70
1 QUY ĐỊNH VỀ ĐO LƯỜNG – SỬ DỤNG CÂN TRONG KINH DOANH SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

QUY ĐỊNH VỀ ĐO LƯỜNG - quan8.hochiminhcity.gov.vnquan8.hochiminhcity.gov.vn/Hnh nh bn tin/2012-7/Do luong.pdf · quy định của Luật này và quy định khác của

Embed Size (px)

Citation preview

1

QUY ĐỊNH VỀ ĐO LƯỜNG –

SỬ DỤNG CÂN TRONG KINH DOANH

SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

2

Phần 1: Luật Đo lường.

Phần 2: Danh mục phương tiện

đo phải kiểm định.

Phần 3: Quy định xử phạt vi

phạm hành chính trong lĩnh vực

đo lường.

Nội dung :

3

Luật Đo lường số 04/2011/QH13 có

hiệu lực từ ngày 01/7/2012)

Quyết định số 13/2007/QĐ-BKHCN

ban hành “Danh mục phương tiện đo

phải kiểm định”.

Quyết định số 25/2007/QĐ-BKHCN

về việc áp dụng Quy trình và chu kỳ

kiểm định đối với các phương tiện đo

thuộc Danh mục phương tiện đo phải

kiểm định.

Căn cứ pháp lý: Phần 1

4

- Quyết định số 17/2005/QĐ-

BKHCN ban hành Quy định về

dấu kiểm định, tem kiểm định

và giấy chứng nhận kiểm định.

- Quyết định số 65/2002/QĐ-

BKHCNMT ban hành Danh

mục phương tiện đo phải kiểm

định và việc đăng ký kiểm định.

- Và một số văn bản khác có

liên quan.

Căn cứ pháp lý (tt): Phần 1

5

LỆNH CÔNG BỐ LUẬT ĐO LƯỜNG

Ngày 25/11/2011 Chủ tịch Nước Cộng

hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Trương

Tấn San đã ban hành Lệnh số 13/2011/L-

CTN về việc công bố Luật Đo lường.

Luật Đo lường đã được Quốc hội nước

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

khóa XIII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày

11/11/ 2011.

Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày

01/7/2012. Xem chi tiết: - Lệnh Công bố Luật đo lường

6

PHẦN 1

LUẬT

ĐO LƯỜNG

JULY

7

Giải thích thuật ngữ:

ĐO LƯỜNG

PHƯƠNG TIỆN ĐO

PHÉP ĐO

HIỆU CHUẨN

KIỂM ĐỊNH

…….

Đo lường là việc xác định, duy trì

giá trị đo của đại lượng cần đo.

Phép đo là tập hợp những thao

tác để xác định giá trị đo của đại

lượng cần đo.

8

Phần 1 Giải thích thuật ngữ (tt):

9

Giải thích thuật ngữ (tt): Phần 1

Phương tiện đo

là phương tiện

kỹ thuật để thực hiện phép đo.

10

Kiểm định là hoạt động đánh

giá, xác nhận đặc tính kỹ thuật

đo lường của phương tiện đo

theo yêu cầu kỹ thuật đo

lường.

Giải thích thuật ngữ (tt): Phần 1

KIỂM ĐỊNH TAXIMET KIỂM ĐỊNH CÔNG TƠ ĐIỆN KIỂM ĐỊNH CÂN THÔNG DỤNG

KIỂM ĐỊNH ÁP KẾ

11

Giải thích thuật ngữ (tt):

Hiệu chuẩn là hoạt động xác

định, thiết lập mối quan hệ giữa

giá trị đo của chuẩn đo lường,

phương tiện đo với giá trị đo

của đại lượng cần đo.

Phần 1

12

Nguyên tắc hoạt động đo lường

1. Đo lường phải bảo đảm tính thống nhất, chính xác.

