18
VIN SINH THÁI TÀI NGUYÊN VÀ SINH VT HÀ NI 2004 QUY TRÌNH SDNG PHN MM MAPSOURCE CHO MÁY GPS GAMIN XL12, PLUS II Bước 1 Ni Cap vi máy tính cng COM vi máy GPS Bước 2 Bt máy GPS Bước 3 Chy phn mm MapSources Ta bt đầu thc hin các thao tác trong phn mm MapSources MapSources có 1 Menu chính: Menu Bar 4 thanh công c(TOOLS) - File - Edit - View - Tools Menu Bar gm: Các Menu thành phn cha các lnh tương ng vi các biu tượng Icon trên thanh công cTools Bar ta có thsdng lnh tMenu hoc chn các trên thanh công cTools bar Giáo trình sdng MapSource Trn Thanh Tùng- Hà Quý Qunh 1

QUY TRÌNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM MAPSOURCE · Mở File (bản đồ) đã có Mở, tạo mới File(bản đồ) không có số liệu Ghi File (bản đồ) đang mở Giáo

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: QUY TRÌNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM MAPSOURCE · Mở File (bản đồ) đã có Mở, tạo mới File(bản đồ) không có số liệu Ghi File (bản đồ) đang mở Giáo

VIỆN SINH THÁI TÀI NGUYÊN VÀ SINH VẬT HÀ NỘI 2004

QUY TRÌNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM MAPSOURCE CHO MÁY GPS GAMIN XL12, PLUS II

Bước 1 Nối Cap với máy tính ở cổng COM với máy GPS

Bước 2Bật máy GPS

Bước 3 Chạy phần mềm MapSources

Ta bắt đầu thực hiện các thao tác trong phần mềm MapSources

MapSources có 1 Menu chính:

Menu Bar

4 thanh công cụ (TOOLS)

- File

- Edit

- View

- Tools

Menu Bar gồm: Các Menu thành phần chứa các lệnh tương ứng với các biểu tượng Icon trên thanh công cụ Tools Bar ta có thể sử dụng lệnh từ Menu hoặc chọn các trên thanh công cụ Tools bar

Giáo trình sử dụng MapSource Trần Thanh Tùng- Hà Quý Quỳnh 1

Page 2: QUY TRÌNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM MAPSOURCE · Mở File (bản đồ) đã có Mở, tạo mới File(bản đồ) không có số liệu Ghi File (bản đồ) đang mở Giáo

VIỆN SINH THÁI TÀI NGUYÊN VÀ SINH VẬT HÀ NỘI 2004

CÁC MENU & TOOLS BAR

FILE MENU & FILE TOOLS BAR

Ghi sang Files tên khác

Đặt máy In Xem trước khi In

Thoát khỏi chương trình

Các Files dã sử dụng

Nhập các Files có định dạng (Format) khác từ phần mềm PCX5 Xuất ra các Files dạng Text (*.txt) hay AutoCAD (*.dxf)

In File (bản đồ) đang mởXuất dữ liệu đến GPS

Lấy dữ liệu từ GPS

Mở File (bản đồ) đã có

Mở, tạo mới File(bản đồ) không có số liệu Ghi File (bản đồ) đang mở

Giáo trình sử dụng MapSource Trần Thanh Tùng- Hà Quý Qu2 ỳnh

Thu nhỏ

Phóng to

Chọn bản đồHiện điểm lựa chọn trên bản đồ giữa Màn hình Tỉ lệ

Đến điểm lựa chọn

Hiện thị chi tiết Tìm vị trí

Vị trí đã tìm

Chọn Tools hiện VIEW MENU & VIEW TOOLS BAR

Hiện thanh trạng thái

Tìm vị trí theo Tên (City); Thuộc tính(Fea); Địa chỉ(Add); Điểm(WayPoint)

Vào trang điểm GPS Chọn đối tượng

TOOLS MENU & TOOL TOOLS BAR

Đo khoảng cách Vào trang bản đồ GPS

Vào trang đường GPS

Kéo bản đồ Chọn cửa sổ phóng to

EDIT MENU & EDIT TOOLS BAR

Item: thay đổi khi ta chọn các trang của GPS (là Đường khi trang Routes; Điểm – Waypoints; Bản đồ - Map, Vết -Track

Xoá điểm khỏi đường Đặt các thông số:

Định dạng (Format) đơn vị hiện thị Thông số lưới chiếu Đơn vị độ cao, sâu Thông số truyền dữ liệu Các thông số của một điểm

