80
RỪNG Ở NAM BỘ TS. NGUYỄN CHÍ THÀNH

RỪNG Ở NAM BỘ

  • Upload
    elysia

  • View
    80

  • Download
    4

Embed Size (px)

DESCRIPTION

RỪNG Ở NAM BỘ. TS. NGUYỄN CHÍ THÀNH. Bao gồm 22 tỉnh và thành phố, trong đó có: 9 tỉnh vùng Đông Nam Bộ: Ninh Thuận, Lâm Đồng, Bình Thuận, Đồng Nai, Bình Phước, Bình Dương, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tây Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh 13 tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long: - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: RỪNG Ở NAM BỘ

RỪNG Ở NAM BỘ

TS. NGUYỄN CHÍ THÀNH

Page 2: RỪNG Ở NAM BỘ

Bao gồm 22 tỉnh và thành phố, trong đó có: Bao gồm 22 tỉnh và thành phố, trong đó có:

9 tỉnh vùng Đông Nam Bộ: 9 tỉnh vùng Đông Nam Bộ: Ninh Thuận, Lâm Đồng, Bình Thuận, Đồng Nai,Ninh Thuận, Lâm Đồng, Bình Thuận, Đồng Nai, Bình Phước, Bình Dương, Bà Rịa-Vũng Tàu,Bình Phước, Bình Dương, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tây Ninh, Thành phố Hồ Chí MinhTây Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh

13 tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long:13 tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long: Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, An Giang, Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Cà Mau, Bạc Liêu, Kiên Giang, Hậu Giang, Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bến Tre, Vĩnh Long,Sóc Trăng, Trà Vinh, Bến Tre, Vĩnh Long, thành phố Cần Thơthành phố Cần Thơ

Có 2 con sông lớn: Đồng Nai và Cửu LongCó 2 con sông lớn: Đồng Nai và Cửu Long

Page 3: RỪNG Ở NAM BỘ

RỪNG LÀ GÌ ?

Theo các nhà lâm học:Theo các nhà lâm học:Rừng là những hệ sinh thái bao gồm cây, đất, nước, Rừng là những hệ sinh thái bao gồm cây, đất, nước, động vật, vi sinh vật và các loài thực vật khác cùng động vật, vi sinh vật và các loài thực vật khác cùng sống trong đó.sống trong đó.

Page 4: RỪNG Ở NAM BỘ

Theo Wikipedia:Theo Wikipedia:

““Rừng là quần xã sinh vật, trong đó cây rừng là Rừng là quần xã sinh vật, trong đó cây rừng là thành phần chủ yếu. thành phần chủ yếu.

Quần xã sinh vật phải có diện tích đủ lớn. Quần xã sinh vật phải có diện tích đủ lớn.

Giữa quần xã sinh vật và môi trường, các thành Giữa quần xã sinh vật và môi trường, các thành phần trong quần xã sinh vật phải có mối quan hệ phần trong quần xã sinh vật phải có mối quan hệ mật thiết để đảm bảo khác biệt giữa hoàn cảnh mật thiết để đảm bảo khác biệt giữa hoàn cảnh rừng và các hoàn cảnh khác”rừng và các hoàn cảnh khác”

Page 5: RỪNG Ở NAM BỘ

Theo Morozop (1930):Theo Morozop (1930):

““Rừng là một tổng thể cây gỗ, có mối liên hệ Rừng là một tổng thể cây gỗ, có mối liên hệ lẫn nhau, nó chiếm một phạm vi không gian lẫn nhau, nó chiếm một phạm vi không gian nhất định ở mặt đất và trong khí quyển. nhất định ở mặt đất và trong khí quyển.

Rừng chiếm phần lớn bề mặt trái đất và là Rừng chiếm phần lớn bề mặt trái đất và là một bộ phận của cảnh quan địa lý”một bộ phận của cảnh quan địa lý”

Page 6: RỪNG Ở NAM BỘ

Theo Tcachenco (1952):Theo Tcachenco (1952):

““Rừng là một bộ phận của cảnh quan địa lý. Rừng là một bộ phận của cảnh quan địa lý.

Trong đó bao gồm một tổng thể các cây gỗ, cây Trong đó bao gồm một tổng thể các cây gỗ, cây bụi, cây cỏ, động vật và vi sinh vật.bụi, cây cỏ, động vật và vi sinh vật.

Trong quá trình phát triển của mình, chúng có Trong quá trình phát triển của mình, chúng có mối quan hệ sinh học và ảnh hưởng lẫn nhau và mối quan hệ sinh học và ảnh hưởng lẫn nhau và với hoàn cảnh bên ngoài”với hoàn cảnh bên ngoài”

Page 7: RỪNG Ở NAM BỘ

Theo Luật Bảo vệ và Phát triển rừng (2004):Theo Luật Bảo vệ và Phát triển rừng (2004):(Điều 3, Khoản 1)(Điều 3, Khoản 1)

““Rừng là một hệ sinh thái bao gồm:Rừng là một hệ sinh thái bao gồm: Quần thể thực vật rừng Quần thể thực vật rừng Quần thể động vật rừng Quần thể động vật rừng Vi sinh vật rừngVi sinh vật rừng Đất rừng Đất rừng Và các yếu tố môi trường khác Và các yếu tố môi trường khác

Trong đó, cây gỗ, tre nứa hoặc hệ thực vật đặc trưng là Trong đó, cây gỗ, tre nứa hoặc hệ thực vật đặc trưng là thành phần chính, có độ che phủ của tán rừng từ 0,1 trở lên. thành phần chính, có độ che phủ của tán rừng từ 0,1 trở lên.

Rừng gồm rừng trồng và rừng tự nhiên trên đất rừng sản Rừng gồm rừng trồng và rừng tự nhiên trên đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng”.xuất, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng”.

Page 8: RỪNG Ở NAM BỘ

““Độ che phủ của tán rừng là Độ che phủ của tán rừng là mức độ che kín của tán cây mức độ che kín của tán cây rừng đối với đất rừng, được rừng đối với đất rừng, được biểu thị bằng tỷ lệ phần biểu thị bằng tỷ lệ phần mười giữa diện tích đất rừng mười giữa diện tích đất rừng bị tán cây rừng che bóng và bị tán cây rừng che bóng và diện tích đất rừng”.diện tích đất rừng”.

(Khoản 2, Điều 3, Luật BV&PTR 2004)(Khoản 2, Điều 3, Luật BV&PTR 2004)

Page 9: RỪNG Ở NAM BỘ

Trên quả đất mà chúng ta đang sống, rừng trải dài từTrên quả đất mà chúng ta đang sống, rừng trải dài từ vùng bờ biển đến vùng núi cao, từ vùng nhiệt đớivùng bờ biển đến vùng núi cao, từ vùng nhiệt đới đến vùng bắc cực. đến vùng bắc cực.

Rừng chiếm gần 20% diện tích trái đất, trong đó có Rừng chiếm gần 20% diện tích trái đất, trong đó có 32% rừng cận bắc cực, 26% rừng ôn đới và 42% 32% rừng cận bắc cực, 26% rừng ôn đới và 42% rừng nhiệt đới.rừng nhiệt đới.

Rừng tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau: Rừng tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau: Rừng thường xanh và rừng rụng lá Rừng thường xanh và rừng rụng lá Rừng lá kim và rừng lá rộngRừng lá kim và rừng lá rộng Rừng ẩm và rừng khô Rừng ẩm và rừng khô Rừng kín và rừng thưaRừng kín và rừng thưa

Page 10: RỪNG Ở NAM BỘ

NHỮNG GIÁ TRỊ NHỮNG GIÁ TRỊ CỦA RỪNGCỦA RỪNG

Page 11: RỪNG Ở NAM BỘ

Về môi trườngVề môi trường Là kho chứa carbon, hấp thu nhiệt từLà kho chứa carbon, hấp thu nhiệt từ mặt trời, sản xuất oxy, điều hòa khí hậumặt trời, sản xuất oxy, điều hòa khí hậu

Điều hòa chu trình nước. Bảo vệ đất. Hạn chế xói mòn.Điều hòa chu trình nước. Bảo vệ đất. Hạn chế xói mòn. Hạn chế bồi lắng các lòng sông, lòng hồ.Hạn chế bồi lắng các lòng sông, lòng hồ.

Giảm tốc độ dòng chảy. Hạn chế lũ lụt. Giảm thiệt hạiGiảm tốc độ dòng chảy. Hạn chế lũ lụt. Giảm thiệt hại về tính mạng con người và tài sản do lũ gây ra. về tính mạng con người và tài sản do lũ gây ra.

Che phủ các lưu vực sông. Che phủ các lưu vực sông.

Phòng hộ chống xói lở bờ biển. Phòng hộ chống xói lở bờ biển.

