44
S VN ĐNG CA T GI HI ĐOI

Rate exchange

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Rate exchange

SƯ VÂN ĐÔNG CUA TY GIA HÔI ĐOAI

Page 2: Rate exchange

Mô hinh cac nhân tô quyêt đinh ty gia hôi đoai1

Vai tro cua thông tin đôi vơi sư vân đông cua ty gia2

Dư bao ty gia

Tac đông cac nhân tô chu yêu đôi vơi sư vân đông cua ty gia3

4

Page 3: Rate exchange

1.1 Can cân thanh toan – BOP

Cung cầu về ngoại tệ trên thi trường là nhân tô ảnh hưởng trưc tiêp đên sư biên đông cua ty gia hôi đoai. Cung cầu ngoại tệ lại chiu sư ảnh hưởng cua nhiều yêu tô khac nhau trong đó có can cân thanh toan quôc tê.

Nêu can cân thanh toan quôc tê thặng dư có thể dẫn đên khả năng cung ngoại tệ lơn hơn cầu ngoại tệ, từ đó làm cho ty gia hôi đoai có xu hương giảm.

Nêu can cân thanh toan quôc tê thâm hụt có thể dẫn đên cầu ngoại tệ lơn hơn cung ngoại tệ, từ đó ty gia hôi đoai có xu hương tăng.

Page 4: Rate exchange

Cán cân thanh toán - BOP

Can cân vãng lai - CA Can cân vôn - KA

Khi xuất khẩu hàng hoa và dich vụ tăng sẽ thu được ngoại tệ. trên thi trường cung ngoại tệ sẽ tăng, làm ty gia hôi đoai giảm. Khi nhâp khẩu hàng hoa dich vụ tăng, cac nhà nhâp khẩu cần ngoại tệ để thanh toan cho đôi tac và đi mua ngoại tệ trên thi trường, hành đông này làm cầu ngoại tệ tăng, ty gia hôi đoai tăng.

Khi luồng vôn chảy vào trong nươc nhỏ hơn dong vôn chảy ra nươc ngoài, cầu ngoại tệ lơn hơn cung ngoại tệ, ty gia hôi đoai tăng. Khi luồng vôn chảy vào trong nươc lơn hơn dong vôn chảy ra nươc ngoài, cầu ngoại tệ nhỏ hơn cung ngoại tệ, ty gia hôi đoai giảm.

Page 5: Rate exchange

• Mỗi nươc có môt cơ quan chính phu có thể can thiệp thi trường ngoại hôi để không chê gia tri cua môt đồng tiền, thông thường là ngân hàng trung ương (NHTW). Cac ngân hàng này cô gắng kiểm soat tăng trưởng cua mức cung tiền tệ trong đất nươc cua họ theo cach thức sẽ tac đông thuân lợi đên cac điều kiện kinh tê.

• Mục đích:

Giảm biên đông ty gia hôi đoai

• Giảm sư lo ngại về ty gia nhằm khuyên khích thương mại quôc tê.

• Ổn đinh thi trường TC và hoạt đông đầu cơ

Thiêt lâp biên đô dao đông ngầm cua

ty gia hôi đoai

• Duy tri ty gia trong môt biên đô không chính thức.

• VD: FED đinh kỳ can thiệp để đảo ngược đà tăng hoặc giảm cua đồng đô la Mỹ.

Phản ứng vơi sư mất cân bằng tạm

thời

• Có thể can thiệp để bảo vệ gia tri đồng tiền khỏi sư mất cân bằng tạm thời.

1.2 Chính sách can thiệp của chính phủ

Page 6: Rate exchange

• Cac can thiệp cua chính phu không có tac đông lâu dài tơi biên đông ty gia hôi đoai. Trong nhiều trường hợp, can thiệp bi lấn ap bởi cac tac nhân thi trường. Tuy nhiên, nêu thiêu sư can thiệp này thi tiền tệ có thể biên đông nhiều hơn.

• Môt chính phu có thể tac đông đên ty gia hôi đoai bằng phương phap trưc tiêp hay gian tiêp:

Can thiệp

Trưc tiêp

Dư trữ chính thức

Quản lý ngoại hôi

Gian tiêp

Chính sach điều chỉnh BOP

Chính sach điều chỉnh tổng cung tiền tệ

1.2 Chính sách can thiệp của chính phủ

Page 7: Rate exchange

Điều chỉnh dư trữ chính thức

Dưa vào lượng dư trữ để gây ap lưc lên gia tri đồng tiền, do đó đoi hỏi lượng dư trữ phải đu lơn, nêu không cac tac nhân thi trường gần như lấn at hành đông này.