Nhân đôi đường

Xoá Item

Dán đối tượng Copy đối tượng

Chọn tất cả Chọn tất cả

Cắt đối tượng

Bỏ lệnh thực hiện trước Làm lại lệnh sau cùng

Chọn tất cả Xem thuộc tính

Page 3: QUY TRÌNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM MAPSOURCE · Mở File (bản đồ) đã có Mở, tạo mới File(bản đồ) không có số liệu Ghi File (bản đồ) đang mở Giáo

VIỆN SINH THÁI TÀI NGUYÊN VÀ SINH VẬT HÀ NỘI 2004

Định dạng các thông số cần thiết Từ Menu Edit đưa thanh sáng xuống chọn giá trị: Preferences (Hình 7)

Màn hình sẽ hiện thị hộp Preferences

Chọn các thông số cần xác định ở

phần trên hộp.

Phần dưới sẽ hiện thị các thông số ta cần xác định:

Hình 7: Xác định hệ toạ độ, các thông số

Hình 8 Hình 8: Đơn vị đo khoảng cánh, độ cao, độ sâu

Units (Đơn vị):

Distance & Speed : Metric Head: True Altitude/Elevation : Meters Depth: Meters

Hình 9: Chọn định dạng hệ toạ độ - vị trí Position

Position (Vị trí ):

System Define Grid Formats: Lat/Long hdddomm’ss.s” hoặc: UTM hay có thể tự khai báo hệ lưới chiếu khác theo các thông số: User Define Grid:

Giáo trình sử dụng MapSource Trần Thanh Tùng- Hà Quý Quỳnh 3

Page 4: QUY TRÌNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM MAPSOURCE · Mở File (bản đồ) đã có Mở, tạo mới File(bản đồ) không có số liệu Ghi File (bản đồ) đang mở Giáo

VIỆN SINH THÁI TÀI NGUYÊN VÀ SINH VẬT HÀ NỘI 2004

Map Datum : System Define Datum: WGS 84 hay tự khai báo theo các thông số của người sử dụng User Define Datum:

Hình 10: Thông số Hệ thống bản đồ (Datum)

Transfer : (Truyền dữ liệu ) Chọn cổng: Port: COM 1 đến COM9 Nếu không xác định rõ sử dụng

Hình 11: Thông số Truyền dữ liệu

Hình 12 Định dạng điểm

Giới hạn Độ dài của tên điểm

Sử dụng lựa chọn

Tên điểm (số hoặc chữ)

Ký hiệu điểm

Cách hiển thị

Mặc định

Tốc độ truyền:

Auto Detect...

Baud rate: 9600

Waypoint : (Điểm ) Use the choice above: Các thông số do người sử dụng lựa chọn ở trên Let MapSource decide its name, Symbol and DisplayCác thông

: số do phần mềm

ime

MapSource mặc định (sẵn cócủa phần mềm)

T : (Thời gian)

s Computer: iờ máy tính

- Là giá trị của múi giờ địa phương: Việt Nam là +7

Use the Local Time Zone on thiGiờ giống gUse an offset from UTC:

Hình 13: Thời gian

7

Giáo trình sử dụng MapSource Trần Thanh Tùng- Hà Quý Quỳnh 4

Page 5: QUY TRÌNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM MAPSOURCE · Mở File (bản đồ) đã có Mở, tạo mới File(bản đồ) không có số liệu Ghi File (bản đồ) đang mở Giáo

VIỆN SINH THÁI TÀI NGUYÊN VÀ SINH VẬT HÀ NỘI 2004

Các bước thực hiện 1. Chọn bản đồ là World Map (ở đây có hai lựa chọn là World Map và No Map) 2. Chọn chế độ ZOOM 500 km. 3. Dùng chế độ PAN để đưa Việt Nam về giữa màn hình hiển thị.

Hình 14: Màn hình ZOOM 500 km và Việt Nam ở giữa màn hình

4. Trên File Menu chọn Open From Device ... hoặc trên thanh File Tool

Giáo trình sử dụng MapSource Trần Thanh Tùng- Hà Quý Quỳnh 5

Page 6: QUY TRÌNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM MAPSOURCE · Mở File (bản đồ) đã có Mở, tạo mới File(bản đồ) không có số liệu Ghi File (bản đồ) đang mở Giáo

VIỆN SINH THÁI TÀI NGUYÊN VÀ SINH VẬT HÀ NỘI 2004

5. Phần mềm sẽ hiện cửa sổ lựa chọn dạng số liệu lấy từ GPS, số hiệu cổng COM ở máy tính, Có 9 lựa chọn từ cổng COM1 đến cổng COM9.