Tạo mảng xanh cho các thành phố và khu công nghiệpTạo mảng xanh cho các thành phố và khu công nghiệp

Page 12: RỪNG Ở NAM BỘ

Về kinh tếVề kinh tế Cung cấp gỗ, củi Cung cấp gỗ, củi

Cung cấp lâm sản ngoài gỗ Cung cấp lâm sản ngoài gỗ

Cung cấp lương thực, thực phẩmCung cấp lương thực, thực phẩm

Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp

Tạo công việc làm và thu nhập cho nhân dân Tạo công việc làm và thu nhập cho nhân dân

Duy trì và bảo vệ nguồn nước cho các nhà máyDuy trì và bảo vệ nguồn nước cho các nhà máy thủy điện và nhà máy nước để sản xuất ra điện và thủy điện và nhà máy nước để sản xuất ra điện và nước sinh hoạt cho sản xuất và đời sốngnước sinh hoạt cho sản xuất và đời sống

Cung cấp các sản phẩm du lịchCung cấp các sản phẩm du lịch

Page 13: RỪNG Ở NAM BỘ

Về sinh thái, văn hóa, lịch sửVề sinh thái, văn hóa, lịch sử

Giàu có về tài nguyên đa dạng sinh học Giàu có về tài nguyên đa dạng sinh học

Đa dạng về các hệ sinh thái Đa dạng về các hệ sinh thái

Đa dạng về các tập quán canh tác, sinh hoạt, văn hóa Đa dạng về các tập quán canh tác, sinh hoạt, văn hóa của các cộng đồng nhân dân vùng rừngcủa các cộng đồng nhân dân vùng rừng

Là căn cứ địa cách mạng, có giá trị cao về lịch sửLà căn cứ địa cách mạng, có giá trị cao về lịch sử

Rừng với vẻ đẹp hùng vĩ là tài sản vô giá, tạo cảnh Rừng với vẻ đẹp hùng vĩ là tài sản vô giá, tạo cảnh quan thiên nhiên cho phát triển du lịch sinh thái, quan thiên nhiên cho phát triển du lịch sinh thái, là nguồn cảm hứng của kiến trúc, âm nhạc, thơ ca.là nguồn cảm hứng của kiến trúc, âm nhạc, thơ ca.

Page 14: RỪNG Ở NAM BỘ

Rừng là một trong những yếu tố quan trọng nhất để đối Rừng là một trong những yếu tố quan trọng nhất để đối phó, giảm nhẹ và thích ứng với các tác động của biến phó, giảm nhẹ và thích ứng với các tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu, đặc biệt là nước biển dâng.đổi khí hậu toàn cầu, đặc biệt là nước biển dâng.

Tuy nhiên, cho đến nay những giá trị về sinh thái, môi Tuy nhiên, cho đến nay những giá trị về sinh thái, môi trường, xã hội, văn hóa, lịch sử, cảnh quan, thẩm mỹ trường, xã hội, văn hóa, lịch sử, cảnh quan, thẩm mỹ của rừng chưa được nhận thức một cách đầy đủ và của rừng chưa được nhận thức một cách đầy đủ và chưa tính được thành tiền để đầu tư lại một cách xứng chưa tính được thành tiền để đầu tư lại một cách xứng đáng cho rừng và cho những người bảo vệ và phát triển đáng cho rừng và cho những người bảo vệ và phát triển rừng.rừng.

Page 15: RỪNG Ở NAM BỘ

MỘT SỐ THÔNG TINVỀ RỪNG Ở VIỆT NAM

Page 16: RỪNG Ở NAM BỘ

TỶ LỆ CHE PHỦ RỪNG TOÀN QUỐCTỶ LỆ CHE PHỦ RỪNG TOÀN QUỐC

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

100

Diện tích tự nhiênDiện tích tự nhiên32.507.079 ha32.507.079 ha

Diện tích có rừngDiện tích có rừng12.837.333 ha12.837.333 ha

38,2%38,2%

(Theo số liệu của Bộ NN&PTNT, 2007)(Theo số liệu của Bộ NN&PTNT, 2007)

Page 17: RỪNG Ở NAM BỘ

TỶ LỆ GIỮA RỪNG TỰ NHIÊN VÀ RỪNG TRỒNGTỶ LỆ GIỮA RỪNG TỰ NHIÊN VÀ RỪNG TRỒNG

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

RỪNG RỪNG TỰ NHIÊNTỰ NHIÊN

10.283.965 ha10.283.965 ha

RỪNG RỪNG TRỒNGTRỒNG

2.553.369 ha2.553.369 ha

80,1%80,1%

19,9%19,9%

(Theo số liệu của Bộ NN&PTNT, 2007)(Theo số liệu của Bộ NN&PTNT, 2007)

Page 18: RỪNG Ở NAM BỘ

SO SÁNH ĐỘ CHE PHỦ RỪNG BÌNH QUÂNSO SÁNH ĐỘ CHE PHỦ RỪNG BÌNH QUÂNGIỮA CÁC VÙNG NÚI TRONG CẢ NƯỚCGIỮA CÁC VÙNG NÚI TRONG CẢ NƯỚC

0

10

20

30

40

50

60

TÂYTÂYNGUYÊNNGUYÊN

BẮCBẮCTRUNGTRUNG

BỘBỘ

TÂYTÂYBẮCBẮC

ĐÔNGĐÔNGNAM NAM

BỘBỘ

53,2%53,2% 50,8%50,8%

39,8%39,8%

14,6%14,6%

(Theo số liệu của Bộ NN&PTNT, 2007)(Theo số liệu của Bộ NN&PTNT, 2007)

Page 19: RỪNG Ở NAM BỘ

SO SÁNH ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA VÙNGSO SÁNH ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA VÙNGĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNGĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG

SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚCSÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC

0

5

10

15

20

25

30

35

40

ĐỒNG BẰNGĐỒNG BẰNGSÔNG HỒNGSÔNG HỒNG

CẢ NƯỚCCẢ NƯỚC ĐB SÔNGĐB SÔNGCỬU LONGCỬU LONG

38,2%38,2%

7,8%7,8% 8,2%8,2%

(Theo số liệu của Bộ NN&PTNT, 2007)(Theo số liệu của Bộ NN&PTNT, 2007)

Page 20: RỪNG Ở NAM BỘ

SO SÁNH DIỆN TÍCH ĐẤT CÓ RỪNG CỦASO SÁNH DIỆN TÍCH ĐẤT CÓ RỪNG CỦAVÙNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC VÙNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC

0

20

40

60

80

100

0

20

40

60

80

100

DIỆN TÍCH TỰ NHIÊNDIỆN TÍCH TỰ NHIÊN DIỆN TÍCH CÓ RỪNGDIỆN TÍCH CÓ RỪNG

CẢ NƯỚCCẢ NƯỚC32.507.079 ha32.507.079 ha

100%100%

NAM BỘNAM BỘ8.133.621 ha8.133.621 ha

25%25%

CẢ NƯỚCCẢ NƯỚC12.837.333 ha12.837.333 ha

100%100%

NAM BỘNAM BỘ1.749.095 ha1.749.095 ha

14%14%

Page 21: RỪNG Ở NAM BỘ

SO SÁNH DIỆN TÍCH ĐẤT CÓ RỪNG VÀSO SÁNH DIỆN TÍCH ĐẤT CÓ RỪNG VÀDIỆN TÍCH TỰ NHIÊN CỦA VÙNG NAM BỘDIỆN TÍCH TỰ NHIÊN CỦA VÙNG NAM BỘ

0

20

40

60

80

100

0

20

40

60

80

100

0

20

40

60

80

100

TOÀN VÙNGTOÀN VÙNG VÙNG NÚIVÙNG NÚI ĐỒNG BẰNGĐỒNG BẰNG

TỰ NHIÊNTỰ NHIÊN8.133.621 ha8.133.621 ha

100%100%

CÓ RỪNGCÓ RỪNG1.749.095 ha1.749.095 ha

21,5%21,5%

TỰ NHIÊNTỰ NHIÊN4.458.279 ha4.458.279 ha

100%100%

CÓ RỪNGCÓ RỪNG1.444.568 ha1.444.568 ha

32,4%32,4%

TỰ NHIÊNTỰ NHIÊN3.675.342 ha3.675.342 ha

100%100%

CÓ RỪNGCÓ RỪNG304.527 ha304.527 ha

8,2%8,2%

(Theo số liệu của Bộ NN&PTNT, 2007)(Theo số liệu của Bộ NN&PTNT, 2007)

Page 22: RỪNG Ở NAM BỘ

DIỄN BIẾNTÀI NGUYÊN RỪNG

Ở VIỆT NAM

Page 23: RỪNG Ở NAM BỘ

DIỄN BIẾN ĐỘ CHE PHỦ RỪNG Ở VIỆT NAMDIỄN BIẾN ĐỘ CHE PHỦ RỪNG Ở VIỆT NAM

43%43%38%38%

28%28%

38%38%

19431943 19751975 19951995 20072007

Chất lượng rừngChất lượng rừng

0

5

10

15

20

25

30

35

40

45

50

Page 24: RỪNG Ở NAM BỘ

MỨC ĐỘ MẤT RỪNGMỨC ĐỘ MẤT RỪNG

0

20

40

60

80

100

120

140

1945-19751945-1975Mất 3.000.000 haMất 3.000.000 ha

BÌNH QUÂN BÌNH QUÂN

100.000 ha/năm100.000 ha/năm

1975-19951975-1995Mất 2.800.000 haMất 2.800.000 ha

BÌNH QUÂN BÌNH QUÂN

140.000 ha/năm140.000 ha/năm

Page 25: RỪNG Ở NAM BỘ

MỨC ĐỘ MẤT RỪNG CỦA CÁC VÙNGMỨC ĐỘ MẤT RỪNG CỦA CÁC VÙNGTRONG 20 NĂM, 1975 - 1995TRONG 20 NĂM, 1975 - 1995

0

100

200

300

400

500

600

TÂY NGUYÊNTÂY NGUYÊN600.000 ha/năm600.000 ha/năm

ĐÔNG N.BỘĐÔNG N.BỘ300.000 ha/năm300.000 ha/năm

TRUNG T.BỘTRUNG T.BỘ200.000 ha/năm200.000 ha/năm

ĐÔNG B.BỘĐÔNG B.BỘ130.000 ha/năm130.000 ha/năm

Page 26: RỪNG Ở NAM BỘ

Nạn phá rừng và mất rừng tự nhiên đã làm suy giảm Nạn phá rừng và mất rừng tự nhiên đã làm suy giảm diện tích và chất lượng rừng, suy thoái hệ sinh thái diện tích và chất lượng rừng, suy thoái hệ sinh thái và sự đa dạng sinh học, suy giảm năng lực phòng hộ và sự đa dạng sinh học, suy giảm năng lực phòng hộ đầu nguồn và ven biển, gia tăng nguy cơ xói mòn, đầu nguồn và ven biển, gia tăng nguy cơ xói mòn, gây tác động xấu đến môi trường và sự phát triển gây tác động xấu đến môi trường và sự phát triển bền vững về kinh tế.bền vững về kinh tế.

