43
1 BAN CHỈ ĐẠO PHÕNG CHỐNG LỤT BÃO TRUNG ƢƠNG SỔ TAY HƢỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ THIỆT HẠI và ĐÁNH GIÁ NHU CẦU CỨU TRỢ DO THIÊN TAI GÂY RA Hà nội, 2006

SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

  • Upload
    others

  • View
    5

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

1

BAN CHỈ ĐẠO PHÕNG CHỐNG LỤT BÃO TRUNG ƢƠNG

SỔ TAY HƢỚNG DẪN

ĐÁNH GIÁ THIỆT HẠI và

ĐÁNH GIÁ NHU CẦU CỨU TRỢ

DO THIÊN TAI GÂY RA

Hà nội, 2006

Page 2: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

2

LỜI NÓI ĐẦU

Cùng với các nỗ lực tăng cƣờng hiệu quả đối với công tác giảm nhẹ thiên tai tại Việt

nam, Văn phòng thƣờng trực Ban chỉ đạo PCLBTW yêu cầu rà soát lại các biện pháp

đang thực hiện trong công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ khi thiên tai xảy ra.

Thực hiện tốt công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ sẽ giúp chúng ta nhìn nhận

đúng về thiên tai, quan trọng hơn, công tác này giữ vai trò then chốt trong việc đƣa ra

quyết định cho các hoạt động cứu trợ và tái thiết sau thiên tai. Nghiên cứu ra đời trên cơ

sở tổng kết các khó khăn mà các cơ quan Chính phủ và Ban chỉ đạo PCLBTW đã gặp

phải trong qúa trình thẩm tra thiệt hại thực tế và nhu cầu cần cứu trợ đối với các tỉnh chịu

ảnh hƣởng của thiên tai, từ đó đƣa ra các quyết định cho công tác ứng phó, phục hồi và

tái thiết.

Để xây dựng đƣợc hệ thống đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ có hiệu quả trong

công tác Quản lý thiên tai, Dự án VIE/01/014 đã tiến hành thực hiện nghiên cứu này

trong khuôn khổ hợp phần 5 của dự án với mục đích:

Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

Việt Nam, kể cả các sáng kiến về Đánh giá chung do Nhóm công tác về Quản lý thiên

tai khởi xƣớng mới đây.

Đƣa ra các kiến nghị nhằm cải tiến các phƣơng pháp quản lý thiên tai và đánh giá

nhu cầu, trong đó có đề xuất về mẫu báo cáo (form) áp dụng thống nhất cho tất cả các

địa phƣơng/tỉnh; đồng thời đề xuất phƣơng pháp mới trong cách diễn giải thiệt hại

trên cơ sở các chỉ số và các tác động có thể đo lƣờng đƣợc.

Xây dựng kế hoạch đào tạo cho các cơ quan có thẩm quyền từ trung ƣơng đến địa

phƣơng nhằm tạo điều kiện áp dụng các phƣơng pháp đánh giá thiệt hại và nhu cầu

cứu trợ nhân đạo một cách thông nhất trên phạm vi cả nƣớc.

Nghiên cứu này bắt đầu triển khai thực hiện từ tháng 9 năm 2005 (kết thúc vào tháng

6 năm 2006) nhằm củng cố các kết quả đã đạt đƣợc trong giai đoạn trƣớc, đồng thời xây

dựng và phát triển một phƣơng pháp chuẩn về đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ khi

có rủi ro thiên tai tại Việt Nam.

Page 3: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

3

1. Biểu số 01/THTT:

Biểu số

01/THTT

BẢNG THỐNG KÊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI GÂY RA

Tên địa phƣơng:

Loại thiên tai

Nơi xảy ra thiên tai

..............................................................................................................................

Trong đó: Các xã phƣờng, thị trấn bị thiệt hại nặng (ghi tên xã phƣờng thuộc từng Quận/Huyện):

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

Từ ngày.................... đến ngày..................tháng...............năm................

TT

Loại

thiệt hại Mã Hạng mục Đơn Tổng thiệt hại

Ghi

chú

vị tính Tỉnh/thành phố

Số

lƣợng

Đơn

giá

Giá trị

(đồn

g)

(T.

đồng)

