Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
SỞ Y TẾ ĐỒNG THÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRUNG TÂM Y TẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÀNH PHỐ CAO LÃNH
Số: 14/KH-TTYT TP. Cao Lãnh, ngày 07 tháng 01 năm 2019
KẾ HOẠCH
Đảm bảo an toàn thực phẩm
Tết Nguyên đán Kỷ Hợi và mùa Lễ hội Xuân 2019
Căn cứ Kế hoạch số 107/KH-BCĐ ngày 18/12/2018 của Ban Chỉ đạo liên
ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh Đồng Tháp về việc triển khai công tác bảo
đảm an toàn thực phẩm Tết Nguyên đán Kỷ Hợi và mùa Lễ hội Xuân 2019.
Căn cứ Kế hoạch số 590/KH-CCATVSTP ngày 27/12/2018 của Chi cục an
toàn vệ sinh thực phẩm Đồng Tháp về tuyên truyền bảo đảm an toàn thực phẩm
Tết Nguyên đán Kỷ Hợi và mùa Lễ hội Xuân 2019.
Nhằm thực hiện tốt công tác đảm bảo an toàn thực phẩm trong dịp Tết
Nguyên đán Kỷ Hợi và mùa Lễ hội Xuân 2019, Trung tâm Y tế thành phố Cao
Lãnh xây dựng kế hoạch đảm bảo an toàn thực phẩm (ATTP) trong dịp Tết
Nguyên đán Kỷ Hợi và mùa Lễ hội Xuân 2019 như sau:
I. MỤC ĐÍCH
- Tổ chức triển khai công tác truyền thông phổ biến các quy định của pháp
luật về ATTP cũng như các kiến thức trong lựa chọn, bảo quản, chế biến đến
người sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng; vận động các cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm, kinh doanh ăn uống tham gia công tác đảm bảo ATTP trong
dịp tết Nguyên đán.
- Phối hợp kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm trong sản xuất, chế biến,
kinh doanh và sử dụng thực phẩm; tăng cường phòng chống ngộ độc thực phẩm
và các bệnh lây qua thực phẩm xảy ra trong dịp Tết Nguyên đán Kỷ Hợi và mùa
Lễ hội Xuân năm 2019.
- Phối hợp thực hiện tốt công tác kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm; tập trung
vào những thực phẩm được sử dụng nhiều trong dịp Tết; ăn uống tại khu du lịch,
khu lễ hội, làng nghề thực phẩm, dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố. Chú trọng
những cơ sở có dấu hiệu không đảm bảo ATTP.
- Giám sát chặt chẽ các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh
dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố; phát hiện sớm, xử lý kịp thời, hạn chế đến mức
thấp nhất các vụ ngộ độc thực phẩm trong dịp Tết Nguyên đán Kỷ Hợi và Lễ hội
xuân 2019.
II. CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG
1. Đối tượng truyền thông
- Người nội trợ, người trực tiếp chọn mua, chế biến thực phẩm cho gia đình.
- Người tiêu dùng thực phẩm.
- Người sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm.
- Cơ quan quản lý nhà nước về ATTP, các ngành, Hội, đoàn thể.
2. Nội dung tuyên truyền
Tuyên truyền nâng cao kiến thức, thái độ, thực hành về đảm bảo an toàn
thực phẩm trong dịp Tết, mùa lễ hội; nêu cao vai trò, trách nhiệm của cơ quan
quản lý nhà nước về ATTP, người sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng trong
việc bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm; tuyên truyền phòng ngừa ngộ độc
rượu, các kiến thức trong lựa chọn, bảo quản, chế biến và tiêu dùng thực phẩm
trước, trong, sau Tết và mùa lễ hội 2019; cụ thể các nhóm đối tượng như sau:
2.1. Đối với người tiêu dùng thực phẩm
- Hướng dẫn cách chọn mua thực phẩm an toàn, cách đọc nhãn mác sản
phẩm thực phẩm, cách chế biến thực phẩm an toàn.
- Không mua thực phẩm tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh mất vệ sinh
không đảm bảo an toàn; không mua và sử dụng sản phẩm thực phẩm không rõ
nguồn gốc, có dấu hiệu ôi thiu, mốc, hỏng.
- Không nên mua, chế biến, tích trữ quá nhiều thực phẩm trong ngày tết để
tránh sử dụng sản phẩm không tươi, mất dinh dưỡng, hoặc mốc hỏng.
