Upload
tranngoccuong
View
32
Download
7
Embed Size (px)
DESCRIPTION
qua trinh cracking
Citation preview
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAMTRƯỜNG ĐẠI HỌC DẦU KHÍ VIỆT
NAM
QUÁ TRÌNH CRACKING
CBHD : TS. Bùi Thu HoàiLớp : K1 - Lọc Hóa DầuThực Hiện : Nhóm 5
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
TÓM TẮT NỘI DUNG
2
Giới Thiệu Chung Về Cracking
IV
III
II
I
Cracking Nhiệt
Cracking Xúc Tác
Hydrocracking
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CRACKING
Cracking là gì?
Tại sao phải Cracking?
Áp dụng chủ yếu cho cái gì?
Dựa trên những cơ chế nào?
3
Phương pháp cracking và công nghệ cracking có vai trò rất quan trọng đối với những ai đã, đang và sẽ làm việc trong lĩnh vực lọc hoá dầu!
Vậy...
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CRACKING
4
Các Phân Đoạn
Khí
Xăng
Kerosen
Gasoil nhẹ
Gudron (Cặn dầu mỏ)
Gasoil nặngCracking
Nhiệt
Cracking Xúc Tác
Sản phẩm có chỉ số octan cao hơn
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
CÁC PHẢN ỨNG CRACKING
5
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
CÁC PHẢN ỨNG CRACKING
6
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
CÁC PHẢN ỨNG CRACKING
7
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking 8
CRACKING NHIỆT
1. Khái NiệmLà quá trình phân hủy dưới tác dụng của …Với điều kiện…. Thu hồi: xăng từ phần nặng, olefin..Nguyên liệu chủ yếu: Gasoil nặng, Mazut
Nhiệt độ:470 đến 540 oC
Khí, xăng và một số olefin
Áp suất 20 đến 27
atm
Sản phẩm
Gasoil nặng, Cặn Mazut
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
2. Xăng Cracking Nhiệt
9
Loại Xăng Olefin Aren Naphten Parafin1. Xăng chưng cất trực tiếp (Vùng Tacta)2. Xăng Cracking nhiệt từ mazut3. Xăng Cracking nhiệt từ gasoil4. Xăng reforming nhiêt
25 – 3540 – 4519 – 20
1212 – 1718 – 2014 – 16
265 – 8
15 – 2027 - 32
6240 – 4520 – 2533 – 37
Thành phần của một số loại xăng (% trọng lượng)
Các đặc điểm chính của xăng Cracking nhiệt.Trị số octan
- Khoảng (60-68) cao hơn so với xăng chưng cất (30-60).- Chưa đạt chuẩn của xăng thường:70
Chứa nhiều Olefin
- Độ bền kém- Dễ ngưng tụ- Cháy không hoàn toàn trong xy-lanh.
Lượng S cao
0,5 đến 1,2 %Gấp 5 lần xăng ôtô.
Chưa đảm bảo chất lượng cho động cơ xăng
Ổn định bằng hydro hoặc reforming
CRACKING NHIỆT
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
3. Các Yếu Tố Ảnh Hưởng
a) Nguyên liệu
10
CRACKING NHIỆT
Khí
Xăng
Kerosen
Gasoil nhẹ
Gudron (Cặn dầu mỏ)
Gasoil nặngGiới Hạn Sôi Cao
Độ Bền Nhiệt Kém
Dễ Bị Phân Hủy
Hiệu Suất CRK Cao
Càng Nặng
CRK tiêu càng tốn ít nhiệt năng.
Các Phân Đoạn
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
b) Nhiệt độ, áp suất Nhiệt độ vừa phải => cấu trúc ít biến đổi.
Áp suất ít ảnh hưởng khi CRK nguyên liệu nặng trong pha lỏng.
Áp suất và nhiệt độ đều cao => ưu thế cắt ở cuối mạch
=> tăng hiệu suất tạo khí, sản phẩm lỏng giảm.