1

NGƢỜI

NG01 Số ngƣời chết người x x

NG011 Trong đó: Trẻ em (dưới 16 tuổi) người x x

NG012 Nữ giới người x x

NG02 Số ngƣời mất tích người x x

NG021 Trong đó: Trẻ em (dưới 16 tuổi) người x x

NG022 Nữ giới người x x

NG03 Số ngƣời bị thƣơng người x x

NG031 Trong đó: Trẻ em (dưới 16 tuổi) người x x

NG032 Nữ giới người x x

NG04 Số hộ bị ảnh hƣởng hộ x x

NG05 Số ngƣời bị ảnh hƣởng người x x

2

NHÀ VÀ

TÀI SẢN

NH01 Nhà sập đổ, cuốn trôi cái

NH011 Nhà kiên cố cái

NH012 Nhà bán kiên cố cái

NH013 Nhà tạm cái

NH02 Nhà bị tốc mái, hƣ hại cái

NH021 Nhà kiên cố cái

NH022 Nhà bán kiên cố cái

NH023 Nhà tạm cái

NH03 Nhà bị ngập nƣớc cái

NH04 Các thiệt hại khác (*) tr đồng x

3

GIÁO

DỤC GD01 Số điểm trƣờng bị ảnh hƣởng

điểm

trường

Page 4: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

4

GD011 Phòng học bị sập đổ,cuốn trôi phòng

GD012 Phòng học bị tốc mái, hư hại phòng

GD013 Phòng học ngập nước phòng

GD02 Số học sinh, sinh viên phải nghỉ học người x x

GD03 Bàn ghế bị thiệt hại bộ

GD04 Sách bị thiệt hại

cuốn

sách

GD05 Các thiệt hại khác (*) tr đồng x x

4

Y TẾ

YT01

Số BV,T.tâm Y tế;trạm xá bị ảnh

hƣởng điểm

YT011 Số phòng bị sập đổ, cuốn trôi phòng

YT012 Số phòng bị tốc mái, hư hỏng phòng

YT013 Số phòng bị ngập nước phòng

YT02 Các thiệt hại khác (*) tr đồng x x

5

NÔNG

LÂM,

NGHIỆP

NN01 Diện tích lúa bị thiệt hại ha

NN011 Trong đó: Mất trắng ha

NN02 Diện tích hoa, rau màu bị thiệt hại ha

NN021 Trong đó: Mất trắng ha

NN03

Diện tích cây công nghiệp dài ngày bị

thiệt hại ha

NN031 Trong đó: Bị chết ha

NN04

Diện tích cây công nghiệp ngắn ngày

bị thiệt hại ha

NN041 Trong đó: Mất trắng ha

NN05 Diện tích cây ăn quả bị thiệt hại ha

NN051 Trong đó: Bị chết ha

NN06 Diện tích rừng bị thiệt hại ha

NN07 Diện tích ruộng muối bị thiệt hại ha

NN08

Diện tích đất canh tác bị xâm lấn,

ngập mặn, xói lở, bồi lấp ha

NN09 Đất thổ cƣ bị xói lở, bồi lấp ha

NN10 Cây giống bị thiệt hại ha

NN11 Hạt giống bị thiệt hại tấn

NN12 Lƣơng thực bị thiệt hại tấn

NN13 Đại gia súc bị chết con

NN14 Tiểu gia súc bị chết con

NN15 Gia cầm bị chết con

NN16 Thuốc trừ sâu bị trôi tấn

NN17 Phân bón bị trôi tấn

NN18 Muối bị thiệt hại tấn

NN 19 Thức ăn gia súc, gia cầm bị hƣ hại tấn

NN 20 Cây cảnh bị thiệt hại tr đồng x x

NN 21 Các thiệt hại khác (*) tr đồng x x

Page 5: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

5

TL01

Đê từ cấp III đến cấp đặc biệt bị hƣ

hại

6

THỦY

LỢI

TL011 Chiều dài m x x

TL012 Khối lượng đất m3

TL013 Khối lượng đá, bê tông m3

TL02

Đê từ cấp IV trở xuống, đê bối, bờ

bao bị thiệt hại

TL021 Chiều dài m x x

TL022 Khối lượng đất m3

TL023 Khối lượng đá, bê tông m3

TL03 Kè bị thiệt hại

TL031 Chiều dài m x x

TL032 Khối lượng đất m3

TL033 Khối lượng đá, bê tông m3

TL04 Kênh mƣơng bị thiệt hại

TL041 Chiều dài m x x

TL042 Khối lượng đất m3

TL043 Khối lượng đá, bê tông m3

TL05 Hồ chứa, đập dâng bị thiệt hại cái

TL051 Khối lượng đất m3

TL052 Khối lượng đá, bê tông m3

TL06 Số trạm bơm bị thiệt hại trạm

TL07 Công trình thủy lợi khác bị thiệt hại

TL071

Công trình thuỷ lợi kiên cố bị đổ trôi,

thiệt hại cái

TL072 Công trình thuỷ lợi tạm bị trôi, thiệt hại cái

TL08 Các thiệt hại khác(*) tr đồng x x

GT01 Đƣờng quốc lộ, tỉnh lộ bị thiệt hại

7

GIAO

THÔNG

GT011 Chiều dài sạt lở, cuốn trôi, hư hại m x

GT012 Chiều dài bị ngập m x

GT013 Khối lượng đất m3

GT014 Khối lượng đá, bê tông m3

GT02

Đƣờng giao thông nông thôn bị thiệt

hại

GT021 Chiều dài sạt lở, cuốn trôi m x

GT022 Chiều dài bị ngập m x

GT023 Khối lượng đất m3

GT124 Khối lượng đá, bê tông m3

GT03 Đƣờng sắt bị thiệt hại

GT031 Chiều dài sạt lở, cuốn trôi m x

GT032 Chiều dài bị ngập m x

GT033 Khối lượng đất m3

GT034 Khối lượng đá, bê tông m3

GT04 Cầu, cống bị thiệt hại

Page 6: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

6

GT041 Cầu kiên cố bị trôi, phá huỷ cái

GT042 Cầu kiên cố bị hư hỏng cái

GT043 Cầu tạm (gỗ, ván) bị trôi, cái

GT044 Cầu tạm (gỗ, ván) bị hư hỏng cái

GT045 Ngầm kiên cố bị trôi, thiệt hại cái

GT05

Các phƣơng tiện giao thông khác bị

thiệt hại

GT051 Phà, canô, tầu vận tải thủy bị chìm cái

GT052 Phà, canô, tầu vận tải thủy bị thiệt hại cái

GT053 Ô tô, xe chuyên dùng bị thiệt hại cái

GT054

Xuồng ghe, tàu thuyền phục vụ giao

thông bị thiệt hại cái

GT06

Điểm đƣờng giao thông bị ngập gây

ách tắc giao thông điểm

GT07 Bến cảng bị thiệt hại tr đồng x x

GT08 Sân bay bị hƣ hại tr đồng x x

GT09 Các thiệt hại khác(*) tr đồng x x

TS01

Diện tích nuôi trồng thuỷ, hải sản bị

thiệt hại ha

8

THUỶ

SẢN

TS02 Số lƣợng tôm, cá thịt bị mất tấn

TS03 Tôm, cá giống bị mất

TS031 Giống tôm

vạn

con

TS032 Giống cá

vạn

con

TS033 Các loại giống khác tr đồng x x

TS04 Các loại thuỷ, hải sản khác bị mất tr đồng x x

TS05

Lồng, bè, ao hầm nuôi tôm, cá bị thiệt

hại cái

TS06

Phƣơng tiện khai thác thuỷ, hải sản

bị thiệt hại

TS061

Tầu thuyền (>100CV) bị chìm,bị phá

huỷ cái

TS062 Tầu thuyền (>100CV) bị mất tích

TS063 Tầu thuyền (>100CV) bị hư hỏng cái

TS064

Tầu thuyền (từ 50CV đến 100CV) bị

chìm, phá huỷ cái

TS065

Tầu thuyền (từ 50CV đến 100CV) bị

mất tích

TS066

Tầu thuyền (từ 50CV đến 100CV) bị hư

hỏng cái

TS067 Tầu thuyền (<50CV) bị chìm,phá huỷ cái

TS068 Tầu thuyền (<50CV) bị thiệt hại cái

TS069 Chài, lưới bị thiệt hại tấn

TS07 Các thiệt hại khác(*) tr đồng x x

TT01 Trạm thông tin bị thiệt hại cái

Page 7: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

7

9

THÔNG

TIN

LIÊN

LẠC

TT02 Cột thông tin bị đổ cột

TT03 Dây thông tin bị đứt m

TT04 Các thiệt hại khác(*) tr đồng x x

CN01 Cột điện bị đổ gãy

10

CÔNG

NGHIỆP

CN011 Trong đó: Trung và cao thế cái

CN012 Hạ thế cái

CN02 Dây điện bị đứt

CN021 Trong đó: Trung và cao thế m

Cn022 Hạ thế m

CN04 Trạm biến thế bị thiệt hại cái

CN05 Công trình thủy điện nhỏ bị thiệt hại cái

CN06 Nhà máy, xí nghiệp bị thiệt hại cái

CN07 Hầm mỏ bị thiệt hại cái

CN08 Than bị trôi, mất tấn

CN09 Máy móc và thiết bị bị thiệt hại (*) tr đồng x x

CN10

Sản phẩm công nghiệp khác bị cuốn

trôi (*) tr đồng x x

CN12 Các thiệt hại khác(*) tr đồng x x

XD01

Các công trình đã và đang xây dựng

dở bị nƣớc cuốn trôi, đổ sập tr đồng x x

11

XÂY

DỰNG

XD02 Dụng cụ xây dựng bị hƣ hỏng tr đồng x x

XD03 Các vật liệu khác bị thiệt hại tr đồng x x

MT01 Diện tích vùng dân cƣ bị ô nhiễm ha

12

NƢỚC

SẠCH &

VỆ

SINH

MÔI

TRƢỜN

G

MT02 Số ngƣời thiếu nƣớc sạch sử dụng người x x

MT03 Số giếng bị ngập nƣớc cái

MT04 Công trình cấp nƣớc bị hƣ hỏng cái

MT05

Công trình vệ sinh/ nhà tắm bị hƣ

hỏng cái

CT01

Công trình văn hoá bị sập đổ, cuốn

trôi cái

13

CÁC

CÔNG

TRÌNH

KHÁC

CT011 Công trình văn hoá thường cái

CT012 Di sản văn hoá, di tích lịch sử cái x x

CT02 Công trình văn hoá bị hƣ hỏng

CT021 Công trình văn hoá thường cái

CT022 Di sản, công trình văn hoá lịch sử cái

CT03 Trụ sở cơ quan bị sập đổ, cuốn trôi cái

CT04 Trụ sở cơ quan bị hƣ hỏng cái

CT05

Chợ, trung tâm thƣơng mại sập đổ,

cuốn trôi cái

CT06

Chợ, trung tâm thƣơng mại bị hƣ

hỏng cái

CT07 Nhà kho bị sập đổ, cuốn trôi m2

CT08 Nhà kho thiệt hại m2

Page 8: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

8

CT10 Các thiệt hại khác(*) tr đồng x x

Tổng thiệt hại bằng tiền mặt

Tr.

đồng x x

14

TỔNG THIỆT

HẠI Số ngƣời đƣợc cứu Ngƣời x x

15

KẾT

QUẢ

KHẮC

PHỤC

BAN

ĐẦU

Số ngƣời đƣợc trợ giúp tiền hoặc hiện

vật Ngƣời x x

Số tiền đƣợc trợ giúp

Tr.

đồng

Page 9: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

9

PHẦN I: HƢỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ THIỆT HẠI THIÊN TAI

I. Thiên tai

II. Thiệt hại do thiên tai

Thiệt hại do thiên tai là sự phá huỷ hoặc làm hƣ hỏng ở các mức độ khác nhau về

ngƣời, tài sản của Nhà nƣớc, của tập thể và của nhân dân, đồng thời gây ảnh hƣởng xấu

đến môi trƣờng sinh thái do thiên tai trực tiếp gây ra.

III. Đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra:

1. Đánh giá thiệt hại là: Quá trình thu thập thông tin, thống kê và phân tích về mức

độ ảnh hƣởng tiêu cực của thiên tai đối với con ngƣời, nền kinh tế và môi trƣờng tại địa

phƣơng hoặc quốc gia nào đó.

2. Mục đích của đánh giá thiệt hại: Đánh giá thiệt hại nhằm xác định mức độ, phạm

vi ảnh hƣởng tiêu cực của thiên tai đối với con ngƣời, tài sản và môi trƣờng tại địa bàn

xảy ra thiên tai từ đó đề xuất các phƣơng án để khắc phục hậu quả.

3. Ý nghĩa của đánh giá thiệt hại: Căn cứ vào mức độ thiệt hại của thiên tai đã thu

thập và phân tích ở trên để quyết định việc cứu hộ, cứu trợ khẩn cấp cho khu vực bị ảnh

hƣởng và đề xuất các biện pháp phòng ngừa cho các đợt thiên tai tiếp theo.

IV. Các yêu cầu trong đánh giá thiệt hại:

- Công tác đánh giá thiệt hại phải có cơ cấu tổ chức chặt chẽ từ cấp thôn bản

đến cấp tỉnh

- Việc đánh giá thiệt hại phải đƣợc căn cứ vào tình hình thực tế tại khu vực bị

ảnh hƣởng và mức độ ảnh hƣởng bởi thiên tai.

- Ngƣời làm công tác đánh giá thiệt hại cần đƣợc chuyên môn hoá, phải trung

thực và phải có hiểu biết về lĩnh vực mình phụ trách.

- Biểu mẫu sử dụng trong việc thống kê thiệt hại phải đúng với qui định tại

thông tƣ hƣớng dẫn, không sử dụng tuỳ tiện.

- Đơn giá để tính giá trị thiệt hại phải đƣợc căn cứ vào biểu giá do cấp có thẩm

quyền qui định tại thời điểm xảy ra thiên tai.

V. Phƣơng pháp đánh giá thiệt hại: 1. Thu thập thông tin:

- Phải quan sát điều tra tại hiện trƣờng nơi có xảy ra thiên tai để đánh giá phạm

vi, mức độ thiệt hại về ngƣời, tài sản và ghi kết quả vào biểu mẫu.

- Để tính giá trị thiệt hại đƣợc chính xác cần phải dựa vào các cơ sở tài liệu, các

hồ sơ về xây dựng, trang thiết bị mua sắm, thời gian sử dụng công trình và

mức độ thiệt hại thực tế để tính giá trị thiệt hại.

2. Tổng hợp và báo cáo:

Số liệu thống kê về thiệt hại thiên tai phải đƣợc kiểm tra, thống kê và báo cáo kịp thời

hàng ngày ngay từ khi thiên tai bắt đầu xảy ra cho đến khi kết thúc, cụ thể:

- Khi thiên tai bắt đầu xảy ra, mỗi ngày báo cáo ít nhất 1 lần bằng phƣơng tiện thông

tin nhanh nhất. Số liệu báo cáo theo nguyên tắc cộng dồn có bổ xung hoặc sửa đổi

mức độ thiệt hại nắm đƣợc đến ngày báo cáo.

Page 10: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

10

- Số liệu báo cáo đƣợc ghi chép trong biểu: Biểu số 01/THTT: Biểu thống kê thiệt

hại - Ngoài số liệu báo cáo cần phản ánh thêm tình hình, đặc điểm, tính chất của thiên tai

xảy ra tại địa phƣơng. Đồng thời báo cáo kết quả các biện pháp khắc phục hậu quả

thiên tai. Từ ngày đầu tiên đến ngày thứ 3 kể từ khi thiên tai bắt đầu xảy ra sử dụng

mẫu báo cáo: Mẫu BCN: Mẫu báo cáo nhanh tình hình thiên tai. Bắt đầu từ ngày

thứ 4 kể từ khi thiên tai xảy ra sử dụng mẫu báo cáo: Mẫu BCTH: Mẫu báo cáo

tổng hợp tình hình thiên tai.

VI. Qui trình đánh giá thiệt hại:

Việc đánh giá thiệt hại phải đƣợc tiến hành theo các bƣớc sau:

1. Khi thiên tai xảy ra:

Báo cáo ngay sự kiện thiên tai lên cấp có thẩm quyền về diễn biến và vùng ảnh hƣởng

của thiên tai tại địa phƣơng trƣớc khi thu thập số liệu thiệt hại.

Thu thập số liệu thiệt hại thông qua chính quyền cấp cơ sở.

Lập báo cáo và đề xuất biện pháp khắc phục gửi lên cấp có thẩm quyền

2. Sau thiên tai xảy ra:

Tiếp tục thu thập và hoàn thiện số liệu thiệt hại, phân tích và lập báo cáo cuối

cùng để gửi lên cấp có thẩm quyền

VII. Hƣớng dẫn giải thích bảng biểu thống kê thiệt hại: 1. Một số định nghĩa và qui định chung:

1.1 Trẻ em: Trẻ em là những ngƣời dƣới 16 tuổi

1.2 Nữ giới: là những ngƣời có giới tính là nữ không kể tuổi tác.

1.3 Ngƣời đƣợc tính là ngƣời sinh sống tại địa phƣơng:

- Những ngƣời đã và đang sống ổn định tại địa phƣơng

- Những ngƣời mới đển nhƣng có ý định sống lâu dài tại địa phƣơng: ngƣời mới

chuyển đến làm ăn sinh sống, bộ đôi xuất ngũ, trẻ em mới sinh, con dâu/rể về nhà bố mẹ

chồng/vợ, bố/mẹ đến ở với con cái...

- Những học sinh/sinh viên từ các địa phƣơng khác đến học tập và ở lại tại địa

phƣơng ít nhất 4 ngày/tuần.

1.4 Ngƣời không đƣợc tính là ngƣời sinh sống tại địa phƣơng bao gồm:

- Ngƣời từ địa phƣơng khác đến thăm viếng không với mục đích sống tại đó.

- Ngƣời từ nơi khác trôi dạt về

- Ngƣời từ địa phƣơng khác đi qua nơi xảy ra thiên tai.

1.5 Giá trị còn lại của nhà, trụ sở cơ quan hoặc các công trình đang sử dụng đƣợc tính

theo phƣơng pháp trừ khấu hao theo công thức sau:

Giá trị

còn lại

Tổng giá trị

xây mới và

sửa chữa

lớn

Tổng giá trị xây mới

và sửa chữa lớn

= - --------- ------- x Số năm đã sử dụng

Số năm có thể sử

dụng

Trong đó:

Page 11: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

11

- Tổng giá trị xây mới và sữa chữa lớn đƣợc tính nhƣ sau:

Tổng giá trị

xây mới và

sửa chữa lớn

=

Tổng diện tích

sử dụng của

nhà/công

trình (m2)

x

Đơn giá xây

mới 1 m2 tại

thời điểm

hiện tại

+

Tổng giá trị

các lần sửa

chữa lớn

- Sửa chữa lớn là: là công việc sửa chữa nhằm cải tạo, khôi phục, làm tăng diện

tích sử dụng và kéo dài thời gian sử dụng của ngôi nhà. Sửa chữa lớn thƣờng

làm thay đổi kết cấu chịu lực của ngôi nhà.

- Số năm có thể sử dụng là số năm đảm bảo đủ an toàn cho việc sử dụng theo

nhƣ hồ sơ thiết kế hoặc số năm đủ đảm bảo an toàn sử dụng dựa theo phân

loại nhà/công trình.

- Số năm đã sử dụng là số năm kể từ khi ngôi nhà/công trình đó hoàn thiện và

đƣa vào sử dụng cho đến lúc bị ảnh hƣởng của thiên tai.

- Đơn giá xây mới 1m2 nhà/công trình đƣợc tính cho từng loại nhà tại thời điểm

nhà bị thiệt hại (Nhà kiên cố, nhà bán kiên cố hoặc nhà tạm), giá này do các

địa phƣơng tự qui định.

* Chú ý: Nếu giá trị còn lại của nhà/công trình bằng hoặc nhỏ hơn giá trị nhà tạm

(giá trị nhà tạm do địa phƣơng qui định), thì qui định giá trị còn lại của ngôi nhà/công

trình đó bằng giá trị nhà tạm.

1.6 Khái niệm về các loại nhà:

- Nhà kiên cố: gồm biệt thự, nhà cao tầng, nhà một tầng mái bằng, thời gian sử dụng cao

(từ 20 năm trở lên)

- Nhà bán kiên cố: là nhà có chất lƣợng xây dựng và thời gian sử dụng thấp so với nhà

kiên cố (khoảng dƣới 20 năm). Bao gồm các nhà tƣờng xây hay ghép gỗ, mái ngói, mái

tôn (hoặc vật liệu tƣơng đƣơng).

- Nhà tạm và các loại nhà khác: là các loại nhà không thuộc các nhóm trên. Gồm nhà có

kết cấu vật liệu đơn giản nhƣ các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng để ở có tính chất

tạm thời.