Page 27: RỪNG Ở NAM BỘ

HIỆN TRẠNG RỪNGCÁC TỈNH

VÙNG NAM BỘ

Page 28: RỪNG Ở NAM BỘ

Tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh: 977.219 haTổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh: 977.219 ha

Diện tích đất có rừng toàn tỉnh: 602.142 haDiện tích đất có rừng toàn tỉnh: 602.142 ha

Diện tích rừng tự nhiên toàn tỉnh: 547.813 haDiện tích rừng tự nhiên toàn tỉnh: 547.813 ha

Diện tích rừng trồng toàn tỉnh: 54.329 haDiện tích rừng trồng toàn tỉnh: 54.329 ha

Có Vườn quốc gia Bidoup-Núi Bà và phần Cát LộcCó Vườn quốc gia Bidoup-Núi Bà và phần Cát Lộc thuộc Vườn quốc gia Cát Tiênthuộc Vườn quốc gia Cát Tiên

Độ che phủ rừng toàn tỉnh: 59,5%Độ che phủ rừng toàn tỉnh: 59,5%

TỈNH LÂM ĐỒNG

Page 29: RỪNG Ở NAM BỘ

Tổng diện tích tự nhiên cả tỉnh: 335.800 ha Tổng diện tích tự nhiên cả tỉnh: 335.800 ha

Tổng diện tích đất có rừng cả tỉnh: 148.632 ha Tổng diện tích đất có rừng cả tỉnh: 148.632 ha

Diện tích rừng tự nhiên cả tỉnh: 142.340 ha Diện tích rừng tự nhiên cả tỉnh: 142.340 ha

Diện tích rừng trồng cả tỉnh: 6.292 ha Diện tích rừng trồng cả tỉnh: 6.292 ha

Có 2 Vườn quốc gia: Núi Chúa và Phước BìnhCó 2 Vườn quốc gia: Núi Chúa và Phước Bình

Độ che phủ rừng 43,8%Độ che phủ rừng 43,8%

TỈNH NINH THUẬN

Page 30: RỪNG Ở NAM BỘ

Tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh: 783.047 haTổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh: 783.047 ha

Diện tích đất có rừng toàn tỉnh: 287.464 haDiện tích đất có rừng toàn tỉnh: 287.464 ha

Diện tích rừng tự nhiên toàn tỉnh: 264.004 haDiện tích rừng tự nhiên toàn tỉnh: 264.004 ha

Diện tích rừng trồng toàn tỉnh: 23.460 haDiện tích rừng trồng toàn tỉnh: 23.460 ha

Có Khu bảo tồn thiên nhiên Núi Tà Cú và Khu bảoCó Khu bảo tồn thiên nhiên Núi Tà Cú và Khu bảo tồn thiên nhiên Núi Ôngtồn thiên nhiên Núi Ông

Độ che phủ rừng toàn tỉnh: 36,7%Độ che phủ rừng toàn tỉnh: 36,7%

TỈNH BÌNH THUẬN

Page 31: RỪNG Ở NAM BỘ

Tổng diện tích tự nhiên cả tỉnh: 590.215 ha Tổng diện tích tự nhiên cả tỉnh: 590.215 ha

Tổng diện tích đất có rừng cả tỉnh: 154.874 ha Tổng diện tích đất có rừng cả tỉnh: 154.874 ha

Diện tích rừng tự nhiên cả tỉnh: 110.122 ha Diện tích rừng tự nhiên cả tỉnh: 110.122 ha

Diện tích rừng trồng cả tỉnh: 44.752 ha Diện tích rừng trồng cả tỉnh: 44.752 ha

Có Vườn quốc gia Cát Tiên và Khu bảo tồnCó Vườn quốc gia Cát Tiên và Khu bảo tồn thiên nhiên Vĩnh Cửuthiên nhiên Vĩnh Cửu

Độ che phủ rừng 24,8%Độ che phủ rừng 24,8%

TỈNH ĐỒNG NAI

Page 32: RỪNG Ở NAM BỘ

Tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh: 198.864 haTổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh: 198.864 ha

Diện tích đất có rừng toàn tỉnh: 29.194 haDiện tích đất có rừng toàn tỉnh: 29.194 ha

Diện tích rừng tự nhiên toàn tỉnh: 15.205 haDiện tích rừng tự nhiên toàn tỉnh: 15.205 ha

Diện tích rừng trồng toàn tỉnh: 13.990 haDiện tích rừng trồng toàn tỉnh: 13.990 ha

Có Vườn quốc gia Côn Đảo và Khu bảo tồn thiênCó Vườn quốc gia Côn Đảo và Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu-Phước Bửunhiên Bình Châu-Phước Bửu

Độ che phủ rừng toàn tỉnh: 14,6%Độ che phủ rừng toàn tỉnh: 14,6%

TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU

Page 33: RỪNG Ở NAM BỘ

Tổng diện tích tự nhiên cả TP: 209.554 ha Tổng diện tích tự nhiên cả TP: 209.554 ha

Tổng diện tích đất có rừng cả TP: 33.504 haTổng diện tích đất có rừng cả TP: 33.504 ha

Diện tích rừng tự nhiên cả TP: 12.072 haDiện tích rừng tự nhiên cả TP: 12.072 ha

Diện tích rừng trồng cả TP: 21.432 ha Diện tích rừng trồng cả TP: 21.432 ha

Có Khu bảo tồn thiên nhiên Cần GiờCó Khu bảo tồn thiên nhiên Cần Giờ

Độ che phủ rừng 15,9%Độ che phủ rừng 15,9%

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Page 34: RỪNG Ở NAM BỘ

Tổng diện tích tự nhiên cả tỉnh: 269.554 ha Tổng diện tích tự nhiên cả tỉnh: 269.554 ha

Tổng diện tích đất có rừng cả tỉnh: 9.254 ha Tổng diện tích đất có rừng cả tỉnh: 9.254 ha

Diện tích rừng tự nhiên cả tỉnh: 1.148 ha Diện tích rừng tự nhiên cả tỉnh: 1.148 ha

Diện tích rừng trồng cả tỉnh: 8.107 ha Diện tích rừng trồng cả tỉnh: 8.107 ha

Độ che phủ rừng 3,4%Độ che phủ rừng 3,4%

TỈNH BÌNH DƯƠNG

Page 35: RỪNG Ở NAM BỘ

Tổng diện tích tự nhiên cả tỉnh: 687.335 ha Tổng diện tích tự nhiên cả tỉnh: 687.335 ha

Tổng diện tích đất có rừng cả tỉnh: 132.330 haTổng diện tích đất có rừng cả tỉnh: 132.330 ha

Diện tích rừng tự nhiên cả tỉnh: 109.313 haDiện tích rừng tự nhiên cả tỉnh: 109.313 ha

Diện tích rừng trồng cả tỉnh: 23.017 ha Diện tích rừng trồng cả tỉnh: 23.017 ha

Có Vườn quốc gia Bù Gia Mập và Khu bảoCó Vườn quốc gia Bù Gia Mập và Khu bảo vệ cảnh quan Núi Bà Rávệ cảnh quan Núi Bà Rá

Độ che phủ rừng 17,7%Độ che phủ rừng 17,7%

TỈNH BÌNH PHƯỚC

Page 36: RỪNG Ở NAM BỘ

Tổng diện tích tự nhiên cả tỉnh: 406.691 ha Tổng diện tích tự nhiên cả tỉnh: 406.691 ha

Tổng diện tích đất có rừng cả tỉnh: 47.174 haTổng diện tích đất có rừng cả tỉnh: 47.174 ha

Diện tích rừng tự nhiên cả tỉnh: 34.024 ha Diện tích rừng tự nhiên cả tỉnh: 34.024 ha

Diện tích rừng trồng cả tỉnh: 13.151 ha Diện tích rừng trồng cả tỉnh: 13.151 ha

Có Vườn quốc gia Lò Gò-Xa Mát, Khu BVCQ Có Vườn quốc gia Lò Gò-Xa Mát, Khu BVCQ Chàng Riệc và Núi Bà ĐenChàng Riệc và Núi Bà Đen

Độ che phủ rừng 11,5%Độ che phủ rừng 11,5%

TỈNH TÂY NINH

Page 37: RỪNG Ở NAM BỘ

Tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh: 449.187 haTổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh: 449.187 ha

Diện tích đất có rừng toàn tỉnh: 58.474 haDiện tích đất có rừng toàn tỉnh: 58.474 ha

Diện tích rừng tự nhiên toàn tỉnh: 800 haDiện tích rừng tự nhiên toàn tỉnh: 800 ha

Diện tích rừng trồng toàn tỉnh: 57.674 haDiện tích rừng trồng toàn tỉnh: 57.674 ha