Chỉ có áp suất cao => ưu thế cắt ở giữa mạch
=> tăng hiệu suất tạo sản phẩm lỏng.
11
CRACKING NHIỆT
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
Nhiệt Độ(oC)
Độ Chuyển Hóa (%)
Hiệu suất phản ứng (% khối lượng) Tỷ lệPhân hủy/ Trùng hợp
Sản phẩm phân hủy (xăng khí)
Sản phẩm trùng hợp
425 50,8 72,4 27,6 2,26
400 53,5 62,2 37,8 1,65
375 52,2 55 44,2 1,26
12
c) Thời gian lưu
Cracking nhiệt n-C
16H34
Thời gian lưu càng lâu thì sản phẩm càng dễ tạo ngưng tụ, dẫn đến hiệu suất tạo sản phẩm xăng và khí giảm.
Nhiệt độ tăng
Hiệu suất ít thay đổi
SP phân hủy tăng
SP trùng hợp giảm
Cần duy trì nhiệt độ tối ưu và thời gian lưu ngắn để đạt hiệu suất tốt.
CRACKING NHIỆT
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
CRACKING NHIỆT
4. Cơ chế Phản ứng Cracking nhiệt xảy ra theo cơ chế gốc tự do Các Hydrocacbon tham gia phản ứng Cracking như sau:
• Parafin: CnH2n+2 CmH2m+2 + CpH2p
• Olefin CnH2n CmH2m + CpH2p
• Alkyl thơm C6H5-C2H5 C6H6 + C2H4
• Xycloparafin CnH2n CmH2m + CpH2p
Cracking n-parafin cơ chế xảy ra như sau:• R-CH2-CH2-CH2-CH3 R-CH2-CH2
+ CH2-CH3
• R-CH2-CH2 R + CH2=CH2
• CH2-CH3 H + CH2=CH2
• CH3-CH2-CH2 CH3
+ CH2=CH2
13
CRK nhiệt tạo ra lượng lớn Etylen, sản phẩm ít nhánh, khó tạo vòng
Xăng thu được từ quá trình CRK nhiệt có trị số octan thấp.
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking 14
Mục đích Nguyên
liệu
Sản phẩm
Xúc tác cho quá trìnhCơ chế
phản ưng
Các phản ứng phụ
Các yếu tố ảnh hưởng
Sự tiến bộ của quá trình CX
Cracking Xúc Tác
CRACKING XÚC TÁC
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
Cracking xúc tác là quá trình biến đổi hợp chất
hydrocarbon (các phân đoạn dầu mỏ) có nhiệt độ cao
(phân tử lượng lớn) thành các cấu tử có nhiệt độ sôi thấp
hơn (các cấu tử xăng chất lượng cao, gasoil nhẹ, gasoil
nặng…).
Phản ứng xảy ra khi có xúc tác, trong điều kiện áp suất
thấp, nhiệt độ khoảng 500 oC, thúc đẩy các phản ứng
chọn lọc trong công nghệ chế biến dầu mỏ.
15
CRACKING XÚC TÁC
1. Mục đích
a) Mục đích của phản ứng CRK xúc tác
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
Làm giảm năng lượng hoạt hóa, tăng tốc độ phản ứng.
Làm giảm nhiệt độ cần thiết của phản ứng.
Tăng tính chất chọn lọc.
Là quá trình chủ yếu để sản xuất xăng cho ôtô, một số ít
cho xăng máy bay và là quá trình rất quan trọng trong
nhà máy lọc - hóa dầu.
16
CRACKING XÚC TÁC
b) Mục đích của chất xúc tác
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking 17
Nhóm nguyên liệu nhẹ, phân đoạn kerosen - xôla
Ts = 260 - 380 oCd = 0,83 - 0,86
M = 190 - 220 đvC
Nguyên liệu tốt cho sx xăng máy bay
Phân đoạn kerosen – xôla nặng, thu được từ chưng cất trực tiếp là tốt nhất và chủ yếu cho cracking xúc tác, cho hiệu suất xăng cao, ít tạo cốc nên thời gian làm việc của xúc tác dài.