1.7 Trong Biểu số 01/THTT: Đối với những dòng có đánh dấu “x” thì không ghi

thông tin.

2. Các qui định cụ thể

2.1. Nhóm chỉ tiêu thiệt hại về ngƣời

2.1.1. Số ngƣời chết

a. Khái niệm / định nghĩa :

Ngƣời chết là những ngƣời mà ngay trƣớc khi thiên tai xảy ra sống tại đơn vị hành

chính báo cáo đã bị chết do thiên tai gây ra và đã tìm thấy xác.

b. Phương pháp tính:

- Đếm và thống kê

Page 12: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

12

Những trƣờng hợp ngƣời chết không phải là ngƣời đang sinh sống tại địa phƣơng cần

phải ghi rõ trong phần ghi chú.

c. Đơn vị tính: Người

2.1.2. Số ngƣời mất tích

a. Khái niệm / định nghĩa:

Ngƣời mất tích là những ngƣời mà ngay trƣớc khi thiên tai xảy ra sống tại đơn vị

hành chính báo cáo bị mất tích, có thể đã bị chết, do thiên tai nhƣng chƣa tìm thấy xác

hoặc chƣa có tin tức sau khi thiên tai xảy ra.

b. Phương pháp tính

- Đếm và thống kê

Sau một tháng nếu không có tin tức gì về số ngƣời mất tích này thì sẽ tính họ vào

những ngƣời đã chết do thiên tai.

c. Đơn vị tính: Người

2.1.3. Số ngƣời bị thƣơng

a. Khái niệm / định nghĩa

- Ngƣời bị thƣơng là những ngƣời bị tổn thƣơng về thể xác do ảnh hƣởng trực tiếp

của thiên tai, làm ảnh hƣởng đến cuộc sống bình thƣờng. Những trƣờng hợp bị sốc

hoặc ảnh hƣởng đến tâm trí do biến cố ảnh hƣởng đến gia đình và bản thân không

đƣợc tính là số ngƣời bị thƣơng.

b. Phương pháp tính

- Đếm và thống kê

c. Đơn vị tính: Người

2.1.4. Số hộ bị ảnh hƣởng

a. Khái niệm / định nghĩa

Số hộ bị ảnh hƣởng bao gồm những hộ bị thiệt hại về ngƣời, tài sản hoặc những hộ

phải di dời do ảnh hƣởng trực tiếp của thiên tai.

Những trƣờng hợp bị mất tài sản do tình trạng mất trật tự an ninh do thiên tai gây ra

không đƣợc tính.

b. Phương pháp tính:

- Đếm và thống kê

c. Đơn vị tính: Hộ gia đình

2.1.5. Số ngƣời bị ảnh hƣởng

a. Khái niệm / định nghĩa:

Ngƣời bị ảnh hƣởng bởi thiên tai là những ngƣời bị ốm, bị thƣơng, phải sơ tán, mất

ngƣời thân, mất tài sản trực tiếp do thiên tai.

b. Phương pháp tính:

Page 13: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

13

- Đếm và thống kê

c. Đơn vị tính: Người

2.2. Nhóm chỉ tiêu thiệt hại về nhà ở

2.2.1. Nhà sập đổ, cuốn trôi

a. Khái niệm / định nghĩa:

Nhà ở bị sập đổ, bị cuốn trôi là những ngôi nhà ở của dân (gồm cả nhà tập thể, nhà ở

của dân do nhà nƣớc cấp) bị sập đổ hoàn toàn hoặc bị cuốn trôi do ảnh hƣởng của lụt,

bão thiên tai mà không thể sửa chữa hoặc khắc phục lại đƣợc.

b. Phương pháp tính:

- Đếm và thống kê

- Giá trị thiệt hại: tính giá trị còn lại của từng ngôi nhà theo phƣơng pháp trừ khấu

hao.

c. Đơn vị tính:

- Số lƣợng: Cái

- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng

2.2.2. Nhà bị tốc mái, hƣ hại:

a. Khái niệm / định nghĩa

Nhà ở bị hƣ hại là nhà ở của dân bị hƣ hại một phần nhƣ tốc mái, lở tƣờng.... do ảnh

hƣởng trực tiếp của lụt, bão mà có thể sửa chữa, khôi phục hoặc cải tạo lại đảm bảo

an toàn để ở.

b. Phương pháp tính

- Đếm và thống kê

- Giá trị thiệt hại = Giá trị còn lại của ngôi nhà x % mức độ thiệt hại

- Mức độ thiệt hại: Gồm các tài sản bị hƣ hỏng đến mức thiệt hại từ 50% trở lên (hƣ

hỏng nặng) hoặc những tài sản bị ngập nƣớc, thấm nƣớc, hƣ hỏng mức độ dƣới 50% (hƣ

hỏng một phần).

c. Đơn vị tính:

- Số lƣợng: cái

- Giá trị thiệt hại: triệu đồng

2.2.3. Nhà bị ngập nƣớc

a. Khái niệm / định nghĩa

Nhà bị ngập nƣớc là những ngôi nhà ở của dân bị ngập sàn, nền, mức độ ngập từ 0,2

m trở lên đối với diện tích sinh hoạt thƣờng xuyên.

b.Phương pháp tính

- Đếm và thống kê

- Tính giá trị thiệt hại: Giá trị còn lại của ngôi nhà x % mức độ thiệt hại

c. Đơn vị tính:

- Số lƣợng: Cái

- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng

2.2.4. Các thiệt hại khác

a. Khái niệm / định nghĩa

Page 14: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

14

- Các thiệt hại khác: là toàn bộ tài sản của các hộ gia đình nhƣ: bàn, ghế, giƣờng, tủ,

máy giặt, máy tính, ti vi, điện thoại... bị cuốn trôi hoặc bị hỏng (có thể hoặc không thể

sửa chữa đƣợc) do thiên tai gây ra.

- Các loại tài sản (có trong hộ gia đình) nhƣ sau không đƣợc tính vào mục Các thiệt

hại khác:

+ Lƣơng thực, thực phẩm

+ Thuốc trừ sâu

+ Phân bón

+ Ô tô các loại

b. Phương pháp tính:

- Số lƣợng: Đếm và thống kê chi tiết trong phụ lục Bảng danh mục các loại thiệt hại

kèm theo

- Đối với các đồ dùng lâu bền và tài sản của hộ: giá trị thiệt hại là giá trị của tài sản đó

tại thời điểm bị thiệt hại (nếu đem bán).

c. Đơn vị tính:

- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng

d.Lưu ý: Gửi kèm Bảng danh mục các loại thiệt hại kèm theo (Bao gồm: Tên loại thiệt

hại, số lượng và giá trị thiệt hại tương ứng đối với từng loại thiệt hại đó)

2.3. Nhóm chỉ tiêu thiệt hại về giáo dục

2.3.1. Số điểm trƣờng bị ảnh hƣởng

a. Khái niệm / định nghĩa

- Điểm trƣờng là cơ sở vật chất của trƣờng học. Điểm trƣờng là nơi có các phòng học,

có bàn ghế cho học sinh đến học. Một trƣờng học có thể có một hoặc nhiều điểm

trƣờng.

- Điểm trƣờng bị ảnh hƣởng trực tiếp của thiên tai là các điểm trƣờng có cơ sở vật

chất của trƣờng nhƣ phòng học, bàn ghế, sách vở, dụng cụ học tập dành cho học

sinh... bị ảnh hƣởng trực tiếp của thiên tai.

b. Phương pháp tính

- Đếm và thống kê

- Giá trị thiệt hại là tổng giá trị thiệt hại của: phòng học bị đổ trôi, phòng học bị hƣ

hại, phòng học bị ngập nƣớc, bàn ghế bị hƣ hại, sách vở bị hƣ hại và thiết bị giáo dục bị

thiệt hại.

Giá trị thiệt hại của chỉ tiêu GD01= Giá trị thiệt hại của chỉ tiêu GD011 + Giá trị thiệt

hại của chỉ tiêu GD012 + Giá trị thiệt hại của chỉ tiêu GD013

c. Đơn vị tính:

- Số lƣợng: Điểm

- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng

2.3.2. Phòng học bị sập đổ, cuốn trôi

a. Khái niệm / định nghĩa

- Phòng học là cơ sở vật chất của trƣờng học, nơi học sinh thƣờng xuyên đến ngồi

theo từng lớp để nghe giáo viên giảng bài, không phân biệt số ca, số lớp hay số ngƣời

sử dụng.

- Phòng học bị đổ, trôi là phòng học bị lụt, bão, thiên tai làm sập đổ hoàn toàn mà

không thể khắc phục/sửa chữa đủ đảm bảo an toàn cho học sinh có thể ngồi học đƣợc

hoặc bị trôi mất hoàn toàn.

b. Phương pháp tính:

Page 15: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

15

- Đếm và thống kê

- Giá trị thiệt hại của phòng học bị sập đổ, cuốn trôi = Giá trị còn lại của phòng học

c. Đơn vị tính:

- Số lƣợng: Phòng

- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng

2.3.3. Phòng học bị tốc mái, hƣ hại

a. Khái niệm / định nghĩa

Phòng học bị tốc mái, hƣ hại là phòng học bị tốc mái, lở tƣờng.... do ảnh hƣởng trực

tiếp của lụt, bão mà có thể sửa chữa, khôi phục hoặc cải tạo lại đảm bảo an toàn đủ

đảm bảo an toàn cho học sinh có thể ngồi học.

b. Phương pháp tính:

- Đếm và thống kê

- Giá trị thiệt hại = Giá trị còn lại của phòng học x % Mức độ thiệt hại

c. Đơn vị tính:

- Số lƣợng: Phòng

- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng

2.3.4. Phòng học ngập nƣớc

a. Khái niệm / định nghĩa

Phòng học bị ngập nƣớc là những phòng học bị ngập sàn, ngập nền, mức độ ngập từ

0,2 m trở lên do ảnh hƣởng trực tiếp của thiên tai.

b. Phương pháp tính:

- Đếm và thống kê

- Giá trị thiệt hại = Giá trị còn lại của phòng học x % Mức độ thiệt hại

c. Đơn vị tính:

- Số lƣợng: Phòng

- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng

2.3.5. Số học sinh, sinh viên phải nghỉ học

a. Khái niệm / định nghĩa

- Học sinh/sinh viên là những ngƣời có tên trong danh sách đang theo học các lớp

thuộc các trƣờng học.

- Học sinh/sinh viên phải nghỉ học là những học sinh/sinh viên đang học tại các điểm

trƣờng đóng tại đơn vị hành chính báo cáo không đến lớp đƣợc do đƣờng bị ngập/lụt,

trƣờng học bị hỏng hoặc lụt bão quá nguy hiểm không thể đến trƣờng học đƣợc.

b. Phương pháp tính

- Đếm và thống kê

- Không ƣớc tính thiệt hại cho mục này.

c. Đơn vị tính:

- Số lƣợng: Ngƣời

2.3.6. Bàn ghế bị thiệt hại

a. Khái niệm / định nghĩa

Bàn ghế bị thiệt hại là những bộ bàn ghế để học sinh ngồi học trong các phòng học bị

hƣ hỏng toàn bộ, bị cuốn trôi hoặc hƣ hại một phần do ảnh hƣởng trực tiếp của lụt,

bão, thiên tai mà có thể sửa chữa đƣợc.

b. Phương pháp tính

- Đếm và thống kê .

Page 16: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

16

- Giá trị thiệt hại: bằng giá trị hiện tại của bộ bàn ghế

c. Đơn vị tính:

- Số lƣợng: Bộ

- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng

2.3.7. Sách bị thiệt hại

a. Khái niệm / định nghĩa

Sách bị hƣ hại do ảnh hƣởng trực tiếp của lụt, bão là những loại sách giáo khoa của các

điểm trƣờng dùng cho việc giảng dạy bị hƣ hỏng toàn bộ hoặc bị cuốn trôi.

b. Phương pháp tính

- Đếm và thống kê .

