128
BQUC PHÒNG HC VIN KTHUT QUÂN S__________________________ S TAY HC VCAO HC 2012 - Địa ch: S100, Hoàng Quc Vit, Cu Giy, Hà Ni - Đin thoi: 069 515 321; 069 515 320; 069 515 319 - Fax: 04 3 8361789. - E-mail: [email protected] - Website: www.lqdtu.edu.vn.

SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

BỘ QUỐC PHÒNG

HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ __________________________

SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012

- Địa chỉ: Số 100, Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội - Điện thoại: 069 515 321; 069 515 320; 069 515 319 - Fax: 04 3 8361789. - E-mail: [email protected] - Website: www.lqdtu.edu.vn.

Page 2: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

LỜI NÓI ĐẦU

Sổ tay học vụ cao học được phát hành vào đầu mỗi năm học nhằm cung cấp những thông tin cần thiết về đào tạo sau đại học của Học viện Kỹ thuật Quân sự để học viên cao học hoạch định, tổ chức công việc học tập của mình một cách hợp lý, đúng quy chế.

Sổ tay năm 2012 bao gồm các nội dung: - Quy định tạm thời đào tạo trình độ thạc sĩ; - Một số thay đổi trong Quy định tạm thời đào tạo trình độ thạc sĩ; - Hướng dẫn thực hiện Luận văn tốt nghiệp cao học; - Các biểu mẫu học vụ thường sử dụng; - Chương trình khung các chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ. Để công tác học vụ cao học được vận hành một cách hiệu quả, chúng tôi

rất mong đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý, khoa, cơ quan và học viên tìm hiểu kỹ Sổ tay học vụ cao học 2012, qua đó cùng trao đổi, góp ý nhằm làm hoàn chỉnh hơn các quy định về đào tạo sau đại học của Học viện.

Mọi ý kiến đóng góp và thắc mắc, xin gửi về Ban Quản lý đào tạo - Phòng Sau đại học, hoặc qua E-mail theo địa chỉ:

[email protected] Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!

PHÒNG SAU ĐẠI HỌC

Page 3: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

2

MỤC LỤC Trang

LỜI NÓI ĐẦU....................................................................................................................... 1

MỤC LỤC ............................................................................................................................. 2

PHẦN I. QUY ĐỊNH TẠM THỜI ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG ......................................................................................... 8 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng ............................................................. 8 Điều 2. Mục tiêu đào tạo .................................................................................................... 8 Điều 3. Thời gian đào tạo ................................................................................................... 8

Chương II. CƠ SỞ ĐÀO TẠO ............................................................................................ 8 Điều 4. Giảng viên.............................................................................................................. 8 Điều 5. Nhiệm vụ và quyền của giảng viên........................................................................ 9 Điều 6. Nhiệm vụ và quyền của học viên........................................................................... 9 Điều 7. Trách nhiệm của Học viện ................................................................................... 10

Chương III. TUYỂN SINH (Từ Điều 8 đến Điều 34)...................................................... 11

Chương IV. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ ĐÀO TẠO .. 11 Điều 35. Chương trình đào tạo ......................................................................................... 11 Điều 36. Cấu trúc môn học ............................................................................................... 12 Điều 37. Đề cương môn học và Kế hoạch giảng dạy ....................................................... 13 Điều 38. Phân công giảng dạy, lập thời khóa biểu ........................................................... 13 Điều 39. Quản lý các lớp cao học và học viên ................................................................. 13 Điều 40. Đăng ký học chương trình đào tạo theo phương thức nghiên cứu..................... 14 Điều 41. Đăng ký môn học............................................................................................... 14 Điều 42. Bảo lưu, đăng ký tiếp tục môn học .................................................................... 15 Điều 43. Tổ chức giảng dạy môn học............................................................................... 16 Điều 44. Tổ chức giảng dạy thực hành, thí nghiệm.......................................................... 16 Điều 45. Nghỉ dạy, dạy bù................................................................................................ 16 Điều 46. Đánh giá môn học .............................................................................................. 17 Điều 47. Tổ chức thi kết thúc môn học ............................................................................ 17 Điều 48. Dự thi kết thúc môn học..................................................................................... 18 Điều 49. Quản lý điểm môn học....................................................................................... 19 Điều 50. Cải thiện điểm đánh giá môn học ...................................................................... 20 Điều 51. Những thay đổi trong quá trình đào tạo ............................................................. 20

Chương V. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ................ 21 Điều 52. Tổ chức giảng dạy môn học “Thực hiện đề cương luận văn” ........................... 21 Điều 53. Tổ chức đánh giá môn học “Thực hiện đề cương luận văn” ............................. 22 Điều 54. Giao đề tài luận văn ........................................................................................... 22 Điều 55. Thay đổi thực hiện luận văn............................................................................... 22 Điều 56. Tổ chức giảng dạy, đánh giá môn học “Chuyên đề luận văn”........................... 23

Page 4: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

3Điều 57. Kiểm tra tiến độ, thời gian và kế hoạch bảo vệ luận văn................................... 23 Điều 58. Điều kiện được bảo vệ luận văn......................................................................... 24 Điều 59. Phản biện, thành lập hội đồng đánh giá luận văn .............................................. 24 Điều 60. Chuẩn bị tổ chức bảo vệ luận văn...................................................................... 25 Điều 61. Tổ chức bảo vệ, đánh giá luận văn .................................................................... 26 Điều 62. Bảo vệ luận văn không đạt yêu cầu, bảo vệ lần 2 .............................................. 27 Điều 63. Sửa chữa và nộp lưu chiểu luận văn .................................................................. 27 Điều 64. Công nhận, xếp hạng tốt nghiệp ........................................................................ 27 Điều 65. Cấp bằng thạc sĩ ................................................................................................. 28

Chương VI. THANH TRA, KIỂM TRA, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ XỬ LÝ VI PHẠM............................................................................................................... 28 Điều 66. Thanh tra, kiểm tra............................................................................................. 28 Điều 67. Khiếu nại, tố cáo ................................................................................................ 28 Điều 68. Xử lý vi phạm .................................................................................................... 29

Chương VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ............................................................................ 29 Điều 69. Điều khoản thi hành........................................................................................... 29

PHẦN II. MỘT SỐ THAY ĐỔI TRONG QUY ĐỊNH TẠM THỜI

ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ 1. Khoản 3 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau: .......................................................... 31 2. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:......................................................................... 31 3. Điểm b Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau: ............................................. 31 4. Khoản 2 và Khoản 4 Điều 35 được sửa đổi, bổ sung như sau:..................................... 32 5. Điều 37 được sửa đổi, bổ sung như sau:....................................................................... 33 6. Điểm a Khoản 1 Điều 48 được sửa đổi, bổ sung như sau: ........................................... 33 7. Khoản 1 Điều 54 được sửa đổi, bổ sung như sau: ........................................................ 33 8. Khoản 1 Điều 57 được sửa đổi, bổ sung như sau: ........................................................ 33 9. Điều 58 được sửa đổi, bổ sung như sau:....................................................................... 33 10. Điều 59 được sửa đổi, bổ sung như sau:..................................................................... 34 11. Khoản 2 Điều 62 được sửa đổi, bổ sung như sau: ...................................................... 35 12. Khoản 1 Điều 64 được sửa đổi, bổ sung như sau: ...................................................... 35 Phụ lục III. TRÌNH ĐỘ NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ TƯƠNG ĐƯƠNG CẤP ĐỘ B1 CỦA KHUNG CHÂU ÂU ÁP DỤNG CHO ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ ............ 36 Phụ lục IV. DẠNG THỨC ĐỀ THI NGOẠI NGỮ TƯƠNG ĐƯƠNG CẤP ĐỘ B1 CỦA KHUNG CHÂU ÂU ÁP DỤNG CHO ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ ..................... 38

PHẦN III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN LUẬN VĂN THẠC SĨ 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng: ................................................................... 41 2. Kế hoạch chung thực hiện luận văn:............................................................................. 41 3. Giao sơ bộ đề tài luận văn: ........................................................................................... 41 4. Hoàn thiện đề cương luận văn: ..................................................................................... 42 5. Giao chính thức đề tài luận văn: ................................................................................... 42 6. Kiểm tra kết quả thực hiện luận văn:............................................................................ 43

Page 5: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

47. Hoàn thiện hồ sơ bảo vệ luận văn:................................................................................ 43 8. Tổ chức bảo vệ luận văn:.............................................................................................. 44 9. Thời hạn thực hiện luận văn. ........................................................................................ 45

PHẦN IV. CÁC MẪU BIỂU HỌC VỤ THƯỜNG DÙNG Mẫu số 01-12/SĐH. Mẫu Danh sách dự kiến đề tài luận văn thạc sĩ ............................... 47 Mẫu số 02-12/SĐH. Mẫu Phiếu đăng ký thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ ...................... 48 Mẫu số 03-12/SĐH. Mẫu Đề cương luận văn thạc sĩ ....................................................... 49 Mẫu số 04-12/SĐH. Mẫu Danh sách giao đề tài luận văn thạc sĩ .................................... 53 Mẫu số 05-12/SĐH. Mẫu Phiếu đánh giá kết quả thực hiện luận văn thạc sĩ........................ 54 Mẫu số 06-12/SĐH. Mẫu Đề nghị kế hoạch tổ chức bảo vệ luận văn thạc sĩ .................. 56 Mẫu số 07-12/SĐH. Mẫu Trình bày luận văn thạc sĩ ....................................................... 57 Mẫu số 08-12/SĐH. Mẫu Hồ sơ bảo vệ luận văn thạc sĩ ................................................. 69 Mẫu số 09-12/SĐH. Đề nghị giải quyết học vụ ............................................................... 77 Mẫu số 10-12/SĐH. Giấy cam kết đăng ký học theo phương thức nghiên cứu ............... 78 Mẫu số 11-12/SĐH. Đề nghị xem xét lại bài thi .............................................................. 79 Mẫu số 12-12/SĐH. Đề nghị công nhận học phần có chứng chỉ ..................................... 80 Mẫu số 13-12/SĐH. Đề nghị thay đổi thực hiện luận văn................................................ 81 Mẫu số 14-12/SĐH. Phiếu ghi điểm sau đại học.............................................................. 82 Mẫu số 15-12/SĐH. Đơn xin hủy, bổ sung học phần....................................................... 83 Mẫu số 16-12/SĐH. Đăng ký học phần............................................................................ 84

PHẦN V. CHƯƠNG TRÌNH KHUNG CÁC CHUYÊN NGÀNH

ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ 1. Kỹ thuật hoá học (Mã số 60 52 03 01) ......................................................................... 85

* Phương thức giảng dạy.............................................................................................. 85 2. Hệ thống thông tin (Mã số 60 48 01 04)....................................................................... 86

* Phương thức giảng dạy.............................................................................................. 86 * Phương thức nghiên cứu............................................................................................ 87

3. Khoa học máy tính (Mã số 60 48 01 01) ...................................................................... 88 * Phương thức giảng dạy.............................................................................................. 88 * Phương thức nghiên cứu............................................................................................ 89

4. Cơ học vật rắn............................................................................................................... 89 * Phương thức giảng dạy.............................................................................................. 89 * Phương thức nghiên cứu............................................................................................ 90

5. Cơ kỹ thuật (Mã số 60 52 01 01) .................................................................................. 91 * Phương thức giảng dạy.............................................................................................. 91 * Phương thức nghiên cứu............................................................................................ 92

6. Kỹ thuật vật liệu (Mã số 60 52 03 09) .......................................................................... 93 * Phương thức giảng dạy.............................................................................................. 93 * Phương thức nghiên cứu............................................................................................ 94

7. Quản lý khoa học và công nghệ (Mã số 60 34 04 12) .................................................. 95 * Phương thức giảng dạy.............................................................................................. 95

Page 6: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

58. Kỹ thuật cơ khí (Mã số 60 52 01 03) - Công nghệ chế tạo máy................................... 96

* Phương thức giảng dạy.............................................................................................. 96 9. Kỹ thuật cơ khí (Mã số 60 52 01 03) - Gia công áp lực ............................................... 97

* Phương thức giảng dạy.............................................................................................. 97 * Phương thức nghiên cứu............................................................................................ 98

10. Kỹ thuật cơ khí (Mã số 60 52 01 03) - Kỹ thuật cơ điện tử........................................ 99 * Phương thức giảng dạy.............................................................................................. 99 * Phương thức nghiên cứu.......................................................................................... 100

11. Kỹ thuật cơ khí (Mã số 60 52 01 03) - Các hệ thống quang, quang điện tử............. 101 * Phương thức giảng dạy............................................................................................ 101

12. Cơ kỹ thuật (Mã số 60 52 01 01) - Vũ khí................................................................ 102 * Phương thức giảng dạy............................................................................................ 102

13. Cơ kỹ thuật (Mã số 60 52 01 01) - Đạn.................................................................... 103 * Phương thức giảng dạy............................................................................................ 103

14. Kỹ thuật cơ khí động lực (Mã số 60 52 01 16) - KT ôtô quân sự, ôtô máy kéo....... 104 * Phương thức giảng dạy............................................................................................ 104 * Phương thức nghiên cứu.......................................................................................... 105

15. Kỹ thuật cơ khí động lực (Mã số 60 52 01 16) - Kỹ thuật động cơ nhiệt................. 106 * Phương thức giảng dạy............................................................................................ 106 * Phương thức nghiên cứu.......................................................................................... 108

16. Kỹ thuật cơ khí động lực (Mã số 60 52 01 16) - Kỹ thuật xe máy công binh .......... 110 * Phương thức giảng dạy............................................................................................ 110 * Phương thức nghiên cứu.......................................................................................... 111

17. Kỹ thuật cơ khí động lực (Mã số 60 52 01 16) - Kỹ thuật tăng thiết giáp................ 113 * Phương thức giảng dạy............................................................................................ 113 * Phương thức nghiên cứu.......................................................................................... 114

18. Kỹ thuật điện tử (Mã số 60 52 02 03)....................................................................... 115 * Phương thức giảng dạy............................................................................................ 115

19. Kỹ thuật rađa - dẫn đường (Mã số 60 52 02 04)....................................................... 116 * Phương thức giảng dạy............................................................................................ 116 * Phương thức nghiên cứu.......................................................................................... 117

20. Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Mã số 60 52 02 16) - Tự động hóa ................ 118 * Phương thức giảng dạy............................................................................................ 118

21. Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Mã số 60 52 02 16) - ĐK các thiết bị bay...... 119 * Phương thức giảng dạy............................................................................................ 119

22. Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm (Mã số 60 58 02 04)........................................ 120 * Phương thức giảng dạy............................................................................................ 120

23. Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Mã số 60 58 02 05) Xây dựng đường ôtô và đường thành phố ........................................................................................................ 121

* Phương thức giảng dạy............................................................................................ 121 * Phương thức nghiên cứu.......................................................................................... 122

24. Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Mã số 60 58 02 05) - Xây dựng sân bay124

Page 7: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

6* Phương thức giảng dạy............................................................................................ 124 * Phương thức nghiên cứu.......................................................................................... 125

25. Chỉ huy, quản lý kỹ thuật (Mã số 60 86 02 14) - Quản lý kinh tế kỹ thuật .............. 126 * Phương thức giảng dạy............................................................................................ 126

Page 8: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

7

PHẦN I. QUY ĐỊNH TẠM THỜI ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ BỘ QUỐC PHÒNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 3156/QĐ-HV Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2010

QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy định tạm thời đào tạo trình độ thạc sĩ

GIÁM ĐỐC HỌC VIỆN

Căn cứ Quyết định số 93-TTg ngày 20 tháng 3 năm 1979 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao nhiệm vụ đào tạo trên đại học cho trường Đại học Kỹ thuật Quân sự nay là Học viện Kỹ thuật Quân sự; Căn cứ “Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ” ban hành kèm theo Quyết định số: 45/2008/QĐ-BGDĐT ngày 05/8/2008 và Thông tư số 08/2009/TT-BGDĐT ngày 21/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Theo đề nghị của đồng chí Trưởng phòng Sau đại học,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời đào tạo trình độ thạc sĩ tại Học viện Kỹ thuật Quân sự.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế cho các quyết định về tổ chức và quản lý đào tạo trình độ thạc sĩ trước đây.

Điều 3. Đồng chí Trưởng phòng Sau đại học và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

GIÁM ĐỐC

Nơi nhận: - Như điều 3; - Lưu: BM, P7 (2b), Kh24b. (Đã ký) Trung tướng Phạm Thế Long

Page 9: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

8 BỘ QUỐC PHÒNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY ĐỊNH TẠM THỜI ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3156/QĐ-HV ngày 08 tháng 10 năm 2010 của Giám đốc Học viện)

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Quy định này quy định chi tiết về đào tạo trình độ thạc sĩ tại Học viện Kỹ thuật Quân sự bao gồm: cơ sở đào tạo; tuyển sinh; chương trình, tổ chức đào tạo; thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm. 2. Quy định này cụ thể hóa các quy định tại Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo Quyết định số 45/2008/QĐ-BGDĐT ngày 05/8/2008 và Thông tư số 08/2009/TT-BGDĐT ngày 21/4/2009 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy chế của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. 3. Quy định này áp dụng đối với các đối tượng tham gia đào tạo trình độ thạc sĩ tại Học viện Kỹ thuật Quân sự, bao gồm: Phòng Sau đại học; các khoa chuyên ngành; Hệ Sau đại học; Hệ Quốc tế; nghiên cứu sinh và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quá trình đào tạo trình độ thạc sĩ tại Học viện. Điều 2. Mục tiêu đào tạo Đào tạo trình độ thạc sĩ giúp học viên nắm vững lý thuyết, có trình độ cao về thực hành, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc ngành, chuyên ngành được đào tạo. Điều 3. Thời gian đào tạo Thời gian đào tạo trình độ thạc sĩ được thực hiện từ một năm rưỡi đến hai năm học. a) Đối với các ngành đào tạo trình độ đại học có thời gian đào tạo từ 5 năm trở lên, thời gian đào tạo trình độ thạc sĩ là 1,5 năm học. b) Đối với các ngành đào tạo trình độ đại học có thời gian đào tạo từ 4,5 năm trở xuống, thời gian đào tạo trình độ thạc sĩ là 1,5 đến 2 năm học.

Chương II CƠ SỞ ĐÀO TẠO

Điều 4. Giảng viên 1. Giảng viên đào tạo trình độ thạc sĩ là người làm nhiệm vụ giảng dạy các môn học trong chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ hoặc hướng dẫn học viên thực hành, thực tập, thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ. 2. Giảng viên phải có những tiêu chuẩn sau đây: a) Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt.

Page 10: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

9 b) Đạt trình độ chuẩn về đào tạo: - Có bằng tiến sĩ, tiến sĩ khoa học hoặc chức danh phó giáo sư, giáo sư đối với giảng viên giảng dạy các môn học, các chuyên đề, hướng dẫn luận văn thạc sĩ và tham gia các Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ. - Có bằng thạc sĩ đối với giảng viên hướng dẫn thực hành, thực tập, giảng dạy môn ngoại ngữ, quân sự. c) Đủ sức khoẻ để giảng dạy. d) Lý lịch bản thân rõ ràng. Điều 5. Nhiệm vụ và quyền của giảng viên 1. Nhiệm vụ của giảng viên: a) Giảng dạy các môn học, chuyên đề, hướng dẫn thực hành, thực tập. b) Hướng dẫn luận văn thạc sĩ. c) Tham gia các Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ. d) Thường xuyên cập nhật kiến thức mới, cải tiến phương pháp giảng dạy, nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện tư vấn giúp đỡ học viên trong học tập, nghiên cứu. đ) Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và quy định của Học viện. Trung thực, khách quan, công bằng trong giảng dạy, nghiên cứu khoa học, trong đối xử với học viên. e) Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật. 2. Quyền của giảng viên: a) Được giảng dạy theo ngành, chuyên ngành được đào tạo. b) Giảng viên có chức danh giáo sư hoặc có bằng tiến sĩ khoa học được hướng dẫn tối đa bảy (7) học viên; giảng viên có chức danh phó giáo sư được hướng dẫn tối đa năm (5) học viên; giảng viên có bằng tiến sĩ được hướng dẫn tối đa ba (3) học viên trong cùng thời gian, kể cả của cơ sở đào tạo khác. c) Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ. d) Được hợp đồng thỉnh giảng và nghiên cứu khoa học với điều kiện bảo đảm thực hiện đầy đủ nhiệm vụ tại Học viện. đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật. Điều 6. Nhiệm vụ và quyền của học viên 1. Nhiệm vụ của học viên: a) Thực hiện kế hoạch học tập, chương trình học tập và nghiên cứu khoa học trong thời gian quy định của Học viện; nắm vững và thực hiện nội dung chương trình đào tạo, quy định tổ chức và quản lý đào tạo chuyên ngành liên quan. Học viên liên hệ trực tiếp với cán bộ Phòng Sau đại học, Hệ Quản lý học viên sau đại học, khoa, bộ môn hay giảng viên giảng dạy môn học để được hướng dẫn chi tiết và trợ giúp.

Page 11: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

10 Thường xuyên theo dõi thông báo học vụ liên quan (đăng tải trên Website của Học viện và niêm yết thông báo tại Phòng Sau đại học, Hệ Quản lý học viên sau đại học) để thực hiện các học vụ yêu cầu theo quy trình và thời hạn quy định; bảo mật tài khoản truy cập thông tin học vụ được Học viện cung cấp (nếu có). b) Trung thực trong học tập, nghiên cứu khoa học. c) Tham gia vào công tác giáo dục đào tạo của Học viện: trợ giảng; hướng dẫn thực hành; hướng dẫn thí nghiệm; hướng dẫn bài tập, đồ án môn học; cố vấn học tập... theo sự phân công và hướng dẫn của các khoa, bộ môn chuyên ngành. d) Đóng học phí theo quy định. đ) Tôn trọng nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên của Học viện, không dùng bất cứ áp lực nào đối với giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên để có kết quả học tập, nghiên cứu khoa học theo ý muốn chủ quan. e) Chấp hành pháp luật của Nhà nước, quy định của Học viện. g) Giữ gìn và bảo vệ tài sản của công. h) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật. 2. Quyền của học viên: a) Được cơ sở đào tạo cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin về học tập của mình. b) Được sử dụng thư viện, tài liệu khoa học, phòng thí nghiệm, các trang thiết bị và cơ sở vật chất của Học viện và cơ sở phối hợp đào tạo. c) Được tham gia hoạt động của đoàn thể, tổ chức xã hội trong Học viện. d) Các quyền khác theo quy định của pháp luật. Điều 7. Trách nhiệm của Học viện 1. Xây dựng chương trình đào tạo, giáo trình, kế hoạch giảng dạy đối với các ngành, chuyên ngành được giao; lập hồ sơ đăng ký nhận nhiệm vụ đào tạo ngành, chuyên ngành mới khi có đủ điều kiện. 2. Xây dựng kế hoạch, chỉ tiêu tuyển sinh hằng năm cho các ngành, chuyên ngành đã được giao nhiệm vụ và báo cáo Bộ Quốc phòng, Bộ Giáo dục và Đào tạo. 3. Tổ chức tuyển sinh hàng năm theo chỉ tiêu đã được xác định. 4. Tổ chức và quản lý quá trình đào tạo theo chương trình đào tạo đã được phê duyệt. 5. Quản lý việc học tập và nghiên cứu của học viên, quản lý việc thi và cấp chứng chỉ, bảng điểm học tập. 6. Quyết định danh sách học viên trúng tuyển, quyết định công nhận tốt nghiệp, quyết định cấp bằng thạc sĩ, báo cáo định kỳ về công tác đào tạo trình độ thạc sĩ của Học viện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Quốc phòng.

Page 12: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

11 7. Cấp bằng thạc sĩ và bảng điểm, quản lý việc cấp bằng thạc sĩ theo quy định. 8. Quản lý kinh phí, khai thác, tạo nguồn bổ sung, sử dụng và quản lý các nguồn lực khác trong đào tạo trình độ thạc sĩ theo quy định. 9. Hợp tác đào tạo trình độ thạc sĩ với các cơ sở trong và ngoài nước theo quy định. 10. Công bố công khai các văn bản quy định về đào tạo trình độ thạc sĩ; về chương trình đào tạo, giáo trình, kế hoạch giảng dạy; về kế hoạch, chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm cho các ngành, chuyên ngành đã được giao; về danh sách học viên trúng tuyển, danh sách học viên tốt nghiệp và cấp bằng thạc sĩ trên trang thông tin điện tử (Website) của Học viện. 11. Tham gia kiểm định chất lượng nhà trường và kiểm định chương trình đào tạo thạc sĩ các chuyên ngành. 12. Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo và lưu trữ.

Chương III TUYỂN SINH (Từ Điều 8 đến Điều 34)

Chương IV CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ ĐÀO TẠO

Điều 35. Chương trình đào tạo 1. Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ thể hiện mục tiêu đào tạo, quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng, phương pháp, hình thức đào tạo, cách thức đánh giá kết quả đào tạo đối với mỗi học phần, mỗi môn học đào tạo trình độ thạc sĩ. Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ đảm bảo cho học viên được bổ sung và nâng cao những kiến thức đã học ở trình độ đại học; tăng cường kiến thức liên ngành; có đủ năng lực thực hiện công tác chuyên môn và nghiên cứu khoa học trong ngành, chuyên ngành được đào tạo. Trong những trường hợp cần thiết, phần kiến thức ở trình độ đại học được nhắc lại nhưng không quá 5% thời lượng quy định cho mỗi môn học. 2. Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ có thời lượng 42 tín chỉ (TC). Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 - 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở; 45 - 60 giờ viết tiểu luận, bài tập lớn hoặc luận văn tốt nghiệp. Đối với những học phần lý thuyết hoặc thực hành, thí nghiệm, để tiếp thu được một tín chỉ, học viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân. 3. Một tiết học được tính bằng 45 phút. 4. Cấu trúc chương trình:

TT Các khối kiến thức

Phương thức giảng dạy Phương thức nghiên cứu

1 Các môn học chung: 7TC 7TC

Page 13: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

12

TT Các khối kiến thức

Phương thức giảng dạy Phương thức nghiên cứu

1.1 - Triết học 4TC 4TC 1.2 - Tiếng Anh 3TC 3TC 2 Các môn bắt buộc: 17TC 11TC

2.1 - Cơ sở chuyên ngành 11TC 2.2 - Chuyên ngành 6TC 11TC

3 Các môn tự chọn: - Cơ sở chuyên ngành - Chuyên ngành

10/30TC 8/36TC

4 Đề cương luận văn 2TC 8TC – Thực hiện luận văn

6TC – Hoạt động khoa học (như tham gia hội thảo, hướng dẫn sinh viên NCKH, tham gia đề tài NCKH...), chuyên đề luận văn. 5 Luận văn 8TC Bắt buộc có ít nhất 1 bài báo hoặc báo cáo khoa học trở lên được đăng toàn văn trên tuyển tập HNKH các nhà nghiên cứu trẻ của Học viện.

Tổng: 42 TC 42 TC

- Học phần tự chọn của chương trình đào tạo được tách thành 2 phần tự chọn cho cơ sở chuyên ngành và chuyên ngành. - Riêng đối với 2 chuyên ngành “Tổ chức, chỉ huy kỹ thuật” và “Quản lý khoa học và công nghệ” phần cơ sở chuyên ngành bắt buộc là 8 TC và phần chuyên ngành bắt buộc là 9 TC. - Môn Tiếng Anh: Giám đốc Học viện quyết định khối lượng học tập hỗ trợ để học viên có thể tham khảo tài liệu chuyên môn phục vụ học tập và trao đổi khoa học. Điều 36. Cấu trúc môn học Các môn học thuộc khối kiến thức bắt buộc và tự chọn có khối lượng 2TC hoặc 3 TC (môn Triết học và Tiếng Anh có cấu trúc riêng). Nội dung môn học bao gồm 2 thành phần chính: lý thuyết - LT và thực hành – TH (gồm: thực hành, thí nghiệm, thảo luận), được cấu trúc như sau:

TT Môn học Cấu trúc 1 Cấu trúc 2 1 2 TC (1;1) = (16LT;30TH) (1,5;0,5) = (22LT;15TH) 2 3 TC (2;1) = (30LT;30TH) (2,5;0,5) = (39LT;15TH)

- Cấu trúc 1: dành cho các môn cần nhiều thí nghiệm, thực hành. - Cấu trúc 2: dành cho các môn nặng về giảng dạy lý thuyết, nhưng khuyến khích các giáo viên có thêm 15 tiết thực hành. Có thể thay 01 tín chỉ bằng 30 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận ở trên bằng 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở; 45 - 60 giờ viết tiểu luận, bài tập lớn.