- Tuyên truyền phòng ngừa ngộ độc rượu trong dịp Tết: không uống cồn
công nghiệp vì có thể gây mù mắt và tử vong; không lạm dụng rượu, bia trong
ngày Tết; không uống rượu ngâm với lá, rễ cây, phủ tạng động vật không rõ độc
tính hay rượu ngâm theo kinh nghiệm cá nhân; không uống rượu khi: không biết
đó là rượu gì, rượu không có nguồn gốc, rượu không công bố tiêu chuẩn chất
lượng ; không uống rượu khi đang đói, mệt hoặc đang uống thuốc điều trị; trẻ em
dưới 18 tuổi không được uống rượu, bia.
- Tuyên truyền phòng ngừa ngộ độc nấm: tuyệt đối không được ăn nấm lạ,
nấm hoang dại kể cả nấm mầu trắng...; không ăn thử nấm, dứt khoát loại bỏ nấm
khi còn nghi ngờ; không hái nấm non chưa xòe mũ vì chưa bộc lộ hết đặc điểm
cấu tạo khó nhận dạng nấm độc; không ăn nấm đã bị dập nát, ôi thiu; và tuyên
truyền phòng ngừa ngộ độc do độc tố tự nhiên khác như: cá nóc, cóc...
- Khai báo khi bị ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm.
- Kịp thời phản ánh đến cơ quan chức năng tên, địa chỉ các cơ sở, cá nhân
vi phạm về an toàn thực phẩm.
2.2. Đối với người sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm
- Tuyên truyền, phổ biến các quy định về điều kiện vệ sinh cơ sở, trang
thiết bị, dụng cụ trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm.
- Chỉ sử dụng nguyên liệu có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, phụ gia thực
phẩm, chất hỗ trợ chế biến được phép sử dụng, đúng liều lượng, đúng đối tượng
theo quy định trong sản xuất, chế biến thực phẩm.
- Đảm bảo các điều kiện bảo quản, kinh doanh các thực phẩm dùng nhiều
trong dịp Tết để đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Tuyên truyền phổ biến các quy định về sản xuất, kinh doanh rượu theo
Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 về kinh doanh rượu.
- Tuyên truyền phổ biến các mô hình sản xuất, kinh doanh, các sản phẩm,
chuỗi thực phẩm an toàn.
- Công khai các cơ sở, cá nhân bị phạt vi phạm hành chính về an toàn thực
phẩm hàng tuần nhằm cảnh cáo, ngăn chặn các hành vi sản xuất, kinh doanh thực
phẩm trái pháp luật.
- Chú trọng tuyên truyền các quy định pháp luật mới ban hành (Nghị định
15/2018/NĐ-CP, Nghị định 155/2018/NĐ-CP, Nghị định 115/2018/NĐ-CP).
2.3. Cơ quan quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
- Phổ biến kế hoạch triển khai công tác bảo đảm an toàn thực phẩm Tết
Nguyên đán Kỷ Hợi và Lễ hội mùa xuân 2019.
- Tuyên truyền các văn bản pháp luật, chỉ đạo của Chính phủ, các văn bản
liên quan đến công tác quản lý an toàn thực phẩm.
- Nêu cao vai trò, trách nhiệm của chính quyền, người đứng đầu các đơn
vị, cơ quan trong việc quản lý an toàn thực phẩm tại địa phương, tại khu lễ hội.
- Đưa tin, tuyên truyền về các hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm và công tác
bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn.
- Công khai tên, địa chỉ các cơ sở, cá nhân vi phạm về an toàn thực phẩm;
thông tin địa chỉ sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn.
2.4. Các ngành, Hội, đoàn thể
- Các quy định của pháp luật về ATTP.
- Vai trò trách nhiệm của các ngành, Hội, đoàn thể trong công tác tuyên
truyền, vận động, giám sát đảm bảo an toàn thực phẩm, phát hiện, tố cáo những
hành vi mất an toàn thực phẩm của các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực
phẩm ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.
2.5. Khẩu hiệu tuyên truyền đảm bảo an toàn thực phẩm tết nguyên
đán Kỷ Hợi và mùa Lễ hội Xuân 2019 (phụ lục 1)
III. CÔNG TÁC KIỂM TRA
- Phối hợp với Phòng Y tế, các ngành quản lý ATTP và tuyến trên kiểm tra
việc chấp hành các quy định của pháp luật về ATTP của các cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố trên địa bàn.