2. Hoạt động đo lường phải bảo đảm:

a) Minh bạch, khách quan, chính xác; công bằng giữa các

bên trong mua bán, thanh toán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;

LUẬT ĐO LƯỜNG Phần 1

13

b) An toàn, bảo vệ sức khỏe, bảo vệ môi trường;

14

c) Thuận lợi cho giao dịch thương mại trong

nước và quốc tế;

d) Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ

chức, cá nhân tham gia hoạt động đo lường;

đ) Phù hợp với thông lệ quốc tế;

e) Tôn trọng sự thỏa thuận của các bên trong

hoạt động đo lường trên cơ sở bảo đảm tuân thủ

quy định của Luật này và quy định khác của

pháp luật có liên quan.

LUẬT ĐO LƯỜNG Phần 1

15

Những hành vi bị cấm

1. Lợi dụng hoạt động đo lường để gây thiệt

hại đến lợi ích quốc gia, quốc phòng,an ninh,

trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp

pháp của tổ chức, cá nhân.

2. Cố ý làm sai lệch phương tiện đo, kết quả

đo.

3. Cố ý cung cấp sai, giả mạo kết quả kiểm

định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện

đo, chuẩn đo lường.

4. Giả mạo, tẩy xóa, sửa chữa nội dung trên

dấu định lượng, dấu kiểm định, tem kiểm

định, giấy chứng nhận kiểm định.

LUẬT ĐO LƯỜNG Phần 1

16

1. Phương tiện đo được sử dụng trong nghiên cứu

khoa học, điều khiển, điều chỉnh quy trình công nghệ,

kiểm soát chất lượng trong sản xuất hoặc các mục đích

khác không quy định tại khoản 2 Điều này (sau đây gọi

là phương tiện đo nhóm 1) được kiểm soát theo yêu

cầu kỹ thuật đo lường do tổ chức, cá nhân công bố.

Các loại phương tiện đo (theo Điều 16)

LUẬT ĐO LƯỜNG Phần 1

17

2. Phương tiện đo được sử dụng để định lượng hàng

hóa, dịch vụ trong mua bán, thanh toán, bảo đảm an

toàn, bảo vệ sức khỏe cộng đồng, bảo vệ môi trường,

trong thanh tra, kiểm tra, giám định tư pháp và trong

các hoạt động công vụ khác (sau đây gọi là phương

tiện đo nhóm 2) phải được kiểm soát theo yêu cầu kỹ

thuật đo lường do cơ quan quản lý nhà nước về đo

lường có thẩm quyền quy định áp dụng.

LUẬT ĐO LƯỜNG Phần 1

18

1. Yêu cầu kỹ thuật đo lường cơ bản của phương tiện

đo phải được thể hiện trên phương tiện đo hoặc ghi trên

nhãn hàng hóa, tài liệu đi kèm.

2. Cấu trúc của phương tiện đo phải bảo đảm ngăn

ngừa sự can thiệp dẫn đến làm sai lệch kết quả đo.

LUẬT ĐO LƯỜNG

Yêu cầu cơ bản đối với phương tiện đo (theo Điều 17)

Phần 1

Phương

tiện đo

19

3. Đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo

phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường đã

được tổ chức, cá nhân công bố hoặc do cơ quan

quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền quy

định áp dụng.

LUẬT ĐO LƯỜNG Phần 1

20

1. Đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 17 của Luật này.

3. Việc kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện

đo nhóm 1 do tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu,

nhập khẩu, sử dụng phương tiện đo lựa chọn, quyết định

thực hiện tại tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm

đáp ứng điều kiện quy định.

LUẬT ĐO LƯỜNG

Yêu cầu đối với phương tiện đo nhóm 1

Phần 1

2. Phương tiện đo nhóm 1 được

kiểm định, hiệu chuẩn, thử

nghiệm theo yêu cầu của tổ

chức, cá nhân hoặc khi có yêu

cầu của cơ quan nhà nước có

thẩm quyền.

21

1. Đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 17 của Luật này.