Page 14: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

13Điều 37. Đề cương môn học và Kế hoạch giảng dạy Nội dung chi tiết, khối lượng các thành phần môn học được thể hiện trong đề cương chi tiết của môn học. Đề cương chi tiết và kế hoạch giảng dạy môn học được biên soạn theo mẫu quy định của Phòng Sau đại học, phải được giáo viên phụ trách môn học công bố rộng rãi cho học viên, trong vòng 1 tuần từ khi môn học được bắt đầu. Lịch học cơ bản đối với khoá cao học theo học chế tín chỉ có thông báo sau theo từng khóa. Điều 38. Phân công giảng dạy, lập thời khóa biểu Phòng Sau đại học chủ trì và phối hợp với các khoa quản lý chuyên ngành, bộ môn phụ trách môn học trong việc phân công giảng dạy và lập thời khóa biểu theo quy trình như sau: 1. Căn cứ chương trình đào tạo, Phòng Sau đại học lập kế hoạch giảng dạy và gửi yêu cầu phân công giảng dạy đến các khoa. 2. Khoa chỉ đạo bộ môn phụ trách môn học phân công giảng dạy các môn học liên quan (bao gồm cả việc mời thỉnh giảng). 3. Khoa điều phối sự phân công (nếu cần thiết) và gửi danh sách phân công giảng dạy cho Phòng Sau đại học theo thời hạn quy định. 4. Phòng Sau đại học rà soát sự phân công giảng dạy và phản hồi về các khoa (nếu có yêu cầu điều chỉnh) và sau đó lập thời khóa biểu dự thảo gửi xuống các khoa. 5. Phòng Sau đại học lập thời khóa biểu chính thức trình Thủ trưởng Học viện phê duyệt khi có đủ các điều kiện (học viên đăng ký đủ số lượng tối thiểu...). Thời khóa biểu chính thức được thông báo tới các khoa, bảng thông báo tại Văn phòng Khoa quản lý môn học. Khoa có trách nhiệm thông báo thời khóa biểu đến các bộ môn phụ trách môn học. Bộ môn có trách nhiệm thông báo thời khóa biểu đến các giáo viên (bao gồm cả thỉnh giảng). Điều 39. Quản lý các lớp cao học và học viên 1. Lớp học viên theo khóa và chuyên ngành đào tạo: Đây là lớp được tổ chức theo từng khóa đào tạo dựa trên kết quả trúng tuyển kỳ thi tuyển sinh sau đại học và chuyên ngành đào tạo. Mỗi lớp phải có lớp trưởng do học viên đề cử. Giám đốc Học viện ký quyết định thành lập các lớp học viên theo khóa và chuyên ngành đào tạo. 2. Lớp môn học: được thành lập trong từng học kỳ dựa trên kết quả đăng ký môn học của học viên. Mỗi lớp phải có lớp trưởng do học viên đề cử. Trưởng phòng Sau đại học ký quyết định thành lập các lớp môn học. 3. Các cơ quan, Hệ Quản lý học viên sau đại học thực hiện công tác quản lý học viên theo “Quy chế quản lý học viên tại Học viện Kỹ thuật Quân sự”. 4. Phòng Sau đại học phối hợp với các khoa, Hệ Quản lý học viên sau đại học và các cơ quan có liên quan đảm bảo mối liên hệ thường xuyên với các lớp trong suốt thời gian tổ chức giảng dạy (kể cả ngoài giờ làm việc hành

Page 15: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

14chính) để kịp thời đáp ứng những yêu cầu cần thiết cho các lớp học và học viên. Điều 40. Đăng ký học chương trình đào tạo theo phương thức nghiên cứu Để được đào tạo thạc sĩ theo phương thức nghiên cứu, học viên phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây: 1. Có giấy chấp thuận hướng dẫn của cán bộ hướng dẫn, có xác nhận của bộ môn đào tạo/phòng thí nghiệm, đảm bảo điều kiện nghiên cứu cho học viên. 2. Là cán bộ thuộc các đối tượng: Công tác ở các cơ quan, trong đó ưu tiên cán bộ công tác tại các cơ quan làm công tác nghiên cứu trong và ngoài quân đội; giáo viên giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng trong và ngoài quân đội. 3. Tốt nghiệp đại học chính quy dài hạn loại khá trở lên. 4. Phải viết đơn đề nghị xin được học theo phương thức nghiên cứu và cam kết (đối với học viên dân sự) mỗi tuần ít nhất có 2 ngày cố định làm việc tại Bộ môn của cán bộ hướng dẫn; được điều về sinh hoạt học thuật tại Bộ môn của cán bộ hướng dẫn. Điều 41. Đăng ký môn học 1. Để được tham gia học các môn học, học viên phải thực hiện các thủ tục đăng ký môn học, đóng học phí theo quy định. 2. Học viện tổ chức đăng ký môn học và đóng học phí theo học kỳ của năm học. Chỉ có các học viên được xếp và nhận thời khóa biểu đúng hạn mới có đầy đủ quyền lợi của một học viên cao học của Học viện trong học kỳ tương ứng. Nếu quá thời hạn quy định đăng ký môn học của học kỳ mà học viên vẫn không đăng ký bất kỳ môn học nào, Học viện sẽ ra quyết định cảnh cáo học vụ đối với học viên trong học kỳ liên quan. 3. Các nguyên tắc và quy định chung cần phải tuân thủ khi đăng ký môn học: a) Để đảm bảo có đủ thời gian hoàn tất khối lượng học tập, một học viên được đăng ký ít nhất 9 tín chỉ, không quá 21 TC trong một học kỳ. Riêng ở học kỳ thực hiện Luận văn tốt nghiệp, học viên chỉ được đăng ký học thêm tối đa là 6 TC các môn học khác. b) Học viên được phép đăng ký và theo học bất cứ một môn học nào có mở trong học kỳ nếu thỏa mãn các điều kiện ràng buộc riêng của môn học (môn học tiên quyết, học trước, song hành...) và nếu lớp môn học tương ứng còn khả năng tiếp nhận học viên. 4. Đăng ký môn học tự chọn: a) Ngoài các môn học trong danh mục của mỗi chuyên ngành đào tạo đang theo học, học viên được chọn tuỳ ý môn học của chuyên ngành bất kỳ có tổ chức đào tạo tại Học viện (có khối lượng 2 đến 3 TC) để thay thế 1 môn

Page 16: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

15thuộc học phần tự chọn của chuyên ngành đang theo học; có quyền đăng ký môn học khác tương đương thay thế nếu không đạt điểm môn học tự chọn đã học. b) Khi đăng ký môn học, học viên được quyền chọn môn học tự chọn từ tất cả các môn học được lập kế hoạch giảng dạy ở học kỳ tương ứng. Nếu số học viên đăng ký môn học tự chọn ít hơn 10 và Học viện không mở lớp cho môn học liên quan, học viên có quyền đăng ký môn học khác có mở lớp trong học kỳ để thay thế. c) Trong 8 tín chỉ các môn học tự chọn của phương thức nghiên cứu, học viên có thể được chọn tuỳ ý từ các chuyên ngành khác đang đào tạo tại Học viện 2 đến 3 TC (1 môn học) và 1 môn thuộc chuyên ngành đang theo học nhưng chưa có trong danh mục môn học của chương trình đào tạo chuyên ngành này theo phương thức giảng dạy môn học, nhưng phải có sự đồng ý bằng văn bản của giáo viên hướng dẫn. 5. Đăng ký môn học thay thế: Trường hợp học viên có nhu cầu đăng ký môn học để hoàn thiện chương trình đào tạo của khóa đào tạo liên quan hoặc đăng ký tiếp tục học môn học bảo lưu nhưng môn học không còn được tổ chức giảng dạy trong chương trình đào tạo của Học viện thì học viên phải đăng ký môn học khác thay thế. Nếu môn học liên quan là môn học bắt buộc thì môn học thay thế do bộ môn quản lý chuyên ngành đề nghị và khoa quản lý chuyên ngành quyết định. Nếu môn học liên quan là môn học tự chọn thì học viên được quyền chọn môn học bất kỳ từ chương trình đào tạo hiện hành làm môn học thay thế. 6. Đăng ký môn học trước – sau: Để đảm bảo tính hệ thống trong nội dung chương trình đào tạo, một số môn học yêu cầu các môn phải học trước. Nếu môn học A là môn học trước của môn học B thì học viên cần đăng ký môn học A trước ít nhất 1 học kỳ so với môn học B. 7. Đăng ký môn học song hành: Nếu trong chương trình đào tạo có các môn học song hành, học viên phải đăng ký học các môn học song hành trong cùng 1 học kỳ. Điều 42. Bảo lưu, đăng ký tiếp tục môn học 1.Trường hợp đã đóng học phí nhưng không thể theo học môn học, học viên có thể bảo lưu môn học. Học viên được xét duyệt cho bảo lưu môn học nếu nộp đơn xin bảo lưu cho Phòng Sau đại học trong thời gian 30 ngày kể từ ngày khai giảng học kỳ tương ứng. Đối với mỗi môn học, học viên chỉ được phép bảo lưu một lần vào học kỳ sau đó. 2. Học phí bảo lưu sẽ được khấu trừ vào học kỳ kế tiếp. Căn cứ để khấu trừ là mức học phí được quy định cho học kỳ đó. 3. Trường hợp do thay đổi chương trình đào tạo, môn học được xét duyệt bảo lưu không được tiếp tục mở lớp, học viên phải đăng ký môn học thay thế. Học phí được điều chỉnh tương ứng theo quy định.

Page 17: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

16Điều 43. Tổ chức giảng dạy môn học 1. Môn học được tổ chức giảng dạy theo kế hoạch và đề cương đã được phê duyệt cho khóa đào tạo tương ứng. 2. Việc tổ chức giảng dạy môn học được thực hiện như sau: a) Đối với học phần lý thuyết, tổ chức giảng dạy theo lớp môn học. b) Đối với học phần thực hành, thí nghiệm, chuyên đề theo nhóm nghiên cứu chuyên sâu: tổ chức giảng dạy tại phòng thí nghiệm, phòng máy tính... theo nhóm thực hành với sĩ số quy định. c) Đối với học phần bài tập, tiểu luận: học viên tự nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của giáo viên môn học. d) Đối với học phần thảo luận: tổ chức trên lớp theo hình thức thuyết trình – trao đổi. 3. Kiểm tra giữa học kỳ do giáo viên phụ trách môn học quyết định và chủ trì thực hiện. Trường hợp cần thay đổi phòng để tổ chức kiểm tra giữa học kỳ, giáo viên cần có đề nghị bằng văn bản cho Phòng Sau đại học ít nhất 5 ngày trước ngày kiểm tra. Điểm kiểm tra giữa học kỳ do giáo viên phụ trách môn học và Phòng Sau đại học quản lý; giáo viên phụ trách môn học trực tiếp thông báo cho học viên trên giờ lên lớp. Điều 44. Tổ chức giảng dạy thực hành, thí nghiệm 1. Bộ môn phụ trách môn học có trách nhiệm đảm bảo điều kiện thực hành – thí nghiệm cho các môn học phụ trách tại phòng thí nghiệm do bộ môn hoặc khoa quản lý. 2. Trường hợp có yêu cầu tổ chức thực hành – thí nghiệm ở phòng thí nghiệm ngoài khoa, bộ môn phụ trách môn học cần gửi yêu cầu cho Phòng Sau đại học 2 tuần trước khi tiến hành. Phòng Sau đại học chỉ xem xét các yêu cầu thực hành – thí nghiệm đã được lập kế hoạch trong đề cương môn học và có trách nhiệm cấp giấy giới thiệu sử dụng phòng thí nghiệm ngoài khoa quản lý môn học. Bộ môn phụ trách môn học có trách nhiệm liên hệ nơi thực hành – thí nghiệm, giáo viên môn học có trách nhiệm tổ chức giảng dạy thực hành – thí nghiệm. Điều 45. Nghỉ dạy, dạy bù 1. Trường hợp nghỉ dạy, giáo viên phải có trách nhiệm thông báo việc nghỉ dạy cho học viên, báo cáo Khoa, Khoa báo cáo với Phòng Sau đại học, Phòng Sau đại học thông báo cho Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng Giáo dục – Đào tạo và Hệ Quản lý học viên sau đại học. Trường hợp nghỉ dạy do các lý do đột xuất, bất khả kháng, giáo viên tìm mọi cách liên lạc sớm nhất tới Khoa hoặc Phòng Sau đại học để giải quyết. 2. Giáo viên thực hiện chưa đủ thời lượng giảng dạy đối với môn học, phải có trách nhiệm dạy bù. Các buổi dạy bù được thực hiện trong thời gian tổ chức giảng dạy của học kỳ tương ứng.

Page 18: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

17 3. Để được cấp phòng dạy bù, giáo viên cần lập phiếu đề nghị xin phòng dạy bù và nộp cho Phòng Sau đại học trước thời gian đề nghị dạy bù ít nhất 5 ngày. 4. Giáo viên dạy bù có trách nhiệm thông báo lịch dạy bù cho lớp học liên quan, cho Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng Giáo dục – Đào tạo. Điều 46. Đánh giá môn học (Trừ môn học “Thực hiện đề cương luận văn”, “Chuyên đề luận văn”). 1. Đánh giá môn học được thực hiện bằng các điểm bộ phận (tiểu luận, xemina, thực hành, bài tập, kiểm tra viết trên lớp, trình bày bài chuẩn bị ở nhà, kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập...) và điểm thi kết thúc môn học. Thi kết thúc môn học có thể theo hình thức thi viết hoặc vấn đáp, chấm thi kết thúc môn phải do 2 giảng viên đảm nhiệm thống nhất được điểm chấm. Trong trường hợp hai giảng viên chấm thi không thống nhất được điểm chấm thì Chủ nhiệm bộ môn tổ chức đối thoại, trực tiếp xem xét và quyết định. 2. Điểm thi kết thúc môn học và các điểm bộ phận được chấm theo thang điểm 10; nếu cho điểm lẻ thì chỉ lẻ 0,5 điểm. Điểm môn học là tổng điểm thi kết thúc môn học và các điểm bộ phận nhân với trọng số tương ứng, lấy đến một chữ số thập phân và không làm tròn. Môn học được coi là đạt yêu cầu khi điểm môn học từ 5,0 trở lên. Điểm môn học (ĐMH) được tính như sau:

ĐMH ∑=

=n

iii xk

1

Trong đó n là số lần kiểm tra, đánh giá và thi, xi là điểm của lần kiểm tra hoặc thi thứ i và ki là trọng số của lần kiểm tra hoặc thi thứ i. Tổng các ki = 1. 3. Việc ấn định các đầu điểm bộ phận và trọng số tương ứng phải được quy định trong đề cương chi tiết môn học và kế hoạch giảng dạy môn học. Quy định chung có hai điểm bộ phận với trọng số là 0,1 và 0,2. Điểm thi kết thúc môn học có trọng số là 0,7. 4. Trường hợp học viên muốn cải thiện điểm môn học thì thực hiện theo Điều 50 của Quy định này. 5. Khiếu nại về điểm môn học được giải quyết trong vòng 7 ngày làm việc tính từ khi công bố kết quả. Điều 47. Tổ chức thi kết thúc môn học 1. Khi bắt đầu môn học, giảng viên có trách nhiệm thông báo cho học viên về kế hoạch học tập môn học, kế hoạch kiểm tra, thi giữa kỳ, thi kết thúc môn học, các yêu cầu về bài tập, tiểu luận, thực hành, thái độ học tập cùng trọng số của các điểm đánh giá. 2. Giảng viên phụ trách môn học chịu trách nhiệm quản lý, theo dõi số lượng, tình hình học tập của học viên trên lớp, tổ chức và cho điểm kiểm tra thường kỳ, bài tập, tiểu luận theo yêu cầu của đề cương chi tiết môn học, kế hoạch giảng dạy môn học và nộp phiếu điểm (theo mẫu phiếu điểm quá trình) cho Phòng Sau đại học.

Page 19: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

18 3. Bộ môn và giảng viên phụ trách môn học tổ chức thi kết thúc môn học (theo kế hoạch của Phòng Sau đại học và Quy định của Học viện). Trước khi thi, Bộ môn nhận phiếu điểm đồng thời là danh sách thi từ Phòng Sau đại học (đã ghi đủ điểm quá trình của lớp, không gửi qua học viên). Đề thi kết thúc môn được bốc thăm ngẫu nhiên trong ngân hàng đề thi (lưu trữ tại Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng Giáo dục - Đào tạo, đối với những môn chưa có ngân hàng đề thi thì bộ môn tổ chức ra đề theo quy định của Học viện). Chậm nhất sau 01 tuần kể từ ngày thi, Bộ môn tổ chức chấm thi viết và vào điểm xong tại Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng Giáo dục – Đào tạo, giáo viên phụ trách môn học nhận phiếu điểm đã có chữ ký của Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng Giáo dục – Đào tạo và nộp cho Phòng Sau đại học. Phiếu điểm hoàn chỉnh được lưu tại Phòng Sau đại học 01 bản gốc. Phòng Sau đại học chịu trách nhiệm phô tô 01 bản cho Hệ Quản lý học viên sau đại học (Hệ 5) và 01 bản cho bộ môn. Thi vấn đáp (bảo vệ tiểu luận): điểm thi vấn đáp phải công bố công khai ngay sau mỗi buổi thi, phiếu điểm có chữ ký của hai cán bộ chấm thi và bộ môn được giáo viên phụ trách môn học nộp cho Phòng Sau đại học 01 bản gốc, Phòng Sau đại học phô tô cho Hệ 5 một bản, cho Bộ môn 01 bản. Đào tạo theo học chế tín chỉ, học viên có điểm môn học không đạt yêu, phải đăng ký học lại môn học từ đầu (không tổ chức thi lại). Học viên có môn học đã đạt yêu cầu có thể đăng ký học lại môn học đó từ đầu để nhận kết quả học tập cao hơn. Học viên phải tự túc kinh phí trong cả hai trường hợp trên. Đối với học chế niên khoá, những học viên có điểm môn học không đạt yêu cầu được dự thi kết thúc môn học lại lần thứ hai (điểm quá trình không thay đổi). Lịch thi lại phải được ấn định và công bố ngay từ đầu học kỳ trong thời khoá biểu và bảo đảm ít nhất sau 4 tuần kể từ kỳ thi lần thứ nhất. Khi này, điểm môn học được tính lại theo điểm thi kết thúc môn học lần thứ hai và phải ghi rõ là điểm lần hai. Với kết quả thi lại mà điểm môn học vẫn không đạt yêu cầu, học viên phải học lại môn học đó cùng với khoá kế tiếp. Tổ chức thi lại do Phòng Sau đại học triển khai theo quy định chung (đề thi lại do Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng Giáo dục – Đào tạo thống nhất với bộ môn xây dựng). Điều 48. Dự thi kết thúc môn học 1. Điều kiện dự thi: a.) Học viên được dự kỳ thi kết thúc môn học khi đáp ứng quy định học tập của môn học đó. Quy định học tập của môn học do giáo viên phụ trách giảng dạy môn học quyết định và phải phổ biến cho học viên trong đề cương chi tiết vào giờ giảng dạy đầu tiên của môn học. b) Học viên không đáp ứng quy định học tập của môn học sẽ bị cấm thi: học viên bị cấm thi sẽ bị điểm tổng kết “0” đối với môn học đó.

Page 20: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

19 2) Vắng thi: học viên vắng thi không phép sẽ bị điểm “0” cho điểm thi kết thúc môn học. 3) Hoãn thi: Trường hợp vì lý do bất khả kháng không thể tham dự được kỳ thi kết thúc môn học, học viên phải làm đơn xin hoãn thi và nộp cho Phòng Sau đại học trước buổi thi kết thúc môn học. Trường hợp đặc biệt (ốm đau, tai nạn...), học viên có thể nộp đơn hoãn thi kèm minh chứng liên quan trong vòng 5 ngày (chỉ tính ngày làm việc) kể từ ngày thi kết thúc môn học. Học viên được xem xét hoãn thi khi có đủ các điều kiện sau đây: - Học viên đã đăng ký, được xếp thời khóa biểu và hoàn thành các phần bắt buộc của môn học như: đi học đầy đủ, dự các lần kiểm tra, hoàn tất các phần thí nghiệm, thực hành.... - Đã nộp đủ học phí của học kỳ tương ứng. - Không bị giảng viên phụ trách giảng dạy môn học đề nghị cấm thi. - Có đơn xin hoãn thi. Học viên hoãn thi môn học nào thì được phép dự thi môn học đó vào học kỳ kế tiếp khi môn học được mở. Nếu trường hợp môn học không còn tồn tại (không có trong chương trình đào tạo các khóa tiếp theo) thì học viên được phép học môn học khác thay thế (theo điểm 5, Điều 41 của Quy định này). Để được dự thi kết thúc môn học đã hoãn thi, học viên phải nộp đơn xin dự thi (kèm đơn xin hoãn thi đã được phê duyệt chấp thuận) cho Phòng Sau đại học ít nhất 30 ngày trước ngày thi kết thúc môn học khi môn học đó được mở vào học kỳ tiếp theo. 4. Miễn thi: Miễn thi là một hình thức thưởng điểm cho các học viên: đăng ký học môn học và đã hoàn thành xuất sắc các phần yêu cầu bắt buộc của môn học; đặc biệt đạt điểm cao trong các kỳ kiểm tra thường xuyên, có báo cáo chuyên đề cấp Học viện, cấp quốc gia về lĩnh vực trực tiếp liên quan tới môn học. Khi hội đủ điều kiện, cán bộ giảng dạy và bộ môn quản lý môn học làm thủ tục miễn thi và điểm tổng kết môn học chính thức trình Khoa phê duyệt, sau đó nộp cho Phòng Sau đại học. Điều 49. Quản lý điểm môn học 1. Nộp điểm đánh giá môn học: Giáo viên giao điểm tổng kết đánh giá môn học cho Phòng Sau đại học muộn nhất sau 14 ngày kể từ ngày thi. Quá thời hạn này, Phòng Sau đại học sẽ gửi giấy báo nhắc nhở nộp điểm trễ hạn lần thứ nhất tới Khoa phụ trách môn học. 2. Nếu quá 30 ngày, kể từ ngày thi, giáo viên vẫn chưa nộp điểm, Phòng Sau đại học gửi giấy báo nhắc nhở nộp điểm trễ hạn lần thứ hai tới Khoa phụ trách môn học, đồng thời thông báo việc nộp điểm trễ hạn tới các cơ quan liên quan (theo dõi thi đua, khen thưởng). 3. Nhận phiếu điểm và xác nhận giao phiếu điểm: Phòng Sau đại học nhận phiếu điểm gốc, đồng thời xác nhận vào bản sao để bộ môn phụ trách môn học và Hệ Quản lý học viên sau đại học lưu trữ.

Page 21: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

20 4. Thông báo điểm cho học viên: - Bộ môn phụ trách môn học, Hệ Quản lý học viên sau đại học niêm yết bảng điểm trên bảng thông báo của bộ môn, Hệ. - Phòng Sau đại học thông báo điểm cho học viên trên bảng thông báo hoặc trên Website của Phòng. Điều 50. Cải thiện điểm đánh giá môn học 1. Học viên có quyền đăng ký học lại các môn học đã đạt yêu cầu (≥ 5 điểm) (ngoại trừ môn học “Thực hiện đề cương luận văn”, “Chuyên đề luận văn”) để cải thiện điểm cho môn học liên quan. Thủ tục đăng ký học lại môn học để cải thiện điểm giống như thủ tục đăng ký môn học lần đầu. 2. Điểm đánh giá môn học tương ứng với các lần học lại được ghi đầy đủ trong bảng điểm tích lũy môn học. Kết quả cao nhất trong các lần học sẽ được chọn để tính điểm trung bình tích lũy toàn khóa học. Điều 51. Những thay đổi trong quá trình đào tạo 1. Tạm dừng học, tiếp tục học a) Trong quá trình học tập, nếu có yêu cầu và còn thời gian đào tạo, học viên có thể xin tạm dừng học. Để được tạm dừng học, học viên cần nộp đơn cho Phòng Sau đại học để trình Giám đốc Học viện ra quyết định. Thời gian tạm dừng học tối đa là 01 năm. b) Trong thời gian tạm dừng học, tất cả các kết quả đăng ký môn học của học viên trong học kỳ liên quan sẽ bị hủy. c) Trường hợp tạm dừng học trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu học kỳ và học viên đã đóng học phí thì học phí này sẽ được bảo lưu cho đến khi tiếp tục học lại. d) Để được tiếp tục học, học viên cần nộp đơn ít nhất một tuần trước khi bắt đầu học kỳ mới để Phòng Sau đại học trình Giám đốc Học viện ra quyết định cho phép tiếp tục học tập. 2. Chuyển cơ sở đào tạo: a) Học viên được phép chuyển cơ sở đào tạo khi có các điều kiện sau đây: - Trong thời gian học tập, nếu gia đình chuyển nơi cư trú hoặc học viên có hoàn cảnh khó khăn, cần thiết phải chuyển đến cơ sở đào tạo gần nơi cư trú để thuận lợi trong học tập. - Xin chuyển đến cơ sở đào tạo có cùng ngành, chuyên ngành đào tạo. - Được sự đồng ý của Thủ trưởng cơ sở đào tạo nơi xin chuyển đi và nơi xin chuyển đến. - Không thuộc một trong các trường hợp không được phép chuyển cơ sở đào tạo quy định tại điểm b khoản này. b) Học viên không được phép chuyển cơ sở đào tạo khi: - Đang học học kỳ cuối khóa.

Page 22: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

21 - Đang trong thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên. c) Thủ tục chuyển cơ sở đào tạo: - Học viên xin chuyển cơ sở đào tạo phải làm hồ sơ xin chuyển theo quy định của cơ sở đào tạo nơi đến. - Thủ trưởng cơ sở đào tạo nơi chuyển đến ra quyết định tiếp nhận học viên, quyết định công nhận một phần hoặc toàn bộ các học phần mà học viên đã học, quyết định số học phần phải học bổ sung, trên cơ sở so sánh với chương trình ở cơ sở đào tạo học viên xin chuyển đi. 3. Xử lý học vụ buộc thôi học Học viện quyết định buộc thôi học và xóa tên học viên khỏi danh sách học viên cao học của Học viện nếu vi phạm một trong các quy định sau đây: a) Hết thời gian đào tạo theo quy định mà chưa hội đủ điều kiện để tốt nghiệp và nhận bằng. b) Không đăng ký môn học, không đóng học phí, không có đơn xin tạm dừng học quá 01 học kỳ. c) Đi thi hộ hoặc nhờ thi hộ.

Chương V LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP

Điều 52. Tổ chức giảng dạy môn học “Thực hiện đề cương luận văn” 1. Môn học “Thực hiện đề cương luận văn” là môn học bắt buộc đối với tất cả học viên. Học viên thực hiện môn học dưới sự hướng dẫn trực tiếp của cán bộ hướng dẫn. Thời gian thực hiện môn học “Thực hiện đề cương luận văn” là 01 học kỳ. 2. Để được đăng ký môn học “Thực hiện đề cương luận văn”, học viên phải tích luỹ tối thiểu 13 TC (đối với chương trình đào tạo theo phương thức giảng dạy môn học); 08 TC (đối với chương trình đào tạo theo phương thức nghiên cứu) của chương trình đào tạo chuyên ngành, trong đó không tính số tín chỉ tích luỹ của các môn học Triết, Anh văn. 3. Học viên được quyền chủ động đề xuất cán bộ hướng dẫn đề cương luận văn (học viên đã liên hệ trước và được giáo viên chấp thuận). Trường hợp học viên không đề xuất được cán bộ hướng dẫn, học viên sẽ chịu sự phân công của bộ môn quản lý chuyên ngành. 4. Phòng Sau đại học và khoa quản lý chuyên ngành có trách nhiệm tổ chức giảng dạy như sau: a) Phòng Sau đại học cung cấp danh sách học viên liên quan cho khoa quản lý chuyên ngành. b) Khoa quản lý chuyên ngành chỉ đạo bộ môn quản lý chuyên ngành tổ chức đăng ký cán bộ hướng dẫn, thực hiện đề cương luận văn; lập danh sách

Page 23: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

22cán bộ hướng dẫn và nộp cho Phòng Sau đại học theo thời gian quy định trong quy trình đào tạo. Mỗi luận văn thạc sĩ có tối đa hai người hướng dẫn, trường hợp có hai người hướng dẫn cần ghi rõ người hướng dẫn chính và người hướng dẫn phụ. Điều 53. Tổ chức đánh giá môn học “Thực hiện đề cương luận văn” 1. Bộ môn quản lý chuyên ngành có trách nhiệm tổ chức đánh giá môn học “Thực hiện đề cương luận văn” đối với học viên đào tạo theo phương thức nghiên cứu. 2. Căn cứ chương trình đào tạo, môn học được tổ chức đánh giá như sau: a) Bộ môn quản lý chuyên ngành chủ trì thực hiện đánh giá môn học. b) Hình thức đánh giá môn học: Bộ môn quản lý chuyên ngành đề nghị phương thức đánh giá, trình Khoa ra quyết định và báo cáo Học viện. 3. Học viên không đạt môn học phải đăng ký và đóng học phí học lại môn học này. Điều 54. Giao đề tài luận văn 1. Khoa quản lý chuyên ngành có trách nhiệm tổ chức cho học viên thực hiện luận văn theo quy trình đào tạo toàn khóa (Điều 37). Theo phương thức giảng dạy môn học: giao sơ bộ luận văn vào tháng 6, bảo vệ đề cương luận văn tháng 9, giao đề tài luận văn tháng 10 hàng năm. Ngay sau khi được công nhận học tập theo phương thức nghiên cứu, học viên được định hướng nhiệm vụ của đề tài và tiến hành thực hiện Đề cương luận văn. 2. Phòng Sau đại học có trách nhiệm trình Giám đốc Học viện ra quyết định giao đề tài và phân công cán bộ hướng dẫn cho học viên khi đáp ứng đủ các điều kiện cần thiết trong vòng 14 ngày kể từ ngày nhận đề nghị của Khoa, chuyển quyết định cho Khoa quản lý chuyên ngành và thông báo trên Website đào tạo sau đại học, bảng thông báo tại Phòng. 3. Đối với chương trình đào tạo theo phương thức giảng dạy môn học, thời gian thực hiện luận văn là 01 học kỳ; đối với chương trình đào tạo theo phương thức nghiên cứu, thời gian thực hiện luận văn là 02 học kỳ. Điều 55. Thay đổi thực hiện luận văn Trường hợp có yêu cầu, học viên và cán bộ hướng dẫn được quyền đề nghị thay đổi thực hiện luận văn theo quy định như sau: 1. Điều chỉnh tên đề tài: học viên phải có đơn được chấp thuận của cán bộ hướng dẫn, bộ môn quản lý chuyên ngành và nộp cho Phòng Sau đại học muộn nhất 30 ngày trước thời hạn hoàn thành luận văn (trong đợt kiểm tra tiến độ luận văn lần hai). Phòng Sau đại học trình Giám đốc Học viện quyết định điều chỉnh tên đề tài trước khi đến hạn nộp luận văn ít nhất 3 ngày. 2. Thay đổi đề tài, thay đổi cán bộ hướng dẫn: học viên phải có đơn nộp cho Phòng Sau đại học và thực hiện lại toàn bộ các thủ tục liên quan đến việc

Page 24: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

23đăng ký, đóng học phí và tham gia môn học “Thực hiện đề cương luận văn”, thực hiện luận văn thạc sĩ. Học viên chỉ được thay đổi đề tài hoặc thay đổi cán bộ hướng dẫn 01 lần trong toàn bộ khóa đào tạo. 3. Gia hạn thực hiện luận văn: Việc gia hạn thực hiện luận văn chỉ được xem xét cho học viên còn thời gian đào tạo và có đơn được đồng ý của cán bộ hướng dẫn, bộ môn quản lý chuyên ngành và nộp cho Phòng Sau đại học chậm nhất 30 ngày trước thời hạn hoàn thành luận văn (trong đợt kiểm tra tiến độ luận văn lần hai). Thời gian gia hạn hoàn thành luận văn tối đa là 1 học kỳ. 4. Học viên không hoàn thành nhiệm vụ luận văn đúng hạn sẽ bị xem xét trừ điểm đánh giá luận văn. Điều 56. Tổ chức giảng dạy, đánh giá môn học “Chuyên đề luận văn” 1. Môn học “Chuyên đề luận văn” là một phần của luận văn thạc sĩ đào tạo theo phương thức nghiên cứu. Để được đăng ký môn học, học viên phải hoàn thành môn học “Thực hiện đề cương luận văn”. Môn học “Chuyên đề luận văn” giúp cho học viên cập nhật kiến thức liên quan trực tiếp đến đề tài luận văn, nâng cao năng lực nghiên cứu hoặc giúp học viên giải quyết một số nội dung liên quan tới đề tài luận văn. 2. Học viên thực hiện môn học dưới sự hướng dẫn trực tiếp của cán bộ hướng dẫn luận văn thạc sĩ. 3. Môn học được tổ chức đánh giá bởi hội đồng chuyên môn gồm 3-5 thành viên do bộ môn quản lý chuyên ngành đề nghị, trình khoa, Phòng Sau đại học ra quyết định thành lập. Điểm môn học là trung bình cộng điểm của cán bộ hướng dẫn, 2 cán bộ phản biện và điểm của các thành viên hội đồng có mặt tại buổi đánh giá “Chuyên đề luận văn”. Điều 57. Kiểm tra tiến độ, thời gian và kế hoạch bảo vệ luận văn 1. Học viên thực hiện đúng quy trình đào tạo chuẩn được kiểm tra tiến độ thực hiện luận văn 2 lần, kế hoạch kiểm tra được đưa vào kế hoạch thực hiện luận văn và thông báo cho học viên, giáo viên hướng dẫn, khoa quản lý chuyên ngành ngay khi giao đề tài luận văn. Thành phần kiểm tra gồm các chuyên gia của khoa trong các lĩnh vực thuộc chuyên ngành, đề tài nghiên cứu, đại diện khoa quản lý chuyên ngành, Phòng Sau đại học, cán bộ hướng dẫn, học viên thực hiện. Ngoài nội dung kiểm tra tiến độ, cần đạt được yêu cầu sau: - Kiểm tra lần một: định hướng cụ thể nội dung, yêu cầu của luận văn cần đạt được để đảm bảo chất lượng luận văn. - Kiểm tra lần hai (trước khi hết hạn thực hiện luận văn ít nhất 01 tháng): kết luận được khả năng hoàn thành luận văn đúng hạn, có chất lượng để có thể cho phép bảo vệ đúng kế hoạch hay không. 2. Bảo vệ luận văn tốt nghiệp được tiến hành 4 đợt trong một năm vào khoảng thời gian từ ngày 15 đến 30 của tháng cuối quý. Những học viên bảo

Page 25: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

24vệ luận văn tốt nghiệp sớm hoặc chậm so với tiến độ quy trình đào tạo chuẩn đã ấn định khi giao đề tài luận văn tốt nghiệp thì đều phải làm đơn. - Học viên nộp đơn xin bảo vệ (theo mẫu) trước 1 tháng 15 ngày (để thành lập hội đồng bảo vệ), nộp quyển luận văn tốt nghiệp và hồ sơ bảo vệ trước 01 tháng (để chấm phản biện, xếp lịch bảo vệ) tính đến ngày 15 của tháng cuối quý (tháng 3, 6, 9, 12). Điều 58. Điều kiện được bảo vệ luận văn 1. Đạt yêu cầu về trình độ tiếng Anh với một trong các chứng chỉ, văn bằng sau: - Đạt trình độ TOEFL ITP 450, TOEFL iBT 45 hoặc IELTS 4.5 trở lên hoặc tương đương trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ. - Có bằng tốt nghiệp đại học ngành tiếng Anh; bằng tốt nghiệp đại học tại nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong giảng dạy là tiếng Anh; bằng tốt nghiệp đại học trong nước mà ngôn ngữ sử dụng trong giảng dạy chuyên môn là tiếng Anh, không qua phiên dịch. 2. Đã học xong và đạt yêu cầu các học phần trong chương trình đào tạo. 3. Không đang trong thời gian chịu kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 4. Không bị khiếu nại, tố cáo về nội dung khoa học trong luận văn. 5. Nộp luận văn đúng thời hạn theo quy trình đào tạo. 6. Luận văn được cán bộ hướng dẫn và ít nhất 01 cán bộ phản biện đồng ý cho bảo vệ. 7. Trường hợp 02 cán bộ phản biện đều không đồng ý cho học viên bảo vệ thì bộ môn quản lý chuyên ngành tổ chức họp với cán bộ hướng dẫn luận văn và 02 cán bộ phản biện để xem xét về việc có cho phép học viên bảo vệ luận văn hay không. Chỉ khi ý kiến kết luận của cuộc họp đồng ý cho phép học viên bảo vệ luận văn thì bộ môn quản lý chuyên ngành mới đưa học viên vào danh sách được phép bảo vệ. Bộ môn quản lý chuyên ngành có trách nhiệm thông báo cho Phòng Sau đại học các học viên không được phép bảo vệ (kèm theo biên bản cuộc họp) ít nhất là 3 ngày trước ngày tổ chức bảo vệ luận văn để không đưa các học viên đó vào danh sách bảo vệ. Điều 59. Phản biện, thành lập hội đồng đánh giá luận văn Việc phản biện, thành lập hội đồng đánh giá luận văn được tổ chức thực hiện như sau: 1. Muộn nhất là 15 ngày trước thời hạn hoàn thành luận văn, Phòng Sau đại học có trách nhiệm chuyển cho khoa quản lý chuyên ngành toàn bộ danh sách học viên đủ điều kiện phản biện luận văn của đợt bảo vệ liên quan (đã xem xét các trường hợp gia hạn thực hiện luận văn của học kỳ trước và học kỳ liên quan).