- Phối hợp tốt với UBMTTQ trong công tác kiểm tra, giám sát.
- Thông qua việc kiểm tra kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý các vi phạm
về an toàn thực phẩm, hạn chế ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực
phẩm và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về
an toàn thực phẩm.
- Kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm, tập trung vào những mặt hàng được sử
dụng nhiều trong dịp tết Nguyên đán và trong các Lễ hội như thịt, sản phẩm từ
thịt, bia, rượu, nước giải khát, bánh, mứt, kẹo, rau, củ, quả, phụ gia thực phẩm...
Các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố. Trong đó chú trọng
những cơ sở có dấu hiệu vi phạm về bảo đảm an toàn thực phẩm.
- Thực hiện tốt công tác test nhanh và lấy mẫu thực phẩm kiểm nghiệm
nhằm kịp thời phát hiện nguy cơ ô nhiễm cảnh báo cho người tiêu dùng.
- Trong quá trình kiểm tra kết hợp làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục
kiến thức, pháp luật về an toàn thực phẩm, nâng cao nhận thức và ý thức của
cộng đồng trong công tác bảo đảm ATTP.
1. Đối tượng kiểm tra
Cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn
uống, kinh doanh thức ăn đường phố, tập trung vào những cơ sở sản xuất, kinh
doanh các mặt hàng thực phẩm được sử dụng nhiều trong dịp Tết Kỷ Hợi và các
Lễ hội như thịt, sản phẩm từ thịt, bia, rượu, nước giải khát, bánh, mứt, kẹo, phụ
gia thực phẩm...
2. Nội dung kiểm tra
Nội dung kiểm tra về an toàn thực phẩm được thực hiện theo quy định tại
Điều 67, 68, 69, 70 Luật An toàn thực phẩm và các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan về An toàn thực phẩm.
3. Căn cứ pháp lý trong quá trình kiểm tra
Kiểm tra theo các văn bản pháp luật quy định về ATTP (phụ lục 2).
4. Xử lý vi phạm
- Khi phát hiện vi phạm trong quá trình kiểm tra phải xử lý theo đúng quy
định của pháp luật, tuyệt đối không để các sản phẩm không bảo đảm an toàn thực
phẩm, không rõ nguồn gốc, không đúng quy định về ghi nhãn hoặc có các vi
phạm khác lưu thông trên thị trường; không để các sản phẩm quảng cáo sai quy
định tiếp tục lưu hành; không để các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ăn uống,
thức ăn đường phố không bảo đảm an toàn thực phẩm tiếp tục hoạt động khi chưa
thực hiện các biện pháp khắc phục có hiệu quả.
- Việc xử lý vi phạm căn cứ theo các văn phản pháp luật (phụ lục 3)
IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN
Thời gian thực hiện: từ ngày 10/01/2019 đến 25/3/2019.
V. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1. Trung tâm Y tế Thành phố
- Viết bài tuyên truyền bảo đảm an toàn thực phẩm trước, trong và sau Tết
gửi các cơ quan truyền thông để tuyên truyền đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Viết bản tin về kết quả kiểm tra ATTP trên địa bàn quản lý, nêu tên cụ thể
các cơ sở thực hiện tốt và vi phạm các quy định về ATTP trong đợt kiểm tra trên
các phương tiện thông tin đại chúng.
- Phối hợp Đài truyền thanh Thành phố, Trạm truyền thanh xã, phường
tuyên truyền thông điệp an toàn thực phẩm trong dịp Tết; phổ biến kiến thức, văn
bản pháp luật về ATTP; đưa tin các hoạt động đảm bảo ATTP trên địa bàn.
- In ấn, treo băng rôn tuyên truyền ATTP tết Nguyên đán Kỷ Hợi trên các
trục lộ chính trong nội ô Thành phố.
- Phân phối thông điệp ATTP tết Nguyên đán Kỷ Hợi năm 2019 cho tuyến
xã, phường.
- Phối hợp vận động các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm treo băng
rôn hưởng ứng An toàn thực phẩm Tết Nguyên đán Kỷ Hợi và Lễ hội xuân 2019.
- Phát hiện, xử lý kịp thời các vụ ngộ độc thực phẩm trên địa bàn trước,
trong và sau Tết Nguyên đán Kỷ Hợi năm 2019.