2. Phương tiện đo nhóm 2 phải được kiểm soát về đo

lường bằng một hoặc một số biện pháp sau đây:

a) Phê duyệt mẫu khi sản xuất, nhập khẩu;

b) Kiểm định ban đầu trước khi đưa vào sử dụng;

c) Kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng;

d) Kiểm định sau sửa chữa.

LUẬT ĐO LƯỜNG

Yêu cầu đối với phương tiện đo nhóm 2

Phần 1

22

1. Việc kiểm định phương tiện đo do tổ chức kiểm định

thực hiện để đánh giá, xác nhận đặc tính kỹ thuật đo

lường của phương tiện đo theo yêu cầu kỹ thuật đo

lường.

2. Phương tiện đo nhóm 2 phải được kiểm định ban đầu

trước khi đưa vào sử dụng, kiểm định định kỳ trong quá

trình sử dụng, kiểm định sau sửa chữa.

3. Phương tiện đo nhóm 1 được kiểm định tự nguyện

theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân có liên quan.

Kiểm định phương tiện đo (theo Điều 21)

LUẬT ĐO LƯỜNG Phần 1

23

1. Độc lập, khách quan, chính xác; công

khai, minh bạch về trình tự, thủ tục thực

hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm.

2. Tuân thủ trình tự, thủ tục kiểm định,

hiệu chuẩn, thử nghiệm đã được công

bố hoặc theo quy định của cơ quan nhà

nước về đo lường có thẩm quyền.

3. Tuân thủ quy định về bảo mật thông

tin, số liệu, kết quả kiểm định, hiệu

chuẩn, thử nghiệm.

Nguyên tắc hoạt động kiểm định:

LUẬT ĐO LƯỜNG Phần 1

24

Chi phí kiểm định

LUẬT ĐO LƯỜNG

Chi phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện

đo, chuẩn đo lường phải được xây dựng, niêm yết công

khai và theo quy định của pháp luật về giá.

Phần 1

25

1. Tổ chức, cá nhân sử dụng PTĐ có các quyền sau đây:

a) Yêu cầu cơ sở sản xuất, kinh doanh PTĐ cung cấp thông

tin, tài liệu về đặc tính kỹ thuật đo lường, điều kiện vận

chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng PTĐ;

Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng PTĐ

LUẬT ĐO LƯỜNG

b) Lựa chọn tổ chức kiểm

định, hiệu chuẩn, thử

nghiệm PTĐ phù hợp để

thực hiện biện pháp kiểm

soát về đo lường đối với

PTĐ;

TỔ CHỨC

KIỂM ĐỊNH TỔ CHỨC

KIỂM ĐỊNH

TỔ CHỨC

KIỂM ĐỊNH

Phần 1

26

LUẬT ĐO LƯỜNG

c) Khiếu nại kết quả kiểm định, hiệu

chuẩn, thử nghiệm; khởi kiện hành vi vi

phạm hợp đồng của tổ chức kiểm định,

hiệu chuẩn, thử nghiệm;

d) Khiếu nại, khởi kiện hành vi hành

chính, quyết định hành chính của cá

nhân, cơ quan nhà nước có thẩm quyền

theo quy định của pháp luật.

Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng PTĐ

Phần 1

27

LUẬT ĐO LƯỜNG

2. Tổ chức, cá nhân sử dụng PTĐ có các nghĩa vụ sau đây:

a) Thực hiện biện pháp kiểm soát về đo lường đối với phương

tiện đo trong quá trình sử dụng;

Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng PTĐ

b) Bảo đảm các điều kiện vận

chuyển, bảo quản, yêu cầu sử

dụng theo hướng dẫn của cơ

sở sản xuất, nhập khẩu; trường

hợp phát hiện sai, hỏng phải

dừng việc sử dụng và thực hiện

các biện pháp khắc phục;

Phần 1

28

LUẬT ĐO LƯỜNG

c) Tuân thủ yêu cầu về trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh

nghiệm nghề nghiệp đối với người sử dụng PTĐ khi thực

hiện phép đo nhóm 2 theo quy định của cơ quan quản lý

nhà nước về đo lường có thẩm quyền;

d) Bảo đảm điều kiện theo quy định để người có quyền và

nghĩa vụ liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện phép

đo, phương pháp đo, PTĐ;

Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng PTĐ

đ) Chấp hành việc thanh tra,

kiểm tra về đo lường của cơ

quan nhà nước có thẩm quyền;

e) Trả chi phí kiểm định, hiệu

chuẩn, thử nghiệm PTĐ.