2. Nguyên liệu
CRACKING XÚC TÁC
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
Sản phẩmSản phẩm khí Cracking xúc tác
Xăng Cracking xúc tác
Sản phẩm gasoil nhẹ
Sản phẩm gasoil nặng
18
Hiệu suất và đặc tính sản phẩm phụ thuộc vào bản chất nguyên liệu, chất lượng xúc tác và chế độ công nghệ.
Sản phẩm chính là xăng, còn có một số sản phẩm phụ như khí, gasoil nhẹ, gasoil nặng.
CRACKING XÚC TÁC
3. Sản Phẩm
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
a) Sản phẩm khí cracking xúc tác Hiệu suất sản phẩm khí thường chiếm khoảng 10 – 15%, tùy
thuộc vào điều kiện cracking:
• Điều kiện cứng: nhiệt độ cao, tốc độ nguyên liệu nhỏ, bội số
tuần hoàn lớn → hiệu suất lớn
• Điều kiện mềm: hiệu suất thấp
Nguyên liệu có hàm lượng S, N cao thì khí cracking xúc tác
chứa nhiều H2S và NH3
19
CRACKING XÚC TÁC
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
Cấu tửHiệu suất (%)
Khi dùng nguyên liệu nhẹ Khi dùng nguyên liệu nặng
H2
CH4
C2H6
C2H4
C3H8
C3H6
n-C4H10
iso-C4H10
n-C4H8
iso-C4H8
n-C5H12
iso-C5H12
Anilen
0,83,22,40,2511,7
10,755,3623,4121
6,315,77,2
6,65777
10,8513,37,75
19,7511,53,65
18,5518,5518,55
Tổng 100 100
20
Sự phụ thuộc của thành phần khí cracking xúc tác vào nguyên liệu
CRACKING XÚC TÁC
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
Ứng dụng của khí cracking xúc tác:
Sản phẩm khí propan - propen: nguyên liệu cho quá
trình polymer hóa và sản xuất các chất hoạt động bề mặt.
Phân đoạn khí propan - propen, butan - buten: nguyên
liệu cho khí hóa lỏng LPG, alkyl hóa (tăng chỉ số octan
cho xăng), khí đốt dân dụng và nguyên liệu cho tổng
hợp hóa dầu.
21
CRACKING XÚC TÁC
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
b) Xăng cracking xúc tác Là sản phẩm chính của quá trình Cracking xúc tác.
Hiệu suất thường khoảng 30 – 35%, phụ thuộc vào chất lượng
nguyên liệu, xúc tác và chế độ công nghệ.
Nguyên liệu nhiều naphten, thu được xăng chất lượng cao.
Nguyên liệu nhiều parafin, xăng thu được có trị số octan thấp.
Nguyên liệu có nhiều S, xăng cũng chứa nhiều lưu huỳnh.
22
CRACKING XÚC TÁC
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
Xăng cracking xúc tác có đặc trưng:
Tỷ trọng: 0,72 – 0,77 Trị số octan 87 – 91 (theo RON) Thành phần: 9 – 10% olefin, 20 – 30% aren, còn lại là
naphten và iso-parafin.
Dùng làm xăng máy bay hoặc ôtô.
Để tăng trị số octan cho xăng cracking xúc tác, người ta pha
thêm nước chì (TEL).
Ví dụ: xăng xe máy thường pha thêm 2,5 – 3,3g TEL/1 kg
xăng và trị số octan thường tăng 10 -16 đơn vị.
23
CRACKING XÚC TÁC
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
c) Sản phẩm gasoil nhẹ Gasoil nhẹ là sản phẩm phụ thu được trong cracking xúc tác, có
Ts = 175 – 350 oC. Có trị số xetan thấp hơn so với nhiện liệu
diesel.
