18
1 QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Nguyễn Thị Thu Hằng Phòng công nghệ thông tin UBND TỈNH LÀO CAI SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG 5/2013

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

  • Upload
    kizzy

  • View
    68

  • Download
    0

Embed Size (px)

DESCRIPTION

UBND TỈNH LÀO CAI SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN. Nguyễn Thị Thu Hằng Phòng công nghệ thông tin. 5/2013. NỘI DUNG TRÌNH BÀY. Nội dung chính Luật CNTT Nội dung chính Nghị Định 64/2007/NĐ-CP Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống Email; - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC  LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

1

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Nguyễn Thị Thu HằngPhòng công nghệ thông tin

UBND TỈNH LÀO CAISỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

5/2013

Page 2: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC  LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

2

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

1. Nội dung chính Luật CNTT

2. Nội dung chính Nghị Định 64/2007/NĐ-CP

3. Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống Email;

4. Quy chế quản lý và sử dụng phần mềm QLVB&HSCV;

5. Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống giao ban tt;

6. Chỉ thị 24, 07.

Page 3: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC  LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

3

LUẬT CNTT

Luật CNTT gồm 79 điều, chia thành 6 chương.

Chương I: Quy định chungQuy định Phạm vi điều chỉnh, Đối tượng áp dụng, Giải thích từ ngữ, Chính sách của Nhà nước về ứng dụng và phát triển CNTT, Nội dung quản lý nhà nước về CNTT, Trách nhiệm quản lý nhà nước về CNTT, Các hành vi bị nghiêm cấm…)

Chương II: Ứng dụng CNTT

Chương III: Phát triển CNTT

Chương IV: Biện pháp bảo đảm ứng dụng và phát triển CNTT

Chương V: Giải quyết tranh chấp và xử lý vi phạm

Chương VI: Điều khoản thi hành.

Page 4: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC  LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

4

Nội dung quản lý nhà nước về CNTT (chương I)

Điều 6, Luật CNTT quy định nội dung QLNN về CNTT, gồm:

1. Xây dựng, tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách ứng dụng và phát triển CNTT.

2. Xây dựng, ban hành, tuyên truyền, phổ biến, tổ chức thực hiện văn bản QPPL, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực CNTT.

3. Quản lý an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng CNTT.

4. Tổ chức quản lý và sử dụng tài nguyên thông tin, CSDL quốc gia.

5. Quản lý và tạo điều kiện thúc đẩy công tác hợp tác quốc tế về CNTT.

6. Quản lý, đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực CNTT.

7. Xây dựng cơ chế, chính sách và các quy định liên quan đến sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực CNTT.

8. Xây dựng cơ chế, chính sách và các quy định về việc huy động nguồn lực CNTT phục vụ quốc phòng, an ninh và các trường hợp khẩn cấp.

9. Quản lý thống kê về CNTT

10. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong Lv CNTT

Page 5: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC  LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

5

Chính sách của Nhà nước về CNTT (chương I)

Điều 5, Luật CNTT quy định

Chính sách của Nhà nước về ứng dụng và phát triển CNTT, gồm:

1. Ưu tiên ứng dụng và phát triển CNTT trong chiến lược PT KT-XH

2. Tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân ứng dụng và phát triển CNTT...;

3. Khuyến khích đầu tư cho lĩnh vực CNTT.

4. Ưu tiên dành một khoản ngân sách NN để ứng dụng CNTT trong một số lĩnh vực thiết yếu, tạo lập nền công nghiệp CNTT và phát triển nguồn nhân lực CNTT.

5. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển cơ sở hạ tầng thông tin QG.

6. Có chính sách ưu đãi để tổ chức, cá nhân có hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT đối với nông nghiệp; nông thôn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo; người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người có hoàn cảnh khó khăn.

7. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân ứng dụng và phát triển CNTT

8. Tăng cường giao lưu và hợp tác quốc tế;

Page 6: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC  LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

6

Chương II: Ứng dụng CNTT

• Chương II-Luật CNTT quy định ứng dụng CNTT, gồm:

Nghị Định 64/2007/NĐ-CP

Luật giao dịch điện tử

Ứng dụng CNTT

Ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN(Quy định có tính chất bắt buộc và tạo điều kiện về tổ chức và nguồn lực cho CQNN ứng dụng CNTT, đặc biệt yêu cầu cung cấp tt, giao dịch qua mạng

Ứng dụng CNTT trong thương mại

Ứng dụng CNTT trong một số lĩnh vực “đặc thù”(Y tế, giáo dục – đào tạo, quốc phòng, an ninh,...)