Phần 1

29

1. Tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm có các quyền

sau đây:

a) Thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm trong phạm

vi lĩnh vực đã đăng ký hoạt động;

b) Được cơ quan nhà nước về đo lường có thẩm quyền xem

xét, thừa nhận kết quả kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm

phục vụ quản lý nhà nước về đo lường theo quy định của

pháp luật;

c) Khiếu nại, khởi kiện hành vi hành chính, quyết định hành

chính của cá nhân, cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo

quy định của pháp luật.

LUẬT ĐO LƯỜNG

Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn,

thử nghiệm phương tiện đo

Phần 1

30

2. Tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm có các nghĩa

vụ sau đây:

a) Công khai, minh bạch và tuân thủ trình tự, thủ tục thực

hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm; bảo đảm khách

quan, chính xác; tuân thủ quy định về chi phí kiểm định, hiệu

chuẩn, thử nghiệm;

b) Bảo mật thông tin, số liệu, kết quả kiểm định, hiệu chuẩn,

thử nghiệm của khách hàng theo quy định, trừ trường hợp

được cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu;

Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn,

thử nghiệm phương tiện đo

LUẬT ĐO LƯỜNG Phần 1

31

c) Khi phát hiện hành vi có dấu hiệu

vi phạm quy định của pháp luật về đo

lường phải báo ngay và phối hợp với

cơ quan nhà nước có thẩm quyền để

xử lý theo quy định của pháp luật;

Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn,

thử nghiệm phương tiện đo

LUẬT ĐO LƯỜNG

d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm định,

hiệu chuẩn, thử nghiệm đã cung cấp;

đ) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà

nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Phần 1

32

Phần 2: Danh mục

phương tiện đo phải

kiểm định.

Phần 2

Phương tiện đo sử dụng vào mục đích

dưới đây thuộc diện phải kiểm định:

1- Định lượng hàng hoá, dịch vụ trong mua bán và

thanh toán;

33

Phần 2

Phương tiện đo sử dụng vào mục đích

dưới đây thuộc diện phải kiểm định:

2- Đảm bảo an toàn, bảo vệ sức khoẻ và môi

trường;

3- Giám định tư pháp, phục vụ các hoạt động công

vụ khác của Nhà nước.

34

Phần 2

35

DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN ĐO PHẢI KIỂM ĐỊNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2007/QĐ-

BKHCN ngày 06 tháng 07 năm 2007 của Bộ trưởng

Bộ Khoa học và Công nghệ)

Danh mục phương tiện đo phải

kiểm định: gồm 39 PTĐ cho 8

lĩnh vực: Độ dài (02), Khối

lượng (11), Dung tích – lưu

lượng (09), Áp suất (02), Nhiệt

độ (02), Hóa lý (04), Điện – Điện

từ (07), Thời gian – tần số - Âm

thanh (02).