Có Khu bảo tồn đất ngập nước Láng SenCó Khu bảo tồn đất ngập nước Láng Sen

Độ che phủ rừng toàn tỉnh: 12,8%Độ che phủ rừng toàn tỉnh: 12,8%

TỈNH LONG AN

Page 38: RỪNG Ở NAM BỘ

Tổng diện tích tự nhiên cả tỉnh: 337.408 ha Tổng diện tích tự nhiên cả tỉnh: 337.408 ha

Tổng diện tích đất có rừng cả tỉnh: 10.579 haTổng diện tích đất có rừng cả tỉnh: 10.579 ha

Diện tích rừng trồng cả tỉnh: 10.579 ha Diện tích rừng trồng cả tỉnh: 10.579 ha

Có Vườn quốc gia Tràm Chim Có Vườn quốc gia Tràm Chim

Độ che phủ rừng 3,0%Độ che phủ rừng 3,0%

TỈNH ĐỒNG THÁP

Page 39: RỪNG Ở NAM BỘ

Tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh: 248.177 haTổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh: 248.177 ha

Diện tích đất có rừng toàn tỉnh: 10.357 haDiện tích đất có rừng toàn tỉnh: 10.357 ha

Diện tích rừng trồng toàn tỉnh: 10.357 haDiện tích rừng trồng toàn tỉnh: 10.357 ha

Độ che phủ rừng toàn tỉnh: 4,1%Độ che phủ rừng toàn tỉnh: 4,1%

TỈNH TIỀN GIANG

Page 40: RỪNG Ở NAM BỘ

Tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh: 235.684 haTổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh: 235.684 ha

Diện tích đất có rừng toàn tỉnh: 3.597 haDiện tích đất có rừng toàn tỉnh: 3.597 ha

Diện tích rừng tự nhiên toàn tỉnh: 998 haDiện tích rừng tự nhiên toàn tỉnh: 998 ha

Diện tích rừng trồng toàn tỉnh: 2.599 haDiện tích rừng trồng toàn tỉnh: 2.599 ha

Có Khu bảo tồn thiên nhiên Thạnh PhúCó Khu bảo tồn thiên nhiên Thạnh Phú

Độ che phủ rừng toàn tỉnh: 1,5%Độ che phủ rừng toàn tỉnh: 1,5%

TỈNH BẾN TRE

Page 41: RỪNG Ở NAM BỘ

Tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh: 224.024 haTổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh: 224.024 ha

Diện tích đất có rừng toàn tỉnh: 6.574 haDiện tích đất có rừng toàn tỉnh: 6.574 ha

Diện tích rừng tự nhiên toàn tỉnh: 1.309 haDiện tích rừng tự nhiên toàn tỉnh: 1.309 ha

Diện tích rừng trồng toàn tỉnh: 5.265 haDiện tích rừng trồng toàn tỉnh: 5.265 ha

Độ che phủ rừng toàn tỉnh: 2,9%Độ che phủ rừng toàn tỉnh: 2,9%

TỈNH TRÀ VINH

Page 42: RỪNG Ở NAM BỘ

Tổng diện tích tự nhiên cả tỉnh: 157.850 haTổng diện tích tự nhiên cả tỉnh: 157.850 ha

Tổng diện tích đất có rừng cả tỉnh: 2.511 ha Tổng diện tích đất có rừng cả tỉnh: 2.511 ha

Diện tích rừng trồng cả tỉnh: 2.511 ha Diện tích rừng trồng cả tỉnh: 2.511 ha

Có Khu bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc HoàngCó Khu bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng

Độ che phủ rừng 1,2%Độ che phủ rừng 1,2%

TỈNH HẬU GIANG

Page 43: RỪNG Ở NAM BỘ

Tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh: 322.243 haTổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh: 322.243 ha

Diện tích đất có rừng toàn tỉnh: 10.358 haDiện tích đất có rừng toàn tỉnh: 10.358 ha

Diện tích rừng tự nhiên toàn tỉnh: 1.559 haDiện tích rừng tự nhiên toàn tỉnh: 1.559 ha

Diện tích rừng trồng toàn tỉnh: 8.799 haDiện tích rừng trồng toàn tỉnh: 8.799 ha

Độ che phủ rừng toàn tỉnh: 2,9%Độ che phủ rừng toàn tỉnh: 2,9%

TỈNH SÓC TRĂNG

Page 44: RỪNG Ở NAM BỘ

Tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh: 258.247 haTổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh: 258.247 ha

Diện tích đất có rừng toàn tỉnh: 4.566 haDiện tích đất có rừng toàn tỉnh: 4.566 ha

Diện tích rừng tự nhiên toàn tỉnh: 2.346 haDiện tích rừng tự nhiên toàn tỉnh: 2.346 ha

Diện tích rừng trồng toàn tỉnh: 2.220 haDiện tích rừng trồng toàn tỉnh: 2.220 ha

Có Khu bảo tồn loài-sinh cảnh Bạc LiêuCó Khu bảo tồn loài-sinh cảnh Bạc Liêu

Độ che phủ rừng toàn tỉnh: 1,8%Độ che phủ rừng toàn tỉnh: 1,8%

TỈNH BẠC LIÊU

Page 45: RỪNG Ở NAM BỘ

Tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh: 353.277 haTổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh: 353.277 ha

Diện tích đất có rừng toàn tỉnh: 13.995 haDiện tích đất có rừng toàn tỉnh: 13.995 ha

Diện tích rừng tự nhiên toàn tỉnh: 583 haDiện tích rừng tự nhiên toàn tỉnh: 583 ha

Diện tích rừng trồng toàn tỉnh: 13.412 haDiện tích rừng trồng toàn tỉnh: 13.412 ha

Có Khu bảo vệ cảnh quan Trà SưCó Khu bảo vệ cảnh quan Trà Sư

Độ che phủ rừng toàn tỉnh: 3,8%Độ che phủ rừng toàn tỉnh: 3,8%

TỈNH AN GIANG

Page 46: RỪNG Ở NAM BỘ

Tổng diện tích tự nhiên cả tỉnh: 634.613 ha Tổng diện tích tự nhiên cả tỉnh: 634.613 ha

Tổng diện tích đất có rừng cả tỉnh: 87.138 haTổng diện tích đất có rừng cả tỉnh: 87.138 ha

Diện tích rừng tự nhiên cả tỉnh: 43.667 ha Diện tích rừng tự nhiên cả tỉnh: 43.667 ha

Diện tích rừng trồng cả tỉnh: 43.471 ha Diện tích rừng trồng cả tỉnh: 43.471 ha

Có 2 Vườn quốc gia: U Minh Thượng và Có 2 Vườn quốc gia: U Minh Thượng và Phú QuốcPhú Quốc

Độ che phủ rừng 11,7%Độ che phủ rừng 11,7%

TỈNH KIÊN GIANG

Page 47: RỪNG Ở NAM BỘ

Tổng diện tích tự nhiên cả tỉnh: 168.298 ha Tổng diện tích tự nhiên cả tỉnh: 168.298 ha

Tổng diện tích đất có rừng cả tỉnh: 96.378 ha Tổng diện tích đất có rừng cả tỉnh: 96.378 ha

Diện tích rừng tự nhiên cả tỉnh: 8.885 ha Diện tích rừng tự nhiên cả tỉnh: 8.885 ha

Diện tích rừng trồng cả tỉnh: 87.493 ha Diện tích rừng trồng cả tỉnh: 87.493 ha

Có 2 Vườn quốc gia Mũi Cà Mau, U Minh Hạ vàCó 2 Vườn quốc gia Mũi Cà Mau, U Minh Hạ và 2 Khu BT Loài-SC Đầm Dơi, Chà Là2 Khu BT Loài-SC Đầm Dơi, Chà Là

Độ che phủ rừng 41,7%Độ che phủ rừng 41,7%

TỈNH CÀ MAU

Page 48: RỪNG Ở NAM BỘ

MỘT SỐSINH CẢNH RỪNG

Ở NAM BỘ

Page 49: RỪNG Ở NAM BỘ

MỘT SỐ SINH CẢNH RỪNG Ở LƯU VỰC SÔNG ĐỒNG NAIMỘT SỐ SINH CẢNH RỪNG Ở LƯU VỰC SÔNG ĐỒNG NAI

Rừng cây gỗRừng cây gỗ

Rừng gỗ-lồ ôRừng gỗ-lồ ô Rừng Thông 3 láRừng Thông 3 lá

Rừng Thông 3 lá + DầuRừng Thông 3 lá + Dầu

Rừng Thông 2 láRừng Thông 2 láRừng cây gỗRừng cây gỗ

Rừng gỗ-lồ ôRừng gỗ-lồ ô Rừng lồ ôRừng lồ ô

Rừng lồ ô-gỗRừng lồ ô-gỗ

Rừng cây họ DầuRừng cây họ Dầu

Trảng cỏTrảng cỏRừng teckRừng teck

Rừng đướcRừng đước Rừng tràmRừng tràm

Rừng khôRừng khôPhan RangPhan Rang

Rừng Gỗ-ThôngRừng Gỗ-Thông

Page 50: RỪNG Ở NAM BỘ

CHÍNH SÁCHQUẢN LÝ RỪNG

Ở VIỆT NAMHIỆN NAY

Page 51: RỪNG Ở NAM BỘ

Theo Luật Bảo vệ và Phát triển rừng Theo Luật Bảo vệ và Phát triển rừng (2004)(2004):: (Điều 4 “Phân loại rừng”)(Điều 4 “Phân loại rừng”)

Rừng ở Việt Nam được phân loại để Rừng ở Việt Nam được phân loại để quản lý theo mục đích sử dụng.quản lý theo mục đích sử dụng.