Các thông số Lựa chọn: Trang Serial Port. What to Open. * Waypoint: Nếu chỉ cần số liệu các điểm đã ghi ngoài thực địa đánh dấu vào * RouteNếu chỉ cần số liệu và các tuyến đánh dấu vào * Track.Nếu chỉ cần số liệu lộ trình đánh dấu vào Nếu cần tất cả số liệu thì lựa chọn cả 3 Chú ý: Ở đây Map không thực hiện được vì muốn có phải mua của hãng sản xuất dữ liệu: Communication Options

Port: lựa chọn cổng COM (tuỳ thuộc vào các máy khác nhau mà tên các cổng COM khác nhau, thông tcác máy để bàn có sẵn cổng COM thì tên của cổng có thể là COM1 hoặc COM2.

COM 1hường

Ở máy tính xách tay cổng COM có thể lên đến COM5 hoặc COM6 tuỳ thuộc vào máy.

Baud Rate: 9600 (tốc độ truyền dữ liệu.) Nếu không thì sử dụng Auto Detect

Turn off GPS After Transfer: nếu đánh dấu vào đây máy GPS sẽ tự tắt khi hoàn tất việc chuyển số liệu. Nên chọn vào ô đánh dấu cuối cùng (máy khuyến cáo) Nhấn vào Open để lấy số liệu

. Hiển thị và Chọn số liệu.

Sử dụng các chức năng ZOOM của phần mềm để hiển thị cùng làm việc. Ở Menu View hoặc 2 thanh dụng cụ (Tools) Các thanh công cụ để hiển thị, chọn và tạo các điểm, đường và đo chiều dài Chọn bản đồ

Phóng to

Thu nhỏ

Kéo Các công cụ để phóng to, thu nhỏ, kéo bản đồ, chọn cửa sổ phóng to

Chọn cửa sổ

Chọn đối tượng

Routes (Đường)

Waypoint (Điểm)

Track

Điểm chọn Tạo điểm

(Waypoints)

Tạo đường (Route)

Bản đồ (Map)

Đo chiều dàiTỷ lệ bản đồ

Giáo trình sử dụng MapSource Trần Thanh Tùng- Hà Quý Quỳnh 6

Page 7: QUY TRÌNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM MAPSOURCE · Mở File (bản đồ) đã có Mở, tạo mới File(bản đồ) không có số liệu Ghi File (bản đồ) đang mở Giáo

VIỆN SINH THÁI TÀI NGUYÊN VÀ SINH VẬT HÀ NỘI 2004

Các trang GPS: Maps(Số lượng): Các số liệu về bản đồ Waypoint(Số lượng): Các số liệu điểm Routes(Số lượng):Các số liệu đường Tracks(Số lượng):Các số liệu về Track GPS: Các số liệu về GPS Trang Maps(Số lượng): Đặt tên cho bản đồ: Ở đây một bản đồ là một ô vuông cố định do phần mềm MapSource quy định ví dụ Việt Nam gồm: 8 mảnh bản đồ *Ta có thể chọn tự động do MapSource

Autoname the map set: Hoặc đặt tên Map Set Name: Chiem hoa Nhưng vẫn là các mảnh do MapSource quy định: Hanoi (N20-25,E105-110) Southeast Asia (N20-25, E100-105) Southeast Asia Vientiane (N15-20,E100-105) Southeast Asia Da Nang (N15-20, E105-110) Southeast Asia Ho Chi Minh (N10-15, E105-110) Southeast Asia City (N5-10, E105-110) Southeast Asia Bangkok (N10-15, E100-105) Southeast Asia Georgetown (N5-10, E100-105) Southeast Asia

Chú ý: Ta không nên sử dụng trang này vì nếu không mua data của nhà sản xuất nó ít có tác dụng cho công việc

Trang GPS: Sử dụng để xem các giá trị của GPS tức thời khi GPS được nối vào máy tính. Trên đó sẽ hiện thị các thông số của GPS như trên GPS tại thời điểm đó và mô phỏng là điểm hoặc đưòng ngay trên bản đồ chẳng hạn như của MapInfo

Giáo trình sử dụng MapSource Trần Thanh Tùng- Hà Quý Quỳnh 7

Page 8: QUY TRÌNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM MAPSOURCE · Mở File (bản đồ) đã có Mở, tạo mới File(bản đồ) không có số liệu Ghi File (bản đồ) đang mở Giáo

VIỆN SINH THÁI TÀI NGUYÊN VÀ SINH VẬT HÀ NỘI 2004

Trang Waypoints (Số lượng)