VD:

Fed đổi đô la Mỹ sang ngoại tệ khac trên TTNH, làm cung đô la Mỹ tăng, gây ap lưc giảm gia đô la Mỹ và ngược lại

Quản lý ngoại hôi

Tac đông tơi ty gia bằng cach trưc tiêp mua vào ngoại tệ hay ban ban nôi tệ ra thi trường.

- Nêu có sư điều chỉnh sư thay đổi mức cung tiền gọi là can thiệp không vô hiệu hóa (CTKVHH).

- Nêu duy tri mức cung tiền gọi là can thiệp vô hiệu hóa (CTVHH).

-CTKVHH: Fed đổi đô la Mỹ lấy đồng ngoại tệ khac trên TTNH vơi

nỗ lưc làm tăng gia tri đồng ngoại tệ khac, cung đô la Mỹ tăng lên.

-CTVHH: Fed can thiệp vào TTNH và đồng thời tiên hành bù đắp cac

giao dich trên TT trai phiêu kho bạc.

Can thiệp trực tiếp

Page 8: Rate exchange

Chính sach điều chỉnh BOP

Đôi vơi CA:

Chính sach thương mại.

- Tạo ra cac hàng rào thương mại : thuê, phí… và phi thương mại : cac tiêu chuẩn, hạn ngạch… nhằm tac đông lên xuất, nhâp khẩu.

Đôi vơi KA:

Chính sach kiểm soat vôn.

-Tac đông đên dong vôn chảy vào và chảy ra cua môt quôc gia để đạt được mục tiêu cua chính phu.

+ KS trưc tiêp (mang tính hành chính).

+KS gian tiêp (dưa trên cơ sở thi trường).

Chính sach điều chỉnh tổng cung tiền tệ

Chính sach tiền tệ

Là qua trinh quản lý cung tiền, tac đông đên cac loại lãi suất để kiềm chê lạm phat , ổn đinh ty gia hôi đoai.

-Nơi lỏng: tăng lượng cung tiền.

-Thắt chặt: giảm lượng cung tiền.

Chính sach tài khóa.

Là chính sach thu chi cua Chính phu như thuê, phat hành trai phiêu, tín phiêu kho bạc…

-Mở rông: tăng chi tiêu CP, giảm thuê

-Thu hẹp: giảm chi tiêu chính phu, tăng thuê.

Can thiệp gián tiếp

Page 9: Rate exchange

• Fed nâng lãi suất đô la Mỹ, những nhà đầu tư nươc ngoài có thể chuyển vôn cua họ sang Mỹ. Điều này phản anh tăng cung ngoại tệ để đổi lấy đô la Mỹ trên thi trường ngoại hôi và tạo ap lưc giảm gia lên những đồng tiền này so vơi đô la Mỹ.

• Khi chính phu giảm thuê nhâp khẩu, làm cho nhâp khẩu tăng, cầu ngoại tệ tăng làm cung nôi tệ trên thi trường ngoại hôi tăng, do đó đồng nôi tệ tăng gia dẫn đên ty gia giảm.

Ví dụ

Page 10: Rate exchange

1.3 Tổng cung ngoại tệ

Mô hinh cung cầu ngoại tệ được hinh thành dưa trên sư kêt hợp hai đường cung cầu ngoại tệ.

D1

S1

Điểm cân bằng thị trường

(Qf)0

S(d/f)

Qf

S0

Page 11: Rate exchange

• Ty gia phản anh cung cầu phản anh sư cân bằng trên thi trường.

• Cung cầu trên thi trường thay đổi => cac đường cung cầu dich chuyển => ty gia thay đổi.

• Nhiều yêu tô tac đông làm dich chuyển cac đường cung cầu:

Sư tăng/ giảm gia trong nươc cua hàng xuất khẩu

Sư tăng/ giảm gia quôc tê cua hàng nhâp khẩu

Sư thay đổi cua mức gia chungSư vân đông cua luồng quôc têĐầu tư

S1D1

Qf

S(d/f)

Page 12: Rate exchange

Khi có yếu tố làm cung ngoại tệ tăng => đường cung dịch chuyển sang phải => tỷ giá giảm.

S(d/f)

Q1

S1

D0D1

D2

Page 13: Rate exchange

•Khi có yêu tô làm giảm cung ngoại tệ => đường cung dich chuyển sang trai => ty gia tăng.