Phần 2

Mục đích sử dụng: định lượng hàng hóa, dịch vụ

trong mua bán, thanh toán

PVAD: Trong mua bán, thanh toán giữa các tổ chức,

cá nhân 36

Mục đích sử dụng: định lượng hàng hóa, dịch vụ

trong mua bán, thanh toán

PVAD: Trong mua bán, thanh toán giữa các tổ chức,

cá nhân 37

Quy trình và chu kỳ kiểm định đối với các phương tiện

đo thuộc Danh mục phương tiện đo phải kiểm định

Quyết định số 25/2007/QĐ-BKHCN ngày 05.10.2007

Quyết định số 919/QĐ-TĐC ngày 26.6.2009

Quyết định số 970/QĐ-TĐC ngày 15.6.2011

Phần 2

38

39

Tên phương tiện đo Tên văn bản kỹ

thuật Số hiệu

Chu kỳ

kiểm định

Cân đồng hồ lò xo

Cân đồng

hồ lò xo -

Quy trình

kiểm định

ĐLVN 30

: 2009 1 năm

Phần 2

40

Tên phương tiện đo Tên văn bản kỹ

thuật Số hiệu

Chu kỳ

kiểm định

Cân phân tích, cân kỹ

thuật

Cân phân

tích, cân

kỹ thuật -

Quy trình

kiểm định

ĐLVN 16

: 2009 1 năm

Phần 2

41

Phần 2

quy định về dấu kiểm định, tem kiểm định và

giấy chứng nhận kiểm định.

(theo Quyết định số 17/2005/QĐ-BKHCN ngày

01.11.2005)

42

Mục đích sử dụng Dấu kiểm định, tem kiểm định (sau đây viết tắt là dấu, tem kiểm định) và giấy chứng nhận kiểm định của các tổ chức được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng công nhận khả năng kiểm định (sau đây viết tắt là tổ chức kiểm định) để đóng, kẹp, in, ghi khắc, sơn... (đối với dấu) và dán (đối với tem) lên phương tiện đo hoặc cấp (đối với giấy chứng nhận) cho phương tiện đo sau khi kiểm định đạt các yêu cầu quy định.

Phần 2

43

Phạm vi áp dụng

Dấu, tem kiểm định và giấy chứng nhận kiểm định của các tổ chức kiểm định có giá trị pháp lý trên toàn quốc.

Phần 2

44

N236

VN

N236

VN

12 - 12

Dấu kiểu 1 Dấu kiểu 2

TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH

Hiệu lực kiểm định VN: viết tắt của chữ Việt Nam.

N236: Trung tâm Kỹ thuật TCĐLCL Thành phố Hồ Chí Minh

DẤU KIỂM ĐỊNH

Phần 2

45

0 0 0 0 0

Hiệu lực kiểm định đến

8A VN

0 0 0 0 0

Hiệu lực kiểm định đến

8A

VN

N236

Kích thước (18x25) mm Kích thước (25x35) mm

TEM KIỂM ĐỊNH

12 - 12 12 - 12

Phần 2

46

Giấy

chứng

nhận

kiểm

định

Phần 2

47

Quy định về việc đăng ký kiểm định

(theo Quyết định số 65/2002/QĐ-

BKHCNMT ngày 19.8.2002)

Phần 2

Theo khả năng kiểm định đã được công

nhận của các tổ chức kiểm định, cơ sở có

thể lựa chọn nơi đăng ký kiểm định thuận

tiện nhất cho việc kinh doanh, sản xuất và

sử dụng của mình.

Tổ chức kiểm định có trách nhiệm tiếp

nhận và đáp ứng các yêu cầu về kiểm định

phương tiện đo của cơ sở phù hợp khả

năng kiểm định đã được công nhận hoặc uỷ

quyền.

48

Phần 2

Thể thức đăng ký

Khi có nhu cầu kiểm định với số lượng lớn, cơ

sở phải gửi bản đăng ký kiểm định phương tiện đo

tới tổ chức kiểm định

49

Trường hợp nhu cầu

kiểm định là đơn chiếc và

đơn giản, cơ sở có thể

thông báo cho tổ chức

kiểm định biết trước khi

mang phương tiện đo đến

mà không cần đăng ký

trước.

Phần 2

Phí kiểm định

50

Phần 2

Chính phủ quy

định các loại phí

liên quan đến hoạt

động đo lường.