Mỗi điểm được thể hiện bằng: Name : Số hoặc chữ hay cả số lẫn chữ; Độ dài quy định ở phần trên: Edit->Prerfences ->Waypoint Symbol: Ký hiệu biểu diễn Decription: Khai báo mô tả đặc điểm; mặc định là thời gian xác định điểm Position: Vị trí toạ độ đơn vị là Long/lat hay UTM do đặt ở phần trên: Edit->Prerfences->Units Altitute: độ cao nếu có ( phụ thuộc vào đời máy có ghi hay không) Depth: độ sâu ( phụ thuộc

vào đời máy có ghi hay không) Proximity: Nếu ta đặt điểm đó là điểm gần (Khái niệm điểmProximity - Giáo trình sử dụng GPS) Display: Phương thức hiển thị (Symbol: Chỉ ký hiệu; Symbol & Name: Ký hiệu và tên;

Symbol & Decription : Ký hiệu và mô tả) Color: màu

- Xoá điểm: Muốn xoá một điểm ta di chuyển đến điểm cần xoá (Chuột, bàn phím); nhấn phím Delete sử dụng Edit Menu-> Delete hay Edit ToolBar *Trên bản đồ: nhấn sau đó chọn điểm cần xoá rồi thực hiện như trên *Khi điểm thuộc một đưòng ( Route) nào đó thì MapSource sẽ yêu cầu ta khẳng định lại xem có xoá hay không. Nếu xoá thì điểm đó sẽ bị loại bỏ khỏi đường

- Thêm điểm: Sử dụng Edit Menu-> New Waypoint hay Tool ToolsBar đến vị trị cần thêm điểm

- Xem và sửa chữa thuộc tính điểm: di chuyển đến điểm cần xem (Chuột, bàn phím); nhấn dúp chuột trái hoặc sử dụng Edit Menu->Waypoint Properties..sẽ hiện ra bảng thông tin về điểm

- Ta có thể sử dụng Undo & Redo để loại bỏ hoặc làm lại lệnh nào đó

Giáo trình sử dụng MapSource Trần Thanh Tùng- Hà Quý Quỳnh 8

Page 9: QUY TRÌNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM MAPSOURCE · Mở File (bản đồ) đã có Mở, tạo mới File(bản đồ) không có số liệu Ghi File (bản đồ) đang mở Giáo

VIỆN SINH THÁI TÀI NGUYÊN VÀ SINH VẬT HÀ NỘI 2004

Ta có thể thay đổi các thuộc tính của điểm Waypoint: Name, Decription, Position, Symbol, Display và nếu ta có các số liệu về Altitute (độ cao) Proximity (trạng thái gần) hay Depth (độ sâu) có thể cập nhật bằng cách bỏ các đánh dấu Unknown sau đó nhập các giá trị Show On Map: hiện thị điểm về chính giữa màn hình bản đồ.

Sử dụng chuột phải: Ngoài các cách sử dụng Menu, ToolsBar trên ta có thể sử dụng chuột phải Ở trang Waypoints: chọn điểm cần xoá, sửa, xem thông tin khi nhấn chuột phải hiện ra MENU phụ:

Ta di chuyển trên Menu đến mục cần thực hiện rồi nhấn chuột trái Show Selected Waypoint On Map: hiện thị điểm đang chọn về chính giữa màn hình (sử dụng để xem các điểm trên bản đồ đang ở vị trí ngoài màn hình mà không cần dùng các công cụ Zoom, Pan) Về sử dụng chuột phải trên màn hình bản đồ sẽ được trình bày rõ ở phần sau

Giáo trình sử dụng MapSource Trần Thanh Tùng- Hà Quý Quỳnh 9

Page 10: QUY TRÌNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM MAPSOURCE · Mở File (bản đồ) đã có Mở, tạo mới File(bản đồ) không có số liệu Ghi File (bản đồ) đang mở Giáo

VIỆN SINH THÁI TÀI NGUYÊN VÀ SINH VẬT HÀ NỘI 2004

Trang Routes (Số lượng)

Name (Tên đường) có thể đặt hoặc do máy đặt mặc định là điểm đầu và điểm cuối Length (chiều dài): độ dài của đường

ố ể

- Xoá đường: Chọn đường cần xoá (Chuột, bàn phím) sau đó sử dụng các cách xoá: ; nhấn phím Delete sử dụng Edit Menu-> Delete hay Edit ToolBar

- Thêm đường: Sử dụng Edit Menu ->New Route hoặc Tool ToolsBar Sử dụng chuột trái vẽ đường, muốn kết thúc nhấn ESC hoặc sử dụng chuột phải (sẽ trình bày rõ ở phần sau)