S0

S1

S2

D0

Page 14: Rate exchange

PPP – Mẫu tuyệt đôi• Trong thi trường hàng hóa quôc tê là hoàn hảo

mức gia chung cua cac hàng hóa tại cac thi trường quôc gia khac nhau phải tương đương nhau.

P = SPPP . P* Hoặc SPPP = P/P*

P : mức gia chung hàng hóa trong nươcP* : mức gia chung hàng hóa ở nươc ngoàiSPPP : ty gia ngang bằng sức mua giữa nôi tệ và ngoại tệ

• Nêu P tăng =>A tăng, tức nôi tệ giảmPPP tuyệt đôi đưa ra môi quan hệ giữa ty gia và mức gia cả hàng hóa tại môt thời điểm.

Page 15: Rate exchange

Giá trị của lý thuyết PPP tuyệt đối:• PPP có hiệu lưc, đặc biêt trong dư bao

khuynh hương• PPP cho biêt xu hương ty gia trong dài

hạn

Page 16: Rate exchange

• Giông như cac thi tường tài chính khac thi trường ngoại hôi phản ứng vơi những tin tức mà có thể ảnh hưởng trong tương lai.

Ví dụ: Tin tức về sư tăng lên lạm phat tại Mỹ => làm cho cac nhà kinh doanh tiền tệ ban đô la, do họ kỳ vọng đô la sẽ giảm gia trong tương lai => gây ap lưc giảm gia đồn đô la.

Þ Cac nhà đầu tư chỉ gây ra ap lưc tăng gia lên môt loại đồng tiền nào đó nêu như họ dư tính rằng đồng tiền đó sẽ tăng gia.

Þ Họ chỉ tạo ra ap lưc giảm gia khi kỳ vọng đồng tiền đó sẽ giảm gia.

• Những tín hiệu về tinh trạng kinh tê trong tương lai ảnh hưởng tơi ty gia có thể thay đổi rất nhanh => quyêt đinh đầu cơ tiền tệ theo đó cũng được điêuù chỉnh môt cach kip thời.

1.4 Kỳ vọng thi trường

Page 17: Rate exchange

2 • Thông tin và sự kiện có ý nghĩa quan trọng đối với sự vận động của tỷ giá, đặc biệt là trong ngăn hạn.

• Giao dịch hối đoái chủ yếu dựa trên kỳ vọng về tỷ giá

• Kỳ vọng dựa trên tập hợp thông tin liên quan

• Trong thực tế, cùng một thông tin có thể có những kỳ vọng khác nhau, thậm chí trái ngược

• Quá trình tích hợp thông tin vào giá khó đoán định

• Có nhiều cách lý giải về ý nghĩa thông tin

Page 18: Rate exchange

Giao dịch hối đoái chủ yếu dựa trên kỳ vọng về tỷ giá

Kỳ vọng là môt trong năm yêu tô ảnh hưởng đên thi trường ty gia trong tương lai. Giông như cac thi trường khac, thi trường ngoại hôi phản ứng vơi những tin tức mà có thể ảnh hưởng trong tương lai.

Ví dụ: Tin tức về sư lạm phat tại Mỹ có thể làm cho cac nhà kinh doanh tiền tệ ban đô la Mỹ, do họ kỳ vọng đồng đô la sẽ giảm gia trong tương lai.

THÔNG TIN VÀ SƯ KIỆN CÓ Ý NGHĨA QUAN TRỌNG ĐÔI VỚI SƯ VÂN ĐÔNG CUA TY GIA, ĐẶC BIỆT LÀ TRONG

NGĂN HẠN.

Page 19: Rate exchange

THÔNG TIN VÀ SƯ KIỆN CÓ Ý NGHĨA QUAN TRỌNG ĐÔI VỚI SƯ VÂN ĐÔNG CUA TY GIA, ĐẶC BIỆT LÀ TRONG

NGĂN HẠN.

Thông tin cũng tac đông trưc tiêp đên yêu tô tâm lý cua những người sở hữu vôn, nó tac đọng trưc tiêp đên kỳ vọng cua nhà đầu tư vào thi trường hôi đoai. Nêu những người sở hữu vôn có những thông tin làm giảm sư tin tưởng về môt đồng tiền nào đó dẫn đên cầu cua đồng tiền đó giảm, xu hương giảm gia cua đồng tiền đó trên thi trường.

Thông tin về tinh trạng nền kinh tê có ảnh hưởng đên ty gia hôi đoai và khả năng đầu cơ trên thi trường ngoại hôi.