- Giá trị thiệt hại = (Từng loại sách x đơn giá sách mới của loại sách đó).

c. Đơn vị tính:

- Số lƣợng: Cuốn sách

- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng

2.3.8. Các thiệt hại khác:

a.Khái niệm / định nghĩa

- Các thiệt hại khác: là toàn bộ tài sản có trong các điểm trƣờng đóng tại đơn vị hành

chính báo cáo bị thiệt hại do thiên tai gây ra nhƣ: thiết bị giáo dục, tủ/giá để sách....

b. Phương pháp tính:

- Số lƣợng: Đếm và thống kê chi tiết trong phụ lục Bảng danh mục các loại thiệt hại

kèm theo

- Đối với tài sản của các điểm trƣờng: giá trị thiệt hại là giá trị của tài sản đó tại thời

điểm bị thiệt hại (nếu đem bán).

c. Đơn vị tính:

- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng

d.Lưu ý: Gửi kèm Bảng danh mục các loại thiệt hại kèm theo (Bao gồm: Tên loại thiệt

hại, số lượng và giá trị thiệt hại tương ứng đối với từng loại thiệt hại đó)

2.3. Nhóm chỉ tiêu thiệt hại về y tế

2.3.1. Số bệnh viện, trung tâm y tế, trạm xá bị ảnh hƣởng

a. Khái niệm / định nghĩa

Bệnh viện, trung tâm y tế, trạm xá là các cơ sở y tế của Nhà nƣớc hoặc Tƣ nhân

đóng trên địa bàn đơn vị hành chính báo cáo có các cơ sở vật chất bị hƣ hỏng hoặc bị

cuốn trôi do ảnh hƣởng trực tiếp của thiên tai gây ra. (Không tính các cửa hàng bán

thuốc).

b. Phương pháp tính

- Đếm và thống kê

- Giá trị thiệt hại = giá trị thiệt hại của (Số phòng bị sập đổ, cuốn trôi + Số phòng bị

tốc mái, hƣ hại + Số phòng bị ngập nƣớc).

c. Đơn vị tính:

- Số lƣợng: Điểm

- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng

Page 17: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

17

2.3.2. Số phòng bị sập đổ, cuốn trôi

a. Khái niệm / định nghĩa

- Phòng bệnh viện, trung tâm y tế, trạm xá là diện tích đƣợc ngăn kín đáo và có cửa ra

vào tách riêng với phòng khác trong đó có các giƣờng bệnh hoặc các thiết bị y tế phục vụ

cho việc khám chữa bệnh.

- Phòng bệnh viện, trung tâm y tế, trạm xá bị đổ trôi là những phòng bệnh viện, trung

tâm y tế, trạm xá thuộc cơ sở y tế đóng trên địa bàn đơn vị báo cáo bị sập đổ hoàn toàn

không thể sửa chữa để có thể sử dụng lại đƣợc hoặc bị cuốn trôi mất do ảnh hƣởng trực

tiếp của thiên tai.

b. Phương pháp tính

- Đếm và thống kê

- Giá trị thiệt hại của phòng bệnh viện, trung tâm y tế, trạm xá = Giá trị còn lại

c. Đơn vị tính:

- Số lƣợng: Phòng

- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng

2.3.3. Số phòng bị tốc mái, hƣ hỏng

a. Khái niệm / định nghĩa

Phòng bệnh viện, trung tâm y tế, trạm xá bị tốc mái, hƣ hỏng là những phòng

bệnh viện, trung tâm y tế, trạm xá bị tốc mái, lở tƣờng,...do lụt, bão thiên tai gây ra và có

thể sửa chữa lại đủ đảm bảo an toàn cho việc sử dụng.

b. Phương pháp tính

- Đếm và thống kê

- Giá trị thiệt hại = Giá trị còn lại x % Mức độ thiệt hại

c. Đơn vị tính:

- Số lƣợng: Phòng

- Giá trị thiệt hại: triệu đồng

2.3.4. Số phòng bị ngập nƣớc

a. Khái niệm / định nghĩa

Phòng bệnh viện, trung tâm y tế, trạm xá là những phòng bệnh viện, trung tâm y tế,

trạm xá dùng cho việc khám chữa bệnh bị ngập sàn, nền, mức độ ngập từ 0,2 m trở

lên.

b. Phương pháp tính

- Đếm và thống kê

- Giá trị thiệt hại = Giá trị còn lại x % Mức độ thiệt hại

c. Đơn vị tính:

- Số lƣợng: Phòng

- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng

2.3.5. Các thiệt hại khác

a. Khái niệm / định nghĩa

Page 18: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

18

Các thiệt hại khác: là toàn bộ tài sản có trong các cơ sở y tế Nhà nƣớc hoặc tƣ

nhân hiện đóng trên địa bàn đơn vị hành chính báo cáo bị thiệt hại do thiên tai gây ra nhƣ:

giƣờng bệnh, máy móc y tế, thuốc chữa bệnh.....

b. Phương pháp tính:

- Số lƣợng: Đếm và thống kê chi tiết trong phụ lục Bảng danh mục các loại thiệt hại

kèm theo

- Giá trị thiệt hại: Đối với tài sản của các cơ sở y tế thì tính giá trị thiệt hại là giá trị

của tài sản đó tại thời điểm bị thiệt hại (nếu đem bán).

c. Đơn vị tính:

Giá trị thiệt hại: Triệu đồng

d.Lưu ý: Gửi kèm Bảng danh mục các loại thiệt hại kèm theo (Bao gồm: Tên loại thiệt

hại, số lượng và giá trị thiệt hại tương ứng đối với từng loại thiệt hại đó)

2.4. Nhóm chỉ tiêu thiệt hại về nông nghiệp

2.4.1. Diện tích lúa bị thiệt hại

a. Khái niệm / định nghĩa

- Diện tích lúa bị thiệt hại là diện tích lúa bị ngập, bồi lấp, xói lở, ngập úng do thiên

tai gây ra.

- Diện tích lúa bị mất trắng là diện tích bị thiệt hại và hoàn toàn không thu hoạch

đƣợc.

b. Phương pháp tính:

- Đo và thống kê số diện tích bị thiệt hại (trong đó tách riêng diện tích bị mất trắng)

- Giá trị thiệt hại = (Ƣớc sản lƣợng lúa bị mất trắng* đơn giá) + (Ƣớc sản lƣợng lúa bị

giảm năng xuất * đơn giá)

c. Đơn vị tính:

- Số lƣợng: Ha

- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng

2.4.2. Diện tích hoa, rau mầu bị thiệt hại

a. Khái niệm / định nghĩa

- Diện tích hoa, rau mầu bị thiệt hại là diện tích bị ngập, bồi lấp, xói lở, ngập úng do

thiên tai gây ra.

- Diện tích hoa, rau mầu bị mất trắng là diện tích bị thiệt hại và hoàn toàn không thu

hoạch đƣợc.

b. Phương pháp tính:

- Đo và thống kê số diện tích bị thiệt hại (trong đó tách riêng diện tích bị mất trắng)

- Giá trị thiệt hại = (Ƣớc sản lƣợng hoa, rau mầu bị mất trắng* đơn giá) + (Ƣớc sản

lƣợng hoa, rau mầu bị giảm năng xuất * đơn giá)

c. Đơn vị tính:

- Số lƣợng: Ha

- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng

2.4.3. Diện tích cây công nghiệp dài ngày bị thiệt hại

a. Khái niệm / định nghĩa

- Cây công nghiệp dài ngày là những loại cây trồng có thời gian sinh trƣởng trên 1

năm kể từ khi gieo trồng đến khi thu hoạch tính cả cây có thời gian sinh trƣởng nhƣ cây

hàng năm nhƣng cho thu hoạch trong nhiều năm. Cây công nghiệp dài ngày có sản phẩm

thu hoạch không phải để lấy gỗ làm nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp hoặc phải qua

Page 19: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

19

chế biến mới sử dụng đƣợc. Cây công nghiệp dài ngày gồm: cà phê, cao su, chè, điều,

dừa, ca cao.....

- Diện tích cây công nghiệp dài ngày bị thiệt hại là diện tích bị ngập, bồi lấp, xói lở,

ngập úng do thiên tai gây ra.

- Diện tích cây công nghiệp dài ngày bị chết là diện tích bị thiệt hại và hoàn toàn

không thu hoạch đƣợc.

b. Phương pháp tính:

- Đo và thống kê số diện tích bị thiệt hại (trong đó tách riêng diện tích bị chết)

- Giá trị thiệt hại là giá trị thực tế bị thiệt hại (trong đó tách riêng bị chết)

c. Đơn vị tính:

- Số lƣợng: Ha

- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng

2.4.4. Diện tích cây công nghiệp ngắn ngày bị thiệt hại

a. Khái niệm / định nghĩa

- Cây công nghiệp ngắn ngày là các loại cây có thời gian sinh trƣởng từ khi gieo trồng

đến khi thu hoạch không quá 1 năm, gồm cả các cây trồng lƣu gốc nhƣ mía, lạc, cói, đay.

- Diện tích cây công nghiệp ngắn ngày bị thiệt hại là diện tích bị ngập, bồi lấp, xói lở,

ngập úng do thiên tai gây ra.

- Diện tích cây công nghiệp ngắn ngày bị mất trắng là diện tích bị thiệt hại và hoàn

toàn không thu hoạch đƣợc.

b. Phương pháp tính:

- Đo và thống kê số diện tích bị thiệt hại (trong đó tách riêng diện tích bị mất trắng)

- Giá trị thiệt hại là giá trị thực tế bị thiệt hại (trong đó tách riêng bị mất trắng)

c. Đơn vị tính:

- Số lƣợng: Ha

- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng

2.4.5. Diện tích cây ăn quả bị thiệt hại:

a. Khái niệm / định nghĩa

- Diện tích cây ăn quả là diện tích bị ngập, bồi lấp, xói lở, ngập úng do thiên tai gây

ra.

- Diện tích cây ăn quả bị mất trắng là diện tích bị thiệt hại và hoàn toàn không thu

hoạch đƣợc.

b. Phương pháp tính:

- Đo và thống kê số diện tích bị thiệt hại (trong đó tách riêng diện tích bị mất trắng)

- Giá trị thiệt hại là giá trị thực tế bị thiệt hại (trong đó tách riêng bị mất trắng)

b. Đơn vị tính:

- Số lƣợng: Ha

- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng

2.4.6. Đại gia súc bị thiệt hại.

a. Khái niệm / định nghĩa

Đại gia súc là những con vật có trọng lƣợng và giá trị lớn nhƣ: trâu, bò, ngựa, gấu, voi...

bị chết, bị cuốn trôi do thiên tai gây ra.

b. Phương pháp tính:

- Đếm và thống kê số lƣợng đại gia súc bị thiệt hại

- Giá trị thiệt hại= (số con theo từng loại x đơn giá)

Page 20: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

20

c. Đơn vị tính:

- Số lƣợng: Con

- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng

2.4.7. Tiểu gia súc bị thiệt hại.

a. Khái niệm / định nghĩa

Tiểu gia súc là những con vật có trọng lƣợng và giá trị nhỏ hơn nhƣ: dê, lợn, chó... bị chết

hoặc bị trôi do thiên tai gây ra.

b. Phương pháp tính:

- Đếm và thống kê số lƣợng tiểu gia súc bị thiệt hại

- Giá trị thiệt hại= (số con theo từng loại x đơn giá)

c. Đơn vị tính:

- Số lƣợng: Con

- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng

2.4. Nhóm chỉ tiêu thiệt hại về thuỷ lợi

2.4.1. Đê cấp III đến cấp đặc biệt bị thiệt hại:

Là đê biển, đê sông đã đƣợc phân cấp từ cấp III đến cấp đặc biệt (do Trung ƣơng đầu tƣ,

xây dựng, tu sửa và nâng cấp; địa phƣơng chỉ đóng góp một phần kinh phí) bị thiệt hại do

thiên tai gây ra.

2.4.2. Đê từ cấp IV trở xuống bị hƣ hại

Là đê biển, đê sông dƣới cấp III, đê bối, bờ bao (do địa phƣơng đầu tƣ, xây dựng, tu sửa

và nâng cấp; trung ƣơng chỉ hỗ trợ một phần kinh phí) bị sạt lở, cuốn trôi và phá huỷ do

thiên tai gây ra.

2.4.3. Kè bị hƣ hại

Là kè sông, kè biển bị sạt lở, cuốn trôi và phá huỷ do thiên tai gây ra.

2.4.4. Công trình thuỷ lợi khác bị hƣ hại

Là các công trình liên quan đến tƣới tiêu như: cầu máng, cống, phai, đập tạm v.v.. bị sạt

lở, cuốn trôi và phá huỷ do thiên tai gây ra.

2.5. Nhóm chỉ tiêu thiệt hại về giao thông

2.5.1. Đƣờng quốc lộ, tỉnh lộ bị thiệt hại

Là đƣờng giao thông (do cấp trung ƣơng và cấp tỉnh quản lý, đầu tƣ xây dựng, tu sửa và

nâng cấp) bị sạt lở , cuốn trôi và phá huỷ do thiên tai gây ra.

2.5.2. Đƣờng giao thông nông thôn bị thiệt hại

Là đƣờng giao thông (do cấp địa phƣơng quản lý, đầu tƣ xây dựng, tu sửa và nâng cấp) bị

sạt lở, cuốn trôi và phá huỷ do thiên tai gây ra.