Page 26: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

25 2. Sau một tuần, bộ môn quản lý chuyên ngành có trách nhiệm phân công cán bộ phản biện, đề nghị hội đồng đánh giá luận văn, đề nghị thời gian tổ chức bảo vệ luận văn, trình Khoa phê duyệt và gửi danh sách về Phòng Sau đại học. 3. Phòng Sau đại học có trách nhiệm thực hiện các thủ tục trình Giám đốc Học viện ra quyết định thành lập hội đồng đánh giá luận văn (kèm phân công phản biện), gửi văn bản thành lập hội đồng cho bộ môn quản lý chuyên ngành trước ngày thu luận văn; gửi hồ sơ bảo vệ cho bộ môn quản lý chuyên ngành chậm nhất 3 ngày trước thời gian tổ chức bảo vệ. 4. Hội đồng đánh giá luận văn có 5 thành viên, gồm: 01 chủ tịch, 01 thư ký, 02 phản biện và 01 uỷ viên, trong đó có ít nhất 2 thành viên ở ngoài cơ sở đào tạo. Mỗi thành viên Hội đồng chỉ được đảm nhận một chức trách trong Hội đồng. Người hướng dẫn khoa học không là thành viên Hội đồng. 5. Tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng: a) Các thành viên hội đồng là người không có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh chị em ruột, là cấp dưới trực tiếp của người bảo vệ luận văn. b) Các thành viên Hội đồng phải có bằng tiến sĩ, hoặc tiến sĩ khoa học, hoặc chức danh giáo sư, hoặc phó giáo sư chuyên ngành phù hợp, am hiểu những vấn đề có liên quan đến đề tài luận văn. c) Chủ tịch Hội đồng phải là người có năng lực và uy tín chuyên môn, có kinh nghiệm trong tổ chức điều hành công việc của Hội đồng. d) Người phản biện phải là người am hiểu đề tài luận văn. Người phản biện không được là đồng tác giả với người bảo vệ trong các công trình công bố có liên quan đến đề tài luận văn (nếu có). Điều 60. Chuẩn bị tổ chức bảo vệ luận văn Phòng Sau đại học và khoa, bộ môn quản lý chuyên ngành có trách nhiệm chuẩn bị tổ chức bảo vệ luận văn, bao gồm: 1. Phòng Sau đại học cung cấp cho bộ môn quản lý chuyên ngành hồ sơ bảo vệ luận văn, bao gồm: a) Quyết định thành lập hội đồng đánh giá luận văn. b) Biểu mẫu “Biên bản họp Hội đồng đánh giá luận văn”. c) Biểu mẫu “Phiếu chấm điểm bảo vệ luận văn”. d) Biểu mẫu “Biên bản họp ban kiểm phiếu chấm điểm bảo vệ luận văn”. e) Một số văn bản khác minh chứng kết quả nghiên cứu của học viên (nếu có). 2. Khoa, bộ môn quản lý chuyên ngành: - Khi đến hạn: kiểm tra (hình thức, chất lượng, số lượng theo quy định thống nhất trong toàn Học viện) và thu quyển luận văn của học viên đủ điều kiện bảo vệ.

Page 27: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

26 Học viên nộp tối thiểu 05 quyển thuyết minh luận văn theo quy cách đã hướng dẫn (cho 5 thành viên hội đồng), kèm theo nhận xét của cán bộ hướng dẫn luận văn có ý kiến đồng ý cho bảo vệ. - Lập kế hoạch tổ chức bảo vệ. - Gửi hồ sơ (giấy mời chấm phản biện, giấy mời tham gia hội đồng, quyết định thành lập hội đồng, thuyết minh luận văn, lịch bảo vệ...) đến các thành viên hội đồng, Thời gian tối thiểu để cán bộ phản biện viết nhận xét luận văn không được ít hơn 7 ngày (tính đến ngày bảo vệ). Gửi hồ sơ bảo vệ cho thư ký hội đồng. - Thông báo lịch bảo vệ cho học viên, Phòng Sau đại học để đăng tin trên trang Web đào tạo sau đại học. - Chuẩn bị phòng có đủ phương tiện làm việc cần thiết để tổ chức bảo vệ hoặc đề nghị các cơ quan có liên quan cung cấp phòng bảo vệ. 3. Học viên không được phép tham gia vào quá trình chuẩn bị tổ chức bảo vệ luận văn. Điều 61. Tổ chức bảo vệ, đánh giá luận văn 1. Luận văn thạc sĩ được đánh giá công khai tại Hội đồng chấm luận văn. Buổi bảo vệ và đánh giá luận văn được thực hiện theo quy trình sau: a) Thư ký hội đồng công bố văn bản quyết định thành lập hội đồng, chủ tịch hội đồng thống nhất quy trình làm việc. b) Hội đồng đánh giá luận văn theo trình tự: học viên trình bày luận văn; hội đồng, khách mời tham dự (nếu có) đặt câu hỏi; học viên trả lời câu hỏi; thư ký, cán bộ phản biện đọc nhận xét; hội đồng cho điểm đánh giá luận văn. c) Hội đồng tổng kết kết quả bảo vệ, hoàn tất hồ sơ bảo vệ và công bố kết quả cho học viên. d) Hội đồng bàn giao hồ sơ bảo vệ luận văn cho bộ môn quản lý chuyên ngành. Bộ môn quản lý chuyên ngành bàn giao hồ sơ bảo vệ cho Phòng Sau đại học trong vòng 5 ngày (chỉ tính ngày làm việc) sau ngày bảo vệ cuối cùng. 2. Các thành viên hội đồng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của các nhận xét, đánh giá của mình về luận văn. 3. Không thành lập hội đồng bảo vệ thử luận văn thạc sĩ. 4. Không tiến hành bảo vệ luận văn khi xảy ra một trong các trường hợp sau: a) Khi học viên lúc bảo vệ không đủ sức khoẻ. b) Vắng mặt Chủ tịch hội đồng hoặc Thư ký Hội đồng. c) Vắng mặt phản biện có ý kiến không tán thành luận văn. d) Vắng mặt từ hai thành viên hội đồng trở lên. 5. Giám đốc Học viện quy định cách cho điểm đánh giá luận văn, thủ tục hồ sơ buổi bảo vệ, yêu cầu đối với bản nhận xét luận văn, biên bản bảo vệ và hướng dẫn các thành viên Hội đồng thực hiện (theo Hướng dẫn đánh giá cho

Page 28: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

27điểm luận văn tốt nghiệp cao học đã được Giám đốc Học viện phê duyệt ngày 14/12/2007). Điểm chấm luận văn của từng thành viên theo thang điểm 10, lẻ đến 0,5 điểm. Điểm luận văn là trung bình cộng điểm chấm của các thành viên Hội đồng chấm luận văn có mặt và lấy đến hai chữ số thập phân. 6. Học viện tổ chức đánh giá luận văn theo khóa học và theo ngành, chuyên ngành. Điều 62. Bảo vệ luận văn không đạt yêu cầu, bảo vệ lần 2 1. Luận văn được đánh giá không đạt yêu cầu nếu điểm trung bình đánh giá luận văn của Hội đồng chấm luận văn dưới 5 điểm. 2. Học viên bảo vệ luận văn lần thứ nhất không đạt yêu cầu, được bảo vệ lần 2 vào các kỳ tổ chức bảo vệ trong năm của Học viện. Không tổ chức bảo vệ luận văn lần thứ ba. 3. Học viên bảo vệ luận văn lần 2 phải thanh toán toàn phần kinh phí bảo vệ liên quan. Nếu bảo vệ lần 2 cũng không đạt, học viên phải thực hiện đề tài mới. Để được thực hiện đề tài mới, học viên phải thực hiện đầy đủ các thủ tục đăng ký lại môn học “Thực hiện đề cương luận văn” và thực hiện luận văn cùng khóa kế tiếp. Điều 63. Sửa chữa và nộp lưu chiểu luận văn 1. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày bảo vệ thành công luận văn, học viên có trách nhiệm sửa chữa luận văn (nếu có) theo yêu cầu của Hội đồng. Sau khi hoàn tất việc chỉnh sửa, học viên trình luận văn cho chủ tịch hội đồng và chủ nhiệm bộ môn, khoa quản lý chuyên ngành ký xác nhận. 2. Chỉ có những luận văn có đầy đủ xác nhận của cán bộ hướng dẫn, chủ tịch hội đồng, bộ môn và khoa quản lý chuyên ngành mới nộp tại thư viện Học viện (2 quyển cùng đĩa mềm). Điều 64. Công nhận, xếp hạng tốt nghiệp 1. Học viên được công nhận tốt nghiệp cao học và cấp bằng thạc sĩ nếu hội đủ các điều kiện: a) Có đủ điều kiện quy định tại Điều 58. b) Bảo vệ luận văn đạt yêu cầu. c) Trường hợp học viên học chương trình đào tạo theo phương thức nghiên cứu đã bảo vệ thành công luận văn, nhưng không thể hoàn thành báo cáo khoa học, để được cấp bằng thạc sĩ, học viên phải hoàn tất đầy đủ số tín chỉ môn học quy định đối với chương trình đào tạo theo phương thức giảng dạy môn học trong thời hạn của khóa đào tạo chuyên ngành liên quan. 2. Xếp hạng tốt nghiệp cho học viên được thực hiện căn cứ vào điểm trung bình tích lũy chuyên ngành (ĐTBTLN) theo thang điểm đánh giá như sau: Xuất sắc ( 109 ≤≤ ĐTBTLN ), Giỏi ( 98 <≤ ĐTBTLN ), Khá ( 87 <≤ ĐTBTLN ), Trung bình khá ( 76 <≤ ĐTBTLN ), Trung bình ( 65 <≤ ĐTBTLN ). ĐTBTLN là

Page 29: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

28trung bình cộng tính theo hệ số (số TC của học phần) của tất cả các điểm tổng kết học phần thuộc chương trình đào tạo chuyên ngành liên quan (kể cả các học phần được bảo lưu, miễn học, miễn thi). ĐTBTLN được tính theo thang điểm 10 và lấy đến 01 chữ số thập phân, không làm tròn. 3. Học viên đạt ĐTBTLN thuộc loại “Giỏi”, “Xuất sắc” bị hạ 1 bậc xếp hạng nếu thuộc một trong các trường hợp sau: a) Có thời gian đào tạo vượt quá thời gian đào tạo chính thức (2 năm). b) Có số tín chỉ học lại vượt quá 10% tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo. c) Bị kỷ luật trong thời gian đào tạo từ hình thức cảnh cáo trở lên. Điều 65. Cấp bằng thạc sĩ 1. Để hoàn tất thủ tục cấp bằng và ra trường, học viên cần nộp hồ sơ cho Phòng Sau đại học, bao gồm: a) Lý lịch khoa học (theo mẫu). b) Phiếu xác nhận nộp luận văn theo quy định của Thư viện Học viện. c) 02 ảnh 3x4. d) Phiếu đánh giá khóa đào tạo thạc sĩ chuyên ngành liên quan (nếu có). 2. Thời gian nộp hồ sơ cấp văn bằng thạc sĩ: trong vòng một tuần sau khi bảo vệ luận văn tốt nghiệp đạt yêu cầu. 3. Học viện tổ chức cấp văn bằng thạc sĩ và bảng điểm toàn khóa 01 đợt: tháng 9 hàng năm.

Chương VI

THANH TRA, KIỂM TRA, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 66. Thanh tra, kiểm tra

Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Quốc phòng và Học viện thực hiện thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh, công tác tổ chức và quản lý đào tạo trình độ thạc sĩ tại Học viện theo các quy định hiện hành.

Nội dung thanh tra, kiểm tra bao gồm: Các hoạt động trong tuyển sinh; quá trình đào tạo, cấp bằng. Kết luận thanh tra, kiểm tra và các kiến nghị (nếu có) sẽ được thông báo bằng văn bản theo các quy định.

Điều 67. Khiếu nại, tố cáo

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo về hoạt động vi phạm quy chế, quy định của cơ sở đào tạo, về gian lận của học viên, về sai phạm trong thực hiện chương trình đào tạo, về quá trình tổ chức và quản lý đào tạo.

Page 30: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

29 Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của Luật khiếu nại, tố cáo.

Điều 68. Xử lý vi phạm

1. Xử lý cán bộ vi phạm quy chế trong tuyển sinh: Người tham gia công tác tuyển sinh có hành vi vi phạm quy chế (bị phát hiện trong khi làm nhiệm vụ hoặc sau khi thi tuyển sinh), nếu có đủ chứng cứ, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành hàng năm.

2. Xử lý thí sinh vi phạm quy chế trong tuyển sinh: Thí sinh có hành vi vi phạm quy chế (bị phát hiện trong hoặc sau kỳ tuyển sinh), nếu có đủ chứng cứ, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành hàng năm.

3. Xử lý vi phạm trong chấm thi tuyển sinh:

a) Ban Thư ký, Ban Chấm thi có trách nhiệm phát hiện và báo cáo Trưởng ban Chấm thi những bài thi có biểu hiện vi phạm quy định cần xử lý, kể cả các trường hợp không có biên bản của Ban Coi thi.

b) Sau khi Trưởng ban Chấm thi xem xét và kết luận về các trường hợp vi phạm thì xử lý theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành hàng năm.

4. Xử lý học viên vi phạm quy định về thi, kiểm tra học phần, luận văn:

a) Trong khi kiểm tra thường xuyên, chuẩn bị tiểu luận, bài tập lớn, thi giữa học phần, thi kết thúc học phần nếu vi phạm quy định, học viên sẽ bị xử lý kỷ luật với từng học phần đã vi phạm như quy định tại khoản 2 Điều này.

b) Học viên đi thi hộ hoặc nhờ người khác thi hộ, đều bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập một năm đối với trường hợp vi phạm lần thứ nhất và buộc thôi học đối với trường hợp vi phạm lần thứ hai.

5. Xử lý vi phạm trong tổ chức, quản lý đào tạo

Cá nhân hoặc tổ chức vi phạm một trong các hành vi vi phạm Quy định này, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu hành vi vi phạm gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Chương VII

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 69. Điều khoản thi hành

1. Quy định này được áp dụng đối với học viên cao học được tuyển sinh từ năm 2010.

Page 31: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

30 2. Đối với học viên học tập trung tại Học viện sẽ áp dụng hình thức đào tạo theo học chế tín chỉ. Áp dụng hình thức đào tạo theo niên chế đối với học viên không tập trung.

3. Mọi thay đổi, điều chỉnh hoặc bổ sung Quy định này trong quá trình tổ chức và quản lý đào tạo trình độ thạc sĩ tại Học viện do Giám đốc Học viện quyết định./.

GIÁM ĐỐC

(Đã ký)

Trung tướng Phạm Thế Long

Page 32: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

31

PHẦN II. MỘT SỐ THAY ĐỔI TRONG QUY ĐỊNH TẠM THỜI ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ

HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG SAU ĐẠI HỌC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /HD-SĐH Hà Nội, ngày tháng 10 năm 2011

MỘT SỐ THAY ĐỔI TRONG

QUY ĐỊNH TẠM THỜI ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ

Ngày 28 tháng 02 năm 2011, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ký Thông tư số 10/2012/TT-BGDĐT ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ (sau đây gọi tắt là Thông tư 10). Để các đơn vị, cán bộ, giảng viên và học viên thống nhất thực hiện Quy định tạm thời đào tạo trình độ thạc sĩ tại Học viện, Phòng Sau đại học hướng dẫn một số nội dung điều chỉnh, sửa đổi của Quy định này cho phù hợp với Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quy định của Bộ Quốc phòng và điều kiện cụ thể của Học viện Kỹ thuật Quân sự (viết tắt là Học viện) như sau:

1. Khoản 3 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:

3. Quy định này áp dụng đối với các đối tượng tham gia đào tạo trình độ thạc sĩ tại Học viện Kỹ thuật Quân sự, bao gồm: Phòng Sau đại học; các khoa chuyên ngành; Hệ Sau đại học; Hệ Quốc tế; Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quá trình đào tạo trình độ thạc sĩ tại Học viện; Các học viên cao học trúng tuyển từ năm 2011 (Cao học từ khóa 23).

2. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Thời gian đào tạo trình độ thạc sĩ được thực hiện từ 1,5 đến hai năm học.

a) Đối với các ngành đào tạo trình độ đại học có thời gian đào tạo từ năm năm trở lên, thời gian đào tạo trình độ thạc sĩ tối thiểu là 1 năm học.

b) Đối với các ngành đào tạo trình độ đại học có thời gian đào tạo từ 4,5 trở xuống, thời gian đào tạo trình độ thạc sĩ là 1,5 đến 2 năm học.

c) Thời gian tối đa để bảo lưu kết quả học tập là 1 năm học.

3. Điểm b Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

b) Giảng viên có chức danh giáo sư được hướng dẫn tối đa bảy (7) học viên; giảng viên có chức danh phó giáo sư hoặc có bằng tiến sĩ khoa học được

Page 33: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

32hướng dẫn tối đa năm (5) học viên; giảng viên có bằng tiến sĩ được hướng dẫn tối đa ba (3) học viên trong cùng thời gian, kể cả của cơ sở đào tạo khác.

4. Khoản 2 và Khoản 4 Điều 35 được sửa đổi, bổ sung như sau:

2. Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ có thời lượng 40 tín chỉ (TC).

Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết hoặc 30 - 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận hoặc 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở hoặc 45 - 60 giờ viết tiểu luận, bài tập lớn hoặc luận văn tốt nghiệp.

Đối với những học phần lý thuyết hoặc thực hành, thí nghiệm, để tiếp thu được một tín chỉ, học viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân.

4. Cấu trúc chương trình:

TT Các khối kiến thức

Phương thức giảng dạy môn học Phương thức nghiên cứu

1 Các môn học chung: 5TC 5TC 1.1 - Triết học 2TC 2TC 1.2 - Tiếng Anh 3TC 3TC 2 Các môn bắt buộc: 17TC 11TC

2.1 - Cơ sở chuyên ngành 11TC 2.2 - Chuyên ngành 6TC 11TC

3 Các môn tự chọn: - Cơ sở chuyên ngành - Chuyên ngành

10/30TC 8/36TC

4 Đề cương luận văn 2TC 8TC – Thực hiện luận văn

6TC – Hoạt động khoa học (như tham gia hội thảo, hướng dẫn sinh viên NCKH, tham gia đề tài NCKH...), chuyên đề luận văn. 5 Luận văn 8TC Bắt buộc có ít nhất 1 bài báo hoặc báo cáo khoa học trở lên được đăng toàn văn trên tuyển tập HNKH các nhà nghiên cứu trẻ của Học viện.

Tổng: 40 TC 40 TC

- Học phần tự chọn của chương trình đào tạo được tách thành 2 phần tự chọn cho cơ sở chuyên ngành và chuyên ngành. - Riêng đối với 2 chuyên ngành “Chỉ huy, quản lý kỹ thuật” và “Quản lý khoa học và công nghệ”, phần cơ sở chuyên ngành bắt buộc là 8 TC và phần chuyên ngành bắt buộc là 9 TC. - Môn Tiếng Anh: Giám đốc Học viện quyết định khối lượng học tập hỗ trợ để học viên có thể tham khảo tài liệu chuyên môn phục vụ học tập và trao đổi khoa học.

Page 34: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

33 5. Điều 37 được sửa đổi, bổ sung như sau: Nội dung chi tiết, khối lượng các thành phần môn học được thể hiện trong đề cương chi tiết của môn học. Đề cương chi tiết và kế hoạch giảng dạy môn học được biên soạn theo mẫu quy định của Phòng Sau đại học, phải được giáo viên phụ trách môn học công bố rộng rãi cho học viên, trong vòng 1 tuần từ khi môn học được bắt đầu. 6. Điểm a Khoản 1 Điều 48 được sửa đổi, bổ sung như sau: a) Học viên được dự kỳ thi kết thúc môn học khi đáp ứng quy định học tập của môn học đó và thời gian nghỉ học không quá 20% tổng số thời gian quy định của môn học. Quy định học tập của môn học do giáo viên phụ trách giảng dạy môn học quyết định và phải phổ biến cho học viên trong đề cương chi tiết vào giờ giảng dạy đầu tiên của môn học. 7. Khoản 1 Điều 54 được sửa đổi, bổ sung như sau: 1. Khoa quản lý chuyên ngành có trách nhiệm tổ chức cho học viên thực hiện luận văn theo quy trình đào tạo toàn khóa (Điều 37). Ngay sau khi được công nhận học tập theo phương thức nghiên cứu, học viên được định hướng nhiệm vụ của đề tài và tiến hành thực hiện Đề cương luận văn. 8. Khoản 1 Điều 57 được sửa đổi, bổ sung như sau: 1. Học viên thực hiện đúng quy trình đào tạo chuẩn sẽ kiểm tra kết quả thực hiện luận văn, kế hoạch kiểm tra được đưa vào kế hoạch thực hiện luận văn và thông báo cho học viên, giáo viên hướng dẫn, khoa/viện quản lý chuyên ngành ngay khi giao đề tài luận văn. Thành phần kiểm tra gồm các chuyên gia của khoa trong các lĩnh vực thuộc chuyên ngành, đề tài nghiên cứu, đại diện khoa quản lý chuyên ngành, Phòng Sau đại học, cán bộ hướng dẫn, học viên thực hiện. Nội dung kiểm tra kết quả thực hiện luận văn, cần đạt được yêu cầu sau: - Đánh giá khối lượng, hàm lượng khoa học của luận văn. - Cho phép bảo vệ đúng kế hoạch hay không. 9. Điều 58 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều kiện bảo vệ luận văn: a) Đã học xong và đạt yêu cầu các học phần trong chương trình đào tạo; b) Không đang trong thời gian chịu kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên

hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự; c) Không bị khiếu nại, tố cáo về nội dung khoa học trong luận văn.

d) Nộp luận văn đúng thời hạn theo quy trình đào tạo. e) Luận văn được cán bộ hướng dẫn và ít nhất 01 cán bộ phản biện đồng ý cho bảo vệ. f) Trường hợp 02 cán bộ phản biện đều không đồng ý cho học viên bảo vệ thì bộ môn quản lý chuyên ngành tổ chức họp với cán bộ hướng dẫn luận

Page 35: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

34văn và 02 cán bộ phản biện để xem xét về việc có cho phép học viên bảo vệ luận văn hay không. Chỉ khi ý kiến kết luận của cuộc họp đồng ý cho phép học viên bảo vệ luận văn thì bộ môn quản lý chuyên ngành mới đưa học viên vào danh sách được phép bảo vệ. Bộ môn quản lý chuyên ngành có trách nhiệm thông báo cho Phòng Sau đại học các học viên không được phép bảo vệ (kèm theo biên bản cuộc họp) ít nhất là 3 ngày trước ngày tổ chức bảo vệ luận văn để không đưa các học viên đó vào danh sách bảo vệ. 10. Điều 59 được sửa đổi, bổ sung như sau: Việc phản biện, thành lập hội đồng đánh giá luận văn được tổ chức thực hiện như sau: 1. Muộn nhất là 30 ngày trước thời hạn hoàn thành luận văn, Phòng Sau đại học có trách nhiệm chuyển cho khoa quản lý chuyên ngành toàn bộ danh sách học viên đủ điều kiện phản biện luận văn của đợt bảo vệ liên quan (đã xem xét các trường hợp gia hạn thực hiện luận văn của học kỳ trước và học kỳ liên quan). 2. Sau một tuần, bộ môn quản lý chuyên ngành có trách nhiệm phân công cán bộ phản biện, đề nghị hội đồng đánh giá luận văn, đề nghị thời gian tổ chức bảo vệ luận văn, trình Khoa phê duyệt và gửi danh sách về Phòng Sau đại học. 3. Phòng Sau đại học có trách nhiệm thực hiện các thủ tục trình Giám đốc Học viện ra quyết định thành lập hội đồng đánh giá luận văn (kèm phân công phản biện), gửi văn bản thành lập hội đồng cho bộ môn quản lý chuyên ngành trước ngày thu luận văn; gửi hồ sơ bảo vệ cho bộ môn quản lý chuyên ngành chậm nhất 3 ngày trước thời gian tổ chức bảo vệ. 4. Hội đồng đánh giá luận văn có 5 thành viên, gồm: 01 chủ tịch, 01 thư ký, 02 phản biện và 01 uỷ viên, trong đó có ít nhất 2 thành viên ở ngoài cơ sở đào tạo. Mỗi thành viên Hội đồng chỉ được đảm nhận một chức trách trong Hội đồng. Người hướng dẫn khoa học không là thành viên Hội đồng. 5. Tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng: a) Các thành viên hội đồng là người không có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh chị em ruột, không là cấp dưới trực tiếp của người bảo vệ luận văn. b) Các thành viên Hội đồng phải có bằng tiến sĩ, hoặc tiến sĩ khoa học, hoặc chức danh giáo sư, hoặc phó giáo sư chuyên ngành phù hợp, am hiểu những vấn đề có liên quan đến đề tài luận văn. c) Chủ tịch Hội đồng phải là người có năng lực và uy tín chuyên môn, có kinh nghiệm trong tổ chức điều hành công việc của Hội đồng. d) Người phản biện phải là người am hiểu đề tài luận văn. Người phản biện không được là đồng tác giả với người bảo vệ trong các công trình công bố có liên quan đến đề tài luận văn (nếu có).

Page 36: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

35 11. Khoản 2 Điều 62 được sửa đổi, bổ sung như sau: 2. Học viên bảo vệ luận văn lần thứ nhất không đạt yêu cầu, được bảo vệ lần 2 vào các kỳ tổ chức bảo vệ trong năm của Học viện. Học viên bảo vệ lần thứ 2 phải làm đơn, có xác nhận của Cán bộ hướng dẫn, của bộ môn và khoa chuyên ngành. Không tổ chức bảo vệ luận văn lần thứ ba. 12. Khoản 1 Điều 64 được sửa đổi, bổ sung như sau:

1. Học viên được công nhận tốt nghiệp cao học và cấp bằng thạc sĩ nếu hội đủ các điều kiện:

a) Đạt yêu cầu về trình độ ngoại ngữ: - Trình độ năng lực ngoại ngữ của học viên đạt được ở mức tương đương

cấp độ B1 hoặc bậc 3/6 của Khung châu Âu chung (Phụ lục III). Căn cứ vào khung trình độ năng lực ngoại ngữ quy định tại Phụ lục III và dạng thức đề thi ngoại ngữ quy định tại Phụ lục IV, Thủ trưởng cơ sở đào tạo tổ chức đánh giá trình độ ngoại ngữ của học viên;

b) Bảo vệ luận văn đạt yêu cầu. c) Trường hợp học viên học chương trình đào tạo theo phương thức nghiên cứu đã bảo vệ thành công luận văn, nhưng không thể hoàn thành báo cáo khoa học, để được cấp bằng thạc sĩ, học viên phải hoàn tất đầy đủ số tín chỉ môn học quy định đối với chương trình đào tạo theo phương thức giảng dạy môn học trong thời hạn của khóa đào tạo chuyên ngành liên quan./.

TRƯỞNG PHÒNG

Nơi nhận: - P8, P10, K9, K11, K12, K21, K22; - K23, K24, K31, K32, K7, V2, K9; - Lưu: P7 (3), S17b.

Đại tá Vũ Quốc Trụ

Page 37: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

36

Phụ lục III TRÌNH ĐỘ NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ TƯƠNG ĐƯƠNG CẤP ĐỘ B1

CỦA KHUNG CHÂU ÂU ÁP DỤNG CHO ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ

(Kèm theo Thông tư số: 10 /2012/TT- BGD ĐT ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Trình độ năng lực ngoại ngữ của người học được đánh giá qua 4 kỹ năng:

1. Trình độ nói - Học viên có thể tham gia vào các cuộc trao đổi xã giao không chuẩn bị

trước về những chủ đề quen thuộc mà bản thân quan tâm và công việc thường nhật một cách khá tự tin.

- Có thể cung cấp tương đối chi tiết thông tin, ý kiến, có thể miêu tả, báo cáo và kể lại một sự kiện/tình huống.

- Có thể sử dụng đa dạng các cấu trúc đơn giản và một số cấu trúc phức tạp nhưng đôi khi lược bỏ/giảm bớt một số thành phần như mạo từ, động từ thì quá khứ. Tuy nhiên vẫn mắc nhiều lỗi phát âm và ngữ pháp, đôi khi gây cản trở giao tiếp.

- Có thể sử dụng tập hợp những từ dùng hàng ngày, ngữ đoạn và thành ngữ quen thuộc.

- Có thể đạt mức lưu loát trong giao tiếp thông thường, nhưng vẫn còn nhiều chỗ ngập ngừng.

- Có thể trao đổi qua điện thoại những vấn đề quen thuộc, nhưng còn gặp nhiều khó khăn và lúng túng khi không có hình ảnh/phương tiện nghe nhìn hỗ trợ.

2. Trình độ nghe - Học viên có thể nghe lấy ý chính và xác định được các từ ngữ mấu chốt

và những chi tiết quan trọng trong ngôn ngữ nói có độ khó trung bình (các đoạn hội thoại trực diện, các băng hình băng tiếng, các chương trình phát thanh) trong các tình huống giao tiếp nghi lễ hoặc thông thường, về các chủ đề hàng ngày liên quan đến bản thân.

- Có thể hiểu khá nhiều từ ngữ thông thường và một số lượng rất hạn chế các thành ngữ.

- Có thể hiểu các diễn ngôn trong ngữ cảnh rõ ràng, về các kinh nghiệm và kiến thức chung.

- Có thể hiểu các tập hợp chỉ dẫn/hướng dẫn ngắn, hiểu các câu hỏi trực tiếp về kinh nghiệm bản thân hoặc các chủ đề quen thuộc.

- Có thể đôi lúc yêu cầu người nói nhắc lại. - Có thể nghe hiểu, đoán trước được các lời nhắn đơn giản trên điện thoại,

nhưng vẫn gặp nhiều khó khăn.

Page 38: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

373. Trình độ đọc - Học viên có thể đọc và nắm ý chính, hiểu các từ chủ yếu và chi tiết quan

trọng trong một bài văn xuôi đơn giản (ba đến năm đoạn) hoặc bài đọc không theo hình thức văn xuôi trong ngữ cảnh sử dụng ngôn ngữ có yêu cầu khá cao.

- Có thể tìm hai hoặc ba chi tiết cụ thể trong các bài đọc dạng văn xuôi, bảng, biểu và lịch trình dùng cho mục đích phân tích, so sánh.

- Có thể hiểu tin nhắn, thư, lịch trình, hành trình được đánh máy hoặc viết tay rõ ràng.

- Có thể lấy thông tin về các chủ điểm quen thuộc từ các bài đọc có bố cục rõ ràng, gần gũi với kiến thức nền và trải nghiệm bản thân.