Kỳ vọng dựa trên tập hợp thông tin liên quan

Page 20: Rate exchange

CÙNG MÔT THÔNG TIN CÓ THỂ CÓ NHỮNG KỲ VỌNG KHAC NHAU, THÂM CHÍ TRAI NGƯỢC

Cac thông tin được tích hợp lại, mỗi thông tin được biêt đên sẽ đem đên cho cac nhà đầu tư cac kỳ vọng khac nhau về ty gia, tăng lên hay giảm xuông cua việc gia tăng lãi suất, ty lệ lạm phat hay cac chính sach khac cua chính phu. Mỗi thông tin được đưa ra sẽ đưa đên cac lý giải khac nhau về sư tac đông cua thông tin đó vào thi trường ngoại hôi. Qua đó, sẽ đưa ra những quyêt đinh sao cho đạt được mục tiêu mong muôn.

Có nhiều cách lý giải về ý nghĩa thông tin

Quá trình tích hợp thông tin vào giá khó đoán định

Page 21: Rate exchange

• Sau 1971 vơi sư sụp đổ cua chê đô tiền tệ Bretton Woods, quan hệ tiền tệ giữa cac nươc được thả nổi, điển hinh là ở cac nươc tư bản. Vơi cơ chê này, ty gia hôi đoai cua cac nươc biên đông hàng ngày, hàng giờ trên thi trường do ảnh hưởng cua nhiều nhân tô:

Lạm phat Lãi suất

Thu nhâp

Kiểm soat cua Chính phu

Tac đ ng cac nhân tô chu yêu đôi vơi ôsư v n đ ng cua ty giaâ ô

3

Page 22: Rate exchange

Tương quan lạm phát• Thay đổi ty lệ lạm phat tương đôi có thể

ảnh hưởng đên hoạt đông thương mại quôc tê, từ đó tac đông đên cung và cầu ngoại tệ làm ảnh hưởng đên ty gia hôi đoai.

Khi lạm phat nôi đia tại Mỹ tăng lên môt cach tương đôi so vơi Anh Làm hàng hóa Mỹ đắt hơn và lúc này tiêu

dùng chuyển sang hàng hóa Anh => cầu bảng Anh tăng.

Cầu đô la Mỹ giảm (do người Anh không tiêp tục mua hàng Mỹ nữa) => cung bảng Anh giảm.

Khi lạm phat cua Mỹ cao hơn môt cach tương đôi so vơi lạm phat ở Anh thi đồng bảng Anh tăng gia, đồng nôi tệ giảm gia.

Sô lượng bảng Anh

Gia tri bảng A

nh

S1

D0

D1

S0

Page 23: Rate exchange

Tương quan lai suât• Sư thay đổi cua lãi suất tương đôi ảnh hưởng

đên hoạt đông đầu tư vào cac chứng khoan nươc ngoài, từ đó ảnh hưởng đên cung cầu tiền tệ làm tac đông lên ty gia hôi đoai.

Khi lãi suất nôi đia ở Mỹ cao hơn môt cach tương đôi so vơi Anh• Cầu đầu tư từ Anh vào Mỹ tăng => cung bảng

Anh tăng• Cầu đầu tư từ Mỹ vào Anh giảm => cầu bảng

Anh giảm

Khi lãi suất Mỹ cao tương đôi so vơi lãi suất Anh thi đồng bảng Anh giảm gia.

Nếu các điều kiện và môi trường kinh doanh của các nước là tương đương nhau, nước nào có lãi suất ngắn hạn cao hơn thì vốn ngắn hạn sẽ chảy vào nhằm thu phần chênh lệch do tiền lãi tạo ra, do dó sẽ làm cho cung ngoại hối tăng lên, cầu ngoại hối giảm đi, tỷ giá hối đoái sẽ giảm xuống.

Sô lượng bảng Anh

Gia tri bảng A

nh

S0D1

S1

D0

Page 24: Rate exchange

Tương quan thu nhậpThu nhâp có thể ảnh hưởng đên lượng cầu nhâp khẩu nên nó có thể tac đông đên ty gia.

Thu nhâp ở Mỹ tăng lên môt cach tương đôi so vơi ở Anh• Người Mỹ tăng nhu cầu mua hàng hóa Anh ( do

khuynh hương tiêu dùng tại Mỹ tăng có thể dẫn đên lạm phat tại Mỹ tăng) =>cầu bảng Anh tăng

• Giả sử thu nhâp Người Anh không thay đổi nên không tac đông đên đường cung bảng Anh.