Page 7: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC  LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

7

Chương III: Phát triển CNTT

Chương III, Luật CNTT quy định

Phát triển CNTT

Phát triểncông nghiệp CNTT

Phát triểnnguồn nhân lực CNTT

Phát triển dịch vụ CNTT

1.Chính sách phát triển nguồn NL CNTT; (QĐ 45)

2.Sử dụng nhân lực CNTT3.Đào tạo, phổ cập kiến

thức CNTT

1.CN phần cứng;2.CN phần mềm;3.CN nội dung.

1.Điều tra, khảo sát;2.Bảo hành, bảo trì;3.Đào tạo;4..........

Page 8: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC  LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

8

Chương IV: Biện pháp bảo đảm ứng dụng và phát triển CNTT

1. Bảo đảm về cơ sở hạ tầng thông tin: Xây dựng, khai thác, bảo trì cơ sở hạ tầng thông tin; (CS hạ tầng tt phục vụ CQNN làm rõ tại NĐ 64)

2. Đầu tư cho CNTT: Trong Mục lục ngân sách nhà nước có loại chi riêng về công nghệ

thông tin (chưa có) Chính phủ ban hành quy chế quản lý đầu tư phù hợp đối với các dự

án ứng dụng CNTT sử dụng vốn đầu tư có nguồn gốc từ NSNN (Nghị định 102)

3. Hợp tác Quốc tế về CNTT

4. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp và hỗ trợ người sử dụng sản phẩm, dịch vụ CNTT (đưa ra các quy định phòng chống những tiêu cực đối với hoạt động trên trường mạng để mang lại sự tin tưởng cho người sử dụng).

Page 9: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC  LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

9

NGHỊ ĐỊNH 64/2007/NĐ-CP

Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước

Mục đích: Nhằm hướng dẫn cụ thể Luật CNTT về nội dung Ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN (quy định tại Chương II-Luật CNTT)

Cấu trúc: Gồm 05 Chương, 56 Điều

Page 10: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC  LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

10

NGHỊ ĐỊNH 64/2007/NĐ-CP

Chương I: Quy định chungQuy định phạm vi, đối tượng, giải thích từ ngữ, các nguyên tắc chung (công khai, minh

bạch trên môi trường mạng, bảo vệ thông tin cá nhân, số hóa dữ liệu, chia sẻ tt, tăng cường sd văn bản điện tử, bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm…)

â

1.Xây dựng CSHTTT (Hạ tầng kỹ thuật, CSDL quốc gia, CSDL Bộ/tỉnh, bảo đảm tính tương thích trong HTTT…);

2.Cung cấp ND thông tin (cung cấp tt trực tuyến, DVC trực tuyến, …);

3.Phát triển nguồn nhân lực CNTT (chính sách phát triển nguồn nhân lực CNTT, ưu đãi, biên chế…);

4.Đầu tư ứng dụng CNTT (xây dựng kế hoạch ƯDCNTT, ưu tiên ngân sách, khuyến khích đầu tư ƯDCNTT, đánh giá mức độ ứng dụng CNTT…)

Chương II: Nội dung và điều kiện bảo đảm ứng dụng CNTT trong hoạt động CQNN

Page 11: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC  LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

11

NGHỊ ĐỊNH 64/2007/NĐ-CP

Chương III: Hoạt động của CQNN trên môi trường mạng1. Quy trình công việc: Chuẩn hóa quy trình, đồng bộ quy trình công việc

2. Quản lý văn bản điện tử: Giá trị pháp lý văn bản điện tử, quy định thời điểm gửi, nhận văn bản, xử lý văn bản điện tử, sd chữ kí điện tử…

3. Bảo đảm an toàn thông tin trên môi trường mạng: Nguyên tắc bảo đảm ATTT, trách nhiệm giải quyết và khắc phục sự cố, tổ chức điều phối ứng cứu khẩn cấp.

Chương IV: Tổ chức thực hiện ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN

1. Trách nhiệm người đứng đầu CQNN

2. Hệ thống chuyên trách về CNTT

3. Chức năng, nhiệm vụ CQ chuyên trách, GĐ CNTT

4. Trách nhiệm các Bộ liên quan,…

Page 12: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC  LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

12

CHương II. Điều kiện bảo đảm ứng dụng CNTT trong hoạt động CQNN (1)

Bộ TTTT chủ trì, phối hợp với các CQ liên quan tổ chức xây dựng mạng chuyên dùngtổ chức xây dựng, khai thác, duy trì và nâng cấp cơ sở hạ tầng thông tin trong phạm vi ngành hoặc địa phương mình

(Tỷ lệ CBCC được trang bị máy tính tăng; hệ thống mạng WAN của tỉnh kết nối các cơ quan đảng, chính quyền của tỉnh với chất lượng cao, băng thông rộng Mạng TSLCD đã hoàn thành kéo cáp quang đến 57/57 điểm cơ quan khối Đảng, sở, ban, ngành, UBND các huyện thành phố, các cơ quan ngành dọc đóng tại địa phương.)