51

KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH

Phần 2

DẤU KĐ

GiẤY CHỨNG NHẬN KĐ

TEM KĐ

52

Phần 2 TEM KĐ

GiẤY CHỨNG NHẬN KĐ

53

Phần 2

http://www.chicuctdc.gov.vn

54

Phần 2

Kiểm định

phương tiện đo ở

đâu???

55

Phần 2

Trung tâm Kỹ thuật

Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 3

31 Hàn Thuyên, Q. 1.

Trung tâm Kỹ thuật

Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng TPHCM

263 Điện Biên Phủ, P. 7, Q. 3.

Công ty kiểm định đo lường Sài Gòn

Số 5 Đường số 6, cư xá Bình Thới, Q. 11.

56

Phần 3: Quy định

xử phạt vi phạm

hành chính trong

lĩnh vực đo lường.

57

• Nghị định số 54/2009/NĐ-CP ngày 05.6.2009

quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng

sản phẩm, hàng hóa.

Phần 3

58

Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực

tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản

phẩm, hàng hoá phải chịu một trong những

hình thức xử phạt chính sau đây:

PHẠT

CẢNH CÁO PHẠT TIỀN

Phần 3

59

Nghị định số 54/2009/NĐ-CP

Tổ chức, cá nhân nước ngoài

Tổ chức, cá nhân Việt Nam

Phần 3

60

Hành vi vi phạm hành chính

trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo

lường và chất lượng sản

phẩm, hàng hóa là hành vi cố

ý hoặc vô ý của cá nhân, cơ

quan, tổ chức (sau đây gọi

chung là tổ chức, cá nhân) vi

phạm các quy định của pháp

luật về tiêu chuẩn, đo lường

và chất lượng sản phẩm, hàng

hóa mà không phải là tội

phạm và theo quy định của

pháp luật phải bị xử phạt vi

phạm hành chính.

Phần 3

61

1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng:

Sử dụng phương tiện đo có giá trị nhỏ hơn

500.000 đồng;

Không có giấy chứng nhận kiểm định hoặc dấu

kiểm định hoặc tem kiểm định theo quy định.

Giấy chứng nhận kiểm định hoặc dấu kiểm định

hoặc tem kiểm định đã hết hiệu lực;

Phương tiện đo không đạt yêu cầu quy định về

đo lường.

Điều 8. Hành vi vi phạm quy định về đo lường trong sử dụng

PTĐ thuộc Danh mục phương tiện đo phải kiểm định

Phần 3

Phương tiện đo đang sử dụng không bảo đảm tính

pháp lý theo quy định;

Phạm vi đo hoặc cấp chính xác không phù hợp với

mục đích sử dụng;

Sai số phương tiện đo không phù hợp quy định;

Phương tiện đo chưa được phê duyệt mẫu hoặc

không đúng mẫu đã được phê duyệt

62

Phần 3

Giải thích: Phương tiện đo không đạt

yêu cầu về đo lường là phương tiện đo

có một trong các vi phạm sau:

63

2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng:

Sử dụng PTĐ có giá trị từ 500.000 đồng trở lên.

Không có giấy chứng nhận kiểm định hoặc dấu kiểm định

hoặc tem kiểm định theo quy định;

Giấy chứng nhận kiểm định hoặc dấu kiểm định hoặc tem

kiểm định đã hết hiệu lực.

Phần 3

Điều 8. Hành vi vi phạm quy định về đo lường trong sử dụng

PTĐ thuộc Danh mục phương tiện đo phải kiểm định

64

3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với

hành vi sử dụng PTĐ bị sai, hỏng hoặc không đạt yêu cầu về

đo lường

4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng

Gian lận trong việc sử dụng giấy chứng nhận kiểm định

hoặc dấu kiểm định hoặc tem kiểm định;

Làm thay đổi tình trạng kỹ thuật, đặc tính đo lường của

phương tiện đo;