Có 3 loại rừng: Có 3 loại rừng: Rừng phòng hộ Rừng phòng hộ Rừng đặc dụngRừng đặc dụng Rừng sản xuất Rừng sản xuất

Page 52: RỪNG Ở NAM BỘ

RỪNG PHÒNG HỘRỪNG PHÒNG HỘ

Bao gồm:Bao gồm: Rừng phòng hộ đầu nguồnRừng phòng hộ đầu nguồn Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bayRừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay Rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biểnRừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển Rừng phòng hộ bảo vệ môi trườngRừng phòng hộ bảo vệ môi trường

Được sử dụng chủ yếu để:Được sử dụng chủ yếu để: Bảo vệ nguồn nước Bảo vệ nguồn nước Chống xói mòn Chống xói mòn Hạn chế thiên taiHạn chế thiên tai Góp phần bảo vệ môi trườngGóp phần bảo vệ môi trường

Bảo vệ đấtBảo vệ đất Chống sa mạc hóaChống sa mạc hóa Điều hòa khí hậuĐiều hòa khí hậu

Page 53: RỪNG Ở NAM BỘ

RỪNG ĐẶC DỤNGRỪNG ĐẶC DỤNG

Được sử dụng chủ yếu để:Được sử dụng chủ yếu để: Bảo tồn thiên nhiênBảo tồn thiên nhiên Bảo tồn mẫu chuẩn HSTBảo tồn mẫu chuẩn HST rừng của quốc gia rừng của quốc gia Phục vụ nghỉ ngơi, du lịchPhục vụ nghỉ ngơi, du lịch Kết hợp phòng hộKết hợp phòng hộ

Nguồn gen sinh vật rừngNguồn gen sinh vật rừng Nghiên cứu khoa họcNghiên cứu khoa học Bảo vệ di tích LS, VH,Bảo vệ di tích LS, VH, danh lam thắng cảnhdanh lam thắng cảnh Góp phần BVMTGóp phần BVMT

Bao gồm:Bao gồm: Vườn quốc gia Vườn quốc gia Khu bảo tồn thiên nhiên (gồm khu dự trữ thiên nhiên +Khu bảo tồn thiên nhiên (gồm khu dự trữ thiên nhiên + khu bảo tồn loài-sinh cảnh)khu bảo tồn loài-sinh cảnh) Khu bảo vệ cảnh quan (khu rừng DTLS, VH, DLTC)Khu bảo vệ cảnh quan (khu rừng DTLS, VH, DLTC)

Page 54: RỪNG Ở NAM BỘ

RỪNG SẢN XUẤTRỪNG SẢN XUẤTĐược sử dụng chủ yếu để:Được sử dụng chủ yếu để:

Sản xuất, kinh doanh gỗ, lâm sản ngoài gỗSản xuất, kinh doanh gỗ, lâm sản ngoài gỗ Kết hợp phòng hộ Kết hợp phòng hộ Góp phần bảo vệ môi trườngGóp phần bảo vệ môi trường

Bao gồm:Bao gồm: Rừng sản xuất là rừng tự nhiênRừng sản xuất là rừng tự nhiên Rừng sản xuất là rừng trồngRừng sản xuất là rừng trồng Rừng giống (gồm rừng trồng và rừng tựRừng giống (gồm rừng trồng và rừng tự nhiên qua bình tuyển, công nhận)nhiên qua bình tuyển, công nhận)

Page 55: RỪNG Ở NAM BỘ

CÁC PHÂN KHU CỦA RỪNG ĐẶC DỤNGCÁC PHÂN KHU CỦA RỪNG ĐẶC DỤNG

Theo quy định của Luật BV&PTR (Điều 3), một khu Theo quy định của Luật BV&PTR (Điều 3), một khu rừng đặc dụng có 3 phân khu:rừng đặc dụng có 3 phân khu:

Phân khu bảo vệ nghiêm ngặtPhân khu bảo vệ nghiêm ngặt là khu vực được bảo là khu vực được bảo toàn nguyên vẹn, được quản lý, bảo vệ chặt chẽ để theo toàn nguyên vẹn, được quản lý, bảo vệ chặt chẽ để theo dõi diễn biến tự nhiên của rừngdõi diễn biến tự nhiên của rừng

Phân khu phục hồi sinh tháiPhân khu phục hồi sinh thái là khu vực được quản là khu vực được quản lý, bảo vệ chặt chẽ để rừng phục hồi, tái sinh tự nhiênlý, bảo vệ chặt chẽ để rừng phục hồi, tái sinh tự nhiên

Phân khu dịch vụ-hành chính Phân khu dịch vụ-hành chính là khu vực để xây là khu vực để xây dựng các công trình làm việc và sinh hoạt của BQL dựng các công trình làm việc và sinh hoạt của BQL khu RĐD, các cơ sở nghiên cứu, thí nghiệm, dịch vụ khu RĐD, các cơ sở nghiên cứu, thí nghiệm, dịch vụ du lịch, vui chơi, giải trídu lịch, vui chơi, giải trí

Page 56: RỪNG Ở NAM BỘ

VÙNG ĐỆM CỦA RỪNG ĐẶC DỤNGVÙNG ĐỆM CỦA RỪNG ĐẶC DỤNG

Vùng đệm là: Vùng đệm là: Vùng rừng Vùng rừng Vùng đất Vùng đất Vùng đất có mặt nước Vùng đất có mặt nước

Nằm sát ranh giới với khu rừng đặc dụng;Nằm sát ranh giới với khu rừng đặc dụng;

Có tác dụng ngăn chặn hoặc giảm nhẹ sự xâm hại Có tác dụng ngăn chặn hoặc giảm nhẹ sự xâm hại khu rừng đặc dụng.khu rừng đặc dụng.

Page 57: RỪNG Ở NAM BỘ

QUY CHẾ QUẢN LÝQUY CHẾ QUẢN LÝRỪNG ĐẶC DỤNGRỪNG ĐẶC DỤNG

(Theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006(Theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006của Thủ tướng Chính phủ)của Thủ tướng Chính phủ)

Page 58: RỪNG Ở NAM BỘ

ĐỊNH NGHĨA VƯỜN QUỐC GIA ĐỊNH NGHĨA VƯỜN QUỐC GIA (theo QĐ 186/QĐ-TTg)(theo QĐ 186/QĐ-TTg)

Là khu vực tự nhiên trên đất liền, ở vùng đất ngập nước hay Là khu vực tự nhiên trên đất liền, ở vùng đất ngập nước hay vùng hải đảo, có diện tích đủ lớn được xác lập để bảo tồn một hay vùng hải đảo, có diện tích đủ lớn được xác lập để bảo tồn một hay nhiều hệ sinh thái đặc trưng hoặc đại diện, không bị tác động hay nhiều hệ sinh thái đặc trưng hoặc đại diện, không bị tác động hay chỉ bị tác động rất ít từ bên ngoài, bảo tồn các loài sinh vật đặc hữu chỉ bị tác động rất ít từ bên ngoài, bảo tồn các loài sinh vật đặc hữu hoặc nguy cấp hoặc nguy cấp

Được quản lý, sử dụng chủ yếu phục vụ cho việc bảo tồn rừng Được quản lý, sử dụng chủ yếu phục vụ cho việc bảo tồn rừng và hệ sinh thái rừng, nghiên cứu khoa học, giáo dục môi trường và và hệ sinh thái rừng, nghiên cứu khoa học, giáo dục môi trường và du lịch sinh tháidu lịch sinh thái

Được xác lập dựa trên các tiêu chí và chỉ số về hệ sinh thái đặc Được xác lập dựa trên các tiêu chí và chỉ số về hệ sinh thái đặc trưng, các loài thực vật và động vật đặc hữu, về diện tích tự nhiên trưng, các loài thực vật và động vật đặc hữu, về diện tích tự nhiên của vườn và tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp và đất thổ cư so với của vườn và tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp và đất thổ cư so với diện tích tự nhiên của vườndiện tích tự nhiên của vườn

Page 59: RỪNG Ở NAM BỘ

Theo “Tiêu chí phân loại rừng đặc dụng” ban hành kèm Theo “Tiêu chí phân loại rừng đặc dụng” ban hành kèm theo Quyết định số 62/2005/QĐ-BNN ngày 12/10/2005 theo Quyết định số 62/2005/QĐ-BNN ngày 12/10/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

Vườn quốc gia là:Vườn quốc gia là: Khu vực bảo tồn một hay nhiều mẫu đại diện cho các vùng sinhKhu vực bảo tồn một hay nhiều mẫu đại diện cho các vùng sinh thái chủ yếu, có các loài sinh vật, các hiện tượng địa chất có giáthái chủ yếu, có các loài sinh vật, các hiện tượng địa chất có giá trị đặc biệt về khoa học, giáo dục, tinh thần, giải trí hay phục hồi trị đặc biệt về khoa học, giáo dục, tinh thần, giải trí hay phục hồi sức khỏe cấp quốc gia hoặc/và quốc tế. sức khỏe cấp quốc gia hoặc/và quốc tế. Phải có ít nhất 2 loài sinh vật đặc hữu hoặc trên 10 loài ghi trongPhải có ít nhất 2 loài sinh vật đặc hữu hoặc trên 10 loài ghi trong Sách Đỏ Việt Nam.Sách Đỏ Việt Nam. Diện tích tối thiểu Diện tích tối thiểu >> 7.000 ha đối với VQG trên đất liền, 7.000 ha đối với VQG trên đất liền, >> 5.000 ha đối với VQG trên biển, 5.000 ha đối với VQG trên biển, >> 3.000 ha đối với VQG đất 3.000 ha đối với VQG đất ngập nước, trong đó còn ít nhất 70% diện tích là các hệ sinh tháingập nước, trong đó còn ít nhất 70% diện tích là các hệ sinh thái tự nhiên có giá trị đa dạng sinh học cao. tự nhiên có giá trị đa dạng sinh học cao. Tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp và đất thổ cư phải Tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp và đất thổ cư phải << 5%. 5%.