- Phối hợp với các ngành trong công tác phát hiện, ngăn chặn, xử lý các
trường hợp vi phạm các quy định về ATTP.
- Trung tâm Y tế phối hợp với Đoàn kiểm tra liên ngành VSATTP Thành phố
đến kiểm tra thực tế tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn.
- Thực hiện test nhanh tầm soát ô nhiễm trong thực phẩm.
- Tiến hành lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu vi sinh, hoá học khi có nghi ngờ
ô nhiễm thực phẩm.
2. Trạm Y tế xã, phường
- Tham mưu UBND xã, phường xây dựng kế hoạch tuyên truyền, kiểm tra
đảm bảo an toàn thực phẩm tết Nguyên đán năm 2019 trên địa bàn.
- Thực hiện tuyên truyền ATTP với các nội dung cho từng nhóm đối tượng
truyền thông trên địa bàn quản lý.
- Phối hợp với Trạm truyền thanh phát thông điệp ATTP Tết Nguyên đán.
- Lồng ghép nội dung các bài tuyên truyền trong các buổi nói chuyện
chuyên đề, phổ biến kiến thức về an toàn thực phẩm, tuyên truyền nhóm tuyên
truyền hướng dẫn người tiêu dùng trong việc lựa chọn, chế biến, bảo quản thực
phẩm được an toàn, tuyên truyền đến nhóm người sản xuất, kinh doanh thực
phẩm tuyệt đối tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm trong
việc sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Tổ chức kiểm tra các cơ sở thực phẩm theo phân cấp quản lý, tập trung
vào các cơ sở thức ăn đường phố, hàng rong khu lễ hội, lồng ghép làm tốt công
tác tuyên truyền, giáo dục về ATTP cho các cơ sở.
- Hướng dẫn các chủ cơ sở thực hiện ký cam kết đảm bảo an toàn thực
phẩm đối với cơ sở dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố (đối với các cơ sở chưa
thực hiện); tuyên truyền các tiêu chí thực hiện văn minh đô thị, đảm bảo các điều
kiện vệ sinh an toàn thực phẩm ở quán ăn, thức ăn đường phố, bố trí giỏ đựng rác
dưới mỗi bàn ăn, không sử dụng giấy cuộn.
- Báo cáo các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm không an
toàn; phát hiện và báo cáo kịp thời khi có ngộ độc xảy ra trên địa bàn quản lý về
Trung tâm Y tế thành phố Cao Lãnh.
- Thực hiện tốt chế độ báo cáo theo đúng mẫu và thời gian về Trung tâm Y
tế Thành phố (Khoa An toàn thực phẩm, [email protected]).
VI. KINH PHÍ
1. Tuyến Thành phố
- Kinh phí chương trình mục tiêu Y tế - Dân số năm 2019.
- Kinh phí chiến lược Quốc gia An toàn thực phẩm năm 2019.
- Kinh phí hỗ trợ của UBND thành phố Cao Lãnh năm 2019.
- Các nguồn kinh phí được hỗ trợ khác (nếu có) và chi theo quy định hiện hành.
2. Tuyến xã, phường
- Trạm Y tế tham mưu Ủy ban nhân dân xã, phường để hỗ trợ kinh phí
phục vụ công tác tuyên truyền, kiểm tra.
- Các nguồn kinh phí được hỗ trợ khác (nếu có) và chi theo quy định hiện hành.
VII. BÁO CÁO
1. Tuyến xã, phường
Trạm Y tế xã, phường báo cáo kết quả công tác tuyên truyền, kiểm tra về đảm
bảo an toàn thực phẩm tết Nguyên đán Kỷ Hợi và mùa Lễ hội Xuân 2019 về Trung
tâm Y tế thành phố Cao Lãnh - Khoa ATTP (mẫu báo cáo kèm theo):
- Báo cáo nhanh trước ngày 15/01/2019.
- Báo cáo tổng hợp kết quả đảm bảo ATTP Tết Nguyên đán trước ngày
05/02/2019.
- Báo cáo kết quả đảm bảo ATTP trong mùa Lễ Hội Xuân năm 2019 trước
ngày 15/3/2019.
2. Tuyến Thành phố
Trung tâm Y tế tổng hợp kết quả công tác đảm bảo an toàn thực phẩm Tết
Nguyên đán Kỷ Hợi và mùa Lễ hội Xuân 2019 và báo cáo về tuyến trên theo quy định.