Với nguyên liệu là phân đoạn xôla từ dầu họ parafinic thì có thể
thu được gasoil nhẹ có trị số xetan tương đối cao (45 – 46).
Ngược lại, với nguyện liệu chứa nhiều HC thơm, naphten thì có
trị số xetan thấp (25 – 35).
Thường được dùng làm nhiên liệu diesel, nguyên liệu làm tăng
chất lượng dầu mazut.
24
CRACKING XÚC TÁC
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
Chất lượng gasoil nhẹ còn phụ thuộc vào chất lượng xúc tác và
chế độ công nghệ:
Cracking xúc tác ở điều kiện cứng: hiệu suất và chất lượng
gasoil nhẹ thấp.
Cracking xúc tác ở điều kiện mềm: hiệu suất và chất lượng
gasoil cao.
Đặc tính của gasoil nhẹ thu được:
Tỷ trọng: 0,83 – 0,94.
Thành phần: 1,7-2,4% S, 30-50% HC thơm và còn lại là
parafin và naphten.
25
CRACKING XÚC TÁC
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
d) Sản phẩm gasoil nặng: Là phần cặn còn lại của quá trình Cracking xúc tác.
Có Ts > 350 oC và d20 = 0,89 – 0,99.
Sản phấm chứa một lượng chất cơ học lớn, hàm lượng S cao
hơn nguyên liệu khoảng 1,5 lần.
Được dùng làm nguyên liệu cho cracking nhiệt, cốc hóa, nhiên
liệu lò đốt, sản xuất bồ hóng hoặc tái cracking.
26
CRACKING XÚC TÁC
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking 27
Nhôm triclorua AlCl3
Zeolite
Aluminosilicat chứa zeolite
CRACKING XÚC TÁC
4. Xúc Táca) Các Loại Xúc Tác
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
ƯU ĐIỂM
• PƯ ở nhiệt độ thấp (200-300oC)• Dễ chế tạo
28
CRACKING XÚC TÁC
Nhôm triclorua AlCl3
NHƯỢC ĐIỂM
• Bị mất mát do tạo phức với hydrocacbon của nguyên liệu
• Điều kiện tiếp xúc không tốt• Hiệu suất thấp• Chất lượng xăng thấp
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
Ban đầu sử dụng đất sét bentonit nhưng có hiệu suất thấp
Sau đó, dùng xúc tác có hoạt tính cao hơn đó là zeolite
hoặc xúc tác aluminosilicat chứa zeolite
Ưu điểm:
Giảm được giá thành của xúc tác
Dễ tái sinh xúc tác
Quá trình đốt cháy cốc xảy ra thuận tiện và triệt để
Zeolite Y tạo ra ít cốc và hạn chế tăng cường quá
trình chuyển hóa hydrogen nên làm tăng chỉ số octan.29
CRACKING XÚC TÁC
Aluminosilicat vô định hình
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
Là loại khoáng sét tự nhiên hoặc tổng hợp
Thành phần: SiO2 (70-90%), Al2O3 (10-25%), bề mặt riêng
(300-500 m2/g). Ngoài ra còn có một số tạp chất khác.
Là các axit rắn thúc đẩy phản ứng xảy ra theo cơ chế ion
cacbonyl ứng dụng rộng rãi trong nhà máy lọc hóa dầu.