Page 60: RỪNG Ở NAM BỘ

ĐỊNH NGHĨA KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊNĐỊNH NGHĨA KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN(theo QĐ 186/QĐ-TTg)(theo QĐ 186/QĐ-TTg)

Khu dự trữ thiên nhiên là khu vực có rừng và hệ sinh Khu dự trữ thiên nhiên là khu vực có rừng và hệ sinh thái tự nhiên trên đất liền hoặc ở vùng đất ngập nước, thái tự nhiên trên đất liền hoặc ở vùng đất ngập nước, hải đảo, được xác lập để bảo tồn bền vững các hệ sinhhải đảo, được xác lập để bảo tồn bền vững các hệ sinh thái chưa hoặc ít bị biến đổi, có các loài sinh vật đặcthái chưa hoặc ít bị biến đổi, có các loài sinh vật đặc hữu, quý, hiếm hoặc nguy cấphữu, quý, hiếm hoặc nguy cấp

Khu bảo tồn loài-sinh cảnh là khu vực có rừng và hệ Khu bảo tồn loài-sinh cảnh là khu vực có rừng và hệ sinh thái tự nhiên trên đất liền hoặc có hợp phần đấtsinh thái tự nhiên trên đất liền hoặc có hợp phần đất ngập nước, được xác lập để bảo tồn loài, bảo vệ môingập nước, được xác lập để bảo tồn loài, bảo vệ môi trường sống, nhằm duy trì nơi cư trú và sự tồn tại lâutrường sống, nhằm duy trì nơi cư trú và sự tồn tại lâu dài của các loài sinh vật đặc hữu, quý hiếm hoặc đangdài của các loài sinh vật đặc hữu, quý hiếm hoặc đang nguy cấp.nguy cấp.

Page 61: RỪNG Ở NAM BỘ

Theo “Tiêu chí phân loại rừng đặc dụng” ban hành kèm Theo “Tiêu chí phân loại rừng đặc dụng” ban hành kèm theo Quyết định số 62/2005/QĐ-BNN ngày 12/10/2005 theo Quyết định số 62/2005/QĐ-BNN ngày 12/10/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

Khu dự trữ thiên nhiên là: Khu dự trữ thiên nhiên là:

Khu vực phải có các loài sinh vật, môi trường sống và cảnh Khu vực phải có các loài sinh vật, môi trường sống và cảnh quan thiên nhiên có giá trị đặc biệt về khoa học, giáo dục, tinhquan thiên nhiên có giá trị đặc biệt về khoa học, giáo dục, tinh thần, vui chơi, giải trí hay phục hồi sức khỏe.thần, vui chơi, giải trí hay phục hồi sức khỏe.

Phải có ít nhất 1 loài sinh vật đặc hữu hoặc trên 5 loài được ghiPhải có ít nhất 1 loài sinh vật đặc hữu hoặc trên 5 loài được ghi trong Sách Đỏ Việt Nam.trong Sách Đỏ Việt Nam.

Diện tích tối thiểu là: 5.000 ha (trên đất liền), 3.000 ha (trênDiện tích tối thiểu là: 5.000 ha (trên đất liền), 3.000 ha (trên biển) và 1.000 ha (đất ngập nước). Diện tích các hệ sinh thái tựbiển) và 1.000 ha (đất ngập nước). Diện tích các hệ sinh thái tự nhiên có tính đa dạng sinh học cao phải chiếm ít nhất 70%. nhiên có tính đa dạng sinh học cao phải chiếm ít nhất 70%.

Tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp và đất thổ cư phải Tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp và đất thổ cư phải << 5%. 5%.

Page 62: RỪNG Ở NAM BỘ

Theo “Tiêu chí phân loại rừng đặc dụng” ban hành kèm Theo “Tiêu chí phân loại rừng đặc dụng” ban hành kèm theo Quyết định số 62/2005/QĐ-BNN ngày 12/10/2005 theo Quyết định số 62/2005/QĐ-BNN ngày 12/10/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

Khu bảo tồn loài-sinh cảnh là: Khu bảo tồn loài-sinh cảnh là:

Là sinh cảnh quan trọng (khu trú ẩn, kiếm thức ăn, sinh sản), Là sinh cảnh quan trọng (khu trú ẩn, kiếm thức ăn, sinh sản), có ý nghĩa đối với sự tồn tại và phát triển của loài sinh vật có có ý nghĩa đối với sự tồn tại và phát triển của loài sinh vật có tầm cỡ quốc gia hay địa phương.tầm cỡ quốc gia hay địa phương.

Phải có ít nhất 1 loài sinh vật đặc hữu hoặc trên 3 loài được ghiPhải có ít nhất 1 loài sinh vật đặc hữu hoặc trên 3 loài được ghi trong Sách Đỏ Việt Nam.trong Sách Đỏ Việt Nam.

Diện tích tùy thuộc vào yêu cầu về sinh cảnh của loài sinh vậtDiện tích tùy thuộc vào yêu cầu về sinh cảnh của loài sinh vật cần bảo vệ, nhưng tối thiểu là 1.000 ha, trong đó các hệ sinhcần bảo vệ, nhưng tối thiểu là 1.000 ha, trong đó các hệ sinh thái tự nhiên chiếm thái tự nhiên chiếm >> 70% diện tích khu bảo tồn. 70% diện tích khu bảo tồn.

Tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp và đất thổ cư phải Tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp và đất thổ cư phải << 10%. 10%.

Page 63: RỪNG Ở NAM BỘ

ĐỊNH NGHĨA KHU BẢO VỆ CẢNH QUANĐỊNH NGHĨA KHU BẢO VỆ CẢNH QUAN(theo QĐ 186/QĐ-TTg)(theo QĐ 186/QĐ-TTg)

Khu BVCQ là khu vực có rừng và sinh cảnh tự nhiên trên đất Khu BVCQ là khu vực có rừng và sinh cảnh tự nhiên trên đất liền hoặc ở vùng đất ngập nước, hải đảo, được hình thành do cóliền hoặc ở vùng đất ngập nước, hải đảo, được hình thành do có sự tác động qua lại giữa con người và tự nhiên, làm cho khusự tác động qua lại giữa con người và tự nhiên, làm cho khu rừng và sinh cảnh ngày càng có giá trị cao về thẩm mỹ, sinhrừng và sinh cảnh ngày càng có giá trị cao về thẩm mỹ, sinh thái, văn hóa và lịch sử. thái, văn hóa và lịch sử.

Được xác lập nhằm bảo vệ, duy trì và phát triển mối quan hệ Được xác lập nhằm bảo vệ, duy trì và phát triển mối quan hệ truyền thống giữa thiên nhiên và con người nhằm phục vụ chotruyền thống giữa thiên nhiên và con người nhằm phục vụ cho các hoạt động về tín ngưỡng, vui chơi, giải trí, tham quan,các hoạt động về tín ngưỡng, vui chơi, giải trí, tham quan, học tập và du lịch sinh thái. học tập và du lịch sinh thái.

Page 64: RỪNG Ở NAM BỘ

Theo “Tiêu chí phân loại rừng đặc dụng” ban hành kèm Theo “Tiêu chí phân loại rừng đặc dụng” ban hành kèm theo Quyết định số 62/2005/QĐ-BNN ngày 12/10/2005 theo Quyết định số 62/2005/QĐ-BNN ngày 12/10/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

Khu bảo vệ cảnh quan là: Khu bảo vệ cảnh quan là:

Có các cảnh quan, di tích lịch sử trên đất liền hoặc có hợp phần Có các cảnh quan, di tích lịch sử trên đất liền hoặc có hợp phần đất ngập nước, biển có giá trị văn hóa, lịch sử, thẩm mỹ cao,đất ngập nước, biển có giá trị văn hóa, lịch sử, thẩm mỹ cao, sinh cảnh đa dạng, có các loài sinh vật độc đáo, có các phươngsinh cảnh đa dạng, có các loài sinh vật độc đáo, có các phương thức sử dụng tài nguyên, tổ chức xã hội, phong tục, tập quán, thức sử dụng tài nguyên, tổ chức xã hội, phong tục, tập quán, cách sống và tín ngưỡng. cách sống và tín ngưỡng.

Khu rừng do cộng đồng quản lý, bảo vệ theo phong tục, tậpKhu rừng do cộng đồng quản lý, bảo vệ theo phong tục, tập quán, có truyền thống gắn bó với cộng đồng về sản xuất, quán, có truyền thống gắn bó với cộng đồng về sản xuất, đời sống, văn hóa và tín ngưỡng. đời sống, văn hóa và tín ngưỡng.

Tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp và đất thổ cư phải Tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp và đất thổ cư phải << 10%. 10%.

