7
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Số: 991/QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc An Giang, ngày 23 tháng 4 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH Về việc phân bổ bổ sung nguồn kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2019 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 62/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 018 của Chính phquy định về hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi; Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi; Xét đề nghị của Liên S: Tài chính, Nông nghip và Phát triển nông thôn tại Ttrình s400/TTr-LS STC-SNN&PTNT ngày 03 tháng 4 năm 2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Giao dtoán nguồn kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2019 số tiền 77.697 triệu đồng, cụ thể như sau: ĐVT: triệu đồng STT Đơn vị Dự toán năm 2019 TỔNG SỐ 77.697 A Đơn vị cấp tỉnh quản lý 23.197 1 Ban Quản lý hệ thống Bắc Vàm Nao 6.000 2 Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi 17.197 B Hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện 54.500 3 Thành phố Long Xuyên 2.000 4 Thành phố Châu Đốc 2.000 5 Huyện An Phú 5.000 6 Thị xã Tân Châu 1.000 7 Huyện Phú Tân 1.000 8 Huyện Tịnh Biên 9.000 9 Huyện Tri Tôn 12.000 10 Huyện Chợ Mới 4.000 11 Huyện Châu Thành 9.000 12 Huyện Thoại Sơn 8.000 13 Huyện Châu Phú 1.500 (Chi tiết theo biểu đính kèm)

S /QĐ-UBND 9 - qppl.angiang.gov.vnqppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/E158892C38B73487472583E500536250/... · Nạo vét kênh Vĩnh An (từ cống Phú Vĩnh đến cống Điên

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Số: 991/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

An Giang, ngày 23 tháng 4 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH Về việc phân bổ bổ sung nguồn kinh phí

sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2019

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 62/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 018 của Chính

phủ quy định về hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi; Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy

định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;

Xét đề nghị của Liên Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 400/TTr-LS STC-SNN&PTNT ngày 03 tháng 4 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Giao dự toán nguồn kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công

ích thủy lợi năm 2019 số tiền 77.697 triệu đồng, cụ thể như sau: ĐVT: triệu đồng

STT Đơn vị Dự toán năm 2019

TỔNG SỐ 77.697 A Đơn vị cấp tỉnh quản lý 23.197 1 Ban Quản lý hệ thống Bắc Vàm Nao 6.000 2 Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi 17.197 B Hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện 54.500 3 Thành phố Long Xuyên 2.000 4 Thành phố Châu Đốc 2.000 5 Huyện An Phú 5.000 6 Thị xã Tân Châu 1.000 7 Huyện Phú Tân 1.000 8 Huyện Tịnh Biên 9.000 9 Huyện Tri Tôn 12.000 10 Huyện Chợ Mới 4.000 11 Huyện Châu Thành 9.000 12 Huyện Thoại Sơn 8.000 13 Huyện Châu Phú 1.500

(Chi tiết theo biểu đính kèm)

2

Ưu tiên thanh toán khối lượng sẽ hoàn thành trong năm 2019, các công trình dự án chuyển tiếp đã được cấp thẩm quyền phê duyệt hoặc có chủ trương đầu tư.

Từ nguồn kinh phí Bộ Tài chính bổ sung có mục tiêu cho tỉnh để thực hiện trong năm 2019 theo Quyết định số 2231/QĐ-BTC ngày 23/11/2018; Công văn số 730, 780/BTC-NSNN ngày 16/01/2018 của Bộ Tài chính.

Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Trên cơ sở phân bổ kinh phí được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, Sở

Tài chính thông báo cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố, Ban Quản lý hệ thống Bắc Vàm Nao và Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi An Giang thực hiện; Giao Sở Tài chính chủ trì, rà soát tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh kinh phí giữa đơn vị không có khả năng thanh toán sang đơn vị có nhu cầu thanh toán (thiếu kinh phí). Thời gian thực hiện trong tháng 9 năm 2019.