30
CRACKING XÚC TÁC
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
Được chế tạo dưới dạng hạt vi cầu với lớp giả sôi (FCC)
hoặc dạng cầu lớn cho thiết bị xúc tác chuyển động
(RCC)
31
CÁC LOẠI THƯỜNG DÙNG
Zeolit X,Y mao quản rộng dùng cho cracking phân đoạn rộng và nặng
Zeolit mao quản trung bình như ZSM 5,
ZSM11
CRACKING XÚC TÁC
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking 32
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
Hoạt tính xúc tác phải cao
Độ chọn lọc phải cao
Độ ổn định cao
Bền cơ, bền nhiệt
Độ thuần nhất cao
Phải bền với tác nhận gây ngộ độc xúc tác
Có khả năng tái sinh
Phải dễ sản xuất và giá thành thấp
b) Yêu Cầu Của Xúc Tác
CRACKING XÚC TÁC
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
Nguyên nhân: sau 1 thời gian hoạt động bị mất hoạt tính
do cốc tạo thành bám dính trên bề mặt hoặc 1 số sản
phẩm phụ tạo polyme che phủ các tâm hoạt tính xúc tác
đốt cháy cốc bám trên bề mặt là bản chất của quá
trình tái sinh.
Cường độ cháy cốc biểu diễn khả năng tái sinh. Cường
độ cháy cốc càng cao thì quá trình xúc tác càng nhanh
Nhiệt độ đốt cháy cốc: 540 - 6800C.
c) Tái Sinh Xúc Tác
CRACKING XÚC TÁC
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
Xúc tác dạng bụi
• Kích thước: 1-80 µm
Xúc tác dạng vi
cầu
• Kích thước: 50-150 µm• Ít bị mài mòn nên xúc tác ít bị tổn hao hơn
Xúc tác dạng cầu
lớn
• Đườngkính hạt xúc tác:3-6 nm• Độ bền tốt,ít bị mài mòn,ít bị vỡ
Xúc tác dạng trụ
• Đường kính: 3-4mm, chiều cao: 3-5mm• Độ bền cơ học kém,dễ bị vỡ vụn làm tiêu hao xúc tác• Độ bền lớn nhất khi chiều cao hình trụ bằng đường kính
CRACKING XÚC TÁC
d) Các Dạng Hình Học Của Xúc Tác
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking 36
Mạch dài Độ bền liên kết yếu Dễ cracking
CRACKING XÚC TÁC
5. Cơ Chế Phản Ứng
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking 37
Cacbocation
3 giai đoạn
Phổ biến nhất
Giải thích theo cơ chế Cacbocation:
CRACKING XÚC TÁC
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking 38
a) Cơ chế cacbocationGiai Đoạn 1: Tạo thành ion cacboni
Điện tích dương không bao giờ ở cacbon bậc 1Giai Đoạn 2: Biến đổi ion cacboni thành sản phẩm trung gian
Sự chuyển dời ion cacboni xác định bởi độ ổn định của các ion đó. (bậc 3 ổn định hơn bậc 2, và bậc 2 ổn định hơn bậc 1)
CRACKING XÚC TÁC
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking 39
Giai Đoạn 3: Đứt mạch
Sự đứt mạch xảy ra ở vị trí β so với cacbon mang điện tích, để tạo thành một chất trung hòa và một ion cacboni mới có số C nhỏ hơn
CRACKING XÚC TÁC
a) Cơ chế cacbocation
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking 40
b) Cơ chế tạo sản phẩm trung gian là vòng XyclopropanGiai Đoạn 1: Tạo ion cacboni và tạo sp trung gian là
xyclopropan
Giai Đoạn 2: Tạo sản phẩm (tương tự Giai đoạn 3 ở trên)
CRACKING XÚC TÁC
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking 41
Một số lưu ý:
Khi cracking alkyl benzen: Nhóm metyl và etyl khó đứt ra khỏi nhân thơm. Đó là lí do vì sao xăng craking xúc tác có chứa rất nhiều hydrocacbon thơm có mạch nhánh ngắn.
Khi cracking xycloparafin: Sẽ thu được sản phẩm là vòng nhỏ hơn hoặc vòng chưa no.
CRACKING XÚC TÁC
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
a) Với nguyên liệu là Parafin Phân tử lượng của parafin càng thấp thì sự phân hủy xảy
ra càng kém.