- Có thể thường xuyên dùng từ điển đơn ngữ dạng đơn giản, thiết kế cho người học như ngôn ngữ thứ hai hoặc ngoại ngữ.

- Ngôn ngữ của bài đọc chủ yếu là cụ thể và sát với thực tế, với một số mục từ trừu tượng, chứa đựng các khái niệm chuyên môn và có thể đòi hỏi kỹ năng suy luận ở mức độ thấp để hiểu (ví dụ người học có thể đoán một vài từ mới bằng cách nhận ra tiền tố và hậu tố).

4. Trình độ viết - Học viên có khả năng hoàn thành các nhiệm vụ viết tương đối phức tạp. - Có thể truyền đạt có hiệu quả các thông tin quen thuộc trong một bố cục

chuẩn quen thuộc. - Có thể viết các bức thư và bài viết dài một, hai đoạn. - Có thể điền mẫu khai xin việc với các nhận xét ngắn về kinh nghiệm,

khả năng, ưu điểm; có thể làm báo cáo. - Có thể viết lại các thông tin đơn giản, nghe được hoặc nhìn thấy; có thể

ghi chép khi nghe các bài trình bày ngắn hoặc từ các tài liệu tham khảo. - Có thể ghi chép thông tin từ bảng, biểu dưới dạng một đoạn văn mạch

lạc. - Có thể ghi lại lời nhắn điện thoại hàng ngày. - Thể hiện khả năng kiểm soát viết tốt với các cấu trúc đơn giản song vẫn

gặp khó khăn với một số cấu trúc phức tạp; một số câu/cụm từ viết ra nghe chưa tự nhiên (ghép từ).

Page 39: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

38

Phụ lục IV DẠNG THỨC ĐỀ THI NGOẠI NGỮ TƯƠNG ĐƯƠNG CẤP ĐỘ B1

CỦA KHUNG CHÂU ÂU ÁP DỤNG CHO ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ

(Kèm theo Thông tư số: 10 /2011 /TT- BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

I. Đề thi: gồm 3 bài, tổng thời gian 135 phút. 1. Bài thi đọc và viết

Thời gian làm bài: 90 phút; Điểm: 60 điểm/ 100 điểm a) Đọc: 4 phần /20 câu hỏi (30 điểm) Phần 1: 10 câu hỏi (10 điểm). Đọc 10 câu độc lập, mỗi câu có một từ bỏ

trống, chọn 1 từ đúng trong 4 từ cho sẵn (dạng trắc nghiệm ABCD) để điền vào chỗ trống. Các chỗ trống này cho phép kiểm tra kiến thức ngữ pháp, từ vựng, ngữ nghĩa và kiến thức văn hóa, xã hội.

Phần 2: 5 câu hỏi (5 điểm). Có thể lựa chọn một trong hai hình thức bài tập sau: 1) đọc 5 biển quảng cáo, bảng báo hiệu thường gặp trong đời sống hàng ngày (dạng hình ảnh không có chữ hoặc có ít chữ) hoặc thông báo ngắn, sau đó chọn một câu trả lời đúng trong 4 câu cho sẵn (dạng trắc nghiệm ABCD); 2) đọc 5 đoạn mô tả ngắn, mỗi đoạn khoảng 3 câu, sau đó chọn các bức tranh tương ứng với đoạn mô tả (5 bức tranh), có nội dung liên quan đến đời sống hàng ngày.

Phần 3: 5 câu hỏi (5 điểm). Đọc một bài khoảng 200 - 250 từ, chọn các câu trả lời Đúng hoặc Sai hoặc lựa chọn câu trả lời đúng trong 4 khả năng A, B, C, D. Bài đọc có thể lấy từ báo, tạp chí dễ hiểu, dạng phổ biến kiến thức, thường thấy trong đời sống hàng ngày. Phần 4: 10 câu hỏi (10 điểm). Làm bài đọc điền từ (Cloze test), dạng bỏ từ thứ 7 trong văn bản. Lưu ý: chỉ bỏ ô trống bắt đầu từ câu thứ 3, câu thứ 1 và thứ 2 giữ nguyên để thí sinh làm quen với ngữ cảnh. Bài đọc này dài khoảng 150 từ trong đó có 10 từ bỏ trống. Chọn trong số 15 từ cho sẵn các từ phù hợp để điền vào chỗ trống.

Yêu cầu chung: 1) Bài đọc viết theo ngôn ngữ đơn giản, có bố cục rõ ràng; 2) Chủ đề quen thuộc, liên quan tới đời sống thường ngày (có thể lấy từ báo, tạp chí, tài liệu giáo dục, truyện, các mục trong bách khoa toàn thư...); 3) Lượng từ mới không vượt quá 10% của trình độ B1.

b) Viết: 2 phần (30 điểm) Phần 1: 5 câu hỏi (10 điểm). Cho sẵn 5 câu, viết lại các câu đó với

những cách diễn đạt khác đã được gợi ý bằng 1-2 từ sao cho ý nghĩa các câu đó không thay đổi.

Page 40: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

39Phần 2: (20 điểm). Viết một bài viết ngắn khoảng 100-120 từ. Đây là

dạng bài viết có nội dung liên quan đến đời sống hàng ngày, thường là viết dựa trên một tài liệu gợi ý cho sẵn. Một số dạng bài thường dùng: viết một lá đơn xin việc sau khi đọc một quảng cáo việc làm; viết một lá thư mời hay thư phàn nàn về một sản phẩm hoặc dịch vụ sau khi đã mua hàng hoặc dùng dịch vụ theo một quảng cáo; điền vào một mẫu tờ khai trong đó có 2 đoạn, mỗi đoạn dài khoảng 4 - 5 dòng; viết 2 - 3 lời nhắn qua email, mỗi lời nhắn dài khoảng 4 - 5 dòng; viết thư trả lời để cảm ơn, xin lỗi, giải thích một sự việc hay dặn dò, đưa lời khuyên cho ai đó; viết một câu chuyện đã có sẵn câu mở đầu và câu kết thúc... 2. Bài thi nghe hiểu

Bài thi nghe hiểu gồm 02 phần Thời gian: 35 phút; Điểm: 20 điểm/100 điểm

a) Phần 1: 5 câu hỏi (10 điểm). Có thể lựa chọn nghe 5 đoạn hội thoại ngắn rồi đánh dấu vào 5 bức tranh/ hình ảnh đúng, mỗi hội thoại có 4 - 6 lần đổi vai; hoặc nghe một đoạn hội thoại dài để chọn 5 câu Đúng hoặc Sai với nội dung; hoặc nghe một đoạn độc thoại ngắn rồi đánh dấu vào 5 đồ vật/ sự việc. b) Phần 2: 10 câu hỏi (10 điểm). Nghe một đoạn hội thoại hay độc thoại. Điền vào 10 chi tiết bỏ trống trong bài. Chỗ trống thường là thông tin quan trọng.

Yêu cầu chung: 1) Thí sinh có 5 phút để nghe hướng dẫn cách làm bài, sau đó được nghe mỗi bài 2 lần, vừa nghe vừa trả lời câu hỏi; 2) Thời gian mỗi phần nghe không quá 15 phút (kể cả thời gian làm bài); 3) phát ngôn rõ ràng, tốc độ từ chậm đến trung bình; 4) chủ đề cụ thể, bối cảnh giao tiếp quen thuộc, liên quan đến đời sống thường ngày; 5) lượng từ mới không quá 5% của trình độ B1.

3. Bài thi nói Bài thi nói gồm 3 phần, thời gian cho mỗi thí sinh từ 10 - 12 phút. Điểm: 20 điểm/ 100 điểm Thí sinh bốc thăm 1 trong số 14 chủ đề nói của trình độ B1 liên quan tới

4 lĩnh vực: cá nhân, công cộng, nghề nghiệp, giáo dục (xem cụ thể 14 chủ đề trong phần Dẫn luận). Thời gian chuẩn bị khoảng 5 - 7 phút (không tính vào thời gian thi)

a) Phần 1 (2 đến 3 phút): Giáo viên hỏi thí sinh một số câu về tiểu sử bản thân để đánh giá khả năng giao tiếp xã hội của thí sinh.

b) Phần 2 (5 phút): Thí sinh trình bày chủ đề đã bốc thăm. Phần trình bày phải có bố cục rõ ràng, giới thiệu nội dung, phát triển ý, kết luận, biết sử dụng phương tiện liên kết ý. Tránh liệt kê hàng loạt mà không phát triển kỹ từng ý.

Page 41: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

40c) Phần 3 (3 - 5 phút): Giáo viên và thí sinh hội thoại mở rộng thêm về

những vấn đề có liên quan đến chủ đề vừa trình bày. Trong phần hội thoại, giáo viên đặt các câu hỏi phản bác hoặc thăm dò ý kiến, thí sinh phải trình bày được quan điểm và đưa ra lý lẽ để bảo vệ quan điểm của mình.

II. Đánh giá 1. Tổng điểm của 3 bài thi là 100 điểm. 2. Thí sinh đạt tổng số 50,0 điểm, điểm mỗi phần thi không dưới 30% là đạt yêu cầu.

Page 42: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

41

PHẦN III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN LUẬN VĂN THẠC SĨ HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG SAU ĐẠI HỌC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /TB-SĐH Hà Nội, ngày tháng 10 năm 2011

THÔNG BÁO THỰC HIỆN LUẬN VĂN THẠC SĨ

Căn cứ Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Quy định tạm thời đào tạo trình độ thạc sĩ tại Học viện Kỹ thuật Quân sự ban hành kèm theo Quyết định số 3156/QĐ-HV ngày 08 tháng 10 năm 2010 của Giám đốc Học viện. Để các đơn vị, cán bộ, giảng viên và học viên thống nhất thực hiện luận văn tốt nghiệp cao học tại Học viện Kỹ thuật Quân sự (viết tắt là Học viện), Phòng Sau đại học hướng dẫn chi tiết các nội dung thực hiện luận văn tốt nghiệp cao học tại Học viện như sau: 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng: Hướng dẫn này áp dụng cho các đối tượng tham gia đào tạo trình độ thạc sĩ tại Học viện Kỹ thuật Quân sự, bao gồm: Phòng Sau đại học; các khoa chuyên ngành; Hệ Quản lý học viên sau đại học; Hệ Quốc tế; các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quá trình đào tạo trình độ thạc sĩ tại Học viện; các học viên cao học trúng tuyển từ năm 2011 (Cao học khóa 23). 2. Kế hoạch chung thực hiện luận văn: Căn cứ kế hoạch đào tạo của từng khóa, kế hoạch năm học của Học viện để điều chỉnh kế hoạch thực hiện luận văn cho các khóa, các đối tượng phù hợp. Kế hoạch thời gian chung như sau:

STT Nội dung thực hiện Khối tại Học viện

Khối ngoài Học viện

Phương thức nghiên cứu

1 Giao sơ bộ đề tài luận văn Tháng 03 Tháng 09 Tháng 02 2 Hoàn thiện đề cương luận văn Tháng 04 Tháng 10 Tháng 04 3 Giao chính thức đề tài luận văn Tháng 06 Tháng 12 Tháng 06 4 Kiểm tra kết quả thực hiện luận văn Tháng 10 Tháng 04 Tháng 10 5 Hoàn thiện hồ sơ bảo vệ luận văn Tháng 11 Tháng 05 Tháng 11 6 Tổ chức bảo vệ luận văn Tháng 12 Tháng 06 Tháng 12

3. Giao sơ bộ đề tài luận văn: 3.1. Các khoa/viện có học viên đào tạo cao học thông qua danh sách cán bộ hướng dẫn (Có đầy đủ thông tin để học viên có thể liên hệ), đề tài, nội dung

Page 43: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

42và yêu cầu cơ bản (số lượng phải nhiều hơn số lượng học viên từng chuyên ngành), gửi về Phòng Sau đại học (mẫu 01). 3.2. Phòng Sau đại học, Hệ Quản lý học viên sau đại học thông báo danh sách cán bộ hướng dẫn, đề tài cho các học viên của các chuyên ngành đăng ký. 3.3. Học viên liên hệ với cán bộ hướng dẫn, thống nhất nội dung, yêu cầu của đề tài. Học viên nộp bản đăng ký đề tài (mẫu 02) có chữ ký xác nhận của cán bộ hướng dẫn cho khoa/viện hoặc bộ môn chuyên ngành. Nguyên tắc đăng ký: - Mỗi học viên chỉ được đăng ký 01 đề tài, - Mỗi cán bộ hướng dẫn chỉ được hướng dẫn tối đa theo quy chế như sau: Giảng viên có chức danh giáo sư được hướng dẫn tối đa bảy (7) học viên; giảng viên có chức danh phó giáo sư hoặc có bằng tiến sĩ khoa học được hướng dẫn tối đa năm (5) học viên; giảng viên có bằng tiến sĩ được hướng dẫn tối đa ba (3) học viên trong cùng thời gian, kể cả của cơ sở đào tạo khác. 3.4. Khoa/viện thông qua bản đăng ký và tiến hành giao sơ bộ đề tài nếu không đạt yêu cầu thì học viên phải làm lại.

4. Hoàn thiện đề cương luận văn: 4.1. Sau khi giao sơ bộ đề tài luận văn, học viên liên hệ với cán bộ hướng dẫn triển khai làm đề cương luận văn. Đề cương luận văn phải tuân thủ theo mẫu quy định của Học viện (mẫu 03). Trong quá trình hoàn thiện đề cương, học viên được phép đổi đề tài khi có sự đồng ký của cán bộ hướng dẫn. 4.2. Đối với học viên học theo phương thức nghiên cứu: Các khoa/viện gửi danh sách hội đồng (03 thành viên: Chủ tịch, thư ký, ủy viên), Phòng Sau đại học tổng hợp danh sách trình Giám đốc quyết đinh. Hội đồng có nhiệm vụ nhận xét, đánh giá cho điểm đề cương luận văn với từng học viên. Phiếu điểm gửi về Phòng Sau đại học ngay sau khi họp Hội đồng. 4.3. Đề cương luận văn được hoàn thiện, có chữ ký của học viên, cán bộ hướng dẫn và nộp lên Khoa/Viện. 4.4. Khoa/Viện thông qua đề cương và ký xác nhận, sau đó khoa/viện chuyển cho Phòng Sau đại học danh sách chính thức (mẫu 04) và 01 quyển đề cương luận văn. 5. Giao chính thức đề tài luận văn: - Phòng Sau đại học tổng hợp danh sách giao đề tài trình Giám đốc quyết định giao đề tài luận văn chính thức vào đầu tháng 10 đối với khối tại Học viện và đầu tháng 04 đối với khối ngoài Học viện. - Nếu học viên không nhận và làm đề cương như ở mục 4 thì sẽ không được giao ở đợt đó và phải làm vào đợt sau.

Page 44: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

43 6. Kiểm tra kết quả thực hiện luận văn: - Phòng Sau đại học phối hợp với các khoa/viện, Hệ Quản lý học viên tổ chức kiểm tra kết quả thực hiện luận văn nhằm xác định khối lượng, hàm lượng khoa học của luận văn. - Thời gian kiểm tra vào tháng 01 đối với khối tại Học viện và tháng 07 đối với khối ngoài Học viện (trước thời gian làm hồ sơ bảo vệ 01 tháng). - Khoa/Viện gửi danh sách cán bộ tham gia kiểm tra về Phòng Sau đại học. Phòng Sau đại học tổng hợp danh sách trình Giám đốc quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra. - Sau khi kiểm tra nộp kết quả kiểm tra (Bảng tổng hợp danh sách, phiếu đánh giá (mẫu 05) có đủ chữ ký) về Phòng Sau đại học. - Kết quả kiểm tra là một căn cứ để Phòng Sau đại học xem xét để học viên có được bảo vệ vào đợt đó không. - Nếu kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu, học viên phải kiểm tra lại vào lần sau. Nếu sau 2 lần kiểm tra, mà luận văn vẫn không đạt yêu cầu thì học viên phải nhận lại đề tài, cán bộ hướng dẫn và phải đóng lại học phí phần thực hiện luận văn. 7. Hoàn thiện hồ sơ bảo vệ luận văn: 7.1. Thời gian vào tháng 02 đối với khối tại Học viện, tháng 08 đối với khối ngoài học viện. 7.2. Căn cứ điều kiện được bảo vệ luận văn, căn cứ kết quả kiểm tra luận văn, Phòng Sau đại học lập danh sách học viên đủ điều kiện bảo vệ gửi các khoa/viện. 7.3. Khoa/viện lập danh sách hội đồng và kế hoạch bảo vệ và gửi về Phòng Sau đại học (mẫu 06) vào khoảng thời gian trong thông báo danh sách lập hội đồng, theo các điều kiện sau: - Hội đồng đánh giá luận văn có 5 thành viên, gồm: 01 chủ tịch, 01 thư ký, 02 phản biện và 01 uỷ viên, trong đó có ít nhất 2 thành viên ở ngoài cơ sở đào tạo. Mỗi thành viên Hội đồng chỉ được đảm nhận một chức trách trong Hội đồng. Người hướng dẫn khoa học không là thành viên Hội đồng; - Cán bộ tham gia Hội đồng phải có chức danh từ Tiến sĩ trở lên; - Nếu cán bộ tham gia nhiều Hội đồng thì thời gian của các Hội đồng phải không trùng nhau. 7.4. Những học viên trong danh sách được bảo vệ hoàn thiện hình thức trình bày luận văn theo mẫu. Cán bộ hướng dẫn kiểm tra nội dung, hình thức trình bày luận văn, ký xác nhận đủ điều kiện và đồng ý cho phép bảo vệ vào tờ nhận xét của cán bộ hướng dẫn. 7.5. Sau khi hoàn thiện luận văn, học viên nhân bản và nộp thư viện của Học viện 02 quyển và đĩa CD lưu trữ thông tin toàn văn về quyển luận văn, tóm tắt luận văn. Học viên sẽ được cấp giấy xác nhận là đã nộp luận văn.

Page 45: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

44 7.6. Đối với học viên dân sự tại Học viện: Học viên hoàn thành nghĩa vụ tài chính (kinh phí đào tạo) với Học viện (có giấy xác nhận của Phòng Tài chính). Đối với học viên dân sự ngoài Học viện: Học viên hoàn thành nghĩa vụ tài chính với Học viện theo các hợp đồng đã được thông báo (có giấy xác nhận của đại diện của các điểm đào tạo). 7.7. Học viên nộp giấy xác nhận đã nộp luận văn, xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính cho nhóm trưởng (do học viên tín nhiệm chỉ định) đại điện cho nhóm học viên cùng chuyên ngành cùng bảo vệ. 7.8. Trưởng nhóm mang tất cả giấy xác nhận, liên hệ với Phòng Sau đại học để được hướng dẫn làm hồ sơ theo mẫu (mẫu 08), thủ tục, trình tự bảo vệ. Phòng Sau đại học sẽ kiểm tra tất cả các điều kiện bảo vệ, không làm với từng cá nhân riêng lẻ. 7.9. Mỗi thành viên của hội đồng nhận một quyển luận văn. Nếu các thành viên hội đồng làm nhiệm vụ phản biện không đồng ý cho phép học viên được bảo vệ thì phải gửi bản nhận xét và đánh giá theo mẫu cho Phòng Sau đại học trước thời điểm bảo vệ 01 tuần. Phòng Sau đại học sẽ thực hiện xử lý theo quy định. 7.10. Trưởng nhóm và các học viên hoàn thiện hồ sơ bảo vệ theo mẫu và nộp về Phòng Sau đại học trước thời điểm bảo vệ ít nhất 01 tuần. 7.11. Phòng Sau đại học tổng hợp hồ sơ bảo vệ và chuyển cho thư ký hoặc các khoa/viện trước khi tổ chức bảo vệ. 8. Tổ chức bảo vệ luận văn: 8.1. Thư ký nhận và kiểm tra hồ sơ bảo vệ, các thành viên Hội đồng, công tác chuẩn bị của học viên. Nếu có sai sót gì, thư ký liện lạc với Phòng Sau đại học, khoa/viện để kịp thời giải quyết. Hội đồng chỉ được thực hiện khi đáp ứng các yêu cầu của Quy chế đào tạo sau đại học. 8.2. Chủ tịch hội đồng đọc quyết định thành lập, phổ biến chương trình làm việc của Hội đồng. 8.3. Học viên trình bày nội dung luận văn. 8.4. Thư ký đọc nhận xét của cán bộ hướng dẫn. 8.5. Các phản biện đọc bản nhận xét và cho câu hỏi. 8.6. Các thành viên Hội đồng, khách mời nhận xét và cho câu hỏi. 8.7. Học viên trả lời ngay hoặc xin phép chuẩn bị để trả lời. 8.8. Chủ tịch hội đồng kết luận, tổ chức họp kín để cho điểm. 8.9. Chủ tịch hội đồng nhận xét và công bố kết quả bảo vệ. Nếu luận văn phải chỉnh sửa thì chủ tịch hội đồng thông báo cho học viên, thư ký ghi nhận những thông tin chỉnh sửa theo mẫu (mẫu 09), đặt thời gian để học viên hoàn chỉnh. Sau khi thư ký kiểm tra, xác nhận đã chỉnh sửa, học viên sẽ nộp lại thư viện của Học viện và xin giấy chứng nhận đã chỉnh sửa. Học viên chỉ

Page 46: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

45được cấp bằng khi đã hoàn thiện tất cả các yêu cầu đối với luận văn tốt nghiệp cao học. 9. Thời hạn thực hiện luận văn: Theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo, của Học viện.

TRƯỞNG PHÒNG

Nơi nhận: - P8, P10, K9, K11, K12, K21, K22; - K23, K24, K31, K32, K7, V2, K9; - Lưu: P7 (3), S17b.

Đại tá Vũ Quốc Trụ

Page 47: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

46

PHẦN IV. CÁC MẪU BIỂU HỌC VỤ THƯỜNG DÙNG Mẫu số 01-12/SĐH. Mẫu Danh sách dự kiến đề tài luận văn thạc sĩ Mẫu số 02-12/SĐH. Mẫu Phiếu đăng ký thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ Mẫu số 03-12/SĐH. Mẫu Đề cương luận văn thạc sĩ Mẫu số 04-12/SĐH. Mẫu Danh sách giao đề tài luận văn thạc sĩ Mẫu số 05-12/SĐH. Mẫu Phiếu đánh giá kết quả thực hiện luận văn thạc sĩ Mẫu số 06-12/SĐH. Mẫu Đề nghị kế hoạch tổ chức bảo vệ luận văn thạc sĩ Mẫu số 07-12/SĐH. Mẫu Trình bày luận văn thạc sĩ Mẫu số 08-12/SĐH. Mẫu Hồ sơ bảo vệ luận văn thạc sĩ Mẫu số 09-12/SĐH. Đề nghị giải quyết học vụ Mẫu số 10-12/SĐH. Giấy cam kết đăng ký học chương trình đào tạo theo phương thức nghiên cứu Mẫu số 11-12/SĐH. Đề nghị xem xét lại bài thi Mẫu số 12-12/SĐH. Đề nghị công nhận học phần có chứng chỉ Mẫu số 13-12/SĐH. Đề nghị thay đổi thực hiện luận văn thạc sĩ Mẫu số 14-12/SĐH. Phiếu ghi điểm Mẫu số 15-12/SĐH. Đơn xin hủy, bổ sung học phần Mẫu số 16-12/SĐH. Đăng ký học phần

Page 48: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

47

Mẫu số 01-12/SĐH. Mẫu Danh sách dự kiến đề tài luận văn thạc sĩ HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA/VIỆN.................. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 201.

DANH SÁCH DỰ KIẾN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ

Danh sách được thông qua Hội đồng khoa học của Khoa/Viện...................., ngày...................

TT Cán bộ hướng dẫn (Học hàm, học vị, Họ tên)

Cơ quan, đơn vị Địa chỉ, điện thoại

Tên đề tài

Nội dung, yêu cầu cơ bản

Điều kiện đối với HV (Chuyên ngành, điều kiện khác)

1

2

3

(Tổng số đề tài: ......)

CHỦ NHIỆM KHOA/VIỆN

(Ký vµ ghi râ hä tªn)

Page 49: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

48

Mẫu số 02-12/SĐH. Mẫu Phiếu đăng ký thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG SAU ĐẠI HỌC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày tháng năm 20..

ĐĂNG KÝ ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ tên học viên: .............................................................MSHV:........................ Ngày tháng năm sinh:.....................................................Nơi sinh:….…………. Chuyên ngành:…………………………………………Khóa:……………….... Đăng ký đề tài luận văn: ..................................................................................... …………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………. ……………….………………………………………………………………… Cán bộ hướng dẫn:.................................................. …………………………… Nội dung, yêu cầu cơ bản: …………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………. Ý KIẾN CỦA CÁN BỘ HD HỌC VIÊN

(Ký và ghi rõ họ tên)

Page 50: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

49

Mẫu số 03-12/SĐH. Mẫu Đề cương luận văn thạc sĩ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG

HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ

TÊN HỌC VIÊN

ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ

LUẬN VĂN THẠC SĨ………..

(Ghi ngành của học vị được công nhận: Kỹ thuật hoặc Quản lý)

Hà Nội - Năm 20..

Page 51: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

50BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG

HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ

ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: ..............................................................................

Mã số:............................................................................................

Tên đề tài:.......................................................................................

........................................................................................................

Học viện thực hiện:........................................................................

Lớp:.................................. Khóa:..........................................

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

1. Hướng dẫn chính: (học hàm, học vị, họ và tên)

2. Hướng dẫn phụ (nếu có): (học hàm, học vị, họ và tên)

Hà Nội - Năm 20..

Page 52: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

51ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ

Tên đề tài: ............................................................................................................

..............................................................................................................................

Chuyên ngành:......................................................................................................

1. Cơ sở khoa học và tính thực tiễn của đề tài:

- Cơ sở khoa học:

- Tính thực tiễn:

2. Mục tiêu của đề tài:

(Nêu rõ đề tài giải quyết những vấn đề gì? dự kiến kết quả nhận được)

3. Phương pháp nghiên cứu:

- Về lý thuyết:...............................................................................................

- Về thực nghiệm:.........................................................................................

(Cần viết chi tiết, cụ thể)

4. Nội dung nghiên cứu:

- Thu thập, thống kê số liệu phục vụ cho luận văn;

- Nghiên cứu tổng quan: (Nêu được các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến nội dung nghiên cứu; làm rõ những vấn đề đã được giải quyết, hướng nghiên cứu tiếp và những hạn chế, những vấn đề cần được làm rõ về mặt khoa học);

- Nghiên cứu của tác giả: (Mục đích, những giả thiết khoa học, sơ đồ tính, phương trình toán học, chương trình tính, dự kiến kết quả nhận được... trong đó làm rõ những nội dung mới, những đóng góp khoa học...);

5. Tài liệu tham khảo:

(Thống kê những tài liệu cần nghiên cứu và dự kiến sẽ được trích dẫn trong luận văn).

6. Dự kiến kế hoạch thực hiện:

(Nêu rõ nội dung công việc chính, thời gian thực hiện... lập thành biểu đồ tiến độ ngang theo tuần và ghi rõ địa điểm thực hiện).

7. Các cơ quan, đơn vị cần liên hệ:

(Ghi rõ tên cơ quan, đơn vị cần liên hệ trong quá trình thực hiện đề tài).

8. Kinh phí thực hiện đề tài:

Page 53: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

52(Nêu rõ các công việc thực hiện và mức chi phí cần thiết).

Ngày tháng năm 201. Chủ nhiệm Bộ môn Người lập đề cương Chủ nhiệm Khoa Cán bộ hướng dẫn

Page 54: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

53

Mẫu số 04-12/SĐH. Mẫu Danh sách giao đề tài luận văn thạc sĩ HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA/VIỆN.................. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 201.

DANH SÁCH PHÂN CÔNG HƯỚNG DẪN LUẬN VĂN THẠC SĨ

Danh sách được thông qua Hội đồng khoa học của Khoa/Viện...................., ngày...................

TT Cán bộ hướng dẫn (Học hàm, học vị, Họ và tên)

Cơ quan, đơn vị Địa chỉ, điện thoại Tên đề tài Học viên

thực hiện Ghi chú

(Đề nghị, yêu cầu khác)

1

2

3

(Tổng số học viên: ......)

Ngµy th¸ng n¨m 201.

CHỦ NHIỆM KHOA/VIỆN (Ký vµ ghi râ hä tªn)

Page 55: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

54

Mẫu số 05-12/SĐH. Mẫu Phiếu đánh giá kết quả thực hiện luận văn thạc sĩ

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ và tên học viên:............................................................................................... Chuyên ngành:...................................................................................................... Lớp:............................................................. Khoá:............................................... Thuộc khoa:.............................................................................................. Ngày Quyết định giao đề tài luận văn thạc sĩ: ......................................... 1. Tên đề tài nghiên cứu: .................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Cán bộ hướng dẫn: .............................................................................................. 2. Mục tiêu của đề tài: ....................................................................................... .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. 3. Bố cục luận văn thạc sĩ (nêu rõ bố cục chính của luận văn thạc sĩ bao gồm các chương): .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. 4. Kết quả đã thực hiện được: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. 5. Nhận xét và đánh giá của cán bộ hướng dẫn (nêu rõ chất lượng nội dung của luận văn thạc sĩ, tinh thần trách nhiệm của học viên): .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ..............................................................................................................................

Ngày tháng năm 201.

Cán bộ hướng dẫn

Page 56: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

55Nhận xét và đánh giá của Hội đồng đánh giá (nêu rõ chất lượng nội dung, mức độ hoàn thành luận văn của học viên): .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Kết luận và đề nghị của Hội đồng đánh giá: Ý nghĩa khoa học của luận văn: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Kết luận (Học viên được phép bảo vệ hay không): .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Đề nghị khác: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ..............................................................................................................................

Thư ký Hội đồng Chủ tịch Hội đồng

Page 57: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

56

Mẫu số 06-12/SĐH. Mẫu Đề nghị kế hoạch tổ chức bảo vệ luận văn thạc sĩ HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA/VIỆN.................. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 201.

ĐỀ NGHỊ KẾ HOẠCH VÀ CÁN BỘ THAM GIA HỘI ĐỒNG

CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: ...............................................

TT Học viên thực hiện Cán bộ hướng dẫn

Danh sách HĐ (Học hàm, học vị, họ tên,

Cơ quan-đơn vị) Thời gian

Địa điểm

1

Chủ tịch:................................... Thư ký:..................................... UV-PB1:.................................. UV-PB2:.................................. Ủy viên:....................................

2

Chủ tịch:................................... Thư ký:..................................... UV-PB1:.................................. UV-PB2:.................................. Ủy viên:....................................

(Tổng số học viên: ......)