Trên đây là kế hoạch đảm bảo an toàn thực phẩm Tết Nguyên đán Kỷ Hợi
và mùa Lễ hội Xuân 2019 của Trung tâm Y tế thành phố cao Lãnh./.
Nơi nhận: - BĐH công tác đảm bảo ATTP Thành phố (b/c);
- Trạm Y tế xã, phường (t/h);
- Lưu: VT.
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Có
Phụ lục 1
KHẨU HIỆU TUYÊN TRUYỀN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM
TẾT NGUYÊN ĐÁN KỶ HỢI VÀ MÙA LỄ HỘI 2019
(kèm theo kế hoạch số /KH-TTYT ngày / /2019)
1. Bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm vừa là trách nhiệm vừa
là quyền lợi của doanh nghiệp.
2. Vì sức khoẻ và phát triển bền vững, hãy sản xuất ra những sản phẩm
thực phẩm chất lượng, an toàn.
3. Để bảo vệ sức khoẻ của bạn Hãy lựa chọn, chế biến và tiêu dùng thực
phẩm an toàn.
4. Lãnh đạo chính quyền các cấp, người đứng đầu các tổ chức, cơ quan hãy
nêu cao vai trò, trách nhiệm của mình trong công tác bảo đảm chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm.
5. Không sử dụng phẩm màu độc hại, các chất phụ gia, hóa chất ngoài
danh mục cho phép để sản xuất, chế biến thực phẩm.
6. Mỗi người tiêu dùng hãy là một giám sát viên, đấu tranh với các hành vi
vi phạm chất lượng, an toàn thực phẩm.
7. Bảo đảm an toàn thực phẩm mùa lễ hội là trách nhiệm của chính quyền
các cấp.
8. Hiểu và thực hiện đúng Luật An toàn thực phẩm là trách nhiệm và lợi
ích của doanh nghiệp và cộng đồng.
9. Không lạm dụng rượu, bia để Tết Kỷ Hợi trọn niềm vui.
10. Không uống rượu khi không biết đó là rượu gì, không uống rượu
không có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, rượu không công bố sản phẩm.
11. Tuyệt đối không được ăn nấm lạ, nấm hoang dại, nấm non chưa xòe
mũ và nấm đã bị dập nát, ôi thiu.
Phụ lục 2
CĂN CỨ PHÁP LÝ TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM TRA ĐẢM BẢO AN TOÀN
THỰC PHẨM TẾT NGUYÊN ĐÁN KỶ HỢI
VÀ MÙA LỄ HỘI NĂM 2019
(kèm theo kế hoạch số /KH-TTYT ngày / /2019)
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010
của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính
phủ về Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện dầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
- Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định điều
kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật
rừng thông thường; chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm;
- Nghị định 67/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều
kiện sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế;
- Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ
sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa
quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực
phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
- Thông tư 48/2015/TT-BYT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định
hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
- Các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Phụ lục 3
CĂN CỨ PHÁP LÝ XỬ LÝ VI PHẠM AN TOÀN THỰC PHẨM
TẾT NGUYÊN ĐÁN KỶ HỢI VÀ MÙA LỄ HỘI NĂM 2019
(kèm theo kế hoạch số /KH-TTYT ngày /01/2019)
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010
của Quốc hội khóa 12;
- Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ Quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành luật xử lý vi phạm hành chính và Nghị định số
97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chỉnh phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành luật xử lý vi phạm hành chính;
- Nghị định số 115/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ Quy định
xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm;
- Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01/11/2017 của Chính phủ Quy định
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 90/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ Quy định
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y;
- Nghị định số 31/2016/NĐ-CP ngày 06/5/2016 của Chính phủ Quy định
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch
thực vật;
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/7/2017 của Chính phủ về kinh
doanh Rượu;
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ
về ghi nhãn;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính
phủ về Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện dầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Thông tư số 48/2015/TT-BYT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ Y tế
Quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực
phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
- Thông tư số 23/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 9 năm 2018 của Bộ Y tế
quy định việc thu hồi và xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn thuộc thẩm
quyền quản lý của Bộ Y tế;
- Các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
TRUNG TÂM Y TẾ
THÀNH PHỐ CAO LÃNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TRẠM Y TẾ………………….