Ngoài phản ứng chính là đứt mạch, còn kèm theo quá
trình dehydro hóa:
CRACKING XÚC TÁC
6. Các Phản Ứng Kèm Theo
C4H10
CH4 + C3H6
C2H6 + C2H4
C4H8 + H2
To, xt
Ví dụ:
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
b) Với nguyên liệu là Olefin: Phản ứng trùng hợp:
o CH3-CH2-CH=CH2 CH3-(CH2)5-CH=CH2
o CH2=CH2 + CH2=CH2
CH2=CH-CH2=CH2
CH2=CH-CH2=CH2 + H2
CRACKING XÚC TÁC
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
Phản ứng đồng phân hóa:
Olefin + H2 tạo thành parafin:
CH2=CH-CH2-CH3
R-CH=CH2 R-CH2-CH3
+ H2
CRACKING XÚC TÁC
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
-3H2
Phản ứng đóng vòng, sau đó có thể bị khử H2 thành Aren:
CRACKING XÚC TÁC
3 CH2=CH2 + 3H2
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
c) Với nguyên liệu là Naphten:
+ 3 H2
CRACKING XÚC TÁC
CH3
CH2-CH3
CH3
CH3
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
d) Với nguyên liệu là hydrocacbon thơm:
CRACKING XÚC TÁC
CH2-CH2-CH3
CH3
+ CH2=CH2
+ CH2-CH=CH2
C
CH3
CH3
C2H5
To, xt+ CH2=C-CH2-CH3
CH3
Phản ứng chính là Cracking
Mạch ankyl càng dài và độ phân nhánh càng nhiều thì việc khử gốc ankyl càng dễ vì liên kết đó kém bền.
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
Phản ứng kèm theo là phản ứng đồng phân hóa:
Hoặc phân bố lại:
48
CRACKING XÚC TÁC
CH3
CH3
To, xt
CH3
CH3
CH3
CH3
;
CH3
CH3
2To, xt
CH3CH3
CH3
+
CH3
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
Cũng có khả năng xảy ra theo phản ứng đóng vòng:
Ngoài ra còn xảy ra phản ứng ngưng tụ và tạo cốc
49
CRACKING XÚC TÁC
CH2-CH2-CH2-CH3
+ 5H2
CH2-CH2-CH2-CH3
To, xt
- H2 - H2
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking 50
CRACKING XÚC TÁC
7. Các Yếu Tố Ảnh Hưởng
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking 51
CRACKING XÚC TÁC
8. Sự Tiến Bộ Của Cracking Xúc Tác
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking 52
CRACKING XÚC TÁC
So Sánh Quá Trình Cracking Nhiệt Và Cracking Xúc Tác
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking 53
CRACKING XÚC TÁC
So Sánh 2 Loại Xúc Tác
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
HYDROCRACKING
Giới Thiệu
Bản Chất Hóa Học
Xúc Tác
Cơ Chế Của Quá Trình Hydrocracking
Nguyên Liệu
Sản Phẩm Thu
54
1
2
3
4
5
6
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
Hydrocracking là quá trình bẻ gẫy mạch C-C có sự tham
gia của hydro, sản phẩm thu được hầu hết là các
hydrocacbon no
Quá trình hydrocracking là quá trình dùng xúc tác, áp
suất và nhiệt độ cao
55
HYDROCRACKING
1. Giới Thiệu
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
Ngoài xăng động cơ còn thu được các sản phẩm khác
như: Nhiên liệu điezen
Nhiên liệu phản lực
Phần cặn có thể sản xuất nhiên liệu đốt lò
Hàm lượng S trong sản phẩm thấp
Hàm lượng hydrocacbon thơm giảm
Hầu như không có benzen ( <1% )
56
HYDROCRACKING
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
Hydrocracking xúc tác đặc trưng bằng các phản ứng cắt
đứt liên kết C-C, có các loại chính:Cracking alkan thành phần tử nhỏ:
Hydrocracking alkyl thơm:
Khử vòng Naphten:
57
R-CH2-CH2-R’ + H2 RCH3 + R’CH3
H2C R
H2 R CH3
H2 C6H14
HYDROCRACKING
2. Bản Chất Hoá Học
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
Với các nguyên liệu nặng chứa nhiều vòng thơm, xảy ra p/ứ
điển hình là phân chia thành các vòng nhỏ, hoặc tạo mạch
nhánh, cấu trúc hở, là những cấu tử có trị số octan cao.