• Cầu bảng Anh tăng trong khi cung bảng Anh không thay đổi => đồng bảng Anh tăng gia

Khi thu nhâp quôc dân Mỹ tăng tương đôi thi đồng bảng Anh tăng gia

Sô lượng bảng Anh

Gia tri bảng A

nh

D1

D0

S0

Page 25: Rate exchange

Kiểm soát của Chính PhủCac hinh thức chính sach can thiệp cua Chính phu: Hạn chê trao đổi ngoại tệ, quản lý ngoại hôi Ap đặt hàng rào ngoại thương Can thiệp (ban và mua ngoại tệ) trên thi trường ngoại hôi Tac đông đên cac yêu tô vi mô: lạm phat, lãi suất, mức thu nhâp.Ví dụ: Để thúc đẩy đồng đô la Mỹ giảm gia, Cục dư trữ liên bang Mỹ(Fed) có thể can thiệp trưc tiêp bằng cach dùng đô la Mỹ để mua ngoại tệ khac trên thi trường ngoại hôi. Bằng cach này, Fed gây ap lưc giảm gia lên đồng đô la Mỹ.Để thúc đẩy đồng đô la Mỹ tăng gia, Fed nâng lãi suất đô la Mỹ cao tương đôi so vơi môt sô quôc gia khac, những nhà đầu tư nươc ngoài có thể chuyển vôn cua họ sang Mỹ để tân dụng lãi suất cao hơn. Điều này phản anh việc tăng cung ngoại tệ và tạo ap lưc giảm gia lên cac đồng tiền ngoại tệ so vơi đô la Mỹ.

Page 26: Rate exchange

Tóm lược các yếu tố tác động đến tỷ giá

Chênh lệch lạm phat

Chênh lệch thu nhâp

Chính sach hạn chê cua Chính phu

Cầu cua Mỹ vơi hàng hóa nươc

ngoàiCầu cua nươc

ngoài đôi vơi hàng hóa Mỹ

Cầu cua Mỹ đôi vơi ngoại tệ

Cung ngoại tệ

Chênh lệch lãi suất

Chính sach hạn chê dong chảy vôn

Cầu cua Mỹ đôi vơi ngoại tệ

Cung ngoại tệ

Cầu cua Mỹ vơi chứng khoan nươc

ngoàiCầu cua nươc

ngoài đôi chứng khoan Mỹ

Cac nhân tô liên quan đên thương mại

Ty gia giữa đồng ngoại tệ và đô la Mỹ

Cac nhân tô tài chính

26

Page 27: Rate exchange

4 Dự báo tỷ giá

Định nghĩa:

Dư bao ty gia la qua trinh xử lý thông tin có phương phap nhằm tạo lâp kỳ vọng. Qua đó hỗ trợ cho việc ra quyêt đinh

Page 28: Rate exchange

4 Dự báo tỷ giá

Phân loại:

Có 2 phương phap chính để phân tích và dư bao ty gia: Phân tích cơ bản Phân tích kỹ thuât

Page 29: Rate exchange

4 Dự báo tỷ giá

Phân tích cơ bản:

Phương phap này dưa vào những phân tích cac yêu tô như GDP, đầu tư, tiêt kiệm, sản lượng, lạm phat, can cân thanh toan để xac đinh tac đông đên xu hương biên đông dài hạn cua ty gia.

Không mô hinh hóa bằng kinh tê lượng mà chỉ mang tính đinh tính.

Rất phổ biên trong thi trường tài chính bên cạnh phân tích kỹ thuât.

Page 30: Rate exchange

4 Dự báo tỷ giá

Phân tích cơ bản:

Trinh tư phân tích và dư bao Thiêt lâp mô hinh quan hệ gồm cac biên giải

thích Ươc lượng gia tri cua cac tham sô trong mô hinh Phân tích kêt quả và đưa ra dư bao

Page 31: Rate exchange

4 Dự báo tỷ giá

Phân tích cơ bản:

Trinh tư phân tích và dư bao: Thiêt lâp mô hinh quan hệ gồm cac biên giải

thích Ươc lượng gia tri cua cac tham sô trong mô hinh Phân tích kêt quả và đưa ra dư bao

Page 32: Rate exchange

4 Dự báo tỷ giá

Phân tích ky thuật:

Là phân tích dữ kiệu về diễn biên gia trong qua khứ để hinh thành kỳ vọng

Là phương phap dư bao được cac nhà đầu tư, nhà phân tích, nhà môi giơi trên thi trường ngoại hôi, chứng khoan quôc tê sử dụng

Page 33: Rate exchange

4 Dự báo tỷ giá

Phân tích ky thuật:

Cơ sở lâp luân: Gia cả được xac đinh bởi tac đông cua cả nhân tô

duy lý lẫn phi lý đên cung – cầu thi trường Sư dich chuyển cung - cầu thi trường hinh thành

nên cac xu hương diễn biên cua gia cả Lich sử sẽ lặp lại, nghia là sư vân đông cua gia cả

tuân theo 1 khuôn mẫu đã từng có.