Page 65: RỪNG Ở NAM BỘ

CÁC KHU RỪNGCÁC KHU RỪNGĐẶC DỤNGĐẶC DỤNGỞ NAM BỘỞ NAM BỘ

Page 66: RỪNG Ở NAM BỘ

CÁC KHU RỪNG ĐẶC DỤNG CÁC KHU RỪNG ĐẶC DỤNG VÙNG ĐÔNG NAM BỘVÙNG ĐÔNG NAM BỘ

Tỉnh Lâm Đồng:Tỉnh Lâm Đồng: VQG BiDoup-Núi BàVQG BiDoup-Núi Bà (Tây Cát Tiên)(Tây Cát Tiên)

Tỉnh Ninh Thuận:Tỉnh Ninh Thuận: VQG Núi ChúaVQG Núi Chúa VQG Phước BìnhVQG Phước Bình

Tỉnh Bình Thuận:Tỉnh Bình Thuận: KBTTN Núi Tà CúKBTTN Núi Tà Cú KBTTN Núi ÔngKBTTN Núi Ông

Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu:Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu: VQG Côn ĐảoVQG Côn Đảo KBTTN BChâu-PBửuKBTTN BChâu-PBửu

Tỉnh Bình Phước:Tỉnh Bình Phước: VQG Bù Gia MậpVQG Bù Gia Mập KBVCQ Núi Bà RáKBVCQ Núi Bà Rá

Tỉnh Đồng Nai:Tỉnh Đồng Nai: VQG Cát TiênVQG Cát Tiên KBTTN Vĩnh CửuKBTTN Vĩnh Cửu

Tỉnh Tây Ninh:Tỉnh Tây Ninh: VQG Lò Gò-Xa MátVQG Lò Gò-Xa Mát KBVCQ Chàng RiệcKBVCQ Chàng Riệc KBVCQ Núi Bà ĐenKBVCQ Núi Bà Đen

TP.Hồ Chí Minh:TP.Hồ Chí Minh:KBTTN Cần GiờKBTTN Cần Giờ

Page 67: RỪNG Ở NAM BỘ

CÁC KHU RỪNG ĐẶC DỤNG Ở CÁC KHU RỪNG ĐẶC DỤNG Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONGĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

Tỉnh Cà Mau:Tỉnh Cà Mau: VQG U Minh HạVQG U Minh Hạ VQG Mũi Cà MauVQG Mũi Cà Mau KBTL-SC Đầm DơiKBTL-SC Đầm Dơi KBTL-SC Chà LàKBTL-SC Chà Là

Tỉnh Bạc Liêu:Tỉnh Bạc Liêu: KBTL-SC Bạc LiêuKBTL-SC Bạc Liêu

Tỉnh Bến Tre:Tỉnh Bến Tre: KBTTN Thạnh PhúKBTTN Thạnh Phú

Tỉnh Hậu Giang:Tỉnh Hậu Giang:KBTTN Lung Ngọc HoàngKBTTN Lung Ngọc Hoàng

Tỉnh Kiên Giang:Tỉnh Kiên Giang: VQG Phú QuốcVQG Phú Quốc VQG U Minh ThượngVQG U Minh Thượng KBVCQ Hòn ChôngKBVCQ Hòn Chông

Tỉnh Đồng Tháp:Tỉnh Đồng Tháp: VQG Tràm ChimVQG Tràm Chim

Tỉnh An Giang:Tỉnh An Giang: KBVCQ Trà SưKBVCQ Trà Sư

Tỉnh Long An:Tỉnh Long An: KBTTN Láng SenKBTTN Láng Sen

Page 68: RỪNG Ở NAM BỘ

MỘT VÍ DỤ VỀMỘT VÍ DỤ VỀVƯỜN QUỐC GIAVƯỜN QUỐC GIA

CÔN ĐẢOCÔN ĐẢO

Page 69: RỪNG Ở NAM BỘ

VQG Côn Đảo là một khu rừng đặc dụng VQG Côn Đảo là một khu rừng đặc dụng

Hợp phần bảo tồn rừng và Hợp phần bảo tồn biểnHợp phần bảo tồn rừng và Hợp phần bảo tồn biển

Diện tích Hợp phần bảo tồn rừng = 5.990,7 haDiện tích Hợp phần bảo tồn rừng = 5.990,7 ha

Diện tích Hợp phần bảo tồn biển = 14.000 haDiện tích Hợp phần bảo tồn biển = 14.000 ha

Page 70: RỪNG Ở NAM BỘ

DIỆN TÍCH CÁC LOẠI RỪNG ỞDIỆN TÍCH CÁC LOẠI RỪNG ỞVƯỜN QUỐC GIA CÔN ĐẢOVƯỜN QUỐC GIA CÔN ĐẢO

Tổng diện tích phần trên cạn: 5.991 haTổng diện tích phần trên cạn: 5.991 haTổng diện tích đất có rừng: 5.206 haTổng diện tích đất có rừng: 5.206 haTrong đó: Trong đó:

Rừng giàu: 229 haRừng giàu: 229 ha Rừng trung bình: 461 haRừng trung bình: 461 ha Rừng nghèo: 3.077 haRừng nghèo: 3.077 ha Rừng nghèo núi đá: 368 haRừng nghèo núi đá: 368 ha Rừng phục hồi: 934 haRừng phục hồi: 934 ha Rừng ngập mặn: 16 haRừng ngập mặn: 16 ha Rừng tre: 112 haRừng tre: 112 ha Rừng trồng: 10 haRừng trồng: 10 ha

Page 71: RỪNG Ở NAM BỘ

TÀI NGUYÊN THỰC VẬT RỪNGTÀI NGUYÊN THỰC VẬT RỪNG

Các nhà khoa học đã phát hiện 1.077 loài Các nhà khoa học đã phát hiện 1.077 loài thực vật thuộc 640 chi, 160 họ ở VQG Côn thực vật thuộc 640 chi, 160 họ ở VQG Côn Đảo. Đảo.

Trong đó, có 44 loài lần đầu tiên tìm thấy Trong đó, có 44 loài lần đầu tiên tìm thấy ở Côn Đảo ở Côn Đảo có tên “Côn Sơn”. có tên “Côn Sơn”.

Page 72: RỪNG Ở NAM BỘ

TÀI NGUYÊN ĐỘNG VẬTTÀI NGUYÊN ĐỘNG VẬT

Các nhà khoa học đã phát hiện ở VQG Côn Các nhà khoa học đã phát hiện ở VQG Côn Đảo có 160 loài động vật rừng, thuộc 64 họ và Đảo có 160 loài động vật rừng, thuộc 64 họ và 32 bộ. 32 bộ. Trong đó: Trong đó:

22 loài quý hiếm theo Nghị định 3222 loài quý hiếm theo Nghị định 32 20 loài có tên trong Sách Đỏ Việt Nam20 loài có tên trong Sách Đỏ Việt Nam 12 loài có tên trong Sách Đỏ IUCN 12 loài có tên trong Sách Đỏ IUCN

Các loài động vật biển quý hiếm đã được phát Các loài động vật biển quý hiếm đã được phát hiện như: Dugon, cá heo, rùa biển, trai tai tượng, hiện như: Dugon, cá heo, rùa biển, trai tai tượng, ốc đụn cái,….ốc đụn cái,….

Page 73: RỪNG Ở NAM BỘ

MỤC TIÊU CỦA VƯỜN QUỐC GIA CÔN ĐẢOMỤC TIÊU CỦA VƯỜN QUỐC GIA CÔN ĐẢO

1.1. Bảo tồn và sử dụng hợp lý các giá trị về ĐDSH, văn hóa, lịchBảo tồn và sử dụng hợp lý các giá trị về ĐDSH, văn hóa, lịch sử, nhân văn của các hệ sinh thái tự nhiên nhằm góp phần thựcsử, nhân văn của các hệ sinh thái tự nhiên nhằm góp phần thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về phát triển kinh tếhiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về phát triển kinh tế xã hội ở huyện Côn Đảo, gắn với chức năng bảo tồn thiên xã hội ở huyện Côn Đảo, gắn với chức năng bảo tồn thiên nhiên theo quy định của Luật BV&PTR và Luật ĐDSH.nhiên theo quy định của Luật BV&PTR và Luật ĐDSH.

2. Bảo vệ thảm che thực vật rừng trên các vùng đầu nguồn sông,2. Bảo vệ thảm che thực vật rừng trên các vùng đầu nguồn sông, suối trên các hòn đảo nhằm duy trì nguồn nước ngọt cung cấpsuối trên các hòn đảo nhằm duy trì nguồn nước ngọt cung cấp cho sự sống trên đảo và nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội củacho sự sống trên đảo và nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội của huyện Côn Đảo và góp phần củng cố khả năng phòng thủ chohuyện Côn Đảo và góp phần củng cố khả năng phòng thủ cho vùng hải đảo tiền tiêu phía Đông Nam của nước ta.vùng hải đảo tiền tiêu phía Đông Nam của nước ta.

3. Tạo cơ sở pháp lý để VQG Côn Đảo phát triển các dịch vụ môi3. Tạo cơ sở pháp lý để VQG Côn Đảo phát triển các dịch vụ môi trường rừng theo tinh thần Quyết định số 380/2008/QĐ-TTg trường rừng theo tinh thần Quyết định số 380/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, như du lịch sinh thái, tham quan,của Thủ tướng Chính phủ, như du lịch sinh thái, tham quan, nghỉ dưỡng,….nghỉ dưỡng,….

Page 74: RỪNG Ở NAM BỘ

MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂMMỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂMTRONG QUẢN LÝ RỪNG ĐẶC DỤNGTRONG QUẢN LÝ RỪNG ĐẶC DỤNG

NHÌN TỪ VƯỜN QUỐC GIANHÌN TỪ VƯỜN QUỐC GIACÔN ĐẢOCÔN ĐẢO

Page 75: RỪNG Ở NAM BỘ

1. Đã tiến hành điều tra xác định thành phần loài thực 1. Đã tiến hành điều tra xác định thành phần loài thực vật và động vật cả rừng và biển vật và động vật cả rừng và biển nhưng không có nhưng không có kinh phí để theo dõi diễn biến, giám sát và đánh giá. kinh phí để theo dõi diễn biến, giám sát và đánh giá.