CHỦ NHIỆM KHOA/VIỆN (Ký vµ ghi râ hä tªn)

Page 58: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

57

Mẫu số 07-12/SĐH. Mẫu Trình bày luận văn thạc sĩ

HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY QUYỂN LUẬN VĂN THẠC SĨ

I. Hình thức chung trình bày luận văn Luận văn thạc sĩ phải được trình bày rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, không được tẩy xoá, có đánh số trang, đánh số bảng, hình vẽ, đồ thị và công thức. Luận văn đóng bìa cứng, in chữ nhũ. Cụ thể: - Soạn thảo văn bản: Luận văn sử dụng chữ .VnTime (hoặc Time New Roman) cỡ 14 của hệ soạn thảo Winword hoặc tương đương; mật độ chữ bình thường, dãn dòng đặt ở chế độ 1,5 lines; lề trên 3,5cm; lề dưới 3cm; lề trái 3,5cm; lề phải 2cm. Số trang được đánh ở giữa, phía trên đầu mỗi trang giấy bắt đầu từ trang số 1, nằm ở phần MỞ ĐẦU. Nếu có bảng biểu, hình vẽ trình bày theo chiều ngang khổ giấy thì đầu bảng là lề trái của trang. - Luận văn được in trên một mặt giấy trắng khổ A4 (210 x 297 mm), dày khoảng 100 trang, không kể phụ lục. - Tiểu mục: Các tiểu mục của luận văn được trình bày và đánh số thành nhóm số, nhiều nhất gồm bốn chữ số với số thứ nhất là chỉ số chương (ví dụ 4.1.2.1 chỉ tiểu mục 1, nhóm tiểu mục 2, mục 1, chương 4). Tại mỗi nhóm tiểu mục phải có ít nhất 2 tiểu mục. - Bảng, hình vẽ, công thức: Việc đánh số bảng, hình vẽ, công thức gắn với số chương (ví dụ Hình 3.4 có nghĩa là hình thứ 4 trong chương 3). Đầu đề của bảng biểu ghi phía trên bảng, canh giữa, đầu đề của hình vẽ ghi phía dưới hình, canh giữa, cỡ chữ phải bằng cỡ chữ sử dụng trong văn bản luận văn, số công thức để trong ngoặc đơn và canh phải. Trong trường hợp công thức dài hơn một dòng thì số công thức được đánh ở dòng dưới canh phải. - Viết tắt: Chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc thuật ngữ được sử dụng nhiều lần trong luận văn. Viết tắt sau lần viết đầy đủ thứ nhất và chữ viết tắt để trong ngoặc đơn. Nếu luận văn có nhiều hơn 10 chữ viết tắt thì phải có bảng danh mục các chữ viết tắt (xếp theo thứ tự A, B, C) ở phần đầu luận văn. - Phụ lục của luận văn: Phần này bao gồm những nội dung cần thiết nhằm minh họa hoặc bổ trợ cho nội dung luận văn, như: chương trình tính, kết quả khảo sát trên mô hình số, các số liệu, mẫu biểu, tranh ảnh... Phụ lục không được đánh số trang, không được dày hơn phần chính của luận văn. - Mục lục: Mục lục chỉ đưa đến nhóm tiểu mục (tức là đến 3 chữ số). - Tài liệu tham khảo và cách trích dẫn: + Mọi ý kiến, khái niệm có ý nghĩa, mang tính chất gợi ý không phải của riêng tác giả và mọi tham khảo khác phải được trích dẫn và chỉ rõ nguồn trong danh mục Tài liệu tham khảo của luận văn. Việc trích dẫn là theo số thứ tự của

Page 59: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

58tài liệu ở danh mục Tài liệu tham khảo và được đặt trong ngoặc vuông, khi cần có cả số trang, ví dụ: [15, tr.314-315]. + Tài liệu tham khảo được xếp riêng theo thứ tự từng ngôn ngữ như sau: Việt, Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Nhật... Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm, không dịch, kể cả tài liệu bằng tiếng Trung Quốc, Nhật ... + Tài liệu tham khảo xếp theo thứ tự ABC họ tên tác giả theo thông lệ của từng nước:

Tác giả là người Việt Nam: xếp thứ tự ABC theo tên nhưng vẫn giữ nguyên thứ tự thông thường của tên người Việt Nam. Tác giả là người nước ngoài: xếp thứ tự ABC theo họ. Tài liệu không có tên tác giả thì xếp theo thứ tự ABC từ đầu

tiên của tên cơ quan ban hành báo cáo hay ấn phẩm. + Tài liệu tham khảo sách, luận văn, báo cáo phải ghi đầy đủ thông tin sau:

Tên các tác giả hoặc cơ quan ban hành (không có dấu ngăn cách), Năm xuất bản (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn), Tên sách, luận văn hoặc báo cáo (in nghiêng, dấu phẩy cuối

tên), Nhà xuất bản (dấu phẩy cuối tên nhà xuất bản), Nơi xuất bản (dấu chấm kết thúc tài liệu tham khảo).

+ Tài liệu tham khảo là bài báo trong tạp chí, bài trong một cuốn sách v.v... phải ghi đầy đủ các thông tin sau:

Tên các tác giả (không có dấu ngăn cách), Năm công bố (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn), Tên bài báo (đặt trong ngoặc kép, không in nghiêng, dấu phẩy

cuối tên), Tên tạp chí hoặc tên sách (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên), Tập (không có dấu ngăn cách), Số (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn), Các số trang (gạch ngang giữa hai chữ số, dấu chấm kết thúc).

+ Nếu tài liệu dài hơn một dòng thì nên trình bày sao cho từ dòng thứ hai lùi vào so với dòng thứ nhất khoảng 1cm để rõ ràng, dễ theo dõi. II. Đĩa CD Khi nộp luận văn và đĩa CD phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu sau: - Học viên cao học nộp 02 quyển luận văn thạc sĩ và 01 đĩa CD (nội dung như nhau) đính kèm vào các ngày theo lịch ấn định tại quầy thư ký Ban Thư viện. - Đĩa CD chứa các file dữ liệu của quyển và tóm tắt luận văn:

Page 60: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

59 File 1 – nội dung từ trang bìa chính đến hết trang tài liệu tham khảo; File 2 – phụ lục (chương trình; kết quả tính; sơ đồ; ảnh v.v...); File 3 – tóm tắt luận văn. - Nhãn đĩa CD chứa đầy đủ các thông tin theo mẫu nhãn đĩa bên dưới:

- Chất lượng đĩa CD phải đảm bảo sử dụng được và đĩa phải được đựng trong hộp nhựa cứng, gáy dày 1cm hình chữ nhật. III. Hình thức trình bày quyển luận văn: Hình thức trình bày quyển luận văn theo mẫu sau:

Page 61: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

60

Trang bìa ngoài: (Bìa cứng, in chữ nhũ đủ dấu tiếng Việt) BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG

HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ

HỌ VÀ TÊN HỌC VIÊN

TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN Chuyên ngành:...............................................

LUẬN VĂN THẠC SĨ……….. (Ghi ngành của học vị được công nhận: Kỹ thuật hoặc Quản lý)

Hà Nội - Năm 20..

Page 62: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

61

Trang bìa phụ: (In trên giấy trắng) BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG

HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ

HỌ VÀ TÊN HỌC VIÊN

TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN Chuyên ngành:...............................................

Mã số: ...............................

LUẬN VĂN THẠC SĨ……….. (Ghi ngành của học vị được công nhận: Kỹ thuật hoặc Quản lý)

Hà Nội - Năm 20..

Page 63: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

62Trang tiếp theo:

CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ

Cán bộ hướng dẫn chính:....................................................................

(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị) Cán bộ hướng dẫn phụ (nếu có):........................................................

(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị) Cán bộ chấm phản biện 1:..................................................................

(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị) Cán bộ chấm phản biện 2:..................................................................

(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị) Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại:

HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ

Ngày ... tháng ... năm 20..

Page 64: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

63

Trang tiếp theo: Tôi xin cam đoan: Những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là hoàn toàn trung thực, của tôi, không vi phạm bất cứ điều gì trong luật sở hữu trí tuệ và pháp luật Việt Nam. Nếu sai, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN (Ký và ghi rõ họ tên)

Page 65: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

64

Trang tiếp theo:

MỤC LỤC Trang

Trang phụ bìa ...................................................................................................... Bản cam đoan ...................................................................................................... Mục lục................................................................................................................. Tóm tắt luận văn................................................................................................... Danh mục các ký hiệu, viết tắt, các bảng, các hình vẽ (nếu có).......................... MỞ ĐẦU...........................................................................................................1

Chương 1 LÝ THUYẾT RỦI RO VÀ CÁC PHƯƠNG THỨC XỬ LÝ RỦI RO

1.1. Các khái niệm liên quan đến rủi ro.............................................................4 1.2. Các phương thức xử lý rủi ro......................................................................7 1.3. Kỹ thuật bảo hiểm.....................................................................................16

Chương 2 MÔ HÌNH TOÁN HỌC CỦA BÀI TOÁN TÁI BẢO HIỂM

2.1. Lý thuyết tái bảo hiểm...............................................................................31 2.1.1. Định nghĩa..............................................................................................32

.....................

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận........................................................................................................87 2. Khuyến nghị.................................................................................................12 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................98

Page 66: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

65Trang tiếp theo:

Tóm tắt luận văn: Tóm tắt luận văn được đưa lên mạng thông tin nội bộ và lưu trữ tại thư viện Học viện, nhằm thông báo rộng rãi kết quả nghiên cứu khoa học của từng học viên, giúp cho việc tra cứu và quản lý đào tạo sau đại học thuận lợi. Tóm tắt luận văn được trình bày trên khổ giấy A4, phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14 của hệ soạn thảo Winword. Nội dung chính của tóm tắt được trình bày không quá 5 – 7 dòng, rõ ràng, mạch lạc. Nội dung được trình bày gồm: + Họ và tên học viên: + Lớp: Khoá: + Cán bộ hướng dẫn: (học hàm, học vị, họ và tên) + Tên đề tài: + Tóm tắt: trình bày những nội dung chính được nghiên cứu trong luận văn và kết quả đạt được. Ví dụ minh họa viết tóm tắt luận văn: Họ và tên học viên: Ngô Thành Tín Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Khoá: 24 Cán bộ hướng dẫn: GS.TS Phạm Cao Thăng Tên đề tài: Nghiên cứu tính toán thời gian phục vụ còn lại của mặt đường ôtô đang khai thác. Tóm tắt: nghiên cứu hai phương pháp tính toán thời gian phục vụ còn lại của mặt đường ôtô đang khai thác, đó là phương pháp lý thuyết thực nghiệm và phương pháp thực nghiệm, từ đó đề xuất hoàn thiện phương pháp lý thuyết thực nghiệm, đây là phương pháp phù hợp với điều kiện khai thác mặt đường ở Việt Nam.

Page 67: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

66

Trang tiếp theo: (Trình bày vào giữa trang)

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU

(Nếu có)

Trang tiếp theo: (Trình bày vào giữa trang)

DANH MỤC CÁC BẢNG

(Nếu có)

Trang tiếp theo: (Trình bày vào giữa trang)

DANH MỤC HÌNH VẼ

(Nếu có)

Ví dụ: DANH MỤC HÌNH VẼ

Trang

Hình 2.1. Rủi ro của công ty bảo hiểm trong mô hình Stop Loss...................12

Hình 2.2. Rủi ro của công ty tái bảo hiểm trong mô hình Stop Loss .............21

Hình 4.1. Biểu diễn giá trị của 2)]()([ ZEYE − theo hệ số tỷ lệ a .....................51

Hình 4.2. Biểu diễn giá trị của )()( ZDYD + theo hệ số tỷ lệ a .......................58

Page 68: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

67

Trang tiếp theo: (Trang 1 bắt đầu từ phần mở đầu) ví dụ: 1

MỞ ĐẦU Sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường ở nước ta đã đưa nền kinh tế đang hoà nhập với các nước trong khu vực và ... Trang tiếp theo:

Chương 1

LÝ THUYẾT RỦI RO VÀ CÁC PHƯƠNG THỨC XỬ LÝ RỦI RO

Trong chương này chúng ta sẽ tìm hiểu một số khái niệm liên quan đến rủi ro, các phương thức xử lý rủi ro và tìm hiểu phương thức xử lý rủi ro hiệu quả được sử dụng rộng rãi là bảo hiểm [1, tr.5]. 1.1. Các khái niệm liên quan đến rủi ro Trong đời sống sinh hoạt và sản xuất hàng ngày, dù muốn hay không và dù khoa học kỹ thuật có tiến bộ đến đâu đi nữa, ...

1.1.1. Tổn thất

Tổn thất là sự thiệt hại nào đó phát sinh từ một biến cố ...

(Toàn bộ nội dung luận văn)

Trang tiếp theo: TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt 1. PGS.TS Phan Thị Cúc (2008), Giáo trình nguyên lý bảo hiểm, Trường đại học Công nghiệp TP. HCM, Nhà xuất bản Thống kê. 2. TS. Lê Đình Sơn, Nguyễn Văn Viễn (2010), Thuật toán mới tính xác suất phá sản trong mô hình Cramer-Lundberg hai tham số, tạp chí Khoa học và Kỹ thuật, Học viện KTQS, số 133, trang 5 - 14. Tiếng Anh 3. Albers, W. (1999), Stop-loss premiums under dependence, Insurance: Mathematics and Economics, N. 24, P. 173 - 185. 4. Ammeter (2003), Spreading of exceptional claims by means of an internal stop loss cover, ASTIN Bulletin, N. 2, P. 380 - 386.

Page 69: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

68... Tiếng Nga 12. Ковалева И.О. (2003), Математические модели эксцедентного перестрахования. Дипломная работа, Новосибирск: НГУ, механико-математический фак-т. 84 с. ... Trang tiếp theo:

PHỤ LỤC (Nếu có)

Trang tiếp theo:

LÝ LỊCH TRÍCH NGANG

Họ và tên:..................................................................................................... Ngày tháng năm sinh:................................. Nơi sinh:.................................. Địa chỉ liên lạc:............................................................................................ ..................................................................................................................... Quá trình đào tạo:

(Bắt đầu từ Đại học đến nay) Quá trình công tác:

(Bắt đầu từ khi đi làm đến nay) XÁC NHẬN QUYỂN LUẬN VĂN ĐỦ ĐIỆU KIỆN NỘP LƯU CHUYỂN

CHỦ NHIỆM KHOA (BỘ MÔN) CÁN BỘ HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

Page 70: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

69

Mẫu số 08-12/SĐH. Mẫu Hồ sơ bảo vệ luận văn thạc sĩ Häc viÖn kü thuËt qu©n sù Céng hoµ x∙ héi chñ nghÜa viÖt nam Phßng Sau ®¹i häc §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

Ngµy th¸ng n¨m 20..

Biªn b¶n cuéc häp Héi ®ång ChÊm luận văn thạc sĩ

Häc viªn:................................................... Kho¸: ........(20...-20...) - HVKTQS Chuyªn ngµnh:.......................................... §Ò tµi:................................................................................................................... B¶o vÖ t¹i: HVKTQS Vµo ngµy th¸ng n¨m 20.. Tæng sè UVH§ gåm: 5 ®/c; Sè UV cã mÆt: .... ®/c; Sè UV v¾ng mÆt:.... ®/c Héi ®ång chÊm luËn v¨n ®· nghe: - Häc viªn:............................................... Tr×nh bµy tãm t¾t néi dung luËn v¨n. - §ång chÝ:.............................................. Ng−êi nhËn xÐt thø nhÊt ®äc nhËn xÐt. - §ång chÝ:.............................................. Ng−êi nhËn xÐt thø hai ®äc nhËn xÐt. Sau khi tiÕn hµnh th¶o luËn c«ng khai trong phiªn häp b¶o vÖ luËn v¨n, H§ tiÕn hµnh cho ®iÓm b»ng h×nh thøc bá phiÕu kÝn, kÕt qu¶ nh− sau: §iÓm b¶o vÖ luËn v¨n: . . . . (. . . . . . . . . . . . . . ). Héi ®ång nhÊt trÝ kÕt luËn: - VÒ ý nghÜa khoa häc vµ thùc tiÔn cña ®Ò tµi:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . -VÒ thuyÕt tr×nh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . -VÒ tr¶ lêi c¸c c©u hái:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - VÒ kÕt qu¶ cña luËn v¨n: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . X¸c nhËn cña Phßng S§H Th− ký Chñ tÞch

Page 71: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

70Häc viÖn kü thuËt qu©n sù Céng hoµ x∙ héi chñ nghÜa viÖt nam Phßng Sau ®¹i häc §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

Ngµy ……th¸ng n¨m 20...

Biªn b¶n häp ban kiÓm phiÕu cña Héi ®ång chÊm luËn v¨n th¹c sÜ

Häc viªn:....................................................... Kho¸:......(20...-20...) - HVKTQS Chuyªn ngµnh:.............................................. §Ò tµi:................................................................................................................... B¶o vÖ t¹i: HVKTQS Vµo ngµy th¸ng n¨m 20..

Thµnh phÇn ban kiÓm phiÕu ®−îc bÇu gåm:

1. Tr−ëng ban: . . . . . . . . . . . . .

2. Uû viªn: . . . . . . . . . . . . . . .

3. Uû viªn: . . . . . . . . . . . . . . .

C¨n cø Q§ sè: ……../Q§-HV ngµy … th¸ng … n¨m 20.. cña Gi¸m ®èc HVKTQS vÒ viÖc thµnh lËp Héi ®ång chÊm luËn v¨n th¹c sÜ.

Sè thµnh viªn Héi ®ång cã mÆt trong phiªn häp b¶o vÖ lµ …. ng−êi, trong ®ã ng−êi nhËn xÐt lµ ….. ng−êi.

Sè phiÕu ®· ph¸t ra cho c¸c thµnh viªn: . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Sè phiÕu cßn l¹i kh«ng dïng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

KÕt qu¶ bá phiÕu nh− sau:

- Sè phiÕu hîp lÖ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Sè phiÕu kh«ng hîp lÖ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- §iÓm cña mçi thµnh viªn Héi ®ång: . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- KÕt qu¶ ®iÓm b¶o vÖ luËn v¨n th¹c sÜ: . . . . . . . . . . . . . . . . . .

C¸c ñy viªn ban kiÓm phiÕu Tr−ëng ban kiÓm phiÕu

X¸c nhËn cña Phßng S§H

Page 72: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

71

danh s¸ch

uû viªn héi ®ång cã mÆt trong buæi b¶o vÖ luËn v¨n th¹c sÜ

Häc viªn:....................................................... Kho¸:......(20...-20...) - HVKTQS Chuyªn ngµnh:.............................................. §Ò tµi:...................................................................................................................

Sè TT

Hä vµ tªn, häc hµm, häc vÞ c¸c uû viªn Héi ®ång

Chøc danh Héi ®ång

Ch÷ ký thµnh viªn H§

1 Chñ tÞch

2 Th− ký

3 ñy viªn - PB1

4 ñy viªn - PB2

5 ñy viªn

Page 73: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

72Thèng kª

bµi b¸o vµ b¸o c¸o Khoa häc c«ng tr×nh ®∙ c«ng bè cã liªn quan ®Õn luËn v¨n

Häc viªn:....................................................... Kho¸:......(20...-20...) - HVKTQS Chuyªn ngµnh:.............................................. §Ò tµi:...................................................................................................................

(Cã b¶n photo kÌm theo danh môc nµy)

STT Tªn bµi b¸o Bµi b¸o

khoa häc B¸o c¸o t¹i

héi nghÞ KH Tªn t¹p chÝ khoa häc, n¨m ®¨ng

1

2

3

4

Page 74: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

73

PhiÕu cho ®iÓm

B¶o vÖ luËn v¨n tH¹c sÜ Häc viªn:................................................... Kho¸: ........(20...-20...) - HVKTQS Chuyªn ngµnh:.......................................... §iÓm:............................ Ch÷ ký UVH§:...............................

Page 75: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

74

yªu cÇu chØnh söa luËn v¨n th¹c sÜ

Häc viªn:....................................................... Kho¸:......(20...-20...) - HVKTQS Chuyªn ngµnh:..............................................

Sau khi häp, Héi ®ång b¶o vÖ luËn v¨n th¹c sÜ thèng nhÊt c¸c yªu cÇu cÇn ph¶i chØnh söa nh− sau (NÕu kh«ng ph¶i chØnh söa th× Héi ®ång ghi "kh«ng" vµo c¸c môc sau):

1. Néi dung: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. 2. H×nh thøc tr×nh bµy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ..............................................................................................................................

3. Thêi h¹n ph¶i hoµn thµnh vµ nép th− viÖn: .............................................................................................................................. ..............................................................................................................................

Trong thêi gian trªn, häc viªn ph¶i th«ng quan néi dung, h×nh thøc víi th− ký Héi ®ång vµ nép ®æi l¹i th− viÖn. NÕu qu¸ thêi gian trªn mµ häc viªn ch−a hoµn thµnh th× Héi ®ång sÏ kh«ng c«ng nhËn kÕt qu¶ b¶o vÖ luËn v¨n, häc viªn ph¶i b¶o vÖ l¹i vµo ®ît sau.

Th− ký H§ Chñ tÞch H§

Page 76: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

75Céng hoµ x∙ héi chñ nghÜa viÖT nam

§éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

NhËn xÐt cña c¸n bé ph¶n biÖn LuËn v¨n th¹c sÜ

(MÉu)

Hä vµ tªn c¸n bé chÊm ph¶n biÖn: .......................................................... Häc hµm, häc vÞ:...................................................................................... §¬n vÞ c«ng t¸c:....................................................................................... C«ng t¸c chuyªn m«n:............................................................................. NhËn xÐt luËn v¨n th¹c sÜ §Ò tµi:... Häc viªn:... (PhÇn nhËn xÐt kh«ng nhÊt thiÕt ph¶i cho ®iÓm mµ ph¶i cã ý kiÕn ®ång ý hay kh«ng ®ång ý cho häc viªn b¶o vÖ)

Ngµy th¸ng n¨m 201. Ng−êi chÊm ph¶n biÖn (Ký vµ ghi râ hä tªn)

* L−u ý: V¨n b¶n nhËn xÐt ph¶i ®¸nh m¸y, kh«ng viÕt tay.

Page 77: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

76Céng hoµ x∙ héi chñ nghÜa viÖT nam

§éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

NhËn xÐt cña c¸n bé h−íng dÉn LuËn v¨n th¹c sÜ

(MÉu)

Hä vµ tªn c¸n bé h−íng dÉn: .................................................................. Häc hµm, häc vÞ:...................................................................................... §¬n vÞ c«ng t¸c:....................................................................................... C«ng t¸c chuyªn m«n:.............................................................................

NhËn xÐt luËn v¨n th¹c sÜ

§Ò tµi:.................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Häc viªn thùc hiÖn:..........................................Chuyªn ngµnh:............................ NhËn xÐt: 1. Néi dung: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 2. H×nh thøc tr×nh bµy luËn v¨n: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 3. Ph−¬ng ph¸p, th¸i ®é lµm viÖc cña häc viªn: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 4. KÕt luËn: ............................................................................................................................. (PhÇn nhËn xÐt kh«ng nhÊt thiÕt ph¶i cho ®iÓm mµ ph¶i cã ý kiÕn ®ång ý hay kh«ng ®ång ý cho häc viªn b¶o vÖ).

Ngµy th¸ng n¨m 201. c¸n bé h−íng dÉn (Ký vµ ghi râ hä tªn)

* L−u ý: V¨n b¶n nhËn xÐt ph¶i ®¸nh m¸y, kh«ng viÕt tay.

Page 78: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

77

Mẫu số 09-12/SĐH. Đề nghị giải quyết học vụ HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG SAU ĐẠI HỌC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 201.

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Kính gửi: Phòng Sau đại học

Họ tên học viên cao học: ................................................MSHV:........................ Ngày sinh:....................................................................... Nơi sinh:..................... Chuyên ngành:................................................................ Khóa:.......................... §Þa chØ, ®iÖn tho¹i liªn hÖ: .................................................................................. Nội dung yêu cầu:

□ Chứng nhận học viên cao học □ Chứng chỉ học phần (ghi rõ học phần)............................................................... □ X¸c nhËn kÕt qu¶ häc tËp (ghi rõ cơ quan công tác).......................................... □ Sao y (ghi rõ loại giấy tê cần sao y) Bảng điểm cao học: ; Chøng chØ m«n häc: ; B»ng ThS: . □ Bảng điểm chuyển đổi, bổ túc kiến thức □ X¸c nhËn kÕt qu¶ chuyÓn ®æi ngµnh gÇn □ Xác nhận hoàn thành luận văn thạc sĩ □ Khác (ghi rõ nội dung yêu cầu).....................................................................

Học viên (Họ tên và chữ ký)

BIÊN NHẬN

Phòng SĐH có nhận GiÊy đề nghị của häc viªn: .................................................. Về việc:.................................................................................................................. Ngày hẹn đến nhận kết quả: .................................................................................. Ngày . . . tháng . . . năm 20.. Người nhận đơn

Page 79: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

78

Mẫu số 10-12/SĐH. Giấy cam kết đăng ký học theo phương thức nghiên cứu

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY CAM KẾT ĐĂNG KÝ HỌC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

THEO PHƯƠNG THỨC NGHIÊN CỨU

Kính gửi: Học viện Kỹ thuật Quân sự Họ tên học viên: .............................................................MSHV:.........................

Ngày tháng năm sinh:..................................................... Nơi sinh:….………….

Năm trúng tuyển: ..........................Chuyên ngành:…………...………...………

Xin đăng ký học chương trình đào tạo theo Phương thức nghiên cứu, tôi cam kết:

1. Đảm bảo chấp hành quy định về đào tạo SĐH của Học viện;

2. Đảm bảo tối thiểu 2 ngày mỗi tuần làm việc tại Bộ môn/Phòng thí nghiệm của Học viện trong thời gian tham gia khoá học. Ý kiến của Cán bộ hướng dẫn Học viên đăng ký (Ghi rõ học hàm, học vị, họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)

Xác nhận của Bộ môn/Phòng thí nghiệm

Bộ môn/PTN ....................................................

Xác nhận đảm bảo điều kiện học tập, nghiên cứu

Cho học viên: ...................................................

TRƯỞNG BỘ MÔN/PTN (Họ tên và chữ ký)

Page 80: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

79

Mẫu số 11-12/SĐH. Đề nghị xem xét lại bài thi

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày tháng năm 201.

ĐƠN XIN XEM XÉT LẠI BÀI THI

Kính gửi: - Phòng Sau đại học - Giáo viên:....................................................... - Phụ trách học phần:........................................ Họ tên học viên: .............................................................MSHV:......................... Ngày sinh:....................................................................... Nơi sinh:...................... Chuyên ngành:................................................................ Khóa:........................... Đề nghị xem xét lại bài thi:.................................................................................. Ngày thi: ......................Phòng thi: ..................................Điểm thi: …………....

Phòng Sau đại học Học viên

(Họ tên và chữ ký)

Lưu ý: Học viên nộp đơn xin xem xét lại bài thi muộn nhất là 7 ngày sau khi công bố điểm thi.

PHẦN DÙNG CHO VIỆC XEM XÉT LẠI BÀI THI (Kết quả xem xét lại bài thi về Phòng Sau đại học

trước ngày ……tháng……..năm ……)

Điểm thi công bố: .................................................................................................. Điểm xem xét lại bài thi: ....................................................................................... Lý do thay đổi điểm (nếu có): ............................................................................... ............................................................................................................................... Ngày . . . tháng . . . năm 201. Phòng KT&ĐBCL GD-ĐT hoặc CN Bộ môn Cán bộ xem xét lại bài thi

Page 81: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

80Mẫu số 12-12/SĐH. Đề nghị công nhận học phần có chứng chỉ HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG SAU ĐẠI HỌC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 201.

ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN

HỌC PHẦN CÓ CHỨNG CHỈ

Kính gửi: Phòng Sau đại học Họ tên học viên: .............................................................MSHV:......................... Trúng tuyển Cao học (Bồi dưỡng SĐH) khóa:...………………………………. Chuyên ngành:.......................... ........................................................................... Kính đề nghị Phòng SĐH xét công nhận điểm các học phần đã có chứng chỉ cho kết quả học tập của tôi trong học kỳ….. năm học ......................theo danh sách các học phần như sau:

TT Học phần Mã số Thời gian học Số tín chỉ Kết quả 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Phòng Sau đại học Học viên

(Họ tên và chữ ký)

Page 82: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

81

Mẫu số 13-12/SĐH. Đề nghị thay đổi thực hiện luận văn HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG SAU ĐẠI HỌC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày tháng năm 201.

ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI THỰC HIỆN LUẬN VĂN THẠC SĨ

Thay đổi Đề tài

Thay đổi Cán bộ hướng dẫn

Gia hạn thời gian thực hiện luận văn thạc sĩ

Bảo vệ luận văn thạc sĩ

Bảo vệ lại luận văn thạc sĩ

Họ tên học viên: .............................................................MSHV:......................... Ngày tháng năm sinh:..................................................... Nơi sinh:….…………. Chuyên ngành:…………………………………………Khóa:……………….... Số điện thoại, địa chỉ liên hệ: .............................................................................. Đề nghị thay đổi: ……......................................................................................... Giải trình lý do: …………..……………………………………………………. .…………………………………………………………………………………. ……………………………..…………………………………………………… ……………………………….…………………………………………………. ……………………………….…………………………………………………. ……………………………….…………………………………………………. CNBM QLCN Cán bộ hướng dẫn Học viên

Ý kiến Phòng Sau đại học

Page 83: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

82

Mẫu số 14-12/SĐH. Phiếu ghi điểm sau đại học Häc viÖn kü thuËt qu©n sù PHIÕU §IÓM (Häc kú ..., n¨m häc ....-....) Líp häc phÇn: ……Khãa:… Ngµy thi: ../../.... Qu©n sè:........Sè v¾ng: .......... M· - Tªn häc phÇn:.....................................................................Sè tÝn chØ: ........ Gi¸o viªn: …………….............................................................. Khoa: ..............

§iÓm Häc phÇn TT M· HV Hä vµ tªn Chuyªn

ngµnh Ph¸ch

§iÓm CC (HS 0.1)

§iÓm TX (HS 0.2)

§iÓm Thi (HS 0.7) Sè Ch÷

1

2

3

4

5

6

7

8

9

...

Tæng hîp kÕt qu¶ thi: Kh«ng ®¹t:.......%, TB:.......%, Kh¸:.......%, Giái:.......%

Ngµy th¸ng n¨m 201.

phßng kh¶o thÝ & §BCLGD-§T (hoÆc chñ nhiÖm bé m«n) gi¸o viªn chÊm thi c¬ quan ®µo t¹o

(Ký vµ ghi râ hä tªn) (Ký vµ ghi râ hä tªn) (Ký vµ ghi râ hä tªn)

HÖ ®µo t¹o Sau ®¹i häc

Page 84: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

83

Mẫu số 15-12/SĐH. Đơn xin hủy, bổ sung học phần

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN XIN HỦY, BỔ SUNG HỌC PHẦN

Kính gửi: Phòng Sau đại học Tôi tên: ..................................................................... MSHV: ..............................................

Ngành: ..................................................................................................................................

Nay tôi làm đơn này xin:

Huỷ bỏ các học phần sau:

STT Mã số Tên học phần Ghi chú

Bổ sung các học phần sau:

STT Mã số Tên học phần Ghi chú

Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 201. NGƯỜI LÀM ĐƠN Lưu ý: HV chỉ được hủy, bổ sung học phần một lần theo đúng hạn của lịch học vụ. Mọi thay đổi sau ngày quy định đều không được giải quyết.

Page 85: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

84

Mẫu số 16-12/SĐH. Đăng ký học phần

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN

Kính gửi: Phòng Sau đại học Tôi tên: .........................................................................MSHV: ...........................................

Ngành: ..................................................................................................................................

Học kỳ: ……..……………………….……………Năm: ………………………………….