Page 34: Rate exchange

THUÂT NGỮ

• Chính sách thương mại quốc tế là cac quan điểm, nguyên tắc, biện phap dùng để điều chỉnh hoạt đông thương mại quôc tê cua môt nươc trong môt thời gian nhất đinh, nhằm đạt được mục tiêu kinh tê-chính tri-xã hôi , bao gồm cac công cụ như thuê quan, hạn ngạch thương mại, giấy phép, ban pha gia,…

• Kiểm soát vốn là thưc hiện cac biện phap can thiệp cua chính phu dươi nhiều hinh thức khac nhau, để tac đông (hạn chê) lên dong vôn nươc ngoài chảy vào và chảy ra khỏi môt quôc gia để nhằm đạt mục tiêu nhất đinh cua chính phu.

• Kiểm soát vốn trực tiếp là việc hạn chê những giao dich vôn, những khoản thanh toan liên quan đên giao dich vôn và việc chuyển tiền bằng những quy đinh mang tính hành chính.

• Kiểm soát vốn gián tiếp là việc hạn chê những biên đông cua dong vôn và những giao dich khac thông qua cac biện phap thi trường, kiểm soat vôn có thể xảy ra dươi cac hinh thức khac nhau như hệ thông đa ty gia, đanh thuê ngầm hoặc công khai lên dong vôn quôc tê, nhưng chu yêu là đanh thuê vào cac dong vôn ngắn hạn và khuyên khích cac dong vôn dài hạn

Page 35: Rate exchange

THUÂT NGỮ

• Chính sach tài khóa (fiscal policy) là chính sách thông qua chế độ thuế và đầu tư công cộng để tác động tới nền kinh tế.

• Chính sach tài khoa mở rộng: Khi nền kinh tế đang ở tình trạng suy thoái, nhà nước có thể giảm thuế, tăng chi tiêu (đầu tư công cộng) để chống lại.

• Chính sach tài khóa thu hẹp: Khi nền kinh tế ở tình trạng lạm phát và có hiện tượng nóng, thì nhà nước có thể tăng thuế và giảm chi tiêu của mình để ngăn cho nền kinh tế khỏi rơi vào tình trạng quá nóng dẫn tới đổ vỡ.

• Chính sach tiền tệ (monetary policy) là quá trình quản lý cung tiền của cơ quan quản lý tiền tệ, thường là hướng tới một lãi suất mong muốn để đạt được những mục đích ổn định và tăng trưởng kinh tế - như kiềm chế lạm phát, duy trì ổn định tỷ giá hối đoái.

Page 36: Rate exchange

Hội nghị Bretton Woods

• Lai suât danh nghĩa là lãi suất mà ngân hàng thông bao cho khach hàng, là lãi suất thông bao hoặc thỏa thuân trong cac quan hệ tín dụng.

• Lai suât thực tế là lãi suất được xac đinh trên cơ sở đã điều chỉnh lại theo những thay đổi về mức gia do lạm phat.

Từ 1944-1971, ty gia hôi đoai được cô đinh theo môt hệ thông hoạch đinh tại hôi nghi Bretton Woods.

Mỗi đồng tiền được đinh gia theo vàng nên gia tri cua cac đồng tiền vơi nhau được giữ cô đinh.

Cac chính phu can thiệp vào thi trường ngoại hôi để đảm bảo ty gia hôi đoai không dao đông qua 1% so vơi ty gia đã đinh ban đầu.

THUÂT NGỮ

Page 37: Rate exchange

Mở rông

Nhìn lại điều hành ty gia giai đoạn 2012-2013• Đối với tỷ giá bán ngoại tệ, khi thị trường có biến động thời điểm cuối tháng 2/2013 đầu

tháng 3/2013, NHNN đã linh hoạt trong điều hành tỷ giá thông qua việc điều chỉnh giảm giá bán ra về mức 20.950 VND/USD từ ngày 5/3/2013 thay vì mức giá trần là 21.036 VND/USD được duy trì từ cuối năm 2011 và sẵn sàng bán ngoại tệ can thiệp tại mức giá này nếu TCTD có nhu cầu. Sau đó, tỷ giá bán USD của NHNN được điều chỉnh thêm 3 lần nữa phù hợp với cung cầu trên thị trường, cụ thể tăng từ mức giá 20.950 VND/USD tăng lên mức 21.005 VND/USD (ngày 20/5/2013), tăng lên mức trần 21.036 VND/USD (ngày 5/6/2013) và tăng lên mức trần 21.246 VND/USD (ngày 8/7/2013) sau khi NHNN điều chỉnh tỷ giá bình quân liên ngân hàng. NHNN cũng đã linh hoạt thực hiện việc bán ngoại tệ bình ổn thị trường tại các mức tỷ giá này.