Số: /BC-TYT ………………, ngày tháng năm 2019
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện bảo đảm an toàn thực phẩm Tết Nguyên đán
Kỷ Hợi và mùa Lễ hội Xuân 2019
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO:
Xây dựng Kế hoạch và công văn chỉ đạo triển khai Kế hoạch tới các đơn vị trực
thuộc (nêu cụ thể)
II. HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG:
TT Hoạt động Số lượng/buổi Số người tham dự/
phạm vi bao phủ
1 Họp cộng tác viên báo chí
2 Nói chuyện
3 Tập huấn
4 Hội thảo
5 Phát thanh:
6 Truyền hình:
7 Báo viết:
8 Bản tin
9 Sản phẩm truyền thông:
- Băng rôn, khẩu hiệu
- Tranh áp - phích
- Tờ gấp
- Băng, đĩa hình
- Băng, đĩa âm
- Khác .
10 Hoạt động khác: hội thi, hội
thao tuyên truyền VSATTP
...
III. HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA:
1. Việc tổ chức các đoàn kiểm tra
Tổng số đoàn kiểm tra:
2. Kết quả kiểm tra
Bảng 1: Kết quả kiểm tra:
Mẫu báo cáo
TT Loại hình cơ sở
thực phẩm
Tổng số cơ
sở
Số CS được
kiểm tra
Số cơ sở
đạt
Tỷ lệ %
đạt
1 Sản xuất, chế biến
2 Kinh doanh
3 Dịch vụ ăn uống
Tổng số (1 + 2 + 3)
Bảng 2: Tình hình vi phạm và xử lý vi phạm
TT Tổng hợp tình hình vi phạm Số
lượng
Tỷ lệ % so với số
được kiểm tra
1 Tổng số cơ sở được kiểm tra
2 Số cơ sở có vi phạm
3 Số cơ sở vi phạm bị xử lý
Trong đó:
3.1 Hình thức phạt chính:
Số cơ sở bị cảnh cáo
Số cơ sở bị phạt tiền
Tổng số tiền phạt
3.2 Hình thức phạt bổ sung, biện pháp khắc phục
hậu quả
* Số cơ sở bị đóng cửa
* Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành sản phẩm
Số sản phẩm bị đình chỉ lưu hành
* Số cơ sở bị tiêu huỷ sản phẩm
Tổng số loại sản phẩm bị tiêu hủy
* Số cơ sở phải khắc phục về nhãn
Số loại sản phẩm có nhãn phải khắc phục
* Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành tài liệu q/cáo
Số loại tài liệu quảng cáo bị đình chỉ lưu hành
* Các xử lý khác
3.3 Chuyển hồ sơ sang cơ quan khác xử lý
3.4 Số cơ sở có vi phạm nhưng không xử lý (chỉ
nhắc nhở)
Bảng 3: Các nội dung vi phạm chủ yếu
TT Nội dung vi phạm Số CS được
kiểm tra
Số cơ sở
vi phạm Tỷ lệ %
1 Điều kiện vệ sinh cơ sở
2 Điều kiện trang thiết bị dụng cụ
3 Điều kiện về con người
4 Công bố hợp quy/phù hợp quy định ATTP
5 Ghi nhãn thực phẩm
6 Quảng cáo thực phẩm
7 Chất lượng sản phẩm thực phẩm
8 Vi phạm khác (ghi rõ)
Bảng 4: Kết quả kiểm nghiệm mẫu:
TT Loại xét nghiệm
Kết quả xét nghiệm mẫu
Tổng số mẫu
xét nghiệm Số mẫu không đạt
Tỷ lệ %
không đạt
I Xét nghiệm nhanh
II Xét nghiệp tại labo
1 Hóa lý
2 Vi sinh
Cộng
IV. TÌNH HÌNH NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM:
TT Chỉ số Từ ……/…./2019 đến
……../…/2019
Số cùng kỳ năm 2017
1. Số vụ
2. Số mắc
3. Số chết
4. Số đi Viện (ca)
5. Nguyên nhân (cụ thể)
V. ĐÁNH GIÁ CHUNG:
1. Ưu điểm:
.............................................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Hạn chế, tồn tại:
.............................................................................................................................................
.....................................................................................................................
3. Kiến nghị:
.............................................................................................................................................
.....................................................................................................................
TRƯỞNG TRẠM