- Xoá điểm thuộc đường: nhấn Chọn điểm cần xoá (chỉ chọn đúng điểm, không chọn vào đường), thực hiện lệnh xoá. hoặc sử dụng chuột phải (sẽ trình bày rõ ở phần sau)

- Xem, sửa đường: Chọn đường, nháy đúp chuột hoặc sử dụng Edit Menu-> Route Properties

Auto Name: đặt tên đường

• Nếu chọn thì tên đường tự động đặt là Điểm đầu to Điểm cuối • Nếu không chọn ta đặt tên tuỳ chọn của ta

Giáo trình sử dụng MapSource Trần Thanh Tùng- Hà Quý Quỳnh 10

Page 11: QUY TRÌNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM MAPSOURCE · Mở File (bản đồ) đã có Mở, tạo mới File(bản đồ) không có số liệu Ghi File (bản đồ) đang mở Giáo

VIỆN SINH THÁI TÀI NGUYÊN VÀ SINH VẬT HÀ NỘI 2004

Center On Map Selected Item: • Nếu chọn thì điểm đựoc chọn sẽ hiển thị chính giữa màn hình

Waypoint (Số lượng điểm của đường) Total Distance: Tổng chiều dài đường Direction/Name: Tên các điểm có trong đưòng Distance: Khoảng cách đến điểm đầu Leg Length: Chiều dài giữa hai điểm gần nhau Leg Time: Thời gian đi giưã hai điểm nếu ta có tính trong GPS Các lệnh sửa chữa cập nhật Insert...: Chèn thêm điểm vào đưòng Khi nhấn phím sẽ hiện thị bảng danh sách các điểm Select Waypoint Chọn điểm cần chèn thêm nhấn OK Điểm đó sẽ đựơc chèn thêm vào đường Edit: Xem, sửa điểm được chọn Khi nhấn phím sẽ hiển thị bảng thuộc tính của điểm Waypoint Properties Ta có thể thay đổi các thuộc tính của điểm Delete : Xoá bỏ điểm đang chọn khỏi đường Recalculate: Tính toán lại các thuộc tính của đưòng (Total Distance, Direction/Name, Leg Length...) sau khi ta thực hiện các lệnh sửa chữa ở trên Invert: Đổi hưóng của đường: điểm đâù thành điểm cuối và ngược lại Show On Map: Hiện thị đường về chính giữa màn hình Kết thúc nếu đồng ý sửa ta nhấn OK nếu không nhấn Cancel

Dịch chuyển điểm trong đường: sử dụng Seclected chọn điểm muốn di chuyển trên đường di chuột đến điểm đó có hình sau dó nhấn chuột trái có hình nhấn chuột trái thêm một lần ta sẽ nhìn thấy có hình Kéo chuột đến vị trị cần tới nhấn chuột trái ta đựơc kết quả là điểm di chuyển tới điểm cần thiết Thêm điểm vào đường hoặc di chuyển: Đưa chuột đến vị trí chọn trên đường nhấn chuột trái (1) đường chuyển thành màu vàng nháy tiếp chuột trái (2)ta có hình 1 (*)nếu nháy tiếp (3)và dừng lại thì ta có điểm mới (**)có 1

tên là số nối tiếp Nếu không nháy mà di chuyển chuột trở thành hình 2 (***) đến vị trí cần thiết trở thành hình 2; nháy chuột (4) ta được một (****)điểm mới như hình 3

2

Nếu ở (*) nháy chuột trái 2 lần thì xuất hiện hình 4 di chuyển chuột đến vị trí cần thiết ta hình 5 và nháy chuột trái ta sẽ tạo đựơc điểm mới; như hình 6

3

Sự khác biệt là trường hợp đầu thì 5

4

6chỉ tạo thành 1 điểm còn trường hợp sau tạo thành 2 điểm

Giáo trình sử dụng MapSource Trần Thanh Tùng- Hà Quý Quỳnh 11

Page 12: QUY TRÌNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM MAPSOURCE · Mở File (bản đồ) đã có Mở, tạo mới File(bản đồ) không có số liệu Ghi File (bản đồ) đang mở Giáo

VIỆN SINH THÁI TÀI NGUYÊN VÀ SINH VẬT HÀ NỘI 2004

Trang Track

- Xoá Track: Chọn Track cần xoá (Chuột, bàn phím) sau đó sử dụng các cách xoá:nhấn phím