• Tỷ giá mua vào USD của NHNN cũng đã được điều hành theo hướng khuyến khích các TCTD bán ngoại tệ cho NHNN để tăng dự trữ ngoại hối Nhà nước. Tỷ giá mua vào được NHNN duy trì tương đối ổn định ở mức 20.850 VND/USD cao hơn mức tỷ giá bình quân liên ngân hàng là 20.828 VND/USD. Nhờ vậy, trong năm 2012 và 9 tháng đầu năm 2013, NHNN đã mua được một lượng lớn ngoại tệ để tăng dự trữ ngoại hối nhà nước, quy mô dự trữ ngoại hối Nhà nước được cải thiện rõ nét. Khi tỷ giá bình quân liên ngân hàng được điều chỉnh, NHNN cũng đã điều chỉnh tăng tỷ giá mua ngoại tệ lên 21.100 VND/USD từ ngày 07/8/2013 và tiếp tục mua ngoại tệ từ các TCTD tại mức giá này.

Trích nguồn: http://baodientu.chinhphu.vn

Page 38: Rate exchange

Hiệu ưng Fisher Mặc dù lãi suất cao tương đôi có thể thu hút vôn đầu tư nươc ngoài nhưng

lãi suất cao tương đôi có thể phản anh lạm phat cao tương đôi. Do lạm phat gây ap lưc giảm gia đồng nôi tệ, việc đầu tư cac chứng khoan bằng đồng tiền này có thể không con đu hấp dẫn vơi cac nhà đầu tư nươc ngoài nữa. Cho nên cần phải phân biệt giữa lãi suất thưc và lãi suất danh nghia.

Lai suât thực tế = Lai suât danh nghĩa - Tỷ lệ lạm phát.

hoặc Lai suât danh nghĩa = Lai suât thực tế + Tỷ lệ lạm phát.

Mỗi thành tô trong vê phải cua phương trinh trên chiu tac đông cua cac lưc lượng kinh tê khac nhau. Lãi suất thưc tê được quyêt đinh bởi cung và cầu vôn vay. Theo lý thuêt sô lượng tiền tệ thi tôc đô cung ứng tiền tăng quyêt đinh ty lệ lạm phat.

Trong dài hạn, sư thay đổi cua cung ứng tiền không có ảnh hưởng gi đên lãi suất thưc tê cũng như cac biên thưc tê khac. Vi lãi suất thưc tê không thay đổi nên lãi suất danh nghia phải điều chỉnh theo sư thay đổi cua lạm phat. Do vây, khi Ngân hàng Trung ương tăng cung ứng tiền tệ, thi cả lạm phat và lãi suất danh nghia đều tăng. Sư điều chỉnh này cua lãi suất danh nghia theo lạm phat được gọi là hiệu ưng FISHER.

Page 39: Rate exchange

Trong cùng môt thời ki, môt vài yêu tô có thể khiên đồng ngoại tệ tăng gia trong khi những yêu tô khac lại khiên đồng ngoại tệ giảm gia. Khi lãi suất danh nghia tăng lên do lãi suất thưc tăng lên( kinh tê phat triển):• Lãi suất danh nghia tăng do lãi suất thưc tăng trong khi lạm phat không đổi,

dong tiền nươc ngoài sẽ tràn vào nhằm hưởng phần chênh lệch về tiền lãi ở trong nươc so vơi nươc ngoài. Điều này làm cung ngoại hôi tăng lên, cầu ngoại hôi giảm đi => làm tăng gia đồng nôi tệ.

Lãi suất danh nghia tăng lên và mức lạm phat trong nươc cũng tăng lên:• Ví dụ: Khi lãi suất tại Mỹ tăng do ảnh hưởng cua lạm phat. Nêu nền kinh tê

Anh vẫn không thay đổi, sư tăng lên cua lạm phat tại Mỹ sẽ làm cho đồng bảng Anh tăng gia do ảnh hưởng cua nó lên thương mại quôc tê. Nhưng sư tăng lên lãi suất tại Mỹ sẽ làm giảm gia đồng bảng Anh vi ảnh hưởng đên sư luân chuyển vôn.