2. Các đơn vị được giao dự toán chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của số liệu, sự cần thiết, nội dung duy tu sửa chữa các công trình thuỷ lợi, đảm bảo đúng mục tiêu và hiệu quả tiết kiệm, thời gian thực hiện thanh toán kết thúc đến 31/01/2020;

Quyết định phân bổ chi tiết từng danh mục gửi về Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 30/4/2019. Định kỳ hằng quý báo cáo kết quả thực hiện, cuối năm lập báo cáo quyết toán theo quy định.

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra công trình theo quy định đảm bảo sử dụng hiệu quả đúng mục đích nguồn kinh phí được giao.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có tên tại Điều 1 và chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi Quyết định này./.

Nơi nhận: - Như Điều 3; - TT. UBND tỉnh (b/c); - Chánh, Phó CVP - Đinh Minh Hoàng; - Lưu: VT, KTTH, KTN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Trần Anh Thư

3

PHÂN BỔ BỔ SUNG NGUỒN KINH PHÍ HỖ TRỢ SỬ DỤNG SẢN PHẨM,

DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2019 Kèm theo Quyết định số 991/QĐ-UBND ngày 23/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh

ĐVT: Triệu đồng

STT Nội dung Nhu cầu bổ sung

vốn

Đề nghị phân

bổ 1 2 3 4

Tổng số 158.372 77.697

1 Công ty TNHH MTV KTTL 23.131 17.197

1.1 Thanh toán nợ khối lượng năm 2018 1.098 1.007

Sửa chữa nâng cấp cống kênh 5 548

1.007 Nâng cấp hồ chứa nước Thanh Long hạng mục: Nhà quản lý, đường dẫn vào hồ 450

Thanh toán nợ chi phí thẩm tra quyết toán các công trình năm 2018 100

1.2 Thanh toán nợ các công trình chống hạn năm 2018 297 290

Nạo vét kênh Vĩnh An (từ cống Phú Vĩnh đến cống Điên Điển) 253 290

Nạo vét kênh rạch Bờ Ao (từ kênh Rạch Giá - Long Xuyên đến rạch Cái Sao) 44

1.3 Thanh toán nợ các công trình chuyển tiếp năm 2017 sang năm 2018 1.556 1.500

Đường dây hạ thế và bộ biến tầng (13 cống phân vùng 1 thuộc dự án Nam Vàm Nao) 566

1.500 Đường dây hạ thế và bộ biến tầng (15 cống phân vùng 2 thuộc dự án Nam Vàm Nao) 590

Đường dây hạ thế và bộ biến tầng (10 cống phân vùng 4 thuộc dự án Nam Vàm Nao) 400