Không thực hiện việc kiểm định phương tiện đo trong thời

hạn quy định theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Phần 3

Điều 8. Hành vi vi phạm quy định về đo lường trong sử dụng

PTĐ thuộc Danh mục phương tiện đo phải kiểm định

Sử dụng dấu, tem kiểm định hoặc giấy chứng nhận kiểm định không phải của tổ chức kiểm định có đủ điều kiện theo quy định;

Sử dụng dấu kẹp chì, tem kiểm định hoặc giấy chứng nhận kiểm định đã bị tẩy xoá hoặc sửa chữa nội dung;

Tự ý tháo, dỡ dấu kẹp chì, tem kiểm định;

Tự ý tháo, dỡ sau đó gắn hoặc dán lại dấu, tem kiểm định mà không thông báo ngay với cơ quan có thẩm quyền.

65

Phần 3

Hành vi gian lận trong việc sử dụng giấy

chứng nhận kiểm định hoặc dấu, tem

kiểm định được thể hiện một trong các

dấu hiệu sau:

•PTĐ đang sử dụng, có dấu kiểm định hoặc tem kiểm định

hoặc giấy chứng nhận kiểm định còn hiệu lực nhưng tổ chức,

cá nhân sử dụng tự ý sửa chữa hoặc tự ý thay thế, lắp thêm,

rút bớt chi tiết, thiết bị;

•PTĐ đang sử dụng, có dấu kiểm định hoặc tem kiểm định

hoặc giấy chứng nhận kiểm định còn hiệu lực nhưng tổ chức,

cá nhân tự ý điều chỉnh một hoặc nhiều chi tiết;

•PTĐ đang sử dụng có chứng chỉ kiểm định còn hiệu lực

nhưng tổ chức, cá nhân đã có tác động vào một trong các chi

tiết của phương tiện đo làm ảnh hưởng đến sai số của

phương tiện đo mặc dù khi kiểm tra sai số phương tiện đo vẫn

nằm trong giới hạn sai số cho phép.

66

Phần 3

htp://www.chicuctdc.gov.vn

Hành vi làm thay đổi tình trạng kỹ thuật và đặc tính

đo lường của PTĐ như: điều chỉnh, sửa chữa, thay

thế, lắp thêm, rút bớt các chi tiết, thiết bị của PTĐ

được thể hiện một trong các dấu hiệu sau:

67

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối

với một trong các hành vi sau đây:

a) Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu; cung cấp thông

tin, tài liệu sai sự thật hoặc cung cấp thông tin, tài liệu

không đầy đủ cho cơ quan thanh tra, kiểm tra hoặc người

có thẩm quyền của cơ quan quản lý nhà nước về tiêu

chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

b) Cản trở, gây khó khăn hoặc trốn tránh việc thanh tra,

kiểm tra của người có thẩm quyền;

Điều 28. Hành vi cản trở hoạt động thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản

phẩm, hàng hóa

Phần 3

68

c) Cố ý trì hoãn, trốn tránh, không thi hành

quyết định hành chính của người có thẩm

quyền, không thực hiện các yêu cầu, kết

luận, quyết định của đoàn thanh tra, kiểm tra

về tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản

phẩm, hàng hóa.

Phần 3

Điều 28. Hành vi cản trở hoạt động thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản

phẩm, hàng hóa

69

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng

đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Tự ý tháo gỡ niêm phong hàng hóa, tang vật vi

phạm đang bị cơ quan thanh tra niêm phong hoặc

tạm giữ;

b) Tẩu tán, tiêu hủy hàng hóa, tang vật vi phạm đang

bị kiểm tra hoặc tạm giữ.

Phần 3

Điều 28. Hành vi cản trở hoạt động thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản

phẩm, hàng hóa

70

Xin chân thành cám ơn !

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

263 Điện Biên Phủ, P. 7, Q. 3, TPHCM

: 083.9307203 – : 083.9307206

Website: http://www.chicuctdc.gov.vn

Trung tâm Kỹ thuật TCĐLCL TPHCM

Website: http://smqhcm.vn