58
C6H13
C2H5
2H2C6H13
C2H5
4H2
C6H13 C2H5
C2H5
H2
C6H14
C2H5
HYDROCRACKING
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
Ngoài ra còn có các phản ứng làm bão hòa olefin và
aromatic, phản ứng hydrocracking làm sạch các chất S,
N, O trong nguyên liệu.
Là phản ứng tỏa nhiệt và hầu như không có sự thay đổi
thể tích, hiệu ứng nhiệt vào khoảng 0,55 – 1 kcal/ lít H2.
Tiến hành dưới áp suất hydro => no hóa các sản phẩm và
tránh ngưng tụ tạo cốc làm giảm hoạt tính xúc tác.
59
HYDROCRACKING
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
Bảng hiệu ứng nhiệt các phản ứng
60
Loại Phản ỨngNăng Lượng Hoạt Hóa Trung Bình
Kcal/mol Kcal/lít H2
A. Hydrocracking:Parafin
Naphten
Aromat
A. Hydro hóa:Olefin
Aromat
RH H2 R'H R''H
CnH2n H2 CnH2n+2
H2
R
RH
H2
R
RH
3H2
R R
11 ÷ 14
10 ÷ 12
10 ÷ 11 0.45 ÷ 0.49
27 ÷ 31
48 ÷ 52
1.2 ÷ 1.4
0.71 ÷ 0.77
0.45 ÷ 0.54
0.49 ÷ 0.625
HYDROCRACKING
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking 61
•Dùng W/ đất sét
•Ưu: hoạt tính tốt, sử dụng hiệu quả
•Nhược: Nhanh mất hoạt tính khi có các chất Nitơ
Đầu tiên
•Hãng Esso chế tạo xúc tác sunfit W/đất sét có bổ sung HF
1937
•Châu Âu dùng xúc tác 2 chức năng: hydro hóa và cracking ( Fe/đất sét có bổ sung HF)
•Ưu: Xăng có khả năng chống kích nổ cao
1939
•Ni, Pt, Pd mang trên aluminosilicat vô định hình hoặc oxyt nhôm, hoặc zeolit
•Ưu: Có hoạt tính cao, thời gian làm việc dài, dễ tái sinh
Ngày nay
HYDROCRACKING
3. Xúc Tác
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
Hoạt tính của một số xúc tác hydrocracking
62
Xúc tácHoạt độ (% thể tích) theo hiệu suất sản phẩm sôi đến 250oC
Ni (7%) trên đất sét + HF
NiS (7% Ni) trên đất sét + HF
NiS (6% Ni) trên Al2O3 – SiO2 tổng hợp
CoO (2% Co + 7% MoO3)
CoO (2% Co + 7% MoO3) trên Al2O3 + HF
Pt (0.21% Pt) trên SiO2 – Al2O3 tổng hợp
Pd (0.21% Pd) trên SiO2 – Al2O3 tổng hợp
Pd (0.5%) trên zeolit dạng axit
68
81
66
5
6
25
92
96
HYDROCRACKING
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
Theo cơ chế tương tự cracking xúc tác, theo cơ cấu ion cacboni
nhưng có những điểm khác biệt:
63
Sản phẩm khí chứa rất ít CH4 và C2H6, chỉ có C3H8 và C4H10, không có olefin, giàu izo-butan.