2.5.3. Đƣờng sắt bị thiệt hại

Là đƣờng giao thông dành cho tàu hoả do ngành đƣờng sắt quản lý, đầu tƣ xây dựng, tu

sửa và nâng cấp bị sạt lở, cuốn trôi và phá huỷ do thiên tai gây ra.

Page 21: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

21

2.5.4. Cầu, cống bị thiệt hại

Là cầu cống bị sập, trôi, hƣ hại do thiên tai gây ra. Cầu cống bị sập trôi là cầu cống bị phá

huỷ hoàn toàn.

2.5.5. Các phƣơng tiện giao thông bị thiệt hại

Là các loại phƣơng tiện giao thông nhƣ: phà, canô, tàu vận tải thuỷ, ôtô, xe máy v.v.. bị

hƣ hại, cuốn trôi, phá huỷ do thiên tai gây ra.

2.6. Nhóm chỉ tiêu thiệt hại về thuỷ sản

- Phƣơng tiện khai thác thuỷ hải sản là tầu, thuyền, chài lƣới, ...

- Tàu thuyền bị chìm, phá huỷ là những tầu thuyền bị mất hoàn toàn không còn khả năng

sử dụng.

- Tàu thuyền bị mất tích là những tầu thuyền bị ảnh hƣởng của thiên tai bị mất tích chƣa

tìm thấy.

- Tàu thuyền bị hƣ hại là tàu thuyền có khả năng sửa chữa, tái sử dụng.

2.7. Nhóm chỉ tiêu thiệt hại về thông tin liên lạc

2.7.1. Các thiệt hại khác

- Các thiệt hại khác bao gồm các công trình, các thiết bị máy móc bị hƣ hỏng, phá huỷ

hoặc bị cuốn trôi do thiên tai gây ra nhƣ công trình nhà Văn hoá bƣu điện xã.....

2.8. Nhóm chỉ tiêu thiệt hại về nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng

2.8.1. Diện tích vùng dân cƣ bị ô nhiễm

- Vùng dân cƣ bị ô nhiễm là diện tích mặt đất những nơi có nguồn nƣớc (gồm nƣớc

sinh hoạt, nƣớc sản xuất, nƣớc cho nuôi trồng thuỷ hải sản...) hoặc môi trƣờng không

khí có các đặc tính hoá học vƣợt các tiêu chuẩn an toàn cho phép gây nguy hiểm cho

sức khỏe con ngƣời cũng nhƣ các loài động thực vật.

- Không ƣớc tính giá trị thiệt hại của diện tích vùng dân cƣ bị ô nhiễm.

2.8.2. Số ngƣời thiếu nƣớc sạch sử dụng

- Nƣớc sạch là nƣớc là nƣớc không mầu, không mùi, không có vị lạ, không bị ô

nhiễm và không gây bệnh tật hoặc tổn hại đến sức khoẻ con ngƣời.

- Ngƣời thiếu nƣớc sạch là ngƣời không có đủ 20 lít nƣớc cho ăn, uống tắm giặt bình

quân một ngày.

- Không ƣớc tính giá trị thiệt hại về Số ngƣời thiếu nƣớc sạch sử dụng.

2.9. Nhóm chỉ tiêu thiệt hại về các công trình khác

2.9.1. Công trình văn hoá bị sập đổ, cuốn trôi

a. Khái niệm / định nghĩa

- Công trình văn hoá bị sập đổ, cuốn trôi là những công trình văn hoá bị phá huỷ hoàn

toàn do thiên tai gây ra không thể sửa chữa để tái sử dụng.

Page 22: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

22

b. Phương pháp tính

- Đếm và thống kê số công trình văn hoá bị sập đổ, cuốn trôi

- Đối với công trình văn hoá thƣờng = Giá trị còn lại của công trình

- Đối với Di sản văn hoá và di tích lịch sử: không tính giá trị thiệt hại

c. Đơn vị tính:

- Số lƣợng: Cái

- Giá trị: Triệu đồng

2.9.2. Công trình văn hoá bị hƣ hỏng

a. Khái niệm / định nghĩa

Công trình văn hoá bị hƣ hỏng là những công trình văn hoá bị thiệt hại một phần do

ảnh hƣởng trực tiếp của thiên tai có thể sửa chữa và cải tạo lại đƣợc.

b. Phương pháp tính:

- Đếm và thống kê số công trình văn hoá bị hƣ hỏng

- Đối với công trình văn hoá thƣờng = Giá trị còn lại của công trình x % Mức độ

thiệt hại

- Đối với Di sản văn hoá và di tích lịch sử: không tính giá trị thiệt hại

c. Đơn vị tính:

- Số lƣợng: Cái

- Giá trị: Triệu đồng

2.9.3. Trụ sở cơ quan bị sập đổ, cuốn trôi

a. Khái niệm / định nghĩa

- Trụ sở cơ quan là văn phòng làm việc để điều hành bộ máy hành chính hoặc chỉ đạo

hoạt động kinh doanh.

- Trụ sở cơ quan bị sập đổ, cuốn trôi là trụ sở bị phá huỷ hoàn toàn do thiên tai gây ra

không thể sửa chữa để tái sử dụng.

b. Phương pháp tính

- Đếm và thống kê số trụ sở cơ quan bị sập đổ, cuốn trôi

- Giá trị thiệt hại = Giá trị còn lại của trụ sở

c. Đơn vị tính:

- Số lƣợng: Cái

- Giá trị: Triệu đồng

2.9.4. Trụ sở cơ quan bị hƣ hỏng

a. Khái niệm / định nghĩa

Trụ sở cơ quan bị hƣ hỏng: là những trụ sở bị thiệt hại một phần có thể sửa chữa lại

đủ đảm bảo an toàn cho việc sử dụng.

b. Phương pháp tính

- Đếm và thống kê

- Giá trị thiệt hại = Giá trị còn lại của Trụ sở x % Mức độ thiệt hại

c. Đơn vị tính:

- Số lƣợng: Cái

- Giá trị: Triệu đồng

Page 23: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

23

2.9.5. Chợ, trung tâm thƣơng mại bị sập đổ, cuốn trôi

a. Khái niệm / định nghĩa

- Chợ, trung tâm thƣơng mại: là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch kinh doanh nhƣ

mua hàng, bán hàng và có trƣng bày các sản phẩm hàng hoá kinh doanh đó.

- Chợ, trung tâm thƣơng mại bị sập đổ, cuốn trôi là là chợ/trung tâm thƣơng mại bị

phá huỷ hoàn toàn do thiên tai gây ra không thể sửa chữa để tái sử dụng.

b. Phương pháp tính

- Đếm và thống kê

- Giá trị thiệt hại = Giá trị còn lại của Chợ, trung tâm thƣơng mại

c. Đơn vị tính:

- Số lƣợng: Cái

- Giá trị: Triệu đồng

2.9.6. Chợ, trung tâm thƣơng mại bị hƣ hỏng

a. Khái niệm / định nghĩa

- Chợ, trung tâm thƣơng mại bị hƣ hỏng là chợ/trung tâm thƣơng mại bị thiệt hại một

phần do ảnh hƣởng của thiên tai có thể sửa chữa, cải tạo lại để đảm bảo an toàn tiếp

tục sử dụng bình thƣờng.

b. Phương pháp tính

- Đếm và thống kê

- Giá trị thiệt hại = Giá trị còn lại của Chơ, trung tâm thƣơng mại x % Mức độ

thiệt hại.

c. Đơn vị tính:

- Số lƣợng: Cái

- Giá trị: Triệu đồng

2.9.7. Nhà kho bị sập đổ, cuốn trôi

a. Khái niệm / định nghĩa

- Nhà kho là một công trình xây dựng dùng để lƣu trữ hàng hoá, vật tƣ, thiết bị và các

đồ dùng khác.

- Nhà kho bị sập đổ, cuốn trôi là nhà kho bị phá huỷ hoàn toàn do thiên tai gây ra

không thể sửa chữa để tái sử dụng.

b. Phương pháp tính

- Đếm và thống kê

- Giá trị thiệt hại tính = Giá trị còn lại của nhà kho.

c. Đơn vị tính:

- Số lƣợng: Cái

- Giá trị: Triệu đồng

2.9.8. Nhà kho hƣ hại

a. Khái niệm / định nghĩa

Nhà kho hƣ hại là nhà kho bị hỏng một phần do ảnh hƣởng trực tiếp của lụt, bão,

thiên tai và có thể sửa chữa, cải tạo đủ đảm bảo an toàn cho việc lƣu trữ hàng hoá, sản

phẩm.

b. Phương pháp tính

Page 24: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

24

- Đếm và thống kê

- Giá trị thiệt hại = Giá trị còn lại của nhà kho x % Mức độ thiệt hại

c. Đơn vị tính:

- Số lƣợng: M2

- Giá trị: Triệu đồng

2.9.9. Các thiệt hại khác

a. Khái niệm / định nghĩa

Các thiệt hại khác: là toàn bộ hàng hoá, thiết bị, vật tƣ, đồ dùng khác có trong các

công trình khác (nhà kho, chọ, trung tâm thƣơng mại, trụ sở cơ quan...) bị thiệt hại do

thiên tai gây ra.

b. Phương pháp tính:

- Số lƣợng: Đếm và thống kê chi tiết trong phụ lục Bảng danh mục các loại thiệt hại

kèm theo

- Giá trị thiệt hại = (Từng loại hàng hoá, thiết bị, vật tƣ, đồ dùng x đơn giá)

c. Đơn vị tính:

Giá trị thiệt hại: Triệu đồng

d. Lưu ý: Gửi kèm Bảng danh mục các loại thiệt hại kèm theo (Bao gồm: Tên loại thiệt

hại, số lượng và giá trị thiệt hại tương ứng đối với từng loại thiệt hại đó)

2.10. Kết quả khắc phục ban đầu:

2.10.1. Số ngƣời đƣợc cứu

2.10.2. Số ngƣời đƣợc trợ giúp tiền hoặc hiện vật

2.10.3. Số tiền đã trợ giúp:

- Tổng số tiền đã trợ giúp bao gồm tiền và hiện vật qui đổi ra tiền từ Chính phủ, các tổ

chức và cá nhân hỗ trợ trực tiếp ngƣời dân chịu ảnh hƣởng của thiên tai.

- Đơn vị tính: Triệu đồng

Page 25: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

25

2. Mẫu BCN: Mẫu báo cáo nhanh tình hình thiên tai

Hoàn thành và nộp báo cáo trong vòng 12-36 tiếng đầu sau khi thiên tai xảy ra.

Trong thời gian có thiên tai các cấp cần cập nhất thông tin và báo cáo theo quy định:

Cấp xã, phường, huyện, thị: cập nhật và báo cáo 01 ngày/lần.

Cấp tỉnh, thành phố: cập nhật và báo cáo 3 ngày/lần

Trong trường hợp khẩn cấp, báo cáo bằng điện thoại, fax từ 2 đến 3 lần/ngày.

I. Thiên tai

A. Loại thiên tai:

B. Thời gian xảy ra thiên tai:

C. Mức độ nghiêm trọng và phạm vi ảnh hƣởng của thiên tai (liệt kê tất cả các

huyện, xã, thị trấn bị ảnh hưởng của thiên tai, vùng có khả năng bị ảnh hưởng

nghiêm trọng): Nếu có thể, gửi kèm một bản đồ đánh dấu hoặc xác định những

khu vực bị ảnh hưởng của thiên tai.

II. Ảnh hƣởng của thiên tai:

1. Về người:

A. Số ngƣời chết, số ngƣời mất tích, số ngƣời bị thƣơng

B. Số ngƣời bị ảnh hƣởng (nêu rõ tỷ lệ người bị ảnh hưởng trên tổng số dân

trong khu vực)

C. Số ngƣời cần phải di dời; Mô tả vị trí, quãng đƣờng di dời (trong đó ghi rõ các

đối tƣợng dễ bị tổn thƣơng nhƣ ngƣời già, phụ nữ và trẻ em).

D. Số ngƣời đã di dời:

- Số ngƣời phải ngủ ngoài trời; những khó khăn chính họ đang gặp phải (chú ý

khó khăn riêng biệt của phụ nữ, trẻ em và ngƣời già).

- Số ngƣời phải ngủ trong các công trình công cộng (nhƣ: trƣờng học, văn

phòng UBND, nhà thờ …). Những khó khăn chính họ đang gặp phải (chú ý

khó khăn riêng biệt của phụ nữ, trẻ em và ngƣời già).