Delete sử dụng Edit Menu-> Delete hay Edit ToolBar - Xem, sửa Track: Chọn Track, nháy đúp chuột hoặc sử dụng Edit Menu-> Track Properties Name: Tên track đang chọn Color: màu Display Track On Map: hiện thị Center map on seclect item:hiện thị các điểm nốt tạo nên Track trên tâm màn hình Các thuộc tính chính: Index: Số thứ tự và tên các điểm nốt tạo Track; (trên màn hình là các chấm tròn nhỏ màu đen năm trên Track) Time: thời gian Leg Time: đi giưã hai điểm nếu ta có tính trong GPS Leg Length: Chiều dài giữa hai điểm gần nhau Leg Speed: Tốc độ di chuyển giữa hai điểm gần nhau Position: Toạ độ điểm (Indễ) Point: số điểm có trên Track Length: Tổng chiều dài Elapsed Time: Thời gian Avg Speed: Tốc độ trung bình

Giáo trình sử dụng MapSource Trần Thanh Tùng- Hà Quý Quỳnh 12

Page 13: QUY TRÌNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM MAPSOURCE · Mở File (bản đồ) đã có Mở, tạo mới File(bản đồ) không có số liệu Ghi File (bản đồ) đang mở Giáo

VIỆN SINH THÁI TÀI NGUYÊN VÀ SINH VẬT HÀ NỘI 2004

Sử dụng chuột phải:Sử dụng chuột phải:

nh 13

Ở tất cả các trang Map; Waypoints, Routes, Track nếu ta để chuột ở màn hình không chạm vào đối tượng nào, nhấn chuột phải thì sẽ hiện Menu phụ *Begin Measuaement: Dùng để đo khoảng cách * New Waypoint: Vẽ một điểm mới tại điểm nháy chuột. Khi đó hiện thị bảng Waypoint Properties Ta nhập các thông số điểm hoặc giữ nguyên. Nhấn OK để chấp nhận, Cancel để loaị bỏ * Begin Route: Vẽ một đường mới mà điểm bắt là điểm nháy chuột phải. Nhấn chuột trái để vẽ các điểm tiếp theo. Ta có điểm mới 021 Nếu muốn kết thúc ta nhấn phím ESC hoặc nhấn chuột phải sẽ hiện thị hộp hội thoại. Nếu muốn kết thúc chọn Cancel Chọn Properties... Sẽ hiện thị bảng thuộc tính của điểm Properties cho phép ta nhập các thông số điểm. Chon Show Seclect Waypoint On Map: Sẽ hiện thị điểm đó về giữa màn hình Chọn Delete Waypoint:

ương trình sẽ hỏi lại; ta chọn Yes ( Yes All) để xoá hoặc No (No All) Sẽ xoá điểm đó; khi đó chkhông xoá. Nếu chọn Yes sẽ xoá điểm vừa tạo 021 Chọn Remove Waypoint from Route: Sẽ bỏ điểm điểm vừa tạo 021 ra khỏi đường nhưng vẫn còn điểm 021 trên màn hình Nếu chưa ấn chuột trái để xác định điểm ta nhấn chuột phải

ới của đưòng tại vị tr ấ ải vừa xong

ới các lệnh về Đường( Route) Ta sẽ có các lựa chọn như ở mục trên

ương tự Nếu ta di chuột chạm vào một

k Ta sẽ có các lựa

Waypoint

trên

Cancel Add to Route hiện ra Menu phụ . Kết thúc ta nhấn Calcel

Nếu chọn Add to Route sẽ tạo thành điểm m í nh n chuột phNếu ta di chuột chạm vào một đưòng Route nào sau đó nhấn chuột phải sẽ hiển thị Menu Phụ

Vkhi sử dụng trang ROUTE

TTrack nào sau đó nhấn chuột phải sẽ hiển thị Menu Phụ Với các lện về Tracchọn như ở mục trên khi sử dụng trang TRACK

Với NewBegin Route Thực hiện như

Giáo trình sử dụng MapSource Trần Thanh Tùng- Hà Quý Quỳnh 13

Page 14: QUY TRÌNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM MAPSOURCE · Mở File (bản đồ) đã có Mở, tạo mới File(bản đồ) không có số liệu Ghi File (bản đồ) đang mở Giáo

VIỆN SINH THÁI TÀI NGUYÊN VÀ SINH VẬT HÀ NỘI 2004

CHUYỂN DỮ LIỆU RA DẠ G TEXT HAY DẠNG DXF

FILE MENU->EXNếu chọn Text ...(*.txt)

xel để xử lý

toCAD

Nếu ta chọn DXF al degrees

số Position ở trên

)

nhấn Cancel QUA.DXF

rong MapInfo vào MenuTable -> Import

of type: AutoCAD DXF (*.dxf) xf

NPORT

Kết quả ta sẽ có file ở dạng Text Có thểdùng MS Word hoặc MS Ethành các kết quả theo yêu cầu của ta Chọn DXF sẽ tạo thành file ở dạng AuDXF