Nay tôi xin đăng ký học phần:

STT Mã số Tên học phần Ghi chú

Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 201. NGƯỜI LÀM ĐƠN

Page 86: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

85

PHẦN V. CHƯƠNG TRÌNH KHUNG CÁC CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ

Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ có thời lượng 40 tín chỉ (TC). Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết hoặc 30 - 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận hoặc 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở hoặc 45 - 60 giờ viết tiểu luận, bài tập lớn hoặc luận văn tốt nghiệp. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai đào tạo, Học viện sẽ quyết định điều chỉnh, bổ sung một số học phần nhằm nâng cao chất lượng đào tạo Thạc sĩ tại Học viện. 1. Kỹ thuật hoá học (Mã số 60 52 03 01)

* Phương thức giảng dạy

Số Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT TC LT BT TH TL

I Các môn học chung 5 1 5110188 Triết học K51 2 2 1310188 Tiếng Anh K13 3 30 15 15 II Các môn bắt buộc 17 2.1 Cơ sở chuyên ngành bắt buộc 11

1 1121788 Những vấn đề hiện đại trong hoá học vô cơ K11 2 16 15 15

2 1121688 Những vấn đề hiện đại trong hoá học hữu cơ K11 2 16 15 15

3 1120388 Các phương pháp vật lý và hoá lý trong nghiên cứu vật chất K11 3 30 15 15

4 1121588 Nhiệt động học trong hoá KT K11 2 16 15 15 5 1122188 Tin học trong công nghệ hoá học K11 2

2.2 Chuyên ngành bắt buộc 6

1 1120888 Động học các quá trình công nghệ hoá học K11 2 16 15 15

2 1121888 Quá trình và thiết bị chuyển khối K11 2 16 15 15 3 1122288 Vật liệu chuyên dụng K11 2 16 15 15

III Các chuyên đề tự chọn 10 1 1121988 Quá trình và thiết bị truyền nhiệt K11 2 16 15 15 2 1120988 Hoá học chất rắn K11 2 16 15 15 3 1121088 Hoá học vật liệu bảo quản K11 2 16 15 15 4 1121388 Kỹ thuật quan trắc môi trường K11 2 16 15 15 5 1120688 Công nghệ xử lý môi trường K11 2 16 15 15

6 1120288 Các phương pháp phân tích phát hiện tác nhân hoá sinh và phóng xạ K11 2 16 15 15

7 1121488 Kỹ thuật và phương tiện tẩy xạ - tiêu độc – diệt trùng K11 2 16 15 15

8 1121288 Kỹ thuật phòng chống tác nhân hoá sinh và phóng xạ K11 2 16 15 15

Page 87: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

86Số Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa

PT TC LT BT TH TL9 1120488 Các phương pháp xử lý bề mặt K11 2 16 15 15 10 1120588 Các quá trình bề mặt K11 2 16 15 15 11 1122088 Sơn và các lớp phủ bảo vệ K11 2 16 15 15 12 1120188 Ăn mòn kim loại và bảo vệ ăn mòn K11 2 16 15 15 13 2240288 Hoá học công nghệ nitroxenlulo K22 2 16 15 15

14 2240388 Phương pháp hoá lý hiện đại trong nghiên cứu K22 2 16 15 15

15 2240188 Cơ sở hoả thuật K22 2 16 15 15 16 2240488 Vật lý nổ ứng dụng K22 2 16 15 15 17 1121188 Hoá lý bề mặt K11 2 16 15 15 18 1120788 Đo các thông số cân bằng hoá học K11 2 16 15 15 IV Luận văn tốt nghiệp 8 Tổng 40

2. Hệ thống thông tin (Mã số 60 48 01 04) * Phương thức giảng dạy

Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT

Số TC LT BT TH TL

I Các môn học chung 5 1 5110188 Triết học K51 2 2 1310188 Tiếng Anh K13 3 30 15 15 II Các môn bắt buộc 17 2.1 Cơ sở chuyên ngành bắt buộc 11 1 1250488 Cấu trúc dữ liệu nâng cao K12 3 30 15 15 2 1240788 Xử lý tín hiệu số K12 2 22 15 3 1240688 Truyền thông mạng máy tính K12 2 22 15 4 1210288 Lý thuyết tối ưu K12 2 22 15 5 1230588 Phân tích và đánh giá thuật toán K12 2 22 15

2.2 Chuyên ngành bắt buộc HTTT 6 1 1230488 Lý thuyết các hệ phân tán K12 2 22 15

2 1240588 Lý thuyết mật mã và bảo mật thông tin K12 2 22 15

3 1250588 Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng K12 2 22 15 III Môn tự chọn 10 1 1250188 Công nghệ phần mềm K12 2 22 15 2 1240388 Lôgic mờ và suy diễn xấp xỉ K12 2 22 15 3 1250288 Khai phá dữ liệu K12 2 22 15 4 1240288 Hệ hỗ trợ ra quyết định K12 2 22 15 5 1240488 An ninh hệ thống mạng máy tính K12 2 22 10 5 6 1220188 Công nghệ multimedia K12 2 22 15 7 1230388 Xử lý ảnh K12 2 22 15 8 1250388 Xử lý song song K12 2 22 15

Page 88: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

87Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa

PT Số TC LT BT TH TL

9 1220588 Trí tuệ nhân tạo K12 2 10 1240188 Đánh giá hiệu năng mạng máy tính K12 2 16 15 15 11 1220388 Nén dữ liệu K12 2 30 15

12 1210388 Phương pháp thống kê trong xử lý dữ liệu K12 2 22 15

13 1210488 Tính toán khoa học K12 2 22 15 14 1230288 Quản trị hệ thống thông tin K12 2 22 15 15 1230188 Mô hình hoá và kỹ thuật mô phỏng K12 2 22 15 IV Luận văn 8 Tổng số 40

* Phương thức nghiên cứu

Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT

Số TC LT BT TH TL

I Các môn học chung 5 1 5110188 Triết học K51 2 2 1310188 Tiếng Anh K13 3 45 II Các môn bắt buộc 11 1 1250488 Cấu trúc dữ liệu nâng cao K12 3 30 15 15 2 1240788 Xử lý tín hiệu số K12 2 16 30 3 1240688 Truyền thông mạng máy tính K12 2 16 30 4 1210288 Lý thuyết tối ưu K12 2 16 30 5 1230588 Phân tích và đánh giá thuật toán K12 2 16 30

III Môn tự chọn 8 1 1230488 Lý thuyết các hệ phân tán K12 2 16 30 2 1250188 Công nghệ phần mềm K12 2 16 30

3 1240588 Lý thuyết mật mã và bảo mật thông tin K12 2 16 30

4 1250588 Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng K12 2 16 30 5 1240388 Lôgic mờ và suy diễn xấp xỉ K12 2 16 30 6 1250288 Khai phá dữ liệu K12 2 16 30 7 1240288 Hệ hỗ trợ ra quyết định K12 2 16 30 8 1230388 Xử lý ảnh K12 2 16 30 9 1220588 Trí tuệ nhân tạo K12 2 16 30 10 1230288 Quản trị hệ thống thông tin K12 2 16 30 11 1250688 Xử lý ngôn ngữ tự nhiên K12 2 16 30

12 1210388 Phương pháp thống kê trong xử lý dữ liệu K12 2 16 30

13 1250788 Các giải thuật tính toán xấp xỉ hiện đại K12 2 16 30

14 1230688 Tương tác người máy K12 2 16 30 15 1250388 Xử lý song song K12 2 16 30

Page 89: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

88Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa

PT Số TC LT BT TH TL

IV Nghiên cứu khoa học K12 6 V Đề cương luận văn 2 VI Luận văn 8 Tổng số 40

3. Khoa học máy tính (Mã số 60 48 01 01) * Phương thức giảng dạy

Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT

Số TC LT BT TH TL

I Các môn học chung 5 1 5110188 Triết học K51 2 2 1310188 Tiếng Anh K13 3 30 15 15 II Các môn bắt buộc 17 2.1 Cơ sở chuyên ngành bắt buộc 11 1 1250488 Cấu trúc dữ liệu nâng cao K12 3 30 15 15 2 1240788 Xử lý tín hiệu số K12 2 22 15 3 1240688 Truyền thông mạng máy tính K12 2 22 15 4 1210288 Lý thuyết tối ưu K12 2 22 15 5 1230588 Phân tích và đánh giá thuật toán K12 2 22 15

2.2 Chuyên ngành bắt buộc KHMT 6 1 1240388 Logic mờ và suy diễn xấp xỉ K12 2 22 15 2 1220488 Nguyên lý chương trình dịch K12 2 22 15 3 1220588 Trí tuệ nhân tạo K12 2 22 15

III Các môn tự chọn 10 1 1220188 Công nghệ multimedia K12 2 22 15 2 1230388 Xử lý ảnh K12 2 22 15 3 1250388 Xử lý song song K12 2 22 15 4 1220388 Nén dữ liệu K12 2 22 15 15

5 1210388 Phương pháp thống kê trong xử lý dữ liệu K12 2 22 15

6 1220288 Hệ chuyên gia K12 2 22 15 7 1240188 Đánh giá hiệu năng mạng máy tính K12 2 16 15 15

8 1240588 Lý thuyết mật mã và bảo mật thông tin K12 2 22 15

9 1230488 Lý thuyết các hệ phân tán K12 2 22 15 10 1250188 Công nghệ phần mềm K12 2 22 15 11 1250288 Khai phá dữ liệu K12 2 22 15 12 1240488 An ninh hệ thống mạng máy tính K12 2 22 10 5 13 1230188 Mô hình hóa và kỹ thuật mô phỏng K12 2 22 15 14 1250588 Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng K12 2 22 15 15 1210488 Tính toán khoa học K12 2 22 15 IV Luận văn 8

Page 90: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

89Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa

PT Số TC LT BT TH TL

Tổng số 40 * Phương thức nghiên cứu

Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT

Số TC LT BT TH TL

I Các môn học chung 5 1 5110188 Triết học K51 2 2 1310188 Tiếng Anh K13 3 45 II Các môn bắt buộc 11 1 1250488 Cấu trúc dữ liệu nâng cao K12 3 30 15 15 2 1240788 Xử lý tín hiệu số K12 2 16 30 3 1240688 Truyền thông mạng máy tính K12 2 16 30 4 1210288 Lý thuyết tối ưu K12 2 16 30 5 1230588 Phân tích và đánh giá thuật toán K12 2 16 30

III Môn tự chọn 8 1 1230388 Xử lý ảnh K12 2 16 30 2 1220688 Lý thuyết Nhận dạng K12 2 16 30 3 1250688 Xử lý ngôn ngữ tự nhiên K12 2 16 30 4 1220388 Nén dữ liệu K12 2 16 30 5 1250288 Khai phá dữ liệu K12 2 16 30

6 1210388 Phương pháp thống kê trong xử lý dữ liệu K12 2 16 30

7 1250888 Kỹ thuật học máy K12 2 16 30

8 1250788 Các giải thuật tính toán xấp xỉ hiện đại K12 2 16 30

9 1220588 Trí tuệ nhân tạo K12 2 16 30 10 1240388 Logic mờ và suy diễn xấp xỉ K12 2 16 30 11 1250188 Công nghệ phần mềm K12 2 16 30 12 1230188 Mô hình hóa và kỹ thuật mô phỏng K12 2 16 30

13 1240588 Lý thuyết mật mã và bảo mật thông tin K12 2 16 30

14 1220488 Nguyên lý chương trình dịch K12 2 16 30 15 1250388 Tính toán song song K12 2 16 30 IV Nghiên cứu khoa học K12 6 V Đề cương luận văn 2 VI Luận văn 8 Tổng số 40

4. Cơ học vật rắn * Phương thức giảng dạy

Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT

Số TC LT BT TH TL

I Các môn học chung 5

Page 91: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

90Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa

PT Số TC LT BT TH TL

1 5110188 Triết học K51 2 2 1310188 Tiếng Anh K13 3 30 15 15 II Các môn bắt buộc 17 1 2112188 Phương pháp số trong cơ học vật rắn K21 2 22 15 2 2130188 Cơ học môi trường liên tục K21 2 22 15 3 2111088 Lý thuyết đàn hồi K21 3 39 15 4 2111288 Lý thuyết dẻo – từ biến K21 3 39 15 5 2110388 Phương pháp thực nghiệm cơ học K21 3 30 10 20 6 2110688 Cơ học vật liệu composite K21 2 22 5 10 7 2111788 Dao động và ổn định hệ đàn hồi K24 2 22 15

III Các môn tự chọn 10 1 0420688 Độ tin cậy và tuổi thọ công trình V2 2 16 30 2 2110288 Lý thuyết mỏi và ứng dụng K21 2 22 10 5 3 2110588 Cơ học phá huỷ K21 2 22 10 5 4 2120888 Cơ học hệ nhiều vật K21 2 22 15 5 0410988 Tấm và vỏ V2 2 22 15 6 2111388 Tối ưu hoá kết cấu K21 2 22 15

7 2110488 Các bài toán phi tuyến trong cơ học vật rắn K21 2 22 15

8 2112088 Các chuyên đề toán học ứng dụng K21 2 22 15

9 2111888 Lý thuyết ổn định chuyển động K21 2 22 15 10 2110988 Động lực học giải tích K21 2 22 15 11 0411388 Tương tác kết cấu với môi trường V2 2 22 10 5

12 2111488 Ứng dụng các phần mềm trong tính toán Cơ học vật rắn K21 2 22 10 5

13 2111988 Mô hình tải trọng đặc biệt tác dụng lên kết cấu (Sóng biển, khí động, nổ) K21 2 22 15

14 2110788 Dao động ngẫu nhiên K21 2 22 15

15 2111588 Ứng dụng lý thuyết tập mờ trong cơ học K21 2 22 15

IV Luận văn tốt nghiệp 8 Tổng số 40

* Phương thức nghiên cứu

Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT

Số TC LT BT TH TL

I Các môn học chung 5 1 5110488 Triết học K51 2 2 1310188 Ngoại ngữ K13 3 30 15 15 II Các môn cơ sở chuyên ngành bắt buộc 11 1 2111688 Lý thuyết đàn hồi- dẻo - từ biến K21 3 39 15

Page 92: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

91Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa

PT Số TC LT BT TH TL

2 2112288 Phương pháp số trong tính toán kết cấu K21 2 22 15

3 0410988 Tấm và vỏ V2 2 22 15 4 2120788 Dao động trong kỹ thuật K21 2 22 15 5 0411088 Thí nghiệm công trình V2 2 16 30

III Các môn học tự chọn 8 1 0420688 Độ tin cậy và tuổi thọ công trình V2 2 16 30 2 2110688 Cơ học vật liệu composite K21 2 22 5 10 3 2111788 Dao động và ổn định hệ đàn hồi K21 2 22 15 4 0411388 Tương tác kết cấu với môi trường V2 2 22 15 5 2110288 Lý thuyết mỏi và ứng dụng K21 2 22 10 5 6 2110588 Cơ học phá huỷ K21 2 22 10 5

7 2111188 Lý thuyết đàn hồi – dẻo – từ biến nâng cao K21 2 22 15

8 2110888 Điều khiển các hệ cơ học K21 2 22 15 9 2111388 Tối ưu hoá kết cấu K21 2 22 15

10 2110488 Các bài toán phi tuyến trong cơ học vật rắn K21 2 22 15

11 2112088 Các chuyên đề toán học ứng dụng K21 2 22 15 12 2120888 Cơ học hệ nhiều vật K21 2 22 15 13 2110988 Động lực học giải tích K21 2 22 15

14 2112388 Lý thuyết mô hình tương tự, các phương pháp đồng dạng và thứ nguyên trong cơ học

K21 2 22 15

15 2111488 Ứng dụng các phần mềm trong tính toán Cơ học vật rắn K21 2 22 10 5

16 2111988 Mô hình tải trọng đặc biệt tác dụng lên kết cấu K24 2 22 15

17 2110788 Dao động ngẫu nhiên K21 2 22 15

18 2111588 Ứng dụng lý thuyết tập mờ trong cơ học K21 2 22 15

IV Đề cương luận văn 2 V Luận văn tốt nghiệp 8 VI Nghiên cứu khoa học 6 Tổng số 40

5. Cơ kỹ thuật (Mã số 60 52 01 01) * Phương thức giảng dạy

Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT

Số TC LT BT TH TL

I Các môn học chung 5 1 5110188 Triết học K51 2 2 1310188 Tiếng Anh K13 3 30 15 15

Page 93: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

92Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa

PT Số TC LT BT TH TL

II Các môn bắt buộc 17 2.1 Cơ sở chuyên ngành bắt buộc 11 1 2150188 Vật liệu mới trong chế tạo máy K21 2 22 15 2 2120988 Ma sát - Mài mòn - Bôi trơn K21 2 22 15 3 2120788 Dao động trong kỹ thuật K21 2 22 15 4 2111688 Lý thuyết đàn hồi - dẻo - từ biến K21 3 39 15 5 2151988 Công nghệ bề mặt tiên tiến K21 2 22 10 5

2.1 Chuyên ngành bắt buộc 6 1 2110588 Cơ học phá hủy K21 2 22 5 10 2 2110988 Động lực học giải tích K21 2 22 15

3 2120488 Phân tích và điều khiển dao động máy K21 2 22 5 10

III Môn tự chọn 10 1 2130188 Cơ học môi trường liên tục K21 2 22 15 2 2120888 Cơ học hệ nhiều vật K21 2 22 15 3 2120188 Lý thuyết ăn khớp bánh răng K21 2 22 15 4 2120388 Mô phỏng động lực học cơ hệ K21 2 22 15 5 2110288 Lý thuyết mỏi và ứng dụng K21 2 22 10 5 6 2110388 Phương pháp thực nghiệm cơ học K21 3 30 15 15 7 2110188 Các phương pháp số trong cơ học K21 2 22 15 8 0410988 Tấm và vỏ V2 2 22 15 9 2120688 Thí nghiệm cơ học máy K21 2 16 10 20 10 3220888 Cấu trúc và lập trình vi điều khiển K32 2 22 5 10 11 2120288 Mô hình hóa hình học K21 3 39 10 5

12 2120588 Phép tính tenxơ và ứng dụng trong cơ học K21 3 30 15 15

13 0410488 Cơ học kết cấu V2 3 30 30 IV Luận văn tốt nghiệp 8 Tổng số 40

* Phương thức nghiên cứu

Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT

Số TC LT BT TH TL

I Các môn học chung 5 1.1 5110488 Triết học K51 2 1.2 1310188 Tiếng Anh K13 3 30 15 15 II Cơ sở chuyên ngành bắt buộc 11 1 2150188 Vật liệu mới trong chế tạo máy K21 2 22 15 2 2120988 Ma sát - Mài mòn - Bôi trơn K21 2 22 15 3 2120788 Dao động trong kỹ thuật K21 2 22 15 4 2111688 Lý thuyết đàn hồi - dẻo - từ biến K21 3 39 15 5 2151988 Công nghệ bề mặt tiên tiến K21 2 22 10 5

Page 94: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

93Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa

PT Số TC LT BT TH TL

IV Môn tự chọn 8 1 2110588 Cơ học phá hủy K21 2 22 5 10 2 2110988 Động lực học giải tích K21 2 22 15 3 2120488 Phân tích và điều khiển dao động K21 2 22 5 10 4 2130188 Cơ học môi trường liên tục K21 2 22 15 5 2120888 Cơ học hệ nhiều vật K21 2 22 15 6 2130188 Lý thuyết ăn khớp bánh răng K21 2 22 15 7 2120888 Mô phỏng động lực học cơ hệ K21 2 22 15 8 2110288 Lý thuyết mỏi và ứng dụng K21 2 22 10 5 9 2110388 Phương pháp thực nghiệm cơ học K21 3 30 15 15 10 2110188 Các phương pháp số trong cơ học K21 2 22 15 11 0410988 Tấm và vỏ V2 2 22 15 12 2120688 Thí nghiệm cơ học máy K21 2 16 10 20 13 3220888 Cấu trúc và lập trình vi điều khiển K32 2 22 5 10 14 2120288 Mô hình hóa hình học K21 3 39 10 5 15 2120588 Phép tính tenxơ và các ứng dụng K21 3 30 15 15 16 0410488 Cơ học kết cấu V2 3 30 30 IV Đề cương luận văn 2 V Luận văn tốt nghiệp 8 VI Nghiên cứu khoa học 6 Tổng số 40

6. Kỹ thuật vật liệu (Mã số 60 52 03 09) * Phương thức giảng dạy

Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT

Số TC LT BT TH TL

I Các môn học chung 5 1 5110188 Triết học K51 2 2 1310188 Tiêng Anh K13 3 30 15 15 II Các môn bắt buộc 17 2.1 Cơ sở chuyên ngành bắt buộc 11 1 2151588 Vật liệu học chọn lọc K21 2 22 10

2 2151088 NĐH và ĐH các quá trình công nghệ vật liệu K21 2 22 15

3 2150788 Lý thuyết chuyển biến pha K21 3 30 15 15 4 2151288 Tinh thể học K21 2 22 15 5 2150988 Lý thuyết quá trình đông đặc K21 2 22 15

2.2 Chuyên ngành bắt buộc 6 1 2151988 Công nghệ bề mặt tiên tiến K21 2 22 10 5 2 2150588 Công nghệ nhiệt luyện mới K21 2 22 15 3 2150388 Cơ sở công nghệ luyện kim chọn lọc K21 2 22 15

Page 95: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

94Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa

PT Số TC LT BT TH TL

III Các môn tự chọn 10 1 2150188 Vật liệu mới trong chế tao máy K21 2 22 15 2 2151788 Vật liệu nano K21 2 22 15

3 2151888 Mô hình hoá trong nghiên cứu vật liệu K21 2 22 15

4 2160388 Các PP gia công áp lực tiên tiến K21 2 22 10 5 5 2171388 Quản lí chất lượng k21 2 6 2150288 Các phương pháp nghiên cứu vật liệu K21 2 22 16 7 2150488 Công nghệ chế tạo hợp kim đặc biệt K21 2 22 15 8 2160288 Lí thuyết và công nghệ siêu dẻo K21 3 30 30 9 2150888 Lý thuyết độ bền và phá hủy K21 2 22 10 5 10 2151388 Vật liệu compozit K21 2 22 15

11 2130388 Truyền nhiệt, chuyển khối, truyển chất K21 2 22 15

12 2151688 Vật liệu kim loại bột K21 2 22 15

13 2150688 Kiểm tra và lựa chọn và sử dụng vật liệu K21 2 22 15

14 2151188 Quy hoạch thực nghiệm K21 2 22 15 15 2151488 Vật liệu hàng không K21 2 22 15 IV Luận văn tốt nghiệp 8 Tổng số 40

* Phương thức nghiên cứu

Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT

Số TC LT BT TH TL

I Các môn học chung 5 1 5110488 Triết học K51 2 2 1310188 Tiêng Anh K13 3 30 15 15 II Các môn cơ sở chuyên ngành bắt buộc 11 1 2151588 Vật liệu học chọn lọc K21 2 22 10

2 2151088 NĐH và ĐH các quá trình công nghệ vật liệu K21 2 22 15

3 2150788 Lý thuyết chuyển biến pha K21 3 30 15 15 4 2151288 Tinh thể học K21 2 22 15 5 2150988 Lý thuyết quá trình đông đặc K21 2 22 15

III Các môn tự chọn 8 1 2151988 Công nghệ bề mặt tiên tiến K21 2 22 10 5 2 2150588 Công nghệ nhiệt luyện mới K21 2 22 15 3 2150388 Cơ sở công nghệ luyện kim chọn lọc K21 2 22 15 4 2150188 Vật liệu mới trong chế tao máy K21 2 22 15 5 2151788 Vật liệu nano K21 2 22 15

6 2151888 Mô hình hoá trong nghiên cứu vật liệu K21 2 22 15

Page 96: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

95Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa

PT Số TC LT BT TH TL

7 2160388 Các PP gia công áp lực tiên tiến K21 2 22 10 5 8 2171388 Quản lí chất lượng k21 2 9 2150288 Các phương pháp nghiên cứu vật liệu K21 2 22 16 10 2150488 Công nghệ chế tạo hợp kim đặc biệt K21 2 22 15 11 2160288 Lí thuyết và công nghệ siêu dẻo K21 3 30 30 12 2150888 Lý thuyết độ bền và phá hủy K21 2 22 10 5 13 2151388 Vật liệu compozit K21 2 22 15

14 2130388 Truyền nhiệt, chuyển khối, truyển chất K21 2 22 15

15 2151688 Vật liệu kim loại bột K21 2 22 15

16 2150688 Kiểm tra và lựa chọn và sử dụng vật liệu K21 2 22 15

17 2151188 Quy hoạch thực nghiệm K21 2 22 15 18 2151488 Vật liệu hàng không K21 2 22 15 IV Đề cương luận văn 2 V Luận văn tốt nghiệp 8 VI Nghiên cứu khoa học 6 Tổng số 40

7. Quản lý khoa học và công nghệ (Mã số 60 34 04 12) * Phương thức giảng dạy

Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT

Số TC LT BT TH TL

I Các môn học chung 5 1 5110188 Triết học K51 2 2 1310188 Tiếng Anh K13 3 30 15 15 II Các môn bắt buộc 17 1 2170188 Phương pháp tối ưu ra quyết định K21 3 39 5 10 2 2170288 Quản trị nguồn nhân lực K21 3 39 10 5 3 2170388 PT và xử lý số liệu thống kê K21 2 22 15 4 2170488 QL Nghiên cứu - Phát triển (R&D) K21 3 39 15 5 2170588 Quản lý công nghệ K21 2 22 15 6 2170688 Quản trị chiến lược K21 2 22 15

7 2170788 Cơ sở chính sách khoa học và công nghệ quốc gia K21 2 22 15

III Các môn học tự chọn 10 1 2170888 Xây dựng và quản lý dự án K21 3 39 5 10 2 2170988 Quản trị tài chính K21 2 22 15 3 2171088 Hành vi trong tổ chức K21 2 22 15 4 2171188 Kinh tế và quản lý môi trường K21 3 39 15 5 2171288 Tiếp thị công nghệ K21 2 22 15 6 2171388 Quản lý chất lượng K21 2 22 15

Page 97: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

96Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa

PT Số TC LT BT TH TL

7 2171488 Quản trị đổi mới K21 2 22 5 10 8 2171588 Pháp luật K21 2 30 10 5 9 5130288 Quản lý hành chính nhà nước K51 2 22 15 10 2171788 Quản lý tri thức K21 2 22 15 11 2171888 Quản lý sản xuất K21 3 39 15 12 2171988 Quản lý bảo trì K21 2 22 15 13 2171688 Logistic K21 3 39 15 IV Luận văn tốt nghiệp 8 Tổng số 40

8. Kỹ thuật cơ khí (Mã số 60 52 01 03) - Công nghệ chế tạo máy * Phương thức giảng dạy

Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT

Số TC LT BT TH TL

I Các môn học chung 5 1 5110188 Triết học K51 2 2 1310188 Tiếng Anh K13 3 30 15 15 II Các môn bắt buộc 17 2.1 Cơ sở chuyên ngành bắt buộc 11 1 2150188 Vật liệu mới trong chế tạo máy K21 2 22 15 2 2120988 Ma sát – mài mòn – bôi trơn K21 2 22 15 3 2120788 Dao động trong kỹ thuật K21 2 22 15 4 2111688 Lý thuyết đàn hồi - dẻo và từ biến K21 3 39 15 5 2151988 Công nghệ bề mặt tiên tiến K21 2 22 10 5

2.2 Chuyên ngành bắt buộc 6 1 2140888 Lý thuyết tạo hình K21 2 22 15 2 2140188 Các phương pháp gia công lần cuối K21 2 22 15 3 2140988 Nghiên cứu độ chính xác gia công K21 2 22 10 5

III Các chuyên đề tự chọn 10 3.1 Phần chuyên ngành 1 2140588 Gia công tốc độ cao K21 2 22 7 8

2 2140488 Công nghệ đặc biệt trong gia công cơ khí K21 2 22 15

3 2140288 Công nghệ CAD/CAM nâng cao K21 2 22 15 4 2140688 Kỹ thuật gia công lỗ sâu K21 2 22 15

5 2141188 Thiết bị điều khiển PLC và các ứng dụng CN K21 2 22 15

6 2140388 Công nghệ CNC trong chế tạo chi tiết điển hình K21 2 22 15

7 2141488 Tự động thuỷ khí trong chế tạo máy K21 2 22 15 8 2141288 Tối ưu hoá quá trình cắt gọt K21 2 22 15 9 2410388 Kỹ thuật Rô bôt K24 2 22 8 7

Page 98: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

97Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa

PT Số TC LT BT TH TL

10 2141088 Sản xuất tích hợp nhờ máy tính K21 2 22 15

11 2141388 Tự động hóa thiết kế quy trình công nghệ K21 2 22 5 10

3.2 Phần cơ sở chuyên ngành 1 2140788 Kỹ thuật senxơ và đo lường K21 2 22 15

2 2130288 Nhiệt động học các quá trình công nghệ K21 2 22 15

3 2172088 Phương pháp luận NCKH K21 2 22 15 4 2171388 Quản lý chất lượng K21 2 22 15

IV Luận văn tốt nghiệp 8 Tổng số 40

9. Kỹ thuật cơ khí (Mã số 60 52 01 03) - Gia công áp lực * Phương thức giảng dạy

Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT

Số TC LT BT TH TL

I Các môn học chung 5 1 5110188 Triết học K51 2 2 1310188 Tiếng Anh K13 3 30 15 15 II Các môn bắt buộc 17 2.1 Cơ sở chuyên ngành bắt buộc 11 1 2150188 Vật liệu mới trong chế tạo máy K21 2 22 15 2 2120988 Ma sát – mài mòn – bôi trơn K21 2 22 15 3 2120788 Dao động trong kỹ thuật K21 2 22 15 4 2111688 Lý thuyết đàn hồi - dẻo - từ biến K21 3 39 15 5 2151988 Công nghệ bề mặt tiên tiến K21 2 22 10 5

2.2 Chuyên ngành bắt buộc 6 1 2160388 Các phương pháp GCAL tiên tiến K21 2 16 25 5 2 2160988 Lý thuyết GCKLBAL K21 2 22 10 5

3 2160488 Các phương pháp thực nghiệm trong GCAL K21 2 22 15

III Các môn tự chọn 10 1 2160288 Lý thuyết và công nghệ siêu dẻo K21 3 30 30 2 2160588 Cơ sở lý thuyết dập tấm K21 3 30 30 3 2161088 Lý thuyết và công nghệ dập khối K21 3 30 30 4 2161188 Lý thuyết và công nghệ ép chảy K21 3 30 30

5 2130288 Nhiệt động học các quá trình công nghệ K21 2 22 15

6 2161388 Mô phỏng số quá trình biến dạng K21 2 22 15 7 2171388 Quản lý chất lượng K21 2 22 15 8 2161288 Ma sát trong GCAL K21 2 16 20 10 9 2160888 Giải bài toán dẻo bằng PP PTHH K21 2 22 15

Page 99: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

98Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa

PT Số TC LT BT TH TL

10 2410388 Kỹ thuật rô bốt K24 2 22 10 5 11 2160788 Công nghệ dập thủy tĩnh K21 3 30 25 5 12 2160688 Công nghệ chế tạo phôi vũ khí đạn K21 3 30 30 IV Luận văn tốt nghiệp 8 Tổng số 40

* Phương thức nghiên cứu

Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT

Số TC LT BT TH TL

I Các môn học chung 5 1 5110488 Triết học K51 2 2 1310188 Tiếng Anh K13 3 30 15 15 II Các môn bắt buộc 11 1 2150188 Vật liệu mới trong chế tạo máy K21 2 22 15 2 2120988 Ma sát – mài mòn – bôi trơn K21 2 22 15 3 2120788 Dao động trong kỹ thuật K21 2 22 15 4 2111688 Lý thuyết đàn hồi - dẻo - từ biến K21 3 39 15 5 2151988 Công nghệ bề mặt tiên tiến K21 2 22 10 5

III Các môn tự chọn 8 1 2160388 Các phương pháp GCAL tiên tiến K21 2 16 25 5 2 2160988 Lý thuyết GCKLBAL K21 2 22 10 5

3 2160488 Các phương pháp thực nghiệm trong GCAL K21 2 22 15

4 2160288 Lý thuyết và công nghệ siêu dẻo K21 3 30 30 5 2160588 Cơ sở lý thuyết dập tấm K21 3 30 30 6 2161088 LT và công nghệ dập khối K21 3 30 30 7 2161188 Lý thuyết và công nghệ ép chảy K21 3 30 30 8 2130288 NĐH các quá trình công nghệ K21 2 22 15 9 2161388 Mô phỏng số QT biến dạng K21 2 22 15 10 2171388 Quản lý chất lượng K21 2 22 15 11 2161288 Ma sát trong GCAL K21 2 16 20 10 12 2160888 Giải bài toán dẻo bằng PP PTHH K21 2 22 15 13 2410388 Kỹ thuật rô bốt K24 2 22 10 5 14 2160788 Công nghệ dập thủy tĩnh K21 3 30 25 5 15 2160688 Công nghệ chế tạo phôi vũ khí đạn K21 3 30 30 IV Đề cương luận văn 2 V Luận văn tốt nghiệp 8 VI Nghiên cứu khoa học 6 Tổng số 40

Page 100: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

9910. Kỹ thuật cơ khí (Mã số 60 52 01 03) - Kỹ thuật cơ điện tử

* Phương thức giảng dạy

Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT

Số TC LT BT TH TL

I Các môn học chung 5 1 5110188 Triết học K51 2 2 1310188 Tiếng Anh K13 3 30 15 15 II Các môn bắt buộc 17 2.1 Cơ sở chuyên ngành bắt buộc 11 1 2120888 Cơ học hệ nhiều vật K21 2 22 15 2 2120788 Dao động trong kỹ thuật K21 2 22 15

3 2410188 Mô hình hoá, mô phỏng các hệ động lực K24 3 39 15

4 3220688 CS xử lý số, ĐK số & DSP K32 2 22 15 5 3110188 KT VXL và lập trình HT K31 2 22 15

2.2 Chuyên ngành bắt buộc 6

1 2410288 Điều khiển hệ thống SX nhờ máy tính K24 2 22 15

2 2410388 Kỹ thuật Robot K24 2 22 10 5

3 2410488 Phân tích và tổ hợp hệ thống điều khiển cơ điện tử K24 2 16 10 20

III Các môn tự chọn 10 1 2130688 Truyền động và điều khiển thuỷ, khí K21 2 22 15 2 2410688 Các phần tử cảm biến và chấp hành K24 2 22 15

