các website nhiều người
truy cập với từ khoá quan trọng nhất (link popularity).
Đăng ký website vào hệ thống xếp hạng của Alexa và Ranking.com...
Ví dụ với báo giá của vnpec.com
2. Gói dịch vụ Express ( Chi phí là: 5.699.000 VNĐ/Năm)
Đăng ký website vào 125+ Search engine tốt nhất (gồm Google, Yahoo, MSN,
Altavista, Alltheweb, Jayde, Exactseek, AOL...).
Đăng ký liên kết vào 200 thư mục internet và các website nhiều người truy
cập với từ khóa quan trọng nhất (link popularity).
Đăng ký website vào hệ thống xếp hạng của Alexa và Ranking.com.
Đăng ký website vào thư mục Yahoo (Business - Express).
Đăng ký website vào thư mục Dmoz - ODP (Open directory Project)
Đăng ký quảng cáo trên nhiều website quảng cáo của Việt Nam
Ví dụ với báo giá của vnpec.com
3. Gói SEO (Search Engine Optimization) ( Chi phí là: 399-999USD/Năm)
Tối ưu hóa trang chủ.
Tối ưu hóa các trang theo yêu cầu.
Tối ưu hoá toàn bộ website (tiêu đề, từ khóa, miêu tả, thẻ H1 - H2 -
H3, First Sentenses, table, Cell, Text, Images, Flash, video, Audio,
Frame, Code, Script, Link in bount, Link out bout, Alt, Tags,
Comments, Body Text) - thực hiện chi tiết cho từng trang riêng biệt
để website đạt hiệu quả tìm kiếm tối đa.
Ví dụ với báo giá của vnpec.com
4. Gói dịch vụ truyền thống (Giá: ………)
Đăng ký website vào tất cả các Search engine tốt nhất (trong đó có
Google, Yahoo, MSN, Altavista, Alltheweb, Alexa, A9, Lycos, AOL,
Teoma, Baidu, Overture).
Liên kết với 200 website có nhiều người truy cập. Đảm bảo sau 6
tháng, đạt mức phổ biến liên kết (link popularity): 1.000.
Sau 3 tháng, đảm bảo 10 từ khóa quan trọng nhất nằm trong Top 20
kết quả tìm kiếm của các search engine chính: Google, Yahoo, MSN,
Altavista, Alltheweb, Jayde, Exactseek,…
• Khi khách hàng mua sản phẩm, họ được đưa vào cơ sởdữ liệu của những người đã mua hàng, hoàn toàn tựđộng.
• Khi khách hàng đăng ký vào mẫu câu hỏi, họ được đưa vào cơ sở của những người tham gia góp ý, hoàn toàn tự động.
• Khi khách hàng đăng ký tìm hiểu thêm thông tin về một sản phẩm, họ được đưa vào cơ sở dữ liệu khách hàng cần bám sát, hoàn toàn tự động.
QUẢN LÝ CSDL KHÁCH HÀNG BẢO TRÌ VÀ NÂNG CẤP
• Thường xuyên cập nhật thông tin mới nhất
• Chương trình bảo trì có thê thay đổi các thông tin trên Website
• Website được lưu trữ trên hê thống máy chủ Internet đồng
nghĩa với việc thường xuyên được cập nhật thêm chức năng
mới đê đạt trình đô kỹ thuât tiên tiến nhất và vận hành 24/24
• Bổ sung các trang Web và các chức năng mới khi quy mô cua
doanh nghiệp mở rông
• Nâng cấp cũng có nghĩa là phát triển hiệu quả theo yêu cầu mà
không phải xây dựng lại từ đâu.
15
DỰ TOÁN CHI PHÍ
- Tên miền (Domain)
- Thuê không gian lưu trữ (Web Hosting)
- Thiết kế web
Tham khảo báo giá: vdcsieuthi.vnn.vn
Tham khảo báo giá: www.thietkeweb.vn