Ta chọn Use decimvà kiểm tra lại trong phần thông phải là : Lat/Long ddd0 mm’ ss.ss” (Menu Edit -> Prerfence -> Position Các lựa chọn khác như hình vẽ. Nhấn OK để thực hiện; nếu chưa muốn thực hiện Kết quả ta có một file ở dạng DXF: KET Tiếp theo ta thực hiện ở trong MapInfo như sau:

TTa sẽ có hộp hội thoại Import File Đặt: Files Lựa chọn tên File cần nhập KETQUA.dNhấn OK

Giáo trình sử dụng MapSource Trần Thanh Tùng- Hà Quý Quỳnh 14

Page 15: QUY TRÌNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM MAPSOURCE · Mở File (bản đồ) đã có Mở, tạo mới File(bản đồ) không có số liệu Ghi File (bản đồ) đang mở Giáo

VIỆN SINH THÁI TÀI NGUYÊN VÀ SINH VẬT HÀ NỘI 2004

Trần Thanh Tùng- Hà Quý Quỳnh 15

ộp DXF Import Information:

nh 15

ộp DXF Import Information:

HHCác thông số lựa chọn như hình vẽCác thông số lựa chọn như hình vẽTiếp đến ta lựa chọn lưới chiếu: Tiếp đến ta lựa chọn lưới chiếu: nhấn nút Projectionnhấn nút Projection ta có hộp Choose Projection Chọn hệ toạ độ như hình vẽ

ấn nút

Nếu các thông số ở bứơc

n các thông số

able

m Để mở

w Map Window Ctrl+O)

Sau đó nhân nút lệnh Next>> sẽ hiện ra hộp DXF Table Name Inforrmation Các lựa chọn như hình vẽ; Nếu muốn đổi tên File ta nhChange Table Name

trứơc ta chọn sai có thể dùng nút <Back để quay lại sửa chữa Chú ý: Nên chọnhư các hình vẽ; Chỉ thay đổi tên Tkhi tên đã có hoặc ta muốn đặt tên theo mục đích của ta

Sau khi thực hiện xong ta sẽ cố kết quả ở 3 Table: Routes.TAB: chứa các đường Tracks.TAB: chứa các Track Waypoints.TAB: chứa các điể

các Table tacó thể nhấMenuWindows -> Ne

n F3 hoặc

Hoặc sử dụng Menu File -> Open Hay (

Nếu có thông báo rnings Thì ta chọn No Wa

Giáo trình sử dụng MapSource

Page 16: QUY TRÌNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM MAPSOURCE · Mở File (bản đồ) đã có Mở, tạo mới File(bản đồ) không có số liệu Ghi File (bản đồ) đang mở Giáo

VIỆN SINH THÁI TÀI NGUYÊN VÀ SINH VẬT HÀ NỘI 2004

Giáo trình sử dụng MapSource 16 Trần Thanh Tùng- Hà Quý Quỳnh

Info nhưng ở đây các điểm có ID không giống

ư sau:

ử dụng Notepad hặc MS Word mở file Kết quả

oint sau đó

chiều rộng chưa chính xác nên một số thông tin do dài quá sẽ không hiển thị đựoc)

nh 16

Info nhưng ở đây các điểm có ID không giống

Trong MapSource Xuất ra File kết quả ở dạng Text như sau:

ử dụng Notepad hặc MS Word mở file Kết quả

oint sau đó

chiều rộng chưa chính xác nên một số thông tin do dài quá sẽ không hiển thị đựoc)

Kết quả ta có đựơc các kết quả của GPS trong MapKết quả ta có đựơc các kết quả của GPS trong Mapvới tên của các điểm trong GPS. Muốn gán các tên hoặc thông tin trong GPS vào cac sdiểm trong MapInfo ta phải thực hiện một số bước như sau: Đối với điểm WayPoint

với tên của các điểm trong GPS. Muốn gán các tên hoặc thông tin trong GPS vào cac sdiểm trong MapInfo ta phải thực hiện một số bước như sau: Đối với điểm WayPoint

Trong MapSource Xuất ra File kết quả ở dạng Text nh

SSChạy phần mêm MS EXEL Chạy phần mêm MS EXEL Chọn phần thông tin về WaypChọn phần thông tin về WaypCopy và dán vào trong một Seet của Exel Copy và dán vào trong một Seet của Exel Chỉnh lại các cột của EXEL (Khi Copy thì Chỉnh lại các cột của EXEL (Khi Copy thì