3 2410688 HT sản xuất linh hoạt và tích hợp máy tính K24 3 39 5 10

4 3230188 Truyền động điện tự động K32 2 22 15 5 3230288 Điện tử công suất K32 2 22 15 6 2410888 CAD/CAM/CAE K24 2 22 5 10 7 3130288 Xử lý tín hiệu số dùng DSP và FPGA K31 2 22 15

8 2410988 Giao diện và truyền thông trong cơ điện tử K24 2 22 15

9 2411088 Trí tuệ nhân tạo trong CĐT K24 2 22 15 10 1210188 Quy hoạch toán học K12 2 22 15

11 2411188 Mô phỏng và khảo sát động lực trong CĐT K24 2 22 15

12 2411288 Thị giác máy K24 2 22 15

13 2411388 Các công nghệ đặc biệt trong gia công cơ khí K24 2 22 10 5

14 2411488 Tối ưu hoá điều khiển trong cơ điện tử K24 3 39 15

IV Luận văn tốt nghiệp 8 Tổng số 40

Page 101: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

100* Phương thức nghiên cứu

Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT

Số TC LT BT TH TL

I Các môn học chung 5 1 5110188 Triết học K51 2 2 1310188 Tiếng Anh K13 3 30 15 15

II Các môn bắt buộc 11 Cơ sở chuyên ngành bắt buộc 11

1 2120888 Cơ học hệ nhiều vật K21 2 22 15 2 2120788 Dao động trong kỹ thuật K21 2 22 15

3 2410188 Mô hình hoá, mô phỏng các hệ động lực K24 3 39 15

4 3220688 CS xử lý số, ĐK số & DSP K32 2 22 15 5 3110188 KT VXL và lập trình HT K31 2 22 15

III Các môn tự chọn 8

1 2410288 Điều khiển hệ thống SX nhờ máy tính K24 2 22 15

2 2410388 Kỹ thuật Robot K24 2 22 10 5

3 2410488 Phân tích và tổ hợp hệ thống ĐK cơ điện tử K24 2 16 10 20

4 2130688 Truyền động và điều khiển thuỷ, khí K21 2 22 15 5 2410688 Các phần tử cảm biến và chấp hành K24 2 22 15

6 2410688 HT sản xuất linh hoạt và tích hợp máy tính K24 3 39 5 10

7 3230188 Truyền động điện tự động K32 2 22 15 8 3230288 Điện tử công suất K32 2 22 15 9 2410888 CAD/CAM/CAE K24 2 22 5 10 10 3130288 Xử lý tín hiệu số dùng DSP và FPGA K31 2 22 15 11 2410988 Giao diện và truyền thông trong CĐT K24 2 22 15 12 2411088 Trí tuệ nhân tạo trong CĐT K24 2 22 15 13 1210188 Quy hoạch toán học K12 2 22 15

14 2411188 Mô phỏng và khảo sát động lực trong CĐT K24 2 22 15

15 2411288 Thị giác máy K24 2 22 15

16 2411388 Các công nghệ đặc biệt trong gia công cơ khí K24 2 22 10 5

17 2411488 Tối ưu hoá điều khiển trong CĐT K24 3 39 15 IV Đề cương luận văn 2 V Luận văn tốt nghiệp 8 VI Nghiên cứu khoa học 6

Tổng số 40

Page 102: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

10111. Kỹ thuật cơ khí (Mã số 60 52 01 03) - Các hệ thống quang, quang điện tử

* Phương thức giảng dạy

Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT

Số TC LT BT TH TL

I Các môn học chung 5 1 5110188 Triết học K51 2 2 1310188 Tiếng Anh K13 3 30 15 15 II Các môn bắt buộc 17 2.1 Cơ sở chuyên ngành 11 1 2150188 Vật liệu mới trong CTM K21 2 22 15 2 2151988 Công nghệ bề mặt tiên tiến K21 2 22 10 5 3 3220688 Cơ sở xử lý - điều khiển số và DSP K32 2 22 15 4 2231588 Quang học sóng. K22 2 22 15 5 2230888 Màng mỏng quang học K22 3 22 5 10

2.2 Chuyên ngành 6 1 2230388 Cơ sở kỹ thuật laser K22 2 22 9 6

2 2230188 Các phương pháp đánh giá chất lượng gia công chi tiết quang học K22 2 16 15 15

3 2231388 Phương pháp thiết kế khí tài quang điện tử K22 2 16 30

III Các môn học tự chọn 10 1 2231288 Nhập môn quang học Fourier K22 2 22 15

2 2231188 Một số vấn đề về quang học tạo ảnh trong dải hồng ngoại K22 2 16 15 15

3 2231088 Mô hình toán các nguồn tín hiệu trong thiết kế khí tài thu nhận ảnh nhiệt

K22 2 22 15

4 2231688 Thử nghiệm và đánh giá độ tin cậy khí tài quang học K22 2 16 15 15

5 2230988 Mặt phi cầu và ứng dụng K22 2 22 15

6 2231488 Phương pháp tính toán hệ thống quang học K22 2 16 20 10

7 2230488 Cơ sở lý thuyết đánh giá chất lượng tạo ảnh của hệ thống quang học K22 2 22 15 5

8 2230288 Các phương pháp thực nghiệm đánh giá chất lượng tạo ảnh của hệ thống quang học

K22 2 16 15 15

9 2230588 Cơ sở lý thuyết và ứng dụng của thiết bị ảnh nhiệt K22 2 22 15

10 2231788 Tính toán thiết kế hệ quang sau Laser K22 2 16 15 15

11 2231988 ứng dụng laser trong lĩnh vực quân sự K22 2 22 15

12 2232088 Ứng dụng Laser trong y tế K22 2 22 15

Page 103: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

102Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa

PT Số TC LT BT TH TL

13 2231888 ứng dụng Laser trong công nghiệp K22 2 22 15

14 2230688 Kỹ thuật chân không và công nghệ bề mặt K22 2 22 10 5

15 2230788 LT tạo hình bề mặt các chi tiết quang K22 2 22 15 IV Luận văn tốt nghiệp 8 Tổng số 40

12. Cơ kỹ thuật (Mã số 60 52 01 01) - Vũ khí * Phương thức giảng dạy

Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT

Số TC LT BT TH TL

I Các môn học chung 5 1 5110188 Triết học K51 2 2 1310188 Tiếng Anh K13 3 30 15 15 II Các môn bắt buộc 17 2.1 Cơ sở chuyên ngành 11 1 2150188 Vật liệu mới trong CTM K21 2 22 15 2 2120988 Ma sát – mài mòn – BT K21 2 22 15 3 2120788 Dao động trong kỹ thuật K21 2 22 15 4 2111688 LTĐH - dẻo - từ biến K21 3 39 15 5 2120888 Cơ học hệ nhiều vật K21 2 22 15

2.2 Chuyên ngành 6 1 2210888 ĐL học vũ khí có nòng K22 2 16 15 15 2 2210588 Động lực học bệ phóng K22 2 16 15 15 3 2220888 ĐL và thử nghiệm vũ khí K22 2 16 15 15

III Các môn tự chọn 10

1 2210988 Những vấn đề chung về thiết kế hệ thống vũ khí K22 2 16 15 15

2 2210288 Cơ sở lý thuyết xây dựng HT KT TBKTQS K22 2 22 5 10

3 2221188 Hiệu quả bắn K22 2 22 5 10 4 2211588 Tuổi thọ nòng K22 2 22 15 5 2210788 Động lực học MTĐ K22 2 22 15 6 2211688 Vũ khí công nghệ cao K22 2 16 30

7 2210188 Chuẩn đoán và dự báo trạng thái KT của VK K22 2 16 20 10

8 2211088 Quá trình xung nhiệt của nòng súng pháo K22 2 16 15 15

9 2210688 Động lực học con quay K22 2 22 15

10 2211488 Tính toán thiết kế vũ khí chống tăng đánh gần K22 2 16 15 15

11 2210488 Động cơ tên lửa và bảo vệ nhiệt cho cho động cơ tên lửa K22 2 16 15 15

Page 104: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

103Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa

PT Số TC LT BT TH TL

12 2211388 Tính toán thiết kế vỏ động cơ tên lửa K22 2 16 15 15 13 2211388 Tích hợp hệ thống vũ khí K22 2 16 15 15

14 2210388 Đánh giá độ tin cậy trong quá trình thiết kế, khai thác vũ khí K22 2 16 18 12

15 2211188 Sự phá huỷ nòng súng pháo K22 2 22 15 IV Luận văn tốt nghiệp 8 Tổng số 40

13. Cơ kỹ thuật (Mã số 60 52 01 01) - Đạn * Phương thức giảng dạy

Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT

Số TC LT BT TH TL

1 Các môn học chung 5 1 5110188 Triết học K51 2 2 1310188 Tiếng Anh K13 3 30 15 15 2 Các môn bắt buộc 17

2.1 Cơ sở chuyên ngành 11 1 2150188 Vật liệu mới trong CTM K21 2 22 15 2 2120988 Ma sát – mài mòn – bôi trơn K21 2 22 15 3 2120788 Dao động trong kỹ thuật K21 2 22 15 4 2111688 LT đàn hồi - dẻo - từ biến K21 3 39 15 5 2120888 Cơ học hệ nhiều vật K21 2 22 15

2.2 Chuyên ngành 6 1 2221888 Vật lý nổ K22 2 22 10 5 2 2221688 Uy lực đạn K22 2 22 10 5 3 2220388 Cơ sở khai thác đạn K22 2 22 10 5 3 Các môn học (chuyên đề) tự chọn 10

3.1 Cơ sở chuyên ngành 1 2221788 Vật liệu năng lượng cao K22 2 22 5 5 5 2 2211688 Vũ khí công nghệ cao K22 2 16 30 3 2220588 Cơ sở thuật phóng K22 2 22 7 8 4 2221388 Thiết kế thuật phóng ngoài K22 2 22 10 5 5 2220888 Đo lường và thử nghiệm vũ khí K22 2 16 15 15 6 2221188 Hiệu quả bắn K22 2 22 5 10

3.2 Chuyên ngành 7 2221288 Thiết kế hệ thống K22 2 22 10 5 8 2220488 Cơ sở thiết kế ngòi đạn K22 2 22 10 5

9 2220688 Đánh giá chức năng hoạt động của đầu đạn K22 2 22 10 5

10 2220788 Đánh giá hiệu quả tác dụng của đạn trong giai đoạn thiết kế K22 2 22 10 5

11 2220988 Độ tin cậy ngòi đạn K22 2 22 10 5

Page 105: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

104Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa

PT Số TC LT BT TH TL

12 2221088 Hệ thống cảm biến ngòi đạn K22 2 22 10 5 13 2220188 Các cơ cấu bảo hiểm của ngòi đạn K22 2 22 10 5 14 2221488 Thử nghiệm đạn dược K22 2 22 10 5 15 2221588 Tự động hoá thiết kế đạn K22 2 22 10 5 16 2220288 Cơ sở kết cấu đạn phản lực K22 2 22 10 5 IV Luận văn tốt nghiệp 8 Tổng số 40

14. Kỹ thuật cơ khí động lực (Mã số 60 52 01 16) - Kỹ thuật ôtô quân sự, ôtô máy kéo

* Phương thức giảng dạy

Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT

Số TC LT BT TH TL

I Các môn học chung 5 1 5110188 Triết học K51 2 2 1310188 Tiếng Anh K13 3 30 15 15 II Các môn bắt buộc 2.1 Cơ sở chuyên ngành bắt buộc 11 1 2120888 Cơ học hệ nhiều vật K21 2 22 15 2 2111688 Lý thuyết đàn hồi - dẻo - từ biến K21 3 39 15

3 3231688 Cơ sở điều khiển điện - điện tử trên phương tiện cơ giới K32 2 22 15

4 2130488 Thuỷ khí động lực học K21 2 22 15 5 2310888 Phương pháp PTHH và ứng dụng K23 2 22 15

2.2 Chuyên ngành bắt buộc 6 1 2320388 Cơ sở đo lường và thử nghiệm xe K23 2 22 15

2 2310388 Độ tin cậy, chẩn đoán và dự báo tình trạng kỹ thuật các thiết bị cơ khí năng lượng

K23 2 22 15

3 2311588 Dao động ôtô K23 2 22 15 III Các môn tự chọn 10 1 5230488 Lý luận dạy đại học K52 2 22 15 2 2311788 Động lực học chuyển động thẳng ôtô K23 2 22 15 3 2310488 Động lực học quá trình phanh ôtô K23 2 22 15

4 2311088 Tính điều khiển và quỹ đạo chuyển động của ôtô K23 2 22 15

5 2311188 Tính kinh tế nhiên liệu của xe K23 2 22 15 6 2311388 Ứng dụng máy tính trong TT ôtô K23 2 22 15 7 2310288 Cơ sở thiết kế ôtô K23 3 39 15 8 2311688 Điều khiển hệ thống treo K23 2 22 15 9 2320188 Các hệ cơ – điện tử trên xe K23 2 22 15 10 2310588 Động lực học và độ bền khung vỏ ôtô K23 2 22 15

Page 106: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

105Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa

PT Số TC LT BT TH TL

11 2321188 Truyền lực thuỷ - cơ K23 2 22 15 12 2311888 Điều khiển hệ động truyền lực K23 2 22 15

13 2310688 Mô phỏng động lực học các hệ thống trên ôtô K23 2 22 15

14 2320288 Cơ sở đảm bảo chất lượng sửa chữa xe K23 2 22 15

15 2310788 Phần mềm ứng dụng trong kỹ thuật ôtô K23 3 39 15

16 2311288 Tính năng thông qua của ôtô K23 2 22 15

17 2310188 Chuẩn đoán kỹ thuật các hệ thống dẫn động thuỷ khí trên phương tiện cơ giới

K23 2 22 15

18 2310988 Thí nghiệm ôtô K23 2 16 30 19 2320788 Động lực học xe bơi K23 2 22 15 IV Luận văn tốt nghiệp K23 8 Tổng số 40

* Phương thức nghiên cứu

Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT

Số TC LT BT TH TL

I Các môn học chung 5 1 5110488 Triết học K51 2 2 1310188 Tiếng Anh K13 3 30 15 15 II Các môn bắt buộc 2.1 Cơ sở chuyên ngành bắt buộc 11 1 2120888 Cơ học hệ nhiều vật K21 2 22 15 2 2111688 Lý thuyết đàn hồi - dẻo - từ biến K21 3 39 15

3 3231688 Cơ sở điều khiển điện - điện tử trên phương tiện cơ giới K32 2 22 15

4 2130488 Thuỷ khí động lực học K21 2 22 15 5 2310888 Phương pháp PTHH và ứng dụng K23 2 22 15

2.2 Chuyên ngành bắt buộc III Các môn tự chọn 8 1 5230488 Lý luận dạy đại học K52 2 22 15 2 2311788 Động lực học chuyển động thẳng ôtô K23 2 22 15 3 2310488 Động lực học quá trình phanh ôtô K23 2 22 15

4 2311088 Tính điều khiển và quỹ đạo chuyển động của ôtô K23 2 22 15

5 2311188 Tính kinh tế nhiên liệu của xe K23 2 22 15 6 2311388 Ứng dụng máy tính trong TT ôtô K23 2 22 15 7 2310288 Cơ sở thiết kế ôtô K23 3 39 15 8 2311688 Điều khiển hệ thống treo K23 2 22 15 9 2320188 Các hệ cơ – điện tử trên xe K23 2 22 15

Page 107: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

106Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa

PT Số TC LT BT TH TL

10 2310588 Động lực học và độ bền khung vỏ ôtô K23 2 22 15 11 2321188 Truyền lực thuỷ - cơ K23 2 22 15 12 2311888 Điều khiển hệ động truyền lực K23 2 22 15

13 2310688 Mô phỏng động lực học các hệ thống trên ôtô K23 2 22 15

14 2320288 Cơ sở đảm bảo chất lượng sửa chữa xe K23 2 22 15

15 2310788 Phần mềm ứng dụng trong kỹ thuật ôtô K23 3 39 15

16 2311288 Tính năng thông qua của ôtô quân sự K23 2 22 15

17 2310188 Chuẩn đoán kỹ thuật các hệ thống dẫn động thuỷ khí trên phương tiện cơ giới

K23 2 22 15

18 2310988 Thí nghiệm ôtô K23 2 16 30 19 2320788 Động lực học xe bơi K23 2 22 15 IV Đề cương luận văn tốt nghiệp K23 2 V Luận văn tốt nghiệp 8 VI Nghiên cứu khoa học 6 Tổng số 40

15. Kỹ thuật cơ khí động lực (Mã số 60 52 01 16) - Kỹ thuật động cơ nhiệt * Phương thức giảng dạy

Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT

Số TC LT BT TH TL

I Các môn học chung 5 1 5110188 Triết học K51 2 2 1310188 Tiếng Anh K13 3 30 15 15 II Các môn bắt buộc 16 2.1 Cơ sở chuyên ngành 10 1 2130588 Nhiệt động ứng dụng K21 2 22 15

2 2310888 Phương pháp phần tử hữu hạn và ứng dụng K23 2 22 15

3 2320188 Các hệ cơ – điện tử trên xe K23 2 22 15

4 2330188 Cơ sở lý thuyết cháy trong động cơ đốt trong K23 2 22 15

5 2330288 Tính kinh tế nhiên liệu và thành phần khí thải của động cơ K23 2 22 15

2.2 Chuyên ngành 6

1 2330388 Tính toán các quy luật nhiệt động chu trình công tác của động cơ đốt trong K23 2 22 15

2 2330488 Tính toán sức bền các chi tiết của động cơ bằng phương pháp phần tử hữu hạn

K23 2 16 30

Page 108: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

107Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa

PT Số TC LT BT TH TL

3 2330588 Thử nghiệm động cơ đốt trong K23 2 16 30 III Các môn học tự chọn 12 3.1 Cơ sở chuyên ngành 1 2120888 Cơ học hệ nhiều vật K21 2 22 15 2 2111688 Lý thuyết đàn hồi - dẻo - từ biến K21 3 39 15 3 2130488 Thuỷ khí động lực học K21 2 22 15

4 1210588 Phương trình vi phân và đạo hàm riêng K12 2 22 15

5 2330688 Truyền nhiệt và ứng suất cơ nhiệt trong các chi tiết của động cơ K23 2 22 15

6 2330788 Cơ sở thiết kế động cơ đốt trong K23 2 22 15

7 2330888 Nhiên liệu dùng cho động cơ đốt trong K23 2 22 15

8 2330988 Các phần mềm ứng dụng trong tính toán thiết kế động cơ K23 2 16 30

9 2331088 Động lực học ĐC không thanh truyền K23 2 22 15

10 2331188 Thuỷ khí động lực học nâng và đẩy tàu K23 2 22 15

11 2331288 Tính toán và thiết kế hệ thống điều khiển động cơ phun nhiên liệu điện tử

K23 2 22 15

3.2 Chuyên ngành 1 2331388 Tăng áp cho động cơ K23 2 22 15 2 2331488 Dao động xoắn và cân bằng động cơ K23 2 22 15

3 2331588 Tự động điều chỉnh số vòng quay động cơ K23 2 22 15

4 2331688 Chẩn đoán tình trạng kỹ thuật của động cơ K23 2 22 15

5 2331788 Phun nhiên liệu điều khiển bằng điện tử trên động cơ K23 2 22 15

6 2331888 Ứng dụng kỹ thuật cơ – điện tử trong động cơ đốt trong K23 2 22 15

7 2331988 Các chế độ làm việc chuyển tiếp của động cơ diesel K23 2 22 15

8 2332088 Quy trình thử nghiệm ô nhiễm đối với động cơ đốt trong và phương tiện cơ giới đường bộ

K23 2 22 15

9 2332188 Tính toán hàm lượng các chất ô nhiễm trong khí thải động cơ đốt trong

K23 2 22 15

10 2332288 Tính toán hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ diesel K23 2 22 15

11 2332388 Kỹ thuật quang học trong nghiên cứu và phát triển (R&D) động cơ đốt K23 2 22 15

Page 109: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

108Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa

PT Số TC LT BT TH TL

trong

12 2332488 Ứng dụng lý thuyết CFD trong nghiên cứu động cơ đốt trong K23 2 22 15

13 2332588 Đặc điểm làm việc của động cơ trong các điều kiện không tiêu chuẩn K23 2 22 15

14 2332688 Động cơ diesel và tua bin khí trong tổ hợp đẩy tàu K23 2 22 15

15 2332788 Tự động điều khiển và điều khiển từ xa hệ thống động lực tàu thuỷ K23 2 22 15

16 2332888 Tính toán thiết kế động cơ tua bin khí tàu thuỷ K23 2 22 15

IV Luận văn tốt nghiệp 8 Tổng số 40

* Phương thức nghiên cứu

Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT

Số TC LT BT TH TL

I Các môn học chung 5 1 5110488 Triết học K51 2 2 1310188 Tiếng Anh K13 3 30 15 15 II Các môn bắt buộc 11 1 2130588 Nhiệt động ứng dụng K21 2 22 15

2 2310888 Phương pháp phần tử hữu hạn và ứng dụng K23 2 22 15

3 2310888 Các hệ cơ điện tử trên xe K23 3 39 15

4 2330188 Cơ sở lý thuyết cháy trong động cơ đốt trong K23 2 22 15

5 2330288 Tính kinh tế nhiên liệu và thành phần khí thải của động cơ K23 2 22 15

III Các môn học tự chọn 8 3.1 Cơ sở chuyên ngành 1 2120888 Cơ học hệ nhiều vật K21 2 22 15 2 2111688 Lý thuyết đàn hồi - dẻo và từ biến K21 3 39 15 3 2130488 Thuỷ khí động lực học K21 2 22 15

4 1210588 Phương trình vi phân và đạo hàm riêng K12 2 22 15

5 2330688 Truyền nhiệt và ứng suất cơ nhiệt trong các chi tiết của động cơ K23 2 22 15

6 2330788 Cơ sở thiết kế động cơ đốt trong K23 2 22 15

7 2330888 Nhiên liệu dùng cho động cơ đốt trong K23 2 22 15

Page 110: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

109Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa

PT Số TC LT BT TH TL

8 2330988 Các phần mềm ứng dụng trong tính toán thiết kế động cơ K23 2 16 30

9 2331088 Động lực học động cơ không thanh truyền K23 2 22 15

10 2331188 Thuỷ khí động lực học nâng và đẩy tàu K23 2 22 15

11 2331288 Tính toán và thiết kế hệ thống điều khiển động cơ phun nhiên liệu điện tử

K23 2 22 15

3.2 Chuyên ngành

1 2330388 Tính toán nhiệt động chu trình công tác của động cơ đốt trong K23 2 22 15

2 2330488 Tính toán sức bền các chi tiết của động cơ theo phương pháp phần tử hữu hạn

K23 2 16 30

3 2330588 Thử nghiệm động cơ đốt trong K23 2 16 30 4 2331388 Tăng áp cho động cơ K23 2 22 15 5 2331488 Dao động xoắn và cân bằng động cơ K23 2 22 15

6 2331588 Tự động điều chỉnh số vòng quay động cơ K23 2 22 15

7 2331688 Chẩn đoán tình trạng kỹ thuật của động cơ K23 2 22 15

8 2331788 Phun nhiên liệu điều khiển bằng điện tử trên động cơ K23 2 22 15

9 2331888 Ứng dụng kỹ thuật cơ – điện tử trong động cơ đốt trong K23 2 22 15

10 2331988 Các chế độ làm việc chuyển tiếp của động cơ diesel K23 2 22 15

11 2332088 Quy trình thử nghiệm ô nhiễm đối với động cơ đốt trong và phương tiện cơ giới đường bộ

K23 2 22 15

12 2332188 Tính toán hàm lượng các chất ô nhiễm trong khí thải động cơ đốt trong

K23 2 22 15

13 2332288 Tính toán hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ diesel K23 2 22 15

14 2332388 Kỹ thuật quang học trong nghiên cứu và phát triển (R&D) động cơ đốt trong

K23 2 22 15

15 2332488 Ứng dụng lý thuyết CFD trong nghiên cứu động cơ đốt trong K23 2 22 15

16 2332588 Đặc điểm làm việc của động cơ trong các điều kiện không tiêu chuẩn K23 2 22 15

Page 111: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

110Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa

PT Số TC LT BT TH TL

17 2332688 Động cơ diesel và tua bin khí trong tổ hợp đẩy tàu K23 2 22 15

18 2332788 Tự động điều khiển và điều khiển từ xa hệ thống động lực tàu thuỷ K23 2 22 15

19 2332888 Tính toán thiết kế động cơ tua bin khí tàu thuỷ K23 2 22 15

IV Đề cương Luận văn K23 2 V Luận văn tốt nghiệp K23 8 VI Nghiên cứu khoa học 6 Tổng số 40

16. Kỹ thuật cơ khí động lực (Mã số 60 52 01 16) - Kỹ thuật xe máy công binh

* Phương thức giảng dạy

Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT

Số TC LT BT TH TL

I Các môn học chung 5 1 5110188 Triết học K51 2 2 1310188 Tiếng Anh K13 3 30 15 15II Các môn bắt buộc 17 2.1 Cơ sở chuyên ngành 11 1 2120888 Cơ học hệ nhiều vật K21 2 22 15 2 2111688 Lý thuyết đàn hồi - dẻo - từ biến K21 3 39 15

3 2311488 Cơ sở điều khiển điện - điện tử trên phương tiện cơ giới K23 2 22 15

4 2341888 Truyền động thuỷ khí XMCB K23 2 22 15

5 2330288 Tính kinh tế nhiên liệu và thành phần khí thải của động cơ K23 2 22 15

2.2 Chuyên ngành 6

1 2340388 Cơ sở tăng cường chất lượng và hiệu quả làm việc của XMCB K23 2 22 15

2 2340288 Cơ sở bảo đảm chất lượng và hiệu quả sửa chữa XMCB K23 2 22 15

3 2341688 Thí nghiệm xe máy công binh K23 2 16 30 III Các môn học tự chọn 10 1 5230488 Lý luận dạy đại học K52 2 22 15 2 2340688 Động lực học máy làm đường K23 2 22 15 3 2340788 Động lực học máy nâng vận chuyển K23 2 22 15 4 2340988 Động lực học máy xây dựng trận địa K23 2 22 15 5 2341488 Kinh tế máy xây dựng và làm đường K23 2 22 15

6 2340488 Cơ sở tính toán thiết kế xe máy công binh K23 2 22 15

Page 112: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

111Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa

PT Số TC LT BT TH TL

7 2340888 Động lực học máy sản xuất vật liệu xây dựng K23 2 22 15

8 2341588 Mô phỏng quá trình làm việc của XMCB K23 2 22 15

9 2342088 Ứng dụng phương pháp mô phỏng đại lượng ngẫu nhiên trong tính toán thiết kế MXD.

K23 2 22 15

10 2341188 Hoàn thiện kết cấu máy chuyên dụng công trình K23 2 22 15

11 2341988 Ứng dụng tin học trong tính toán XMCB K23 2 22 15

12 2341088 Hiệu quả cơ giới hoá công tác tổ chức thi công K23 2 22 15

13 2340588 Điều khiển thuỷ lực quá trình làm việc thiết bị công tác XMCB K23 2 22 15

14 2341788 Tính toán phương tiện vượt sông tự hành K23 2 22 15

15 2340188 Các quá trình công tác của phương tiện bắc cầu cơ giới K23 2 22 15

16 2341388 Kết cấu tính toán các phương tiện xây dựng, rà phá chướng ngại nổ hiện đại

K23 2 22 15

17 2341288 Kết cấu tính toán các phương tiện cấp nước dã chiến hiện đại K23 22 15

18 2320488 Các phần mềm ứng dụng K23 2 22 15 IV Luận văn tốt nghiệp K23 8 Tổng số 40

* Phương thức nghiên cứu

Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT

Số TC LT BT TH TL

I Các môn học chung 5 1 5110188 Triết học K51 2 2 1310188 Tiếng Anh K13 3 30 15 15 II Các môn bắt buộc 13 2.1 Cơ sở chuyên ngành 11 1 2120888 Cơ học hệ nhiều vật K21 2 22 15 2 2111688 Lý thuyết đàn hồi - dẻo - từ biến K21 3 39 15

3 2311488 Cơ sở điều khiển điện - điện tử trên phương tiện cơ giới K23 2 22 15

4 2341888 Truyền động thuỷ khí XMCB K23 2 22 15

5 2330288 Tính kinh tế nhiên liệu và thành phần khí thải của động cơ K23 2 22 15

2.2 Chuyên ngành 2

Page 113: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

112Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa

PT Số TC LT BT TH TL

1 2340388 Cơ sở tăng cường chất lượng và hiệu quả làm việc của XMCB K23 2 22 15

III Các môn học (môn) tự chọn 6 1 5230488 Lý luận dạy đại học 2 22 15

2 2340288 Cơ sở bảo đảm chất lượng và hiệu quả sửa chữa XMCB K23 2 22 15

3 2340688 Động lực học máy làm đường K23 2 22 15 4 2320488 Các phần mềm chuyên dụng K23 2 22 15 5 2340788 Động lực học máy nâng vận chuyển K23 2 22 15 6 2340988 Động lực học máy xây dựng trận địa K23 2 22 15 7 2341688 Thử nghiệm xe máy công binh K23 2 16 30

8 2341488 Kinh tế máy xây dựng và máy làm đường K23 2 22 15

9 2340488 Cơ sở tính toán thiết kế xe máy công binh K23 2 22 15

10 2340888 Động lực học máy sản xuất vật liệu xây dựng K23 2 22 15

11 2341588 Mô phỏng quá trình làm việc của XMCB K23 2 22 15

12 2342088 Ứng dụng phương pháp mô phỏng đại lượng ngẫu nhiên trong tính toán thiết kế MXD.

K23 2 22 15

13 2341188 Hoàn thiện kết cấu máy chuyên dụng công trình K23 2 22 15

14 2341988 Ứng dụng tin học trong tính toán XMCB K23 2 22 15

15 2341088 Hiệu quả cơ giới hoá công tác tổ chức thi công K23 2 22 15

16 2340588 Điều khiển thuỷ lực quá trình làm việc thiết bị công tác XMCB K23 2 22 15

17 2341788 Tính toán phương tiện vượt sông tự hành K23 2 22 15

18 2340188 Các quá trình công tác của phương tiện bắc cầu cơ giới K23 2 22 15

19 2341388 Kết cấu tính toán các phương tiện xây dựng, rà phá chướng ngại nổ hiện đại

K23 2 22 15

20 2341288 Kết cấu tính toán các phương tiện cấp nước dã chiến hiện đại K23 2 22 15

IV Đề cương luận văn K23 2

V Tham gia hội thảo, hướng dẫn sinh viên NCKH, tham gia đề tài NCKH, viết báo và báo cáo tại các hội nghị KH.