2. Về cơ sở vật chất:

A. Số nhà dân bị phá huỷ hoàn toàn hoặc hƣ hỏng một phần

B. Các công trình kết cấu hạ tầng bị phá huỷ hoàn toàn hoặc hƣ hỏng một phần:

C. Số cụm tuyến dân cƣ bị thiệt hại:

D. Hệ thống dịch vụ của Nhà nƣớc nhƣ: điện, nƣớc, thông tin liên lạc, trƣờng

học, bệnh xá có hoạt động hay không, thiệt hại ở mức độ nào

E. Loại hình thiệt hại cơ bản khác:

F. Các khó khăn cần giải quyết (chú ý các khó khăn khác biệt của nam giới, phụ

nữ và trẻ em đang gặp phải)

III. Ứng phó và các nguồn lực tại địa phƣơng:

A. Mô tả các hoạt động mà chính quyền địa phƣơng, Hội CTĐ tỉnh/huyện, các tổ

chức khác đã thực hiện.

B. Những ngƣời bị ảnh hƣởng đang tiến hành những hoạt động ứng phó gì?

IV. Nhu cầu cứu trợ khẩn cấp:

Xác định những hoạt động hỗ trợ ƣu tiên cần thiết trong vòng 10 ngày tới. Điền

vào bảng NHU CẦU CỨU TRỢ GIAI ĐOẠN KHẨN CẤP.

Ngày tháng năm TM. ĐƠN VỊ BÁO CÁO (Ký tên – không nhất thiết phải đóng dấu

trong trƣơng hợp khẩn cấp)

Page 26: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

26

3. Mẫu BCTH: Mẫu báo cáo tổng hợp tình hình thiên tai.

Tính đến thời điểm:............................

Bảng mẫu này có thể sử dụng trong báo cáo, hoặc như một bảng liệt kê những mục

cần kiểm tra khi tiến hành đánh giá trường hợp khẩn cấp. Hoàn thành báo cáo này

sau giai đoạn báo cáo nhanh – có thể cập nhật nhiều lần. Chú ý số liệu tuyệt đối và tỉ

lệ trên tổng số.

Nguồn thu thập thông tin: phòng chống lụt bão, CTĐ, thống kê, phỏng vấn hộ gia

đình (cả phụ nữ và nam giới)

1. Mô tả về thiên tai

1.1. Loại thiên tai:

1.2. Thời gian xảy ra thiên tai:

1.3. Mức độ nghiêm trọng và phạm vi ảnh hƣởng của thiên tai (liệt kê tất cả các

huyện, xã, thị trấn bị ảnh hưởng của thiên tai):

2. Ảnh hƣởng của thiên tai:

2.1. Con ngƣời và tài sản

Số ngƣời chết? (Số liệu tách biệt cho nam giới, phụ nữ và trẻ em):

Số ngƣời bị thƣơng? (Số liệu tách biệt cho nam giới, phụ nữ và trẻ em):

Số ngƣời bị mất tích? (Số liệu tách biệt cho nam giới, phụ nữ và trẻ em):

Tổng số ngƣời bị ảnh hƣởng của thiên tai; Tỉ lệ dân số bị ảnh hƣởng; Tỉ lệ

hộ nghèo trong số bị ảnh hƣởng:

Số nhà ở bị ảnh hƣởng (ảnh hƣởng nhƣ thế nào). Số hộ nghèo có nhà bị

ảnh hƣởng ?

Số hộ gia đình mất hết lƣơng thực? Tỉ lệ hộ nghèo bị mất hết lƣơng thực?

Bao nhiêu hộ gia đình mất gia súc, gia cầm? Số hộ nghèo mất gia súc, gia

cầm ?

Bao nhiêu hộ gia đình bị mất hết đồ dùng trong gia đình? Vật dụng nào?

Số hộ nghèo bị mất hết đồ dùng gia đình?

Tỷ lệ hộ có nguy cơ tái nghèo?

2.2. Lƣơng thực và sinh kế

Bao nhiêu ha lúa/màu vụ này bị ảnh hƣởng? Mô tả cụ thể ảnh hƣởng nhƣ

thế nào? Ƣớc tính thất thu bao nhiêu? thu hoạch đƣợc bao nhiêu? (cụ thể

cho từng loại)

Bao nhiêu ha lúa/màu vụ tới có nguy cơ bị thiệt hại? Ƣớc tính thất thu bao

nhiêu? thu hoạch đƣợc bao nhiêu

Dự tính khả năng thiếu lƣơng thực trong thời gian tới? có nguy cơ suy dinh

dƣỡng? Mô tả cụ thể.

ảnh hƣởng đến công ăn việc làm ngƣời dân nhƣ thế nào?

Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của thiên tai đến các hoạt động sản xuất

(phạm vi, mức độ)?

Giá cả lƣơng thực có gì biến động không, mô tả chi tiết?

Ngƣời dân bị ảnh hƣởng cần tiền hay thực phẩm? Vì sao?

Trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú có cần thực phẩm đặc biệt không?

Page 27: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

27

2.3. Nƣớc sạch vệ sinh môi trƣờng

Tình hình nƣớc sạch bị ảnh hƣởng nhƣ thế nào (nguồn nƣớc chung, nguồn

nƣớc của các hộ gia đình)? Bao nhiêu hộ và tỉ lệ hộ bị ảnh hƣởng

Hiện tại ngƣời dân đang sử dụng những nguồn nƣớc gì? có bảo đảm

không? (tiêu chuẩn quốc tế 15l/người/ngày)

Nguồn nƣớc có bị ô nhiễm hoặc có khả năng bị ô nhiễm? Có cần phải xử

lý không?

Thiên tai gây vấn đề gì về vệ sinh (việc lấy nƣớc, chứa nƣớc, dụng cụ chứa

nƣớc và kiến thức thực hành vệ sinh) và vệ sinh môi trƣờng?

Phụ nữ có khó khăn gì về thực hành vệ sinh?

Các công trình vệ sinh có bị ảnh hƣởng gì? và ảnh hƣởng gì đến sinh hoạt

của ngƣời dân?

Phụ nữ, nam giới và trẻ em có khó khăn gì khác biệt?

2.4. Y tế

Có dịch bệnh (với con ngƣời, với gia súc) phát sinh do ảnh hƣởng của

thiên tai?

bao nhiêu dân cƣ bị ảnh hƣởng? đối tƣợng nào (phụ nữ, nam giới, trẻ em,

ngƣời già) bị nặng nhất?

Có nguy cơ nào không? dịch bệnh nào có khả năng bùng phát? cho ngƣời,

gia súc.

Các dịch vụ y tế hiện có? cần hỗ trợ dịch vụ y tế nào

2.5. Giáo dục

Thiên tai có ảnh hƣởng gì đến việc học tập của học sinh? (mô tả thiệt hại

về trƣởng lớp, bàn ghế, dụng cụ học tập, sách vở (nếu có)?

Trẻ em trai và gái có khó khăn gì khác biệt?

2.6. Cơ sở hạ tầng

Mô tả cụ thể tình hình hƣ hại của cơ sở hạ tầng (đê đập, hồ chứa, cầu

đƣờng, trƣờng, trạm, trụ sở văn phòng, cụm tuyến dân cƣ)

Những hƣ hại này ảnh hƣởng đến đời sống và sản xuất nhƣ thế nào?

3. Ứng phó thiên tai:

3.1. ứng phó tại hộ gia đình:

Những ngƣời bị ảnh hƣởng đang tiến hành những hoạt động ứng phó gì?

Nếu họ đã đi sơ tán khỏi nhà thì hiện đang ở đâu? Những hộ bị hƣ hại nhà

cửa đang khắc phục nhƣ thế nào?

Gạo dự trữ tại các hộ: hộ nghèo còn bao nhiêu? hộ khác còn bao nhiêu?

Khả năng thu hoạch từ vụ bị ảnh hƣởng (lúa và hoa màu) là bao nhiêu?

khả năng lƣơng thực từ những nguồn khác?

Sau thiên tai ngƣời dân có thể làm gì để kiếm thêm thu nhập?

Tình hình nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng: (ngƣời dân đang dùng nƣớc

nhƣ thế nào? vấn đề vệ sinh môi trƣờng đƣợc giải quyết nhƣ thế nào? các

phƣơng tiện vệ sinh và kiến thức thực hành vệ sinh?

Dịch bệnh (nếu có): ngƣời dân đang phải đối phó nhƣ thế nào với bệnh

dịch sau thiên tai? dịch bệnh với gia súc? cách đối phó với dịch bệnh?

Ngƣời dân đang và có thể làm đƣợc những gì để khôi phục các hoạt động

sản xuất (nông nghiệp, thuỷ sản, thủ công …),

ứng phó của ngƣời nghèo có gì khác biệt?

3.2. Ứng phó của chính quyền

Page 28: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

28

Mô tả các hoạt động của chính quyền địa phƣơng đã thực hiện hoạt động

ứng phó tại địa phƣơng? Kinh phí bao nhiêu? kế hoạch hoạt động trong

thời gian tới? kinh phí?

Các tổ chức phi chính phủ, các cơ quan khác, Hội CTĐ tỉnh, huyện đã thực

hiện những hoạt động nào? Kinh phí bao nhiêu?

4. Khó khăn trong thời gian tới (sau khi cân nhắc giữa nguồn lực gia đình và địa

phƣơng có thể tự giải quyết)

Liệt kê những khó khăn hàng đầu mà người dân và chính quyền gặp phải? phân tích

vì sao?

Các khó khăn ngƣời dân đang và sẽ phải đƣơng đầu? lƣơng thực và dinh

dƣỡng, đồ dùng sinh hoạt thiết yếu, quần áo, nơi ở, nƣớc sạch, vệ sinh môi

trƣờng, phƣơng tiện vệ sinh, giao thông đi lại, phƣơng tiện và điều kiện sản

xuất.. (lƣu ý cả những khó khăn nhƣ ngƣời dân có biết cách thực hành vệ sinh

đúng cách để không gây nguy cơ về dịch bệnh không? Cách thức khắc phục vệ

sinh môi trƣờng đã tốt chƣa).

Trẻ em và phụ nữ có những khó khăn gì riêng biệt (Dinh dƣỡng, điều kiện học

tập, quần áo, điều kiện thực hành vệ sinh)

5. Nhu cầu cứu trợ ngắn hạn và phục hồi:

5.1. Hãy điền vào bảng sau những hộ trợ yêu cầu từ bên ngoài (cân nhắc nguồn

lực sẵn có của địa phƣơng)

5.2. Phụ nữ và trẻ em có nhu cầu gì riêng biệt – nêu cụ thể các nhu cầu đó (dinh

dƣỡng, vệ sinh, y tế khám chữa bệnh, tạo thu nhập v.v …)

Page 29: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

29

PHẦN II: HƢỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ NHU CẦU CỨU

TRỢ/ỨNG PHÓ CÁC GIAI ĐOẠN CỦA THIÊN TAI

Hƣớng dẫn đánh giá nhu cầu cứu trợ các giai đoạn của thiên tai là một quá

trình thu thập, phân tích, xử lý tổng hợp các thông tin một cách có hệ thống về tác

động của thiên tai đối với một hay nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội trong một

khoảng thời gian nhất định đối với một cộng đồng trên phạm vi lãnh thổ. Trên cơ sở

đó, xác định nhu cầu hỗ trợ theo từng lĩnh vực phù hợp với những giai đoạn cụ

thể tạo điều kiện để cộng đồng đó vƣợt qua những khó khăn do thiên tai gây ra

nhằm giảm thiểu thiệt hại về ngƣời và tài sản, ổn định sinh hoạt, khôi phục sản

xuất, tái thiết cuộc sống.

Căn cứ vào thời gian, diễn biến, tác động của thiên tai đối với đời sống cộng đồng,

chúng ta tạm chia ra làm 3 giai đoạn:

1.Nhu cầu giai đoạn khẩn cấp: Trong vòng 3 ngày đầu tính từ khi cảnh báo thiên tai

và đến 7 ngày tính từ khi thiên tai xảy ra

2.Nhu cầu giai đoạn sau thiên tai : Trong vòng 3 tháng từ khi thiên tai xẩy ra.

3.Nhu cầu giai đoạn tái thiết - phục hồi: Tính từ sau giai đoạn khẩn cấp đến khi

thực hiện các hoạt động mang tính phát triển.

Tƣơng ứng với 3 giai đoạn này về nhu cầu cứu trợ đó là:

1. Nhu cầu giai đoạn khẩn cấp.

2. Nhu cầu giai đoạn khắc phục tạm thời sau thiên tai

3. Nhu cầu giai đoạn tái thiết - phục hồi

Phƣơng pháp đánh giá nhu cầu:

Các phƣơng pháp thƣờng đƣợc áp dụng là:

1. Đánh giá tổng hợp theo hệ thống quản lý hành chính về quản lý thiên tai.