Bộ TTTT chủ trì, phối hợp với các CQ liên quan tổ chức xây dựng mạng chuyên dùngtổ chức xây dựng, khai thác, duy trì và nâng cấp cơ sở hạ tầng thông tin trong phạm vi ngành hoặc địa phương mình

(Tỷ lệ CBCC được trang bị máy tính tăng; hệ thống mạng WAN của tỉnh kết nối các cơ quan đảng, chính quyền của tỉnh với chất lượng cao, băng thông rộng Mạng TSLCD đã hoàn thành kéo cáp quang đến 57/57 điểm cơ quan khối Đảng, sở, ban, ngành, UBND các huyện thành phố, các cơ quan ngành dọc đóng tại địa phương.)

Hạ tầng kỹ thuậtHạ tầng kỹ thuậtĐảm bảo tương thích

các HTTTCSDL QG, tỉnh,..CSDL QG, tỉnh,..

1.Xây dựng Cơ sở hạ tầng thông tin 1.Xây dựng Cơ sở hạ tầng thông tin

CSDL QG về dân cư; CBCC; thủ tục hành chính,...; Tỉnh: CSDL về VBQPPL, CSDL về TTHC; các CSDL chuyên ngành....

CSDL QG về dân cư; CBCC; thủ tục hành chính,...; Tỉnh: CSDL về VBQPPL, CSDL về TTHC; các CSDL chuyên ngành....

Bộ TTTT Ban hành các quy chuẩn kỹ thuật về ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN,(Thông tư số 01/2011/TT-BTTTT (Danh mục TCKT về ứng dụng CNTT); Tỉnh: Khung Chính phủ điện tử (CGF)....)

Page 13: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC  LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

13

2. Cung cấp nội dung thông tin :Xây dựng, cập nhật biểu mẫu điện tử trên trang TTĐT; trang thông tin điện tử

của CQNN; dịch vụ công trực tuyến.

CHương II. Điều kiện bảo đảm ứng dụng CNTT trong hoạt động CQNN (2)

cung cấp đầy đủ các thông tin về TTHC và các VB có liên quan quy định

về TTHC đó

cung cấp đầy đủ các thông tin về TTHC và các VB có liên quan quy định

về TTHC đó

Mức 1Mức 1

DVC TT mức độ 2 và cho phép điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan cung cấp dịch vụ....,……….. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ

.

DVC TT mức độ 2 và cho phép điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan cung cấp dịch vụ....,……….. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ

.

DVCTT mức độ 3 và cho phép thanh toán lệ phí trực tuyến (nếu có).

Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc

qua đường bưu điện đến người sử dụng.

DVCTT mức độ 3 và cho phép thanh toán lệ phí trực tuyến (nếu có).

Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc

qua đường bưu điện đến người sử dụng.

Mức 2Mức 2DVCTT mức độ 1 và cho phép tải

về các mẫu văn bản và khai

báo để hoàn thiện HS. HS sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường BĐ đến cơ quan cung cấp dịch vụ

DVCTT mức độ 1 và cho phép tải

về các mẫu văn bản và khai

báo để hoàn thiện HS. HS sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường BĐ đến cơ quan cung cấp dịch vụ

Mức 3Mức 3 Mức 4Mức 4

Dịch vụ công trực tuyến là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng

Page 14: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC  LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

14

Điều kiện bảo đảm ứng dụng CNTT trong hoạt động CQNN (3)

TỈnh đã ban hành chính sách, chế độ đãi ngộ đối với CBCC CNTT (QĐ 45)Biên chế cán bộ chuyên trách CNTT thiếu nhiều Chưa có chính sách ưu đãi mạnh mẽ từ TW để có thể thu hút CB CNTT làm việc trong CQNN.

TỈnh đã ban hành chính sách, chế độ đãi ngộ đối với CBCC CNTT (QĐ 45)Biên chế cán bộ chuyên trách CNTT thiếu nhiều Chưa có chính sách ưu đãi mạnh mẽ từ TW để có thể thu hút CB CNTT làm việc trong CQNN.