Trong File chứa các thông tin về:

t định

(Copy –

Chọn thôngn tin Waypoint

Ct l+C)

Điểm Waypoints Đưòng Routes Track Theo thứ tự và định dạng nhấ

Page 17: QUY TRÌNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM MAPSOURCE · Mở File (bản đồ) đã có Mở, tạo mới File(bản đồ) không có số liệu Ghi File (bản đồ) đang mở Giáo

VIỆN SINH THÁI TÀI NGUYÊN VÀ SINH VẬT HÀ NỘI 2004

Xoá bỏ các cột không cần thiết; tạo cột thứ tự cho các điểm: nhập bằng tay hoặc Nhập 1 vào ô A1; chọn ô A2 đánh ở fx đánh Enter có kết quả là 2 sau đó

KETQUA.XLS (File->Save)

i Open Files: soft Exel

s) apInfo lúc này ta đã có

PS ờ

dùng chuột kéo ô A2 theo cột đến vị trí cần thiết = A1 + 1

Ghi File kết quả thành

= A1 + 1

Trong MapInfo: Menu File-> Open Trong hộp hội thoạFiles Of Type: Micro(*xls) Chọn KETQUA (KETQUA.xlTrong MTable KETQUA.TAB là một bản số liệu có thể xem bằng nhần F2 sau đó chọn KETQUA

Tiếp theo ta thêm các trường cho Table Table->Mantenance->Table Structure chọn Table WayPoint thêm các trường NAME_GPS (Char 15): tên các điểm ở GGHICHU01(Date): Thông tin về ngày giTDO (Char 64):Thông tin về toạ độ Ta nhấn OK để thực hiện

Giáo trình sử dụng MapSource Trần Thanh Tùng- Hà Quý Quỳnh 17

Page 18: QUY TRÌNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM MAPSOURCE · Mở File (bản đồ) đã có Mở, tạo mới File(bản đồ) không có số liệu Ghi File (bản đồ) đang mở Giáo

VIỆN SINH THÁI TÀI NGUYÊN VÀ SINH VẬT HÀ NỘI 2004

Sau khi thực hiện xong ta đóng tất cả Menu File -> Close All Sau khi thực hiện xong ta đóng tất cả Menu File -> Close All Ta mở lại ở Menu File -> Open File Ta mở lại ở Menu File -> Open File lần lượt bảng KETQUA.TAB lần lượt bảng KETQUA.TAB rồi đến WayPoint.tab rồi đến WayPoint.tab Tiếp theo: Table->Update Column Tiếp theo: Table->Update Column

Lúc đầu ở Lúc đầu ở Column to Update: Add New Tempory ColoumnTa chọn các thông snhư hình vẽ

Column to Update: Add New Tempory ColoumnTa chọn các thông snhư hình vẽ

Kết quả ta có trườn

ác điểm trong GPS c trường

PS từ trường C của KETQUA TQUA

Save)

nh 18

Kết quả ta có trườn

ác điểm trong GPS c trường

PS từ trường C của KETQUA TQUA

Save)

Nhấn OK Nhấn OK Trên màn hình hiện thị thông báo Trên màn hình hiện thị thông báo Nhấn OK Nhấn OK Sẽ hiện thị hộp Specify Join Sẽ hiện thị hộp Specify Join Các thông số như hình vẽ; nhấn OK Các thông số như hình vẽ; nhấn OK Trở lại hộp Update Column Trở lại hộp Update Column Nhấn OK Nhấn OK g NAME_GPS của WayPoint.tab

đựơc cập nhật thông tin của trường B trong KETQUA.tab Đó chính là tên c

g NAME_GPS của WayPoint.tab đựơc cập nhật thông tin của trường B trong KETQUA.tab Đó chính là tên cTương tự ta cập nhật thông tin cho cáTương tự ta cập nhật thông tin cho cáGHICHU01: GHICHU01: là ngày giờ đo Glà ngày giờ đo GTOADO: là thông tin toạ độ từ trường D của KETOADO: là thông tin toạ độ từ trường D của KEỞ các bước sau này thì không có câu hỏi Ở các bước sau này thì không có câu hỏi

Could not convert data. Unable ...

Could not convert data. Unable.... nữa Could not convert data. Unable.... nữa Kết thúc ghi table WayPoint.tab (File->Kết thúc ghi table WayPoint.tab (File->Ta có WayPoint.tab chứa các thông tin của GPSTa có WayPoint.tab chứa các thông tin của GPS

Giáo trình sử dụng MapSource Trần Thanh Tùng- Hà Quý Quỳnh 18