Trên xúc tác, olefin và các sản phẩm cracking bị hydro hóa => tránh hiện tượng tạo cặn, nhựa và cốc.
Hydrocacbon thơm bị hydro hóa đến naphten tương ứng => dễ bị cracking hơn => xăng có trị số octan giảm.
Alkyl benzen bị hydro hóa thành naphten tương ứng => trị số octan thấp hơn alkyl benzene.
Xăng thường phải pha thêm phụ gia hoặc phải qua chế biến reforming để được xăng tốt hơn
1
2
4
3
4. Cơ Chế Quá Trình Hydrocracking
HYDROCRACKING
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking 64
Cơ chế phản ứng:
R-CH2-CH3 R-C+H R-CH3 + CH4
CH2=CH-CH3 CH3-C+H-CH3 CH3-CH3 + CH4
R-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3 R-CH=CH-CH2-CH2-CH3
R-C+H-CH2-CH2-CH2-CH3 R-C+-CH2 CH2-CH3
R-CH-CH3 + CH3-CH3
A(H+)
-H2
CH3
+3/2 H2
A(H+) +3/2 H2
M
-H2
A(H+) chuyển vị
CH3
+H2
đức mạch
HYDROCRACKING
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
Từ nguyên liệu đầu là mạch thẳng đã biến đổi thành các
cấu tử nhỏ, có cấu trúc mạch nhánh tăng trị số octan
của xăng
Trị số octan của xăng hydrocracking kém hơn xăng
cracking xúc tác do các sản phẩm thu được là no
65
HYDROCRACKING
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
Có thể chọn nguyên liệu cho quá trình hydrocracking là phân đoạn
rộng, từ xăng nặng tới cặn dầu nặng, các nguyên liệu đầu có nhiệt
độ sôi cao hơn so với nguyên liệu trong cracking xúc tác.
66
Phần cất ligroin Nhiều sản phẩm khí
Gasoil nhẹ Nhiều xăng
Phần cất chân không Nhiên liệu phản lực
Phần cất cặn Nhiên liệu nồi hơi
HYDROCRACKING
5. Nguyên Liệu
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
Nguyên liệu nhiều lưu huỳnh dễ cracking hơn so với dầu ít lưu
huỳnh.
Có thể thực hiện với phần cặn nặng nhất, phần cặn này chứa nhiều
hydrocacbon thơm đa vòng, trong điều kiện có mặt của hydro =>
hydro hóa tạo vòng no => bị phá vòng tạo hydrocacbon nhẹ hơn
=> Hạn chế được quá trình tạo cốc và tránh sự mất hoạt tính của
xúc tác.
Các nguyên liệu xấu, chứa S, N, O cũng có thể bị hydro hóa.
Quá trình hydrocracking là quá trình linh hoạt nhất, sử dụng bất cứ
dạng nguyên liệu nào, kể cả nguyên liệu cặn của dầu naphteno-
aromatic chứa nhiều nhựa và asphanten.
67
HYDROCRACKING
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking
Mục đích: thu xăng có chất lượng cao từ phần cặn nặng
Ngoài sản phẩm chính là xăng còn thu được sản phẩm khác tùy
thuộc vào nguồn nguyên liệu đầu, xúc tác, chế độ công nghệ.
68
Nguyên liệu Sản phẩmKerosen, dầu hỏaDiezen chưng cất trựcGasoil cất khí quyểnGasoil cất chân khôngFCC LCOFCC HCOPhần cốc nhẹ
XăngXăng, nhiên liệu phản lựcXăng, nhiên liệu phản lực, diezen Xăng, nhiên liệu phản lực, diezen, dầu nhờnXăngXăng, sản phẩm ngưng tụXăng, sản phẩm ngưng tụ
6. Sản Phẩm Thu
HYDROCRACKING
Hóa Học Dầu Mỏ - Nhóm 5 Quá Trình Cracking 69
THANK FOR YOUR ATTENTION :”>