Kế hoạch dài, trung, ngắn hạn....

(NĐ 102/2009/NĐ-CP , Quyết định 50/2012/QĐ-UBND. Hàng nằm Bộ TTTT đánh giá mức độ ứng dụng CNTT các tỉnh, thành phố.)

Kế hoạch dài, trung, ngắn hạn....

(NĐ 102/2009/NĐ-CP , Quyết định 50/2012/QĐ-UBND. Hàng nằm Bộ TTTT đánh giá mức độ ứng dụng CNTT các tỉnh, thành phố.)

3. Phát triển và sử dụng

nguồn nhân lực CNTT

-> Chính sách, ưu đãi;-> Biên chế chuyên trách CNTT

4. Đầu tư ứng dụng CNTT

-> Xây dựng KH ƯDCNTT-> ưu tiên bố trí NS, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, quy định QL đầu tư CNTT-> Đánh giá mức độ ƯDCNTT

Điều 9 Bảo đảm hiệu quả, tiết kiệmTránh đầu tư trùng lặp. Chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo về dự án ứng dụng CNTT của mình tới cơ quan QLNN về CNTT.

Page 15: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC  LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

15

Chương III: Hoạt động của CQNN trên môi trường mạng

1. Quy trình công việc:

Chuẩn hóa quy trình công việc của cơ quan nhà nướcCQNN (TCVN ISO 9001:2000).

Yêu cầu đồng quy bộ quy trình công việc giữa các CQNN. Ứng dụng CNTT cải tiến quy trình chung (PM QLHSCV, đVC TT, môt cửa liên thông)

2. QL Văn bản điện tử:

Giá trị pháp lý của VB điện tử, thời điểm gửi nhận; tiếp nhận và xử lý VB điện tử ( Chỉ thị số 34/2008/CT-TTg, Chỉ thị số 15/CT-TTg về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử ,Quy chế QL và sử dụng HT Email tỉnh, HSCV, Chỉ thị 24, 07...)

3. Bảo đảm an toàn thông tin trên môi trường mạng:

Quy trình bảo đảm an toàn DL Quy trình an toàn hạ tầng kỹ thuật Tổ chức điều phối các hoạt động ứng cứu khẩn cấp, chống tấn công và chống khủng bố trên mạng (Trung tâm VNCERT-Bộ TTTT)

Điều 8: Người đứng đầu CQNN ở các cấp có trách nhiệm chỉ đạo việc ứng dụng CNTT vào xử lý công việc, tăng cường sử dụng văn bản điện tử, từng bước thay thế văn bản giấy. Các loại biểu mẫu hành chính cần thiết giải quyết công việc cho người dân, tổ chức từng bước được chuẩn hoá và công bố công khai trên trang TTĐT của CQNN

Page 16: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC  LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

16

Chương IV: Tổ chức thực hiện ứng dụng CNTT trong hoạt động CQNN (1)

1. Trách nhiệm người đứng đầu CQNN:a) Trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động ứng dụng

CNTT trong lĩnh vực, địa phương và tổ chức, cơ quan của mình.

b) .........

2. Hệ thống chuyên trách về CNTT trong CQNN: a) Cấp TƯ: Bộ TTTT (một số Bộ ngành đã thành lập đơn vị chuyên trách

về CNTT theo mô hình cấp Cục).

b) Cấp tỉnh: Sở TTTT;

c) Cấp huyện: Phòng VHTT.

Page 17: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC  LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

17

Chương IV: Tổ chức thực hiện ứng dụng CNTT trong hoạt động CQNN (2)

3. Chức năng nhiệm vụ chính của đơn vị chuyên trách CNTT:a) Đề xuất, xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch 5 năm và hàng năm về

ứng dụng CNTT.

b) Xây dựng quy chế, quy định và tổ chức hoạt động ứng dụng CNTT trong ngành hoặc địa phương trình Thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định.

c) Thu thập, lưu trữ, xử lý thông tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo.

d) Quản lý, vận hành, hướng dẫn sử dụng cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành, tác nghiệp của ngành hoặc địa phương; bảo đảm kỹ thuật, an toàn thông tin.

e) Xây dựng và duy trì hoạt động trang thông tin điện tử của ngành hoặc địa phương; tổ chức triển khai bảo đảm kỹ thuật cho việc cung cấp dịch vụ hành chính công.

4. Phân công trách nhiệm của một số Bộ đặc thù và trách nhiệm của các CQNN nói chung.

Page 18: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC  LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

18

Trân trọng cảm ơn !