2. Đánh giá theo nhóm chuyên ngành.

3. Đánh giá độc lập theo yêu cầu cụ thể.

4. Đánh giá dựa vào cộng đồng.

Các đánh giá đƣợc thực hiện nhằm mục đích xác định đƣợc nhu cầu của từng

giai đoạn. Các nhu cầu cứu trợ trong các giai đoạn cấp đƣợc hệ thống hoá theo 3 bảng.

Các cột mục của bảng nhu cầu cứu trợ là sự cụ thể hoá các nhu cầu một cách tƣơng

đối, theo hệ thống chúng ta đã làm từ trƣớc đến nay. Việc xác định các nhu cầu này

đƣợc thực hiện bởi những ngƣời có chuyên môn, chuyên trách, đƣợc tập huấn nghiệp

vụ ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã).

Ở mỗi giai đoạn cứu trợ, sau khi thiết lập đƣợc nhu cầu cứu trợ, việc đáp ứng

đƣợc các nhu cầu này đòi hỏi phải có một kế hoạch hành động tổng thể, thống nhất

trong tổ chức chỉ huy, có tính khả thi cao, trên cơ sở huy động đƣợc các nguồn lực,

phƣơng tiện, thực hiện linh hoạt các phƣơng án đã chuẩn bị căn cứ vào diễn biến thực

tế của thiên tai.

Dƣới đây là phần hƣớng dẫn cụ thể đánh giá nhu cầu với mỗi giai đoạn của

thiên tai.(Tham khảo thêm cuốn Sphere – Hiến chƣơng nhân đạo và các tiêu chuẩn tối

Page 30: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

30

thiểu trong ứng phó thảm hoạ), tài liệu đƣợc xuất bản bởi Oxfam Anh cho Dự án

Sphere trên toàn thế giới.

I. Nhu cầu giai đoạn khẩn cấp:

1. Khái niệm:

Giai đoạn khẩn cấp đƣợc qui ƣớc theo thời gian là khoảng thời gian từ 3 -10

ngày (sau khi có cảnh báo thiên tai) và đối với mỗi loại hình thiên tai, nó có thể khác

nhau về thời gian.

Nhu cầu ứng phó giai đoạn khẩn cấp: Đó là nhu cầu tập hợp và sử dụng các

yếu tố: lực lƣợng, vật chất (trang thiết bị máy móc, phƣơng tiện, lƣơng thực thực

phẩm, nƣớc sạch, nhà tạm, đồ dùng sinh hoạt…), tài chính một cách chuyên nghiệp,

có tổ chức, chỉ huy để thực hiện các biện pháp hữu hiêu ứng phó kịp thời với các tác

động của thiên tai, nhằm giảm nhẹ tổn thất về ngƣời và tài sản tại vùng thiên tai.

2. Mục đích, ý nghĩa.

Giảm đến mức thấp nhất thiệt hại về tính mạng và tài sản, đáp ứng nhu cầu

sống của ngƣời dân tại khu vực có thiên tai.

Đánh giá nhu cầu ứng phó khẩn cấp thực chất là tập hợp những thông tin về

tác động của thiên tai trong giai đoạn khẩn cấp một cách nhanh chóng, qua đó phân

tích để đƣa ra các nhu cầu ứng phó kịp thời nhằm giảm thiểu đƣợc thiệt hại về tính

mạng và tài sản của ngƣời dân, đề phòng những tác động gián tiếp. Nói cách khác,

trên cơ sở đánh giá đƣợc các mối nghuy hiểm, các công việc cần làm, cũng nhƣ đánh

giá đƣợc nguồn lực và khả năng tại chỗ của cộng đồng, chúng ta mới xác định đƣợc

nhu cầu khẩn cấp cho công đồng vùng bị thiên tai.

- Ngay khi thiên tai, yêu cầu cấp bách nhất là đánh giá đƣợc mối nguy hiểm đe

doạ đến tính mạng ngƣời dân, chú ý đến nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng nhƣ trẻ em,

ngƣời tàn tật, ngƣời già, phụ nữ có thai, họ có thể bị thƣơng, có thể bị vùi lấp trong

khu nhà đổ, dƣới lớp đất đá bị sạt lở, bị ngập chìm trong nƣớc, ngƣời bị đói, bị rét, bị

khát hoặc bị cô lập.

- Trên cơ sở xác định đƣợc các mối nghuy hiểm đe doạ trực tiếp đến tính mạng

của ngƣời dân, tổ chức và huy động kịp thời mọi nguồn lực tại chỗ cũng nhƣ ở nơi

khác đến tập trung vào các hoạt động tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn, sơ cấp cứu, di dời

dân, giải quyết tình trạng thiêu đói, thiếu nƣớc uống, rét, không có nơi trú ngụ của họ.

Giảm đến mức thấp nhất thiệt hại về tính mạng và tài sản của dân. Đồng thời đề cập

đến các nguy cơ, ảnh hƣởng có thể phát sinh sau khi thiên tai xảy ra.

- Thông qua tác động trực tiếp của thiên tai, đánh giá mức độ phạm vi ảnh

hƣởng của thiên tai đối với cộng đồng, giúp cho công tác thống kê và nghiên cứu.

3. Yêu cầu cơ bản.

Chủ động - Kịp thời - Ngắn gọn - Cụ thể - Thiết thực

- Việc đánh giá phải dựa vào những thông tin cơ bản, sẵn có của địa phƣơng hay cộng

đồng dân cƣ trƣớc khi có thiên tai.

Page 31: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

31

- Do yếu tố khẩn cấp, yêu cầu về tổng hợp và xử lý số liệu đánh giá nhu cầu trong giai

đoạn khẩn cấp này cần phải nhanh chóng kịp thời dựa vào các nguồn thông tin phối

hợp, do đó có thể không tuyệt đối chính xác và đầy đủ đƣợc.

- Thời gian xác định đáp ứng nhu cầu khẩn cấp: từ 7 - 10 ngày (kể từ khi có cảnh báo

thiên tai).

- Trên cơ sơ thông tin thu thập đƣợc chúng ta phân tích và đƣa ra nhu cầu ứng phó

khẩn cấp theo hệ thống danh mục nhu cầu trong bảng đã liệt kê.

- Nhìn chung, ngoài nhu cầu về lực lƣợng chuyên môn đáp ứng cho các hoạt động ứng

phó khẩn cấp, đánh giá nhu cầu là bảng liệt kê các mục : phƣơng tiện, trang thiết bị,

lƣơng thực thực phẩm ăn liền, nƣớc sạch, đồ dùng thiết yếu , lều (nhà tạm).., phục vụ

cho nhu cầu khẩn cấp.

4. Phƣơng pháp.

Đánh giá nhu cầu cứu trợ khẩn cấp thực chất là tập hợp những thông tin về tác

động của thiên tai trong giai đoạn khẩn cấp một cách nhanh chóng, qua đó phân tích

để dƣa ra nhu cầu ứng phó kịp thời giảm thiểu đƣợc thiệt hại về tính mạng và tài sản

của ngƣời dân. Nói cách khác, trên cơ sở đánh giá đƣợc các mối nguy hiểm, các công

việc cần làm cũng nhƣ đánh giá đƣợc các nguồn lực và khả năng tại chỗ của cộng

đồng chúng ta mới xác định đƣợc nhu cầu cứu trợ khẩn cấp cho cộng đồng vùng thiên

tai.

Việc thu thập dựa vào :

- Thông tin về tác động của thiên tai ( thiệt hai ban đầu)

- Thông tin cơ bản về các yếu tố hành chính

- Thông tin về đặc điểm địa hình, địa lý

- Thông tin về hạ tầng cơ sở vùng thiên tai

- Thông tin về các nguồn lực tại chỗ: con ngƣời, năng lực, trang thiết bị , phƣơng tiện,

lƣơng thực thực phẩm , nƣớc sạch dự trữ…

- Dự kiến diễn biến tình hình tiếp theo

Công cụ đánh giá: có thể sử dụng danh mục khảo sát, phiếu điều tra hoặc các công cụ

PRA/PLA: thảo luận nhóm, phỏng vấn, khảo sát theo lát cắt v.v

Trên cơ sơ thông tin thu thập đƣợc chúng ta phân tích và đƣa ra nhu cầu cứu

trợ khẩn cấp theo hệ thống danh mục nhu cầu trong bảng đã liệt kê, chú ý điều tra nhu

cầu riêng biệt của các nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng.

Giới thiệu bảng đánh giá nhu cầu khẩn cấp:

Qua cách trình bày bảng này, các cấp quản lý theo ngành dọc cũng nhƣ các tổ

chức tham gia vào các hoạt động cứu trợ nhân đạo đều có thể nhận biết đƣợc thực

trạng thiên tai về mức độ, phạm vi ảnh hƣởng cũng nhƣ việc phải đƣa ra các quyết

định hỗ trợ một cách nhanh chóng và kịp thời theo nhu cầu đã nêu trong bảng.

Ngoài việc xác định các nhu cầu ứng phó khẩn cấp và định hƣớng các hoạt

động tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn, sơ cấp cứu và cứu trợ một cách kịp thời đối với các

nạn nhân thiên tai, việc xác định nhu cầu cứu trợ khẩn cấp này cũng cho chúng ta ý

thức đƣợc việc phải chuẩn bị sẵn các nguồn lực ứng phó có tính chuyên nghiệp và

Page 32: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

32

phải diễn tập thƣờng xuyên mới đáp ứng đƣợc nhiệm vụ trong giai đoạn khẩn cấp

này.

Tiếp sau nhu cầu ứng phó khẩn cấp này là nhu cầu giai đoạn sau thiên tai

5. Phụ lục kèm theo.

Page 33: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

33

II. Nhu cầu giai đoạn khắc phục sau thiên tai:

1. Khái niệm:

Giai đoạn sau thiên tai về thời gian được qui định trong khoảng thời gian 3

tháng (từ khi kết thúc giai đoạn khẩn cấp đến khi cộng đồng đó có thể tự đáp ứng

nhu cầu sống tối thiểu của mình).

Giai đoạn cứu trợ sau thiên tai đƣợc thực hiện sau những hoạt động cứu trợ

mang tính ứng phó khẩn cấp. Các hoạt động cứu trợ trong giai đoạn này đƣợc thực

hiện một cách hệ thống, có nguyên tắc trên cơ sở có thời gian đánh giá đƣơc các lĩnh

vực thiệt hại một cách tƣơng đối đầy đủ hơn. Nhu cầu giai đoạn này đề cập đến việc

đáp ứng tạp thời nhu cầu ngƣời dân về : lƣơng thực, thực phẩm, nƣớc sạch, chăm sóc

sức khoẻ, đồ dùng thiết yếu, chất đốt, vệ sinh môi trƣờng, ánh sáng, nhà ở , giáo dục,

y tế và hỗ trợ sinh kế (giống cây trồng, gia súc, gia cầm) tạo điều kiện cho cộng đồng

dần dần định cuộc sống.

Các lĩnh vực khác về hạ tầng cơ sở: giao thông, thuỷ lợi, điện lực, thông tin và

ngành nghề chuyên môn sẽ đƣợc đánh giá và hỗ trợ riêng dƣới sự chỉ đạo theo chuyên

ngành.

2. Mục đích, ý nghĩa:

- Giúp đỡ kịp thời ngƣời dân vùng thiên tai vƣợt qua khó khăn để tong bƣớc tự khắc

phục đƣợc thiệt hại, phục hồi sản xuất, ổn định đời sống kinh tế xã hội.

- Kêu gọi, huy động các nguồn hỗ trợ từ bên ngoài giúp đỡ các cộng đồng bị thiên tai

3. Yêu cầu cơ bản:

Kịp thời, khách quan, hợp lý và đầy đủ các nhu cầu về: lƣơng thực, thực phẩm,

nƣớc sạch, chăm sóc sức khoẻ, đồ dùng thiết yếu, chất đốt, vệ sinh môi trƣờng, ánh

sáng, nhà ở, giáo dục, y tế và hỗ trợ sinh kế (giống cây tròng, gia súc, gia cầm). Chú ý

nhu cầu khác nhau của các nhóm đối tƣợng khác nhau, đặc biệt là nhóm dễ bị tổn

thƣơng: trẻ em, ngƣời già, ngƣời tàn tật, phụ nữ (có thai). Thời gian của giai đoạn này

là 3 tháng, đƣợc tính từ khi có thiên tai.