1.4 Bổ sung cho các công trình đã phân bổ dự toán đầu năm 2019 còn thiếu vốn 12.880 12.000

Nạo vét kênh 10 Châu Phú (Đoạn đầu vàm cầu số 10, 11, 13) 1.600

12.000

Nạo vét kênh Mặc Cần Dện 1.600

Gia cố sạt lở bờ Bắc kênh Cây Dương (đoạn gần cầu Cây Dương) 665

Gia cố sạt lở bờ Bắc kênh 10 Châu Phú 1.760

Gia cố sạt lở bờ Nam kênh 10 Châu Phú 540

Sửa chữa cống Lồng Hồ 535

Sữa chữa, nâng cấp cống Đoàn Kết 2.420

Sửa chữa, nâng cấp cống Quyết Thắng 2.230

Sửa chữa, nâng cấp cống Mương Khai 480

4

Duy tu sửa chữa cống, đập, hồ chứa năm 2019 1.050

1.5 Danh mục bổ sung 7.300 2.400

Nạo vét kênh Mặc Cần Dưng (Đoạn đầu vàm cầu số 11, 13) 1.300

2.400 Nạo vét kênh tiêu hậu, kênh 11 tiểu vùng kênh 8 xã Bình Phú, huyện Châu Phú 1.000

Nạo vét kênh Mặc Cần Dưng (từ Cần Đăng đến Vĩnh An) 5.000

2 Ban quản lý hệ thống Bắc Vàm Nao 7.653 6.000

2.1 Thanh toán nợ khối lượng năm 2018 25 25

Xử lý sạt lở mái kênh thượng lưu cống km26 6

25 Cải tạo mặt cắt ngang kênh 7 Bích 2

'Nâng cấp, sửa chữa nhà QL Cống Phú Hưng 17

2.2 Bổ sung cho các công trình đã phân bổ dự toán đầu năm 2019 còn thiếu vốn 5.928 4.975

Duy tu sửa chữa 5 cống dưới đê tuyến Vĩnh An 1.191

4.975

Duy tu sửa chữa cống chính, cống Bọng thuộc HT Bắc Vàm Nao

Nạo vét kênh Sườn Phú Lâm

3.968

Nạo vét kênh Phú Hưng - Hiệp Xương (Đoạn từ Ban chỉ huy quân sự xã Phú Hưng đến cống Ba Gừa)

Nạo vét kênh Sườn Phú Thạnh

Nạo vét kênh Thần Nông (đoạn từ cống Phú Vĩnh đến đầu Vàm kênh 26/3)

Nạo vét kênh Km 26

Cải tạo mặt cắt ngang kênh Phú Lạc 769

Cải tạo mặt cắt ngang kênh Sườn 3

2.3 Danh mục bổ sung 1.700 1.000

Nạo vét kênh thần nông đoạn từ km 26/3 đến Rạch Cái Tắc 1.700 1.000

3 Thành phố Long Xuyên 2.856 2.000

Nạo vét mương Sáu Dư - Câu Quảng 108

2.000

Xây dựng cống hở Bảy Chia 1.170

Nạo vét kênh Vàm Hồ - Út Na 296

Xây dựng cống tròn Mương Tha La 230

Sửa chữa cống hở Xẻo Trâm 354

Xây dựng cống tròn Bảy Chia 428

Nạo vét rạch Ngã Cái (từ mẫu giáo Họa Mi đến Ngã 5) 270

4 Thành phố Châu Đốc 2.817 2.000

Nạo vét kênh 2 (đoạn từ kênh 30/4 đến trục Châu Đốc - Núi Sam) 516 2.000

5

Cống điều tiết kênh 3 (Bờ Bắc kênh 30/4) 1.471

Trạm bơm điện 30/4 830

5 Huyện An Phú 11.500 5.000

Gia cố sạt lở đê bao vùng II-III Vĩnh Trường 7.000 4.000

Nạo vét nhánh Cỏ Túc 4.500 1.000

6 Thị xã Tân Châu 3.066 1.000

NV kênh Tân An (đoạn vàm mương Cầu Chuối đến trạm bơm HTX) 1.089 1.000

7 Huyện Phú Tân 1.400 1.000

Nạo vét kênh sườn Hòa Lạc 900 1.000

Nạo vét kênh Đòn Dông - Ngã Cại 500

8 Huyện Châu Phú 1.500 1.500

Gia cố sạt lở đê Bắc Núi Chóc (đoạn đầu K7) 1.500 1.500

Gia cố cơ TaLuy đê Đông kênh 13 xã Bình chánh

9 Huyện Tịnh Biên 38.475 9.000

9.1 Thanh toán nợ khối lượng năm 2018 6.915

4.000

Nạo vét kênh nhánh 3/2 kết hợp cống dưới đê 182

4.000

Nạo vét kênh Nhơn Thới I (từ tỉnh lộ 955A đến rừng Tràm Trà Sư) 167

Gia cố kè đá kênh tưới chính (từ nhánh N5 đến kênh nhánh N10) 1.105

Gia cố kè đá kênh tưới chính (từ kênh đường trâu đến cua kênh Làng) 1.072

Xử lý rò rỉ, thay van, cấp thủy Trạm bơm 3/2 2.997

Gia cố mái đê Tây kênh Trà Sư kết hợp sửa chữa cống, xã An Hảo với chiều dài 150m

641

Gia cố mái đê kênh Láng Cháy kết hợp với giao thông nội đồng, xã Tân Lợi với chiều dài 2.500m