2. Chưa có tài liệu hướng dẫn kỹ thuật bảo tồn các loài 2. Chưa có tài liệu hướng dẫn kỹ thuật bảo tồn các loài động, thực vật rừng quý hiếm động, thực vật rừng quý hiếm hiện tại chủ yếu là hiện tại chủ yếu là “ “khoanh bảo vệ” theo biện pháp kỹ thuật 327, 661. khoanh bảo vệ” theo biện pháp kỹ thuật 327, 661.

3. Chưa có tài liệu hướng dẫn kỹ thuật phục hồi các hệ 3. Chưa có tài liệu hướng dẫn kỹ thuật phục hồi các hệ sinh thái (rừng và biển) sinh thái (rừng và biển) hiện tại chủ yếu là bảo vệ hiện tại chủ yếu là bảo vệ để phục hồi tự nhiên. để phục hồi tự nhiên.

4. Chưa tiến hành xác định giá trị kinh tế của tài nguyên 4. Chưa tiến hành xác định giá trị kinh tế của tài nguyên rừng và biển một cách có cơ sở khoa học và pháp lý.rừng và biển một cách có cơ sở khoa học và pháp lý.

Page 76: RỪNG Ở NAM BỘ

5. Kiến thức về bảo tồn ĐDSH, quản lý hệ sinh thái và5. Kiến thức về bảo tồn ĐDSH, quản lý hệ sinh thái và ngoại ngữ của CBCNV cần được đào tạo để nâng caongoại ngữ của CBCNV cần được đào tạo để nâng cao hơn nữa, nhất là cho phần rừng.hơn nữa, nhất là cho phần rừng.

6. Cuộc sống rất gian khổ, khó khăn về nhiều mặt, trong6. Cuộc sống rất gian khổ, khó khăn về nhiều mặt, trong khi phương tiện làm việc, sinh hoạt và cơ sở hạ tầngkhi phương tiện làm việc, sinh hoạt và cơ sở hạ tầng còn nhiều hạn chế. còn nhiều hạn chế.

7. Kinh phí đầu tư cho các hoạt động của VQG rất hạn7. Kinh phí đầu tư cho các hoạt động của VQG rất hạn chế, kể cả từ ngân sách của TW và ngân sách của tỉnh,chế, kể cả từ ngân sách của TW và ngân sách của tỉnh, trong khi mục tiêu và nhiệm vụ vẫn phải thực hiện.trong khi mục tiêu và nhiệm vụ vẫn phải thực hiện.

8. Chưa có cơ chế, chính sách rõ ràng, cụ thể về đất đai,8. Chưa có cơ chế, chính sách rõ ràng, cụ thể về đất đai, tài nguyên rừng và đầu tư để tạo thuận lợi cho VQG cótài nguyên rừng và đầu tư để tạo thuận lợi cho VQG có thể phát triển du lịch sinh tháithể phát triển du lịch sinh thái

Page 77: RỪNG Ở NAM BỘ

9. Chưa có địa điểm đáp ứng yêu cầu kỹ thuật để lưu 9. Chưa có địa điểm đáp ứng yêu cầu kỹ thuật để lưu trữ, bảo quản các mẫu vật về thực vật và động vật.trữ, bảo quản các mẫu vật về thực vật và động vật.

10. Công tác nghiên cứu khoa học còn rất hạn chế về 10. Công tác nghiên cứu khoa học còn rất hạn chế về xác định đề tài, năng lực nghiên cứu và kinh phí. xác định đề tài, năng lực nghiên cứu và kinh phí.

11. Vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở vùng đệm để ổn 11. Vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở vùng đệm để ổn định sinh kế cho các hộ nông dân, giảm áp lực đốiđịnh sinh kế cho các hộ nông dân, giảm áp lực đối với việc bảo tồn thiên nhiên còn rất hạn chế. với việc bảo tồn thiên nhiên còn rất hạn chế.

12. Sự phối hợp đồng bộ giữa các Bộ, Ngành ở TW, 12. Sự phối hợp đồng bộ giữa các Bộ, Ngành ở TW, giữa các Sở, Ngành ở địa phương theo cách quản lýgiữa các Sở, Ngành ở địa phương theo cách quản lý tổng hợp, liên ngành đối với VQG còn bất cập. tổng hợp, liên ngành đối với VQG còn bất cập.

Page 78: RỪNG Ở NAM BỘ

13. Các cơ sở đào tạo, nhất là đào tạo chuyên ngành, 13. Các cơ sở đào tạo, nhất là đào tạo chuyên ngành, chưa có chương trình riêng phù hợp với từng loại chưa có chương trình riêng phù hợp với từng loại rừng để sinh viên có thể nắm bắt công việc sau khirừng để sinh viên có thể nắm bắt công việc sau khi tốt nghiệp về công tác ở địa phương. tốt nghiệp về công tác ở địa phương.

14. Thiếu các dự án về bảo tồn ĐDSH, bảo vệ rừng có 14. Thiếu các dự án về bảo tồn ĐDSH, bảo vệ rừng có sự tham gia của cộng đồng nhân dân địa phương sự tham gia của cộng đồng nhân dân địa phương trên cơ sở chia sẻ lợi ích và trách nhiệm cụ thể, trên cơ sở chia sẻ lợi ích và trách nhiệm cụ thể, rõ ràng giữa các bên. rõ ràng giữa các bên.

15. Cần có chiến lược đào tạo Giám đốc các VQG và 15. Cần có chiến lược đào tạo Giám đốc các VQG và Khu BTTN một cách bài bản và cơ bản, về mọi kiếnKhu BTTN một cách bài bản và cơ bản, về mọi kiến thức và kỹ năng. Đây là yếu tố rất quan trọng để thức và kỹ năng. Đây là yếu tố rất quan trọng để quản lý tốt một khu rừng đặc dụng.quản lý tốt một khu rừng đặc dụng.

Page 79: RỪNG Ở NAM BỘ

GỢI Ý MỘT SỐ NỘI DUNG NGHIÊN CỨUGỢI Ý MỘT SỐ NỘI DUNG NGHIÊN CỨUVỀ RỪNG ĐẶ C DỤNG Ở NAM BỘVỀ RỪNG ĐẶ C DỤNG Ở NAM BỘ

1. Điều tra các loài thực vật quý hiếm, các sinh cảnh phân1. Điều tra các loài thực vật quý hiếm, các sinh cảnh phân bố và đề xuất các biện pháp bảo tồnbố và đề xuất các biện pháp bảo tồn

2. Điều tra các loài động vật có xương sống quý hiếm, các2. Điều tra các loài động vật có xương sống quý hiếm, các sinh cảnh phân bố và đề xuất các biện pháp bảo tồnsinh cảnh phân bố và đề xuất các biện pháp bảo tồn

3. Điều tra các loài côn trùng, các sinh cảnh phân bố và 3. Điều tra các loài côn trùng, các sinh cảnh phân bố và đề xuất các biện pháp bảo tồnđề xuất các biện pháp bảo tồn

4. Điều tra các loài thủy sinh vật quý hiếm, các sinh cảnh4. Điều tra các loài thủy sinh vật quý hiếm, các sinh cảnh phân bố và đề xuất các biện pháp bảo tồnphân bố và đề xuất các biện pháp bảo tồn

5. Nghiên cứu đánh giá giá trị kinh tế của khu RĐD5. Nghiên cứu đánh giá giá trị kinh tế của khu RĐD

Page 80: RỪNG Ở NAM BỘ

5. Điều tra đánh giá các tài nguyên du lịch sinh thái của5. Điều tra đánh giá các tài nguyên du lịch sinh thái của khu RĐD. Đề xuất các sản phẩm du lịch sinh thái. khu RĐD. Đề xuất các sản phẩm du lịch sinh thái.

6. Điều tra đánh giá sự tham gia của cộng đồng nhân6. Điều tra đánh giá sự tham gia của cộng đồng nhân dân vùng đệm trong các hoạt động của khu RĐD. dân vùng đệm trong các hoạt động của khu RĐD. Đề xuất các biện pháp chia sẻ trách nhiệm và lợi íchĐề xuất các biện pháp chia sẻ trách nhiệm và lợi ích giữa Ban quản lý Khu RĐD và cộng đồng vùng đệm. giữa Ban quản lý Khu RĐD và cộng đồng vùng đệm.

7. Điều tra nghiên cứu hệ sinh thái đất ngập nước trong7. Điều tra nghiên cứu hệ sinh thái đất ngập nước trong khu RĐD: Đặc điểm; Sự ĐDSH; Giá trị; Đề xuất cáckhu RĐD: Đặc điểm; Sự ĐDSH; Giá trị; Đề xuất các biện pháp bảo tồn và sử dụng hợp lý. biện pháp bảo tồn và sử dụng hợp lý.

8. Nghiên cứu đánh giá tác động của các chính sách có8. Nghiên cứu đánh giá tác động của các chính sách có liên quan đến việc quản lý khu RĐD: Bảo vệ rừng; liên quan đến việc quản lý khu RĐD: Bảo vệ rừng; Bảo tồn ĐDSH; Phục hồi hệ sinh thái; Sử dụng tàiBảo tồn ĐDSH; Phục hồi hệ sinh thái; Sử dụng tài nguyên rừng và ĐDSH; Nâng cao năng lực. nguyên rừng và ĐDSH; Nâng cao năng lực.