Đánh giá nhu cầu cần phải đƣợc tiến hành có sự tham gia của các thành phần,

các thôn trƣởng, tham khảo ý kiến của nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng để đảm bảo

khách quan và hợp lý. Chú ý vai trò bình đẳng của phụ nữ trong công tác đánh giá và

ra quyết định các hoạt động cứu trợ cũng nhƣ thực hiện, giám sát.

Đề cao đƣợc tính chủ động sáng tạo của ngƣòi dân, biết tranh thủ sự giúp đỡ

từ bên ngoài, nhanh chóng vƣơn lên từ ổn định và phát triển đời sống, sản suất kinh

tế của mỗi gia đình và cộng đồng. Tránh tạo ra tâm lý thụ động, ỷ lại, lệ thuộc vào cứu

trợ từ bên ngoài hoặc trông chờ vào hỗ trợ của nhà nƣớc.

Trên thực tê, rất hiếm khi tập hợp các nguồn lực có thể huy động từ bên ngoài

có thể đáp ứng đầy đủ nhu cầu của ngƣời dân và cộng đồng tại nơi thiên tai

4. Phƣơng pháp:

Muốn đánh giá nhu cầu cứu trợ thiên tai một cách đầy đủ, chúng ta phải dựa vào:

Page 34: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

34

- Những thông tin cơ bản của cộng đồng trƣớc thiên tai về: dân số, tình hình

kinh tế, xã hội, văn hoá.

- Số liệu đánh giá tổng hợp thiệt hại của cộng đồng do cơ quan quản.lý thiên

tai cung cấp và số liệu báo cáo của các đoàn đánh giá độc lập, chuyên

ngành.

- Phân tích khả năng tại chỗ và tình trạng dễ bị tổn thƣơng của mỗi hộ gia

đình và cộng đồng.

Công cụ đánh giá nhu cầu: có thể sử dụng danh mục khảo sát, phiếu điều tra

hoặc các công cụ PRA/PLA: thảo luận nhóm, phỏng vấn, khảo sát theo lát cắt v.v.

Sử dụng các kỹ năng: quan sát, lắng nghe, thăm dò, đặt câu hỏi.

Công cụ phân tích: khung phân tích giới, phân tích khả năng tại chỗ và tình

trạng dễ bị tổn thƣơng, lập kế hoạch lấy ngƣời dân làm trung tâm, cây vấn đề, công cụ

thống kê.

Trên cơ sở đó mới xác định đƣợc nhu cầu cứu trợ cụ thể tới mỗi hộ gia đình

cũng nhƣ cộng đồng dân cƣ bị thiên tai, chú ý nhu cầu riêng biệt của các nhóm đối

tƣợng dễ bị tổn thƣơng.

5. Phụ lục kèm theo.

Page 35: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

35

Phụ lục 2.1:

BẢNG ĐÁNH GIÁ NHU CẦU

NHU CẦU KHẮC PHỤC HẬU QUẢ GIAI ĐOẠN KHẮC PHỤC TẠM THỜI SAU THIÊN TAI

(Trong vòng 3 tháng)

TT

Nhu cầu

Đơn vị

tính

Số ngƣời

bị ảnh

hƣởng

Số ngƣời

cần trợ

giúp

Số lƣợng cần cứu trợ Kích cỡ và thông

số kỹ thuật

Mức độ ƣu

tiên(*)

Tổng

số

Huy

động

tại chỗ

Yêu cầu

hỗ trợ

A CLT Lƣơng thực, thực phẩm

1 Gạo

2 Đồ hộp các loại

3 Đồ uống các loại

4

5

B CTM Tiền

1 Tiền mặt hỗ trợ

2 Tiền đổi công

3 Vốn vay ƣu đãi hỗ trợ SX

C CHH Hàng hoá

1 Chăn

2 Màn

3 Chiếu

Page 36: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

36

4 Quần áo

Nam giới

Phụ nữ

Trẻ em

5 Đồ dùng vệ sinh phụ nữ

6 Bộ đồ nấu ăn

7 Muối ăn

8 Chất đốt, dầu thắp

9 Sách vở học sinh

10 Bàn ghế học sinh

10 Đồ dùng học tập

D CNO Nơi ở

1 Bộ khung nhà

2 Lều, bạt

3 Tấm lợp

4 Vật liệu xây dựng khác

Nhu cầu đất ở, tái định cƣ mới

E CSK Chăm sóc sức khoẻ

1 Thuốc chữa bệnh thông thƣờng

2 Vắc xin

3 Bộ dụng cụ sơ cứu

F CMT

Nƣớc sạch và vệ sinh môi

trƣờng

1 Thuốc khử trùng nƣớc

2 Xà phòng diệt khuẩn

Page 37: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

37

3 Dụng cụ chứa nƣớc

4 Thuốc vệ sinh, phòng dịch

5 Nhà vệ sinh

G CSK Hỗ trợ sinh kế

1 Thóc giống

2 Ngô giống

3 Hạt giống rau các loại

4 Giống cây lƣơng thực khác

5 Lợn giống

6 Giống gia cầm

7 Cá giống

8 Tôm giống

9 Phân bón các loại

10 Thuốc trừ sâu

11 Công cụ sản xuất

12 Sức kéo

(*): 1 là cần phải có ngay trong vòng 10 đến 30

ngày

2 là cần phải có từ 1 đến 2 tháng

3 là cần phải có sau 2 tháng

Page 38: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

38

III. Giai đoạn tái thiết, phục hồi:

1. Khái niệm:

Giai đoạn tái thiết – phục hồi đƣợc qui ƣớc là khoảng thời gian từ khi chấm dứt giai

đoạn khẩn cấp đến khi có các hoạt động phát triển thay thế.

Giai đoạn tái thiết phục hồi là giai đoạn thực hiện các biện pháp can thiệp nhằm sửa

chữa hoặc thay thế nhà cửa, hạ tầng cơ sở, hạ tầng xã hội đã bị thiệt hại để khôi phục hoàn

toàn các dịch vụ và tiếp tục các hoạt động kinh tế, văn hoá, xã hội .

2. Mục đích, ý nghĩa:

- Tạo điều kiện để mỗi hộ gia đình và cộng đồng nhanh chóng tái thiết và khôi phục

cơ sở vật và hoạt động sống của mỗ gia đình và cộng đồng tren cơ sở:

- Xác định nhu cầu của cộng đồng về phục hồi và tái thiết cuộc sống của mỗi hộ gia

đình và cộng đồng sau thiên tai về các vấn đề: nhà ở, y tế, giáo dục, kinh tế xã hội trên cơ sở

đánh giá đƣợc khả năng, các nguồn lực của cộng đồng.

- Cùng ngƣời dân và cộng đồng đƣa ra các giải pháp thực hiện việc tái thiết phục hồi

trên cơ sở kập hợp có hiệu quả các nguồn lực hỗ trợ từ bên ngoài.

3. Yêu cầu cơ bản:

- Chủ động, khoa học và hiệu quả: kết hợp đƣợc sức mạnh của cộng đồng với các

nguồn hỗ trợ từ bên ngoài theo chiều hƣớng có lợi nhất cho ngƣời dân và cộng đồng trong

khoảng thời gian ngắn nhất.

- Trách nhiệm, kinh nghiệm và khả năng huy động của các nhà nƣớc lý, các tổ chức

nhân đao và cộng đồng sau thiên tai.

- Các giải pháp taí thiết phục hồi cần đƣợc xây dựng trên cơ sở ý kiến đóng góp của

ngƣời dân để quán triệt quy chế dân chủ cơ sở nhằm đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu khác

nhau của nam nữ, trẻ em ngƣời gia, ngƣời tàn tật.

- Tái thiết và phục hồi cần phải dựa vào hoàn cảnh thực tế của địa phƣơng và phải

gắn liềnvới kế hoạch phát triển bền vững tại địa phƣơng.

4. Phƣơng pháp:

Đánh giá nhu cầu tái thiết và phục hồi có hiệu quả và ý nghĩ phải có phƣơng pháp

khoa học, trên cơ sở :

- Số liệu điều tra cơ bản về các lĩnh vực của ngƣời dân và cộng đồng trƣớc thiên tai

- Số liệu và kinh nghiệm đánh gia thiệt hai thiên tai của cơ quan quản lý thiên tai các

cấp và các nhóm đánh giá đọc lập, chuyên ngành.

- Dựa vào việc khảo sát nhu cầu của ngƣời dân và cộng đồng sau thiên tai.

Công cụ đánh giá: có thể sử dụng danh mục khảo sát, phiếu điều tra hoặc các công cụ

PRA/PLA: thảo luận nhóm, phỏng vấn, khảo sát theo lát cắt v.v.

Sử dụng các kỹ năng: quan sát, lắng nghe, thăm dò, đặt câu hỏi.

Page 39: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

39

Công cụ phân tích: khung phân tích giới, phân tích khả năng tại chỗ và tình trạng dễ

bị tổn thƣơng, lập kế hoạch lấy ngƣời dân làm trung tâm, cây vấn đề, công cụ thống kê.

Qua đó, phân tích và đƣa ra nhận định một cách tƣơng đối chính xác vê nhu cầu phục

hồi và tái thiết đối với hộ gia đình và ngƣời dân sau thảm hoạ cũng nhƣ biện pháp (giải

pháp) tái thiết - phục hồi đối với từng lĩnh vực cụ thể, thiết thực.

5. Phụ lục kèm theo.

Page 40: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

40

Phụ lục 3.1:

BẢNG ĐÁNH GIÁ NHU CẦU

NHU CẦU GIAI ĐOẠN TÁI THIẾT, PHỤC HỒI SAU THIÊN TAI

TT

Nhu cầu

Đơn

vị tính

Số

lƣợng

Kích

cỡ

Thông số

kỹ thuật

Số ngƣời

đƣợc

hƣởng lợi

Thành tiền

Nội lực Nhà nƣớc Nguồn khác

A TNH NHÀ Ở

1 Cần làm mới

2 Cần sửa chữa

B TGD GIÁO DỤC

1

Số phòng học cần xây dựng

lại

2 Số phòng học cần sửa chữa

3 Bộ bàn ghế cần thay thế

4 Thiết bị giáo dục

C TYT Y TẾ

1 Số phòng cần xây mới

2 Số phòng cần sửa chữa

3 Thuốc

4 Thiết bị y tế

D TCT CÔNG TRÌNH KHÁC

1 Nhà văn hoá cần xây mới

Page 41: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

41

2 Nhà văn hoá cần sửa chữa

3 Trụ sở cơ quan cần xây mới

4 Trụ sở cơ quan cần sửa chữa

5 Nhà kho cần xây, dựng mới

6 Nhà kho cần sửa chữa

E TNN NÔNG LÂM NGHIỆP

1 Đồng muối cần cải tạo

2 Đồng ruộng cần cải tạo

3 Diện tích rừng cần trồng

4

Rừng chắn cát ven biển cần

trồng lại

F TTL THUỶ LỢI

1 Đê

Chiều dài đê

Khối lượng đất

Khối lượng bê tông

2 Kè

Chiều dài kè

Khối lượng đất

Khối lượng bê tông

3

Cống và các công trình phụ

trợ

4 Kênh mƣơng

Chiều dài kênh mương

Khối lượng đất

Khối lượng bê tông

Page 42: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

42

5 Hồ đập

G TGT GIAO THÔNG

1 Đƣờng giao thông

Chiều dài

Khối lượng đất

Khối lượng đá, bê tông

2 Cầu

3 Cống

4 Cầu cảng

5 Phƣơng tiện giao thông

H TTS THUỶ SẢN

1 Diện tích NTTS

2 Lồng cá

3 Tàu, thuyền

4 Dụng cụ đánh bắt

I TTT THÔNG TIN LIÊN LẠC

1 Trạm thông tin

2 Cột thông tin

3 Dây thông tin

4 Thiết bị thông tin

K TCN CÔNG NGHIỆP

1 Cột điện

Trung và cao thế

Hạ thế

2 Dây điện

Page 43: SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở

43

3 Trạm biến thế

4 Công trình thuỷ điện

Đầu mối

Nhà trạm

Đường ống áp lực

5 Máy móc, thiết bị

6 Nhà xƣởng

L TMT MÔI TRƢỜNG

1 Hệ thống cấp nƣớc

2 Hệ thống thoát nƣớc

3 Công trình vệ sinh

4 Giếng

5 Hệ thống nƣớc tự chảy

6 Bể, lu, téc nƣớc

7 Hệ thống xử lý rác thải

M TKT Kiến thức

Chuyển giao KHKT về

chuyển đổi cây trồng, mùa

vụ

Kiến thức vệ sinh, môi

trƣờng

Kiến thức sơ cấp cứu

Kiến thức về dinh dƣỡng