751

9.2 Danh mục bổ sung 31.560

5.000

Tiểu vùng Văn Giáo 31.560

5.000

Gia cố kè đá kết hợp đường giao thông cặp kênh tưới chính N1 16.152

5.000

Gia cố kè đá kết hợp đường giao thông cặp kênh tưới chính N2 6.148

Gia cố kè đá kết hợp đường giao thông bờ nam kênh Phước Điền 3.406

Kè bảo vệ kênh tiêu lũ núi (đoạn từ trạm bơm về kênh 30/4) 4.873

6

Đập dâng nước trên kênh tiêu lũ núi 981

10 Huyện Tri Tôn 27.990 12.000

10.1 Bổ sung cho các công trình đã phân bổ dự toán đầu năm 2019 còn thiếu vốn 7.030 4.000

Gia cố đoạn đê xung yếu Lương An Trà, Tà Đảnh, Ô Lâm, Lương Phi, Lê Trì, Ba Chúc 660

NV,gia cố đê tiểu vùng Phú Lâm 1,2,3,4 430

NV, gia cố đê Bắc kênh 24 270

Hệ thống thoát lũ ấp chiến lược 550 4.000

NV, gia cố đê tây kênh 13 440

Gia cố các đoạn sạt lỡ các tiểu vùng Vĩnh Phước 500

NV, gia cố đê bờ Nam kênh NP 1 ( từ Cầu sắt PL đến kênh Sườn 8) 2.600

Hệ thống thoát lũ núi Lương Phi 580

Hệ thống thủy lợi mẫu tiểu vùng Tân Tuyến 1A 500

Gia cố đoạn sạt lỡ đê Đông kênh 10 (cầu Tân Tuyến - cống kênh hậu) 500

10.2 Danh mục bổ sung 20.960 8.000

NC, gia cố Tây kênh T5 1.100

8.000

Nạo vét, gia cố đê kênh VT3 (NVT 9-NVT 10) 980

NC, XD kênh dẫn trạm bơm cấp I - Châu Lăng 3.300

NC, XD kênh dẫn trạm bơm cấp I - Lương Phi 3.500

NV, Gia cố đê kênh tám ngàn 980

Nạo vét, gia cố đê kênh Tân Tuyến (k 10 - Ngàn nhất) 1.100

Cải tạo hệ thống kênh tưới, tiêu khu trồng chuối cấy mô (Tây kênh 10) xã Tân Tuyến 10.000

11 Huyện Châu Thành 9.964 9.000

11.1 Nâng cấp, gia cố đê 5.700 4.879

Gia cố sạt lở bờ Đông Mương Trâu 5.700 4.879

11.2 Nạo vét kênh mương 3.643 3.500

Nạo vét kênh Trà Kiết (Mương Đình - Núi Chóc Năng Gù) 1.624

3.500

Nạo vét kênh Nhánh Ngọn Chung rầy (ấp Vĩnh Hòa 1) 120

Nạo vét kênh Hội Đồng Nĩ (TL 941 - Kênh HT5) 610

Nạo vét kênh Cả Điền (TL 941 - Kênh HT5) 605

Nạo vét kênh Làng (Kênh 9 - Kênh 10) 180

Nạo vét kênh số 8 (Kênh MCD - Kênh An Cương) 504

11.3 Kinh phí quyết toán các công trình đã thực hiện năm 2018 621 621

7

12 Huyện Chợ Mới 8.020 4.000

Nạo vét kênh Chiến Lược sau UBND xã 100

1.000

Nạo vét kênh Hai Già, kênh Tổng Cờ, kênh Mương Hột, kênh Mương Miễu 390

Nạo vét Kênh Ba Sột 160

Nạo vét kênh Hai Đon, kênh Năm Ấu, kênh Mương Tắc 210

Nạo vét Kênh 19/05, Kênh Ranh Làng 160

Nâng cấp tuyến đê cả Bông, Bình Phước Xuân 7.000 3.000

13 Huyện Thoại Sơn 20.000 8.000

Nạo vét kết hợp kiên cố hóa Bờ tây kênh Trường Tiền Cũ và bờ nam kênh Mỹ Phú Đông

20.000

8.000