K23 6

VI Luận văn tốt nghiệp 8

Page 114: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

113Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa

PT Số TC LT BT TH TL

Tổng số 40

17. Kỹ thuật cơ khí động lực (Mã số 60 52 01 16) - Kỹ thuật tăng thiết giáp

* Phương thức giảng dạy

Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT

Số TC LT BT TH TL

I Các môn học chung 5 1 5110188 Triết học K51 2 2 1310188 Tiếng Anh K13 3 30 15 15 II Các môn bắt buộc 2.1 Cơ sở chuyên ngành bắt buộc 11 1 2120888 Cơ học hệ nhiều vật K21 2 22 15 2 2111688 Lý thuyết đàn hồi- dẻo - từ biến K21 3 39 15

3 2311488 Cơ sở điều khiển điện - điện tử trên phương tiện cơ giới K23 2 22 15

4 2130488 Thuỷ khí động lực học K21 2 22 15

5 2330288 Tính kinh tế nhiên liệu và thành phần khí thải của động cơ K23 2 22 15

2.2 Chuyên ngành bắt buộc 6 1 2320388 Cơ sở đo lường và thử nghiệm xe K23 2 22 15

2 2310388 Độ tin cậy, chẩn đoán và dự báo tình trạng kỹ thuật các thiết bị cơ khí năng lượng

K23 2 22 15

3 2311588 Dao động ôtô K23 2 22 15 III Các môn tự chọn 10 1 5230488 Lý luận dạy đại học K52 2 22 15 2 2311188 Tính kinh tế nhiên liệu của xe K23 2 22 15 3 2311688 Điều khiển hệ thống treo K23 2 22 15 4 2320188 Các hệ cơ – điện tử trên xe K23 2 22 15 5 2321188 Truyền lực thuỷ - cơ K23 2 22 15

6 2321088 Mô phỏng hệ động lực học trên xe quân sự K23 2 22 15

7 2320688 Động lực học thống kê – lý thuyết hàm ngẫu nhiên ứng dụng K23 2 22 15

8 2311888 Điều khiển hệ động truyền lực K23 2 22 15 9 2320288 Cơ sở đảm bảo chất lượng SC xe K23 2 22 15 10 2320488 Các phần mềm ứng dụng K23 2 22 15 11 2311288 Tính năng thông qua của ôtô K23 2 22 15

12 2320588 Đánh giá khả năng cơ động của tăng thiết giáp K23 2 22 15

13 2320988 Lý thuyết treo phi tuyến của xe tăng K23 2 22 15

Page 115: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

114Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa

PT Số TC LT BT TH TL

14 2320888 Động lực học xe tăng K23 2 22 15 15 2320788 Động lực học xe bơi K23 2 22 15 IV Luận văn tốt nghiệp K23 8 Tổng số 40

* Phương thức nghiên cứu

Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT

Số TC LT BT TH TL

I Các môn học chung 5 1 5110488 Triết học K51 2 2 1310188 Tiếng Anh K13 3 30 15 15 II Các môn bắt buộc 2.1 Cơ sở chuyên ngành bắt buộc 11 1 2120888 Cơ học hệ nhiều vật K21 2 22 15 2 2111688 LT đàn hồi- dẻo - từ biến K21 3 39 15

3 2311488 Cơ sở điều khiển điện - điện tử trên phương tiện cơ giới K23 2 22 15

4 2130488 Thuỷ khí động lực học K23 2 22 15

5 2330288 Tính kinh tế nhiên liệu và thành phần khí thải của động cơ K23 2 22 15

2.2 Chuyên ngành bắt buộc III Các môn tự chọn 8 1 5230488 Lý luận dạy đại học K52 2 22 15 2 2311188 Tính kinh tế nhiên liệu của xe K23 2 22 15 3 2311688 Điều khiển hệ thống treo K23 2 22 15 4 2320188 Các hệ cơ – điện tử trên xe K23 2 22 15 5 2321188 Truyền lực thuỷ - cơ K23 2 22 15

6 2321088 Mô phỏng hệ động lực học trên xe quân sự K23 2 22 15

7 2320688 Động lực học thống kê – lý thuyết hàm ngẫu nhiên ứng dụng K23 2 22 15

8 2311888 Điều khiển hệ động truyền lực K23 2 22 15 9 2320288 Cơ sở đảm bảo chất lượng SC xe K23 2 22 15 10 2320488 Các phần mềm ứng dụng K23 2 22 15 11 2311288 Tính năng thông qua của ôtô K23 2 22 15

12 2320588 Đánh giá khả năng cơ động của tăng thiết giáp K23 2 22 15

13 2320988 Lý thuyết treo phi tuyến của xe tăng K23 2 22 15 14 2320888 Động lực học xe tăng K23 2 22 15 15 2320788 Động lực học xe bơi K23 2 22 15 16 2311788 Động lực học chuyển động thẳng ô tô K23 2 22 15 17 2310488 Động lực học quá trình phanh ôtô K23 2 22 15

Page 116: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

115Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa

PT Số TC LT BT TH TL

18 2311988 Đánh giá hiệu quả sử dụng ô tô K23 2 22 15 IV Đề cương luận văn tốt nghiệp K23 2 V Luận văn tốt nghiệp 8 VI Nghiên cứu khoa học 6 Tổng số 40

18. Kỹ thuật điện tử (Mã số 60 52 02 03) * Phương thức giảng dạy

Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT

Số TC LT BT TH TL

I Các môn học chung 5 1 5110188 Triết học K51 2 2 1310188 Tiếng Anh K13 3 30 15 15 II Các môn bắt buộc 17 2.1 Cơ sở chuyên ngành bắt buộc 11

1 3140188 Thống kê vô tuyến và mô phỏng hệ thống K31 3 30 30

2 3130388 Lý thuyết xử lý tín hiệu vô tuyến điện K31 2 22 15 3 3120188 Kỹ thuật siêu cao tần nâng cao K31 2 22 15

4 3110188 Kỹ thuật vi xử lý và lập trình hệ thống K31 2 22 15

5 3151188 Mạng thông tin số liệu K31 2 22 15 2.2 Chuyên ngành bắt buộc 6 1 3150588 Kỹ thuật truyền dẫn K31 2 22 15 2 3150488 Kỹ thuật lưu lượng K31 2 22 15 3 3150388 Các hệ thống vô tuyến số K31 2 22 15

III Các môn tự chọn 10 a. Cơ sở chuyên ngành 1 3150788 Lý thuyết thông tin và mã hoá K31 3 39 15 2 3150688 Kỹ thuật xử lý không gian thời gian K31 2 22 15 3 3130288 Xử lý tín hiệu số dùng DSP và FPGA K31 2 22 15 4 3130188 Phân tích và tổng hợp các bộ lọc số K31 2 22 15 5 3140288 Thiết kế PCB và IC K31 3 30 30 b. Chuyên ngành 1 3151488 Vi ba số K31 2 22 15 2 3151388 Thông tin quang K31 2 22 15

3 3150288 Các hệ thống thông tin di động tiên tiến K31 3 30 30

4 3120288 Truyền hình số đa phương tiện K31 2 22 15 5 3150888 Mạng không dây K31 3 39 15 6 3150188 An toàn mạng thông tin K31 3 30 30 7 3151288 Mạng VSAT K31 2 22 15

Page 117: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

116Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa

PT Số TC LT BT TH TL

8 3150988 Mạng máy tính K31 3 39 15 IV Luận văn tốt nghiệp 8 Tổng số 40

19. Kỹ thuật rađa - dẫn đường (Mã số 60 52 02 04) * Phương thức giảng dạy

Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT

Số TC LT BT TH TL

I Các môn học chung 5 1 5110188 Triết học K51 2 2 1310188 Tiếng Anh K13 3 30 15 15 II Các môn bắt buộc 17 2.1 Cơ sở chuyên ngành bắt buộc 11

1 3140188 Thống kê vô tuyến và mô phỏng hệ thống K31 3 30 30

2 3130388 Lý thuyết xử lý tín hiệu vô tuyến điện K31 2 22 15 3 3120188 Kỹ thuật siêu cao tần nâng cao K31 2 22 15

4 3110188 Kỹ thuật vi xử lý và lập trình hệ thống K31 2 22 15

5 3151188 Mạng thông tin số liệu K31 2 22 15 2.2 Chuyên ngành bắt buộc 6 1 3160188 Kỹ thuật định vị và dẫn đường K31 2 22 15

2 3160288 Lý thuyết & các phương pháp xử lý tín hiệu radar K31 2 22 15

3 3160388 Hệ thống ra đa K31 2 22 15 III Các môn tự chọn 10 a. Cơ sở chuyên ngành 1 3130288 Xử lý tín hiệu trên công nghệ FPGA K31 3 30 30 2 3140288 Thiết kế PCB và thiết kế IC K31 3 30 30 3 3120388 Kỹ thuật phát SCT nâng cao K31 2 22 15 4 3120488 Kỹ thuật thu SCT nâng cao K31 2 22 15 5 3151088 Mạng Nơron trong xử lý tín hiệu K31 2 22 15 b. Chuyên ngành

6 3160488 Xử lý thích nghi không gian và thời gian tín hiệu rađa K31 2 22 15

7 3160588 Phát hiện và đo tham số mục tiêu ra đa K31 3 39 15

8 3160688 Xử lý quỹ đạo trong ra đa đơn và mạng ra đa K31 3 39 15

9 3160788 Nhận dạng mục tiêu ra đa K31 2 22 15

10 3160888 Các giải pháp kỹ thuật trong ra đa điều khiển hoả lực K31 2 22 15

Page 118: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

117Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa

PT Số TC LT BT TH TL

11 3160988 Các giải pháp kỹ thuật trong ra đa dải rộng K31 2 22 15

12 3161088 Các giải pháp kỹ thuật trong ra đa thụ động K31 2 22 15

13 3161188 Ra đa dải siêu rộng có độ phân giải cao K31 3 30 30

14 3161388 Tạo và xử lý ảnh ra đa trong đài trắc quan dùng kỹ thuật mặt mở ănten K31 2 22 15

15 3170188 Gây nhiễu và chống nhiễu cho các hệ thống phòng không K31 2 22 15

16 3161288 Các giải pháp kỹ thuật trong rađa vượt tầm chân trời K31 2 22 15

IV Luận văn tốt nghiệp 8 Tổng số 40

* Phương thức nghiên cứu

Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT

Số TC LT BT TH TL

I Các môn học chung 5 1 5110188 Triết học K51 2 2 1310188 Tiếng Anh K13 3 30 15 15 II Các môn bắt buộc 19 2.1 Cơ sở chuyên ngành bắt buộc 11

1 3140188 Thống kê vô tuyến và mô phỏng hệ thống K31 3 30 30

2 3130388 Lý thuyết xử lý tín hiệu vô tuyến điện K31 2 22 15 3 3120188 Kỹ thuật siêu cao tần nâng cao K31 2 22 15

4 3110188 Kỹ thuật vi xử lý và lập trình hệ thống K31 2 22 15

5 3151188 Mạng thông tin số liệu K31 2 22 15 III Các môn tự chọn 8 a. Cơ sở chuyên ngành

1 3130288 Xử lý tín hiệu rađa trên công nghệ FPGA K31 3 30 30

2 3140288 Thiết kế PCB và thiết kế IC K31 3 30 30 3 3170288 Kỹ thuật thu, phát siêu cao tần K31 2 22 15 4 3151088 Mạng Nơron trong xử lý tín hiệu K31 2 22 15 b. Chuyên ngành 5 3160188 Kỹ thuật định vị và dẫn đường K31 2 22 15

6 3160288 Lý thuyết & các phương pháp xử lý tín hiệu radar K31 2 22 15

7 3160388 Hệ thống rađa K31 2 22 15

Page 119: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

118Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa

PT Số TC LT BT TH TL

8 3160488 Kỹ thuật anten thich nghi và xử lý không gian thời gian tín hiệu ra đa K31 2 22 15

9 3160588 Phát hiện và đo tham số mục tiêu ra đa K31 3 39 15

10 3160688 Xử lý quỹ đạo trong ra đa K31 3 39 15 11 3160788 Nhận dạng mục tiêu ra đa K31 2 22 15

12 3160888 Các giải pháp kỹ thuật trong ra đa điều khiển hoả lực K31 2 22 15

13 3160988 Các giải pháp kỹ thuật trong ra đa dải rộng K31 2 22 15

14 3161088 Các giải pháp kỹ thuật trong ra đa thụ động K31 2 22 15

15 3161288 Các giải pháp kỹ thuật trong ra đa vượt tầm chân trời K31 2 22 15

16 3161388 Tạo và xử lý ảnh ra đa trong đài trắc quan dùng kỹ thuật mặt mở ănten K31 3 30 30

17 3170188 Gây nhiễu và chống nhiễu cho các hệ thống phòng không K31 3 30 30

IV Đề cương luận văn 2 V Luận văn tốt ngiệp 8 VI Nghiên cứu khoa học 6 Tổng số 40

20. Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Mã số 60 52 02 16) - Tự động hóa * Phương thức giảng dạy

Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT

Số TC LT BT TH TL

I Các môn học chung 5 1 5110188 Triết học K51 2 2 1310188 Anh Văn K13 3 30 15 15 II Các môn học bắt buộc 17 255 120 1 Cơ sở chuyên ngành 11

2 3220888 Cấu trúc và lập trình các hệ vi điều khiển K32 2 22 15

3 3221088 Cơ sở các hệ thống điều khiển hiện đại K32 3 39 15

4 3230788 Phân tích và tổng hợp các HTĐK bằng MT K32 2 22 15

5 3220688 Cơ sở xử lý - ĐK số và DSP K32 2 22 15 6 3230188 Truyền động điện tự động K32 2 22 5 10

2.2 Chuyên ngành 6

1 3220788 Các hệ điện tử khả trình (FPGA & CPLD) K32 2 22 15

Page 120: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

119Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa

PT Số TC LT BT TH TL

2 3220188 Cơ sở lập trình các hệ thống kỹ thuật K32 2 22 15 3 3230288 Điện tử công suất K32 2 22 15

III Các chuyên đề tự chọn 10

1 3220988 Cấu trúc và lập trình hệ SCADA công nghiệp K32 2 16 30

2 3220288 Cấu trúc và lập trình hệ thống đo lường và điều khiển K32 2 22 15

3 3230588 Nhận dạng động học hệ thống điều khiển K32 2 22 15

4 3231388 Truyền dữ liệu và mạng truyền thông công nghiệp K32 2 22 15

5 3231288 Thiết kế hệ thống ĐK K32 2 22 15 6 3231188 Thiết kế bộ ĐK số K32 2 22 15 7 3231088 Thiết kế bộ điều khiển phi tuyến K32 2 22 15 8 3230388 Điều khiển truyền động điện số K32 2 22 15 9 3230888 Thiết bị điện tử công suất K32 2 22 15

10 3230688 Phân tích và mô phỏng các hệ truyền động điện tự động K32 2 22 15

11 3230488 ĐK Robot và máy CNC K32 2 22 15

12 3210788 Xử lý ảnh trong hệ thống thị giác kỹ thuật K32 2 22 15

13 3231588 Ưng dụng ĐK trượt trong tổng hợp ĐK các hệ điều khiển điện cơ K32 2 22 15

14 3230988 Thiết kế bộ điều khiển động cơ K32 2 22 15

15 3231488 Tự động hóa phát và cung cấp điện năng CN K32 2 22 15

IV Luận văn tốt nghiệp 8 Tổng số 40

21. Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Mã số 60 52 02 16) - Điều khiển các thiết bị bay

* Phương thức giảng dạy

Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT

Số TC LT BT TH TL

I Các môn học chung 5 1 5110188 Triết học K51 2 2 1310188 Tiếng Anh K13 3 30 15 15 II Các môn học bắt buộc 17 255 120 2.1 Cơ sở chuyên ngành 11

1 3220888 Cấu trúc và lập trình các hệ vi điều khiển K32 2 22 15

2 3221088 Cơ sở các hệ thống điều khiển hiện đại K32 3 39 15

Page 121: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

120Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa

PT Số TC LT BT TH TL

3 3230788 Phân tích và tổng hợp các HTĐK bằng MT K32 2 22 15

4 3220688 Cơ sở xử lý - ĐK số và DSP K32 2 22 15

5 3210788 Xử lý ảnh trong hệ thống thị giác kỹ thuật K32 2 22 15

2.2 Chuyên ngành

1 3160288 Lý thuyết & các phương pháp xử lý tín hiệu radar K31 2 22 15

2 3220188 Cơ sở lập trình các hệ thống kỹ thuật K32 2 22 15

3 3210188 Cơ sở xây dựng các hệ thống điều khiển TBB K32 2 22 15

III Các chuyên đề tự chọn 10

1 3220488 Mô phỏng động học điều khiển TL tự dẫn K32 2 22 15

2 3210488 Hệ thống dẫn đường cho TBB K32 2 22 15

3 3210288 Điều khiển TBB bằng phương pháp gaz động K32 2 22 15

4 3210688 Xây dựng hệ đo-bám tọa độ điện tử - số K32 2 22 15

5 3210588 Thiết kế các hệ thống tự động ổn định trên khoang K32 2 22 15

6 3210388 Điều khiển TBB trên cơ sở nhiều nguồn thông tin K32 2 22 15

7 3220788 Các hệ điện tử khả trình (FPGA & CPLD) K32 2 22 15

8 3220388 Điều khiển ngẫu nhiên K32 2 22 15

9 3220288 Cấu trúc và lập trình các hệ đo lường và điều khiển K32 2 22 15

10 3231288 Thiết kế hệ thống ĐK K32 2 22 15 11 3231088 Thiết kế bộ điều khiển phi tuyến K32 2 22 15

12 3230688 Phân tích và mô phỏng các hệ truyền động điện tự động K32 2 22 15

13 3230388 Điều khiển truyền động điện số K32 2 22 15

14 3220588 Nhận dạng động học các hệ thống điều khiển K32 2 22 15

15 3230988 Thiết kế bộ điều khiển động cơ K32 2 22 15 IV Luận văn tốt nghiệp 8 Tổng số 40

22. Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm (Mã số 60 58 02 04) * Phương thức giảng dạy

Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT

Số TC LT BT TH TL

I Các môn học chung 5

Page 122: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

121Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa

PT Số TC LT BT TH TL

1 5110188 Triết học K51 2 2 1310188 Tiếng Anh K13 3 30 15 15 II Các môn bắt buộc 17 2.1 Cơ sở chuyên ngành bắt buộc 11 1 2111688 Lý thuyết đàn hồi - dẻo - từ biến K21 3 39 15

2 0410888 Phương pháp số trong tính toán kết cấu V2 2 22 15

3 0410988 Tấm và vỏ V2 2 22 15 4 0410588 Động lực học công trình V2 2 22 15 5 0411088 Thí nghiệm công trình V2 2 16 30

2.2 Chuyên ngành bắt buộc 6 1 0420188 Các phương pháp thi công hiện đại V2 2 16 10 20 2 0411388 Tương tác kết cấu với môi trường V2 2 22 15 3 0420288 Cơ học hầm V2 2 22 15

III Các môn tự chọn 10 1 0420888 Tính toán công trình chịu tải trọng nổ V2 2 22 15

2 0411288 Tính toán công trình chịu tác dụng tải trọng động đất V2 2 22 15

3 0411188 Tính toán công trình chịu tác dụng của tải trọng gió V2 2 22 15

4 0420388 Công sự V2 2 22 15 5 0420588 Công trình ngầm QS V2 2 22 15

6 0420788 Ngụy trang công trình trong chiến tranh hiện đại V2 2 22 15

7 0420488 Công tác nổ V2 2 16 30

8 0440188 Quy hoạch thiết kế, khai thác không gian ngầm đô thị V2 2 22 15

9 0420988 Tính toán kết cấu CTN đô thị V2 2 16 15 15 10 0420688 Độ tin cậy và tuổi thọ công trình V2 2 16 30 11 0410388 Cơ học đất V2 2 16 15 15 12 0410788 Phương pháp số trong địa kỹ thuật V2 2 22 15 13 0410688 Kết cấu móng sâu V2 2 22 15 14 0410188 Áp lực đất và tường chắn đất V2 2 22 15 15 0410288 Các biện pháp xử lý nền đất yếu V2 2 22 15 IV Luận văn tốt nghiệp 8 Tổng số 40

23. Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Mã số 60 58 02 05) Xây dựng đường ôtô và đường thành phố

* Phương thức giảng dạy

TT Mã số Tên học phần Khoa Số Thời lượng (tiết)

Page 123: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

122LT BT TH TL

I Các môn học chung 5 1 5110188 Triết học K51 2 2 1310188 Tiếng Anh K13 3 30 15 15 II Các môn bắt buộc 17 2.1 Cơ sở chuyên ngành bắt buộc 11 1 2111688 Lý thuyết đàn hồi - dẻo - từ biến K21 3 39 15

2 0410888 Phương pháp số trong tính toán kết cấu V2 2 22 15

3 0410988 Tấm và vỏ V2 2 22 15 4 0410588 Động lực học công trình V2 2 22 15 5 0411088 Thí nghiệm công trình V2 2 16 30

2.2 Chuyên ngành bắt buộc 6 1 0430388 Cơ sở tính toán nền móng đường ô tô V2 2 22 15 2 0430188 Cơ sở tính toán kết cấu áo đường ôtô V2 2 22 10 5

3 0431488 Quản lý kỹ thuật và cơ sở đánh giá chất lượng mặt đường ôtô V2 2 22 15

III Các môn tự chọn 10 1 0431888 Tính toán mặt đường cứng đường ôtô V2 2 22 15 2 0432088 Tính toán mặt đường mềm đường ôtô V2 3 30 15 3 0432588 Tính toán ứng suất nhiệt V2 2 22 5 10 4 0433088 Xây dựng đường trên nền đất yếu V2 3 39 15 5 0431088 Khai thác kĩ thuật đường ôtô V2 2 22 10 5

6 0430588 Đánh giá cường độ mặt đường mềm đường ôtô V2 3 39 10 5

7 0430788 Đánh giá sức chịu tải và tuổi thọ mặt đường cứng đường ôtô V2 2 22 5 10

8 0432688 Tính toán và đánh giá mặt đường ôtô có xét đến đặc trưng ngẫu nhiên các tham số tính toán.

V2 3 39 15

9 0432888 Vật liệu mới trong xây dựng, sửa chữa, bảo dưỡng mặt đường ôtô V2 2 22 15

10 0431788 Thiết kế mạng lưới đường V2 2 22 15

11 0430988 Đường ôtô cao tốc và cảnh quan môi trường V2 2 22 15

12 0431388 Lý thuyết dòng xe và năng lực thông qua của làn đường V2 2 22 5 10

13 0431288 Kỹ thuật giao thông và đường đô thị V2 2 22 15 IV Luận văn tốt nghiệp 8 Tổng số 40

* Phương thức nghiên cứu

Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT

Số TC LT BT TH TL

Page 124: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

123Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa

PT Số TC LT BT TH TL

I Các môn học chung 5 1 5110188 Triết học K51 2 2 1310188 Tiếng Anh K13 3 30 15 15 II Các môn bắt buộc 11 1 2111688 Lý thuyết đàn hồi - dẻo - từ biến K21 3 39 15

2 0410888 Phương pháp số trong tính toán kết cấu V2 2 22 15

3 0410988 Tấm và vỏ V2 2 22 15 4 0410588 Động lực học công trình V2 2 22 15 5 0411088 Thí nghiệm công trình V2 2 16 30

III Các môn tự chọn 8 1 0430388 Cơ sở tính toán nền móng đường ôtô V2 2 22 15 2 0430188 Cơ sở tính toán kết cấu áo đường ôtô V2 2 22 10 5

3 0431488 Quản lý kỹ thuật và cơ sở đánh giá chất lượng mặt đường ôtô V2 2 22 15

4 0431888 Tính toán mặt đường cứng đường ôtô V2 2 22 15 5 0432088 Tính toán mặt đường mềm đường ôtô V2 3 22 15 6 0432588 Tính toán ứng suất nhiệt V2 2 22 5 10 7 0433088 Xây dựng đường trên nền đất yếu V2 3 39 15 8 0431088 Khai thác kĩ thuật đường ôtô V2 2 22 10 5

9 0430588 Đánh giá cường độ mặt đường mềm đường ôtô V2 3 39 10 5

10 0430788 Đánh giá sức chịu tải và tuổi thọ mặt đường cứng đường ôtô V2 2 22 5 10

11 0432688 Tính toán và đánh giá mặt đường ôtô có xét đến đặc trưng ngẫu nhiên các tham số tính toán

V2 3 39 15

12 0432888 Vật liệu mới trong xây dựng, sửa chữa, bảo dưỡng mặt đường ôtô V2 2 22 15

13 0431788 Thiết kế mạng lưới đường V2 2 22 15

14 0430988 Đường ôtô cao tốc và cảnh quan môi trường V2 2 22 15

15 0431388 Lý thuyết dòng xe và năng lực thông qua của làn đường V2 2 22 5 10

16 0431288 Kỹ thuật giao thông và đường đô thị V2 2 22 15 IV Đề cương luận văn 2 V Luận văn tốt nghiệp 8 VI Nghiên cứu khoa học 6 Tổng số 40

Page 125: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

12424. Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Mã số 60 58 02 05) - Xây dựng sân bay

* Phương thức giảng dạy

Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT

Số TC LT BT TH TL

I Các môn học chung 5 1 5110188 Triết học K51 2 2 1310188 Tiếng Anh K13 3 30 15 15 II Các môn bắt buộc 17 2.1 Cơ sở chuyên ngành bắt buộc 11 1 2111688 Lý thuyết đàn hồi - dẻo - từ biến K21 3 39 15

2 0410888 Phương pháp số trong tính toán kết cấu V2 2 22 15

3 0410988 Tấm và vỏ V2 2 22 15 4 0410588 Động lực học công trình V2 2 22 15 5 0411088 Thí nghiệm công trình V2 2 16 30

2.2 Chuyên ngành bắt buộc 6

1 0430488 Cơ sở tính toán nền móng đường sân bay V2 2 22 15

2 0430288 Cơ sở tính toán kết cấu mặt đường sân bay V2 2 22 10 5

3 0431588 Quản lý kỹ thuật và cơ sở đánh giá chất lượng mặt đường sân bay V2 2 22 15

III Các môn tự chọn 10

1 0431988 Tính toán mặt đường cứng đường sân bay V2 3 22 15

2 0432188 Tính toán mặt đường mềm đường sân bay V2 2 22 15

3 0432588 Tính toán ứng suất nhiệt V2 2 22 5 10 4 0433188 Xây dựng sân bay trên nền đất yếu V2 3 39 15 5 0431188 Khai thác kĩ thuật mặt đường sân bay V2 2 22 10 5

6 0430688 Đánh giá cường độ mặt đường mềm sân bay V2 2 22 10 5

7 0430888 Đánh giá sức chịu tải và tuổi thọ mặt đường cứng sân bay V2 3 30 5 10

8 0432788 Tính toán và đánh giá mặt đường sân bay có xét đến đặc trưng ngẫu nhiên các thông số tính toán

V2 3 39 15

9 0432988 Vật liệu mới trong xây dựng, sửa chữa, bảo dưỡng mặt đường sân bay V2 2 22 15

10 0432288 Tính toán năng lực thông qua cảng hàng không. V2 2 22 15

11 0432488 Tính toán tiếng ồn hàng không và các biện pháp khắc phục V2 2 22 15

Page 126: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

125Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa

PT Số TC LT BT TH TL

12 0432388 Tính toán thiết kế tổng mặt bằng cảng hàng không và sân bay V2 2 22 15

13 0431688 Quy hoạch hệ thống cảng hàng không - sân bay V2 2 22 15

IV Luận văn tốt nghiệp 8 Tổng số 40

* Phương thức nghiên cứu

Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT

Số TC LT BT TH TL

I Các môn học chung 5 1 5110188 Triết học K51 2 2 1310188 Tiếng Anh K13 3 30 15 15 II Các môn bắt buộc 11 1 2111688 Lý thuyết đàn hồi - dẻo - từ biến K21 3 39 15

2 0410888 Phương pháp số trong tính toán kết cấu V2 2 22 15

3 0410988 Tấm và vỏ V2 2 22 15 4 0410588 Động lực học công trình V2 2 22 15 5 0411088 Thí nghiệm công trình V2 2 16 30

III Các môn tự chọn 8

1 0430488 Cơ sở tính toán nền móng đường sân bay V2 2 22 15

2 0430288 Cơ sở tính toán kết cấu mặt đường sân bay V2 2 22 10 5

3 0431588 Quản lý kỹ thuật và cơ sở đánh giá chất lượng mặt đường sân bay V2 2 22 15

4 0431988 Tính toán mặt đường cứng đường sân bay V2 3 22 15

5 0432188 Tính toán mặt đường mềm đường sân bay V2 2 22 15

6 0432588 Tính toán ứng suất nhiệt V2 2 22 5 10 7 0433188 Xây dựng sân bay trên nền đất yếu V2 3 39 15 8 0431188 Khai thác kĩ thuật mặt đường sân bay V2 2 22 10 5

9 0430688 Đánh giá cường độ mặt đường mềm sân bay V2 2 22 10 5

10 0430888 Đánh giá sức chịu tải và tuổi thọ mặt đường cứng sân bay V2 3 22 5 10

11 0432788 Tính toán và đánh giá mặt đường sân bay có xét đến đặc trưng ngẫu nhiên các thông số tính toán

V2 3 39 15

12 0432988 Vật liệu mới trong xây dựng, sửa chữa, bảo dưỡng mặt đường sân bay V2 2 22 15

Page 127: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

126Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa

PT Số TC LT BT TH TL

13 0432288 Tính toán năng lực thông qua cảng hàng không. V2 2 22 15

14 0432488 Tính toán tiếng ồn hàng không và các biện pháp khắc phục V2 2 22 15

15 0432388 Tính toán thiết kế tổng mặt bằng cảng hàng không và SB V2 2 22 15

16 0431688 Quy hoạch hệ thống cảng hàng không V2 2 22 15

IV Đề cương luận văn 2 V Luận văn tốt nghiệp 8 VI Nghiên cứu khoa học 6 Tổng số 40

25. Chỉ huy, quản lý kỹ thuật (Mã số 60 86 02 14) - Quản lý kinh tế kỹ thuật

* Phương thức giảng dạy

Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa PT

Số TC LT BT TH TL

I Các môn học chung 5 1 5110188 Triết học K51 2 2 1310188 Tiếng Anh K13 3 30 15 15

II Các môn bắt buộc 17 1 2170188 Phương pháp tối ưu ra quyết định K21 3 39 5 10 2 0770588 Lý thuyết hệ thống K7 2 22 10 5 3 2170288 Quản trị nguồn nhân lực K21 3 39 10 5 4 2170688 Quản trị chiến lược K21 2 22 15 5 5130288 Quản lý hành chính nhà nước K51 2 22 15 6 0770888 Quản lý kinh tế công nghiệp K7 2 22 10 5 7 0770788 Phương pháp luận NCKHQS K7 2 22 15 8 6120588 Chiến lược quốc phòng – an ninh K6 2 22 15

III Các môn học tự chọn 10 3.1 Quản lý kỹ thuật quân sự 10 1 6120688 Nghệ thuật quân sự Việt Nam K6 2 22 15 2 0711788 Tổ chức và quản lý ngành kỹ thuật K7 2 22 15 3 0711388 Chỉ huy tham mưu kỹ thuật K7 2 16 15 15 4 0720258 Tổ chức khai thác TBKT K7 2 5 0711588 Tổ chức BĐKT trong SSCĐ K7 2 22 5 10 6 0711688 Tổ chức BĐKT trong tác chiến K7 2 22 15 7 0720588 Quản lý kho kỹ thuật K7 2 22 15 8 0720488 Quản lý cơ sở sản xuất K7 2 22 15 9 0770488 Lượng hóa trong quản lý K7 2 22 15 10 0711488 CTKT trong động viên K7 2 22 15

Page 128: SỔ TAY HỌC VỤ CAO HỌC 2012 - hoalykythuat.mta.edu.vn

127Thời lượng (tiết) TT Mã số Tên học phần Khoa

PT Số TC LT BT TH TL

11 0730788 CTKT khu vực phòng thủ K7 2 22 15

12 0730688 Công tác tham mưu kỹ thuật khu vực phòng thủ K7 2 22 15

13 5210388 CTĐ - CTCT K52 2 22 15 14 0750788 Tin học ứng dụng trong quản lý K7 2 22 15 15 0750888 Tự động hóa chỉ huy kỹ thuật K7 2 22 5 10 16 0750688 Hệ thống thông tin quản lý K7 2 22 15 17 5230388 Tâm lý học quản lý K52 2 22 10 5 18 0770288 Khoa học dự báo K7 2 22 15 19 0750588 Chiến tranh công nghệ cao K7 2 22 5 10 20 2170888 Xây dựng và quản lý dự án K21 3 39 5 10 21 0770388 Kinh tế học phát triển K7 2 22 10 5 22 2171388 Quản lý chất lượng K21 2 22 15 3.2 Quản lý kinh tế kỹ thuật 10 1 2171888 Quản lý sản xuất K21 3 39 15 2 2170988 Quản trị tài chính K21 2 22 15 3 2170888 Xây dựng và quản lý dự án K21 3 39 5 10 4 0770388 Kinh tế học phát triển K7 2 22 10 5 5 0770688 Pháp luật trong quản lý kinh tế K7 2 22 10 5 6 0770988 Kinh tế toàn cầu K7 2 22 15 7 0770488 Lượng hóa trong quản lý K7 2 22 15 8 0750688 Hệ thống thông tin quản lý K7 2 22 15 9 0720488 Quản lý cơ sở sản xuất K7 2 22 15 10 0770188 Hợp tác kinh tế quốc tế K7 2 22 5 10 11 5230388 Tâm lý học quản lý K52 2 22 10 5 12 2171388 Quản lý chất lượng K21 2 22 15 13 5230588 Nghệ thuật lãnh đạo và quản lý K52 2 22 5 5 14 0770288 Khoa học dự báo K7 2 22 15 IV Luận văn tốt nghiệp 8 Tổng số 40