• Nêu 2 quôc gia có kim ngạch thương mại cao hơn dong luân chuyển vôn quôc tê thi ty lệ lạm phat sẽ ảnh hưởng nhiều hơn. Nêu giữa hai nươc có dong luân chuyển vôn cao thi sư biên đông cua lãi suất sẽ có ảnh hưởng nhiều hơn

Page 40: Rate exchange

-Khủng hoảng tài chính châu A là cuôc khung hoảng tài chính bắt đầu từ thang 7 năm 1997 ở Thai Lan rồi ảnh hưởng đên cac thi trường chứng khoan, trung tâm tiền tệ lơn, và gia cả cua những tài sản khac ở vài nươc châu A, nhiều quôc gia trong đó được coi như là "những con Hổ Đông A". Cuôc khung hoảng này con thường được gọi là Khung hoảng tiền tệ châu A.

-Do chính sach tiền tệ nơi lỏng và việc tư do hóa tài chính ở Mỹ, châu Âu và Nhât Bản cuôi thâp niên 1980 đã khiên cho tính thanh khoản toàn cầu trở nền cao qua mức. Cac nhà đầu tư ở cac trung tâm tiền tệ nói trên cua thê giơi tim cach thay đổi danh mục tài sản cua minh bằng cach chuyển vôn đầu tư ra nươc ngoài. Trong khi đó, cac nươc châu A lại thưc hiện chính sach tư do hóa tài khoản vôn. Lãi suất ở cac nươc châu A cao hơn ở cac nươc phat triển. Chính vi thê, cac dong vôn quôc tê đã ồ ạt chảy vào cac nươc châu A.

-Nguyên nhân trưc tiêp cua khung hoảng tài chính Đông A năm 1997 là những cuôc tấn công đầu cơ và việc rút vôn đồng loạt khỏi cac nươc châu A.

- Môt sô thể chê tài chính bi pha sản. Người ta không con tin rằng chính phu đu khả năng giữ nổi ty gia hôi đoai cô đinh. Khi phat hiện thấy những điểm yêu chêt người trong nền kinh tê cua cac nươc châu A, môt sô thể chê đầu cơ vi mô đã tiên hành tấn công tiền tệ châu A. Cac nhà đầu tư nươc ngoài đồng loạt rút vôn ra

-Môt nguyên nhân trưc tiêp nữa cua khung hoảng là năng lục xử lý khung hoảng yêu kém. Nhiều nhà kinh tê cho rằng khi mơi bi tấn công tiền tệ, đang lẽ cac nươc châu A phải lâp tức thả nổi đồng tiền cua minh chứ không nên cô sức bảo vệ ty gia để đên nôi cạn kiệt cả dư trữ ngoại hôi nhà nươc mà lại càng làm cho tấn công đầu cơ thêm kéo dài.

Page 41: Rate exchange

Mở rông

1. Phương pháp chuỗi thời gian: • là phương phap dư bao gia tri cua biên cần dư bao

vào thời điểm hiện tại dưa trên cơ sở gia tri cua nó trong qua khứ công vơi sai sô (phần sai sô này là gia tri ngẫu nhiên)

• Phương phap này không quan tâm gia tri qua khứ, biên đông ngẫu nhiên làm tương lai đôc lâp vơi qua khứ

• Phương phap này ap dụng lý thuyêt toan xac suất, kinh tê lượng và lý thuyêt hỗn loạn.

Một số phương pháp phân tích khác

Page 42: Rate exchange

Mở rông

2. Dùng mô hình kinh tế lượng Ty gia hôi đoai được xem như như môt biên phụ

thuôc được giải thích bằng cac biên sô kinh tê vi mô như tăng trưởng, lạm phat, lãi suất, ty gia thưc, lý thuyêt PPP…

Mô hinh này dư bao mục tiêu dài hạn trong điều kiện cân bằng vi mô dài hạn nên con gọi là mô hinh cân bằng)

Mô hinh này không vượt trôi hơn phương phap chuỗi thời gian

Một số phương pháp phân tích khác

Page 43: Rate exchange

Mở rông

3. Phân tích dòng “chu chuyển lệnh” (Order flow)

Ty gia chiu tac đông bởi cấu trúc vi mô cua thi trường ngoại hôi: lệnh giao dich, tin tức và điều chỉnh danh mục, phương phap này ngược vơi kinh tê lượng và rất phức tạp, tính hiệu quả trong giai đoạn kiểm đinh.

Một số phương pháp phân tích khác

Page 44: Rate exchange

THANK YOU